1
MC LC
NI DUNG
TRANG
PHN M ĐU
1. Lý do chọn đề tài.
2
2. Mục tiêu, nhiệm v của đề i.
3
3. Đối tượng nghiên cứu.
3
4. Gii hn ca đề tài.
3
5. Phương pháp nghiên cứu.
3
PHN NI DUNG
1. Cơ sở luận.
5
2. Thc trng vấn đề nghiên cứu.
5
3. Nội dung và hình thc ca giải pháp.
8
a. Mục tiêu của gii pháp
8
b. Nội dung và cách thức thc hin giải pháp
9
c. Kết qu kho nghiệm, áp dụng vào thực tin của đơn vị; giá trị
khoa hc ca vn đề nghiên cứu; phạm vi và hiệu qu ng
dng.
16
PHN KT LUN, KIN NGH
1. Kết lun
19
2. Kiến ngh
19
TÀI LIỆU THAM KHO
21
GDPT: Giáo dục ph thông
BGH: Ban giám hiệu
PHHS: Ph huynh hc sinh
GVCN: Giáo viên chủ nhim
GV: Giáo viên
HS: Hc sinh
2
PHN M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất c hin nay, Tiếng Anh
được xem như mt trong nhng yếu t quan trng nht, ngôn ng đưc s
dng ph biến trên toàn thế giới, được gọi ngôn ng toàn cầu, cu ni gia
các quốc gia vùng lãnh thổ trên toàn thế gii. Đi vi Vit Nam, mt quc gia
đang trên đà phát triển, đang trong quá trình toàn cầu hóa hi nhp quc tế, thì
Tiếng Anh lại càng quan trọng và cần thiết hơn.
Trong những năm gần đây, việc hc ngoi ng nói chung và môn Tiếng Anh
nói riêng đã đang được chú trọng n rất nhiu. Khi tiếng Anh đã khẳng định
đưc vai trò và tầm quan trng của nó trong các trường học và các cấp học, thì việc
nâng cao chất lượng dạy và học là rất quan trng.
Trong quá trình giảng dạy môn Tiếng Anh, tôi cho rằng t vựng yếu t
quan trng nht. Nó là phương tiện diễn đạt ý tưởng, là điu kiện để hình thành
phát triển các k năng nghe nói đọc viết. Hơn nữa, s ng t đưc quy
định cp Tiu hc khong 600 - 700 t (tương ng bậc A1 theo Khung năng lc
ngoi ng dùng cho Việt Nam). Tuy nhiên trong thực tế ging dy, tôi đã phát
hiện sau khi hoàn thành chương trình lp 4, nhiều em không nhớ các từ vựng mà
mình đã được hc c hình thc lời nói chữ viết, dẫn đến không thể giao tiếp
hay xây dựng những câu đơn gin v bản thân, gia đình hay những xung quanh
sau khi hc xong chương trình Tiếng Anh lp 4. Vn t vng của các em rt hn
chế, dẫn đến rt nhiều khó khăn trong vic thực hành, vn dụng phát triển 4
năng, từ đó khiến cho các em học sinh cảm giác thiếu t tin, lúng túng, e sợ
rụt khi tham gia các hoạt động. Điều này ảnh hưởng rt lớn đến quá trình hc,
đặc biệt quá trình giao tiếp. Chính vy, bản thân tôi trăn trở làm thế nào giúp
học sinh toàn trường nói chung hc sinh khi lp 4 nói riêng th nm vng
các từ vựng đã được học, làm sao để các em yêu thích, hứng thú đi vi vic hc
t vng tiếng anh và sử dụng các t vng một cách hiu quả. Đó do tôi đã
la chọn, tìm tòi và nghiên cu “Giải pháp giúp học tt t vng Tiếng Anh cho
3
hc sinh khi lp 4, trường Tiu học Lý Thường Kit
2. Mục tiêu, nhiệm v của đề tài.
Trên sở khảo sát thực trng hc tiếng Anh ca học sinh trường Tiu hc
Thường Kit, t đó phân tích, so sánh, rút ra phương pháp phù hp nhằm nâng
cao chất lượng dạy học t vng Tiếng Anh, thông qua đó đ đề ra các phương
pháp giúp học sinh ghi nh t vng một cách hiệu qu, nhằm y dựng, bi
ng, m rng vn t của các em, t đó nâng cao chất lượng dạy và học để đt
mục tiêu học ngoi ng của chương trình GDPT 2018 là: Hc ngoi ng để giao
tiếp”.
Giúp học sinh cng c kiến thc v t vựng, tăng hứng thú, lòng say mê,
yêu thích môn Tiếng Anh, phát huy kh năng học môn tiếng Anh cho các em,
trên hết các em th trang b cho bản thân mình một s kiến thc cho nhng
bc hc tiếp theo cũng như trong tương lai các em về sau.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu tiến hành trên hc sinh khi lp 4 tại trường Tiu học Lý
Thường Kiệt, xã Cư Bông, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk năm học 2023 2024.
4. Gii hn của đề tài.
Đê tai chi nghiên
u mt s gii pháp giúp học sinh ghi nh tt t vng
tiếng Anh cho hc sinh khi lp 4 trường Tiu hc Lý Thường Kit.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương phap nghiên cu tai liê
u: S dng tng th các phương pháp nghiên
cứu tài liu gm: phân loại tài liệu, phân tích tài liệu, đọc, ghi chép tóm tắt tài
liu khoa hc của các công trình khoa học đã nghiên cứu t đó rút ra sở lý luận
của đề tài đang nghiên cứu.
Phương pháp điều tra.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá.
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hp.
Phương pháp thực hành sư phạm.
4
Phương phap điêu tra bă ng phiêu hoi: Đặt các câu hỏi điều tra v s hng
thú của hc sinh v vic hc tiếng Anh hin nay, t đó rút ra phương pháp nhă m
cai thiê
n và nâng cao chất lượng hoc sinh.
Phương phap trình bày bản thống kê và xử lý số liệu: (Tính theo tỷ l %)
5
PHN NI DUNG
1. Cơ sở lý luận.
Theo chương trình GDPT (Ban hành kèm theo Thông số 32/2018/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của B trưởng B Giáo dục và Đào tạo), môn
Tiếng Anh chính thức môn học bt buc t lớp 3 đến lp 12, được xây dựng
theo quan điểm lấy năng lực giao tiếp mục tiêu của quá trình dy hc, ly hc
sinh làm trung tâm. Mục tiêu sau khi hoàn thành chương trình Tiu hc, hc sinh
thể: Giao tiếp đơn gin bng tiếng Anh thông qua 4 k năng: nghe, nói đọc,
viết, trong đó nhấn mnh hai k năng nghe và nói; Có kiến thức cơ bản và tối thiu
v tiếng Anh, bao gm ng âm, từ vng, ng pháp; Có thái độ tích cực đối vi vic
hc tiếng Anh, biết t o, yêu quý và trân trọng nền văn hóa và ngôn ng của dân
tộc mình; Hình thành cách hc tiếng Anh hiu qu, tạo sở cho vic hc ngoi
ng trong tương lai.
Trong vic dạy và học tiếng Anh, t vựng một trong ba thành t tạo thành
h thng kiến thức ngôn ng đóng vai trò phương tiện, điều kiện hình thành
phát triển k năng giao tiếp. Trong bt k một ngôn ngữ nào, vai trò của t
vựng cũng hết sc quan trọng. Không thể hiểu ngôn ngữ không hiểu biết t
vng. Mt t vựng đơn lẻ cũng không th điễn đạt được điều muốn nói. Như vy
vic hc t vựng rèn luyện năng s dng t vựng yếu t hàng đầu trong
vic truyn th tiếp thu một ngôn ngữ nói chung tiếng Anh nói riêng. Với
một ngôn ngữ mới đối với các em hc sinh Tiu hc vùng nông thôn như nơi tôi
đang công tác lại càng khó hơn, các em không th s dụng phát triển được c
bn k năng nghe, nói, đọc, viết. vậy, cn phi s dng nhng phương pháp
hiu qu để phát huy được tính tích cc, t giác, ch động, sáng tạo ca hc sinh,
nhưng phải phù hợp với đặc trưng môn học, phù hợp vi đối tượng hc sinh, bi
ỡng năng lực t hc, hợp tác, rèn luyện, vn dng các t vng đã được hc, t
đó đem lại nim vui, hứng thú đối vi vic hc t vng của các em.
2. Thc trng vấn đề nghiên cứu.