BOÄ KHOA HOÏC VAØ COÂNG NGHEÄ

BOÄ NOÂNG NGHIEÄP & PTNT

VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM

Chöông trình baûo veä moâi tröôøng vaø phoøng traùnh thieân tai ÑEÀ TAØI NGHIEÂN CÖÙU CAÁP NHAØ NÖÔÙC – MAÕ SOÁ KC-08.29

NGHIEÂN CÖÙU ÑEÀ XUAÁT CAÙC GIAÛI PHAÙP KHCN ÑEÅ OÅN ÑÒNH LOØNG DAÃN

HAÏ DU HEÄ THOÁNG SOÂNG ÑOÀNG NAI - SAØI GOØN PHUÏC VUÏ PHAÙT TRIEÅN

KINH TEÁ - XAÕ HOÄI VUØNG ÑOÂNG NAM BOÄ

Chuyeân ñeà 7a: CAÙC GIAÛI PHAÙP KHOA HOÏC COÂNG NGHEÄ ÑEÅ OÅN ÑÒNH LOØNG DAÃN HAÏ DU – ÑAÙNH GIAÙ TAÙC ÑOÄNG DOØNG CHAÛY DÖÔÙI TAÙC ÑOÄNG COÂNG TRÌNH THÖÔÏNG NGUOÀN VAØ KHAI THAÙC HAÏ DU

PGS.TS. Hoaøng Vaên Huaân

Chuû nhieäm ñeà taøi:

PGS.TS. Nguyeãn Taát Ñaéc

Chuû nhieäm chuyeân ñeà:

ThS. Ñaëng Thanh Laâm

Thöïc hieän:

ThS. Nguyeãn Höõu Taân

KS. Nguyeãn Vaên Ngoïc

KS. Ñaøo Thò Minh Taâm

KS. Nguyeãn Ñình Ñaït

5982-8 21/8/2006

MỤC LỤC 1. KHÁI QUÁT CHUNG...................................................................................... 1

1.1. Mục tiêu ................................................................................................................................. 1

1.2. Phương pháp thực hiện ........................................................................................................ 1

1.3. Những nội dung thực hiện.................................................................................................... 1

2. LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI.................................................. 2

2.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................................. 2 2.1.1 Hệ thống sông: ................................................................................................................................ 2 2.1.2 Đặc điểm khí tượng thuỷ văn.......................................................................................................... 3

2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................................ 5 2.2.1. Dân số ............................................................................................................................................ 6 2.2.2. Nông nghiệp................................................................................................................................... 7 2.2.3. Công nghiệp................................................................................................................................. 12

2.3. Dự báo nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ.................................... 14 2.3.1. Tiêu chuẩn dùng nước.................................................................................................................. 14 2.3.2. Dự báo tình hình phát triển dân số trong khu vực........................................................................ 14 2.3.3. Dự kiến phát triển du lịch trong vùng .......................................................................................... 15 2.3.4. Tính toán nhu cầu nước................................................................................................................ 15

2.4. Những nghiên cứu khai thác sử dụng tài nguyên nước ................................................... 21

2.5. Công trình khai thác tài nguyên nước .............................................................................. 21 2.5.1. Hiện trạng công trình Thủy lợi..................................................................................................... 21 2.5.2. Công trình thủy điện và hệ thống thủy điện bậc thang trên sông Đồng Nai ................................ 23 2.5.3. Các thông số thiết kế thủy điện bậc thang.................................................................................... 24

2.6. Quy hoạch chuyển nước trong lưu vực ............................................................................. 26 2.6.1. Hiện trạng và dự án chuyển nước trong lưu vực.......................................................................... 26 2.6.2. Dự kiến mở rộng hệ thống cung cấp nước mặt hiện có trong khu vực. ....................................... 26

3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÙNG THƯỢNG LƯU ..................................... 27

3.1. Mô hình cân bằng nước MIKE BASIN............................................................................. 27 3.1.1. Khái quát về mô hình MIKE BASIN........................................................................................... 27 3.1.2 Cấu trúc mô hình MIKE BASIN................................................................................................... 28 3.1.3. Yêu cầu số liệu của MIKE BASIN .............................................................................................. 28 3.1.4. Vùng nghiên cứu.......................................................................................................................... 28 3.1.5. Sơ đồ hoá vùng nghiên cứu trong MIKE BASIN ........................................................................ 30 3.1.6. Hiệu chỉnh mô hình MIKE BASIN cho vùng nghiên cứu ........................................................... 30 3.1.7. Ứng dụng mô hình mô phỏng các phương án phát triển hiện trạng 2000, dự kiến năm 2010, và 2020 ....................................................................................................................................................... 34 3.1.8. Đánh giá sơ bộ kết quả mô phỏng các phương án........................................................................ 39

4. MÔ PHỎNG DIỄN BIẾN THUỶ LỰC VÙNG HẠ LƯU DO CÁC TÁC ĐỘNG PHÁT TRIỂN ............................................................................................ 40

4.1. Mô hình thuỷ lực VRSAP vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn .................................... 40 4.1.1. Khái quát chung vùng nghiên cứu ............................................................................................... 40 4.1.2. Đặc điểm dòng chảy hạ lưu sông Đồng Nai –Sài Gòn................................................................. 41 4.1.3. Giới thiệu mô hình và sơ đồ tính.................................................................................................. 43 4.1.4. Hiệu chỉnh mô hình...................................................................................................................... 47

4.2. Mô tả các trường hợp tính toán......................................................................................... 52

4.3. Mô hình hoá và tính toán mô phỏng các trường hợp ...................................................... 57

i

________________________________

4.4. Tổng hợp và phân tích kết quả tính toán.......................................................................... 59

4.4.1. Mô phỏng lũ 2000 và lũ tần suất 1% (TH1-1%) và 10% (TH1-10%) trong điều kiện hiện trạng công trình năm 2000. ............................................................................................................................. 59 4.4.2. Trường hợp công trình năm 2010 với tần suất lũ 1% (TH2-1%) và 10% (TH2-10%)................. 64 4.4.3. Trường hợp công trình năm 2020 với tần suất lũ 1% (TH3-1%) và 10% (TH3-10%)................. 70 4.4.4. Trường hợp mô phỏng dòng chảy bình quân tháng ứng CTTL năm 2010 (BQ2010) và 2020 (BQ2020). .............................................................................................................................................. 75 4.4.5. Khai luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp Phước....................................................................... 81 4.4.6. Nắn thẳng sông Soài Rạp (Đoạn Nhà Bè-Hiệp Phước) ............................................................... 84 4.4.7. Lên đê bao bảo vệ vùng sản xuất ven sông Sài Gòn-Đồng Nai-Nhà Bè...................................... 87

4.5. Kết luận................................................................................................................................ 89

5. NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỒ CHỨA ĐỂ GIẢM THIỂU XÓI LỞ LÒNG DẪN HẠ LƯU............................................................................. 90

5.1. Mô phỏng Phương án 0 (cả 3 hồ TA, DT, PH đều xả) ..................................................... 91

5.2. Mô phỏng Phương án 1 (hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng cắt lũ) ........................................ 92

5.3. Mô phỏng Phương án 2 (hồ Phước Hoà cắt lũ) ................................................................ 95

5.4. Mô phỏng Phương án 3 (hồ Trị An cắt lũ) ....................................................................... 97

5.5. Kết luận............................................................................................................................... 99

6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 100 PHỤ LỤC I: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC TÍNH TOÁN VÀ THỰC ĐO PHỤ LỤC II: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG TẦN SUẤT TỪ THƯỢNG NGUỒN TRƯỜNG HỢP HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH PHỤ LỤC III: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY NĂM 2000 VÀ TẦN SUẤT 1%, 10% ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH PHỤ LỤC IV: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010 PHỤ LỤC V: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2020 PHỤ LỤC VI: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH THÁNG ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010 VÀ 2020

ii

________________________________

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3-1: Khái niệm cơ bản của MIKE BASIN về mô hình phân bổ nguồn nước........................................... 27 Hình 3-2: Sơ đồ mô hình MIKE BASIN........................................................................................................... 28 Hình 3-3: Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và vung phụ cận ........................................................................ 29 Hình 3-4: Phạm vi vùng nghiên cứu và vị trí các nút nghiên cứu trong xây dựng mô hình ............................ 29 Hình 3-5: Sơ đồ mô hình MIKE BASIN lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và vùng phụ cận ........................... 30 Hình 3-6: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Đa Nhim........................................................................................ 31 Hình 3-7: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Thác Mơ........................................................................................ 32 Hình 3-8: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Trị An............................................................................................ 33 Hình 3-9: Sơ đồ LVSĐN trong phương án hiện trạng (2000) ......................................................................... 35 Hình 3-10: Kết quả dòng chảy trong phương án 2000.................................................................................... 36 Hình 3-11: Sơ đồ LVSĐN trong phương án 2010 ........................................................................................... 37 Hình 3-12: Kết quả dòng chảy trong phương án 2010.................................................................................... 37 Hình 3-13: Sơ đồ LVSĐN trong phương án 2020 ........................................................................................... 38 Hình 3-14: Kết quả dòng chảy trong phương án 2010.................................................................................... 38 Hình 3-15: Kết quả dòng chảy tại hợp lưu ĐN-sông Bé ................................................................................. 39 Hình 3-16: Kết quả dòng chảy tại hợp lưu ĐN-sông Sài Gòn......................................................................... 39 Hình 3-17: Kết quả dòng chảy tại cửa sông ĐN ............................................................................................. 40 Hình 4-1: Sơ đồ toán hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn ................................................................... 45 Hình 4-2: Bản đồ vị trí các điểm phân tích diễn biễn dòng chảy .................................................................... 46 Hình 4-3: Biểu đồ lưu lượng các biên TL tại Trị An, Phướcc Hoà và Dầu Tiếng năm 2000.......................... 48 Hình 4-4: Biểu đồ mực nước các biên HL tại Vũng Tàu năm 2000 ................................................................ 48 Hình 4-5: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn ............................................................................ 63 Hình 4-6: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai.......................................................................... 63 Hình 4-7: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu.......................................................................... 63 Hình 4-8: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn ............................................................................ 69 Hình 4-9: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai.......................................................................... 69 Hình 4-10: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 69 Hình 4-11: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 74 Hình 4-12: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 74 Hình 4-13: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 74 Hình 4-14: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 75 Hình 4-15: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 75 Hình 4-16: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 76 Hình 4-17: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 76 Hình 4-18: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 76 Hình 4-19: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 77 Hình 4-20: Bản đồ vị trí luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp Phước........................................................... 81 Hình 4-21: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 83 Hình 4-22: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 83 Hình 4-23: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 83 Hình 4-24: Bản đồ vị trí tuyến kênh nắn dòng đoạn Hiệp Phước ................................................................... 84 Hình 4-25: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn .......................................................................... 86 Hình 4-26: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai........................................................................ 86 Hình 4-27: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu........................................................................ 87

iii

________________________________

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2-1: Diện tích và nhân khẩu lưu vực sông đồng nai năm 2003.............................................................. 6 Bảng 2-2: Phân bố dân số các tỉnh vùng hạ lưu – năm 2003........................................................................... 6 Bảng 2-3: Tỷ lệ tăng dân số các tỉnh trong vùng dự án ................................................................................... 6 Bảng 2-4 :Cơ cấu sản phẩm các tỉnh trong vùng – năm 2003 ......................................................................... 7 Bảng 2-5: Diện tích các cây trồng năm 2003................................................................................................... 8 Bảng 2-6: Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của các tỉnh hạ lưu ......................................................................... 9 Bảng 2-7: Hiện trạng phát triến chăn nuôi trong vùng từ năm 2000 đến 2003 ............................................. 11 Bảng 2-8: Cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn ...................................................................................... 12 Bảng 2-9: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh Bình Dương ............................................................................ 12 Bảng 2-10: Khu công nghiệp chính thuộc T.P Hồ Chí Minh.......................................................................... 13 Bảng 2-11: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh đồng nai............................................................................... 13 Bảng 2-12: Dự kiến tiêu chuẩn dùng nước...................................................................................................... 14 Bảng 2-13: Diện tích & nhân khẩu lưu vực sông Đồng Nai (Năm 2003 và dự báo phát triển dân số năm 2010,2015)....................................................................................................................................................... 14 Bảng 2-14: Dự báo tình hình phát triển dân số các tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai – Sài Gòn năm 2010 và 2015 ............................................................................................................................................................ 15 Bảng 2-15 : Nhu cầu nước dự liến năm 2010................................................................................................ 20 Bảng 2-16: Thông số công trình thuỷ điện trên sông bé ............................................................................... 24 Bảng 2-17: Các thông số của các dự án nghiên cứu và xây dựng ................................................................. 25 Bảng 3-1: Nhu cầu nước theo các phương án phát triển trên lưu vực ............................................................ 34 Bảng 4-1: Mực nước Max tính toán tại một số trạm đo từ tháng VII – XII.................................................... 49 Bảng 4-2: Mực nước, lưu lượng và lưu tốc tại một số điểm trên dòng chính: ............................................... 51 Bảng 4-3: Tổng lưu lượng thực xả hồ Trị An (xả tuabin và xả tràn)............................................................... 52 Bảng 4-4: Lưu lượng bình quân ngày thực xả tràn hồ Dầu Tiếng .................................................................. 53 Bảng 4-5: Lưu lượng tính toán bình quân tháng sông Bé ............................................................................... 53 Bảng 4-6: Lưu lượng bình quân ngày thực đo tại trạm Phước Hoà trên sông Bé .......................................... 54 Bảng 4-7: Lưu lượng tính toán........................................................................................................................ 55 Bảng 4-8: Lưu lượng tính toán........................................................................................................................ 55 Bảng 4-9: Mô hình mưa tiêu 5 ngày max thiết kế 10%, triều biển năm 2000 ................................................. 56 Bảng 4-10: Tổng hợp các công trình trong vùng nghiên cứu.......................................................................... 57 Bảng 4-11: Các trường hợp tính toán theo ký hiệu ......................................................................................... 57 Bảng 4-12: Sơ đồ phát triển các phương án tính toán .................................................................................... 58 Bảng 4-13: Lưu lượng tại vị trí đầu nguồn .................................................................................................... 59 Bảng 4-14: Kết quả mô phỏng mực nước, lưu lượng và vận tốc max trong điều kiện hiện trạng công trình . 62 Bảng 4-15: Lưu lượng khi xây dựng công trình thượng lưu năm 2010 tại vị trí đầu nguồn ........................... 64 Bảng 4-16: Kết quả lưu lượng Qmax tại các điểm nghiên cứu ....................................................................... 65 Bảng 4-17: Chênh lệch lưu lượng Qmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình....................................... 66 Bảng 4-18: Chênh lệch mực nước Hmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình ...................................... 67 Bảng 4-19: Chênh lệch lưu tốc Vmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình............................................ 68 Bảng 4-20: Lưu lượng max (m3/s) khi xây dựng công trình thượng lưu tại vị trí đầu nguồn ......................... 70 Bảng 4-21: Kết quả lưu lượng Qmax, mực nước Hmax, và lưu tốc max tại các điểm nghiên cứu.................. 71 Bảng 4-22: Chênh lệch lưu lượng Qmax thời kỳ 2020 so với hiện trạng công trình....................................... 72 Bảng 4-23: Chênh lệch mực nước Hmax thời kỳ 2020 so với hiện trạng công trình ...................................... 73 Bảng 4-24: So sánh lưu lượng phương án năm 2020 và 2010 ....................................................................... 78 Bảng 4-25: So sánh mực nước phương án 2020 và 2010................................................................................ 79 Bảng 4-26: So sánh lưu tốc phương án 2020 và 2010..................................................................................... 80 Bảng 4-27: So sánh thông số thuỷ lực phương án khai luồng so với hiện trạng ............................................. 82 Bảng 4-28: So sánh thông số thuỷ lực phương án nắn dòng so với hiện trạng ............................................... 85 Bảng 4-29: So sánh kết quả mô phỏng lưu lượng và mực nước max hiện trạng 2000 và phương án phát triển đê bao ven sông hạ lưu ĐN-SG ....................................................................................................................... 88 Bảng 5-1: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 0 (cả 3 hồ TA, DT, PhHoà đều xả).................... 91 Bảng 5-2: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 1 (hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng cắt lũ) ............ 93 Bảng 5-3: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 1 và Phương án 0 ............................................................... 94 Bảng 5-4: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 2 (hồ Phước Hoà cắt lũ).................................... 95 Bảng 5-5: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 2 và Phương án 0 ............................................................... 96 Bảng 5-6: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 3 (hồ Trị An cắt lũ)............................................ 97 Bảng 5-7: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 3 và Phương án 0 ............................................................... 98

iv

________________________________

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

1. KHÁI QUÁT CHUNG

1.1. Mục tiêu Đánh giá hiện trạng chế độ dòng chảy hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn (ĐN-SG) phụ thuộc vào việc vận hành công trình bổ sung nước ở thượng lưu, đồng thời đánh giá sự biến đổi dòng chảy khi có các phương án phát triển trong lưu vực về sử dụng nước cho nông nghiệp, công nghiệp, dân sinh.

1.2. Phương pháp thực hiện

- Tổng hợp và phân tích tài liệu

- Mô hình toán là phương pháp chủ đạo

1.3. Những nội dung thực hiện

- Thu thập tài liệu và rà soát các nghiên cứu đã có

- Thu thập tài liệu dòng chảy các trạm thuỷ văn vùng hạ lưu sông ĐN-SG như Tà Lài, Phú Điền, Biên Hoà, Nhà Bè (trên sông Đồng Nai), Phước Hoà (trên sông Bé), Thủ Dầu Một, Phú An (trên sông Sai Gòn) (cung cấp mực nước giờ có được tại Phú An năm 2000-2004)

- Thu thập tài liệu về hiện trạng và dự kiến phát triển dân sinh kinh tế vùng hạ

du.

- Thu thập tài liệu về hiện trạng và dự kiến phát triển bậc thang công trình thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai (thông số thiết kế công trình, quy trình vận hành điều tiết hồ chứa, việc chuyển nước...).

- Rà soát các nghiên cứu về đánh giá dòng chảy, phối hợp vận hành công trình điều tiết dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG, cân bằng nước, quy hoạch khai thác phát triển tài nguyên nước trên lưu vực.

- Tổng hợp và phân tích tài liệu

- Tính toán lưu lượng đỉnh và mô phỏng dạng lũ theo các mức tần suất 1,0% và 10% tại các trạm đo thuỷ văn và một số tuyến công trình thượng lưu sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé như Trị An, Thác Mơ, Phước Hoà, Dầu Tiếng.

- Tổng hợp và tính toán nhu cầu sử dụng nước hiện trạng và theo dự kiến phát triển vùng hạ lưu sông ĐN-SG của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, nước sinh hoạt, việc chuyển nước

- Tổng hợp các phương án phát triển bậc thang công trình thượng lưu theo các

giai đoạn.

- Tính toán chế độ dòng chảy tại các điểm chủ chốt nguy cơ về sạt lở. - Xác định tổ hợp tính toán dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG; các điều kiện biên. - Tính toán các điều kiện biên dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG trường hợp hiện

trạng.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

1

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

- Xây dựng mô hình và tính toán phân tích dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG

trường hợp hiện trạng sử dụng nước và hiện trạng công trình.

- Xây dựng mô hình và tính toán điều tiết dòng chảy thượng lưu trong các

trường hợp phát triển bậc thang công trình và dự kiến sử dụng nước.

- Xây dựng mô hình và tính toán phân tích dòng chảy hạ lưu sông ĐN-SG

trong các trường hợp:

(*) Phát triển bậc thang công trình thượng lưu sông Đồng nai, xây dựng hồ Phước Hoà trên sông Bé. Biến đổi dòng chảy do bậc thang công trình điều tiết lại dòng chảy.

(*) Các hoạt động khai thác cát, nạo vét lòng dẫn, nắn thẳng sông Soài Rạp, đào cắt mở luồng tàu thuỷ vào cảng Hiệp Phước... ở vùng hạ du.

(*) Dự kiến sử dụng nước: Các ngành nông nghiệp, công nghiệp và nước sinh hoạt hiện trạng và dự kiến đến năm 2010; chuyển nước hạ du.

Phân tích diễn biến dòng chảy trong trong các phương án tính toán tại các vị trí then chốt như:

(*) Các vị trí ngay sau công trình hồ chứa Trị An, Phước Hoà, Dầu Tiếng.

(*) Tại hợp lưu sông Bé với sông Đồng Nai.

(*) Các vị trí Tân Uyên, Tp.Biên Hoà, cầu Đồng Nai, Cù lao Rùa, đoạn hạ lưu cầu Gềnh trên và hợp lưu sông SG trên sông Đồng Nai

(*) Các vị trí Bến Dược, cầu Bình Phước, nhà thờ Fatima (thượng lưu cầu Bình Lợi), Thanh Đa, Mũi đèn đỏ trên sông Sài Gòn.

(*) Trên sông Nhà Bè, Soài Rạp.

Xây dựng báo cáo và bản vẽ, bản đồ minh hoạ.

2. LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI

2.1. Đặc điểm tự nhiên

2.1.1 Hệ thống sông:

Hệ thống sông Đồng Nai là hệ thống đứng hàng thứ 3 của cả nước, gồm dòng chính sông Đồng Nai và 4 phụ lưu lớn là sông La Ngà( phía bờ trái), sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ (phía bờ phải).

Lưu vực sông Đồng Nai bao gồm các tiểu lưu vực của sông Đồng Nai và các phụ lưu. Trong đó là toàn bộ các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, phần lớn tỉnh Đồng Nai, một phần tỉnh Đắc Lắc, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu và Long An, với diện tích tự nhiên là 40.683 km2.

1/ Sông Đồng Nai:

Bắt nguồn từ dãy núi Lang Bian của Trường Sơn Nam có độ cao khoảng 2.000 m, hướng chảy chính là Đông Bắc, Tây Nam. Diện tích lưu vực tính đến Thác Trị An là 14.800 km2.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

2

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Phần thượng lưu gồm hai nhánh Đa Nhim và Đa Dung. Sông Đa Nhim qua phía Đông thành phố Đà Lạt và đi sát thượng nguồn các sông ven Biển. Sông Đa Dung qua phần phía Tây thành phố Đà Lạt. Diện tích phần thượng nguồn là 3.300 km2.

Phần Trung lưu là phần sau hợp lưu 2 nhánh Đa Nhim và Đa Dung đến Thác Trị An. Trên đoạn này được gia tăng dòng chảy nhờ các nhập lưu DakNong và DaAnhKong. Từ bãi Cát Tiên đến thác Trị An sông qua vùng trung du, hai bờ có bãi tràn rộng. Trên đoạn này có 2 phụ lưu là Da Hoai và La Ngà.

Vùng hạ lưu kể từ sau Thác Trị An đến cửa Soài Rạp có chiều dài 150 Km. Sông qua vùng đồng bằng, lòng sông rộng, sâu, độ dốc nhỏ, thuỷ triều ảnh hưởng tới chân thác Trị An. Các phụ lưu chính chảy vào sông Đồng Nai ở hạ lưu phía bên phải có sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ; bên trái là sông Lá Buông.

2/ Sông La Ngà:

Phụ lưu lớn nhất của sông Đồng Nai bên trái bắt nguồn từ dãy núi Di Linh và Bảo Lộc, chảy qua rìa phía Tây tỉnh Bình Thuận, đổ vào dòng chính tại vị trí cách thác Trị An 38 km về phía thượng nguồn. Diện tích lưu vực sông 4.100 km2.

3/ Sông Bé:

Phụ lưu lớn nhất của sông Đồng Nai bên phải bắt nguồn từ vùng rìa Tây Nam Tây Nguyên, sát biên giới Việt Nam - Cam Pu Chia có độ cao 850-900 m. Chiều dài sông Bé là 350 km, diện tích lưu vực là 7.600 km2.

4/ Sông Sài Gòn:

Bắt nguồn từ Lộc Ninh có độ cao 200m, đổ vào dòng chính tại vị trí cách đập Dầu Tiếng 135Km về phía thượng nguồn, diện tích lưu vực là 2.700 km2. Từ sau đập Dầu Tiếng là vùng đồng bằng, tổng diện tích lưu vực sông Sài Gòn là 4.500 km2.

5/ Sông Vàm Cỏ:

Là phụ lưu cuối cùng của sông Đồng Nai. hình thành 2 nhánh là Vàm Cỏ Đông

và Vàm cỏ Tây chảy vào sông Đồng Nai tại vị trí cách cửa Soài Rạp 15Km.

Để phục vụ tính toán dòng chảy sông Đồng Nai và các nhánh trong lưu vực, cần thu thập tài liệu có liên quan như: Khí tượng, thuỷ văn, các dự án phát triển trong lưu vực, các hồ chứa, công trình ở trung, thượng nguồn; hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế, xã hội trong vùng, đặc biệt là các tỉnh thuộc hạ lưu từ là Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh và Đồng Nai.

2.1.2 Đặc điểm khí tượng thuỷ văn + Khí hậu:

Khu vực có khí hậu của hai mùa khô và mùa mưa; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa mưa từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Trong lưu vực có nhiều trạm quan trắc về khí tượng, đủ điều kiện cho việc nghiên cứu đánh giá những yếu tố tự nhiên tác động đến lưu vực như nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, mưa. + Mưa:

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

3

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Mưa phân phối không đều theo không gian, có xu thế giảm dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Lượng mưa phần lớn tập trung vào các tháng mùa mưa, những tháng mùa khô có lượng mưa trung bình rất nhỏ. Theo thống kê bình quân nhiều năm lượng mưa tại các trạm đặc trưng trong khu vực như sau:

Bảng 2-1: Mưa bình quân theo mùa và cả năm tại một số trạm

Mùa mưa

Mùa khô

Đơn vị: mm Số TT

Vị trí

Số năm tài liệu

Tây Ninh Lộc Ninh Dầu Tiếng Thủ Dầu Một Biên Hoà Sài Gòn Vũng Tàu

80 15 60 60 64 86 80

Lượng mưa BQ Lượng mưa 1.541 1.995 1.689 1.575 1.479 1.935 1.239

1.802 2.153 2.014 1.819 1.677 1.935 1.371

Tỷ lệ % Lượng mưa 262 258 326 244 198 249 132

85,5 88,0 83,8 86,6 88,2 87,1 90,4

Tỷ lệ % 14,5 12,0 16,2 13,4 - 12,9 9,6

1 2 3 4 5 6 7

Bảng 2-2: Mưa bình quân tại một số trạm đại diện trong khu vực

Mưa bình quân tháng (mm)

Trạm

Cả Năm

XI XI

IV V VI VII VIII 68 229 290 311 420 85 204 238 248 233 98 224 246 288 283 47 213 275 284 286 51 210 310 296 272 34 193 210 219 186

IX X 24 2.097 339 293 75 327 290 118 49 1.870 344 304 131 40 2.005 321 148 124 40 1.778 325 272 120 48 1.934 21 1.373 217 216 69

III II I 37 6 5 18 15 45 27 24 12 5

Lộc Ninh Tây Ninh Dầu Tiếng 11 9 14 2 Sở Sao 13 5 Sài Gòn Vũng Tàu 2 1 + Dòng chảy:

Trong lưu vực đã thu thập tài liệu về dòng chảy 1 số trạm như: Tà Lài, Biên Hoà, Nhà Bè trên sông Đồng Nai; trạm Phước Hoà thuộc sông Bé; Thủ Dầu Một, Phú An trên sông Sài Gòn, bao gồm các số liệu về mực nước, lưu lượng, độ mặn có liên quan và phục vụ tính toán thuỷ lực cho vùng dự án. Theo thống kê về mực nước tại một số trạm trong lưu vực như sau:

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

4

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 2-3: Đặc trưng mực nước tháng mùa kiệt tại các trạm Đơn vị: cm Tháng II

Tháng I

Tháng XII

Tháng III

Tháng IV

Tháng V

Trạm Mực nước

Tháng VI

Biên Hoà

Phú An

Nhà Bè

Hbq Hbqmax Hbqmin Hbq Hbqmax Hbqmin Hbq Hbqmax Hbqmin Hbq Hbqmax Hbqmin

22 116 -139 23 118 -162 18 123 -185 30 109 -138

14 107 -147 22 116 -166 17 121 -184 31 108 -145

8 104 -166 16 111 -175 9 116 -192 23 104 -170

2 99 -175 8 106 -179 3 112 -188 17 100 -180

-6 94 -175 1 100 -172 -5 105 -188 9 99 -180

-13 92 178 -9 94 -179 -15 95 -211 -1 93 -191

-15 94 -180 -19 88 -221 -26 91 -238 -12 87 -209

Thủ Đầu Một

Trạm

Bảng 2-4: Đặc trưng mực nước tháng mùa mưa tại các trạm (cm) Tháng IX

Tháng VII

Tháng X

Tháng XI

Mực nước

Cả năm

Ghi chú

Biên Hoà

Phú An

Nhà Bè

Hbq Hbqmax Hbqmin Hbq Hbqmax Hbqmin Hbq Hbqmax Hbqmin Hbq Hbqmax Hbqmin

-2 103 -163 -16 93 -222 -25 94 -239 -11 91 -212

Tháng VIII 31 126 -136 -10 101 -216 -19 101 -233 -5 97 -213

54 138 -107 6 113 -195 -5 116 -213 11 107 -192

60 140 -88 27 121 -162 24 129 -176 35 111 -144

36 124 -125 30 120 -154 24 126 -179 36 109 -134

16 150 -185 7 126 -230 -1 132 -246 14 113 -221

Thủ Đầu Một

2.2. Điều kiện kinh tế xã hội

Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thuộc các tỉnh vùng hạ lưu sông Sài Gòn - Đồng Nai, có vị trí quan trọng:

Sớm hình thành nền kinh tế mở, có mối giao lưu, hợp tác rộng rãi với nhiều nước.

Các tỉnh Long An, T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương có nhịp độ phát triển cao.

Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu là vùng Tam Giác công nghiệp trọng điểm, được nhà nước quan tâm đầu tư phát triển.

Trong khu vực có cảng Sài Gòn là cửa ngõ giao lưu với các nước trên thế giới.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

5

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

2.2.1. Dân số

Bảng 2-1: Diện tích và nhân khẩu lưu vực sông Đồng Nai năm 2003

STT

Tỉnh

Mật độ-2003 ng/km2

Dân số 2001

Dân số 2003

Diện tích ( ha) Tự nhiên Đất n.nghiệp Đất cần tưới 42.307 71.231 24.844 20.693 199.169 88.245

60.400 201.100 431.700 215.500 285.500 240.900 95.300 115.500 302.800 375.500 331.300

20.762 59.188 12.097 143.147

163 529.000 546.100 143 1.059.000 1.120.200 112 715.699 764.600 316 759.900 851.100 253 992.554 1.017.100 115 1.084.363 1.120.100 2651 5.285.000 5.554.800 449 842.000 884.900 363 1.900.000 2.142.700 103 1.300.000 2.017.800 310 1.350.000 1.392.300

336.006 1 Ninh thuận 782.800 2 Bình thuận 685.598 3 Bình Phước 269.555 4 Bình Dương 402.418 5 Tây Ninh 976.440 6 Lâm Đồng 209.505 7 TP HCM 197.000 8 BR-VT 589.474 9 Đồng Nai 1.960.000 10 Đắc Lắc 11 Long An 449.200 Nguồn số liệu: Niên giám thống kê

Bảng 2-2: Phân bố dân số các tỉnh vùng hạ lưu – năm 2003

Tỉnh

Diện tích (km2)

Dân số (người)

Mật độ (người/ km2)

Toàn tỉnh

Toàn tỉnh

Toàn tỉnh 19.206 4.491 4.029 2.095 5.894 2.695

Vùng dự án 11.592 1.978 1.613 2.095 3.210 2.695

11.041.521 1.381.305 1.029.894 5.630.192 2.149.030 851.100

Vùng dự án 9.531.327 876.840 743.837 5.630.192 1.699.358 851.100

574 308 225 2.687 365 315

Vùng dự án 822 443 461 2.687 529 315

Cộng Long An Tây Ninh T.P HCM Đồng Nai Bình Dương Nguồn: Niên giám thống kê

Tình hình phát triển dân số của các tỉnh vẫn khá cao, ngoài dân số tăng tự nhiên còn tăng nhanh do có nhiều dân nhập cư tự do vào lao động trong các khu công nghiệp. Năm 2003 tỷ lệ tăng như Bảng 2-3.

Bảng 2-3: Tỷ lệ tăng dân số các tỉnh trong vùng dự án

Đơn vị: %

Năm 2001

2002

2003 ( sơ bộ)

Tỉnh

Tỷ lệ sinh

Tỷ lệ sinh

Tỷ lệ sinh

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

1,75 1,90 1,67 1,76

1,34 1,59 1,30 1,41 1,35

1,79 1,96 1,70 1,83

Long An Tây Ninh T.P HCM Đồng Nai B.Dương

1,30 1,52 1,27 1,34 1,32

1,78 1,84 1,55 1,66

1,32 1,45 1,15 1,24 1,47

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

6

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Nguồn thu nhập chính ở các tỉnh thuộc vùng hạ lưu Sài Gòn – Đồng Nai chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Mấy năm gần đây tăng mạnh, tổng sản phẩm năm sau cao hơn năm trước. Các tỉnh trong khu vực có tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm vượt xa tốc độ bình quân của toàn quốc (7,26%- năm 2003). Năm 2003 cơ cấu sản phẩm theo đơn vị tỉnh như sau:

Bảng 2-4: Cơ cấu sản phẩm các tỉnh trong vùng – năm 2003

Tỉnh

Dịch vụ

Công nghiệp

Nông Lâm ngư nghiệp

Tăng trưởng GDP (%)

Tổng sản phẩm = (100%) giá thực tế- tỷ đồng

39,3 17,7 45,2 1,6 21,8

26,3 56,2 23,4 47,9 39,9

34,37 26,1 30,3 50,5 38,2

6159 20.110 8.108 111.344 605.586

Đơn vị: % GDP trên đầu người ( tr. đ) 5,98 9,36 5,87 19,78 7,49

18,4 13,2 9,2 12,2 7,3

Tây Ninh Đồng Nai Long An T.P HCM Cả Nước

2.2.2. Nông nghiệp

2.2.2.1 Trồng trọt

Diện tích đất nông nghiệp trong lưu vực là 733.854 ha, chiếm 64%, cơ cấu sản phẩm nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn, nhưng có ý nghĩa quan trọng vì nó tạo nguồn nông sản tại chỗ cung cấp lương thực và thực phẩm cho những thành phố lớn trong khu vực như Biên Hoà, T.P Hồ Chí Minh.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

7

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 2-5: Diện tích cây trồng các tỉnh hạ lưu năm 2003

Đơn vị: Ha

Phân theo toàn bộ các tỉnh

Số Thứ Tự

LOẠI ĐẤT

Cộng toàn lưu vực

Tây Ninh

Long An

Đồng Nai

TP HCM

55

72

64

45

Lúa ĐX Lúa Hè Thu Lúa mùa

2.369 1.454

6.510 9.193 68.874 800 17.781 9.833

Cây CN hàng năm

Mía Đậu phộng+đ.nành Thuốc lá+bông vải Đay ( cây khác) Cây c.n lâu năm

5224 3.290 11.521 6.577 14.116 1.527 8.950 5.396 4.300 4.846 114.527 41.357 31.312 41.178

Cao su Hồ tiêu+Cà phê Điều+dừa Cây ăn trái

Cam, quýt, Nhãn vải Xoài các cây ăn trái khác

705 2.948 1.592 3.492 5.535 2.989 1.577 5.819 3.142 46 29.304 15.530 200 7.200 15.530 8.600 38.100 44.900 7.040 38.000 43.020 100 1.880 1.560

Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản Đất lâm nghiệp Rừng tự nhiên Rừng trồng Đất chuyên dùng

3.040 18.200 32.952

Đất chưa sử dụng

Bình Dương TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 1.920.615 449.122 402.960 209.505 589.473 269.555 1.238.464 321.872 286.756 95.300 322.736 211.800 Đất nông nghiệp Tỷ lệ (DNN/DTN) (%) 79 71 906.256 301.096 248.754 35.377 144.109 176.920 Đất trồng lúa màu 761.634 443.096 142.996 49.381 80.061 46.100 312.675 233.378 38.787 11.413 397 28.700 3.800 244.829 168.608 44.366 10.234 17.821 140.452 22.110 53.333 27.734 23.675 13.600 88.146 1.200 7.500 37.368 68.271 10.813 16.420 9.193 15.379 16.466 86.395 16.913 24.736 9.117 25.317 10.312 3.600 39.453 15.818 6.600 37.770 319 112 14.973 2.259 3.000 127.032 7.246 47.241 5.884 3.000 34.585 273 2.259 1.089 44.526 1.028 5.820 43.606 23.253 21.268 94.975 109 5.354 5 12.021 51 10.589 863 45.743 576 300 23.806 159.178 58.478 9.100 96.875 115 8.700 400 62.173 58.233 94.419 30.247 15.200 12.500 10.972 25.500 71.407 11.115 6.100 93.104 25.890 15.107 7.500 32.952 11.655 238.978 12.625 54.463 42.505 117.885 11.500

I 1 1 1-1 Lúa cả năm a b c 1-2 Bắp 1-3 Khoai 1-4 Rau + Đậu các loại 2 3 4 5 II 1 2 III IV Đất ở V VI Đất Khác

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

8

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 2-6: Cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của các tỉnh hạ lưu

Đơn vị: Ha

TỈNH

TT

HẠNG MỤC

Cộng

LONG AN

TÂY NINH TP.HCM ĐỒNG NAI B.DƯƠNG

DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP Đất trồng cây hàng năm

269.555 187.100 15.156 15.156 14.904 2.273 12.611 19 5.384 641 4.743

I 1 1.1 Đất lúa & lúa màu Đất ruộng lúa a - Đất 3 vụ lúa - Đất 2 vụ lúa - Đất 1 vụ lúa Đất luân canh lúa, màu b - Đất 2 lúa+1 màu - Đất 2màu +1 lúa - Đất 1 lúa+1 màu Đất luân canh lúa -cá (tôm) c Đất hàng năm khác d Đất màu và CCNNN 1.2 Trong đó + mía + chuyên rau Đất vườn tạp 2 Đất cây lâu năm 3 Đất trồng cây CN lâu năm a - Cao Su - Tiêu - Điều - Cây CNLN khác

449.112 281.376 247.114 217.541 150.627 1.312 147.206 2.110 52.874 13.595 8.414 30.865 14.040 47.419 29.573 24.400 5.173 7.000 22.177 2.395 2.395

402.960 249.669 192.063 72.671 20.860 1.413 15.724 3.724 41.215 17.076 15.394 8.745 7.181 3.415 119.392 51.709 3.939 6.100 47.347 20.496 16.145 1.004 2.141 1.557

209.505 84.530 74.770 53.570 14.620 7.020 6.600 1.000 12.930 4.280 3.600 5.050 5.200 20.820 21.200 3.500 4.200 9.000 4.050

586.640 269.406 128.342 48.800 20.900 14.400 5.650 850 15.278 8.100 3.688 3.490 9.011 3.611 79.542 11.500 5.300 136.714 107.079 44.990 26.520 34.239 1.330

1.917.772 1.072.081 657.445 407.738 221.911 26.419 187.790 7.702 127.681 43.692 35.839 48.150 35.432 78.175 252.272 92.449 19.836 13.100 385.705 283.325 187.436 30.535 55.811 5.842

2.911 2.565 1.341 1.224 170.467 149.304 126.302 3.012 19.431 560

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

9

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Đất chưa sử dụng Đất bằng chưa sử dụng Đất có MN chưa sử dụng Sông suối Núi đá không có rừng cây Đất chưa sử dụng khác

Đất trồng cây ăn quả b Đất trồng cây lâu năm khác c Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 4 Đất có mặt nước nuôi thuỷ sản 5 ĐẤT LÂM NGHIỆP II. Đât có rừng tự nhiên 1 Đât có rừng trồng 2 3 Đât cây ươm giống III. ĐẤT CHUYÊN DÙNG IV. ĐẤT Ở V 1 3 4 5 6 VI ĐÂT KHÁC

6.735 4.076 280 4.805 83.646 839 82.807 12 37.123 20.860 13.644 951 256 12.431 7 12.463

17.861 1.690 2.875 1.283 47.109 35.187 11.922 6 41.232 8.897 4.131 405 45 3.465 191 25 51.923

2.950 2.000 560 200 36.050 10.200 25.850 5 40.120 46.357 2.095 2.095 353

28.650 960 650 3.700 189.811 130.790 59.021 5 91.757 17.491 18.042 1.376 16.666 134

20.663 500 1.418 58 15.010 5.000 10.010 5 34.068 13.252 8.087 8.087 12.038

76.859 9.226 5.784 10.047 371.625 182.016 189.609 33 244.300 106.857 45.999 2.732 301 42.744 191 32 76.909

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

10

Nguồn tài liệu: Sở địa chính các tỉnh -tỉnh Đồng Nai trích báo cáo CĐ NN tháng 11/2002

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Đất nông nghiệp chủ yếu tập trung sản xuất các cây trồng phục vụ tại chỗ như, lúa, rau, đậu, các cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả. Theo niên giám thống kê của các tỉnh và tổng cục thống kê về cơ cấu sử dụng đất năm 2003 như Bảng 2-6.

Nguồn đất nông nghiệp còn khá lớn được sử dụng trồng cây hàng năm, cây công nghiệp và cây lâu năm. Trong đó diện tích lúa mùa(120.658 ha) và lúa Đông Xuân (141.299 ha) còn lại là lúa hè thu (98.241 ha); lúa Mùa, lúa Đông Xuân trồng nhiều ở các tỉnh; lúa Hè Thu trồng nhiều ở Tây Ninh, Bình Dương. Các cây lương thực khác như bắp, khoai mì và các cây hàng năm khác trồng ở Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương và Long An. Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng Tây Ninh và Đồng Nai, Bình Dương; cây ăn trái trồng nhiều ở Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An. Các dự án quy hoạch thuỷ lợi, nông nghiệp đã nghiên cứu và đề xuất phương án sản xuất nông nghiệp cho các năm tiếp theo và dự kiến sử dụng quỹ đất 2015 - Bảng 2-6 ở trên.

2.2.2.2 Chăn nuôi

Đi đôi phát triển các cây trồng thì chăn nuôi cũng có chiều hướng phát triển. Những năm gần đây từ 2000 đến 2003 số lượng đàn trâu giảm, bò và heo, các loại gia cầm khác tăng.

Loại con giống

Cộng

Phân theo các tỉnh TP HCM

Đồng Nai

Bình Dương

Long An

Tây Ninh

Bảng 2-7: Hiện trạng phát triển chăn nuôi trong vùng từ năm 2000 đến 2003 Số Thứ Tự 1

22,4 11,6 10,8 10,9

50,4 48,3 49,0 44,7

16,7 15,8 16,3 16,4

Trâu ( nghìn con ) 2000 2001 2002 2003 Tỷ lệ tăng năm 2003(%)

105,3 91,5 90,0 84,2 -6,4

2 Bò ( nghìn con )

2000 2001 2002 2003 Tỷ lệ tăng năm 2003(%)

199,3 210,4 229,9 259,8 13,0

3 Heo ( nghìn con )

2000 2001 2002 2003 Tỷ lệ tăng năm 2003(%)

1279 1323 1484 1660 11,9

22,5 25,6 32,1 37,9 187,1 212,1 213,7 241,1

56,8 56,2 59,7 68,5 120,4 118,0 130,7 156,3

7,9 8,1 7,2 6,2 39,7 45,9 53,2 62,2 211,7 194,1 211,5 221,9

7,9 7,7 6,7 6,0 53,2 55,6 56,1 61,3 580,8 575,5 681,1 771,5

27,1 27,1 28,8 29,9 178,9 222,8 246,7 269,0

11

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Nguồn: Sở Địa chính tỉnh & niên giám thống kê toàn quốc do Tổng cục thống kê thực hiện

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hướng phát triển chăn nuôi của các tỉnh những năm tới khả năng phát triển đàn gia súc, gia cầm đảm bảo lượng thịt và sữa, từ nay đến năm 2015 dự kiến đàn trâu giảm khoảng 4% , đàn bò tăng khoảng 10% , đàn heo tăng khoảng 9% mỗi năm. Như vậy số lượng gia súc dự kiến đến năm 2015 là: trâu 43.800 con, bò 5.716.000 con, heo có khoảng 3.452.400 con.

2.2.3. Công nghiệp

2.2.3.1 Thực trạng công nghiệp vùng hạ lưu Sài Gòn

Trong những năm gần đây công nghiệp là ngành phát triển nhất trong khu vực; các tỉnh T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Tây Ninh đều có tốc độ tăng trưởng cao. Theo số liệu thống kê cho thấy giá trị tổng sản phẩm công nghiệp trong khu vực khá lớn. Riêng thành phố Hồ Chí Minh chiếm từ 30 đến 35% so với cả nước.

Công nghiệp trong khu vực hiện tại là công nghiệp nhỏ, đa dạng ngành. Chủ yếu là khai thác, chế biến lâm, nông, thuỷ hải sản, may mặc và các ngành, cơ khí chế tạo chủ yếu phục vụ sản xuất. Hiện nay có nhiều cơ sở sản xuất, nhưng quy mô còn nhỏ, nằm rải rác trên địa bàn. Số cơ sở lớn tập trung ở một số khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Nai và Bình Dương.

Bảng 2-8: Cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn

Long An

Tây Ninh T.P HCM Đồng Nai B. Dương

9.280 59.031

6925 42957

33.102 113.082

8.098 226.447

6.028

3.587

88.881

66.220

32.159

117,4

149,8

115,4

124,0

116,0

DIỆN TÍCH Tổng số cơ sở Lao động c.nghiệp Giá trị SX –theo giá hiện hành (Tỷ.đ) Chỉ số p.t so với năm trước (%)

2.2.3.2 Phương hướng mở rộng khu công nghiệp chính trong khu vực

Bảng 2-9: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh Bình Dương

DIỆN TÍCH ( ha)

Tên Khu công nghiệp

Thuộc quận ( huyện)

Năm 2010

Quy hoạch lâu dài

Sóng Thần 1 Sóng Thần 2 Singapo Thuận Phú Tân Định Bình Đường Thủ Dầu Một Cộng

Thuận An Thuận An Thuận An Thuận An T.X Thủ Dầu Một Dĩ An T.X Thủ Dầu Một

180 354 500 500 535 50 300 2.419

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

12

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 2-10: Khu công nghiệp chính thuộc T.P Hồ Chí Minh Thuộc

DIỆN TÍCH (ha)

quận ( huyện) Năm 2010

Tên Khu công nghiệp

Quy hoạch lâu dài

Tân Thuận Linh Trung Hiệp Phước Tân Thới Hiệp Phú Mỹ Tân Tạo Lê Minh Xuân Cầu Xáng Phú Sơn Phường 15,16- Tân Bình Phườg 9,20- Tân Bình Cát Lái Tây Bắc Củ Chi Tây Bắc Gò Vấp Hiệp Bình Phước K.thuật cao Thủ Đức Phước Long Bình Khánh Cần Thạnh Vĩnh Lộc A Tân Phú Trung Tân Quy Tam Bình 1,2,3 Cộng

Quận 7 Thủ Đức Nhà Bè Q12 Q7 Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh Q8 Tân Bình Tân Bình Quận 2 Củ Chi Thủ Đức Thủ Đức Quận 9 Cần Giờ Cần Giờ Bình Chánh Củ Chi Củ Chi Thủ Đức

300 62 400 158 150 182 100 80 80 179 100 400 200 119 75 800 120 150 190 200 200 150 200 4.595

2.000 852 345

DIỆN TÍCH (ha)

Bảng 2-11: Khu công nghiệp chính thuộc tỉnh Đồng Nai Tên Khu công nghiệp

Thuộc quận ( huyện)

Năm 2010

Nhơn Trạch

Quy hoạch lâu dài 2.700 850 1.000 900

Biên Hoà 1 Biên Hoà 2 Nh.máy gỗ Tân Mai Gò Dầu Khu CN Amata Tuy Hạ Khu CN Long Bình Khu CN Hố Nai 3 Khu CN Sông Mây Khu CN Tam Phước Long Thành Khu CN Am Phước Long Thành Cộng

313 376 19 210 750 250 200 300 300 300 200 3.218

13

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

2.3. Dự báo nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ

2.3.1. Tiêu chuẩn dùng nước

Dựa vào tiêu chuẩn dùng nước theo 20/TCN35-85 (Bộ Xây dựng năn 1983 và theo Viện Quy hoạch Bộ Xây dựng (đề tài nghiên cứu cấp nhà nước 26C.01.01). Dự kiến nước sinh hoạt cho tương lai như sau:

Bảng 2-12: Dự kiến tiêu chuẩn dùng nước

STT Đối tượng dùng nước

Tiêu chuẩn dùng nước T.B cho mỗi người (l/người/ngày) Năm 2010 Năm2015 Năm 2020 Năm 2040

200 150 60 400

220 160 70 500

200-250 180 80 500

270 200 100 500

Thành phố lớn Thị xã Nông thôn Khách du lịch

1 2 3 4

Dựa trên tiêu chuẩn sử dụng nước dự kiến sử dụng tính được lượng nước sử dụng trên cơ sở dự kiến tình hình phát triển dân số, sản xuất, xây dựng và dịch vụ du lịch tính toán nhu cầu nước của khu vực. Lưu lượng yêu cầu cho dịch vụ toàn miền vào năm 2010 là 81,4 m3/s.

2.3.2. Dự báo tình hình phát triển dân số trong khu vực

Theo thống kê các năm gần đây dân số các tỉnh tăng tự nhiên của các tỉnh trong khu vực từ 1,15% đến 1,47%. Tuy nhiên dân số cơ học cũng tăng khá cao do khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà và các khu công nghiệp trong khu vực sẽ thu hút lượng người từ các tỉnh vào. Dự kiến đến năm 2015 số nhân khẩu trong 5 tỉnh hạ lưu lên tới gần 22 triệu người.

Bảng 2-13: Diện tích & nhân khẩu lưu vực sông Đồng Nai (Năm 2003 và dự báo phát triển dân số năm 2010,2015)

Dân số ( người)

STT

Tỉnh

Tự nhiên

Đất cần tưới Năm 2003 Năm 2010 Năm 2015

Diện tích ( Ha) Đất nông nghiệp

546.100

655.000

764.600 851.100

60.400 201.100 431.700 215.500 285.500 240.900 95.300 115.500 302.800 375.500 331.300

1 Ninh Thuận 2 Bình Thuận 3 Bình Phước 4 Bình Dương Tây Ninh 5 Lâm Đồng 6 7 TP HCM 8 BR-VT 9 Đồng Nai 10 Đắc Lắc 11 Long An Cộng

336.006 782.800 685.598 269.555 402.418 976.440 209.505 197.000 589.474 1.960.000 449.200

42.307 727.000 71.231 1.120.200 1.333.000 1.479.500 918.306 24.844 834.780 929.220 1.022.194 20.693 199.169 1.017.100 1.241.000 1.365.000 88.245 1.120.100 1.130.000 1.254.500 20.500 5.554.800 6.337.000 6.749.000 20.762 884.900 1.055.000 1.171.000 59.188 2.142.700 2.970.000 3.340.000 12.097 2.017.800 2.201.420 2.344.512 143.147 1.392.300 1.518.999 1.617.734 21.988.746

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

14

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 2-14: Dự báo tình hình phát triển dân số các tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai – Sài Gòn năm 2010 và 2015

Năm 2010 ( người)

STT

Tỉnh

Tổng số

185.000 457.000 135.436 264.564 245.000 452.000

810.000

700.000

Đô thị Nông thôn Tổng số 470.000 727.000 876.000 1.479.500 699.344 918.306 664.656 1.022.194 996.000 1.365.000 678.000 1.254.500 5.095.000 1.242.000 6.749.000 355.000 1.171.000 1.520.000 1.450.000 3.340.000 499.788 1.815.788 2.344.512 283.120 1.316.394 1.617.734

1 Ninh Thuận 2 Bình Thuận 3 Bình Phước 4 Bình Dương Tây Ninh 5 Lâm Đồng 6 7 TP HCM 8 BR-VT 9 Đồng Nai 10 Đắc Lắc 11 Long An Cộng

655.000 1.333.000 834.780 929.220 1.241.000 1.130.000 6.337.000 1.055.000 2.970.000 2.201.420 1.518.999 20.205.419

Năm 2015 ( người) Đô thị Nông thôn 499.500 227.500 966.000 513.500 753.750 164.555 321.445 700.750 323.500 1.041.500 718.500 536.000 5.495.500 1.253.500 361.000 1.860.000 1.480.000 564.958 1.779.554 325.218 1.292.516 9.836.908 10.563.18221.988.746 11.142.176 10.846.570

2.3.3. Dự kiến phát triển du lịch trong vùng

Theo thống kê số khách Quốc tế đến Việt Nam năm 2003 là 2.429.700 lượt người, trong đó dự kiến đến vùng dự án là 90% và sẽ tăng vào năm 2015 từ 4,5 triệu đến 5 triệu lượt khách Quốc tế, khoảng 7 đến 8 triệu lượt khách nội địa.

Trên cơ sở số liệu thu thập tổng hợp trên và phần phụ lục. Các phương án quy hoạch thuỷ lợi, thuỷ điện, tính toán nhu cầu sử dụng nước, tính cân bằng nước cho vùng dự án và lưu vực sông. Xem thêm phần phụ lục – Các hình vẽ và biểu số liệu thống kê.

2.3.4. Tính toán nhu cầu nước

2.3.4.1 Nhu cầu nước cho nông nghiệp.

Khái quát

Nước dùng trong nông nghiệp chủ yếu là nước tưới cho cây trồng và nước phục vụ chăn nuôi. Trong vùng nghiên cứu nhìn chung không có các cơ sở chăn nuôi lớn, chăn nuôi chủ yếu là gia đình, quy mô sản xuất nhỏ, vật nuôi gồm heo, gà vịt, trâu, bò và một số gia cầm khác. Nói chung nước dùng cho chăn nuôi không lớn và có thể lấy ở nguồn nước tại chỗ như sông, suối, ao hồ, v.v… Vì vậy đối tượng dùng nước chính trong nông nghiệp vẫn là cây trồng.

Cây trồng trong vùng nghiên cứu rất đa dạng và phong phú gồm nhiều loại cây

trồng:

Cây hàng năm: lúa, bắp, khoai mì, rau các loại, đậu phộng, đậu nành, bông vải,

mía.

Cây lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, cây ăn trái,…

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

15

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Cao su, điều, khoai mì dùng nước tự nhiên là chủ yếu. Các cây còn lại nếu dùng nước thiên nhiên thì chỉ chủ động canh tác ở những nơi có nguồn nước dồi dào. Song muốn thâm canh tăng vụ, thâm canh năng suất thì phải có công trình thuỷ lợi để khai thác tối ưu tài nguyên đất – nước – nhân lực phát triển kinh tế xã hội.

Việc tính toán chế độ tưới cho các loại cây trồng chính là tính toán lượng nước cần cung cấp cho từng loại cây trồng theo thời gian và không gian, từ đó tổng hợp yêu cầu nước theo tháng của tất cả các loại cây trồng để làm cơ sở tính toán cân bằng nguồn nước.

Tính toán chế độ tưới cho các loại cây trồng

A. Phương pháp tính toán Nhiều phương pháp luận đã được phát triển nhằm dự đoán chính xác lượng nước cần để cây trồng đạt năng suất cao. Trong báo cáo này tính chế độ tưới theo chương trình CROPWAT Version 5.7 tháng 10 năm 1991 của FAO Đối với cây trồng cạn

Công thức tổng quát của chương trình này là:

In = Etcrop – Pe

Trong đó:

-

In (Net irrigation requirements) là yêu cầu tưới thực của cây trồng

- Pe (Percentage of effective rainfall) là lượng mưa hữu dụng

- Etcrop (crop evapotranspiration) là bốc hơi toàn phần của cây trồng (bốc

hơi mặt đất và thải hơi thực vật) mà Etcrop = ET0 x Kc

- ET0: ảnh hưởng của khí hậu đối với các yêu cầu nước của cây trồng.

- Kc: hệ số sinh trưởng của cây trồng.

• Bước 1: Xác định ET0

ET0 = ET0* x A

Trong đó:

- A: là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc rất nhiều yếu tố khí hậu như tốc độ gió (chênh lệch giữa ngày và đêm), độ ẩm tương đương lớn nhất, bức xạ nhiệt (tham khảo tài liệu Cropwater Requirements, FAO)

ET0* = W* Rn + (1-W)x f(U) x (ea-ed)

Trong đó:

- W là giá trị của nhân tố trọng lực đối với tác dụng của bức xạ nhiệt theo

ET0 tại nhiệt độ và độ cao so với mặt biển khác nhau.

- Rn là bức xạ thực hoặc phân biệt giữa tất cả bức xạ vào và các bức xạ ra,

có thể đo được như số liệu hiếm khi có để dùng

-

(1-W) là các giá trị của nhân tố trọng lực

- F(u) các giá trị của hàm số gió tại độ cao 2m so với mặt đất

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

16

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

- ea: áp suất hơi nước bão hoà ea trong mbar, là hàm số của giá trị nhiệt độ

không khí trung bình

- ed: là áp suất hơi nước từ dữ liệu nhiệt độ trung bình

• Bước 2: Xác định Kc

Các yếu tố ảnh hưởng tới giá trị hệ số sinh trưởng cây trồng Kc là đặc trưng chính của cây trồng. Thời gian sinh trưởng của cây trồng sẽ phụ thuộc vào điều kiện sinh trưởng đặc biệt là nhiệt độ. Vì vậy các giá trị cần kiểm tra và hiệu chỉnh theo vị trí. Thời gian sinh trưởng đối với cây trồng cạn được chia làm 4 giai đoạn

- Giai đoạn 1: Mọc mầm và bắt đầu trồng. Lúc này mặt đất không hoặc

khó bị cây trồng che phủ.

- Giai đoạn 2: Giai đoạn phát triển cây trồng kể từ cuối giai đoạn đầu để

đạt được mục đích che phủ có hiệu quả và đầy đủ nhất.

- Giai đoạn 3: Thời gian đã định giữa sự che phủ của đất có hiệu quả và

mới bắt đầu của sự trưởng thành (lá bắt đầu chuyển màu và rụng)

- Giai đoạn 4: cuối giai đoạn 3 tới lúc gặt hái, thu hoạch

• Bước 3: Tính nhu cầu nước của cây trồng Etcrop

Tính các yêu cầu nước của cây trồng thực hiện theo từng thời đoạn 10 ngày một, ngoại trừ giai đoạn đầu và giai đoạn cuối vào lúc trồng và gặt hái. Để tính toán đơn giản nhất tất cả các tháng được lấy là 30 ngày. Hệ số Penman ET0, mưa hữu dụng Peff, hệ số sinh trưởng của từng loại cây trồng Kc được xác định theo từng thời đoạn tính toán.

Nước tưới được yêu cầu không những để khống chế sự mất mát do bốc hơi mà còn để bù vào chỗ mất do bốc hơi trên cánh đồng ngập nước. Trước khi cấy lúa, tưới thực tế được yêu cầu cho việc chuẩn bị làm ải, dầm, gieo mạ. Các cây trồng cạn có 4 giai đoạn sinh trưởng, cây lúa nước có 6 giai đoạn bao gồm các thời kỳ gieo mạ và làm ải. Chiều dài các giai đoạn khác nhau được xác định như sau:

Giai đoạn nẩy mầm: số ngày hạt thóc nẩy mầm từ vùng đất gieo mạ tới lúc cấy

lúa.

Giai đoạn chuẩn bị đất: số ngày yêu cầu để thực hiện sự chuẩn bị đất và sự ngập

nước trước khi cấy lúa. Sự chuẩn bị đất thông thường rơi vào thời kỳ nẩy mầm.

Hệ số sinh trưởng Kc: phân bổ cho một trong 6 giai đoạn. Vì lúa là cây trồng chịu ngập, hệ số sinh trưởng của cây trồng biểu thị các giá trị cho sự phối hợp hữu hiệu của sự thoát hơi nước và bốc hơi bề mặt nước. Các giá trị sẽ biến đổi từ 1 – 1,2. Vào lúc cuối thời vụ giá trị thấp hơn 0,9 có thể được lấy để tính toán cho việc làm khô mặt cắt đất.

Diện tích gieo mạ: diện tích được bao phủ bởi hạt thóc nẩy mầm sẽ choán gửi một phần của toàn bộ diện tích. Các yêu cầu nước cây trồng sẽ bị giảm một cách cân xứng. Vì vậy yêu cầu vào số liệu diện tích bị che phủ bởi diện tích gieo mạ là tỷ lệ phần trăm của toàn bộ diện tích trồng trọt.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

17

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Chiều sâu đất làm ải: một lượng nước tưới đáng kể thông thường yêu cầu trong 2 lần tưới. Lần đầu áp dụng để bão hoà (+/-100mm tới 150mm) và sau đó quá trình cày bừa ướt, trồng trọt được thực hiện. Trước khi cấy, tưới 2 lần cho một lớp nước ngập 100mm là hữu hiệu. Toàn bộ các yêu cầu tưới cho sự chuẩn bị đất theo kinh nghiệm của nhân dân địa phương là 100mm.

Tốc độ thấm: phụ thuộc vào loại đất và lượng nước có trong đất, các cánh đồng lúa ngập nước sẽ liên tục thấm sâu hơn. Quá trình này thuận lợi cho sự phát triển cây trồng vì sự chuyển động của nước sẽ gửi oxygen chứa đựng trong đất tại một mức độ có thể hợp lý được. Thông thường tốc độ thấm 1 – 1,3mm/ngày.

Tính toán chế độ tưới cho lúa: các yêu cầu tưới của lúa bao gồm sự kết hợp có hiệu quả của sự bốc hơi toàn phần, thấm và các yêu cầu cho sự chuẩn bị đất và nẩy mầm trước khi cấy.

Bốc hơi toàn phần và thấm xuất hiện ngay khi các cánh đồng bị ngập nước. Trong thời kỳ nẩy mầm ETo và thấm chỉ được tính toán trên vùng bị che phủ bởi sự nẩy mầm. Trong thời kỳ chuẩn bị đất diện tích này gia tăng hàng ngày, diện tích ngập cũng tăng lên theo cho tới khi diện tích này bị che phủ hoàn toàn vào lúc cấy. Yếu tố diện tích in từ máy tính ra chỉ mức độ diện tích trung bình được che phủ trong thời đoạn 10 ngày một.

B. Các tài liệu dùng để tính toán

a. Tài liệu khí hậu

Nhiệt độ, độ ẩm, số giờ nắng, tốc độ gió ở độ cao 2 m so với mặt đất được tính theo các giá trị trung bình tháng nhiều năm của các trạm khí tượng. Kinh độ, vĩ độ, cao độ của từng trạm khí tượng cũng được quan tâm để tính ảnh hưởng của nhân tố khí hậu ET0 đối với các yêu cầu nước của cây trồng. Tần suất được chọn trong tính toán mưa tưới là 75%. Phân phối lượng mưa năm ứng với tần suất 75% của một số trạm tiêu biểu. Mưa hữu dụng tính theo phương pháp của Viện Nghiên Cứu Bảo Vệ Đất Mỹ.

Căn cứ vào điều kiện địa hình, nguồn nước tưới, sự phân bố mưa trên lưu vực và các điều kiện khí hậu thuỷ văn chia vùng nghiên cứu thành những vùng tính toán theo điều kiện khí hậu thuỷ văn.

b. Cơ cấu mùa vụ.

Nguyên tắc cơ bản xác lập lịch thời vụ là tận dụng tối đa điều kiện thuận lợi của thiên nhiên, né tránh các yếu tố cực đoan để hạn chế tối đa rủi ro xảy ra với cây trồng như không trồng và thu hoạch vào thời điểm mưa tập trung. Thời điểm tốt nhất nên xét tính là thời gian bắt đầu mưa và kết thúc mùa mưa thật sự, giảm thiểu lượng nước dùng trong các tháng lượng nước trong hồ chứa kiệt nhất (tháng 3 - tháng 4). Thời vụ bắt đầu đến kết thúc gieo cấy 20 ngày với các loại cây ngắn ngày và dài hơn đối với các loại cây lâu năm

c. Yêu cầu nước cho công nghiệp và dân sinh.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

18

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Đối tượng được cung cấp nước sinh hoạt và công nghiệp là các thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ, khu dân cư tập trung đông đúc và các khu công nghiệp. Tính toán nhu cầu nước cho công nghiệp và dân sinh dựa trên cơ sở tính toán sau:

Dựa vào quy mô phát triển các khu dân cư của các tỉnh, huyện trong vùng dự án

để tính nhu cầu nước cho dân sinh.

Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt tạm lấy 80 lít/người/ngày cho khu vực nông

thôn và 120 lít/người/ngày cho khu vực thị trấn, thị xã.

Tiêu chuẩn dùng nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 của các khu công

nghiệp trực thuộc các tỉnh, huyện trong vùng dự án.

d. Tính toán yêu cầu nước đến đầu mối các công trình.

Nguyên lý tính toán như sau: Dựa vào phương án phát triển nông nghiệp trong tương lai đến năm 2010 là gia tăng sản phẩm hàng hoá và hiệu quả kinh tế của các cây trồng truyền thống trên cơ sở sử dụng tối ưu đất – nước sẽ góp phần tăng lợi nhuận và thu nhập của nông dân. Xác định được diện tích cơ cấu cây trồng của từng công trình theo khu vực tưới, các công trình lấy nước trên dòng chính. Diện tích canh tác đến năm 2010.

Căn cứ vào diện tích cây trồng, mức tưới, xác định lượng nước yêu cầu cho nông nghiệp tại đầu mối của từng công trình thuộc lưu vực nghiên cứu bằng cách lấy tổng lượng nước yêu cầu mặt ruộng chia cho hệ số lợi dụng kênh và hệ thống kênh. Hệ số lợi dụng của kênh dựa theo diện tích của khu tưới, loại kênh và tính chất đất đắp kênh.

e. Kết quả tính toán nhu cầu nước.

Kết quả tính toán nhu cầu nước được trình bày như bảng sau. Tuy nhiên đây chỉ là nhu cầu nước cho những vùng sau hạ lưu đập Dầu Tiếng và những vùng lấy nước sau hợp lưu Trị An và sông Bé.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

19

Bảng 2-15 : Nhu cầu nước dự kiến năm 2010

Số TT Khu tưới

I

II

III

IV

V

VI

VII VIII

Đơn vị (m3/s) X

XI

IX

XII

I 1

Hạ lưu hồ Dầu Tiếng Ven SG

25,55 7,86

24,29 22,85 21,34 13,01 2,39

5,48

6,75

8,74

7,38 0,22

8,58 1,42

9,94 2,10

7,16 0,00

9,63 15,86 18,44 3,19 4,04 1,79

2

Dự án Hóc Môn - Bắc Bình Chánh

6,67

5,92

5,28

2,34

0,00

0,00

0,56

0,00

0,68

4,57

6,98

9,41

3

Tân Hiệp

0,29

0,26

0,00

0,14

0,00

0,00

0,07

0,00

0,00

0,04

0,32

0,61

4

Sau Rạch Tra

1,43

2,76

3,42

0,98

0,00

0,00

0,05

0,00

0,00

0,05

0,79

0,51

5

Các nhà máy nước

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

7,16

II 1

Ven sông Đồng Nai Tiểu vùng Tân Uyên

53,60 41,20 43,00 39,00 38,00 37,80 38,00 37,60 39,50 48,30 46,10 2,00 0,40 2,10

0,90

0,60

0,30

0,30

1,80

1,00

0,40

0,40

51,00 2,00

2

Tiểu vùng Vĩnh Cửu

2,60

1,00

0,50

0,30

0,10

0,30

0,60

0,30

1,00

2,00

2,00

2,40

3

Tiểu vùng Biên Hoà (Hữu)

0,60

0,50

0,30

0,10

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,30

0,40

0,70

0,40 1,20 0,10 0,10 0,00

0,80 3,00 2,20 1,60 3,80

0,30 1,20 1,40 1,50 0,00

0,30 0,50 1,70 1,60 3,20

0,20 0,10 0,10 0,10 0,50

0,10 0,40 0,10 0,10 0,00

0,10 0,00 0,00 0,00 0,00

0,10 0,00 0,00 0,00 0,00

0,10 1,00 0,10 0,10 0,00

4 5 6 7 8 9

Tiểu vùng Biên Hoà (Tả) Tiểu vùng Thủ Đức Tiểu vùng Lá Buông Tiểu vùng Đồng Môn Tiểu vùng Phước Lý Các nhà máy nước

0,40 0,10 0,90 0,10 0,80 0,00 1,00 0,00 1,70 0,00 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90 36,90

0,80 2,20 1,70 1,20 3,10 36,90

Ven sông Vàm Cỏ

III

29,67 15,60 18,81

9,58

6,50

5,20 21,56

3,44 18,23 25,00 18,17

22,20

Tổng

98,75 107,56 79,65 83,15 61,59 51,88 51,58 69,50 48,20 67,36 89,16 82,71

20

________________________________ C:\Documents and Settings\Administrator\My Documents\Tep KQNC-New\5982\5982-8\Baocao.doc

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

2.4. Những nghiên cứu khai thác sử dụng tài nguyên nước

Đề tài nghiên cứu khoa học KC12-05 tháng 10-1995 của Phân viện KSQHTL Nam Bộ về “Nghiên cứu cân bằng, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn nước miền Đông Nam Bộ và khu VI”.

Quy hoạch tổng thể sông Đồng Nai và vùng phụ cận ven biển do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản JICA thực hiện năm 1994-1996; Nội dung quy hoạch đã đánh giá tiềm năng nguồn nước và cân bằng nước tổng thể phục vụ cho tưới, cấp nước và thuỷ điện cho toàn lưu vực. Trong phần tính cân bằng nước đã đề xuất chuyển nước từ công trình Srok Phu Miêng trên sông Bé sang Hồ Dầu Tiếng để tiếp nước thêm cho sông Vàm Cỏ Đông bổ sung nguồn nước tưới cho tỉnh Long An.

Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Tam Giác công nghiệp (tháng 10-1977) - Nêu các phương án quy hoạch cấp nước và biện pháp công trình cho năm 2010. Dự án đã xác định nhu cầu nước tại một số nhà máy nước phục vụ cấp nước cho công nghiệp và dân sinh như Thiện Tân, Hoá An, Bình An, Bến Than.

Quy hoạch tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Sài Gòn: đánh giá chi tiết cho lưu vực sông Sài Gòn nhằm đảm bảo các sử dụng tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Sài Gòn. Các phương án và biện pháp công trình, phân phối dòng chảy trên sông.

Nghiên cứu khả thi công trình thuỷ lợi tổng hợp Phước Hoà

Báo cáo Bổ sung Quy hoạch bậc thang Thuỷ điện sông Đồng Nai năm 2001 –

của công ty Tư vấn thuỷ điện sông Đồng Nai.

Báo cáo tổng quan quản lý tài nguyên nước trong lưu vực sông Đồng Nai thực

hiện bởi Công ty tư vấn BLACK &VEATCH – kết thúc tháng 7-2004

Một số công trình đề xuất trong dự án trên từng bước đã được thực hiện. Ngoài ra còn nhiều dự án quy mô nhỏ do địa phương đề xuất, phục vụ kế hoạch phát triển của địa phương, hay tiểu lưu vực.

2.5. Công trình khai thác tài nguyên nước

2.5.1. Hiện trạng công trình Thuỷ lợi

Từ sau ngày miền Nam giải phóng, công tác thuỷ lợi được nhà nước quan tâm, đặc biệt là những năm gần đây. Nhiều hồ đập trên sông suối phía thượng nguồn cũng như công trình phát điện, hệ thống kênh dẫn phục vụ tưới, tiêu ở hạ lưu đã xây dựng. Nhiều công trình đã phát huy tác dụng, mang lại hiệu quả kinh tế, cải thiện đời sống và môi trường trong vùng dự án.

2.5.1.1. Công trình hồ Dầu Tiếng

+ Các thông số cơ bản:

- Diện tích lưu vực: 2700 Km2 - Dung tích hữu ích: 1110 triệu m3 - Dung tích chết: 470 triệu m3 - Mực nước dâng bình thường: 24,4 m - Mực nước chết: 17,0 m

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

21

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

- Mực nước dâng gia cường 25,1 m

+Nhiệm vụ công trình a. Nhiệm vụ trước mắt

Đảm bảo cấp nước ổn định cho 40.140 ha ven Vàm Cỏ Đông

Hoàn thành hệ thống dẫn nước tự chảy cho khu tưới tỉnh Tây Ninh là 52.830 ha,

T.P Hồ chí Minh 12.000 ha

Đảm bảo có lưu lượng xả xuống sông Sài Gòn về mùa kiệt như khi chưa có hồ Cấp nước cho nhà máy nước T.P HCM từ tháng 1 đến tháng 7 với Q=7m3/s

Tạo nguồn mở cho các dự án phía hạ du; Tây Ninh 5.000 ha, Long An 5.000 ha;

T.P HCM 15.000 ha

b. Nhiệm vụ lâu dài:

Tưới trực tiếp tới 93.390 ha. Trong đó Tây Ninh 78.830 ha, T.P Hồ Chí Minh là

14.560 ha

Tạo nguồn tưới cho 40.140 ha, trong đó Tây Ninh: 16.660 ha, Long An 21.500

ha và Bình Dương là 2.000 ha.

Theo báo cáo của công ty khai thác thuỷ lợi Dầu Tiếng hiện nay tưới thực khoảng 64.000 ha và 18.000 ha cho hạ lưu. Ngoài ra còn xả về hạ lưu các tháng mùa khô để đẩy mặn trên sông Sài Gòn, cấp nước sinh hoạt cho tỉnh Tây Ninh là 2,5m3/s.

2.5.1.2. Công trình hồ Phước Hoà

Đây là dự án tổng hợp đang được nghiên cứu khả thi, có nhiệm vụ chính: Cấp nước CN & dân sinh, Q=17,01m3/s bao gồm: TPHCM 10,5m3/s; Bình

Dương 2,56 m3/s; Bình Phước 0,45 m3/s và Tây Ninh 3,5 m3/s.

Cấp nước tưới 58.360 ha NN bao gồm: Bình Long là 5.895 ha; khu tưới Bình Dương là 10.128 ha; khu Đức Hoà Long An 28.877 ha; khu Tân Biên Tây Ninh là 13.460 ha

Xả hoàn kiệt môi trường hạ du sông Bé và tưới khoảng 58.000 ha cho ven sông

Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông

Cải thiện chất lượng môi trường nước vùng hạ du sông SG và Vàm Cỏ Đông.

Ngoài 2 công trình hồ chứa nêu trên, có nhiều dự án liên quan đến nguồn nước sông Đồng Nai được các bộ, các ngành nghiên cứu. Trong đó có các dự án lớn được Tổng công ty điện lực Việt Nam đề xuất, thực hiện.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

22

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 2.5.2. Công trình thuỷ điện và hệ thống thuỷ điện bậc thang trên sông Đồng Nai

Sông Đồng Nai là hệ sống lớn nhất ở miền Nam Việt Nam, có nguồn thuỷ năng đứng thứ 2 trong cả nước (sau sông Đà), nguồn nước ngọt duy nhất phát triển kinh tế, dân sinh cho khu vực Nam Bộ và cực Nam Trung bộ.

Với hơn hai thập kỷ qua đã xây dựng 4 nhà máy thuỷ điện lớn là Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận, Đa Mi. Năm 2001 Tổng công ty tư vấn Điện lực Việt Nam, công ty tư vấn Điện 2 đã nghiên cứu “Quy hoạch bậc thang thuỷ điện sông Đồng Nai” và báo cáo bổ sung tháng 8/2002, đề xuất trình tự khai thác các dự án thuỷ điện có công suất > 50MW tiếp theo của bậc thang sông Đồng Nai. Theo nghiên cứu quy hoạch bậc thang thuỷ điện sông Đồng Nai năm 2001 có 22 dự án (không kể Phước Hoà). Phân bố dự án trên các dòng sông như sau:

1/ Dòng chính Đồng Nai : 11 dự án đã xây dựng 3 dự án là - Đa Nhim, Đại

Ninh, Trị An.

2/ Sông La Ngà : 4 dự án đã xây dựng 2 dự án - Hàm Thuận, Đa Mi

3/ Sông Bé : 3 dự án đã xây dựng 2 dự án - Thác Mơ, Cần Đơn

4/ Nhánh sông nhỏ : 4 dự án (chưa có dự án xây dựng)

Ngày 29 tháng 11 năm 2002, Thủ tướng chính phủ đã có ý kiến số 1483/CP-CN phê duyệt Quy hoạch khai thác bậc thang thuỷ điện sông Đồng Nai gồm các dự án, tính đến nay các công trình đã đưa vào vận hành và đang xây dựng như sau:

a/ Các công trình đã đưa vào vận hành :

- Đa Nhim công suất 160 MW

- Trị An công suất 400 MW

- Thác Mơ công suất 150 MW

- Hàm Thuận công suất 300 MW

- Đa Mi công suất 175 MW

- Cần Đơn công suất 72 MW b/ Các công trình đang xây dựng

- Đại Ninh công suất 300 MW khởi công tháng 5 năm 2003 hoàn thành tháng

12-2007

- Srok Phu Miêng công suất 51 MW khởi công tháng 11 năm 2003 hoàn

thành tháng 3 năm 2007

- Đồng Nai 3+4 công suất 510 MW:

• Đồng Nai 3 công suất 180 MW khởi công tháng 12- 2004 hoàn thành

quý 4/2008

• Đồng Nai 4 công suất 340 MW khởi công tháng 12- 2004 hoàn thành

năm 2009

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

23

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

c/ Các công trình chuẩn bị đầu tư

- Đồng Nai 5 công suất 173MW

- DakTih công suất 72 MW

- Bảo Lộc công suất 24 MW

- Đồng Nai 2 công suất 78 MW

- Đồng Nai 6 công suất 180MW

- Đồng Nai 8 công suất 195MW

- La Ngâu công suất 36 MW Như vậy ngoài các dự án đã và đang xây dựng còn lại các dự án đang nghiên

cứu khả thi và nghiên cứu quy hoạch:

+ Dòng chính Đồng Nai có 4 dự án đã nghiên cứu tiền khả thi là: Đồng Nai 2, Đồng Nai 5, Đồng Nai 6, Đồng Nai 8. Hai dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu quy hoạch là Đa Dung thượng, Đồng Nai 1.

+ Sông La Ngà có 2 dự án là Bảo Lộc đang nghiên cứu khả thi, dự án La Ngâu

đang nghiên cứu quy hoạch.

+ Sông nhánh nhỏ có 4 dự án, chỉ có DakTih đang nghiên cứu tiền khả thi, còn

3 dự án đang nghiên cứu quy hoạch là: DamBri, DaSva, DarKeh.

2.5.3. Các thông số thiết kế thuỷ điện bậc thang Các thông số thiết kế đã được tính toán trong báo cáo bổ sung quy hoạch thuỷ điện bậc thang sông Đồng Nai do công ty Tư vấn xây dựng Điện 2 thực hiện, Các trạm trên các dòng chính như sau: + Dòng chính sông Bé có 4 bậc thang, lần lượt từ thượng lưu là: Thác Mơ, Cần Đơn, Srok Phu Miêng, Phước Hoà. Trong đó dự án Phước Hoà không phát điện.

Bảng 2-16: Thông số công trình thuỷ điện trên sông bé

Hạng mục/Tên Hồ

Thác Mơ Cần Đơn SroK Phu Miêng Phước Hoà

3325 134

5193 189 17,01m3/s

2200 95 2400 7500

Dt lưu vực (Km2) Q Tb (m3/s) Cấp nước ( m3/ngày) Tưới ven hồ( ha) Tưới sau hạ lưu (ha)

3000 4800

3822 153 1100 1400

58360

Nguồn số liệu: Trích từ báo cáo quy hoạch Bình Phước

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

24

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

+Bậc thang trên dòng chính Đồng Nai

Bảng 2-17: Các thông số của các dự án nghiên cứu và xây dựng

HTT HTB Qđb Qxlũ Nđb Ntk

MNC

V

Vc

Công trình

V hữu ích

MND BT

m

23

m

78,8 96,5 169, 74,0 67,0

218 110 72 43 1042 880 690 590 480 290 205 124 62 680

m 198 103 70 41 1018 855 675 560 430 275 180 112 50 679

Tr.m3 1.370 150 243 202 165 359 543 1.856 346 268 683 1.031 2.757 6,09

Tr.m3 150 68 181 99 9 343 303 608 87 162 290 108 215 5

Tr.m3 m 1.220 82 103 156 156 239 1.248 259 106 393 923 2.542 0,98

77 94 164 67 65 36 70

m3/s m3/s MW MW 150 15,9 72 54 71,3 39,4 160 300 78 27,9 180 27,3 200 28,7 72 51,0 173 28,8 180 100,4 400 24

3.599 4.983 - 4.500 18.700

15,5 19,8 55,4 42,5 18,1 30,4 34,7 3,3

5,8

Thác Mơ Cần Đơn Sk.P.Miêng Phước Hoà Đa Nhim Đại Ninh Đồng Nai 2 Đồng Nai 3 Đồng Nai 4 Đồng Nai 5 Đồng Nai 6 Đồng Nai 8 Trị An Bảo Lộc Đa Mi

325

322

140,8

123

17

1.320

175

La Ngâu

173

171

40

36

4

46

47,4

18,7

10,2

36

DakRTih

608

603

137

102

5

187

70

Dầu Tiếng

24

2.800

17

1.560

394

1.166

Trên đây là các thông số của các dự án độc lập xếp thứ tự từ thượng nguồn trở xuống của sông Bé, sông Đồng Nai, sông nhánh La Ngà và sông Sài Gòn. Theo báo cáo dự án thuỷ điện 2001-76 của công ty tư vấn xây dựng Điện 2 – dự án Quy hoạch bậc thang thuỷ điện sông Đồng Nai sẽ có 4 dự án hoàn thành trước năm 2010 là: Đại Ninh, Đồng Nai 3+4, Srok Phu Miêng. Còn lại các dự án khác sẽ tiếp tục thực hiện năm 2025 xây dựng Đồng Nai 5 và Đồng Nai 6.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

25

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

2.6. Quy hoạch chuyển nước trong lưu vực

2.6.1. Hiện trạng và dự án chuyển nước trong lưu vực

Trong lưu vực sông Đồng Nai hiện nay đã nghiên cứu và thực hiện các dự án chuyển nước từ tiểu lưu vực này sang tiểu lưu vực khác. Cụ thể:

+Hai dự án đã thực hiện:

- Dự án Đa Nhim (Lâm Đồng + Ninh Thuận). - Dự án bơm cấp nước từ sông Đồng Nai đến tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

+ Hai dự án đang thi công và đầu tư:

- - Dự án thuỷ điện Đại Ninh (Lâm Đồng) hiện đang thi công sẽ chuyển nước

cho Bình Thuận.

- Dự án Phước Hoà sẽ chuyển nước từ sông Bé qua hồ Dầu Tiếng đến lưu vực

sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông.

+ Hai dự án đang nghiên cứu, chưa quyết định:

- Dự án La Ngâu chuyển nước sông La Ngà đến ven biển tưới cho 8.000 ha

thuộc Bình Thuận

- Dự án chuyển nước tới sông Ray tưới cho 10.000 ha bằng bơm.

2.6.2. Dự kiến mở rộng hệ thống cung cấp nước mặt hiện có trong khu vực.

Thực tế về yêu cầu cung cấp nước của vùng dự án, đặc biệt là vùng hạ lưu những năm tới là rất lớn. Dự tính các khu vực ven Quốc lộ 51 lấy nước từ các hồ chứa: Lá Buông, Suối Cả, Đá Vàng, sông Xoài, sông Ray. Các trạm bơm lại sẽ lấy nước từ hạ du sông Đồng Nai, Sài Gòn cung cấp cho thành phố và khu công nghiệp thuộc T.P Hồ Chí Minh và Đồng Nai sẽ được mở rộng.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

26

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

- Mở rộng trạm bơm Hoá An từ 650.000 m3/ngày đêm lên 1.200.000 m3/ngày

đêm.

- Xây dựng trạm bơm Thiện Tân công suất là 800.000 m3/ngày đêm

- Trạm Bến Than hiện đã xây dựng với công suất là 600.000 m3/ngày đem

Như vậy các dự án trên chỉ chuyển nước từ tiểu lưu vực này sang tiểu lưu vực khác. Ngoài các dự án đã và đang thực hiện, các dự án chuyển nước để phục vụ tưới tiêu và quy hoạch tổng hợp hiện còn đang trong giai đoạn nghiên cứu. Hiện chưa có dự án chuyển nước ra ngoài lưu vực.

3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC SỬ

DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC VÙNG THƯỢNG LƯU

3.1. Mô hình cân bằng nước MIKE BASIN

3.1.1. Khái quát về mô hình MIKE BASIN

Như đã nêu ở trên trong nghiên cứu này mô hình MIKE BASIN được ứng dụng để xây dựng mô hình cân bằng nước và chất lượng nước đối với thượng trung lưu lưu vực sông Đồng Nai. Một số đặc trưng của phần mềm MIKE BASIN được tóm tắt như sau:

• MIKE BASIN là mô hình mô phỏng phân bổ nguồn nước thể hiện tính thuỷ văn của lưu vực về mặt thời gian và không gian. Về mặt kỹ thuật, nó là một mô hình mạng sông trong đó sông và các nhánh sông được biểu thị bằng mạng lưới các nhánh và nút. Nhánh sông biểu diễn cho các dòng chảy riêng lẻ trong khi các nút thì biểu diễn các điểm hội tụ của sông, điểm chuyển nước hoặc là vị trí mà ở đó có diễn ra các hoạt động liên quan đến nguồn nước hay những vị trí quan trọng mà kết quả mô hình yêu cầu.

• MIKE BASIN là một phần mở rộng của ArcView GIS nhằm để các thông tin GIS có thể sử dụng trong mô phỏng tài nguyên nước.

Hình 3-1: Khái niệm cơ bản của MIKE BASIN về mô hình phân bổ nguồn nước

Water Use Simulation Model

Reservoir data

Network configuration

Reservoir submodel

Meteorological timeseries

Hydrological timeseries

Irrigation submodel

Water supply & irrigation data

• Simulated timeseries of runoff • Performance of reservoirs and irrigation schemes

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

27

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 3.1.2 Cấu trúc mô hình MIKE BASIN

MIKE BASIN hoạt động trên cơ sở mạng lưới sông được số hoá xây dựng trực tiếp trên màn hình máy tính trong môi trường Arcview GIS. Tất cả những thông tin liên quan đến hình dạng của một mạng mô phỏng dòng chảy, vị trí sử dụng nước, hồ chứa, điểm lấy nước cũng như điểm thoát nước. Cấu trúc mô hình MIKE BASIN được thể hiện như hình sau.

Hình 3-2: Sơ đồ mô hình MIKE BASIN

3.1.3. Yêu cầu số liệu của MIKE BASIN

Ðầu vào cơ bản của mô hình bao gồm dữ liệu chuỗi thời gian về dòng chảy của lưu vực. Các file đầu vào bổ sung xác định đặc tính và quy tắc vận hành của từng hồ chứa, chuỗi thời gian khí tượng thuỷ văn và dữ liệu thích hợp cho từng công trình cấp nước hay công trình thuỷ lợi như các yêu cầu về chuyển dòng và các thông tin khác mô tả dòng chảy hồi quy.

3.1.4. Vùng nghiên cứu

Trong nghiên cứu này, toàn bộ phần thượng trung lưu các lưu vực sông Đồng Nai và vùng phụ cận được xem xét đưa vào trong nghiên cứu xây dựng mô hình cân bằng nước. Vị trí vùng nghiên cứu và các nút liên quan sử dụng trong mô phỏng được thể hiện như hình sau.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

28

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 3-3: Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và vung phụ cận

Hình 3-4: Phạm vi vùng nghiên cứu và vị trí các nút nghiên cứu trong xây dựng mô hình

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

29

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 3.1.5. Sơ đồ hoá vùng nghiên cứu trong MIKE BASIN Một trong những việc trong xây dựng mô hình cân bằng nước MIKE BASIN là cần phải sơ đồ hoá mạng lưới sông và các công trình, vị trí sử dụng nước... trong vùng nghiên cứu. Sơ đồ hoá vùng nghiên cứu trong MIKE BASIN được thể hiện như hình sau:

Hình 3-5: Sơ đồ mô hình MIKE BASIN lưu vực hệ thống sông Đồng Nai và vùng phụ cận

3.1.6. Hiệu chỉnh mô hình MIKE BASIN cho vùng nghiên cứu

3.1.6.1 Số liệu

Các số liệu liên quan sử dụng trong hiệu chỉnh mô hình bao gồm:

1. Các số liệu về điện lượng và dòng chảy thực tế đo đạc tại các công trình thuỷ

điện gồm:

• Trị An từ 1993 đến năm 1999

• Thác Mơ từ năm 1995 đến năm 1999

• Đa Nhim từ năm 1994- đến năm 1999

2. Các thông số của các công trình như đường quan hệ hồ chứa, các thông số cơ

bản...

3. Các số liệu về bốc hơi bề mặt hồ chứa, thấm...

Để khai thác nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, trên LVSĐN đã xây dựng nhiều công trình thuỷ lợi như hồ chứa, trạm bơm, trạm thuỷ điện… Đến nay đã xây dựng được nhiều công trình tưới cho khoảng 497.192 ha cây trồng các loại, trong đó diện tích tưới chủ yếu tập trung ở vùng hạ lưu sông Đồng Nai, Sài Gòn và Vàm Cỏ. Trên lưu vực đã xây dựng 5 trạm thuỷ điện là Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ, Hàm

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

30

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ Thuận-Đa Mi, Cần Đơn với tổng công suất lắp máy là 1.254MW. Hiện nay trên lưu vực có nhiều nhà máy cấp nước sinh hoạt cho khoảng 6.977.000 người sống tại các đô thị với tổng công suất cấp nước vào khoảng 1.350.000m3/ngày. Để đảm bảo duy trì không cho mặn xâm nhập sâu vào vùng hạ lưu sông Đồng Nai cần phải duy trì trên dòng chính sông Đồng Nai tại Hoá An một lưu lượng tối thiểu là 100m3/s và tại Bến Than trên sông Sài Gòn một lưu lượng tối thiểu là 20m3/s.

LVSĐN được sơ đồ hoá bằng mạng lưới các nhánh sông và nút, các tiểu lưu vực và các công trình tích nước, cấp nước, chuyển nước v.v… tại các vị trí thích hợp trên mạng lưới sông. Mô hình được thiết lập trực tiếp trong môi trường ArcView và mọi thông số, thông tin liên quan đến mô hình được nhập trực tiếp trong môi trường ArcView. Mô hình LVSĐN được thiết lập trên cơ sở của 36 tiểu lưu vực. Tại mỗi tiểu lưu vực có các công trình cấp nước cho tưới, sinh hoạt, thuỷ điện. Trong sơ đồ của trường hợp mô tả hiện trạng có 7 hồ chứa Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ, Dầu Tiếng, Hàm Thuận, Đa Mi, và Cần Đơn, có 35 khu tưới, 34 điểm cấp nước sinh hoạt, và 6 nhà máy thuỷ điện là Đa Nhim, Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận, Đa Mi và Cần Đơn.

Mô hình được tiến hành hiệu chỉnh các thông số để đảm bảo mô hình có thể mô phỏng chính xác việc sử dụng nước và vận hành của các công trình thuộc hệ thống. Do tài liệu quan trắc của các công trình hồ chứa không đồng nhất về thời gian nên viện hiệu chỉnh mô hình cho từng hồ chứa được thực hiện với các thời gian khác nhau. Cụ thể, đối với hồ Đa Nhim thời gian chạy hiệu chỉnh là từ 1-1995 đến 12- 1998, hồ Trị An là từ 1-1994 đến 6-1999 và hồ Thác Mơ từ 1-1996 đến 12-1999. Kết quả hiệu chỉnh được trình bày trong các hình sau.

Kết quả hiệu chỉnh mô hình cho thấy mô hình đã được xây dựng có thể mô phỏng lại quá trình vận hành của các công trình trên LVSĐN và áp dụng để mô phỏng cho các trường hợp sử dụng nước trong tương lai.

3.1.6.2 Kết quả hiệu chỉnh

Hình 3-6: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Đa Nhim

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

31

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 3-7: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Thác Mơ

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

32

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 3-8: Kết quả hiệu chỉnh mô hình tại Trị An

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

33

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

3.1.7. Ứng dụng mô hình mô phỏng các phương án phát triển hiện trạng 2000,

dự kiến năm 2010, và 2020

Để phân tích các trường hợp sử dụng nước trên lưu, các phương án được xây dựng và đưa vào mô hình để mô phỏng. Ba phương án đã được xây dựng là : phương án hiện trạng (2000), phương án phát triển đến năm 2010 và phương án 2020. Nhu cầu nước của các phương án phát triển được tổng hợp như bảng sau:

Tiểu lưu vực

Bảng 3-1: Nhu cầu nước theo các phương án phát triển trên lưu vực Đến năm 2020 m3 9.264.038.015 6976846512 2287191503 584913027 11745115 87838243 95973811 27334967 10318834 213817 59008296 27943644 122943412 141592887 722925773 168467890 3936387 550521496 400438376 57925296 50314520 38513310 43884182 209801068 1496600806 59349880 305585491 1131665436 2586687074

Hiện trạng (2000) m3 m3/s 6.032.804.758 191,4 4807849424 152,54 38,86 1224955335 13,17 415209345 0,11 3339923 2,10 66155968 2,94 92760244 1,06 33255675 0,39 12360773 0,00 73952 1,57 49382587 1,07 33821848 3,04 95781382 0,90 28276992 7,12 224430554 1,87 58955877 0,10 3053281 5,15 162421396 4,46 140498981 1,44 45466334 0,47 14676965 0,62 19681571 0,79 24901775 1,13 35772337 32,00 1008678854 0,48 15278313 8,85 278930758 22,67 714469783 78,66 2479264797

Đến năm 2010 m3 8.467.125.018 6110009199 2357115819 562975177 11267973 87692564 92996617 28722590 11091021 161332 51889713 30160307 124078732 124914328 684093481 114265998 3946031 565881452 378461931 51359860 49655787 37111193 29601734 210733356 1220227293 43455617 265695400 911076276 2466653441

m3/s 268,5 193,7 74,74 17,85 0,36 2,78 2,95 0,91 0,35 0,01 1,65 0,96 3,93 3,96 21,69 3,62 0,13 17,94 12,00 1,63 1,57 1,18 0,94 6,68 38,69 1,38 8,43 28,89 78,22

m3/s 293,8 221,2 72,53 18,55 0,37 2,79 3,04 0,87 0,33 0,01 1,87 0,89 3,90 4,49 22,92 5,34 0,12 17,46 12,70 1,84 1,60 1,22 1,39 6,65 47,46 1,88 9,69 35,88 82,02

Tổng Trong đó, - LVSĐN - Vùng p.cận I. Thượng trung lưu Đa Nhim Đại Ninh ĐN1 ĐN2 ĐN3 ĐN4 ĐN5 ĐN6 ĐN8 Trị An II. Lưu vực La Ngà Hàm Thuận Tà Pao Võ Đắt III. Lưu vực sông Bé Thác Mơ Cần Đơn Srock Phu Miêng Phước Hoà Cửa sông IV. Lưu vực Sài Gòn Dầu Tiếng Thủ Dầu Một Cửa sông IV. East Vam Co Basin Gò Dầu Hạ An Hạ Của sông VI. Hạ lưu Đồng Nai Cát Lái LV S. Dinh BRVT Cửa Soài Rạp

1359583552 857937592 261743653 539766892 224213742 81341545 234211606

43,14 27,22 8,30 17,13 7,11 2,58 7,43

1391899738 769418583 305335120 797597877 346096855 101119403 350381619

44,14 24,40 9,68 25,29 10,97 3,21 11,11

1374229127 877119772 335338174 1185281457 513673509 178100870 493507078

43,58 27,81 10,63 37,59 16,29 5,65 15,65

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

34

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Tiểu lưu vực

VII. Các sông ven biển LV S. Cái Phan Rang LV S. Lòng Sông LV S. Luỹ LV S. Quao LV S. Cà Ty LV S. Phan LV S. Dinh LV S. Ray

Hiện trạng (2000) m3/s 38,86 18,32 1,17 3,50 8,54 1,57 0,65 1,53 3,58

m3 1224955335 577513378 36762097 110422260 269272787 49437877 20509105 48227088 112810743

Đến năm 2010 m3 2357115819 716008314 101933186 424346577 331335167 159822358 60282272 140227252 423160694

m3/s 74,74 22,70 3,23 13,46 10,51 5,07 1,91 4,45 13,42

Đến năm 2020 m3 2287191503 725057944 97024273 394973540 309332432 151450217 56890953 137742740 414719405

m3/s 72,53 22,99 3,08 12,52 9,81 4,80 1,80 4,37 13,15

3.1.7.1 Phương án hiện trạng (2000)

Phương án hiện trạng sử dụng sơ đồ và các thông số của mô hình hiệu chỉnh đê tiến hành mô phỏng. Phương án hiện trạng mô phỏng vận hành của lưu vực sông với nhu cầu nước năm 2000. Thời đoạn tiến hành mô phỏng từ 1-1-1978 đến 31-12- 2000 với bước thời gian là ngày. Sơ đồ mô hình của phương án hiện trạng và kết quả mô phỏng dòng chảy tại các vị trí: hợp lưu của sông Đồng Nai với sông Bé, tại hợp lưu sông Đồng Nai với sông Sài Gòn và tại cửa sông Đồng Nai đổ ra biển.

Hình 3-9: Sơ đồ LVSĐN trong phương án hiện trạng (2000)

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

35

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 3-10: Kết quả dòng chảy trong phương án 2000

3 0 0 0

2 7 5 0

2 5 0 0

2 2 5 0

2 0 0 0

1 7 5 0

1 5 0 0

M 3/S

1 2 5 0

1 0 0 0

7 5 0

5 0 0

2 5 0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1 0

1 1

1 2

T H Á N G

D N -B E

D N -S A IG O N

C U A S O N G D N

Kết quả từ mô hình trong phương án hiện trạng cho thấy nguồn nước trên lưu vực hiện còn rất dồi dào và tầm quan trọng của các hồ chứa lớn đối với việc điều tiết nguồn nước giữa mùa mưa và mùa khô. Lưu lượng dòng chảy thấp nhất tại cửa sông là vào tháng IV đạt 315m3/s. Tổng công suất phát điện trung bình nhiều năm của toàn lưu vực là 668 MW.

3.1.7.2 Phương án 2010

Phương án 2010 được xây dựng trên cơ sở các kế hoạch phát triển nguồn nước dự kiến đến 2010 của lưu vực. Theo dự kiến đến 2010 trên lưu vực sẽ xây dựng thêm các hồ chứa Đại Ninh, Đông Nai 3, Đồng Nai 4, Srok Phu Miêng và đập Phước Hoà. Đập Phước Hoà sẽ chuyển nước sang hồ Dầu Tiếng để cấp nước tưới mở rộng cho các khu tưới thuộc lưu vực sông Sài Gòn và Vàm Cỏ. Hồ chứa Đại Ninh cũng chuyển nước sang lưu vực sông Luỹ để phát điện và cấp nước tưới cho khu tưới của lưu vực sông Luỹ. Các nhà máy thuỷ điện sẽ được xây dựng là Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Srok Phu Miêng. Diện tích tưới của các khu tưới được mở rộng lên đến 702.000 ha. Dân số trên lưu vực dự kiến tăng lên 17,5 triệu người, với dân số thành thị dự kiến là 10,2 triệu người. Để đảm bảo duy trì sinh thái sau đập Phước Hoà, một lưu lượng tối thiểu phải xả xuống sau đập là 14m3/s. Thời đoạn tiến hành mô phỏng từ 1-1-1978 đến 31-12-2000 với bước thời gian là ngày. Sơ đồ mô hình của phương án 2010 và kết quả mô phỏng của phương án 2010 được trình bày trong các hình sau.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

36

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 3-11: Sơ đồ LVSĐN trong phương án 2010

Hình 3-12: Kết quả dòng chảy trong phương án 2010

3 0 0 0

2 7 5 0

2 5 0 0

2 2 5 0

2 0 0 0

1 7 5 0

1 5 0 0

M 3 / S

1 2 5 0

1 0 0 0

7 5 0

5 0 0

2 5 0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1 0

1 1

1 2

T H Á N G

D N - B E

D N - S A I G O N

C U A S O N G D N

Kết quả mô phỏng từ phương án 2010 cho thấy nguồn nước trên lưu vực có giảm sút trong các tháng mùa khô nguyên nhân là do lượng nước sử cho các đối tượng dùng nước tăng vọt so với năm 2000 nhưng lại chưa xây dựng thêm các hồ chứa có dung tích lớn để điều tiết. Lưu lượng kiệt nhất vào tháng IV là 205 m3/s, thấp hơn đến 110 m3/s so với phương án hiện trạng. Tổng công suất phát điện trung bình năm đạt 995 MW.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

37

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

3.1.7.3 Phương án 2020

Tương tự như phương án 2010, phương án 2020 cũng được xây dựng trên cơ sở các kế hoạch phát triển nguồn nước đến năm 2020 của lưu vực sông Đồng Nai. Đến năm 2020, trên lưu vực dự kiến sẽ xây dựng thêm các hồ chứa và nhà máy thuỷ điện Đồng Nai 5, Đồng Nai 6, Đồng Nai 8. Diện tích tưới của các khu tưới mở rộng lên 778.000 ha. Dân số trên toàn lưu vực dự kiến sẽ là 21,6 triệu người trong đó dân số sống ở thành thị là 13 triệu người. Thời đoạn tiến hành mô phỏng từ 1-1-1978 đến 31-12-2000 với bước thời gian là ngày. Sơ đồ mô hình của phương án 2020 và kết quả mô phỏng của phương án 2020 được trình bày trong các hình sau.

Hình 3-13: Sơ đồ LVSĐN trong phương án 2020

Hình 3-14: Kết quả dòng chảy trong phương án 2010

2750

2500

2250

2000

1750

1500

M3/S

1250

1000

750

500

250

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

THÁNG

DN-BE

DN-SAIGON

CUA SONG DN

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

38

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Kết quả từ mô hình cho thấy đến năm 2020 do được xây dựng thêm các hồ chứa lớn nên nguồn nước đã tăng lên thêm trong mùa khô lớn hơn so với năm 2010 và lưu lượng trong các tháng mùa lũ đã hạ thấp hơn trước đây. Lưu lượng dòng chảy thấp nhất tại cửa sông là 263 m3/s xảy ra vào tháng II, cao hơn so với phương án 2010 nhưng vẫn còn thấp hơn phương án hiện trạng. Tổng công suất phát điện trung bình năm đạt 1.363 MW.

3.1.8. Đánh giá sơ bộ kết quả mô phỏng các phương án

Kết quả từ mô hình của các phương án sử dụng nước cho thấy mặc dù nhu cầu sử dụng nước đến năm 2010 và 2020 tăng cao nhưng nguồn nước của lưu vực vẫn có khả năng cung cấp và bảo đảm mặn không xâm nhập sâu vào nội địa nếu các công trình hồ chứa lớn được xây dựng kịp thời. Kết quả từ các phương án có thể sử dụng làm biên đầu vào cho mô hình thuỷ động lực cho vùng hạ lưu ảnh hưởng thuỷ triều của LVSĐN.

Hình 3-15: Kết quả dòng chảy tại hợp lưu ĐN-sông Bé

2250

2000

1750

1500

1250

M3/S

1000

750

500

250

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

THÁNG

2000

2020

2010

Hình 3-16: Kết quả dòng chảy tại hợp lưu ĐN-sông Sài Gòn

2500

2250

2000

1750

1500

1250

M3/S

1000

750

500

250

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

THÁNG

2000

2020

2010

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

39

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 3-17: Kết quả dòng chảy tại cửa sông ĐN

3000

2750

2500

2250

2000

1750

1500

M3/S

1250

1000

750

500

250

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

THÁNG

2000

2020

2010

4. MÔ PHỎNG DIỄN BIẾN THUỶ LỰC VÙNG HẠ LƯU DO CÁC TÁC

ĐỘNG PHÁT TRIỂN

4.1. Mô hình thuỷ lực VRSAP vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn

4.1.1. Khái quát chung vùng nghiên cứu

Hạ lưu Đồng Nai-Sài Gòn (ĐN-SG) là vùng đất được tính từ sau thác Trị An trên sông Đồng Nai, từ sau đập Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn và giới hạn đến hết bờ tả kênh Mỹ Bình-Bo Bo. Diện tích tự nhiên toàn vùng khoảng 452.000 ha, bao gồm phần đất thuộc địa phận các tỉnh Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An và thành phố Hồ Chí Minh, trong lưu vực đã và đang hình thành nhiều trung tâm công nghiệp và khu dân cư tập trung lớn trong đó thành phố Hồ Chí Minh (HCM) là một trong những trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước; ngoài ra, các tỉnh thành chung quanh thành phố HCM đã phát triển nhanh chóng giúp cho bộ mặt vùng hạ lưu có tốc độ tăng trưởng kinh tế đứng đầu trong cả nước.

Tăng trưởng vùng hạ lưu trong những năm vừa qua đã thúc đẩy việc đô thị hoá, giúp bộ mặt các thành phố thêm thông thoáng và khang trang hơn. Tuy nhiên, vùng hạ lưu có hệ thống sông chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều biển Đông rất mạnh nên với địa hình tương đối thấp kết hợp với mạng lưới sông rạch chằng chịt ở hạ lưu (ĐN-SG) khiến lưu tốc dòng chảy diễn biến phức tạp, có những vùng nước chảy xoáy chảy xiết gây xói lở, có những vùng giáp nước gây từ đọng và bồi lắng. Vào mùa mưa lũ, vùng hạ lưu còn chịu ảnh hưởng mưa cục bộ với cường suất lớn, bởi lũ thượng nguồn trên hai sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và ảnh hưởng bởi lũ tràn từ Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) sang lưu vực sông Sài Gòn.

Báo cáo tính toán thuỷ lực vùng ngập hạ lưu là một chuyên đề trong Đề tài nhằm phân tích biến đổi chế độ dòng chảy vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn khi có các phương án công trình thượng nguồn (hồ chứa) và các phương án công trình hạ lưu. Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

40

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.1.2. Đặc điểm dòng chảy hạ lưu sông Đồng Nai –Sài Gòn

4.1.2.1 Đặc điểm tự nhiên:

Vùng hạ lưu vực Đồng Nai- Sài Gòn nằm trong vùng chuyển tiếp từ cao nguyên sang vùng đồng bằng vì vậy địa hình nơi đây biến đổi khá phức tạp. Do gắn liền với miền Đông Nam bộ nên vài nơi còn có dạng địa hình đồi, gò kéo dài và thọc sâu xuống vùng đồng bằng như ở Củ Chi, Thủ Đức, Long Bình.... Những gò đồi này có cao độ từ 5-15 m. Khu vực ven sông Đồng Nai, Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông đa phần là vùng đất thấp, khá bằng phẳng có địa hình giống như miền đồng bằng châu thổ với cao trình trung bình từ 0,5 -2,0m. Ngược lại trong vùng còn có những dải đất trũng có cao trình trung bình khoảng 0,3 - 0,5 m như khu rừng đước huyện Cần Giờ, ven sông Thị Vải, dọc kênh Thầy Cai-An Hạ;

Những sông, kênh, rạch lớn đáng kể trong vùng bao gồm:

- Hạ lưu sông Đồng Nai được kể từ sau thác Trị An đến cửa Soài Rạp có chiều dài 150 km, từ hợp lưu sông Bé đến Nhà Bè dài 76 km, rộng khoảng 180- 1400 m với độ sâu từ 6,6-17m, sau Nhà Bè sông Đồng Nai rẽ thành hai phân lưu cách biển 76 km: sông Nhà Bè rộng 1000-3000m với độ sâu 10-20m, sông Lòng Tàu rộng 300-450m với độ sâu 30-40m, đây là tuyến thuỷ lộ quan trọng từ Tp. Hồ Chí Minh đi các tỉnh và ra nước ngoài. Do sông đi qua vùng đồng bằng, lòng sông khá rộng, sâu, có độ dốc nhỏ nên thuỷ triều ảnh hưởng đến tận chân thác Trị An. Các phụ lưu chính chảy vào sông Đồng Nai bên phải có sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ, bên trái đáng kể có sông Lá Buông. Sông Thị Vải dài 30 km đổ trực tiếp ra vịnh Gành Rái với bề rộng từ 200-400m và độ sâu từ 8-20 m.

- Sông Sài Gòn sau đập Dầu Tiếng đến hợp lưu với sông Đồng Nai dài 145

km, rộng khoảng 90-500m với độ sâu từ 5,5-23 m.

- Sông VCĐ sau hợp lưu Bến Đá đến ngã ba sông Vàm Cỏ dài khoảng 160 km, rộng khoảng 100-310m với độ sâu từ 8,0-15 m. Sông Vàm Cỏ Tây kể từ đập Bình Châu đến ngã ba sông Vàm Cỏ dài khoảng 155 km, rộng hoảng 160-500m với độ sâu từ 9,9-19 m.

- Nối sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông có rạch Tra-Thầy Cai-Trảng Bàng dài 48 Km, rộng khoảng 20-50m, kênh An Hạ, kênh Xáng dài 30 Km, rộng khoảng 25-35m, sông Bến Lức-Kinh Đôi-Kinh Tẻ dài 40 Km, rộng 25-70 m, rạch Cây Khô, rạch Cần Giuộc, sông Rạch Các dài 44 Km, rộng khoảng 70- 300m.

- Kênh Đôi-kênh Tẻ-Tàu Hũ-Bến Nghé là 2 kênh song song với nhau nằm theo hướng Tây-Đông nối sông Vàm Cỏ Đông với sông Sài Gòn. Chiều dài kênh Tàu Hũ-Bến Nghé khoảng 13.000 m, bề rộng 20-35 m, cao trình đáy kênh -1,5:-3,5 m, chiều dài kênh Đôi-kênh Tẻ khoảng 14.500 m, bề rộng 35- 50 m, cao trình đáy kênh –3,0 đến -8,3 m.

- Kênh Tham Lương-Bến Cát-Nước Lên với chiều dài khoảng 32.250 m, đoạn sông Bến Cát thông ra sông Sài Gòn rộng 60-80 m, sâu –3,0 đến -7,5 m, đoạn nối từ cầu Tham Lương đến cầu Bình Thuận có lòng kênh 7-10 m ở cao

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

41

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

trình +0,5 đến +1,4 m, từ cầu Bình Thuận đến cầu An Lạc lòng dẫn hẹp và nông, phần còn lại thông ra rạch Nước Lên khá rộng 30-40 m và sâu từ –2,0 đến –4,0 m.

- Kênh Rạch Tra-Thầy Cai-An Hạ-kênh Xáng-kênh C với tổng chiều dài 125.660 m, bề rộng bình quân 30-70 m, cao trình đáy kênh từ –1,5m đến – 3,0m; ba kênh chính Thầy Cai, An Hạ, rạch Tra chụm lại ở ngã ba cầu Bông (QL22) và nối ra 3 sông chính là sông Sài Gòn (cửa rạch Tra), sông Vàm Cỏ Đông đầu rạch Trảng Bàng và sông Bến Lức.

- Kênh khu vực quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức có tổng chiều dài các rạch là 46.350 m với bề rộng bình quân 50-80 m, cao trình đáy –2,0 đến –4,0 m. Kênh thuộc hệ thống Nam Nhà Bè và Bắc Bình Chánh: Ngoài ba sông lớn là sông Nhà Bè, Vàm Cỏ Đông, Bến Lức còn có sông Cần Giuộc và rất nhiều rạch lớn nhỏ nối sông Cần Giuộc với sông Nhà Bè, sông Vàm Cỏ Đông, sông Bến Lức và với Kênh Đôi- Kênh Tẻ.

Tổng chiều dài các kênh rạch là 208.110m, bề rộng từ vài chục đến vài trăm mét, cao trình đáy từ –2,0m đến –7,0m. Các sông rạch chịu ảnh hưởng rất mạnh của thuỷ triều biển Đông và một phần chịu tác động của lũ thượng nguồn các sông Đồng Nai, Sài Gòn và hệ sông Vàm Cỏ.

4.1.2.2 Chế độ thuỷ văn, thuỷ lực:

Vùng dự án chịu ảnh hưởng của 2 mùa gió; mùa mưa gió thổi theo hướng Tây Nam, thường bắt đầu vào tháng V và kết thúc vào tháng X, mùa khô gió thổi theo hướng Đông Bắc thường bắt đầu từ tháng XI cho đến tháng IV năm sau.

Lượng mưa trung bình hàng năm vào khoảng 1.900 mm, lượng mưa các tháng mùa khô chỉ đạt khoảng 10% lượng mưa cả năm. Sự thay đổi độ ẩm trong năm nhìn chung phù hợp với sự thay đổi của chế độ mưa. Những tháng có lượng mưa lớn (tháng VI-X) thường là những tháng có độ ẩm cao (83-85)%, các tháng mùa khô mưa ít, nắng nhiều bốc hơi lớn nên độ ẩm thấp hơn (68-73)%. Do nhiệt độ cao, nắng nhiều nên lượng bốc hơi bình quân trong khu vực nghiên cứu vào khoảng 1200-1300 mm/năm. Nhiệt độ trung bình năm 27oC (18 – 37)oC, nhưng lại ít biến động trong năm.

Hạ lưu ĐN-SG kể cả lưu vực sông Vàm Cỏ Đông có mối liên quan rất chặt chẽ về mặt thuỷ lực bởi hệ thống kênh rạch nối giữa các sông. Tác động của thuỷ triều biển Đông có biên độ dao động từ 3,0m-4,0m vào hệ thống sông rạch chằng chịt đã tạo ra chế độ thuỷ lực phức tạp trong hệ thống kênh rạch nội đồng, hình thành các vùng giáp nước làm trở ngại cho việc tiêu và dẫn nước tưới, điển hình là kênh Thầy Cai, kênh An Hạ. Đây cũng còn là nơi tích mặn trong mùa khô cùng trữ chua vào đầu mùa mưa. Mạng lưới sông rạch hạ lưu Đồng Nai- Sài Gòn rộng, sâu và độ dốc lòng sông nhỏ nên chịu ảnh hưởng của thuỷ triều biển Đông rất mạnh. Về mùa kiệt, triều ảnh hưởng đến tận chân thác Trị An trên sông Đồng Nai (cách biển 152 km), đến chân đập Dầu Tiếng trên sông Sàigòn (cách biển 206 km), đến gần biên giới ViệtNam-CampuChia trên sông Vàm Cỏ Đông (cách biển 250 km).

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

42

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Sau khi hoàn thành công trình Dầu Tiếng, Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận-Đa Mi, vào mùa mưa một phần dòng chảy lũ được giữ lại trong hồ làm giảm ngập úng ven sông. Trong khu vực vẫn còn nhiều nơi ngập úng do mưa chủ yếu là các vùng trũng ven sông như Vĩnh An (Đồng Nai), Tân Uyên (sông Bé), Long Thành, Nhơn Trạch (Bà Rịa - VũngTàu), đây những vùng đất trũng hoặc vùng đất thấp khó tiêu thoát khi gặp triều cường và mưa lớn nội đồng dọc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và hệ sông Vàm Cỏ như nông trường Phạm văn Hai, Lê Minh Xuân, dọc kênh Thầy Cai, kênh Xáng (Tp.HCM).

Có 4 trận lũ lớn xảy ra trong khu vực vào các năm 1932, 1952, 1964 và 1978 mà nghiêm trọng nhất là trận lũ lịch sử năm 1952, đây là trận lũ gần đạt đến tần suất 1%, vùng ngập trải dài hai bên bờ sông Đồng Nai từ 3-4 km, có nơi trải trên diện rộng đến 10 km.

4.1.3. Giới thiệu mô hình và sơ đồ tính

4.1.3.1 Chương trình và sơ đồ tính:

VRSAP là tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Vietnam River Systems And Plains” (hệ thống sông kênh và đồng ruộng Việt Nam). VRSAP là chương trình tính dòng chảy và nồng độ chất, thích hợp với các vùng đồng bằng của Việt Nam. Đây là chương trình tính dòng không ổn định và xâm nhập mặn một chiều trên mạng lưới sông kênh, có mở rộng để xét sự trao đổi nước giữa sông kênh với các miền đồng ruộng ở đồng bằng, các dòng chảy trên vùng lũ tràn hoặc ngập triều, sự hình thành dòng chảy do mưa rào trên đồng thấp, mang tính cách “tựa hai chiều”. Hiện nay chương trình đã được chuyển sang ngôn ngữ VisualBasic chạy trong môi trường Windows sử dụng bộ nhớ mở rộng, nên có thể chạy trên máy tính cá nhân cho những hệ thống sông kênh và đồng ruộng lớn và phức tạp. Kết quả được sắp xếp theo các khung mẫu chuẩn và được nối với phần mềm GIS để tiện cho việc phân tích đánh giá. VRSAP là một trong những chương trình thuỷ lực và mặn đã và đang được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam hiện nay trong các dự án phát triển tài nguyên nước từ nguồn vốn trong nước cũng như quốc tế.

Vùng nghiên cứu trải dài từ biên giới đến biển Đông nên mực nước ngoài sông lớn chịu ảnh hưởng bởi thuỷ triều là chính, ngoài ra, lượng mưa trong vùng, lưu lượng xả về hạ lưu từ các hồ chứa ở thượng lưu, lượng nước lũ tràn từ ĐBSCL sang trong mùa mưa lũ là những yếu tố quan trọng trong việc định hướng quy hoạch lũ hạ lưu vực và vùng phụ cận trong tương lai. Do những liên quan mật thiết trong khu vực, sơ đồ toán được xét từ sau thác Trị An trên sông Đồng Nai, phía sau đập Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn, hợp lưu Bến Đá-Vàm Cỏ Đông trên sông VCĐ, cầu Bình Châu trên sông VCT, biên dưới là mực nước giờ tại trạm Vàm Kênh và trạm Vũng Tàu. Số liệu địa hình sông ngòi, đồng ruộng do Phân viện Quy hoạch Thuỷ lợi Nam bộ đo đạc, thu thập vào các năm 1992-1996. Sông Đồng Nai, hệ sông Vàm Cỏ dùng tài liệu đo đạc năm 1999-2000, sông Sài Gòn cập nhật tài liệu đo đạc 1999 của Công ty tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi II từ hạ lưu tràn Dầu Tiếng đến cách cầu Phú Cường dài 3.400m. Tài liệu địa hình các ô đồng được xây dựng trên cơ sở bản đồ 1/100.000, với cao trình ruộng thay đổi từ 0,25m đến 3,0m; riêng khu vực nội thành

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

43

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ có tài liệu địa hình tương đối đầy đủ với chất lượng tốt với bình đồ cấy điểm 1/10.000-1/25.000.

Sơ đồ toán vùng ngập hạ lưu Đồng Nai-Sài Gòn bao gồm 585 đoạn, 505 nút, 271 ô đồng (Hình 1), được xét từ hợp lưu sông Đồng Nai - sông Bé, hạ lưu đập Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn, dưới hợp lưu Bến Đá-Vàm Cỏ Đông trên sông Vàm Cỏ Đông và giới hạn đến bờ tả sông Vàm Cỏ Tây.

4.1.3.2 Điều kiện biên:

Bài toán khôi phục hiện trạng năm 2000: Biên trên là lưu lượng thực đo của lũ nguồn, biên dưới là mực nước thực đo trạm Vũng Tàu, trạm Vàm Kênh năm 2000 (Theo tài liệu của đài Khí tượng thuỷ văn Nam bộ).

Các trường hợp tính toán có cùng triều biển năm 2000, lưu lượng nguồn thượng lưu qua các giai đoạn phát triển ứng tần suất lũ tính toán 10%, 1% được tính toán bằng phương pháp điều tiết hồ chứa; lượng mưa tiêu 5 ngày max thiết kế 10%.

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

44

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-1: Sơ đồ toán hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

45

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-2: Bản đồ vị trí các điểm phân tích diễn biễn dòng chảy

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

46

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

4.1.4. Hiệu chỉnh mô hình

4.1.4.1 Mô phỏng mùa lũ năm 2000:

Lũ 2000 là một trong 3 trận lũ lớn trong vòng 70 năm qua với tổng lượng lũ đầu nguồn Kratié ứng tần suất 1% ở ĐBSCL. Năm 2000 là năm lũ ở thượng nguồn sông Đồng Nai-sông Bé, sông Sài Gòn, lũ lớn thượng nguồn kết hợp với lũ tràn từ ĐBSCL sang gây ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực nghiên cứu. Việc mô phỏng trạng thái dòng chảy mùa mưa lũ được thực hiện trong giai đoạn có công trình Dầu Tiếng, Trị An, Hàm Thuận-Đa Mi, Thác Mơ. Thời gian này có số liệu mực nước quan trắc từng giờ trên các sông, bao gồm:

- Ba trạm Mộc Hoá, Tuyên Nhơn, Tân An trên sông Vàm Cỏ Tây (VCT).

- Hai trạm Gò Dầu, Bến Lức trên sông Vàm Cỏ Đông (VCĐ).

- Hai trạm Thủ Dầu Một, Phú An trên sông Sài Gòn.

- Hai trạm Biên Hoà, Nhà Bè trên sông Đồng Nai.

Ngoài số liệu lưu lượng lũ hiện trạng năm 2000 do phòng Thuỷ văn cung cấp, để mô phỏng bài toán hiện trạng lũ hạ du, mô hình toán mô phỏng lũ ĐBSCL năm 2000 được dùng để cung cấp lưu lượng bình quân ngày tại Bình Châu, Bến Đá và các vị trí chảy tràn quan trọng dọc sông VCT và VCĐ. Tài liệu mưa ngày của ba trạm Tân Sơn Nhất, Biên Hoà và Bến Lức được dùng trong toàn mạng. Biên hạ lưu là mực nước giờ tại trạm Vàm Kênh và Vũng Tàu.

Số liệu thực đo tại 5 trạm trên các sông Đồng Nai-Nhà Bè, sông Bé, sông Sài Gòn có mực nước giờ vào 2 thời kỳ các tháng 3-5 và các tháng 9-11 năm 2000 (xem Hình I.1 đến I.4 Phục lục I).

Dòng chảy thượng nguồn sông Đồng Nai sau hồ Trị An và sông Bé tại Phước Hoà có lưu lượng lớn vào các tháng 9-11. Đồng thời vào thời kỳ này hai hồ Trị An và Dầu Tiếng thường xả tràn với lưu lượng lớn. Và mùa khô hồ Trị An và Dầu Tiếng cũng xả tăng cường để đẩy mặn thường vào tháng 4.

47

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-3: Biểu đồ lưu lượng các biên TL tại Trị An, Phước Hoà và Dầu Tiếng năm 2000

Hình 4-4: Biểu đồ mực nước biên hạ lưu tại Vũng Tàu năm 2000

48

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Kết quả tính toán mô phỏng lũ mực nước năm 2000 tại một số vị trí trên các dòng chính Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ Đông, Sài Gòn, Đồng Nai được trình bày trong Bảng 4-1 cao trình mực nước Hmax tính toán tại các trạm có sai số khoảng 1-10cm (sai số 1-5% so với cao trình mực nước Hmax) tại các trạm, riêng trạm Phước Hoà có sai số cao độ mực nước đến 21 cm (sai số 9% so với mực nước Hmax).

Bảng 4-1: Mực nước Max tính toán tại một số trạm đo từ tháng VII – XII

Tên trạm

Mộc Hoá Tuyên Nhơn Tân An Gò Dầu Hạ Bến Lức Biên Hoà Nhà Bè Thủ Dầu Một Phú An

Hmax (m) Thực đo 3,44 2,56 1,89 1,97 1,55 2,34 1,59 1,43 1,55

Hmax (m) Tính toán 3,48 2,57 1,83 1,95 1,58 2,13 1,68 1,50 1,54

Sai số Hmax (Ttoán-Tđo) 0,04 0,01 -0,06 -0,02 0,03 -0,21 0,09 0,07 -0,01

Tỷ lệ SS (%) (Sai số/ Htđo) 1% 0% -3% -1% 2% -9% 6% 5% -1%

Biểu đồ trong Phụ Lục I các hình từ Hình I.1 đến Hình I.5 tại các trạm cho thấy mực nước tại các trạm vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn đều bị ảnh hưởng thuỷ triều mạnh quanh năm. Thời kỳ triều thấp từ tháng 4 đến tháng 8 và có biên độ dao động mạnh. Mực nước đỉnh trong các tháng 9-12 và tháng 1-3 cao chủ yếu do thời kỳ triều biển cường. Biên độ mực nước tại các trạm dao động nhỏ hơn do tác động của dòng chảy mùa lũ thượng lưu chảy xuống. So sánh biểu đồ mực nước tính toán và thực đo thấy rằng pha mực nước tính toán và thực đo hoàn toàn phù hợp.

Kết quả mô phỏng lũ 2000 cho thấy rằng mô hình được xây dựng và hiệu chỉnh thông số tốt, tin cậy dùng để mô phỏng chế độ thuỷ văn vùng hạ lưu Đồng Nai-Sài Gòn dưới tác động của các phương án khai thác phát triển công trình thượng lưu và ngay tròn vùng hạ lưu.

Ngoài ra, một số thông tin đáng lưu ý liên quan đến lũ năm 2000 như sau:

- Lũ 2000 ở ĐBSCL là một trong 3 trận lũ lớn và nguy hiểm nhất trong vòng 70 năm qua xét cả về đỉnh lũ, thời gian ngập, tổng lượng và mức độ nguy hiểm. Riêng ở Việt Nam diện tích bị ngập đã lên đến 2,3 triệu ha. Lũ năm 2000 đến sớm hơn so với mọi năm (từ 1-1,5 tháng). Đỉnh thứ nhất cao và xuất hiện sớm (lưu lượng 58.400 m3/s ngày 21/7 tại Kratié) gây ngập lụt sớm và làm giảm khả năng cắt lũ chính vụ của Biển Hồ và các vùng ngập trên đất Cam Pu Chia. Đỉnh thứ hai cũng cao hơn lũ 1961, tương đương lũ 1996, tổng lượng lớn hơn cả lũ 1961, 1996.

- Tại Tân Châu, cửa ngõ ĐBSCL thuộc Việt Nam, đỉnh thứ nhất xuất hiện ngày 30/7, mực nước 4,20m cao hơn mực nước bình quân nhiều năm khoảng 1,50m, đỉnh thứ hai xuất hiện ngày 23/9, xấp xỉ lũ 1961, cao hơn lũ 1996: 19cm. Tại Tân Châu thời gian mực nước cao hơn 4,0m lên đến 101 ngày, dài hơn lũ 1961: 26 ngày, lũ 1996: 71 ngày. Tại các trạm nội đồng trong vùng

49

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

ĐTM lũ cũng đến sớm hơn bình quân nhiều năm 1-1.5 tháng, mực nước đỉnh lũ trong vùng ĐTM cao hơn từ 0,3-0,5m. Tổng lượng lũ từ ngày 1/7-15/8 tại Kratié đạt 163,1 tỷ m3, lớn hơn lũ 1961: 59,4 tỷ m3, lũ 1996: 73,1 tỷ m3. Tổng lượng lũ từ 1/7-1/12 tại Kratié lên đến 478,1 tỷ m3, lớn hơn lũ 1961: 33,1 tỷ m3, lũ 1996: 89,2 tỷ m3.

- Năm 2000, phía ĐTM bờ nam kênh Tân Thành-Lò Gạch được đắp cao và ít tràn vỡ hơn năm 1996, các cầu bị xói lở mạnh. Diện tích mặt cắt thoát lũ trong thời gian đỉnh lũ năm 2000 lên đến 6.900m2 tăng thêm 5.300m2, gấp 4,6 lần so với năm 1991: 4.350m2, gấp 2,6 lần so với năm 1996. Lưu lượng và tổng lượng lũ tràn từ biên giới vào Đồng Tháp Mười cũng rất lớn. Lưu lượng lớn nhất đo được lên đến 13.900m3/s (theo số liệu của Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn), lớn hơn lũ 1996 khoảng 4.000m3/s. Lượng lũ chảy vào Đồng Tháp Mười sau đó một phần chảy trở lại sông Tiền qua các cầu trên quốc lộ 30, quốc lộ 1, một phần chảy qua hệ thống sông Vàm Cỏ và ra Biển Đông nơi cửa Soài Rạp.

- Qua tính toán mô phỏng năm 2000 cho thấy lưu lượng Max trên sông VCT tại Tuyên Nhơn: 1.978 m3/s, Tân An: 3.321 m3/s, trên sông VCĐ tại Xuân Khánh: 1.634 m3/s, Bến Lức: 3.140 m3/s. Do mở rộng kênh mương nên lũ vào ĐTM nhanh hơn, mặt khác việc phát triển hệ thống bờ bao, đường xá đã hạn chế tiêu thoát lũ khiến lũ tràn sang nhanh và ngập nhanh hơn vùng giữa hai sông Vàm Cỏ, ảnh hưởng mạnh đến khu vực phía Tây thuộc Tp. HCM. - Tính toán mô phỏng hồ Dầu Tiếng xả lưu lượng Max khoảng: 600 m3/s, tại Thiện Tân trên sông Đồng Nai: 5.482 m3/s, tại Thủ Dầu Một: 1.620 m3/s, tại Phú An: 3.058 m3/s; tại Biên Hoà: 6.224 m3/s và về đến Nhà Bè: 16.192 m3/s. Mùa lũ 2000, lưu lượng thượng nguồn sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ đều ở mức cao và có ảnh hưởng nhất định đến tiêu thoát ở hạ lưu bởi ảnh hưởng lưu lượng thượng nguồn đổ về gặp triều cường làm nâng cao mực nước trong khu vực.

- Trên cơ sở thiết lập sự biến đổi dòng chảy theo thời gian, lập bảng thống kê

mực nước, lưu lượng, lưu tốc max tại các trạm chính như sau:

50

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-2: Mực nước, lưu lượng và lưu tốc tại một số điểm trên dòng chính: V max (m/s)

H max (m)

Q max (m3/s)

Vị trí

Nút

TT

1 Dầu Tiếng

60

600

3,71

2,32

2 Bến Dược

66

640

1,78

0,84

3 Cầu Bình Phước

75

2.402

1,49

1,04

4 TL cầu Bình Lợi

76

2.595

1,52

0,86

5 Thanh Đa

77

516

1,53

1,31

6 Mũi đèn đỏ

110

4.448

1,67

1,45

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83

4.106

6,81

1,95

8 Tân Uyên

89

4.165

4,11

1,99

9 Cù lao Rùa

93

4.351

2,40

1,33

10 Tp. Biên Hoà

157

4.501

2,13

1,77

11 Cầu Ghềnh

159

4.327

2,03

1,21

12 Cầu Đồng Nai

97

5.998

1,96

1,40

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110

14.018

1,67

1,02

14 S. Nhà Bè

112

15.196

1,68

1,35

15 Soài Rạp

112

15.196

1,68

1,35

16 Thới Hoà

113

10.052

1,67

1,05

17 Hiệp Phước

114

10.955

1,67

1,41

18 Hiệp Hoà

115

11.873

1,66

1,35

19 Phước Vĩnh Đông

116

12.139

1,65

1,29

20 Bình Khánh

122

8.471

1,66

1,52

21 Vĩnh Thanh

123

8.616

1,64

1,61

22 Tam Hiệp

124

7.790

1,62

1,86

23 Mũi Lest

125

6.598

1,64

1,66

51

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.2. Mô tả các trường hợp tính toán

(i) Trường hợp 1 (TH1): Mô phỏng chế độ thuỷ lực năm 2000 vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn. Điều kiện biên thượng lưu:

Bảng 4-3: Tổng lưu lượng thực xả hồ Trị An (xả tuabin và xả tràn)

Đơn vị: m3/s

Ngày

Tháng 7

6

8

3

4

5

2

12 11 10 9 1 1260 745 1593 900 224 239 315 358 102 352 509 734 1434 721 1572 805 281 294 339 384 437 711 181 75 1467 626 1634 785 238 379 379 348 587 732 239 77 1198 674 1618 971 454 317 302 671 708 277 123 96 511 1493 1022 962 301 118 96 416 427 452 552 661 489 1442 1013 972 273 366 368 528 535 695 274 63 507 1451 1208 961 363 60 323 345 323 603 595 689 548 1452 967 898 303 142 309 326 390 551 582 662 594 1347 1384 886 220 139 270 241 397 506 520 733 458 1278 2060 821 295 258 304 364 433 500 566 773 527 1389 2551 843 342 207 254 366 435 476 529 774 579 1473 2437 827 372 148 146 354 353 425 574 712 702 1456 2248 910 346 159 265 363 372 455 564 683 719 1347 2273 846 301 274 271 337 306 474 638 708 1277 2377 786 756 358 250 289 326 438 462 626 727 1301 2427 1186 626 299 242 272 277 454 442 548 749 1297 2196 1202 537 361 290 334 324 348 479 548 661 1300 2156 1118 635 339 254 294 339 392 450 577 687 1294 2275 1263 554 320 281 226 336 286 445 594 649 1191 2439 1011 608 333 270 349 503 306 559 678 659 524 1135 2475 838 328 328 404 394 145 533 670 660 483 1245 2246 785 401 392 401 339 263 637 754 614 360 1300 2046 788 350 383 351 327 329 573 699 663 196 1206 1762 855 430 392 373 478 268 578 641 687 328 1022 1766 853 340 408 374 703 272 459 761 815 395 1087 1704 757 396 148 240 709 348 527 774 828 352 261 81 1307 1419 983 351 426 417 494 715 821 330 271 190 317 467 191 437 641 1066 1425 1445 886 329 302 223 306 484 396 416 687 1372 1496 1573 775 384 368 194 396 482 802 1439 1147 1357 765 255 218 335 265

736 1445

1238

345

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

52

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-4: Lưu lượng bình quân ngày thực xả tràn hồ Dầu Tiếng

Đơn vị: Q (m3/s)

Ngày

2 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

3 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 97 97 97 96 96 96 95 95

4 100 99 99 98 97 97 96 95 94 92 91 90 90 89 88 87 86 86 87 141 141 138 136 133 - - - - - -

5 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Tháng 7 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

6 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

8 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

9 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

10 - - - - - - 100 100 - 100 400 600 600 600 400 400 200 200 200 200 200 200 300 300 200 80 200 80 200 80 200 80 300 80 300 300

11 12,0 150 3,5 150 3,5 150 3,5 150 3,5 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 3,5 - 50 - 50 - 50 - 50 - 50 - 50 - 50 - 50 - 3,5 - 3,5 - 3,5 3,5 3,5 3,5 3,5 3,5 3,5

-

1 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

Bảng 4-5: Lưu lượng tính toán bình quân tháng sông Bé

Tháng Q(m3/s) 66,5 36,6 21,5 21,9 47,9 169,8 327 664,8 695,2 565,6 310,3 138,2

53

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

11 10 12 5 7 6 1 3 8 2 4 9

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-6: Lưu lượng bình quân ngày thực đo tại trạm Phước Hoà trên sông Bé

TRẠM: Phước Hoà

Sông: Bé

Tỉnh: Bình Dương

Đơn vị: (Q: m3/s) Năm: 2000

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

93.9

132

111

140

146

214

266

295

683

486

585

197

Ngày 1

113

124

122

146

94.6

238

292

300

608

506

576

192

2

76.4

112

130

164

60.0

328

313

322

592

499

529

180

3

62.5

87.6

130

161

138

299

298

293

834

471

467

160

4

64.2

50.4

127

167

165

293

361

270

847

400

461

140

5

93.9

61.2

112

148

175

278

555

266

688

369

425

160

6

101

61.6

117

164

191

250

644

326

674

344

460

155

7

105

54.0

124

160

189

269

560

316

716

342

466

205

8

101

58.0

129

158

184

294

474

296

865

326

458

212

9

95.9

59.2

131

140

188

277

404

298

997

315

464

204

10

93.4

58.4

128

123

202

245

353

305

1250

288

515

168

11

93.9

104

122

155

234

222

369

286

1480

279

566

135

12

99.5

112

116

167

215

230

403

252

1720

278

559

144

13

104

113

117

175

184

228

418

238

1860

277

501

168

14

97.4

107

129

174

169

211

452

258

1730

293

450

162

15

93.4

136

140

176

193

230

554

258

1420

256

542

144

16

107

138

135

205

208

284

484

281

1040

309

623

135

17

110

135

138

240

211

329

426

300

915

315

595

133

18

110

129

134

226

220

334

400

358

938

302

515

123

19

109

128

123

207

245

306

371

376

1020

288

493

129

20

99.5

138

116

196

242

268

386

460

1030

289

567

131

21

87.6

141

133

195

208

255

372

422

872

283

648

132

22

84.2

128

144

176

171

296

338

394

800

252

569

126

23

81.4

123

153

179

187

275

319

465

862

240

502

122

24

84.7

120

156

182

222

283

324

468

872

228

524

116

25

86.6

130

155

154

237

272

348

418

816

233

508

92.9

26

85.2

127

146

137

230

268

338

392

840

245

580

110

27

80.5

112

130

178

224

272

327

407

800

206

695

114

28

96.4

99.0

124

182

214

250

362

569

693

212

723

112

29

126

126

181

213

255

386

633

574

189

665

111

30

125

151

226

350

611

504

108

31

2961 3078 4049 5156 5985 8053 12247 11133

16231 29540 9320 4520

Tổng

106

131

172

193

268

395

359

953

311

541

95.5

146

Tr. bình

151

160

249

250

343

655

647

1870

514

735

133

228

Cao nhất

22

31

18

20

3

7

30

14

2

29

30

9

Ngày

214

418

58.8

43.5

102

108

50.8

202

263

491

182

89

Thấpnhất

1

14

6

4

5

1

10

3

15

31

30

26

Ngày

54

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ (ii) Phối hợp các công trình thượng lưu hiện có (các hồ Trị An; Thác Mơ; Dầu Tiếng) để cắt lũ trận.

Điều kiện biên thượng lưu tại sau Trị An, cửa sông Bé, Dầu Tiếng với dòng

chảy lũ có tần suất 1%, 4% và 10%. Mực nước thuỷ triều biển Đông năm 2000. (iii) Mô phỏng với dòng chảy bình quân tháng từ thượng lưu trong điều kiện công trình thượng lưu đến năm 2010

Dự kiến phát triển bậc thang công trình với các hồ Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Trị An trên sông Đồng Nai; Thác Mơ, Cần Đơn, Phước Hoà trên sông Bé; Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn.

Điều kiện biên thượng lưu tại sau Trị An, cửa sông Bé, Dầu Tiếng với dòng

chảy bình quân năm; mực nước thuỷ triều biển Đông năm 2000.

Lưu lượng tính toán theo sơ đồ MIKE BASIN cho bậc thang công trình thượng

nguồn

Bảng 4-7: Lưu lượng tính toán

3 4 2

5

6

8

Tháng HLTrịAn CửaS.Bé D.Tiếng 1 276 281 280 268 270 412 67 45 10 8 3 7

7 656 833 139 300

9 886 415 10 757 413

Q (m3/s) 12 246 88

11 543 197

(iv) Phối hợp các công trình thượng lưu năm 2010 (Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Trị An; Thác Mơ, Cần Đơn, Phước; Dầu Tiếng) để cắt lũ trận.

Điều kiện biên thượng lưu tại sau Trị An, cửa sông Bé, Dầu Tiếng với dòng

chảy lũ có tần suất 1%, 4% và 10%. Mực nước thuỷ triều biển Đông năm 2000.

(v) Mô phỏng với dòng chảy bình quân tháng từ thượng lưu trong điều kiện công trình thượng lưu đến năm 2020 có các hồ Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5, Đồng Nai 6, Trị An; Thác Mơ, Cần Đơn, Phước Hoà; Dầu Tiếng

Điều kiện biên thượng lưu tại sau Trị An, Cửa sông Bé, Dầu Tiếng với dòng

chảy bình quân năm; Mực nước thuỷ triều biển Đông năm 2000.

Lưu lượng tính toán theo cho bậc thang công trình thượng nguồn

Bảng 4-8: Lưu lượng tính toán

2

4

3

5

6

8

1 312 313 313 306 289 397

7

66

7 539 759 138 298

9 842 413

10 730 411

Q (m3/s) 12 304 88

11 536 169

10

8

2

Tháng HLTrịAn Cửa s.Bé 44 DầuTiếng

(vi) Phối hợp các công trình thượng lưu năm 2020 (Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5, Đồng Nai 6, Trị An; Thác Mơ, Cần Đơn, Phước Hoà; Dầu Tiếng) để cắt lũ trận.

55

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ Điều kiện biên thượng lưu tại sau Trị An, cửa sông Bé, Dầu Tiếng với dòng chảy lũ có tần suất 1%, 4% và 10%. Mực nước thuỷ triều biển Đông năm 2000

Giải pháp công trình hạ lưu: Lên đê, không làm cống trừ các cống ngăn mặn từ

sông VCĐ và sông Đồng Nai đã có

Với giải pháp trên được tính với 03 trường hợp xây dựng công trình thượng lưu:

- Trường hợp 1 (TH1) hiện trạng năm 2000: Phía thượng lưu có các hồ chứa

lớn như Đa Nhim, Trị An, Hàm Thuận, Thác Mơ, Dầu Tiếng.

- Trường hợp 2 (TH2) năm 2010: Khi thượng lưu có các hồ chứa lớn như Đa Nhim, Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Trị An, Hàm Thuận, Đa Mi, Thác Mơ, Cần Đơn, Srốc Phu Miêng, Phước Hoà, Dầu Tiếng.

- Trường hợp 3 (TH3) năm 2020: Khi thượng lưu có các hồ chứa lớn như Đa Nhim, Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5, Đồng Nai 6, Trị An, Hàm Thuận, Đa Mi, Thác Mơ, Cần Đơn, Srốc Phu Miêng, Phước Hoà, Dầu Tiếng.

Mỗi trường hợp ứng với 02 phương án:

- Phương án 1(PA1): Tính với tần suất 10% - Phương án 2 (PA2): Tính với tần suất 1%.

Với mô hình mưa tiêu 5 ngày max thiết kế 10%, triều biển năm 2000.

Bảng 4-9: Mô hình mưa tiêu 5 ngày max thiết kế 10%, triều biển năm 2000

X10%

Xmax Mô hình mưa ngày thu phóng theo tần suất (mm)

TT Trạm

Số năm

Thời đoạn

(mm)

(mm)

1

3

4

5

6

2

7

1 ngày Max 177

133,0

133

3 ngày Max 248

50,1 93,4

57,5

201

1

59

5 ngày Max 311

3,6

56,7 105,5 65,0

22,3

253

TÂN SƠN NHẤT

13,7 12,3

3,8

60,4

112,6 69,3 23,8

7 ngày Max 257

296

1 ngày Max 157

124,0

124

3 ngày Max 265

84,7 68,3

29,9

183

2

64

BIÊN HOÀ

5 ngày Max 286

75,9

61,1 26,8

17,4

34,0

215

74,7 60,2

26,4 33,5

7,5

34,5

17,1

7 ngày Max 322

254

1 ngày Max 274

163,0

274

3 ngày Max 295

98,5 50,5

76,0

225

31

3

LONG THÀNH

5 ngày Max 342

61,0

86,7 44,4

12,9

66,9

272

7 ngày Max 380

301

59,6 84,7

43,4 65,3

13,1 22,5

12,5

1 ngày Max 150

120,0

120

3 ngày Max 224

43,8 64,4

67,0

175

4

NHÀ BÈ 19

5 ngày Max 333

16,4

0,0

53,4

81,7

78,6

239

17,7 43,8

14,8 0,0

71,0 73,8

48,3

7 ngày Max 366

269

1 ngày Max 302

160,0

160

3 ngày Max 339

93,6 91,5

29,9

214

5

64

TÂN AN

5 ngày Max 382

36,9

71,3 37,5

8,0

98,3

252

52,0 101,0 10,5 25,6

35,6

19,4 32,7

7 ngày Max 396

277

56

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hai trường hợp mô phòng dòng chảy bình quân (DCBQ) tháng từ thượng lưu ứng 2 thời đoạn công trình 2010(BQ2010) và 2020 (BQ2020)

Tổng hợp các công trình trong vùng nghiên cứu:

Bảng 4-10: Tổng hợp các công trình trong vùng nghiên cứu

Công trình

Bcống 10,0 5,0 5,0 15,0 11,0 10,0 15,0 9,0 4,0 4,0 15,0 10,0 6,0 10,0

Đáy cống -3,0 -3,0 -3,0 -3,0 -2,2 -2,5 -3,0 -2,5 -2,2 -2,2 -3,5 -3,0 -3,0 -3,0

Tình trạng Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có Đã có

Cống An Hạ Cống kênh A Cống kênh B Cống kênh C Cống Rạch Chanh Cống Đồi Ma Cống Trị Yên Cống Mồng Gà Cống Nhà Ràm Cống Xóm Lũy Cống Rạch Chiếc Cống Ông Kèo Cống Bà Kỳ Cống Phước Lý

4.3. Mô hình hoá và tính toán mô phỏng các trường hợp

Tổ hợp các yêu cầu trên, sẽ có 8 trường hợp tính toán theo ký hiệu sau:

Bảng 4-11: Các trường hợp tính toán theo ký hiệu

Phương án hạ lưu Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống Lên đê, không làm cống

Công trình thượng lưu Năm 2000 Năm 2000 Năm 2010 Năm 2010 Năm 2020 Năm 2020 Năm 2010 Năm 2020

Tần suất lũ 10% 1% 10% 1% 10% 1% DCBQ DCBQ

Ký hiệu TH1-10% TH1-1% TH2-10% TH2-1% TH3-10% TH3-1% BQ2010 BQ2020

Lưu lượng thượng nguồn trong các giai đoạn xây dựng hiện trạng năm 2000 (TH1), năm 2010 (TH2) và năm 2020 (TH3) cho 02 tần suất lũ 10% và 1%.

57

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-12: Sơ đồ phát triển các phương án tính toán

KHÔI PHỤC HIỆN TRẠNG DÒNG CHẢY 2000

PHƯƠNG ÁN CÔNG TRÌNH BIẾN ĐỔI LÒNG DẪN HẠ LƯU

Điều kiện biên năm 2000 - Biên d/c lũ trận th.lưu tần suất 1%, 10% qua điều tiết.

HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH THƯỢNG LƯU (Hàm Thuận-Đa Mi,Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ)

-Khai thác cát mở rộng lòng dẫn -Khai luồng vào cảng Hiệp Phước -Nắn thẳng sông Soài Rạp -Lên đê bao ven sông SG-ĐN-SR

- Triều biển năm 2000. (Qthượng lưu, H triều biển, mưa X)

- Nhu cầu nước theo thời kỳ.

PHƯƠNG ÁN CÔNG TRÌNH THƯỢNG LƯU 2010 (Hàm Thuận-Đa Mi, ĐN3, ĐN4, Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ, Cần Đơn, Phước Hoà)

PHỐI HỢP VẬN HÀNH CÁC HỒ TRỊ AN, PHƯỚC HOÀ, DẦU TIẾNG

- Biên d/c lũ trận th.lưu tần suất 1%, 10% qua điều tiết. - Biên d/c chảy BQ tháng th.lưu qua điều tiết.

-Trị An+Phước Hoà+Dầu Tiếng -Trị An -Trị An+Dầu Tiếng -Phước Hoà+Dầu Tiếng

- Triều biển năm 2000. - Triều biển năm 2000.

- Nhu cầu nước theo thời kỳ. - Nhu cầu nước theo thời kỳ.

PHƯƠNG ÁN CÔNG TRÌNH THƯỢNG LƯU 2020 (Hàm Thuận-Đa Mi, ĐN3, ĐN4, ĐN5, ĐN6, Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ, Cần Đơn, Phước Hoà)

58

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

4.4. Tổng hợp và phân tích kết quả tính toán

4.4.1. Mô phỏng lũ 2000 và lũ tần suất 1% (TH1-1%) và 10% (TH1-10%) trong điều kiện hiện trạng công trình năm 2000.

Thượng lưu có các hồ Trị An, Thác Mơ và Dầu Tiếng.

Công trình hạ lưu là lên đê và không làm cống ngăn lũ.

Lưu lượng tại vị trí đầu nguồn như sau:

Bảng 4-13: Lưu lượng tại vị trí đầu nguồn

Vị trí

Lũ 2000 2.551 1.860 600

TH1-1% 9.246 4.859 1.130

Qmax (m3/s) TH1-10% 4.001 2.005 241

Sau đập Trị An Phước Hoà Sau đập Dầu Tiếng

A. Diễn biến mực nước H

Trong điều kiện hiện trạng công trình hồ Trị An, Thác Mơ và Dầu Tiếng cắt giảm một phần lưu lượng đỉnh lũ nhưng vẫn xả lưu lượng rất lớn so với năm 2000 (Bảng 4-14 và biểu đồ Phụ lục II từ Hình II.1 đến Hình II.6).

So với dòng chảy năm 2000 trên các sông Đồng Nai, S.Bé và Sài Gòn dòng chảy lũ 1% tương ứng trên các sông lớn gấp 3,6 lần, 2,6 và 1,9 lần. Lưu lượng sau đập Trị An là lớn nhất trong 3 nhánh biên vào, gấp gần 2 lần lưu lượng sông Bé tại Phước Hoà và gấp 8 lần lưu lượng sông Sài Gòn sau đập Dầu Tiếng.

Sự gia tăng lớn về lưu lượng thượng nguồn dẫn đến sự gia tăng về lưu lượng,

mực nước và lưu tốc max dọc các sông Đồng Nai, Sài Gòn và Nhà Bè.

Các Hình III.1 đến III.21 trong Phụ lục III biểu diễn mực nước thời kỳ lũ tháng 10 tại các điểm chủ chốt dọc sông Đồng Nai-Nhà Bè-Soài Rạp và sông Sài Gòn (Tân Uyên, Biên Hoà, Cầu Đồng Nai, Nhà Bè, Soài Rạp trên sông Đồng Nai-Nhà Bè và Dầu Tiếng, Bến Dược, Bình Phước, Bình Lợi trên sông Sài Gòn) cho thấy đoạn sông Đồng Nai từ sau hợp lưu sông Bé đến tận cầu Đồng Nai chịu ảnh hưởng rất mạnh chế độ mực nước lũ tần suất 1% từ Trị An và sông Bé. Mực nước thời kỳ đỉnh lũ dâng đến 9,4m, 6,8m, 3,9m và 3,1m tương ứng tại các vị trí từ hợp lưu sông Đồng Nai-Sông Bé, Tân Uyên, Biên Hoà và cầu Đồng Nai trên QL1A (Bảng 4-14) nhưng giữ mức độ ổn định. Tuy nhiên, khi lũ 1% rút xuống gây sự sụt giảm mực nước rất mạnh từ mức gần đỉnh lũ xuống mực nước chân triều (khoảng 1,5m) trong vòng một ngày. Ví dụ tại Biên Hoà tỷ lệ rút 2,1m trong 29 giờ tức 7cm/giờ (số liệu các điểm khác trong Bảng 4-14).

Lũ 10% trên cùng đoạn sông nói trên không gây gia tăng mực nước nhiều, chỉ khoảng 2-3m đoạn thượng lưu Tân Uyên, đoạn sau Tân Uyên đến cầu Đồng Nai chỉ gia tăng mực nước 0,3-0,5m; mực nước vẫn chịu ảnh hưởng mạnh bởi thuỷ triều, nhưng dòng chảy lũ thượng lưu tạo nên sự ổn định mực nước tức làm giảm biên độ dao động triều. Lấy ví dụ tại Biên Hoà vào thời kỳ đỉnh lũ, ngày 14/10, trong nửa chu kỳ triều (8 giờ) do tác động lũ 10% nên mực nước biến đổi 0,54m so với cùng

59

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ ngày năm 2000 có độ biến động 1,17m. Tác động lũ gây tác động lệch pha thuỷ triều ở mức nhỏ không đáng kể, ở đoạn thượng lưu chỉ gây chậm pha khoảng 1 giờ.

Trên sông Nhà Bè, Soài Rạp và Lòng Tàu không thấy tác động rõ rệt của lũ với mực nước đỉnh triều, ngay cả lũ 1% cũng chỉ là gia tăng mực nước khoảng 10-20 cm. Tác động lũ đến chân triều có mạnh hơn đỉnh triều và gây gia tăng mực nước đến 50 cm (Hình III.6 đến III.15).

Trên sông Sài Gòn có sự tác động rõ rệt của các cấp lũ đến mực nước đoạn từ Dầu Tiếng đến Bến Dược. Ngay sau Dầu Tiếng không nhận thấy tác động thuỷ triều, chỉ thấy sự gia tăng mực nước do đỉnh lũ 2000, 10%, và 1% lên các mức tương ứng 3,7 m, 3,3 m và 6,0 m. Tại Bến Dược lũ 1% gây mức nước trên 3 m, vào lúc lũ rút có sự sụt giảm mực nước từ 3m xuống 1,5 m trong vòng nửa ngày. Biến thiên mực nước đỉnh và chân triều vào lúc lũ 10% khoảng 1,5 m lớn hơn so với lúc hồ Dầu Tiếng xả lũ năm 2000 chỉ có mức dao động 0,5 m (Hình III.17).

B. Diễn biến lưu lượng Q

Trong điều kiện hiện trạng năm 2000 diễn biến lưu lượng tại Tân Uyên khá ổn định, dao động nhỏ xung quanh mức 4.000 m3/s (Hình III.22). Với tác động dòng chảy lũ thượng nguồn tần suất 10% cũng gây sự biến đổi mức trung bình từ khoảng gần 6.000 m3/s xuống trên 4.000 m3/s trong vòng 1 tuần. Tuy nhiên, tác động của lũ 1% rất mạnh tạo nên lưu lượng dòng chảy trên 12.000 m3/s, và do lũ rút rất nhanh làm giảm khoảng 7.000 m3/s lưu lượng dòng chảy (từ 11.000 m3/s xuống 4.000 m3/s) trong vòng 1 ngày tức cường độ giảm gần 2 m3/s. Tại vị trí này luôn giữ dòng chảy dương một chiều từ thượng nguồn xuống mà không bị thuỷ triều đẩy ngược dòng chảy về thượng nguồn vào thời kỳ mùa lũ.

Tiến dần xuống vùng hạ lưu tác động thuỷ triều đến lưu lượng dòng chảy rõ dần, tại cầu Đồng Nai lưu lượng dòng chảy biến thiên từ 6.000 m3/s lúc chân triều xuống 2.000 m3/s lúc đỉnh triều trong điều kiện lũ 2000 và lũ 10% (Hình III.26). Dòng chảy lũ 1% với lưu lượng 12.000 m3/s vẫn bị tác động thuỷ triều gây biến thiên khoảng 1.000 m3/s. Độ giảm lưu lượng cũng gần như vị trí Tân Uyên. Dòng chảy cũng vẫn theo 1 chiều xuống hạ lưu.

Trên sông Nhà Bè và Soài Rạp thì dòng chảy phụ thuộc chủ yếu vào thuỷ triều, không nhận thấy tác động của lũ 10%. Chẳng hạn tại Nhà Bè dòng chảy biến thiên khá ổn định trong khoảng -10.000 m3/s (chảy ngược) đến +15.000 m3/s (chảy xuôi), ngay khi đỉnh lũ 1% cũng vẫn biến đổi trong khoảng 0 đến 20.000 m3/s nhưng dòng chảy là một chiều (Hình III.28).

Hầu hết các vị trí trên sông Nhà Bè và Soài rạp chịu tác động dòng chảy lũ làm hạn chế dòng chảy ngược lên thượng lưu do thuỷ triều, vào thời kỳ đỉnh lũ 1% có sự cân bằng về áp lực thuỷ triều và lũ tạo lưu lượng bằng 0 (zero).

Các vị trí trên sông Lòng Tàu nước lũ ngoài việc giảm dòng chảy ngược thuỷ triều còn gia tăng đáng kể dòng chảy xuôi, khoảng 4.000 m3/s tại Mũi Lest (Hình III.36).

Trên sông Sài Gòn, ngay sau Dầu Tiếng dòng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào lưu lượng biên từ hồ Dầu Tiếng xả lũ (Hình III.37). Xuống đến vị trí Bến Dược dòng

60

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ chảy hiện trạng và tần suất 10% bị thuỷ triều tác động mạnh (Hình III.38), năm 2000 có hồ Dầu Tiếng có mức xả lũ lớn hơn dòng chảy lũ 10% nên lưu lượng dòng chảy tại đây cũng biến đổi tương ứng năm 200 lớn hơn mức 10%. Dòng chảy chủ yếu xuôi chiều hạ lưu với mức bình quân 200-300 m3/s và biến đổi trong khoảng 0- 600 m3/s. Lũ 1% tác động khá mạnh tại đây với lưu lượng thời kỳ đỉnh lũ đến 1.200 m3/s và khi lũ rút nhanh gây sụt giảm lưu lượng từ 1.200 m3/s xuống 200 m3/s trong vòng 2 ngày.

C. Diễn biến lưu tốc V

Lưu tốc dòng chảy có thể nói tỷ lệ thuận với lưu lượng dòng chảy qua mặt cắt sông như đã phân tích ở mục B trên đây. Tuy nhiên, phân tích trị số biến thiên của lưu tốc dòng chảy cho thấy rất rõ ràng mối liên quan giữa sự biến đổi chế độ dòng chảy tác động trực tiếp đến xói lở lòng sông khi lưu tốc dòng chảy vượt quá mức tới hạn cho phép trong điều kiện địa chất lòng sông mỗi vị trí. Lưu tốc tính toán trong các trường hợp lấy bình quân trong các bước thời gian 15 phút. Một tồn tại của mô hình thuỷ lực mô phỏng dòng chảy 1 chiều khi tính lưu tốc dòng chảy chỉ có thể biết lưu tốc bình quân mặt cắt. Trong thực tế có một số sai khác cục bộ trên mặt cắt như: Dòng chảy sát đáy sông thường nhỏ hơn lưu tốc bình quân mặt cắt; Các đoạn sông cong có lưu tốc dòng chảy phía bờ lõm rất lớn hơn lưu tốc bình quân mặt cắt v.v..

Kết quả mô phỏng lưu tốc dòng chảy trong điều kiện hiện trạng công trình ứng với các trường hợp lũ 2000, lũ tần suất 1% và 10% được trình bày trong Bảng... dưới đây (lưu tốc max) và các hình trong Phụ lục III từ Hình III.43 đến III.63.

Trên sông Đồng Nai từ Hợp lưu sông Bé đến Cầu Đồng Nai (QL1) dòng chảy 1 chiều nên, tốc dòng chảy với lũ 2000 và lũ 10% xấp xỉ nhau và biến thiên trong nửa chu kỳ triều (6 giờ) với trị số từ 1-2 m/s; tại Tân Uyên và Biên Hoà lưu tốc max đến 2 m/s lúc triều rút; tại Cù Lao Rùa, Cầu Ghềnh và Cầu Đồng Nai Vmax xấp xỉ 1,5 m/s. Dòng chảy đỉnh lũ 1% có lưu tốc khá lớn duy trì ở mức 3 m/s tại Tân Uyên, Biên Hoà và mức 2,5 m/s tại 3 điểm còn lại. (Hình III.43 đến III.47)

Từ hợp lưu với sông Sài Gòn đến của Soài Rạp và các điểm trên sông Lòng Tàu hầu hết có lưu tốc lũ 1% biến đổi trong khoảng -1 m/s đến +2 m/s, trong đó tại Mũi Lest lưu tốc max gần đạt 2,5 m/s; tuy vậy tại một số điểm trên sông Soài Rạp như Thới Hoà, Hiệp Phước, Hiệp Hoà, Phước Vĩnh Đông có lưu tốc max chỉ khoảng 1m/s. Chênh lệch lưu tốc max giữa lũ 1%, lũ 10% và lũ 2000 mỗi loại khoảng 0,2- 0,3 m/s; các điểm trên sông Soài Rạp có lưu tốc lũ 2000 lớn hơn lũ 10%, ngược lại trên sông Lòng Tàu lưu tốc 10% lại lớn hơn lũ 2000 (Hình III.48 đến III.57).

Trên sông Sài Gòn từ Dầu Tiếng đến Bến Dược lưu tốc dòng chảy một chiều. Hồ Dầu Tiếng xả lũ 1% và lũ 2000 gây lưu tốc đến 3 m/s và 2,5 m/s tại Dầu Tiếng và 1,2 m/s và 0,8 m/s tại Bến Dược; lưu tốc lũ 10% ổn định mức 1 m/s tại Dầu Tiếng. Tại Bến Dược lưu tốc lũ 2000 và 10% biến đổi mạnh do tác động thuỷ triều trong khoảng 0 – 0,8 m/s. (Hình III.58, III.59)

Các điểm từ cầu Bình Phước đến hợp Mũi Đèn Đỏ lưu tốc dòng chảy biến đổi mạnh theo thuỷ triều, mỗi nửa chu kỳ triều lưu tốc biến đổi từ -1 m/s đến +1 m/s. Chênh lệch lưu tốc max giữa lũ 1%, lũ 2000 và lũ 10% chỉ 0,1-0,2 m/s. Nhìn chung

61

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ lưu tốc dòng chảy trên sông Sài Gòn nhỏ hơn trên sông Đồng Nai Soài Rạp. (Hình III.60 đến III.63)

Bảng 4-14: Kết quả mô phỏng mực nước, lưu lượng và vận tốc max trong điều kiện hiện trạng công trình

Qmax-HT (m3/s) Vmax-HT (m/s) TT Vị trí Nút Đoạn Hmax-HT (m) P=1% P=10% P=1% P=10% P=1% P=10%

1 Dầu Tiếng 60 69 1.133 241 6,08 3,30 3,11 1,05

2 Bến Dược 66 75 1.208 465 3,22 1,78 1,19 0,71

3 Cầu Bình Phước 75 83 2.670 2.265 1,66 1,41 1,08 0,95

4 TL cầu Bình Lợi 76 84 2.845 2.515 1,62 1,39 0,87 0,80

5 Thanh Đa 77 85 584 527 1,61 1,39 1,27 1,31

6 Mũi đèn đỏ 110 93 4.400 1,54 1,41 1,00 1,04

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 5.808 9,40 5,97 4,93 2,96

8 Tân Uyên 89 5.572 6,77 4,19 3,10 1,77

9 Cù lao Rùa 93 5.764 4,76 2,59 2,50 1,54

10 Tp. Biên Hoà 157 5.886 3,96 2,11 3,01 2,00

11 Cầu Ghềnh 159 5.307 3,38 1,93 2,02 1,36

12 Cầu Đồng Nai 97 6.801 3,09 1,82 2,36 1,58

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 15.795 1,54 1,41 1,95 1,54

14 S. Nhà Bè 112 16.798 1,49 1,38 1,78 1,43

15 Soài Rạp 112 16.798 1,49 1,38 1,78 1,43

16 Thới Hoà 113 8.812 1,49 1,38 0,89 0,69

17 Hiệp Phước 114 9.691 1,48 1,38 1,17 0,93

18 Hiệp Hoà 115 10.570 1,46 1,36 1,10 0,90

19 Phước Vĩnh Đông 116 10.806 1,46 1,36 1,04 0,86

20 Bình Khánh 122 8.845 1,45 1,37 1,90 1,66

21 Vĩnh Thanh 123 9.038 1,42 1,37 2,01 1,77

22 Tam Hiệp 124 4.696 94 12.787 99 12.715 107 12.462 172 12.500 173 10.783 111 12.831 125 20.591 127 21.258 127 21.258 128 11.438 129 12.256 130 13.068 131 13.312 138 10.408 139 10.548 140 9.727 8.507 1,40 1,37 2,02 1,80

125 141 8.513 7.472 1,40 1,38 2,34 2,07

62

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

23 Mũi Lest

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-5: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN - TH1

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

û

ì

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e i T àu a D

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

Hình 4-6: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI - TH1

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

a o H

ùc ô ö h P

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

øa u R o a l ø u C

g ân o Ñ h n V

h àn e h G àu a C

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

Hình 4-7: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU - TH1

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

i

ì

ó

h n B

h n V

h ùn a h K

h n a h T

ì

a B h n Ñ

äp e H m a T

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

63

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.4.2. Trường hợp công trình năm 2010 với tần suất lũ 1% (TH2-1%) và 10% (TH2-10%)

Tính toán với lũ tần suất 1% và 10% khi xây dựng công trình thượng lưu vào

năm 2010.

Lưu lượng khi xây dựng công trình thượng lưu năm 2010 tại vị trí đầu nguồn

như sau:

Bảng 4-15: Lưu lượng khi xây dựng công trình thượng lưu năm 2010 tại vị trí đầu nguồn

Qmax (m3/s)

Hiện trạng

2010

Vị trí

Hợp lưu Sông Bé-Đồng Nai Dầu Tiếng

P=10% 6.006 241

P=1% 14.105 1.130

P=10% 4.845 241

P=1% 12.971 1.130

Dự kiến đến năm 2010 nhờ có các hồ Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 ở trung lưu sông Đồng Nai và Cần Đơn, Phước Hoà hỗ trợ cắt lũ với các hồ Trị An và Thác Mơ hiện trạng nên có thể giảm lũ 10% chỉ khoảng 1.200 m3/s so với hiện trạng và lũ 1% cắt được khoảng 1.100 m3/s. Trên sông Sài Gòn không xây dựng thêm hồ điều tiết lũ nên không có sự biến đổi về lưu lượng biên sau hồ Dầu Tiếng.

Kết quả tính toán lưu lượng, mực nước và lưu tốc dòng chảy lũ 1% và 10% năm 2010 so với lũ cùng tần suất ở điều kiện hiện trạng công trình tại các điểm nghiên cứu được trình bày ở các bảng từ Bảng 4-16 đến Bảng 4-18. Kết quả tính Qmax, Hmax và Vmax cho thấy sự khác biệt về lưu lượng 1% và 10% đáng kể (giảm 600- 1.200 m3/s) chỉ xảy ra trên sông Đồng Nai đoạn từ hợp lưu với sông Bé đến cầu Đồng Nai. Các điểm trên sông Nhà Bè và Lòng Tàu lưu lượng giảm rất ít 100-500 m3/s. Trên sông Sài Gòn và Lòng Tàu coi như không có sự thay đổi.

Tương ứng với sự giảm lưu lượng đoạn từ hạ lưu sông Bé đến Cầu Đồng Nai là sự giảm mực nước đỉnh lũ 0,2-0,6 m. Tại các vị trí trên sông Nhà Bè, Soài Rạp và Sài Gòn không có sự thay đổi mực nước.

Dù lưu lượng giảm đáng kể trên sông Đồng Nai như trình bày trên đây nhưng lưu tốc dòng chảy tính ra chỉ giảm 0,01 m/s ở một vài điểm coi như không thay đổi do mặt cắt sông và lưu lượng dòng chảy lớn rất lớn.

Các hình trong Phụ lục IV từ Hình IV.1 đến IV.15 trình bày diễn biến theo thời gian của lưu lượng, mực nước và lưu tốc dòng chảy tại một số vị trí trên sông Đồng Nai. Trên các biểu đồ chỉ thấy sự hạ thấp mực nước và lưu lượng mà không thấy sự thay đổi mực nước giữa năm 2010 và hiện trạng. Lưu lượng lũ năm 2010 có đỉnh nhỏ hơn hiện trạng nhưng thời gian duy trì đỉnh lũ dài hơn do các hồ tích nước và xả sau lũ.

64

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-16: Kết quả lưu lượng Qmax tại các điểm nghiên cứu

TT

Vị trí

Nút

10%

60 66 75 76 77 110

Tân Uyên Cù lao Rùa

Q max (m3/s) 10% 1% 1.133 241 1.208 465 2.270 2.696 2.521 2.875 528 587 4.422 4.779 4.292 11.318 4.559 11.553 5.139 11.316 5.255 11.294 4.771 9.751 6.279 11.618 15.601 19.986 16.614 20.704 16.614 20.704 8.695 11.114 9.573 11.944 10.455 12.777 10.691 13.023 8.787 10.225 8.981 10.372 8.507 9.693 7.436 8.484

H max (m) 1% 6,08 3,21 1,65 1,61 1,60 1,52 9,05 6,38 4,44 3,67 3,14 2,86 1,52 1,48 1,48 1,49 1,48 1,46 1,46 1,45 1,42 1,40 1,40

V max (m/s) 10% 1% 3,30 3,11 1,04 1,78 1,19 0,71 1,41 1,07 0,94 1,39 0,87 0,80 1,38 1,27 1,31 1,40 0,99 1,03 5,35 4,93 2,96 3,85 3,09 1,76 2,37 2,49 1,53 2,00 3,00 1,99 1,87 2,01 1,36 1,79 2,36 1,58 1,40 1,94 1,53 1,38 1,78 1,43 1,38 1,78 1,43 1,38 0,88 0,68 1,37 1,17 0,93 1,35 1,09 0,89 1,35 1,04 0,85 1,37 1,89 1,66 1,36 2,00 1,76 1,37 2,02 1,80 1,38 2,33 2,06

1 Dầu Tiếng Bến Dược 2 Cầu Bình Phước 3 TL cầu Bình Lợi 4 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 89 8 93 9 157 10 Tp. Biên Hoà 11 Cầu Ghềnh 159 97 12 Cầu Đồng Nai 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 112 14 S. Nhà Bè 112 15 Soài Rạp 113 16 Thới Hoà 114 17 Hiệp Phước 115 18 Hiệp Hoà 116 19 Phước Vĩnh Đông 122 20 Bình Khánh 123 21 Vĩnh Thanh 124 22 Tam Hiệp 125 23 Mũi Lest

65

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-17: Chênh lệch lưu lượng Qmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình Qmax-HT (m3/s)

Vị trí

TT

Đoạn

Tân Uyên Cù lao Rùa

Chênh lệch Qmax-2010 2010-HT (m3/s) (m3/s) P=1% P=10% P=1% P=10% P=1% P=10% 1.133 0 69 1.208 0 75 2.670 5 83 2.845 6 84 1 584 85 4.696 22 93 -1.516 94 12.787 -1.013 99 12.715 107 12.462 -625 172 12.500 -631 173 10.783 -536 111 12.831 -522 125 20.591 -194 127 21.258 -184 127 21.258 -184 128 11.438 -117 129 12.256 -118 130 13.068 -115 131 13.312 -115 138 10.408 -58 139 10.548 -57 9.727 0 140 8.513 -36 141

241 1.133 465 1.208 2.265 2.696 2.515 2.875 527 587 4.400 4.779 5.808 11.318 5.572 11.553 5.764 11.316 5.886 11.294 5.307 9.751 6.801 11.618 15.795 19.986 16.798 20.704 16.798 20.704 8.812 11.114 9.691 11.944 10.570 12.777 10.806 13.023 8.845 10.225 9.038 10.372 8.507 9.693 7.472 8.484

0 241 0 465 2.270 26 2.521 30 3 528 4.422 83 4.292 -1.469 4.559 -1.162 5.139 -1.146 5.255 -1.206 4.771 -1.032 6.279 -1.213 15.601 -605 16.614 -554 16.614 -554 8.695 -324 9.573 -312 10.455 -291 10.691 -289 8.787 -183 8.981 -176 8.507 -34 7.436 -29

1 Dầu Tiếng Bến Dược 2 Cầu Bình Phước 3 TL cầu Bình Lợi 4 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 8 9 10 Tp. Biên Hoà 11 Cầu Ghềnh 12 Cầu Đồng Nai 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 14 S. Nhà Bè 15 Soài Rạp 16 Thới Hoà 17 Hiệp Phước 18 Hiệp Hoà 19 Phước Vĩnh Đông 20 Bình Khánh 21 Vĩnh Thanh 22 Tam Hiệp 23 Mũi Lest

66

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-18: Chênh lệch mực nước Hmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình Hmax-HT (m)

Vị trí

Nút

TT

Hmax-2010 Chênh lệch 2010-HT (m) (m) P=1% P=10% P=1% P=10% P=1% P=10%

0,00

0,00

-0,01

0,00

-0,01

0,00

-0,01

0,00

-0,01

-0,01

60 66 75 76 77 110

-0,02

-0,01

-0,35

-0,62

-0,39

-0,34

Tân Uyên Cù lao Rùa

-0,32

-0,22

-0,29

-0,11

-0,24

-0,06

-0,23

-0,03

-0,02

-0,01

-0,01

0,00

-0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

-0,01

0,00

-0,01

0,00

-0,01

0,00

0,00

0,00

-0,01

0,00

0,00

3,30 1,78 1,41 1,39 1,38 1,40 5,35 3,85 2,37 2,00 1,87 1,79 1,40 1,38 1,38 1,38 1,37 1,35 1,35 1,37 1,36 1,37 1,38

0,00

0,00

6,08 3,22 1,66 1,62 1,61 1,54 9,40 6,77 4,76 3,96 3,38 3,09 1,54 1,49 1,49 1,49 1,48 1,46 1,46 1,45 1,42 1,40 1,40

3,30 6,08 1,78 3,21 1,41 1,65 1,39 1,61 1,39 1,60 1,41 1,52 5,97 9,05 4,19 6,38 2,59 4,44 2,11 3,67 1,93 3,14 1,82 2,86 1,41 1,52 1,38 1,48 1,38 1,48 1,38 1,49 1,38 1,48 1,36 1,46 1,36 1,46 1,37 1,45 1,37 1,42 1,37 1,40 1,38 1,40

1 Dầu Tiếng Bến Dược 2 Cầu Bình Phước 3 TL cầu Bình Lợi 4 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 89 8 93 9 157 10 Tp. Biên Hoà 159 11 Cầu Ghềnh 12 Cầu Đồng Nai 97 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 112 14 S. Nhà Bè 112 15 Soài Rạp 113 16 Thới Hoà 114 17 Hiệp Phước 115 18 Hiệp Hoà 116 19 Phước Vĩnh Đông 122 20 Bình Khánh 123 21 Vĩnh Thanh 124 22 Tam Hiệp 23 Mũi Lest 125

67

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-19: Chênh lệch lưu tốc Vmax thời kỳ 2010 so với hiện trạng công trình

Vmax-HT (m/s)

TT

Vị trí

Nút

Chênh lệch Vmax-2010 2010-HT (m/s) (m/s) P=1% P=10% P=1% P=10% P=1% P=10%

0,00

-0,01

0,00

0,00

-0,01

-0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

60 66 75 76 77 110

-0,01

-0,01

0,00

0,00

-0,01

-0,01

Tân Uyên Cù lao Rùa

-0,01

-0,01

-0,01

-0,01

-0,01

0,00

0,00

0,00

-0,01

-0,01

0,00

0,00

0,00

0,00

-0,01

-0,01

0,00

0,00

-0,01

-0,01

0,00

-0,01

-0,01

0,00

-0,01

-0,01

0,00

0,00

1,04 0,71 0,94 0,80 1,31 1,03 2,96 1,76 1,53 1,99 1,36 1,58 1,53 1,43 1,43 0,68 0,93 0,89 0,85 1,66 1,76 1,80 2,06

-0,01

-0,01

3,11 1,19 1,08 0,87 1,27 1,00 4,93 3,10 2,50 3,01 2,02 2,36 1,95 1,78 1,78 0,89 1,17 1,10 1,04 1,90 2,01 2,02 2,34

1,05 3,11 0,71 1,19 0,95 1,07 0,80 0,87 1,31 1,27 1,04 0,99 2,96 4,93 1,77 3,09 1,54 2,49 2,00 3,00 1,36 2,01 1,58 2,36 1,54 1,94 1,43 1,78 1,43 1,78 0,69 0,88 0,93 1,17 0,90 1,09 0,86 1,04 1,66 1,89 1,77 2,00 1,80 2,02 2,07 2,33

1 Dầu Tiếng Bến Dược 2 Cầu Bình Phước 3 TL cầu Bình Lợi 4 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 89 8 93 9 157 10 Tp. Biên Hoà 159 11 Cầu Ghềnh 97 12 Cầu Đồng Nai 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 112 14 S. Nhà Bè 112 15 Soài Rạp 113 16 Thới Hoà 114 17 Hiệp Phước 115 18 Hiệp Hoà 116 19 Phước Vĩnh Đông 122 20 Bình Khánh 123 21 Vĩnh Thanh 124 22 Tam Hiệp 125 23 Mũi Lest

68

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-8: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN - TH2

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

û

ì

i

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e T àu a D

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

Hình 4-9: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI - TH2

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

a o H

ùc ô ö h P

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

øa u R o a l ø u C

g ân o Ñ h n V

h àn e h G àu a C

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

Hình 4-10: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU - TH2

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

ì

ó

äp e i H

h n B

h n V

ì

h ùn a h K

h n a h T

a B h n Ñ

m a T

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

69

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.4.3. Trường hợp công trình năm 2020 với tần suất lũ 1% (TH3-1%) và 10% (TH3-10%)

Lưu lượng max (m3/s) khi xây dựng công trình thượng lưu tại vị trí đầu nguồn

như sau: Bảng 4-20: Lưu lượng max (m3/s) khi xây dựng công trình thượng lưu tại vị trí đầu nguồn Hiện trạng

2010

Vị trí

Hợp lưu Sông Bé-Đồng Nai Dầu Tiếng

P=10% 6.006 241

P=1% 14.105 1.130

P=10% 2.843 241

P=1% 11.239 1.130

Dự kiến đến năm 2020 nhờ có các hồ Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5 và Đồng Nai 6 ở trung lưu sông Đồng Nai và Cần Đơn, Phước Hoà trên sông Bé hỗ trợ cắt lũ với các hồ Trị An và Thác Mơ hiện trạng nên có thể giảm lũ 10% đến 3160 m3/s so với hiện trạng và lũ 1% cắt được khoảng 2900 m3/s. Trên sông Sài Gòn không xây dựng thêm hồ điều tiết lũ nên không có sự biến đổi về lưu lượng biên sau hồ Dầu Tiếng.

Kết quả tính toán lưu lượng, mực nước và lưu tốc dòng chảy lũ 1% và 10% năm 2020 so với lũ cùng tần suất ở điều kiện hiện trạng công trình tại các điểm nghiên cứu được trình bày ở các bảng từ Bảng 4-21 đến Bảng 4-23. Kết quả tính Qmax, Hmax và Vmax cho thấy sự khác biệt về lưu lượng 1% và 10% đáng kể (giảm 1100-3000 m3/s) chỉ xảy ra trên sông Đồng Nai đoạn từ hợp lưu với sông Bé đến cầu Đồng Nai. Các điểm trên sông Nhà Bè và Lòng Tàu lưu lượng giảm rất ít 200- 600 m3/s. Trên sông Sài Gòn coi như không có sự thay đổi.

Tương ứng với sự giảm lưu lượng đoạn từ HL sông Bé đến Cầu Đồng Nai là sự giảm mực nước đỉnh lũ 1% là 0,2-0,4 m, các vị trí khác hầu như không thay đổi. Lũ 10% có sự thay đổi mạnh hơn, nhất là các điểm hợp lưu sông Bé, Tân Uyên mực nước giảm 1,0-1,5m, các điểm tiếp theo đến cầu Đồng Nai cùng giảm mực nước 0,1-0,5m. Sự giảm mực nước lũ 10% có thể hiện các trên các sông Soài Rạp, Lòng tàu và sông Sài Gòn với mức giảm 0,1-0,3 m.

Dù lưu lượng giảm đáng kể trên sông Đồng Nai như trình bày trên đây nhưng lưu tốc dòng chảy tính ra chỉ giảm 0,01 m/s ở một vài điểm coi như không thay đổi do mặt cắt sông và lưu lượng dòng chảy lớn rất lớn.

Các hình trong Phụ lục V từ Hình V-1 đến V-11 trình bày diễn biến theo thời gian của lưu lượng, mực nước và lưu tốc dòng chảy tại một số vị trí trên sông Đồng Nai. Cũng như trường hợp 1, trên các biểu đồ chỉ thấy rõ sự hạ thấp mực nước và lưu lượng mà không thấy sự thay đổi lưu tốc giữa năm 2020 và hiện trạng.

70

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Vmax (m/s)

Hmax (m)

Bảng 4-21: Kết quả lưu lượng Qmax, mực nước Hmax, và lưu tốc max tại các điểm nghiên cứu Q max (m3/s)

Vị trí

Nút

TT

1%

10%

1% 60 1.133 66 1.209 75 2.700 76 2.879 77 589 110 4.791 83 11.239 89 11.419 93 11.183 157 11.219 159 9.683 97 11.574

6,08 3,21 1,65 1,61 1,59 1,52 8,99 6,34 4,41 3,64 3,11 2,84 1,52 1,48 1,48 1,49 1,48 1,46 1,46 1,45 1,42 1,40 1,40

10% 1% 3,30 3,11 1,05 1,76 1,19 0,71 1,38 1,08 0,95 1,37 0,87 0,80 1,36 1,27 1,31 1,37 1,00 1,04 4,47 4,93 2,96 3,29 3,10 1,77 2,03 2,50 1,54 1,83 3,01 2,00 1,76 2,02 1,36 1,71 2,36 1,58 1,37 1,95 1,54 1,35 1,78 1,43 1,35 1,78 1,43 1,35 0,89 0,69 1,35 1,17 0,93 1,33 1,10 0,90 1,33 1,04 0,86 1,35 1,90 1,66 1,35 2,01 1,77 1,36 2,02 1,80 1,37 2,34 2,07

10% 1 Dầu Tiếng 241 2 Bến Dược 466 3 Cầu Bình Phước 2.270 4 TL cầu Bình Lợi 2.524 5 Thanh Đa 518 6 Mũi đèn đỏ 4.511 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 2.843 8 Tân Uyên 3.298 9 Cù lao Rùa 4.130 10 Tp. Biên Hoà 4.265 11 Cầu Ghềnh 3.961 12 Cầu Đồng Nai 5.469 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 19.907 15.204 112 20.628 16.246 14 S. Nhà Bè 112 20.628 16.246 15 Soài Rạp 113 11.069 16 Thới Hoà 8.476 114 11.901 17 Hiệp Phước 9.343 115 12.737 10.221 18 Hiệp Hoà 116 12.982 10.454 19 Phước Vĩnh Đông 122 10.200 20 Bình Khánh 8.647 123 10.348 21 Vĩnh Thanh 8.846 124 22 Tam Hiệp 8.319 9.688 23 Mũi Lest 125 7.612 8.480

71

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-22: Chênh lệch lưu lượng Qmax thời kỳ 2020 so với hiện trạng công trình Qmax-HT (m3/s)

Vị trí

Đoạn

TT

Tân Uyên Cù lao Rùa

Chênh lệch Qmax-2020 2020-HT (m3/s) (m3/s) P=1% P=10% P=1% P=10% P=1% P=10% 1.133 69 1.208 75 2.670 83 2.845 84 584 85 4.696 93 94 12.787 99 12.715 107 12.462 172 12.500 173 10.783 111 12.831 125 20.591 127 21.258 127 21.258 128 11.438 129 12.256 130 13.068 131 13.312 138 10.408 139 10.548 9.727 140 8.513 141

0 1 30 34 5 95 -1.548 -1.296 -1.279 -1.281 -1.100 -1.257 -684 -630 -630 -369 -355 -331 -330 -208 -200 -39 -33

0 1 5 9 -9 111 -2.965 -2.274 -1.634 -1.621 -1.346 -1.332 -591 -552 -552 -336 -348 -349 -352 -198 -192 -188 140

241 1.133 465 1.209 2.265 2.700 2.515 2.879 527 589 4.400 4.791 5.808 11.239 5.572 11.419 5.764 11.183 5.886 11.219 5.307 9.683 6.801 11.574 15.795 19.907 16.798 20.628 16.798 20.628 8.812 11.069 9.691 11.901 10.570 12.737 10.806 12.982 8.845 10.200 9.038 10.348 8.507 9.688 7.472 8.480

241 466 2.270 2.524 518 4.511 2.843 3.298 4.130 4.265 3.961 5.469 15.204 16.246 16.246 8.476 9.343 10.221 10.454 8.647 8.846 8.319 7.612

1 Dầu Tiếng Bến Dược 2 Cầu Bình Phước 3 TL cầu Bình Lợi 4 Thanh Đa 5 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 8 9 10 Tp. Biên Hoà 11 Cầu Ghềnh 12 Cầu Đồng Nai 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 14 S. Nhà Bè 15 Soài Rạp 16 Thới Hoà 17 Hiệp Phước 18 Hiệp Hoà 19 Phước Vĩnh Đông 20 Bình Khánh 21 Vĩnh Thanh 22 Tam Hiệp 23 Mũi Lest

72

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-23: Chênh lệch mực nước Hmax thời kỳ 2020 so với hiện trạng công trình Hmax-HT (m)

Hmax-2020 (m)

Vị trí

Nút

TT

60 66 75 76 77 110

Tân Uyên Cù lao Rùa

3,30 1,76 1,38 1,37 1,36 1,37 4,47 3,29 2,03 1,83 1,76 1,71 1,37 1,35 1,35 1,35 1,35 1,33 1,33 1,35 1,35 1,36 1,37

P=1% P=10% P=1% 6,08 3,30 3,21 1,78 1,65 1,41 1,39 1,61 1,39 1,59 1,41 1,52 5,97 8,99 4,19 6,34 2,59 4,41 2,11 3,64 3,11 1,93 2,84 1,82 1,52 1,41 1,48 1,38 1,48 1,38 1,49 1,38 1,48 1,38 1,46 1,36 1,46 1,36 1,45 1,37 1,42 1,37 1,40 1,37 1,40 1,38

6,08 3,22 1,66 1,62 1,61 1,54 9,40 6,77 4,76 3,96 3,38 3,09 1,54 1,49 1,49 1,49 1,48 1,46 1,46 1,45 1,42 1,40 1,40

Chênh lệch 2020-HT (m) P=10% P=1% P=10% 0,00 -0,02 -0,03 -0,02 -0,03 -0,04 -1,50 -0,90 -0,56 -0,28 -0,17 -0,11 -0,04 -0,03 -0,03 -0,03 -0,03 -0,03 -0,03 -0,02 -0,02 -0,01 -0,01

0,00 -0,01 -0,01 -0,01 -0,02 -0,02 -0,41 -0,43 -0,35 -0,32 -0,27 -0,25 -0,02 -0,01 -0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1 Dầu Tiếng Bến Dược 2 Cầu Bình Phước 3 TL cầu Bình Lợi 4 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 89 8 93 9 157 10 Tp. Biên Hoà 159 11 Cầu Ghềnh 97 12 Cầu Đồng Nai 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 112 14 S. Nhà Bè 112 15 Soài Rạp 113 16 Thới Hoà 114 17 Hiệp Phước 115 18 Hiệp Hoà 116 19 Phước Vĩnh Đông 122 20 Bình Khánh 123 21 Vĩnh Thanh 124 22 Tam Hiệp 125 23 Mũi Lest

73

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-11: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN - TH3

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

û

ì

i

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e T àu a D

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

Hình 4-12: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI - TH3

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

a o H

ùc ô ö h P

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

øa u R o a l ø u C

g ân o Ñ h n V

h àn e h G àu a C

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

Hình 4-13: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU - TH3

H & V

10.0 9.0 8.0 7.0 6.0 5.0 4.0 3.0 2.0 1.0 0.0

i

ì

ó

h n B

h n V

h ùn a h K

h n a h T

ì

a B h n Ñ

äp e H m a T

Mực nước Max TS 1%

Mực nước Max TS 10%

Lưu tốc Max TS 1%

Lưu tốc Max TS 10%

74

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.4.4. Trường hợp mô phỏng dòng chảy bình quân tháng ứng CTTL năm 2010 (BQ2010) và 2020 (BQ2020).

Tính toán dòng chảy bình quân tháng nhằm phân tích sự biến đổi dòng chảy trong mùa khô và sự chênh lệch về chế độ thuỷ văn giữa mùa khô và mùa mưa. Về mùa lũ đã xem xét trong các trận lũ.

Kết quả thể hiện sự biến đổi của lưu tốc và mực nước tại một số trạm trên sông

chính xem trong phần phụ lục VI từ hình VI-1 đến VI-4.

Hình 4-14: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN - NĂM 2010

H & V

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

û

ì

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e i T àu a D

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-15: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI - NĂM 2010

H & V

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

ùc ô ö h P

a o H

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

g ân o Ñ h n V

øa u R o a l ø u C

h àn e h G àu a C

Mực nước Max

Lưu tốc Max

75

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-16: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU - NĂM 2010

H & V

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

i

ì

ó

h n B

h n V

h ùn a h K

h n a h T

ì

a B h n Ñ

äp e H m a T

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-17: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN - NĂM 2020

H & V

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

û

ì

i

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e T àu a D

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-18: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

76

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI - NĂM 2020

H & V

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

ùc ô ö h P

a o H

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

g ân o Ñ h n V

øa u R o a l ø u C

h àn e h G àu a C

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-19: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU - NĂM 2020

H & V

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

ì

ó

h n B

h n V

ì

h ùn a h K

h n a h T

a B h n Ñ

äp e i H m a T

Mực nước Max

Lưu tốc Max

77

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-24: So sánh lưu lượng phương án năm 2020 và 2010

NĂM 2020

NĂM 2010

NĂM 2020 SO VỚI 2010

Qmin

Qmax

Qmin

Qmax

Qmin

Qmax

Qmin

Qmax

Qmin

Qmax

Qmin

Qmax

Nút

Đoạn

TT

Vị trí

(T3-T5) (m3/s)

(T3-T5) (m3/s)

(T9-T10) (m3/s)

(T9-T10) (m3/s)

(T3-T5) (m3/s)

(T3-T5) (m3/s)

(T9-T10) (m3/s)

(T9-T10) (m3/s)

(T3-T5) (m3/s)

(T3-T5) (m3/s)

(T9-T10) (m3/s)

(T9-T10) (m3/s)

60

69

20

1

120

0

20

0.83

120

0

0

0

0

0

1

Dầu Tiếng

66

75

324

-256

390

-275

325

-256

390

-275

0

0

0

0

2

Bến Dược

75

83

1.998

-2.212

2.121

-2.261

1.997

-2.213

2.120

-2.261

-1

0

-1

0

3

Cầu Bình Phước

77

85

2.221

-2.496

2.345

-2.507

2.220

-2.496

2.344

-2.507

0

0

-1

0

4

Thanh Đa

83

94

292

265

1.322

1.113

325

291

1.275

1.039

33

27

-47

-74

5

Hợplưu s.Bé-s.ĐN

89

99

908

-844

1.604

449

923

-814

1.565

299

15

31

-39

-150

6

Tân Uyên

93

107

1.741

-1.715

2.256

-531

1.752

-1.683

2.226

-671

11

32

-30

-140

7

Cù lao Rùa

157

172

2.107

-2.080

2.581

-960

2.119

-2.050

2.552

-1.063

12

30

-29

-103

8

Tp. Biên Hoà

159

173

2.330

-2.394

2.870

-1.472

2.348

-2.372

2.841

-1.589

18

22

-29

-117

9

Cầu Ghềnh

97

111

3.717

-3.752

4.492

-2.896

3.751

-3.730

4.463

-2.995

34

22

-29

-99

10 Cầu Đồng Nai

110

125

11.968

-14.840

12.902

-14.128

12.001

-14.821

12.877

-14.189

33

19

-25

-61

11 Hợplưus.SG - s.ĐN

112

127

13.343

-16.559

14.271

-16.235

13.375

-16.542

14.246

-16.295

32

17

-25

-60

12

Soài Rạp

113

128

8.428

-12.572

9.466

-13.906

8.447

-12.562

9.458

-13.898

18

11

-8

7

13

Thới Hoà

114

129

9.487

-13.947

10.366

-15.151

9.505

-13.936

10.351

-15.146

18

11

-15

5

14 Hiệp Phước

115

130

10.724

-15.329

11.548

-16.339

10.743

-15.317

11.529

-16.337

18

11

-19

2

15 Hiệp Hoà

116

131

11.037

-15.702

11.840

-16.682

11.056

-15.690

11.820

-16.680

18

11

-19

1

16

Phước Vĩnh Đông

122

138

6.838

-7.357

7.344

-7.520

6.846

-7.349

7.314

-7.543

8

8

-30

-24

17 Bình Khánh

123

139

7.089

-7.618

7.594

-7.683

7.097

-7.610

7.564

-7.707

8

8

-30

-24

18 Vĩnh Thanh

124

140

6.986

-6.721

7.146

-6.741

6.993

-6.713

7.118

-6.763

7

8

-28

-22

19

Tam Hiệp

125

141

6.164

-5.583

6.230

-5.636

6.171

-5.576

6.200

-5.655

6

7

-29

-20

20 Mũi Lest

78

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-25: So sánh mực nước phương án 2020 và 2010

NĂM 2020

NĂM 2010

NĂM 2020 SO VỚI 2010

Hmax

Hmin

Hmax

Hmin

Hmax

Hmin

Hmax

Hmin

Hmax

Hmin

Hmax

Hmin

TT

Vị trí

Nút

Đoạn

(T3-T5)

(T3-T5)

(T9-T10)

(T9-T10)

(T3-T5)

(T3-T5)

(T9-T10)

(T9-T10)

(T3-T5)

(T3-T5)

(T9-T10)

(T9-T10)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

60

69

1

Dầu Tiếng

0,92

0,11

1,53

-0,10

0,11

1,52

-0,10

0,00

0,00

0,01

0,00

0,92

66

75

2

Bến Dược

1,09

-1,25

1,24

-1,29

-1,25

1,30

-1,29

0,00

0,00

-0,06

0,00

1,09

75

83

3

Cầu Bình Phước

1,23

-1,59

1,35

-1,54

-1,59

1,36

-1,54

0,00

0,00

-0,01

0,00

1,23

76

84

4

TL cầu Bình Lợi

1,26

-1,61

1,35

-1,56

-1,61

1,38

-1,56

0,00

0,00

-0,03

0,00

1,26

77

85

5

Thanh Đa

1,27

-1,62

1,37

-1,57

-1,62

1,39

-1,57

0,00

0,00

-0,02

0,00

1,27

83

94

7

Hợplưu s.Bé-s.ĐN

1,85

-0,53

2,89

1,82

-0,53

2,89

1,84

0,00

0,00

0,00

-0,02

1,85

89

99

8

Tân Uyên

1,66

-0,96

2,12

0,20

-0,96

2,12

0,22

0,00

0,00

0,00

-0,02

1,66

93

107

9

Cù lao Rùa

1,51

-1,34

1,87

-0,76

-1,34

1,87

-0,76

0,00

0,00

0,00

0,00

1,51

157

172

10

Tp. Biên Hoà

1,48

-1,47

1,83

-1,07

-1,47

1,83

-1,07

0,00

0,00

0,00

0,00

1,48

159

173

11 Cầu Ghềnh

1,47

-1,60

1,82

-1,28

-1,60

1,82

-1,28

0,00

0,00

0,00

0,00

1,47

97

111

12 Cầu Đồng Nai

1,47

-1,70

1,79

-1,45

-1,70

1,79

-1,45

0,00

0,00

0,00

0,00

1,47

110

125

13 Hợplưus.SG - s.ĐN

1,39

-1,75

1,53

-1,73

-1,75

1,53

-1,66

0,00

0,00

0,00

-0,07

1,39

112

127

14

S. Nhà Bè

1,39

-1,75

1,53

-1,73

-1,75

1,53

-1,66

0,00

0,00

0,00

-0,07

1,39

112

127

15

Soài Rạp

1,39

-1,80

1,51

-1,71

-1,80

1,51

-1,65

0,00

0,00

0,00

-0,06

1,39

113

128

16

Thới Hoà

1,38

-1,77

1,49

-1,70

-1,77

1,50

-1,60

0,00

0,00

-0,01

-0,10

1,38

114

129

17 Hiệp Phước

1,36

-1,71

1,48

-1,69

-1,71

1,48

-1,56

0,00

0,00

0,00

-0,13

1,36

115

130

18 Hiệp Hoà

1,34

-1,64

1,47

-1,66

-1,64

1,47

-1,54

-0,01

0,00

0,00

-0,12

1,35

116

131

19

Phước Vĩnh Đông

1,34

-1,62

1,46

-1,65

-1,62

1,46

-1,53

0,00

0,00

0,00

-0,12

1,34

122

138

20 Bình Khánh

1,39

-1,87

1,50

-1,78

-1,87

1,50

-1,67

0,00

0,00

0,00

-0,11

1,39

123

139

21 Vĩnh Thanh

1,39

-1,95

1,52

-1,87

-1,95

1,52

-1,69

0,00

0,00

0,00

-0,18

1,39

124

140

22

Tam Hiệp

1,42

-2,06

1,58

-1,99

-2,06

1,58

-1,75

0,00

0,00

0,00

-0,24

1,42

125

141

1,45

-2,12

1,61

-2,05

-2,12

1,61

-1,80

0,00

0,00

0,00

-0,25

1,45

23 Mũi Lest

79

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-26: So sánh lưu tốc phương án 2020 và 2010

NĂM 2020

NĂM 2010

NĂM 2020 SO VỚI 2010

Vmin

Vmax

Vmin

Vmax

Vmin

Vmax

Vmin

Vmax

Vmin

Vmax

Vmin

Vmax

Nút

Đoạn

TT

Vị trí

(T9-T10)

(T9-T10)

(T3-T5)

(T3-T5)

(T9-T10)

(T9-T10)

(T3-T5)

(T3-T5)

(T9-T10)

(T9-T10)

(T3-T5)

(T3-T5)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

(m/s)

1

Dầu Tiếng

60

69

0,19

0,01

0,89

0,00

0,19

0,01

0,79

0,00

0,00

0,00

0,10

0,00

2

Bến Dược

66

75

0,73

-0,38

0,80

-0,42

0,62

-0,43

0,69

-0,49

0,11

0,05

0,11

0,07

3

Cầu Bình Phước

75

83

0,96

-0,87

0,99

-0,89

0,90

-0,90

0,94

-0,92

0,06

0,03

0,04

0,02

4

TL cầu Bình Lợi

76

84

0,80

-0,74

0,83

-0,75

0,76

-0,77

0,80

-0,78

0,04

0,03

0,04

0,03

5

Thanh Đa

77

85

1,40

-1,13

1,39

-1,15

1,14

-1,31

1,17

-1,33

0,26

0,18

0,22

0,19

7

Hợplưu s.Bé-s.ĐN

83

94

0,40

0,25

0,98

0,78

0,36

0,22

1,02

0,83

0,04

0,03

-0,04

-0,05

8

Tân Uyên

89

99

0,60

-0,58

0,79

0,15

0,65

-0,55

0,84

0,21

-0,05

-0,03

-0,05

-0,06

9

Cù lao Rùa

93

107

0,79

-0,53

0,92

-0,20

0,67

-0,59

0,83

-0,17

0,12

0,07

0,09

-0,03

10

Tp. Biên Hoà

157

172

1,26

-0,76

1,40

-0,38

1,01

-0,85

1,20

-0,40

0,24

0,09

0,20

0,02

11 Cầu Ghềnh

159

173

0,92

-0,60

1,04

-0,39

0,74

-0,67

0,86

-0,42

0,19

0,08

0,18

0,03

12 Cầu Đồng Nai

97

111

1,06

-0,83

1,24

-0,66

0,91

-0,90

1,07

-0,70

0,16

0,06

0,17

0,04

13 Hợplưus.SG - s.ĐN

110

125

1,40

-1,27

1,44

-1,23

1,27

-1,33

1,32

-1,32

0,13

0,06

0,12

0,09

14

S. Nhà Bè

112

127

1,01

-0,91

1,03

-0,94

0,95

-0,95

0,97

-0,95

0,06

0,04

0,07

0,01

15

Soài Rạp

112

127

1,32

-1,24

1,36

-1,23

1,21

-1,28

1,27

-1,29

0,11

0,04

0,10

0,07

16

Thới Hoà

113

128

0,73

-0,91

0,79

-0,99

0,68

-0,95

0,74

-1,04

0,05

0,05

0,05

0,06

17 Hiệp Phước

114

129

1,02

-1,22

1,07

-1,31

0,95

-1,28

1,02

-1,38

0,07

0,06

0,05

0,06

18 Hiệp Hoà

115

130

1,03

-1,17

1,06

-1,23

0,96

-1,23

1,01

-1,28

0,07

0,06

0,05

0,05

19

Phước Vĩnh Đông

116

131

0,99

-1,12

1,01

-1,18

0,92

-1,18

0,97

-1,22

0,07

0,06

0,05

0,04

20 Bình Khánh

122

138

1,45

-1,18

1,46

-1,23

1,41

-1,19

1,40

-1,21

0,04

0,02

0,06

-0,02

21 Vĩnh Thanh

123

139

1,57

-1,26

1,56

-1,31

1,51

-1,27

1,49

-1,27

0,05

0,01

0,06

-0,04

22

Tam Hiệp

124

140

1,85

-1,36

1,81

-1,40

1,80

-1,35

1,76

-1,34

0,05

-0,01

0,05

-0,05

125

141

1,64

-1,12

1,59

-1,17

1,60

-1,11

1,56

-1,12

0,03

-0,01

0,03

-0,05

23 Mũi Lest

80

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

4.4.5. Khai luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp Phước

Thông số tuyến giao thông B = 200m, cao trình đáy = -18,5m, chiều dài 5,5 km.

Vị trí tuyến kênh nối trình bày trong Hình 4-20

Hình 4-20: Bản đồ vị trí luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp Phước

Kết quả tính toán trong Bảng 4-27 cho thấy trên sông Soài Rạp đoạn Thới Hoà- Hiệp Phước lưu lượng dòng chảy Qmax năm 2000 tăng so với hiện trạng công trình đến 900-1.000 m3/s. Ngược lại dòng chảy qua sông Lòng Tàu trên đoạn từ Bình Khánh đến Mũi Lest lưu lượng dòng chảy giảm 2.500-3.300 m3/s, lưu lượng kênh đào rất lớn đến 6.600 m3/s. Kênh đào nối tắt từ Mũi Lest sang sông Soài Rạp giảm chiều dài lòng dẫn tính theo sông Lòng Tàu nên lưu lượng chuyển qua kênh đào thuận lợi hơn thay vì theo sông Lòng Tàu.

Mặc dầu có sự thay đổi lớn về lưu lượng nhưng mực nước tại các vị trí kênh đào

và vùng lân cận không thay đổi đáng kể, chỉ tăng khoảng 0,01-0,03 m.

Lưu tốc dòng chảy Vmax trên sông Lòng Tàu đoạn thượng lưu Mũi Lest giảm mạnh khoảng 0,4-0,6 m/s. Sự thay đổi này có khả năng gây bồi lắng sông Lòng Tàu. Khu vực Hiệp Phước có khả năng gây xxóilở do bởi cả sự gia tăng lưu lượng cũng như thay đổi hướng dòng chảy.

81

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-27: So sánh thông số thuỷ lực phương án khai luồng so với hiện trạng

Hiện trạng công trình

Phương án khai luồng

Chênh lệch (Khai luồng – H.trạng)

TT

Vị trí

Nút Đoạn

Qmax (m3/s)

Hmax (m)

Vmax (m/s)

Qmax (m3/s)

Hmax (m)

Vmax (m/s)

Qmax (m3/s)

Hmax (m)

Vmax (m/s)

1 Soài Rạp

112 127

139

15.195

1,680

1,354

15.335

1,71

1,36

0,01

0,01

2 Thới Hoà

113 128

860

10.051

1,670

1,048

10.912

1,70

0,94

0,02

0,11

3 Hiệp Phước

114 129

959

10.954

1,670

1,413

11.914

1,69

1,29

0,01

0,12

-467

4 Hiệp Hoà

115 130

11.872

1,660

1,352

11.405

1,68

1,49

0,01

-0,14

5 Phước Vĩnh Đông

116 131

195

12.139

1,650

1,289

12.335

1,67

1,42

0,01

0,13

6 Bình Khánh

122 138

8.470

1,660

1,517

5.093

1,70

1,05

-3.377

0,02

-0,47

7 Vĩnh Thanh

123 139

8.616

1,640

1,608

5.326

1,68

1,14

-3.290

0,03

-0,47

8 Tam Hiệp

124 140

7.790

1,620

1,856

5.031

1,66

1,22

-2.759

0,04

-0,63

9 Mũi Lest

125 141

6.598

1,640

1,656

4.038

1,66

0,97

-2.560

0,02

-0,68

10 Kênh khai luồng

-

-

-

-

-

-

6.663

1,65

1,64

82

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Kết quả thể hiện sự biến đổi của lưu tốc và mực nước theo thời gian tại một số

trạm chính xem nơi các hình sau:

Hình 4-21: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

H & V

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN KHAI LUỒNG PHỤNG HIỆP KHAI LUỒNG VÀO CẢNG HIỆP PHƯỚC

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

û

ì

i

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e T àu a D

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-22: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

H & V

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI KHAI LUỒNG PHỤNG HIỆP KHAI LUỒNG VÀO CẢNG HIỆP PHƯỚC

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

ùc ô ö h P

a o H

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

g ân o Ñ h n V

øa u R o a l ø u C

h àn e h G àu a C

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-23: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

H & V

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU KHAI LUỒNG PHỤNG HIỆP

KHAI LUỒNG VÀO CẢNG HIỆP PHƯỚC

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

ì

ó

h n B

h n V

h ùn a h K

h n a h T

ì

a B h n Ñ

äp e i H m a T

Mực nước Max

Lưu tốc Max

83

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.4.6. Nắn thẳng sông Soài Rạp (Đoạn Nhà Bè-Hiệp Phước)

Kích thước đoạn kênh nắn dòng là B = 200m, Cao trình đáy = -18,5m, chiều dài

7,0 km. Vị trí tuyến kênh trình bày trong Hình 4-21.

Nếu thực hiện giải pháp nắn dòng sông Soài Rạp đoạn từ hợp lưu với sông Lòng Tàu đến Hiệp Phước, kết quả tính toán trình bày trong Bảng 4-28. cho thấy lưu lượng trên sông Soài Rạp tăng giảm không nhiều, với mức độ tăng 200 m3/s (1,7%Qmax) tại Hiệp Hoà . Lưu lượng trên sông Lòng tàu đoạn Bình Khánh-Vĩnh Thanh lưu lượng giảm khá mạnh đến trên 1.000 m3/s (14%Qmax) tại Bình Khánh.

Mực nước tại các điểm nắn dòng và vùng lân cận không thay đổi đáng kể, chỉ tăng giảm 0,01-0,02 m và lưu tốc cũng chỉ thay đổi một lượng nhỏ ở các điểm trên sông Lòng Tàu khoảng dưới 0,1 m/s.

Hình 4-24: Bản đồ vị trí tuyến kênh nắn dòng đoạn Hiệp Phước

84

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 4-28: So sánh thông số thuỷ lực phương án nắn dòng so với hiện trạng

Hiện trạng công trình

Nắn dòng đoạn Hiệp Phước

Chênh lệch (N.dòng – H.trạng)

TT

Vị trí

Nút Đoạn

Qmax (m3/s)

Hmax (m)

Vmax (m/s)

Qmax (m3/s)

Hmax (m)

Vmax (m/s)

Qmax (m3/s)

Hmax (m)

Vmax (m/s)

1 Soài Rạp

112 127

92

15.195

1,680

1,354

15.287

1,69

1,37

0,01

0,02

2 Thới Hoà

113 128

102

10.051

1,670

1,048

10.153

1,69

1,14

0,02

0,09

3 Hiệp Phước

114 129

-187

10.954

1,670

1,413

10.767

1,69

1,49

0,02

-0,08

4 Hiệp Hoà

115 130

199

11.872

1,660

1,352

12.071

1,67

1,43

0,01

0,08

5 Phước Vĩnh Đông

116 131

254

12.139

1,650

1,289

12.393

1,67

1,36

0,02

0,07

6 Bình Khánh

122 138

8.470

1,660

1,517

7.340

1,67

1,50

-1.130

0,01

-0,02

7 Vĩnh Thanh

123 139

8.616

1,640

1,608

7.424

1,64

1,53

-1.192

0,00

-0,08

8 Tam Hiệp

124 140

-621

7.790

1,620

1,856

7.169

1,63

1,83

0,01

-0,03

9 Mũi Lest

125 141

-264

6.598

1,640

1,656

6.334

1,64

1,62

0,00

-0,04

10 Kênh nắn dòng

85

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Kết quả thể hiện sự biến đổi của lưu tốc và mực nước theo thời gian tại một số

trạm chính xem trong các hình sau:

Hình 4-25: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Sài Gòn

H & V

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG SÀI GÒN NẮN THẲNG SÔNG SOÀI RẠP

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

û

ì

o ñ

ì

ùc ô ö h P

àu a c L T

ïi ô L h n B

øn e ñ õi u M

h n B àu a C

ïc ô ö D án e B

a Ñ h n a h T

g án e i T àu a D

Mực nước Max

Lưu tốc Max

Hình 4-26: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Đồng Nai

H & V

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG ĐỒNG NAI NẮN THẲNG SÔNG SOÀI RẠP

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

ø

ø

ø

ø

.

.

.

äp e i H

.

N D S

N D S

ùc ô ö h P

a o H

- ù e B S

i a N

- G S S

ùc ô ö h P

ân e i B . p T

ïp a R øi a o S

a o H ùi ô h T

a o H äp e i H

ó

ân e y U ân a T

g àn o Ñ àu a C

e B ø a h N . S

g ân o Ñ h n V

øa u R o a l ø u C

h àn e h G àu a C

Mực nước Max

Lưu tốc Max

86

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình 4-27: Biến đổi mực nước và lưu tốc dọc sông Lòng Tàu

H & V

BIẾN ĐỔI MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC DỌC SÔNG LÒNG TÀU NẮN THẲNG SÔNG SOÀI RẠP

3.3 3.0 2.7 2.4 2.1 1.8 1.5 1.2 0.9 0.6 0.3 0.0

i

ì

ó

h n B

h n V

h ùn a h K

h n a h T

ì

a B h n Ñ

äp e H m a T

Mực nước Max

Lưu tốc Max

4.4.7. Lên đê bao bảo vệ vùng sản xuất ven sông Sài Gòn-Đồng Nai-Nhà Bè

Ven sông hạ lưu Đồng Nai-Sài Gòn-Nhà Bè có nhiều vùng đất thấp bị ngập úng vào mùa mưa do nước lũ thượng nguồn và úng vào mùa khô do thuỷ triều cường tràn vỡ bờ bao. Các công trình đê bao, bờ bao được xây dựng nhằm bảo vệ sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản và các khu dân cư. Các tuyến đê ven sông chủ yếu thuộc TP.HCM hiện có gồm (i) Hệ thống đê bao ven sông Đồng Nai từ Cát Lái đến Long Phước dài khoảng 23 km có cao trình 0,8-1,0 m, (ii) Hệ thống đê bờ tả ven sông Sài Gòn thuộc Quận 2 và Thủ Đức dài 16 km có cao trình 0,8-1,0m, (iii) Hệ thống đê bao bờ hữu sông Sài Gòn (Củ Chi, Hóc Môn, Quận 12) dài khoảng 50 km có cao trình 1,5 m, (iv) Hệ thống đê bao ngăn mặn thuộc Nhà Bè và Cần Giờ dài khoảng 50 km có cao trình 2,0 m.

Một số tuyến đê được nâng cấp kết hợp giao thông bộ phát huy được hiệu quả ngăn lũ và triều cường. Tuy nhiên nhiều hệ thống đê bao nhỏ cục bộ thường xuyên bị sạt lở không đảm bảo ngăn lũ. Vì vậy, lãnh đạo TP.HCM có chủ trương thực hiện một số tuyến đê bao quy mô lớn kết hợp với giao thông, gồm các tuyến:

- Tuyến đê ven sông Sài Gòn huyện Củ Chi dài 46,4 km (Bắc Rạch Tra). - Tuyền đê ven sông Sài Gòn huyện Hóc Môn và Quận 12 dài 16,3 km

(Nam Rạch Tra).

- Tuyến đê ven bờ Tả sông Sài Gòn Quận Thủ Đức dài 11,34 km. - Quy hoạch vùng đất thấp ven sông Đồng Nai xác định nâng cấp các tuyến đê ven sông Đồng Nai lên cao trình 2,2-2,4 m về lâu dài kết hợp giao thông.

- Quy hoạch tiểu vùng Nhà Bè, Cần Giờ xác định nhiệm vụ: (i) Đắp bờ khoanh vùng tiểu vùng Phước Lộc, Nhơn Đức, Long Thới, Bình Khánh, An Thới Đông với cao trình 2,0-2,4 m. Đắp đê bao kết hợp giao thông bộ

87

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

ven sông Soài Rạp, Cá Nháp, Đức Mỹ-Mương Thông.. với cao trình đê 2,2-2,4 m.

- Vùng ngập mặn Cần Giờ định hướng bảo tồn rừng ngập mặn tự nhiên kết

hợp nuôi trồng thuỷ sản...

(Thông tin chi tiết về thông số kỹ thuật và vị trí tuyến đê bao xin tham khảo “Báo cáo Hoàn chỉnh quy hoạch thuỷ lợi và tiêu thoát nước Tp.HCM”, Công ty Xây dựng và Tư vấn đầu tư, TP.HCM, 2004)

(*) Mô phỏng phương án đê bao trong điều kiện thuỷ văn năm 2000

Kết quả mô hình mô phỏng trường hợp có đê bao vùng ven sông Đồng Nai (đoạn từ Cầu Đồng Nai đến Hiệp Phước và ven sông Long Tàu nhằm bảo vệ sản xuất và tôn nền, xây dựng đô thị và khu công nghiệp Quận 9, Quận 2, Quận 7 và Nhà Bè TP.HCM và vùng Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai) cho thấy mực nước tăng khoảng 3-6 cm trên sông Đồng Nai và trên đoạn sông Đồng Nai từ Tân Tuyên đến hợp lưu sông Sài Gòn mực nước gia tăng đáng kể từ 8-10 cm. Đoạn sông từ sau hợp lưu sông Sài Gòn-sông Đồng Nai chịu ảnh hưởng chủ yếu của thuỷ triều cũng gia tăng mực nước ít hơn chỉ khoảng 3-4 cm. Sự biến đổi về lưu lượng sông không đáng kể.

Bảng 4-29: So sánh kết quả mô phỏng lưu lượng và mực nước max hiện trạng 2000 và phương án phát triển đê bao ven sông hạ lưu ĐN-SG

TT Vị trí Nút Qmax (HT 2000) (m3/s) QmaxĐB- QmaxHT (m3/s) Hmax (đê bao) (m) Hmax (HT 2000) (m) Hmax(ĐB)- Hmax(HT) (m)

88

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

1 Dầu Tiếng 2 Bến Dược 3 Cầu Bình Phước 4 TL cầu Bình Lợi 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 8 Tân Uyên 9 Cù lao Rùa 10 Tp. Biên Hoà 11 Cầu Ghềnh 12 Cầu Đồng Nai 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 14 S. Nhà Bè 15 Soài Rạp 16 Thới Hoà 17 Hiệp Phước 18 Hiệp Hoà 19 Phước Vĩnh Đông 20 Bình Khánh 21 Vĩnh Thanh 22 Tam Hiệp 23 Đình Ba 60 66 75 76 77 110e 83 89 93 157 159 97 110s 112 112 113 114 115 116 122 123 124 125 Qmax (đê bao) (m3/s) 600 639 2.479 2.690 531 4.589 4.117 4.176 4.406 4.586 4.071 5.184 14.227 15.486 15.486 10.277 11.218 12.187 12.455 8.553 8.636 7.704 6.569 600 640 2.402 2.595 516 4.448 4.106 4.165 4.351 4.501 4.327 5.998 14.018 15.196 15.196 10.052 10.955 11.873 12.139 8.471 8.616 7.790 6.599 0 0 78 95 16 141 10 11 55 86 -257 -814 209 290 290 225 263 314 315 82 19 -87 -30 3,72 1,82 1,53 1,55 1,56 1,73 6,83 4,14 2,48 2,21 2,12 2,07 1,73 1,72 1,72 1,71 1,70 1,69 1,69 1,70 1,69 1,69 1,69 3,71 1,78 1,49 1,52 1,53 1,67 6,81 4,11 2,40 2,13 2,03 1,96 1,67 1,68 1,68 1,67 1,67 1,66 1,65 1,66 1,64 1,62 1,64 0,01 0,04 0,04 0,03 0,03 0,06 0,02 0,03 0,08 0,08 0,09 0,11 0,06 0,04 0,04 0,04 0,03 0,03 0,04 0,04 0,05 0,07 0,05

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 4.5. Kết luận

Theo kết quả phân tích các trường hợp lũ trên đây cho thấy tác động của các yếu tố thượng lưu và thuỷ triều trong các tổ hợp công trình và trường hợp lũ biển đến vùng hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn chia thành 3 vùng ảnh hưởng:

- Vùng ảnh hưởng bởi tổ hợp lũ hồ Trị An và Phước Hoà trên sông hạ

Đồng Nai từ hợp lưu sông Bé đến hợp lưu sông Sài Gòn.

Với cấp lũ tần suất 1% triệt tiêu dao động triều và gây gia tăng mực nước đến hơn 9 m.

Trên các sông này không thấy tác động rõ rệt của lũ với mực nước đỉnh triều, ngay cả lũ 1% cũng chỉ là gia tăng mực nước khoảng 10-20 cm. Tác động lũ đến chân triều có mạnh hơn đỉnh triều và gây gia tăng mực nước đến 50 cm. Tính chất bất lợi đặc biệt đối với lòng dẫn khi lũ tăng hoặc giảm đột ngột.

Với cấp lũ như năm 2000 và lũ 10% có lợi thế ổn định dòng chảy giảm dao động thuỷ triều và mức độ ngập lụt nhỏ.

- Vùng ảnh hưởng bởi tổ hợp lũ hồ Dầu Tiếng từ Dầu Tiếng đến cầu Bình

Phước.

Sự tác động rõ rệt của các cấp lũ đến mực nước đoạn từ Dầu Tiếng đến Bến Dược với sự gia tăng mực nước từ 3-6 m do tác động của lũ các mức tần suất 10-1%.

Diễn biến mực nước trên đoạn sông sau Dầu Tiếng phụ thuộc hoàn toàn vào mức xả hồ. Tuy nhiên trong thực tế hồ Dầu Tiếng xả mức nhỏ nên biến động dòng chảy vẫn phục thuộc thuỷ triều.

- Vùng ảnh hưởng thuỷ triều Biển Đông là sông Soài Rạp, Nhà Bè và một

phần sông Sài Gòn hạ lưu cầu Bình Phước.

Trên sông Nhà Bè và Soài Rạp thì dòng chảy phụ thuộc chủ yếu vào thuỷ triều, không nhận thấy tác động của lũ 10%. Trừ đoạn sông Nhà Bè chịu tác động dòng chảy lũ 1% làm hạn chế dòng chảy ngược lên thượng lưu do thuỷ triều, vào thời kỳ đỉnh lũ tạo sự cân bằng về áp lực thuỷ triều và lũ tạo lưu lượng bằng 0 (zero).

Thời kỳ 2010 có sự phát triển công trình thượng lưu sông Đồng Nai và hồ Phước Hoà trên sông Bé nhưng khả năng cắt giảm lũ không đáng kể so với hiện trạng nên khả năng ổn định lòng dẫn chưa được cải thiện. Đến giai đoạn 2020 khá hoàn chỉnh bậc thang công trình hồ thượng-trung lưu sông Đồng Nai và trên sông Bé nên có khả năng phối hợp điều tiết giảm lưu lượng lũ đáng kể đến 3000 m3/s đối với lũ 1% (giảm 23% lưu lượng lũ), có tác dụng ổn định dòng chảy hạ lưu sông Đồng Nai.

Phương án khai thác lòng dẫn hạ lưu như nắn dòng sông Soài Rạp ít tác động đến dòng chảy. Tuy nhiên, phương án khai luồng giao thông thuỷ vào cảng Hiệp

89

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ Phước nối 2 sông có chênh lệch biên độ triều làm phân bố lại lưu lượng 2 sông Lòng Tàu và Soài Rạp. Sự biến đổi về mực nước tuy nhỏ nhưng biến đổi khá lớn về lưu lượng và lưu tốc dòng chảy trên sông Soài Rạp giảm có nguy cơ xói và trên sông Lòng Tàu đoạn thượng lưu Hiệp Phước có khả năng bồi lắng.

Khu vực TP.HCM do nhu cầu phát triển đô thị nên hoàn thiện hệ thống đê bao vùng quận huyện ngoài thành và tôn nền khu trung tâm theo quy hoạch sẽ cắt giảm khu trữ làm gia tăng đáng kể mực nước đến 8-10 cm trên hạ lưu sông Đồng Nai theo mô phỏng với lũ 2000. Trường hợp này nếu mô phỏng với lũ 1% và xét đến tiêu mưa cục bộ sẽ bất lợi hơn nhiều.

5. NGHIÊN CỨU PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỒ CHỨA ĐỂ GIẢM THIỂU XÓI

LỞ LÒNG DẪN HẠ LƯU

Dự kiến đến năm 2010 sẽ xây dựng hồ Phước Hoà có nhiệm vụ cấp nước và kết hợp cắt lũ cho hạ lưu. So với hiện trạng năm 2000 thì hồ Trị An và Phước Hoà cắt giảm 1.000-1.200 m3/s đỉnh lũ xuống hạ lưu làm giảm mực nước lũ 0,2-0,6 m trong đoạn sông Đồng Nai từ hợp lưu 2 sông xuống đến Cầu Đồng Nai. Tuy nhiên, mực nước lũ trên các sông vẫn rất cao, nhất là trên sông Đồng Nai. Vì vậy, để tăng khả năng cắt giảm lũ chống ngập lụt và xói lở hạ lưu sông cần xem xét tính toán khả năng phối hợp các hồ Trị An, Phước Hoà và Dầu Tiếng xả không đồng thời căn cứ vào khả năng trữ tạm thời của các hồ.

Tính theo tỷ lệ lưu lượng đỉnh lũ xuống hạ lưu sông Đồng Nai-Sài Gòn thì hồ Trị An và Phước Hoà chiếm đến 90%, Dầu Tiếng chỉ chiếm 10%. Riêng trên sông Đồng Nai thì Trị An chiếm ưu thế đỉnh lũ với 76%, Phước Hoà chỉ 24%.

Thời gian xả lũ của các hồ khá dài đến 140 giờ (gần 6 ngày) để xả hết lũ 1%.

Quá trình xả lũ 1% sau các công trình: Trị An: Q=8.485 m3/s từ 25-147giờ Phước Hoà: Q= 2.655 m3/s từ 20-140 giờ; Qmax=4.485 m3/s lúc 30 giờ Tổng cộng lưu lượng s.ĐN và s.Bé: Q=11140 m3/s (s.ĐN:76%, s.Bé:24%) Dầu Tiếng: Q=1133 m3/s từ 20-144 giờ Tổng cộng s.SG và s.ĐN&s.Bé: 12.273 m3/s (s.SG:10%, s.ĐN+S.Bé:90%) Quá trình xả lũ 10% sau các công trình:

90

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Trị An: Q=3.421 m3/s Phước Hoà: Q= 780 m3/s Dầu Tiếng: Q=241 m3/s

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Lưu lượng khi xây dựng công trình thượng lưu năm 2010 tại vị trí đầu nguồn

Qmax (m3/s)

Năm 2010

Vị trí

P=1% 12.971 8.485 4.486 1.130

Hợp lưu Sông Bé-Đồng Nai Trong đó: Trị An Phước Hoà Dầu Tiếng

P=10% 4.845 3.421 1.424 241

Ba phương án phối hợp xả lũ được xem xét như sau:

- Phương án 1: Hồ Trị An xả lũ, 2 hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng trữ - Phương án 2: Hồ Trị An và Dầu Tiếng xả, hồ Phước Hoà trữ - Phương án 3: Hồ Trị An trữ, hồ Phước Hoà và Dầu Tiềng xả

Phương án Phương án 01 Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

Hồ Trị An Hồ Ph.Hoà Hồ Dầu Tiếng + - - +

+ - + +

+ + + -

5.1. Mô phỏng Phương án 0 (cả 3 hồ TA, DT, PH đều xả)

Kết quả mô phỏng Phương án 0 được trình bày trong mục 4.4.2 trên đây với giả thiết 3 hồ Trị An, Phước Hoà, Dầu Tiếng cùng xả lũ. Tần suất lũ tính toán là 1% và 10%. Đây là trường hợp nền để so sánh biến đổi ở hạ lưu khi có các phương án điều tiết của các hồ thượng lưu.

Bảng 5-1: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 0 (cả 3 hồ Trị An, Dầu Tiếng, Phước Hoà đều xả)

Q max (m3/s) H max (m) V max (m/s) TT Vị trí Nút 1% 10% 1% 10% 1% 10%

1 Dầu Tiếng 60 1.133 241 6,08 3,30 3,11 1,04

2 Bến Dược 66 1.208 465 3,21 1,78 1,19 0,71

3 Cầu Bình Phước 75 2.696 2.270 1,65 1,41 1,07 0,94

4 TL cầu Bình Lợi 76 2.875 2.521 1,61 1,39 0,87 0,80

5 Thanh Đa 77 587 528 1,60 1,38 1,27 1,31

6 Mũi đèn đỏ 110 4.779 4.422 1,52 1,40 0,99 1,03

1 Là trường hợp năm 2010 Mục 4.4.2

91

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 11.318 4.292 9,05 5,35 4,93 2,96

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 8

Tân Uyên 3,85 6,38 4.559 11.553 3,09 1,76 89

9 Cù lao Rùa 93 11.316 5.139 4,44 2,37 2,49 1,53

10 Tp. Biên Hoà 157 11.294 5.255 3,67 2,00 3,00 1,99

11 Cầu Ghềnh 159 9.751 4.771 3,14 1,87 2,01 1,36

12 Cầu Đồng Nai 97 11.618 6.279 2,86 1,79 2,36 1,58

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110 19.986 15.601 1,52 1,40 1,94 1,53

14 S. Nhà Bè 112 20.704 16.614 1,48 1,38 1,78 1,43

15 Soài Rạp 112 20.704 16.614 1,48 1,38 1,78 1,43

16 Thới Hoà 113 11.114 8.695 1,49 1,38 0,88 0,68

17 Hiệp Phước 114 11.944 9.573 1,48 1,37 1,17 0,93

18 Hiệp Hoà 115 12.777 10.455 1,46 1,35 1,09 0,89

19 Phước Vĩnh Đông 116 13.023 10.691 1,46 1,35 1,04 0,85

20 Bình Khánh 122 10.225 8.787 1,45 1,37 1,89 1,66

21 Vĩnh Thanh 123 10.372 8.981 1,42 1,36 2,00 1,76

22 Tam Hiệp 124 9.693 8.507 1,40 1,37 2,02 1,80

125 8.484 7.436 1,40 1,38 2,33 2,06

Theo Phương án 1 thì hồ Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn xả lũ. Trên sông

23 Mũi Lest

5.2. Mô phỏng Phương án 1 (hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng cắt lũ) Đồng Nai có hồ Trị An xả và hồ Phước Hoà cắt lũ.

Trên sông Sài Gòn, hồ Dầu Tiếng có ảnh hưởng mạnh ở đoạn từ sau hồ đến Bến Dược, so với Phương án 0, độ giảm mực nước lũ 1% từ 4,4m đến 1,5m tính từ thượng lưu xuống. Mực nước lũ 10% giảm 1,74 m đến 0,2 m. Tác động của hồ Dầu Tiếng có thể nói rằng chỉ đến đoạn Thanh Đa với sự giảm mực nước rất nhỏ vài cm. Nhưng đến gần hợp lư sông Nhà Bè thì có tác động của hồ trên sông Đồng Nai.

Khi hồ Dầu Tiếng không xả thì trên sông Sài Gòn chỉ có tác động thuỷ triều và tiêu mưa từ nội đồng với cao trình mực nước từ 1,4-1,6 m ít khả năng gây úng ngập và xói lở do dòng chảy.

92

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 5-2: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 1 (hồ Phước Hoà và Dầu Tiếng cắt lũ)

Qmax (m3/s) Hmax (m) Vmax (m/s) TT Vị trí Nút 1% 10% 1% 10% 1% 10%

1 Dầu Tiếng 60 0 0 1,64 1,56 8,91 1,05

2 Bến Dược 66 291 314 1,74 1,59 2,39 0,71

3 Cầu Bình Phước 75 2.294 2.118 1,49 1,36 1,12 0,95

4 TL cầu Bình Lợi 76 2.516 2.374 1,47 1,35 0,90 0,80

5 Thanh Đa 77 546 489 1,47 1,35 1,35 1,31

6 Mũi đèn đỏ 110s 4.350 4.316 1,48 1,38 1,00 1,04

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 8.693 3.514 7,83 4,87 4,91 2,96

8 Tân Uyên 89 9.033 3.852 5,54 3,52 3,46 1,77

9 Cù lao Rùa 93 8.966 4.533 3,76 2,17 2,80 1,54

10 Tp. Biên Hoà 157 8.959 4.650 3,05 1,90 3,49 2,00

11 Cầu Ghềnh 159 7.700 4.315 2,64 1,80 2,31 1,36

12 Cầu Đồng Nai 97 9.395 5.831 2,40 1,73 2,64 1,58

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110e 17.949 15.159 1,48 1,38 2,03 1,53

14 S. Nhà Bè 112 18.785 16.203 1,44 1,36 1,83 1,43

15 Soài Rạp 112 18.785 16.203 1,44 1,36 1,83 1,43

16 Thới Hoà 113 9.977 8.464 1,44 1,36 0,91 0,69

17 Hiệp Phước 114 10.834 9.347 1,44 1,36 1,19 0,93

18 Hiệp Hoà 115 11.716 10.233 1,42 1,34 1,11 0,90

19 Phước Vĩnh Đông 116 11.964 10.467 1,41 1,33 1,05 0,85

20 Bình Khánh 122 9.583 8.640 1,42 1,35 1,93 1,66

21 Vĩnh Thanh 123 9.744 8.839 1,40 1,35 2,04 1,77

22 Tam Hiệp 124 9.005 8.343 1,39 1,36 2,05 1,80

125 7.895 7.331 1,39 1,37 2,36 2,07

93

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

23 Đình Ba

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 5-3: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 1 và Phương án 0

Qmax (m3/s) Hmax (m) Vmax (m/s)

Vị trí Nút TT 1% 10% 1% 10% 1% 10%

-1.133 -241 -4,44 -1,74 5,80 60 0,01

-918 -151 -1,47 -0,19 1,20 66 0,00

-402 -152 -0,16 -0,05 0,05 75 0,01

-359 -147 -0,14 -0,04 0,03 76 0,00

-42 -39 -0,13 -0,03 0,08 77 0,00

-429 -106 -0,04 -0,02 0,01 110s 0,01

-2.625 -0,48 -0,02 -778 -1,22 83 0,00

-2.520 -707 -0,84 -0,33 0,37 89 0,01

-2.350 -606 -0,68 -0,20 0,31 93 0,01

-2.335 -605 -0,62 -0,10 0,49 157 0,01

-2.051 -457 -0,50 -0,07 0,30 159 0,00

-2.223 -448 -0,46 -0,06 0,28 0,00

-2.037 -442 -0,04 -0,02 0,09 0,00

-1.919 -411 -0,04 -0,02 0,05 112 0,00

-1.919 -411 -0,04 -0,02 0,05 112 0,00

-1.137 -231 -0,05 -0,02 0,03 113 0,01

-1.110 -226 -0,04 -0,01 0,02 114 0,00

-1.061 -222 -0,04 -0,01 0,02 115 0,01

-1.060 -224 -0,05 -0,02 0,01 116 0,00

-642 -147 -0,03 -0,02 0,04 122 0,00

-628 -142 -0,02 -0,01 0,04 123 0,01

-688 -164 -0,01 -0,01 0,03 124 0,00

-589 -105 -0,01 -0,01 0,03 125 0,01

94

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

1 Dầu Tiếng 2 Bến Dược 3 Cầu Bình Phước 4 TL cầu Bình Lợi 5 Thanh Đa 6 Mũi đèn đỏ 7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 8 Tân Uyên 9 Cù lao Rùa 10 Tp. Biên Hoà 11 Cầu Ghềnh 12 Cầu Đồng Nai 97 13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110e 14 S. Nhà Bè 15 Soài Rạp 16 Thới Hoà 17 Hiệp Phước 18 Hiệp Hoà 19 Phước Vĩnh Đông 20 Bình Khánh 21 Vĩnh Thanh 22 Tam Hiệp 23 Đình Ba

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 5.3. Mô phỏng Phương án 2 (hồ Phước Hoà cắt lũ)

Trên toàn hệ thống có ảnh hưởng nhỏ không đáng kể với độ giảm mực nước

Phương án 2 xem xét khả năng cắt giảm lũ hạ lưu nhờ hồ Phước Hoà. Tác động giảm lũ 1% thấy khá rõ trên sông Đồng Nai đoạn từ hợp lưu sông Bé đến cầu Đồng Nai , so với Phương án 0, có độ giảm mực nước 0,5-1,2 m. Với lũ 10% trên cùng đoạn chỉ giảm 0,1-0,5 m. 1-5 cm.

Bảng 5-4: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 2 (hồ Phước Hoà cắt lũ)

Qmax (m3/s) Hmax (m) Vmax (m/s) Nút TT Vị trí 1% 10% 1% 10% 1% 10%

60 1 Dầu Tiếng 1.133 241 6,08 3,30 8,91 1,05

66 2 Bến Dược 1.213 466 3,20 1,77 2,40 0,71

75 3 Cầu Bình Phước 2.755 2.268 1,62 1,39 1,15 0,95

76 4 TL cầu Bình Lợi 2.943 2.521 1,58 1,37 0,93 0,80

77 5 Thanh Đa 597 521 1,57 1,37 1,36 1,31

6 Mũi đèn đỏ 110s 4.986 4.467 1,49 1,39 0,99 1,04

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 8.693 3.514 7,83 4,87 3,94 2,96

89 8 Tân Uyên 9.033 3.852 5,54 3,52 2,46 1,77

93 9 Cù lao Rùa 8.966 4.533 3,76 2,17 2,02 1,54

157 10 Tp. Biên Hoà 8.960 4.650 3,05 1,90 2,51 2,00

159 11 Cầu Ghềnh 7.699 4.310 2,65 1,80 1,66 1,36

97 12 Cầu Đồng Nai 9.389 5.823 2,41 1,74 1,93 1,58

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110e 18.562 15.369 1,49 1,39 1,77 1,53

112 14 S. Nhà Bè 19.391 16.399 1,45 1,36 1,64 1,43

112 15 Soài Rạp 19.391 16.399 1,45 1,36 1,64 1,43

113 16 Thới Hoà 10.361 8.566 1,45 1,36 0,80 0,69

114 17 Hiệp Phước 11.221 9.439 1,45 1,36 1,07 0,93

115 18 Hiệp Hoà 12.092 10.317 1,43 1,34 1,01 0,90

116 19 Phước Vĩnh Đông 12.339 10.551 1,43 1,33 0,97 0,85

122 20 Bình Khánh 9.783 8.704 1,43 1,35 1,80 1,66

123 21 Vĩnh Thanh 9.942 8.901 1,40 1,35 1,92 1,77

124 22 Tam Hiệp 9.203 8.382 1,40 1,36 1,94 1,80

125 8.068 7.365 1,40 1,37 2,23 2,07

95

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

23 Đình Ba

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 5-5: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 2 và Phương án 0

Qmax (m3/s) Hmax (m) Vmax (m/s)

Nút TT Vị trí 1% 10% 1% 10% 1% 10%

60 0 0 0,00 0,00 5,80 1 Dầu Tiếng 0,01

66 5 1 -0,01 -0,01 1,21 2 Bến Dược 0,00

75 59 -2 -0,03 -0,02 0,08 3 Cầu Bình Phước 0,01

76 68 0 -0,03 -0,02 0,06 4 TL cầu Bình Lợi 0,00

77 10 -7 -0,03 -0,01 0,09 5 Thanh Đa 0,00

6 Mũi đèn đỏ 110s 207 45 -0,03 -0,01 0,00 0,01

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 -2.625 -778 -1,22 -0,48 -0,99 0,00

89 -2.520 -707 -0,84 -0,33 -0,63 8 Tân Uyên 0,01

93 -2.350 -606 -0,68 -0,20 -0,47 9 Cù lao Rùa 0,01

157 -2.334 -605 -0,62 -0,10 -0,49 10 Tp. Biên Hoà 0,01

159 -2.052 -461 -0,49 -0,07 -0,35 11 Cầu Ghềnh 0,00

12 Cầu Đồng Nai 97 -2.229 -0,45 -0,05 -0,43 -456 0,00

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110e -1.424 -0,03 -0,01 -0,17 -232 0,00

112 -1.313 -215 -0,03 -0,02 -0,14 14 S. Nhà Bè 0,00

112 -1.313 -215 -0,03 -0,02 -0,14 15 Soài Rạp 0,00

113 -753 -129 -0,04 -0,02 -0,08 16 Thới Hoà 0,01

114 -723 -134 -0,03 -0,01 -0,10 17 Hiệp Phước 0,00

115 -685 -138 -0,03 -0,01 -0,08 18 Hiệp Hoà 0,01

116 -684 -141 -0,03 -0,02 -0,07 19 Phước Vĩnh Đông 0,00

122 -442 -83 -0,02 -0,02 -0,09 20 Bình Khánh 0,00

123 -430 -80 -0,02 -0,01 -0,08 21 Vĩnh Thanh 0,01

124 -490 -125 0,00 -0,01 -0,08 22 Tam Hiệp 0,00

96

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

125 -416 -71 0,00 -0,01 -0,10 23 Đình Ba 0,01

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 5.4. Mô phỏng Phương án 3 (hồ Trị An cắt lũ)

Phương án 3 xem xét khả năng cắt giảm lũ hạ lưu nhờ hồ Đồng Nai. Tác động giảm lũ 1% rất mạnh trên sông Đồng Nai đoạn từ hợp lưu sông Bé đến cầu Đồng Nai, so với Phương án 0, có độ giảm mực nước 1,1-4,8 m. Cũng trên cùng đoạn sông, mực nước lũ 10% giảm 0,3-2,7 m. Do lưu lượng lũ từ Trị An chiếm ưu thế nên khi cắt giảm lũ Trị An sẽ có tác động toàn hệ thống. Mực nước lũ 1% và 10% trên dọc sông Sài Gòn và sông Nhà Bè, Lòng Tàu giảm 5-15 cm.

Bảng 5-6: Kết quả mô phỏng thông số thuỷ lực Phương án 3 (hồ Trị An cắt lũ)

Qmax (m3/s) Hmax (m) Vmax (m/s) TT Vị trí Nút 1% 10% 1% 10% 1% 10%

1 Dầu Tiếng 60 1.133 241 6,08 3,30 8,91 1,05

2 Bến Dược 66 1.220 467 3,17 1,73 2,42 0,71

3 Cầu Bình Phước 75 2.818 2.271 1,51 1,34 1,18 0,95

4 TL cầu Bình Lợi 76 3.015 2.531 1,46 1,33 0,96 0,80

5 Thanh Đa 77 569 507 1,45 1,32 1,29 1,31

6 Mũi đèn đỏ 110s 5.033 4.610 1,36 1,32 1,03 1,04

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN 83 2.667 819 4,23 2,60 1,24 2,96

8 Tân Uyên 89 3.013 1.733 2,99 1,73 0,82 1,77

9 Cù lao Rùa 93 3.655 2.266 1,96 1,60 0,82 1,54

10 Tp. Biên Hoà 157 3.794 2.442 1,81 1,58 1,06 2,00

11 Cầu Ghềnh 159 3.667 2.610 1,76 1,57 0,75 1,36

12 Cầu Đồng Nai 97 5.110 4.091 1,72 1,55 1,03 1,58

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110e 15.891 14.133 1,36 1,32 1,50 1,53

14 S. Nhà Bè 112 16.922 15.183 1,35 1,32 1,41 1,43

15 Soài Rạp 112 16.922 15.183 1,35 1,32 1,41 1,43

16 Thới Hoà 113 8.897 7.749 1,35 1,32 0,69 0,69

17 Hiệp Phước 114 9.758 8.600 1,35 1,32 0,93 0,93

18 Hiệp Hoà 115 10.620 9.464 1,34 1,30 0,89 0,90

19 Phước Vĩnh Đông 116 10.852 9.686 1,33 1,30 0,85 0,85

20 Bình Khánh 122 8.874 8.284 1,34 1,32 1,61 1,66

21 Vĩnh Thanh 123 9.072 8.485 1,35 1,32 1,71 1,77

22 Tam Hiệp 124 8.435 8.066 1,36 1,34 1,76 1,80

125 7.351 7.093 1,36 1,35 2,02 2,07

97

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

23 Đình Ba

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Bảng 5-7: So sánh thông số thuỷ lực Phương án 3 và Phương án 0

Qmax (m3/s) Hmax (m) Vmax (m/s)

Nút TT Vị trí 1% 10% 1% 10% 1% 10%

60 0 0 0,00 0,00 5,80 1 Dầu Tiếng 0,01

66 12 2 -0,04 -0,05 1,23 2 Bến Dược 0,00

75 122 1 -0,14 -0,07 0,11 3 Cầu Bình Phước 0,01

76 140 10 -0,15 -0,06 0,09 4 TL cầu Bình Lợi 0,00

77 -18 -21 -0,15 -0,06 0,02 5 Thanh Đa 0,00

6 Mũi đèn đỏ 110s 254 188 -0,16 -0,08 0,04 0,01

7 Hợp lưu s.Bé - s.ĐN -8.651 -3.473 -4,82 -2,75 -3,69 83 0,00

89 -8.540 -2.826 -3,39 -2,12 -2,27 8 Tân Uyên 0,01

93 -7.661 -2.873 -2,48 -0,77 -1,67 9 Cù lao Rùa 0,01

157 -7.500 -2.813 -1,86 -0,42 -1,94 10 Tp. Biên Hoà 0,01

159 -6.084 -2.161 -1,38 -0,30 -1,26 11 Cầu Ghềnh 0,00

12 Cầu Đồng Nai 97 -6.508 -2.188 -1,14 -0,24 -1,33 0,00

13 Hợp lưu s.SG - s.ĐN 110e -4.096 -1.468 -0,16 -0,08 -0,44 0,00

112 -3.782 -1.431 -0,13 -0,06 -0,37 14 S. Nhà Bè 0,00

112 -3.782 -1.431 -0,13 -0,06 -0,37 15 Soài Rạp 0,00

113 -2.217 -946 -0,14 -0,06 -0,19 16 Thới Hoà 0,01

114 -2.186 -973 -0,13 -0,05 -0,24 17 Hiệp Phước 0,00

115 -2.157 -991 -0,12 -0,05 -0,20 18 Hiệp Hoà 0,01

116 19 Phước Vĩnh Đông -2.171 -1.005 -0,13 -0,05 -0,19 0,00

122 -1.351 -504 -0,11 -0,05 -0,28 20 Bình Khánh 0,00

123 -1.300 -496 -0,07 -0,04 -0,29 21 Vĩnh Thanh 0,01

124 -1.258 -442 -0,04 -0,03 -0,26 22 Tam Hiệp 0,00

98

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

125 -1.133 -343 -0,04 -0,03 -0,31 23 Đình Ba 0,01

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ 5.5. Kết luận

Trong những phương án phối hợp hồ thượng lưu để cắt lũ thì hồ Trị An là có hiệu quả nhất nhằm phòng chống ngập lụt hạ lưu sông Đồng Nai. Hồ Dầu Tiếng có hiệu quả riêng đối với sông Sài Gòn.

Các tổ hợp tính toán xem xét các trường hợp điển hình nhất và khả năng cắt lũ triệt để của mỗi hồ. Trong thực tế nếu các hồ đã trữ đầy sẽ khó có khả năng vận hành triệt để như vậy vì gây rủi ro cho đập hồ. Trong các trường hợp như vậy sẽ dùng các biện pháp cắt một phần đỉnh lũ hoặc điều tiết xả lệch pha (đặc biệt áp dụng cho 2 hồ Trị An và Phước Hoà phối hợp). Tác động các trường hợp có thể được suy diễn khá tốt từ các trường hợp mô phỏng trên đây.

Tuy nhiên còn rất nhiều tổ hợp lũ tần xuất khác trong thực tiễn có mối quan tâm khác hoặc xem xét thời điểm xảy ra lũ với từng mức trữ của hồ cũng cần nghiên cứu thêm.

99

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Lưu lượng thượng nguồn từ sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và hệ thống Vàm Cỏ, mưa nôi đồng, triều biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập quy hoạch quản lý nguồn nước cho vùng hạ lưu. Đây luôn là vấn đề gây khó khăn và gây trở ngại rất lớn đến việc phát triển đô thị.

Các trường hợp phát triển thượng nguồn như hiện trạng năm 2000, năm 2010 và năm 2020, thì càng có nhiều công trình điều tiết nước thượng lưu sẽ làm giảm khả năng dâng cao mực nước hạ lưu, điều này cũng góp phần giải quyết việc giảm ngập úng và xói lở ở hạ lưu.

Tuy vậy vẫn cần phải đánh giá thêm ảnh hưởng các công trình ngăn lũ trong mùa khô tác động đến điều kiện sống liên quan đến tình trạng ô nhiễm, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng lớn đến đời sống và kinh tế xã hội

Nghiên cứu vận hành điều tiết công trình hồ chứa thượng nguồn minh chứng Phương án hồ Trị An cắt lũ có hiệu quả giảm mực nước trên sông Đồng Nai và hồ Dầu Tiếng cắt lũ làm giảm mực nước dọc sông Sài Gòn. Tuy nhiên đoạn sông Nhà Bè ít chịu tác động bởi xả lũ của hồ thượng lưu. Khả năng cắt giảm lũ 1% của các hồ tốt khi mực nước hồ còn 1/3 dung tích hữu ích trống. Để nâng cao hiệu quả cắt lũ của các hồ cần có dự báo tốt dòng chảy đến hồ.

Vùng lũ hạ lưu vực hệ thống sông Đồng Nai với địa hình đa dạng, với hệ thống kênh rạch khá dày có liên quan chặt chẽ đến hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn-Vàm Cỏ. Hệ thống này khống chế và tác động mạnh đến chế độ thuỷ văn, thuỷ lực các kênh rạch.

Tác động của phát triển vùng hạ lưu Đồng Nai-Sài Gòn như lên đê bao bảo vệ sản xuất, tôn nền khu công nghiệp và đô thị làm tăng đáng kể mực nước cả vùng ảnh hưởng lũ thượng nguồn như đoạn hạ Đồng Nai-Sài Gòn và cả trên sông Nhà Bè là vùng ảnh hưởng triều.

Việc nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy trên các sông chính và nhận định những tác động của dòng chảy đối với dọc 2 bên bờ để có thể nắm bắt được những nguyên nhân, hình thái biến động dòng chảy, từ đó chủ động hơn trong công tác quy hoạch, chống bồi lắng xói lở.

100

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC I: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC TÍNH TOÁN VÀ THỰC ĐO

Hình I.1: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Phước Hoà năm 2000

PL- 1

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình I.2: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Thủ Dầu Một năm 2000

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình I.3: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Thủ Dầu Một năm 2000

Hình I.4: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Phú An năm 2000

PL- 2

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình I.5: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Nhà Bè năm 2000

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC II: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG TẦN SUẤT TỪ THƯỢNG NGUỒN TRƯỜNG HỢP HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

Hình II.1: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Đồng Nai sau Trị An tần suất 1%

PL- 3

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình II.2: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Đồng Nai sau Trị An tần suất 10%

Hình II.3: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Bé tại Phước Hoà tần suất 1%

PL- 4

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình II.4: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Bé tại Phước Hoà tần suất 10%

PL- 5

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình II.5: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Sài Gòn sau Dầu Tiếng tần suất 1%

Hình II.6: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Sài Gòn sau Dầu Tiếng tần suất 10%

PL- 6

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC III: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY NĂM 2000 VÀ TẦN SUẤT 1%, 10% ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

Hình III.1 - Diễn biến mực nước lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

PL- 7

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.2 - Diễn biến mực nước lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.3 - Diễn biến mực nước lũ tại TP Biên Hoà trên sông Đồng Nai

PL- 8

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.4 - Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Ghềnh trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.5 - Diễn biến mực nước lũ tại cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 9

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.6 - Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 10

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.7 - Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Lòng Tàu trên sông Nhà Bè

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.8 - Diễn biễn mực nước lũ tại Thới Hoà trên sông Nhà Bè

Hình III.9 - Diễn biến mực nước lũ tại Hiệp Phước trên sông Nhà Bè

PL- 11

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.10 - Diễn biến mực nước lũ tại Hiệp Hoà trên sông Nhà Bè

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.11 - Diễn biến mực nước lũ tại Phước Vĩnh Đông trên sông Nhà Bè

PL- 12

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.12 - Diễn biến mực nước lũ tại Bình Khánh trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.13 - Diễn biến mực nước lũ tại Vĩnh Thanh trên sông Lòng Tàu

PL- 13

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.14 - Diễn biến mực nước lũ tại Tam Hiệp trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.15 - Diễn biến mực nước lũ tại Mũi Lest trên sông Lòng Tàu

PL- 14

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.16 - Diễn biến mực nước lũ tại Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.17 - Diễn biến mực nước lũ tại Bến Dược trên sông Sài Gòn

PL- 15

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.18 - Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Bình Phước trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.19- Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Bình Lợi trên sông Sài Gòn

PL- 16

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.20- Diễn biến mực nước lũ tại Thanh Đa trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.21- Diễn biến mực nước lũ tại Mũi Đèn Đỏ trên sông Sài Gòn

PL- 17

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.22- Diễn biến lưu lượng lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.23- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 18

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.24- Diễn biến lưu lượng lũ tại TP Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.25- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cầu Ghềnh trên sông Đồng Nai

PL- 19

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.26- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.27- Diễn biến lưu lượng lũ tại cửa sông SG trên sông Đồng Nai

PL- 20

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.28- Diễn biến lưu lượng lũ tại Nhà Bè trên sông Nhà Bè

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.29- Diễn biến lưu lượng lũ tại Thới Hoà trên sông Soài Rạp

PL- 21

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.30- Diễn biến lưu lượng lũ tại Hiệp Phước trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.31- Diễn biến lưu lượng lũ tại Hiệp Hoà trên sông Soài Rạp

PL- 22

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.32- Diễn biến lưu lượng lũ tại Phước Vĩnh Đông trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.33- Diễn biến lưu lượng lũ tại Bình Khánh trên sông Lòng Tàu

PL- 23

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.34- Diễn biến lưu lượng lũ tại Vĩnh Thanh trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.35- Diễn biến lưu lượng lũ tại Tam Hiệp trên sông Lòng Tàu

PL- 24

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.36- Diễn biến lưu lượng lũ tại Mũi Lest trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.37- Diễn biến lưu lượng lũ tại Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn

PL- 25

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.38- Diễn biến lưu lượng lũ tại Bến Dược trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.39- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cầu Bình Phước trên sông Sài Gòn

PL- 26

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.40- Diễn biến lưu lượng lũ tại cầu Bình Lợi trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.41- Diễn biến lưu lượng lũ tại Thanh Đa trên sông Sài Gòn

PL- 27

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.42- Diễn biến lưu lượng lũ tại Mũi đèn đỏ trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.43- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

PL- 29

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.44- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.45- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

PL- 30

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.46- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Ghềnh trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.47- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 31

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.48- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.49- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Nhà Bè trên sông Nhà Bè

PL- 32

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.50- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Thới Hoà trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.51- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Hiệp Phước trên sông Soài Rạp

PL- 33

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.52- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Hiệp Hoà trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.53- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Phước Vĩnh Đông trên sông Soài Rạp

PL- 34

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.54- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Bình Khánh trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.55- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Vĩnh Thanh trên sông ...

PL- 35

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.56- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Tam Hiệp trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.57- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Mũi Lest trên sông Lòng Tàu

PL- 36

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.58- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.59- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Bến Dược trên sông Sài Gòn

PL- 37

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.60- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Bình Phước trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.61- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Bình Lợi trên sông Sài Gòn.

PL- 38

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.62- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Thanh Đa trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 39

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.63- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Mũi Đèn Đỏ trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC IV: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010

Hình IV.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Hợp lưu S.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 40

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.2- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.3- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 41

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.4- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.5- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 42

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.6- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.7- Diễn biến mực nước lũ tại Hợp lưu S.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 43

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.8- Diễn biến mực nước lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.9- Diễn biến mực nước lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 44

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.10- Diễn biến mực nước lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.11- Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 45

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.12- Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.13- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 46

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.14- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 47

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.15- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC V: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2020

PL- 48

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Bé trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.2- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

PL- 49

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.3- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.4- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

PL- 50

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.5- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 51

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.21- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.6- Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 52

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.7- Diễn biến mực nước lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.8- Diễn biến mực nước lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 53

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.9- Diễn biến mực nước lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.10- Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 54

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.11- Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC VI: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH THÁNG ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010 VÀ 2020

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp S.Bé trên sông Đồng Nai

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Nhà Bè trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC I: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC TÍNH TOÁN VÀ THỰC ĐO

Hình I.1: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Phước Hoà năm 2000

PL- 1

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình I.2: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Thủ Dầu Một năm 2000

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình I.3: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Thủ Dầu Một năm 2000

Hình I.4: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Phú An năm 2000

PL- 2

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình I.5: Diễn biến mực nước thực đo và tính toán tại Nhà Bè năm 2000

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC II: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG TẦN SUẤT TỪ THƯỢNG NGUỒN TRƯỜNG HỢP HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

Hình II.1: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Đồng Nai sau Trị An tần suất 1%

PL- 3

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình II.2: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Đồng Nai sau Trị An tần suất 10%

Hình II.3: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Bé tại Phước Hoà tần suất 1%

PL- 4

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình II.4: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Bé tại Phước Hoà tần suất 10%

PL- 5

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình II.5: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Sài Gòn sau Dầu Tiếng tần suất 1%

Hình II.6: Lưu lượng lũ thượng lưu sông Sài Gòn sau Dầu Tiếng tần suất 10%

PL- 6

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC III: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY NĂM 2000 VÀ TẦN SUẤT 1%, 10% ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

Hình III.1 - Diễn biến mực nước lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

PL- 7

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.2 - Diễn biến mực nước lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.3 - Diễn biến mực nước lũ tại TP Biên Hoà trên sông Đồng Nai

PL- 8

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.4 - Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Ghềnh trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.5 - Diễn biến mực nước lũ tại cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 9

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.6 - Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 10

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.7 - Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Lòng Tàu trên sông Nhà Bè

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.8 - Diễn biễn mực nước lũ tại Thới Hoà trên sông Nhà Bè

Hình III.9 - Diễn biến mực nước lũ tại Hiệp Phước trên sông Nhà Bè

PL- 11

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.10 - Diễn biến mực nước lũ tại Hiệp Hoà trên sông Nhà Bè

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.11 - Diễn biến mực nước lũ tại Phước Vĩnh Đông trên sông Nhà Bè

PL- 12

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.12 - Diễn biến mực nước lũ tại Bình Khánh trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.13 - Diễn biến mực nước lũ tại Vĩnh Thanh trên sông Lòng Tàu

PL- 13

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.14 - Diễn biến mực nước lũ tại Tam Hiệp trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.15 - Diễn biến mực nước lũ tại Mũi Lest trên sông Lòng Tàu

PL- 14

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.16 - Diễn biến mực nước lũ tại Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.17 - Diễn biến mực nước lũ tại Bến Dược trên sông Sài Gòn

PL- 15

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.18 - Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Bình Phước trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.19- Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Bình Lợi trên sông Sài Gòn

PL- 16

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.20- Diễn biến mực nước lũ tại Thanh Đa trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.21- Diễn biến mực nước lũ tại Mũi Đèn Đỏ trên sông Sài Gòn

PL- 17

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.22- Diễn biến lưu lượng lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.23- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 18

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.24- Diễn biến lưu lượng lũ tại TP Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.25- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cầu Ghềnh trên sông Đồng Nai

PL- 19

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.26- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.27- Diễn biến lưu lượng lũ tại cửa sông SG trên sông Đồng Nai

PL- 20

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.28- Diễn biến lưu lượng lũ tại Nhà Bè trên sông Nhà Bè

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.29- Diễn biến lưu lượng lũ tại Thới Hoà trên sông Soài Rạp

PL- 21

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.30- Diễn biến lưu lượng lũ tại Hiệp Phước trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.31- Diễn biến lưu lượng lũ tại Hiệp Hoà trên sông Soài Rạp

PL- 22

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.32- Diễn biến lưu lượng lũ tại Phước Vĩnh Đông trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.33- Diễn biến lưu lượng lũ tại Bình Khánh trên sông Lòng Tàu

PL- 23

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.34- Diễn biến lưu lượng lũ tại Vĩnh Thanh trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.35- Diễn biến lưu lượng lũ tại Tam Hiệp trên sông Lòng Tàu

PL- 24

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.36- Diễn biến lưu lượng lũ tại Mũi Lest trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.37- Diễn biến lưu lượng lũ tại Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn

PL- 25

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.38- Diễn biến lưu lượng lũ tại Bến Dược trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.39- Diễn biến lưu lượng lũ tại Cầu Bình Phước trên sông Sài Gòn

PL- 26

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.40- Diễn biến lưu lượng lũ tại cầu Bình Lợi trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.41- Diễn biến lưu lượng lũ tại Thanh Đa trên sông Sài Gòn

PL- 27

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.42- Diễn biến lưu lượng lũ tại Mũi đèn đỏ trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 28

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.43- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

PL- 29

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.44- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.45- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

PL- 30

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.46- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Ghềnh trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.47- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 31

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.48- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.49- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Nhà Bè trên sông Nhà Bè

PL- 32

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.50- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Thới Hoà trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.51- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Hiệp Phước trên sông Soài Rạp

PL- 33

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.52- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Hiệp Hoà trên sông Soài Rạp

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.53- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Phước Vĩnh Đông trên sông Soài Rạp

PL- 34

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.54- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Bình Khánh trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.55- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Vĩnh Thanh trên sông ...

PL- 35

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.56- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Tam Hiệp trên sông Lòng Tàu

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.57- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Mũi Lest trên sông Lòng Tàu

PL- 36

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.58- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Dầu Tiếng trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.59- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Bến Dược trên sông Sài Gòn

PL- 37

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.60- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Bình Phước trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình III.61- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Cầu Bình Lợi trên sông Sài Gòn.

PL- 38

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.62- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Thanh Đa trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 39

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình III.63- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Mũi Đèn Đỏ trên sông Sài Gòn

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC IV: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010

Hình IV.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Hợp lưu S.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 40

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.2- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.3- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 41

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.4- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.5- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 42

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.6- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.7- Diễn biến mực nước lũ tại Hợp lưu S.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 43

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.8- Diễn biến mực nước lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.9- Diễn biến mực nước lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 44

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.10- Diễn biến mực nước lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.11- Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 45

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.12- Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình IV.13- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 46

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.14- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 47

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.15- Diễn biến lưu tốc dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC V: BIỂU ĐỒ MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG, LƯU TỐC DÒNG CHẢY TẦN SUẤT 1% VÀ 10% ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2020

PL- 48

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Bé trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.2- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

PL- 49

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.3- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.4- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

PL- 50

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.5- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PL- 51

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình IV.21- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.6- Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Bé trên sông Đồng Nai

PL- 52

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.7- Diễn biến mực nước lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.8- Diễn biến mực nước lũ tại Cù Lao Rùa trên sông Đồng Nai

PL- 53

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.9- Diễn biến mực nước lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình V.10- Diễn biến mực nước lũ tại Cầu Đồng Nai trên sông Đồng Nai

PL- 54

Chuyên đề 7a : Các giái pháp khoa học để ổn định lòng dẫn hạ lưu

Hình V.11- Diễn biến mực nước lũ tại hợp lưu s.Sài Gòn trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

PHỤ LỤC VI: BIỂU ĐỒ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH THÁNG ĐIỀU KIỆN CÔNG TRÌNH NĂM 2010 VÀ 2020

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại hợp S.Bé trên sông Đồng Nai

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Tân Uyên trên sông Đồng Nai

Đề tài KC08.29: Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để ổn định lòng dẫn hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam Bộ

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Biên Hoà trên sông Đồng Nai

Hình VI.1- Diễn biến lưu lượng dòng chảy lũ tại Nhà Bè trên sông Đồng Nai