- 83 -
Phôtpho oxy hóa 0,1 kg + 397,0 21,70
Silic oxy hóa 0,1 kg + 346,0 18,90
St oxy hóa 0,1 kg + 48,3 2,63
Vôi** 1,0 kg - 288,0 15,7
Vy sy 1,0 kg - 610,0 33,0
Thép vn 1,0 kg - 238,0 12,8
CO2 trong vôi 1,0 kg - 81,5 4,45
Độ m ca gió 18g/m3 - 64,1 3,50
Kéo dài thi gian luyn*** 1 ph - 111,0 6,0
Kéo dài thi gian ngoài lò 1 ph - 70,0 4,0
Ghi chú: * Các bon cháy thành CO: 37,5%, CO2: 62,5%.
** Vôi khô khi nung th tích gim 2,793 %.
*** tính tiêu chun là 21 phút.
Qua bng trên ta thy các gii pháp để nâng nhit độ nước thép:
+ Nâng nhit độ nước gang: yêu cu nhit độ nước gang t 1280 ÷1350oC, nếu
nâng lên > 1400oC có th gim %Si và rút ngn thi gian thi luyn.
+ Chn thành phn nước gang thích hp, thường chn như sau:
% (Si + P) = 1,4 ÷1,6 %
%C = 3 ,6 ÷ 4,2 %
%Mn = 0,4 ÷ 0,6 %
%S < 0,08 %
+ Tăng tc độ thi luyn, rút ngn thi gian ch nước gang.
+ Đảm bo độ kim tch hp, gim bt lượng vôi không cn thiết, vôi cn nung
chín và gi tht khô.
Kh P và S: trong lò chuyn thi sườn bazic, vic kh P tiến hành nh x, phn
ng kh:
[]
()
(
)
(
)
[
]
000.130Fe9OP.CaO4CaO4FeO5PFe2 522
+
+
=
++ kcal
- 84 -
Điu kin để kh P tt là độ kim phi cao, hàm lượng oxyt st cao và nhit độ
thp, do đó tt nht là kh P ngay giai đon đầu.
Trong lò chuyn thi sườn bazơ, vic kh S tiến hành nh x và khí hóa kh S.
Điu kin để kh S bng x có hiu qu là: độ bazơ ca x cao, hàm lượng oxyt st
trong x thp, nhit độ cao, trong đó vai trò ca độ bazơ rt ln.
Khi kh S bng khí hóa, xét v mt nhit động hc ch có th tiến hành qua x:
[]
{}
()
{}
2
2
2
2SOOO
2
3
S+=+
[]
()
(
)
(
)
{
}
2
3223 SOFe6O2SF6 +=++ ++
Bi vy để kh S bng khí hóa yêu cu x phi có tính linh động tt.
Kh năng kh S ca lò thi sườn bazơ khá cao, khong 40 ÷ 60 %, tuy nhiên nếu
%S trong gang quá cao thì sau khi thi luyn vn có th vượt quá gii hn cho phép, vì
vy %S nên chn trong khong 0,05 ÷ 0,08%.
Gim tn tht do thi luyn và phun bn: tn tht kim loi trong lò thi sườn
bazơ rt ln, có th chia ra hai loi: tn tht hóa hc, tn tht cơ hc.
Tn tht hóa hc chiếm khong 2/3 tng tn tht, ch yếu là do các tp cht như
Si, Mn, P, S và Fe b oxy hóa, trong đó cn hn chế oxy hóa st quá mc bng cách
tăng cường s khuy trn ni lò, tránh hin tượng thi treo.
Tn tht cơ hc gây ra do nhng ht kim loi b ln ln trong x, b cun theo
khói lò và đặc bit là do phun bn ra ngoài, nht là thi k th hai khi cacbon cháy.
Để gim phun bn cn chn chế độ gió thích hp, phn ng kh C đúng lúc và hn chế
x bng các bin pháp sau:
+ Chn chế độ gió thích hp, bo đảm ni lò khuy trn tt;
+ Dùng nước gang cha %Si thp, nhit độ cao, đảm bo nhit độ kh C;
+ Dùng x kép, cào bt x axit ban đầu;
+ Thi chìm hp lý để h thp ΣFeO;
+ X bt gió khi xy ra phun bn;
+ Đảm bo dung tích lòng lò đủ ln.
- 85 -
Cht lượng thép: cht lượng thép lò chuyn không được cao, ch yếu do tp cht
phi kim:
+ Nitơ : nitơ tăng độ nhy cm hóa già ca thép, hàm lượng nitơ trong thép ph
thuc độ sâu thi luyn, độ sâu thi luyn càng ln, %N trong thép càng ln. Để gim
%N cn phi duy trì tt chế độ thi mt.
Hyđrô: hyđrô trong thép lò thi sườn tương đối thp ( 2,5 ÷ 3,5 ml/100g) nên ít
quan tâm.
+ Oxy: lượng oxy trong thép càng cao khi %C còn li trong thép càng ln, mun
gim hàm lượng oxy trong thép thì phi hết sc tránh thi thêm hoc thi treo vào cui
thi k nu luyn.
+ Tp cht: tp cht trong thép lò thi sườn ch yếu là sn phm quá trình kh
oxy. Nhit độ nước thép trong lò thi sườn thp nên rt khó kh tp cht, do vy mun
kh tp cht cn nâng cao nhit độ nước thép, mt bin pháp khác là tiến hành kh
oxy sơ b trong lò.
6.2.3. Công ngh luyn thép trong lò thi sườn axit
a) Đặc đim
Trong sn xut thép, lò thi sườn axit được nhiu nước s dng,do có ưu đim:
+ Hiu ng nhit cao, nhit độ nước thép cao;
+ Tường lò bn;
+ Năng sut cao;
+ Thao tác d, không đòi hi công nhân có tay ngh cao;
+ Vn du tư thp và thi gian xây dng nhanh;
Nhưng lò axit có nhược đim:
+ Ch luyn được thép t gang có P và S thp;
+ Cháy hao kim loi ln.
Trong điu kin nước ta, gang thường có hàm lượng P, S cao, trong khi vic đầu
tư các thiết b kh P, S ngoài lò khó thc hin nên kh năng s dng lò chuyn thi
sườn axit rt ít có trin vng.
- 86 -
b) Quy trình thi luyn
Quá trình thi luyn trong lò thi sườn axit có th chia làm hai giai đon:
- Giai đon đầu: khi nhit độ lò chưa cao, st b oxy hóa, sau đó Si, Mn b oxy hóa
mãnh lit. Do hiu ng nhit ca phn ng oxy hóa (ch yếu là oxy hóa Si) nhit độ
tăng lên nhanh chóng. Quan sát ming lò ta thy: sau khi thi 1 ÷ 2 phút có khói nâu
bay ra báo hiu s oxy hóa st, sau đó khong 6 ÷ 8 phút xut hin ngn la lúc đầu
sm sau sáng báo hiu cacbon bt đầu cháy.
- Giai đon hai: do nhit độđã tăng cao nên ch yếu là cháy cacbon, quan sát
ming lò ta thy ngn la sáng, dài (có th ti 3 ÷ 4 mét). Khi ngn la li dn báo
hiu cacbon cháy đến gii hn yêu cu thì ngng gió để tiến hành kh oxy.
Kh oxy ln đầu s dng ferômangan 70 cho vào ni rót (lượng dùng 5 kg/1 tn
thép), tiếp theo dùng ferôsilic 45 kh tiếp (lượng dùng 5 kg/1 tn thép) và kh oxy ln
cui bng nhôm.
Nếu sn xut thép hp kim thì th t cho vào lò như sau: Ni, Cu cho vào lò cùng
vi nước gang, Cr, V, Mg và các nguyên t d b oxy hóa khác thì cho vào thùng rót.
6.3. Luyn thép trong lò LD
6.3.1. Cu to lò
Sơ đồ cu to lò LD trình bày trên hình 6.5.
B phn lò gm ba phn: đáy lò hình chm cu (1), tường lò hình tr (2) và
ming lò hình côn vát (3). V lò chế to bng thép tm hàn hoc tán rivê, toàn b
đặt trên giá đỡ (6) và có th quay quanh trc nm ngang nh cơ cu quay lò (5).
Thân lò to không gian công tác, gm lp gch công tác xây bng gch manhêzit,
lp gch cách nhit. Mũi lò dùng để định hướng khí chuyn động ca khí thi, trên
mũi lò có b trí l ra thép.
Để quay lò có th dùng cơ cu quay cơ khí hoc thy lc.
- 87 -
B phn thi oxy có cu to như hình 6.6, gm ng thi oxy (1), áo nước làm
ngui (2) và đầu vòi phun (3). Đầu vòi phun (3) có prôfin dng ng venturi cho phép
tc độ dòng khí phun ra đạt tc độ siêu âm.
.
.
.
O2
H2O
H2O
1
2
3
Hình 6.6 Cu to ng thi ôxy
1) ng thi 2) Áo nước 3) Đầu phun
Hình 6.5 Sơ đồ cu to lò LD
1) Đáy lò 2) Thân lò 3) Mũi lò 4) Thiết b thi oxy
5) Cơ cu quay lò 6) Giá đỡ
A
B
A B
1
2
3
4
5
6
Lp đầm
Lp gch công tác
V thép
Lp gch công tác
Lp gch cách nhit
V thép