188
Chương VI
Hàm điều hòa và hàm
điều hòa ới
§1 Hàm điều hòa
Khái niệm hàm điều hòa
1.1 Định nghĩa. Hàm thực u(x, y)xác định trên miền Dvà đạo hàm
riêng cấp hai liên tục và thỏa điều kiện u′′
xx(x, y) + u′′
yy(x, y) = 0 với mọi
(x, y)Dđược gọi hàm điều hòa.
1.2 Thí dụ. Hàm u(x, y) = x2+xy y2 hàm điều hòa trên R2. Thật
vậy u
x(x, y) = 2x+y,u′′
xx(x, y) = 2 và u
y(x, y) = x2y,u′′
yy(x, y) = 2,
suy ra u′′
xx(x, y) + u′′
yy(x, y) = 0.
1.3 Cho hàm f(z) = u(x, y) + iv(x, y)giải tích trên D. Theo Hệ quả 5.13
ta có các m u(x, y)và v(x, y) các đạo hàm riêng mọi cấp liên tục.
Hơn nữa, theo Định Cauchy-Riemann 1.10 trang 80 ta mối liên hệ
giữa hai hàm u(x, y)và v(x, y)trên Dnhư sau
u
x(x, y) = v
y (x, y)u
y (x, y) = v
x(x, y).
suy ra
c
Hồ Công Xuân Vũ Ý
§1 Hàm điều hòa 189
u′′
xx(x, y) = v′′
yx(x, y), u′′
yy(x, y) = v′′
xy(x, y);
v′′
xx(x, y) = u′′
yx(x, y), v′′
yy(x, y) = u′′
xy(x, y).
Từ đó ta nhận thấy cả hai hàm u(x, y)và v(x, y)đều hàm điều hòa. Do
hai hàm uvà v liên hệ với nhau nên ta khái niệm sau.
1.4 Định nghĩa. Cho hai hàm điều hòa uvà vtrên D. Ta nói v hàm
liên hợp điều hòa của unếu thỏa điều kiện
u
x(x, y) = v
y (x, y)u
y (x, y) = v
x(x, y)(x, y)D.(1.5)
1.6 Thí dụ. Theo thí dụ trên ta biết rằng u(x, y) = x2+xy y2 hàm
điều hòa trên R2. Bây giờ ta tìm hàm liên hợp điều hòa v(x, y)của u(x, y).
Theo điều kiện (1.5) ta
v
y(x, y) = 2x+y v
x(x, y) = 2yx.
Từ phương trình thứ nhất ta suy ra đưc v(x, y) = 2xy +y2
2+g(x), cho
nên v
x(x, y) = 2y+g(x). Vy g(x) = xhay g(x) = x2
2+C. Suy ra
v(x, y) = 2xy +y2
2x2
2+C.
1.7 Nhận xét. Theo kết quả trên ta nếu hàm f(z) = u(x, y) + iv(x, y)
giải tích trên Dthì v(x, y) hàm điều hòa liên hợp của hàm u(x, y). Hơn
nữa, chiều ngược lại cũng đúng, cho nên ta kết quả định sau.
1.8 Định lý. Hàm f(z) = u(x, y) + iv(x, y)giải tích trên miền Dkhi
chỉ khi v(x, y) hàm liên hợp điều a của u(x, y)trên D.
Chứng minh. Ta chỉ cần chứng mình chiều ngược của định . Giả sử
v(x, y) hàm liên hợp điều hòa của u(x, y)trên D. Khi đó, cả hai m
u(x, y)và v(x, y) các hàm điều hòa nên chúng đạo hàm riêng cấp hai
liên tục trên D, cho nên chúng đạo hàm riêng cấp một liên tục trên
D. v(x, y) hàm liên hợp điều hòa của u(x, y)trên Dnên chúng thỏa
điều kiện Cauchy-Riemann. Do đó, theo định Cauchy-Riemann, trang
80, hàm f(z) = u(x, y) + iv(x, y)khả vi trên D. Do D miền nên fgiải
tích trên D.
c
Hồ Công Xuân Vũ Ý
190 VI Hàm điều hòa và hàm điều hòa ới
Đặc trưng hàm điều hòa
1.9 Định lý. Giả sử u hàm điều a trên miền đơn liên D. Khi đó, u
phần thực của một hàm giải tích trên D.
Chứng minh. Với hiệu z=x+iy = (x, y)và từ giả thiết cùng với
định Cauchy-Riemann ta dễ dàng nhận thấy hàm
f(z) = u
x(x, y)iu
y(x, y)
giải tích trên D. Từ đó theo Hệ quả 4.5 tồn tại nguyên hàm Fcủa ftrên
Dvà
dF (z) = f(z)dz = [u
x(, xy)iu
y(x, y)](dx +idy)
=u
x(x, y)dx +u
y(x, y)dy +i(u
x(x, y)dy u
y(x, y)dx)
Đặt F(z) = U(x, y) + iV (x, y). Khi đó, ta U
x(x, y) = u
x(x, y)và
V
x(x, y) = u
y(x, y). Theo hiệu vi phân của hàm phức ta
d¯
F(z) = dU(x, y)idV (x, y)
=U
x(x, y)dx +U
y(x, y)dy i(V
x(x, y)dx +V
y(x, y)dy)
=u
x(x, y)dx +u
y(x, y)dy i(u
y(x, y)dx +u
x(x, y)dy)
Từ đó ta suy ra được
d(F(z) + ¯
F(z)) = 2[u
x(x, y)dx +u
y(x, y)dy] = 2du(x, y)
hay d(Re F(z)) = du(x, y). Do đó, ta u(x, y) = Re F(z) + Ctrong đó C
hằng số thực. ng F(z) + C hàm giải tích trên D.
1.10 Nhận xét. Trong định trên giả thiết D miền đơn liên thiết
yếu. Chẳng hạn, ta thể kiểm tra được rằng hàm u(x, y) = 1
2ln(x2+y2)
một m điều hòa trên D=C\ {0}. Trong khi đó, hàm
f(z) = u
x(x, y)iu
y(x, y) = x
x2+y2iy
x2+y2=z
|z|2=1
z
không nguyên hàm trên D. Do đó, không hàm giải tích trên Dnhận
u(x, y)làm phần thực.
c
Hồ Công Xuân Vũ Ý
§1 Hàm điều hòa 191
1.11 Định lý. (Giá trị trung nh) Giả sử u hàm điều a trong
miền D z0D. Khi đó,
u(x0, y0) = 1
2πZ2π
0
u(x0+rcos ϕ, y0+rsin ϕ)
với mọi 0< r < d(z0, D).
Chứng minh. Lấy 0< r < d(z0, D)tùy ý. Theo Định 1.9 tồn tại hàm
giải tích fnhận u(x, y)làm hàm phần thực trên miền đơn liên B(z0, R)
với r < R < d(z0, D). Ta áp dụng Định 7.1 trang 177 thu được
f(z0) = 1
2πZ2π
0
f(z0+re)dϕ.
Do đó, ta
u(x0, y0) = Re f(z0) = 1
2πZ2π
0
Re f(z0+re)
=1
2πZ2π
0
u(x0+rcos ϕ, y0+rsin ϕ)dϕ.
1.12 Định lý. Giả sử u hàm điều a trong miền D uđạt giá trị
lớn nhất trong Dthì u hàm hằng.
Chứng minh. Giả sử hàm uđạt giá trị lớn nhất tại z0= (x0, y0)D.
Tn tại r > 0sao cho B(z0, r)D. Vậy ucũng đạt giá trị lớn nhất trên
B(z0, r)tại z0. Theo Định 1.9 tồn tại hàm giải tích ftrên B(z0, r)nhận
u(x, y)làm hàm phần thực. Khi đó, hàm ef(z)giải tích trên B(z0, r)và
|ef(z)|=eu(x,y). Vậy |ef(z)|đạt giá trị lớn nhất trên B(z0, r)tại z0. Do
đó, theo Định 7.3 trang 177 hàm ef(z)phải hàm hằng trên B(z0, r);
từ đó suy ra eu(x,y)và u(x, y) hàm hằng trên B(z0, r). Phần còn lại của
phép chứng minh lập luận hoàn toàn tương tự như chứng minh định
nguyên modulus cực đại trang 179.
1.13 Nhận xét. Định trên vẫn đúng khi ta thay giả thiết hàm uđạt
giá tr lớn nhất trong Dbởi giả thiết m uđạt g trị nhỏ nhất trong D
bởi nếu hàm u hàm điều hòa thì hàm ucũng hàm điều hòa.
c
Hồ Công Xuân Vũ Ý
192 VI Hàm điều hòa và hàm điều hòa ới
Bài tập
1 ) Chứng minh rằng u(x, y) = 3x+y hàm điều hòa. Tìm hàm điều
hòa v(x, y)liên hợp với u(x, y).
2 ) Chứng minh rằng u(x, y) = x2y2 hàm điều a. Tìm hàm điều
hòa v(x, y)liên hợp với u(x, y).
3 ) Chứng minh rằng u(x, y) = 2xy x hàm điều hòa. Tìm hàm giải
tích f(z)nhận u(x, y)làm m phần thực.
4 ) Chứng minh rằng u(x, y) = x2y2+ 5x+yy
x2+y2 hàm điều
hòa. Tìm hàm giải tích f(z) phần thực hàm u(x, y).
5 ) Chứng minh rằng v(x, y) = x2y2+xy hàm điều hòa. Tìm hàm
giải tích f(z) phần ảo hàm v(x, y).
6 ) Chứng minh rằng v(x, y) = ln(x2+y2) + x2y m điều hòa. Tìm
hàm giải tích f(z) phần ảo hàm v(x, y).
7 ) Chứng minh rằng nếu v hàm liên hợp điều hòa của utrên miền D
và u hàm liên hợp điều hòa của vtrên D, thì u(x, y)và v(x, y)phải
hàm hằng trên D.
8 ) Giả sử f hàm giải tích trên Cvà hàm điều hòa u(x, y) = Re[f(z)]
hàm bị chặn trên. Chứng minh rằng u(x, y)phải hàm hằng trên R2.
9 ) Cho hàm f(z) = u(x, y) + iv(x, y)giải tích trên miền D. Giải thích
tại sao c hàm U(x, y) = eu(x,y)cos v(x, y)và V(x, y) = eu(x,y)sin v(x, y)
điều hòa trên Dvà V(x, y)thật sự một hàm liên hợp điều hòa của
U(x, y).
10 ) Cho hàm f(z) = u(r, θ) + iv(r, θ)giải tích trên miền D không
chứa gốc tọa độ. Dùng hệ phương trình Cauchy-Riemann dạng tọa độ
cực và giả s các đạo m riêng liên tục, chứng minh rằng hàm u(r, θ)
thỏa, trên miền D, phương trình đạo m riêng
r2u′′
rr(r, θ) + ru
r(r, θ) + u′′
θθ(r, θ) = 0,
phương trình Laplace dạng cực. Chứng minh rằng điều đó vẫn đúng
cho hàm v(r, θ).
c
Hồ Công Xuân Vũ Ý