Giáo trình tuyến điểm du lch
Vit Nam
A-TRUNG TÂM DU LCH T.P H CHÍ MINH
I-VỊ TRÍ ĐỊA LÝ T.P H CHÍ MINH :
TP H Chí Minh phía Bc giáp tnh Tây ninh, phía Nam giáp biển Đông, phía
Đông giáp Bình dương, Đồng nai, phía Tây giáp Long an. Din tích 2.093,7 km2 ,
có 12 km b bin, cách Hà nội 1.730 km đường b. TP H Chí Minh có nhiu
sông và kênh rch, sông Sài gòn dài 106 km, sông Đồng nai, kênh Tham lương,
kênh T, kênh Hng bàng, kênh Tàu h, rch Bến nghé, rch Th nghè, gch Lò
Gm …TP H Chí Minh còn là đầu mi ca h thng giao thông
- V hàng không : sân bay quc tế Tân sơn nhất
- Vđường bin : cng Sài gòn
- Vđường sắt : đường st xuyên Vit ni TP H Chí Minh – Hà ni
- Vđường b:
• Quc lộ 1A đi xuyên qua Tp H Chí Minh
• Quc lộ 51 đi Vũng tàu
• Quc lộ 22 đi Tây ninh
• Quc lộ 13 đi Bình dương
• Quc lộ 50 đi Gò công
II- LCH S CA T.P H CHÍ MINH:
1. Đa danh Sài gòn :
a. Người Khmer : gi là PREI NOKOR ( PREI: rài; NOKOR: gòr) có nghĩa là
rng có phố phường, đô th
b. Người Vit : SÀI: g; GÒN: cây gòn. khu vực chùa Cây mai (Q6) trước đây
trng rt nhiu gòn
1. Quá trình hình thành & phát trin ca TP H Chí Minh :
- Lũy Lão Cm thế k XVII – XVIII
- Bến nghé năm 1688
- Phiên Trn dinh t 1688 – 1698
- Huyn Tân bình năm 1699
- Gia định thành 1775
- Gia định Kinh 1790
- Trấn Gia định 1802
- Gia định thành 1809
- Phiên an thành 1832
- Tỉnh Gia định 1836
- TP Sài gòn do nghị đnh ca Pháp ngày 11/4/1861
- Đô thành Sài gòn năm 1955 gồm Sài gòn , Ch ln chia ra làm 7 qun
- Đô thành Sài gòn m 1970 gồm 11 qun
- TP H Chí Minh ngày 2/7/1976 trong cuc hp Quc hội khóa VI nước
CHXHCNVN gm TP Sài gòn, tỉnh Gia đnh và mt phn các tnh Bình dương,
Hu nghĩa, Đồng nai, TPHCM có 12 qun ni thành và 6 huyn ngoi thành
- Tp H Chí Minh: ngày 1/4/1997 UBNDTPHCM có quyết định qui hoch li ranh
gii hành chính ca TPHCM gm 17 qun ni thành & 5 huyn ngoi thành
III- CÁC ĐIỂM THAM QUAN DU LCH T.P H CHÍ MINH :
1. Các nhà bo tàng tiêu biu:
a. BO TÀNG LCH S VIT NAM TI TP H CHÍ MINH: s 2 Nguyn
Bnh Khiêm – QI
Nội dung trưng bày của Bo tàng lch s Vit Nam ti TP H Chí Minh gm có 6
phòng trưng bày chính:
1. Lch s VN t thi nguyên thy đến năm 1930
2. Văn hóa Chăm pa
3. Văn hóa Oc eo ( thế k V-VI )
4. Đ gm mt snước Châu Á ( Trung quc, Nht bn,Thái lan, V.N )
5. Trang phc dân tc hc ca các dân tc sinh sng Vit nam
6. Trang phc ca các vua chúa thi Nguyn
b. BO TÀNG T.P H CHÍ MINH : s 65 Lý T Trng – QI
Bo tàng TP H Chí Minh trưng bày lch s ca TPHCM từ năm 1930 – 1975
gm các phòng :
1. S hình thành, hoạt động ca nhng t chc cng sản đầu tiên và cao trào 1930-
1931
2. Mt trn dân ch 1936 -1939
3. Khi nghĩa Nam kỳ và Tng khi nghĩa cách mạng tháng 8 ( 1940 – 1945 )
4. Chín năm kháng chiến chng thc dân Pháp ( 1945 – 1954 )
5. Đánh bại cuc chiến tranh đơn phương, chiến tranh đặc bit và chiến tranh cc
b ca M
6. Chiến dch xuân Mậu thân và đánh bại Vit nam hóa chiến tranh ca M
7. Chiến dch H Chí Minh lch s ( 1975 )
8. Sài gòn xưa
c. BO TÀNG CHNG TÍCH CHIN TRANH : s 28 Văn Tần – P8
Q3
Bo tàng chng tích chiến tranh có 6 phòng trưng bày :
1. Nhng s tht lch s
2. Nhng nn nhân chiến tranh
3. Sưu tập các loi vũ khí cá nhân và vũ khí cộng đồng của quân đội M
4. Nhân dân thế gii ng h nhân dân VN trong cuc kháng chiến chng Mm
lược
5. Các hình thc tra tn và nn nhân ca các nhà tù thi M – ngy
6. Các thế lc phn cách mng không ngng chng phá cách mng VN
2. Các điểm tham quan mang ý nghĩa lịch s văn a:
a. Các điểm tham quan mang ý nghĩa lịch s:
- ĐỊA ĐẠO C CHI:
• Địa đạo Bến Dược : căn cứ ca Thành y Sài gòn – Gia định
• Địa đạo Bến Đình : căn cứ ca Huyn y huyn C chi
Căn cứ ca Thành y Sài gòn – Gia định trong thi k chng M t 1964 – 1975.
Địa đạo C chi được tiến hành đào từ năm 1964 vi chiu dài tng cộng hơn 200
km ni lin gia các xã. Địa đạo C chi có 3 tng: tng 1 cách mặt đất t 2 – 3m,
tng 2 cách mặt đất t 4 – 5m, tng 3 cách mặt đất t 6 – 8m. Dưới địa đạo có đầy
đủ hội trường, phòng hp chính y, phòng gii phu, bếp Hoàng cầm, cơ quan làm
việc… Địa đạo Củ chi đã tri qua nhng trn càn ác lit của quân đội Mỹ như :
Crimp, Junctioncity, Cedarfalls nhưng vẫn đứng vng và tiếp tc phát trin.
- HỘI TRƯỜNG THNG NHT:
Là tr s ca Toàn quyn Đông dương ( Palaise Norodom ), khởi công xây dng
ngày 23.2.1863 đến năm1869 hoàn thành. Phần trang trí ni thất đến năm 1875
mi hoàn tất. Ngày 7.9.1954 dinh được giao cho Ngô Đình Dim tiếp nhn, k t
đó dinh đổi tên là Dinh Độc lp và tr thành ph Tng thng ca chính quyn Sài
gòn. Ngày 27.2.1962 dinh bị ném bom, ngày 1.7.1962 Ngô Đình Dim cho xây
dng dinh th mới theo đồ án ca kiến trúc sư Ngô Viết Thụ đến ngày 3.10.1966
khánh thành.
Dinh Độc lp có din tích 4.500 m² gm 3 tng chính, 2 gác lng,1 sân thưng
Ngày 30.4.1975 chiếc xe tăng mang số hiu 843 của Quân đoàn 2 và xe tăng mang
s hiu 390 của Quân đoàn 4 đã húc đổ cánh ca st của Dinh Độc lp. Vào lúc
11h30 Trung úy Bùi Quang Thận đã cm lá c ca Chính ph CMLTCHMNVN
lên nóc Dinh Độc lập. Năm 1989 Dinh Độc lập được B văn hóa công nhận là di
tích lch s văn hóa.
b. Các điểm tham quan mang ý nghĩa văn hóa: