
GS. HÀ MINH ĐỨC
I. Sơ lược lí lịch
Năm sinh: 1935
Nơi sinh: Thanh Hoá
Học hàm: Giáo sư
Chức danh: Giảng viên Cao cấp
Đơn vị công tác hiện nay: Khoa Văn học
Thời gian công tác tại Trường: từ 1958
Ông tốt nghiệp khoa Ngữ văn Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Đại học Khoa học xã hội
và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội) năm 1957. Từ năm 1957 đến nay ông công
tác giảng dạy tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, lần lượt đảm nhiệm các chức vụ
Trưởng bộ môn lý luận văn học; Phó chủ nhiệm Khoa Ngữ văn; Chủ nhiệm Khoa Báo
chí. Từ 1995 đến tháng 2 năm 2003 ông kiêm nhiệm công tác tại Viện Văn học, là Viện
trưởng Viện Văn học kiêm Tổng biên tập Tạp chí Văn học. Ông còn giữ các chức vụ như
thành viên Ủy ban Giáo dục toàn quốc (từ 1998); Ủy viên Hội đồng lý luận - phê bình
văn học nghệ thuật Trung ương (từ tháng 9 năm 2003); Hội viên Hội nhà văn Việt Nam;
Hội viên Hội nhà báo Việt Nam.
II. Các công trình khoa học
Các bài báo khoa học
1. Trần Đông, người chiến sĩ trên mặt trận văn nghệ. Nghiên cứu Văn học, số 9/1960.
2. Nhân đọc Mấy vấn đề nguyên lí văn học của Nguyễn Lương Ngọc. Nghiên cứu Văn
học, số 3/1961.
3. Đọc Ánh sáng và phù sa. Nghiên cứu Văn học, số 9/1961.
4. Võ Huy Tâm và Những người thợ mỏ. Nghiên cứu Văn học, số 4/1962.
5. Những yếu tố tích cực trong văn học hiện thực thời kì 1939 – 1945. Tạp chí Văn học,
số 9/1963.
6. Về tập Trai làng Quyền của Nguyễn Đình Dũng. Tạp chí Văn học, 1965.
7. Về khả năng phản ánh hiện thực của hồi kí – nhân đọc Sống như Anh. Tạp chí Văn
học, số 10/1965.
8. Cần đánh giá cho sát đúng hơn giá trị của những tác phẩm văn học. Tạp chí Văn
học, số 11/1968.
9. Tiểu thuyết Miền Tây của Tô Hoài. Tạp chí Văn học, số 2/1969.
10. Mấy suy nghĩ nhân đọc cuốn Bàn về những cuộc đấu tranh tư tưởng trong lịch sử
văn học Việt Nam hiện đại (1900 – 1945) của Vũ Đức Phúc. Tạp chí Văn học, số
2/1971.
11. Truyện ngắn miền Nam trên đã phát triển của cách mạng. Tạp chí Văn học, số
3/1972.

12. Đọc Vì một nền văn nghệ mới – Việt Nam của Xuân Trường . Tạp chí Văn học, số
2/1972.
13. Truyện và kí của Hồ Chủ tịch, tác phẩm làm mở đường cho nền văn học mới của
giai cấp vô sản. Tạp chí Văn học, số 3/1974.
14. Xuân Diệu và những chặng đường thơ cách mạng. Tạp chí Văn học, số 2/1975.
15. Những bài thơ của Bác viết về tuổi thơ. Tạp chí Văn học, số 1/1975.
16. “Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn” . Tạp chí Văn học, số 1/1976.
17. Thơ ca về đề tài xây dựng chủ nghĩa xã hội . Tạp chí Văn học, số 2/1977.
18. Anh đã sống hết mình cho cuộc sống và cho thơ . Tạp chí Văn học, số 1/1987.
19. Tìm hiểu quan điểm của Hồ Chủ tịch và các đồng chí lãnh đạo của Đảng về thơ ca.
Tạp chí Văn học, số 2/1978.
20. Nghĩ về sức sáng tạo của một nền thơ (Nhân đọc Thơ Việt Nam 1945 – 1975). Tạp
chí Văn học, số 2/1979.
21. Nhân dịp Viện Văn học và Tạp chí Văn học 20 tuổi . Tạp chí Văn học, số 1/1979.
22. Văn học Việt Nam chống Mĩ cứu nước . Tạp chí Văn học, số 3/1980.
23. Nhớ mãi anh Hoàng Trung Thông . Tạp chí Văn học, số 1/1988.
24. Về một truyện ngắn nhất của Hồ Chủ tịch . Tạp chí Văn học, số 3/1981.
25. Nam Cao và đôi nét về nghệ thuật sáng tạo tâm lí. Tạp chí Văn học, số 6/1982.
26. Những bài thơ viết về chiến thắng Điện Biên Phủ. Tạp chí Văn học, số 3/1984.
27. Thơ Sóng Hồng. Tạp chí Văn học, số 1/1985.
28. Chủ tịch Hồ Chí Minh bàn về tính chân thực của nghệ thuật. Tạp chí Văn học, số
3/1986.
29. Xuân Diệu nói về hai tập: Thơ thơ và Gửi hương cho gió. Tạp chí Văn học, số
12/1995.
30. Tế Hanh và những chặng đường thơ Cách mạng. Tạp chí Văn học, số 6/1996.
31. Điêu tàn và tâm hồn thơ Chế Lan Viên . Tạp chí Văn học, số 10/1996.
32. Một tiếng thơ hùng tráng vang vọng một thời. Tạp chí Văn học, số 12/1996.
33. Nhà thơ và cuộc đối thoại của thơ. Tạp chí Văn học, số 3/1997.
34. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn nghệ. Tạp chí Văn học, số 5/1997.
35. Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về báo chí. Tạp chí Văn học, số 5/1998.
36. Cái đẹp và cảm hứng thơ ca của Hồ Chí Minh. Tạp chí Văn học, số 9/1998.
37. Tiểu phẩm văn học và báo chí của Ngô Tất Tố . Tạp chí Văn học, số11/1998.
Các giáo trình, chuyên khảo, sách tham khảo
1. Nam Cao nhà văn hiện thực xuất sắc. Nxb Văn hoá, 1961.
2. Tác phẩm văn học. Nxb Giáo dục, 1962.
3. Loại thể văn học,Nxb Giáo dục, 1962.
4. Nguyễn Huy Tưởng (nghiên cứu, viết chung với Phan Cự Đệ). Nxb Văn học, 1966.
5. Thơ ca Việt Nam – hình thức và thể loại (viết chung với Bùi Văn Nguyên). Nxb
Khoa học Xã hội, 1968, 1971, 1999.
6. Nhà văn và tác phẩm (phê bình – tiểu luận). Nxb Văn học, 1971.
7. Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại (lí luận). Nxb Khoa học Xã hội,
1974, 1997, 1998.
8. Thực tiễn cách mạng và sáng tạo thi ca(phê bình – tiểu luận). Nxb Văn học, 1977.
9. Nhà văn Việt Nam tập 1(nghiên cứu – viết chung với Phan Cự Đệ). Nxb Đại học,
1979.

10. Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhà thơ lớn của dân tộc (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội,
1979, 1995, 1997, 2000.
11. Kỉ yếu về chiến tranh cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội (nghiên cứu). Nxb
Quân đội Nhân dân, 1980.
12. C.Mac-Ph.Anghen – V.I.Lênin và một số vấn đề lí luận văn nghệ. Nxb Sự thật, 1982
– 1995 – 2000.
13. Nhà văn Việt Nam, tập II (nghiên cứu – viết chung với Phan Cự Đệ). Nxb Đại học,
1983.
14. Tác phẩm văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh(nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội 1985,
1996, 1997, 2000.
15. Thời gian và trang sách (phê bình, tiểu luận). Nxb Văn học, 1987.
16. Mấy vấn đề lí luận văn nghệ trong sự nghiệp đổi mới (chủ biên). Nxb Chính trị Quốc
gia, 1990.
17. Về một cuộc cách mạng trong thi ca (biên soạn – chủ biên cùng Huy Cận). Nxb Giáo
dục, 1991, 1997.
18. Lí luận văn học (chủ biên). Nxb Giáo dục, 1992 (đã tái bản lần thứ 7).
19. Báo chí – những vấn đề lí luận và thực tiễn (chủ biên). Nxb Giáo dục, 1993, 1997.
20. Nguyễn Bính thi sĩ của đồng quê (nghiên cứu). Nxb Giáo dục, H. 1994, 1996, 1997.
21. Thời gian và nhân chứng (3 tập, chủ biên). Nxb Chính trị Quốc gia, tập I (1994), tập
II (1997), tập III (2001).
22. Một thời đại trong thơ ca (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội, 1996.
23. Vị giáo sư và ẩn sĩ đường (bút kí). Nxb Văn học, 1996.
24. Nam Cao – đời văn và tác phẩm (nghiên cứu). Nxb Văn học, 1997.
25. Khảo luận văn chương (nghiên cứu). Nxb Khoa học Xã hội, 1997, tái bản 1997.
26. Văn học Việt Nam hiện đại (bình giảng và phân tích tác phẩm). Nxb Thanh niên,
1997. Nxb Khoa học Xã hội 1998, 1999, 2000.
27. Nhà văn nói về tác phẩm (biên soạn- chủ biên). Nxb Văn học, 1997, 1998, 2001.
28. Chặng đường mới của văn học Việt Nam (tiểu luận). Nxb Chính trị Quốc gia, 1998
(chủ biên).
29. Đi tìm chân lí nghệ thuật (tiểu luận phê bình). Nxb Văn học, 1998, 2000.
30. Đi hết một mùa thu (thơ). Nxb Văn học, 1999.
31. Báo chí Hồ Chí Minh – Chuyên luận và tuyển chọn. Nxb Chính trị Quốc gia, 2000.
32. Văn thơ Hồ Chí Minh (tiểu luận). Nxb Khoa học xã hội, 2000.
33. Sự nghiệp báo chí và văn học của Hồ Chí Minh (nghiên cứu). Nxb Giáo dục, 2000.
34. Cơ sở lí luận báo chí – Đặc tính chung và phong cách. Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2000.
35. Ba lần đến nước Mĩ (tập bút kí). Nxb Văn học, 2000.
36. Ở giữa ngày đông (thơ). Nxb Văn học, 2001.

GIÁO SƯ HÀ MINH ĐỨC VỚI CÁC
CÔNG TRÌNH VỀ VĂN HỌC VIỆT
NAM HIỆN ĐẠI
Công trình:
Cụm công trình về Văn học Việt Nam hiện đại và Lý luận văn học:
Về văn học hiện đại: 1. Nam Cao, đời văn và tác phẩm; 2. Khảo luận văn chương
Về lý luận văn học: 1. Thơ và mấy vấn đề trong thơ Vi
ệt Nam hiện đại; 2. C.Mác,
Ph.Ănghen, V.I.Lênin và một số vấn đề lý luận văn nghệ.
Tác giả:
GS Hà Minh Đức
Cụm công trình về Văn học Việt Nam hiện đại và Lý luận văn học này của GS H
à Minh
Đức gồm 4 công trình sau:
- “Nam Cao, đời văn và tác phẩm” (192 trang), nghiên cứu về đời sống và ho
ạt động văn
học của Nam Cao, tác phẩm của Nam Cao và con đư
ờng đi tới chủ nghĩa hiện thực (phần
I); sáng tác của Nam Cao thời trước và sau cách mạng tháng Tám (Phần II và
III); nông
thôn trong sáng tác của Nam Cao (Phần IV). Từ năm 1961, tác giả đã phát hi
ện phong
cách một nhà văn tài năng là Nam Cao, và đưa ra khái niệm “Nhà văn hi
ện thực” khi nói
Nam Cao là cây bút hi
ện thực xuất sắc của nền văn học Việt Nam hiện đại.
- “Khảo luận văn chương” ra mắt vào năm 1998, là chuyên luận khái quát về phong tr
ào
thơ mới, văn hoá lãng mạn (1930 - 1945), về kịch nói thời kỳ đầu h
ình thành và phát
triển, về quan điểm thơ văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, về sự nghiệp văn chương c
ủa các
tác giả: Tố Hữu, Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên, Nam Cao, Nguyễn Huy Tư
ởng, Tế
Hanh, Tô Hoài. 10 bài nghiên c
ứu khoa học công phu, nội dung phong phú với những ý
kiến sâu sắc là r
ất có ích cho xây dựng cuốn lịch sử văn học Việt Nam từ năm 1930 đến
cuối thế kỷ XX.
- “Thơ và mấy vấn đề về thơ Việt Nam hiện đại
” (402 trang) là công trình ông hoàn thành
cho xuất bản vào năm 1974, gồm 7 chương, với nội dung là xác đ
ịnh một quan điểm
đúng đắn về thơ; nhà thơ - cái tôi và nhân vật trữ tình trong thơ; tính khuynh hư
ớng của
thơ ca; cảm xúc và suy nghĩ trong thơ; truyền thống và sáng tạo trong thơ; hình th
ức của
thơ. Các vấn đề, luận điểm nêu trong công trình này mang tính hệ thống chặt chẽ, to
àn
diện, sâu sắc và có tính thuyết phục.
- “C.Mác, Ph.Ănghen, V.I.Lênin và một số vấn đề lý luận văn nghệ” được Nhà xu
ất bản
Sự Thật xuất bản năm 1982, đề cập tới các nội dung: Mác, Ănghen và m
ột số vấn đề lý
luận văn nghệ; quan hệ giữa văn nghệ và đời sống xã h
ội; tính giai cấp, tính Đảng, tính
dân tộc và sự sáng tạo nghệ thuật; thế giới quan – thực tại và đời sống -
quá trình phát
triển văn học; điều kiện lịch sử mới và những đóng góp của Lênin v
ề lý luận văn nghệ;
nhận thức Macxit và những vấn đề đặc trưng của văn học nghệ thuật; nguyên t
ắc tính
Đảng trong văn học; nhiệm vụ xây dựng nền văn hoá mới và v
ấn đề kế thừa di sản văn
hoá cũ. Có thể nói công trình này đã nêu lên những luận điểm cơ b
ản nhất của lý luận văn
nghệ, có tác động không nhỏ tới hoạt động văn nghệ của nước ta.

Trong toàn bộ tác phẩm của GS Hà Minh Đức, cụm công trình gồm 4 công tr
ình nói trên
là một chùm hoa đẹp nhất, đã được Nhà nước tặng Giải thưởng Nhà nước năm 2000.
GS Hà Minh Đức sinh ngày 3.5.1935, quê ở Vĩnh Lộc, Thanh Hóa, l
à Nhà giáo Nhân
dân.
GS. Hà Minh Đức tại văn phòng lúc là Viện trư
ởng Viện
Văn học