HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
135
H GIÁ TR VĂN HÓA DOANH NHÂN TRONG CNG ĐNG CÁC
DOANH NGHIP VA VÀ NH CA VIT NAM
,
Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại hc Kinh tế Ngh An
Khoa Kinh tế, Trường Đại hc Vinh
lananh1903@gmail.com
TÓM TT
Trong bi cnh toàn cu hóa hi nhp kinh tế quc tế vấn đề thách thức đối vi h thng các
doanh nghip Vit Nam hin nay là nâng cao kh năng cnh tranh. Mt trong nhng ngun lực đóng vai
trò quan trọng đó văn hóa doanh nghiệp trung t m văn hóa doanh nh n. Hệ giá tr văn hóa
doanh nhân là nn tng cốt lõi đ xây dng và phát triển văn hóa tổ chc, to ra giá tr đặc trưng cho tổ
chc. H giá tr văn hóa doanh nh n được xem x t trên các phương din: nm bắt hội kinh doanh,
dám chp nhn ri ro, sáng to - đổi mi, thành qu bn vng. Bài viết đi s u ph n tích thc trng h
thng giá tr văn hóa doanh nh n trong các doanh nghip va và nh ca Vit Nam hin nay t đó gợi ý
mt s gii pháp nhm hoàn thin phát trin h giá tr văn hóa doanh nh n góp phn hoàn thin
thêm v mt lý luận c ng như thực tin yếu t văn hóa doanh nh n.
T khóa: Văn hóa doanh nghiệp; Văn hóa doanh nh n; hệ giá tr văn hóa doanh nh n.
ABSTRACT
The issue challenges to the Vietnamese busines system in the context of globalization and
international economic is now enhanced competitiveness. Coporate culture that is specially business
culture plays an important role to do this. The enterprise culture value is the core foundation for building
and developing organizational culture, creating unique value for the organizations. The enterprise
culture value is considered in terms of: seize business opportunities, dare to take risks, creativity -
innovation, sustainable results. This article analysises in the deep of the current status of business
cultural value system in small and medium enterprises in Vietnam at present, from which suggests some
solutions for improvement and development of business cultural values contribute further improve the
theoretical and practical elements entrepreneurial culture.
Keywords: Corporate culture; Business culture; the business culture value
1. Đặt Vấn Đề
Trong bi cnh toàn cu hóa nn kinh tế nn kinh tế th trƣờng hiện đại các doanh
nghip muốn đứng vng phát trin ngoài các ngun lực nhƣ tài chính, sở vt cht,
ngun nhân lực thì văn hóa kinh doanh cũng là nguồn lc rt quan trng, là phƣơng thức phát
trin bn vng ca t chc to nên li thế cnh tranh riêng có ca mi doanh nghiệp. Văn hóa
kinh doanh biu hin trong mt t chc, mt doanh nghiệp ngƣời ta gọi đó là văn hóa t chc,
văn hóa doanh nghiệp. Nh có văn hóa mà các doanh nghip có th tìm thy giá tr cho s tn
ti và phát trin ca t chc mình, chính các giá tr ct lõi này s to ra nhng ranh gii hành
x cho các thành viên trong doanh nghip, thm nhun vào tng suy nghĩ, hành động ca các
thành viên t đó tạo ra nét văn hóa riêng cho doanh nghiệp đó để th đứng vng trong s
tác động nhiu chiu của môi trƣờng kinh doanh.
Đim cốt lõi đ làm nên mt nền văn hóa phù hợp vi mc tiêu phát trin ca t chc
chính là ngƣời lãnh đạo, điều hành doanh nghip. H nhng ngƣời đóng vai trò nhƣ một v
thuyền trƣởng chèo lái con thuyn doanh nghiệp để đƣa toàn b t chức đến cái đích
doanh nghiệp đã theo đuổi. Ngƣời lãnh đạo doanh nhân ca t chức là ngƣời ảnh hƣởng,
du ấn sâu đậm nhất đến s hình thành và phát triển văn hóa ca doanh nghip. Nhân cách, h
giá tr ca h góp phn quan trng tạo nên đặc trƣng, tính cách cho văn hóa của doanh nghip.
Vic nghiên cu chi tiết văn hóa doanh nhân, đặc bit h giá tr văn hóa doanh nhân ý
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
136
nghĩa hết sc quan trọng đến vic xây dng mt nền văn hóa doanh nghiệp mnh, xây dng
đội ngũ công nhân viên trung thành và cống hiến hết mình cho t chc.
2. Hệ Thống Giá Trị Văn Hóa Doanh Nhân Của Các Doanh Nhân Việt Nam
Cộng đồng doanh nhân Việt Nam đang tăng nhanh về s ợng, đa dng v cơ cấu. Đặc
bit các doanh nhân thuc các doanh nghip nh vừa (DNNVV) đang ngày càng chiếm t
trng ln trong cng đồng doanh nhân các t chức đó tiếp tc trung tâm ca quá trình
phát trin kinh tế hi ca Việt Nam. Tính đến cuối năm 2013 c ớc hơn 500.000
doanh nghip nh va, chiếm hơn 80% tng s doanh nghip trên c nƣớc. Bên cạnh đó,
nhng thành tu kinh tế khi cộng đồng DNNVV ngày càng đóng vai trò ct lõi trong s
nghip phát trin kinh tế ca quốc gia. Để đạt đƣợc nhng thành tu này có vai trò quan trng
ca nhng doanh nhân - những ngƣời trc tiếp điều hành, lãnh đạo doanh nghip. Thi gian
qua, lực lƣợng doanh nhân Vit Nam không ngng ln mnh v lực lƣợng còn ln mnh
c v chất lƣợng. Tuy nhiên, v mt thc tin còn cho thy nhiu vấn đề đặt ra đi vi lc
ng doanh nhân Việt Nam, đó là: hoạt động trong môi trƣờng th chế chƣa đồng b nên
không ít doanh nhân hành vi kinh doanh bt hp pháp; Tình trạng tham nhũng doanh
nhân va nn nhân, va là tác nhân; Nếu có s cu kết và mƣu cầu li ích riêng, các doanh
nhân th hình thành các nhóm áp lc chi phi, thao túng h thng hoạch định chính sách
của nhà nƣớc... Mt trong nhng nguyên nhân yếu kém này đó do cộng đồng doanh nhân
Việt Nam chƣa tạo lập đƣợc h giá tr văn hóa doanh nhân nhằm đáp ng nhu cu sc ép
ca s phát trin. Bên cạnh đó, mặc dù đã nhận thy v trí ch cht ca h thng các DNNVV
trong s phát trin kinh tế, cũng nhƣ việc đã khẳng định đƣợc vai trò ca tng lp doanh nhân
nhƣng Nhà nƣớc vẫn chƣa các chính sách cụ th để đào tạo, bồi dƣỡng phát trin tng
lớp doanh nhân này. Các định hƣớng xây dựng văn hóa doanh nhân mới ch đƣợc đề cập đến
rất ít thông qua các văn bản lut v sn xuất kinh doanh chƣa một định hƣớng chính
sách ràng, c th v vic xây dng bồi dƣỡng đội ngũ doanh nhân, đặc biệt chƣa xây
dựng đƣợc h giá tr văn hóa doanh nhân để làm cơ sở đào tạo và phát triển đội ngũ này.
2.1. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về giá trị văn hóa doanh nhân
Các nghiên cứu c ngoài hai cách tiếp cn khi nghiên cu h g tr văn hóa
doanh nhân: Qua các gƣơng doanh nhân để đúc rút thành hệ giá tr; Xây dng h giá tr văn
hóa doanh nhân gm nhng yếu t đƣợc cho là có và mong mun có doanh nhân. Ví d: H
13 yếu t (Napoleon Hill); H 9 yếu t (Mukul Phandya và Robbie Shell); 7 yếu t gm Nhn
- Nhn - Ngân - Thn - Cn - Kiệm (Doanh nhân Phƣơng Đông); Trí - n - Nhân - Dũng -
Nghiêm (doanh nhân Trung Quc); H 9 yếu t (John G. Burch); H 10 yếu t i hc
Harvard)... Do các đặc trƣng về trình độ sn xuất kinh doanh, trình độ phát trin kinh tế, văn
hóa, hi nên các hình ca các tác gi đƣa ra vừa điểm thng nht vừa tính đặc
trƣng cả v ni dung và s ng ca các yếu t.
Phn ln các nhà nghiên cứu trong ngoài ớc quan điểm khá thng nhất: văn
hóa doanh nhân h giá tr, các yếu t đặc trƣng bản sc ngh nghip ca doanh nhân và ch
riêng có các doanh nhân trên tt c các quc gia. Mt s mô hình ca các công trình nghiên
cứu trong nƣớc đã cho thấy bc tranh v đặc trƣng văn hóa doanh nhân Việt Nam nhƣ: ―Tâm
- Tài - Trí - Dũng‖ (Lê Lựu); ―Hệ quan điểm tƣởng chính tr hi - Năng lực duy
kh năng nắm bắt hội kinh doanh - Biết phát huy dân ch khéo léo s dụng tài năng‖
(Phạm Duy Đức); ―Văn hóa nhận thc v kinh doanh - Văn hóa t chc kinh doanh - Văn hóa
ng x với môi trƣờng hội‖ (Trần Ngọc Thêm); ―Năng lc doanh nhân - T cht doanh
nhân - Đạo đức doanh nhân - Phong ch doanh nhân‖ (Dƣơng Thị Liễu); ―Đức - Trí - Th -
Lợi‖ (Phùng Xuân Nhạ); ...
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
137
Nhƣ vậy, các nghiên cứu trong ngoài nƣớc đã quan tâm khá sâu sắc đến h giá tr
của văn hóa doanh nhân. Đặc bit gần đây mt nghiên cu chuyên sâu v giá tr văn hóa
doanh nhân Vit Nam trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế ca tiến sĩ Nguyễn Viết Lộc đã
phn nào giúp hoàn thiện hơn lý luận v văn hóa doanh nhân Việt Nam.
2.2. Hệ thống giá trị văn hóa doanh nhân
(1) Nm bắt cơ hội kinh doanh, th hin:
- Khát vng kinh doanh
- Kh năng tìm kiếm, to dng và nm bắt cơ hội kinh doanh
(2) Dám chp nhn ri ro, th hin:
- Độc lp, quyết đoán, tự tin
- Dám làm, dám chu trách nhim
(3) Sáng to - đổi mi, th hin:
- Linh hot, ch động
- Luôn có tƣ tƣởng mới, phƣơng pháp mới, hƣớng gii quyết vấn đề mi
(4) Thành qu bn vng, th hin:
- Đạo đức kinh doanh và trách nhim xã hi
- Tính bn b
- Đạt đƣợc thành qu v kinh tế
Mô hình nghiên cu
3. Thực Trạng Hệ Giá Trị Văn Hóa Kinh Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
Của Việt Nam Hiện Nay
3.1. Thực trạng nắm bắt cơ hội kinh doanh
K t sau cuc khng hoảng tài chính năm 2009, môi trƣờng kinh tế ca Việt Nam tăng
trƣng chậm đã làm cho cơ hội khi s kinh doanh giảm đi đáng kể.
Bảng 3.1. Nhận thức về cơ hội và khả năng kinh doanh của các quốc gia ASEAN - 5
QUC GIA
ĐVT(%)
CƠ HỘI KINH DOANH
KH NĂNG KINH
DOANH
VIT NAM
36,8
49
H giá tr văn
hóa doanh nhân
Sáng tạo, đổi
mi
Thành qu bn
vng
Văn hóa doanh
nhân
Dám chp nhn
ri ro
Nm bắt cơ hội
kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
138
SINGAPORE
22,2
25
MALAYSIA
40,7
28
THÁI LAN
45,3
44
INDONESIA
46,6
62
PHILIPPINE
47,9
68
(Ngun: Ch s kinh doanh Vit Nam 2013 VCCI)
Nhìn vào bng cho thy, t l ngƣời trƣng thành
nhn thy hi để bt đầu mt
vic kinh doanh mi Vit Nam trong năm 2013 ch đạt
36,8%, thp hơn rt nhiu so vi
mc bình quân 60,8% ca các c đang trong giai đoạn
phát trin tƣơng t nhƣ Vit Nam
khi tăng trƣng kinh tế da trên các yếu t đầu vào. Nếu so sánh ch s nhn thấy hội
kinh doanh ca Việt Nam năm nƣớc thuc khu vc Asean ta thy Vit Nam ch cao hơn
Singapore, một nƣớc đã phát triển vào giai đoạn th 3. Bốn nƣớc còn lại giai đoạn phát
triển tƣơng đng vi Vit Nam thì ch s này rt thp.
nhiu nguyên nhân dẫn đến vấn đề này, tuy nhiên nguyên nhân chính đó những
ngƣời trƣởng thành ca Việt Nam không đủ t tin để đánh giá đủ kiến thc, k năng
kinh nghim cn thiết để bắt đầu kinh doanh (xem s liu bng 3.1).
Bên cạnh đó, đội ngũ lao động trong các ngành sn xut kinh doanh nói chung có trình
độ đào tạo trên đại hc chiếm 9,7%; 72,2% s lao động chƣa qua đào tạo hoặc đã qua đò tạo
nhƣng không đƣợc cp chng ch. T l này thấp hơn nhiều so vi các ngành ngh và lĩnh vực
khác ca ngành kinh tế. Điều này lý gi mt phn ti sao hàng hóa sn xut ca Việt Nam chƣa
có tính cnh tranh cao trong khu vực và chƣa đáp ứng nhu cầu lao động có trình độ cao cho s
nghip phát triển đất nƣớc. T l này cũng liên quan đến t l nhn thc v kinh doanh ca
ngƣời Vit Nam, là mt trong nhng nn tảng để to nên tng lp doanh nhân. T l nhn thc
v kinh doanh tăng dần theo trình độ hc vn. Gn mt na những ngƣời trình độ đại hc
tr lên nhn thy hội để kinh doanh trong khi t l này đối vi những ngƣời ch tt nghip
cao đẳng 33,8%, tt nghip ph thông trung hc 37,7%, tt nghip ph thông sở
26,9% tt nghip tiu hc ch 20,6%. Vi kh ng kinh doanh cũng xu hƣớng tăng
ging vi mi quan h trên. Điều này cho thy vai trò quan trng ca giáo dục đào tạo trong
vic phát trin nhn thc v kinh doanh.
3.2. Thực trạng dám chấp nhận rủi ro
Lo s tht bi mặc đã nhận biết đƣợc hội kinh doanh là mt trong nhng yếu t
tâm quan trng cn tr s tham gia vào kinh
doanh ca các doanh nhân.
Bảng 3.2. Chỉ số lo sợ thất bại và ý định bắt đầu kinh doanh
LO S THT BI
Ý ĐỊNH BẮT ĐẦU KINH DOANH
VIT NAM
57,6
24
36
44
35
35
49
18
33
12
40
15
(Ngun: Ch s kinh doanh Vit Nam 2013)
Nhìn vào bng 3.2 nhn thy t l lo s tht bi khi kinh doanh của ngƣời Vit Nam
cao hơn mức trung bình của các nƣớc phát triển tƣơng đồng vi Vit Nam.
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
139
Thông thƣờng, các nƣớc đang phát triển giai đoạn đầu t l lo s tht bi trong
kinh doanh nh hơn tỷ s này ca Vit Nam, nhng quc gia càng phát triển, ngƣời dân
càng cn thận hơn khi tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Đây cũng là một trong nhng nguyên nhân dẫn đến t l doanh nghip phi ngng hot
động hoc gii th xu hƣớng tăng. Trong giai đoạn 2011-2013, mi năm khong trên
50 nghìn doanh nghip phi
ngng hot động hoc gii th con s này xu hƣớng ngày
càng tăng, cụ th: năm 2011
khong trên 51 nghìn doanh nghip, năm 2012 54.261
doanh nghip, năm 2013 60.737
doanh nghip. Trong khi đó, s doanh nghip đăng
thành lp li xu hƣớng gim, t 89.187 doanh nghip năm 2010, xung 77.548 doanh
nghip năm 2011, tiếp tc gim xung
còn 69.874 doanh nghip m 2012 tăng tr li
76.955 năm 2013(3).
3.3. Thực trạng hoạt động sáng tạo - đổi mới
Doanh nhân Việt Nam đƣợc đánh giá sự linh hot - mm do, yếu t rt thun
lợi trong đàm phán, thƣơng lƣợng nn tng cho s tiếp thu cái mi, nền văn hóa, văn
minh mi ca nhân loi. Tuy nhiên, s mm do, linh hot theo tính cách của ngƣời Vit Nam
li rt d dẫn đến duy không nhất quán, thiếu nguyên tc hay thói quen tùy tin. Tính linh
hot của ngƣời Vit Nam là linh hoạt trong đối phó, ng x - đó là linh hot b động. Còn linh
hot ch động là da trên kế hoch chi tiết, cn trng, da trên nn tng hc vn vng chc.
Bảng 3.3. Định hướng đổi mới trong hoạt động kinh doanh ở Việt Nam
Không mi
Bình thƣờng
Mi
Sn
phm
Th
trƣng
Công
ngh
Sn
phm
Th
trƣng
Công
ngh
Sn
phm
Th
trƣng
Công
ngh
Giai đoạn
đầu KD
48%
76%
59%
47,4%
23,7%
29,6%
4,6%
0,3%
11,4
%
Giai đoạn
KD đã
phát trin
61%
60%
77%
36,6%
36%
19,3%
2,4%
4,0%
3,7%
(Ngun: Ch s kinh doanh Vit Nam 2013 VCCI)
Nhìn vào bng ta thy các hot động kinh doanh Vit Nam đa phn không mang tính
đổi mi, c các hot động kinh doanh mi các hot động kinh doanh đã phát trin. Đối
vi các hot động kinh doanh mi, ch 4,6% hot động kinh doanh các sn phm mi,
0,3% hot động kinh doanh mi đối vi th trƣờng 11,4% hot động kinh doanh s dng
công ngh mi. các hot động kinh doanh đã phát trin, t l hot động kinh doanh mi ln
t là: 2,4% v sn phm, 4,0% v th trƣờng 3,7% v công ngh. Kết qu kho sát đã cho
thy s khác bit gia các hot động kinh doanh giai đoạn đầu đã phát trin. Các hot
động kinh doanh giai đoạn đầu đã định ng đổi mi v sn phm công ngh nhiu
hơn so vi các hot động kinh doanh đã phát trin, nht v công ngh.
Bên cnh đó, các hot động kinh doanh Vit Nam ch yếu trong lĩnh
vc s dng
công ngh thp. không quá 1% các hot động kinh doanh, giai đoạn đầu
hay đã phát
trin, hot động trong lĩnh vc s dng công ngh cao trung bình, thp hơn so
vi t l
bình quân các nƣớc giai đoạn I là 1,38%. T l này các c giai đoạn đon II
gn 3%
cao nht các c giai đoạn III, trên 6%. So vi các c trong nhóm ASEAN-5,
t l
hot động kinh doanh trong giai đon đầu Vit Nam hot động trong lĩnh vc ng
ngh
ch cao hơn so vi Philippine thp n 4 quc gia còn li, nht so vi Singapore