HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
lượt xem 166
download
Chi phí sản xuất chung của Xí nghiệp S biến động theo số giờ máy hoạt động. Trong năm có tài liệu về chi phí sản xuất chung như sau: Mức độ hoạt động thấp nhất là 8.000h máy, chi phí sản xuất chung là 170.000.000đ, gồm: Chi phí vật liệu phụ (biến phí): Chi phí nhân viên phân xưởng (định phí): Chi phí bảo trì (hỗn hợp): 67.200.000đ 42.000.000đ 60.800.000đ Mức độ hoạt động cao nhất là 14.000h máy, tổng chi phí sản xuất chung là 248.000.000đ YÊU CẦU: 1. Xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ BÀI TẬP 2.1 Chi phí sản xuất chung của Xí nghiệp S biến động theo số giờ má y hoạt động. Trong năm có tài liệu về chi phí sản xuất chung như sau: Mức độ hoạt động thấp nhất là 8.000h máy, chi phí sản xuất chung là 170.000.000đ, gồm: Chi phí vật liệu phụ (biến phí): 67.200.000đ Chi phí nhân viên phân xưởng (định phí): 42.000.000đ Chi phí bảo trì (hỗn hợp): 60.800.000đ Mức độ hoạt động cao nhất là 14.000h máy, tổng chi phí sản xuất chung là 248.000.000đ 1. Xác đ ịnh chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất YÊU CẦU: 2. Phân tích chi phí bảo trì thành biến phí và định phí, xác định hàm số biểu thị mối quan hệ giữa chi phí bảo trì và giờ máy hoạt động. 3. Xác định chi phí sản xuất chung ở mức hoạt động 12.000h máy? BÀI TẬP 2.2 Phòng kế toán xí nghiệp M thống kê được số liệu về chi phí phục vụ máy móc thiết bị trong 8 tháng như sau: Số giờ máy hoạt động Chi phí phục vụ Tháng 67.600.000đ 5 6.500h 59.400.000đ 6 5.200h 73.900.000đ 7 7.600h 77.400.000đ 8 8.000h 69.000.000đ 9 6.800h 62.000.000đ 10 5.400h 52.200.000đ 11 4.000h 72.000.000đ 12 7.000h Dùng phương pháp cực đại-cực tiểu để xác định công thức ước YÊU CẦU: tính chi phí phục vụ máy móc sản xuất
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Xí nghiệp dự kiến tháng tới sẽ sử dụng 7.500h máy, hãy xác đ ịnh chi phí bảo trì máy? Dùng phương pháp bình phương bé nhất để xác định công thức ư ớc tính chi phí bảo trì? B ÀI TẬP 2.3 Công ty M sản xuất sản phẩm A, có số liệu thống kê về chi phí điện cho sản xuất sản phẩm 6 tháng cuối năm như sau: Giờ máy hoạt động Tổng chi phí điện Tháng 4.400.000đ 7 700h 5.000.000đ 8 850h 5.280.000đ 9 900h 4.800.000đ 10 800h 3.600.000đ 11 500h 4.100.000đ 12 600h YÊU CẦU: a. Sử dụng phương pháp b ình phương bé nh ất để xác định phương trình ước tính chi phí điện cho sản xuất? b. Nếu trong tháng 1 năm tới, số giờ máy họat động dự kiến là 720h, chi phí điện ư ớc tính bao nhiêu? c. Sử dụng phương pháp đồ thị phân tán để xác định phương trình ước tính chi phí điện cho sản xuất ? B ÀI TẬP 2.4 Có tài liệu về chi phí sản xuất-kinh doanh của Xí nghiệp N nh ư sau: Chỉ tiêu Số tiền Biến phí sản xuất đơn vị (trong đó biến phí sản xuất chung là 20%) 150.000đ Biến phí ngoài sản xuất (là chi phí bán hàng) 25.000đ 2 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Tổng định phí sản xuất 360.000.000đ Tổng định phí bán hàng và quản lý DN (trong đó 60% là định phí quản 630.000.000đ lý doanh nghiệp) Giá bán đơn vị 250.000đ YÊU CẦU: a. Lập báo cáo thu nhập theo kế toán tài chính và báo cáo thu nhập theo kế toán quản trị trư ờng hợp sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 20.000 sản phẩm? Cho nhận xét về lợi nhuận trên 2 báo cáo? b . Thực hiện lại yêu cầu (a) trư ờng hợp sản lượng sản xuất là 20.000 sản phẩm và sản lượng tiêu thụ trong kỳ là 18.000 sản phẩm? BÀI TẬP 2.5 Công ty A có năng lực sản xuất trong phạm vi từ 40.000 sản phẩm đến 90.000 sản phẩm mỗi năm. Có số liệu về sản xuất trong 2 năm liên tiếp của Công ty như sau: Nội dung Năm N Năm N+1 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 900.000.000đ 1.440.000.000đ - Chi phí nhân công trực tiếp 360.000.000đ 576.000.000đ - Chi phí sản xuất chung 410.000.000đ 494.000.000đ - Sản lượng sản xuất 50.000sp 80.000sp - Chi phí ngoài sản xuất 575.000.000đ 650.000.000đ YÊU CẦU: a. Xác định tổng biến phí và đ ịnh phí năm N+1? b . Xác định mức chi phí tối thiểu và tối đa để sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị sản phẩm? c. Công ty ước tính phí xuất khẩu 1 sản phẩm là 6.000đ, hãy xác định giá phí bình quân để sản xu ất và tiêu thụ 1 đơn vị sản phẩm. 3 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị B ÀI TẬP 2.6 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: • Chi phí sửa chữa thiết bị ở mức hoạt động thấp nhất (3.000h máy hoạt động) là 702 .000ngđ, gồm: − Chi phí phụ tùng (biến phí): 234 .000ngđ − Chi phí tiền lương (định phí): 240.000ngđ − Chi phí phục vụ (hỗn hợp): 228.000ngđ • Ở mức hoạt động cao nhất (6.000h máy) tổng chi phí sửa chữa là 1 .044.000ngđ 1. Chi phí phục vụ ở mức hoạt động 6.000h là: a. 342.000ngđ c. 336 .000ngđ d . 582 .000ngđ b. 456.000.000 2. Chi phí sửa chữa thiết bị ở mức hoạt động 5.000h máy ước tính theo phương pháp cực đại-cực tiểu là: a. 930.000ngđ c. 774.000ngđ b. 870.000ngđ d . 690.000ngđ 3. Chi phí sản phẩm: a. Bao gồm chi phí trong sản phẩm tồn kho b. Bao gồm chi phí vận chuyển sản phẩm tiêu thụ trong kỳ c. Không bao gồm chi phí nghiên cứu cải tiến kỹ thuật sản xuất d. Không bao gồm tiền bảo hiểm thiết bị sản xuất sản phẩm 4. Hợp đồng thuê bảo trì máy của Xí nghiệp đã ký theo số giờ công bảo trì, đ ến b ằng 100h bảo trì một tháng thì chi phí là 3,6trđ; mức trên 100h đến bằng 130h/tháng, chi phí là 4,5trđ; và trên 130h/tháng chi phí là 5trđ. Chi phí thuê b ảo trì máy là: a. Định phí c. Biến phí cấp bậc b. Biến phí tuyến tính d . Chi phí hỗn hợp 5. Chi phí cơ hội: a. Là chi phí bị bỏ qua khi chọn phương án này thay vì phương án khác 4 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị b . Là lo ại chi phí cần thiết cho việc xem xét, lựa chọn ph ương án đầu tư c. Là chi phí tiềm ẩn trong từng phương án kinh doanh d . a, b, c đ ều sai Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 750trđ, chi phí nhân công trực tiếp 340trđ, chi phí sản xuất chung 310trđ, chi phí bán hàng 205trđ, chi phí quản lý doanh nghiệp 335 trđ. 6 . Chi phí ban đầu của sản phẩm A trị giá: a. 750trđ c. 1.060 trđ b . 650trđ d. 1.090trđ 7 . Theo số liệu trên, chi phí chuyển đổi của sản phẩm A sản xuất trong kỳ là: a. 650trđ c. 850trđ b . 515trđ d. 855trđ 8 . Chi phí sản phẩm của A là: a. 1.605trđ c. 1.265 trđ b . 1.400trđ d. 1.940trđ 9 . Chi phí thời kỳ của xí nghiệp M là: a. 880trđ c. 540trđ b . 1.290trđ d. 645 trđ 10. Chi phí gián tiếp của Xí nghiệp M là: a. 855trđ c. 540trđ b . 850trđ d. 1.190trđ BÀI TẬP 3.1 Có “Báo cáo thu nhập” của công ty A như sau: ĐVT: 1.000đ Doanh thu (50.000sp x 12) 600.000 (-) Giá vốn hàng bán: Nguyên liệu trực tiếp 150.000 Nhân công trực tiếp 85.500 5 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Sản xuất chung 110.000 345.500 (=)Lãi gộp 254.500 (-) Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng: Biến phí: Hoa hồng 48.000 Vận chuyển 17.500 65.500 Định phí (lương, quảng cáo…) 95.800 Chi phí qu ản lý: Biến phí 4 .000 Định phí 100.000 265.300 Th ực lỗ (10.800) Tất cả biến phí của công ty biến động theo khối lượng, ngoại trừ hoa hồng h àng bán là căn cứ theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 0,5ngđ/sp. Khả năng của công ty có thể sản xuất được tối đa 90.000 sản phẩm. Công ty đang nghiên cứu đưa ra 1 số phương án để cải thiện hoạt động kinh doanh sao cho có lợi nhuận. Yêu cầu: 1. Lập lại báo cáo thu nhập theo dạng đảm phí, xác định sản lượng và doanh số hòa vốn. 2. Có 2 đ ề án của nhân viên thuộc quyền trình giám đốc n ghiên cứu như sau: a. Nhân viên tiếp thị đề nghị giảm giá bán 25% vì cho rằng giảm giá bán sẽ sản xuất và tiêu thụ hết năng lượng tối đa của công ty. b . Phó giám đốc muốn tăng giá bán 15%, tăng hoa hồng bằng 10% doanh thu và tăng chi phí quảng cáo thêm 115.340ngđ vì tin rằng điều này sẽ làm cho khối lư ợng bán bằng 70% năng lực tối đa của công ty. Vận dụng mối quan hệ CVP h ãy xác định thu nhập thuần của từng phương án 3. Sử dụng các số liệu gốc: Giám đốc công ty cho rằng không n ên tăng giá bán, thay vào đó ông đề xu ất sử dụng nguyên liệu có giá rẻ hơn đ ể làm giảm chi phí cho mỗi sản phẩm được 1,6ngđ. Với phương án này công ty cần phải bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ tới nếu muốn đ ạt 1 khoản lợi nhuận là 100.700ngđ? 6 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị 4 . Sử dụng số liệu gốc: Công ty có 1 số đại lý ở nước ngoài muốn được cung cấp 15.000 sản phẩm với giá đặc biệt. Đối với số sản phẩm n ày công ty không phải chi hoa hồng hàng bán nhưng chi phí chuyên ch ở sẽ tăng lên 80% và công ty phải đóng 1 khoản thuế nhập khẩu là 3.150ngđ thay cho các đại lý n ước ngoài để sản phẩm của công ty đ ược bán ở những nước đó. Biến phí quản lý giảm 60%. Với các thông tin trên hãy tính giá bán mà công ty ph ải tính cho số 15.000 sản phẩm bán cho các đại lý ở nước ngoài để công ty có thể đạt được 1 khoản lợi nhuận chung cho toàn công ty là 47.970ngđ. Biết rằng thương vụ này không có ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh bình thư ờng của công ty. BÀI TẬP 3.2 Công ty Y có số liệu chi tiết về sản phẩm B trong năm 2011 như sau: _ Giá bán đư ợc duyệt thống nhất 100.000đ/sản phẩm B cho bất kỳ mức bán hàng nào trong năm. _ Hoa hồng khuyến khích tiêu thụ là 5% trên giá bán được áp dụng cho những sản phẩm tiêu thụ vư ợt quá sản lượng hòa vốn từ 1 sản phẩm đến 50.000 sản phẩm, là 10% trên giá bán được áp dụng cho những sản phẩm tiêu thụ vượt quá sản lượng hòa vốn từ 50.001 sản phẩm đến 80.000 sản phẩm. _ Biến phí đơn vị là 80.000đ/sản phẩm (ch ưa tính phần hoa hồng khuyến khích tiêu thụ) được dự tính cho bất cứ mức sản xuất kinh doanh nào. _ Tổng định phí hoạt động hàng năm cho mức sản xuất kinh doanh từ 100.000 sản phẩm đến 250.000 sản phẩm là 2.400.000.000đ Yêu cầu: a. Xác định điểm hòa vốn sản phẩm B và vẽ đồ thị biểu diễn. b . Xác định sản lượng tiêu th ụ và doanh thu đ ể đạt mức lợi nhuận mong muốn là 1.200.000.000đ. 7 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị B ÀI TẬP 3.3 Công ty “Thanh Minh” sản xuất 2 loại sản phẩm A và Q, có các tài liệu liên quan đ ến 2 sản phẩm n ày như sau: Khoản mục Sản phẩm A Sản phẩm Q Đơn giá bán 15.000đ 25.000đ Biến phí đơn vị sản phẩm 9.000đ 20.500đ Mức tiêu thụ h àng tháng 80.000sp 52.000sp Tổng định phí hàng tháng của công ty là 456.960.000đ Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập với nhau) a. Tính doanh thu hòa vốn của công ty và sản lượng tiêu thụ hòa vốn hàng tháng cho từng lo ại sản phẩm. b. Giả sử sản lư ợng tiêu thụ của sản phẩm A không đổi, cần phải bán bao nhiêu sản phẩm Q để công ty có được lợi nhuận là 292.500.000đ c. Giả sử sản lượng tiêu thụ của sản phẩm Q không đổi, ban giám đốc đang nghĩ cách giảm giá bán của sản phẩm A. Nếu mức tiêu thụ hàng tháng là 90.000 sản phẩm thì giá bán của sản phẩm A là bao nhiêu để công ty có được lợi nhuận là 227.800 .000đ? B ÀI TẬP 3.4 Công ty M chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm T gồm 2 loại: loại tốt và lo ại thường với các số liệu có liên quan như sau: SP T loại tốt SP T loại th ường Đơn giá bán 10.000đ 5.000đ Biến phí đơn vị 5.500đ 1.750đ Hoa hồng bán h àng tính 5% giá bán cho cả 2 loại sản phẩm Định phí hàng tháng là 174.800.000đ 8 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Số lượng hàng bán trong 2 tháng gần đây là: Tháng 5/2011 : Loại tốt: 25.000 sản phẩm Loại thư ờng: 30.000 sản phẩm Tháng 6/2011 : Loại tốt: 28.000 sản phẩm Loại thường: 24.000 sản phẩm Yêu cầu: a. Lập báo cáo thu nhập cho 2 tháng nói trên chi tiết cho từng loại sản phẩm và chung cho cả công ty (mỗi cột theo dõi cả tổng số và tỷ lệ %). Lý giải tại sao doanh số của cả 2 tháng như nhau nhưng lãi đạt được lại khác nhau? Tính doanh số hòa vốn hàng tháng cho công ty. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh chung cho cả công ty trong tháng 6. Nếu trong tháng 7 doanh số tăng đều cho cả 2 loại sản phẩm là 20% thì lãi của công ty sẽ tăng thêm bao nhiêu? b . Trở về số liệu ban đầu. Nếu thay việc trả hoa hồng bằng việc trả lương cố định hàng tháng cho nhân viên bán hàng tổng số là 10.000.000đ thì ước tính doanh số cả 2 loại sản phẩm đều giảm đi 5%. Theo bạn n ên chấp nhận sự thay đổi này không? Tại sao? c. Trở về số liệu ban đ ầu. Một phương án tự động hóa sản xuất được xây dựng cho ho ạt động của tháng 7. Theo ph ương án này, số lư ợng các sản phẩm tiêu thụ giống như trong tháng 6, biến phí trong sản xuất của cả 2 sản phẩm đều có khả năng giảm đi 10% nhưng chi phí kh ấu hao cho máy móc hàng tháng sẽ tăng thêm 15.000.000đ. Hãy tính toán để cho biết nên thực hiện phương án này không? BÀI TẬP 3.5 Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A, năng lực sản xuất tối đa 150.000 sản phẩm. Báo cáo thu nhập cuối năm 2011 như sau: 1.000.000.000đ 1/ Doanh thu: 2/ Giá vốn: 590.000.000đ Chi phí nhân công trực tiếp 150.000.000đ Chi phí nguyên liệu trực tiếp 300.000.000đ 9 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Chi phí sản xuất chung 140.000.000đ 3 / Lãi gộp: 410.000.000đ 241.000.000đ 4 / Chi phí bán hàng: Biến phí bán hàng 100.000.000đ Định phí bán hàng 141.000.000đ 5 / Chi phí quản lý: 110.500.000đ Biến phí quản lý 10.000.000đ Định phí quản lý 100.500.000đ 6 / Lợi nhuận: 58.500.000 Yêu cầu: a. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đ ảm phí 1. Xác đ ịnh sản lượng và doanh thu tại điểm hòa vốn 2. Vẽ đồ thị minh họa Biết rằng giá bán sản phẩm A là 10.000đ, biến phí sản xuất chung đơn vị là 500đ. b. Giám đốc công ty dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm chi phí nguyên liệu giảm 1.100đ/sản phẩm, cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được lợi nhuận 178 .500.000đ. Trong trường hợp này để đạt tỷ lệ hoàn vốn là 25%, công ty sử dụng lượng vốn bao nhiêu? c. Giám đốc công ty dự kiến giảm giá bán 700đ/sản phẩm, đồng thời tăng chi phí quảng cáo là 10.000.000đ. Hỏi sản lư ợng phải tăng ít nhất là bao nhiêu để lợi nhuận tăng lên so với trước. d. Công ty đưa ra 2 phương án: Phương án 1: giảm giá bán 10%, công ty sẽ tận dụng 90% năng lực sản xuất Phương án 2: thực hiện biện pháp bán 1 sản phẩm tặng 1 món quà trị giá 1 .000đ, đồng thời tăng chi phí quảng cáo 10.000.000đ, theo kinh nghiệm sản lượng bán ra tăng 45% Theo anh chị công ty chọn phương án nào? e. Có khách hàng mua thêm 45.000 sản phẩm và đưa ra các điều kiện sau: _ Giá bán giảm ít nhất 10% so với trước _ Phải vận chuyển hàng đến kho theo yêu cầu, chi phí vận chuyển là 11.250.000đ. 10 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Mục tiêu của công ty khi bán thêm 45.000 sản phẩm, thu được lợi nhuận 74.250.000đ. Hỏi giá bán thấp nhất trong trường hợp n ày là bao nhiêu và hợp đồng có đ ược ký kết và thực hiện không? BÀI TẬP 3.6 Theo tài liệu từ tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ABC như sau: ĐVT: 1.000đ Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Chỉ tiêu Công ty Đơn Đơn Đơn Tổng số Tổng số Tổng số vị vị vị 1. Doanh thu 14.000.000 200 2.000.000 200 2.000.000 400 10.000.000 2. Biến phí 9.675 .000 120 1.200.000 160 1.600.000 275 6.875.000 3. Định phí 3.700.000 600.000 700.000 2.400.000 4. Lợi nhuận 625.000 200.000 (300.000) 725.000 Yêu cầu: a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo h ình thức số d ư đảm phí (theo dạng tổng số và tỷ lệ). Căn cứ vào tài liệu trên báo cáo kết quả, cho biết và giải thích: _ Nếu doanh thu tăng cùng 1 mức, sản phẩm nào có mức tăng lợi nhuận tốt nhất _ Nếu doanh thu tăng cùng 1 tốc độ, sản phẩm n ào có tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất. b . Viết phương trình chi phí và xác định điểm hòa vốn của sản phẩm A. c. Vận dụng mối quan hệ CVP để phân tích có nên chọn phương án m ới thay thế phương án sản xuất kinh doanh sản phẩm A hiện nay với những ý kiến đề xuất sau: Thay vật liệu cũ bằng vật liệu mới chi phí nguyên vât liệu tăng - 4.000đ/sản phẩm. 11 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị Thay lao đ ộng thủ công bằng máy móc làm giảm chi phí nhân công - 3 .000đ/sản phẩm và tăng chi phí thuê máy 12.000 .000đ. Th ay chi phí quảng cáo h àng năm 9 .000.000đ bằng hoa hồng bán hàng - 1 .000đ/sản phẩm. Thuê thêm m ặt bằng mở rộng điểm bán hàng với chi phí 76.400.000đ. Tăng chiết khấu cho các đại lý 2.000đ/sản phẩm. - Sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 20%. - B ÀI TẬP 3.7 Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 tại 1 doanh nghiệp như sau: Doanh thu (150.000 sp x 30ngđ ) 4 .500.000ngđ (-) Giá vốn hàng bán: Nguyên liệu trực tiếp 795.000ngđ Nhân công trực tiếp 1 .020.000ngđ Sản xuất chung (trong đó 60% là biến phí) 800.000ngđ Tổng giá vốn hàng bán 2.615.000ngđ Lợi tức gộp 1 .885.000ngđ (-) Chi phí bán hàng và qu ản lý Các biến phí Hoa hồng bán h àng 450.000ngđ Vận chuyển 180.000ngđ Quản lý 675.000ngđ Các định phí Lương, qu ản lý 486.000ngđ Quảng cáo 184.000ngđ Cộng chi phí bán hàng và quản lý 1 .975.000ngđ Lỗ: (90.000ngđ) Yêu cầu: a. Lập lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng đảm phí và xác đ ịnh sản lư ợng, doanh thu hòa vốn. 12 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị b. Nếu trong năm ngoái việc kinh doanh b ình thường, doanh nghiệp có cơ hội bán 1 lư ợng sản phẩm là 180.000 sản phẩm cho 1 công ty th ương mại nước ngoài, thì doanh nghiệp sẽ định giá cho lô hàng này là bao nhiêu đ ể không những đủ bù đắp lỗ của việc kinh doanh hiện tại mà còn thu được 270.000ngđ lợi nhuận? Biết rằng nếu thực hiện hợp đồng này sẽ giảm được toàn bộ hoa hồng hàng bán, và giảm 1/3 biến phí quản lý, chi phí chuyên chở tăng 60% và ph ải chịu chi phí và thuế xuất khẩu là 486.000ngđ. c. Trở lại số liệu đầu b ài, để hoạt động mang lại lợi nhuận th ì doanh nghiệp đang nghiên cứu 2 phương án kinh doanh dư ới đây: - Phương án 1: Giảm giá bán 5%, tăng chi phí quảng cáo thêm 2.000ngđ, tăng hoa hồng hàng bán 0,5ngđ cho 1 sản phẩm. Nếu thực hiện những điều trên doanh nghiệp tin rằng sẽ tiêu thụ được 250.000 sản phẩm/năm. - Phương án 2: Do tìm được nhà cung cấp có chiết khấu cao, vì vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giảm chỉ còn 5ngđ/sản phẩm và lương quản lý còn 406.000ngđ/năm. Giá bán không đổi, chi phí quảng cáo tăng 100%, tăng hoa hồng bán h àng 1,5ngđ/sản phẩm. Nếu thực hiện điều trên doanh nghiệp tin là khối lượng tiêu thụ sẽ đạt 230.000 sản phẩm/năm. Với tư cách là chủ doanh nghiệp bạn chọn phương án nào? Giải thích sự lựa chọn đó? (Lưu ý: vận dụng mối quan hệ CVP để giải quyết vấn đề). BÀI TẬP 3.8 Công ty J sản xuất và tiêu thụ sản phẩm C, có tài liệu dự kiến năm 2012 như sau: (ĐVT: 1000đ) - Giá bán 1 sản phẩm: 400 - Chi phí sản xuất: + Chi phí NVLTT mỗi sản phẩm: 60 + Chi phí nhân công trực tiếp khoán mỗi sản phẩm: 20 + Tổng chi phí nhân công trực tiếp trả cố định: 1.000.000 13 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị + Biến phí SXC của mỗi sản phẩm: 12 + Tổng định phí SXC: 4.000.000 - Chi phí bán hàng: + Chi phí nhân viên bán hàng (bao gồm tiền lương, BHXH,…) là 2% doanh thu . + Tổng chi phí bán hàng khác không đổi theo doanh thu: 3.000.000 - Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp không đổi theo doanh thu: 4.000.000 - Sản lượng tiêu thụ dự kiến 50.000 đ ơn vị. Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau) a. Xác đinh sản lượng tiêu thụ hòa vốn và số dư an toàn. b. Ngư ời quản lý dự kiến , nếu tăng th êm chi phí quảng cáo 200.000, thì doanh thu có th ể tăng thêm 400.000 (do tăng sản lượng tiêu thụ). Vậy lợi nhuận tăng thêm bao nhiêu? c. Bộ phận kinh doanh đề nghị thay đổi bao bì m ới, để tăng sản lượng tiêu thụ. Bao bì mới làm cho chí phí sản xuất mổi sản phẩm tăng thêm 10. Cuối tháng n ếu lợi nhuận thu được 3.000.000 thì sản lư ợng tiêu th ụ là bao nhiêu? d. Giả sử đã tiêu thụ 30.000 sản phẩm, có khách hàng đặt mua 8.000 sản phẩm, và không còn khả năng tiêu thụ nữa, th ì giá bán thấp nhất mỗi sản phẩm của đ ơn hàng này bao nhiêu đ ể kết quả cuối năm không bị lỗ? B ÀI TẬP 3.9 Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Báo cáo kết quả kinh doanh vào thời đ iểm cuối năm 2011 như sau: 1/ Doanh thu (40.000 sp x 12.000đ/sp) 480.000.000đ 2/ Giá vốn h àng bán: 273.600.000đ - Chi phí nguyên liệu trực tiếp 120.000.000đ - Chi ph í nhân công trực tiếp 63.600.000đ - Chi phí sản xuất chung 90.000.000đ 3/ Lãi gộp: 206.400.000đ 161.600.000đ 4/ Chi phí bán hàng: 14 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị - Biến phí bán hàng: 52.400.000đ . Hoa hồng bán hàng 38.400.000đ . Chi phí vận chuyển 14.000.000đ - Định phí bán hàng: 109.200.000đ 5 / Chi phí quản lý doanh nghiệp: 88.000.000đ - Biến phí quản lý 8.000.000đ - Định phí quản lý 80.000.000đ 6 / Lợi nhuận: (43.200.000đ) Biết rằng biến phí của công ty biến động theo sản lượng, hoa hồng bán hàng biến động theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 500đ/sản phẩm. Khả năng sản xuất tối đa của công ty là 70.000 sản phẩm. Yêu cầu: a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí của công ty X. b . Để nâng cao lợi nhuận công ty đ ưa ra 2 phương án sau: 1 . Giảm giá bán 15%, năng lực công ty sẽ tận dụng hết. 2 . Tăng giá bán 10%, tăng hoa hồng bán hàng ở mức 12% tính trên doanh thu và tăng chi phí quảng cáo 90.000.000đ, theo kinh nghiệm khối lượng sản phẩm bán ra tăng 50%. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đ ảm phí cho 2 trường hợp trên và cho biết công ty n ên chọn phương án nào? c. Công ty dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm chi phí nguyên liệu giảm 1.600đ/sản phẩm, cần phải bán bao nhiêu sản ph ẩm để lợi nhuận trong năm 2012 là 60.000.000đ? Trong trường hợp n ày để đạt tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) 20%, công ty sử dụng lượng vốn hoạt động bình quân là bao nhiêu? d . Theo ý kiến của phòng quảng cáo, công ty cần tăng chi phí quảng cáo, vậy phải tăng chi phí quảng cáo là bao nhiêu để đạt tỷ suất lợi nhuận là 4,5% trên doanh thu của 60.000 sản phẩm được bán ra? BÀI TẬP 3.10 Tại công ty Y, trong kỳ có 1 số tài liệu kế toán như sau: 15 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị _ Kết q uả hoạt động kinh doanh của năm tài chính kết thúc vào 31/12/2011 (ĐVT: 1.000đ) Doanh thu (220.000 sản phẩm A x 27,50): 6.050.000 Giá vốn h àng bán: 3.850.000 Trong đó: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.100.000 Chi phí nhân công trực tiếp 1.320.000 Biến phí sản xuất chung 660.000 Định phí sản xuất chung 770.000 Lợi nhuận gộp: 2.200.000 Biến phí b án hàng 220.000 Định phí bán hàng 550.000 Biến phí quản lý doanh nghiệp 88.000 Định phí quản lý doanh nghiệp 660.000 Lợi nhuận trước thuế 682.000 _ Năn g lực sản xuất của công ty là 264.000 đơn vị sản phẩm. Yêu cầu: a. Giám đốc phụ trách kinh doanh cho rằng, trong kỳ tới nếu giảm giá bán sản phẩm A 4%, công ty có thể bán được 264.000 sản phẩm. Hãy xác định sản lượng tiêu thụ hòa vốn nếu áp dụng phương án nà y. b. Giám đốc phụ trách sản xuất cho rằng trong kỳ tới nếu họ sử dụng 1 loại máy m ới, chi phí nhân công trực tiếp sẽ giảm 2.200đ/sản phẩm và định phí sản xuất chung sẽ tăng 1 khoản là 187.440.000đ. Giả sử trong kỳ tới có thể bán đư ợc 264.000 sản phẩm, giá bán được xác định là bao nhiêu để tăng lãi lên 50%. c. Một nh à sản xuất bên ngoài đề nghị cung cấp sản phẩm A cho công ty Y. Nếu công ty nhận lời đề nghị này thì định phí sản xuất chung sẽ vẫn tồn tại 30% và chi phí bán hàng biến phí sẽ được giảm 60% so với hiện nay. Định phí bán h àng và chi phí qu ản lý doanh nghiệp không thay đổi. Hãy tính chi phí đơn vị thích hợp để so sánh với giá sẽ nhận được từ nhà cung cấp bên ngoài. 16 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị BÀI TẬP 3.11 Công ty Thiên Nhiên kinh doanh 3 loại sản phẩm A, B, C, có tình hình về chi phí, và doanh thu như sau: A B C - Tỷ lệ số dư đ ảm phí 40% 35% 30% - Kết cấu sản phẩm / doanh thu 30% 20% 50% Yêu cầu: 1 ) Xác định tỷ lệ số dư đảm phí b ình quân của Công ty? 2 ) Xác định doanh thu hòa vốn, cho biết tổng định phí hàng tháng là 680.000ngđ 3 ) Xác định doanh thu tiêu thụ cần thực hiện để đ ạt lợi nhuận là 102.000ngđ? BÀI TẬP 3.12 Công ty xà-phòng tắm Minh Ho àng sản xuất 3 loại xà-phòng tắm là lux, may, và coast, có tài liệu như sau: Lux May Coast Giá bán đơn vị: 10ngđ 20ngđ 25ngđ - Tỷ lệ biến phí: - 40% 25% 30% Tổng định phí: 2.907.800ngđ - Yêu cầu: 1 ) Nếu Công ty có thể bán thêm 1 loại trong 3 loại sản phẩm trên, thì nên chọn loại sản phẩm nào? Tại sao? 2 ) Giả sử Công ty có thể bán thêm 1 trong 3 loại sản phẩm trên với doanh thu tăng thêm là 1.000ngđ thì nên chọn loại sản phẩm nào? Lợi nhuận sẽ tăng thêm bao nhiêu? 17 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị 3) Giả sử cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của Công ty (tính trên doanh thu) là Lux 40%, May 20%, và Coast 40%, hãy: a. Tính tỷ lệ số dư đ ảm phí chung toàn Công ty (tỷ lệ số dư đảm phí b ình quân)? b. Doanh thu hòa vốn? c. Sản lượng hòa vốn của mỗi loại? 4) Giả sử cơ cấu sản phẩm tiêu thụ cũng như trên, nhưng tính trên số lượng xà- phòng đ ã tiêu thụ. Hãy tính: a. Số dư đảm phí bình quân đơn vị sản phẩm của Công ty b. Sản lượng hòa vốn tòan Công ty c. Sản lượng hòa vốn của mỗi loại, và so sánh với kết quả câu 3? BÀI TẬP 3.13 Công ty Vạn Hoa sản xuất và kinh doanh 2 loại sản phẩm là M và N, n ộp VAT khấu trừ , có tài liệu hoạt động năm 2011 như sau: Nội dung Sản phẩm M Sản phẩm N Toàn Công ty - Giá bán đơn vị (1.000đ/đơn vị ) - 400 500 - Thuế suất VAT đầu ra - 10% 10% - Thuế suất thuế xuất khẩu - - 2% - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (1.000đ/đv) - 140 190 - Chi phí nhân công trực tiếp (1.000đ/đv) - 110 120 - Biến phí sản xuất chung (1.000đ/đv) - 102 90 - Hoa hồng bán hàng (1.000đ/đv) - 8 10 - Tổng định phí sản xuất chung (1.000đ) 1.800.000 800.000 1.000.000 - Tổng định phí bán hàng (1.000đ)* 900.000 300.000 600.000 - Tổng định phí quản lý doanh nghiệp (1.000đ)* 600.000 200.000 400.000 * Định phí bán hàng và định phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho mỗi loại sản phẩm theo doanh thu. YÊU CẦU: a. Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn cho mỗi loại sản phẩm. Tính doanh thu hòa vốn của Công ty? Dự kiến năm sau Nhà nước giảm thuế suất giá trị gia 18 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị tăng xuống còn 5%, thuế suất thuế xuất khẩu còn 1%, xác định lại sản lư ợng và doanh thu hòa vốn của mỗi loại sản phẩm? b . Tính sản lư ợng và doanh thu cần tiêu thụ để đạt lợi nhuận của sản phẩm M là 600.000ngđ, của sản phẩm N là 960.000ngđ. c. Bộ phận nghiên cứu thị trường đề nghị tăng chất lượng sản phẩm M, và giảm giá bán là 5ngđ/đơn vị để mở rộng thị phần tiêu thụ mặt h àng này. Theo tính toán của bộ phận sản xuất, nếu tăng chất lượng sản phẩm bằng biện pháp thay đổi chủng loại vật liệu sử dụng cho sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ tăng là 10ngđ/đơn vị. Xác định lại điểm hòa vốn của sản phẩm M? d . Bộ phận sản xuất đề nghị thay đổi một số thiết bị sản xuất sản phẩm N để tăng ch ất lượng sản phẩm xuất khẩu, đồng thời đ ược hưởng chính sách ưu đ ãi thuế xu ất khẩu giảm 1%. Việc đầu tư thiết bị bổ sung làm chi phí khấu hao máy móc sản xuất tăng lên 465.000ngđ. Ph ải xuất khẩu bao nhiêu sản phẩm N để đạt mức lợi nhuận của sản phẩm N là 1.020.000ngđ? e. Giả sử kết cấu sản phẩm không thay đổi, tổng định phí toàn Công ty tăng lên là 131.400ngđ, doanh thu hòa vốn sẽ thay đổi nh ư thế n ào? Xác đ ịnh sản lượng hòa vốn của từng loại mặt hàng? BÀI TẬP 3.14 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM o Giá bán đơn vị sản phẩm A là 60.000đ, biến phí 36.000đ. Tổng định phí 1.200.000.000đ. Sản lượng tiêu thụ trong năm 75.000 đơn vị. 1 . Dự tính trong năm tới tăng chi phí quảng cáo thì sản lượng bán sẽ tăng lên 10%, và lợi nhuận tăng 120.000.000đ. Chi phí quảng cáo phải tăng là: 660 triệu đồng c. 180 triệu đồng a. 60 triệu đồng d. 150 triệu đồng b. 2 . Nếu năm tới doanh thu tăng lên 10%, lợi nhuận sẽ tăng lên là: 180trđ c. 270trđ a. 450trđ d. 60trđ b. 19 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
- H ệ thống Bài tập Kế toán Quản trị 3. Dự định tăng hoa hồng bán hàng từ 5% doanh thu lên thành 8% doanh thu trong k ỳ tới, giá bán không đổi, sản lượng bán ước tính tăng lên là 20%, lợi nhuận sẽ tăng là: 333trđ c. 64,8trđ a. 10,8trđ d . 198trđ b. 4. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đ ơn vị 54ngđ, tổng định phí h àng quý là 6.300.000ngđ. Doanh thu hòa vốn của sản phẩm N là: 10.500.000ngđ c. 9.450.000ngđ a. 15.750.000ngđ d . 2.520.000ngđ b. 5. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đ ơn vị 54ngđ, tổng định phí h àng quý là 6.300.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong quý là 180.000 sản phẩm. Dự kiến trong quý tới tăng chi phí quảng cáo để sản lượng bán tăng lên 10%, và lợi nhuận mong muốn tăng lên 150.000ngđ. Vậy chi phí quảng cáo phải tăng là: 648.000ngđ c. 498.000ngđ a. 828.000ngđ d . 678.000ngđ b. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đơn vị 54ngđ, tổng định phí 6. hàng quý là 6.300.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong quý là 200.000 sản phẩm, thu ế suất TNDN 25%. Lợi nhuận sau thuế của sản phẩm N là: 900.000ngđ c. 5.400.000ngđ a. 675.000ngđ d . 1.800.000ngđ b. 7. Giá bán đơn vị là 40ngđ, tỷ lệ biến phí 60%. Tổng định phí 1.200.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ là 90.000 đơn vị. Dự định trong kỳ tới sẽ tặng kèm mỗi sản phẩm bán 1 món qu à trị giá 0,4ngđ. Lợi nhuận mong muốn tăng thêm 120.000ngđ, th ì sản lượng bán phải tăng lên bao nhiêu đơn vị? 100.000 đơn vị c. 10.000 đơn vị a. 95.200 đơn vị d . Kết quả khác b. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đơn vị 54ngđ, tổng định phí 8. hàng quý là 6.300.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong quý là 190.000 sản phẩm. Tỷ lệ số dư an toàn là: a. 4,25% c. 3,16% b. 7,89% d . 8,57% 20 Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình kế toán quản trị - TS. Nguyến Thị Minh Tâm
313 p | 1807 | 1422
-
Bài tập trắc nghiệm Kế Toán Quản Trị
21 p | 1836 | 795
-
Tài liệu hướng dẫn học tập: Kế toán quản trị - TS. Lê Đình Trực
228 p | 1053 | 563
-
HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
166 p | 796 | 311
-
Bài giảng dành cho Kế toán quản trị
0 p | 456 | 288
-
Kế toán quản trị - Hệ thống bài tập và bài giải: Phần 2
179 p | 1258 | 284
-
Kế toán quản trị - Hệ thống bài tập và bài giải: Phần 1
142 p | 1112 | 260
-
Kế toán quản trị - TOPICA
156 p | 642 | 219
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Bài số 6
41 p | 125 | 17
-
Bài giảng Kế toán quản trị: Bài số 7
30 p | 148 | 13
-
Tập bài giảng Kế toán quản trị
200 p | 54 | 13
-
Bài giảng Kế toán quản trị - ĐH Lâm Nghiệp
169 p | 53 | 12
-
Bài giảng môn Kế toán quản trị - Chương 3: Tính giá thành trong doanh nghiệp
32 p | 125 | 6
-
Vai trò của kế toán quản trị trong nền kinh tế hiện nay
3 p | 49 | 5
-
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán quản trị tại Công ty Cổ phần Tân Hà Kiều
8 p | 8 | 3
-
Kế toán quản trị là gì, có vai trò thế nào trong doanh nghiệp?
6 p | 55 | 2
-
Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
5 p | 4 | 2
-
Kế toán quản trị chi phí môi trường với hiệu quả tài chính: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp sản xuất tại miền Bắc Việt Nam
10 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn