CHUN MC S 18
CÁC KHON D PHÒNG, TÀI SN VÀ N TIM TÀNG
(Ban hành và công b theo Quyết định s 100/QĐ-BTC
ngày 28/12/2005 ca B trưởng B Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc,
phương pháp kế toán các khon d phòng, tài sn và n tim tàng, gm: Nguyên tc
ghi nhn; xác định giá tr; các khon bi hoàn; thay đổi các khon d phòng; s dng
các khon d phòng; áp dng nguyên tc ghi nhn và xác định giá tr các khon d
phòng làm cơ s lp và trình bày báo cáo tài chính.
02. Chun mc này áp dng cho tt c các doanh nghip để kế toán các khon
d phòng, tài sn và n tim tàng, ngoi tr:
a) Các khon mc phát sinh t các hp đồng thông thường, không k các hp
đồng có ri ro ln;
b) Nhng khon mc đã quy định trong các chun mc kế toán khác.
03. Chun mc này không áp dng cho các công c tài chính (bao gm c điu
khon bo lãnh). Các công c tài chính áp dng theo quy định ca chun mc kế toán
v công c tài chính.
04. Khi có mt chun mc kế toán khác đề cp đến mt loi d phòng, tài sn
và n tim tàng c th thì doanh nghip phi áp dng chun mc đó. Ví d Chun mc
kế toán s 11 “Hp nht kinh doanh” đề cp đến phương pháp ghi nhn ca người mua
đối vi các khon n tim tàng phát sinh khi hp nht. Tương t, cũng có các loi d
phòng được đề cp trong các chun mc khác, như:
- Chun mc kế toán s 15 “Hp đồng xây dng”;
- Chun mc kế toán s 17 “Thuế thu nhp doanh nghip”;
- Chun mc kế toán s 06 “Thuê tài sn”. Tr trường hp tài sn thuê hot
động có ri ro ln thì áp dng chun mc này.
05. Mt s khon được coi là khon d phòng liên quan đến nguyên tc ghi
nhn doanh thu (Ví d: Khon phí bo hành) thì áp dng nguyên tc ghi nhn doanh
thu quy định ti Chun mc kế toán s 14 “Doanh thu và thu nhp khác”.
06. Chun mc này áp dng cho các khon d phòng đối vi hot động tái cơ
cu doanh nghip (k c trường hp ngng hot động). Nếu vic tái cơ cu phù hp các
định nghĩa v ngng hot động thì phi trình bày b sung theo quy định ca các chun
mc kế toán hin hành.
07. Các thut ng trong chun mc này được hiu như sau:
Mt khon d phòng: Là khon n phi tr không chc chn v giá tr
hoc thi gian.
Mt khon n phi tr: Là nghĩa v n hin ti ca doanh nghip phát
sinh t các s kin đã qua và vic thanh toán khon phi tr này dn đến s gim
sút v li ích kinh tế ca doanh nghip.
S kin có tính cht bt buc: Là s kin làm ny sinh mt nghĩa v pháp
lý hoc nghĩa v liên đới khiến cho doanh nghip không có s la chn nào khác
ngoài vic thc hin nghĩa v đó.
Nghĩa v pháp lý: Là nghĩa v phát sinh t:
a) Mt hp đồng;
b) Mt văn bn pháp lut hin hành.
Nghĩa v liên đới: Là nghĩa v phát sinh t các hot động ca mt doanh
nghip khi thông qua các chính sách đã ban hành hoc h sơ, tài liu hin ti có
liên quan để chng minh cho các đối tác khác biết rng doanh nghip s chp
nhn và thc hin nhng nghĩa v c th.
N tim tàng: Là:
a) Nghĩa v n có kh năng phát sinh t các s kin đã xy ra và s tn ti
ca nghĩa v n này s ch được xác nhn bi kh năng hay xy ra hoc không
hay xy ra ca mt hoc nhiu s kin không chc chn trong tương lai mà doanh
nghip không kim soát được; hoc
b) Nghĩa v n hin ti phát sinh t các s kin đã xy ra nhưng chưa được
ghi nhn vì:
(i) Không chc chn có s gim sút v li ích kinh tế do vic phi thanh
toán nghĩa v n; hoc
(ii) Giá tr ca nghĩa v n đó không được xác định mt cách đáng tin cy.
Tài sn tim tàng: Là tài sn có kh năng phát sinh t các s kin đã xy
ra và s tn ti ca tài sn này ch được xác nhn bi kh năng hay xy ra hoc
không hay xy ra ca mt hoc nhiu s kin không chc chn trong tương lai mà
doanh nghip không kim soát được.
Hp đồng có ri ro ln: Là hp đồng trong đó có nhng chi phí không th
tránh được buc phi tr cho các nghĩa v liên quan đến hp đồng vượt quá li
ích kinh tế d tính thu được t hp đồng đó.
Tái cơ cu doanh nghip: Là mt chương trình do Ban Giám đốc lp kế
hoch, kim soát và có nhng thay đổi quan trng v:
a) Phm vi hot động kinh doanh ca doanh nghip; hoc
b) Phương thc hot động kinh doanh ca doanh nghip.
NI DUNG CHUN MC
Các khon d phòng và các khon n phi tr
08. Các khon d phòng có th phân bit được vi các khon n phi tr như:
Các khon n phi tr người bán, phi tr tin vay,... là các khon n phi tr được xác
định gn như chc chn v giá tr và thi gian, còn các khon d phòng là các khon n
phi tr chưa chc chn v giá tr hoc thi gian.
Mi quan h gia các khon d phòng và n tim tàng
09. Tt c các khon d phòng đều là n tim tàng vì chúng không được xác
định mt cách chc chn v giá tr hoc thi gian. Tuy nhiên, trong phm vi chun mc
này thut ng “tim tàng” được áp dng cho các khon n và nhng tài sn không được
ghi nhn vì chúng ch được xác định c th khi kh năng xy ra hoc không xy ra ca
mt hoc nhiu s kin không chc chn trong tương lai mà doanh nghip không kim
soát được. Hơn na, thut ng “n tim tàng” được áp dng cho các khon n không
tho mãn điu kin để ghi nhn là mt khon n phi tr thông thường.
10. Chun mc này phân bit rõ các khon d phòng vi các khon n tim
tàng, như sau:
a) Các khon d phòng là các khon đã được ghi nhn là các khon n phi tr
(gi định đưa ra mt ước tính đáng tin cy) vì nó là các nghĩa v v n phi tr hin ti
và chc chn s làm gim sút các li ích kinh tế để thanh toán các nghĩa v v khon n
phi tr đó; và
b) Các khon n tim tàng là các khon không được ghi nhn là các khon n
phi tr thông thường, vì: Các khon n phi tr thường xy ra, còn khon n tim tàng
thì chưa chc chn xy ra.
Nguyên tc ghi nhn
Các khon d phòng
11. Mt khon d phòng ch được ghi nhn khi tho mãn các điu kin sau:
a) Doanh nghip có nghĩa v n hin ti (nghĩa v pháp lý hoc nghĩa v liên
đới) do kết qu t mt s kin đã xy ra;
b) S gim sút v nhng li ích kinh tế có th xy ra dn đến vic yêu cu phi
thanh toán nghĩa v n; và
c) Đưa ra được mt ước tính đáng tin cy v giá tr ca nghĩa v n đó.
Nghĩa v n
12. Rt ít trường hp không th chc chn được rng liu doanh nghip có
nghĩa v n hay không. Trong trường hp này mt s kin đã xy ra được xem là phát
sinh ra nghĩa v n khi xem xét tt c các chng c đã có chc chn xác định được
nghĩa v n ti ngày kết thúc k kế toán năm.
13. Trong hu hết các trường hp đều có th xác định rõ được rng mt s kin
đã xy ra có phát sinh mt nghĩa v n hay không. Mt s ít trường hp không chc
chn được rng mt s s kin xy ra có dn đến mt nghĩa v n hay không. Ví d:
Trong mt v xét x, có th gây ra tranh lun để xác định rng nhng s kin c th đã
xy ra hay chưa và có dn đến mt nghĩa v n hay không. Trường hp như thế, doanh
nghip phi xác định xem liu có tn ti nghĩa v n ti ngày kết thúc k kế toán năm
hay không thông qua vic xem xét tt c các chng c đã có, bao gm c ý kiến ca các
chuyên gia. Chng c đưa ra xem xét phi tính đến bt c mt du hiu b sung nào
ca các s kin xy ra sau ngày kết thúc k kế toán năm. Da trên cơ s ca các du
hiu đó:
a) Khi chc chn xác định được nghĩa v n ti ngày kết thúc k kế toán năm,
thì doanh nghip phi ghi nhn mt khon d phòng (nếu tho mãn các điu kin ghi
nhn); và
b) Khi chc chn không có mt nghĩa v n nào ti ngày kết thúc k kế toán
năm, thì doanh nghip phi trình bày trong Bn thuyết minh báo cáo tài chính mt
khon n tim tàng, tr khi kh năng gim sút các li ích kinh tế rt khó có th xy ra
(như quy định ti đon 81).
S kin đã xy ra
14. Mt s kin đã xy ra làm phát sinh nghĩa v n hin ti được gi là mt s
kin ràng buc. Mt s kin tr thành s kin ràng buc, nếu doanh nghip không có
s la chn nào khác ngoài vic thanh toán nghĩa v n gây ra bi s kin đó. Điu này
ch xy ra:
a) Khi vic thanh toán nghĩa v n này do pháp lut bt buc; hoc
b) Khi có nghĩa v n liên đới, khi s kin này (có th là mt hot động ca
doanh nghip) dn đến có ước tính đáng tin cy để bên th ba chc chn là doanh
nghip s thanh toán khon n phi tr đó.
15. Báo cáo tài chính ch liên quan đến tình trng tài chính ca doanh nghip ti
thi đim kết thúc k báo cáo và không liên quan đến vn đề tài chính có th xy ra
trong tương lai. Vì vy, không cn phi ghi nhn bt k mt khon d phòng nào cho
các khon chi phí cn thiết cho hot động trong tương lai. Các khon n phi tr được
ghi nhn trong Bng cân đối kế toán ca doanh nghip là nhng khon n phi tr đã
xác định ti ngày kết thúc k kế toán năm.
16. Ch có nhng nghĩa v n phát sinh t các s kin đã xy ra độc lp vi các
hot động trong tương lai ca doanh nghip mi được ghi nhn là các khon d phòng,
ví d chi phí pht hoc chi phí x lý thit hi do vi phm pháp lut v môi trường, đều
làm gim sút các li ích kinh tế và tt yếu s nh hưởng đến các hot động trong tương
lai ca doanh nghip. Tương t, doanh nghip phi ghi nhn mt khon d phòng cho
nhng chi phí, như chi phí tháo d trang thiết b khi di chuyn hoc tái cơ cu doanh
nghip. Các chi phí phát sinh do áp lc v thương mi hoc qui định ca pháp lut mà
doanh nghip d định phi chi tiêu như trường hp đặc bit trong tương lai thì không
được lp d phòng (Ví d: Lp thêm các thiết b lc khói cho mt nhà máy). Các bin
pháp d định thc hin trong tương lai ca doanh nghip có th tránh được chi phí (Ví
d: Doanh nghip d định thay đổi phương thc hot động), doanh nghip s không
phi chu nghĩa v hin ti cho các khon chi phí trong tương lai và cũng không phi
ghi nhn bt k mt khon d phòng nào.
17. Mt khon n phi tr thường liên quan đến mt bên đối tác có quyn li
đối vi khon n đó. Tuy nhiên, cũng không cn thiết phi xác định rõ bên có quyn li
đối vi khon n đó, ví d khon n đối vi cng đồng. Mt khon n luôn gn vi các
cam kết vi bên đối tác khác. Mt quyết định ca Ban Giám đốc không nht thiết phát
sinh nghĩa v n liên đới ti ngày kết thúc k kế toán năm, tr khi quyết định này đã
được thông báo c thđầy đủ trước ngày kết thúc k kế toán năm cho nhng đối
tượng s được hưởng quyn li.
18. Mt s kin không nht thiết phát sinh nghĩa v n ngay lp tc mà có th
s phát sinh sau này do nhng thay đổi v pháp lut hoc do hot động ca doanh
nghip dn đến nghĩa v n liên đới. Ví d: Khi xy ra thit hi v môi trường có th s
không phát sinh ra nghĩa v n để gii quyết các hu qu gây ra. Tuy nhiên, nguyên
nhân gây ra thit hi s tr thành mt s kin hin ti khi có mt qui định mi yêu cu
các thit hi hin ti phi được điu chnh hoc khi doanh nghip công khai tha nhn
nghĩa v ca mình trong vic x lý các thit hi đó như là nghĩa v n liên đới.
S gim sút li ích kinh tế có th xy ra
19. Điu kin ghi nhn mt khon n là khon n đó phi là khon n hin ti
và có kh năng làm gim sút li ích kinh tế do vic thanh toán khon n đó. Theo quy
định ca chun mc này, mt khon n phi kèm theo s gim sút li ích kinh tế
kh năng xy ra hơn là không xy ra. Khi không th xác định được mt nghĩa v n
hin ti, thì doanh nghip phi thuyết minh mt khon n tim tàng, tr khi kh năng
gim sút v li ích kinh tế là khó có th xy ra theo quy định ti đon 81.
20. Khi có nhiu nghĩa v n tương t nhau (Ví d các giy bo hành sn phm
hoc các hp đồng ging nhau) thì kh năng gim sút li ích kinh tế do vic thanh toán
nghĩa v n được xác định thông qua vic xem xét toàn b nhóm nghĩa v nói chung.
Mc dù vic gim sút li kinh tế do vic thanh toán tng nghĩa v n là rt nh, nhưng
hoàn toàn có th làm gim sút li ích kinh tế do vic thanh toán toàn b nhóm nghĩa v
đó. Trường hp này, cn ghi nhn mt khon d phòng nếu tho mãn các điu kin ghi
nhn khác.
Ước tính đáng tin cy v nghĩa v n phi tr
21. Vic s dng các ước tính là mt phn quan trng ca vic lp báo cáo tài
chính và không làm mt đi độ tin cy ca báo cáo tài chính. Điu này đặc bit đúng vi
các khon mc d phòng mc dù xét v tính cht các khon mc d phòng không chc
chn bng các khon mc khác trong Bng cân đối kế toán. Ngoi tr trường hp đặc
bit, doanh nghip phi xác định đầy đủ các điu kin để có th ước tính nghĩa v n để
ghi nhn mt khon d phòng.
22. Trong các trường hp không th ước tính nghĩa v n mt cách đáng tin
cy, thì khon n hin ti không được ghi nhn, mà phi được trình bày như mt khon
n tim tàng theo quy định ti đon 81.
N tim tàng
23. Doanh nghip không được ghi nhn mt khon n tim tàng.
24. Khon n tim tàng phi được trình bày theo quy định ti đon 81, tr khi
xy ra gim sút li ích kinh tế ca doanh nghip.
25. Khi doanh nghip chu nghĩa v pháp lý chung hoc riêng r đối vi mt
khon n, thì phn nghĩa v d tính thuc v các ch th khác được xem như mt
khon n tim tàng. Doanh nghip phi ghi nhn khon d phòng cho phn nghĩa v
th xy ra làm gim sút li ích kinh tế, tr khi không đưa ra được cách ước tính đáng
tin cy.
26. Các khon n tim tàng thường xy ra không theo d tính ban đầu. Do đó
chúng phi được ước tính thường xuyên để xác định xem liu s gim sút li ích kinh
tế có xy ra hay không. Nếu s gim sút li ích kinh tế trong tương lai có th xy ra có
liên quan đến mt khon mc trước đây là mt khon n tim tàng, thì phi ghi nhn
khon d phòng đó vào báo cáo tài chính ca k kế toán có kh năng thay đổi ngoi tr
trường hp không đưa ra được cách ước tính đáng tin cy.
Tài sn tim tàng
27. Doanh nghip không được ghi nhn mt tài sn tim tàng.
28. Tài sn tim tàng phát sinh t các s kin không có trong kế hoch hoc
chưa được d tính, dn đến kh năng có th thu được li ích kinh tế cho doanh nghip.
Ví d: mt khon được bi thường đang tiến hành các th tc pháp lý khi kết qu chưa
chc chn.
29. Doanh nghip không được ghi nhn tài sn tim tàng trên báo cáo tài chính
điu này có th dn đến vic ghi nhn khon thu nhp có th không bao gi thu
được. Tuy nhiên, khi có khon thu nhp gn như chc chn thì tài sn liên quan đến nó
không còn là tài sn tim tàng và được ghi nhn vào báo cáo tài chính là hp lý.
30. Khi có th thu được li ích kinh tế trong tương lai thì doanh nghip phi
trình bày trong báo cáo tài chính mt tài sn tim tàng như quy định trong đon 84.
31. Tài sn tim tàng phi được đánh giá thường xuyên để đảm bo là đã được
phn ánh mt cách hp lý trong Bn thuyết minh báo cáo tài chính. Nếu doanh nghip
gn như chc chn thu được li ích kinh tế, thì tài sn và khon thu nhp liên quan phi