CHUN MC S 26
THÔNG TIN V CÁC BÊN LIÊN QUAN
Quy định chung
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc và phương
pháp trình bày thông tin trong báo cáo tài chính v các bên liên quan và các giao dch
gia doanh nghip báo cáo vi các bên liên quan.
02. Chun mc này được áp dng trong mi quan h vi các bên liên quan và các giao dch
gia doanh nghip báo cáo vi các bên liên quan. Nhng yêu cu ca chun mc này
áp dng cho các báo cáo tài chính ca doanh nghip báo cáo.
Chun mc này ch áp dng cho nhng mi quan h vi các bên liên quan được
quy định trong đon 03 và được ngoi tr đon 06.
03. Trong chun mc này các trường hp sau được coi là các bên liên quan:
(a) Nhng doanh nghip kim soát, hoc b kim soát trc tiếp hoc gián tiếp thông
qua mt hoc nhiu bên trung gian, hoc dưới quyn b kim soát chung vi doanh
nghip báo cáo (bao gm công ty m, công ty con, các công ty con cùng tp đoàn);
(b) Các công ty liên kết (quy định ti Chun mc kế toán s 07 “Kế toán các khon
đầu tư vào công ty liên kết”);
(c) Các cá nhân có quyn trc tiếp hoc gián tiếp biu quyết các doanh nghip báo
cáo dn đến có nh hưởng đáng k ti doanh nghip này, k c các thành viên mt
thiết trong gia đình ca các cá nhân này. Thành viên mt thiết trong gia đình ca
mt cá nhân là nhng người có th chi phi hoc b chi phi bi người đó khi giao
dch vi doanh nghip như quan h: B, m, v, chng, con, anh, ch em rut;
(d) Các nhân viên qun lý ch cht có quyn và trách nhim v vic lp kế hoch,
qun lý và kim soát các hot động ca doanh nghip báo cáo, bao gm nhng
người lãnh đạo, các nhân viên qun lý ca công ty và các thành viên mt thiết
trong gia đình ca các cá nhân này;
(đ) Các doanh nghip do các cá nhân được nêu đon (c) hoc (d) nm trc tiếp hoc
gián tiếp phn quan trng quyn biu quyết hoc thông qua vic này người đó có
thnh hưởng đáng k ti doanh nghip. Trường hp này bao gm nhng
doanh nghip được s hu bi nhng người lãnh đạo hoc các c đông chính ca
doanh nghip báo cáo và nhng doanh nghip có chung mt thành viên qun lý
ch cht vi doanh nghip báo cáo.
Trong vic xem xét tng mi quan h ca các bên liên quan cn chú ý ti bn cht ca
mi quan h ch không ch hình thc pháp lý ca các quan h đó.
04. Không phi trình bày giao dch vi các bên liên quan trong các trường hp:
(a) Trong báo cáo tài chính hp nht đối vi các giao dch ni b ca tp đoàn;
(b) Trong báo cáo tài chính ca công ty m, khi báo cáo này được lp và công b
cùng vi báo cáo tài chính hp nht;
(c) Trong báo cáo tài chính ca công ty con do công ty m s hu toàn b nếu công
ty m cũng được thành lp Vit Nam và công b báo cáo tài chính hp nht
ti Vit Nam.
05. Các thut ng trong chun mc này được hiu như sau:
Các bên liên quan: Các bên được coi là liên quan nếu mt bên có kh năng kim
soát hoc có nh hưởng đáng k đối vi bên kia trong vic ra quyết định các
chính sách tài chính và hot động.
Giao dch gia các bên liên quan: Là vic chuyn giao các ngun lc hay các
nghĩa v gia các bên liên quan, không xét đến vic có tính giá hay không.
Kim soát: Là quyn s hu trc tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con, đối
vi hơn na quyn biu quyết ca mt doanh nghip hoc có vai trò đáng k
trong quyn biu quyết và quyn quyết định các chính sách tài chính và hot
động ca ban qun lý doanh nghip (theo lut hoc theo tha thun).
Anh hưởng đáng k: Là quyn được tham gia vào vic đưa ra các quyết định v
chính sách tài chính và hot động ca mt doanh nghip, nhưng không kim soát
các chính sách đó. nh hưởng đáng k có th được thc hin thông qua mt s
cách như: có đại din trong Hi đồng qun tr, tham gia trong quá trình lp
chính sách, tham gia vào các giao dch quan trng gia các công ty cùng tp
đoàn, trao đổi ni b các nhân viên qun lý, hoc ph thuc v các thông tin k
thut. nh hưởng đáng k có thđược qua vic s hu c phn, theo lut hoc
theo tha thun. Riêng vic s hu c phn, nh hưởng đáng k được hiu theo
định nghĩa trong Chun mc kế toán s 07 “Kế toán các khon đầu tư vào công
ty liên kết”.
06. Trong chun mc này, các trường hp sau đây không được coi là các bên liên quan:
(a) Hai công ty có chung Giám đốc, không k trường hp 3(d) và 3(e) nêu trên
(nhưng cũng cn xem xét trường hp ngoi l thông qua vic đánh giá kh năng
người Giám đốc đó có th nh hưởng ti các chính sách ca c hai công ty trong
các giao dch chung);
(b) Các t chc, cá nhân có quan h thông thường vi doanh nghip:
- Nhng t chc, cá nhân cung cp tài chính;
- Các t chc chính tr, đoàn th, xã hi;
- Các đơn v phc v công cng;
- Các cơ quan qun lý nhà nước.
(c) Khách hàng, nhà cung cp, nhà phân phi, hay đại lý nói chung mà doanh nghip
tiến hành mt khi lượng ln giao dch mc dù dn đến s ph thuc v kinh tế.
Ni dung chun mc
Các bên liên quan
07. Quan h gia các bên liên quan là mt đặc đim bình thường ca thương mi và kinh
doanh. Ví d: Các doanh nghip thường xuyên thc hin mt phn hot động ca
riêng mình thông qua mt công ty con hay các công ty liên kết nhm tìm kiếm li ích
t các doanh nghip khác theo mc đích đầu tư hay kinh doanh, để t đó có th kim
soát hay nh hưởng đáng k đối vi các quyết định tài chính và hot động ca doanh
nghip được đầu tư.
08. Mi quan h vi các bên liên quan có thnh hưởng ti tình hình tài chính và tình
hình kinh doanh ca doanh nghip báo cáo. Các bên liên quan có th tham gia vào các
giao dch mà các bên không liên quan s không tham gia vào. Hơn na, giao dch gia
các bên liên quan có th được thc hin không theo các giá tr như giao dch gia các
bên không liên quan.
09. Tình hình kinh doanh và tình hình tài chính ca mt doanh nghip có th b nh hưởng
bi mi quan h gia các bên liên quan k c khi không có giao dch gia các bên này.
S tn ti đơn thun ca mi quan h này cũng có th đủ làm nh hưởng ti giao dch
ca doanh nghip báo cáo vi các bên khác, ví d, mt công ty con có th chm dt
quan h buôn bán vi mt bn hàng sau khi công ty m ca nó mua mt công ty con
khác có cùng hot động vi bn hàng nói trên. Trường hp khác, mt doanh nghip có
th b hn chế hot động do chu nh hưởng đáng k t doanh nghip khác, ví d, mt
công ty con có th b công ty m ch th không tiến hành hot động nghiên cu và phát
trin.
10. Do nhng khó khăn vn có trong vic xác định nh hưởng ca vic b chi phi mà
không dn đến các giao dch, nên chun mc này không yêu cu trình bày các nh
hưởng đó.
11. Vic hch toán hot động chuyn giao ngun lc thông thường da vào giá tha thun
gia các bên. Giá áp dng gia các bên không liên quan là giá được xác định hoàn
toàn độc lp. Các bên liên quan có th có mt mc độ linh hot trong quá trình tha
thun giá mà gia các bên không liên quan không có.
12. Để xác định giá giao dch gia các bên liên quan có th s dng các phương pháp ch
yếu sau:
(a) Phương pháp giá không b kim soát có th so sánh được;
(b) Phương pháp giá bán li;
(c) Phương pháp giá vn cng lãi.
13. Phương pháp giá không b kim soát có th so sánh được, được xác định bng cách so
sánh giá ca hàng hóa bán ra trên th trường có th so sánh được v mt kinh tế
người bán không có liên quan vi người mua.
Phương pháp này thường được s dng trong trường hp hàng hóa và dch v cung
cp trong giao dch gia các bên có liên quan và các điu kin ca vic mua bán tương
t như trong các giao dch thông thường. Phương pháp này còn thường được s dng
để xác định giá phí ca các khon tài tr.
14. Theo phương pháp giá bán li, giá chuyn giao cho người bán li được xác định bng
cách tr vào giá bán li mt khon chênh lch, phn ánh giá tr mà người bán mun
thu để bù vào chi phí ca mình đồng thi có lãi hp lý. đây có khó khăn trong vic
xem xét để xác định phn đền bù hp lý cho các chi phí do người bán li đã góp vào
trong quá trình này.
Phương pháp này được s dng trong trường hp hàng hóa được chuyn giao gia các
bên liên quan trước khi được bán cho mt bên khác không liên quan. Phương pháp
này cũng được s dng trong vic chuyn giao các ngun lc khác như quyn s hu
và các dch v.
15. Phương pháp giá vn cng lãi được xác định bng cách cng mt khon chênh lch
phù hp vào chi phí ca người cung cp. S dng phương pháp này có khó khăn trong
vic xác định c hai yếu t chi phí và khon chênh lch. Mt trong s các tiêu chun
so sánh có th xác định giá chuyn giao là da vào t l lãi có th so sánh được trên
doanh thu hoc trên vn kinh doanh ca các ngành tương t.
16. Trong mt s trường hp, giá ca các giao dch gia các bên liên quan không được xác
định theo mt trong các phương pháp quy định ti đon 13, 14, 15. Mt s trường hp
khác có th không có giá, như vic cung cp dch v qun lý không mt tin và cp tín
dng không lãi sut.
17. Đôi khi, các giao dch s không xy ra nếu không có mi quan h gia các bên liên
quan. Ví d, mt công ty con bán phn ln sn phm ca mình vi mc giá bng chi
phí sn xut có th không tìm được người mua hàng khác nếu công ty m không mua
hàng.
Trình bày báo cáo tài chính
18. Báo cáo tài chính phi trình bày mt s mi quan h nht định gia các bên liên quan.
Các quan h thường được chú ý là giao dch ca nhng người lãnh đạo doanh nghip,
đặc bit là khon tin lương và các khon tin vay ca h, do vai trò quan trng ca
h đối vi doanh nghip. Bên cnh đó cn trình bày các giao dch ln có tính cht liên
công ty và s dư các khon đầu tư ln vi tp đoàn, vi các công ty liên kết và vi
Ban Giám đốc. Chun mc kế toán s 25 "Báo cáo tài chính hp nht và kế toán
khon đầu tư vào công ty con", Chun mc kế toán s 07 “Kế toán các khon đầu tư
vào công ty liên kết” yêu cu trình bày danh sách các công ty con và các công ty liên
kết. Chun mc kế toán “Lãi, l thun trong k, các sai sót cơ bn và các thay đổi
trong chính sách kế toán” yêu cu trình bày các khon mc doanh thu, chi phí được
bao gm trong vic xác định lãi hoc l t các hot động thông thường mà vi quy
mô, tính cht và nh hưởng ca chúng khi trình bày trong báo cáo tài chính s din
gii phù hp hot động ca doanh nghip trong k báo cáo.
19. Các giao dch ch yếu gia các bên liên quan cũng phi được trình bày trong báo cáo
tài chính ca doanh nghip báo cáo trong k mà các giao dch đó có nh hưởng, gm:
- Mua hoc bán hàng (thành phm hay sn phm d dang);
- Mua hoc bán tài sn c định và các tài sn khác;
- Cung cp hay nhn dch v;
- Giao dch đại lý;
- Giao dch thuê tài sn;
- Chuyn giao v nghiên cu và phát trin;
- Tha thun v giy phép;
- Các khon tài tr (bao gm cho vay và góp vn bng tin hoc hin vt);
- Bo lãnh và thế chp;
- Các hp đồng qun lý.
20. Nhng mi quan h gia các bên liên quan có tn ti s kim soát đều phi được trình
bày trong báo cáo tài chính, bt k là có các giao dch gia các bên liên quan hay
không.
21. Để người đọc báo cáo tài chính có được cái nhìn bao quát v nhng nh hưởng ca các
mi quan h ca các bên liên quan đến doanh nghip báo cáo, cn phi ch ra mi
quan h ca bên liên quan trong trường hp tn ti s kim soát, bt k là có các giao
dch ca các bên liên quan hay không.
22. Trường hp có các giao dch gia các bên liên quan thì doanh nghip báo cáo cn phi
trình bày bn cht các mi quan h ca các bên liên quan cũng như các loi giao dch
và các yếu t ca các giao dch đó.
23. Các yếu t ca các giao dch thường bao gm:
(a) Khi lượng các giao dch th hin bng giá tr hoc t l phn trăm tương ng;
(b) Giá tr hoc t l phn trăm tương ng ca các khon mc chưa thanh toán;
(c) Chính sách giá c.
24. Các khon mc có cùng bn cht có th được trình bày gp li tr trường hp vic
trình bày riêng bit là cn thiết để hiu được nh hưởng ca các giao dch gia các bên
liên quan đối vi báo cáo tài chính ca doanh nghip báo cáo.
25. Trong các báo cáo tài chính hp nht ca tp đoàn không cn thiết phi trình bày các
giao dch gia các thành viên vì báo cáo này đã nêu lên các thông tin v công ty m
các công ty con như là mt doanh nghip báo cáo. Các giao dch vi các công ty liên
kết do được hch toán theo phương pháp vn ch s hu không được loi tr do đó
cn được trình bày riêng bit như là các giao dch vi bên liên quan./.
* * *