Hình học lớp 9 - Tiết 40: GÓC

NỘI TIẾP

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nhận biết được những góc nột tiếp

trên 1 đường tròn và phát biểu được định nghĩa về

góc nội tiếp. Phát biểu và chứng minh được định lí về

số đo góc nội tiếp. Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và

chứng minh được các hệ quả của định lí góc nội tiếp.

- Kĩ năng : Biết cách phân chia các trường hợp.

- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, thước đo góc,

bảng phụ.

- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa, thước đo góc.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài

mới của HS

Hoạt động của GV Hoạt động

của HS

Hoạt động I

1. ĐỊNH NGHĨA (10 phút)

- GV nhắc lại định nghĩa

góc ở tâm.

- GV đưa H13 SGK lên

bảng phụ: Có góc BAC là

góc nội tiếp.

A

C

- HS: Góc nội tiếp có:

+ Đỉnh nằm trên đường

tròn.

B + Hai cạnh chứa hai dây

- Hãy nhận xét về đỉnh cung của đường tròn đó.

và cạnh của góc nội tiếp. - HS đọc định nghĩa góc

nội tiếp SGK.

- GV giới thiệu: Cung

nằm bên trong góc được

gọi là cung bị chắn.

VD: ở H13a cung bị chắn

là cung nhỏ BC. H13b

cung bị chắn là cung lớn

BC. (khác góc ở tâm: Chỉ

chắn cung nhỏ hoặc nửa

- HS: + Các góc ở H14 có (O) ).

đỉnh không nằm trên

- Yêu cầu HS làm ?1.

đường tròn nên không

- GV đưa H14, H15 lên phải là góc nội tiếp.

bảng phụ.

+ Các góc ở H15 có đỉnh

- HS quan sát trả lời. nằm trên đường tròn

nhưng góc Ê ở 15a cả hai

cạnh không chứa dây

cung của đường tròn. Góc

G ở H15b 1 cạnh không

chứa dây cung của đường

tròn.

- Yêu cầu HS làm ?2.

Hoạt động 2

2. ĐỊNH LÍ (18 ph)

- Yêu cầu HS thực hành đo

trong SGK. - HS thực hành đo góc

- Dãy 1 đo H16, dãy 2 đo nội tiếp.

H17, dãy 3 đo H18.

- GV ghi lại kết quả các

dãy thông báo rồi yêu cầu

HS so sánh số đo góc nội

tiếp với số đo

Số đo góc nội tiếp bằng

nửa số đo của cung bị

- Yêu cầu HS đọc định lí chắn.

tr.73 SGK, nêu GT, KL.

* Định lí: SGK.

GT: BAC: góc nội tiếp

- Chứng minh định lí trong (O).

3 TH. KL: BAC =

1 Sđ BC. 2

a) Tâm O nằm trên 1 cạnh Chứng minh:

của góc.

a) OAC cân do OA =

OC = R  Â = C

C

Có: BOC = Â + C (t/c

O

góc ngoài ).

 BAC =

1 BOC. 2

A

Mà: B

BOC = Sđ BC (có AB

là đ/k  BC là cung

nhỏ).

 BAC =

1 Sđ BC. 2

- Yêu cầu HS chứng minh.

b) Vì O nằm trong BAC b) Tâm O nằm trong góc:

nên tia AD nằm giữa hai

tia AB và AC.

BAC = BAD +

DAC. A

Mà BAD =

1 Sđ BD 2

O

(c/m a)

DAC = C

1 Sđ DC (c/m 2

a)

 BAC =

1 Sđ (BD + 2

B DC)

D =

1 Sđ BC (vì 2

D nằm trên BC).

c) Tâm O nằm bên ngoài

góc.

c) HS về nhà chứng

- GV vẽ hình, gọi ý CM, minh.

yêu cầu HS về nhà làm.

C O

A

B

D

Hoạt động 3

3. HỆ QUẢ (10 ph)

- GV đưa lên bảng phụ

bài tập. HS nêu cách chứng minh:

D a) Có ABC =

1 Sđ AC. 2

C O

CBD =

1 Sđ CD. 2

AEC =

1 Sđ AC. 2

A

B

(Định lí góc nt): Mà AC =

CD (gt).

 ABC = CBD = AEC.

F

b) AEC =

1 Sđ AC. 2

AOC = Sđ AC (sđ góc ở Có AB là đường kính, AC

tâm) = CD.

 AEC =

1 AOC. 2

a) Chứmg minh:

c) ACB = ABC = CBD = AEC.

1 Sđ AEB 2

b) So sánh AEC và AOC. ACB =

1 . 1800 = 900. 2

c) Tính góc: ACB. - HS đọc hệ quả.

- Yêu cầu HS làm.

 tính chất: Trong 1 - HS: Góc nt  900 có Sđ

đường tròn các góc nội bằng nửa số đo của góc ở

tiếp cùng chắn 1 cung tâm cùng chắn 1 cung.

hoặc chắn các cung bằng

nhau thì bằng nhau, và

ngược lại.

- Yêu cầu HS đọc hệ quả

- Là 1 góc vuông.

a, b <74 SGK>.

- Chứng minh b rút ra mối

liên hệ gì giữa góc nội

tiếp và góc ở tâm nếu góc

nội tiếp  900 ?

- Yêu cầu HS đọc hệ quả

của góc nội tiếp.

- Góc nội tiếp chắn

1 2

đường tròn ?

Hoạt động 4

LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (5 ph)

- Phát biểu định nghĩa góc

nội tiếp.

- Phát biểu định lí góc nội Bài 15:

tiếp. a) Đúng ; b) Sai

- Làm bài tập 15, 16 <75 Bài 16:

SGK>.

a) MAN = 300  MBN = 600.

 PCQ = 1200.

b) PCQ = 1360  PBQ = 680

 MAN = 340.

Hoạt động 5

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)

- Học thuộc định nghĩa, định lí, hệ quả góc nội tiếp.

- Làm bài tập: 17, 18, 19, 20, 21 <75 + 76 SGK>.

D. RÚT KINH NGHIỆM: