A - MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh
đầu tư, hoạt động đầu tư được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Hoạt
động đầu tư có rất nhiều hướng, trong đó kế hoạch hoá đầu tư đã cụ thể hoá các
kế hoạch đầu tư là một hướng quan trọng. Dự án đầu tư là một hình thức cụ thể
hoá các kế hoạch đầu tư, được xem như là một hình thức đầu tư có căn bản nhất
và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa được những rủi ro.
Sự cần thiết thẩm tra dự án đầu tư bắt đầu từ vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước
đối với các hoạt động đầu tư. Nhà nước với chức năng công quyền của mình sẽ
can thiệp vào quá trình lựa chọn dự án đầu tư. Tất cả các dự án đầu tư thuộc mọi
nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế đều phải đóng góp vào lợi ích chung của đất
nước. Bởi vậy, trước khi ra quyết đầu tư hay cho phép đầu tư, các cơ quan có
thẩm quyền của Nhà nước cần biết xem dự án đó có góp phần đạt được mục tiêu
của quốc gia hay không? Nếu có thì bằng cách nào và đến mức độ nào? Việc
xem xét này được coi là thẩm tra dự án.
Một dự án đầu tư dù được tiến hành soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng
mang tính chủ quan của người soạn thảo. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan
của dự án, cần thiết phải thẩm tra. Người soạn thảo thường đứng trên góc độ hẹp
để nhìn nhận các vấn đề của dự án còn . cCác nhà thẩm tra thường có cách nhìn
rộng hơn trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của toàn xã
hội, của cả cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế xã hội mà dự án đem lại.
Hiện nay tỉnh Ninh Bình với tiềm năng thế mạnh về các di tích danh lam
thắng cảnh ngày càng được nhiều người biết đến, tỉnh xác định định hướng
trong tương lai sẽ chuyển dịch cơ cấu sang lĩnh vực dịch vụ và du lịch là chủ
yếu, trong khi đó nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho kết cấu hạ tầng lĩnh
vực này ngày càng bị thu hẹp, chính vì lẽ đó việc thu hút các nguồn vốn xã hội
hóa, nguồn vốn ngoài ngân sách là thật sự cần thiết. Để thực sự phát huy hết
hiệu quả của những nguồn vốn trên thì công tác thẩm tra các dự án sử dụng
nguồn vốn trên đóng một vai trò rất quan trọng, nếu công tác trên không thật sự
tốt thì việc lãng phí tài nguyên đất, lãng phí việc đầu tư là không thể tránh khỏi.
1
Do đó có thể nói đây là công tác đóng vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng không
nhỏ tới sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Việc thẩm tra dự án đầu tư tại Sở kế hoạch & Đầu tư Ninh Bình vẫn còn
tồn tại một số hạn chế nên với tình hình hiện nay việc hoàn thiện hơn nữa công
tác thẩm tra dự án đầu tư là một đòi hỏi cấp bách. Chính vì vậy tác giả đã lựa
chọn đề tàiLuận văn “Hoàn thiện công tác thẩm tra các dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn ngoài nhà nước tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình” cho Luận
văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài trên nhằm nhận thấy rõ được những bất cập còn
tồn tại trong nội dung, quy trình thẩm tra dự án đầu tư vốn ngoài nhà nước tại Sở
Kế hoạch Đầu tư tỉnh Ninh Bình, đồng thời đề ra một số giải pháp cải thiện,
nâng cao để nâng cao hiệu quả, chất lượng của công tác thẩm tra, giúp lựa chọn
được những dự án có chất lượng đầu tư vào địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy kinh
tế xã hội của địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn lấy đối tượng nghiên cứu là hoạt
độngnội dung và quy trình thẩm tra các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài
ngân sách và hệ thống các giải pháp để hoàn thiện các quy trình đó.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu đối với các dự án sử dụng
nguồn vốn ngoài nhà nước (vốn tự có, vốn vay tín dụng và các nguồn huy động
hợp pháp khác của chủ đầu tư) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn
2010-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu
thứ cấp và sơ cấp.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích,
lấy ví dụ cụ thể công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài nhà
nước tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
2
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định các dự án đầu tư và thẩm tra các dự án
đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài nhà nước
Chương 2: Thực trạng hoạt động thẩm định các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
ngoài nhà nước tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
Chương 3. Những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư sử
dụng nguồn vốn ngoài nhà nước tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
3
B – NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn trong hiện tại nhằm kỳ vọng thu về
một chuỗi các dòng thu trong tương lai lớn hơn (có thể là lợi nhuận,nâng cao
dân trí, sức khoẻ... lợi ích mà con người nhận được) về mặt bản chất chính là sự
chuyển hoá vốn thành tài sản để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh và
đời sống xã hội. Mục đích của hoạt động đầu tư là nhằm thu lợi trong tương lai.
Nhưng với đặc trưng của hoạt động đầu tư là mang tính chất lâu dài, có tính rủi
ro cao, tính hiệu quả, tính một chiều, tính lan toả. Để hoạt động đầu tư đạt hiệu
quả đòi hỏi phải lập dự án đầu tư.
Theo Luật Đầu tư: Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung, dài
hạn để tiến hành hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ:
Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế- xã hội trong một thời gian
dài.
Xét trên góc độ kế hoạch: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã
hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt
động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hoá nền kinh tế nói
chung.
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định trong
tương lai bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông
qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
4
Tóm lại, dự án đầu tư có thể nói ngắn gọn là một tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì, cải tiến
nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác
định.
1.1.2. Phân loại các dự án đầu tư
1.1.2.1. Theo quy mô và tính chất
1.1.2.1. Theo quy mô và tính chất
1.1.3. Chu kỳ của các dự án đầu tư
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
1.1.3.3. Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư
1.1.3.3. Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư
1.1.3.4. Kiểm soát và đánh giá dự án
1.1.4 Tính khả thi của các dự án đầu tư
1.2. THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2.1. Khái niệm thế nào là thẩm định dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
ngoài nhà nước
1.2.2. Sự cần thiết của thẩm định dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài
nhà nước
1.2.2.1. Sự cần thiết
1.2.2.2. Căn cứ để thẩm định dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân
sách
1.2.2.3. Yêu cầu của thẩm định dự án đầu tư
1.2.3. Nội dung thẩm định các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài nhà
nước
5
1.2.3.1. Thẩm định các yếu tố về pháp lý
1.2.3.2. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án
1.2.3.3. Thẩm định về nhu cầu thị trường
1.2.3.4. Thẩm định về phương diện kỹ thuật
1.2.3.5. Thẩm định về nguồn cung nguyên liệu và các yếu tố đầu vào, chế độ
khai
1.2.3.6. Thẩm định ảnh hưởng của dự án đến môi trường
1.2.3.7. Thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.2.3.8. Thẩm định các yếu tố KT- XH của dự án
1.2.4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài
nhà nước
1.2.4.1. Phương pháp tính giá trị hiện tại ròng (NPV):
1.2.4.2. Phương pháp tính tỷ lệ nội hoàn (IRR):
1.2.4.3. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (PP)
1.2.4.4. Phương pháp tính chỉ số doanh lợi(PI).
1.2.4.5. Phương pháp tính chỉ số doanh lợi(PI).
1.2.5 Quy trình thực hiện thẩm định dự án đầu tư
1.2.5.1. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Phương pháp thẩm định
1.3.1.2. Thông tin
1.3.1.3. Con người
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Môi trường pháp lý
1.3.2.2. Chủ trương chính sách, kế hoạch phát triển của Nhà nước
6
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC TẠI SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI CỦA TỈNH NINH BÌNH
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
2.1.2. Tình hình thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp
2.1.3. Đặc điểm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình có liên quan đến
công tác thẩm định dự án đầu tư
2.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Ninh Bình
2.1.3. Đặc điểm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình có liên quan đến
công tác thẩm định dự án đầu tư
2.1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Ninh Bình
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC
2.2.1 Số dự án đầu tư được thẩm định
7
Bảng 2.1: Cơ cấu dự án đầu tư toàn tỉnh theo ngành nghề tính đến năm 2017
Số vốn đăng ký Lĩnh vực, ngành Số dự án (tỷ đồng)
15.868,3 71 Du lịch, giải trí, văn hóa, y tế, giáo dục
65.482,1 324 Sản xuất công nghiệp, thương mại
829,6 45 Sản xuất nông nghiệp
82.180 440 Tổng số
(Nguồn:Niên giám thống kê Ninh Bình 2017 )
2.2.2. Tình hình thực hiện quy trình thẩm định
Chủ đầu tư
Bộ phận “một
cửa”-Sở KHĐT
Giám đốc Sở UBND tỉnh
PGĐ phụ trách
Các cơ quan
liên quan
Phòng chuyên
môn nghiệp vụ
Cán bộ thẩm
định
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thẩm định các dự án đầu tư vốn ngoài Nhà nước tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
8
Bảng 2.2. Bảng đánh giá chất lượng công tác thẩm định dự án 6 tháng đầu
năm 2018
STT Danh mục Số dự án
Tỷ
lệ/tổng
số dự án
thẩm định
(%)
100,0 Đánh giá theo thời gian 29 I
82,75 Số dự án thẩm định xử lý đúng thời hạn 24 1
0 Số dự án thẩm định xử lý chậm thời gian 0 2
17,25 Số dự án thẩm định xử lý vượt tiến độ 5 3
100,0 II Đánh giá theo chất lượng công việc 29
26 89,65 1
Số dự án thẩm định đạt chất lượng (sau khi
được phê duyệt, dự án đã triển khai xây
dựng, mang lại hiệu quả)
3,44 1 2
Số dự án thẩm định không khả thi (được
phê duyệt nhưng dự án triển khai chậm tiến
độ hoặc nhà đầu tư chuyển nhượng)
6,89 2 3 Số dự án trả lại hồ sơ (sau khi thẩm định dự
án thiếu tính khả thi)
(Nguồn: Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm 2018 của Sở KH & ĐT tỉnh
Ninh Bình)
9
2.2.3 Thời gian thẩm định
Bảng 2.3: Thực tế thời gian thẩm định các dự án đầu tư tại Sở KH&ĐT
Ninh Bình giai đoạn 2013-2015
2013 2014 2015 2014/2013 2014/2014 Thời
gian Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ
vượt dự trọng dự trọng dự trọng dự trọng dự trọng
án án án án án
Không 117 75.5% 157 80.5% 180 86.1% 40 34.2% 23 14.6%
vượt
-52.6%
-22.2%
<5 ngày 14 9.0% 15 7.7% 12 5.7% 1 7.14% -3 -20%
19 12.3% 9 4.6% 7 3.3% -10 -2 5-10
-37.5%
ngày
10-15 3 1.9% 8 4.1% 5 2.4% 5 166.7% -3
-16.7%
ngày
2 1.3% 6 3.1% 5 2.4% 4 200% -1 >15
ngày
Tổng 155 100% 195 100% 209 100%
(Nguồn: Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư)
2.2.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại Sở KH&ĐT tỉnh Ninh Bình
10
Bảng 2.4. Những nội dung cơ bản thẩm định dự án
Nội dung cần thẩm định
- Tư cách pháp nhân của chủ đầu tư
- Năng lực của chủ đầu tư (chuyên môn kỹ thuật, tài chính)
- Sự phù hợp về chủ trương, qui hoạch ngành, các điều kiện Pháp lý
đáp ứng (đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
theo Quy định tại Luật đầu tư 2014)
- Các quy định, chế độ khuyến khích, ưu đãi đầu tư
- Sự hợp lý về địa điểm xây dựng (vê qui hoạch xây dựng,
đảm bảo an ninh quốc phòng) Công nghệ kỹ
thuật - Sử dụng đất đai, tài nguyên
- Tính hiện đại, hợp lý của công nghệ, thiết bị sử dụng
- Các tiêu chuẩn, quy phạm, giải pháp kỹ thuật xây dựng
- Các tiêu chuẩn và giải pháp đảm bảo về bảo vệ môi trường
- Thị trường, qui mô đầu tư, thời gian hoạt động
- Khả năng đảm bảo vốn đầu tư (nguồn vốn, tài liệu chứng
minh vốn chủ sở hữu) Kinh tế tài
- Chi phí: đầu tư, vận hành, các nghĩa vụ và chế độ về tài chính
chính
- Kết quả: Tài chính (doanh thu và lợi nhuận, thời gian thu hồi
vốn của dự án)
11
- Khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vào, đầu ra
Tổ chức thực - Các giải pháp tổ chức thực hiện QL dự án( đặc biệt là vấn đề
hiện vận hành giải phóng mặt bằng)
- Tổ chức bộ máy quản lý, các điều kiện vận hành
- Chuyển giao công nghệ, đào tạo
- Hiệu quả tài chính
Hiệu quả - Hiệu quả kinh tế-xã hội
- Hiệu quả tổng hợp
2.2.4.1. Xem xét mục tiêu và phạm vi hoạt động
2.2.4.2. Phân tích, đánh giá nhu cầu thị trường và xác định quy mô hợp lý
của dự án
2.2.4.3. Phân tích lựa chọn địa điểm
2.2.4.4. Phân tích, đánh giá các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, nhiên liệu,
lao động...)
2.2.4.5. Đánh giá lựa chọn công nghệ
2.2.4.6. Phân tích đánh giá các giải pháp kỹ thuật và tổ chức xây dựng
2.2.4.7. Đánh giá tác động môi trường:
2.2.4.8. Xác định nhu cầu vốn đầu tư
2.2.4.9. Luận cứ về nguồn vốn
2.2.4.10. Đánh giá các điều kiện thực hiện dự án
2.2.4.11. Phân tích hiệu quả dự án
12
2.2.5. Phương pháp thẩm định dự án
2.2.6. Thẩm định dự án đầu tư “Xây dựng khu dịch vụ thương mại tổng
hợp Thu Hương” tại Sở KH&ĐT tỉnh Ninh Bình
2.2.6.1. Giới thiệu dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ thương mại tổng hợp
Thu Hương
2.2.6.2. Căn cứ tiến hành thẩm định dự án “Khu dịch vụ thương mại tổng
hợp Thu Hương”
2.2.5.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư “Khu dịch vụ thương mại tổng
hợp Thu Hương”
Bảng 2.5: Quy mô xây dưng của dự án
STT Hạng mục Diện tích sàn (m2) Diện tích XD
(m2)
Cổng + Tường rào 90,0 1
Nhà TT bảo vệ (02 nhà) 60,0 60,0 2
1.325,0 1.325,0 3 Nhà hàng + tổ chức sự kiện (600
chỗ)
Nhà nghỉ (02 tầng) 650,0 1.040,0 4
878,0 878,0 5 Kiot kinh doanh thương mại tổng
hợp (02 nhà)
240,0 240,0 6 Nhà dịch vụ bể bơi + Khu vui chơi
(02 nhà)
Bể bơi (có mái che) 375,0 375,0 7
Sân thể thao 1.940,0 8
1.070,0 9 Khu vui chơi cho trẻ em (nhà bóng,
nhà phao…)
Lán để xe khách + CNV (03 lán) 188,0 188,0 10
13
Trạm biến áp treo + Nhà máy phát 30,0 30,0 11
Bãi đỗ xe 525,0 12
Lán tập kết rác thải 18,0 18,0 13
Sân + Đường nội bộ 3.579,0 14
Cây xanh cảnh quan, cách ly 2.032,0 15
Tổng cộng 13.000,0 4.154,0
Bảng 2.6: Tổng hợp chi tiêu sử dụng đất dự án
tích Chỉ tiêu – loại đất Tỷ lệ(%) Diện
(m2)
Tổng diện tích đất phục vụ dự án 13.000 100 I
Diện tích đất xây dựng công trình kiến trúc 3.854 29,6 1
Diện tích đất giao thông nội bộ, bãi xe 4.104 31,6 2
Diện tích đất cây xanh + sân thể thao 5.042 38,8 3
II Mật độ xây dựng 29,6%
III Hệ số sử dụng đất 0,32
Bảng 2.7: Hiện trạng sử dụng đất của dự án đầu tư
TT Số tờ bản đồ Số thửa Loại đất Diện tích (m2)
1 11 LUC 10.624,7 550
2 11 LUC 36.950,5 558
14
Bảng 2.8: Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Tỷ lệ tích TT Hạng mục công trình ĐVT Diện
(m2) (%)
Cổng + Tường rào 90,0 m2 0,7 1
Nhà TT bảo vệ (02 nhà) 60,0 m2 0,5 2
Nhà hàng + tổ chức sự kiện (600 chỗ) 1.325,0 10,2 m2 3
Nhà nghỉ (02 tầng) 650,0 m2 5,0 4
m2 878,0 6,8 5 Kiot kinh doanh thương mại tổng hợp
(02 nhà)
m2 240,0 1,8 6 Nhà dịch vụ bể bơi + Khu vui chơi (02
nhà)
Bể bơi (có mái che) 375,0 m2 2,9 7
Sân thể thao 1.940,0 14,9 m2 8
m2 1.070,0 8,2 9 Khu vui chơi cho trẻ em (nhà bóng, nhà
phao…)
188,0 m2 1,4 Lán để xe khách + CNV (03 lán) 10
30,0 m2 0,2 Trạm biến áp treo + Nhà máy phát 11
525,0 m2 4,0 Bãi đỗ xe 12
18,0 m2 0,1 Lán tập kết rác thải 13
3.579,0 m2 27,5 Sân + Đường nội bộ 14
2.050,0 m2 15,6 Cây xanh cảnh quan, cách ly 15
13.000 100 Tổng cộng
15
Bảng 2.9:
TT Loại đất Đơn giá
Đất mầu 52.000 đồng/m2 1
Đất lúa mầu 48.000 đồng/m2 2
Đất 2 lúa 47.000 đồng/m2 3
Đất 1 lúa 43.000 đồng/m2 4
Bảng 2.10:
Đơn vị: 1000 đồng
trị trị STT Chi Phí Giá
trước thuế Thuế
VAT Giá
sau thuế
A Vốn cố định 24.563.590 2.034.890 26.598.479
Chi phí xây dựng 16.979.900 1.697.990 18.677.890 1
Chi phí thiết bị 2.400.000 240.000 2.640.000 2
Chi phí tư vấn, QLDA 968.995 96.900 1.065.895 3
Chi phí lãi vay đầu tư XD 900.000 900.000 4
Chi phí đền bù GPMB 2.145.000 2.145.000 5
Dự phòng 1.169.695 1.169.695 6
Vốn lưu động 565.008 B
Tổng cộng vốn đầu tư 27.163.488 C
16
Bảng 2.11:
Số lượng(người) Nhân công
A Bộ phận quản lý 5
1 Quản lý điều hành chung 1
2 Cán bộ kế toán, hành chính 4
B Công nhân lao động trực tiếp 41
1 Nhân viên phục vụ, chạy bàn 12
2 Lao động dọn dẹp vệ sinh 5
3 Nhân viên lễ tân, buồng 6
4 Nhân viên dịch vụ bể bơi, khu vui chơi 6
5 Bảo vệ 4
6 Đầu bếp 2
7 Phụ bếp 6
Tổng 46
2. 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Kết quả đạt được
2.3.1.1. Các dự án khối dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng, y tế,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, thể thao
2. 3.1.2.Các dự án thuộc lĩnh vực: công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng
nhà ở, trụ sở, dịch vụ thương mại, bưu chính viễn thông, tiểu thủ công có 324
dự án:
2.3.1.3.Các dự án lĩnh vực nông nghiệp
17
2.3.1.4. Đánh giá của doanh nghiệp đối với việc cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh nói chung và công tác thẩm tra dự án đầu tư nói riêng
Bảng 2.12. Giá trị chỉ số chi phí thời gian qua các năm của Ninh Bình
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Ninh Bình 8,93 8,31 7,41 6,61 5,91
Median 6,49 6,33 6,70 5,73 6,20
Min 3,68 4,47 3,81 3,51 4,89
Max 8,93 8,38 8,28 8,12 8,36
Xếp hạng so với cả nước 1/63 2/63 14/63 13/63 42/63
Bảng 2.13.Tỷ lệ % đồng ý với doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả
thêm các khoản chi phí không chính thức trên địa bàn tỉnh
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Giá trị 62,75% 63,64% 40,32% 51,11% 59%
Median 59,41% 58,23% 51,39% 53,17% 50,43%
Min 35,38% 20,78% 25% 28,57% 27,54%
Max 77,47% 77,11% 75,68% 74,19% 72,38%
Xếp hạng 38/63 46/63 8/63 26/63 43/63
Bảng 2.14. Tỷ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi
phí không chính thức trên địa bàn tỉnh
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Giá trị 5,26% 6,02% 5,26% 2,3% 0
Median 8,75% 6,78% 6,56% 6,45% 6,96%
Min 2,61% 0% 0% 0,72% 0
Max 20,78% 16,92% 18,42% 22,73% 26,56%
Xếp hạng 9/63 27/63 22/63 1/63 5/63
18
2.3.2. Những mặt còn hạn chế
2.3.2.1. Hạn chế về nội dung thẩm định
2.3.2.2. Hạn chế về tổ chức thực hiện công tác thẩm định
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế
19
CHƯƠNG 3
NHỮNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ
NƯỚC TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH GIAI
ĐOẠN 2016-2020
3.1.1. Quan điểm và tư duy mới về phát triển
3.1.2. Mục tiêu và chỉ tiêu phát triển
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát
3.1.2.2. Các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020
3.1.3. Định hướng phát triển công tác thẩm tra dự án đầu tư
3.2. Những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm tra dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn ngoài nhà nước
3.2.1. Giải pháp về nội dung thẩm tra
3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm tra
20
Chủ đầu tư
Các cơ quan
liên quan Bộ phận “một
cửa”-Sở KHĐT Ủy ban nhân
dân tỉnh
Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phó Giám đốc
phụ trách
Cán bộ thẩm
tra
Hình 3.1. Sơ đồ Quy trình thẩm tra sau khi áp dụng giải pháp hoàn thiện
3.2.3. Giải pháp về con người
3.2.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin
3.2.5.Giải pháp về trang thiết bị, công nghệ
3.3. Một số kiến nghị:
3.3.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
3.3.2. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
21
KẾT LUẬN
Dự án đầu tư có quá trình hình thành và phát triển rất phức tạp, nó đòi hỏi
thời gian, công sức, tiền của từ nhiều nguồn vốn trong nền kinh tế, sự thành bại,
đánh giá khả thi của nó lại phụ thuộc vào quá trình thẩm tra dự án, để có thể
mang lại hiệu quả kinh tế cho chủ đầu tư, cho ngân hàng, cho xã hội. Quá trình
thẩm tra đòi hỏi cả một quá trình nghiên cứu, vận dụng trên cơ sở lý luận và đúc
rút kinh nghiệm từ thực tiễn để ngày càng hoàn thiện nội dung và phương pháp.
Trên cơ sở những lý thuyết đã học và qua thời gian thực tập tại Sở kế hoạch &
Đầu tư Ninh Bình em nhận thấy mọi khâu trong quá trình thẩm tra đều rất cần
thiết, quan trọng và vai trò trách nhiệm của cán bộ thẩm tra quyết định rất lớn
đến việc phê duyệt dự án, quyết định đầu tư.
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn, đồng thời kết hợp với công
việc thực tế em tác giả đã phát hiện được trong quy trình thẩm tra tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình vẫn còn tồn tại nhiều bất cập cần phải thay đổi.
Từ những nội dung đã phân tích trong luận văn giúp em đưa ra được một số kiến
nghị, đề xuất để Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sớm
đưa ra được những cơ chế chính sách, chính sách pháp luật phù hợp nhằm ngày
càng nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm tra các dự án đầu tư vốn ngoài nhà
nước. Mặt khác, việc phát hiện những nguyên nhân nội tại đang diễn ra gây ảnh
hưởng đến quá trình thẩm tra mà em đã đưa vào trong luận văn giúp em có thể
nâng cao chuyên môn, đúc rút bài học kinh nghiệm để có thể tham mưu cho
Lãnh đạo Sở những phương án giải quyết trong thời gian tới, góp phần nâng cao
chất lượng trong công việc của cơ quan nói chung và cá nhân nói riêng.
Trong nội dung luận văn, tác giả đã đưa ra được những cơ sở lý thuyết cơ
bản nhất trong lĩnh vực quản lý dự án và thẩm tra dự án đầu tư, đồng thời khái
quát một số nét cơ bản về thực trạng của công tác thẩm tra dự án đầu tư tại Sở
Kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình. Luận văn đã khái quát được quy trình thẩm
tra, nội dung thẩm tra, những văn bản pháp luật liên quan... mà Sở Kế hoạch và
Đầu tư đang áp dụng, ngoài ra đề ra được những vấn đề còn tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân của những vấn đề đó.
Luận văn đưa ra được 5 giải pháp chính: Giải pháp về nội dung thẩm tra ,
Giải pháp về quy trình thẩm tra , Giải pháp về con người, Giải pháp về thu thập
và xử lý thông tin, Giải pháp về trang thiết bị, công nghệ. Với kết quả trên hi
vọng trong thời gian tới công tác thẩm tra dự án đầu tư vốn ngoài nhà nước tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình có thể giảm thiểu về mặt thời gian thực
22
hiện, nâng cao chất lượng hiệu quả, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh nhà.
Do thời gian hạn chế và trình độ hạn chế chắc chắn nội dung của Luận
văn tài không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự hướng dẫn và
góp ý của các thầy cô để bài viết của tác giả được hoàn thiện hơn. Một lần nữa
tác giả xin chân thành cảm ơn Giáo sư Đồng Xuân Ninh và các anh chị cán bộ
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình đã hết sức giúp đỡ em trong thời gian
thực tập hiện và hoàn thành Luận văn này.
23