
THÁI NGUYÊN, NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ TƯ PHÁP
HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024
HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024

[Type here]
1
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ TƯ PHÁP
HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024
THÁI NGUYÊN, NĂM 2024

HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024
2

SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
3
LỜI NÓI ĐẦU
Luật Đất đai năm 2024 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ
năm thông qua ngày 18/01/2024, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2025. Luật này gồm 16 chương và 260 điều, đã quán
triệt đầy đủ và thể chế hóa theo tinh thần Nghị quyết số 18-
NQ/TW ngày 16/6/2022 của Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XIII, phù hợp với Hiến pháp, đồng bộ,
thống nhất với hệ thống pháp luật hiện hành. Luật này quy định
về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà
nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất
quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và
nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc
lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Để giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đội ngũ cán bộ, công
chức tham mưu, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ có tài liệu cần
thiết phục vụ công tác, Sở Tư pháp biên soạn cuốn các tình
huống “Hỏi - Đáp pháp luật” về Luật Đất đai năm 2024.
Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã cố gắng thu thập các
thông tin từ thực tiễn và phân tích các quy định của pháp luật
trong hoạt động này, tuy nhiên vẫn không thể hoàn toàn đáp
ứng được nhu cầu từ cơ sở nên rất mong nhận được ý kiến phản
hồi, đóng góp để có thể hoàn hiện hơn trong các lần biên soạn
sau này.
Trân trọng cảm ơn!

HỎI – ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024
4
Tình huống 1. Hỏi: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Luật Đất đai năm 2024 là gì?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Luật Đất đai năm 2024:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách
nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và
nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh
thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện
chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất
đai.
Tình huống 2. Hỏi: Các thuật ngữ sau đây: “Bản đồ địa chính;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
bồi thường về đất; chiếm đất; chuyển mục đích sử dụng đất;
chuyển quyền sử dụng đất; đất đang có tranh chấp” được hiểu
như thế nào?
Trả lời:
Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 giải thích các thuật ngữ trên như
sau:
1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối
tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc
theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành
chính cấp xã, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố
các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị
hành chính các cấp, theo từng vùng kinh tế - xã hội.

