TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
631
KIN THC, THÁI Đ, THC HÀNH V DINH DƯNG
CA BỆNH NHÂN UNG T KHÁM TẠI KHOA DINH DƯNG
BNH VIỆN UNG ỚU TP. HCM NĂM 2024
Hunh Phm Thanh T1, Nguyn Thanh Liêm1,
Lê Hoàng Quc Bo1, Trn Th Anh Tưng1
TÓM TT76
Mc tiêu: Nghiên cu kho t s thay đi
kiến thức, thái đ, thc hành ca bnh nhân ung
thư sau khi khám và được tư vn dinh dưỡng ti
Khoa Dinh dưỡng Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM
Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cu theo
dõi dc, trên 232 bnh nhân đã được chn đoán
ung thư và đường nuôi dưỡng dinh ng
đưng ming, đến khám và vn dinh dưỡng ti
Khoa Dinh dưỡng Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM.
Kết qu: Độ tui trung bình ca đi tượng
nghn cu 55,8 ±12,4; phn ln bnh nhân
mc bệnh ung thư tại đường tiêu hóa (44%) và
phương pháp điểu tr ch yếu hóa tr (31%).
Trong 232 đi tượng nghiên cu, có 37,1% bnh
nhân suy dinh dưỡng tính theo BMI trong khi
đến 65,1% suy dinh dưng theo PG-SGA. T l
bnh nhân kiến thức, thái đ, thc hành tt
trước tư vn lần lượt 49,6%; 80,6% và 27,6%.
Sau vn, t l kiến thc tt 66,8%; t l thái
đ tt 90,1% và t l thc hành tt là 66,4%.
Kết lun: vấn dinh dưỡng có hiu qu
trong thay đi kiến thức, thái đ, thc hành ca
1Khoa Dinh dưỡng Bnh viện Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Hunh Phm Thanh Trà
Email: huynhphamthanhtra@gmail.com
Ngày nhn bài: 04/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
bnh nhân ung thư, s thay đi ý nghĩa thng
kê vi p < 0,001.
T khóa: vn dinh dưỡng, kiến thc, thái
đ, thưc hành, dinh dưỡng, ung thư, Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM.
SUMMARY
KNOWLEDGE, ATTITUDES, AND
PRACTICES ON NUTRITION OF
CANCER PATIENTS CONSULTED AT
NUTRITION DEPARTMENT HO CHI
MINH CITY ONCOLOGY HOSPITAL
IN 2024
Aim: To survey changes in knowledge,
attitudes, and practices of cancer patients after
examination and nutritional consultation at the
Department of Nutrition, Ho Chi Minh City
Oncology Hospital.
Subjects - methods: Longitudinal follow-up
study, over 232 patients who were diagnosed
with cancer and oral nutrition, who got
examination and nutritional consultation at the
Department of Nutrition, Ho Chi Minh City
Oncology Hospital.
Results: The average age of the study
subjects was 55.8 ± 12.4 years; the majority of
patients have gastrointestinal cancers (44%) and
the major treatment method is chemotherapy
(31%). In 232 patients, 37.1% of them were
malnourished according to BMI while 65.1%
were malnourished according to PG-SGA. The
proportion of patients with good knowledge,
attitudes, and practices before consultation was
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
632
49.6%; 80.6% and 27.6%, respectively. After
consultation, the rate of good knowledge was
66.8%; the rate of good attitude was 90.1% and
the rate of good practice was 66.4%.
Conclusion: Nutritional consultation is
effective in changing the knowledge, attitude,
and practice of cancer patients, the change is
statistically significant with p < 0.001.
Keywords: Nutritional consultation,
knowledge, attitude, practice, nutrition, cancer,
Ho Chi Minh City Oncology Hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t là một trong nhng bnh lý có t
l mc mi t vong hàng đu thế gii nói
chung Vit Nam nói riêng. Theo
GLOBOCAN năm 2022, t l mc mi ung
t của thế gii Vit Nam lần lượt 20
triu 180 nghìn ca, t l t vong là 9,7
triu 120 nghìn ca[4]. Trong đó t 50%
đến 80% bệnh nhân ung t bị suy dinh
ng tùy o loại ung t giai đon
bnh[5]. Suy dinh dưng mt yếu t nh
hưởng tu cc đến hiu qu điều tr cũng
như tiên lượng t vong, t đó thấy đưc s
cn thiết ca can thiệp dinh dưng n đối
ng bệnh nhân ung t bị suy dinh dưng.
Trong đó, theo Hiệp hội Dinh dưng lâm
ng chuyn hóa châu Âu (European
Society for Clinical Nutrition and
Metabolism ESPEN) đã chỉ ra tư vn dinh
ng phương pháp can thiệp đầu tay
không xâm ln giúp bệnh nhân ung thư cũng
như người nhà cái nhìn đúng v dinh
ng để áp dụng trưc - trong - sau quá
tnh điu tr vi mục đích ngăn ngừa tình
trạng suy dinh dưng, làm giảm độc tính liên
quan đến điu tr tăng hiệu qu can thip
điu tr cũng như chất lưng cuc sng[2].
Tuy nhiên các nghiên cu để đánh giá sự
thay đổi tích cc v dinh dưng ca bnh
nhân ngưi nhà sau khi đưc tư vn còn
khá ít. Vì vy chúng tôi mun thc hin
nghiên cu này nhm mục đích khảo sát s
thay đổi v kiến thc, thái độ, thc hành ca
các bệnh nhân ung thư sau khi khám và đưc
tư vấn dinh dưng tại Khoa Dinh dưng
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đa đim và thi gian nghiên cu
Đa điểm: Khoa Dinh Dưng Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM.
Thi gian: Tháng 01/2024 tháng
6/2024.
2.2. Đối tưng nghiên cu
Bệnh nhân ung t ăn qua miệng đến
khám tư vn tại khoa Dinh dưng Bnh
viện Ung u TP. HCM ti thi điểm thc
hin nghiên cu không các tiêu chun
loi tr sau:
- Bệnh nhân ăn qua ng thông: ng
thông mũi d dày hoc ng thông m d dày
hoc hng tràng ra da.
- Bệnh nhân đưc nuôi dưỡng tĩnh mạch
toàn phn hoc bán phn.
- Bnh nhân không kh năng nói,
nghe.
- Bnh nhân suy gim t nh, không hp
tác, mc các vấn đề v tâm thn, không
kh năng nhận thc.
- Ph n có thai.
- Bệnh nhân không đng ý tham gia vào
nghiên cu.
2.3. Phương pháp nghiên cu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: Theo dõi
dc.
2.3.2. Phương pháp thu thp d liu:
Bệnh nhân đưc c nhân dinh dưng
phng vn da trên bng câu hi son sn v
kiến thc, thái độ, thực hành dinh dưng ti
hai thi đim:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
633
Thi điểm 1: Tc khi đưc bác sĩ khám
tư vấn dinh dưng. Bệnh nhân đưc
phng vn trc tiếp.
Thi điểm 2: 1 tun sau khi nhận đưc tư
vn t bác sĩ v dinh dưỡng. Bệnh nhân đưc
phng vấn qua đin thoi.
2.4. Bng câu hi dùng trong nghiên
cu:
S dng b câu hi t son, tham kho t
nghiên cu của Vũ Văn Đu[1] và hướng dn
dinh dưng cho bệnh nhân ung thư ca Hip
hội Dinh dưng Lâm sàng Chuyn hóa
Châu Âu ESPEN[6], đưc sp xếp hiu
chnh để d hiểu cho đối tưng tham gia.
B câu hỏi đưc chia làm 7 phn:
Phn A: Thông tin hành chính 19 câu
hi.
Phn B E: Kiến thc v dinh dưỡng
trước và sau tư vấn 8 câu hi cho mi ln.
Phần C F: Thái độ v dinh dưng
trước và sau tư vấn 6 câu hi cho mi ln.
Phn D G: Thc hành v dinh dưng
trước sau tư vấn 8 câu hi cho mi ln
và 7 câu hi tn sut tu th thc phm.
B câu hỏi đưc kim định h s
Cronbach’s Alpha, mô nh 3 thang đo
vi 23 biến đặc trưng. Kiểm định h s ca
kiến thc chung, thái đ chung, thc hành
chung trước và sau tư vấn ln lưt là: 0,84 và
0,88; 0,88 0,85; 0,65 và 0,56. Kết qu cho
thy bng câu hỏi độ tin cy cao, thích
hp cho d liu thc tế.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca đối tưng
nghiên cu
Nghiên cu thc hin tn 232 bnh nhân
đã đưc chẩn đoán ung t, đ tui trung
nh là 55,8 ± 12,4 vi độ tui nh nht là 19
tui cao nht 82 tui. N gii chiếm
60%, đa số bnh nhân là dân tc Kinh vi
tnh độ hc vn t cp II tr lên chiếm
78,5%.
Hình 1. T l các loại ung thư trong nghiên cứu
Hình 2. T l các phương pháp điều tr trong nghiên cu
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
634
Bảng 1. Đặc điểm dinh dưng của đối tưng nghiên cu
Đặc đim
Tn s
T l %
Tình trng theo PG -SGA
PG SGA A
81
34,9
PG SGA B
92
39,7
PG SGA C
59
25,4
Tình trạng dinhng theo BMI
Suy dinh dưng
86
37,1
Bình tng
100
43,1
Tha cân Béo phì
46
19,8
S lần khám dinh ng
Lần đầu
210
90,5
Tái khám
22
9,5
3.2. Kiến thc của đối tượng nghiên cứu trước và sau tư vấn:
Bng 2. T l kiến thc chung tc và sau tư vấn dinh dưng
Kiến thc tc
tư vấn
Tn s
T l (%)
Kiến thc sau tư vấn
p
Ca tốt
Tn s
T l (%)
Tt
115 (49,6)
10 (13)
< 0,001
Chưa tt
117 (50,4)
67 (87)
Tng s bnh nhân kiến thc tốt tc và sau tư vấn lần lượt 49,6 và 66,8. Trong đó
có 32,3% bệnh nhân thay đổi kiến thc t chưa tốt trước tư vấn sang tốt sau tư vấn.
3.3. Thái đ của đối tưng nghiên cu trước và sau tư vn:
Bng 3. T l thái độ chung trưc và sau tư vấn dinh dưng
Thái đ trước tư
vn
Tn s
T l (%)
Thái đ sau tư vấn
p
Tt
Ca tốt
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Tt
187 (80,6)
185 (88,5)
2 (8,7)
< 0,001
Chưa tt
45 (19,4)
24 (11,5)
21 (91,3)
Bệnh nhân thái độ tốt trước sau tư vấn đều cao trên 80%. Ch 8,7% bnh nhân
thay đổi thái độ theo hướng tiêu cc t tt sang không tt.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
635
3.4. Thc hành của đốing nghiên cu trước và sau tư vấn
Bng 4. T l thc hành chung tc và sau tư vấn dinh dưng
Thực hành tc
tư vấn
Tn s
T l (%)
Thực hành sau tư vấn
p
Tt
Ca tốt
Tn s
T l (%)
Tn s
T l (%)
Tt
64 (27,6)
58 (37,7)
6 (7,7)
< 0,001
Chưa tt
168 (72,4)
96 (62,3)
72 (92,3)
Bnh nhân thc hành tốt trưc tư vấn là
64 ngưi chiếm 27,6% sau vấn 154
ngưi chiếm 66,4%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung ca đối tưng
nghiên cu
Nghiên cu thc hin trên 232 bnh nhân
được chẩn đoán ung tđến khám và tư vấn
dinh dưng trong 6 tháng đầu năm 2024, với
t l ung t h tiêu hóa chiếm t l cao nht
đến 44,4%, tiếp đến là ung t vi 21%.
Điu y ph hp vi nh bệnh tt
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM năm 2022”
phù hp vi tính cht bnh lý tại đường
tiêu hóa s ảnh ng đến dinh dưng nhiu
n các bệnh tại quan khác. Hình thức
điu tr ch yếu trong nghiên cu phương
pháp hóa tr điều tr đa thức vi t l
lần lưt 31% và 26%.
Trong nghiên cu này, chúng tôi la
chn 2 công c để đánh giá tình trạng dinh
ng BMI và PG-SGA. Bệnh nhân đưc
chẩn đoán suy dinh dưng khi BMI < 18,5
hoc phân loi PG-SGA loi B hoc C. Kết
qu cho thy, khi s dng công c là BMI, t
l suy dinh dưng ch 37,1%, trong khi s
dng b công c PG-SGA t l suy dinh
ng được chẩn đoán lên đến 65,1%. T đó
cho thy không nên dùng ch s BMI đơn
độc để chẩn đoán suy dinh dưng tn đối
ng bệnh nhân ung tdo nhiều yếu t nh
hướng đến cân nặng như phù, báng bng...
Thay vào đó, PG-SGA đã được xem là b
công c tiêu chuẩn để đánh giá tình trạng
dinh dưng cho bệnh nhân ung t vi độ
nhạy lên đến 98% độ đặc hiu là 82%
theo báo cáo ca Bauer cng s vào năm
2002[3].
4.2. S thay đổi v kiến thc, thái độ,
thc hành của đối tưng nghiên cu sau
tư vấn
Kết qu v thay đổi kiến thc chung
trước và sau tư vấn cho thy bnh nhân có s
gia tăng kiến thc đúng sau tư vấn dinh
ng t 49,6% lên 66,8%, trong đó 50
ngưi bệnh thay đổi theo chiu hướng tích
cc t kiến thc chưa tt thành kiến thc tt
chiếm 32,3% trong tng s bnh nhân
kiến thc tốt sau tư vấn. Tuy nhiên vn có 67
bnh nhân còn kiến thức chưa tốt dù đã nhận
đưc s tư vấn của bác sĩ. Điều này có th lý
gii do bnh nhân ch mi nhận đưc tư vn
1 ln thi gian kho t li bng câu hi
khá nhanh ch trong 1 tun. T đó cho thấy,
s cn thiết ca việc tái khám dinh dưng để
đánh giá li nhng kiến thc còn chưa tốt để
điu chnh kip thi giúp bnh hiu áp
dng tt trong thc hành. Ngoài ra cn
nhiu bui tuyên truyn vi cộng động đ
nhc nh các kiến thc tng thc v dinh
ng giúp bệnh nhân cái nhìn đúng đn,
tnh b tác động bi nhng kiến thc sai
lch làm ảnh hưởng đến tình trng dinh
ng cũng như quá trình điu tr ung t.