I. PH N M ĐU
1. Lí do ch n đ tài:
B môn Ng văn có v trí r t quan tr ng trong ch ng trình THCS. Nó có ươ
s c m nh b i d ng tâm h n, tình c m; rèn luy n k năng phân tích, t ng h p, ưỡ
phát tri n t duy. ư
Trong ch ng trình l p 9, b môn Ng văn càng có v trí quan tr ng. B i vìươ
l p 9 là l p cu i cùng c a c p THCS. Sau khi t t nghi p THCS, các em có th
h c lên THPT, có th đi h c ngh và có th tham gia lao đng s n xu t. H c t t
môn Ng văn s t o đi u ki n cho các em h c t t các b môn khác, kh năng giao
ti p c a các em cũng đc nâng lên; t đó, các em có nh n th c và hành đngế ượ
đúng.
S ti t c a môn Ng văn 9 cũng chi m m t l ng th i gian l n nh t so v i ế ế ượ
môn h c THCS nói chung và môn Ng Văn THCS nói riêng ( môn Ng văn 9: 5
ti t/tu n còn Ng văn 6,7,8: 4 ti t/tu n).ế ế
Môn Ng văn g m có 3 phân môn: Văn h c, Ti ng Vi t, T p làm văn. ế
Trong phân môn Văn h c, các em đc h c các c m văn b n: Văn b n nh t d ng, ượ
truy n Trung đi vi t Nam, Th hi n đi Vi t Nam… Trong đó, ph n Th hi n ơ ơ
đi Vi t Nam g m có 11 bài: Đng chí ”, “Bài th v ti u đi xe không kính”, ơ
Đoàn thuy n đánh cá”, “B p l a”, “Khúc hát ru nh ng em bé l n trên l ng m ”, ế ư
Ánh trăng”, “Con cò”, “Mùa xuân nho nh ”, “Vi ng lăng Bác”, “Sang thu”, “Nói ế
v i con”. S ti t d y và ôn t p là 14 ti t. ế ế
Ph n th hi n đi Vi t Nam có v trí r t quan tr ng trong ch ng trình Ng ơ ươ
văn l p 9, t o nên s toàn di n, cân đi trong h th ng văn b n c a Ng văn l p
9. Trên c s nh n th c rõ vai trò, v trí c a môn Ng văn 9 nói chung và các tácơ
ph m th hi n đi Vi t Nam nói riêng cho nên trong quá trình gi ng d y, tôi đã có ơ
s đi m i ph ng pháp gi ng d y, v n d ng linh ho t các ph ng pháp, phát ươ ươ
huy tính tích c c, ch đng, sáng t o c a h c sinh; th ng xuyên trao đi v i ườ
đng nghi p, rút kinh nghi m đ d y Ng văn 9 trong đó có ph n Th hi n đi ơ
Vi t Nam đt k t qu cao, góp ph n nâng cao ch t l ng toàn di n trong nhà ế ượ
tr ng.ườ
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài:
a. M c tiêu:
T khi th c hi n đi m i ch ng trình sách giáo khoa đn nay, vi c d y và ươ ế
h c b môn Ng văn 9 đã có nhi u chuy n bi n theo h ng phát huy tính tích c c, ế ướ
ch đng trong vi c đi m i ph ng pháp gi ng d y, s d ng linh ho t ph ng ươ ươ
pháp; s d ng có hi u qu thi t b d y h c hi n đi và ng d ng công ngh thông ế
tin vào so n gi ng Ng văn, t ch c nhi u hình th c h c t p có hi u qu cho nên
ch t l ng d y và h c văn đã đc nâng lên. ượ ượ
1
H c sinh có nhi u c g ng trong vi c ti p thu ki n th c và rèn các k năng, ế ế
th hi n c m nh n c a b n thân v các tác ph m văn h c đã h c nh t là các tác
ph m th hi n đi Vi t Nam l p 9. ơ
Tuy nhiên, vi c d y h c b môn Ng văn 9 cũng nh ph n th hi n đi Vi t ư ơ
Nam cũng còn có m t h n ch : Có giáo viên v n còn n ng v ki u gi ng gi i, h c ế
sinh nghe, ghi, tái hi n l i theo nh ng gì giáo viên nói, v n còn h c sinh lúng túng
khi đc l p gi i quy t v n đ, không thu c các bài th , đo n th , ch a có c m ế ơ ơ ư
xúc, nhi u em không thích h c Văn, ng i h c Văn…
Môn Ng văn có v trí r t quan tr ng. Ph n th hi n đi l p 9 có s l ng ơ ượ
bài l n, th i gian gi ng d y v i s ti t cao, có giá tr l n v n i dung cũng nh ế ư
ngh thu t. Mu n nâng cao ch t l ng d y và h c ph n th hi n đi Vi t Nam ượ ơ
l p 9, đòi h i giáo viên ph i đi m i ph ng pháp, có nhi u hình th c h c t p có ươ
hi u qu nh m phát huy vai trò ng i h c; bên c nh đó, giáo viên cũng c n s ườ
d ng có hi u qu thi t b d y h c. Thông qua các ti t d y h c Văn, giáo d c cho ế ế
h c sinh ý th c đúng nh yêu thích b môn, thích h c th hi n đi Vi t Nam, góp ư ơ
ph n vào vi c nâng cao ch t l ng trong nhà tr ng. ượ ườ
V i nh n th c nh v y, trong quá trình gi ng d y th hi n đi Vi t Nam ư ơ
Ng văn l p 9, qua trao đi v i các đng nghi p, tôi đã rút ra nh ng bài h c đ
d y th hi n đi Vi t Nam có hi u qu . Chính vì nh ng v n đ trên nên tôi m nh ơ
d n đa ra “ ư M t s kinh nghi m d y th hi n đi Vi t Nam ch ng trình ơ ươ
Ng Văn l p 9 ”, nh m nâng cao ch t l ng cho ph ng pháp d y- h c văn. ượ ươ
b. Nhi m v c a đ tài:
Đ đáp ng yêu c u c a s nghi p CNH-HĐH đt n c, đó là ngu n nhân ướ
l c có ch t l ng cao nên giáo d c ph i phát tri n v m i m t đ đáp ng yêu ượ
c u c a xã h i. Văn là ng i, d y văn là d y cách làm ng i. B môn Ng văn có ườ ườ
tác d ng r t l n trong vi c giáo d c đo đc cho HS.
H c t t môn Ng văn s góp ph n h c t t b môn khác vì môn Ng văn có
quan h v i các môn khác (di n đt rõ ràng, trình bày ý khoa h c, m nh d n, t tin
trong giao ti p…).ế
D y th hi n đi Vi t Nam l p 9 đòi h i giáo viên ph i hi u rõ đc tr ng ơ ư
th lo i, hoàn c nh ra đi, giá tr n i dung và ngh thu t c a t ng tác ph m, đng
th i qua đó nêu b t đc nhi m v c a đt n c trong t ng giai đo n cũng nh ượ ướ ư
tình c m c a con ng i Vi t Nam thông qua m i tác ph m và các tác gi . ườ
T o đi u ki n cho HS ti p thu bài gi ng t t h n, các em đc trình bày suy ế ơ ượ
nghĩ, c m nh n c a mình, có h ng thú khi h c t p Ng văn; d n d n các em yêu
thích b môn, vi t văn có c m xúc h n và s ng s có tình ng i h n. ế ơ ườ ơ
3. Đi t ng nghiên c u: ượ
“M t s kinh nghi m d y th hi n đi Vi t Nam ch ng trình Ng Văn ơ ươ
l p 9”.
4. Gi i h n ph m vi nghiên c u :
2
Quá trình gi ng d y th hi n đi Vi t Nam l p 9 c a b n thân khi d y ơ
Ng văn trong nhà tr ng. ườ
Vi c h c Ng văn l p 9 nói chung và Th hi n đi Vi t Nam nói riêng c a ơ
h c sinh kh i 9.
5. Ph ng pháp nghiên c uươ :
a) Nhóm ph ng pháp nghiên c u lý lu n: Nghiên c u Chu n ki n th c, Sáchươ ế
giáo khoa, Sách giáo viên, Thi t k bài gi ng, Tài li u tham kh o, Bài vi t v điế ế ế
m i ph ng pháp d y h c, ki m tra. ươ
- S d ng linh ho t các ph ng pháp: Phân tích, t ng h p; thuy t trình, tr c ươ ế
nghi m, th ng kê, so sánh, h th ng hoá ki n th c, kinh nghi m d y c a b n thân ế
v Th hi n đi đã áp d ng vào gi ng d y trong nhà tr ng. ơ ườ
b) Nhóm ph ng pháp nghiên c u th c ti n:ươ
- Th c hi n qua ph ng pháp đi u tra và k ho ch nghiên c u: ươ ế
+ N i dung: Th hi n đi Vi t Nam l p 9 ơ
+ Vi c d y c a GV tr ng THCS Dur Kmăn. ườ
+ Tình hình h c t p c a HS l p 9 tr ng THCS Dur Kmăn. ườ
- Ph ng pháp t ng k t kinh nghi m giáo d c: Tích lu trong quá trình d y h c,ươ ế
kh o sát th c tr ng, ki m tra k t qu cu i năm, đi chi u so sánh và rút ra k t ế ế ế
lu n.
- Ph ng pháp t ng k t kinh nghi m giáo d c;ươ ế
- Ph ng pháp nghiên c u các s n ph m ho t đng;ươ
- Ph ng pháp l y ý ki n chuyên gia;ươ ế
- Ph ng pháp kh o nghi m, th nghi m;ươ
3
II. PH N N I DUNG
1. C s lí lu nơ :
- Ch ng trình Ng văn THCS đc c u t o thành hai vòng, t ng ng v iươ ượ ươ
hai l p đu c p ( l p 6,7) và hai l p cu i c p (l p 8,9), đn l p 9, h c sinh ph i ế
hoàn thành vi c ti p nh n các tri th c và hình thành các k năng v văn h c, ti ng ế ế
Vi t, làm văn theo yêu c u c a toàn c p THCS.
Riêng Th hi n đi Vi t Nam (t sau năm 1945) có 11 bài đc h c haiơ ượ
h c k . H c k I , h c các bài: Đng chí c a Chính H u, “Bài th v ti u đi ơ
xe không kính” c a Ph m Ti n Du t,Đoàn thuy n đánh cá c a Huy C n, “B p ế ế
l a” c a B ng Vi t, “Khúc hát ru nh ng em bé l n trên l ng m c a Nguy n ư
Khoa Đi m”, Ánh trăng” c a Nguy n Duy. H c k II , h c các bài: “Con cò” c a
Ch Lan Viên, “Mùa xuân nho nh c a Thanh H i, “Vi ng lăng Bác” c a Vi nế ế
Ph ng, “Sang thu” c a H u Th nh, “Nói v i con” c a Y Ph ng.ươ ươ
Đây là nh ng bài th n i ti ng và nhi u bài th đã đc các nh c sĩ ph ơ ế ơ ượ
nh c cho nên đc nhi u ng i trong đó h c sinh đã bi t và yêu thích (bài “Mùa ượ ườ ế
xuân nho nh ”, “vi ng lăng Bác”, “Khúc hát ru nh ng em bé l n trên l ng m ”…) ế ư
Đi v i môn Ng văn THCS đòi h i ph i đi m i ph ng pháp d y h c ươ
theo quan đi m tích h p, tích c c. Trong khi b o đm d y cho h c sinh nh ng tri
th c, k năng đc thù c a phân môn còn tìm ra nh ng y u t đng quy gi a ba ế
phân môn Văn – Ti ng Vi t – T p làm văn đ góp ph n hình thành và rèn luy n triế
th c và k năng c a các phân môn khác, tích h p nhi u ph ng pháp trong bài ươ
h c, ti t h c, trong quá trình d y và h c.Tích h p d c, ngang, liên thông nh m h ế
th ng hoá ki n th c cu i c p. ế
Trong phân môn Văn: Khi d y các văn b n theo đnh h ng đi m i ướ
ph ng pháp d y h c có nhi m v quan tr ng là giúp h c sinh có đc nh ngươ ượ
ki n th c c b n, h th ng v các ki u văn b n. N m đc n i dung c a các vănế ơ ượ
b n đc h c cùng v i m t s thông tin v tác gi , m t s khái ni m v l ch s ượ
văn h c, lý lu n văn h c và các thao tác tìm hi u văn b n. Hình thành các k năng
phân tích, c m th văn h c nh m b i d ng trình đ th m m và ngh thu t cho ưỡ
h c sinh. Hoàn ch nh các k năng nghe, nói, đc, vi t; b i d ng cách th c làm ế ưỡ
văn và kh năng giao ti p hàng ngày. Giáo d c t t ng, tình c m nhân cách theo ế ư ưở
nh ng cái hay, cái đp c a văn b n; giáo d c tình yêu, s quý tr ng ti ng m đ ế
cũng nh nh ng giá tr c a văn h c dân t c. Bên c nh đó, giáo d c cho h c sinhư
h ng thú và thái đ h c t p khoa h c, nghiêm túc b môn, có ý th c v n d ng
nh ng đi u đã h c vào ng x trong gia đình, nhà tr ng, xã h i m t cách có văn ườ
hoá.
Trong gi d y h c Ng văn c n chú tr ng t i c ho t đng c a giáo viên
và ho t đng c a h c sinh. T o đi u ki n cho các đi t ng h c sinh đc tham ượ ượ
gia h c t p đt k t qu t t nh t. S d ng linh ho t và có hi u qu các ph ng ế ươ
4
pháp d y văn. T ch c nhi u hình th c h c t p nh ho t đng nhóm, cá nhân. s ư
d ng sách giáo khoa, sách tham kh o; h ng d n t h c, t đc. Giáo viên xây ướ
d ng đc h th ng câu h i khoa h c, các bài t p nh m t ch c, h ng d n các ượ ướ
đi t ng h c sinh tích c c, ch đng h c t p, phát tri n năng l c cá nhân. Đi ượ
m i so n gi ng theo chu n ki n th c, k năng; đi m i ki m tra, đánh giá vi c ế
h c c a h c sinh, coi đây nh là m t bi n pháp kích thích vi c h c t p c a h c ư
sinh. Không nh ng th , giáo viên c n ng d ng m nh m công ngh thông tin ế
trong so n gi ng, s d ng thi t b d y h c th ng xuyên, có hi u qu nh t là ế ườ
thi t b d y h c hi n đi.ế
* Th hi n đi Vi t Nam (t sau 1945ơ ):
- Hoàn c nh sáng tác: T năm 1930, khi có Đng lãnh đo, cách m ng Vi t
Nam ngày càng phát tri n và Đng đã lãnh đo nhân dân ta ti n hành T ng kh i ế
nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công, l p ra n c Vi t Nam dân ch c ng hoà, ướ
nhà n c dân ch nhân dân đu tiên Đông Nam Á. Nh ng ngay sau đó, th c dânướ ư
Pháp quay tr l i hòng chi m n c ta m t l n n a. Nghe theo L i kêu g i toàn ế ướ
qu c kháng chi n c a Ch t ch H Chí Minh, nhân dân ta đã nh t t đng lên ế
kháng chi n ch ng Pháp v i muôn vàn khó khăn gian kh nh ng cũng đy thángế ư
l i v vang và k t thúc b ng chi n th ng l ch s Đi n Biên Ph “…l ng l y ế ế
Đi n Biên, ch n đng đa c u…”. Mi n B c n c ta đc gi i phóng, đi lên xây ướ ượ
d ng ch nghĩa xã h i, mi n Nam ti p t c đu tranh ch ng M và bè lũ tay sai. ế
Qua đu tranh anh dũng, b ng đi th ng Mùa xuân 1975, mi n Nam đc gi i ượ
phóng, đt n c th ng nh t và đi lên ch nghĩa xã h i. Đt n c ta đt nhi u ướ ướ
thành t u m i trên các lĩnh v c, đang th c hi n m c tiêu: “Dân giàu, n c m nh, ướ
xã h i công b ng, dân ch , văn minh”.
Hi u rõ hoàn c nh đt n c nh v y, các tác ph m th hi n đi thu n l i ướ ư ơ
h n ; hi u h n tình c m, t t ng c a con ng i Vi t Nam, vì Văn là ng i, vănơ ơ ư ưở ườ ườ
h c ph n ánh cu c s ng và ph c v cu c s ng.
- Các bài th hi n đi Vi t Nam h c l p 9 đc sáng tác trong th i kơ ượ
kháng chi n ch ng Pháp, ch ng M và sau năm 1975, c a các tác gi thu c nhi uế
th h . Có nh ng cây bút tr ng thành t tr c cách m ng, nh ng tác gi tr ngế ư ướ ưở
thành t hai cu c kháng chi n là đông đo h n c , m t s tr ng thành t sau ế ơ ưở
năm 1975. Các bài th đ c p đn nhi u đ tài, ch đ khác nhau, th hi n sơ ế
phong phú trong đi s ng tình c m, t t ng c a con ng i Vi t Nam th i hi n ư ưở ườ
đi, trong s đa d ng v hình th c th lo i.
- l p 7,8, các em đã đc tìm hi u v tác ph m tr tình, lên l p 9 các em ượ
ti p t c đc tìm hi u v các tác ph m Th tr tình.ế ượ ơ
Khi d y các bài th tr tình, ng i d y c n đc bi t chú ý s v n đng c a ơ ườ
hình t ng tr tình trong m ch c m xúc c a bài th . Trình t phân tích m t bàiượ ơ
th cũng nên theo di n bi n đó. bài “Mùa xuân nho nh là s v n đng, bi nơ ế ế
đi c a hình t ng c m xúc t mùa xuân c a thiên nhiên đn mùa xuân đt n c ượ ế ướ
5