K yếu Hi tho Khoa học: “An ninh Sinh viên trong thi k Chuyển đổi số”
52
K NG BẢO MT THÔNG TIN KHI S DNG INTERNET
CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN
PHÍA NAM
INFORMATION SECURITY SKILLS WHEN USING THE
INTERNET OF STUDENTS OF SOUTHERN PEOPLE'S
PUBLIC SECURITY UNIVERSITIES
Thạc sĩ Dương Văn Quế, Trn Minh Hi, Nguyễn Đình Lộc, Nguyn Minh Tú
Trường Đại hc An ninh nhân dân
*Tác gi liên h: duongvanque2087@gmail.com
THÔNG TIN
TÓM TT
T khóa:
k năng bảo mt thông tin,
Internet, sinh viên, các trường
Công an nhân dân phía Nam
Keywords:
information security skills,
Internet, students, Southern
People's Public Security
Universities
Bài viết kho sát thc trng k năng bảo mt
thông tin khi s dng Internet ca sinh viên các
trưng Công an nhân dân phía Nam trên ba phương
din nhn thức, thái độ và hành động. Kết qu kho
sát 434 sinh viên cho thấy: sinh viên thái độ
mc rt tt, nhn thức và hành động mc k tt.
Tuy nhiên, mt s biu hin mt nhn thc và hành
động còn hn chế và sinh viên vn còn thc hin
mt s hành đng ri ro cao trong bo mt thông
tin. Do vy, nhóm tác gi kiến ngh mt s vấn đề
đối với các trường Công an nhân dân phía Nam, đi
ngũ giảng viên, cán b qun và sinh viên nhm
ci thin k năng bảo mt thông tin khi s dng
Internet ca sinh viên các trường Công an nhân dân
phía Nam trong thi gian ti.
ABSTRACT
The article surveys the current state of
information security skills when using the Internet
of students at the Southern People's Public Security
Universities in three aspects: awareness, attitude
and action. Survey results of 434 students show
that: students have very good attitudes, awareness
and actions at quite good levels. However, some
cognitive and action manifestations are still limited
K yếu Hi tho Khoa học: “An ninh Sinh viên trong thi k Chuyển đổi số”
53
and students still perform some high-risk actions in
information security. Therefore, the authors
propose a number of issues for Southern People's
Public Security Universities, lecturers,
administrators and students to improve students'
information security skills when using the Internet
in the near future.
1. Gii thiu
nước ta, theo s liu thng kê ca B Thông tin Truyn thông cho thy, tính
ti tháng 9/2022, s ợng ngưi dùng Internet ti Vit Nam vào khong 70 triệu người,
chiếm khong 70% dân s c nước. Người dùng Vit Nam dành trung bình 7 tiếng mi
ngày để tham gia các hoạt động liên quan đến Internet. Bên cạnh đó, số ợng người
dùng Vit Nam tham gia các mng hội nFacebook, Zalo, Tiktok,... ngày càng
tăng nhanh. Tuy nhiên, vấn đề bo mt thông tin khi s dng Internet chưa được người
dùng quan m đúng mức. Chính vì thế, các thế lực thù địch, bn ti phm triệt để li
dng l hng bo mật để đánh cắp thông tin của người dùng và tiến hành hoạt động vi
phm pháp lut.
Hiện nay, sinh viên các trường Công an nhân dân (CAND) s dng Internet
mng xã hi rt ph biến vi nhiu mục đích khác nhau như: tìm hiểu thông tin, tài liu
phc v hc tp; gii trí, th hiện quan điểm, suy ngca bn thân; kết ni chia s
vi mọi người;… Bên cnh nhng sinh viên ý thc bo mt thông tin tt, vn n
mt b phn sinh viên nhn thức chưa đúng đắn và vn còn vi phm những qui định v
bo mt thông tin khi s dng Internet. Dẫn đến tình trng l lt thông tin ni b ca
Ngành, ca Tờng và thông tin cá nhân,… trên Internet nhất là mng xã hi. Chính
vì thế, vấn đề đặt ra, cn thiết phi nghiên cu, làm rõ k năng bảo mt thông tin khi s
dng Internet ca sinh viên các tng CAND phía Nam, trên cơ s đó đưa ra mt s ý
kiến đề xut nhm ci thin k năng này cho sinh viên.
2. sở thuyết
2.1. K năng
Hin nay, khi bàn v khái nim k năng có hai quan nim khác nhau. Quan nim
th nht coi k năng là mặt k thut, thao tác của hành động, hoạt động. Quan nim th
hai cho rng k năng không đơn thuần mt k thut của hành động còn biu
hin mt mức độ năng lực của con người. Đó quá trình con người vn dng tri thc
vào một lĩnh vực hoạt động c thể, đảm bo cho hoạt động y din ra kết qu. Tuy
nhiên, quan nim th hai được đa số các nhà nghiên cứu đồng tình, điển hình như:
K yếu Hi tho Khoa học: “An ninh Sinh viên trong thi k Chuyển đổi số”
54
Theo Dũng, “K năng năng lực vn dng kết qu nhng tri thc v
phương thức hành động đã được ch th lĩnh hội để thc hin nhng nhim v tương
ng. mức độ k năng, công việc được hoàn thành trong những điều kin, hoàn cnh
không thay đổi, chất lượng chưa cao, thao tác chưa thuần thc, còn phi tp trung
chú ý căng thẳng. K năng được hình thành qua luyn tập” (Vũ Dũng, 2008).
Huỳnh Văn Sơn cho rằng “K năng khả năng thực hin kết qu mt nh động
o đó bằng ch vn dng nhng tri thc, nhng kinh nghiệm đã để hành động phù
hp vi những điu kin cho phép. K ng không ch đơn thuần v mt k thut ca hành
động, mà còn là biu hiện ng lực của con người” (Huỳnhn Sơn, 2012).
K năng bao giờ cũng gắn vi một hành động c th. Nó là kết qu ca vic vn
dng tri thc, k xo vào hoạt động thc tiễn và được th hin qua kết qu cao ca hành
động đó. Tính đúng đắn, s thành tho, linh hot, mm do ca các thao tác tiêu chun
để đánh giá về s phát trin ca k năng.
2.2. Bo mt thông tin khi s dng Internet
Theo Cambridge Dictionary, Internet “hệ thống lớn máy tính được kết nối khắp
thế giới cho phép mọi người chia sẻ thông tin và liên lạc với nhau”.
Theo Wikipedia, Internet hay Mạng một hệ thống thông tin toàn cầu thể
được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau”.
vy, th hiu Internet là thng thông tin toàn cầu, được liên kết thông qua
các trang mng máy tính giúp mọi người chia s thông tin và liên lc với nhau. Đng
thi Internet thuc quyn s hu chung ca mọi người, mi phn ca mạng được liên
kết vi nhau nhm to nên mt mng toàn cu.
- V thut ng bo mt
Theo Đại t điển Tiếng Vit: bảo nghĩa chăm sóc, gi gìn, ph trách, chu
trách nhiệm…, mật nghĩa kín, cần phi gi kín, không đ l ra (tin mt, tài liu
mt, mt lệnh…). Theo đó ‘‘bo mt là gi mt những điều được coi là h trng,
mt quan, t chc’’ (Nguyễn Như Ý, 1998).
Bên cạnh đó, bảo mật là khái niệm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực an ninh
mạng. Theo Tđiển bách khoa Việt Nam ‘‘bảo mật sự hạn chế khả năng lạm dụng
tài nguyên tài sản’’ (Hội đồng quốc gia chđạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt
Nam, 1995).
Như vậy, chúng ta thể hiểu bảo mật chính bảo vnhững điều được coi
quan trọng, bí mật nhằm tránh khỏi sự lạm dụng tài nguyên và tài sản.
- Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thông tin được định nghĩa như sau ‘‘thông
tin: một khái niệm bản của khoa học hiện đại, khái quát về các điều hiểu biết, tri thức
thu được qua nghiên cứu, khảo sát hoặc trao đổi thông tin giữa các đối tượng với
nhau’’(Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam, 1995).
K yếu Hi tho Khoa học: “An ninh Sinh viên trong thi k Chuyển đổi số”
55
- Bảo mật thông tin khi sử dụng Internet
Có thể hiểu bảo mật thông tin là bảo vệ những thông tin, dữ liệu của cá nhân hay
quan, tổ chức nhằm tránh khỏi sự đánh cắp của những đối tượng xấu hoặc tin tặc.
Bảo mật thông tin được thể hiện qua việc duy trì tính bảo mật, tính sẵn sàngtính toàn
vẹn của thông tin. Để bảo mật thông tin cần thực hiện được các yếu tố chính sau: Bảo
mật ứng dụng; Bảo mật đám mây; Mã hóa; Phục hồi sau sự cố; Ứng phó sự cố; Bảo mật
hạ tầng; Quản lý lỗ hổng (A. Farooq, J. Isoaho, S. Virtanen & J. Isoaho, 2015).
Trong cuộc sống, mỗi nhân, tổ chức hay một quốc gia đều những mật
cần được cất giữ, bảo mật an toàn. Đối với cá nhân đó có thể là bí mật về đời sống tình
cảm hoặc lý lịch bản thân. Với một tổ chức, có thể cấu tổ chức, chính sách, phương
hướng phát triển riêng cần được bảo mật. Đối với một quốc gia, đó những tin về
vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực
chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, các lĩnh vực
khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị tiết lộ thì gây nguy hại
cho Nhà nước. vậy bảo mật những thông tin mật vai trò quan trọng đối vi sự
phát triển của một cá nhân, tổ chức và cả một quốc gia.
Như vậy, có thể hiểu bảo mật thông tin khi sử dụng mạng Internet tức là bảo vệ,
giữ bí mật không cho phát tán, tuyên truyền những điều được coi là hệ trọng, bí mật của
cá nhân, cơ quan, tổ chức, Nhà nước lên các trang mạng.
2.3. K năng bảo mt thông tin khi s dng Internet của sinh viên các Trường
CAND phía Nam
Sinh viên các tng CAND thưng xuyên tiếp xúc vi bí mật Nhà nước, bí mt
công tác. Do vy, sinh viên cn phi có ý th gi gìn bí mật Nhà nước, bí mt công tác;
thông tin bí mt ca Ngành, tài liu nghip v; thông tin bí mt của Nhà trường, lp và
những thông tin nhân… khi s dụng Internet để tránh b các thế lực thù địch, đối
ng thu thp thông tin, phc v hoạt động xu.
K năng bảo mt thông tin khi s dng Intenet ca sinh viên các tng CAND
phía Nam kh năng thực hin hiu qu hoạt động bo mt thông tin khi s dng
Internet da trên nn tng kiến thức, thái độ và năng lực thc hành ca sinh viên.
K năng bảo mt thông tin khi s dng Internet của sinh viên các trường CAND
phía Nam bao gm các k năng cơ bản như sau: Kỹ năng lập trình, hóa thông tin; k
năng phòng nga, phát hiện nguy cơ mt an toàn thông tin; k năng bảo v thông tin, tài
khon cá nhân; k năng giải quyết vn đề liên quan đến an toàn thông tin; k năng cung
cấp, đăng tải, chia s thông tin. K năng bảo mt thông tin khi s dng Internet ca sinh
viên các Trường CAND phía Nam được được biu hin 3 khía cnh: nhn thc, thái
độ và hành động, c th:
K yếu Hi tho Khoa học: “An ninh Sinh viên trong thi k Chuyển đổi số”
56
+ V nhn thc: Nhn thc v tm quan trng vic bo mt thông tin khi s dng
Internet; Nhn thc v mức độ cn thiết ca các thông tin cn bo mt khi s dng
Internet; Nhn thc v hu qu, tác hi ca việc đăng tải thông tin cn bo mt n
Intenet c trang mng hi; Nhn thc v các k năng bản ca k năng bảo mt
thông tin khi s dng Internet.
+V thái độ: Mức độ quan tâm đối vi vic bo mt thông tin khi s dng
Internet; Mức độ lên án, phê phán khi phát hiện đồng đội đăng tải nhng thông tin cn
bo mt lên Internet; Mức độ tích cc bn thân trong bo mt thông tin khi s dng
mng Internet; Mức độ tích cc khi thc hiện các hành đng góp phn bo mt thông
tin khi s dng Internet.
+ V hành động: Mức độ thưng xuyên thc hiện các hành đng dẫn đến nguy
lộ lt thông tin khi s dng Internet; Mức đ thưng xuyên tham gia hoạt động góp
phn bo mt thông tin khi s dng Internet; Mức độ thưng xuyên thc hin các thao
tác ca k năng bo mt thông tin khi s dng Internet.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đ tìm hiu thc trng k năng bo mt thông tin khi s dng Internet ca sinh vn
các Trường CAND phía Nam, tác gi s sng mt s phương pháp c th sau đây:
- Mt là, phương pháp nghiên cu tài liu: Nhóm tác gi tiếnnh nghiên cu tài liu
t sách, tp c, các công trình nghiên cu… liên quan v k năng, bảo mt tng tin, ý
thc bo mt thông tin khi s dng Internet của sinh viên. Thông qua đó, hệ thng hóa tài
liệu, c định và y dng sở lun, làm các ki nim ng c v k năng bo mt
thông tin khi s dng Intenet của sinh viên các Trường CAND phía Nam.
- Hai là, phương pháp điu tra xã hi hc: Đây là phương pp cơ bn và quan trng
nht mà tác gi s dng đ thc hin nghiên cu đ tài này. Thc hin phương pháp này nhằm
tìm hiu k năng bo mt thông tin khi s dng Internet của sinh viên các trưng CAND phía
Nam trên 03 mt: nhn thc và thái đ và hành đng ca sinh viên v vn đ bo mt thông tin
khi s dng Internet.
+y dng bng hi: Căn cứ vào lý luận cơ bn, các khái nim công c, tiêu chí
lĩnh vực đánh giá để thiết kế bng hỏi. Đng thi tiến hành kho sát th và chnh sa,
hoàn chnh bng hi. Ni dung xoay quanh mt s vấn đề sau: Nhn thức, thái độ
hành động ca sinh viên v vn đ bo mt thông tin khi s dng Internet.
+ V địa bàn khot: Nhómc gi tiến hành phát phiếu kho sát và gi link kho
t bng Google Form đến sinh vn của c trường CAND phía Nam (Trường Đi hc An
ninh nhân dân, Trường Đại hc Cảnh sát nhân dân, Trường Cao đẳng An ninh nhân n II)
để tiến hành kho sát.