Kỹ thuật nuôi tôm thẻ
lượt xem 75
download
Tình hình nuôi tôm trên thế giới Sản lượng tăng nhanh từ năm 2000 Tôm sú bị thay thế bằng tôm thẻ chân trắng Giá bán tôm thu tại trại liên tục giảm trong khi giá thành sản xuất lại tăng g g g g Những bệnh dịch mới và tập trung vào việc phòng bệnh Nuôi xa biển (độ mặn thấp) Sự củng cố và hợp nhất của các công ty ự g ợp g y Nỗ lực trong việc thuần hóa giống và chọn gene Cải tiến kỹ thuật (cho ăn tự động, phân phối vi sinh tự động...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật nuôi tôm thẻ
- Kỹ thuật nuôi tôm thẻ - Những điều cơ bản Virbac Aquaculture y ặ Binh thay mặt cho Amir KHALIL 16 – 10 - 2010
- Agenda Introduction Int od ction Biology of Vannamei shrimp Behavior Specific needs: − Mineral − Oxygen Culture techniques of Vannamei Hatchery Grow Out New technologies
- Giới thiệu Tình hình nuôi tôm trên thế giới • Sản lượng tăng nhanh từ năm 2000 • Tôm sú bị thay thế bằng tôm thẻ chân trắng • Giá bán tôm thu tại trại liên tục giảm trong khi giá thành sản xuất lại tăng g g g g • Những bệnh dịch mới và tập trung vào việc phòng bệnh • Nuôi xa biển (độ mặn thấp) • Sự củng cố và hợp nhất của các công ty ự g ợp g y • Nỗ lực trong việc thuần hóa giống và chọn gene • Cải tiến kỹ thuật (cho ăn tự động, phân phối vi sinh tự động – autoprobiotic, bio-floc…) • Các chứng chỉ về chất lượng và truy xuất nguồn gốc (GAP/BMP, Eco Labeling,…) • Tìm kiếm thị trường mới và loài nuôi mới
- Tình hình nuôi tôm thế giới (FAO) Introduction of 3,500,000 vannamei into Asia 3,000,000 2,500,000 , , 2,000,000 1,500,000 1,000,000 500,000 0 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 Fresh w ater praw n Tiger praw n Vannamei Other Marine shrimp
- Châu Á: 2.7 triệu tấn 82% lượng tôm thế giới (triệu tấn) 75% tôm thẻ
- Tôm sú được thay thế bởi tôm thẻ chân trắng g Tôm thẻ nuôi chiếm chủ yếu ở hầu hết các nước châu Á với tỉ lệ 75% (châu Mỹ 100%) Thị trường quan tâm đến kích thước (không quan tâm đến loài) và sự tiếp thị mang tính đổi mới (kể cả Nhật Bản) bắt đầu từ năm 2008 Xuất hiện tôm thẻ sạch bệnh (SPF)/kháng bệnh (SPR) từ Mỹ và bây giờ từ Châu Á Giá chênh lệch lớn (30-50 USD so với 150-200 USD / tôm bố mẹ) Tỷ lệ sống, sản lượng và hiệu quả đầu tư cao hơn tôm Sú sống Giới hạn chịu độ mặn và nhiệt độ cao
- Chi phí sản xuất tôm thẻ Giá thành sx Giá bán Quốc gia g Lợi nhuận ợ ậ (USD/kg) (USD/kg) Trung Quốc (15g) 2.60 3.30 21% Philippines (15g) 3rd 2.90 2 90 3.89 3 89 25% Đài Loan (15g) 2.50 3.50 29% Thái Lan(33g) 3.80 5.80 34% Thái Lan (20g) 3.45 4.25 19% Indonesia (20g) 3.50 4.35 20% Brazil (15g) 2.50 2 50 3.12 3 12 20% Ecuador (15g) 1.75 2.70 35% Chi phí thức ăn 55-60%, Năng lượng10-20%, Con giống 3-4%, p , g ợ g , g g , Nhân công 10-15%. Tăng dần do chi phí tăng
- Đặc điểm sinh học của Litopenaeus vannamei Lit i
- Thông tin cơ bản Định danh vào năm 1931 bởi Boome Tên khoa học: Litopenaeus vannamei, trước đây Penaeus vannamei ọ p , y Tên thường dùng: Tôm thẻ chăn trắng, Tôm trắng hoặc tôm trắng Thái BÌnh Dương Ngành à Arthropoda Lớp Crustacea Lớp phụ Malacostraca Bộ Decapoda Phân bộ hâ Natantia Họ Penaeidae Chi Penaeus đổi thành Litopenaeus Loài à vannamei Tại sao là Cơ quan sinh dục ngoài LITOPENAEUS…?
- Đặc tính Chịu đựng tốt đối với độ mặn 0 - 35 ppt. (thích hợp ở vùng sâu trong đất liền và mùa mưa) Lớn nhanh hơn tôm sú (rút ngắn thời gian nuôi) Chu kì lột xác ngắn (cần lượng khoáng cao) Loài bơi lội ngược dòng nước (có ảnh hưởng tới phương pháp thu hoạch và cần nhiều oxi), Là loài rất hoạt động (cần nhiều O2!!!) Rất nhạy cảm với sự thay đổi môi trường Sinh vật sống ở tất cả tầng nước Ăn được nhiều loại thức ăn và ăn mọi lúc Thức ăn nhân tạo Phiêu sinh thực vật và động vật Chất cặn bã ặ NHU CẦU KHOÁNG RẤT QUAN TRỌNG
- Sự quan trọng của khoáng Tạo nên cơ và vỏ Lột xác, điều hòa áp suất thẩm thấu Hệ thống thần kinh Điều chỉnh pH máu Thành phần thiết yếu của enzyme, hormone, vitamin, quá trình hô hấp, màu sắc tôm, ATP… Những khoáng chất quan trọng chủ yếu là: g g q ọ g y Magnesium (Mg) Calcium (Ca) Potassium (K) Phosphorus (Ph) Chloride (Cl) Nếu thiếu: vấn đề về cơ / vỏ và chậm lớn, thậm chí là chết
- Sự quan trọng của khoáng Magnesium (Quan trọng nhất đối với tôm thẻ): 70% of Mg được sử dụng cho cấu tạo cơ thể 30% of Mg được sử dụng cho mô và máu Tỷ lệ: Mg:Ca = 3:1 Coenzyme: kích hoạt sự hoạt động của enzyme Kích thích sự hoạt động của ATP Có liên quan đến nhịp tim Lượng Mg dư thừa sẽ được đào thải ra phân Sự thiếu Magnesium: Mềm vỏ, lột xác không hết vỏ Cong thân Chết nhiều trước khi lột xác
- Tầm quan trọng của Oxy và sự ảnh hưởng của sinh vật nổi Loài bơi lội Cần mức oxy cao… Sáng ≥ 4ppm Ăn mọi thời điểm (cao hơn monodon) trong ngày Thực vật phù du tiêu thụ oxy Tảo nở hoa rất dễ tác động xấu đến oxy, đặc biệt là khi cho tôm ăn không oxy đủ và Tôm thẻ sẽ ăn phiêu sinh thực vật. Sinh vật nổi có thể là vật mang bệnh Tảo xanh gây độc
- Farm Management
- Quản lý trại • Mọi thứ được bắt đầu từ trại giống
- Chất lượng con g ợ g giống g • SPF (sạch bệnh) • SPR (Kháng bệ h) (Khá bệnh) • Thai Lan: CP 60% • Nhập khẩu(Hawaii) • Địa phương
- Tỷ lệ sống của ấu trùng Tỷ lệ sống trong một quy trình ương (Nauplius→PL1) 2009 SR=80% - 90% 2007 SR=40% - 60% SR=80% SR=60% Nauplius SR=50% SR=40% Zoea 1 Zoea 2 Zoea 3 Mysis 1 Mysis 2 Mysis 3 PL1 PL12 Hội chứng ZOEA SR = 10% ZOEA,
- Vận chuyển Đóng gói PL 10 đến 12 túi/thùng lạnh 300g < nước đá < 500g 27°C < T° < 30°C 10ppt < Độ mặn < 33ppt − (T° & Độ mặn tùy thuộc yêu cầu của khách hàng) 120ppm < Độ kiềm < 150ppm Lựa chọn của người nuôi: PL12 với mang phát triển đầy đủ Test PCR sau khi shock nước ngọt 24 giờ
- Thiết kế ao Ao hình chữ nhật với kích thước từ 0.2 đến 1ha, trải bạt hoàn toàn hay không hoàn toàn Lỗ rún (thoát bùn đáy) kích thước thay đổi tùy kích thước ao Hồ chứa phải cung cấp đủ 25 – 35% lượng nước sử dụng để nuôi tôm Nước cấp vô chủ yếu bằng cách bơm ằ Độ sâu của ao nuôi tôm là 1.2m – 2.0m (tùy thuộc vào mật độ nuôi)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng ở miền Tây
17 p | 3448 | 562
-
KỸ THUẬT NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRONG VÙNG ĐẦM
4 p | 807 | 211
-
NHỮNG SAI LẦM KỸ THUẬT TRONG NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
5 p | 589 | 193
-
Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng ở miền tây Nam bộ
14 p | 608 | 184
-
KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH TÔM THẺ CHÂN TRẮNG VÙNG CÁT
4 p | 528 | 146
-
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG: CƠ HỘI HAY NGUY CƠ ?
7 p | 343 | 101
-
Nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao
4 p | 384 | 86
-
Kỹ thuật nuôi tôm ứng dụng công nghệ Biofloc
5 p | 294 | 85
-
Báo cáo thủy sản "Kỹ thuật nuôi tôm tại Nam Ô – Đà Nẵng"
13 p | 227 | 64
-
Kỹ thuật nuôi tôm Thẻ Chân Trắng
14 p | 292 | 64
-
Một số điểm cần lưu ý khi thả nuôi tôm thẻ chân trắng
2 p | 258 | 60
-
Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng nguyên chủng
9 p | 279 | 53
-
Giải pháp kỹ thuật nuôi tôm sú, cá ba sa và cá tra đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
5 p | 182 | 32
-
Nuôi tôm thẻ chân trắng mật độ cao: điều cần chú ý!
6 p | 196 | 27
-
Kỹ thuật ương tôm thẻ giống trong bể xi – măng
5 p | 161 | 23
-
KỸ THUẬT ƯƠNG TÔM CÀNG XANH TỪ GIAI ĐOẠN BỘT LÊN GIỐNG
4 p | 135 | 20
-
Quy trình kỹ thuật nuôi tôm Thẻ vùng nước ngọt
11 p | 342 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn