Lâm sàng thống kê: Bài 3. Khoảng tin cậy 95% của trung vị - Nguyễn Văn Tuấn
lượt xem 6
download
Vấn đề bây giờ là xác định khoảng tin cậy 95% của số trung vị . Nói cách khác, nếu nghiên cứu được lặp lại 1000 lần, và mỗi lần chọn 11 đối tượng, thì khoảng tin cậy của số trung vị ra sao. Phương pháp bootstrap rất có ích để giải quyết vấn đề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lâm sàng thống kê: Bài 3. Khoảng tin cậy 95% của trung vị - Nguyễn Văn Tuấn
- Lâm sàng th ng kê Kho ng tin c y 95% c a trung v Nguy n Văn Tu n H i: “Em o m t bi n s lâm sàng, nhưng vì bi n s này không tuân theo lu t phân ph i chu n, nên em ph i dùng s trung v mô t bi n s . Em mu n bi t cách tính kho ng tin c y 95% c a nó. Tìm trong sách giáo khoa không th y sách nào ch cách tính này. Mong th y ch cách tính kho ng tin c y 95% c a s trung v .” ây là m t v n thú v ! i v i các bi n không tuân theo lu t phân ph i chu n, chúng ta không th s d ng s trung bình và l ch chu n mô t bi n. Thay vào ó, chúng ta ph i áp d ng các phương pháp th ng kê phi tham s (non-parametric statistics) tính. M t trong nh ng ch s mô t trung bình c a bi n là s trung v (median). úng như b n c vi t, các sách giáo khoa không mô t cách tính kho ng tin c y 95% c a s trung v . ơn gi n vì … không có công th c nào tính. Tuy nhiên, trong ba th p niên tr l i ây, v i s phát tri n c a máy tính, m t cu c cách m ng th ng kê ã x y ra. Phương pháp cách m ng ó có tên là “bootstrap method” do nhà th ng kê h c Bradley Efron phát tri n vào năm 1979. Phương pháp bootstrap ã ư c ng d ng r ng rãi trong nhi u lĩnh v c khoa h c, và n nay có th xem là m t phương pháp chu n. Trong bài này, tôi s “l i d ng” câu h i gi i thi u phương pháp này. Vì ph i s d ng máy tính, cho nên b n c c n ph i bi t qua m t ngôn ng th ng kê, ch ng h n như R ti n vi c theo dõi. Chúng ta s b t u b ng m t ví d c th . Phương pháp ư c tính s trung v Ví d 1. S li u v ch s au (pain index) 11 b nh nhân th p kh p như sau: 0.05, 0.15, 0.35, 0.25, 0.20, 0.05, 0.10, 0.05, 0.30, 0.05, và 0.25 (Chú ý ch s càng cao, au càng nghiêm tr ng). S trung bình c a 11 b nh nhân là 0.163 và l ch chu n 0.112. Vì s trung bình th p hơn 2 l n l ch chu n, chúng ta có th k t lu n r ng bi n s này không tuân theo lu t phân ph i chu n. Cách tính median có th ti n hành qua hai bư c ơn gi n sau ây: • Bư c 1: S p x p d li u theo th t t th p nh t n cao nh t: 0.05, 0.05, 0.05, 0.05, 0.10, 0.15, 0.20, 0.25, 0.25, 0.30, 0.35 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) Chương trình hu n luy n y khoa – YKHOA.NET Training – Nguy n Văn Tu n 1
- Chú ý: hàng th 2 (s trong ngo c) là s th t t th p n cao. • Bư c 2: Xác nh s gi a. Vì có 11 b nh nhân, s gi a ph i là s hàng th 6. S hàng th 6 là 0.15 và ây chính là s trung v : 0.05, 0.05, 0.05, 0.05, 0.10, 0.15, 0.20, 0.25, 0.25, 0.30, 0.35 Phương pháp bootstrap V n bây gi là xác nh kho ng tin c y 95% c a s trung v . Nói cách khác, n u nghiên c u ư c l p l i 1000 l n, và m i l n ch n 11 i tư ng, thì kho ng tin c y c a s trung v ra sao. Phương pháp bootstrap r t có ích gi i quy t v n . Phương pháp này ư c ti n hành như sau: • Bư c 1: B t u b ng m u g c x1, x2, x3, …, xn. Trong ví d trên: 0.05, 0.05, 0.05, 0.05, 0.10, 0.15, 0.20, 0.25, 0.25, 0.30, 0.35 • Bư c 2: Ch n ng u nhiên n cá nhân t m u g c v i qui trình l y m u có hoàn l i (replacement sample). M i l n ch n m u, tính s trung v và t m g i s này là mi. C n gi i thích thêm ây v phương pháp l y m u có hoàn l i có nghĩa là m t cá nhân có th ư c hơn m t l n trong m t l n ch n m u. Ch ng h n như t qu n th 2, 3, 4, 5, l y m u có hoàn l i có nghĩa là l n ch n m u th nh t có th là 2, 4, 5, 2 (t c i tư ng th hai ư c ch n hai l n); l n th hai có th là 4, 4, 2, 2, 5 (t c i tư ng th hai và th tư ư c ch n hai l n); l n th ba có th là 2, 5, 2, 3; v.v... • Bư c 3: L p l i bư c hai N l n (N thư ng là 1000 hay 10000 hay th m chí 1 tri u – tùy theo nhu c u). Trong trư ng h p trên, 10 m u u tiên có th là: M u 1: 0.05 0.05 0.10 0.05 0.20 0.20 0.05 0.25 0.10 0.10 0.30 0.10 M u 2: 0.05 0.25 0.30 0.05 0.30 0.30 0.05 0.05 0.25 0.05 0.35 0.25 M u 3: 0.35 0.10 0.05 0.25 0.05 0.05 0.20 0.25 0.15 0.25 0.10 0.15 M u 4: 0.05 0.05 0.10 0.25 0.15 0.05 0.20 0.05 0.10 0.25 0.05 0.10 M u 5: 0.30 0.25 0.05 0.25 0.25 0.05 0.20 0.05 0.25 0.05 0.05 0.20 M u 6: 0.05 0.25 0.10 0.05 0.05 0.15 0.25 0.05 0.05 0.05 0.05 0.05 M u 7: 0.05 0.15 0.25 0.05 0.05 0.30 0.20 0.25 0.30 0.05 0.35 0.20 M u 8: 0.05 0.05 0.20 0.05 0.10 0.05 0.05 0.10 0.20 0.10 0.05 0.05 M u 9: 0.05 0.05 0.10 0.25 0.20 0.25 0.25 0.20 0.35 0.25 0.35 0.25 M u 10: 0.05 0.05 0.05 0.25 0.35 0.25 0.25 0.15 0.20 0.20 0.15 0.20 v.v… Chương trình hu n luy n y khoa – YKHOA.NET Training – Nguy n Văn Tu n 2
- (Chú ý: s phía sau có nghĩa là s trung v cho t ng m u) • Bư c 4: n ây chúng ta có N s trung v . S p x p N s t th p n cao và ánh s : 1, 2, 3, …, N. Ch n s trung v h ng 2.5% và 97.5% c a N s trung v , và ó chính là kho ng tin c y 95%. Ch ng h n như n u N = 1000 l n, thì kho ng tin c y 95% chính là s trung v hàng th 25 và 975. Các bư c tính toán trên có th th c hi n b ng ngôn ng R (hay m t ngôn ng hay ph n m m nào mà b n c quen thu c) r t d dàng. i v i R, các mã s d ng (và gi i thích kèm theo) như sau: # nh p các s li u g c vào m t vector có tên là x x
- Vì phương pháp bootstrap òi h i có máy tính, và do ó, ngư i s d ng ph i am hi u m t ngôn ng hay ph n m m th ng kê. Trong bài này, tôi s d ng ngôn ng R th c hi n phương pháp bootstrap, vì R là m t ngôn ng tương i d s d ng nhưng r t linh ho t tính toán các v n khó trong th c t nghiên c u lâm sàng. B n c mu n bi t thêm v ngôn ng R có th tìm c cu n sách “Phân tích s li u và t o bi u b ng R” c a tôi, do Nhà xu t b n Khoa h c K thu t phát hành u năm 2007. Trong ó có ph n hư ng d n cách ch n m u như s d ng trong bài vi t này. Thu t ng s d ng trong bài vi t Ti ng Vi t Ti ng Anh Th ng kê phi tham s Non-parametric statistics Trung v Median Kho ng tin c y 95% 95% confidence interval Chương trình hu n luy n y khoa – YKHOA.NET Training – Nguy n Văn Tu n 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHUẨN BỊ ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
15 p | 425 | 134
-
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
11 p | 271 | 76
-
PHƯƠNG PHÁP CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG BỆNH LÝ THẦN KINH
7 p | 140 | 21
-
Thị trường kế tự động Humphrey (phần 6)
12 p | 185 | 18
-
THIẾU HỤT MIỄN DỊCH – PHẦN 3
19 p | 64 | 11
-
RỐI LOẠN NƯỚC, ĐIỆN GIẢI – PHẦN 1
21 p | 99 | 10
-
Bệnh luput ban đỏ hệ thống ( Systemic luput erythematosus) (Kỳ 2)
5 p | 122 | 9
-
BỆNH LÝ SỎI THẬN - TIẾT NIỆU
14 p | 114 | 9
-
Đai cương: Điều trị bệnh tăng huyết áp
101 p | 140 | 8
-
Lâm sàng thống kê: Chương 2,3 - Nguyễn Văn Tuấn
10 p | 132 | 5
-
KIẾN THỨC SINH SẢN - GIẢM BIẾN CHỨNG CỦA THAI KỲ - 3
20 p | 70 | 5
-
TỔNG QUAN SỎI THẬN - TIẾT NIỆU
13 p | 86 | 5
-
BỊNH MẤT NGỦ KINH NIÊN
7 p | 79 | 5
-
Ung thư tụy ngoại tiết
4 p | 65 | 4
-
Kiến thức và thái độ của điều dưỡng về chăm sóc giảm nhẹ cho người bệnh ung thư tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. HCM tháng 3/2018 - 4/2018
6 p | 100 | 4
-
Đảm bảo chất lượng kế hoạch xạ trị IRMT điều trị ung thư vùng đầu cổ dựa vào tập lịch sử quá trình và phép đi trên epid trước khi xạ trị
10 p | 28 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn