intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:237

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận án "Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam" là nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thành phần của KSNB; và mức độ ảnh hưởng thành phần của KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB; qua đó đưa ra các khuyến nghị đối với các nhân tố nhằm phù hợp với thành phần của KSNB, và nâng cao tính hữu hiệu của KSNB với nghiên cứu điển hình trong các DNBHPNT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRỊNH VIẾT GIANG NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- TRỊNH VIẾT GIANG NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Mạnh Dũng HÀ NỘI – 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hà Nội, ngày….. tháng….. năm 2022 Nghiên cứu sinh Trịnh Viết Giang Trịnh Viết Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các thầy/cô trong Ban Giám hiệu, Viện Kế toán - Kiểm toán, Viện Đào tạo Sau Đại học đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện đế tôi lĩnh hội được những kiến thức, những kinh nghiệm vô cùng quý giá đế tôi hoàn thiện nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Mạnh Dũng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện luận án. Những nhận xét, đánh giá của các thầy, đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là những bài học vô cùng quý giá đối với tôi không chỉ cho việc thực hiện đề tài này mà cả trong các nghiên cứu sau này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo và các đồng nghiệp thuộc Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, nơi tôi đang công tác đã luôn động viên và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình và bạn bè đã luôn cổ vũ và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................x DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5 1.6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 6 1.7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................8 2.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 8 2.1.1. Các nghiên cứu về thành phần kiểm soát nội bộ............................................8 2.1.2. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ ............................ 9 2.1.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ...... 23 2.1.4. Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................30 2.2. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................. 31 2.2.1. Kiểm soát nội bộ .......................................................................................... 31 2.2.2. Các lý thuyết nền tảng ..................................................................................46 2.3. Mô hình nghiên cứu lý thuyết ..................................................................... 51 2.3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.....51 2.3.2. Mô hình nghiên cứu lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu........................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 61 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................62 3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 62 3.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 63 3.2.1. Mục đích nghiên cứu định tính ....................................................................63 3.2.2. Đối tượng nghiên cứu định tính ...................................................................64
  6. iv 3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................66 3.3. Mô hình, thang đo và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 74 3.3.1. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................74 3.3.2. Các biến, thang đo điều chỉnh ......................................................................74 3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................. 86 3.4.1. Mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu ............................................................ 86 3.4.2. Thu thập và phân tích dữ liệu .......................................................................86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 88 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................89 4.1. Khái quát về các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam ..... 89 4.1.1. Giới thiệu chung về bảo hiểm phi nhân thọ .................................................89 4.1.2. Quy mô thị trường ........................................................................................90 4.1.3. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ .............................................91 4.1.4. Hoạt động tái bảo hiểm ................................................................................94 4.1.5. Hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm ......................................95 4.1.6. Thực trạng kiểm soát nội bộ của các DNBHPNT tại Việt Nam ..................96 4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................... 102 4.3. Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo............................................... 104 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ....................................................... 106 4.5. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định ..................................................... 107 4.6. Ảnh hưởng các nhân tố đến thành phần kiểm soát nội bộ, và tính hữu hiệu kiểm soát nội bộ ................................................................................................. 109 4.7. Kiểm định sự khác biệt về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ theo nhóm doanh nghiệp...................................................................................................... 113 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..........................................................................................116 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................117 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 117 5.1.1. Ảnh hưởng công nghệ thông tin đến thành phần kiểm soát nội bộ ...........117 5.1.2. Ảnh hưởng của chiến lược kinh doanh đến thành phần kiểm soát nội bộ .118 5.1.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến thành phần kiểm soát nội bộ ...........120 5.1.4. Ảnh hưởng nhận thức về sự không chắc chắn môi trường doanh nghiệp đến thành phần kiểm soát nội bộ ................................................................................121 5.1.5. Ảnh hưởng của cấu trúc tổ chức đến thành phần kiểm soát nội bộ ...........122 5.1.6. Ảnh hưởng của thành phần kiểm soát nội bộ đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ....................................................................................................................123
  7. v 5.1.7. Sự khác biệt của quy mô vốn điều lệ, loại hình hoạt động, thời gian hoạt động đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ...............................................................124 5.2. Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu đối với nhà quản trị ...................... 125 5.2.1. Khuyến nghị về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin ......................125 5.2.2. Khuyến nghị về chiến lược kinh doanh .....................................................126 5.2.3. Khuyến nghị về văn hóa doanh nghiệp ......................................................128 5.2.4. Khuyến nghị về nhận thức về sự không chắc chắn môi trường doanh nghiệp .130 5.2.5. Khuyến nghị về cấu trúc tổ chức ...............................................................131 5.2.6. Khuyến nghị về nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ..................132 5.2.7. Khuyến nghị về quy mô vốn điều lệ, thời gian hoạt động và hình thức sở hữu .......................................................................................................................135 5.3. Khuyến nghị Cơ quan nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp ..................... 135 5.3.1. Khuyến nghị với Bộ Tài chính và Cục giám sát bảo hiểm ........................135 5.3.2. Khuyến nghị với Hiệp hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam .....................138 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ............... 138 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ..........................................................................................140 KẾT LUẬN ................................................................................................................141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................................142 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................143 PHỤ LỤC ...................................................................................................................161
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tên tiếng Anh Tiếng Việt AAA American Accounting Association Hiệp hội kế toán Hoa kỳ American Institute of Certified AICPA Hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ Public Accountants Phần mềm phân tích cấu trúc tuyến AMOS Analysis of Moment Structures tính BCTC Financial Statements Báo cáo tài chính BH Insurance Bảo hiểm BKS Control Committee Ban kiểm soát CFA Comfirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CFI Comparative Fit Index Chỉ số thích họp so sánh Chỉ số Chi-Square điều chỉnh theo CMIN/df Chi-Square/df bậc tự do CNTT Information Technology Công nghệ thông tin Control Objectives for Information Các mục tiêu kiểm soát trong thông COBIT and Related Technology tin và công nghệ liên quan COCO Criteria of Control Committee Tiêu chuẩn của Ủy ban kiểm soát Committee of Sponsoring Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa COSO Organizations of the Treadway kỳ về chống gian lận Commission DN Enterprise/Firm Doanh nghiệp DNBH Insurance Company Doanh nghiệp bảo hiểm DNBHPNT Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá FEI Financial Executives Institute Hiệp hội quản trị viên tài chính HĐQT Hội đồng quản trị International Auditing Standards Ủy ban Chuẩn mực Kiểm toán và các IAASB and Assurance Services Committee Dịch vụ đảm bảo quốc tế ICE Internal control evaluation Đánh giá kiểm soát nội bộ International Federation of IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế Accountants IIA The Institute of Internal Auditors Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ The Institute of Management IMA Hiệp hội kế toán quản trị Accountants
  9. vii Viết tắt Tên tiếng Anh Tiếng Việt International Organization of Tổ chức tối cao của kiểm toán Nhà INTOSAI Supreme Audit Institutions nước ISA International Standards on Auditing Chuẩn mực kiểm toán quốc tế Kaiser-Meyer-Olkin Measure of KMO Chỉ số xem xét sự thích họp của EFA Sampling Adequacy index KS Control Kiểm soát KSNB Internal Control Kiểm soát nội bộ KTNB Internal Audit Kiểm toán nội bộ NĐ Decree Nghị định NHTM Commercial Banks Ngân hàng thương mại QĐ Decision Quyết định Root Mean Square Error Khai căn trung bình số gần đúng bình RMSEA Approximation phương SEC Security Exchange Commission Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính SOX Sarbanes - Oxley Act Đạo luật Sarbanes - Oxley Statistical Product and Services Phần mềm thống kê dùng trong SPSS Solutions nghiên cứu khoa học xã hội TBH Reinsurance Tái bảo hiểm TT Circular Thông tư VSA Vietnamese Standards on Auditing Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Khác biệt giữa tổ chức cơ học và tổ chức hữu cơ .........................................18 Bảng 3.1: Đối tượng phỏng vấn sâu ..............................................................................65 Bảng 3.2: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến thành phần KSNB ...............66 Bảng 3.3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tính hữu hiệu KSNB ............67 Bảng 3.4: Thang đo biến “kiêm nhiệm HĐQT và Giám đốc” ......................................75 Bảng 3.5: Thang đo biến “chiến lược kinh doanh” .......................................................75 Bảng 3.6: Thang đo biến “cấu trúc của tổ chức” ........................................................... 77 Bảng 3.7: Thang đo biến “nhận thức về sự không chắc chắn về môi trường” ..............78 Bảng 3.8: Thang đo biến “văn hóa tổ chức” .................................................................79 Bảng 3.9: Thang đo biến “công nghệ thông tin” ........................................................... 81 Bảng 3.10: Thang đo biến “môi trường kiểm soát” ......................................................81 Bảng 3.11: Thang đo biến “đánh giá rủi ro” .................................................................82 Bảng 3.12: Thang đo biến “hoạt động kiểm soát” ........................................................83 Bảng 3.13: Thang đo biến “thông tin và truyền thông” ................................................83 Bảng 3.14: Thang đo biến “giám sát” ...........................................................................84 Bảng 3.15: Thang đo biến phụ thuộc “tính hữu hiệu KSNB” .......................................85 Bảng 4.1: Doanh thu phí BH và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2019 - 2020 ............91 Bảng 4.2: Số tiền bồi thường bảo hiểm phi nhân thọ giai đoạn 2016 – 2020 ...............93 Bảng 4.3: Số tiền bồi thường BHPNT theo nghiệp vụ giai đoạn 2019 – 2020 .............93 Bảng 4.4: Tổng dự phòng nghiệp vụ BH phi nhân thọ giai đoạn 2016 – 2020.............94 Bảng 4.5: Hoạt động tái bảo hiểm giai đoạn 2016 – 2020 ............................................94 Bảng 4.6: Cơ cấu danh mục đầu tư của các DNBH năm 2020 .....................................96 Bảng 4.7: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ...........................................................102 Bảng 4.8: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 .........................110 Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 .........................112 Bảng 4.10: Mức độ tác động các nhân tố đến KSNB và các TP của KSNB ..............112 Bảng 4.11: Kết quả phân tích cấu trúc SEM có tham gia biến kiểm soát ...................114 Bảng 4.12: Kết quả phân tích giá trị trung bình và độ lệch chuẩn các nhóm..............114
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu .....................................................................................55 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................63 Sơ đồ 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức ...................................................................74
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Thị phần doanh thu phí BH năm 2020 .......................................................91 Biểu đồ 4.2: Doanh thu phí BH gốc theo nghiệp vụ giai đoạn 2019 – 2020 ................92 Biểu đồ 4.3: Cơ cấu doanh thu phí BH gốc theo nghiệp vụ năm 2020 .........................92 Biểu đồ 4.4: Tốc độ tăng trưởng dự phòng nghiệp vụ giai đoạn 2016 – 2020..............94 Biểu đồ 4.5: Doanh thu phí BHPNT giữ lại giai đoạn 2019 – 2020 .............................. 95 Biểu đồ 4.6: Cơ cấu danh mục đầu tư của DNBH phi nhân thọ ...................................96
  13. xi DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA ...............................................109 Hình 4.2: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ......................................................110 Hình 4.3: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 ......................................................111 Hình 4.4: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM có thêm biến kiểm soát .........................114
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Vai trò quan trọng của KSNB trong quản trị doanh nghiệp trong việc ổn định, phát triển DN đã được ghi nhận trong các nghiên cứu trước đây trên bình diện toàn thế giới và ở Việt Nam. Các học giả nghiên cứu cho rằng một hệ thống KSNB giúp giảm rủi ro, đảm bảo độ tin cậy của BCTC, tuân thủ luật pháp và quy định (Spira, 2003). Thế giới đã chứng kiến rất nhiều gian lận trong BCTC được công bố như Tập đoàn Năng lượng Enron, vụ phá sản của Tập đoàn Viễn thông Worldcom, Tập đoàn bán lẻ lớn thứ 2 nước Mỹ Kmark... Các gian lận này đã dẫn tới thiệt hại tài chính rất lớn đối với các nhà đầu tư, và đặc biệt nó dẫn tới phá sản của DN, sa thải hàng chục ngàn nhân viên mỗi năm. Sự gia tăng các thất bại trong kinh doanh và số lượng lớn các gian lận được công bố rộng rãi đã khiến các DN chú trọng hơn vào KSNB của họ, tương ứng với từng bối cảnh của DN. Đứng trước vấn đề này, Mỹ đã ban hành đạo luật Sarbanes-Oxley năm 2002, Điều 404 yêu cầu bắt buộc các DN niêm yết phải có báo cáo đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Ban lãnh đạo DN chịu áp lực ngày càng gia tăng để tăng cường tính hữu hiệu của KSNB, truyền đạt tính hữu hiệu này đến Ban Giám đốc và cổ đông (Sutton, 2006). Ban lãnh đạo phải chịu trách nhiệm thiết kế và duy trì tính hữu hiệu KSNB của DN. Do các yêu cầu gia tăng, ban lãnh đạo có thêm trách nhiệm đánh giá, kiểm tra và báo cáo hàng năm về KSNB của DN. Theo đó, các kiểm toán viên bên ngoài cũng chịu trách nhiệm kiểm toán các xác nhận quản lý về tính hữu hiệu của KSNB và họ phải đưa ra kết luận độc lập của riêng mình (Ramos, 2004). Ngoài ra, các đối tác của DN như kiểm toán viên, nhà cung cấp và khách hàng, Chính phủ và xã hội cũng quan tâm đến KSNB vì vấn đề này có thể ảnh hưởng đến sự tin cậy trong báo cáo, trách nhiệm và hình thức tổ chức của DN (Rittenberg và Schwieger, 2001). Mặc dù thực tế cho thấy KSNB là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến DN, nhưng các bằng chứng về tính hữu hiệu của cấu trúc KSNB trong môi trường tổ chức gần như không tồn tại và vẫn còn là chủ đề tương đối chưa được các nhà khoa học tập trung nghiên cứu nhiều (Kinney, 2000). Trong khi các tài liệu chuyên môn về KSNB đã đạt được tiến bộ trong việc phát triển các khung kiểm soát quốc tế, nhưng cho đến nay số lượng nghiên cứu KSNB vẫn chưa được nhiều. Trong ngữ cảnh Việt Nam, các DNBHPNT Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Bảo hiểm với tư cách là một loại hình dịch vụ tài chính và là một trong những cơ chế đảm bảo an sinh xã hội trong nền kinh tế như chuyển giao rủi ro, kích
  15. 2 thích tiết kiệm, đầu tư phát triển kinh tế và gián tiếp tạo công ăn việc làm cho các ngành nghề khác. Theo số liệu thống kê của Cục quản lý giám sát BH năm 2020, thị trường BH Việt Nam hiện nay đã có 71 DNBH, trong đó số lượng DN môi giới BH là 19, DN tái bảo hiểm 2, DNBH nhân thọ 18, DNBHPNT 32; tổng tài sản toàn thị trường ước đạt 573.225 tỷ đồng và tổng doanh thu phí BH toàn thị trường ước đạt 185.960 tỷ đồng, với kỳ vọng của Cục quản lý giám sát BH thị trường BH đạt tốc độ tăng trưởng trên 16,09%. Tuy nhiên, mặc dù đạt được tốc độ tăng trưởng cao tiềm năng thị trường trường BH Việt Nam phi nhân thọ vẫn còn ”bỏ ngỏ”. Bên cạnh việc tăng trưởng của thị trường BH Việt Nam cũng bộc lộ những tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, từ rủi ro trong BH (khai thác, dự phòng, tái bảo hiểm); Rủi ro tài sản (thị trường, tín dụng, thanh khoản) cho đến rủi ro trong hoạt động (phát triển sản phẩm, bán hàng và phân phối, khai thác, bồi thường)… do năng lực quản lý rủi ro của DNBH còn hạn chế; tình trạng trục lợi BH ngày càng phức tạp. Hay việc cạnh tranh không lành mạnh khi hạ phí BH dưới mức an toàn, tăng hoa hồng quá mức quy định… cũng đã làm tăng rủi ro cho các DNBH. Nguy cơ phá sản, làm ăn thua lỗ, không thu xếp được tái BH, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh là rất lớn. Điều đó ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, phát triển bền vững của thị trường BH trong thời gian tới. Cùng với đó, trong những năm qua các cơ quan quản lý nhà nước cũng hỗ trợ tích cực tạo hành lang pháp lý cho các DN có tính đặc thù riêng trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm: NĐ 45/2007/NĐ-CP, để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động trên thị trường BH Việt Nam, một trong các điều kiện mà DN phải đáp ứng là phải xây dựng qui trình KSNB trong phương án hoạt động 5 năm đầu; Thông tư số 13/2019/TT- NHNN, nhấn mạnh vai trò KTNB là tuyến phòng vệ cuối cùng, đánh giá nội bộ mức đủ vốn của ngân hàng thương mại. Nghị định số 05/2019/ NĐ-CP về KTNB, đây được coi là khung pháp lý toàn diện đầu tiên về hoạt động KTNB tại các đơn vị công, các DN niêm yết, các DN có vốn sở hữu nhà nước hoạt động theo mô hình DN mẹ - DN con. Hiện nay, các DN Việt Nam nói chung và DNBH nói riêng vai trò của KSNB còn khá mờ nhạt và chưa được quan tâm đúng mức. Chính vì do thiếu cơ chế kiểm soát hữu hiệu ở các DN, hàng loạt các vụ bê bối, gian lận trong các DN đã xảy ra Cùng với đó, khi tổng hợp các nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc KSNB, tính hữu hiệu KSNB của các DN. Tác giả nhận thấy: có những tổ chức trên toàn thế giới đã sử dụng các khung KSNB làm nền tảng để tiến hành các hoạt động. Ở mức độ nào đó, có rất ít bằng chứng về các khung bên ngoài thực tiễn, và do đó các mô hình điển hình được chú ý nghiên cứu chuyên sâu hơn (COSO, 1992; COSO, 2013; Selto và Widener, 2004; Jokipii, 2010). Các nghiên
  16. 3 cứu trước đây thường tập trung vào các yếu tố kiểm soát cụ thể, như môi trường kiểm soát (D’Aquila, 1998; Karagiorgos và cộng sự, 2011), thông tin và truyền thông (Karagiorgos và cộng sự, 2011; Sultana và Haque, 2011) hoặc đánh giá rủi ro (Mills, 1997; Amudo và Inanga, 2009). Trong các nghiên cứu này, thứ nhất các khái niệm KSNB được xem xét tổng thể trong các bối cảnh khác nhau. Thứ hai, việc xem xét lý thuyết ngẫu nhiên của các tổ chức về KSNB chưa được kiểm tra đầy đủ trong các tài liệu trước mặc dù mối quan hệ đó đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ hơn về KSNB trong các tổ chức. Thứ ba, thiếu kiến thức về KSNB từ quan điểm quản lý. Các tài liệu cho đến nay vẫn tập trung vào quan điểm của bên ngoài tổ chức (Felix, 1998), mặc dù việc tổ chức KSNB trong tổ chức trên thực tế là trách nhiệm của nhà quản lý. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trong nước: Ngô Trí Tuệ và cộng sự (2004), Nguyễn Thu Hoài (2012), Bùi Thị Minh Hải (2012)… Trong các công trình này phần lớn nghiên cứu KSNB có gắn với một ngành hay 1 tập đoàn cụ thể. Tuy nhiên, cũng có một số nghiên cứu mang tính định lượng tìm ra mối quan hệ của các nhân tố của KSNB. Các nghiên cứu đó chưa đề cập đến cách tiếp cận KSNB theo hướng lý thuyết ngẫu nhiên trong các tổ chức. Dựa trên các lập luận trong lý thuyết ngẫu nhiên, khung tài liệu KSNB và các học giả trên thế giới. Nghiên cứu này đặt ra hai mục tiêu: Thứ nhất, xem xét mối quan hệ giữa các đặc tính ngẫu nhiên của tổ chức với cấu trúc/ thành phần của KSNB. Những đặc tính ngẫu nhiên của tổ chức này được chọn vì có bằng chứng trong các nghiên cứu trước đây cho thấy các yếu tố này có thể có một số tác động đến việc thiết kế cấu trúc KSNB (Chenhall, 2003; Hoque và James, 2000; Simons, 1987 ; Otley, 1980); Thứ hai, tập trung xem xét mối quan hệ giữa cấu trúc/ thành phần KSNB và tính hữu hiệu của KSNB, đã được lý thuyết hóa trong các khung KSNB như: COSO, Basle, CoCo, Turnbull. Các mối quan hệ này được kiểm tra bằng cách sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để trình bày kết quả thực nghiệm về KSNB. Những điểm tương đồng, khác biệt trong thành phần KSNB và tính hữu hiệu KSNB quan sát được trong bối cảnh quốc gia khác nhau góp phần quan trọng vào cuộc thảo luận KSNB. Đây có thể được xem là khoảng trống mà tác giả cần tập trung nghiên cứu, từ đó làm phong phú hơn về cơ sở lý luận, thực tiễn và khám phá ra các nhân tố mới ngoài các nhân tố cơ bản chung đã có ảnh hưởng đến thành phần KSNB, tính hữu hiệu KSNB. Trên cơ đó giúp tác giả đưa ra hàm ý chính sách cho DNBHPNT và các bên liên quan về KSNB trong các DNBHPNT. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài: "Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam".
  17. 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thành phần của KSNB; và mức độ ảnh hưởng thành phần của KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB; qua đó đưa ra các khuyến nghị đối với các nhân tố nhằm phù hợp với thành phần của KSNB, và nâng cao tính hữu hiệu của KSNB với nghiên cứu điển hình trong các DNBHPNT. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, công trình này được thực hiện hướng đến các mục tiêu cụ thể sau: Thứ nhất, tổng hợp những nội dung cơ bản về KSNB, tính hữu hiệu của KSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến KSNB, và ảnh hưởng của các thành phần của KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB trong doanh nghiệp. Thứ hai, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thành phần của KSNB với nghiên cứu điển hình trong các DNBHPNT tại Việt Nam. Thứ ba, xác định mức độ ảnh hưởng thành phần của KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB, và sự khác biệt về tính hữu hiệu của KSNB theo quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động của doanh nghiệp, và loại hình sở hữu của doanh nghiệp. Thứ tư, đưa ra các khuyến nghị đối với các nhân tố ảnh hưởng để phù hợp với thành phần của KSNB, và nhằm nâng cao tính hữu hiệu của KSNB tại các DNBHPNT trong ngữ cảnh của Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu này được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: KSNB và tính hữu hiệu của KSNB bao gồm những nội dung nào? Mối quan hệ giữa thành phần của KSNB và tính hữu hiệu của KSNB như thế nào trong doanh nghiệp? Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thành phần KSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam như thế nào? Câu 3: Mức độ ảnh hưởng thành phần của KSNB đến tính hữu hiệu KSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam? Có sự khác biệt về tính hữu hiệu của KSNB theo quy mô doanh nghiệp; thời gian hoạt động; và hình thức sở hữu? Câu 4: Các khuyến nghị nào được đưa ra đối với các nhân tố để thích ứng với thành phần của KSNB, và nhằm nâng cao tính hữu hiệu của KSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam?
  18. 5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu này có đối tượng là kiểm soát nội bộ trong các DNBHPNT; trong đó tập trung vào ảnh hưởng của các nhân tố đến thành phần của KSNB; và ảnh hưởng của thành phần của KSNB đến tính hữu hiệu của KSNB. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: Trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trước, cơ sở lý thuyết nền tảng liên quan đến chủ đề nghiên cứu; đề tài này đặc biệt tập trung vào cách tiếp cận theo lý thuyết ngẫu nhiên trong các tổ chức, khung tài liệu KSNB của COSO và các học giả nghiên cứu trên thế giới về KSNB. Từ đó, tác giả khám phá, xác định, thiết lập mô hình nghiên cứu và kiểm định các mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng mang đặc tính tổ chức đến thành phần của KSNB, và tính hữu hiệu của KSNB. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra các khuyến nghị đối với nhà quản trị và cơ quan quản lý nhà nước về KSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam. + Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các đối tượng khảo sát là các DNBHPNT bao gồm: các DN trong nước, các DN nước ngoài hoạt động kinh doanh lĩnh vực BH phi nhân thọ tại Việt Nam. Việc thu thập, xử lý và lấy mẫu khảo sát theo phương pháp thuận tiện được thực hiện tại ba miền: miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Việc lựa chọn ba miền có thể đại diện cho tổng thể nghiên cứu và đã được rất nhiều nghiên cứu trước đó thực hiện. + Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu từ năm 2017 đến 2020. Dữ liệu sơ cấp, cả định tính và định lượng, được thực hiện trong năm 2019 và 2020. Tác giả tiếp tục thu thập dữ liệu qua phỏng vấn năm 2021 để làm rõ hơn về kết quả nghiên cứu. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Cụ thể: - Nghiên cứu định tính: Với mô hình nghiên cứu sơ bộ được đề xuất qua nghiên cứu tổng quan và cơ sở lý thuyết. Tác giả thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia, các nhà lãnh đạo, các trưởng phó phòng ban có liên quan đến KSNB, KTNB, kế toán, tài chính và kinh doanh của các DNBHPNT để đánh giá xem trong điều kiện hoàn cảnh thực tế của DN, ngành. Qua đó,
  19. 6 xem các nhân tố nào và giả thuyết nào phù hợp, cần điều chỉnh, hoặc loại bỏ khỏi mô hình đã đề xuất. Kết quả bước nghiên cứu này là đưa ra được mô hình và các giả thuyết nghiên cứu có tính phù hợp với bối cảnh nghiên cứu; điều chỉnh được các thang đo, các biến làm cho chúng có độ tin cậy và giá trị cao hơn. - Nghiên cứu định lượng: Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính kết hợp với tổng hợp các tài liệu và công trình có liên quan đến chủ đề nghiên cứu, tác giả hoàn thiện mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. Với nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện phát phiếu điều tra/bảng hỏi để thu thập dữ liệu trên diện rộng, với quy mô mẫu lớn để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu tìm được sẽ là bằng chứng thực nghiệm, chứng cứ khoa học chứng minh cho mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đề xuất. 1.6. Đóng góp mới của đề tài Đóng góp về lý luận: (i) Nghiên cứu các các nhân tố ảnh hưởng đến thành phần của KSNB, tính hữu hiệu KSNB là một chủ đề tương đối quan trọng trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Các nhân tố mang đặc tính của tổ chức ở nghiên cứu trước chưa tính đến KSNB và có rất ít nội dung nghiên cứu về ảnh hưởng của các khía cạnh đặc tính của tổ chức đến cấu trúc hay thành phần của KSNB, và tính hữu hiệu KSNB, đây dường như thu hút được sự quan tâm của các học giả. Nghiên cứu này được thực hiện trong ngành BH tại Việt Nam, góp phần làm phong phú thêm lĩnh vực nghiên cứu, và đóng góp vào nền tảng chung về ảnh hưởng của các nhân tố đến thành phần KSNB, và tính hữu hiệu của KSNB. (ii) Qua tổng hợp các công trình trước các mối quan hệ các nhân tố, thành phần KSNB, tính hữu hiệu KSNB cũng được khá nhiều nghiên cứu cả định tính và định lượng đề cập. Tuy nhiên, đó là các nghiên cứu với mô hình đơn lẻ. Trong mô hình nghiên cứu này, tác giả đề xuất mô hình được kiểm chứng đồng thời tất cả các nhân tố. Mô hình này chưa được đề cập nhiều trong các nghiên cứu từ trước đến nay. (iii) Nghiên cứu này bổ sung thêm cơ sở bằng chứng thực tiễn cho lý luận về thành phần KSNB, và tính hữu hiệu KSNB nhìn từ khía cạnh của nhà quản lý. (iv) Phần lớn các nghiên cứu trước đây về chủ đề này, phương pháp phân tích thường được các tác giả sử dụng là phương pháp “hồi quy” (regression) để kiểm định đơn lẻ từng tác động của các nhân tố. Với mô hình có hơn một biến phụ thuộc, tác giả đã lựa chọn phương pháp phân tích “mô hình cấu trúc tuyến tính” để kiểm định đồng
  20. 7 thời các quan hệ. Theo đánh giá của các học giả nghiên cứu về định lượng cho rằng đây là phân tích ưu việt hơn, và chưa được sử dụng nhiều trong nghiên cứu ở Việt Nam. (v) Mô hình nghiên cứu mà tác giả đề xuất được kiểm định trong bối cảnh mới, gắn với tính đặc thù của ngành bảo hiểm Việt Nam mà cụ thể hơn là bảo hiểm phi nhân thọ trong ngữ cảnh của Việt Nam. (vi) Phần lớn các biến nghiên cứu định lượng được kế thừa từ các công trình nước ngoài có uy tín, có điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh Việt Nam thông qua nghiên cứu định tính. Đóng góp về thực tiễn: (i) Luận án đã cung cấp thông tin quan trọng và có ý nghĩa liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến thành phần KSNB và tính hữu hiệu của KSNB của các DNBHPNT. Bên cạnh đó, tác giả đã đánh giá thực trạng của thành phần KSNB và tính hữu hiệu KSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam hiện nay. (ii) Với việc xác định được 77 biến quan sát phù hợp với mô hình đề xuất bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến thành phần KSNB, và tính hữu hiệu KSNB. Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra được các nhân tố nào tác động trực tiếp, gián tiếp; đồng thời cũng cho biết chiều hướng tác động cùng và ngược chiều của các nhân tố đó. Từ đó, giúp các nhà quản lý của các DNBHPNT tại Việt Nam có cơ sở xem xét đối chiếu và có giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp. (iii) Dựa trên kết quả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng đến thành phần của KSNB, tính hữu hiệu của KSNB. Từ đó, tác giả đưa ra gợi mở hàm ý chính sách đối với cơ quan nhà nước và bản thân các DNBHPNT tại Việt Nam. 1.7. Kết cấu của đề tài Nghiên cứu này được thực hiện gồm 5 Chương, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu về đề tài Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Thảo luận kết quả và khuyến nghị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2