BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐỊA LÝ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN ĐỊA LÝ

Niên khóa 1998-2002

Đề tài:

BƢỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM

ĐỊA DANH ĐÔNG NAM BỘ

GVHD:Thạc Sỹ TRẦN VĂN THÀNH

SVTH : NGUYỄN CÔNG TRIỀU

TP.HCM, tháng 5/2002

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

LỜI CẢM ƠN

Luận văn đƣợc hoàn thành nhờ:

- Sự hướng dẫn tận tình của:

Thầy: TRẦN VĂN THÀNH, Thạc sỹ Môi trƣờng chủ nhiệm bộ môn địa lý tự nhiên

trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh.

- Sự giúp đỡ của:

Các thầy cô và các bạn sinh viên khoa Địa lý trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ

Chí Minh cùng các cộng sự.

- Sự khích lệ của gia đình.

Xin chân thành cảm ơn.

Tp. HCM, tháng 5 năm 2002 SVTH

SVTH

NGUYỄN CÔNG TRIỀU

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

LUẬN VĂN ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Đánh giá kết quả:

Ký tên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Đánh giá kết quả

Ký tên

BAN CHỦ NHIỆM KHOA KÝ DUYỆT

Luận văn đƣợc bảo vệ lúc…… giờ….. ngày…… tháng….. năm 2002

Tại Hội đồng Thẩm định Luận văn Tốt nghiệp Khoa Địa lý trƣờng Đại học Sƣ phạm

thành phố Hồ Chí Minh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ 3

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ....................................................................... 4

MỤC LỤC ................................................................................................................................. 5

GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................. 8

LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................... 9

PHẦN MỘT : TỔNG QUAN .................................................................................................... 5

CHƢƠNG 1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ LƢỢC SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ......................................................................................................... 6

1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 6

1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................................. 7

1.3. Nội dung của đề tài ...................................................................................................... 7

1.4. Giới hạn đề tài ............................................................................................................. 7

1.5. Lƣợc sử đề tài: ............................................................................................................. 7

1.5.1. Trên thế giới .......................................................................................................... 7

1.5.2 Ở Việt Nam: ........................................................................................................... 8

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 11

2.1. Phƣơng pháp luận ...................................................................................................... 11

2.1.1. Cơ sở khoa học về địa danh: ............................................................................... 11

2.1.1.1.Khái niệm: ..................................................................................................... 11

2.1.1.2. Nguồn gốc: ................................................................................................... 11

2.1.1.3. Phân loại địa danh: ....................................................................................... 16

2.1.2. Quan điểm nghiên cứu: ....................................................................................... 18

2.1.2.1. Quan điểm địa lý: ......................................................................................... 18

2.1.2.2. Quan điểm lịch sử và khảo cổ học: .............................................................. 18

2.1.2.3. Quan điểm ngôn ngữ: ................................................................................... 18

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 18

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................ 18

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: ................................................................................. 18

2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp: ....................................................................................... 18

2.2.4. Phƣơng pháp bản đồ: .......................................................................................... 19

2.2.5. Phƣơng pháp lập phiếu: ...................................................................................... 19

2.3. Các bƣớc tiến hành .................................................................................................... 19

PHẦN HAI : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 20

CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ....................................................... 21

3.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................... 21

3.2. Đặc điểm môi trƣờng nhân văn ................................................................................. 25

CHƢƠNG 4: THỐNG KÊ - PHÂN LOẠI NGUỒN GỐC PHÁT SINH ĐỊA DANH ...... 38

4.1. Số lƣợng địa danh ...................................................................................................... 38

4.2. Phân loại địa danh: .................................................................................................... 39

4.2.1. Địa danh tự nhiên: ............................................................................................... 41

4.2.2. Địa danh nhân văn: ............................................................................................. 43

4.2.3. Địa danh du lịch: ................................................................................................. 46

4.3. Nguồn gốc phát sinh địa danh ................................................................................... 47

4.3.1. Địa danh có nguồn gốc Hán Việt: ...................................................................... 47

4.3.2. Địa danh có nguồn gốc Khơ-me: ....................................................................... 49

4.3.3. Địa danh có nguồn gốc Pháp: ............................................................................. 51

4.3.4. Địa danh thuần Việt: ........................................................................................... 51

CHƢƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA DANH ĐÔNG NAM BỘ .................................................. 53

5.1. Đặc điểm chung ......................................................................................................... 53

5.1.1. Về mặt cấu tạo .................................................................................................... 53

5.1.2. Nguồn gốc và ý nghĩa của địa danh Đông Nam Bộ:........................................... 54

5.1.3. Đặc điểm về mặt phản ánh hiện thức: ................................................................. 55

5.1.4. Đặc điểm về mặt chuyển biến: ............................................................................ 59

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

5.2. Các phƣơng thức đặt tên cho địa danh ...................................................................... 62

5.2.1. Phƣơng thức tự do: .............................................................................................. 62

5.2.2. Phƣơng thức chuyển hóa: ................................................................................... 64

5.2.3. Phƣơng thức vay mƣợn: ...................................................................................... 66

5.3. Đặc điểm địa danh ĐNB so với các vùng khác ......................................................... 67

5.3.1. Đặc điểm địa danh tự nhiên ĐNB so với các vùng khác: ................................... 67

5.3.2. Đặc điểm của địa danh hành chính ở Đông Nam Bộ so với vùng khác. ............ 68

5.3.3. Đặc điểm địa danh chỉ công trình xây dựng ở ĐNB so với các vùng khác. ....... 69

5.3.4. Phân vùng địa danh ............................................................................................ 70

PHẦN BA: KẾT LUẬN .......................................................................................................... 72

PHỤ LỤC................................................................................................................................. 75

PHỤ LỤC 1: GIẢI THÍCH VÀ MÔ TẢ MỘT SỐ ĐỊA DANH ......................................... 75

PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ ĐỊA DANH ĐÔNG NAM BỘ ................................................. 98

Bảng 2.1. Địa danh tự nhiên ............................................................................................. 98

Bảng 3: Địa danh nhân văn Đông Nam Bộ .................................................................... 127

Bảng 3.1. Địa danh hành chính ................................................................................... 127

Bảng 3.2. Địa danh vùng............................................................................................. 147

Bảng 3.3. Địa danh các công trình xây dựng .............................................................. 186

Bảng 3.4. Địa danh du lịch – tôn giáo ......................................................................... 203

Bảng 3.5. Địa danh mang tên ngƣời – cây cỏ, cầm thú .............................................. 211

Bảng 3.6. Địa danh mang tên một số thành tố chung ................................................. 222

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 227

PHỤ LỤC 3: ẢNH MÀU ...................................................................................................... 156

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT

Đông Nam Bộ ĐNB →

Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSCL →

Đồng bằng sông Hồng ĐBSH →

TP. HCM → Thành phố Hồ Chí Minh

HN → Thủ đô Hà Nội

BD → Bình Dƣơng

BP → Bình Phƣớc

BT → Bình Thuận

ĐN → Đồng Nai

VT → Bà Rịa - Vũng Tàu

NT → Ninh Thuận

TN → Tây Ninh

→ RQG Rừng Quốc Gia

KBTTN → Khu bảo tồn thiên nhiên

KDL → Khu du lịch

DTLS → Di tích lịch sử

CQST → Cảnh quan sinh thái

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

LỜI NÓI ĐẦU

Địa danh ngày nay đã trở thành một khoa học độc lập, nhƣng nó cũng rất phức tạp và

mới mẻ nên sự hiểu biết về địa danh ở nƣớc ta chƣa nhiều nhất là ở ĐNB một vùng đất giàu

tiềm năng và đang đƣợc khai lợi trên nhiều lĩnh vực trong đó có du lịch. Tìm hiểu địa danh có

tác dụng rất tích cực trong việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy địa lí. Xuất phát từ nhu cầu

của bản thân và vai trò của địa danh trong việc dạy học nên tôi đã chọn đề tài "Bƣớc đầu tìm

hiểu đặc điểm địa danh Đông Nam Bộ" để làm luận văn tốt nghiệp đại học. Đồng thời cũng

để cung cấp cho các bạn đọc và giáo viên địa lí một số thông tin về địa danh ĐNB. Để quá

trình dạy học địa lí ngày càng sinh động và thu hút sự chú ý học tập môn địa của học sinh

ngày càng nhiều hơn.

Tuy nhiên do hạn chế về thời gian cũng nhƣ trình độ nghiên cứu khoa học của bản

thân còn ít kinh nghiệm nên chắc chắn khóa luận còn nhiều thiếu sót rất mong nhận đƣợc sự

đóng góp ý kiến của Quý Thầy cô và các bạn.

Xin chân thành cảm ơn, chào thân ái./.

SVTH: NGUYỄN CÔNG TRIỀU

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

PHẦN MỘT

TỔNG QUAN

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 5

CHƢƠNG 1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ LƢỢC

SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1.1. Lý do chọn đề tài

Đông Nam bộ là vùng đất đang đƣợc khai lợi, có hiệu quả và là vùng giàu có nhất

nƣớc ta hiện nay. Đây là một vùng đất có điều kiện tự nhiên tƣơng đối thuận lợi cho sự cƣ trú

của nhiều dân tộc và nhiều nền văn hóa Đông - Tây - Kim - Cổ. Chính điều này đã tạo cho

Đông Nam Bộ một nét đặc sắc về tự nhiên, văn hóa, lịch sử... và đƣợc thể hiện trên mọi lĩnh

vực trong đó có địa danh.

Ngày nay, Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm ở phía Nam, trong đó có thành

phố Hồ Chí Minh là Trung tâm Văn hóa - Chính trị - Kinh tế lớn nhất của vùng và là đầu mối

giao thông quan trọng nhất của cả nƣớc.

Xuất phát từ sở thích đi du lịch của bản thân, đồng thời là một giáo viên Địa lý đứng

trên bục giảng trong tƣơng lai nên không thể không biết tới điều kiện tự nhiên, lịch sử, văn

hóa... của đất nƣớc mình để làm tƣ liệu bổ sung cho bài giảng của mình ngày càng trở nên

phong phú và sinh động nhằm thu hút sự chú ý của học sinh trong quá trình học tập. Mà để

biết đƣợc cùng một lúc nhiều lĩnh vực nhƣ vậy thì chỉ có thể tìm hiểu về địa danh và đây

cũng chính là lí do mà tôi chọn để tài thuộc chuyên đề địa danh học. Nhƣng do thời gian có

hạn nên tôi chỉ chọn đề tài "Bƣớc đầu tìm hiểu đặc điểm địa danh Đông Nam Bộ", để làm

khóa luận cử nhân đại học. Khi tiến hành nghiên cứu đề tài là cơ hội để chúng tôi rèn luyện

phƣơng pháp tự học, phƣơng pháp tổng hợp tài liệu xử lý tài liệu, và củng cố các kiến thức đã

đƣợc các thầy cô trang bị trong quá trình học chuyên ngành địa lý tại trƣờng Đại Học Sƣ

Phạm TP. Hồ Chí Minh.

Quá trình thực hiện đề tài là điều kiện để chúng tôi tập làm quen với công tác nghiên

cứu khoa học. Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự hƣớng dẫn tận tình của Thầy

Thạc sĩ Trần Văn Thành và sự giúp đỡ của Ban Chủ nhiệm Khoa Địa Lý cùng toàn thể Thầy

Cô trong khoa.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 6

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1.2. Mục tiêu đề tài

Đề tài đặc điểm địa danh Đông Nam Bộ là một đề tài khá rộng nên trong quá trình

nghiên cứu chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để đạt đƣợc những mục tiêu sau:

- Thống kê, phân loại nguồn gốc phát sinh địa danh Đông Nam Bộ nhằm hình thành

cho mọi ngƣời một cái nhìn tổng quát về địa danh Đông Nam Bộ.

- Thông qua quá trình thống kê, phân loại chúng tôi sẽ rút ra đặc điểm chung và đặc

điểm du lịch của địa danh Đông Nam Bộ để từ đó cho thấy đƣợc sự khác biệt giữa địa danh

Đông Nam Bộ với địa danh của các vùng khác.

1.3. Nội dung của đề tài

Để đạt đƣợc những mục tiêu nói trên đề tài cần phải đƣợc thực hiện theo các nội dung

sau:

- Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên và nhân văn Đông Nam Bộ.

- Thống kê, phân loại, nguồn gốc phát sinh địa danh Đông Nam Bộ để từ đó sắp xếp

lại theo hệ thống nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu.

- Đặc điểm chung địa danh Đông Nam Bộ.

- Đặc điểm địa danh du lịch Đông Nam Bộ.

- Đặc điểm địa danh Đông Nam Bộ so với các vùng khác.

1.4. Giới hạn đề tài

Nhƣ đã nói ở trên địa danh Đông Nam Bộ là một đề tài khá rộng nên chúng tôi chỉ

tiến hành nghiên cứu trên các Tỉnh và Thành phố: Bình Dƣơng Bình Phƣớc, Tây Ninh, Đồng

Nai, Vũng Tàu, Ninh Thuận, Bình Thuận và TP.Hồ Chí Minh và dừng lại ở mức độ thống kê,

phân loại những địa danh tiêu biểu và rút ra những đặc điểm của địa danh Đông Nam Bộ.

1.5. Lƣợc sử đề tài:

1.5.1. Trên thế giới

Địa danh học là một khoa học thuộc nhiều ngành nghiên cứu: ngôn ngữ học, lịch sử

học, địa lý học... khoa học này đã có từ lâu đời nhƣng nó nằm rải

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 7

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

rác trong các lĩnh vực khác nhau. Cho mãi tới đầu thế kỷ XIX nó mới trở thành một ngành

khoa học độc lập ở các nƣớc Tây Âu. Ngày nay đã rất phát triển; và có rất nhiều chuyên khoa

về địa danh: sổ tay địa danh đƣợc công bố ở Liên Xô, Hoa Kỳ, Pháp, Anh, Đức, Trung

Quốc... vào cuối thế kỷ XIX và đã trở thành một ngành khoa học rất hiện đại.

1.5.2 Ở Việt Nam:

Cũng nhƣ địa danh học thế giới, địa danh học Việt Nam đã có quá trình phát triển lâu

đời, song mức độ phát triển lại rất chậm chạp. Cho tới nay, ngành khoa học này vẫn chƣa

khẳng định và chƣa đạt tới trình độ hiện đại. Quá trình nghiên cứu về địa danh Việt Nam phụ

thuộc vào các mục đích với những trình độ khác nhau. Xƣa kia, để phục vụ cho công cuộc

xâm lƣợc và thống trị nhân dân ta, triều đình phong kiến phƣơng Bắc đã nghiên cứu địa danh

Việt Nam và ghi lại trong các sử sách và tài liệu cổ nhƣ: Tiền Hán thƣ Địa lý chí, Tần thƣ Địa

lý chí, Đƣờng thƣ Địa lý chí, Thủy kinh của Tam Khâm (đời Hán), Thông điển của Đỗ Hữu

(đời Đƣờng), Thái Bình Hoàn Vũ ký của Nhạc sử (đời Tống),... Cũng để phục vụ cho mục

đích xâm lƣợc và bóc lột thuộc địa, chủ nghĩa thực dân Pháp đã đƣa vào nhiều chuyên gia

nghiên cứu về đất nƣớc và con ngƣời Việt Nam trong đó có địa danh (Etudes sur les

Coutumes et langes des Lôlô et des La Quả của A. Bonifacy (1908), Matériaux pour l'Étude

de la langue T'eng của H.Maspéro (1955), Notes de Géographic linguistique austroasiatique

của A.G. Haudricourt (1966)...)

Các tác giả nƣớc ta bắt đầu nghiên cứu địa danh từ thời kỳ độc lập tự chủ, nhất là từ

đời Lê, nhƣ Dƣ Địa Chí của Nguyễn Trãi (1435), Lịch triều hiến chƣơng loại chí (Mục Dƣ

Địa chí) của Phan Huy Chú (1821); một số tác phẩm đã bắt đầu đi sâu và có tính chất chuyên

môn hơn nhƣ: Vũ Trung Tùy Bút của Phạm Đình Hổ, Phƣơng Đình - Dƣ Địa Chí của

Nguyễn Siêu (1900), Sử Học Bi Khảo, Địa Lý Khảo Thƣợng, Hạ của Đặng Xuân Bảng...

Ngày nay, địa danh học ở nƣớc ta đã phát triển hơn trên cơ sở khoa học hiện đại. Tuy

vậy, vẫn chƣa có một tác phẩm nào thật hoàn thiện. Đây mới chỉ là tài liệu trong các bài báo,

tạp chí rời rạc nhƣ: Việc tìm sử liệu trong Ngôn Ngữ Dân Tộc (1967), Nƣớc Văn Lang Qua

Tài Liệu Ngôn Ngữ (1969) của Hoàng Thị Châu; Những Thay Đổi Về Địa Lý Hành Chính

Trong Thời Pháp Thuộc (1972) của Vũ Văn Tỉnh, Phƣơng Pháp Vận Dụng Địa Danh Học

Trong Nghiên Cứu Địa Lý Học, Lịch Sử Cổ Đại Việt Nam (1984)... của Đinh Văn

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 8

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Nhật, Bàn về tên làng Việt Nam (1982) của Thái Hoàng và nhất là công trình Thử bàn về địa

danh Việt Nam (1976) của Trần Thanh Tâm...

- Cuốn Địa Danh ở Thành phố Hồ Chí Minh (1991) của Lê Trung Hoa, Địa Danh

Việt Nam (1993) của Nguyễn Văn Âu, Sổ Tay Địa Danh Việt Nam (1996) của Đinh Xuân

Vịnh, Địa Danh Văn Hóa Việt Nam (1996) của Bùi Thiết, các công trình này cũng chỉ là

nghiên cứu địa danh học nói chung. Gần đây hơn, trong cuốn Non Nƣớc Việt Nam (1998)

của Tổng cục du lịch: Sổ Tay Địa Danh Việt Nam (1998) của Nguyễn Dƣợc - Trung Hải...

các tác giả này đã bắt đầu quan tâm đến việc nghiên cứu địa danh, song phần lớn đều tản mạn

hoặc chỉ tập trung vào một số khía cạnh nhất định mà chƣa đi sâu vào việc giải thích nguồn

gốc đặt tên và phân loại địa danh một cách quy mô có hệ thống.

• Cuốn Địa Danh ở Thành phố Hồ Chí Minh của Lê Trung Hoa dày 189 trang, khổ

14,5 x 20,5cm là một chuyên khảo đầu tiên về địa danh ở Việt Nam đƣợc công bố.

• Cuốn Sổ Tay Về Địa Danh Việt Nam của Đinh Xuân Vịnh là một phần chọn lọc của

địa lý Việt Nam văn hiến, cuốn sách đã tập hợp rất nhiều nguồn tƣ liệu trong thời gian rất dài,

liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong cuốn sách này đã nêu lên khá đầy đủ các địa

danh và cũng đã giải thích nguồn gốc, nêu vị trí của một số địa danh nhất định.

• Địa Danh Văn Hóa Việt Nam của Bùi Thiết, cuốn sách muốn giới thiệu với bạn đọc

trƣớc hết là bạn trẻ - chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc Việt Nam giàu đẹp - những hiểu biết

cần có về nền văn hóa lịch sử đất nƣớc dƣới hình thức của một công trình có tính chất từ điển

hay cuốn sách giới thiệu 1 số địa danh văn hóa lịch sử Việt Nam kể từ khi con ngƣời sinh

sống trên lãnh thổ nƣớc ta cho đến hiện tại nhằm cung cấp cho bạn đọc toàn bộ khám phá -

khai quật khảo cổ học đƣợc tiến hành từ xƣa đến nay đã đƣợc công bố trong tất cả các ấn

phẩm khoa học hay trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.

• Sổ Tay Địa Danh Đồng Bằng Sông Cửu Long của Nguyễn Dƣợc -Trung Hải, nội

dung của sách với mục đích cung cấp cho giáo viên địa lý và học sinh một tài liệu tra cứu

ngắn gọn để xác định một cách nhanh chóng vị trí các địa danh trên bản đồ phù hợp với nội

dung của bộ sách giáo khoa địa lý. Các địa danh đƣợc soạn để đƣa vào sách là

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 9

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

những địa danh tối cần thiết, dùng trong nhà trƣờng phổ thông có trong sách giáo khoa địa lý;

trên báo chí và trên phƣơng tiện thông tin đại chúng. Ở đây tác giả cũng lựa chọn một số địa

danh đặc biệt cần ghi nhớ có giá trị về mặt lịch sử và du lịch.

• Non Nƣớc Việt Nam: nội dung của cuốn sách rất đa dạng, đề cập đến nhiều khía

cạnh của nền văn hóa truyền thống và trải ra trên cả nƣớc

Và gần đây nhất là Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học 2001 của Nguyễn Thị Thu Cúc:

"Bƣớc đầu tìm hiểu địa danh đồng bằng Sông Cửu Long", do thầy Trần Văn Thành hƣớng

dẫn. Thế nhƣng vẫn chƣa có một tác giả nào nghiên cứu về đặc điểm địa danh Đông Nam Bộ

và đây cũng chính là một trong những lý do mà tôi chọn đề tài này.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 10

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.1. Phƣơng pháp luận

2.1.1. Cơ sở khoa học về địa danh:

2.1.1.1.Khái niệm:

Địa danh là những danh từ hoặc ngữ cố định đƣợc dùng làm tên riêng của địa hình

thiên nhiên, các công trình xây dựng, các đơn vị hành chính, các vùng lãnh thổ... Trƣớc địa

danh ta có thể đặt một từ tố chung để chỉ tiểu loại địa danh: sông Đồng Nai, núi Bà Đen, chùa

Vĩnh Nghiêm, kênh Thị Nghè, công viên Đầm Sen...

2.1.1.2. Nguồn gốc:

Nguồn gốc địa danh rất phức tạp nên khi nghiên cứu tôi chỉ tập trung vào các nội

dung: nguyên tắc đặt tên và sự biến đổi địa danh.

a. Nguyên tắc đặt tên:

Việc đặt tên địa danh lại tuân theo các nguyên tắc nhất định, các nguyên tắc này đƣợc

thể hiện rõ trong các loại địa danh cụ thể.

* Địa danh tự nhiên: trong các đối tƣợng địa lý tự nhiên thì việc đặt tên địa danh lại

tuân theo các nguyên tắc sau:

- Địa phƣơng: một số địa danh cụ thể lại đƣợc xác định theo nguyên tắc một địa danh

có sẵn ở địa phƣơng, chẳng hạn nhƣ ở Tây Ninh có địa danh Gò Dầu, khi nhân dân vào sinh

sống đông đúc mới đặt tên là huyện Gò Dầu, đồi Hang Dơi, sông Đồng Nai (Đồng Nai), sông

Sài Gòn (TP.HCM), Hòn Vung (Vũng Tàu), kênh Trảng Bàng (Tây Ninh)...

- Hình dạng: một vài địa danh lại đƣợc xác định bằng hình dạng của đối tƣợng địa lý

nhƣ: hòn Bảy cạnh (Vũng Tàu), hòn Vung (Vũng Tàu) sông Lòng Tàu (TP.HCM), sông Ngã

Ba (TP.HCM), sông Ngã Bảy (TP.HCM), kinh Ruột Ngựa (TP.HCM).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 11

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

- Kích thƣớc : Địa danh cũng có thể đặt tên theo kích thƣớc khi so sánh với nhau hoặc

theo chiều rộng, dài, hay diện tích... kinh Sáu Thƣớc (TP.HCM), cù lao Bảy Mẫu (TP.HCM),

hòn Tre Lớn, hòn Tre Nhỏ (VT), đảo Đá Lớn, đảo Đá Nhỏ (BT), bãi Cát Nhỏ, bãi Cát Lớn

(VT), sông Bé...

- Màu sắc: địa danh cũng đƣợc gọi theo màu sắc của nó: sông Nƣớc Trong (Đồng

Nai), suối Cam (BP), đồi Đất Đỏ (VT), đồi Đỏ (NT), đồi Đất Đen (BT), suối Nƣớc Đục (TN),

suối Vàng (TN).

- Mùi vị: có những địa danh đƣợc xác định theo mùi vị nhƣ: suối Chua (VT), suối

Nƣớc Ngọt (NT), kinh Nƣớc Mặn (TPHCM)...

- Âm thanh: cũng có địa danh đƣợc đặt tên theo âm thanh của nó: suối Lồ Ồ...

- Đặc sản: một vài địa danh cũng đƣợc đặt tên theo đặc sản trong vùng: rạch Bèo, rạch

Gò Xoài, rạch Nho, rạch Sỏi, suối Tre, bàu Năn, bến Ngõ, kinh Cá Lóc, kinh Lò Vôi, đồi Cỏ

Chỉ, bãi Chà Là, hồ Núi Le...

- Thứ tự: trong điều kiện phức tạp, địa danh có thể đƣợc sắp xếp theo một trật tự nhất

định nhƣ kinh TN1, TN2, TN3... bãi Trƣớc, bãi Sau, bệnh viện 175, rạch Ngã Tƣ,....

- Vị trí: địa danh cũng thƣờng đƣợc đặt tên theo vị trí của nó so với địa danh khác

trong vùng: rạch Ấp Tiền, rạch Ấp Thƣợng,...

- Phƣơng hƣớng: có những địa danh đƣợc đặt tên theo phƣơng hƣớng chung: Vàm Cỏ

Đông, Vàm Cỏ Tây, kinh Tây, kinh Đông...

- Tên ngƣời: địa danh có khi cũng đƣợc đặt theo tên của những ngƣời có công với địa

phƣơng, hay nổi tiếng ở địa phƣơng: núi Bà Đen, núi Bà Rá, suối Bà Et, suối Bà Son....

- Lịch sử: một số địa danh đƣợc đặt tên theo một số sự kiện lịch sử: hố Bom, địa đạo

Củ Chi, Tua Hai (ngọn lửa Đồng Khởi)...

- Truyền thuyết: có một số địa danh đặt tên theo một số truyền thuyết nào đó: núi Bà

Đen, núi Bà Rá là truyền thuyết của dân tộc Khơ-me.

- Đặc điểm chung: cũng có những địa danh tên của nó thƣờng mang tính chất chung

chung: suối Bến Rộng, suối Ngang, suối Nƣớc Đỗ, suối Rạng Đông, bàu Trăn, suối Lạnh...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 12

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

* Địa danh Kinh tế - Xã hội: Nếu nhƣ nguyên tắc đặt tên địa danh tự nhiên khá phong

phú và đa dạng thì nguyên tắc đặt tên địa danh kinh tế xã hội cũng không kém phần phức tạp

và đƣợc xác định theo các nguyên tắc sau:

- Địa phƣơng: một số địa danh đƣợc đặt tên theo tên của một địa danh có sẵn ở địa

phƣơng: phƣờng Bến Nghé, phƣờng Cầu Ông Lãnh, thị trấn Hóc Môn, thị trấn Đồng Xoài,

thị xã Tây Ninh, huyện Bến Cầu...

- Đặc sản: địa danh cũng đƣợc đặt theo tên các đặc sản ở địa phƣơng nhƣ: Vũng Tàu,

huyện Bến Cát, xã Tóc Tiên, thị xã Đồng Xoài.

- Tình cảm, nguyện vọng: có những địa danh đƣợc đặt tên theo tình cảm nguyện vọng

của nhân dân: chợ An Đông, quận Bình Thạnh, phƣờng An Phú, phƣờng Phú Mỹ, huyện

Bình Chánh, phƣờng Hòa Bình, huyện Vĩnh Cửu...

- Tên ngƣời: một số địa danh đƣợc đặt theo tên ngƣời nhƣ: đƣờng Hai Bà Trƣng, chợ

Bà Chiểu, chợ Cầu Ông Lãnh, đƣờng Nguyễn Tất Thành... (Loại địa danh mang tên ngƣời

thƣờng bắt gặp ở tên đƣờng, tên chợ là nhiều nhất).

- Lịch sử: có những địa danh đƣợc đặt tên theo các sự kiện lịch sử: cầu Thị Nghè, xã

Bình Giã, Kỳ Hòa.

- Tôn giáo: cũng có địa danh mang tính chất tôn giáo: xóm Chùa, xã An Tịnh, dốc

Chùa, tòa thánh Cao Đài, Thích Ca Phật Đài (VT), Niết Bàn tịnh xá, khu Bùi Phát.

- Thứ tự: cũng có địa danh đƣợc xác định theo thứ tự: phƣờng 1, phƣờng 2, quận 1,

quận 2, xã Tân Thới Nhì, xã Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B (huyện Bình Chánh, TP.HCM).

- Một số địa danh đƣợc xác định theo phƣơng hƣớng nhƣ xã Tân Thạnh Đông, xã Tân

Thạnh Tây (Củ Chi)...

- Vị trí: địa danh có khi đƣợc xác định theo khu vực xã Nghĩa Trung, xã Xuân Thới

Thƣợng, Xuân Thới Sơn...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 13

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

- Đặc điểm chung: một số địa danh đƣợc xác định theo đặc điểm xã hội của địa

phƣơng, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, xã Lâm Sơn, ngã ba Dầu Giây, Mƣời Tám Thôn

Vƣờn Trầu...

- Kế thừa: cũng có địa danh mang tính chất kế thừa một địa danh nào đó ở nơi khác:

xã Hòa Bình (nhân dân ở vùng Hòa Bình chuyển vào rồi lấy tên là xã Hòa Bình).... xã Thái

Bình (huyện Châu Thành) chủ yếu là dân Thái Bình sinh sống)...

- Nghề nghiệp: cũng có những địa danh đƣợc đặt theo tên của những nghề truyền

thống, hoặc phổ biến ở địa phƣơng: làng gốm sứ, làng sơn mài Tƣơng Bình Hiệp.

b. Sự biến đổi địa danh:

Địa danh ở một nơi thƣờng biểu thị cho đặc điểm từng địa phƣơng nên bao giờ nó

cũng mang theo tình yêu quê hƣơng, lòng tự hào dân tộc; do đó địa danh thƣờns đƣợc giữ lại

khá bền vững trong tâm tƣ tình cảm của nhân dân địa phƣơng, tức là có tính bảo lƣu mạnh

mẽ. Tuy nhiên, trong thực tế cũng có những địa danh có sự biến đổi theo một số hình thức, để

nắm đƣợc sự biến đổi của địa danh chúng ta cần phải biết các nguyên tắc biến đổi địa danh.

- Sự phát triển ngôn ngữ, văn tự:

Dân tộc ta có một lịch sử phát triển lâu dài, phù hợp với quá trình này, ngôn ngữ văn

tự cũng thay đổi theo, ngày càng phong phú và hoàn thiện hơn. Trong quá trình này, một số

phụ âm không còn dùng nữa nhƣ: D trong cầu Dỏ Khế, nhum trong rạch Nhum là "loại cây

giống cau mà lớn và có nhiều gai".

Đồng thời một số nguyên âm cũng trở nên ít dùng hay không tồn tại nữa nhƣ: ơi trong

địa danh An Quới, oe trong địa danh Bàu Hòe, ue trong địa danh Bà Què.

Đặc biệt một số từ cổ cũng thay đổi và gần nhƣ không còn sử dụng nữa nhƣ: hộ trong

địa danh vùng đất hộ ở quận 1, lũy trong địa danh đƣờng Bờ Lũy (Tân Bình), lũy Ông Dần,

lũy Ông Công v.v...

- Cải cách hành chính trong lịch sử: trong quá trình phát triển của dân tộc nƣớc ta nói

riêng cũng nhƣ toàn bộ dân tộc thế giới nói chung thì đều có xu hƣớng tiến hóa... Do đó các

triều đại sau thƣờng muốn tiến hành cải cách lại xã hội cũ cho phù hợp với điều kiện lịch sử

đƣơng

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 14

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

thời nên địa danh cũng có sự thay đổi tên: thành phố Hồ Chí Minh trƣớc đây là Sài Gòn

(1698) vào thời Nguyễn Ánh thì Sài Gòn lại là phủ Gia Định. Đồng Nai trƣớc đây là Nông

Nại đến 1698 Nguyễn Hữu Cảnh lập xứ Đồng Nai, sau đó lại đổi thành tỉnh Biên Hòa và đến

ngày nay thì lại trở về tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên trong quá trình thay tên nhƣ vậy thì thƣờng

có sự thay đổi về diện tích (tỉnh Biên Hòa xƣa có diện tích bằng 17.751 km2 mà tỉnh Đồng

Nai ngày nay thì diện tích bằng 5.864 km2). Bình Dƣơng là tên mới của tỉnh Thủ Dầu Một

xƣa, sau 1975 lại sát nhập 3 tỉnh Bình Dƣơng, Bình Long và Phƣớc Long thành tỉnh Sông Bé.

Đến năm 1996 lại đƣợc tách ra thành Bình Dƣơng và Bình Phƣớc ngày nay.

Nhƣ trên đã nêu thì sự biến đổi địa danh có thể chỉ là sự thay đổi tên gọi đơn thuần:

bàu Hòe hay trƣớc gọi là bàu Què, nhƣng cũng có khi thay đổi tên gọi thì thay đổi cả về diện

tích và cũng có khi tên địa danh mới đã thoát khỏi tên địa danh cũ: Sông Bé chia thành Bình

Dƣơng, Bình Phƣớc.

- Húy: Húy là sự kiêng kỵ, không đƣợc nói tên Vua Chúa đƣơng thời, quan lại ở địa

phƣơng; do đó mỗi thời đại, mỗi địa phƣơng phải thay đổi địa danh thích hợp (địa phƣơng

nào có địa danh trùng tên thì phải thay đổi) chẳng hạn nhƣ: Quý Đức → Quới Đƣớc, Phong

Đức → Phong Đƣớc, bến đò Long Cảnh → Long Kiểng (cảnh là hoàng tử con trai vua Gia

Long).

- Nguyện vọng ý chí của nhân dân:

Nhân dân ở một vùng nào đó bao giờ cũng gắn bó với địa phƣơng mình tự hào về

mảnh đất mình sinh ra và tồn tại nên thƣờng mong muốn cho địa phƣơng mình tốt đẹp sung

sƣớng và thƣờng có nguyện vọng đổi tên hay đặt cho địa phƣơng mình một cái tên phù hợp

theo ý muốn chẳng hạn nhƣ phƣờng An Phú (Q2) là muốn cho phƣờng mình an bình và giàu

có, xã Tân Phú (TN) xã Thái Bình (TN) , An Bình, chợ An Đông (muốn cho chợ luôn An

Bình và Đông Đúc), xã Vĩnh Cửu (ĐN) muốn cho xã mình luôn luôn thanh bình và tồn tại

vĩnh cửu...

- Tính kế thừa:

Đông Nam Bộ là địa bàn cƣ trú của nhiều dân tộc và qua lịch sử cho thấy Đông Nam

Bộ là vùng đất ngƣời Việt và các dân tộc khác chính thức khai

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 15

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

phá trên dƣới 300 năm nên khi dân tộc này đến địa phƣơng của dân tộc khác sinh sống

thƣờng tiếp thu di sản văn hóa cổ, nên địa danh mới thƣờng kế thừa địa danh cũ. Trong

trƣờng hợp này một danh từ chung của dân tộc này thƣờng trở thành danh từ riêng của dân

tộc khác, hay thậm chí danh từ chung của dân tộc ở giai đoạn sau ví dụ nhƣ: suối Gia Oi,

sông Gia Trấp, xã DakLua, xã Tà Lài (ĐN), xã Hắc Dịch (VT), xã La Dạ, xã Đak Ơ, xã

Đakia...

2.1.1.3. Phân loại địa danh:

Phân loại địa danh là sự phân chia địa danh thành các kiểu, nhóm khác nhau, dựa trên

những đặc tính cơ bản về địa lý cũng nhƣ về ngôn ngữ và lịch sử. Phân loại địa danh giúp cho

việc nghiên cứu đạt kết quả cao, đồng thời cũng để giúp cho việc sử dụng đƣợc thuận tiện

hơn. Do việc phân loại địa danh có tác dụng nhƣ trên nên trong quá trình nghiên cứu nhiều

tác giả cũng đã tiến hành phân loại địa danh, nhƣng gần đây nhất Nguyễn Văn Âu cho ra một

hệ thống phân loại địa danh tƣơng đối ngắn gọn và dễ thực hiện nhất (vào năm 1993) với 3

cấp chủ yếu:

a. Loại địa danh:

Ở cấp này, địa danh đƣợc phân theo các đối tƣợng chính của địa lý học, bao gồm môi

trƣờng tự nhiên cũng nhƣ về hoạt động xã hội của con ngƣời. Theo cấp này có 2 loại địa danh

là:

- Địa danh tự nhiên: bao gồm các đối tƣợng địa lý tự nhiên nhƣ sông Sài Gòn, sông

Đồng Nai, núi Bà Đen, núi Bà Rá...

- Địa danh kinh tế xã hội: bao gồm các điểm sinh hoạt của con ngƣời nhƣ: phƣờng

Bến Nghé, Q.1, TP.HCM; huyện Dĩ An, Bình Dƣơng.

b. Kiểu địa danh:

Là sự phân hóa tiếp theo của loại địa danh một cách cụ thể hơn. Theo cách này, các

loại địa danh đƣợc phân hóa thành 7 kiểu khác nhau:

- Thủy văn: là tên gọi các đối tƣợng nƣớc trong tự nhiên nhƣ sông Vàm Cỏ Đông, hồ

Trị An, kinh Thị Nghè, suối Bông Nho...

- Sơn văn: là tên gọi các dạng địa hình dƣơng khác nhau nhƣ núi Cà Công, hòn Bảy

Cạnh, Côn Đảo...

Lâm văn: là tên gọi các kiểu rừng rú tự nhiên khác nhau nhƣ rừng Nam Cát Tiên,

rừng Đƣớc (Cần Giờ TPHCM), rừng Tánh Linh (BT)...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 16

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

- Làng xã: là tên các đơn vị hành chánh cơ bản trong tổ chức xã hội của con ngƣời

nhƣ: làng Gốm sứ, thị trấn Lái Thiêu, tỉnh Bình Dƣơng.

- Huyện thị: là tên các đơn vị hành chính cấp cao hơn nhƣ: huyện Châu Thanh (TN),

Dĩ An (BD)...

- Tỉnh, thành phố: là tên các đơn vị hành chánh cấp cao hơn nữa trong đất nƣớc ta nhƣ

tỉnh Đồng Nai, TP.HCM, Bình Phƣớc, Ninh Thuận...

- Quốc gia : hiện nay là nƣớc CHXHCN Việt Nam

c. Dạng địa danh:

Ở cấp này dạng địa danh đã khá cụ thể do sự phân hóa của các kiểu địa danh. Kết quả

của sự phân hóa này là 11 dạng địa danh khác nhau.

- Sông ngòi: là các đối tƣợng nƣớc chảy trên bề mặt đất nhƣ sông Bé, sông Thị Vải,

sông Đồng Nai...

- Đầm, hồ: các đối tƣợng nƣớc đọng trên bề mặt đất nhƣ: hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng...

- Đồi núi: là các dạng địa hình dƣơng trên bề mặt đất nhƣ: Bình Đức 1, Asai (Ninh

Thuận), Bà Rá (BP), Bao Quan (VT),...

- Hải đảo: là dạng địa hình trên bề mặt biển nhƣ đảo Phú Quý (BT), hòn Bảy Cạnh,

hòn Trứng Lớn, hòn Trứng Nhỏ, Côn Đảo (VT)...

- Rừng rú: là tên gọi các loại rừng rú nhƣ rừng Nam Cát Tiên, rừng Đƣớc (Cần Giờ

TPHCM).

- Truông trảng: là tên gọi các loại rừng cây bụi nhỏ nhƣ Trảng Bàng, Trảng Tranh....

- Làng, xã: là tên gọi các quần cƣ cơ bản của nhân dân nhƣ: làng Gốm Sứ (BD), xã

Long Giao (Long Khánh - ĐN).

- Quận huyện: là đơn vị quần cƣ trung gian giữa cấp cơ sở làng xã bên dƣới với cấp

tỉnh, TP bên trên nhƣ huyện Tuy Phong, quận Bình Thạnh...

- Tỉnh: là đơn vị cấp hành chính lớn hơn nữa trong một nƣớc Bình Thuận, Bình

Phƣớc...

- Thành phố: là đơn vị hành chính tƣơng đƣơng với các tỉnh song hoạt động kinh tế

chủ yếu là thƣơng nghiệp, công nghiệp, dịch vụ: TP.HCM, ...

- Quốc gia : hiện nay là nƣớc CHXHCN Việt Nam

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 17

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.1.2. Quan điểm nghiên cứu:

2.1.2.1. Quan điểm địa lý:

Địa danh là tên gọi của các đối tƣợng địa lý nên trong quá trình nghiên cứu chúng ta

cần phải có các phƣơng pháp nghiên cứu, các quan điểm, và các tài liệu của địa lý: chẳng hạn

nhƣ phƣơng pháp bản đồ, phƣơng pháp tổng hợp tài liệu, hệ thống hóa...

2.1.2.2. Quan điểm lịch sử và khảo cổ học:

Nhƣ trên, đã nói địa danh thƣờng thể hiện tâm tƣ tình cảm của nhân dân nên có tính

bảo lƣu cao, chính vì vậy nên khi nghiên cứu địa danh chúng ta cần phải nghiên cứu nhiều tài

liệu khảo cổ học, lịch sử.

2.1.2.3. Quan điểm ngôn ngữ:

Địa danh là danh từ hoặc ngữ dùng để chỉ các đối tƣợng địa lý tự nhiên và kinh tế - xã

hội mà những đối tƣợng này có sự tồn tại từ giai đoạn này, thời kỳ này sang giai đoạn và thời

kỳ khác. Mà mỗi ngày thì ngôn ngữ càng phát triển nên những danh từ hoặc ngữ đó cũng

ngày càng hoàn thiện và chính xác hơn, nên trong quá trình nghiên cứu địa danh chúng ta cần

phải sử dụng các tài liệu ngôn ngữ để biết đƣợc sự biến đổi và ngày càng hoàn thiện của địa

danh. Chẳng hạn nhƣ địa danh Sài Gòn nếu không có quan điểm ngôn ngữ thì không thể giải

thích đƣợc.

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:

Chúng tôi tìm nguồn dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ trƣớc đến nay để

làm cơ sở ban đầu và thẩm định lại trong quá trình nghiên cứu.

2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:

Dựa vào nguồn dữ liệu thu thập đƣợc, chúng tôi tiến hành sắp xếp phân loại các thông

tin nhằm sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất trong phạm vi đề tài nghiên cứu.

2.2.3. Phương pháp tổng hợp:

Trong hầu hết dữ liệu mà chúng tôi có đƣợc đều liên quan đến vấn đề địa danh rất

rộng và khó có đƣợc cụ thể cho một đề tài nghiên cứu, nên ta phải

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 18

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

dựa vào những gì có sẵn trong tay, thừa kế rút ra những gì cần thiết và quan trọng cho đề tài,

sắp xếp lại theo tuần tự các chƣơng mục theo đề tài, nhằm đảm bảo tính khoa học, mạch lạc,

súc tích cho khóa luận. Bên cạnh đó, trong khi tiến hành làm khóa luận chúng ta sử dụng chủ

yếu phƣơng pháp thống kê số liệu, trên cơ sở những thống kê thu thập đƣợc chúng tôi tiến

hành phân loại địa danh và so sánh địa danh Đông Nam Bộ với các vùng khác trong khu vực.

Khi tiến hành phân loại địa danh chúng tôi đã sử dụng hệ thống phân loại của Nguyễn Văn

Âu và chỉ tiêu phân loại của Lê Trung Hoa.

2.2.4. Phương pháp bản đồ:

Đây là phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống của địa lý học. Từ các bản đồ thể hiện

các yếu tố đơn tính (địa hình, thổ nhƣỡng) đến các bản đồ tổng hợp nhƣ: bản đồ du lịch Đông

Nam Bộ tỷ lệ 1/50000, bản đồ địa hình ĐNB tỉ lệ 1/500000 để thống kê và xác định vị trí các

địa danh.

2.2.5. Phương pháp lập phiếu:

Trong quá trình nghiên cứu, để tiện việc phân loại giải thích địa danh chúng tôi đã

tiến hành lập phiếu. Nhờ phiếu địa danh mà việc sắp xếp phân loại địa danh đƣợc dễ dàng

hơn. Mỗi một địa danh đƣợc ghi vào một phiếu riêng. Ngoài ra, trên mỗi phiếu đều có ghi vị

trí, giải thích và mô tả ngắn gọn về địa danh đó.

2.3. Các bƣớc tiến hành

Trong thời gian tiến hành làm khóa luận, chúng tôi đã trải qua các bƣớc nhƣ sau:

- Bƣớc 1: Soạn thảo đề cƣơng sơ lƣợc và thông qua giáo viên hƣớng dẫn.

- Bƣớc 2: Tiến hành sƣu tầm tài liệu thƣ mục tham khảo, sao chép các tài liệu có liên

quan đến đề tài và lập đề cƣơng chi tiết thông qua thầy hƣớng dẫn.

- Bƣớc 3: Xử lý tài liệu thô và viết nháp.

- Bƣớc 4: Viết thật hoàn chỉnh khóa luận

Sau khi thông qua bảng viết nháp cho thầy hƣớng dẫn sửa chữa bổ sung chúng tôi tiến

hành xử lý tính toán, đánh trên máy vi tính, lập tài liệu tham khảo, in ấn. Đây là giai đoạn sau

cùng của quá trình làm khóa luận.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 19

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

PHẦN HAI

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 20

CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.1. Đặc điểm tự nhiên

3.1.1. Vị trí địa lí:

Đông Nam Bộ bao gồm 7 tỉnh và 1 thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dƣơng, Bình

Phƣớc, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích 34.904,2 km2, chiếm hơn 10% diện tích tự nhiên của cả nƣớc.

- Phía Nam và Tây Nam tiếp giáp với đồng bằng châu thổ sông Cửu Long vùng có

tiềm năng lớn về nông nghiệp: Lƣơng thực, thực phẩm và cây ăn quả...

- Phía Đông và Đông Nam giáp biển, giàu tài nguyên: hải sản, dầu mỏ, khí đốt và là

nơi duy nhất khai thác dầu mỏ của nƣớc ta hiện nay.

- Phía Bắc tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên có tiềm năng lớn

về cây công nghiệp, rừng, bô xít và thủy điện.

- Phía Tây tiếp giáp với Campuchia

Qua đó ta thấy vị trí địa lý của Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển

giao thông và giao lƣu kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới bằng đƣờng sông,

biển và hàng không.

3.1.2. Địa chất và địa hình:

ĐôngNam bộ nằm trên vùng đồng bằng và bình nguyên rộng, chuyển tiếp từ cao

nguyên Nam Trung bộ đến đồng bằng sông Cửu Long. Xƣa kia nơi đây là đồng bằng do sông

bồi đắp phù sa lên trên nền đá gốc sa diệp thạch Trung sinh đại của sụt võng Nam bộ. Trong

kỷ Đệ tứ, khu vực phía đông của đồng bằng bị lôi cuốn vào vận động nâng lên của khu núi

cực Nam trung bộ lên tới độ cao 100m, độ cao của các quả đồi thấp chạy ven dải đồng bằng

duyên hải Việt Nam, trong khi đó phần còn lại bị sụt sâu xuống, hình thành một vịnh biển

trong đó nổi lên một số đảo nhỏ. Đồng thời với vận động nâng lên ở sơn khối cực Nam Trung

bộ và sơn khối Tây Campuchia, với sự sụt võng bù trừ giữa hai sơn khối đó, các hoạt động

phun trào bazan cũng xảy ra dung nham bazan phủ lên trên lớp đất phù sa cổ tạo thành những

vùng đất đồi gò

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 21

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

lƣợn sóng. Phía Nam của vùng có độ cao trung bình từ 20 - 200m, độ dốc phổ biến không quá 150, rải rác xuất hiện một số ngọn núi trẻ, độ cao địa hình thay đổi từ 200 - 600m. Nhìn

chung, địa hình thuận lợi cho sự tập trung hóa sản xuất nông nghiệp, đặc biệt cho việc phát

triển công nghiệp, đô thị, xây dựng hệ thống giao thông vận tải, cấp nƣớc, cấp điện.

3.1.3. Khí hậu:

Nằm trong miền khí hậu phía Nam, Đông Nam Bộ có đặc điểm của một vùng khí hậu

cận xích đạo với nền nhiệt độ cao và hầu nhƣ không thay đổi trong năm. Đặc biệt có sự phân

hóa sâu sắc theo mùa, phù hợp với hoạt động của gió mùa.

So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lƣợng mƣa tƣơng đối dồi dào.

Lƣợng mƣa trung bình hằng năm khoảng 1.500 - 2.000mm. Nhìn chung, đây là nơi có khí

hậu tƣơng đối điều hòa. Những diễn biến thất thƣờng từ năm này qua năm khác rất nhỏ, ít có

thiên tai; không gặp thời tiết quá lạnh, ảnh hƣởng của bão hạn chế. Khí hậu nhƣ vậy thuận lợi

cho cây trồng. Tuy nhiên do sự phân hóa mƣa sâu sắc theo mùa nên mùa khô lƣợng nƣớc

cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất gặp khó khăn.

3.1.4. Thủy văn:

Hệ thống sông Đồng Nai là hệ thống sông lớn thứ ba ở Việt Nam. Lƣu vực sông bao

trùm gần hết diện tích các tỉnh Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh,

Lâm Đồng và một phần Đắc Lắc, Bình Thuận, Ninh Thuận, Long An và cả Bà Rịa Vũng Tàu. Hàng năm lƣợng nƣớc đổ ra biển khoảng 40,6 tỉ m3 trong đó phát sinh tại chỗ là 36,6 tỉ m3. Lƣợng mƣa trung bình 1.500 mm/năm, tƣơng ứng khoảng 183 tỉ m3. Trong vùng có hai hồ chứa nƣớc lớn là Dầu Tiếng và Trị An dung tích khoảng 3,6 tỉ m3. Ngoài ra còn có một số hồ nhỏ ở phía Đông, tổng dung tích khoảng 300 triệu m3. Nhƣ vậy tổng lƣợng nƣớc mặt dự trữ hiện tại hàng năm lên đến gần 4 tỉ m3 đủ khả năng cung cấp nƣớc cho vùng, kể cả cho phát

triển công nghiệp.

Nguồn nƣớc ngầm có trữ lƣợng khá lớn, nhƣng nằm sâu trong lòng đất (từ 50 -

200m), phân bố tập trung ở khu vực Biên Hòa - Long An và TP.HCM.

Tiềm năng thủy điện của vùng có tổng công suất khoảng 2.713 MW khả năng cung

cấp điện hàng năm gần 10 tỉ KWh.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 22

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.1.5. Thổ nhưỡng:

Tổng quỹ đất tự nhiên của Đông Nam Bộ có 3.490,42 nghìn ha, đƣợc chia thành 12

nhóm. Quan trọng nhất là 3 nhóm đất có diện tích lớn và chất lƣợng tốt (đất nâu đỏ trên nền

bazan, đất nâu vàng trên nền bazan và đất xám trên nền phù sa cổ). Trong quỹ đất này, có

khoảng 27,1% đang sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, 39,6% vào lâm nghiệp, 3,8% đất

chuyên dùng, 2,8% đất thổ cƣ. Đất chƣa sử dụng còn khoảng 26,1%, trong đó diện tích có

khả năng sử dụng trong nông nghiệp còn khá lớn. Trong tổng diện tích đất có khả năng sản

xuất nông nghiệp, mới huy động đƣợc khoảng 65 - 70%, trong đó 10% cho cây công nghiệp

dài ngày. Nhìn chung, đất ở Đông Nam bộ phần lớn không thuận lợi cho sản xuất lƣơng thực

(nhất là lúa nƣớc), mà chủ yếu thích hợp với phát triển cây công nghiệp ngắn ngày và dài

ngày. Phần phía Đông của vùng thuận lợi cho xây dựng cơ bản và cho phát triển công nghiệp.

Phía Tây và Nam ít thuận lợi, đặc biệt trên các triền đất ngập mặn, khả năng chịu tải kém.

Nhìn chung so với cả nƣớc, đây là vùng có mức độ sử dụng đất khá cao. Tỉ lệ đất

chƣa sử dụng chỉ còn 26,7% (trong khi đó cả nƣớc là 42,98%). Tỉ lệ sử dụng trong nông

nghiệp, lâm nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cƣ ở mức khá cao so với tỉ lệ chung của cả nƣớc.

Điều đó nói lên trình độ phát triển khá mạnh và mức độ thu hút khá lớn tài nguyên đất vào

sản xuất và đời sống.

3.1.6. Sinh vật:

Rừng tự nhiên phân bố không đồng đều giữa các tỉnh, chủ yếu tập trung ở Bình Thuận

(hơn 434 nghìn ha), Bình Dƣơng và Bình Phƣớc (272 nghìn ha), Ninh Thuận (154 nghìn ha).

Các tỉnh khác chỉ có dƣới 100 nghìn ha, ít nhất là Thành phố Hồ Chí Minh (6700 ha).

Rừng trồng tập trung ở Bình Dƣơng, Bình Phƣớc (15,2 nghìn ha), Bình Thuận (14

nghìn ha), Bà Rịa Vũng Tàu (14,3 nghìn ha), các tỉnh khác có số rừng trồng ít hơn nhiều.

Rừng Đông Nam Bộ chủ yếu cung cấp gỗ dân dụng và củi đốt cho Thành phố Hồ Chí

Minh và đồng bằng sông Cửu Long, nguyên liệu cho Liên hiệp Giấy Đồng Nai. Ở vùng này

có một phần vƣờn quốc gia Cát Tiên nổi tiếng. Do đó, việc giữ gìn vốn rừng có ý nghĩa quan

trọng trong việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Nó giúp cho vùng này không bị mất nƣớc ở các

hồ chứa giữ đƣợc

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 23

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

mực nƣớc ngầm. Việc bảo vệ rừng có ảnh hƣởng lớn đối với sự phát triển của các vùng

chuyên canh cây công nghiệp.

3.1.7. Khoáng sản:

Ở Đông Nam Bộ có 243 mỏ với quy mô từ nhỏ đến lớn. Các mỏ lớn chủ yếu là

khoáng sản không kim loại. Các mỏ nhiên liệu và kim loại thƣờng là mỏ nhỏ. Tài nguyên

khoáng sản có ý nghĩa cả nƣớc là dầu khí với trữ lƣợng dự báo khoảng 4 - 5 tỉ tấn dầu và 485 - 500 tỉ m3 khí, đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của ngành công nghiệp khai thác và chế

biến dầu khí. Dự kiến đến năm 2010 có thể khai thác khoảng 30 - 40 triệu tấn dầu (quy đổi).

Nguồn bô xít ở vùng cũng tƣơng đối lớn. Ngoài ra còn có đá quý, zircon, nguyên liệu làm vật

liệu xây dựng nhƣ sét, gạch ngói, sét cao lanh, đá xây dựng, đá ốp lát, đá ong, cát thủy tinh...

Trừ nƣớc khoáng chƣa xác định chính xác đƣợc trữ lƣợng, nhìn chung, giá trị kinh tế

của khoáng sản ở Đông Nam Bộ là đáng kể. Đây là tiềm năng trong lòng đất đã, đang và sẽ

góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

Trên đất liền, giá trị của các loại khoáng sản có thể đƣợc xếp thứ tự nhƣ sau:

+ Đá ốp lát chiếm tỉ trọng lớn nhất (67% tổng giá trị các loại khoáng sản), hiện đang

đƣợc khai thác phục vụ việc xây dựng các công trình và đƣờng sá ở trong vùng.

+ Sau đó là sét gạch ngói ở Tánh Linh (Bình Thuận), Phú Túc (Đồng Nai). Các mỏ ở

Bình Phƣớc, Tây Ninh là các mỏ lớn có chất lƣợng tốt.

+ Tiếp theo là cát thủy tinh (3%), có giá trị về xuất khẩu. Mỏ cát thủy tinh Bình Châu

ở Bà Rịa Vũng Tàu không những cung cấp nguyên liệu cho nhà máy thủy tinh Biên Hòa, mà

còn xuất khẩu với số lƣợng lớn.

+ Tiếp đến là cao lanh với trữ lƣợng xấp xỉ 130 triệu tấn, chất lƣợng tốt. Các mỏ cao

lanh tập trung nhiều nhất ở tỉnh Bình Dƣơng, Bình Phƣớc và đang đƣợc khai thác cho công

nghiệp sứ gốm. Tiếp đó là titan tập trung ở ven biển, điều kiện khai thác dễ dàng, có cảng

Vũng Tàu Thành phố Hồ Chí Minh nên thuận lợi cho xuất khẩu. Kế đó là puzơlan, khoáng

sản quan trọng trong công nghiệp sản xuất xi măng ở miền Nam. Nguyên liệu này rất cần cho

nhà máy xi măng Hà Tiên.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 24

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Cuối cùng là cuội sỏi với quy mô không lớn, nhƣng đang đƣợc khai thác mạnh mẽ để

phục vụ việc xây dựng.

3.1.8. Thủy sản:

Đông Nam Bộ có tiềm năng thủy sản khá lớn gồm các nguồn lợi hải sản, thủy sản

nƣớc lợ và nƣớc ngọt. Vùng này lại còn có bờ biển khá dài. Riêng đoạn bờ biển của bốn tỉnh

miền Đông cũ khoảng 100 km, cộng thêm của hai tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận 250 km,

tạo nên bờ biển kéo dài từ vịnh Cam Ranh tới cửa Soài Rạp.

Vùng biển Ninh Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong 4 ngƣ trƣờng trọng điểm của

nƣớc ta, có trữ lƣợng cá khoảng 690 - 704 nghìn tấn (chiếm 40% trữ lƣợng của vùng biển

phía Nam). Khả năng khai thác 400 nghìn tấn. Những năm gần đây chỉ mới khai thác khoảng

200 nghìn tấn. Hệ thống vũng, vịnh, đảo nhỏ ven bờ thuận tiện cho việc tránh gió và là cơ sở

hậu phƣơng cho khai thác thủy sản. Diện tích có khả năng nuôi trồng thủy sản khoảng 11,7

nghìn ha.

3.1.9. Du lịch:

Thiên nhiên đã ƣu đãi cho Đông Nam Bộ bãi biển Vũng Tàu, Long Hải, Phƣớc Hải,

nơi nghỉ mát cuối tuần lí tƣởng của nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận. Ngoài ra,

Vũng Tàu còn là trung tâm lớn về lƣu trú và dịch vụ du lịch. Trong tƣơng lai, việc phát triển

du lịch, công nghiệp và các ngành du lịch khai thác dầu khí.... sẽ làm thay đổi cơ cấu kinh tế

và cả sự phân hóa lãnh thổ của Đông Nam Bộ. Vấn đề cần quan tâm là giải quyết sự ô nhiễm

môi trƣờng biển do các sản phẩm dầu mỏ gây ra trong quá trình khai thác và sử dụng.

3.2. Đặc điểm môi trƣờng nhân văn

3.2.1. Dân số và sự gia tăng dân số:

- Đến năm 1997, dân số ở Đông Nam Bộ là 11,4 triệu ngƣời, tỉ suất tăng tự nhiên

khoảng 2,1%. Song ở vùng này, có sự gia tăng cơ học cao. Đó là do sức hút đối với dòng

nhập cƣ tới các đô thị nói riêng và của cả vùng nói chung. Nhờ có tiềm năng to lớn và tốc độ

tăng trƣởng kinh tế cao, nhất là trong những năm gần đây, Đông Nam Bộ trở thành vùng có

sức hút mạnh mẽ không chỉ đối với Nam Bộ, mà cả với các vùng khác. Gia tăng cơ học diễn

biến phức tạp và

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 25

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

theo chiều hƣớng ngày càng tăng. Chỉ riêng trong 2 năm 1992 và 1993, tăng cơ học của toàn

vùng từ 0,61% lên 0,74%, trong đó riêng Thành phố Hồ Chí Minh từ 1,06% (1992) lên

1,75% (1993). Có thể thực tế biến động cơ học còn lớn hơn nữa, bởi số cƣ trú không có hộ

khẩu khá đông (chẳng hạn ở Thành phố Hồ Chí Minh con số này khoảng 80 vạn). Do đó,

mức tăng cơ học hàng năm bình quân có thể khoảng 2 - 2,4%.

Dân số Đông Nam Bộ có cơ cấu trẻ. Tỉ lệ dân số dƣới và trên độ tuổi lao động thấp

hơn so với cả nƣớc, còn tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn.

Cơ cấu dân số theo 3 nhóm tuổi ở Đông Nam Bộ năm 1997

Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cả nƣớc

1. Tổng số 100 Hồng 100 100

-Từ 0-14 tuổi - Từ 15 - 59 tuổi 37.1 55.6 33.4 57.4 37.3 55.1

- Từ 60 tuổi trở lên 6.3 9.2 7.6

2. Tỉ lệ phụ thuộc 0.76 0.74 0.81

Tỉ lệ nữ là 51,98%, cao hơn mức trung bình của toàn quốc (51,48%). Tỉ lệ này đặc

biệt cao ở Thành phố Hồ Chí Minh (53,21%), các tỉnh còn lại dao động ở mức 50,4% - 52%.

Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 6 tuổi trở lên ở Đông Nam Bộ là 88,82%, trong đó các địa

phƣơng có tỉ lệ này cao nhất là Bà Rịa - Vũng Tàu (93,77%). Thành phố Hồ Chí Minh

(90,1%)...

3.2.2. Sự phân bố dân cƣ và quá trình đô thị hóa:

Mật độ dân số của Đông Nam bộ là 327 ngƣời/km2, song dân cƣ phân bố không đồng

đều giữa các tỉnh và thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh đứng đầu về mật độ (2.334

ngƣời/km2). Tiếp theo là Bà Rịa Vũng Tàu (359 ngƣời/km2) Đồng Nai (320 ngƣời/km2),

Bình Dƣơng (234 ngƣời/km2), Tây Ninh (228 ngƣời/km2), Ninh Thuận (139 ngƣời/km2),

Bình Thuận (116 ngƣời/km2) Bình Phƣớc (78 ngƣời/km2). Có thể thấy rằng, dân số tập trung

chủ yếu ở thành phố lớn, các tỉnh đồng bằng ven biển và các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng

điểm phía Nam.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 26

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Đông Nam Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa tƣơng đối cao. Năm 1997, tính chung cả

nƣớc, dân số thành thị là 20,5%. Trong khi ở các vùng khác, con số này dao động ở mức trên

dƣới 20% (nhƣ vùng núi và trung du Bắc bộ 13,5%; đồng bằng sông Hồng 18,1%; Bắc Trung

bộ 12%; duyên hải miền Trung 24%; Tây Nguyên 19,2%; đồng bằng sông Cửu Long 15,5%)

thì Đông Nam Bộ lên tới 43,7%. Hiện nay, riêng ở 4 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía

Nam, tỉ lệ nhân khẩu đô thị đạt trên 51% với tốc độ gia tăng là 4 - 6%/năm. Trong những năm

tới, không gian đô thị sẽ gắn liền với các khu công nghiệp và đƣợc mở rộng ra các huyện

ngoại thành về phía Nam và phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra sẽ mở rộng

thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu; tiến hành nâng cấp thị xã Thủ Dầu Một, thị xã Bà Rịa, thị xã

Xuân Lộc thành những thành phố cỡ từ 10 - 25 vạn dân; xây dựng thành phố Mỹ Xuân gắn

với các khu công nghiệp và tổ hợp công nghiệp điện chạy bằng khí cỡ 50 vạn dân; nâng cấp

tất cả các thị trấn hiện nay và xây dựng các điểm đô thị mới. Nhƣ vậy, quy mô và mật độ dân

số đô thị của vùng sẽ tăng nhanh trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công

nghiệp hóa và hiện đại hóa.

3.2.3. Lao động và việc làm:

Lực lƣợng lao động tại chỗ khá dồi dào. Mặt khác, số lao động lại có kỹ thuật, nhạy

bén với những tiến bộ khoa học kỹ thuật; tính năng động cao với nền sản xuất hàng hóa và đã

quen với việc kinh doanh trên thị trƣờng. Đây là tiềm năng quý giá để khai thác có hiệu quả

nguồn nhân lực của Đông Nam Bộ.

3.2.4. Cơ sở hạ tầng và vật chất:

Cơ sở vật chất kỹ thuật ở Đông Nam Bộ tƣơng đối tốt, thuận lợi cho quá trình phân

công lại lao động theo lãnh thổ. Ba cực phát triển chính của vùng là: Thành phố Hồ Chí

Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu.

Đến năm 1999, hệ thống đô thị của vùng với 4 thành phố là Thành phố Hồ Chí Minh,

Biên Hòa, Vũng Tàu, Phan Thiết (mới đƣợc nâng lên thành phố tháng 10/1999); 4 thị xã là

Phan Rang - Tháp Chàm, Tây Ninh, Thủ Dầu Một Bà Rịa và 41 thị trấn.

Thành phố Hồ Chí Minh với số dân 4,9 triệu ngƣời, mật độ 1.388 ngƣời/km2 (1997) là

thành phố lớn nhất cả nƣớc. Hàng năm, thành phố tạo ra giá trị sản lƣợng công nghiệp đứng

đầu toàn quốc. Cơ sở hạ tầng rất thuận lợi cho việc tổ chức các mối liên hệ kinh tế - xã hội

(bao gồm cảng, sân bay,

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 27

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

mạng lƣới đƣờng sá, thông tin liên lạc vào loại tốt nhất trong cả nƣớc) và đã gắn kết các khu

công nghiệp với nhau. Vì vậy, thành phố Hồ Chí Minh và Biên Hòa có điều kiện cùng chung

sử dụng kết cấu hạ tầng, quan hệ nguyên liệu, kỹ thuật, thị trƣờng nhƣ một lãnh thổ công

nghiệp thống nhất.

Ở đây sẽ hình thành và phát triển một số khu công nghiệp (KCN) tại khu vực ngoại

thành nhƣ Bình Chánh, Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè theo hƣớng vừa phát triển các

ngành công nghiệp vừa từng bƣớc chuyển các nhà máy độc hại, chiếm nhiều diện tích, sử

dụng nhiều vật tƣ từ các quận nội thành ra bên ngoài. Việc phát triển các KCN gắn liền với -

việc hình thành các điểm dân cƣ đô thị mới trong tƣơng lai nhƣ: KCN Hiệp Phƣớc - Nhà Bè

với đô thị Phú Xuân - Mƣơng Chuối (100.000 ngƣời diện tích xây dựng 1.500 ha); KCN Phú

Mỹ - Nhà Bè với đô thị Cầu Xăng (50.000 ngƣời, diện tích xây dựng 800 ha); KCN Tân Tạo

- Bình Chánh với khu đô thị - thị trấn An Lạc; KCN Tân Phú Trung - Củ Chi với khu đô thị

Nhị Xuân (120.000 ngƣời, diện tích xây dựng 1.500 ha); KCN Tây Bắc với thị trấn Củ Chi

(dân số thị trấn Củ Chi sẽ lên 100.000 ngƣời); KCN Tân Quy - Củ Chi gắn với đô thị mới

Tân Quý (16.000 ngƣời); KCN Tân Thới Hiệp - Hóc Môn với đô thị Tân Phú Hiệp -Thanh

Lộc - An Phú Đông (120.000 ngƣời, diện tích xây dựng 2000 ha); KCN Cát Lái - Thủ Đức

với đô thị mới Bình Trƣng - Phú Hữu; KCN Bắc Thủ Đức với đô thị Linh Trung - Linh

Xuân; KCN kỹ thuật cao với đô thị mới - Nam Xa Lộ Hà Nội v.v...

Thành phố và KCN Biên Hòa là đầu mối giao thông trên bộ của Đông Nam Bộ. Ở đây

có KCN Biên Hòa và một số cụm công nghiệp khác. Biên Hòa có lợi thế về đất xây dựng và

hậu phƣơng nông nghiệp, lại phong phú về nguyên liệu công nghiệp. Nơi đây còn có sân bay

quân sự với 2 đƣờng băng tƣơng đối hiện đại, trong tƣơng lai có thể khôi phục, nâng cấp

thành sân bay quốc tế (quốc phòng và dân dụng).

Ngoài thành phố Biên Hòa, trên trục quốc lộ 51, thị trấn Trảng Bom (huyện Thống

Nhất) sẽ gắn với KCN Hố Nai, KCN Sông Mây. Dự báo dân số của đô thị này sẽ lên tới

200.000 ngƣời vào năm 2010.

Gia Rây và Xuân Lộc là 2 đô thị nằm giữa vùng nguyên liệu để phát triển công nghiệp

chế biến nhƣ cao su, cà phê, điều, mía... Số dân của hai đô thị này có thể lên tới 100.000 -

120.000 ngƣời.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 28

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Dọc theo tuyến hành lang đƣờng 51, trong tƣơng lai sẽ phát triển hàng loạt các KCN

kéo theo nó là các đô thị mới:

- KCN Tam Phƣớc (Sông Buông) sẽ gắn với đô thị mới ở phía Nam KCN. Hiện tại

nơi đây còn là khu vực trống, nhƣng trong tƣơng lai dân số có thể lên tới 50.000 - 70.000

ngƣời.

- KCN An Phƣớc sẽ kết hợp với thị trấn Long Thành và khu đô thị mới Tam Phƣớc

(Sông Buông). Dự báo dân số đô thị Long Thành khoảng 100.000 ngƣời.

- Thành phố mới Nhơn Trạch (Đồng Nai) nằm ở giao điểm của hai hành lang (hành

lang đƣờng 51 nối Biên Hòa với Vũng Tàu và hành lang Thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng

Tàu). Thành phố này dự kiến sẽ là thành phố phức hợp công nghiệp, nghiên cứu công nghệ

đào tạo du lịch thƣơng mại. Nơi đây tập trung chủ yếu là công nghiệp chế tạo, lắp ráp ô tô, cơ

khí, công nghiệp kỹ thuật cao, dệt, nhuộm, điện, điện tử, vật liệu xây dựng cao cấp... Tại đây

cũng dự kiến bố trí một trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyên giao công nghệ gắn

liền với hoạt động công nghiệp có kỹ thuật cao.

- Thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu là điểm sôi động của hoạt động dịch vụ khai

thác dầu khí và đặc biệt là du lịch của vùng và cả Nam bộ. Nơi đây còn có lợi thế là vùng đất

nối liền đƣợc nối tiếp với thềm lục địa và vùng kinh tế đặc quyền trên biển rộng lớn, phong

phú về tài nguyên khoáng sản, thủy sản và thuận lợi về giao thông hàng hải quốc tế. Bà Rịa

Vũng Tàu còn có khoảng 150 km bờ biển cùng với vịnh Gềnh Rái và sông Thị Vải rất thuận

lợi cho việc xây dựng cảng biển nƣớc sâu và phát triển dịch vụ hàng hải.

- Thị xã Thủ Dầu Một đƣợc nâng cấp trở thành thành phố quy mô 300 -350 nghìn

dân, gắn với nhiều KCN tập trung ở Bình Dƣơng. Thành phố này có tác dụng giảm bớt áp lực

tập trung dân số quá lớn vào Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời là cơ sở hậu cần phục vụ

dân cƣ và lao động làm việc tại KCN ở Nam Sông Bé.

- Thị xã Đồng Xoài của Bình Phƣớc nằm ở giao điểm giữa quốc lộ 14 từ Tây Nguyên

xuống với quốc lộ 13 về Thành phố Hồ Chí Minh. Trong tƣơng lai, từ giao điểm này sẽ xây

dựng con đƣờng mới; chạy dọc biên giới với Campuchia qua Tây Ninh và kéo dài đến An

Giang, Kiên Giang. Đây là con đƣờng có ý nghĩa chiến lƣợc về kinh tế và an ninh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 29

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

quốc phòng. Ngoài ra sẽ hình thành nhiều đô thị quy mô dân số khoảng 5-10 vạn ngƣời nhƣ:

các thị xã Bình Long, Lộc Ninh, các thị trấn Lái Thiêu, Lai Khê, Bến Cát, thị trấn Dĩ An,

Búng, Hóa An, Bình An... gắn với việc phát triển các KCN ở khu vực này.

- Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của

tỉnh Ninh Thuận, cửa ngõ ra biển gần nhất của Nam Tây Nguyên. Thị xã có nhiều tiềm năng

để phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản, là vùng trồng nho tập trung lớn nhất ở nƣớc

ta. Trong tƣơng lai, khu vực đô thị dọc quốc lộ 27 sẽ gắn Phan Rang -Tháp Chàm với Đà Lạt

và các điểm Lạc Dƣơng, Đơn Dƣơng, Lâm Sơn, An Sơn, Ninh Hải, Ninh Phƣớc.

- Nằm ở cực Nam Trung bộ, thành phố Phan Thiết là trung tâm kinh tế, chính trị, văn

hóa của tỉnh Bình Thuận, đồng thời cũng là cửa ngõ của Nam Tây Nguyên thông qua quốc lộ

28 (đƣờng tỉnh lộ 724 và đƣờng liên tỉnh 8 cũ), con đƣờng chiến lƣợc nối 3 quốc lộ 1; 20 và

14; nối Phan Thiết và Di Linh, Bảo Lộc. Thành phố Phan Thiết là một trong những trung tâm

khai thác, chế biến hải sản lớn của nƣớc ta. Cùng với các điểm đô thị Tân Thuận, Hàm

Thuận, Mũi Né, Hàm Nhơn, Hàm Thuận Bắc; khu vực này sẽ hình thành cụm đô thị có quan

hệ mật thiết với nhau.

- Thị xã Tây Ninh ở phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh và trên đƣờng qua cửa khẩu

Xa Mát giao điểm giữa quốc lộ 13 và 22, là đô thị trong vành đai của Thành phố Hồ Chí

Minh (khoảng 100 km). Trong tƣơng lai, thị xã Tây Ninh cùng với Bến cầu, Gò Dầu, Trảng

Bàng, Châu Thành, Hòa Thành, Tân Biên tạo thành cụm đô thị quan trọng nối Đông Nam Bộ

với Campuchia.

- Tƣơng tự nhƣ Tây Ninh, chuỗi đô thị Chơn Thành - Bình Long - Lộc Ninh có vị trí

quan trọng trong mối quan hệ với Campuchia ở phía Bắc, cũng nhƣ có ý nghĩa chiến lƣợc về

kinh tế và quốc phòng. Các ngành công nghiệp ở cụm đô thị này chủ yếu là công nghiệp chế

biến.

Đông Nam bộ có hệ thống giao thông khá thuận lợi so với các vùng khác và dễ dàng

giao lƣu trong nội vùng cũng nhƣ liên vùng và quốc tế.

Hệ thống giao thông này bao gồm tuyến đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng sông, đƣờng

biển, đƣờng hàng không cùng với các bến xe, bến tàu, ga xe lửa

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 30

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

sân bay, tạo thành mạng lƣới quy tụ tại thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm của vùng. Đây là

tiền đề để tạo nên sự giao lƣu trong vùng, liên vùng và quốc tế.

Mạng lƣới đƣờng bộ của Đồng Nam Bộ với tổng chiều dài 11.286 km, trong đó có

1.606 km quốc lộ, 1.127 km tỉnh lộ, 4.185 km đƣờng liên xã và 817 km đƣờng đô thị. Trong

vùng có nhiều đầu mối giao thông quan trọng có ý nghĩa quốc gia, quốc tế. Quan trọng nhất

là quốc lộ 1, quốc lộ 22 đi Campuchia; quốc lộ 13 nối với quốc lộ 14 đi Tây Nguyên và qua

Lào, quốc lộ 20 đi Đà Lạt; quốc lộ 51 nối liền Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hòa - Vũng

Tàu; quốc lộ 50 đi Gò Công, Mỹ Tho và nối liền với đồng bằng sông Cửu Long.

Trong vùng chỉ có 2 tuyến đƣờng sắt, quy tụ tại Thành phố Hồ Chí Minh, với chiều

dài chỉ chiếm 10% tổng chiều dài đƣờng sắt của cả nƣớc.

Tuyến đƣờng sắt Thống Nhất, chạy song song với đƣờng số 1 là tuyến đƣờng quan

trọng nhất trong hệ thống vận tải theo hƣớng Bắc - Nam của vùng. Nó có tầm quan trọng đặc

biệt về kinh tế và quốc phòng trong mối liên hệ liên vùng (đã có).

Tuyến đƣờng Thành phố Hồ Chí Minh - Lộc Ninh song song với đƣờng 13 để đến

Lộc Ninh, nối trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng với khu vực trồng cao su quan trọng

của Đông Nam Bộ (tƣơng lai).

Trong vùng có nhiều cảng. Cảng Sài Gòn nằm giữa Thành phố Hồ Chí Minh gồm một

hệ thống bến cảng, dọc sông Sài Gòn trên hợp điểm giao thông quan trọng của vùng. Đồng

thời đây cũng là hợp điểm quan trọng nhất của phần Nam bán đảo Đông Dƣơng để ra biển.

Cảng đƣợc hình thành cách đây ba thế kỉ với tên Bến Nghé. Nhờ vị trí thuận lợi, nó đã

trở thành thƣơng cảng lớn nhất không chỉ của nƣớc ta, mà của cả Đông Dƣơng, ở đây có

nhiều bến cảng thƣơng mại (cũ và mới), cảng dầu cảng cá và cả cảng quân sự. Đồng thời, đây

cũng là đầu mối cảng sông quan trọng trong hệ thống đƣờng sông Đồng Nai và Cửu Long.

Các bến cảng có nhiều phƣơng tiện thuận lợi để bốc, dỡ hàng, kho chứa, kể cả kho chứa dầu

Nhà Bè, bể chứa và đƣờng ống dẫn. Cạnh bến cảng còn có ụ tàu và nhà máy sửa chữa tàu

biển.

Cảng nằm trên điểm hội tụ của đƣờng sông, đƣờng sắt, đƣờng ôtô đƣờng ống. Có ba

đƣờng vào cảng: sông Lòng Tàu, sông Soài Rạp và sông Sài Gòn. Lạch sông nào cũng có khả

năng cho các tàu trọng tải 3 - 4 vạn tấn cập bến.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 31

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Từ cảng này, hàng xuất là nông, lâm, hải sản, khoáng vật liệu và cả sản phẩm công

nghiệp; còn hàng nhập là nhiên liệu, nguyên liệu, thiết bị máy móc, một số hàng công nghiệp,

phân bón.

Từ đây, có nhiều tuyến đƣờng biển nối với các vùng khác trong nƣớc nhƣ Sài Gòn -

Bến Thủy, Sài Gòn - Cần Thơ, Sài Gòn - Rạch Giá, Sài Gòn - Hà Tiên và quan trọng nhất là

Sài Gòn - Hải Phòng.

Cảng Sài Gòn cũng là một trong những cảng ở nƣớc ta có nhiều mối liên hệ kinh tế

với nƣớc ngoài thông qua các tuyến đƣờng biển quốc tế: Sài Gòn -Hong Kong (930 hải lý),

Sài Gòn - Singapore, Sài Gòn - Băng Cốc, Sài Gòn - Côngpông Chàm, Sài Gòn - Tokyo.v.v..

Cảng Sài Gòn có năng lực thiết kế 10 triệu tấn năm (hiện đã khai thác hết công suất),

tiếp nhận đƣợc tàu có trọng tải 15.000 - 20.000 tấn. Từ cảng Sài Gòn bằng đƣờng sông, tàu,

xà lan 200 - 1000 tấn có thể đi đến hầu hết các tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long và sang tới

Phnôm Pênh.

Hệ thống cảng Vũng Tàu gồm cảng dịch vụ dầu khí và cảng hàng hóa. Năng lực thiết

kế 1 triệu tấn/năm (hiện khai thác đƣợc 0,5 triệu tấn/năm), có khả năng tiếp nhận tàu 15.000

tấn.

Hệ thống cảng sông ở Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa có năng lực

khoảng 1 triệu tấn/năm. Cùng với hệ thống cảng, ở đây còn có đội tàu viễn dƣơng gồm 33 tàu

với tổng trọng tải 177.600 DWT.

Ngành hàng không trong vùng chỉ mới phát triển sau thế chiến thứ hai. Trƣớc thế

chiến thứ hai mới có một số ít máy bay đi lại giữa Pháp và Sài Gòn, giữa Sài Gòn và Hà Nội.

Đến những năm 60 của thế kỉ XX, do nhu cầu mở rộng chiến tranh, Mỹ ngụy đã mở rộng các

sân bay cũ và xây dựng thêm một số sân bay mới. Trong số này có các sân bay Tân Sơn

Nhất, Biên Hòa, Trà Nóc, mà các loại máy bay hạng nặng có thể cất và hạ cánh đƣợc.

Sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, chúng ta tiến hành khôi phục và phát triển

hệ thống giao thông hàng không, nhằm tạo mối liên hệ kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các

vùng trong nƣớc và quốc tế. Một số tuyến bay quốc tế đã đƣợc khôi phục và một số tuyến

mới đã đƣợc khai trƣơng để mở rộng hơn quan hệ với thế giới bên ngoài.

Trƣớc đây, sân bay Tân Sơn Nhất một trong ba sân bay chiến lƣợc của ngụy quyền ở

miền Nam. Sân bay có đƣờng băng với thiết bị hiện đại.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 32

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Ngày nay, Tân Sơn Nhất trở thành sân bay quan trọng nhất của Đông Nam Bộ (và của

cả nƣớc) để nối liền Hà Nội với Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố trung tâm của vùng: Từ

sân bay này có hơn 20 tuyến bay đi các nơi trong nƣớc và quốc tế.

Ngoài ra, trong vùng còn có sân bay Vũng Tàu, phục vụ chủ yếu cho dịch vụ ngành

dầu khí.

3.2.5. Kinh tế - Xã hội:

a. Sự phát triển:

Đông Nam Bộ là vùng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao (khoảng 11 -12%, trong khi

đó cả nƣớc 8,2% thời kỳ 1991 - 1997). Với mức tăng trƣởng nhƣ vậy, tỉ trọng GDP của vùng

so với toàn quốc tăng từ 26,2% năm 1990 lên 29,8% năm 1997. GDP bình quân đầu ngƣời

năm 1997 đạt 7,35 triệu đồng, gấp 2,2 lần mức bình quân của cả nƣớc.

Trong thời kỳ 1991 - 1997, cơ cấu kinh tế của vùng đã có sự chuyển dịch đáng kể. Tỉ

trọng nông, lâm, thủy sản trong GDP giảm từ 21,1% năm 1990 xuống 10,9% năm 1997; tỉ

trọng côns nghiệp tăng tƣơng ứng từ 37,5% lên 58,9%.

b. Các ngành kinh tế:

- Công nghiệp:

Là thế mạnh của vùng, sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thƣờng chiếm gần 60%

giá trị sản lƣợng công nghiệp của cả nƣớc. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp

lớn nhất, chiếm 50,4% giá trị sản lƣợng công nghiệp toàn vùng. Kế đến là Bà Rịa - Vũng

Tàu, khoảng 36%, trong số này gần 90% thuộc về công nghiệp khai thác dầu khí.

Cơ cấu ngành công nghiệp ở Đông Nam bộ đã có những thay đổi nhanh chóng. Trƣớc

giải phóng, ngành công nghiệp chủ yếu là sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.

Sau năm 1975, nhà nƣớc chú trọng phát triển công nghiệp nặng. Các ngành sản xuất công cụ

và thiết bị cũng đƣợc đầu tƣ kỹ thuật và mở rộng sản xuất. Các ngành hóa chất, chế biến lâm

sản hƣớng vào việc phục vụ xuất khẩu. Hai ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực

phẩm đƣợc đầu tƣ và phát triển mạnh với cơ sở sản xuất đƣợc thay đổi cơ bản về quy trình

công nghệ. Do đó, năng lực sản xuất của vùng đƣợc nâng cao.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 33

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Những ngành có tỉ trọng ƣu thế là:

- Nhiên liệu (dầu mỏ) : 28,5%

- Thực phẩm :27,5%

- Dệt, may mặc : 10,9%

- Hóa chất, phân bón, cao su : 10,2%

Bốn ngành này chiếm trên 77,1% giá trị sản lƣợng công nghiệp của Đông Nam Bộ.

Sản phẩm công nghiệp tham gia vào xuất khẩu là dầu mỏ, thực phẩm chế biến, sản phẩm dệt,

may, cao su. Sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu là hàng tiêu dùng, hóa chất, phân bón. Công

nghiệp không chỉ tăng đáng kể về cơ cấu sản phẩm cùng với việc đổi mới công nghệ. Sự phát

triển công nghiệp những năm gần đây có xu hƣớng chuyển dịch từ trung tâm Thành phố Hồ

Chí Minh ra bên ngoài nhƣ: Biên Hòa, Bình Dƣơng, Bà Rịa - Vũng Tàu, nơi có lợi thế về

công nghiệp, thăm dò và khai thác dầu khí. Đã manh nha hình thành hành lang công nghiệp

với quy mô rộng lớn nối liền thành phố Hồ Chí Minh với Biên Hòa, dọc theo quốc lộ 51 nối

liền Biên Hòa với Vũng Tàu, dọc theo quốc lộ 1A từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Tân An,

dọc theo quốc lộ 13 từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thủ Dầu Một.

Bên cạnh các ngành công nghiệp mũi nhọn nhƣ khai thác dầu khí, du lịch, còn có

hàng loạt các ngành khác nhƣ sản xuất hàng tiêu dùng (trong đó có gia công xuất khẩu), hàng

mỹ nghệ, công nghiệp hóa chất (trong đó có công nghiệp cao su), công nghiệp gốm, sứ, công

nghiệp thực phẩm...

Về điện năng, hiện nay Đông Nam Bộ có nhà máy thủy điện Trị An trên sông Đồng

Nai, công suất 400 nghìn KW (sau thủy điện Hòa Bình) hoạt động từ năm 1988, thủy điện

Thác Mơ 150 nghìn KW trên sông La Ngà. Đây là nguồn năng lƣợng quan trọng phục vụ cho

hoạt động kinh tế và đời sống của Đông Nam Bộ. Với việc khánh thành đƣờng điện cao thế

500KV Bắc Nam nguồn năng lƣợng của vùng đã đƣợc cải thiện. Tuy vậy, hiện nay nguồn

điện vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

Chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp đứng thứ hai trong vùng sau ngành khai

thác dầu khí. Do lợi thế về tài nguyên và thị trƣờng, tỉ trọng của nó đạt mức 17-18% giá trị về

tài nguyên và thị trƣờng, tỉ trọng của nó đạt mức 17-18% giá trị sản xuất công nghiệp của

Đông Nam Bộ. Các sản phẩm đa dạng chất lƣợng cao, không những phục vụ cho nhu cầu nội

vùng, mà còn cho các

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 34

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

vùng khác và phục vụ xuất khẩu. Một số sản phẩm do vùng này chế biến chiếm tỉ trọng lớn

trong tổng sản lƣợng của cả nƣớc nhƣ: thuốc lá 74,5%, bia 48,9%, đƣờng mía 24,4%, thủy

sản 29,1% .v.v...

Công nghiệp dệt, da, may mặc là ngành thu hút nhiều lao động nhất. Sản phẩm may

và hàng da của Đông Nam Bộ có chất lƣợng tốt, có khả năng cạnh tranh với thị trƣờng xuất

khẩu. Có một số sản phẩm chiếm tỉ trọng khá lớn so với các vùng khác (nhƣ vải lụa...).

Công nghiệp hóa chất trong vùng tƣơng đối phát triển, chủ yếu là hóa tiêu dùng và

phát triển nhất trong cả nƣớc. Nhiều sản phẩm công nghiệp hóa chất chiếm tỉ trọng lớn trong

cả nƣớc nhƣ: sơn, pin, thuốc chữa bệnh...

Ngành công nghiệp cơ khí - điện tử tuy có tỉ trọng không cao, nhƣng đã thu hút 10%

lực lƣợng lao động công nghiệp của vùng. Đây là ngành thu hút nhiều lao động ở Đông Nam

Bộ. Một số sản phẩm thuộc ngành cơ khí, điện tử có chất lƣợng tốt, có khả năng cạnh tranh

trên khắp cả nƣớc và chiếm tỉ trọng lớn (nhƣ tivi lắp ráp, động cơ diesel, máy công cụ).

c. Dịch vụ:

Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ. Về đại thể, ngành dịch vụ

đảm bảo không chỉ phục vụ cho nhân dân trong vùng, mà còn cả cho nhu cầu của thị trƣờng

Nam Bộ và một phần của cả nƣớc.

Nhìn chung, dịch vụ tuy chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ

nhƣng chƣa tƣng xứng với vai trò trung tâm, chƣa đáp ứng đầy đủ yêu cầu phát triển kinh tế

xã hội của vùng và của khu vực Nam Bộ. Nhiều ngành quan trọng nhƣ tài chính, ngân hàng,

bảo hiểm, khoa học công nghệ, y tế, giáo dục, du lịch v.v... còn chiếm tỉ trọng thấp.

d. Nông nghiệp:

Đông Nam Bộ có tiềm năng to lớn, đặc biệt về cây công nghiệp và nuôi trồng, đánh

bắt thủy sản, chăn nuôi gia súc, nhất là bò sữa ở xung quanh các thành phố.

Sản lƣợng lƣơng thực năm 1997 đạt 2 triệu tấn, chiếm 2,3% sản lƣợng lƣơng thực của

toàn quốc. Trong số đó, sản lƣợng lúa là 1,5 triệu tấn bằng 75% sản lƣợng lƣơng thực của

vùng. Bình quân lƣơng thực theo đầu ngƣời là 168,5kg/ năm. Nếu so với bình quân chung

của cả nƣớc thì chỉ bằng 42 3%.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 35

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Diện tích rau ở Đông Nam Bộ năm 1997 đạt khoảng 54,6 nghìn ha. Sản lƣợng rau các

loại là 677,4 nghìn tấn. Đây là vùng có tốc độ phát triển nhanh về diện tích rau. Nguyên nhân

là do nhu cầu lớn về rau xanh của thị trƣờng Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa và khu công

nghiệp dầu khí Bà Rịa Vũng Tàu.

Tập đoàn cây công nghiệp ngắn ngày gồm có lạc, đỗ tƣơng, cói, mía... Mía chiếm

22,5% về diện tích và 21,6% về sản lƣợng của toàn quốc, đậu tƣơng 20,15% và 15,17%,

thuốc lá 56,4% và 52,9%. Năng suất đậu tƣơng cao hơn năng suất bình quân của cả nƣớc là

45%, còn năng suất thuốc lá của vùng cũng cao hơn 3%.

Đông Nam Bộ còn là vùng trồng bông vào loại lớn nhất nƣớc ta nhờ có điều kiện khí

hậu, đất đai thích hợp. Diện tích bông chiếm 45,2% diện tích bông toàn quốc với các vùng

tập trung nhƣ Nha Hố (Ninh Thuận), Đồng Nai... Năng suất cao hơn năng suất trung bình

toàn quốc 33%. Do vậy sản lƣợng bông chiếm tới 60,2% sản lƣợng bông của cả nƣớc.

Tập đoàn cây công nghiệp lâu năm gồm có cao su, cà phê, chè, điều, dâu tằm. Cây lâu

năm là thế mạnh của Đông Nam Bộ và chiếm 36% diện tích cây lâu năm của toàn quốc.

Trong tổng diện tích cây lâu năm, ƣu thế là cây công nghiệp (76,6%), còn cây ăn quả thì ít

hơn nhiều.

Ở Đông Nam Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả.

Cơ cấu cây trồng tƣơng đối ổn định nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nông nghiệp của

vùng. Ở đây đã xây dựng một số công trình thủy lợi, mà tiêu biểu là công trình hồ Dầu Tiếng

(Tây Ninh) trên thƣợng lƣu sông Sài Gòn. Đây là công trình thủy lợi lớn nhất nƣớc ta có diện tích hồ 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nƣớc, đảm bảo tƣới tiêu cho trên 170 nghìn ha đất thƣờng

xuyên bị thiếu nƣớc về mùa khô của Tây Ninh và huyện Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh).

Việc giải quyết nƣớc tƣới cho các vùng hạn hán về mùa khô và tiêu nƣớc cho các vùng thấp

dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà cũng đƣợc thực hiện kết hợp với việc xây dựng các công

trình thủy điện trên sông Bé, sông Đồng Nai và sông La Ngà. Nhờ đó, diện tích đất trồng tăng

lên, hệ số sử dụng đất đƣợc nâng cao và khả năng bảo đảm lƣơng thực cũng đƣợc ổn định.

Việc trồng cao su ở Đông Nam Bộ đƣợc tiến hành từ thời pháp thuộc. Thực dân Pháp

bắt đầu trồng cao su trên diện tích rộng từ năm 1914. Đến năm 1940, diện tích gieo trồng đạt

70.637 ha, sản lƣợng khoảng 52 nghìn tấn. Sau khi miền Nam giải phóng, Đông Nam Bộ chỉ

còn 60 nghìn ha cho sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 36

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Trong số này có nhiều vƣờn cao su già cỗi, không bảo đảm năng suất mủ (nhiều lô đã

hơn 60 năm). Trƣớc tình hình đó, Nhà nƣớc đã chú ý tổ chức lại việc trồng và chế biến cao

sau, coi cao su là thế mạnh chính trong hệ thống cơ cấu cây trồng. Do đó, chỉ trong giai đoạn

1980 - 1990, diện tích cao su đã tăng 144% và sản lƣợng tăng 140%. Cao su đƣợc phân bố

chủ yếu ở tỉnh Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc (chiếm 87,72% diện tích năm 1980 và

92,61% năm 1990). Năm 1995, cây cao su thực sự trở thành sản phẩm chuyên môn hóa chính

của Đông Nam Bộ. Hiện nay, cây cao su đƣợc đầu tƣ theo chiều sâu. Chẳng hạn về giống,

những vƣờn cao su già cỗi đƣợc thay thế bằng giống cao su của Malaixia, có năng suất cao

gấp 1,5 đến 2 lần. Vì thế, sản lƣợng cao su trong những thập kỉ tới sẽ tăng lên.

Bên cạnh cây cao su, trong thập kỉ 80 Đông Nam Bộ cũng đƣa cây cà phê, hồ tiêu và

dâu tằm vào sản xuất. Tính đến năm 1994 đã có 26.500 ha cà phê (32,2% tổng diện tích cà

phê cho thu hoạch của cả nƣớc) với sản lƣợng đạt 154.300 tấn (31,5% sản lƣợng toàn ngành).

Cũng trong năm này, cây hồ tiêu có khoảng 2.773 ha, chiếm 42,8% diện tích cho sản

phẩm và đạt 6.402 tấn, bằng 71.9% sản lƣợng cả nƣớc.

Ngoài cây công nghiệp, Đông Nam bộ còn có thể mạnh về cây ăn quả, đặc biệt là

những loại cây ăn quả cao cấp, sản xuất hàng hóa quy mô lớn. Những khu vực trồng cây ăn

quả rộng lớn là Thủ Đức, Đồng Nai, Lái Thiêu... Trong những năm 80, vùng này đã có tới 2,6

vạn ha liền khoảnh. Riêng Đồng Nai tập trung tới 62,39% diện tích cây ăn quả của Đông

Nam Bộ.

Đông Nam Bộ là vùng tƣơng đối điển hình của nƣớc ta về khai thác và tổ chức sản

xuất theo lãnh thổ. Đó là sự kết hợp giữa chuyên môn hóa sản xuất và phát triển tổng hợp, tạo

nên một tổng hợp thể sản xuất lãnh thổ hợp lí cả về công nghiệp lẫn nông nghiệp và dịch vụ,

gắn việc khai thác kinh tế trên đất liền với dải ven biển và đảo, hình thành một ngành kinh tế

đa dạng và phong phú.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 37

CHƢƠNG 4: THỐNG KÊ - PHÂN LOẠI NGUỒN GỐC PHÁT SINH ĐỊA

DANH

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

4.1. Số lƣợng địa danh

a) Địa danh hành chính:

+ Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (8 địa danh) + Tên quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và thành phố Hồ Chí Minh: (58 địa

danh).

+ Tên xã, phƣơng, thị trấn trực thuộc quận, huyện (926 địa danh),

b) Địa danh tự nhiên: + Tên rạch: 998 Địa danh

+ Tên kinh - kênh: + Tên suối: 112 284 " "

"

237 81 Địa danh + Tên sông: + Tên bến:

+ Tên bàu: + Tên tắt: " " 77 7 1

+ Tên rỏng: + Tên mƣơng: " " 34 22

+ Tên con lƣơn: + Tên ngã " " 11 10

+ Tên núi - đồi: + Tên xéo: " " 347 5

+ Tên giồng: + Tên bãi biển: " " 16 15

c) Địa danh chỉ công trình xây dựng: + Tên đƣờng: 540 Địa danh

+Tên cầu: + Tên cống: 400 20 " "

104 + Tên chợ: 13 + Tên công viên: + Tên khu CN, khu chế xuất: 53 " " "

+ Tên cảng: + Địa danh mang tên lò: 10 24 " "

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 38

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

d) Địa danh du lịch:

+ Địa danh du lịch tự nhiên: 44 địa danh

- Địa danh có ý nghĩa quốc tế - quốc gia 4 "

- Địa danh có ý nghĩa vùng: 20 "

- Địa danh có ý nghĩa địa phƣơng: 20 "

+ Địa danh du lịch nhân văn: 205 "

- Địa danh có ý nghĩa quốc tế, quốc gia: 15 "

- Địa danh có ý nghĩa vùng: 8 "

- Địa danh có ý nghĩa địa phƣơng: 182 "

e) Địa danh văn hóa: 101 "

f) Địa danh tôn giáo: 165 "

g) Địa danh vùng: 3367 "

" h) Địa danh mang tên ngƣời, cây cỏ và cầm thú: 698

+ Địa danh mang tên ông: 188 "

+ Địa danh mang tên bà: 214 "

+ Địa danh mang tên thị: 28 "

+ Địa danh mang tên cầm thú: 66 "

+ Địa danh mang tên cây cỏ: 202 "

Số lƣợng địa danh mà chúng tôi thống kê ở trên chỉ là những địa danh tiêu biểu của

ĐNB

4.2. Phân loại địa danh:

+ Trong cuốn La toponymie francaise, A. Dauzat không lập bảng phân loại địa danh.

Nhƣng khi đi vào nghiêu cứu, tác giả chia địa danh cụ thể làm bốn phần: 1/ Vấn đề những cơ

sở tiền Ấn - Âu; 2/ Các danh từ tiền La tinh về nƣớc trong thủy danh học; 3/ Các từ nguyên

Gô loa - La mã; 4/ Địa danh học Gô loa - La mã của vùng Auvergne và Velay.

+ Charles Rostaing trong cuốn Les noms de lieux cũng không phân loại địa danh một

cách cụ thể. Nhƣng ông chia ra làm 11 chƣơng để nghiên cứu từng vấn đề: 1/ Những cơ sở

tiền Ấn - Âu; 2/ Các lớp tiền Xên - tích; 3/ Lớp Gô loa; 4/ Những phạm vi Gô loa - La mã; 5/

Các sự hình thành La mã; 6/ Những đóng góp của tiếng Giéc - manh; 7/ Các hình thức của

thời phong kiến; 8/ Những danh từ có nguồn gốc tôn giáo; 9/ Những hình thái hiện đại; 10/

Các địa danh và tên đƣờng phố; 11/ Tên sông và núi.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 39

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Nhƣ vậy, tuy không trực tiếp phân loại địa danh nhƣng cả hai tác giả đều chia địa

danh thành nhiều loại theo ngữ nguyên của nó. Còn các nhà địa danh học Xô - Viết thì chia

địa danh theo đối tƣợng mà địa danh biểu thị, tức là dựa vào nội dung của nó.

+ Trong cuốn Toponimiji Moskvy, G.P Smolicnaja và M.V. Gorbanevskij đã chia địa

danh làm 4 loại: 1/ Phƣơng danh (tên các địa phƣơng); 2/ Sơn danh (tên núi, đồi, gò...); 3/

Thủy danh (tên các dòng chảy, ao,vũng...); 4/ Phố danh (tên các đối tƣợng trong thành phố).

+ A.V. Superanskaja, trong Ichto Takoc Toponimika?, chia địa danh làm 7 loại: 1/

Phƣơng danh; 2/ Thủy danh; 3/ Sơn danh; 4/ Phố danh; 5/ Viên danh (tên các quảng trƣờng);

6/ Lộ danh (tên các đƣờng phố); 7/ Đạo danh (tên các đƣờng giao thông trên đất, dƣới đất,

trên nƣớc, trên không).

Hai bảng phân loại trên chƣa bao trùm đƣợc tên các công trình xây dựng ở nông thôn

(nhƣ cầu, cống, sân vận động...) và trong phƣơng danh chƣa tách bạch giữa địa danh hành

chánh và địa danh chỉ một vùng lãnh thổ không có giới hạn riêng.

- Theo đối tượng, căn cứ vào tiêu chí tự nhiên và không tự nhiên, có thể chia địa danh

ra làm hai nhóm lớn:

* Địa danh chỉ các đối tượng tự nhiên: bao gồm tên các địa hình núi, đồi, gò, sông,

rạch...

* Địa danh chỉ các đối tượng nhân tạo: có thể chia làm ba loại nhỏ:

- Địa danh chỉ các công trình xây dựng: nhƣ tên cầu, cống, đƣờng phố, công viên...

tức là bao gồm phố danh, viên danh, lộ danh và đạo danh ở trên.

- Địa danh chỉ các đơn vị hành chính: nhƣ tên ấp, xã, phƣờng, huyện quận, tỉnh,...

- Địa danh chỉ các vùng lãnh thổ không có ranh giới rõ ràng: vùng Tân Định, khu Cầu

Chữ Y, xóm Chùa...

Một cách khái quát theo đối tƣợng, ta có thể phân ra nhƣ sau:

- Địa danh chỉ các công trình xây dựng

- Địa danh chỉ các đơn vị hành chánh (địa danh hành chánh)

- Địa danh chỉ vùng (địa danh vùng).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 40

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

ĐỊA DANH

ĐỊA DANH HÀNH CHÁNH

ĐỊA DANH CHỈ ĐỊA HÌNH

ĐỊA DANH VÙNG

ĐỊA DANH CHỈ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Có thể trình bày các loại địa danh theo sơ đồ sau:

Căn cứ vào ngữ nguyên, ta có thể chia địa danh làm hai nhóm lớn:

• Địa danh thuần Việt

• Địa danh không thuần Việt: gồm ba loại: 1/ Địa danh gốc Hán Việt; 2/ Địa danh gốc

Pháp, 3/ Địa danh gốc Khơme;

• Tóm lại, theo ngữ nguyên, có thể phân biệt 4 loại địa danh: 1/ Địa danh thuần Việt;

2/ Địa danh gốc Hán Việt; 3/ Địa danh gốc Khơme; 4/ Địa danh gốc Pháp.

ĐỊA DANH

ĐỊA DANH HÁN VIỆT

ĐỊA DANH GỐC KHƠ-ME

ĐỊA DANH GÔC PHÁP

Các loại địa danh trên đƣợc trình bày theo sơ đồ sau:

ĐỊA DANH THUẦN VIỆT

Hai sơ đồ trên bổ sung cho nhau thì sẽ tạo ra đƣợc bức tranh phân loại khá đầy đủ về

địa danh ở nƣớc ta cũng nhƣ ở Nam Bộ nói chung và ĐNB nói riêng.

4.2.1. Địa danh tự nhiên:

a. Khái niệm: Địa danh tự nhiên là tên gọi của các đối tƣợng tự nhiên bao gồm tên các

loại địa hình núi, đồi, sông, suối, kinh rạch... chẳng hạn nhƣ núi Asai, núi Bà Đen, sông Đồng

Nai, Thị Vải,...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 41

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

b. Cách đặt tên địa danh của vật thể tự nhiên: các đặc điểm dùng để đặt tên các vật thể

tự nhiên đƣợc nhìn thấy qua mối quan hệ của từng vật thể với đời sống của con ngƣời. Căn

cứ trên mức độ liên hệ có ảnh hƣởng quyết định trong việc đặt tên có thể phân biệt vật thể tự

nhiên làm 3 loại:

+ Các vật thể chỉ có tác dụng làm khung cảnh cho cuộc sống: làng, xẻo, gò, bàu,

giồng: xẻo Lô Ồ (Hoóc Môn), bàu Cải, giồng Chùa, bàu Cạp (CC), bàu Cò (BC), giồng

Trôm, làng Le (thuộc khu Lê Minh Xuân - TP. HCM).

+ Các vật thể này thường được đặt tên bằng đặc điểm về hình dáng, về cây cỏ, hay là

chim thú sinh sống trong vùng: rạch Cá Nóc, rạch Bàng, giồng Sao, giồng Xoài... Cũng nên

lƣu ý rằng các địa danh phản ánh các đặc điểm thuộc loại vừa trình bày, chỉ phù hợp với thực

tế khi ở địa điểm đó chƣa có nhiều ngƣời sinh sống. Khi có nhiều ngƣời sinh sống trong

vùng, các đặc điểm về cây cỏ, chim thú đƣợc dùng để đặt tên cho vật thể tự nhiên có thể đƣợc

thay đổi hoặc biến mất. Nhƣng địa danh ban đầu vẫn giữ đƣợc nguyên. Chẳng hạn nhƣ giồng

Trôm, hiện nay tên giồng thì còn nhƣng cây Trôm thì không còn nữa, hoặc làng Le ở vùng Lê

Minh Xuân thuộc TP. HCM nay đã có dân cƣ sinh sống nên diện tích làng le bị thu hẹp lại và

chim Le le cũng không còn nhiều nhƣ trƣớc, đây cũng là điều thƣờng xảy ra đối với các bàu ở

ĐNB: bàu Môn, Năn, Sen...

+ Các vật thể dùng làm phương tiện cho cuộc sống của con người ở mặt này hay mặt

khác: biển, núi, sông, suối, bãi...

- Tên sông, tên núi thƣờng có sẵn do ngƣời xƣa để lại, tuyệt đại bộ phận là những địa

danh tạo thành theo lối Việt hóa nên có sự biến đổi theo thời gian: nhƣ núi Cấm (BT), sông

Châu Pha (VT), núi Chứa Chan (ĐN) (nhƣng ngày nay chỉ còn là một quả đồi trọc), sông Phú

Xuân, núi Dinh (VT).

- Riêng sông và biển, ngoài những tên có sẵn cũng thƣờng mang tên địa phƣơng: biển

Cần Giờ, biển Vũng Tàu, sông Nhà Bè (là sông Sài Gòn đoạn chảy qua huyện Nhà Bè) sông

Soài Rạp...

- Ngoài các trƣờng hợp kể trên các vật thể này thƣờng đƣợc đặt tên theo mấy đặc

điểm sau:

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 42

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

+ Đặc điểm vị trí: sông Vàm Cỏ Đông (TN), vịnh Đông Bắc (VT), suối Giữa (BD).

+ Đặc điểm về hình dáng: hòn Bảy Cạnh, hòn Trứng, hòn Vung (VT), kinh Ruột

Ngựa (TP. HCM), kinh Tàu Hủ (TP.HCM),...

Riêng về kinh có một danh từ dùng để đặt tên, vì vật thể này rất ít nên đã gây hiểu lầm

đó là kênh Tàu Hủ ở TP. HCM. Do cái tên của nó nên ngƣời ta thƣờng nghĩ nhân dân hai bên

bờ sông làm tàu hủ hay trên kênh có nhiều ngƣời bán tàu hủ (loại tàu hủ ăn với nƣớc đƣờng

lại khác với tàu hủ vừa nói) cả hai vật thể nói trên đều không đúng với danh từ của kênh. Mà

kênh Tàu Hủ là vì hình dáng của kênh giống nhƣ Tàu Hủ (hay củ hủ dừa) nghĩa là có một chỗ

bên bờ kênh mở rộng ra để rồi thắt lại đều và chảy thẳng nhƣ thân cây dừa từ cổ hủ đi xuống

gốc.

- Đặc điểm về thực vật hay động vật: Bãi Sò (CG - TP. HCM), Trảng Bàng (TN), Hố

Nai (ĐN), sông cá Nóc (TP.HCM)

- Các vật thể làm nơi sinh sống của con ngƣời nhƣ: đồng, gành, gò, giồng, vƣờn. Loại

địa danh này thƣờng đƣợc đặt tên bằng:

+ Cây cỏ mọc trong vùng: Đồng Đình (CG - TP. HCM), giồng Sao (CG - TP. HCM),

vƣờn Trầu, vƣờn Cau (TP. HCM), giồng cá Trắng...

+ Đặc điểm về trồng trọt hoặc là sản xuất: giồng Trầu (TĐ), giồng Soài, giồng Đế

(BC - TP. HCM), làng Gốm Sứ (BD),...

+ Một nhân vật đƣợc nhiều ngƣời biết trong vùng: giồng Ông Tố, vƣờn Lão Ông,

giồng Bà Lƣới, suối Bà Ét (TN), suối Bà Vá (BP),...

4.2.2. Địa danh nhân văn:

a. Khái niệm: Địa danh nhân văn là tên gọi của các đối tƣợng nhân tạo, bao gồm tên

các công trình xây dựng, tên các đơn vị hành chính, tên của các vùng lãnh thổ.

b. Cách đặt tên địa danh nhân văn:

 Cách đặt tên cho các đơn vị hành chính:

Cách đặt tên này có thể thay đổi tùy cấp bậc của các đơn vị hành chính.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 43

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

- Ở cấp xã và tổng tên đƣợc đặt từ khi đơn vị hành chính đƣợc thành lập, thƣờng là

những từ Hán Việt mang ý nghĩa tốt đẹp mà mọi ngƣời thƣờng mong ƣớc nhƣ Phú (giàu),

Thạnh (Thịnh), Long Thời (phát đạt), Bình Định (yên ổn), an, tân (mới); bảo (giữ gìn), phƣớc

(phúc), hòa (yên bình).... Trong nhiều trƣờng hợp địa danh gồm hai từ có ý nghĩa tốt đẹp nhƣ

vừa kể trên kết hợp với nhau.

- Phƣờng Bình An (Q.2 - TP. HCM); phƣờng Phú Mỹ (Q.7 - TP. HCM); xã Tấn Tài

(NT), xã Tân Thành (BP); xã Tân Hƣng (TN), xã Tân An (BD)... Trong một số trƣờng hợp

khác, một trong những từ có ý nghĩa tốt đẹp đƣợc ghép với một trong các từ: Trƣờng (dài);

Đa (nhiều); Túc (đầy), Xuân (mùa xuân, nghĩa vui vẻ tốt đẹp); xã Trƣờng Hòa (TN); phƣơng

Bình Đa (BH - ĐN); xã Phú Xuân (ĐN); xã Phú Túc (ĐN)... Cũng có những trƣờng hợp các

từ mang ý nghĩa tốt đẹp trên đƣợc ghép với các từ "Thƣợng", "Trung", "Hạ", "Thu", "Đông",

"Tây", "Nam", "Bắc"... chẳng hạn nhƣ xã Xuân Tây, Xuân Đông (ĐN), phƣờng Phƣớc Trung

(Bà rịa - VT); xã Quang Trung (ĐN); xã Long Thành Nam, Long Thành Bắc (TN); xã Phƣớc

Hậu (NT); xã Xuân thới Thƣợng (Hoóc Môn - TP. HCM)... Nhƣng cũng nên lƣu ý rằng cách

đặt tên làng xã nhƣ trên đã có từ thời phong kiến, đến thời Pháp thuộc, bọn thực dân cầm

quyền vẫn còn áp dụng.

- Ở cấp tỉnh và cấp huyện vấn đề đặt tên lại phức tạp hơn: Sau 1975 ĐNB chỉ có 3

tỉnh, 1 thành phố và 1 đặc khu: là Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh và đặc khu Vũng Tàu.

Nhƣng sau năm 1996 ĐNB gồm có 5 tỉnh và 1 thành phố: Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Đồng

Nai, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, TP. HCM và đến ngày nay thì ĐNB lại có 8 đơn vị hành

chính: 7 tỉnh và một thành phố: đó là Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Đồng Nai, Tây Ninh, Ninh

Thuần, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu và TP. HCM.

- Đến cấp huyện dƣới thời phong kiến các tên cũng đƣợc đặt bằng chữ Hán Việt, cũng

biểu lộ những mong ƣớc tốt đẹp. Nhƣng cũng lƣu ý rằng ở thời nhà Nguyễn Xứ tƣơng đƣơng

với Xã, Dinh Trấn tƣơng đƣơng với Tỉnh. Dƣới dinh trấn là huyện. Xứ Đồng Nai, huyện

Phƣớc Long, Dinh Trấn Biên: Đến 1808 huyện Phƣớc Long lại đổi thành Phủ Phƣớc Long

(tƣơng đƣơng tỉnh), Dinh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 44

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Trấn Biên đổi thành Trấn Biên Hòa (tƣơng đƣơng với cấp vùng ngày nay).

- Trấn Biên Hòa, phủ Phƣớc Long gồm 4 huyện là Bình An, phƣớc Chánh, Long

thành, Phƣớc An (các huyện này trƣớc là Tổng)...

- Tình hình trên kéo dài cho tới năm 1954 (trên danh nghĩa, còn thực tế nhiều địa

phƣơng đã thuộc vùng tự do). Dƣới chính quyền Sài Gòn địa danh Biên Hòa xƣa đƣợc chia

thành 6 tỉnh: Biên Hòa, Bình Dƣơng, Bình Long, Phƣớc Long, Long Khánh, Phƣớc Tuy.

 Cách đặt tên cho các công trình xây dựng:

Cách đặt tên các vị trí liên hệ đến giao thông. Tác dụng của việc đặt tên cho những

đối tƣợng này là đánh dấu một vị trí trên đƣờng đi hoặc là một đặc điểm để xác định phƣơng

hƣớng cho lộ trình, cho nên các đặc điểm đƣợc dùng đặt tên thƣờng gồm 2 loại:

+ Hình dáng của chính đối tượng giao thông: ngã ba Dầu Giây, ngã tƣ Hàng Sanh,

ngã năm Chuồng Chó,... Riêng cho đƣờng bộ có dốc và đèo, riêng cho đƣờng: sống có xoáy

nƣớc và giáp nƣớc.

+ Tên của chính loại giao thông đó cộng với danh từ hoặc ngữ danh từ: cầu Ông Tạ,

câu Khánh Hội, cậu Rạch Chiếc, bến xe miền Đông, bến xe miền Tây (TP. HCM), bến Củi,

bến Sỏi (TN). Riêng cầu và bến thƣờng đƣợc nói nhiều trong sinh hoạt giao thông nên ngoài

cách đặt tên chung còn có cách, gọi tên riêng cho mỗi loại: cầu ván, cầu đúc, cầu xoay, cầu

khỉ, cầu sắt,...

+ Cách đặt tên các vì trí tập hợp dân cư: chợ, làng, xóm nơi sản xuất...

Đối với chợ: có hai cách đặt tên

- Theo tên địa phƣơng: chợ Gò Vấp, chợ Tân Bình, chợ Thủ Đức...

- Theo vị trí: chợ Bến Thành (nằm gần sông Sài Gòn và gần thành Gia Định cũ).

- Theo tính chất hoạt động: chợ Xổm, chợ Phiên, chợ Cá, chợ Vải, chợ Đệm,... (chợ

Xổm là loại chợ chỉ họp trong

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 45

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

một thời gian ngắn diễn ra giữa chủ vựa với ngƣời buôn bán lẻ: chợ Đầu Mối Q.l - TP. HCM;

chợ Phiên thƣờng có ở các dân tộc thiểu số hay vùng sâu vùng xa, loại chợ này chỉ họp theo

định kỳ).

Đối với tên làng, tên xã thƣờng đƣợc đặt theo nguyện vọng của nhân dân hoặc theo

phƣơng hƣớng hay nghề nghiệp: xã Xuân Phú, làng Gốm Sứ(BD), làng Thƣợng, làng Hạ,...

4.2.3. Địa danh du lịch:

a. Khái niệm: Địa danh du lịch là tên các đối tƣợng địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn

đƣợc khai thác để phục vụ cho mục đích du lịch: nghỉ ngơi, chữa bệnh, giải trí, thể thao,...

b. Phân loại:

 Địa danh du lịch, tự nhiên: là tên gọi của các đối tƣợng tự nhiên mà có giá trị du

lịch: địa hình, khí hậu, động thực vật, nguồn nƣớc.

Ở ĐNB có một số địa danh du lịch tiêu biểu nhƣ:

- Địa danh du lịch có ý nshĩa quốc tế, quốc gia: 4 địa danh

- Địa danh du lịch có ý nghĩa vùng: 20 "

- Địa danh du lịch có ý nghĩa địa phƣơng: 20 "

* Về loại hình:

- Cảnh quan sinh thái bãi biển: 15 "

- Cảnh quan sinh thái sông: 2 "

- Cảnh quan sinh thái ao hồ: 3 "

- Cảnh quan sinh thái thác: 2 "

- Khu dự trữ sinh quyển: 5 "

- Cảnh quan sinh thái đảo: 2 "

* Đặc điểm:

- Địa danh đƣợc đặt tên theo địa phƣơng có sẵn: sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, địa

đạo Củ Chi,...

- Địa danh đƣợc đặt tên theo tên ngƣời: Mộ cổ Hàng Gòn,...

- Địa danh mang tên các loài động vật: Vƣờn cò Thủ Đức

- Địa danh mang tên các loài thực vật: rừng ngập mặn Cần Giờ, rừng quốc gia Nam

Cát Tiên,...

- Địa danh gốc Hán Việt: Phú Quý.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 46

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

 Địa danh du lịch nhân văn: là tên của các đối tƣợng địa lý do con ngƣời tạo ra đƣợc sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp vào mục đích du lịch. Ở ĐNB có một số địa danh du lịch

nhân văn: trong đó

- Địa danh có ý nghĩa quốc tế, quốc gia: 15 địa danh

- Địa danh có ý nghĩa vùng: - Địa danh có ý nghĩa địa phƣơng: 8 188 " "

* Về loại hình: - Loại di tích lịch sử: 5 "

- Loại di tích văn hóa: - Công trình kiến trúc nghệ thuật: 1 20 " "

45 "

- Loại hình chùa: - Loại hình di tích khảo cổ học: 1 "

- Loại hình đơn vị hành chính: TP. HCM, Biên Hòa - Loại hình chợ : 2 "

* Đặc điểm: - Địa danh đƣợc đặt theo tên địa phƣơng có sẵn: tòa Thánh Tây Ninh, địa đạo Củ

Chi,...

- Địa danh đƣợc đặt theo tên ngƣời: Bảo tàng Hồ Chí Minh, bảo tàng Tôn Đức

Thắng,...

- Địa danh đƣợc đặt theo sự kiện lịch sử: căn cứ R, địa đạo Củ Chi, Tua Hai,...

- Địa danh đƣợc đặt theo tên chủ đề: bảo tàng Phụ Nữ, bảo tàng chứng tích chiến

tranh,...

- Địa danh có nguồn gốc thực vật: rừng quốc gia Nam Cát Tiên, rừng quốc gia Bù Gia

Mập, rừng quốc gia Tánh Linh,...

- Địa danh có nguồn gốc động vật: sở Thú, vƣờn Cò Thủ Đức,... 4.3. Nguồn gốc phát sinh địa danh

4.3.1. Địa danh có nguồn gốc Hán Việt:

Với mong muốn mọi điều tốt đẹp đến cho mọi ngƣời, nên khi khai phá một vùng đất mới hoặc thành lập một đơn vị hành chính ngƣời ta thƣờng ghép các yếu tố Hán Việt để đặt tên cho nó. Cách này thƣờng dùng để đặt tên các đơn vị hành chính nhất là thôn, xã, huyện và kể cả tỉnh. Hầu hết các yếu tố này thƣờng mang ý nghĩa tốt đẹp: Tân, An, Bình, Long, Phú, Mỹ Xuân,... chẳng hạn nhƣ ở Bà Rịa - Vũng Tàu có huyện Tân Thành, thị trấn Phú Mỹ, xã

Long Tân; ở Bình Thuận có xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong ở Đồng Nai có xã Phú An, huyện Tân Phú,..

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 47

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

 Bên cạnh đó một số yếu tố Hán Việt đƣợc đặt ở cuối địa danh có mục đích phân

biệt vị trí của địa danh đó với các địa danh khác: Đông - Tây - Nam - Bắc, Thƣợng - Trung -

Hạ... ở Ninh Thuận có xã Phƣớc Hậu, Phƣớc Nam, thuộc huyện Ninh Phƣớc; ở Đồng Nai có

xã Phú Trung "thuộc huyện Tân Phú; ở Tây Ninh có xã Phƣớc Đông, thuộc huyện Gò Dầu;

xã Long Thành Trung, Long Thành Nam, thuộc huyện Hòa Thành; ở TP. HCM có xã Trung

Lập Thƣợng, Trung Lập Hạ thuộc huyện Củ Chi...

 Địa danh có nguồn gốc Hán Việt còn có cách cấu tạo theo các thành tố có quan hệ

chính phụ và thành tố chính thƣờng đứng sau thành tố phụ:

- Tính từ + danh từ: phƣờng Tân Định (Q. 1 - TP. HCM); xã An Hải (Ninh Phƣớc -

NT); xã Phƣớc Bình (Phƣớc Long - BT).

- Động từ + tính từ: xã Hội Nghĩa (Tân Uyên - BD); thị trấn Lái Thiêu (BD); phƣờng

Thống Nhất (Biên Hòa - ĐN).

- Tính từ + động từ: xã Phú Lập (Tân Phú - ĐN); xã Tân Tạo (BC - TP. HCM); xã

Tân Hội (Tân Châu - TN).

- Phó từ + tính từ: phƣờng Đakao (Q.1 - TP. HCM); xã Thái Mỹ (Củ Chi -TP. HCM).

- Danh từ + tính từ: phƣờng Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây (Q. 7 TP. HCM ); xã

Xuân Thới Thƣợng (Hoóc Môn - TP. HCM).

- Danh ngữ + danh từ: xã Xuân Thới Sơn (Hoóc Môn - TP. HCM); Tân Phƣớc Khánh

(Tân Uyên - BD).

 Địa danh Hán Việt cũng thƣờng cấu tạo theo các thành tố có quan hệ đẳng lập và

các thành tố đó thƣờng là tính từ: xã Mỹ Xuân (Tân Thành -VT); Tân Hải (Hàm Tân - BT);

xã An Nghĩa (Long Đất - VT); xã Tân Hƣng (Đồng Phú - BP). Nhƣng đôi khi cũng có hai

yếu tố Hán Việt sát nhập thành tên của các địa danh: xã Bình Thạnh (Trảng Bàng - TN);

phƣờng Phú Hòa (Thủ Dầu Một - BD); xã An Phú (Bến Cát - BD).

 Ngoài ra từ Hán Việt còn đƣợc đặt cho các đơn vị hành chính ở thời phong kiến.

Cấp cao nhất là Trấn đến Phủ. Tên địa danh thƣờng xác định ý chí chiếm dự và ấn định lâu

dài những vùng biên giới: Trấn Biên Hòa, Phủ Phƣớc Long, Phủ Phƣớc Tuy (nay thuộc tỉnh

Đồng Nai).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 48

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

4.3.2. Địa danh có nguồn gốc Khơ-me:

Trong tác phẩm Petit cours de Géogrephie de la base Cochichine (Sài Gòn 1875),

Trƣơng Vĩnh Ký có nêu ra một bản danh sách các địa danh ở Nam Bộ có nguồn gốc Khơ-me.

Rất tiếc, hiện chúng ta không có quyển sách này. Luois Malleret đƣa ra một bản danh sách

các địa danh có nội dung nhƣ trên và ghi chú rằng ông đã theo bản viết tay của Trƣơng Vĩnh

Ký nhƣng không biết bản viết tay đó ở đâu (97) - Lê Hƣơng (253 - 264) có nêu ra một bản

danh sách 212 địa danh thuộc địa bàn Nam Bộ có quan hệ với địa danh Khơ-me, trong đó có

60 địa danh thuộc ĐNB thì có 23 địa danh thuộc địa bàn TP. HCM. Trong bản này, ngƣời

dẫn cũng không nói rõ xuất xứ, không cho biết Trƣơng Vĩnh Ký đã dựa vào đâu để lập, ông

có ghi nguyên dạng tiếng Khơ-me hay không, ông có dịch các từ Khơ-me sang tiếng Việt hay

tiếng Pháp không... Do đó, ngoài một số từ ngữ có âm dễ nhận biết, nhiều yếu tố chƣa thể xác

định nguồn gốc và ý nghĩa. Chúng tôi sẽ ghi chú ý nghĩa các từ đã xác định và nêu dấu nghi

vấn đối với các từ còn lại. Có thể phân 23 địa danh này thành 4 nhóm:

Nhóm thứ nhất gồm 2 cặp địa danh:

+ Đồng Tranh - Păm Prêk Kompon Kakoh (vàm, rạch, bến, cây gỗ)

+ Hoóc Môn - Srôk Kompon Kakoh (xứ, bến, cây gỗ)

Hai cặp địa danh này hoàn toàn không có mối quan hệ nào về mặt ngữ âm cũng nhƣ

ngữ nghĩa. Hơn nữa, cách cấu tạo cũng nhƣ các yếu tố cấu tạo nên các địa danh phía trƣớc

đều có tính thuần Việt. Do đó, theo chúng tôi, việc Trƣơng Vĩnh Ký đƣa các địa danh này vào

bản danh sách những địa danh gốc Khơ-me liệu có đƣợc chính xác hay không?

Nhóm thứ hai gồm 14 cặp địa danh:

+ Bến Nghé - Bàn Nề (hay Kompon Kon Krabey) (?,?) (bến, con trâu)

+ Chợ Lớn - Srôk Phsar Thom (xứ, chợ, lớn)

+ Chợ quán - Phsar Tóc (chợ, nhỏ)

+ Rạch Giồng Bầu - Phnô Khlôk (giồng, dây bầu)

+ Ngã ba Nha Bè - Tonlé Prêk Bei Phtàk Khbôn (sông, rạch, ?, nhà, bè)

+ Sông Ngã bảy - Tonlé Prampil Murk (sông, bảy, mặt)

+ Rạch Lá - Srôk Prêk Kompon Slok (xứ, rạch, bến, lá)

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 49

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

+ Rạch Ong Lớn - Prêk Kompob Khnmum Thom (rạch, bến, con ong, lớn)

+ Rạch Cát - Prêk Kompon Krêk (rạch, bến, ?)

+ Rạch Bà Nghè - Prêk Kompon Lƣ (rạch, bến, ?)

+ Chùa Cây Mai - Wat Prey Ankor (chùa, rừng, kinh đô hay cây gạo)

Nhóm địa danh phía trƣớc cũng có cách cấu tạo mang tính thuần Việt. Nhƣng về mặt

ý nghĩa, chúng có mối quan hệ gần hoặc xa tiếng Khơ-me. Do đó, có thể xem những địa danh

Việt này có quan hệ với địa danh Khơ-me.

Nhóm thứ ba gồm 2 cặp địa danh:

+ Gò Vấp (hay Kompăp) - Srôk Kompon Kakoh Klei (xứ, bến, cây gõ,?)

+ Sông Bến Lức - Prêk Tonlé Rolƣk (rạch, sông, ?)

Trong nhóm này, tuy chƣa rõ ý nghĩa của 2 từ Kompăp và Rolƣk nhƣng về mặt ngữ

âm, chúng có thể cho ra Vắp và Lức, vì hiện tƣợng rụng bớt một vài âm tiết ở đầu từ mƣợn là

khá phổ biến: bidon - (binh) đông, contrôlcur - lơ (xe)... Có lẽ Kompăp và Rolưkl là âm gốc

của 2 tên cây vắp và lút. Dù sao, 2 địa danh này cũng không phải là địa danh gốc Khơ-me mà

chúng là địa danh thuần Việt vì chúng có những yếu tố thuần Việt (Gò, Bến) và có cách cấu

tạo từ ngữ của tiếng Việt. Ta chỉ xem chúng là những địa danh có quan hệ với địa danh Khơ-

me.

Nhóm sau cùng gồm 5 cặp địa danh:

+ Cần Giờ - Păm rêk cơn Kancơ (vàn, rạch, cái chân, cái thúng)

+ Cần Giuộc - Srôk Kantuôt (xứ, cây chùm duột)

+ Sài Gòn - Prey Nokẻ (rừng, thị trấn).

+ Kinh Trà Cú - Prêk Cummik Thkó (rạch, ?.?)

+ Soài Rạp - Păn Prêk Crôy Phklăm (vàm, rạch, mũi đất,?)

Bên cạnh đó Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Tây Ninh cũng có một số địa danh có nguồn

gốc Khơ-me: Thủ Dầu Một (Thul Doan Bôth); cầu Vàm Vá, ấp Cà Toong.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 50

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

4.3.3. Địa danh có nguồn gốc Pháp:

Trên bản đồ hành chính Nam Kỳ thời Pháp, bản đồ kinh tế Nam Kỳ hồi đầu thế kỷ

XX của Palinot trong Geogarhie Genelale De La Cochinchine Sài Gòn 1906 thì ở ĐNB có

khá nhiều địa danh là tiếng Pháp hoặc có liên quan đến tiếng Pháp. Đặc biệt là ở Tp. HCM

(Sài Gòn - Chợ Lớn cũ) có đến 261/334 tên đƣờng phố, bến cảng, công viên là tiếng Pháp

(chiếm trên 75%). Nhƣng sau khi quân đội viễn chinh Pháp rút khỏi Việt Nam thì số địa danh

tiếng Pháp giảm xuống rất nhanh và hiện nay còn lại rất ít. TP. HCM là nơi có địa danh gốc

Pháp nhiều nhất trong vùng ĐNB thì cũng chỉ còn có 7 địa danh chỉ tên đƣờng, tên quảng

trƣờng: Calmette (tên đƣờng và cầu ở Q.1); đƣờng Yersin (Q.1); đƣờng La-Cai(nay là

Nguyễn Tri Phƣơng) nhƣng nhân dân vẫn gọi khu vực buôn bán trên đƣờng Nguyễn Tri

Phƣơng (từ An Dƣơng Vƣơng đến Nguyễn Trãi là khu La-Cai); Nancy trƣớc đây Nancy là

đƣờng Nguyễn Văn Cừ còn bây giờ Nancy là tên chợ và một khu phố ở quận 5; Quảng

trƣờng công xã Paris (Q.1 trƣớc nhà thờ Đức Bà); Ngã tƣ gaz (Thuận An - Bình Dƣơng) cầu

Xamát, cầu Xuynô (BD).

Mặt khác ở đây còn có 8 từ gốc Pháp đã đi vào địa danh ĐNB dƣới dạng thành tố hay

tiền tố chung: Bắc (Bác) nghĩa của nó là phà hay đò ngang: Bắc Nƣớc Vân (Cần Giờ - TP.

HCM); Bót (poste) là đồn canh của cảnh sát hay quân đội (chẳng hạn nhƣ Bót canh nằm ở hai

đầu cầu Bình Triệu; Đầm (dame) chùa Bà Đầm (Phú Nhuận); Ga (gare) trạm xe lửa; ga Hòa

Hƣng, chợ Ga (Phú Nhuận); Lô (Lót) = phần ấp Lô Sau (Củ Chi - TP. HCM) Rầy (rail)

đƣờng sắt xe lửa; Xáng (chaland) xà lan chở máy đào kênh: kênh Xáng, cầu Xáng (BC - TP.

HCM); Xếp (chef) tên của ngƣời chỉ huy (cống Bà Xếp).

4.3.4. Địa danh thuần Việt:

Loại địa danh này cũng có hai cách cấu tạo:

 Địa danh gồm các thành tố có qua hệ đẳng lặp: loại này ở ĐNB rất ít, nó thƣờng là

sự kết hợp tên hai hoặc ba địa danh thuận Việt có sẵn tạo thành tên của một địa danh mới:

Vùng Gò Môn (Gò Vấp - Hoóc Môn); khu Bùi Phát (Bùi Chu - Phát Diện thuộc quận Phú

Nhuận).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 51

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

 Địa danh gồm các thành tố có quan hệ chính phụ: loại địa danh có quan hệ chính

phụ thì thành tố chính thƣờng đứng trƣớc thành tố phụ, thành phần chính thƣờng là danh từ

hoặc danh ngữ và có các hình thức cấu tạo nhƣ sau:

- Động từ + tính từ: cầu Đúc Nhỏ, cầu Rạch Chiếc...

- Tính từ + số từ: cầu Đen 1, cầu Đen 2...

- Danh từ + số từ: ngã sáu, ngã bảy, cầu Ông Ba, rạch Bà Ba....

- Danh từ + tính từ: cầu Đôi Mới, rạch Bảy Đỏ, cầu Mũi Lớn, rạch Mƣơng Lớn....

- Danh từ + danh từ: đƣờng Lê Lợi, chợ Bà Chiểu,...

- Danh từ + danh từ + danh từ: đƣờng Lê Văn Hƣu, cầu Phạm Đình Hổ, kênh Trần

Quang Cơ.

- Danh từ + danh ngữ: cầu Giồng Ông Tố, vùng Bƣng Sáu Xã, rạch Tắt Mƣơng

Lớn,...

- Danh ngữ + danh từ: rạch Con Lƣơn Quyền, khu Ngã Ba Giồng,...

- Danh ngữ + tính từ: rạch Gành Hào Lớn, rạch cầu Chồng Nhỏ, khu cây Da Còm,..

- Danh ngữ + số từ: cầu Lò Chén 1 , cầu Lò Chén 2,...

- Danh ngữ + danh ngữ: khu ngã tƣ Bảy Hiền, khu ngã năm Chuồng Chó, Mƣời Tám

Thôn Vƣờn Trầu, vƣờn cây Lái Thiêu,...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 52

CHƢƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA DANH ĐÔNG NAM BỘ

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

5.1. Đặc điểm chung

5.1.1. Về mặt cấu tạo: Ở ĐNB có 3 phƣơng thức chính:

a. Phương thức tự do giữ vai trò chủ đạo:

Đây là phƣơng thức chủ đạo để tạo ra phần lớn địa danh ở ĐNB. Phƣơng thức này có

5 cách:

+ Dựa vào bản thân của đối tƣợng để đặt tên địa danh: cầu Chữ Y (Q.5 - TP. HCM);

rạch Bảy Sƣờn (Củ Chi - TP. HCM); rạch Bến Đá (Tây Ninh); cầu Cụt, rỏng Dài (TP. HCM);

+ Dựa vào các yếu tố, sự vật có quan hệ với đối tƣợng để gọi tên: xóm Bƣng, rạch

Cầu Muối (Q.4 - TP. HCM); suối Cây Đa, núi Bèo Ma (Bắc Bình - Bình Thuận); cầu Bến Sỏi

(Châu Thanh - TN)...

+ Địa danh cũng thƣờng đƣợc ghép các yếu tố Hán Việt lại để đặt tên: Q. Bình Thạnh

- TP. HCM; xã An Đông, xã An Bình (Bình Chánh -TP.HCM).

+ Cũng có khi đƣợc dùng số thứ tự hoặc chữ cái để gọi tên: Phƣờng 5, quận 1, ấp 1,

ấp 2,....

+ Địa danh cũng thƣờng đƣợc cách 3 và cách 4 để gọi tên.

b. Phương thức chuyển hóa cĩng giữ vai trò quan trọng đối với địa danh ĐNB:

+ Chuyển hóa trong nội bộ từng loại địa danh.

+ Chuyển hóa trong 4 loại địa danh.

+ Địa danh ở vùng khác chuyển thành địa danh ở ĐNB hoặc nhân danh trở thành địa

danh.

c. Cấu tạo của địa danh Đông Nam Bộ rất đa dạng:

Ở ĐNB cách cấu tạo địa danh rất đa dạng, nhƣng xét về mặt ngôn ngữ học có thểghép

thành 2 dạng cơ bản: cấu tạo đơn và cấu tạo phức.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 53

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Trong cách cấu tạo đơn có cả địa danh thuần Việt và địa danh vay mƣợn, có cả địa

danh đơn tiết và địa danh đa tiết. Trong cách cấu tạo phức có cả 3 quan hệ: đẳng lập, chính

phụ và chủ vị.

5.1.2. Nguồn gốc và ý nghĩa của địa danh Đông Nam Bộ:

1. Đa số địa danh ĐNB có nguồn gốc và ý nghĩa rõ ràng:

Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu chúng ta thấy rằng lịch sử của Nam Bộ nói

chung và ĐNB nói riêng không dài (khoảng 300 năm) so với các vùng khác trong lãnh thổ

Việt Nam. Nên phần lớn các biến cố, các sự kiện lịch sử ở đây đều đƣợc chúng ta biết tới

tƣơng đối dễ dàng.

- Các từ ngữ cấu thành địa danh, phần lớn là những từ ngữ rất gần gũi với tiếng Việt

hiện đại.

- Số địa danh thuần Việt mang tên ngƣời, cây cỏ, cầm thú, tên các địa hình thiên

nhiên, các công trình xây dựng khá nhiều mà đa số các tên này khá quen thuộc với chúng ta:

đƣờng Nguyễn Tất Thành, Lý Thƣờng Kiệt, hồ Dầu Tiếng, sông Bé, kênh Cá Nhám (Bình

Chánh - TP. HCM).

- Số địa danh Hán Việt thƣờng tập trung ở một số từ thông dụng và có ý nghĩa tốt đẹp:

Tân, Bình, An, Phú, Mỹ, Long, Thạnh...

- Các địa danh ngoại lai: Khơ-me, Pháp, Chăm và các dân tộc khác. Thƣờng có ngữ

âm xa lạ với tiếng Việt nên cũng dễ nhận biết: Soài Rạp, cần Giờ, Nancy, La-Cai, Phan Rang,

Phan Rí....

2. Một số ít có nguồn gốc và ý nghĩa không rõ ràng:

Một số thành tố trong địa danh là từ cổ ít phổ biến làm cho địa danh trở nên khó hiểu

nhƣ Hoóc trong Hoóc Môn, Chiếc trong cầu Rạch Chiếc, Quyền trong Con Lƣơn Quyền,

Nhum trong rạch Nhum...

Ở Nam Bộ nói chung và ĐNB nói riêng việc phát âm lẫn lộn giữa các âm đầu, âm

giữa, âm cuối và thanh điệu khá lớn. Cho nên khi nói cũng nhƣ khi viết nhiều địa danh bị sai

lạc nên gây khó khăn cho việc tìm hiểu và xác định đúng đối tƣợng: ví dụ: Mã Loạn thành

Mã Lạng, cầu Dỏ Khế thành cầu Võ Khế.

Có những địa danh do việc in ấn sai lạc, hoặc dịch không sát nghĩa từ tiếng Pháp,

tiếng Khơ-me, tiếng Chăm... sang tiếng Việt cũng gây khó

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 54

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

khăn cho việc nghiên cứu: chẳng hạn nhƣ rạch Lòng Giăng Xay thành Long Giang Xay, rạch

Bàu Đồn thành rạch Bần Đồn...

- Một số từ đơn tiết gốc Khơ-me đã bị Việt hóa hoàn toàn khiến ta khó hoặc không

thể truy tìm đƣợc nguồn gốc của chúng: rạch do Prêk Lức trong bến Lức có thể do Roluk,

Vấp trong Gò Vấp có thể do Kompăp, Thủ Dầu Một có thể do Thu Doan Both, Vàm trong

cầu Vàm Vá có thể do piam...

- Cũng có những địa danh bị biến đổi khá nhiều cách phát âm nên ta khó nhận thấy

mối quan hệ giữa ngữ âm ban đầu với ngữ âm hiện tại chẳng hạn nhƣ Brai (prey), Nokor -

Rai Gòn - Sài Gòn.

5.1.3. Đặc điểm về mặt phản ánh hiện thức:

a. Đặc điểm chung:

 Những địa danh có nguồn gốc dân gian:

Thƣờng phản ánh rất đậm nét bản chất dân tộc, bản chất văn hóa, truyền thống lịch sử

và đặc điểm địa lý của Đông Nam bộ. phần lớn những địa danh có nguồn gốc dân gian là

những địa danh chỉ địa hình thiên nhiên (Sông - núi - đồi - gò - xẻo - giồng...) và chỉ các vùng

lãnh thổ nhƣ xóm -làng (Xóm củi, xóm Chỉ, làng Gốm, làng Sơn mài - BD). Chúng hầu hết là

từ thuần Việt, vốn là tên ngƣời, cây cỏ, cầm thú, các địa hình thiên nhiên, công trinh xây

dựng: chợ Bà Chiểu, kênh Tàu Hủ, rạch Cá Rô, rạch Cầu Bông, rạch Cá Cúm...

 Những địa danh do Chính quyền đặt tên:

Thƣờng ít phản ánh hiện thực của vùng Đông Nam Bộ hơn so với những địa danh có

nguồn gốc dân gian. Loại địa danh này chủ yếu là địa danh hành chính và tên đƣờng phố

(nhiều nhất ở tp.HCM). Các địa danh hành chính cũ phần lớn là từ Hán Việt, các địa danh

hành chính mới chủ yếu là số thứ tự, các số thứ tự hầu nhƣ không phản ánh tính hiện thực:

Phƣờng 1, quận 5, ấp 1, ấp 2... số từ Hán Việt ít ỏi và thƣờng là những từ mang ý nghĩa tốt

đẹp, giàu có, yên vui: quận Tân Bình (TP. HCM), xã Lộc An (Tân Thành -Vũng Tàu), thị

trấn Tân Phú (Tân Phú - ĐN), xã Phú Mỹ (Thị xã Thủ Dầu Một - BD)

Tên đƣờng phố thƣờng lấy tên các danh nhân hay các sự kiện lịch sử. Tên danh nhân

và sự kiện lịch sử có hai loại:

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 55

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

+ Loại gắn bó với cả dân tộc Việt Nam nhƣ: đƣờng Lê Lợi, Trần Hƣng Đạo, Hai Bà

Trƣng, Cách Mạng Tháng 8,... không phản ánh tính hiện thực của ĐNB.

+ Loại gắn bó với ĐNB: đƣờng Trần Phú, Nguyễn Văn Trỗi (TP. HCNM), đƣờng

30/4 (Đ), loại này không phản ánh tính hiện thực của địa danh nhƣng lại mang tính chất hiện

thực của ĐNB.

b. Giá trị phản ánh hiện thực của địa danh Đông Nam Bộ:

 Về mặt lịch sử: địa danh ĐNB đã lƣu giữ hàng ngàn tên ngƣời hàng trăm tên các

biến cố lịch sử và đơn vị hành chính cũ.

+ Về tên ngƣời: Có hơn 1.000 địa danh phần lớn là tên của những ngƣời đã sống trên

vùng đất ĐNB. Riêng địa danh mang từ tố ông ở đầu có 188 địa danh (nhƣ ông Thìn, Tạ - TP.

HCM, ông Kèo - ĐN,...). địa danh mang từ tố bà ở đằng trƣớc có đến 214 địa danh (nhƣ Bà

Chiểu, Bà Chín - TP. HCM, Bà Tìm - VT, Bà Vinh - TN....) và địa danh mang từ tố thị cũng

có 28 địa danh (sông Thị Tính - BD, cầu Thị Nghè - TP. HCM,...). Còn lại là tên các anh

hùng, các liệt sĩ dân tộc, các nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học... tên các danh nhân này hầu hết

đƣợc dùng để đặt tên đƣờng phố, tên cầu. Tên danh nhân có thể chia làm hai nhóm:

Nhóm gắn liền với cả lịch sử dân tộc Việt Nam như Nguyễn Huệ, Hàm Nghi, Hùng

Vương...

Nhóm gắn liền với lịch sử ĐNB, nhóm này có thể chia thành nhiều nhóm nhỏ.

- Tên các nho sĩ sinh hoạt văn hóa: đƣờng Võ Trƣờng Toản, Trịnh Hoài Đức, Ngô

Nhâm Tịnh, Lê Quang Định,...

- Tên các nho sĩ yêu nƣớc: đƣờng Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị, Huỳnh Mẫn

Đạt, Bùi Hữu Nghĩa,...

- Tên các nhà nho anh hùng: đƣờng Nguyễn Trung Trực, Trƣơng Định,...

- Tên các liệt sĩ và anh hùng cách mạng thời chống Pháp: Hồ Chí Minh (Nguyễn Tất

Thành), Trần Phú, Nguyễn Văn Cừ, Tôn Đức Thắng, Lê Hồng Phong, Nguyễn Thị Minh

Khai, Lý Tự Trọng,...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 56

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

- Tên các liệt sĩ anh hùng cách mang thời chống Mỹ: đƣờng Nguyễn Văn Trỗi, Phạm

Ngọc Thạch, CV Lê Thị Riêng, Lê Anh Xuân,...

- Tên các danh nhân hoạt động ở nhiều lĩnh vực: đƣờng Huỳnh Tịnh Của, Yersin,

Calmette, Đông Hồ, Hồ Bửu Chánh, Trần Tuấn Khải,... → Nhƣ vậy tên đƣờng phố đã trở

thành những tấm bia sống động về các nhân vật lịch sử địa phƣơng, dân tộc. Để nhắc nhở

chúng ta là những thế hệ con cháu tiếp nối cha anh hãy nhớ rằng "ăn quả nhớ kẻ trồng cây"

để có đƣợc nền hòa bình độc lập nhƣ ngày hôm nay, thì trƣớc đó ông cha chúng ta đã phải hy

sinh cả tuổi thanh xuân và tính mạng của mình.

+ Về các biến cố lịch sử: tên các địa danh chỉ địa hình thiên nhiên, các công trình xây

dựng đã phản ánh những chiến công oai hùng của cả dân tộc: đường Điện Biên Phủ, Cách

Mạng Tháng 8, 30/4, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Đồng Khởi,...

+ Về các đơn vị hành chính cũ: địa danh ĐNB đã lưu giữ khá nhiều tên các đơn vị

hành chính cũ như đường An Bình, Hòa Hưng, Tân Hóa, Tân Khai, Cầu An Lộc, An Lạc,

Quới Đước,...

 Về mặt khảo cổ học: Một số địa danh ở ĐNB có thể giúp các nhà khảo cổ học xác

định đƣợc các địa chỉ có chứa đựng nhiều di chỉ của các nền văn minh cổ nhƣ Óc Eo, Sa

Huỳnh: đƣờng Bờ Lũy (TB), Lũy Trảo Trảo (TĐ), giồng ông Tố, mộ Hàng Gòn (VT), giồng

Trôm (CG).

 Về mặt địa lý: địa danh cũng cho ta biết đƣợc đặc điểm tự nhiên của miền ĐNB:

khí hậu, địa hình, thủy văn, sinh vật, thổ nhƣỡng.

- Về địa hình: qua địa danh ta thấy đƣợc ĐNB có 4 địa hình cơ bản:

* Núi - đồi: có nhiều ở NT - BT - ĐN - BD - BP - TN - VT. Loại địa hình này có độ

cao từ 25 m trở lên. Ở VT có núi Đất (103m), núi Dinh (387m), ở ĐN có Đồi 57 (57m).

* Đồi - gò lƣợn sóng: có độ cao trung bình từ 10 tới 25m, dạng địa hình nay có nhiều

ở TP. HCM - VT - NT - BT: đồi Bà Hiện (TĐ - TP. HCM), đồi Xã Di (TĐ - TP. HCM), Ông

Cầu (CC -TP. HCM), đồi Đất Đỏ (VT),...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 57

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

* Dạng địa hình đồng bằng: có độ cao từ 5 tới 10m có nhiều ở Hoóc Môn và các quận

nội thành TP. HCM.

* Dạng địa hình đất thấp: có độ cao dƣới 1m có nhiều ở BC - NB - CG (TP. HCM) và

các vùng gần biển của các tỉnh NT - BT - VT → sự chênh lệch về độ cao đƣợc phản ánh khá

rõ trong địa danh: ở vùng địa hình cao có nhiều sông suối, núi đồi: suối Đá Bàn, Bé, sông

Đồng Nai, núi Asai, núi Bà Đen... ở TP. HCM có nhiều Bàu, Gò, Giồng: bàu Năn, giồng

Trôm, gò Dƣa,.... Nhƣ vậy địa hình ĐNB có sự cao dần từ Tây Nam đến Đông Bắc.

- Về thủy văn: địa danh ĐNB cho ta biết nhiều đặc điểm về sinh hoạt của sông ngòi,

kênh rạch...: Vàm nƣớc lên, rạch nƣớc lớn, sông bé, rạch nƣớc trong, gò phèn, đồng chua,...

- Về sinh vật và khí hậu: địa danh cho ta biết nhiều loại cây cỏ mọc ở miền ĐNB:

sông Dừa, rạch Tre, láng Le, rạch Lúa. Từ các địa danh mang tên cây cỏ chúng ta có thể biết

đƣợc khí hậu của miền ĐNB là khí hậu nhiệt đới mang tính chất xích đạo (dừa, lúa là hai loại

cây trồng của miền khí hậu nhiệt đới).

 Về kinh tế: địa danh cũng phản ánh nhiều ngành nghề sản xuất từ xƣa đến nay của

ĐNB.

- Về mặt trồng trọt: các địa danh sau đây nói rõ vị trí của nhƣng nơi gieo trồng ngày

xƣa cũng nhƣ ngày nay: xóm Kiệu, xóm Củ Cải (Q.1), vƣờn Bầu, vƣờn Chuối (Q.3), vƣờn

Rau, vƣờn Mít, vƣờn Nhãn (PN), vƣờn cây Lái Thiêu (BD).

- Một số địa danh khác cho ta biết vị trí của những nơi chăn nuôi: sở Cọp, sở thú, khu

chuồng Bò (Q.3), ngã năm chuồng Chó (GV), khu ao cá (GV).

- Về công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: xóm lò Heo (Q.1), chợ Lò Rèn (Q.5), lò

Gạch, Gốm (Q.6), làng Gốm Sứ, làng Sơn Mài (BD), lò Đƣờng (TN).

- Về thƣơng nghiệp: hàng loạt tên chợ và tên cầu gọi theo tên các sản phẩm đƣợc

buôn bán ở đó: chợ Vải (Q.1), chợ Gạo (Q.6), chợ Cá (VT), cầu Muối, cầu Mận (Q.1), bến

Củi (TN).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 58

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

 Về mặt dân tộc học: có những địa danh cho ta biết ít nhiều về cƣ dân, tín ngƣỡng

và tâm lý của các dân tộc sống trên địa bàn ĐNB.

- Về mặt dân cƣ: các địa danh gốc Khơ Me, Pháp, Chăm và các dân tộc khác cho ta

biết trƣớc đây hoặc hiện tại các dân tộc này đã từng sống hoặc đang cƣ trú ở đây: Cần Giờ,

Soài Rạp, Nancy, La-Cai, Phan Rang, Phan Rí, núi Bà Đen, Bà Rá (Truyền thuyết về dân tộc

Khơ-me), núi Asai, B'Đamu đây là những địa danh có nguồn gốc của các dân tộc ở Tây

Nguyên di cƣ xuống vùng ĐNB (Cơ Ho, Giarai...).

- Về mặt Tôn giáo: nhiều địa danh phản anh rõ nét tín ngƣỡng của các dân tộc ở ĐNB.

Tại đây có 165 địa danh tôn giáo; trong đó địa danh mang yếu tố chùa chiếm hơn 50% (đạo

Phật), nhà thờ chiếm 20% còn lại là đình, miếu, am,...

- Về mặt tâm lý: địa danh cho ta biết đƣợc phong tục tập quán của ngƣời dân Nam bộ

nói chung và ĐNB nói riêng. Thƣờng đặt tên ngƣời bằng số thứ tự: rạch Bà ba, cầu Ông Bốn,

cống Tƣ Định, xóm Sáu học, ngã Tƣ Bảy Hiền, cầu Mƣời Lến,... Một đặc điểm nổi bật là

ngƣời ĐNB thích dùng tên ngƣời, cây cỏ và cầm thú đặt tên cho địa danh. Riêng tên đƣờng

phố có tới 73% là tên ngƣời và khoảng 200 địa danh là tên cây cỏ và cầm thú...

- Về mặt kiến trúc: địa danh ĐNB cho chúng ta biết nhiều tên, vị trí, số lƣợng các

công trình xây dựng ở ĐNB từ xƣa đến nay: chợ Bến Thành, ngã Tƣ Bồn Kèn (Q.1 - TP.

HCM), chùa Cổ Phụng Hiệp (ĐN), tòa Thánh Tây Ninh, mộ cổ Hàng Gòn (VT). => Với khả

năng phản ánh hiện thực cao nhƣ vậy địa danh ĐNB thật xứng đáng là những tấm bia lịch sử,

những trang sách địa lý.

5.1.4. Đặc điểm về mặt chuyển biến:

1. Chuyển biến về mặt nội dung:

 Chuyển biến trong nội bộ một loại địa danh:

+ Địa danh hành chính: Trong quá trình sử dụng địa danh hành chính có thể chỉ nhiều

đơn vị hành chính khác nhau: chẳng hạn nhƣ 1698 địa danh Tân Bình là huyện đến 1807 đổi

thành phủ, đến ngày 11/5/1894 đổi thành Tỉnh, đến 1955 đổi thành Quận.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 59

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

+ Địa danh chỉ địa hình: Gành Hào (CG- TP. HCM) vốn là tên của một cái gành, ở

gần đó có hai con rạch nên cũng đƣợc lấy tên là rạch Gành Hào Lớn, rạch Gành Hào Bé...

+ Trong địa danh chỉ vùng: vùng Bàn Cờ ban đầu chỉ cả vùng vƣờn Chuối và bàn Cờ

nhƣng hiện nay không còn chỉ vùng vƣờn chuối nữa.

+ Trong địa danh chỉ công trình xây dựng: Ông Lãnh là tên một chiếc cầu ở quận 1 về

sau trở thành tên một cái chợ (chợ Cầu Ông Lãnh).

 Địa danh này chuyển sang loại địa danh kia:

+ Địa danh hành chính chuyển sang các loại địa danh khác. Hiện tượng này khá phổ

biến ở giai đoạn sau của quá trình hình thành hệ thống địa danh ở một vùng.

- Địa danh hành chính chuyển sang địa danh chỉ công trình xây dựng: quận Thủ Đức

chuyển sang chợ Thủ Đức; Tỉnh Tây Ninh chuyển sang thị xã Tây Ninh; quận Tân Bình

chuyển sang chợ Tân Bình; Tỉnh Đồng Nai chuyển sang cầu Đồng Nai...

- Địa danh hành chính chuyển sang địa danh vùng: thôn Tân Định (1807) chuyển sang

vùng Tân Định; thôn Bình Hòa chuyển sang vùng Bình Hòa...

- Địa danh hành chính chuyển sang địa danh chỉ địa hình: tỉnh Tây Ninh chuyển sang

kinh Tây Ninh 1, Tây Ninh 2,...

+ Địa danh chỉ công trình xây dựng chuyển sang loại địa danh khác:

- Tên công trình xây dựng chuyển thành tên địa hình: cầu An Hạ chuyển sang rạch

Cầu An Hạ; cầu Diễn chuyển sang rạch Cầu Diễn (BD); cầu Bông chuyển sang rạch Cầu

Bông...

- Tên công trình xây dựng chuyển sang tên vùng: cầu Tre chuyển sang vùng cầu Tre;

cầu Đồng Nai chuyển sang vùng Cầu Đồng Nai (ĐN); ngã năm Chuồng Chó chuyển sang

khu Ngã Năm Chuồng Chó,....

+ Địa danh chỉ địa hình chuyển sang các loại khác: hiện tƣợng này rất phổ biến ở giai

đoạn đầu trong quá trình hình thành địa danh của một vùng.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 60

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

- Tên địa hình thành tên công trình xây dựng: sông Sài Gòn chuyển thành cầu Sài

Gòn; sông Đồng Nai chuyển thành cầu Đồng Nai;

- Tên địa hình thành địa danh hành chính: sông Đồng Nai chuyển thành tỉnh Đồng

Nai; gò Vấp (tên gò) chuyển thành quận Gò Vấp; rạch Bến Nghé chuyển thành phƣờng Bến

Nghé.

- Tên địa hình thành địa danh vùng: bƣng Sáu Xã chuyển thành vùng Bƣng Sáu Xã;

bàu Sen chuyên thành vùng Bàu Sen, giồng Ông Tố chuyển thành vùng Giồng Ông Tố,...

+ Địa danh vùng chuyển sang các loại địa danh khác:

- Tên vùng thành tên công trình xây dựng nhƣ vùng Bảy Hiền thành ngã Tƣ Bảy

Hiển, vùng Thanh Điền (TN) thành cầu Thanh Điền.

- Tên vùng thành địa danh hàng chính: vùng Bàu Sen thành xã Bàu Sen (Long Khánh

- ĐN), vùng Bến Củi thành xã Bến Củi (Dƣơng Minh Châu - TN), vùng Bƣng Riềng thành xã

Bƣng Riềng (Xuyên Mộc - VT).

- Tên vùng thành tên địa hình: vùng Bà Lua thành sông Bà Lua (BD), vùng Bến Lức

thành sông Bến Lức (TP. HCM).

 Địa danh chuyển thành vật danh:

Sài Gòn chuyển thành báo Sài Gòn Giải Phóng, báo Phụ Nữ Sài Gòn; xóm Nƣớc Đen

chuyển thành phim Xóm Nƣớc Đen.

2. Chuyển biến về mặt hình thức:

Có hai nguyên nhân chính và một nguyên nhân phụ gây ra đặc điểm này.

 Hệ thống phƣơng ngữ ĐNB. Có một số đặc điểm nhƣ phát âm lẫn lộn một nửa số

phụ âm đầu, 3/4 số vần, 1/3 số thanh của tiếng việt chuẩn. Do đó ở ĐNB có khá nhiều địa

danh bị phát âm chệch chuẩn nến dẫn đến việc ghi chép cũng không chính xác: hàng Sanh

viết sai thành hàng Xanh (Sanh là loại cây lớn nhánh có tua, thuộc loại cây da nhƣng lá nhỏ).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 61

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

 Đồng thời 1/3 lịch sử của ĐNB gắn liền với ngƣời Pháp. Trong thời gian đó có rất

nhiều sách báo, văn thƣ, bản đồ do ngƣời Pháp in ấn nhƣng do họ ghi chép theo cách phát âm

chệch chuẩn của ngƣời địa phƣơng hoặc do vốn tiếng Việt của họ ít ỏi, nên khi viết họ bỏ dấu

chữ và dấu câu. Vì vậy khá nhiều địa danh bị sai lạc và còn ảnh hƣởng đến ngày hôm nay

cũng nhƣ mai sau.

 Bên cạnh đó địa danh còn chịu tác động của các quy luật ngữ âm, ngữ nghĩa của

tiếng Việt chẳng hạn nhƣ kênh Cổ Hủ thành kênh Tàu Hủ, bến Lứt thành bến Lức (ranh giới

giữa Long An và Tp. HCM). Ngoài ra, còn do tục kiêng húy của ngƣời xƣa: Tân Cảnh thành

Tân Kiểng (cảnh tên hoàng tử con trai vua Gia Long).

5.2. Các phƣơng thức đặt tên cho địa danh

5.2.1. Phương thức tự do:

Đây là phƣơng thức cơ bản để tạo ra địa danh. Phƣơng thức này gồm 5 cách sau đây:

a) Dựa vào các đặc điểm của chính bản thân đối tượng để đặt tên :

Cách này thƣờng áp dụng cho cả hai loại địa danh chỉ địa hình thiên nhiên và công

trình xây dựng, nhƣng lại ít áp dụng cho địa danh hành chính và địa danh vùng.

- Gọi theo hình dáng của đối tƣợng: suối Đá Bàn (TN), hòn Vung, hòn Bảy Cạnh

(VT), kinh Tàu Hủ (TP. HCM),...

- Gọi theo kích thƣớc của đối tƣợng: kinh Sáu Thƣớc (TP. HCM), cù lao Bảy Mẫu,

cầu Lớn, cầu Nhỏ....

- Gọi theo tính chất của đối tƣợng: chợ Cũ, chợ Mới, cầu Mới, kinh Mới (TP. HCM),

chợ Bến (VT)...

- Gọi theo vật liệu xây dựng đối tƣợng: cầu Sắt, cầu Tre, rạch Đập Đất, rạch Sỏi (ĐN),

suối Cát (BD),...

- Gọi theo kiến trúc và cấu trúc của đối tƣợng: cầu Đúc, cầu Lắp, cầu Xây, cầu Lầu,...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 62

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

b) Dựa vào sự vật, yếu tố có quan hệ chặt chẽ với đối tượng để gọi tên:

- Gọi theo tên một đối tƣợng cùng loài, gần gũi về hình thức: sông Mƣơng, rạch Kinh,

rạch Gò Nổi (TP. HCM), rạch Gò Soài '(TN), rạch Mƣơng (ĐN),...

- Gọi theo vị trí của đối tƣợng so với đối tƣợng khác: ấp Đông, ấp Tây, rạch Đống

(TP. HCM), kinh Bắc (TN), sông Vàm Cỏ Đông (TN),...

- Gọi theo tên ngƣời nổi tiếng trong vùng: ngã ba Ông Tạ, vùng Thị Nghè, đƣờng Lê

Hồng Phong, sông Thị Tính (BD), sông Thị Vải (VT), sông Bà Râu (NT),...

- Gọi theo tên cây cỏ mọc hoặc trồng nhiều ở đó: huyện Trảng Bàng (TN), sông Dừa

(TP. HCM) sông Đu Đủ (BT), rỏng Mƣớp (TP.HCM),...

- Gọi theo tên công trình xây dựng ở đó: khu Lăng ông, khu Lăng Cha Cả, bến Nhà

Rồng (TP. HCM), sông Cầu Đồn (BD), Núi Chùa (NT),..

- Gọi theo biến cố lịch sử hay danh nhân có liên hệ trực tiếp đến đối tƣợng: đƣờng 30-

4 (ĐN), Tp. Hồ Chí Minh, đƣờng Tôn Đức Thắng, nhà Tù Côn Đảo,...

- Gọi theo nguồn gốc của đối tƣợng: Cách này thƣờng dùng để gọi tên các công trình

xây dựng nhất là chợ và cầu:

+ Gọi theo tên người làm ra: chợ Nguyễn Thực, cầu Thị Nghè, chùa Bà Đầm,...

+ Gọi theo tên dân tộc và quốc gia xây dựng: cầu Cao Miên, xa lộ Đại Hàn,...

c) Ghép các yếu tố Hán Việt để đặt tên: Cách này thƣờng dùng để đặt tên các đơn vị

hành chính, nhất là tên xã, thôn, huyện. Hầu hết các yếu tố này đều mang ý nghĩa tốt đẹp:

Tân, An, Bình, Long, Phú, Thạnh, Lộc, Mỹ,... Q. Tân Bình, P. Tân Định, P. An Phú, xã

Phƣớc Hậu (Ninh Phƣớc - NT), Tân Thành (Đông Phú - BP), xã Thanh Bình (Tân Biên -

TN), Bình Hòa, Lộc Ninh (BP),...

Một số yếu tố Hán Việt đặt ở cuối địa danh có mục đích phân biệt Thƣợng - Trung -

Hạ - Đông - Tây - Nam - Bắc, Nhất - Nhì - Tam - Tứ:

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 63

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Xuân Thới Thƣợng, Tân Phú Trung, Thái Bình Hạ, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Tây, Tân

Sơn Nhất, Tân Sơn Nhì, Tân Thới Tam, Tân Thới Tứ, xã Nghĩa Trung (Bù Đăng - BP),_xã

Thống Nhất (Bù Đăng- BP) xã Tân Đông (Tân Châu - TN), xã Thạnh Tây (Tân Biên - TN) xã

Phú Trung (Tân Phú -ĐN), ...

d) Dùng số đếm hoặc chữ cái để đặt tên: Cách này cũng thƣờng áp dụng cho địa danh

hành chính: Q.l, Q.2, Q.3, ấp A, ấp B, kinh A, kinh B,...

e) Hỗn hợp giữa cách 3 và cách 4: thôn Hòa Đông A, Hòa Đông B (Tân Biến - TN),

thôn Bình Lƣơng 1, thôn Bình Lƣơng 2 (Châu Thành -TN), ấp 5A, ấp 5B

→ Trong năm cách trên thì hai cách đầu nhân dân lao động thƣờng dùng và ba cách

sau nhà nƣớc thƣờng dùng.

5.2.2. Phương thức chuyển hóa:

Chuyển hóa là phƣơng thức biến một địa danh này thành một hoặc nhiều địa danh

khác. Trong quá trình chuyển hóa địa danh mới có thể giữ nguyên dạng của địa danh cũ, hoặc

thêm một yếu tố mới sau khi chuyển hóa địa danh mới. Sự chuyển hóa có thể diễn ra trong

cùng một loại địa danh hay từ một loại địa danh này sang nhiều loại địa danh khác.

Cũng có thể xếp vào phƣơng thức này những địa danh vốn có nguồn gốc nhân danh

hay địa danh ở các vùng khác đƣợc mang về đặt cho địa danh ĐNB.

a) Chuyển hóa trong nội bộ một loại địa danh:

- Trong loại địa danh chỉ địa hình thiên nhiên: bàu Giang chuyển thành rạch Bàu

Giang, Gò Nổi chuyển thành rạch Gò Nổi (TP. HCM), suối Tre chuyển thành rạch Suối Tre

(ĐN), sông Thị Tính chuyên thành rạch Thị Tính (BD).

- Trong loại địa danh chỉ công trình xây dựng: cầu Muối chuyển thành chợ Cầu

Muối, lũy Trảo Trảo chuyển thành cầu Trảo Trảo,...

- Trong loại địa danh hành chính:

Huyện Tân Bình chuyển thành phủ Tân Bình chuyển thành Tỉnh Tân Bình chuyển

thành quận Tân Bình, huyện Củ Chi chuyển thành thị trấn

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 64

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Củ Chi (TP. HCM), huyện Tân Uyên chuyển thành thị trấn Tân Uyên (TN), huyện Lộc Ninh

chuyển thành thị trấn Lộc Ninh (BP),...

- Trong loại địa danh vùng: Vùng Sài Gòn (Chợ Lớn cũ) chuyển thành vùng Sài Gòn

(quận 1).

b) Chuyển hóa trong bốn loại địa danh :

- Địa danh chỉ địa hình thiên nhiên chuyển sang 3 loại địa danh còn lại:

+ Chuyển sang địa danh chỉ công trình xây dựng: rạch Cát chuyển thành cầu Rạch Cát

(TP. HCM), sông Đồng Nai chuyển thành cầu Đồng Nai (ĐN),...

+ Chuyển sang địa danh chỉ vùng: Hố Nai chuyển thành vùng Hố Nai (ĐN), rạch Thị

Nghè chuyển thành vùng Thị Nghè (TP.HCM), rạch Bàu Nâu chuyển thành vùng Bàu Nâu

(TN),...

+ Chuyển sang địa danh hành chính: gò Vấp chuyển thành quận Gò Vấp (TP. HCM),

Trảng Bàng chuyển thành huyện Trảng Bàng (TN), rừng Tánh Linh chuyển thành huyện

Tánh Linh (BT),...

- Địa danh chỉ công trình xây dựng chuyển sang 3 loại kia:

+ Chuyển sang địa danh chỉ địa hình thiên nhiên: cầu Tre chuyển thành rạch Cầu Tre,

cầu Chông chuyển thành rạch Cầu Chông,...

+ Chuyển sang địa danh hành chính: chợ Cầu chuyển thành ấp Chợ Cầu, cầu Ông

Tam chuyển thành ấp Cầu Ông Tam,...

+ Chuyển sang địa danh vùng: cầu Chữ Y chuyển thành khu Cầu Chữ Y, cầu Kiệu

chuyển thành vùng Cầu Kiệu,...

- Địa danh hành chính chuyển sang 3 loại kia:

+ Chuyển sang địa danh vùng: tỉnh Gia Định chuyển thành vùng Gia Định (B.Thạnh-

TP. HCM), làng Hòa Hƣng chuyển thành vùng Hòa Hƣng (Q.10 - TP. HCM),...

+ Chuyển sang địa danh chỉ công trình xây dựng: quận Gò Vấp chuyển thành chợ Gò

Vấp, tỉnh Đồng Nai chuyển thành cầu Đồng Nai, Tp Sài Gòn chuyển thành chợ Sài Gòn, sông

Sài Gòn,...

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 65

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

+ Chuyển sang địa danh chỉ địa hình thiên nhiên: tỉnh Đồng Nai chuyển thành sông

Đồng Nai, Tp Sài Gòn chuyển thành sông Sài Gòn,...

- Địa danh vùng chuyển sang 3 loại địa danh còn lại:

+ Chuyển thành địa danh hành chính: xóm Huế chuyển thành ấp Xóm Huế, xóm

Thuốc chuyển thành ấp Xóm Thuốc,...

+ Chuyển thành địa danh chỉ công trình xây dựng: khu Vƣờn Chuối chuyển thành chợ

Vƣờn Chuối (Q.3), vùng Hòa Hƣng chuyển thành chợ Hòa Hƣng (Q.10),...

+ Chuyển thành địa danh chỉ địa hình thiên nhiên: vùng Chợ Đệm chuyển thành sông

Chợ Đệm, khu Vƣờn Điều chuyển thành suối Vƣờn Điều (TN),...

c) Nhân danh chuyển thành địa danh hay địa danh vùng khác chuyển thành địa danh

ĐNB: Hùng Vƣơng chuyển thành đƣờng Hùng Vƣơng (TP. HCM), sông Bạch Đằng chuyển

thành đƣờng Bạch Đằng (TP. HCM), Nguyễn Trãi chuyển thành đƣờng Nguyễn Trãi, huyện

Phƣớc An (Đắk Lắk) chuyển thành xã Phƣớc An (BP), Tỉnh Thái Bình chuyển thành xã Thái

Bình (TN),...

5.2.3. Phương thức vay mượn:

Trong quá trình định cƣ với ngƣời Khơ-me, ngƣời Pháp và các dân tộc khác. Ngƣời

ĐNB đã tiếp thu một số địa danh từ ngôn ngữ của các dân tộc này. Sự tiếp nhận đó có khi tự

phát (đối với địa danh gốc Khơ-me), có khi tự giác (đối với một số địa danh gốc Pháp). Từ

gốc của các địa danh này có thể là nhân danh hay vật danh.

- Địa danh gốc Khơ-me: Cần Giờ, Soài Rạp, sông Cần Giuộc

- Địa danh gốc Pháp: chợ Nancy, La-cai, đường Calmette, đường Yersin ...

- Địa danh gốc Chăm: Phan Rang, Phan Rí,...

Ngoài ra còn có một số địa danh vốn là từ vay mƣợn: Mã Lai, Cù Lao (Julaw), cù lao

Phố(ĐN) và Inđônêxia: cầu Chà Và (Java).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 66

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

5.3. Đặc điểm địa danh ĐNB so với các vùng khác

Để xác định rõ hơn đặc điểm của địa danh ĐNB chúng ta cần phân tích đặc trƣng của

cả 4 loại địa danh: địa danh chỉ địa hình thiên nhiên, địa danh hành chính, địa danh chỉ công

trình xây dựng và địa danh vùng.

Trong đó địa danh chỉ địa hình thiên nhiên và công trình xây dựng chiếm số lƣợng lớn

nhất và tiêu biểu nhất.

5.3.1. Đặc điểm địa danh tự nhiên ĐNB so với các vùng khác:

a) Tên sông, suối, rạch: Trong tổng số tên sông, tên suối, tên rạch mà chúng tôi thống

kê đƣợc thì thấy rằng có 3 đặc điểm cơ bản nhƣ sau:

- Tên các dòng chảy và tên các địa hình có quan hệ đến hình dáng và vị trí của các

dòng chảy khá phong phú: rạch, kinh, sông, tắt, rỏng, suối, mƣơng, ngã, con lƣơn, xẻo,... và

có bảy tên địa hình có quan hệ đến các dòng chảy: bùng binh, cổ cò, cổ hủ, hàn, lộng, vàm.

VD: Tắt Mƣơng Lớn, tắt Nhỏ, rỏng Chùa, rỏng Dâu, ngã Tắt, ngã Thực, mƣơng Giữa,

mƣơng Bàu, con lƣơn Chùa, con lƣơn Ông Cội,...

Sở dĩ có đặc điểm này, vì ĐNB nói riêng và NB nói chung nằm trên một địa bàn

chằng chịt sông rạch... Ngƣời địa phƣơng phải dùng nhiều tên gọi khác nhau mới có thể phân

biệt đƣợc hình dạng, kích thƣớc, đặc điểm của các dòng chảy. Còn đối với ĐBSH và Bắc

Trung Bộ thì không thấy có các từ rỏng, tắt, vàm ở trong địa danh.

- Tên sông rạch được đặt bằng tên người nhiều nhất rồi đến cây cỏ cầm thú và tên

cầu. Nguyên nhân của đặc điểm này là: cách đây vài thế kỷ địa bàn ĐNB là một vùng đất mới

nên các sông rạch chƣa có tên hoặc nếu có thì chƣa phải là tên thuần Việt. Trƣớc nhu cầu đó

quần chúng phải tự sáng tạo ra tên cho các vật thể tự nhiên cũng nhƣ các công trình xây

dựng, mà trƣớc mắt của họ chủ yếu là con ngƣời, cây cỏ, cầm thú và những chiếc cầu. Những

sự vật này lại có quan hệ chặt chẽ với sông, với kênh, với rạch và tên những sự vật này có

khả năng phân biệt sông, rạch này với sông, rạch khác. Cũng chính vì tên sông, rạch có

nguồn gốc dân gian nên nó thƣờng mang tính chất nguyên thủy hơn so với các loại địa danh

khác.

- Tên sông, rạch, kinh hầu hết là từ thuần Việt. Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu

chúng ta thấy rằng tên sông rạch chủ yếu là từ thuần Việt và

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 67

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

tác giả của những tên gọi đó chủ yếu là nhân dân lao đông, nên ít chịu ảnh hƣởng của Hán

học: rạch cầu Mƣơng, rạch cầu Mít (ĐN), kinh Đồng Xoài (VT), kinh Mới-(-T-N), suối Bông

Nhỏ (NT), suối Lạnh (BP)... Trong khi đó ở đồng bằng Sông Hồng, các tỉnh phía Bắc và Bắc

Trung Bộ tên sông, suối, rạch số lƣợng từ Hán Việt chiếm đa số: Sông Thái Bình, sông Lục

Nam, sông Mã, Bằng Giang, suối Vân, suối Bông...

b) Tên núi, đồi, gò, bãi: Trong tổng số tên núi đồi mà chúng tôi thống kê đƣợc thì thấy

đa số tên địa danh đều có nguồn gốc dân gian và có một số địa danh có nguồn gốc của các

dân tộc thiểu số sống trong vùng hay vùng lân cận: núi Nứa (VT), núi Đất (TN), núi Đá Đen

(NT), Asai (NT), Blalunom (BT), Chu Bau (NT),...

Ba ví dụ sau là tên núi do các dân tộc thiểu số đặt còn các ví dụ trƣớc là tên núi, đồi

do ngƣời kinh đặt cho nên nó mang tính chất thuần Việt cao hơn. Trong khi đó núi đồi ở các

tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên chủ yếu là do các dân tộc thiểu số đặt tên nên mỗi một dân tộc

có một cách gọi trái ngƣợc nhau nên cũng gây khó khăn cho việc nghiên cứu và tìm hiểu địa

danh: Chữ Y Ang, Lang Biang,...

5.3.2. Đặc điểm của địa danh hành chính ở Đông Nam Bộ so với các vùng Đồng

Bằng Sông Hồng, Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Do có cùng một lịch sử hình thành và khai thác nên địa danh hành chính ở ĐNB và

ĐBSCL tƣơng đối giống nhau, còn so với ĐBSH thì ĐNB nói riêng và Nam bộ nói chung

thƣờng đặt tên địa danh hành chính theo số thứ tự nhiều hơn so với ĐBSH: thôn 1, thôn 2, ấp

1, ấp 2 còn ở ĐBSH thì cấp thôn thƣờng mang chữ nhiều hơn số: thôn Triệu, xã Hiển Khánh,

Vụ Bản -Nam Hà. Còn từ cấp xã trở lên thì chủ yếu đƣợc đặt theo từ hán Việt và có ý nghĩa

tốt đẹp: tân, bình, an,... điều này thì ĐBSH và các vùng khác cũng nhƣ vậy. Nhƣng có điểm

khác nữa ở cấp thôn xã thuộc ĐBSH và các tỉnh phía Bắc là tên các dòng họ là tên các làng

các xã nhƣng ở ĐNB và ĐBSCL thì đặc điểm này ít thấy. Điều này hoàn toàn phù hợp với

lịch sử của mỗi vùng (ĐBSH có lịch sử 4.000 năm trong khi đó ĐNB mới có 300 năm ) và ở

ĐNB chủ yếu là dân thập phƣơng chuyển tới, nên chủ yếu là những dòng họ nhỏ (ít nhánh, ít

chi, ít ngƣời) không lớn nhƣ ở ĐBSH. Còn ở cấp xã, huyện thì tên chủ yếu do chính quyền

đặt nên gần nhƣ đồng nhất trên cả nƣớc. Nhƣng xét về mặt ngôn ngữ học thì địa danh ĐNB

và ĐBSCL có mức độ sử dụng từ thuần Việt cao hơn nhiều so với ĐBSH nói riêng và miền

Bắc nói chung.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 68

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

→ Qua đó ta thấy những địa danh mang số thứ tự thì mức độ thông tin về lịch sử, văn

hoá, xã hội và địa lý ở những địa danh đó rất thấp, thậm chí không có. Ở ĐBSH đa số địa

danh mang chữ nên mức độ thông tin cao : thƣợng, trung, hạ, đông, tây, nam, bắc, nội, ngoại,

tả, hữu,...

5.3.3. Đặc điểm địa danh chỉ công trình xây dựng ở ĐNB so với các vùng khác.

a) Đặc điểm tên đường:

- Tên đường và tên người: Ở đặc điểm này chúng ta chỉ nên so sánh giữa TP. HCM và

HN vì đây là hai thành phố có mật độ đƣờng dày đặc nhất nƣớc ta, còn các tỉnh thì đƣờng xá

rất ít.

Trong tổng số: 540 tên đƣờng mà chúng tôi thống kê đƣợc ở ĐNB. Ở thành phố Hồ

Chí Minh có 523 tên đƣờng đƣợc đặt tên thì có tới 400 đƣờng mang tên ngƣời (73%). Trong

khi đó ở HN tỉ lệ này là 39%. Phân tích số tên ngƣời đƣợc đặt tên cho đƣờng phố thì có tới

336 tên đƣờng phố là tên các anh hùng, các danh nhân dân tộc còn số anh hùng liệt sĩ Cách

mạng chỉ có 70 đƣờng (21%). Trong khi đó, ở HN chỉ có 4 tên đƣờng là tên của các liệt sĩ

cách mạng (Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai) còn lại là

tên các anh hùng dân tộc và danh nhân. Sở dĩ ở TP.HCM tên đƣờng phố mang tên ngƣời

nhiều nhƣ vậy là do có nhiều liệt sĩ cách mạng hy sinh vì thành phố, đồng thời thành phố

không có nhiều di tích lịch sử, biến cố lịch sử nhƣ ở Hà Nội.

- Số tên đƣờng vốn là tên các đơn vị hành chính cũ thì ở ĐNB ít hơn nhiều so với

ĐBSH và các vùng ở miền Bắc vì lịch sử ĐNB chỉ bằng 1/13 lần lịch sử ĐBSH và các vùng

khác.

- Tên đƣờng là tên các công trình xây dựng:

Hiện nay, ở ĐNB chỉ có 1,4% tên đƣờng phố là tên các công trình xây dựng thì có tới

8 tên đƣờng ở TP.HCM còn các tỉnh khác chỉ có 4 tên đƣờng, đƣờng Bến Sỏi (TN), đƣờng

Vành Đai Quốc Phòng (TN), đƣờng Hamata , (ĐN), đƣờng Hạ Long (VT), trong khi đó ở

ĐBSH con số này lớn hơn gấp nhiều (17%) đƣờng cầu Giấy, chùa Liên,.Gầm cầu...

→ Qua đó ta thấy các công trình xây dựng, công trình văn hóa ở ĐBSH đƣợc phản

ánh qua địa danh đầy đủ hơn so với ĐNB.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 69

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

b) Địa danh chỉ công trình xây dựng: số địa danh chỉ công trình xây dựng ở ĐNB rất

phong phú và đa dạng. Trong đó, số địa danh mang tính chất lịch sử, văn hóa thì ở ĐNB ít

hơn nhiều so với.ĐBSH vì lịch sử ĐNB chỉ bằng 1/13 lần lịch sử ĐBSH. Đồng thời ĐBSH là

cái nôi văn hóa của Việt Nam. Thế nhƣng số địa danh chỉ các công trình xây dựng phục vụ

cho sản xuất thì ở ĐNB nhiều hơn ở ĐBSH. Điều này thấy rõ nhất ở các khu Công Nghiệp và

khu Chế Xuất. Trong tổng số cả nƣớc có gần 80 khu CN và khu chế xuất thì ở ĐNB có tới 53

khu Công nghiệp và khu Chế xuất. Điều này cho thấy về trình độ phát triển kinh tế của ĐNB

cao hơn nhiều so với ĐBSH nói riêng và cả nƣớc nói chung.

→ Qua đó ta thấy đặc điểm địa danh ở ĐNB và ĐBSCL có nhiều nét tƣơng đồng cả

về cấu tạo và nguồn gốc. Chỉ có khác ở chỗ số lƣợng thủy danh ở ĐBSCL nhiều hơn số

lƣợng thủy danh ở ĐNB còn ở ĐNB thì số lƣợng sơn danh lại nhiều hơn ở ĐBSCL điều này

hoàn toàn phù hợp với đặc điểm địa hình của hai vùng.

Về nguồn gốc phát sinh địa danh thì ở ĐNB có sự phong phú hơn ĐBSCL vì ĐNB là

địa bàn cƣ trú của nhiều dân tộc hơn sơ với ĐBSCL.

Nếu nhƣ giữa ĐNB và ĐBSCL đặc điểm địa danh có mức độ tƣơng đồng cao thì giữa

ĐNB và các vùng khác: ĐBSH, miền núi, phía Bắc, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên lại có mức

độ khác biệt mạnh cả về địa danh tự nhiên lẫn địa danh hành chính và công trình xây dựng.

5.3.4. Phân vùng địa danh ĐBN:

Phân vùng địa danh là sự phân chia địa danh thành các khu vực khác nhau trên một

lãnh thổ. Công việc này có ý nghĩa lớn trong việc tìm hiểu lịch sử hình thành dân tộc, đặc

điểm địa lý,...

Đặc biệt phân vùng địa danh lại càng quan trọng vì kết quả này sẽ giúp cho việc

nghiên cứu, học tập, giảng dạy địa lí tự nhiên cũng nhƣ kinh tế xã hội đƣợc sâu sắc hơn và

mang tính thực tế cao. Bởi vì mỗi địa danh gắn với một đối tƣợng địa lí cụ thể, một truyền

thống lịch sử nhất định của mỗi vùng. Để phân vùng địa danh ĐNB chúng ta cần phải dựa

trên một số nguyên tắc cơ bản nhƣ: lãnh thổ (vùng địa lí), ngôn ngữ (vùng ngôn ngữ) và lịch

sử. Chính vì sự phân vùng địa danh phải dựa trên nhiều chỉ tiêu nhƣ vậy cho nên quá trình

phân vùng địa danh ĐNB sau đây chỉ mang tính chất tƣơng đối. Việt Nam là một quốc gia đa

dân tộc mà ĐNB lại là một trong những vùng

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 70

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

có nhiều dân tộc anh em sinh sống. Các dân tộc này cƣ trú đan xen với nhau nên kết quả phân

vùng địa danh ĐNB chỉ dựa vào yếu tố trội mà thôi.

Theo tác giả Nguyễn Văn Âu: ĐNB nằm trong hai miền địa danh lớn. Miền địa danh

Nam Á và miền địa danh Nam Đảo. Hai miền này đƣợc chia làm 6 khu trong đó ĐNB thuộc

một phần địa bàn của 3 khu địa danh:

+ Khu địa danh Việt - Mƣờng.

+ Khu địa danh Mol - Khơme

+ Khu địa danh Chăm - Jarai

Qua nguồn gốc địa danh ĐNB ta thấy ở ĐNB có địa danh không có nguồn gốc thuộc

ngữ chi: Mƣờng nên ta có thể gọi ĐNB là một khu địa danh Việt - Mol - Khơ me - Chăm và

các dân tộc khác. Trong khu địa danh này ta có thể chia làm hai Á khu:

- Á khu địa danh có nguồn gốc thuần Việt, đây là Á khu rộng lớn nhất ĐNB bao gồm

gần hết diện tích của các tỉnh BD, BP, NT, BT, ĐN, VT và TP. HCM.

- Á khu địa danh có nguồn gốc các dân tộc địa phƣơng (TP.HCM, Bình Phƣớc, Tây

Ninh, Bình Thuận, Ninh Thuận). Trong A khu địa danh này ta có thể chia thành các vùng địa

danh nhƣ:

+ Vùng địa danh có nguồn gốc Chăm, đây là vùng địa danh thuộc ngữ tộc Chăm tập

trung nhiều nhất ở Ninh Thuận, Bình Thuận và một vùng nhỏ ở Tây Ninh: những địa danh có

nguồn gốc Chăm là Phan Rang, Phan Rí, Chao Tu, Chà Ruốt, Chor, Chu Du,...

+ Vùng địa danh gốc Khơme, đây là vùng địa danh thuộc nhóm ngôn ngữ Khơ-me.

Tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc Tây Ninh và một phần nhỏ các huyện ngoại thành TP.HCM.

+ Vùng địa danh các dân tộc khác, đây là vùng địa danh thuộc ngữ hệ của dân tộc

Stiêng và các dân tộc ở Tây Nguyên di cƣ xuống ĐNB. Vùng địa danh này tập trung nhiều ở

vùng núi cao, ranh giới giữa NT, BT, BP với Tây Nguyên: suối Bo Chổn (BP), suối Dak

Glun (BP), suối Dam (BP), suối Krai (TN), suối Ya Hạc (NT), núi B Đa Mu (BT), núi Dia

Gau (NT), Bà Rá (BP),...

Sự phân chia này chỉ mang tính chất tƣơng đối.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 71

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

PHẦN BA

KẾT LUẬN

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 72

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu chúng ta thấy rằng địa danh ĐNB rất phong phú

và đa dạng: cả về loại hình lẫn đặc điểm cũng nhƣ nguồn gốc phát sinh. Nhƣng nhìn chung,

thì nó vẫn thể hiện đƣợc đặc điểm lịch sử, đặc điểm ngôn ngữ và đặc điểm địa lý của ĐNB.

- Về loại hình: có đầy đủ các loại địa danh, từ địa danh tự nhiên cho đến địa danh

nhân văn, địa danh văn hóa và địa danh hành chính.

- Về đặc điểm: đặc điểm cấu tạo và đặc điểm phản ánh hiện thực, ở đặc điểm cấu tạo

địa danh ĐNB đƣợc cấu tạo bởi 3 phƣơng thức cơ bản: phƣơng thức tự tạo, phƣơng thức

chuyển hóa và phƣơng thức cấu tạo địa danh ở phƣơng thức này có cấu tạo đơn và cấu tạo

phức.

Ở đặc điểm về mặt phản ánh hiện thực:

Địa danh đã phản ánh đƣợc đặc điểm lịch sử của ĐNB là vùng đất mới đƣợc khai

khẩn trên dƣới 300 năm. Nhƣng có nhiều biến cố lịch sử và sự kiện lịch sử cũng nhƣ truyền

thống đấu tranh bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nƣớc của vùng. Cứ mỗi địa danh gắn liền với

tên của một con ngƣời hi sinh tính mạng của mình hoặc cống hiến sức lực và trí tuệ của mình

cho ĐNB nói riêng và cho cả nƣớc nói chung.

Về đặc điểm khảo cổ học: địa danh giúp ta biết đƣợc di chỉ của các nền văn hóa cổ ở

ĐNB Óc Eo, Sa Huỳnh.

Về mặt địa lí: địa danh cho ta biết đƣợc đặc điểm tự nhiên; kinh tế - xã hội của ĐNB.

Về mặt dân tộc học: địa danh cho ta biết đƣợc ĐNB là địa bàn cƣ trú của nhiều dân

tộc Kinh, Khơme, Stiêng, Chăm, ngƣời Hoa... Từ đó chúng ta có thể biết đƣợc những nét đặc

sắc về tôn giáo, tâm. lí và văn hóa của các dân tộc.

Về nguồn gốc: qua đặc điểm này ta biết đƣợc đa số địa danh ĐNB có nguồn gốc rõ

ràng vì chủ yếu địa danh có nguồn gốc thuần Việt và tác giả của những địa danh này là nhân

dân lao động nên ít chịu ảnh hƣởng của Hán

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 73

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

học, chỉ có một số rất ít địa danh có nguồn gốc Khơ-me, Chăm và Pháp là không rõ ràng

nhƣng cũng dễ nhận biết vì âm tiết của những địa danh này rất xa lạ với tiếng Việt.

Nhìn chung đề tài đã thực hiện đƣợc những mục tiêu đề ra là thống kê, phân loại, giải

thích và rút ra đặc điểm địa danh ĐNB. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian cũng nhƣ khả năng

nghiên cứu khoa học còn thấp nên mức độ của kết quả vẫn chƣa cao so với một công trình

nghiên cứu khoa học nên rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn

để những lần nghiên cứu tiếp theo đạt kết quả cao hơn.

Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự giúp đỡ và chỉ đạo sát sao của Ban

chủ nhiệm khoa Địa lý cùng toàn thể Quý Thầy Cô và đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của

thầy Trần Văn Thành - Tổ trƣởng Tổ Địa lí Tự nhiên.

Xin trân thành cảm ơn đến các Thầy cô và các bạn đã giúp tôi hoàn thành đề tài, chào

thân ái./.

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN CÔNG TRIỀU

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 74

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: GIẢI THÍCH VÀ MÔ TẢ MỘT SỐ ĐỊA DANH

1. Thác Trị An: Đúng ra phải gọi là thác Tri Ân (biết ơn) nhưng đã được đọc chệch thành thác Trị

An.

Ngày xƣa, ở vùng Đồng Nai, có một bộ tộc du mục chuyên sống bằng nghề nƣơng rẫy

và săn bắt thú rừng. Đứng đầu bộ tộc này là tù trƣởng Xơ-Ra Đina, ông tuy râu tóc đã bạc phơ, nhƣng còn rất khỏe mạnh.

Xơ-ra Đina là con trai lớn của tù trƣởng Xơ-ra Đina đƣợc cha truyền nghề cung ná từ nhỏ nên sớm trở thành tay thiện xạ. Trong một ngày Xơ-ra Đina có thể dễ dàng hạ hai con hổ.

Chàng còn có thể hạ đƣợc cả loài cá sấu hung dữ đã một thời gây khủng khiếp ở vùng giáp sông Bé và sông Đồng Nai.

Lúc bấy giờ ở thƣợng nguồn sông Đồng Nai có nàng Điểu Du là trƣởng nữ của tù trƣờng Điểu Lôi, ngƣời Châu Ro. Điểu Du say mê tập thành phóng lao với chí hƣớng nối

nghiệp cha, chính cô đã trừ đƣợc con voi một ngà hung dữ ở vùng Đạt Bo. Tiếng thơm bay xa, tài thiện xạ của Xơ-ra Đina gây đƣợc sự cảm mến trong lòng Điểu Du. Xơ-ra Đina cũng

muốn đƣợc gặp mặt ngƣời con gái nổi tiếng về tài phóng lao ở miền thƣợng lƣu con sông.

Năm kia, trời hạn hán, các con suối lớn nhỏ đều khô cạn, cả ngƣời lần thú đổ xô ra sông tìm nƣớc uống. Một hôm trời chuyển động, mây đen chao đảo trên vòm trời, có một

chiếc xuồng độc mộc chở một thiếu nữ tất tả xuôi mau vào bờ. Bỗng một con cá sấu từ dƣới nƣớc nổi lên và đuổi theo chiếc xuồng. Lập tức hai mũi lao từ tay Điểu Du phóng nhanh về

phía con cá sấu. Nó bị thƣơng nên càng vùng vẫy, lồng lộn, há miệng định nuốt chửng cả chiếc xuồng và ngƣời con gái. Trong cơn nguy hiểm may sao thuyền của Xơ-ra Đina vừa kịp

xuất hiện, nhanh nhƣ chớp, chàng bắn liền hai phát tên, cá sấu trúng tên chạy đƣợc một đoạn thì chìm nghỉm.

Xơ-ra Đina và Điểu Du quen nhau từ đó, họ trở thành đôi bạn xuôi ngƣợc dòng sông. Dần dần, họ yêu nhau. Mối tình của hai ngƣời đƣợc tù trƣởng Xơ-ra Đina và Điểu Lôi chấp

thuận. Theo phong tục hồi đó, Xơ-ra Đina phải về ở rể bên đàng gái. Xơ-ra Đina cho con trai mình chiếc tù và, đồng thời dặn thêm:

- Gặp trắc trở thì thổi tù và, sẽ có ngƣời đến giúp. Xơ-ra Đina lên con ngựa trắng tiến về miền thƣợng lƣu. Đi một đoạn đƣờng, gặp con

suối cạn, Xơ-ra Đina phải dìu ngựa qua các gộp đá lởm

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 75

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

chởm. Đột nhiên từ trên cây cổ thụ một con hổ xám phóng xuống ôm choàng lấy Xơ-ra Đina.

Đó là một gã đàn ông đội lốt hổ, nó vừa đánh nhau với-Xơ-ra Đina vừa hăm dọa.

- Thần hổ đây! Tao sẽ giết mày vì mày có tội.

Xơ-ra Đina nào phải tay vừa, "thần hổ" bị đánh ngã, bèn xông tới toan cƣớp ngựa. Con

ngựa trắng hý lanh lảnh chồm lên dữ dội. "Thần hổ" bị ngựa đá, phóng nhanh vào rừng.

Đi thêm một đỗi ngắn, Xơ-ra Đina đã thấy Điểu Du ra đón chàng ở bìa rừng. Đàng xa

Điểu Lôi cũng vừa tới.

Nhân lúc ngồi nghỉ. Xơ-ra Đina hỏi Điểu Du:

- Vùng này có hổ không em!

Điểu Du cƣời đáp:

- Thằng thầy mo Sang Mô đó, nó bày trò hù dọa dân làng. Nó oán em lắm, vì em không

ƣng nó.

Thấy bóng Sang Mô loáng thoáng gần đấy, Xơ-ra Đina lên tiếng:

- Mời anh Sang Mô đến uống rƣợu với chúng tôi.

Sung Mô đến, hắn trừng mắt nói với Xơ-ra Đina.

- Anh là kẻ xa lạ, đến đây để làm gì?

Một lát, hắn nhìn Xơ-ra Đina cƣời nham hiểm:

- Nghe nói anh nổi tiếng là tay thiện xạ. Vậy ta thách anh: Nếu anh bắn trúng cái lá chót

trên cành cây ta đang cầm trong, tay thì ta sẽ nhƣờng Điểu Du cho anh.

Hắn bẻ một nhánh quýt rừng và giơ lên, hắn vừa thách vừa lắc lắc bàn tay khiến nhánh

quýt run rẩy nhƣ gặp gió.

- Nào bắn đi!

Dừng một phút. Xơ-ra Đina quát lớn:

- Thần hổ, coi đây!

Sang Mô giật mình, ngừng tay. Xơ-ra Đina bắn mũi tên xuyên qua chiếc lá chót, mọi

ngƣời reo hò hoan hỷ.

Lễ cƣới diễn ra trọng thể: đâm trâu, rƣợu ngon, múa hát dân làng ca ngợi đôi trai gái

bằng tiếng hát và tiếng cồng chiềng vang dậy. Riêng Sang Mô tức tối, kiếm cách trả thù.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 76

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Năm sau, Điểu Du sinh đƣợc một con trai. Ngày đứa con ra đời, trời mƣa tầm tã. Sang

Mô nhân đó tung tin: "Điểu Du sinh ra ma quỷ, rồi sẽ có nạn mất mùa đói kém!".

Do đồn nhảm, Sang Mô bị Điểu Lôi quở phạt, hắn càng oán giận. Năm sau nữa, trong

một chuyến đi săn chung với Điểu Lôi, Sang Mô đã sát hại tù trƣởng bằng một mũi tên bắn

lén sau lƣng. Rồi hắn cùng mƣời tên phản loạn khác kéo về suối Đạt Bo định giết luôn vợ

chồng Xơ-ra Đina.

Canh hai đêm đó, ngôi nhà của vợ chồng Xơ-ra Đina bỗng dƣng bốc cháy. Xơ-ra

Đina chỉ kịp thét lớn: "Có kẻ đốt nhà!" rồi ẵm con cùng Điểu Du thoát khỏi vùng lửa.

Cuộc xô xát diễn ra ác liệt, mải lo che chở cho con. Xơ-ra Đina bị thất thế. Còn Điểu

Du sau một lúc chống cự, cũng bị bọn Sang Mô bắt. Xơ-ra Đina xông tới cứu vợ, đứa con

tuột khỏi tay chàng văng xuống đất.

Bỗng có một cái bóng mảnh mai lao nhanh đến và ôm lấy thằng bé chạy thoát vào

rừng, Sang Mô gào lên:

- Đuổi theo, trừ cho tiệt nòi!

Nhƣng bóng con ngựa trắng của Xơ-ra Đina chở Sang Mỵ trên lƣng đã biến mất trong

rừng.

"Cho dù là em gái ta, cũng cứ bắn!", tên bay vun vút. Sang Mô còn đốt cháy cả rừng

hòng ngăn cản em gái mình chạy thoát. Tức giận, Sang Mô nghiến răng trói chặt vợ chồng

Xơ-ra Đina quăng xuống một chiếc xuồng có chất sẵn một thứ nhựa cây dễ cháy, rồi thả

xuồng trôi theo dòng nƣớc chảy xiết. Sang Mô cho chèo xuồng vƣợt theo và cứ nhằm vào

xuồng của Xơ-ra Đina mà buông những tên lửa. Đến một bậc đá xuồng bị cản lại, Xơ-ra Đina

đã kịp tháo dây trói tay và rút tù và ra thổi một hồi dài.

Hàng trăm ngƣời ở miền hạ lƣu nghe tiếng tù và liền đổ xô ra bờ sông, nhảy qua

những gộp đá, tiến tới chiếc xuồng đang bốc cháy ngùn ngụt. Mọi ngƣời ngậm ngùi trƣớc cái

chết đau đớn của Xơ-ra Đina và Điểu Du. Vừa lúc ấy con ngựa trắng đã chở Sang Mỵ có hai

mũi tên cắm sâu, nàng chỉ kịp trao đứa bé cho ông già Xơ-ra Đina rồi ngã sục xuống ngựa.

Xơ-ra Đina vuốt mắt , Sang Mỵ.

- Ngàn đời ta mang ơn nàng đã cứu cháu ta. Còn con ngựa trắng thì ngƣớc đầu nhìn ra

phía ngọn lửa đang bốc cháy, không thấy chủ, nó hý lên một hồi dài buồn thảm rồi phóng

mình xuống dòng thác xoáy.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 77

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Trong khi đó bà con đã bắt trói Sang Mô và mƣời tên phản loạn đem nạp cho Xơ-ra Đina. Những tên nghe lời dụ dỗ mua chuộc của Sang Mô đƣợc Xơ-ra Đina xá tội, còn Sang

Mô thì bị trói chặt vào chỗ nó đã gây ra tội ác. Tù trƣởng Xơ-ra Đina giƣơng ná và lắp một mũi tên ngắm vào Sang Mô. Mọi ngƣời hồi hộp chờ đợi. Bỗng ông hạ ná và hô một tiếng

"Pa" ngắn gọn, rồi quẳng cái ná xuống dòng thác.

Ông muốn cho đời sau hiểu rằng: mối hận thù phải đƣợc lấp bằng. Mọi ngƣời nên

sống với nhau trong tình thƣơng lớn. Vì lòng tri ân đối với Sang Mỵ ông tha chết cho Sang Mô. Sang Mô rạp đầu lạy Xơ-ra Đina rồi ôm xác Sang Mỵ bƣớc xuống xuồng, nƣớc mắt lã

chã.

Từ đó, ngƣời trong vùng gọi thác này là thác Tri Ân, sau đọc chệch ra thành Trị An.

2. Núi Tầm Thênh: Truyện của dân tộc Chăm. Núi Tầm Thênh hiện ở thị trấn Phan Rí, cách Phan Thiết

72 km. Tương truyền trước đây vua Chiêm Thành đã ở đó.

Có hai ông bà nọ, đã già lọm khọm mà vẫn chƣa có con, cầu trời cầu đất mãi mới sinh đƣợc một đứa con trai đặt tên là Tầm Thênh. Đứa bé sinh ra không giống ngƣời thƣờng , chân

tay nó dài, nhùng nhằng và mềm oặt giống nhƣ con "chàng hiu". Qua một năm nó vẫn chƣa dậy đƣợc, chỉ nằm cả ngày há miệng không biết nói, cũng không biết đòi ăn, bố mẹ phải đổ

nƣớc, thức ăn vào nhƣ mớm cho con yểng. Quần áo cũng không mặc đƣợc, mỗi ngày thân mình và chân tay Tầm Thênh mỗi dài ra, thò cả ra ngoài cửa. Hai ông bà già phải khiêng con

ra đặt ở ngoài ngõ, đƣợc mấy năm thì đầu Tầm Thênh ở trên cao còn thân thì dài đến bờ biển, miệng vẫn há ra nuốt hàng thùng thức ăn mỗi bữa. Bỗng một hôm không biết vì sao trời sập

xuống, tất cả làng mạc nhà cửa trên mặt đất tan tành, ngƣời cũng chết gần hết, chỉ còn một ít trẻ con lọt vào giữa những khe hở là không bị đè chết. Nghe tiếng ầm ầm Tầm Thênh mở mắt

ra, thấy tối đen nhƣ mực. Lần đầu tiên Tầm Thênh cất tiếng gọi cha mẹ, nhƣng cha mẹ Tầm Thênh bị chết cả không ai trả lời, chỉ nghe mấy đứa trẻ khóc u ơ. Tầm Thênh cố sức vƣơn

dậy, Tầm Thênh vƣơn tới đâu , thì trời cao tới đó, khi Tầm Thênh đứng lên thì trời bung cao lên thành một vòm trời cao tít nhƣ ngày nay. Những mảnh rớt lại dƣới đất thành đồi núi gò

ngang, lúc Tầm Thênh vƣơn lên nhƣ thế, ngƣời ông cũng khỏe thêm và càng to ra, to và cao hơn cả dãy Trƣờng Sơn bây giờ, Tầm Thênh lấy tay cào núi để làm mƣơng (dãy núi ở tỉnh

Bình Thuận bị đứt một quãng là do Tầm Thênh đào đi), lại bứt dây bện quang, gánh đất đá đổ đi. Một bên gánh của Tầm

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 78

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Thênh to bằng quả núi, gánh mãi đòn yếu, quang rão dần, tới một lần giữa đƣờng một bên

quang bị đứt, đất ở một bên quang đổ xuống thành quả đồi tròn, còn đất ở bên quang kia

thành quả núi. Hai quả núi này ngày nay vẫn còn ở Phan Rí và mang lên Tầm Thênh.

3. Núi Bà Đen:

Bà Đen là tiếng Bà Đênh đọc chệch ra. Núi Bà Đênh hiện ở Tây Ninh. Chuyện kể của

dân tộc Khơ-me. Có thuyết nói Bà Đen phải đọc là Rê Đeng.

Ngày xƣa ở vùng núi Tây Ninh có một viên quan trấn địa phƣơng ngƣời Khơ-me sinh

đƣợc hai ngƣời con: một trai tuấn tú, một gái hiền thục gọi là "nàng Đênh". Lúc này Đênh độ

13 tuổi, có một nhà Sƣ từ Bến Cát đến vùng núi Tây Ninh lập chùa. Khi đến công đƣờng của

quan Trấn nhà sƣ thăm hỏi về việc truyền bá đạo phật trong vùng và cho quan Trấn rõ ý định

của mình. Quan Trấn tạm mời nhà sƣ ở lại nhà để ông có dịp học đạo. Nhà sƣ vui vẻ nhận

lời và bắt đầu truyền bá đạo lý cho gia đình quan Trấn và trong cơ vệ đội. Tuy trẻ tuổi nhƣng

sớm có căn tu, nàng Đênh miệt mài nghe nhà sƣ giảng đạo, quan Trấn là ngƣời mộ đạo, nên

lập cho nhà sƣ một cảnh chùa nằm ở phía Đông chân núi.

Thời gian qua mau, nghĩ lại đã mấy năm xa cách thiện nam tín nữ Bến Cát, nên nhà

sƣ tạm biệt quan trấn về thăm nhà. Dù không có nhà sƣ, nàng Đênh vẫn một lòng sùng kính

đạo Phật, luôn luôn lo công việc công quả cho chùa. Vốn con nhà giàu có, đang độ tuổi dậy

thì, nhan sắc nàng Đênh rất xinh đẹp, tiếng đồn gần xa. Quan trấn địa phƣơng Trảng Bàng

mới cậy ngƣời hỏi nàng về làm vợ cho con trai. Song thân nàng Đênh chấp nhận, chỉ còn chờ

ngày lành tháng tốt là nhà trai đƣa sính lễ sang.

Khi nàng Đênh biết đƣợc lời hứa của cha mẹ mình với quan trấn Trảng Bàng, chƣa

biết xử trí thế nào, vì nàng rất sùng đạo, chƣa nghĩ đến chuyện chồng con, nên nàng xin thêm

thời gian để suy nghĩ. Qua nhiều đêm suy tính, nàng quyết định xuất gia cầu đạo, không

thuận lập gia đình sợ gây mất kiếp luân hồi khổ ải. Một đêm, khi cha mẹ ngủ yên, nàng lẻn đi

tầm đạo, rồi biệt tích luôn.

Thời gian trôi qua, nàng hiển thánh, trút bỏ xác phàm, đắc thành chánh quả, vâng ơn

trên trời xuống cứu độ chúng sinh. Nhân dân sùng kính bà từ đây, truyền nhau sự tích của bà,

đúc tƣợng bà bằng đồng đen, thờ trong động trên núi, nên núi Tây Ninh đƣợc gọi là núi Bà

Đênh rồi đọc trại (chệch) thành Bà Đen.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 79

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

4. Bến Lức (TP. HCM) địa danh cấu tạo theo cách:

Địa thế tự nhiên + tên cây + Bến Lức là tên bến có nhiều cây Lứt mọc (một cây thân

thảo) đọc chệch âm từ Lứt thành từ Lức.

5. Giồng Trôm (Cần Giờ -TP.HCM)

Địa danh đƣợc cấu tạo: địa thế tự nhiên + tên cây

Giồng: là chỗ đất cao hơn ruộng, trên đó nông dân cất nhà và trồng hoa màu.

Trôm: là loại cây thân thảo mọc nhiều trên giồng nên mới có tên gọi là Giồng Trôm.

6. Trảng Bàng (TN):

Địa danh xuất phát từ tên một cái Trảng có nhiều cỏ Bàng mọc (trảng là chỗ trống trải

có dạng lòng chảo rộng, không có cây mọc nằm giữa một khu rừng hay bên cạnh một khu

rừng).

7. Sông Sài Gòn:

Sông Sài Gòn là một phụ lƣu không lớn lắm của sông Đồng Nai cả về chiều dài và

lƣợng nƣớc. Sông bắt nguồn từ Ngang Đàm (Bƣng Đàm) ở Campuchia rồi vào Việt Nam ở

Tây Ninh đến Sài Gòn (nay là TP. HCM) hợp với sông Đồng Nai ở ngã ba Nhà Bè rồi đổ ra

biển qua ba cửa: Cần Giờ, Đồng Tranh và Soài Rạp (Nguyễn Khắc Viện, Kể chuyện đất

nước, 1988). Điều này cũng phù hợp với hƣớng chảy chung của các sông ngòi Việt Nam và

các dạng địa hình cũ ở đây nữa. Nhƣ vậy, thƣợng lƣu của nó phải là rạch Sanh Đôi ở

Campuchia về chứ không phải là Tônglê Chàm từ Lộc Ninh xuống. Sông Sài Gòn là sông

nhỏ, ít phù sa, lòng sông sâu với cửa sông vịnh và chịu tác động mạnh của thủy triều nên từ

xƣa đã là một hải cảng lớn mà Gia Định thành thông chí đã viết: "Tàu buôn và những ghe

thuyền lớn nhỏ nƣớc ta và các nƣớc liên tiếp đến đậu, trông thấy những trụ cột buồm liền

nhau nhƣ một đô hội". Ngày nay, Sài Gòn lại càng quan trọng vì là cảng lớn nhất nƣớc ta và

cũng là cảng lớn ở Đông Nam Á và trên thế giới. Do vậy, Đinh Xuân Lâm trong "Sài Gòn

dưới thời pháp thuộc" đã viết: "Sài Gòn với các vùng phụ cận đã giữ vị trí then chốt trong

lĩnh vực kinh tế cũng nhƣ trong lĩnh vực quân sự".

Nghiên cứu về địa danh Sài Gòn cũng có nhiều tác giả nhƣ: Nguyễn Siêu (Phƣơng

Đình - Dƣ địa chí), Đặng Xuân Bảng (Sử học bị khảo, Địa lý khảo, thƣợng), Đoàn Minh

Tuấn (Núi sông hùng vĩ), Phan Thiều và Ca Văn Thỉnh (Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh),

Vƣơng Hồng Sển (Sài Gòn năm

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 80

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

xƣa, 1969)... Sài Gòn tuy là sông nhỏ, song về mặt địa danh lại rất phức tạp vì số lƣợng tên

sông đã khá nhiều mà lại còn có sự pha trộn của nhiều hệ ngôn ngữ ở đây: Miên, Phạn, Trung

Quốc (Quảng Đông), Việt và nhất là Việt cổ nữa. Cho tới nay, sông Sài Gòn có khoảng mƣời

tên gọi và nếu cả những từ đọc chệch đi và suy diễn thì có tới hai địa danh đáng lƣu ý là sông

Bến Nghé và sông Sài Gòn.

Về địa danh Bến Nghé (mà ngƣời nƣớc ngoài lúc đó thƣờng dịch là Bingel) hay Bến

Trâu, Ngƣu Chử và cả Ngƣ Hống, tức là sông có nhiều cá sấu. Nguyễn Siêu, trong Phƣơng

Đình - Dƣ địa chí, khi viết về tỉnh Gia Định, đã mô tả: "Sông có sông Ngƣu Chử... Tục truyền

sông này nhiều cá sấu, từng đàn đuổi nhau, kêu gầm nhƣ tiếng trâu kêu cho nên gọi là Ngƣu

Hống". Gần đây. Đoàn Minh Tuấn trong sách "Núi sông hùng vĩ" (1974) cũng đã viết: "Sông

Bến Nghé có lên chữ là sông Ngƣu Chử (Bến Trâu). Đó là một dòng sông dữ dội, rộng và

sâu, nhiều cá sấu.. Xƣa kia, cá sấu từng đàn từng đàn đuổi nhau, rống lên nhƣ tiếng trâu nghé

gọi bầy. Có lẽ vì thế mà ông bà ta thuở trƣớc đặt tên nhƣ vậy chăng...?". Từ này tƣơng tự với

từ gốc Miên là Prey Nokor mà Prey có nghĩa, là rừng, Nokor là con bò và Prey Nokor có

nghĩa là Rừng Bò: hay đúng hơn là Kompong Krabai. Ở đây, Kompong có nghĩa là vũng hay

bến sông và Krabai có nghĩa là con trâu. Nhƣ vậy, vùng này xƣa kia khi các tộc ngƣời mới

đến khai phá còn rất hoang vu và có nhiều muông thú. Cũng tƣơng tự, sông Cái Phan Rang

cũng có tên là Kron - Biyuh mà theo Cabaton có nghĩa là sông Cá Sấu.

Còn địa danh Sài Gòn thì phức tạp hơn nhiều. Về tên gọi này đã đƣợc hiểu theo nhiều

nghĩa rất khác nhau. Đa số tác giả đều thống nhất Sài Gòn là nơi có liên quan tới cây gòn

(bông gòn). Đó là từ "Gòn"; còn từ "Sài" các tác giả vẫn hiểu khác nhau. Một số tác giả cho

rằng Sài Gòn xuất phát từ ngôn ngữ Phù Nam cổ Preykor và tiếng Miên là Preykor, Preyko,

Preyku mà ở đây Prey có nghĩa là rừng còn Kor, Ko, Ku là cây Bông Gòn. Nhƣ vậy, Sài Gòn

đồng nghĩa với "Rừng Gòn" hay có tác giả còn gọi là Phú Lâm. Có tác giả lại cho rằng Sài

Gòn là Thày Ngòn" có liên quan với tiếng Minh Hƣơng có nghĩa là: "Lũy cao có nhiều cây

Gòn" trong đó "thày" là bờ đê, lũy cao và "ngòn" là cây bông gòn (Phạm Triều và Ca Văn

Thỉnh, 1972). Còn riêng André Surmer (1941) lại cho rằng Sài Gòn là "cây Gòn" vì từ "cây"

chỉ biến âm trong tiếng Việt của chữ "thày ". Ngoài ra, một số tác giả khác lại cho Sài Gòn là

Củi Gòn vì "thày" hay "Sài" đều có nghĩa là "củi" và "Gòn" là "cây Gòn".

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 81

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Ngƣợc lại, một vài tác giả lại cho rằng Sài Gòn là xuất phát từ âm Trung Quốc là:

Thày Ngòn. Từ ngữ này có nguyên gốc là "Đề Ngạn" rồi đọc chệch thành Thày Ngòn, Thày

Ngồm, Thì Ngòn, Tai ngon, Tingan, Tây Đề... Về địa danh này, theo Vƣơng Hồng Sển (Sài

Gòn năm xƣa, 1969) là:

"Đề" : có nghĩa là "bờ đê ngăn nƣớc". "Ngạn" : là "bờ sông cao dốc".

Nhƣ vậy, Sài Gòn có nghĩa là "bờ sông cao và dốc". Qua các ý kiến trên, Sài Gòn thƣờng đƣợc hiểu với ý nghĩa là rừng Gòn, củi Gòn, một

loại cây mọc nhiều ở vùng đó thời bấy giờ. Song các tác giả trên mới chỉ dựa vào ngôn ngữ nƣớc ngoài (Preykor, Đề ngạn) để giải thích một địa danh Việt Nam trên đất nƣớc Việt Nam

e rằng chƣa hợp lý lắm! Do đó, về địa danh này nên dựa vào tiếng Việy cổ là "Thày Ngòn" song, không phải là củi Gòn, rừng Gòn... Ở đây "thày" và "sài" trong tiếng Việt cổ là đồng

âm và đều có ý nghĩa là "củi". Còn "gòn" hay "ngòn" là một từ Việt cổ chỉ các sông nhỏ khá phố biến ở đồng bằng Nam Bộ nhƣ: Ngọn Cái Cái là một phụ lƣu của sông Tiền, ngọn Bác

Giàu là thƣợng lƣu của rạch Đốc Vàng Hạ một phụ lƣu khác của sông Tiền, ngòn Mƣơng Phai là thƣợng lƣu của rạch Cầu Lò và ngòn Cái Chanh ở Rạch Giá... Từ này là biến âm của

từ nguồn một từ mà Lê Quý Đôn trong Phủ biên tạp lục còn hay dùng để chỉ các sông ở Trung Bộ nhƣ: nguồn An Sinh, nguồn Cơ, nguồn Hữu Trạch, nguồn Hƣng Bình, nguồn Sơn

Bồ... Nhƣ "sông có bến bán củi" mà ngày nay vẫn còn một Xóm Củi cùng với Xóm Than ở giữa thành phố Sài Gòn. Hiện nay cũng có bến Củi ở Dầu Tiếng thuộc Tây Ninh. Hiện tƣợng

này cũng khá phổ biến trên đất nƣớc ta nhƣ sông Sài hay sông Đồng C ủ i ở Bình Thuận, sông Củi ở Đồng Nai. Ở xã Quảng Nam - Đồng Nai cũng có sông Chợ Củi hay Sài Thị và có thể là

Kinh Thày, nơi mà thƣợng tƣớng Trần Khánh Dƣ vẫn xuống bán than, củi. Tƣơng tự nhƣ hiện tƣợng này, ở Thanh Hoá có sông Bù Lù, tức là "sông Trầu không". Cũng với hiện tƣợng

này có thể giải thích đƣợc dễ dàng tên gọi: "Sài Côn'" của Sài Gòn. Ở đây "Sài" là củi còn "Côn" tức là sông, một tiếng biến âm của Krông, Kông... của các dân tộc vùng này, cũng nhƣ

sông Côn ở Bình Định và các "Côn" (sông) nhỏ ở tỉnh Quảng Ninh. Chính Lê Quý Đôn đã phiên âm Sài Gòn thành Sài Côn trong Phủ biên tạp tục (1776).

Nhƣ vậy, địa danh Sài Gòn còn là vấn đề khá phức tạp và cũng có thể sơ bộ kết luận nhƣ các tác giả: Ca Văn Thỉnh, Tạ Xuân Linh và Hữu Ngọc là "trong bất kỳ trƣờng hợp nào,

rõ ràng là về mặt từ nguyên của Sài Gòn cần đƣợc nghiên cứu sâu hơn nữa" (Viemamese Studies, No 45).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 82

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

8. Côn Đảo (Côn Lôn):

''Đảo Côn Lôn rộng là bao... khách anh hùng yên giấc ngủ".

"Đất địa việt xây bằng máu... giành lại non sông của nƣớc nhà".

Tóm lại, Côn Lôn là một từ chung để chỉ núi và đảo chuyển thành tên riêng, có từ

nguyên là ngôn ngữ Mã Lai. Hiện tƣợng này xảy ra là do quy luật hoán xƣng hay tính kế thừa

trong ngôn ngữ, cũng nhƣ trong địa danh, điều này, chính Lê Quý Đôn cũng trong Phủ biên

tạp lục viết: "Côn Lôn hay Cù lao là phiên âm pulô của Mã Lai. Nhƣ vậy, Côn Lôn là tên

chung sau mới dùng để chỉ tên riêng cho quần đảo Côn Lôn ở Nam Bộ". Cũng theo quy luật

nhƣ vậy, ta đã có sông Đak Krông, Mê Krông hay sông Thƣơng. Quy luật này cũng khá phổ

biến trên thế giới nhƣ: núi Alpes, sông Don, sông Volga,...

9. Núi Cậu (BD).

Theo ngƣời dân kể lại: Trƣớc đây có một vị sƣ trụ trì nằm mơ thấy cậu báo mộng về

bảo với vị sƣ này là sau lƣng chùa ở dƣới chân núi (nay là núi Cậu) có một dấu chân ngƣời

rất to nên ngƣời ta gọi đó là chùa Núi Cậu và tên núi cũng đƣợc đặt từ đó.

10. Suối Cua Đinh (BD):

Ngƣời xƣa kể rằng: Trƣớc kia dƣới dòng suối chảy qua xã An Định có rất nhiều cua

đinh. Do đó, dân địa phƣơng gọi dòng suối đó là suối Cua Đinh.

11. Cầu Thị Nghè:

Ngày xƣa, quan khâm sai Nguyễn Cửu Vân có ngƣời con trai tên là Nguyên Cửu Đàm

và con gái là Nguyễn Thị Khánh. Khi lớn lên, Nguyễn Cửu Đàm theo phò Nguyễn Phúc Chu,

năm 1772, đƣợc phong chức điều khiển nhờ có công đánh đuổi quân Xiêm xâm lƣợc. Ông đã

tham gia dựng một cái lũy gọi là Bán Bích cổ lũy chạy dài từ sau đồi Cây Mai qua trƣờng đua

Phú Thọ vùng Hòa Hƣng, bến Tắm Ngựa, gò Tân Định đến Cầu Bông để phòng ngự mặt trận

Tây Nam Gia Định. Ngoài ra, ông lập một cái chợ, nên dân chúng gọi chợ là Điều Khiển (tức

chợ Thái Bình bây giờ).

Còn bà Nguyễn Thị Khánh sau là vợ của một ông nghè làm thơ lại trong thành Gia

Định, nhà ở làng Thạnh Mỹ Tây, cách thành Gia Định một con sông tên là Bình Trị Giang

(tức Nghi Giang). Hằng ngày, ông nghè phải sớm đội nón đi, tối đội nón về. Bà không biết

ông nghè xách nón đi đâu? Dầu sao, bà nghè cũng không quan tâm đến việc gì đó, bà hoàn

toàn tin tƣởng ông chồng nhƣng có điều, bà lo nhiều là mỗi khi đi làm việc quan, chồng bà

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 83

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

phải đi đò sang sông, khi nắng ráo thì không nói gì, nếu gặp mƣa to gió lớn thì thật là vất vả,

nguy hiểm. Bà rất lo ngại cho chồng khi đi làm việc và cũng không quên bà con trong thôn

xóm bởi khi đi làm ăn, mua bán hoặc có việc phải sang sông là điều hết sức phiền phức.

Bà bèn xuất tiền mua vật liệu, huy động nhân lực, trông coi xây dựng một cây cầu

bằng gỗ khá rộng và chắc chắn, xe ngựa có thể qua lại dễ dàng. Cầu bắc xong, dân chúng gọi

là cầu Bà Nghè, về sau là Thị Nghè.

12. Chùa Giác Lâm:

Địa chỉ: 118 đƣờng Lạc Long Quân, quận Tân Bình. Là một trong những ngôi chùa cổ

nhất thành phố, chùa còn có tên là Cẩm Sơn hoặc Cẩm Điện. Chùa đƣợc xây vào năm 1774,

phong cảnh nơi này đẹp nhƣ tranh với những vƣờn hoa và những cây cao. Nhiều ngƣời đến

đây để sáng tác và ngâm thơ. Chùa đã đƣợc trùng tu nhiều lần: vào năm 1804 và 1909. Trên

cổng có ba chữ Giác Lâm Tự viết bằng chữ Hán. Chùa còn đƣợc gọi là đình Giác Lâm vì có

nhiều am với những ngƣời trụ trì thuộc dòng họ Lâm Tế, con cháu của những ngƣời truyền và

phát triển đạo Phật ở Trung Quốc nên đƣợc coi là chùa Giác Lâm.

13. Chùa Xá Lợi:

Chùa Xá Lợi tọa lạc tại số 89 đƣờng Bà Huyện Thanh Quan, quận 3. Chùa đƣợc khởi công xây dựng vào ngày 5 tháng 8 năm 1956 trên một khuôn viên rộng 2.500 m2 theo bản vẽ

thiết kế của hai kiến trúc sƣ Trần Văn Đƣờng và Đã Bá Vinh, tổn phí 5.5 triệu đồng, do sự

đóng góp của nhân dân 21 tỉnh miền Nam. Đại lễ khánh thành đƣợc tổ chức vào ngày 2, 3, 4

tháng 5 năm 1958.

Hội phật học Nam Việt tổ chức xây cất chùa để thờ Xá lợi Phật. Các chƣ tăng, ni và

Phật tử quen gọi là chùa Xá Lợi, nên chùa có tên nhƣ vậy. Chùa đƣợc chọn đặt trụ sở Giáo

hội Phật giáo Việt Nam.

14. Chợ Bến Thành:

Nằm ở trung tâm thành phố, chợ Bến Thành rất đỗi quen thuộc với ngƣời dân Việt

Nam và khách quốc tế. Trƣớc khi Pháp xâm chiếm Sài Gòn năm 1859, có một chợ nhỏ nằm ở

khu đất đầm lầy kề bên bờ sông Bến Nghé và sát thành Sài Gòn. Từ xuất xứ ấy mà chợ đã

mang tên ghép là Bến Thành. Chợ đƣợc xây bằng gạch, khung gỗ, lợp tranh. Năm 1870, chợ

bị cháy một phần. Năm 1911, chợ cũ bị phá đi, chợ mới đƣợc xây khang trang rộng rãi hơn

và hoàn thành vào tháng 3/1914.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 84

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Sau năm 1975, chợ Bến Thành lại đƣợc đầu tƣ nâng cấp to đẹp lên rất nhiều so với

trƣớc. Giờ đây chợ Bến Thành là một trung tâm buôn bán lớn không chỉ của Tp.Hồ Chí Minh

mà còn của các tỉnh bên trong, bên ngoài, duy chỉ có dáng vẻ phía trƣớc với tháp đồng hồ

đƣợc giữ lại nhƣ xƣa.

15. Chợ cầu Kho:

Tọa lạc tại ngã ba đƣờng Trần Đình Xu - Bến Chƣơng Dƣơng, thuộc địa bàn phƣờng

Cầu Kho. Trƣớc đây, chợ trổ cửa chính quay ra rạch Bến Nghé, nhƣng sau đợt trùng tu lớn

tiến hành vào những năm gần đây thì chợ Cầu Kho đã quay cửa chính ra đƣờng Trần Đình

Xu.

Qua tên gọi, có thể xác định rằng chợ Cầu Kho đã đƣợc thành lập khá lâu trƣớc ngày

Pháp tấn công thành Gia Định, nghĩa là trƣớc năm 1859. Chợ Cầu Kho đã đƣợc dựng bên

cạnh chiếc cầu dẫn vào kho Giản Khảo của nhà Nguyễn (lập năm 1791, dƣới thời các chúa

Nguyễn) và thuộc địa bàn thôn Tân Khánh (huyện Bình Dƣơng, thành Gia Định), nơi nhà thơ

Nguyễn Đình Chiểu đã cất tiếng khóc chào đời.

16. Chợ cầu muối:

Chợ Cầu Muối đúng ra là chợ Đầu Mối.

Chợ Cầu Muối lập năm 1946 trên khu đất vốn là lò mổ heo đã bị cháy do chiến tranh.

Chợ đƣợc thành lập nhằm cung cấp nguồn rau xanh từ Đà Lạt về Thành phố. Năm 1971 chợ

Cầu Muối bị hỏa hoạn bị cháy rụi nên xây dựng lại hoàn toàn bằng bê tông cốt thép. Đến nay,

chợ phát triển thành hai khu vực: khu chợ rau cải Đà Lạt chiếm toàn bộ diện tích, khu chợ

bao quanh bởi những con đƣờng: Cô Giang, Nguyễn Thái Học. Cô Bắc, hoạt động chủ yếu

vào ban đêm. Chợ Cầu Muối là một chợ đầu mối về rau cải lớn nhất thành phố.

17. Cầu Mống:

Đƣợc xây dựng vào năm 1905 bắc ngang rạch Bến Nghé, nối quận 1 và quận 4. Cầu

dài 128m, rộng 5,2m xây bằng bêtông kiên cố. Cầu làm theo kiến trúc vòng Mống nên dân

gian gọi là cầu Mống.

18. Cầu Bông:

Đƣợc gọi là cầu Cao Miên, xây dựng năm 1736. Hiện nay cầu Bông dài 56,7m, rộng

14,82m bắc qua rạch Thị Nghè, trên đƣờng Đinh Tiên Hoàng, làm ranh giới giữa quận 1 và

quận Bình Thạnh. Trƣớc đây ở vùng chân cầu trồng nhiều bông nên khi xây cầu nhân dân gọi

là cầu Bông.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 85

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

19. Cầu Kiệu:

Bắc qua rạch Thị Nghè, nối qua đƣờng Hai Bà Trƣng quận 1 và đƣờng Phan Đình

Phùng quận Phú Nhuận. Ban đầu cầu có tên là cầu Phú Nhuận, chợ Mới (ngƣời Pháp gọi cầu

này là cầu Thứ 3 vì tính các cầu bắc trên rạch Bến Nghé). Sau này gọi là cầu Kiệu vì ở đây có

xóm trồng Kiệu.

20. Cầu Ông Lãnh:

Cầu bắc qua rạch Bến Nghé dài 120m, rộng 5m, nối quận 1 và quận 4. Năm 1996 cầu

đƣợc xây lại dài 500m, rộng 30m. Có ngƣời cho rằng trƣớc đây cầu ở gần nhà Ông Lãnh

Binh nào đó, ông này bỏ tiền xây cầu cho nên mới coi là cầu Ông Lãnh.

21. Chùa Vĩnh Nghiêm:

Chùa Vĩnh Nghiêm tọa lạc ở số 339 đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3. Chùa mang

tên Vĩnh Nghiêm là do vị sƣ tổ trụ trì chùa trƣớc đây tu ở núi Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh,

thuộc phái "Trúc Lâm Tam Tổ" từ đời Trần.

Chùa đƣợc xây dựng từ năm 1964 đến năm 1971, trên diện tích 8.000 m2, theo bản vẽ

thiết kế của kiến trúc sƣ Nguyễn Bá Lăng và sự cộng tác của các kiến trúc sƣ Lê Tấn Chuyên

và Cố Văn Hậu. Chùa xây theo kiểu chữ "Công", hai lớp mái chồng diêm, mang nét cổ kính,

theo truyền thống Á đông.

Tháp Quan âm 7 tầng xây bên trái, cao 35m. Hai bên cửa ra vào tháp có hai pho tƣợng

Kim Cƣơng đắp nổi. Ở 7 tầng của tháp trên vách nổi 25 pho tƣợng Thất Phật Thế Tôn và các

vị Tổ. Tháp Xá Lợi cộng đồng xây phía sau chùa, có 4 tầng, cao 25 m, dựng năm 1982.

Điện Phật đƣợc thiết kế trang nghiêm. Gian giữa thờ Đức Phật Thích Ca, hai bên thờ

Bồ Tát Văn Thù và Bồ Tát Phổ Hiền. Hai bên vách đặt 6 bức phù điêu La Hán bằng gỗ dựa

vào bản chính của phái Tịnh độ Nhật Bản. Các công trình chạm trổ ở đây nhƣ: bao lam tứ

linh, bao lam cửa long, phù điêu trên các hƣơng án đƣợc các nghệ nhân Nguyễn Văn Phúc,

Nguyễn Văn Du, Bá Nhâm... là những ngƣời thợ chạm ở nhiều ngôi chùa nổi tiếng trong

nƣớc và các nƣớc châu Á thực hiện vào những năm 60.

Đây là ngôi chùa Phật giáo đại thừa lớn nhất thành phố.

Hoà thƣợng Thích Thanh Kiểm, Ủy viên Ban Thƣờng trực Hội đồng Trị sự Giáo hội

Phật giáo Việt Nam là vị trụ trì ngôi chùa từ khi thành lập đến nay.

Chùa hiện đặt Trƣờng Cao đẳng Phật học chuyên khoa Tp. HCM.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 86

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

22. Hội trƣờng Thống Nhất:

Trƣớc kia, trên nền đất này là một tòa biệt thự tên gọi là dinh Nôrôđôm, xây dựng từ

năm 1872.

Năm 1954, Tổng thống Ngụy quyền Ngô Đình Diệm đã chọn nơi này là dinh Tổng

thống. Đến năm 1963 dinh đƣợc xây dựng lại và lấy tên là dinh Độc Lập. Diện tích mặt bằng công trình là 2.000 m2. Tính cả tầng trệt thì dinh có 5 tầng gồm 100 phòng, mỗi phòng có

cách bài trí riêng thể hiện đƣợc nội dung từng phòng.

Ngày 30-4-1975, xe tăng quân Giải phóng tiến vào dinh Độc Lập chấm dứt chế độ Sài

Gòn.

Sau giải phóng, dinh Độc Lập là nơi làm việc của ủy ban Quân quản thành phố.

Tháng 12-1975. tại đây diễn ra Hội nghị Hiệp thƣơng thống nhất đất nƣớc.

Với ý nghĩa lịch sử đó, dinh Độc Lập đổi tên thành Hội trƣờng Thống Nhất.

23. Khu du lịch "Một thoáng Việt Nam ":

Địa chỉ: bến Bò Cạp, ấp Phú Bình, xã An Phú, huyện Củ Chi.

Khu du lịch "Một thoáng Việt Nam" là một quần thể làng nghề thủ công truyền thống,

với diện tích 22.5 ha đất bƣng biền, nằm cạnh rạch Bò Cạp, gần sông Sài Gòn. Khu du lịch

bao gồm 30 hạng mục với: đền thờ đất nƣớc, sa bàn nƣớc Việt Nam, lầu Vọng, đƣờng

Trƣờng Sơn, ba khu tiêu biểu cho ba miền đất nƣớc. Bên cạnh là khu văn hoá ẩm thực, đảo

nuôi chim thú tự nhiên, khu chợ hàng tiểu thủ công nghiệp, chợ trên sông, vƣờn cây ăn trái...

Ở đây những ngƣời thợ thủ công, nông dân, nghệ nhân... thuộc nhiều dân tộc khác

nhau đến từ những miền quê khác nhau cùng lao động sản xuất bên nhau trong một số nghề

truyền thống tiêu biểu nhƣ: đan lát mây tre, dệt tơ lụa và thổ cẩm, gốm sứ, chằm nón, thêu

ren, làm giấy dó, in khắc tranh, điêu khắc đá, điêu khắc mộc, chế biến mía đƣờng, canh tác

lúa nƣớc, nuôi trồng thủy sản, khu du lịch "Một thoáng Việt Nam" (hình ảnh thu nhỏ của Việt

Nam) sẽ lƣu lại cho du khách những ấn tƣợng sâu sắc về đất nƣớc và con ngƣời Việt Nam.

Chính vì vậy, mà nó có tên Một thoáng Việt Nam.

24. Tòa thánh Cao Đài:

Nằm cách thị xã Tây Ninh về hƣớng đông 4 km, Tòa thánh Cao Đài là một công trình

kiến trúc nghệ thuật nổi tiếng, đƣợc bắt đầu xây dựng vào

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 87

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

khoảng năm 1926. Tòa thánh tọa lạc trong một khuôn viên rộng 1000 m2. Nổi bật trong quần

thể kiến trúc là đền Thánh với những đặc trƣng tiêu biểu cho kiến trúc đền, chùa của tôn giáo

Cao Đài, nên đƣợc gọi là tòa thánh Cao Đài. Công trình thể hiện sự hài hòa giữa mỹ thuật

kiến trúc Đông Á và phƣơng Tây. Với các vòm mái và hoa văn trang trí khéo léo, tinh xảo,

biển hiện tinh thần tam giáo.

Tại đây còn có một số kiến trúc đẹp và kỳ vẻ khác nằm trong quần thể nhƣ cổng

Chánh Môn, các tháp mộ, đền thờ Phật Mẫu. Đặc biệt là Bá Huê Viên với nhiều cây cảnh,

nhiều loại hoa và cỏ lạ. Lễ hội lớn nhất hàng năm diễn ra hàng năm tại đây là vía Đức Chi

Tôn (ngày 9 tháng riêng âm lịch) và vía Đức Diêu Trì Kim Mẫu (rằm tháng 8 âm lịch). Lễ

hội đậm đà bản sắc dân lộc và cuốn hút hàng vạn ngƣời từ mọi miền đất nƣớc về dự và

chiêm bái thƣởng ngoạn cảnh quan. Đến đây du khách có dịp đi chợ Long Hoa, một chợ lớn

nhất Tây Ninh, một chợ có bán các thực phẩm chay phong phú, đa dạng và đƣợc thƣởng chức

những món ăn "chay giả mặn" thật độc đáo, kéo léo và hấp dẫn.

25. Bà Rịa:

Lâu nay, có nhiều cách giải thích khác nhau về địa danh Bà Rịa. Một hƣớng nghiên

cứu dựa vào thƣ tịch cổ, giải thích địa danh Bà Rịa bắt nguồn từ vƣơng quốc Bà Ly, Bà Lịa,

Bà Lợi xƣa. Trịnh Hoài Đức, một học giả hàng đầu nghiên cứu về lục tỉnh Nam kỳ đã viết:

"Bà Rịa là ở đầu biên giới trấn Biên Hòa, là đất có danh tiếng, cho nên các phủ phía

Bắc có câu ngạn rằng: "Cơm Nai-Rịa, cá Rí -Rang" là lấy từ Đồng Nai và Bà Rịa đứng đầu

mà bao gồm cả Bến Nghé, Sài Gòn, Mỹ Tho, Long Hồ cũng ở vào trong đó".

"Đất này dựa lưng vào núi quay mặt ra biển, rừng rậm tre cao... vẫn là địa hạt xung

yếu thứ nhất.

"Tân Đường thư nói: Bà Ly ở ngay phía đông nam Chiêm Thành, từ Giao Châu đi

ghe theo biển, trải qua các nước Xích Thố, Đan Đan rồi đến Đại địa châu Đà Mã (cũng gọi

là Mã Lễ, quốc tục xỏ tai, đeo hoa, lấy một bức vải quấn ngang lưng), phía nam nước ấy có

nước Thủ Nại, sau niên hiệu Vĩnh Huy đời Đường (651 - 655) bị Chân Lạp thôn tính".

Thận trọng hơn, Trịnh Hoài Đức chú thích: "Tra theo Chánh Văn thì chữ Lợi âm là

lục địa, thiết âm là "lịa", vậy nghi chữ Bà Rịa tức là nước Bà Lợi thuở xưa. Còm âm hai chữ

Thù Nại với Đồng Nai hay Nông Nại, không sai

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 88

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

nhau lắm, vậy có lẽ cùng là đất Sài Gòn ngày nay". Rồi do nhân dân đọc chệch thành Bà Rịa.

26. Đồng Nai:

Năm 1698, Thống suất Nguyễn Hữu Cảnh đƣợc cử vào Nam kinh lý, "lấy đất Nông

Nại đặt làm Gia Định phủ, lập xứ Đồng Nai làm huyện Phước Long dựng dinh Trấn Biên,

lập xứ Sài Gòn làm huyện Tân Bình dựng dinh Phiên Trấn... Đất đai đã mở rộng ngàn dặm,

dân số hơn bốn vạn hộ".

Xứ Đồng Nai - huyện Phƣớc Long - dinh Trấn Biên đây trải rộng suốt từ bờ Biển

Đông (Đất Đỏ - Bà Rịa) tới tả ngạn sông Sài Gòn (xƣa gọi là sông Tân Bình) có diện tích

khoảng 17.600 km.

Năm 1808, dinh Trấn Biên đổi thành trấn Biên Hòa, huyện Phƣớc Long đổi thành phủ

gồm 4 huyện là Bình An, Phƣớc Chánh, Long Thanh, Phƣớc An. Các huyện này trƣớc là

tổng.

Năm 1832, trấn Biên Hòa đổi thành tỉnh Biên Hòa (đầu tỉnh là quan văn không phải là

võ tƣớng nữa). Năm 1836 thực hiện công cuộc đạc điền lập địa bạ. Năm 1837, đặt thêm phủ

Phƣớc Tuy và 2 huyện Ngãi An, Long Khánh. Năm 1838. đặt thêm huyện Phƣớc Bình.

Bắt nguồn từ tiếng Quảng Đông Trung Quốc Đồng Nai là Nông Nai (Xứ Nông Nại

sau đọc chệch thành Đồng Nai).

27. Cầu Tân Kiểng:

Tên gốc là Tân Cảnh nhƣng do kiêng húy hoàng tử Cảnh con trai Gia Long nên phải

đọc thành Tân Kiểng.

28. Hòn bảy cạnh: Tên địa danh đƣợc đặt theo hình dạng của địa danh. Là một hòn

đảo nằm trong quần đảo Đại Côn Lôn

29. Láng Le: Là chỗ đất thấp sát bèn đƣờng nƣớc chạy và bị nƣớc ngập hoặc ẩm thấp

quanh năm có nhiều chim le le đến kiếm ăn và đẻ trứng nên đƣợc gọi là Láng Le.

Láng Le nằm trong khu vực Lê Minh Xuân thuộc huyện Củ Chi TP.HCM.

30. Đảo Long Sơn: Nằm trong khu vực thuộc vịnh Gành Rái, phía Đông Nam đảo là

một vùng rừng sác, đảo nằm án ngữ 3 con sông lớn: Lòng Tàu Sài Gòn và Đồng Nai.

Trên đảo có hai dãy núi, dãy lớn chạy từ Bắc đến Nam, gọi là dãy núi Nứa; dãy phía

Tây Bắc núi thấp, chỉ có độ cao hơn 80m, bằng nửa chiều cao

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 89

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

núi Nứa. Do vị trí địa lý nằm chéo góc với núi Nứa nên ở giữa tạo thành một thung lũng, tích

tụ nƣớc ngọt nên đƣợc gọi là Hồ Mang Cá. Có lẽ do núi Nứa trải dài từ Bắc đến Nam của

đảo, dài hơn 6km, lại nhấp nhô với hình thù của con rồng mà phần đầu ở phía Bắc đảo, phần

thân nằm ở khu vực chợ và khu di tích nhà lớn, phần đuôi nằm ở phía Vũng Tàu nên được gọi

là đảo Long Sơn.

31. Bà Bao: Di chỉ tại ranh giới giữa hai xã ấp Chánh, xã An Thạnh huyện Bến Cầu

tỉnh Tây Ninh. Phát hiện năm 1990, hiện vật gồm có: đồ đá tƣơng tự nhƣ di chỉ Dinh Ông

niên đại 3000 trƣớc đây.

32. Bà Chân Rế: Tháp Chàm nằm trên một ngọn đồi cách Hàm Thuận Bắc - Bình

Thuận 11km về phía Tây bắc. Phát hiện năm 1990 - 1991 khu tháp gồm 3 ngọn: Tháp Canh,

Tháp Cổng, Tháp Phụ Nhỏ. Ngọn tháp chính đã bị đổ mất phần đỉnh nên còn cao 5m, rộng

3,40 m hai tháp nhỏ chỉ còn nền tháp.

33. Bàu Hòe: Còn gọi là di chỉ Hòa Vinh hay Bà Què. Là một hòn cát rộng thuộc xã

Hàm Đức (Hàm Thuận - Bình Thuận). Phát hiện năm 1972. Qua 4 lần khai quật vào các năm

1977 - 1980 - 1982 - 1983. Bàu Hòe vừa là khu cƣ trú, vừa là khu mộ táng. Khu mộ táng ở

trên lớp khu cứ trú. Hiện vật gồm: công cụ ghè đẽo, lƣỡi mài và các hiện vật đá có dấu khắc.

Trong các mộ chum có đồ sắt: liềm, cuốc. Bàu Hòe thuộc văn hóa Sa Huỳnh và Sơ Kỳ đá

mới.

34. Bến Đò: Di chỉ tại xã Long Bình, quận Thủ Đức, Tp. HCM. Phát hiện trƣớc 1975, điều tra và đào thám sát năm 1976, khai quật 1977 với diện tích bằng 250 m2. Tầng văn hóa

dày 40 - 60 cm, hiện vật cồm 450 đồ đá: rìu có vai, rìu tứ giác, đục, bàn mài. Giáo mũi nhọn.

dao cắt đồ gốm.... thuộc thời đại đá mới, khoảng cuối thiên niên kỷ thứ 3 đầu thiên niên kỷ

thứ 2 trƣớc công nguyên.

35. Bến Gỗ: Di chỉ tại xã Hòa Hƣng, huyện Long Thành, Đồng Nai. Tại đây năm

1980 đã tìm thấy mảnh gốm có vân in hình số 8, có thể là loại ấn bằng đất nung, tìm thấy ở

Nghệ An. Thanh Hóa, tƣợng bằng Sa Thạch màu xám cao 1,5 m thuộc văn hóa Chàm.

Bên Gỗ là tên của một cái bên nằm bên bờ sông Đồng Nai. Chuyên dùng cho ghe,

thuyền chở gỗ từ thƣợng lƣu về hạ lƣu.

36. Cù Lao Rùa: Di chỉ nằm giữa sông Đồng Nai, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình

Dƣơng, khai quật năm 1976 gồm hai hố thám sát có tổng diện tích bằng

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 90

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

4 m2 ,hiện vật gồm có 1200 mảnh gốm, 30 hiện vật bằng đá, 14 rìu có vai và mảnh, sáu rìa

không vai có hình chữ nhật và 4 bàn mài.

Cù Lao là vùng đất nổi ở giữa sông có hình dạng giống nhƣ một con rùa nên gọi là cù

Lao Rùa.

37. Giồng Gò Than: Di chỉ tại xã Long Hòa, Cần Giờ, Tp. HCM. Nằm bên Tả Ngạn

sông Thanh Hà. Là giồng đất thấp bị dòng sông xói lở, cấu tạo và hiện vật tìm thấy giống nhƣ

ở Giồng Am, phát hiện 1994 thuộc văn hóa khảo cổ học Óc Eo.

38. Giồng Bông Mai: Di chỉ tại xã Long Hòa, Cần Giờ. Tp. HCM. Sở dĩ có tên coi

nhƣ vậy là trên giồng có mộ ông Mai, giồng nằm sát bờ sông Thanh Hà và bị dòng sông làm

xói lở. Cấu tạo và hiện vật giống nhƣ ở Giồng Am, phát hiện 1994 thuộc văn hóa khảo cổ học

Óc Eo.

39. Giồng Am: Di chỉ tại xã Cần Thạch, Cần Giờ. Tp. HCM. Phát hiện năm 1976. khảo sát 1980 - 1986. Diện tích khu di chỉ 3000 m2. Hiện vật lộ ra do đào đất đắp đƣờng. Có

48 hiện vật bằng đất nung và gốm có hình trụ, gạch hình thang, hòn kê, chai gốm, lò gốm và

thỏi sắt có hình thủy thể thuộc văn hóa khảo cổ học Óc Eo.

40. Chiến Khu R (di tích lịch sử đặc biệt) :

Hay còn gọi là căn cứ Trung ương Cục miền Nam.

Là nơi cơ quan đầu não điều hành cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi vẻ vang. Tại

lãnh địa bất khá xâm phạm này hầu nhƣ khắp mặt đất đều có vết bom cày, đạn xới, nhƣng

chúng không làm đƣợc gì...

Từ cửa khẩu Xamát, con đƣờng đất đỏ chạy dọc theo biên giới hơn 15km, băng qua

những khu rừng rậm chằng chịt đến căn cứ Chàng Riệc. Những địa danh nhƣ Rừng Chà Dơ,

Chàng Riệc, Đồng Rùm... gợi ta nhắc nhớ đến một thời chiến tranh ác liệt. Những hầm hào

chữ L, chữ A, chữ chi chạy dọc ngang quanh khu nhà gỗ lợp lá trung quân của các đồng chí

lãnh đạo Phạm Hùng, Phan Văn Đáng. Nguyền Văn Linh, Võ Văn Kiệt, Nguyễn Văn Sô,

Trần Nam Trung, Phạm Thái Bƣờng... thật giản dị, đơn sơ, điều mà hơn hai mƣơi năm trƣớc

kẻ thù của chúng ta không thể hình dung ra nổi. Mỗi nhà cách nhau 50 mét đến 100 mét, ẩn

dƣới vòm cây xanh chính là nơi quyết định số mệnh, lịch sử của đất nƣớc Việt Nam. Thứ lá

trung quân kết thành từng tấm lợp vừa mát vừa có tác dụng rất đặc biệt. Lá khô nhƣng không

cháy đƣợc! Ai đã một lần đến thăm chiến khu đều có trên tay một nhành lá trung quân nhƣ

một di vật kỉ niệm mà không dễ tìm ở nơi khác. Cây vú sữa trƣớc

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 91

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

nhà cố Thủ tƣớng Phạm Hùng, cây xoài trƣớc nhà đồng chí Phan Văn Đáng vẫn sum sê cành

lá, một màu xanh bất tận vĩnh cửu của hi vọng rực lên ngay từ thời chiến tranh khốc liệt đến

nay vẫn còn xanh nhƣ di chứng lịch sử dân tộc anh hùng trong cuộc đọ sức với kẻ thù không

ngang sức.

Tháng 2 năm 1991 và đầu năm 1992, Sở Văn hóa thông tin tỉnh Tây Ninh cùng Vụ

Bảo tồn Bảo tàng Bộ Văn hóa tiến hành khảo sát, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật về việc tái

phục hồi căn cứ R thành di tích lịch sử. Tây Ninh là một tỉnh nghèo, lại phải gánh chịu quá

nhiều sự tàn phá mất mát trong chiến tranh, nên công việc tôn tạo căn cứ R luôn luôn là

nhiệm vụ thƣờng xuyên nhiều trăn trở nhất ngày 24-2-1992 căn cứ đƣợc khởi công xây dựng

theo thiết kế của sở Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh. Kinh phí đƣợc chi ra để làm thử 4 hạng mục

gồm một ngôi nhà, một hầm chữ A, một đoạn đƣờng bộ và một đoạn giao thông hào. Nhƣng

tất cả đều không giống nhƣ xƣa và thế là phải làm lại từ đầu toàn bộ theo đề án thiết kế mới.

Sau 16 tháng thi công, ngày 28-4-1994 tỉnh ủy, UBND tỉnh Tây Ninh đã long trọng tổ

chức lễ khánh thành. Tổng kinh phí lên tới 2,33 tỷ đồng, với 1253m giao thông hào phục chế

bằng xi-măng giả đất, 1370m đƣờng bộ, 13 hầm chữ A và 8 ngôi nhà của các đồng chí lãnh

đạo.

Công trình trùng tu và tôn tạo di tích lịch sử Trung ƣơng Cục miền Nam là một công

trình đặc biệt có ý nghĩa quan trọng. Nơi đây mãi mãi sẽ là trƣờng học lớn giáo dục cho thế

hệ tƣơng lai về lòng yêu nƣớc, tự hào dân tộc và những bài học vô giá của lịch sử dân tộc.

Rồi đây, hệ thống đƣờng quốc lộ 22, đoạn cuối hơn 50km từ thị xã Tây Ninh về cửa

khẩu, đến căn cứ đƣợc tu sửa hoàn chỉnh, thêm một nhà nghỉ của Saigon Tourist cho du

khách vùng căn cứ lịch sử cách mạng Miền Nam sẽ đón khách trong và ngoài nƣớc đến tham

quan...

41. Bãi Nghinh Phong (bãi Ô Quắn):

Có nghĩa là "đón gió" ở hƣớng cực nam của thành phố Vũng Tàu, gần bãi Dứa, Bãi

tắm hẹp, nƣớc lúc nào cũng sạch, sóng gió dồn dập, ba phía vách đá cheo leo, kế tiếp với mũi

Nghinh Phong hùng vĩ nhô ra biển Đông. Đây là nơi hẹn hò của những du khách có thú vui

câu cá và ƣa mạo hiểm.

42. Bãi Dứa:

Nằm ở khoảng giữa của bãi Trƣớc và bãi Sau bên chân núi Nhỏ, gần mũi Nghinh

Phong. Trƣớc kia có nhiều cây dứa gai mọc xen bên bờ đá nên

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 92

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

gọi là bãi Dứa, tắm biển ở bãi Dứa sóng êm, an toàn và từ đây du khách dễ dùng đi thăm khu

du lịch Tƣợng Chúa Kitô và pháo đài trên núi Nhỏ.

43. NúiNứa:

Quần thể Núi Nứa và khu di tích Nhà Lớn (đền Ông Trần) là một thắng cảnh độc đáo

của xã đảo Long Sơn (Tp. Vũng Tàu). Ở về phía đông của đảo trên dãy núi dài trên 6 km, bề

ngang chỗ rộng nhất 2 km, có những tảng đá lớn với muôn hình muôn vẻ, lộ ra chơi vơi giữa

trời mây và nhiều cột đá chọc thẳng lên trời. Cao nhất là đỉnh Bà Trao (183 m), đỉnh Hố

Rồng (120 m) và phía nam có đỉnh gọi là Hòn Một. Vào dịp lễ hội, du khách tới tham quan

Hòn Một lễ thỉnh cầu thiên địa để có thể phóng tầm mắt bao quát cả một vùng trời đất, biển

khơi.

Dƣới chân phía tây Núi Nứa là hồ chứa nƣớc ngọt Mang Cá, nơi trồng nhiều sen tỏa

hƣơng thơm mát và phía đông là đền Ông Trần.

44. Đền Ông Trần (Nhà Lớn):

Là một quần thể kiến trúc cổ uy nghi bề thế, tọa lạc tại thôn 5, xã Long Sơn, giữa khu

dân cƣ theo tín ngƣỡng ông Trần - ngƣời sáng lập ra tín ngƣỡng và tạo dựng khu dân cƣ mới

ấp Bà Trao lại đảo này từ năm 1898.

Nhà Lớn rộng hơn 2 ha gồm 3 phần: khu đền thờ, nhà Long Sơn hội, trƣờng học, dãy

phố, chợ, nhà hát, nhà bảo tồn ghe sấm, lăng mộ ông Trần.

Khu đền đƣợc xây dựng từ năm 1910 đến năm 1935, làm nơi thờ cúng chung (tổ đình

đạo giáo) có tam quan, vƣờn hoa, trụ phƣớn, hai nhà khách. Lầu Cấm tiền điện 2 tầng 8 mái,

nhà thánh có bàn thờ Khổng Tử và bàn thờ ông Trần, lầu Trời, lầu Tiên, lầu Phật (chính

diện). Nhà hậu thờ ngƣời ruột thịt trong gia tộc. Lầu Dài là nơi lễ nghi hội hè. Ngoài ra, còn

có nhà kho, nhà bế, nhà máy đèn, hồ chứa nƣớc mƣa.

Nơi đây còn lƣu trữ nhiều bộ sƣu tập cổ vật quý báu: bộ tủ thờ cẩn xà cừ chạm khắc

tinh xảo 33 cái, bộ bàn ghế bát tiên tƣơng truyền của vua Thành Thái, long sàng, ghế ngai,

bao lam, hoành phi, câu liễu sơn son thiếp vàng lộng lẫy, thể hiện nghệ thuật điêu khắc trang

trí của các nghệ nhân từ nhiều nơi trên đất nƣớc tại đền ông Trần.

Tín ngƣỡng ở đền ông Trần pha tạp nhiều đạo giáo khác nhau: đạo Phật, đạo Tin lành,

đạo Nho giáo, đạo thờ ông bà tổ tiên. Phật, thánh, thần đều đƣợc thờ cúng trong nhà Lớn và

tại các nhà dân. Tín ngƣỡng này không có kinh, chuông mõ, ăn chay, kiêng kỵ, chỉ có lời dạy

của ông Trần đƣợc

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 93

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

truyền khẩu trong dân gian. Sau khi mất, ông đƣợc con cháu và tín đồ tổ chức hai lễ hội lớn:

cúng trùng cửu (9/9 âm lịch) và ngày vía ong (20/2 âm lịch).

45. Dinh Cô:

Dinh Cô thuộc thị trấn Long Hải, huyện Long Đất, nằm bên sƣởi ngọn đồi nhỏ trƣớc

mặt là bãi cát dài và biển khơi mênh mang sóng nƣớc. Dinh Cô là một kiến trúc hoành tráng,

in đậm màu sắc văn hóa dân gian. Dinh Cô đƣợc xây dựng vào cuối thế kỷ 18, thờ trinh nữ

Lê Thị Hồng.

Tƣơng truyền, cách đây hai thế kỷ, một cô gái thôn quê là Lê Thị Hồng, quê ở Phan

Rang, giàu long nhân ái, từ bi muốn tìm nơi thanh vắng sống ẩn dật. Chẳng may trong một

lần đi biển cô bị lâm nạn tại Hòn Hang khi vừa tròn 16 tuổi. Ngƣ dân địa phƣơng đã an táng

cô trên đồi Cô Sơn và lập miếu thờ ngoài bãi biển. Từ đó cô luôn mộng bái điềm lành, diệt

trừ dịch bệnh nên đƣợc dân trong vùng lập đền thờ đặt danh hiệu là Long Hải nữ thần.

Ban đầu Dinh Cô chỉ là một ngôi miếu nhỏ, năm 1930 ngƣ dân Long Hải đã dời miếu

thờ lên núi Kỳ Vân - nơi mà ngày nay Dinh Cô đang tọa lạc. Năm 1987, Dinh Cô đƣợc sửa

chữa lớn.

Hiện lại Dinh Cô nhƣ một tòa lâu đài tráng lệ, trang nghiêm và bề thế. Ngoài ra còn

có các miếu thờ Thánh Mẫu, Quan Thánh, Bàn Thiên, Bàn Mẫu, Quan Thế Âm Bồ Tát và

ngôi mộ Cô ở cách 1 km.

Hàng năm, lễ hội Dinh Cô vào các ngày 10,11,12 tháng 2 âm lịch, ở đây lại tƣng bừng

náo nhiệt đón tiếp hàng vạn du khách đến hành hƣơng và thƣởng ngoạn phong cảnh.

46. Suối Tiên:

Ở cách thị xã Bà Rịa 7 km về phía tây bắc, thuộc huyện Tân Thành, Suối Đá, Suối

Tiên đều bắt nguồn từ đỉnh núi Dinh cao 491m do những dòng suối nhỏ ở men theo các dốc

núi, sƣờn đồi hợp thành, chảy uốn lƣợn ven rừng. Từ trên cao suối đổ xuống hai bên bờ núi

đá, chảy quanh co qua các cách đồng lúa xã Hội Bài rồi chảy về phía vịnh Ghềnh Rái Hòa.

Dọc hai bên bờ của dòng suối chảy là muôn vàn những mỏm đá mang nhiều hình thù

độc đáo. Đây là một thế giới của đá, có những hòn đá cao từ 3 tới 5 m, có những thạch bàn

phẳng lý nằm nghiêng khá rộng, bạn có thể dừng chân ngồi nghỉ. Từ suối Đá đến suối Tiên

phải vƣợt quan 600m đƣờng rừng quanh co, du khách nhƣ đến nơi yên tĩnh, lãng mạn, nơi

xƣa kia các tiên rủ

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 94

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

nhau ruống tắm trong dòng suối trong mát, giữa một vùng nƣớc non kỳ vĩ, sơn thủy hữu tình.

Suối. Đá, suối Tiên, chứa vè đẹp tự nhiên, hoang sơ mà kỳ thú làm say đắm nhiều du

khách mỗi khi đặt chân đến.

47. Đình Thần Thắng Tam:

Theo truyền thuyết đình Thần Thắng Tam thờ chung cả 3 ngƣời đã có công xây dựng

nên ba làng Thắng ở Vũng Tàu. Hàng năm lễ hội đình Thần Thắng Tam đƣợc tổ chức trong 4

ngày, từ ngày 17 đến 20 tháng 2 âm lịch. Đây là lễ hội cầu an, là thời điểm kết thúc và mở

đầu cho một mùa thu hoạch tôm cá. Phần lễ diễn ra rất cầu kỳ: cúng tế lễ vật tế thần, dâng

hƣơng... Phần hội có nhiều trò vui chơi giải trí nhƣ múa lân, hát bội...

Lễ hội đình Trần Thắng Tam là một hoạt động văn hóa đặc sắc của ngƣời dân miền

biển Vũng Tàu. Khu di tích là một quần thể kiến trúc bao gồm: Đình Thần Thắng Tam, miếu

Bà, lăng Cá Ông trên đƣờng Hoàng Hoa Thám, Tp. Vũng Tàu.

Đình Thần Thắng Tam đƣợc xây dựng từ đời vua Minh Mạng (1820 -1840) thờ chung

ba ngƣời có công khai phá dựng nên làng Thắng Tam ở Vũng Tàu là Phạm Văn Dinh, Lê

Văn Lộc và Ngô Văn Huyền. Lúc đầu đình chỉ là nhà tranh vách lá, năm 1965 đƣợc trùng tu

mới nhƣ hiện nay.

Đình Thần Thắng Tam kiến trúc theo nối tiếp: sau cổng tam quan là một dãy nhà gồm

bốn ngôi nối liền nhau bằng một lối đi bên hông: nhà Tiền Hiền, hội trƣờng, đình Trung, sân

khấu võ ca. Nuôi Tiền Hiền đƣợc lợp ngói âm dƣơng, trên mái có hình "lƣỡng long chầu

nguyệt" đắp nổi, đầu các đòn tay, xà gồ, cột đều chạm khắc hình rồng, bên trong thờ Thổ

Công, Tiền hiền và Hậu hiền, Tiền vãng và Hậu vãng.

Ngôi đình Trung bài trí các bàn thờ Thần Nông, Thiên Y A Na, Ngũ Đức, Thánh Phi,

Tiền hiền, Hậu hiền... Sân khấu võ ca là nơi diễn tuồng, hát bội khi đình thần có lễ hội.

48. Làng du lịch Cà Ná:

Làng cách thị xã Phan Rang 32 km, cách thị xã Phan Thiết 114 km rất thuận tiện cho

du khách đi đƣờng bộ và đƣờng sắt. Một làng du lịch với những ngôi nhà nho nhỏ đủ tiện

nghi cho 2 ngƣời hoặc 4 ngƣời nghỉ lại đã mọc lên sát biển tạo thành một làng du lịch Cà Ná.

Tại đây, du khách đƣợc tằm biển, đi chơi rừng, leo núi, thăm các hang động rất ngoạn mục:

hang Ông Phật, ghềnh Ồng Nồng, giếng Đục, núi Bạc.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 95

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

49. Núi Đá Trắng:

Một địa danh chứa đựng nhiều di chỉ của ngƣời Chăm xƣa, thuộc xã Phƣớc Thái,

huyện Ninh Phƣớc. Gọi núi Đá Trắng bởi ở đây toàn đá trắng với những bụi nho lúp xúp.

Tiếng Chăm Đá Trắng nghĩa là núi Ông Vua. Truyền thuyết kể lại rằng khi ngƣời Chăm thất

thủ phải chạy vào phía Nam, vua thời ấy đã tìm cách Giấu kho báu của mình tại địa điểm này.

Để báo toàn kho báu, nhà vua đã yểm một cặp rắn rất to làm thần giữ của. Từ đó hàng năm

nhà vua làm lễ tế thần rất lớn, uy nghiêm và trang trọng, thƣờng là một con trâu nƣớng

nguyên con. Nhƣng đến nay dân trong vùng chỉ cúng tƣợng trƣng bằng xôi vào đầu tháng

riêng (Chăm Lịch). Trƣớc đây phát xít Nhật cũng đã từng mon men khai thác núi Đá Trắng,

theo các cụ kể lại, các chuyên gia của họ đều chết yểu do bị "thần rắn" giữ của làm hại.

Phong cảnh núi Đá Trắng hùng vĩ: phía trƣớc núi là cách đồng lúa nhấp nhô lƣợn

sóng, xa xa phía bắc là đỉnh Poklong kì vĩ vƣơn cao: phía nam là tháp Pôrôme cổ kính đứng

trầm tƣ: phía tây là đồi núi trùng điệp mênh mông khắp cả một vùng. Truyền thuyết núi Đá

Trắng đã làm tăng thêm sự huyền bí. hấp dẫn du khách đến với vùng đất này .

50. Đền thờ Poklong - MơhNai (huyện Bắc Bình)

Poklong - MơhNai một trong những vị vua cuối cùng của ngƣời Chăm (đầu thế kỷ

17). Đền thờ nằm liền đồi cao cạnh quốc lộ 1A, cách thành phố Phan Thiết về phía bắc

khoảng 60 km. Trong đền hiện nay còn lại 3 pho tƣợng bằng đá màu xanh, đen tạc tƣợng vua

Poklong-MơhNai và hai bà hoàng hậu cùng nhiều tƣợng Cút đƣợc điêu khắc, chạm trổ công

phu, tinh xảo.

51. Mũi Né:

Nằm cách thành phố Phan Thiết 22 km về hƣớng đông bắc, Mũi Né là tên một làng

chài và cũng là một điểm du lịch quen thuộc của tỉnh Bình Thuận.

Dọc theo quốc lộ 706 từ thành phố Phan Thiết đến Mũi Né là một dãy đồi đất thoai

thoải và bãi cát ven biển rộng, thoáng mát với những rặng dừa tuyệt đẹp. Bãi biển nông thoải,

nƣớc sạch và trong, nắng ấm quanh năm, không có bão, là nơi tắm biển, nghỉ ngơi lý tƣởng

dành cho du khách.

Mũi Né có nhiều bãi biển hoang sơ nguyên thủy, chƣa có sự khai thác của con ngƣời

cảnh quan hùng vĩ, môi trƣờng thiên nhiên trong lành, nhƣ bãi Ông Địa, bãi Trƣớc và bãi

Sau. Đến Múi Né, du khách có thể tắm biển nghỉ

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 96

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

dƣỡng, chơi thể thao, du thuyền trên biển, dã ngoại kết hợp săn bắn, câu cá, chơi golf...

Tại Mũi Né còn có Đồi Cát, nơi từ bao năm qua đã trở thành đề tài sáng tác của nhiều

nghệ sĩ nhiếp ảnh. Ngoài các bãi biển và cồn cát, khu vực này còn có nhiều cảnh đẹp nhƣ

suối Tiên, lầu Ông Hoàng. tháp Chàm Poshanƣ. Dọc bãi biển cát ven biển là các làng du lịch,

các khách sạn. biệt thự vù nhiều công trình thể thao, giải trí.

52. Nhóm di tích tháp cổ Pô-Sha-Nƣ:

Còn sợi là tháp Phú hải thuộc xã Thanh Hải, thành phố Phan Thiết. Đây là tuyệt tác

của dân tộc Chăm để lại cho nhân loại. Nhóm tháp này gồm 3 cây tháp và nhiều tháp đổ khác

nay chỉ còn lại phế tích và nền móng. Ba ngôi tháp hiện còn phân bổ trên 2 tầng đất, quay

mặt về hƣớng đông. Tháp vuông nhiều tầng, di tích này thuộc phong cách nghệ thuật Hòa

Lai, có niên đại thế kỷ 8, loại hình tháp Khmer thời Chân Lạp.

Nhóm thám chàm Pô-Sha-Nƣ tạo lạc trên một ngọn đồi có tên "Lầu Ông Hoàng".

cách thành phố Phan Thiết 6 km về phía đông bắc.

Hàng năm vào tháng riêng âm lịch. các lễ hội Rija Nƣga, Poh Mbăng Yang đƣợc tổ

chức dƣới chân tháp. Nhân dân làm lễ cầu mƣa, cầu xin những điều tốt lành.

Bên cạnh khu tháp Pô-Sha-Nƣ là các di tích "Lầu Ông Hoàng" - chùa Bửu Sơn, núi

Cố nơi có mộ nhà thơ yêu nƣớc Nguyễn Thông. Tiếp tục cuộc hành trình dọc bãi biển đến đá

ông Địa, biển Múi Né... du khách sẽ bị lôi cuốn vào bức tranh giàu hƣơng vị biển mặn mà

độc đáo.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 97

PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ ĐỊA DANH ĐÔNG NAM BỘ

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 2.1. Địa danh tự nhiên

STT Tên địa danh

Tên TX,Q,H TênTỉnh,TP

Bà Bàng

Thủ Đức

TP.HCM

35

Ấp Ba

Nhà Bè

TP.HCM

36

Bà Bá

Bình Chánh

TP.HCM

1

Ấp Chánh

Củ Chi

TP.HCM

Bà Bếp

Củ Chi

TP.HCM

2

37

Ấp Thƣợng

Củ Chi

TP.HCM

38

Bà Bƣớm

Nhà Bè

TP.HCM

3

Ấp Tiền

Củ Chi

TP.HCM

Bà Cả Bốn

Hốc Môn

TP.HCM

4

39

5

An Hòa

H.Cần Giờ

TP.HCM

40

Bà Cảng

Củ Chi

TP.HCM

6

Ba Ba

Bình Chánh TP.HCM

41

Bà Chiêm

Thủ Đức

TP.HCM

7

Ba Cây

H.Cần Giờ

TP.HCM

42

Bà Chín

Bình Chánh

TP.HCM

8

Ba Chia

Thủ Đức

TP.HCM

43

Bà Chòi

Nhà Bè

TP.HCM

Ba Gian

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Chới

Nhà Bè

TP.HCM

9

44

10 Ba Giồng

H.Cần Giờ

TP.HCM

45

Bà Chùa

Củ Chi

TP.HCM

11 Ba Lang

Thủ Đức

TP.HCM

46

Bà Chùa

Nhà Bè

TP.HCM

12 Ba Nạc

Thủ Đức

TP.HCM

47

Bà Chủ

Thủ Đức

TP.HCM

13 Ba Đạp

Củ Chi

TP.HCM

48

Bà Cổ

Thủ Đức

TP.HCM

14 Ba Đáy

H.Cần Giờ

TP.HCM

49

Bà Cua

Thủ Đức

TP.HCM

15 Ba Tân

H.Cần Giờ

TP.HCM

50

Bà Di

Thủ Đức

TP.HCM

16 Ba Thiết

Thủ Đức

TP.HCM

51

Bà Ghé

Bình Chánh

TP.HCM

17 Ba Yến

H.Cần Giờ

TP.HCM

52

Bà Gian

H.Cần Giờ

TP.HCM

18 Bần

Quận 1

TP.HCM

53

Bà Giáo

Củ Chi

TP.HCM

19 Bần

Thủ Đức

TP.HCM

54

Bà Gốc

Bình Chánh

TP.HCM

20 Bần Bộng

H.Cần Giờ

TP.HCM

55

Bà Hân

Thủ Đức

TP.HCM

21 Bần Bộng

Nhà Bè

TP.HCM

56

Bà Hân

Thủ Đức

TP.HCM

22 Bần Cụt

Thủ Đức

TP.HCM

57

Bà Hao

Thủ Đức

TP.HCM

23 Bần Lớn

Thủ Đức

Hốc Môn

TP.HCM

58 Bà Hi

TP.HCM

24 Bần Nhỏ

Thủ Đức

TP.HCM

59

Bà Hiện

Thủ Đức

TP.HCM

25 Bần Nhò

Thủ Đức

TP.HCM

60

Bà Hiệp

Thủ Đức

TP.HCM

26 Bần Nông

Củ Chi

TP.HCM

6,

Bà Hội

Phú Nhuận

TP.HCM

27 Bần Nông

Củ Chi

62

Bà Hồng

Bình Chánh

TP.HCM

TP.HCM

28 Bần Trung

Nhà Bè

63

Bà Hộp

Củ Chi

TP.HCM

TP.HCM

29 Bắc Ngoại

H.Cần Giờ

TP.HCM

64

Bà Hói

Nhà Bè

TP.HCM

30 Băng Cƣởng

Củ Chi

65 Bà Hớn

H.Cần Giờ

TP.HCM

TP.HCM

31 Bắp

Thủ Đức

TP.HCM

Củ Chi

TP.HCM

66 Bà Huân 67

32 Bà Trải

Hốc Môn

Bà Khâm

Củ Chi

TP.HCM

TP.HCM

33 Bà Ba

Bình Chánh TP.HCM

68

Bà Kiên

H.Cần Giờ

TP.HCM

34 Bà Băng

Nhà Bè

TP.HCM

69

Bà Kiểng

H.Cần Giờ

TP.HCM

2.1.1. Tên rạch

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 98

Thủ Đức

TP.HCM

116 Bà Tiệm

TP.HCM

Bà Ký

70

Thủ Đức

TP.HCM

117 Bà Tiệm

TP.HCM

Bà Lang

71

Thủ Đức Quận 6 Nhà Bè Bình Thạnh Hốc Môn Nhà Bè Bình Chánh Nhà Bè Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh Hốc Môn Nhà Bè ? Nhà Bè Củ Chi H.Cần Giờ Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

118 Bà Tiên 119 Bà tìm 120 Bà Tín 121 Bà Tị 122 Bà Tƣ 123 Bà Tổng 124 Bà Tịnh 125 Bà Trầu 126 Bà Tung 127 Bà Vấp 128 Bà Vạt 129 Bà Vinh 130 Bà Vông 131 Bà Vú 132 Bà Vú 133 Bà Xáng 134 Bà Xổi 135 Bãi Lễ

TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Bà Lang Nhỏ Bà Lài Bà Lào Bá Láng Bà May Bà Miêng Bà Miêu Bà Minh Bà Môn Bà Đa Bà Đập Bà Năm Bà Não Bà Đải Bà Đẳng Bà Đề Bà Đèo Bà Nga

72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89

Bà Ngâu

Hốc Môn

TP.HCM

136 Bàn Thạch

VT

90

Bà Nghi Bà Ngọc Bà Nguyệt Bà Điển Bà Đình Bà Đô Bà Đông Bà Đỏ Lớn Bà Đua

137 Bàng 138 Bàng 139 Bàng 140 Bào 141 Bàu Cò Dƣới 142 Bàu Cò Trên 143 Bàu Cụt 144 Bàu Dài 145 Bàu Dừa 146 Bàu Giang 147 Bàu Gốc 148 Bàu Hói 149 Bàu Le 150 Bàu Lung 151 Bàu Môn 152 Bàu Nhum 153 Bàu Đồn 154 Bàu Ông 155 Bàu Trăn 156 Bàu Tranh 157 Bảo 158 Bảo Nâu 159 Bảy Ốm 160 Bảy Sƣờn

Thủ Đức Củ Chi ? ? Nhà Bè Quận 1 Nhà Bè Thủ Đức H.Cần Giờ Củ Chi Nhà Bè Thủ Đức Nhà Bè Nhà Bè Thủ Đức Bình Chánh Quận 8 Bình Chánh Nhà Bè Bình Chánh Củ Chi Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh Quận 5

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Phú Nhuận Quân Tân Bình Bình Chánh TX.Bà Rịa Củ Chi Bình Chánh Nhà Bè Nhà Bè ? Nhà Bè Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức H.Bến Cầu Nhà Bè H.Cần Giờ Thủ Đức H.Cần Giờ Quận 8 Nhà Bè H.Tân Thành H.Cần Giờ Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh Bình Chánh Thủ Đức Củ Chi Nhà Bè Củ Chi Bình Chánh Nhà Bè Nhà Bè Thủ Đức Bình Chánh Củ Chi Nhà Bè Nhà Bè Củ Chi Nhà Bè H.Bến Cầu H.Gò Dầu Nhà Bè Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TN TP.HCM TP.HCM

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bà Phƣớc 101 Bà Quân 102 Bà Rƣơng 103 Bà Sang 104 Bà Sáu 105 Bà Sáu 106 Bà Tàng 107 Bà Tàng 108 Bà Tám Hoán 109 Bà Thanh 110 Bà Thành 111 Bà Thiền 112 Bà Thiết 113 Bà Thom 114 Bà Thƣớc 115 Bà Thuông

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 99

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

161 162 163 164 165 166 167 168 169 170

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

? Bến Bối Hốc Môn Bến Cát ? Bến Chùa Hốc Môn Bến Hồ Bến Mốp Củ Chi Bến Mốp Thƣơng Củ Chi Củ Chi Bến Mƣơng H.Châu Thành TN Bến Đá TN H.Tân Biên Bến Đá TP.HCM Hốc Môn Bến Đá

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

171

Bến Nghé

Quận 1

TP.HCM

BD

216 Cầu Diển

Bến Ngựa Bến Sao Bến Thƣợng Bến Tƣợng

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 Bùng Binh Bùng Binh 197 Bún 198 Bún Dừa 199 Cần Giuộc 200 Cầu 201 2 0 2 Cầu Am

Nhà Bè 172 Nhà Bè 173 Hốc Môn 174 Hốc Môn 175 Nhà Bè 173 Bến Trâu Hốc Môn Bến Vua 177 Củ Chi Bến Xe 178 179 Nhà Bè Binh Thủ Đức Bình Khánh H.Cần Giờ Bồ Đẻ Bông Giếng H.Cần Giờ Bông Giếng Bé H.Cần Giờ Bông Giếng Lớn H.Cần Giờ Bình Chánh Bông Xeo Bình Chánh Bọng Sim On H.Cần Giờ Bƣng Bồng Củ Chi Bò Nhà Bè Bờ Băng Củ Chi Bò Cạp Hốc Môn Bu H.Cần Giờ Bung ? Bung Bổ H.Cần Giờ Bùn H.Cần Giờ Bùn Nhỏ Quận 10 Thủ Đức Nhà Bè Nhà Bè Bình Chánh H.Cần Giờ H.Cần Giờ Hốc Môn Bình Chánh Củ Chi

Cầu Ba Thôn Cầu Bà Cả Cầu Bà Đề

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Củ Chi 206 Cầu Bà Nga Nhà Bè 207 Cầu Bông Quận 1 208 Cầu Đông Bình Chánh 209 Cầu Bƣng 210 Cầu Chông Quận 4 211 Cầu Chông Nhỏ Quận 4 Củ Chi 212 Cầu Cũ Bình Chánh 213 Cầu Da Bình Chánh 214 Cầu Dà Bình Chánh 215 Cầu Dài TX.Thủ Dầu Một Thủ Đức 217 Cầu Dƣa Hốc Môn 218 Cầu Dừa Quận 4 219 Cầu Dừa Bình Chánh 220 Cầu Hàn Quận 11 221 Cầu Kho Hốc Môn 222 Cầu Khởi Quận 1 223 Cầu Kiệu Bình Thạnh 224 Cầu Lầu Hốc Môn 225 Cầu Lớn Quận 8 226 Cầu Mật Hốc Môn 227 Cầu Mềnh Thủ Đức 228 Cầu Miếu H.Long Thành ĐN 229 Cầu Mít H.Nhơn Trạch ĐN 230 Cầu Mít H. Trảng Bàng TN 231 Cầu Mƣơng Quận 4 232 Cầu Muối Củ Chi 233 Cầu Đen Bình Chánh 234 Cầu Ngang Bình Chánh 235 Cầu Nha Củ Chi 236 Cầu Nhà Việc Hốc Môn 237 Cầu Nhum Thủ Đức 238 Cầu Đinh Quận 5 239 Cầu Đƣờng ? 240 Cầu Ông Cai Củ Chi 241 Cầu Ông Đèo 242 Cầu Ông Thoàn Quận 1 243 Cầu Rông 244 Cầu Sấu 245 Cầu Tho Ron 246 Cầu Trạm 247 Cầu Tre 248 Cầu Trệt

Hốc Môn Quận 1 Hốc Môn ? Củ Chi Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

203 204 205

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 100

TP.HCM

Hốc Môn

Cầu Võng

295 Cá Ngang 296 Cá Ngay 297 Cá Ngay Bé 298 Cá Ngay Lớn 299 Cá Ngựa 300 Cá Ngựa 301 Cá Nhám 302 Cá Nháp 303 Cá Nháp Bé 304 Cá Nháp Lớn 305 Cá Đối Lớn 306 Cá Đối Nhỏ 307 Cá Nóc 308 Cá Sặt Lớn 309 Cá Sặt Lớn 310 Cá Sửu 311 Cá Súc 312 Cả Tắc 313 Cả Tƣơng 314 Có Tra 315 Cá Trê 316 Cá Trê 317 Cá Trê Bé 318 Cá Trê Lớn 319 Cá Úc 320 Cá Vồ Bé 321 Cá Vồ Lớn 322 Cá Vọ 323 Các Lái Bé 324 Các Lái Lớn 325 Cái 326 Cái Bác 327 Cái Bác

TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Nhà Bè TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Củ Chi TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức TN H.Tân Biên TN H.Tân Biên

328

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cái Cùng Ba Nghĩa H.Cần Giờ 329 Cái Hào Bé H.Cần Giờ 330 Cái Hào Lớn H.Cần Giờ 331 Cái Mân H.Cần Giờ 332 Cái Mép H.Cần Giờ 333 Cái Mon 334 Cái Ngay H.Cần Giờ 335 Cái Ngay Lớn H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

336 Cái Đôi

ĐN

TP.HCM

337 Cái Tâm 338 Cái Tắt 339 Cải Tán

H.Nhơn Trạch Bình Chánh Bình Chánh H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

249 250 Cầu Xáng TP.HCM Hốc Môn 251 Cây TP.HCM Củ Chi 252 Cây Bông TP.HCM Nhà Bè 253 Cây Bƣớm TP.HCM Nhà Bè 254 Cây Cám TP.HCM Nhà Bè 255 Cây Cám TP.HCM Quận 1 256 Cây Cám TP.HCM Thủ Đức 257 Cây Cui H.Cần Giờ TP.HCM 258 Cây Da Củ Chi TP.HCM 259 Cây Da H.Cần Giờ TP.HCM 260 Cây Da TP.HCM Quận 6 261 Cây Dƣơng Củ Chi TP.HCM 262 Cây Gùi H.Cần Giờ TP.HCM 263 Cây Khô H.Cần Giờ TP.HCM 264 Cây Khô Nhà Bè TP.HCM 265 Cây Me Bình Chánh TP.HCM 266 Cây Me TP.HCM Củ Chi 267 Cây Me TP.HCM Nhà Bè 268 Cây Nhum ? TP.HCM 269 Cây Đôi H.Cần Giờ TP.HCM 270 Cây Thồ TP.HCM Nhà Bè 271 Cây Trâm Thủ Đức TP.HCM 2 7 2 Cây Tri Bình Chánh TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM 273 Cây Trôm Bé 274 Cây Trôm Lớn H.Cần Giờ TP.HCM Củ Chi 275 Cây Xoài TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM 276 Cai Dƣợc 1 H.Cần Giờ TP.HCM 277 Cai Dƣợc 2 Bình Chánh TP.HCM 278 Cai Tam Bình Chánh TP.HCM 279 Cai Trung H.Cần Giờ TP.HCM 280 Cà Bắp TP.HCM Thủ Đức 281 Cau TP.HCM Quận 8 2 8 2 Cá Thủ Đức 2 8 3 Cá TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM 284 Cá Bè TP.HCM Nhà Bè 285 Cá Cấm Nhà Bè 286 Cá Chốt TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM 287 Cá Cúm Nhà Bè 288 Cá Dọn TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM 289 CÁ Gấu H.Cần Giờ TP.HCM 290 Cá Heo TP.HCM ? 291 Cá Lăng Thủ Đức 292 Cá Lớn TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM 293 Cá Nâu Bé 294 Cá Nâu Lớn H.Cần Giờ

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 101

TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Thủ Đức H.Cần Giờ Củ Chi H.Cần Giờ Hốc Môn Quận 8 Thủ Đức H.Nhơn Trạch ĐN Thủ Đức ? TX.PR-TC H.Cần Giờ H.Cần Giở H.Lộc Ninh BP TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Nhà Bè Thủ Đức TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Nhà Bè Nhà Bè TP.HCM Bình Chánh TP.HCM H.Long Đất VT TP.HCM Gò Vấp Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Củ Chi TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Củ Chi TP.HCM Thủ Đức Nhà Bè TP.HCM Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Nhà Bè TP.HCM ? TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Củ Chi TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Củ Chi Quận 8 TP.HCM H.Tân Thành VT Nhà Bè Nhà Bẻ Nhà Bẻ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM .... TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

385 Cống Vinh .386 Con 387 Con Chà 388 Con Chó 389 Con Lƣơn 390 Cửa Lấp 391 Cửa Lấp 392 Cửa Lấp 393 Cua 394 Cui 395 Cụ Lƣợng 396 Cũ 397 Cùng 398 Da 399 Da 400 Dập 401 Dấp Nƣớc 402 Danh 403 Dà 404 Dà Lớn 405 Dà Đỏ 405 Dài 407 Dám Biên 408 Diệp 409 Dinh 410 Dinh 411 Dinh 412 Dinh Chà Là 413 Do 414 Dƣ Phò 415 Dƣa 416 Dƣa 417 Dơi 418 Dọp 419 Dọp 420 Dừa 421 Dứa 422 Dừa Đỏ 423 Dừa Sụp 424 Dừa Vàm 425 Dƣới 426 Dúa 427 Gâu Bé 428 Gâu Lớn 429 Gai

Nhà Bè Thủ Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ Thủ Đức H.Long Đất TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu Nhỏ Bè ? Củ Chi Củ Chi Bình Chánh Gò Vấp H.Cần Giờ Bình Chánh Nhà Bè Hốc Môn Nhà Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ Củ Chi H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè Thủ Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ Bình Chánh Bình Chánh Củ Chi Nhỏ Bè Nhà Bè Thủ Đức Bình Chánh Nhà Bè H.Cần Giờ Nhà Bè H.Cần Giờ Bình Chánh Củ Chi H.Cần Giờ H.Cần Giờ ?

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT V T VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

340 Cái Trƣợng 341 Cán Gáo 342 Cát 343 Cát 344 Cát 345 Cát 346 Cát 347 Cay 348 Chạy 349 Chà 350 Chà Là 351 Chà Là 352 Chà Là Bé 353 Chàm 354 Chàm 355 Chàng Hảng 356 Chìa Khóa 357 Chiếc 358 Chiếu 359 Chiều 360 Chim 361 Chim Bà Dƣới 362 Chim Bà Liên 363 Chim Bà Trên 364 Chổm 365 Chợ Bến 366 Chợ Mới 367 Chợ Đệm 368 Chòm Sấu 369 Chót 370 Chuối Nƣớc 371 Chuông 372 Cổ Cỏ 373 Cống 374 Cống 375 Công 376 Công 377 Cồng Bức 378 Cống Cầu 379 Cống Chùa 380 Cống Lớn 381 Cống Đôi 382 Cống Đôi 383 Cống Ông Văn 384 Cống Tƣ Đinh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 102

475 Hóc Hƣơu 476 Hóc Hỏa 477 Hóc Môn 478 Kè 479 Khai 480 Khe Cá 481 Khe Đôi 482 Kho 483 Kho Lúa 484 Khúc Ráng 485 Kiến Vàng 1 486 Kiến Vàng 2 487 Kinh 488 Kinh 489 Kinh Chùa 490 Kinh Lộ 491 Kinh Mới 492 Kinh Ông Hồng 493 Kỳ Hà La Bai 494 Lấp Dầu 495 Lấp Dồi 496 Lấp Vòi 497 Lăng 498 Lăng Quang 499 Lăng Quang 500 Lang 501 Lao 502 Làng 503 Làng Hòa 504 Lào 505 Lão Già 506 Lão Hiếu 507

Bình Chánh H.Cần Giờ Hốc Môn Củ Chi Bình Chánh H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè H.Cần Giờ Nhà Bè Bình Chánh Bình Chánh Củ Chi Thủ Đức Bình Chánh Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh Nhà Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ Bình Thạnh H.Đức Linh H.Đức Linh ? ? ? H.Cần Giờ Quận 8 ? ?

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BT BT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

430 Gành Hào 431 Gành Hào Bé 432 Gành Hào Lớn 433 Giằng Xay 434 Giằng Xay 435 Giang 436 Giang Lai 437 Già Của 438 Giao Khẩu 439 Giáng 440 Giáng 441 Giêu 442 Giồng 443 Giồng Ao 444 Giồng Chôm 445 Giồng Lai 446 Giồng Lang 447 Giồng Lớn 448 Giồng Ông Tố 449 Giữa 450 Giữa Chà Là 451 Gốc 452 Gốc 453 Gốc Tre 454 Gốc Tre Bé 455 Gốc Tre Lớn 456 Gò 457 Gò Công 458 Gò Dƣa 459 Gò Me 460 Gò Nổi 461 Gò Soài 462 Gò Soài

TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Hốc Môn TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Nhà Bè TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Nhà Bè TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức TP.HCM H.Cần Giờ H.Cần Giở TP.HCM Bình Chánh TP.HCM TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Nhà Bè TN H.Bến Cầu TN H.Tràng Bàng TP.HCM Hốc Môn TP.HCM ? TP.HCM Quận 6 TP.HCM Thủ Đức Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Quận 6 TP.HCM ? Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Nhà Bè Củ Chi TP.HCM Bình Chánh TP.HCM

508 509 510 511 512 513 514 515 516 517 518 519 520

Lão Lƣơng Lão Lụi Lá Lá Lá Bé Lá Lớn Lau The Lác Lái Bông Láng Láng Bãi Láng Chà Láng Mặn

Nhà Bè ? H.Cần Giờ Thủ Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ Củ Chi H.Cần Giờ TP.Biên Hòa Hốc Môn H.Cần Giờ Bình Chánh Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

463 Gòn 464 Guồi 465 Hàng Bàng 466 Hàng Thỏ 467 Hào 468 Hội Đồng 469 Hồng Bàng 470 Hồng Tàu 471 Hƣng Nhơn 472 Hƣơng Hiệp 473 Hƣơng Nghi 474 Hƣơng Nhơn

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 103

612 Đá hàng 613 Đá Hinh 614 Đá Hòng 615 Đáy 616. Đen Chum 617 Nga Cây 6181 Ngang 619 Ngang 620 Ngang 621 Ngang 622 Ngã Tƣ 623 Ngả Ba 624 Ngả Ba Đình 625 Ngả Bắc 626 Ngả Cạy 627 Ngả Cau 628 Ngả Cát 629 Ngả Mƣơng 630 Ngả Đôi 631 Ngả Ông Điên 632 Ngả Tƣ 633 Ngải 634 Ngay 635 Ngựa 636 Ngọn Bàu Lung 637 Ngọn Chùa 638 Ngọn Hiển 639 Ngọn Mƣơng 640 Ngọn Đất Sét 641 Ngọn Ngang 642 Ngọn Ngay 643 Ngõ Cụt 644 Nhà Cống 645 Nhà Thờ 646 Nhà Thờ 647 Nhà Việc 648 Nhả y 649 Nhi 650 Nhiêu Lộc 651 Nhiêu Lộc 652 Nhiêu Thuộc 653 Nho 654 Nho 655 Nhỏ 656 Nhum

H.Gò Dầu H.Gò Dầu ? H.Cần Giờ Củ Chi ? Bình Chánh Củ Chi H.Cần Giờ Nhà Bè H.Tân Thành Thủ Đức Bình Chánh H.Cần Giờ Bình Chánh Thủ Đức Nhà Bè Thủ Đức Nhà Bè ? Bình Chánh H.Cần Giờ Thủ Đức Bình Chánh ? Bình Chánh Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh TP.Biên Hòa H.Cần Giờ Củ Chi Củ Chi H.Cần Giờ Phú Nhuận Quận 3 Phú Nhuận H.Gò Dầu H.Cần Giờ Bình Chánh Thủ Đức

TN TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM . TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

657 858 659 660 661 662 663 664 665 666 667 668 669 670 671 672 673 674 675 676 677 678 679 680 681 682 683 684 685 686 687 688 689 690 691 692 693 694 695 696 697 698 699 700 701 702

Đia Ông Đen Điệp Đình Đình Đình Đình Đinh Lợi Đôi Đôi Đôi Đôi Đôi Bé Đôi Lớn Đồn Đôn Đông Đông Đồng Miều Đồng Ngoài Đồng Nhiên Đồng Đình Đông Tài Đồng Trong Đồng Tròn Nốp Nò Nờ Đò Đƣờng Khai Đƣờng Nhai Đƣờng Đò Đƣờng Thép Đƣờng Xuồng Đƣớc 1 Đƣớc 2 Nƣớc Lên Nƣớc Lớn Nƣớc Mận Nƣớc Mục Nƣớc Ngọt Nƣớc Trong NƣớcTrong ÔCu Ô Rô Ốc Ốc Ba

Thủ Đức H.Cần Giờ Củ Chi Hốc Môn Nhà Bè Thủ Đức Nhà Bẻ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè Nhã Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức H.Cần Giờ Thủ Đức Thủ Đức ? H.Cần Giờ Nhà Bè Bình Chánh H.Cần Giờ Củ Chi Củ Chi Củ Chi Nhà Bè ? H.Cần Giờ H.Cần Giờ Bình Chánh Quận 8 Nhà Bè ? Nhà Bè H.Cần Giờ Thủ Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 105

TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.KCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

H.Cần Giờ H.Tân Thành Quận 8 Quận 8 Nhà Bè ? Quận 6 Thủ Đức ? Thủ Đức Thủ Đức Nhà Bè Thủ Đức Bình Chánh Thủ Đức Thủ Đức ? Thủ Đức Thủ Đức ? Nhà Bè Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh H.Cần Giờ Nhà Bè Củ Chi Bình Chánh Thủ Đức Thủ Đức H.Nhơn Trạch ĐN H.Cần Giờ Thủ Đức Nhà Bè Thủ Đức Củ Chi H.Cần Giờ Củ Chi Nhà Bè Nhà Bè Củ Chi Quận 8 Nhà Bè Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

748 749 750 751 752 753 754 755 756 757 758 759 760 761 762 763 764 765 766 767 768 769 770 771 772 773 774 775 776 777 778 779 780 781 782 783 784 785 786 787 788 789 790 791 792

Thủ Đức Ông Miên Bình Chánh Ông Mƣu H.Cần Giờ Ổng Mung Thủ Đức Ông Mung Ông Đa Củ Chi Ông Đa Thiện Củ Chi Ông Đạo Ông Nên Ông Nghĩa Õng Nhiêu Ông Nhiễu Ông Niệm Ông Điên Ông Đồ Ông Đội Ông Đội Ông Đông Ông Đụng Ông Ứng Ông Phan Ông Sáu Ông Tân Ông Tạ Ông Tài Ông Tám Ông Tán Ông Tha Ông Thang Ông Thơ Ông Thoàn Ông Thừa Ông Thuộc Ông Thuộc Ông Tiếp Ông Tiều Ông Tiêu Ông Tín Ông Tƣ Ông Tƣ Đen Ông Tranh Ông Trung Ông Trùm Ông Xeo Ông Chua Ông Lớn

? Hốc Môn H.Cần Giờ Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh ? Bình Chánh Bình Chánh Nhà Bè ? Hốc Môn Nhà Bè Củ Chi Thủ Đức H. Cần Giờ Bình Chánh Củ Chi Nhà Bè Thủ Đức Thù Đức Thủ Đức H.Cần Giờ Bình Chánh Thủ Đức H. Nhơn Trạch ĐN Nhà Bè TP. Biên Hòa ĐN H .Cần Giờ Phú Nhuận Củ Chi Thù Đức Cù Chi Thủ Đức mong Thành H.cần Giờ Bĩnh Chánh Bình Chánh Quận 8

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

703 Ốc Len 704 Ông 705 Ông Bau 706 Ông Bé 707 Ông Bốn 708 Ông Buôn 709 Ông Buông 710 Ông Cậy 711 Ông Cai 712 Ông Cai 713 Ông Cái 714 Ông Chồn 715 Ông Chùa 716 Ông Cốm 717 Ông Dao 718 Ông Dƣơng 719 Ông Dụng 720 Ông Gãy 721 Ông Gay 722 Ông Giang 723 Ông Già 724 Ông Giáo 725 Ông Gốc 726 Ông Hền 727 Ông Hen 728 Ông Hiền 729 Ông Hôm 730 Ông Hồng 731 Ông Hon 732 Ông Hòa 733 Ông Hƣờng 734 Ông Kẻo 735 Ông Kèo 736 Ông Khiếu 737 Ông Kích 738 Ông Kiêu 739 Ông Kỳ 740 Ông Kỳ 741 Ông Lã 742 Ông Lƣơng 743 Ông Lƣới 744 Ông Lở 745 Ông Lớn 746 Ông Mai 747 Ông Mau

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 106

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BP

838 839 840 841 842 843 844 845 846 847

Sâu Sâu Sậy Sao Sáo Sau Sáu Quán So Đũa Lớn Sơ Rơ Số Mƣời Sáu Sốc Tràm

H.Cần Giờ Hốc Môn Bình Chánh Hốc Môn Nhà Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ ? Nhà Bè Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

793 Ong Đất Phố Xếp 794 Phong Thơ 795 Phong Thổ 796 Phƣơng 797 Phó Tù 798 Phú 799 800 Quân 801 Quao 802 Rạt

Hốc Môn H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ ? Củ Chi H.Cần Giờ Củ Chi H. Trảng Bàng TP.Biên Hòa H_Long Đất H.Cần Giờ Nhà Bè Quận 5 Thủ Đức H.Cần Giờ Bình Chánh H.Cần Giờ H. Trảng Bàng ?

H.Cần Giờ Quận 5 H.Cần Giờ H.Cần Giờ Bình Chánh ? Thủ Đức Hốc Môn Thủ Đức TX.ĐXoà- H. Đ. Phú Củ Chi Bình Chánh H.Cần Giờ Bình Chánh Quận 11 Bình Chánh H.Cần Giờ Nhà Bè Quận 11 ? ? Củ Chi Hốc Môn Hốc Môn Củ Chi ? Củ Chi Hốc Môn Củ Chi Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Củ Chi ? Củ Chi Hốc Môn Củ Chi Củ Chi Củ Chi Hốc Môn ? H.Cần Giờ Nhà Bè H.Cần Giờ Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

848 849 850 851 852 853 854 855 856 857 858 859 860 861 862 863 864 865 866 867 868 869 870 871 872 873 874 875 876 877 878 879 880

Sông Tra Sọ Dừa Bé Sọ Dừa Cung Sọ Dừa Lớn Sơn Sơn Sơn Ca Song Lƣu Sóc Nóc Sỏi Sỏi Sỏi Sỏi Sỏi Sỏi Sỏi Lớn Su Su Suối Suối Ông Cầu Suối Ông Nhung Bình Chánh Suối Tre Tâm Tần Tân Tân Hòa Tân Hƣơng Tân Hóa Tân Nhiễu Tân Qui Tân Xuân Tây Ninh Tây Ninh

H.Long Thành Nhà Bè H.Cần Giờ Thủ Đức Quận Tân Bình Quận 11 Quận 6 Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh H.Hòa Thành TX.Tây Ninh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN ĐN VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TN

Sa Sụp Sấu Sâu

803 Ràm Đôi 804 Ráng 805 Ráng 806 Rít 807 Rít 808 Rô 809 Rô 810 Rộp 811 Rịt 812 Rửa 813 Rỏng 814 Rỏng Bàn 815 Rỏng Bƣng 816 Rỏng Cây Rừng 817 Rỏng Cát 818 Rỏng Chùa 819 Rỏng Dài 820 Rỏng Gầm 821 Rỏng Gạn 822 Rỏng Gòn 823 Rỏng Lƣơn 824 Rỏng Lớn 825 Rỏng Đậu 826 Rỏng Nhỏ 827 Rỏng Sau 828 Rỏng Só Ré 829 Rỏng Trầu 830 Rỏng Trâu Dƣới 831 Rỏng Trâu Trên 832 Rỏng Tràm 833 Ruột Ngựa 834 Ruột Ngựa 835 836 837

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 107

Bình Chánh H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè Bình Chánh Bình Chánh H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè

Tp.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

925 926 927 928 929 930 931 932 933

Thị Lợi Thị Lƣơng Thị Mao Thị Mền Thị Miên Thị Nao Thị Nghè Thị Nghè Thị Nghĩa

? H.Cần Giờ Bình Chánh ? ? Nhà Bè Bình Thạnh Bình Thạnh ?

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

881 882 883 884 885 886 887 888 889

Thủ Đức Nhà Bè H.Cần Giờ Nhà Bè

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

934 935 936 937

Thị Phƣớc Thị Thinh Thị Thông Thị Tinh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

Tắt Tắt Tất Bắt Trọn Tắt Bà Phó Tắt Bến Rổ Tắt Bến Rớ Tắt Bé Tắt Cầu Kho Tắt Cây Khô Từ Hải Tắt Cái Trƣợng Tắt Chùa Tắt Dừa Tắt Lầu

890 891 892 893

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

H.Cần Giờ Nhà Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè H.Cần Giờ Bình Chánh Nhà Bè Nhà Bè Thủ Đức ? H.Cần Giờ Thủ Đức H.Châu Thành

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN

938 939 940 941 942 943 944 945 946 947 948 949 950 951 952 953 954 955 956 957

Thông Lau Thoi Thủ Hi Thủ Đào Thủ Đức Thủ Tắt Thuyền Tƣ Nhu Tôm Tôm Càng Tổng Thể Tự Trọng Tƣợng Tra Trầu Trăn Tram Trao Trảo Tràm Trau Trảu

TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM BT

Tắy Lớn Tắt Mƣơng Lớn Tắt Ngọn Tắt Ngọn Tắt Ngọn Tắt Ông Quán Tắt Ông Quán Tắt Ông Quán Tắt Quạ Tắt Rổi Tắt Vàm Châu Tắt Xuất Tam Tam Đề Tàu Bay Tàu Chùa Tàu Vàm Tắt Tchen Thâu Thầy Cai

894 895 896 897 898 899 900 901 902 903 904 905 906 907 908 909 910 911 912 913

Củ Chi Nhà Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ Củ Chi Quận Tân Bình H.Ninh Hải H.Cần Giờ H.Cần Giờ Củ Chi Nhà Bè

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

958 959 960 961 962 963 964 965 966

Tráng Trảng Trâu Tre Tre Trên Trƣởng Chùa Trung Trùm Bích Trũng

TP.HCM TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

? Củ Chi Quận 5 H.BCát_H.D Tiếng H.Cần Giờ ? H.Cần Giờ Bình Chánh Thủ Đức Bình Thạnh Bình Chánh Nhà Bè Nhà Bè H.Cần Giờ Củ Chi Hốc Môn H.Cần Giờ Hốc Môn TX.Thủ Dầu Một BD H.Cần Giờ H. Trảng Bàng Thủ Đức H.Cần Giờ H.Hàm Thuận Bắc Bình Chánh ? H.Tân Thành Củ Chi Bình Chánh H.Trảng Bàng H.Cần Giờ Hốc môn H.Cần Giờ

Tham Lƣơng Thái An Thiền Liền Thiêu Thị Thị Huấn

914 Thầy Cai 915 Thầy Tiêu 916 Thằng Thọ 917 Thằng Tƣ 918 Thai Thai 919 920 921 922 923 924

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 108

Quận 4 Quận 8 H.Cần Giờ Bình Thạnh Thủ Đức ? Thủ Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ Hốc Môn Củ Chi Thủ Đức ? ? H.Cần Giờ ? ? ? ? Nhà Bè Nhà Bè Củ Chi Thủ Đức Thủ Đức H.Cần Giờ Nhà Bè Bình Chánh ? Quận 8 ? H.Cần Giờ Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

967 Ụ Ba 968 Ụ Cây 969 Vân 970 Văn Thánh 971 Vạn 972 Van 973 Vang 974 Vàm 975 Vàm Cát Lái 976 Vàm Chợ 977 Vàm Kinh 978 Vàm Tắt 979 Vàm Thực 980 Vàm Thủ Tắt 981 Vàm Tƣợng 982 Vàm Trùm Thực 983 Vải 984 Váng 985 Vẹt 986 Voi 987 Vọp 988 Võ 989 Vƣờn 990 Vuông Tắt 991 Vũng Gấm 992 Xã Thọ 993 Xã Tờn 994 Xóm Cũ 995 Xóm Củi 996 Xóm Dầu 997 Xóm Quán 998 Xóm Tắt

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 109

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

STT Tên địa danh

Tên TX,Q,H

Tên

36

C

Bình Chánh

TP.HCM

Tỉnh,TP

H.Tánh Linh

BT

Gia Dong

1

37

Cầu Nha

Bình Chánh

TP.HCM

H.Tánh Linh

BT

Gia Đác

2

38

Cầu Suối

Bĩnh Chánh

TP.HCM

H.Ninh Hải

NT

Bắc

3

39

Cống Gọ

Bình Chánh

TP.HCM

TX.PR-TC

NT

Tân

4

40

Cống Xáng

Bình Chánh

TP.HCM

H.Bến Cầu

TN

AT3

5

41

Cùng

Bình Chánh

TP.HCM

H.Bến Cầu

TN

AT4

6

42

Lƣơn Ngang

Bình Chánh

TP.HCM

H Bến Cầu

TN

Hố Đồn

7

43

Mới

Bình Chánh

TP.HCM

H.Bến Cầu

TN

Đia Xú

8

44

Năm Mây

Bình Chánh

TP.HCM

H.Bến Cầu

TN

Rạch Gia

9

45

Ngang

Bình Chánh

TP.HCM

H.Bến Cầu

TN

Rạch Nhiêu

10

46

Đôi

Bình Chánh

TP.HCM

H. Bến Cầu

TN

Xáng

11

47

Ông Hền

Bình Chánh

TP.HCM

TN

Sóc So Hóa Hôi

H.Châu Thành

12

48

Ông Thân Khải Bình Chánh

TP.HCM

H.Châu Thành

TN

TN. 17

13

49

Sáu Quán

Bình Chánh

TP.HCM

H.Dƣơng

TN

Tâp

14

50

Tân Hƣơng

Bình Chánh

TP.HCM

M. Châu

H.Dƣơng M.Châu TN

Thầy Thuốc

Bình Chánh

TP.HCM

TN 4

15

51

H.Gò Dầu

TN

N 14

16

52

Thằng Chỏng

Bình Chánh

TP.HCM

H.Gò Dầu

TN

N 18

17

53

Tham Lƣơng

Bình Chánh

TP.HCM

H.Hòa Thành

TN

Bàu Nâu

18

54

Xã Tinh

Bình Chánh

TP.HCM

H.Hòa Thành

TN

Se Vi

19

55

Xáng

Bình Chánh

TP.HCM

H.Hòa Thành

TN

TN.l

20

56

Bùi Hữu Nghĩa Bình Thạnh

TP.HCM

H.Trảng Bàng

TN

Mới

21

57

Bình Thạnh

TP.HCM

Một Tấn

H.Trảng Bàng

TN

N 18

22

58

Bình Thạnh

TP.HCM

Thanh Đa

H.Trảng Bàng

TN

N 20

23

59

Bốn Mƣơng

Củ Chi

TP.HCM

TN

Trảng Bàng

H.Trảng Bàng

24

60

Củ Chi

TP.HCM

?

TP.HCM

Cả Lƣợng

25

61

Hồ Bò

Củ Chi

TP.HCM

?

TP.HCM

26

62

Láng Thé

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

A

27

63

Năm Mây

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

An hạ

28

64

Địa Phận

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

B

29

65

Đông

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

Ba Hom

30

66

Đức Lập

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

Ba Thƣớc

31

67

Rỏng Trâu

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

Bà Tà

32

68

TP.HCM

Tân Phú Trung Củ Chi

Bình Chánh

TP.HCM

Bà Tí

33

69

Thầy Cai

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

Bảy Quế

34

70

Xáng

Củ Chi

TP.HCM

Bình Chánh

TP.HCM

Bốn Thƣớc

35

71

Bà Tổng

H.Cần Giờ

TP.HCM

72

Đào

H.Cần Giờ

TP.HCM

73

Ngay

H.Cần Giờ

TP.HCM

2.1.2. Tên Kinh - kênh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 110

Ông Cả 74 Ông Đức 75 So 76 Thầy Lƣu 77 Cầu Bông 78 Cầu Dừa 79 Cầu Số 1 80 Cầu Số Ba 81 Cầu Số Hai 82 Cầu Số Hai 83 Thầy Quang Cơ 84 Trung ƣơng 85 Cầu Kinh 86 Cây Khô 87 Lộ 88 Đông Điền 89 Nƣớc Mặn 90 Phụ Nữ 91 Tẻ 92 Cày Cám 93 Chợ Vải 94 Tắt 95 Chợ Lớn 96 Đôi 97 Tàu Hủ 98 Vòng Thành 99 100 Hàng Bàng 101 Ruột Ngựa 102 Ngang Suối Đen 103 104 Vành Đai 105 Vòng Đai 106 Cầu Ngang 107 Ông Hồng 108 Bờ Đắp 109 Cấp 1 110 Cấp 1 111 Đồng Xoài 112

Thủy Lợi

H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Quận 1 Quận 1 Quận 3 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 5 Quận 6 Quận 6 Quận 8 Quận Tân Bình Quận Tân Bình Quận Tân Bình Thủ Đức Thủ Đức H.Long Đất H.Long Đất TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX-Bà Rịa

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT VT VT VT VT

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 111

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

STT Tên địa danh

Tên TX.Q.H

Bum Gốc

Thủ Đức

TP.HCM

38

VT VT TP.HCM

H. Ninh Sơn H.Bắc Bình H.Long Thành H.Ninh Hải Củ Chi H.Tuy Phong H.Tánh Linh Củ Chi

Tên Tỉnh. TP NT BT ĐN NT TP.HCM BT BT TP.HCM

39 40 41 42 43 44 45 46

Cầu 3 Cầu 6 Cầu Cát Cầu Hoàng Cầu Hoàng Cầu Đá Cầu Đức Cầu Trắc

A Lé Ao Hồ Ba Ba Hó Ba Sa Ba Tang Ba Thẻ Bà Cả Bảy

1 2 3 4 5 6 7 8

H.BCát_H.DTiếng BD TN H.Tân Biên

47 48

Cầu Vac Cây Cân

Bao Chua Bà Ét

9 10

Bao Kê

H.Tân Thành

VT

49

Cây Đa

BD

11

H.Long Đất TP.Biên Hòa H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Gò Dầu H.Long Đất

VT ĐN VT ĐN TN VT

50 51 52 53 54 55

Cây Đa Cây Sung Cạn Cạn Cạn Cam

ĐN ĐN TN VT TP.HCM BP

Bà Lá Bà lúa Bà Sinh Sà Son Bà Tƣơi Bà Tùng

12 13 14 15 16 17

BD

56

Cam Xe

BD

Bà Vá

18

BP TP.HCM TP.HCM

H.BCát- H.DTiếng H.Bình Long Củ Chi Củ Chi H.BCát-H.DTiếng BD ĐN TP.Biên Hòa

57 58 59 60 61

Cao Cả Cả Cả Cái

Bà Vá Bàu Thuôi Bàu Trân Bái Lan Bào Hang

19 20 21 22 23

H.Bắc Bình Củ Chi

BT TP.HCM

62 63

Cái Cái Vàng

TP.HCM BD

Bay Bến Dua

24 25

Bến Mƣơng

Củ Chi

TP.HCM

64

Cát

BD

26

65 66 67 68

Cát Cát Cát 1 Cát 2

H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc Củ Chi H.Long Khánh ĐN ĐN H.Định Quán TP.HCM Thủ Đức TN H.Gò Dầu BD H.B.Cát- H.DTiếng H.Long Thành ĐN BT H.Hàm Thuận Bắc H.BCát- H.DTiếng H.Xuân Lộc H.Vĩnh Cửu H.Hòa Thành H.Tân Thành Bình Chánh TX.ĐXoài- H.ĐPhú H.BCát- H.DTiếng ĐN H.Xuân Lộc H.Long Khánh ĐN H.Long Khánh ĐN H.Long Thành ĐN BD H.BCát- H.DTiếng Thủ Đức H.PGiáo. H. T.Uyên H.Dĩ An- H.Th.An TX.Thủ Dầu Một BD ĐN H.Xuân Lộc VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Mộc

Bến Nái Bến Rồng Bến Xoài Bé

27 28 29 30

TP.HCM BT NT BT

69 70 71 72

Châu Pha Châu Pha Chà Che

VT VT TP.HCM BD

Bé Bo Chổn Bông Nho Bom Bi

31 32 33 34

BT

73

Chích

H.Tân Thành H.Tân Thành Thủ Đức H.B.Cát- H.DTiếng H.Châu Đức

VT

Bom Bi

35

TP.HCM Quận Tân Binh H.Gò Dầu TN H.BCát_H.DTiếng BD BP TX.ĐXoài- H.Đ.Phú Củ Chi H.Bắc Bình H.Ninh Hải H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nam H.Long Thành

ĐN

74

Chữ Đôn

H.Bắc Bình

BT

Bon

36

H.Vĩnh Cửu

ĐN

75 76 77

Chor Chua Chùa

H.Tân Biên H.Xuyên Mộc H.Hàm Tân

TN VT BT

Bờ Hao

2.1.3. Tên suối

37

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 112

Linh Linh Lo Uha Lồ Ồ Lƣơng Hòa Lúc Lúp

TP.Biên Hòa H.Xuyên Mộc TX.Bà Rịa H.Hàm Tân TP.Phan Thiết H.Vĩnh Cửu Củ Chi H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Định Quán

ĐN VT VT BT BT ĐN TP.HCM BT BT ĐN

124 125 126 127 128 129 130 131 Mạ Ký 132 Mây 133 Mã Đà

ĐN ĐN ĐN TP.HCM TP.HCM ĐN VT BT TN BD

Chùa Chùa Chùa Cô Kiều Cô Tiên Cọp Cụt Cũ Cù Mi Da Hop

78 79 80 81 82 83 84 85 86 87

H.Định Quán H.Bù Đăng H_Lộc Ninh H.Phƣớc Long H.Bù Đăng H.Định Quán H.Bù Đăng H.Phƣớc Long H.Bù Đăng

ĐN BP BP BP BP ĐN BP BP BP

134 Mã Đà 135 Me 136 Me 137 Một 138 Mù 139 140 141 142

Đa Bạc Đa Banh Đa Kin Đa Man

Da Kiot Dak Glun Dak Huýt Dak Huýt Dak Liên Dak Lua Dak Mốc Dak Mun Dak Nao

88 89 90 91 92 93 94 95 96

H.Phƣớc Long H.Ninh Sơn Củ Chi

BP NT TP.HCM

143 144 145

Đa May Đầm La Đất Đỏ

NT VT BT

Dam Dam Gia Bẹ

97 98 99

100 Gia Bú

H.Hàm Thuận Sắc

BT

146

Đất Đỏ

BT

BT H.Tánh Linh H.Xuân Lộc ĐN H.PGiáo-H.T.Uyên BD VT H.Châu Đức BD TX.Thủ Dầu Một TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Củ Chi TP.HCM Thủ Đức TN H.Ninh Sơn ĐN H.Tân Phú NT H.Ninh Hải TN H.Tân Châu TN H.Tân Biên VT H.Xuyên Mộc BT H.Tánh Linh TN H.Hòa Thành H.PGiáo_H.T.Uyên BD BP H.Bình Long

147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164

Đam B Vim Đá Đá Đá Đá Đá Đá Đá Đá Đá Đá Bạc Đá Bàng Đá Bàng Đá Bàng Đá Bàng Đá Đen Đá Vàng Đá Yêu

101 Gia Huỳnh 102 Gia Lao 103 Giai 104 Giàu 105 Giữa 106 Gò Cát 107 Gò Riên 108 Hƣơng Hào 109 Ka Giai 110 Kha 111 Kiền Kiền 112 Krai 113 Ky 114 115 116 117 118

L Gi Lập Lài Lấp Vò Lạch Bé Lạnh

BP H_Lộc Ninh BT H.Hàm Tân H.Tân Biên TN H.P.Giá-H.T.Uyên BD H.Hàm Thuận Nam BT

165 166

Ngang Nghiên

H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa H.Tân Phú Thủ Đức Thủ Đức H.Xuân Lộc H.Châu Đức H.Bắc Bình H.Tân Biên H.P.Giáo- H.T.Uyên H.Vĩnh Cửu ĐN H.Xuân Lộc ĐN H.Ninh Phƣớc NT H.Long Thành ĐN H.Tân Thành VT VT H.Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc BT ĐN H.Vĩnh Cửu BT H.Hàm Thuận Nam H.Ninh Sơn H.Xuyên Mộc H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nam BT H.Đức Linh BP H.Lộc Ninh BP H.Phƣớc Long H.Hàm Thuận Bắc BT H.Long Khánh ĐN H.Dƣơng M.Châu TN TN TX.Tây Ninh VT H.Tân Thành VT H.Tân Thành VT H.Xuyên Mộc BT H.Tuy Phong VT H.Châu Đức VT H.Châu Đức VT H.Long Đất VT TX.Bà Rịa NT H.Ninh Phƣớc VT H.Tân Thành BD H.B.Cát- H.D.Tiếng H.Long Đất H.Bình Long

VT BP

Lạnh Lạnh Lang Linh Linh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

119 120 121 122 123

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 113

Phú Sung

212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257

Sâu Săn Máu Săn Máu Sai Sai Sam Brinh Sao Sà Mách Sà Mách Sau Sau Sáu So Loum Sôi Sông Cầu Sông Cầu Sông Nhạn Sông Quận Son Sóc Sóc Ta Son Tầm Bó Tâm Ru Tân Tân Can Tân Ken Tam Bung Tà Ráng Tà Ranh Tàm Bung Thai Thể Thôn Tiên Tô Hóp Tô Hóp Trà Cáp Trà Luông Trà My Trà Nô Trà Ôn Trà Phát Trà Phát Trà Phi Trà Răng

TP.HCM Củ Chi ĐN TP.Biên Hòa TN H.Tân Biên ĐN H.Vĩnh Cửu H. Vĩnh Cửu ĐN TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP VT H.Tân Thành ĐN H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu ĐN H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Thuận Bắc BT H.Long Khánh ĐN H.Hàm Thuận Bắc BT NT H.Ninh Phƣớc VT H.Châu Đức VT TX.Bà Rịa ĐN H.Thống Nhất BT H.Tánh Linh ĐN H.Định Quán ĐN H.Long Khánh VT H.Xuyên Mộc TN H.Tân Biên VT H.Châu Đức BT H.Bắc Bình NT H.Ninh Phƣớc BT H.Tuy Phong TN H.Tân Châu ĐN H.Thống Nhất VT H.Xuyên Mộc NT H.Ninh Phƣớc ĐN H.Long Khánh TP.HCM Củ Chi ĐN H.Xuân Lộc BP H.Bình Long TP.HCM Thủ Đức TN H.Tân Biên TN H.Tân Châu BT H.Tánh Linh TN TX.Tây Ninh ĐN H.Định Quán BT H.Tuy Phong TN H.Tân Châu TN H.Hòa Thành TN TX.Tây Ninh TN H.Hòa Thành VT H.Châu Đức

TN H.Tân Châu ĐN H.Long Khánh ĐN H.Định Quán ĐN H.Xuân Lộc VT H.Tân Thanh TP.HCM Thủ Đức VT H.Xuyên Mộc H.PGiáo_H.T.Uyên BD NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Hải H.Tân Châu TN H.PGiáo-H.T.Uyên BD TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP TN H.Tân Châu VT H.Xuyên Mộc ĐN H.Long Khánh ĐN H.Long Thành ĐN H.Định Quán NT H.Ninh Phƣớc TN H.Hòa Thành TN H.Tân Châu TP.HCM ? Bình Chánh TP.HCM H.BCát_H.DTiếng BD TN H.Tân Biên H.Hàm Thuận Nam BT ĐN H.Long Khánh ĐN H.Long Thành ĐN H.Long Khánh ĐN H.Vĩnh Cửu VT H.Châu Đức ĐN H.Vĩnh Cửu TX.ĐXoài_H.ĐPhú BP ĐN H.Thống Nhất H.Xuân Lộc ĐN H.Hàm Thuận Bắc BT H.Bình Long BP H.PGiáo_H.T.Uyên BD BT H.Hàm Tân ĐN H.L Khánh ĐN H.Thống Nhất NI H.Ninh Phƣớc VT H.Long Đất

Sa Cát Sân Sân Sân Sân Sân Sân

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

167 Ngô 168 Nho 169 Nho 170 Nho 171 Nhum 172 Nhum 173 Đồng 174 Nƣớc 175 Nƣớc Ngọt 176 Nƣớc Ngọt 177 Nƣớc Ngọt 178 Nƣớc Đổ 179 Nƣớc Đục 180 Nƣớc Trong 181 Nƣớc Trong 182 Nƣớc Trong 183 Đu Đủ 184 Đục 185 Đục 186 Đục 187 Nung 188 Núc 189 Núc 190 Ông Cầu 191 Ông Nhụng 192 Ông Thành 193 Oroăng 194 195 Quít 196 Quýt 197 Rặm 198 Rạng Đông 199 Rao 200 Ràng 201 Rát 202 Rết 203 Rết 204 Reo 205 206 207 208 209 210 211

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 114

NT H.Ninh Phƣớc TN H.Tân Biên BT H.Bắc Bình ĐN H.Long Khánh ĐN H.Thống Nhất ĐN H.Xuân Lộc VT H.Xuyên Mộc TP.HCM PN NT H.Ninh Sơn ĐN H.Định Quán NT H.Ninh Phƣớc TP.HCM Củ Chi TN H Hòa Thánh H.Xuân Lộc ĐN H.PGiáo-H.T.Uyên BD TN H.Hòa Thành BP H.Bình Long . BP H.Bình Long BP H.Bình Long TN H.Tân Biên H.Xuyên Mộc VT H.BCát-H.DTiếng BD BP H.Bình Lóng TP.HCM Củ Chi TP.HCM NT NT

H.Ninh Phƣớc H.Ninh Phƣớc

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

258 Trà Van 259 Trà Vong 260 Tre 261 Tre 262 Tre 263 Tròng 264 Tròng 265 Trƣờng Binh 266 Tru 267 Ty 268 Va 269 Vân Hàn 270 Vàng 271 Vọng 272 Vĩnh Lai 273 Vƣờn Điều 274 Xa Cam 275 Xa Cam 1 276 Xa Cát 277 Xa Mát 278 Xà Ác 279 Xóm Hồ 280 Xóm Hồ 281 Xóm Mới 282 Xuân Trƣờng Thủ Đức 283 Ya 284 Ya Hạc

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 115

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.1.4. Tên sông

STT Tên địa danh

Tên TX.Q.H

Tên

38

Cầu Chùa

Bình Chánh

TP.HCM

Tỉnh.TP

Ăn Thịt

TP.Vũng Tàu

VT

39

Cầu Đá

Thủ Đức

TP.HCM

1

An Thông

Quận 5

TP.HCM

40

Câu Đồn

H.Dĩ An_H.Th.An BD

2

41

Cầu Đúc

Bình Chánh

TP.HCM

Ba Cội

VT

TP.Vũng Tàu

3

42

TP.HCM

Cầu Ông Nhiêu Thủ Đức

Ba Cội

VT

TX.Bà Rịa

4

43

Cầu Quan

H.Long Thành

ĐN

Ba Giới

ĐN

H.Nhơn Trạch

5

44

Cầu Tràm

Bình Chánh

TP.HCM

Ba Đội

ĐN

H.Long Khánh

6

45

Cây Khế

TP.Vũng Tàu

VT

Ba Râu

NT

H.Ninh Hải

7

46

H.Hàm Thuận Bắc BT

Cạn

Bà Của

TP.HCM

Thủ Đức

8

47

Cạn

TP.Phan Thiết

BT

Bà Giỏi

TP.HCM

H.Cần Giờ

9

48

Cạn

H.Ninh Sơn

NT

Bà Hào

H.Nhơn Trạch

ĐN

10

49

Cà Cấu

H.Bắc Bình

BT

Bà Lụa

H.Dĩ An_H.Th. An BD

11

50

Cà Cái

H.Hàm Thuận Nam BT

Bà Son

H.Long Thành

ĐN

12

51

Cà Cái

H.Hàm Thuận Nam BT

Bà Tiên

H.Hàm Thuận Bắc BT

13

52

Cà Giây

H.Bắc Bình

BT

Bà tim

VT

TX.Bà Rịa

14

53

Cà Tốt

H.Bắc Bình

BT

Bãi Tiên

TP.HCM

Hốc Môn

15

54

Cá Ty

H.Hàm Thuận Bắc BT

Bàn Đá

TP.HCM

Hốc Môn

l6

55

Cà Ty

H.Hàm Thuận Nam BT

Bến Gỗ

H.Long Thành

ĐN

17

56

Cà Ty

BT

TP.Phan Thiết

Bến Lức

TP.HCM

Bình Chánh

18

57

Cá Cóc

VT

H.Tân Thành

TP.HCM

Bến Nghé

Quận 1

19

58

Cá Gấu

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bến Ngự

H.Long Thành

ĐN

20

59

Cá Nháp

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bến Điệp

TP.Vũng Tàu

VT

21

60

Các Lái

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bến Đò Lớn

Thủ Đức

TP.HCM

22

61

Cái

H.Hàm Thuận Bắc BT

Bến Đò Nhỏ

Thủ Đức

TP.HCM

23

62

Cái

H.Hàm Thuận Bắc BT

H.Lộc Ninh

BP

24

63

Cái

H.Hàm Thuận Nam BT

H.Phƣớc Long

BP

25

64

Cái

TP.Biên Hòa

ĐN

H.Phƣớc Long

BP

26

65

Cái

H.Ninh Phƣớc

NT

TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP

27

66

Cái

H.Ninh Sơn

NT

Biểu

H.Tuy Phong

BT

28

67

Cái

H.Ninh Sơn

NT

Biểu

H.Ninh Phƣớc

NT

29

68

Cái

TX.PR-TC

NT

Bình Dƣơng

Quận 1

TP.HCM

30

69

Cái Giuộc

Quận 8

TP.HCM

Bình Trị

Quận 1

TP.HCM

31

70

Cái Mép

H.Tân Thành

VT

Bƣng Môn

H.Long Thành

ĐN .

32

71

Cái Mép

H.Cần Giờ

TP.HCM

VT

Bò Hóc

TP.Vũng Tàu

33

ĐN

Buông

H.Long Thành

34

ĐN

Buông

H.Thống Nhất

35

BP

Cán Le Chàm

H.Bình Long

36

Cầu

H.Cần Giờ

TP.HCM

37

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 116

H.Tánh Linh La Ngà H.Định Quán La Ngà H.Vĩnh Cửu La Ngà H.Ninh Phƣớc Lanh Ra TX.Bà Rịa Lồ Ô Long Tá H.Ninh Phƣớc Long Thành H.Long Thành Lòng Sông Lòng Tàu Lũy 1 Ma Đế

BT ĐN ĐN NT VT NT ĐN BT H.Tuy Phong ĐN H.Nhơn Trạch BT H.Bắc Bình BT H.Bắc Bình ĐN H.Thống Nhất BT H.Bắc Bình H.Bắc Bình BT TX.ĐXoài-H.ĐPh ú BP TX.ĐXoài-H.Đ.Phú BP Thủ Đức

?

BT H.Tánh Linh BT H.Tuy Phong NT H.Ninh Phƣớc BT H.Bắc Bình TP.HCM Bình Chánh TP.HCM ? VT TP.Vũng Tàu BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BT H.Hàm Tân BT H.Hàm Tân BT H.Hàm Tân BT H.Tánh Linh VT TX.Bà Rịa VT TX.Bà Rịa TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giở VT H.Châu Đức VT H.Châu Đức BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh ĐN H.Xuân Lộc ĐN H.Long Khánh ĐN H.Xuân Lộc ĐN H.Xuân Lộc ĐN H.Long Khánh BT H.Hàm Tân BT H.Hàm Tân BT H.Tánh Linh ĐN H.Nhơn Trạch iH.Ninh Sơn NT H.Hàm Thuận Bắc BT NT H.Ninh Phƣớc NT TX.PR-TC H.Ninh Phƣớc NT H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Thuận Nam BT BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh BT H.Đức Linh

116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 Mây 128 Mang 129 Mao 130 Mã Đà 131 Mã Đà 132 Mƣơng 133 Mƣơng Chuối Nhà Bè 134 Mỏ Nhát 135 Móng 136 Mũi giụi 137 Mũi giụi 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157

Đa Bru Đa Ri Đang Sách Đá Bàn Ngã Ba Ngã Bảy Ngọc Ngọc Nhạn Nhạn Nhà Bè Đồng Hu Đồng Môn Đồng Nai Đồng Nai Đồng Nai Đồng Tranh H.Nhơn Trạch Nƣớc Lèo Nƣớc Trong H.Long Thành Đu Đủ

TP.HCM TP.HCM VT H.Tân Thành H.Hàm Thuôn Nam BT VT TP Vũng Tàu VT TX.Bà Rịa BT H.Tánh Linh BT H.Tánh Linh BT H.Hàm Thuận Bắc ĐN H.Xuân Lộc TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ BD H.DT An-H.Th.An ĐN TP.Biên Hòa ĐN H.Long Khánh ĐN H.Long Thành ĐN H.Nhơn Trạch ĐN H.Nhơn Trạch ĐN H.Nhơn Trạch BD H.PGiáo-H.T.Uyên BD H.PGiáo-H.T.Uyên ĐN TP.Biên Hòa ĐN TP.HCM ĐN BT

H.Hàm Tân

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Cát 72 Cha Ra 73 Chế 74 Chóa 75 Chợ Đệm 76 Con Mƣơng 77 Cỏ May 78 Da Dâng 79 Da R'Keh 80 Dinh 81 Dinh 82 Dinh 83 Dinh 84 Dinh 85 Dinh 86 Dinh Bà 87 Dừa 88 Gia Hấp 89 Gia Hiệp 90 Gia Huynh 91 Gia Huynh 92 Gia Huynh 93 Gia Liêu 94 Gia Liêu 95 Gia Man 96 Gia Đức 97 Giêng 98 99 Giêng 100 Giêng 101 Gò Gia 102 Hàm Leo 103 Khô 104 Kinh Dinh 105 Kinh Dinh La Ha 106 107 La Ngà 1108 La Ngà La Ngà 109 La Ngà 110 La Ngà 111 La Ngà 112 La Ngà 113 La Ngà 114 115 La Ngà

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 117

158 Ô Cam

H.Ninh Sơn

NT

H.Thống Nhất

ĐN

Thao

199

159 Ông Bang

H.BCát-H.DTiếng

BD

H.Cần Giờ

TP.HCM

Thêu

200

160 Ông Gỏ

H.Bù Đăng

BP

Thị Tính

TX.Thủ Dầu Một BD

201

161 Ông Kèo

H.CẦN Giờ

TP.HCM

H.CẦN Giờ

TP.HCM

Thị Vải

202

Thị Vải

H.Long Thành

ĐN

203

162 Ông Quế

H.Long Thành

ĐN

Thị Vải

H.Tân Thành

VT

204

163 Ông Tiên

H.CẦN Giờ

TP.HCM

Thuận Thành H.Trảng Bàng

TN

205

164 Ông Tiều

H.CẦN Giờ

TP.HCM

Thủ Lựu

TX.Bà Rịa

VT

206

Phan

165

H.Hàm Thuận Nam BT

Tô Hạ

H.Ninh Sơn

NT

207

Phan

166

H.Hàm Thuận Nam BT

Tonle Trou

H.Bình Long

BP

208

Phan

167

H.Hàm Tân

BT

Tonle Trou

H.Lộc Ninh

BP

209

Phan

168

H.Tánh Linh

BT

Tra

Hốc Môn

TP.HCM

210

169

Phƣớc Bình

Nhá Bè

TP.HCM

Tra

Thủ Đức

TP.HCM

211

170

Phƣớc Long

Nhà Bè

TP.HCM

Trầu

H.Thống Nhất

ĐN

212

171

Phú Xuân

Nhà Bè

TP.HCM

Trâu

H.Ninh Hải

NT

213

172 Quao

H.Hàm Thuận Bắc BT

Trao

H.Hàm Thuận Bắc BT

214

173 Rạcg

H.Tân Thành

VT

Trƣờng Giang H.Hàm Thuận Nam BT

215

174 Rang

TP.Vũng Tàu

VT

Trƣờng Đai

Hốc Môn

TP.HCM

216

175 Ray

H.Xuân Lộc

ĐN

Tu Mông

H.BCát_H.DTiến g BD

217

176 Ray

H.Xuân Lộc

ĐN

ĐN

Ui

H.Xuân Lộc

218

177 Ray

H.Châu Đức

VT

TN

2 19

Vàm Cỏ Đông H.Bến Cầu

178 Ray

H.Long Đất

VT

TN

Vàm Cỏ Đông H.Châu Thành

220

179 Ray

H.Xuyên Mộc

VT

TN

Vàm Cỏ Đông H.Châu Thành

221

180 Ray

H.Xuyên Mộc

VT

TN

Vàm Cỏ Đông H.Gò Dầu

222

181

Sài Gòn

H.BCát- H.DTiến g BD

TN

Vàm Cỏ Đông H.Hòa Thành

223

182

Sài Gòn

H.BCát- H.DTiến g BD

TN

Vàm Mƣơng

H.Nhơn Trạch

224

183

Sài Gòn

H.Dĩ An- H.Th.An BD

ĐN

Vòm Sác

H.Cần Giờ

225

184

Sài Gòn

TX.Thủ Dầu Một

BD

Vàm Thuận

Gò Vấp

TP.HCM .

226

185

Sài Gòn

H.Trảng Bàng

TN

Vàm Thuật

Gò Vấp

TP.HCM

227

186

Sài Gòn

Quận 1

TP.HCM

Vàm Thuật

Hốc Môn

TP.HCM

228

187

So Đũa

H.CẦN Giờ

TP.HCM

Vàm Xay

H.Cần Giờ

TP.HCM

229

186

BP

Stoeng Chrey

H.Lộc Ninh

Meăng

Vọng

H.Long Khánh

TP.HCM

230

169

Ta Mao

H.Bắc Bình

BT

Vinh Bình

H.CẦN Giờ

ĐN

231

190

Tâm Bó

H.Xuân Lộc

ĐN

232

191

Tân Bình

Quận 1

TP.HCM

Vũng Dằn

H.Long Đất

TP.HCM

VT

233

192

Tân Lẻ

H.Tuy Phong

BT

Vũng Dằn

TP.Vũng Tàu

VT

234

193

Tắt

Thủ Đức

TP.HCM

Vũng Dằn

TX.Bà Rịa

Vũng Gầm

H.PGiáo-H.T.Uyên VT

235

194

Tam

H.Tánh Linh

BT

BD

Xoài

H.Tân Thành

236

195

Tà Lang

H.Tuy Phong

BT

VT

Xóm Mía

H.Tân Thành

237

196

Tả Lùng

H.Châu Đức

VT

197

Tha La

H.Tân Châu

TN

Thăng

H.Hàm Thuận Bắc BT

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

198

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 118

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.1.5. Tên Tắt:

STT Tên địa danh

Tên TX,Q,H

Tên

Tỉnh,TP

Mƣơng Lớn

Nhà Bè

TP.HCM

H.Cần Giờ

40

TP.HCM

Ăn Chè

1

TP.HCM

H.Cần Giờ

41

Móc Mu

?

TP.HCM

Ăn Tết

2

TP.HCM

H.Cần Giờ

42

Mới Bé

H.Cần Giờ

TP.HCM

Ăn Thịt

3

TP.HCM

H.Cần Giờ

43

Mủ

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bắt Trọn

4

TP.HCM

H.Cần Giờ

44

Mút Bột

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Hội

5

TP.HCM

H.Cần Giờ

45

Mút Mù

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Khóc

6

TP.HCM

H.Cần Giờ

46

Ngọn

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Kiên

7

TP.HCM

Nhà Bè

47

Nhỏ

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Phó

8

TP.HCM

H.Cần Giờ

48

Nƣớc Hoi

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Tƣ

9

TP.HCM

H.Cần Giờ

49

Ổ Cu

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bãi

10

TP.HCM

H.Cần Giờ

50

Ông Chia

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bài

11

TP.HCM

Nhà Bè

51

Ông Chủ

H.Cần Giờ

TP.HCM

Bà Tí

12

TP.HCM

H.Cần Giờ

Ông Nghĩa

H.Cần Giờ

52

TP.HCM

Cạn

13

TP.HCM

?

53

Ông Địa

H.Cần Giờ

TP.HCM

14

TP.HCM

H.Cần Giờ

54

Ông Quán

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cá Cháy

15

TP.HCM

H.Cần Giờ

55

Ông Thà

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cá Đao

16

TP.HCM

H.Cần Giờ

56

Ông Tho

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cá Đôi

17

Cái Trƣợng

Thủ Đức

TP.HCM

57

Quạ

Nhà Bè

TP.HCM

18

Chàng Hảng

H.Cần Giờ

Quanh Queo

H.Cần Giờ

TP.HCM

58

TP.HCM

19

Rạch Dừa

H.Cần Giờ

TP.HCM

Nhà Bè

59

TP.HCM

Chùa

20

60

Rạch Giữa

H.Cần Giờ

TP.HCM

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cống

21

TP.HCM

H.Cần Giờ

61

Rạch Su

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cựa

22

TP.HCM

H.Cần Giờ

62

Ráng

H.Cần Giờ

TP.HCM

Cua

23

TP.HCM

H.Cần Giờ

63

Rổi

Nhà Bè

TP.HCM

Của

24

TP.HCM

H.Cần Giờ

64

Sâu

H.Cần Giờ

TP.HCM

Dà Đỏ

25

TP.HCM

H.Cần Giờ

65

Sau

H.Cần Giờ

TP.HCM

Dinh Cầu

26

TP.HCM

H.Cần Giờ

66

Sống Trâu

H.Cần Giờ

TP.HCM

Dinh Cầu

27

TP.HCM

H.Cần Giờ

67

Tây Đen

H.Cần Giờ

TP.HCM

Dừa

28

TP.HCM

68

Thầy Cai

Nhà Bè

TP.HCM

29

Giăng Mùng Bé

H.Cần Giờ

TP.HCM

69

Tiều

H.Cần Giờ

TP.HCM

30

Giăng Mùng Lớn H.Cần Giờ

TP.HCM

H.Cần Giờ

70

Tối Trời

H.Cần Giờ

TP.HCM

Hội Bài

31

TP.HCM

H.Cần Giờ

71

Trẻ

H.Cần Giờ

TP.HCM

Hoi Dài

32

TP.HCM

H.Cần Giờ

Kỳ

33

TP.HCM

Nhà Bè

Lầu

34

TP.HCM

H.Cần Giờ

Lò Vôi

35

TP.HCM

H.Cần Giờ

Lớn

36

TP.HCM

H.Cần Giờ

Lý Trung

37

TP.HCM

H.Cần Giờ

Mất Mũ

38

TP.HCM

H.Cần Giờ

Miêu

39

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 119

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.1.6.Tên Rỏng:

STT Tên địa danh

Tên TX.Q.H

Tên

17

Mƣớp

Hốc Môn

TP.HCM

Tỉnh.TP

Bàn

Củ Chi

TP.HCM

18

Đậu

Củ Chi

TP.HCM

1

Bƣng

Hốc Môn

TP.HCM

19

Ngạn

Củ Chi

TP.HCM

2

Cây Rừng

Hốc Môn

TP.HCM

20

Ngang

Hốc Môn

TP.HCM

3

Cát

Củ Chi

TP.HCM

21

Nhỏ

?

TP.HCM

4

Chùa

Bình Thạnh

TP.HCM

22

Sâu

Củ Chi

TP.HCM

5

Chùa

Củ Chi

TP.HCM

23

Só Ré

Hốc Môn

TP.HCM

6

Dài

Củ Chi

TP.HCM

24

Tắt Lớn

?

TP.HCM

7

Gầm

Hốc Môn

TP.HCM

25

Tắt Nhỏ

?

TP.HCM

8

Gạn

Củ Chi

TP.HCM

26

Thơi

Hốc Môn

TP.HCM

9

Gòn

Củ Chi

TP.HCM

27

Trâu

Hốc Môn

TP.HCM

10

Hàng Mếp

Củ Chi

TP.HCM

28

Trâu Dƣới

Củ Chi

TP.HCM

11

Hàng Mớp

Củ Chi

TP.HCM

29

Trâu Long

Hốc Môn

TP.HCM

12

Hố

Hốc Môn

TP.HCM

30

Trâu Trên

Củ Chi

TP.HCM

13

Lƣơn

Hốc Môn

TP.HCM

31

Trâu Trong

Củ Chi

TP.HCM

14

Lớn

Hốc Môn

TP.HCM

32

Tràm

Hốc Môn

TP.HCM

15

Moi

Hốc Mòn

TP.HCM

33

Vƣơn Lim

Củ Chi

TP.HCM

16

34

Xê Cu

Củ Chi

TP.HCM

?

TP.HCM

2.1.7. Tên Ngã:

STT Tên địa danh

Tên TX.Q.H

Tên

6

Cay

Tỉnh.TP

Bắc

H.Cần Giờ

TP.HCM

7

Mƣơng

Thủ Đức

TP.HCM

1

Cây

Nhà Bè

TP.HCM

8

Đôi

Nhà Bè

TP.HCM

2

Cạy

Bình Chánh

TP.HCM

9

Ông Điên

?

TP.HCM

3

Cau

Thủ Đức

TP.HCM

10

Thực

Bình Chánh

TP.HCM

4

Cát

Nhà Bè

TP.HCM

5

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 120

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2.1.8. Tên Mƣơng

STT Tên địa danh

Tên TX,Q,H

Tên

12

Dựa

Nhà Bè

TP.HCM

Tỉnh,TP

?

TP.HCM

13

Lộ

Nhà Bè

TP.HCM

Cả Vang

1

?

TP.HCM

14

Lớn

Nhà Bè

TP.HCM

Khai

2

?

TP.HCM

15

Ngang

Nhà Bè

TP.HCM

Đào

3

H.Cần Giờ

TP.HCM

l6

Đình

Nhà Bè

TP.HCM

Bồng

4

H.Cần Giờ

TP.HCM

17

Ông Tiên

Nhà Bè

TP.HCM

Cái Rạch

5

H.Cần Giờ

TP.HCM

18

Cái

Thủ Đức

TP.HCM

Thông

ó

Nhà Bè

TP.HCM

19

Chùa

Thủ Đức

TP.HCM

Bần

7

Nhà Bè

TP.HCM

20

Giữa

Thủ Đức

TP.HCM

Bàng

8

Nhà Bè

TP.HCM

21

Hóa

Thủ Đức

TP.HCM

Bàu

9

Nhà Bè

TP.HCM

22

Kinh

Thủ Đức

TP.HCM

Cả Thọ

10

Nhà Bè

TP.HCM

Chuối

11

2.1.9. Tên Con Lƣơn:

STT Tên địa danh

Tên TX,Q,H

Tên

Tỉnh,TP

H.Phú Quý

BT

Bắc Làng

1

H.Phú Quý

BT

Chùa

2

Bình Chánh

TP.HCM

Giữa

3

H.Phú Quý

BT

Đà

4

Bình Chánh

TP.HCM

Ngang

5

H.Phú Quý

BT

Ông Cội

6

Bình Chánh

TP.HCM

Quyền

7

Bình Chánh

TP.HCM

Roam

8

Bình Chánh

TP.HCM

Sau

9

Bình Chánh

TP.HCM

Sau

10

H.Phú Quý

BT

Thế

11

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 121

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

STT 1 2 3 4 5

Tên địa danh Lồ Ồ Mƣơng Khai Ngay Đôi Ông Chu

Tên TX..Q.H ? ? Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức

Tên Tỉnh.TP TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

2.1.10. Tên Xẻo:

2.1.11. Tên Núi – Đồi

STT Tên địa danh

Tên TX.Q.H

Tên

24

Bầu Đỉa

H.Ninh Sơn

NT

Tỉnh.TP

A Sai

H.Ninh Sơn

Bắc

H.Tánh Linh

NT

BT

25

1

B La Lunom

H.Tánh Linh

Bàng Bim

H.Hàm Thuận

BT

BT

26

2

Bắc

B Da Mu

H.Hàm Thuận Bóc BT

Bắt

H.Tánh Linh

BT

27

3

B Nom Dinh

H.Đức Linh

Bang Lò

H.Hàm Thuận

BT

BT

28

4

Nam

Boo

B Nom Dinh

H.Đức Linh

29

Bang Lò

H.Tánh Linh

BT

BT

5

Boo

BT

B Nom K'Ndra H.Tánh Linh

BT

H.Bắc Bình

30

6

ĐN

B Nom Lu Mu H.Thống Nhất

NT

H.Ninh Hải

31

7

BT

B' Nom M'Hai H.Tánh Linh

NT

Bà Dƣơng

H.Ninh Hải

32

8

BT

B' Nom Nurlo H.Đức Linh

NT

Bà Lang Chiểu H.Ninh Hải

33

9

BT

B' Nom Nurlo H.Đức Linh

NT

Bà Lang Chiểu H.Ninh Hải

34

10

BT

B' Nom Pan

H.Tánh Linh

TN

Bà Đen

H.Hòa Thành

35

11

Tam

BT

12

B' Nom

H.Tánh Linh

36

Bao Quan

H.Tân Thành

VT

PangHya

BT

NT

13

B' Nom

H.Tánh Linh

37

Bà Râu

H.Ninh Hải

S'Rlung

BT

B' Pan Lon

H.Đức Linh

BP

Bà Rá

H.Phƣớc Long

38

14

BT

B' Pan Lon

H.Đức Linh

BT

Bà Rá

H.Tuy Phong

39

15

BT

B' Pan Trela

H.Tánh Linh

NT

Bay

H.Ninh Hải

40

l6

BT

B' Por Lau

H.Đức Linh

BT

Bèo Ma

H.Bắc Bình

41

17

BT

B' Por Lau

H.Đức Linh

BT

H.Hàm Tân

42

18

BT

B' Rong

H.Tuy Phong

BP

Bình Giang

H.Phƣớc Long

43

19

BT

Ba

H.Hàm Thuận Bắc

BP

Bình Hà 1

H.Phƣớc Long

44

20

VT

Ba Hon

H.Côn Đảo

21

BP BP

Bình Hà 2 Bình Hiếu

H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long

45 46

Ba Hòn

H.Hàm Thuận Nam BT

22

BP

Bình Đức 1

H.Phƣớc Long

47

BT

Ba Lang

H.Tánh Linh

23

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 122

48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73

BP H.Phƣớc Long NT H.Ninh Sơn BT H.Tuy Phong H.Tánh Linh BT H.Hàm Thuận Nam BT BT H.Bắc Bình BT H.Phú Quý BT H.Phú Quý NT H.Ninh Phƣớc ĐN H.Long Khánh BT H.Phú Quý BT H.Tuy Phong BT H.Tánh Linh NT H.Ninh Phƣớc BT H.Hàm Thuận Bắc BD H.DT An-H.Th.An VT H.Long Đất VT H.Long Đất BT H.Bắc Bình NT H.Ninh Phƣớc BT H.Tuy Phong BT H.Tuy Phong BT H.Bắc Ninh NT H.Ninh Sơn BT H.Bắc Bình TN TX.Tây Ninh

Dia Gau Dia Goi Dio Dac Dung Ếch Ga Bƣơi Ga Lăng Gia goua Gia Loa Gia Loa Giao Ninh Giác Lan Giải Giếnq Chày Giếng Mo Giồng Xoài Gô Krăng Ha Rôn Hà La Thƣợng H.Ninh Sơn H.Ninh Hải Hàn Dung H.Ninh Hải Hàn Giỗ H.Tuy Phong Hố Dừa H.Ninh Sơn Ink H.Ninh Sơn Ka Lu H.Hàm Thuận Bắc Ka Nong H.Xuyên Mộc Kho

NT H.Ninh Sơn NT H.Ninh Sơn NT H.Ninh Sơn H.Hàm Thuận Bắc BT BT H.Hàm Thuận Bắc NT H.Ninh Sơn BT H.Bắc Binh NT H.Ninh Sơn BT H.Tuy Phong NT H.Ninh Phƣớc VT H.Châu Đức NT H.Ninh Hải BT H.Tánh Linh NT H.Ninh Phƣớc NT H.Ninh Phƣớc H.PGiáo_H.T.Uyên BD NT H.Ninh Sơn NT H.Ninh Phƣớc NT NT NT BT NT NT BT VT

93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118

Bình Đức 2 Bo Bo Bông Cẩm Ca Dâng Ca Dáng Ca Tăng Cấm Cấm Cây Sung Cam Tiêm Cao Cát Cà Công Cà Tong Cha Bau Châu Tá Châu Thới Châu Viên Châu Viên Chai Chà Bang Chao Tu Che Cù Che Két Che Ninh Chép La Chƣ Yan Sien Chợ Lai Chợ Sắt Chừa Chan Chuẩn Chùa Chùa Chùa Anh Chùa Em Cô Lô Cô Rô Cọc Con Gà Con Ngựa Con Rắn Của Công Da Da Bàn Dại Lớn Dia Bil

BT H.Tuy Phong BT H.Tuy Phong ĐN H.Xuân Lộc NT H.Ninh Sơn NT H.Ninh Hải VT H.Côn Đào NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Hải BT H.Bắc Bình NT H.Ninh Hải VT TX.Bà Rịa VT H.Côn Đào ĐN H.Long Khánh H.BCát-H.DTiếng BD H.Hàm Thuận Nam BT BT H.Tánh Linh NT H.Ninh Phƣớc NT H.Ninh Sơn

Kích Kiết Kinh Krết La La Ba La Hon Lâm Lập Lac Lai Lang Kao Là A Lăng Mi Láng Cốc Le Lên Do Lên Do Lồ Ô Lồ Ô

BT H.Tuy Phong BT H.Tánh Linh BT H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Thuận Bắc BT H.Bắc Bình BT H.Bắc Binh NT H.Ninh Sơn BT H.Tánh Linh BT H.Tánh Linh H.Ninh Phƣớc NT H.Hàm Thuận Nam BT BT H.Hàm Tân NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Hải H.Châu Đức VT BT H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nam BT BT H.Hàm Tân BT H.Tánh Linh

119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 123

H.Tánh Linh H.Tánh Linh

Lồ Ô Lồ Ô Lô Tô Long Tân Lò Vôi Lớn Lớn Lớn Lớn Lớn

H.Tánh Linh H.Long Đất H.Hàm Thuận Nam H.Tánh linh H.Côn Đảo H.Đức Linh H.Tân Phú H.Xuyên Mộc TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu H.Ninh Phƣớc H.Tuy Phong H.Ninh Sơn H.Tuy Phong H.Ninh Phƣớc H.Ninh Sơn

BT VT BT BT VT BT ĐN VT VT VT NT BT NT BT NT NT

138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 Ma Bo 149 Ma Bố 150 Mo Hon 151 Mo Rốc 152 Ma Rốc 153 Ma Tú

182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197

H.Ninh Phƣớc H.Tánh Linh H.Hàm Tân H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Tánh Linh H.Ninh Hải H.Bắc Bình H.Tánh Linh

NT BT BT ĐN VT BT NT BT BT

154 Ma Vét 155 Mây 156 Mây Tảo 157 Mây Tảo 158 Mộ Ông 159 Mốc 162 Một 161 Mức 162 Mu Pang

198 199 200 201 202 203 204 205 206

BT Đang Đùi Đang Tri BT Đang Xa Lim H.Hàm Thuận Bắc BT NT Đào H.Ninh Sơn H.Xuân Lộc Đá Bạc ĐN H.Hàm Thuận Bắc BT Đá Bàn NT H.Ninh Hải Đá Cao BT H.Tuy Phong Đá Chẹt NT TX.PR-TC Đá Chông VT H.Xuyên Mộc Đá Dắt BT H.Tuy Phong Đá Giăng NT H.Ninh Hải Đá Mài VT H.Long Đất Đá Đựng NT H.Ninh Sơn Đá Đứng NT H.Ninh Hải Đá Vách BT H.Hàm Thuận Đen Nam H.Tánh Linh H.Ninh Phƣớc H.Ninh Sơn H.Châu Đức H.Long Khánh H.Hàm Tân H.Tánh Linh H.Châu Đức H.Côn Đảo

Đen Đen Ngà Nghệ Ngựa Nhạn Nhan Nhang Nhà Bàn

BT NT NT VT ĐN BT BT VT VT

H.Bắc Binh H.Hàm Thuận Bắc H.Ninh Phƣớc H.Hàm Thuận Nam H.Côn Đảo H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Ninh Phƣớc TX.PR-TC H.Tân Biên H.Long Đốt TX.Bà Rịa H.Châu Đức H.Tuy Phong TX.ĐXoài-H.ĐPhú H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Đức Linh

BT BT NT BT VT BT BT NT NT TN VT VT VT BT BP BT BT BT

Hong 163 Mục 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180

Đa Kinh Đa Đen Na Nè Đầm Dốc Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đất Đỏ Nạng Nam Đô Đam Tân Đang Cúc Oang Ko

207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224

Nhọn Nhon Nhỏ Đô La Đồi 57 Đồi Hai Đồi Riu Đồi Rìu Đồng Đồng Bắc Nƣớc mận Nƣớc Nhỉ Nƣớc Nhí Nứa Nứa Nứa Ông . Ông

H.Hàm Tân BT H.Hàm Thuận Bắc BT VT TP.Vũng Tàu NT H.Ninh Sơn ĐN H.Long Khánh NT H.Ninh Phƣớc ĐN H.Long Khánh ĐN H.Long Khánh BT H.Tánh Linh ĐN H.Định Quán BT H.Tuy Phong VT H.Châu Đức NT H.Ninh Hải ĐN H.Long Khánh VT H.Châu Đức VT TP.Vũng Tàu BD H.BCát-H.DTiếng BT H.Hàm Thuận Nam H.Tánh Linh

BT

181

H.Hàm Thuận Bắc

BT

225

Ông

Đang Đan Gai

226

Ông

H.Tuy Phong

BT

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 124

Ông Bà Ông Cƣờng Ông Do

BT VT BT

227 228 229

272 273 274

Tà Bắng Tà Dôn Tà Kêu

NT H.Ninh Phƣớc H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Thuận Nam BT

230

Ông Do

275

Tà Lộc

H.Hàm Tân

BT

BT

Ông Mức Ông Mức Ông Đạm Ông Ngài Ông Sầu Ông Thọ

BT BT BT NT BT BT

231 232 233 234 235 236

Tà Năng Tà Đặng Tà Pla Tào Hòa Tàu Bể Tara Nhin

H.Ninh Sơn NT H.Hàm Thuận Nam BT NT H.Ninh Sơn BP H.Bù Đăng VT H.Côn Đảo NT H.Ninh Sơn

276 277 278 279 280 281

Ông Thọ Ông Trao

NT BT

237 238

Tha La Tha Nhonh

H.BCát-H.DTiếng H.Ninh Sơn

BO NT

282 283

H.Bắc Bình H.Côn Đảo H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nam H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.Phú Quý H.Ninh Hải H.Tuy Phong H.Hàm Thuận Bắc H.Ninh Hải H.Hàm Thuận Bắc H.Tân Thành H.Tuy Phong H.Ninh Hải H.Tuy Phong H.Bắc Bình H.Hòa Thành H.Ninh Sơn H.Bù Đăng H.Ninh Hải H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Tánh Linh

VT BT NT BT BT TN NT BP NT NT NT BT

239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250

Thắng Lợi Thai Thành Giá Thành Giá Thái Sơn Tháp Thị Thị Vải Thị Vải Thừa Thủ Ti Ô Hạ

H.Hàm Thuận Bắc H.Ninh Phƣớc H.Côn Đảo H.Long Đất H.Ninh Sơn TX.PR-TC H.Long Khánh H.Long Thành H.Tân Thành H.Hàm Thuận Bắc H.Tuy Phong H.Hàm Thuận Bắc

BT NT VT VT NT NT ĐN ĐN VT BT BT BT

284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295

H.Hàm Thuận Bắc

Ông Trịnh Ổng Xiêm Phan Kích Pho Da Phu Han Phung Po Va Pu Ung Quýt Ra oa nc Rai Ram Pang Ko Rao Rà Rẻ Rẻ Ri inh Ri inh Riing Rừng Hồ Sa Nòi Sa Ra Sa Ru Samai Sanh Sao Sôi Sông Lên

BT NT BT TN BT BT BT NT NT NT NT BT BT VT BP BT

251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266

Tính Sô Tio Koua Nio H.Ninh Sơn Tóc Tiên Tóc Tiên Tour Chàm Tung Vung Vung Xanh Xá Thó Xá ủ Xóm 1B Xóm 2 Xóm 3 Xóm 8 Xóm B

H.Long Thành H.Tân Thành TX.PR-TC H.Long Khánh H.Tuy Phong H.Ninh Phƣớc H.Ninh Hải H.Hàm Thuận Bắc H.Tánh Linh H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.BCát-H.DTiếng

BT NT ĐN VT NT ĐN BT NT NT BT BT BT BT BT BT BD

296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311

Sơn Phân Sƣơng Mù Sƣơng Mù Sùa Tôm Ngân

H.Bắc Bình H.Ninh Sơn H.Bắc Bình H.Hòa Thành H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Ninh Hải H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Châu Đức H.Bù Đăng H.Hàm Thuận Bắc H.Tuy Phong H.Ninh Sơn H.Tân Thành H.Ninh Hải H.Ninh Sơn

BT NT VT NT NT

312 313 314 315 316

Yong. Bà Hiện Bà Trị Bà Vạt Bà Xi

H.Hàm Thuận Bắc Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức

BT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

267 266 269 270 271

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 125

Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347

Đồng Trong Nƣớc Lên Ông Câu Ông Cày Ông Kèo Ông Kim Ông Năm Tề Ông Trì Rạch Bùn Rỏng Cát Ruột Ngựa Tắt Trễ Tiêm Vũng Ráng Xã Di

Thủ Đức Bình Chánh Củ Chi Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức H.Cần Giờ Củ Chi Thủ Đức H.Cần Giờ Thủ Đức H.Cần Giờ Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Thủ Đức Bà Xử 317 Bình Chánh Bàu Lung 318 Củ Chi Bàu Năn 319 Củ Chi Bên Bà Thủ 320 Bình Chánh Bên Chùa 321 Bên Đen H.Cần Giờ 322 Chàng Hảng H.Cần Giờ 323 Cỏ Chỉ 324 Én 325 326 Hiển 327 Miễu 328 Mƣơng Đất Sét 329 Ngang 330 Ngay 331 332 Đồng Ngoài

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 126

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 3: Địa danh nhân văn Đông Nam Bộ

Bảng 3.1. Địa danh hành chính

3.1. Tên tỉnh thành phố trực thuộc Trung ƣơng

717 BÀ RỊA – VŨNG TÀU 713 ĐỒNG NAI

711 BÌNH DƢƠNG 705 NINH THUẬN

707 BÌNH PHƢỚC 709 TÂY NINH

715 BÌNH THUẬN 701 TP. HỒ CHÍ MINH

70101

Quận 1

3.2. Tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

705. Tỉnh Ninh Thuận

(1 thị xã, 3 huyện)

Quận 2

70103

Thị xã Phan Rang-Tháp Chàm

70501

Quận 3

70105

Huyện Ninh Sơn

70503

Quận 4

70107

Huyện Ninh Hải

70505

Quận 5

70109

70507

Huyện Ninh Phƣớc

Quận 6

70111

707. TỈNH BÌNH PHƢỚC ( 5

Huyện, 1 thị xã)

Quận 7

70113

Thị xã Đồng Xoài

70701

Quận 8

70115

Huyện Đồng Phú

70703

Quận 9

70117

Huyện Phƣớc Long

70705

Quận 10

70119

Huyện Lộc Ninh

70707

Quận 11

70121

Huyện Bù Đăng

70709

Quận 12

70123

Huyện Bình Long

70711

70125

Quận Gò Vấp

709. TỈNH TÂY NINH (1 thị xã, 8

huyện)

Quận Tân Bình

70127

Thị xã Tây Ninh

70901

Quận Bình Thạnh

70129

Huyện Tân Biên

70903

Quận Phú Nhuận

70131

Huyện Tân Châu

70905

Quận Thủ Đức

70133

Huyện Dƣơng Minh Châu

70907

Huyện Củ Chi

70135

Huyện Châu Thành

70909

Huyện Hóc Môn

70137

Huyện Hòa Thành

70911

Huyện Bình Chánh

70139

Huyện Bến Cầu

70913

Huyện Nhà Bè

70141

Huyện Gò Dầu

70915

Huyện Cần Giờ

70143

Huyện Trảng Bàng

70917

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 127

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

71101 71103 71105 71107 71109 711. TỈNH BÌNH DƢƠNG ( 1thị xã, 4 huyện Thị xã Thủ Dầu Một Huyện Bến Cát Huyện Tân Uyên Huyện Thuận An Huyện Dĩ An

715. TỈNH BÌNH THUẬN (1 thị xã, 8 huyện) Thị xã Phan Thiết Huyện Tuy Phong Huyện Bắc Bình Huyện Hàm Thuận Bắc Huyện Hàm Thuận Nam Huyện Tánh Linh Huyện Hàm Tân 71501 71503 71505 71507 71509 71511 71513

Huyện Đức Linh Huyện Phú Quí 71515 71517

71301 71303 71305 713. TỈNH ĐỒNG NAI (1 thành phố, 8 huyện) Thành phố Biên Hòa Huyện Tân Phú Huyện Định Quán

717. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU (1 thành phố, 1 thị xã, 5 huyện)

71307 71309 71311 71313 71315 71317 Huyện Vĩnh Cừu Huyện Thống Nhất Huyên Long Khánh Huyện Xuân Lộc Huyện Long Thành Huyện Nhơn Trạch Thành phố Vũng Tàu Thị xã Bà Rịa Huyện Châu Đức Huyện Xuyên Mộc Huyện Tân Thành Huyện Long Đất Huyện Côn Đảo 71701 71703 71705 71707 71709 71711 71713

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 128

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 303; xã: 61, Phƣờng: 238, thị trấn: 4)

3.3. Danh mục các xã, phƣờng, thị trấn

Mã số Tên đơn vị hành chính Mã số

Tên đơn vị hành chính 2 2

Quận 3

1 7010503 7010505 7010513 7010515 7010517 7010519 7010521 7010523 7010525 7010527 70107 7010701 7010703 7010705 7010707 7010709 7010711 7010713 7010715 7010717 70109 7010901 7010903 7010905 7010907 7010909 7010911 7010913 7010915 7010917 1 70101 Quận 1 7010103 Phƣờng Tân Định 7010105 Phƣờng Đa Kao 7010107 Phƣờng Bến Nghé 7010109 Phƣờng Bến Thành 7010111 Phƣờng Phạm Ngũ Lão 7010113 Phƣờng Cầu Ông Lãnh 7010115 Phƣờng Cô giang 7010117 Phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh 7010119 Phƣờng Cầu Kho 70103 Quận 2 7010301 Phƣờng An Phú 7010303 Phƣờng Thảo Điền 7010305 Phƣờng An Khánh 7010307 Phƣờng Bình Khánh 7010309 Phƣờng Bình An 7010311 Phƣơng Thủ Thiêm 7010313 Phƣờng An Lợi Đông 7010315 Phƣờng Bình Trƣng Tây 7010317 Phƣờng Bình Trƣng Đông 7010319 Phƣờng Cát Lái 7010321 Phƣờng Thạnh Mỹ Lợi 7010719 Phƣờng 12 7010721 Phƣờng 13 7010723 Phƣờng 14 7010725 Phƣờng 15 7010727 Phƣờng 16 7010729 Phƣờng 18 70105 7010501 Phƣờng 01 Phƣờng 02 Phƣờng 03 Phƣờng 07 Phƣờng 08 Phƣờng 09 Phƣờng 10 Phƣờng 11 Phƣờng 12 Phƣờng 13 Phƣờng 14 Quận 4 Phƣờng 01 Phƣờng 02 Phƣỡng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 06 Phƣờng 08 Phƣờng 09 Phƣờng 10 Quận 5 Phƣờng 01 Phƣờng 02 Phƣờng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 06 Phƣờng 07 Phƣờng 08 Phƣờng 09

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 129

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2 1 2

Phƣờng 10 Phƣờng 11 Phƣờng 12 Phƣờng 13 Phƣờng 14 Phƣờng 15 Quận 6 Phƣờng 01 Phƣờng 02 Phƣờng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 06 Phƣờng 07 Phƣờng 08 Phƣờng 09 Phƣờng 10 Phƣờng 11 Phƣờng 12 Phƣờng 13 Phƣờng 14 Quận 7 Phƣờng Phú Mỹ Phƣờng Phú Thuận

Phƣờng Tân Thuận Đông Phƣờng Tân Thuận Phƣờng Tân Thuận Tây

Phƣờng Tân Quy

1 7010919 7010921 7010923 7010925 7010927 7010929 70111 7011101 7011103 7011105 7011107 7011109 7011111 7011113 7011115 7011117 7011119 7011121 7011123 7011125 7011127 70113 7011501 7011503 17011505 Phƣờng Tân Phú 7011507 7011509 7011511 7011513 Phƣờng Tân Kiểng 7011515 17011517 Phƣờng Tân Phong Phƣờng Tân Hƣng 7011519 Quận 8 70115 7011501 7011503 7011505 7011507 7011509 7011511 7011513 7011515 7011517 7011519 7011521 7011523 7011525 7011527 7011529 7011531 70117 7011701 7011703 7011705 7011707 7011709 7011711 7011713 7011715 7011717 7011719 7011721 7011723 7011725 70119 7011901 7011903 Phƣờng 01 Phƣờng 02 Phƣờng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 06 Phƣờng 07 Phƣờng 08 Phƣờng 09 Phƣờng 10 Phƣờng 11 Phƣờng 12 Phƣờng 13 Phƣờng 14 Phƣờng 15 Phƣờng 16 Quận 9 Phƣờng Phƣớc Long A Phƣờng Phƣớc Long B Phƣờng Tăng Nhơn Phú A Phƣờng Tăng Nhơn Phú B Phƣờng Long Trƣờng Phƣờng Trƣờng Thạnh Phƣờng Phƣớc Bình Phƣờng Tân Phú Phƣờng Hiệp Phú Phƣờng Long Thạch Mỹ Phƣờng Long Bình Phƣờng Long Phƣớc Phƣờng Phú Hữu Quận 10 Phƣờng 01 Phƣờng 02

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 130

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2 1 2

Quận 11

7011905 Phƣờng 03 7011907 Phƣờng 04 7011909 Phƣờng 05 7011911 Phƣờng 06 7011913 Phƣờng 07 7011915 Phƣờng 08 7011917 Phƣờng 09 7011919 Phƣờng 10 7011921 Phƣờng 11 7011923 Phƣờng 12 7011925 Phƣờng 13 7011927 Phƣờng 14 7011929 Phƣờng 15 70121 7012101 Phƣờng 01 7012103 Phƣờng 02 Phƣờng 03 7012105 7012107 Phƣờng 04 7012109 Phƣờng 05 Phƣờng 06 7012111 7012113 Phƣờng 07 7012115 Phƣờng 08 7012117 Phƣờng 09 7012119 Phƣờng 10 7012121 Phƣờng 11 7012123 Phƣờng 12 7012125 Phƣờng 13 7012127 Phƣờng 14 7012129 Phƣờng 15 7012121 Phƣờng 16 70123 Quận 12 7012301 Phƣờng Tân Thới Nhất 7012303 Phƣờng Đông Hƣng Thuận 7012305 7012307 7012309 7012311 7012313 7012315 7012317 7012319 70125 7012501 7012503 7012505 7012507 7012509 7012511 7012513 7012515 7012517 7012519 7012521 7012523 70127 7012701 7012703 7012705 7012707 7012709 7012711 7012713 7012715 7012717 7012719 7012721 Phƣờng An Phú Đông Phƣờng Trung Mỹ Tây Phƣờng Tân Chánh Hiệp Phƣờng Thanh Lộc Phƣờng Thạnh Xuân Phƣờng Hiệp Thành Phƣờng Thới An Phƣờng Tân Thới Hiệp Quận Gò Vấp Phƣờng 01 Phƣờng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 07 Phƣờng 10 Phƣờng 11 Phƣờng 12 Phƣờng 13 Phƣờng 15 Phƣờng 16 Phƣờng 17 Quận Tân Bình Phƣờng 01 Phƣờng 02 Phƣờng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 06 Phƣờng 07 Phƣờng 08 Phƣờng 09 Phƣờng 10 Phƣờng 11

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 131

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2 1 2

Quận Bình Thạnh

Quận Phú Nhuận

7012723 Phƣờng 12 7012725 Phƣờng 13 7012727 Phƣờng 14 7012729 Phƣờng 15 7012731 Phƣờng 16 7012733 Phƣờng 17 7012735 Phƣờng 18 7012737 Phƣờng 19 7012739 Phƣờng 20 70129 7012901 Phƣờng 01 7012903 Phƣờng 02 7012905 Phƣờng 03 7012907 Phƣờng 05 7012909 Phƣờng 06 7012911 Phƣờng 07 7012913 Phƣờng 11 7012915 Phƣờng 12 7012917 Phƣờng 13 7012919 Phƣờng 14 7012921 Phƣờng 15 7012923 Phƣờng 17 7012925 Phƣờng 19 7012927 Phƣờng 21 7012929 Phƣờng 22 7012931 Phƣờng 24 7012931 Phƣờng 24 7012933 Phƣờng 25 7012935 Phƣờng 26 7012937 Phƣờng 27 7012939 Phƣờng 28 70131 7013101 Phƣờng 01 7013103 7013105 7013107 7013109 7013111 7013113 7013115 7013117 7013119 7013121 7013123 7013125 7013127 7013129 70133 7013301 7013303 7013305 7013307 7013309 7013311 7013313 7013315 7013317 7013319 7013321 7013323 70135 7013501 7013503 7013505 7013507 7013509 Phƣờng 02 Phƣờng 03 Phƣờng 04 Phƣờng 05 Phƣờng 07 Phƣờng 08 Phƣờng 09 Phƣờng 10 Phƣờng 11 Phƣờng 12 Phƣờng 13 Phƣờng 14 Phƣờng 15 Phƣờng 17 Quận Thủ Đức Phƣờng Linh Đông Phƣờng Hiệp Bình Chánh Phƣờng Hiệp Bình Phƣớc Phƣờng Tam Phú Phƣờng Linh Xuân Phƣờng Linh Chiểu Phƣờng Trƣờng Thọ Phƣờng Bình Chiểu Phƣờng Linh Tây Phƣờng Bình Thọ Phƣờng Tam Bình Phƣờng Linh Trung Huyện Củ Chi Thị Trấn Củ Chi Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Đông Xã Tân Thạnh Tây Xã Trung An

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 132

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2 1 2

Xã Đông Thạnh

Huyện Bình Chánh

7013511 Xã Phƣớc Vĩnh An 7013513 Xã Hòa Phú 7013515 Xã Tân An Hội 7013517 Xã Tân Đông Hội 7013519 Xã Tân Phú Trung 7013521 Xã Thái Mỹ 7013523 Xã Phƣớc Thạnh 7013525 Xã An Nhơn Tây 7013527 Xã Trung Lập Thƣợng 7013529 Xã Phú Mỹ Hƣng 7013531 Xã An Phú 7013533 Xã Nhuận Đức 7013535 Xã Phan Văn Cội 7013537 Xã Bình Mỹ 7013539 Xã Phƣớc Hiệp 7013541 Xã Trung Lập Hạ Huyện Hóc Môn 70137 7013501 Thị Trấn Hóc Môn 7013503 Xã Tân Thới Nhì 7013505 Xã Tân Hiệp 7013507 Xã Thới Tam Thôn 7013509 7013511 Xã Nhị Bình 7013513 Xã Xuân Thới Sơn 7013515 Xã Tân Xuân 7013517 Xã Xuân Thới Thƣợng 7013519 Xã Bà Điểm 70139 7013901 Thị Trấn An Lạc 7013903 Xã Bình Hƣng 7013905 Xã Phong Phú 7013907 Xã Đa Phƣớc 7013909 7013911 7013913 7013915 7013917 7013919 7013921 7013923 7013925 7013927 7013929 7013931 7013933 7013935 7013937 7013939 70141 7014101 7014103 7014105 7014107 7014109 7014111 7014111 70143 7014301 7014303 7014305 7014307 7014309 7014311 7014313 Xã Quy Đức Xã Hƣng Long Xã Tân Quý Tây Xã Bình Chánh Xã Bình Trị Đông Xã Tân Tạo Xã Bình Hƣng Hòa Xã Vĩnh Lộc A Xã Vĩnh Lộc B Xã Phạm Văn Hai Xã Lê Minh Xuân Xã Bình Lợi Xã Tân Nhựt Xã Tân Túc Xã Tân Kiên Xã An Phú Tây Huyện Nhà Bè Thị Trấn Nhà Bè Xã Phú Xuân Xã Phƣớc Kiển Xã Phƣớc Lộc Xã Nhơn Đức Xã Long Thới Xã Hiệp Phƣớc Huyện Cần Giờ Xã Cần Thạnh Xã Long Hòa Xã Lý Nhơn Xã Thạch An Xã Tam Thôn Hiệp Xã Bình Khánh Xã An Thới Đông

TỈNH NINH THUẬN

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 133

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn:54: xã: 43, Phƣờng: 9, thị trấn: 2)

2 1

1 70501 7050329 2 Xã Phƣớc Thành

Huyện Ninh Sơn

Xã Phƣớc Thái hậu Xã Phƣớc Thái hậu thuận Xã An Hải

Thị Xã Phan Rang,Tháp Chàm 7050101 Phƣờng Mỹ Hƣơng 7050103 Phƣờng Kinh Dinh 7050105 Phƣờng Đạo Long 7050107 Phƣờng Tấn Tài 7050109 Phƣờng Phủ Hà 7050111 Phƣờng Thanh Sơn 7050113 Phƣờng Phƣớc Mỹ 7050115 Phƣờng Bảo An 7050117 Phƣờng Đô Vinh 7050119 Xã Thành Hải 7050121 Xã Văn Hải 7050123 Xã Đồng Hai 7050125 Xã Mỹ Hải 70503 7050301 Xã Lâm Sơn 7050303 Xã Tân Sơn 7050305 Xã Quảng Sơn 7050307 Xã Mỹ Sơn 7050309 Xã Hòa Sơn 7050311 Xã Nhơn Sơn 7050313 Xã Phƣớc Trung 7050315 Xã Phƣớc Đại 7050317 Xã Phƣớc Chính 7050319 Xã Phƣớc Hòa 7050321 Xà Phƣớc Bình 7050323 Xã Phƣớc Tân 7050325 Xã Phƣớc Tiến 7050327 Xã Ma Nới 7050331 Xã Phƣớc Thắng 70505 Huyện Ninh Hải 7050501 Xã Trấn Khánh Hải 7050503 Xã Phƣớc Kháng 7050505 Xã Phƣớc Chiến 7050507 Xã Tân Hải 7050509 Xã Hộ Hải 7050511 Xã Xuân Hải 7050513 Xã Phƣơng Hải 7050515 Xã Tri Hải 7050517 Xã Nhơn Hải 7050519 Xã Vĩnh Hải 7050521 Xã Công Hải 7050523 Xã Lợi Hải 70507 Huyện Ninh Phƣớc 7050701 Thị Trấn Phƣớc Dân Xã Phƣớc Sơn 7050703 7050705 Xã Phƣớc Thái 7050707 7050709 7050711 7050713 Xã Phƣớc Hải 7050715 Xã Phƣớc Dinh 7050717 Xã Phƣớc Diêm 7050719 Xã Phƣớc Hữu Xã Phƣớc Nam 7050721 Xã Phƣớc Hà 7050723 Xã Nhị Hà 7050725

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 134

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TỈNH BÌNH PHƢỚC

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 69; xã: 62, Phƣờng: 0, thị trấn: 5)

1 2 Huyện Đồng Phú

Huyện Phƣớc Long

Huyện Lộc Ninh

Huyện Bù Đăng Thị Trấn Đức Phong Xã Đak Nhau Xã Bom Bo Xã Thọ Sơn Xã Minh Hƣng Xã Đoàn Kết Xã Đồng Nai Xã Đức Liễu Xã Thống Nhất Xã Nghĩa Trung Xã Đăng Hà Huyện Bình Long Thị Trấn An Lộc Thị Trà Chơn Thành Xã Thanh An Xã An Khƣơng Xã Thanh Lƣơng Xã An Phú Xã Thanh Phú Xã Lợi Hƣng Xã Phƣớc An Xã Minh Đức Xã Thanh Bình Xã Tân Quan Xã Đồng Nơ Xã Tân Khi Xã Minh Lập Xã Nha Bích

1 70701 7070103 Thị Trấn Đồng Xoài 7070105 Xã Thuận Lợi 7070107 Xã Đồng Tâm 7070109 Xã Tân Thành 7070101 Xã Tân Phƣớc 7070111 Xã Tân Hƣng 7070113 Xã Tân Lợi 7070115 Xã Tân Hòa 7070117 Xã Tân Lập 70703 7070301 Thị Trấn Thác Mơ 7070303 Thị Trấn Phƣớc Bình 7070305 Xã Đak Ơ 7070307 Xã Bù Gia Mâp 7070309 Xã Đức Hạnh 7070311 Xã Đa Jia 7070313 Xã Bình Thắng 7070315 Xã Bình Phƣớc 7070317 Xã Sơn Giang 7070319 Xã Phƣớc Tín 7070321 Xã Long Hƣng 7070323 Xã Long Hà 7070321 Xã Bù Nho 5 7070327 Xã Phú Riềng 7070329 Xã Long Tân 70705 7070501 Thị Trấn Lộc Ninh 7070503 Xã Hƣng Phƣớc 7070505 Xã Thiện Hƣng 7070507 Xã Thanh Hòa 7070509 Xã Lộc Tấn 7070511 Xã Lộc An 7070513 Xã Tân Thành 7070515 Xã Tân Tiến 7070517 Xã Tân Hòa 7070519 Xã Lộc Hiệp 2 7070521 Xã Lộc Quang 7070523 Xã Lộc Khánh 7070525 Xã Lộc Thành Xã Lộc Thái 7070527 7070529 Xã Lộc Hƣng 70707 7070701 7070703 7070705 7070707 7070709 7070711 7070713 7070715 7070717 7070719 7070721 70709 7070901 7070903 7070905 7070907 7070909 7070911 7070913 7070915 7070917 7070919 707092l 7070923 7070925 7070927 7070929 7070931 7070933 Xã Minh Hƣng Xã Minh Thành 7070935 Xã Minh Long 7070937

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 135

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TỈNH TÂY NINH

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 86, Phƣờng 3; Thị trấn : 5)

1 2

2 Thị Xã Tây Ninh

1 70901 7090101 Phƣờng 1 7090103 Phƣờng 2 7090105 Phƣờng 3 7090105 Xã Bình Minh Huyện Tân Biên 70903 7090301 Thị Trấn Tân Biên 7090303 Xã Tân Lập 7090305 Xã Tân Bình 7090307 Xã Thạnh Tây 7090309 Xã Hòa Hiệp 7090311 Xã Tân Phong 7090313 Xã Mỏ Công 7090315 Xã Trà Vong 70905 Huyện Tân Châu 7090501 Thị Trấn Tân Chân 7090503 Xã Tân Hà 7090505 Xã Tân Đông 7090507 Xã Tân Hội 7090509 Xã Tân Hòa 70905l1 Xã Suối Ngô 7090513 Xã Suối Dây 7090515 Xã Tân Hiệp 7090517 Xã Thanh Đông 7090519 Xã Tân Thành 7090521 Xã Tân Phú 7090521 Xã Tân Hƣng 70907 Huyện Dƣơng Minh Châu 7090701 Xã Suối Đá 7090703 Xã Phan 7090705 Xã Phƣớc Ninh 7090707 Xã Phƣớc Minh 7090709 Xã Bàu Năng 7090711 Xã Chà Lài 7090713 Xã Cầu Khởi 7090715 Xã Bến Củi 7090717 Xã Lộc Ninh 7090719 Xã Truông Mít 70709 Huyện Châu Thành 7090901 Xã Hảo Đƣớc 7090903 Xã Phƣớc Vinh 7090905 Xã Thái Bình 7090907 Xã Biên Giới 7090909 Xã Hòa Thanh 7090911 Xã Trí Bình 7090913 Xã Hòa Hội 7090915 Xã Thanh Điền 7090917 Xã Thành Long 7090919 Xã Ninh Điền 7090921 Xã Long Vĩnh 70911 Huyện Hòa Thành 7090101 Thị Trấn Hòa Thành 7090103 Xã Thạnh Tân Xã Tân Bình 7090105 7090107 Xã Ninh Sơn 7090109 Xã Ninh Thạnh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 136

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2

Huyện Bến Cầu

Xã Lợi Thuận Xã Long Thuận

7090111 Xã Hiệp Ninh 7090113 Xã Hiện Tân 7090115 Xã Long Thành Bắc 7090117 Xã Trƣờng Hòa 7090119 Xã Trƣờng Đông 7090121 Xã Long Thành Trung 7090119 Xã Trƣờng Đông 7090121 Xã Long Thành Trung 7090123 Xã Trƣờng Tây 7090125 Xã Long Thành Nam 70913 7091301 Xã Long Chữ 7091303 Xã Long Phƣớc 7091305 Xã Long Gian 7091307 Xã Tiên Thuận 7091309 Xã Long Khánh 7091311 7091313 7091315 Xã An Thạnh 1 70915 7091501 7091501 7091501 7091501 7091511 709151l 7091511 7091511 70917 7091701 7091703 7091705 7091707 7091709 7091711 7091713 7091715 7091717 7091719 2 Huyện Gò Dầu Thị Trấn Gò Dầu Xã Thạnh Đức Xã Bàu Đồn Xã Cẩm Giang Xã Hiệp Thạnh Xã Phƣớc Đông Xã Phƣớc Trạch Xã Thanh Phƣớc Huyện Trảng Bàng Thị Trân Trảng Bàng Xã Đôn Thuận Xã Lộc Hƣng Xã Gia Lộc Xã Gia Bình Xã Phƣớc Lƣu Xã Xã Bình Thạnh Xã An Tịnh Xã An Hòa Xã Phƣớc Chỉ

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 137

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TỈNH BÌNH DƢƠNG

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 77; xã 64, phƣờng 5, thị trấn: 8)

2 1 2 1

Thị Xã Thủ Dầu Một 7110327 Xã Long Tân 71101

Phƣờng Phú Cƣờng 7110329 Xã Thanh An 71101

Phƣờng Hiệp Thành 7110331 Xã Tân Hƣng 71101

Phƣờng Chánh Nghĩa 7110333 Xã Long Nguyên 71101

7110335 Xã Hƣng Hòa 71101 Phƣờng Phú Hòa

7110337 Xã Lai Hƣng 71101 Phƣờng Phú Thọ

7110339 Xã Thanh Tuyền 71111 Xã Phú Mỹ

7110341 Xã Chánh Phú Hòa 71111 Xã Định Hòa

7110343 Xã An Điền 71111 Xã Tân An

Xã Tƣơng Bình Hiệp 7110345 Xã An Tây 71111

7110347 Xã Thới Hòa 71111 Xã Chánh Mỹ

7110349 Xã Hòa Lợi 71103 Huyện Bến Cát

7110301 Thị Trấn Mỹ Phƣớc 7110351 Xã Phú An

7110303 Thị Trấn Dầu Tiếng 7110353 Xã Tân Định

71105 Huyện Tân Uyên 7110305 Xã Minh Hòa

7110501 Thị Trấn Uyên Hƣng 7110307 Xã Minh Thạnh

7110503 Thị Trấn Phƣớc Vĩnh 7110309 Xã Minh Tân

7110505 Thị Trấn Tân Phƣớc Khánh 7110311 Xã Định Hiệp

7110507 Xã An Linh 7110313 Xã An Long

7110509 Xã Phƣớc Sang 7110315 Xã Long Hòa

7110511 Xã An Bình 7110317 Xã Cây Trƣờng II

7110513 Xã Tân Hiệp 7110319 Xà Trừ Văn Thố

7110515 Xã Vĩnh Hòa 7110321 Xã Tân Long

7110517 Xã Phƣớc Hòa 7110323 Xã Lai Uyên

7110519 Xã Tân Định 7110325 Xã An Lập

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 138

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2 1 2 1

7110521 Xã Tân Bình 71107 Huyện Thuận An

7110523 Xã Bình Mỹ 7110701 Thị Trấn Lái Thiêu

7110525 Xã Tân Lập 7110701 Thị Trấn Dĩ An

7110527 Xã Tân Thành 7110701 Thị Trấn An Thạnh

7110529 Xã Vĩnh Tân 7110701 Thị Bình Chuẩn

7110531 Xã Lạc An 7110701 Thị Thuận Giao

7110533 Xã Hội Nghĩa 7110711 Thị An Phú

7110535 Xã Tân Mỹ 7110711 Thị Tân Bình

7110537 Xã Khánh Bình 7110711 Thị Hƣng Định

7110539 Xã Phú Chánh 71107 11 Thị An Sơn

7110541 Xã Thƣờng Tân 711071[ Thị Bình Nhâm

7110543 Xã Bạch Đằng 7110721 Thị Bình Hòa

7110545 Xã Tân Vĩnh Hiệp 7110721 Thị Tân Đông Hiệp

7110547 Xã Thạnh Phƣớc 7110721 Thị Bình An

7110549 Xã Thái Hòa 7110721 Thị Đông Hòa

7110721 Thị Vĩnh Phú

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 139

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TỈNH ĐỒNG NAI

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 163; xã : 133; phƣờng: 23, thị trấn: 7)

1 2 1 2

71301 Thành Phố Biên Hòa 7130301 Thị Trấn Tân Phú

7130101 Phƣờng Thanh Bình 7130301 Xã Dak Lua

7130103 Phƣờng Hòa Bình 7130301 Xã Nam Cát Tiên

7130105 Phƣờng Trung Dũng 7130301 Xã Phú An

7130107 Phƣờng Quang Vinh 7130301 Xã Núi Tƣợng

7130109 Phƣờng Quyết Thăng 7130311 Xã Tài Lài

7130111 Phƣờng Bửu Long 7130311 Xã Phú Lập

7130113 Phƣờng Bửu Hòa 7130311 Xã Phú Thịnh

7130115 Phƣờng Tân Vạn 7130311 Xã Thanh Sơn

7130117 Phƣờng Tân Phong 7130311 Xã Phú Sơn

7130119 Phƣờng Thống Nhất 7130321 Xã Phú Trung

7130121 Phƣờng Tân Tiến 7130321 Xã Phú Bình

7130123 Phƣờng Trảng Dài 7130321 Xã Phú Lâm

7130125 Phƣờng Tân Mai 7130321 Xã Phú Xuân

7130127 Phƣờng Tân Hiệp 7130321 Xã Phú Thanh

7130129 Phƣờng Tam Hiệp 7130331 Xã Phú Lộc

7130131 Phƣờng Tam Hòa 7130331 Xã Trà Cổ

7130133 Phƣờng Bình Đa 7130331 Xã Phú Điền

7130135 Phƣờng An Bình 71305 Huyện Định Quán

7130137 Phƣờng Long Bình Tân 7130501 Thị Trấn Định Quán

7130139 Phƣờng Long Bình 7130503 Xã Thanh Sơn

7130141 Phƣờng Hố Nai 7130505 Xã Phú Tân

7130143 Phƣờng Tân Biên 7130507 Xã Phú Vinh

7130145 Phƣờng Tân Hòa 7130509 Xã Ngọc Định

7130147 Xã Tân Hạnh 7130511 Xã La Ngà

7130149 Xã Hóa An 7130513 Xã Phú Lợi

7130151 Xã Hiệp Hòa 7130515 Xã Phú Hòa

71303 Hiệp Tân Phú 7130517 Xã Gia Canh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 140

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2 1 2

7130519 Xã Phú Ngọc 7130927 Xã Bàu Hàm

7130521 Xã Túc Trƣng 7130929 Xã Sông Thao

7130523 Xã Phú Cƣờng 7130931 Xã Hƣng Lộc

7130525 Xã Phú Túc 7130933 Xã Hƣng Thịnh

7130527 Xã Suối Nho 7130935 Xã Đông Hòa

71307 Huyện Vĩnh Cừu 7130937 Xã Trung Hòa

17130701 Thi Trấn Vĩnh An 7130939 Xã Tây Hòa

7130703 Xã Phú Lý 7130941 Xã Quảng Tiến

7130705 Xã Trị An 7130943 Xã Bình Minh

7130707 Xã Vĩnh Tân 7130945 Xã Giang Điền

7130709 Xã Tân An 7130947 Xã Bắc Sơn

7130711 Xã Xã Thiên Tân 7130949 Xã Hố Nai 3

7130713 Xã Thạnh Phú 71311 Huyện Long Khánh

7130715 Xã Bình Lợi 71311101 Thị Tấn Xuân Lộc

7130717 Xã Tân Bình 71311101 Xã Bảo Vinh

7130719 Xã Bình Hòa 71311101 Xã Bình Lộc

71309 Huyện Thống Nhất 71311101 Xã Xuân Thiện

7130901 Thị Trần Trảng Bom 71311101 Xã Bảo Quang

7130903 Xã Gia Tàn 1 71311111 Xã Suối Tre

7130905 Xã Gia Tân 2 71311111 Xã Xuân Thạnh

7130907 Xã Gia Tân 3 71311111 Xã Xuân Lập

7130909 Xã Gia Kiệm 71311111 Xã Bàu Sen

7130911 Xã Quang Trung 71311111 Xã Xuân Tân

7130913 Xã Bàu Hàm 2 71311121 Xã Xuân Thanh

7130915 Xã Lộ 25 71311121 Xã Sông Nhạn

7130917 Xã Cây Gáo 71311121 Xã Long Giao

7130919 Xã Thanh Bình 71311121 Xã Xuân Quế

7130921 Xã Sông Trầu 71311121 Xã Xa Nhân Nghĩa

7130923 Xã Đồi 61 71311131 Xã Xuân Mỹ

7130925 Xã An Viễn 71311131 Xã Thừa Đức

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 141

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

2 1 2 1

71311131 Xã Xuân Đƣờng 7131511 Xã Bình An

71313 Huyện Xuân Lộc 7131513 Xã An Phƣớc

7131301 Thị Trấn Gia Ray 7131515 Xã Tam An

7131301 Xã Xuân Bắc 7131517 Xã Lộc An

7131301 Xã Xuân Thành 7131519 Xã Long Đức

7131301 Xã Xuân Trƣờng 7131521 Xã Bình Sơn

7131301 Xã Suois Cao 7131523 Xã Cẩm Đƣờng

7131311 Xã Xuân Thợ 7131525 Xã Long An

7131311 Xã Xuân Tâm 7131527 Xã Suối Trầu

7131311 Xã Lang Minh 7131529 Xã Bàu Cạn

7131311 Xã Xuân Hiệp 7131531 Xã Long Phƣớc

7131311 Xã Suối Cát 7131533 Xã Phƣớc Bình

7131331 Xã Xuân Phú 7131535 Xã Tân Hiệp

7131321 Xã Bảo Hòa 7131537 Xã Phƣớc Thái

7131331 Xã Xuân Hƣng 71315 Huyện Nhơn Trạch

7131331 Xã Đông 7131701 Xã Phƣớc Thiền

7131331 Xã Xuân Tày 7131701 Xã Long Tân

7131331 Xã Bảo Bình 7131701 Xã Đại Phƣớc

7131331 Xã Xuân Bảo 7131701 Xã Phú Hội

7131331 Xã Lâm San 7131701 Xã Hiệp Phƣớc

7131341 Xã Sông Ray 7131711 Xã Phú Hữu

171315 Huyện Long Thành 7131711 Xã Phú Thạnh

7131501 Thi Trấn Long Thành 7131711 Xã Long Thọ

7131503 Xã Phƣớc Tân 7131711 Xã Phú Đông

7131505 Xã An Hòa 7131711 Xã Phƣớc An

7131507 Xã Long Hƣng 7131711 Xã Vĩnh Thanh

7131509 Xã Tam Phƣớc 7131711 Xã Phƣớc Khánh

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 142

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TỈNH BÌNH THUẬN

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 110; xã: 96, phƣờng: 10, thị trấn: 4)

1 2 1 2

71501 Thị Xã Phan Thiết 71505 Huyện Bắc Bình

7150101 Phƣờng Đức Thắng 7150501 Thị Trấn Chợ Lầu

7150103 Phƣờng Mũi Né 7150503 Xã Pham Lâm

7150105 Phƣờng Phú Trinh 7150505 Xã Phan Điền

7150107 Phƣờng Phú Thủy 7150507 Xã Phan Hiệp

7150109 Phƣờng Thanh Hải 7150509 Xã Phan Hòa

7150111 Phƣờng Bình Hƣng 7150511 Xã Hải Ninh

7150113 Phƣờng Hƣng Long 7150513 Xã Phan Rí Thành

7150115 Phƣờng Đức Nghĩa 7150515 Xã Bình An

7150117 Phƣờng Lạc Đảo 7150517 Xã Hồng Thái

7150119 Phƣờng Đức Long 7150519 Xã Phan Sơn

7150121 Xã Hàm Tiến 7150521 Xã Lƣơng Sơn

7150123 Xã Phú Hải 7 150523 Xã Phan Thanh

7150125 Xã Phong Nẫm 7150525 Xã Hòa Thắng

7150127 Xã Tiến Lợi 7150527 Xã Sông Lũy

7150129 Xã Tiến Thành 7150529 Xã Bình Tân

71503 Huyện Tuy Phong 7150531 Xã Hồng Phong

7150301 Thị Trấn Liên Hƣơng 7150533 Xã Phan Tiến

7150303 Thị Trấn Phan Rí Cửa 71507 Huyện Hàm Thuận Bắc

7150305 Xã Phan Dũng 7150701 Xã Ma Lâm

7150307 Xã Vĩnh Hảo 7150703 Xã Hồng Liêm

7150309 Xã Phong Phú 7150705 Xã Thuận Hòa

7150311 Xã Phú Lạc 7150707 Xã Thuận Tiến

7150313 Xã Phƣớc Thể 7150709 Xã Hàm Trí

7150315 Xã Bình Thạnh 7150711 Xã Hồng Sơn

7150317 Xã Chí Công 7150713 Xã Hàm Phú

7150319 Xã Hòa Minh 7150715 Xã Hàm Đức

7150321 Xã Hòa Phú Xã La Dạ

7150717

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 143

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2 1 2

7151121 Xã Đức Tân 7150719 Xã Đông Giang

7151123 Xã Đức Phú 7150721 Xã Thuận Minh

7151125 Xã Gia An 7150723 Xã Hàm Chính

7151121 Xã Gia Huynh 7150725 Xã Hàm Thắng

71513 Huyện Hàm Tân 7150727 Xã Hàm Nhơn

7151301 Thị Trấn La Gi 7150729 Xã Hàm Liêm

7151303 Xã Tân An 7150731 Xã Hàm Hiệp

71509 Huyện Hàm Thuận Nam 7151305 Xã Tân Nghĩa

7151307 Xã Tân Hải 7150901 Xã Tân Lập

7151309 Xã Tân Bình 17150903 Xã Mỹ Thạnh

7151311 Xã Tân Minh 7150905 Xã Hàm Cần

7151313 Xã Tân Hà 7150907 Xã Mƣơng Mán

7151315 Xã Tân Xuân 7150909 Xã Hàm Mỹ

7151317 Xã Tân Thiện 7150911 Xã Hàm Thạnh

7151319 Xã Sơn Mỹ 7150913 Xã Hàm Kiệm

7151321 Xã Tân Thắng 7150915 Xã Hàm Cƣờng

71515 Huyện Đức Linh 7150917 Xã Hàm Minh

7151501 Xã Võ Xu 7150919 Xã Thuận Quý

7151503 Xã Mê Pu 7150921 Xã Tân Thuận

7151505 Xã Vũ Hòa 7150923 Xã Tân Thành

7151507 Xã Tân Hà 71511 Huyện Tánh Linh

7151509 Xã Trà Tân 7151101 Xã Lạc Tánh

715151 1 Xã Sùng Nhơn 7151103 Xã Bắc Ruộng

7151513 Xã Nam Chính 7151105 Xã La Ngâu

7151515 Xã Đức Chính 7151107 Xã Đồng Kho

7151517 Xã Đức Tài 7151109 Xã Đức Bình

7151519 Xã Đa Kai 7151111 Xã Đức Thuận

7151521 Xã Đức Hạnh 7151113 Xã Suối Kiết

71517 Huyện Phú Quý 7151115 Xã Măng Tố

7151701 Xã Ngũ Phụng 7151117 Xã Huy Khiêm

7151703 Xã Long Hải 7151119 Xã Nghị Đức

Xã Tam Thanh

7151705

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 144

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

(Tổng số xã, phƣờng, thị trấn: 110; xã: 96, phƣờng: 10, thị trấn: 4)

1 2 1 2

71701 Thành Phố Vũng Tàu 7170311 Xã Xà Bang

7170101 Phƣờng 1 7170313 Xã Láng Lớn

7170101 Phƣờng 2 7170315 Xã Quảng Thành

7170101 Phƣờng 3 7170317 Xã Kim Long

7170101 Phƣờng 4 7170319 Xã Suối Rao

7170101 Phƣờng 5 7170321 Xã Dá Bạc

7170111 Phƣờng 6 7170323 Xã Nghĩa Thành

7170111 Phƣờng 7 71707 Huyện Xuyên Mộc

7170111 Phƣờng 8 7170701 Thị Trấn Phƣớc Bửu

7170111 Phƣờng 9 7170703 Xã Phƣớc Thuận

7170111 Phƣờng 10 7170705 Xã Phƣớc Tân

7170121 Phƣờng 11 7170707 Xã Xuyên Mộc

7170121 Xã Long Sơn 7170709 Xã Bông Trang

71703 Thị Xã Bà Rịa 7170711 Xã Bàu Lâm

7170301 Phƣờng Phƣớc Hƣng 7170713 Xã Hòa Bình

7170301 Phƣờng Phƣớc Hiệp 7170715 Xã Hòa Hƣng

7170301 Phƣờng Phƣớc Nguyên 7170717 Xã Hòa Hiệp

7170301 Phƣờng Long Toàn 7170719 Xã Hòa Hội

7170301 Phƣờng Phƣớc Trung 7170721 Xã Bƣng Riềng

7170311 Xã Long Phƣớc 7170723 Xã Bình Châu

7170311 Xã Hòa Long 71709 Huyện Tân Thành

7170311 Xã Long Hƣơng 7170901 Thị Trấn Phú Mỹ

71705 Huyện Châu Đức 7170903 Xã Hội Bài

7170301 Thị Trấn Ngãi Giao 7170905 Xã Phƣớc Hòa

7170303 Xã Bìa Ba 7170907 Xã Mỹ Xuân

7170305 Xã Suối Nghệ 7170909 Xã Sông Xoài

7170307 Xã Xuân Sơn 7170911 Xã Hắc Dịch

7170309 Xã Bình Giã 7170913 Xã Châu Pha

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 145

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

1 2 1 2

7170915 Xã Tóc Tiên 7171115 Xã Phƣớc Hải

71711 Huyện Long Đất 7171117 Xã Long Tân

7171101 Thị trấn Long Điền 7171119 Xã Láng Dài

7171103 Thị trấn Long Hải 7171121 Xã Lộc An

7171105 Xã An Ngãi 7171123 Xã Phƣớc Dài

7171107 Xã Tam An 7171125 Xã Lộc An

7171109 Xã Phƣớc Thạnh 7171127 Xã Phƣớc Tỉnh

7171111 Xã Phƣớc Long Thọ 71713 Huyện Côn Đảo

7171113 Xã Phƣớc Long Hội

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 146

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 3.2. Địa danh vùng

Ấn Đạt H.Ninh Hải Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1

H.BCát - H.D Tiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bù Đăng H.Châu Thành H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Khánh H.Long Đất H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán

NT BO BD BO BO BO BO BO BO BP BP BP BP SP TN TN TN 8P 3P BP ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN

Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1

H.P Giáo.H.Tuyên H.P Giáo.H.Tuyên H.P Giáo.H.Tuyên H.P Giáo.H.Tuyên H.P Giáo.H.Tuyên H.P Giáo.H.Tuyên H.P Giáo.H.Tuyên H.Tân Biên H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc K.Xuyên Mộc. H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc

BO BD BO BO BO BO 8D TN TN TN TN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT VT VT VT

(Ấp, xóm, thôn, làng)

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 147

Ấp 1 Ấp 1 Ấp 1

TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TX.ĐXoài - H.ĐPhú

ĐN ĐN BP

H.B Cát - H.DTiếng H.Bình Long H.Bình Long

BD BP BP

Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2

TX.ĐXoài - H.ĐPhú TX.Thủ Dầu Một H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Lộc Ninh H.Tân Phú H.Xuân Lộc H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Thành H.Định Quán H.Tân Phú H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Lộc Ninh H.Tân Phú H.Xuân Lộc H.Bình Long H.Định Quán H.BCát - H.DTiếng H.Dĩ An - H.Thuận An H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Thành H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Phú H.BCát - H.DTiếng H.Dĩ An - H.Thuận An H.Lộc Ninh H.Long Thành H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Phú H.Tân Phú H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng

BP BD BD BD BP ĐN ĐN BP BP ĐN ĐN ĐN BD BD BP ĐN ĐN BP ĐN BD BD BP BP ĐN BD ĐN BD BD BP ĐN BD ĐN ĐN BD BD BD BD BD BD BD BD

H.Bình Long H.Bình Long H.Bù Đăng H.Châu Thành H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Khánh H.Long Đất H.Long Đất H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Định Quán H ạnh Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Biên H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Phú H.Tân Phú

BP BP BP TN TN TN BP BP BP ĐN VT VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BD BD BD BD B BD TN TN TN TN ĐN ĐN

Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2

Ấp 1 Ấp 1 Ấp 10 Ấp 10 Ấp 10 Ấp 10 Ấp 10 Ấp 11 Ấp 11 Ấp 11 Ấp 11 Ấp 11 Ấp 1A Ấp 11B Ấp 12 Ấp 12 Ấp 12 Ấp 16 Ấp 16 Ấp 1A Ấp 1A Ấp 1A Ấp 1A Ấp 1A Ấp 1A Ấp 1A Ấp 1B Ấp 1B Ấp 1B Ấp 1B Ấp 1B Ấp 1B Ấp 1B Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 148

H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TX.ĐXoài - H.ĐPhú TX.Thủ Dầu Một H.Bình Long

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT VT VT ĐN ĐN BP BD BP

H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bù Đăng H.Châu Thành H.Dĩ An - H.Thuận An H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Khánh HLong Đất H.Long Đất H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán

BD BD BD BD BD BD BP BP BP BP TN BD TN TN BP BP BP ĐN VT VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN

Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3

H.BCát - H.DTiếng H.Lộc Ninh H.BCát - H.DTiếng H.Tân Phú H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Phú H.Lộc Ninh H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng

BD BP BD ĐN BD BD BD ĐN BP BD BD

H.Định Quán H.Định Quán H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Biên H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Phú H.Tân Phú

ĐN ĐN BD BD BD BD TN TN TN ĐN ĐN

Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3

Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Ấp 2 Bà Cang Ấp 2A Ấp 2A Ấp 2A Ấp 2A Ấp 2B Ấp 2B Ấp 2B Ấp 2B Ấp 2B Ấp 2B Ấp 2B

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 149

H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Thành H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lóc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H Xuyên Mộc TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TX.ĐXoài_H.ĐPhú TX.ĐXoài_H.ĐPhú TX.Thủ Dầu Một TXThủ Dầu Một H.Bình Long

ĐN ĐN ĐN VT VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT DN ĐN BP BP BD BD BP

H.Bình Long H.Bù Đăng H.Châu Thành H.Dĩ An_H.Thuận An H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Khánh H.Long Đất H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.PGiáo_H.Tuyên H Tân Biên H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Châu

BP BP TN BD TN TN BP BP BP BP ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BD TN TN TN TN

Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4

H.PGiáo_H.TUyên H.PGiáo_H.TUyên H.Xuân Lộc H.Lộc Ninh H.PGiáo_H.TUyên H.Xuân Lộc H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.BCát_H.DTiếng H.Bình Long H.Bình Long

BD BD ĐN BP BD ĐN BD BD BD BD BD BD BD BD BP BP

H.Tân Châu H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Vĩnh Cửu

TN ĐN ĐN ĐN ĐN BN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT ĐN ĐN ĐN

Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4

Ấp 3 Ấp3 Ấp3 Ấp3 Ấp 3 Ấp3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Ấp 3 Xã Quốc Ấp 30/4 Ấp3A Ấp3A Ấp3B Ấp 3B Ấp 3B Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 150

H.Vĩnh Cửu H.VĨnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TX.ĐXoài - H.ĐPhú TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Bình Long

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT VT ĐN ĐN BP BD BD BP

BP ĐN ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BD BD BD TN

Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5

H.Lộc Ninh H.Long Khánh H.Long Khánh H.Long Đất H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Biên

Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Ấp 4 Sóc Siên Ấp 4A Ấp 4A Ấp 4B Ấp 4B Ấp 4B Ấp 4B Ấp 4B Ấp 4B Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5

H.Bình Long H.PGiáo - H.TUyên H.BCát - H.DTiếng H.3Cáf - K.OTiẻ'ng H.Lộc Ninh H.PGiáo - H.TUyên H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long

BP BD BD BD BD ĐN VT BD BD BD BD BD BD BD BD BP BP BP

TN ĐN ĐN ĐN ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT VT BP BP

H.Tân Châu H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Vĩnh Cửu H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Bình Long

H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bù Đăng H.Châu Thành H.Gò Dầu H.Lộc Ninh

BP BP BP BP TN TN BP

BP BP BD BD BD BD BD

Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Sa Co Ấp5A Ấp5B Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6

H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng

Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5 Ấp 5

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 151

H.BCát - H.DTiếng H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bù Đăng H.Châu Thành H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh

Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6

BD BP BP BP BP TN TN BP BP

H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc TX.ĐXoài - H.ĐPhú TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Bình Long

ĐN ĐN1 ĐN VT VT VT BP BP BP 1

H.Long Khánh H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Định Quán H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Châu H.Tân Châu K.Tân Châu H.Tân Phú Tân Phú H.Tân Phú H.Tân Thành H.Thống Nhất H.Vĩnh Cửu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Bình Long

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BD BD BD TN TN TN ĐN ĐN ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN VT BP BP

H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Lộc Ninh H.Long Khánh H.Long Thành H.ĐỊnh Quán H.Tân Phú H.Xuân Lộc TX.ĐXoài - H.ĐPhú TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.BCát.H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Lộc Ninh H.LộcNinh

Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Bƣng Lác Ấp 7A Ấp 7B Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8 Ấp 8A Ấp 8B Ấp 8C Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9

BD BD BD BD BD BD BP ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BP BP BP BP BP BD BD BD BP BP

H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.BCát - H.DTiếng H.Bù Đăng H.Lộc Ninh H.Longg Khánh H.Long Khánh H.Long Thành H.Định Quán H.Phƣớc Long H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Phú

BD BD BD BD BP BP ĐN ĐN ĐN ĐN BP BD ĐN

H.Long Khánh H.Long Thành H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Phú H.Tân Phú H.Xuân Lộc H.Định Quán H.Bến Cầu H.Bến Cầu H.Long Đất H.Long Đất H.Long Đất H.Thống Nhất

Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9 Ấp 9A Ấp A Ấp A Ấp A Ấp A Ấp A Ấp A

ĐN ĐN BD ĐN ĐN ĐN ĐN TN TN VT VT VT ĐN

Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Ấp 6 Sóc Soài Ấp 68 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7 Ấp 7

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 152

Biển Đông Biển Đông Biển Đông Biên Phòng Biên Quy

H.Phú Quý H .Xuyên Mộc TP.Vũng Tàu H.Châu Thành H.Hòa Thành

BT VT VT TN TN

TN BT BD BP BD

Bình Nguyên Bình Nhơn Bình Điểm Bình Ninh Bình Đƣờng

Bình An Bình An Bình An Bình Châu Bình Chánh Bình Chánh Bình Chu Bình Đại Bình Giao Bình Khiếu Bình Hòa Bình Hòa Bình Hòa

BT H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Tân ĐN H.Long Thành VT H.Xuyên Mộc ĐN H.Vĩnh Cữu ĐN H.Vĩnh Cửu BD H.PGiáo - H.TUyên BP H. Phƣớc Long TPHCM Bình Chánh BT H.Bắc Bình H.Bắc Bình BT H.Dĩ An H Thuận An BD H.Dĩ An H.Thuận An BD

Bình Hòa Bình Hòa Bình Hòa

K.PGiáo - H.TUyên H.Trảng Bàng H.Vĩnh Cửu

BD TN BN

Binh Phú Bình Quế Bình Quới

ĐN BP BD

Xuân Lộc Bình Hòa Biên Hòa Bình Hòa H.Hàm Thuận Bắc Bình Lâm H.Long Thành Bình Lâm H.Bắc Bình Bình Lễ H.Dƣơng M.Châu Bình Linh H.Long Khánh Bình Lộc H.Long Khánh Bình Lộc H.Long Khánh Bình Lộc 2 H.Long Khánh Bình Lộc 3 H.Long Khánh Bình Lộc 4 H.Châu Thành Bình Lợi Bình Lƣơng H.Châu Thành Bình Lƣơng 1 H.Châu Thành Bình Lục Bình Minh Bình Minh Bình Mỹ Bình Mỹ Bình Da Bình Đáng

ĐN ĐN BT ĐN BT TN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN TN TN TN ĐN BT ĐN BT VT ĐN BD

H.Trảng Bàng H.Bắc Bình TX.Thủ Dầu Một H.Bình Long H.Dĩ An- H.Thuận An BT H.Bắc Binh Bình Đức H.Châu Đức VT Bình Đức H.Dĩ An- H.Thuận An BD Bình Đức H.Dĩ An- H.Thuận An BD Bình Đức TN H.Châu Thành Bình Phong H.Dĩ An- H.Thuân An BD Binh Phƣớc TN H.Trảng Bàng Bình Phƣớc Bình Phƣớc ĐN H.Vĩnh Cửu Bình Phƣớc A H.Dĩ An- H.Thuận An BD Bình Phƣớc B H.Dĩ An- H.Thuận An BD BT H Bắc Bình Bình Phú BP H.Bình Long Bình Phú BD H.Dĩ An - H Thuận Bình Phú An H.Nhơn Trạch H.Bình Long H.Dĩ An - H Thuận An H.Trảng Bàng H.Bắc Bình H.Châu Đức H.Long Thành TX.PR-TC H.Phƣớc Long H.Xuân Lộc H.Bình Long H.Bắc Bình H.Dĩ An- H.Thuận An H.PGiáo- H.TUyên H.PGiáo - H.TUyên H.Trảng Bàng H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TX.ĐXoài - H.ĐPhú TX.Thủ Dầu Một H.Dĩ An-H.Thuận An H.Dĩ An- H.Thuận An H.Dĩ An-H.Thuận An H.Bắc Bình

Bình Quới Bình Sơn Bình Sơn Bình Sơn Bình Sơn BìnhTân Bình Tân Bình Tây Bình Thắng Bình Thắng Bình Thắng 1 Bình Thắng 2 Bình Thạnh Bình Thạnh Bỉnh Thành Bình Thiện Bình Thoại Bỉnh Thuận Bình Thuận Bình Thung Bình Thủy

TN BT VT ĐN NT BP ĐN BP BT BD BD BD TN ĐN ĐN BP BD BD BD BD BT

H.Vĩnh Cửu H.Bắc Bĩnh H.Xuân Lộc H.Bắc Bình H.Châu Đức TP.Biên Hòa H.Dĩ An-H.Thuận An H.Bắc Bình H.Ninh Hải

BT NT

Bình Thủy Bình Tiến

H.Phƣớc Long H.Bắc Bình

BP BT

Bình Nghĩa Bình Nghĩa

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 156

H.Vĩnh Cửu TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TP.Phan Thiết

Quận 5 Quận 1

BP ĐN NT NT TN BP ĐN TN TN BT ĐN ĐN ĐN TN TN TN BT BT NT BD NT VT TN TP.HCM TP.HCM

Bu Ceman Bu Crai Bu Kou You Bu Lát Bu Lon 1 Bu Lon 2 Bu Lon 3 Bu Đăng Lang Bu Đăng Sret Bu Đốp Bu N'Rorun Bu Ranh Dọc Bu Rat Bu R'La Bu Su Bu Tek Nhỏ Bu Tening Bu Tex Xong Su Thion Bu Xang Bu Yoh Bu Yu M Pol Bù Cà Roi Bù Cà Mau Bù Dinh

BP H.Lộc Ninh BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng H.Bù Đăng BP TX.ĐXoài - H.ĐPhú BP BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng TX.ĐXoài - H.ĐPhú BP H.Phƣớc Long BP TX.ĐXoài - H.ĐPhú BP BP H.Bù Đăng TX.ĐXoài - H.ĐPhú BP BP H.Bù Đăng BP H.Phƣớc Long BP H.Phƣớc Long BP H.Phƣớc Long BP H.Bình Long

H.Long Thành Củ Chi

BP BP ĐN TP.HCM BP ĐN TP.HCM VT TN BP BP TP.HCM TP.HCM TN ĐN VT

Bù Dƣng Bù Ghe Bù Gia Phúc 1 Bù Gia Phúc 2 Bù Hà Bù Ka 1 Bù Ka 21 Bù Lon Bù Na 3 Bù Đồ Bù Đốp Bù Ranh Doc Bù Rung Bù Tam Bù Tam Bù Xa

H.Bù Đăng H.Lộc Ninh H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Lộc Ninh H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Lộc Ninh H.Phƣớc Long H.Bù Đăng

BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP BP

H.Long Đất

VT

BP

Buốp Nha Bích H.Bình Long

H.Bù Đăng H.BùĐăng

BP BP

ĐN BP

Bùi Chu Bùi Nhui

H.Thống Nhất H.Bù Đăng

H.Phƣớc Long Bình Tiến H.Xuân Lộc BìnhTiến H.Ninh Hải Bình Tiến H.Ninh Hải BìnhTiến Bình Trung H.Châu Thành Bình Trung H.Phƣớc Long Bình Trung Bình Trung Bình Trung Bình Tú Bình Xuân 1 H.Xuân Lộc Bình Xuân 2 H.Xuãn Lộc Bình Ý H.Vĩnh Cửu Bo Cây Sai H Tân Biên H.Trảng Bàng Bo Heo H.Bến Cầu Ba Lu H.Hàm Thuận Bắc Bồ Cồ 1 H.Hàm Thuận Bắc Bồ Cồ 2 H.Ninh Sơn Bố Lang H.PGiáo - H.TUyên Bố Lá Bố Năng H.Ninh Sơn Bàng Hƣớng H.Côn Đảo Bàng Trang H.Gò Dầu Bột Bột Vƣờn Mít H.Bù Đăng Bom Ránh H.Bù Đăng Bon Se H.Tân Phú Bon Go Bƣng Củ Chi Bƣng Chang TX.ĐXoài - H.ĐPhú Bƣng Cơ Bƣng Môn Bƣng Riềng H.Xuyên Mộc H.Châu Thành Bƣng Rồ H.Bình Long Bƣng Sẩy TX.ĐXoài - H.ĐPhú Bung Sè Củ Chi Bƣng Tre Củ Chi Bò Cạp H.Trảng Bàng Bờ Lời TP.Biên Hòa Bửu Long TX.Bà Rịa Bửu Long Tƣ Bửu Tháng Tƣ Bu Bah Bu Bo Loa

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 157

H.Trảng Bàng H.Long Đất TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Ninh Hải H.Gò Dầu

H.Lộc Ninh Quận 8 H.Tân Phú H.Hàm Thuận Nam H.Tuy Phong Quận 4 H.Gò Dầu H.Long Khánh ? TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Gò Dầu Bình Thạnh H.Châu Thành H.Gò Dầu H.PGiáo - H.TUyên H.Châu Thành

Sùng Bin Bút Thiền Ca Ma Cấm An Cẩm Long Cẩm Đƣờng H.Long Thành Cẩm Đƣờng H.Long Thành Cẩm Phong Cẩm Sơn Cẩm Tân Cẩm Tân Cẩm Thắng Cẩm Thang Cắn Dặt Cấp Rang Câu Cầu Câu Cầu Cống Cầu Cống Cầu Cống Cầu Cụt Cầu Gãy Cầu Hang Cầu Huệ Cầu Kê Cầu Khởi Cầu Lợi Cầu Mặt Cầu Muối Cầu Đá Cầu Đá

H.Gò Dầu H.Long Khánh H.Long Khánh H.Long Khánh H.Gò Dầu H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Long Khánh Quận 5 TX.ĐXoài - H.ĐPhú Quận 4 Thủ Đức Phú Nhuận Phú Nhuận H.Ninh Hải TP.Biên Hòa Quận Tân Bình H.Nhơn Trạch H.Dƣơng M.Châu H.Gò Dầu Quận 8 Quận 1 H.Ninh Hải H.Ninh Hải

TN VT BP NT TN ĐN ĐN TN ĐN ĐN ĐN TN TN BP ĐN TP.HCM BP TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT ĐN TP.HCM ĐN TN TN TP.HCM TP.HCM NT NT

H.Định Quán H Châu Thành H.Vĩnh Cửu H.Bình Long H.Tân Biên H.PGiáo - H.TUyên H.Ninh Hải H.Ninh Hải H.Ninh Hải TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Tuy Phong H.Ninh Phƣớc H Ninh Hải H.Châu Đức

BP TP.HCM ĐN BT BT TP.HCM TN ĐN TP.HCM BP TN TP.HCM TN TN BD TN BD ĐN TN ĐN BP TN BD NT NT NT BP BT NT NT VT

? Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM

Cây Chặt Cây Cui Cây Dầu Cây Găng Cây Keo Cày Lậy Cây Đa Cây Đa Cây Đa Cây Điệp Cây Ninh Cây Quéo Cây Sao Cây Trắc Cây Tràm Cây Trôm Cây Trƣờng 2 H.BCát - H.DTiếng Cây Xăng Cây Xiềng Cây Xoài Can Lê Cà Lanh Cà Na Cà Đú Cà Đú 2 Cả Giấu Cả Nọc Cả Vuông Cảng Cà Ná Cảng Cá Cánh đồng Trơn Cát Lái Cát Lái

H.Nhơn Trạch Thủ Đức

ĐN TP.HCM

H.Côn Đào H.Côn Đảo H.Côn Đảo H.Côn Đảo H.Côn Đảo H.Định Quán H.Ninh Sơn Quận 1 H.Bắc Bình H.Bắc Bình

BP BP BD VT TN TN ĐN ĐN BD TP.HCM TN

Cát Lớn Cát Lớn Cát Lớn Cát Nhỏ Cát Nhỏ Cát Tiên Cha Ranh Chậu Châu Hạnh Châu Hạnh Châu Thƣờng H.Ninh Phƣớc

VT VT VT VT VT ĐN NT TP.HCM BT BT NT

Cầu Đỏ Cầu Ông Búp TX.ĐXoài - H.ĐPhú Cầu Rạt TX.ĐXoàI - H.ĐPhú Cầu Rạt H.BCát - H.DTiếng Cầu Sắt H.Xuyên Mộc Câu Sáu Cầu Trƣờng H.Châu Thành H.Trảng Bàng Cầu Xe H.Long Thành Cầu Xẻo H.Vĩnh Cửu Cây Cầy H.PGiáo - H.TUyên Cây Cam Nhà Bè Cây Cam Cây Cau H.Trảng Bàng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 158

Châu Thới

BD

Cỏ Sá

H.Gò Dầu

TN

H.Dĩ An -H.Thuận An TP.HCM Trĩ TP.HCM Bình Chánh BP H.Bình Long BP H.Lộc Ninh NT H.Ninh Hải TN H.Trảng Bàng TN H.Tân Biên TX.Thủ Dầu Một BD H.PGiáo - H.TUyên BD Gò Vấp H.Bắc Bình

TP.HCM BT

H.Xuân Lộc H.Hàm Thuận Bắc H.Cần Giờ H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch Phú Nhuận TP.Vũng Tàu Quận 1 Quận 8 H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nam

Cỏ Dầu Cu Kê Cù Cù Lao Cù Lao Cù Lao Cùng Bồn Củ Cải Củi Dân Bình Dân Cƣờng

ĐN BT TP.HCM ĐN ĐN TP.HCM VT TP.HCM P.HCM BT BT

TP.HCM Quận 4 ĐN H.Long Khánh TP.HCM Quận 4 TP.HCM Quận 4 TP.HCM Quận 10 BP H.Bình Long TN H.Châu Thành TN H.Châu Thành TN H Tân Biên VT H.Tân Thành VT H.Tân Thành TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Quận 1 TP.HCM Củ Chi VT H.Long Đất H.Tuy Phong BT H.Hàm Thuận Nam BT ĐN H.Long Khánh

H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nan H.Long Thành H.Tánh Linh TP.Vũng Tàu Quận 5 Bình Chánh Hốc Môn H.Châu thành H .Bù Đăng TP.Vũng Tàu Quận 1 TX.ĐXoài-H.ĐPhú Bình Chánh H.Thống Nhất H.Thống Nhất

Dân Cƣờng Dân Hiệp Dân Hòa Dân Phú Dân Tộc Dân Tộc Dầu Dầu Dầu Dầu Dầu Chiên Dầu Gió Dầu Khí Dãy Thầy Bói Dên Dên Dẻo Dốc Mơ 1 Dốc Mơ 2

BT BT BT BT ĐN BT VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN BP VT TP.HCM BP TP.HCM ĐN ĐN

Chỉ Chang Chà Là Chà Là Chà Là Chà Rẩy Chà Ruốt Chánh Lộc Chánh Long Cháy Chiếng Ông Huy Chiếu Chín Tƣ Chông Chợ Mới Cho Rẫy Chơn Thành Chòm Dừa Chòm Dừa Chót Mạt Chu Hải Chuẩn Đề Chùa Chùa Chùa Chùa Bà Chùa Hang Chùa Núi Chùa Quảng Hạnh Chuối Chuối Nƣớc Chuồng Ngựa Cổ Thạch Tự

? H.Bến Cầu Bình Thạnh H.Tuy Phong

TP.HCM TN TP.HCM BT

Dốc Mơ 3 Dông An Dƣơng Dƣơng Minh

H.Thống Nhất ĐN H.Dĩ An- H.Thuận An BD VT H.Côn Đảo TN H.Dƣơng M. Châu

Cối

Bình Chánh

TP.HCM

H.Nhơn Trạch

ĐN

Châu Dòng Ông Đông

VT TP.HCM TP.HCM BP

Quận 1 H.Long Đất H.Bù Đăng ?

TP.HCM VT BP TP.HCM

Dƣơng Phong Dƣới Dứa Du Mới

H.Châu Đức H.Cần Giờ ? H.Bình Long

NT ĐN TP.HCM TN NT

TX.PR-TC H.PGiáo-H.TUyên TP.Vũng Tàu H.Côn Đảo

NT BD VT VT

Ga Cà Ná Ga Dầu Giây Gà Gia Bình Gia E

H.Ninh Phƣớc H .Thống Nhất Gò Vấp H.Trảng Bàng H.Ninh Sơn

Cốm Cồn Cửa Cống Đôi Cống Ông Phƣớc Công Thành Cựa Gà Cỏ May Cỏ Óng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 159

BT H.Tánh Linh TN H.Trảng Bàng BT H.Bắc Bình TN H.Trảng Bàng BT H.Tuy Phong TN H.Trảng Bàng ĐN H.Thống Nhất TN H.Châu Thành TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM Quận 11 TP.HCM Quận 6 VT H.Xuyên Mộc BT H.Bắc Ninh VT H Xuyên Mộc TN H.Tân Biên H.Xuyên Mộc VT H.PGiáo - H.TUyên BD TN H.Bến Cầu

Hải Chữ Hải Lâm Hải Lạc Hải Lạc Hải Lạc Hải Đăng Hải Điền Hải Điền Hải Điền Hải Phòng Hải Sơn Hải Sơn Hải Tân Hải Thủy Hải Trung Hải Xuân He Kan Hiệp An

TX.PR-TC H.Long Đất H.Long Đất H.Long Đất H.Long Đất TP.Vũng Tàu H.Long Đất H.Long Đất H.Long Đất H.Long Đất H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tuy Phong H.Bắc Bình H.Long Đất H Bắc Bình H.Bắc Bình H.Hàm Tân

NT VT VT VT VT VT VT VT VT VT VT VT BT BT VT BT BT BT

H.Gò Dầu H.Bến Cầu

TN TN

Hiệp An Hiệp Cƣờng

H.Hóa Thành H.Định Quán

TN ĐN

TP.HCM

Bình Chánh H.PGiáo - H.TUyên BD TN H.Tân Biên NT H Ninh Hải TN H Bến Cầu TN H.Châu Thành TP.HCM Củ Chi NT H.Ninh Hải VT H.Long Đất TP.HCM Củ Chi VT H.Châu Đức NT H.Ninh Phƣớc NT H.Ninh Sơn TN H.Tân Châu BP H.Phƣớc Long NT H.Ninh Sơn NT H.Ninh Sơn BT H.Tuy Phong BT H.Hàm Tân ĐN H.Long Thành TP.HCM Phú Nhuận NT H.Ninh Sơn TP.HCM Quận 1 VT H.Long Đất

Hiệp Hoàn Hiệp Hòa Hiệp Hòa Hiệp Hòa Hiệp Hòa Hiệp Hòa Hiệp Kiết Hiệp Lễ Hiệp Lễ Hiệp Lễ Hiệp Lẽ Hiệp Lợi Hiệp Nghĩa Hiệp Nghĩa Hiệp Nghĩa Hiệp Nhân Hiệp Ninh Hiệp Đồng Hiệp Đồng 1 Hiệp Đồng 2 Hiệp Đức Hiệp Phƣớc Hiệp Phƣớc Hiệp Quyết

H.Lộc Ninh H.Hàm Thuận Nam H.Long Đất H.Long Đất H.Ninh Phƣớc H.Định Quán H.Ninh Hải H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Tân H.Hòa Thành H.Ninh Phƣớc H.Định Quán H.Hàm Thuận Nam H.Hòa Thành H.Định Quán H.Hàm Thuận Nam TX.Tây Ninh H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Tuy Phong H.Châu Thành H.Hàm Thuận Nam H.Lộc Ninh

BP BT VT VT NT ĐN NT BT BT TN NT ĐN BT TN ĐN BT TN ĐN ĐN ĐN BT TN BT BP

Gia Huynh Gia Huỳnh Gia Le Gia Lộc Gia Plí Gia Tân Gia Yên Giăng Bắc Giá Giá Giếng Giữa Gò Cà Gƣ Cà Rài Gò Cà Gò Các Gò Cát Gò Chùa Gò Chuối Nƣớc Gò Dầu Hạ Gò Dầu Thƣợng Gò Mây Gò Miếu Gò Đá Gò Đen Gò Ngãi Gò Nổi Gò Nổi Gò Sạn Gò Sàm Gò Chàng Hậu Cần Hậu Sanh Hạnh Trí Hang Đá Hà Bác Hà Dài Hà Lá Hạ Hà Thủy Hàm Tân Hàng Gôn Hàng Keo Hàng Rạc Hàng Xáo Hải An

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 160

Hiệp Quyết Hiệp Tân Hiệp Thạnh Hiệp Thành Hiệp Thành Hiệp Thành Hiệp Thành Hiệp Thành Hiệp Thành Hiệp Thƣơng Hiệp Thuận Hiệp Thuật Hiệp Tín Hiệp Trƣờng Hố Bò Họ Diệm Hố Đất Hố Nai Hồ Thoai Hồ Tôm Hồ Tôm

H.Định Quán H.Lộc Ninh H.Gò Dầu H.Châu Thành H.Hàm Tân H.Hòa Thành H.Lộc Ninh H.Ninh Hải H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Dƣơng M. Châu KHàm Tân H.Hòa Thành Củ Chi H.Ninh Hải Quận 11 TP.Biên Hòa ? H.Hàm Tân H.Hàm Tân

ĐN BP TN TN BT TN BP NT ĐN ĐN ĐN TN BT TN TP.HCM NT TP.HCM ĐN TP.HCM BT BT

H.Dĩ An-H.Thuận An BD BP H.Bình Long ĐN H.Nhơn Trạch ĐN H.Định Quán ĐN H.Thống Nhất ĐN H.Thống Nhất ĐN H.Xuân Lộc TN H.Châu Thành H.Xuân Lộc ĐN H.Dĩ An-H.Thuận An BD TN H.Tân Biên H.Dĩ An-H.Thuận An BD VT H.Côn Đảo TP.HCM ? TN H.Tân Biên TN H.Tân Biên TN H.Tân Biên VT TX.Bà Rịa VT TX.Bà Rịa BP H.Phƣớc Long TP.HCM Bình Chánh

Hồ Tràm Hội Tâm Hội Tân Hội Thắng Hội Thanh

H.Xuyên Mộc H.Tuy Phong H.Tân Bình H.Tân Bình H.Tân Bình

VT BT TN TN TN

TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa H.Tân Thành Bình Chánh

VT VT VT VT VT TP.HCM

Hƣng Thọ Hƣng Yên Hòa Bình Hòa Bình Hòa Bình Hòa Bình Hòa Bình Hòa Hợp Hòa Hợp Hòa Lâm Hòa Lợi Hòa Long Hòa Ni Hòa Đông Hòa Đông A Hòa Đông A Hòa Đông B Hƣơng Giang Hƣơng Giang Hƣơng Lập Hƣơng Lễ Danh Hƣơng Điền Hƣơng Điền Hƣơng Điền Hƣơng sơn Hƣơng Tích Hƣơng Viết Cần H.Ninh Phƣớc Hữu Đức H.Châu Đức Hữu Phƣớc Củ Chi Huế H.Tân Thành Huệ Minh H.Tân Châu K.1 H.Tân Phú K.11 H.Tân Châu K.2 H.Tân Châu K.3 H.Bình Long Ka Lan H.Phƣớc Long Khác Khoan ? Khánh Bình H.Ninh Hải Khánh Chữ 1 Khánh Chữ 2 H.Ninh Hải Khánh Giang H.Ninh Hải

NT VT TP.HCM VT TN ĐN TN TN BP BP TP.HCM NT NT NT

Hội Thành Hồng Chính Hồng Lâm Hồng Thắng Hồng Thanh Hồng Trung Hƣng Bình Hƣng Chiến Hƣng Giao Hƣng Hiệp Hƣng Nghĩa Hƣng Nhơn Hƣng Nhơn Hƣng Phƣớc

TN BT BT BT BT BT ĐN BP VT ĐN ĐN ĐN TP.HCM BD

Khánh Hiệp Khánh Hòa Khánh Nhơn

H.Ninh Hải H.Tân Phú H.Ninh Hải

NT ĐN NT

H.Tân Bình H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Thống Nhất H.Bình Long H.Châu Đức H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Thống Nhất Bình Chánh H.Dĩ An- H.Thuận An H.Bù Đăng H.Bĩnh Long H.Tân Phú H.Thống Nhất

BP BP ĐN ĐN

Hƣng Phú Hƣng Thạnh Hƣng Thạnh Hƣng Thạnh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 161

H.Dĩ An-H.Thuận An BD ĐN H.Xuân Lộc ĐN H.Xuân Lộc NT H.Ninh Hải

H.Ninh Hải Khánh Sơn Khánh Tân H.Ninh Hải Khánh Tƣờng H.Ninh Hải Kho Bạc Khởi An Khởi Hà

TX.Tây Ninh H.Dƣơng M. Châu H.Dƣơng M. Châu

NT NT NT TN TN TN

H.Tánh Linh

BT

H.Phƣớc Long

BP

Khởi Nghĩa Khóm 1

H.Dƣơng M. Châu TP.Biên Hòa

TN ĐN

TN ĐN

H.Tân Biên TP.Biên Hòa

Khóm 2 Khóm 2

TX.Tây Ninh H.Xuyên Mộc

TN VT

ĐN ĐN ĐN BD

Khóm 3 Khóm 4 Khóm 5 Khu 1

Khu 8 Khu 8 Khu 9 Khu Bảo Tồn Phan Rang Khu bảo tồn thiên nhiên Biển Lạc Núi Ông Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập Khu E Khu Kiểm Lâm Hàm Tân Khu Đông Bắc H. Thống Nhất H.Ninh Phƣớc Khu phố 1 H.PGiáo-H.TUyên Khu phố 1 H.Tân Phú Khu phố 1

ĐN NT BD ĐN

ĐN ĐN VT VT VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BD

Khu 1 Khu 1 Khu 1 Khu 1 Khu 1 Khu 12 Khu 13 Khu 14 Khu 15 Khu 18 Khu 2

Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1

H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN

BD

Khu 2

Khu phố 1

TP.Biên Hòa

ĐN

BD

Khu 2

Khu phố 1

TP.Biên Hòa

ĐN

ĐN ĐN ĐN ĐN BD

Khu 2 Khu 2 Khu 2 Khu 2 Khu 3

Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1

TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TX.Bà Rịa TX.PR-TC

BT VT VT VT NT

ĐN ĐN TN ĐN ĐN VT VT ĐN ĐN BD

Khu 3 Khu 3 Khu 4 Khu 4 Khu 4 Khu 4 Khu 4 Khu 5 Khu 5 Khu 6

Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố 1 Khu phố l0 Khu phố l0 Khu phố l0

TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.Tân Phú TP.Biên Hỏa

NT NT NT TN TN DB BD NT ĐN ĐN

ĐN ĐN

TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa H.Dĩ An-H.Thuận An H.Định Quán H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Thành H.Long Khánh H.Dĩ An-H.Thuận An H.Dĩ An-H.Thuận An H.Dĩ An-H.Thuận An H.Định Quán H.Định Quán H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Dĩ An-H.Thuận An H. Định Quán H.Xuân Lộc H.Tân Châu H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa H.Định Quán H.Xuân Lộc H.Dĩ An-H.Thuận An H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc

Khu phố l0

TP.Biên Hòa

ĐN

Khu 6 Khu 7

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 162

TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết H.Ninh Phƣớc H.PGiáo-H.TUyên H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hỏa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu

ĐN ĐN BT BD BD NT ĐN BT BD BT BD ĐN BT BD BT BD BT BT NT BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BT VT VT VT VT VT VT VT

TP.Vũng Tàu TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.PGiáo_H.TUyên H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TP.Vùng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Thủ Dầu Một

VT VT VT VT VT VT NT NT NT NT TN TN TN BD BD NT BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BT VT VT VT VT VT VT VT VT VT NT NT NT NT TN TN TN BD

Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3 Khu phố 3

Khu phố 10 Khu phố l0 Khu phố 10 Khu phố 10 Khu phố 10 Khu phố 11 Khu phố 11 Khu phố 11 Khu phố 11 Khu phố 12 Khu phố 12 Khu phố 13 Khu phố 13 Khu phố 13 Khu phố 14 Khu phố 14 Khu phố 15 Khu phố 16 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2 Khu phố 2

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 163

TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.PGiáo_H.TUyên H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Tây Ninh TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.PGiáo-H.Tuyên H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa

BD NT BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BT VT VT VT VT VT VT NT NT NT TN TN TN BD BD NT BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT VT VT VT VT

Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 6 Khu phố 7 Khu phố 7 Khu phố 7 Khu phố 7 Khu phố 7 Khu phố 7 Khu phố 7 Khu phố 8 Khu phố 8 Khu phố 8 Khu phố 8 Khu phố 8 Khu phố 8

TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.PR-TC TX.Tây Ninh TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.PGiáo_H.TUyên H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu TP Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa TX.PR-TC TX.PR-TC TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TX.PR-TC TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.Tân Phú H.Vĩnh Cửu TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa

VT VT NT NT NT NT TN BD BD BD NT BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BT VT VT VT VT VT VT NT NT BD BD BD ĐN ĐN ĐN ĐN BT NT BD NT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN

Khu phố 3 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu pho 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 4 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5 Khu phố 5

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 164

TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Phƣớc H.Tân Phú TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Phan Thiết TX.Thủ Dầu Một H.Xuân Lộc

BT1 BD NT ĐN ĐN ĐN BT BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BP ĐN NT NT TP.HCM VT VT VT TP.HCM BT NT ĐN NT NT BT NT ĐN ĐN ĐN TN BT BT BT BT BT ĐN BT BD VT BT

BT H.Tánh Linh Lạc Hƣng BT H.Tánh Linh Lạc Hóa VT H.Châu Đức Lạc Long NT H.Ninh Phƣớc Lạc Nghiệp ĐN H.Thống Nhất Lạc sơn NT H.Ninh Phƣớc Lạc Tân BT H.Tánh Linh Lạc Tân BT H.Tánh Linh Lạc Thành NT H.Ninh Phƣớc Lạc Tiến BT H.Tuy Phong Lạc Trị VT H.Tân Thành Lam Sơn ĐN H.Xuân Lộc Lang Minh NT H.Ninh Phƣớc Là A BP H.Lộc Ninh Làng 2 BP H.Bình Long Làng 5 BP H.Bình Long Làng 6 BP H.Bình Long Làng 7 H.Bình Long BP Làng 8 TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP Làng Ba VT H.Tân Thành Làng Cát TP.HCM Củ Chi Lào Táo TP.HCM Quận 1 Lá TN H.Dƣơng M. Châu Lái Minh ĐN H.Long Thành Lán Đế VT H.Tân Thành Láng Cát TP.HCM Củ Chi Láng Cát VT H.Long Đất Láng Dài VT H.Long Đất Láng Dài ĐN H.Long Khánh Láng Lớn NTỊ H.Ninh Hải Làng Me ĐN H.Xuân Lộc Láng Me 1 ĐN H.Xuân Lộc Láng Me 2 VT H.Xuyên Mộc Láng Sim BT H.Bắc Bình Láng Xéo BT H.Bắc Bình Láng Xéo ĐN Lê Lợi H. Thống Nhất ĐN Liên Doanh 1 H.Long Thành ĐN Liên Doanh 1 H.Thống Nhất ĐN Liên Doanh 2 H.Long Thành ĐN Liên Doanh 2 H.Thống Nhất ĐN Liên Doanh 3 H.Thống Nhất ĐN Liên Doanh 4 H.Long Thành ĐN Liên Doanh 4 H.Thống Nhất ĐN Liên Doanh 5 H.Long Thành

Khu phố 8 Khu phố 8 Khu phố 9 Khu phố 9 Khu phố 9 Khu phố 9 Khu phố 9 Khu phố 9 Khu tập thể Khu Tây Nam H.Thống Nhất H.Thống Nhất Khu vực 1 H.Thống Nhất Khu vực 2 H.Thống Nhất Khu vực 3 H.Xuân Lộc Khu vực 5 H.Lộc Ninh Khum Tavek H.Thống Nhất Kích Tân H.Ninh Hải Kiền Kiến 1 H.Ninh Hải Kiền Kiền 2 Quận 1 Kiệu H.Châu Đức Kim giao TX.Bà Rịa Kim Hải TX.Bà Rịa Kim Hải Phú Nhuận Kinh H.Tuy Phong La Bà H.Ninh Phƣớc La Chữ H.Định Quán La Ngà H.Ninh Sơn La Vang H.Ninh Sơn Lâm Bình H.Tuy Phong Lâm Lộc Lâm Phú H.Ninh Sơn Lâm Trƣờng 2 H. Định Quán Lâm Trƣờng 3 H.Định Quán Lâm Trƣờng 4 H. Định Quán H. Trảng Bàng Lâm Vồ H.Hàm Thuận Nam Lập Hòa H.Hàm Thuận Nam Lập Nghĩa H.Hàm Thuận Nam Lập Đức H.Hàm Thuận Nam Lập Phƣớc H.Hàm Thuận Nam Lập Sơn H.Long Khánh Lập Thành H.Hàm Thuận Nam Lập Vinh H.BCát_H.DTiếng Lập Khê H.Châu Đức Lạc Bang Lạc Hà H.Tánh Linh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 165

H.Ninh Phƣớc TP.Biên Hòa H.Bến Cầu H.Châu Thành H.Hòa Thành H.Bến Cầu H.Châu Thành H.Bến Cầu H.Bến Cầu H.Long Khánh H.Hòa Thành H.Tuy Phong H.Long Đất H.Nhơn Trạch H.PGiáo-H.TUyên H.Long Thành H.Bến Cầu H.Tuy Phong H.Bến Cầu H.Bến Cầu

H.Long Đất H.Trảng Bàng H.Hòa Thành H.Long Đất H.Long Đất H.Châu Thành

H.Thống Nhất H.Long Thành H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Châu Đức H.Định Quán H.Châu Đức H.Châu Đức H.Châu Đức H.Ninh Phƣớc H.Ninh Phƣớc TP.Vũng Tàu H.Ninh Phƣớc H.Thống Nhất H.Châu Thành Bình Chánh H.Thống Nhất H.Bình Long H.Châu Đức H.Long Đất H.Long Thành H.Lộc Ninh H.Dƣơng M. Châu H.Trảng Bàng H.Trảng Bàng H.Dƣơng M. Châu H.Trảng Bàng H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Gò Dầu ? H.Thống Nhất H.Bình Long H.PGiáo-H.TUyên H.Bến Cầu H.Bến Cầu H.Long Đất H.Long Thành H.Chấu Thành H. Bình Long H.Hòa Thành H.Long Đất

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT ĐN VT VT VT NT NT VT NT ĐN TN TP.HCM ĐN BP VT VT ĐN BP TN TN TN TN TN TN TN TN TP.HCM ĐN BP BD TN TN VT ĐN TN BP TN VT

Long Bình Long Bình Long Châu Long Châu Long Chi Long Chữ Long Chuẩn Long Giang Long Giao Long Giao Long Hải Long Hải Long Hiệp Long Hiệu Long Hội Long Hƣng Long Hòa Long Hƣơng Long Huy Long Khánh Long Khánh 1 H.Long Thành Long Khánh 2 H.Long Thành Long Khƣơng H.Hòa Thành Long Liên Long Mức Long Mỹ Long Mỹ Long Mỹ Long Đại Long Nguyên K.Long Đất Long Điền Long Điền Long Đức Long Đức 2 Long Ứng Long Phi Long Phƣớc Long Phƣớc Long Phú Long Phú Long Phú Long Quang Long Sơn Long Tâm

H.Phƣớc Long H.Tuy Phong H.Long Thành H.Long Thành H.Long Khánh H.Bến Cầu H.Long Đất H.Long Thành H.Châu Thành H.Châu Thành H.Long Thành TX.Bà Rịa H.Long Đất H.Hàm Thuận Bắc

NT ĐN TN TN TN TN TN TN TN ĐN TN BT VT ĐN BD ĐN TN BT TN TN ĐN ĐN TN VT TN TN VT VT TN VT BP BT ĐN ĐN ĐN TN VT ĐN TN TN ĐN VT VT BT

Liên Doanh 5 Liên Doanh 6 Liên Doanh 6 Liên Doanh 6 Liên Doanh 7 Liên Doanh 8 Liên Hiệp Liên Hoa Liên Lộc Liên Lộc Liên Đức Liên Sơn 1 Liên Sơn 2 Linh Sơn Lƣ Thiên. Lộ 25 Lố Cố Lộ Giồng Lộ Đức Hai Lồ Ô Lồ Ô Lộc An Lộc An Lộc Bình Lộc Hiệp Lộc Hƣng Lộc Lạc Lộc Tân Lộc Trách Lộc Trung Lông Công 1 Lông Công 2 Lồng Đèn Lợi Hà Lợi Hƣng Lợi Lộc LợiThuận Long An Long An Long An Long Biên Long Biên Long Bình Long Bình

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 166

H.Bến Cầu H.Bến Cầu H.Hòa Thành H.Long Đất

Long Tân Long Tân Long Tân Long Tân Long Thanh H.Ninh Phƣớc Long Thành H.Hòa Thành Long Thành H.Long Thành Long Thới H.Dĩ An H.Thuận An Long Thới H.Dĩ An_H.Thuận An Long Thới H.Hòa Thành Long Thới H.Hòa Thánh H.Long Khánh Long Thới Long Vĩnh H.Châu Thành Long Xuyên H.Phƣớc Long H.Hòa Thành Long Yên Quận 4 Lò Bún Quận 11 Lò Da

Ma Lâm Ma Đa Ma Nai Ma Ni Ma Oai Ma Rở Ma Trai Ma Ty Mắt Cát Mang Cải Mã Tiển Mả Đen Mả Đỏ Miền Nam Miếu Bà Minh Hòa Minh

H.Ninh Sơn H.Lộc Ninh H.Ninh Sơn H.Tuy Phong H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Bến Cầu H.Lộc Ninh H.Ninh Sơn Phú Nhuận Phú Nhuận H.Tân Biên Quận 3 H.HàmThuận Nam H.Xuyên Mộc

NT BP NT BT NT NT NT NT TN BP NT TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM BT VT

TN TN TN VT NT TN ĐN BD BD TN TN ĐN TN BP TN TP.HCM TP.HCM

Quận 6 H.Tân Biên Quận 1 H.Châu Thành Phú Nhuận ?

Quang H.Tuy Phong Minh Tân TX.ĐXoài_H.ĐPhú Minh Tân Minh Thành H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Thuận Nam Minh Tiến H.Định Quán H.Long Đất Mô

BT BP BT BT ĐN VT

TP.HCM TN TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM

H.Long Đất Quận 1

Lò Gốm Lò Gò Lò Heo Lò Ho Lò Đúc Lò Rèn Thợ Vắp Lò Vôi Lò Vôi Lƣơng Bắc H.Băc Bình Lƣơng Bình H.Bắc Bình Lƣơng Cam H.Ninh Sơn

Phú Nhuận H.Trảng Bàng TX.DXoài_H.ĐPhú H.Côn Đảo H.Ninh Phƣớc

TP HCM TN BP VT NT

VT TP.HCM BT BT NT

H.Bắc Bình

Quận 1 H.Hàm Thuận Nam

TP.HCM BT

NT BT

Lƣơng Cách H.Ninh Hải Lƣơng Oàng Lƣơng Tây H.Bắc Bình

H.Hàm Thuận Nam

BT

BT

H.Ninh Sơn H.Bắc Bình

Mô Mộc Bài Mộc Bái Môi Mộng Nhuận Mọi Lèo Mƣơng Mán Mƣơng Mán Mới Mới

Củ Chi Gò Vấp

NT BT

TP.HCM TP.HCM

TN

H.Châu Thành

Mới

Thủ Đức

TP.HCM

Lƣơng Tri Lƣơng Trung Lƣu Vân Vẳng Lụa 1

Quận 1

TP.HCM

Mới 1

Củ Chi

Lụa 2

Quận 1

TP.HCM

Mới 2

Củ Chi

H.Vĩnh Cửu H.Cần Giờ H.Châu Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Ninh Sơn TX.PR-TC H.Ninh Sơn

ĐN TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM NT NT NT

Mụ Bành Mỹ An Mỹ Hảo Mỹ Hiệp Mỹ Hiệp Mỹ Hòa Mỹ Nghĩa Mỹ Nhơn

Phú Nhuận TX.PR-TC TX.Thủ Dầu Một H.Ninh Hải H.Ninh Sơn H.Ninh Hải TX.PR-TC H.Ninh Hải

TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT BD NT NT NT NT NT

Lý Lịch Lý Ngãi Lý Sơn Lý Thuận Lý Trung Ma Dú Ma Dú Ma Hoa

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 167

H.Ninh Hải H.Ninh Hải H.Tân Thành

NT NT VT NT NT TP.HCM

Nam Ninh Nam Định Nam Sơn Đao Đài Sơn Đài Truyền

H.Hàm Thuận Nam TP.Vũng Tàu VH.Thống Nhất H.Ninh Phƣớc TX.PR-TC TX.Thủ Dầu Một

BT VT ĐN NT NT BD

Mỹ Phong Mỹ Tân Mỹ Thanh Mỹ Tƣờng 1 H.Ninh Hải Mỹ Tƣờng 2 H.Ninh Hải Mỹ Trung

?

VT VT ĐN ĐN TP.HCM NT VT NT TP.HCM NT

hình H.Tân Biên Nàng Rà H.Ninh Sơn Đá Bàn H.Long Đất Đá Bàng H.Ninh Hải Đá Hang Đá Liệt H.Ninh Hải Đá Mài Dƣới H.Ninh Hải Đã Mài Dƣới H.Ninh Hải Đá Mài Trên H.Ninh Hải Đá Mài Trên H.Ninh Hải Đá Trắng

H.Ninh Phƣớc

TN NT VT NT NT NT NT NT NT NT

H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Phú H.Tân Phú Quận 8 H.Ninh Hải H.Côn Đảo H.Ninh Hải Bình Chánh H.Ninh Phƣớc

TP.HCM ĐN ĐN VT BT BT

NT BD TP.HCM BT NT TN BD

Mỹ Xuân Mỹ Xuân ĐaKai Đa Tân Đầm Đầm Nại Đầm Trầu Đầm Vua Đập Đập Nhà Trịnh Quận 1 Đất H.Long Thành Đất Mới Đất Mới H.Nhơn Trạch Đất Đốc Đắc Lộc Đắc Lộc

H.Côn Đảo H.Đức Linh H.Đức Linh.

H.Ninh Sơn H.Phƣớc Long Bình Chánh H.Hòa Thành

Hốc Môn H.Châu Đức H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Bù Đăng

NT BP TP.HCM TN BP BT BT BT ĐN BT BT BT TP.HCM VT BP BP BP BP BP BP NT ĐN

H.Ninh Sơn Đá Trắng H.PGiáo-H.Tuyên Đá Trắng Quận 1 Đệm Buồn Đèo Bà Sa H.Tánh Linh Đèo Dinh Bà H.Ninh Hải H.Bến Cầu Ngã Tắc H.Dĩ An-H.Thuận Ngãi Thắng An H.Bù Đăng Nghĩa Bình H.Bù Đăng Nghĩa Hòa H.Bù Đăng Nghĩa Lợi Nghĩa Địa Bình Thạnh Nghĩa Thành H.Bù Đăng H.Bù Đăng Nghĩa Thọ H.Thống Nhất Ngô Quyền H.Long Đất Ngọc Hà H.Long Đất Ngọc Hải TP.Phan Thiết Ngọc Hải H.Tân Thành Ngọc Hoa Ngọc Lâm H.Tân Thành Ngọc Lâm 1 H.Tân Phú Ngọc Lâm 2 H.Tân Phú Ngọc Lâm 3 H.Tân Phú Ngọc Lâu H.Bình Long Ngọc Quang H.Tân Thành Ngọc Sơn Ngọc Tăng Ngửa Ngũ Phƣớc

H.Bắc Bình H.Tân Thành H.Xuyên Mộc ?

BP BP BP TP.HCM BP BP ĐN VT VT BT 1 VT VT ĐN ĐN ĐN BP VT BT VT VT TP.HCM

H.Xuân Lộc

Đắc Nhơn Đắc U Năm Hào Năm Trại Đâng P'lang H.Bù Đăng H.Hàm Thuận Nam Đằng Thàh H.Hàm Thuận Bắc Đại lộc TP.Phan Thiết Đại Tài H.Nhơn Trạch Đại Thắng Đại Thanh H.Hàm Thuận Nam Đại Thiện 1 H.Hàm Thuận Bắc Đại Thiện 2 H.Hàm Thuận Bắc Đạo Đạt Long Đạt Sơn 1 Đạt Sơn 2 Đak Lang Đak Lá Đak Liên Đak Ma Nom Cƣờng H.Bình Phƣớc Nam Hà

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 168

H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Thống Nhất

ĐN ĐN ĐN

Ninh Sơn Ninh Thọ Ninh Thuận

H.Châu Thành H.Hòa Thành H.Dƣơng M. Châu

TN TN TN

H.Hàm Thuận Bắc BT TN H.Hòa Thành BP H .Bình Long ĐN H.Thống Nhất BP H.Bù Đăng H.Châu Đức VT H.Hàm Thuận Bắc BT BP H.Phƣớc Long VT H.Xuyên Mộc BP BP H.Bình Long H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Thuận Bắc BT ĐN H.Định Quán VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Móc VT H.Xuyên Mộc BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng ĐN H.Định Quán ĐN H.Định Quán VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Mộc BP H.Bình Long BP H.Bù Đăng H.Hàm Thuận Bắc BT BP H.Phƣớc Long VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Mộc H.Bù Đăng BP H.Hàm Thuận Bắc BT VT H.Xuyên Mộc BP H.Bù Đăng H.Hàm Thuận Bắc BT H. Định Quán ĐN H.Hàm Thuận Bắc BT H.Hàm Thuận Nam BT H.Hàm Thuận Bắc BT ĐN H.Long Khánh

H.Ninh Sơn H.Ninh Phƣớc TX.PR-TC H.Châu Đức H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Long Khánh H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Côn Đảo TP.Biên Hòa H.Gò Dầu H.Tuy Phong H.Long Đất Bình Thạnh H.Tuy Phong H.Xuyên Mộc H.Ninh Phƣớc H.Ninh Phƣớc H.Ninh Phƣớc H.Ninh Phƣớc TP.Biên Hòa H.Ninh Phƣớc H.Dĩ An- H.Thuận An TX.PR-TC Hốc Môn Quận 1 Nhà Bè H.Dƣơng M. Châu H.Dƣơng M. Châu H.Ninh Sơn H.Châu Thành H.Ninh Hải KNinh Hải H.Dƣơng M. Châu H.Dƣơng M. Châu H.Hòa Thành H.Hòa Thành H.Lộc Ninh H.Dƣơng M. Châu H.Ninh Phƣớc

NT NT NT VT BP BP ĐN VT VT VT ĐN TN BT VT TP.HCM BT VT NT NT NT NT ĐN NT BO NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TN NT TN NT NT TN TN TN TN BP TN NT

Ninh Thuận Ninh Thung Địa Hạt Độc Lập Đội 1 Đội 1 Đội 1 Đội 1 Đội 1 Đội 1 Bến Cầu H.Bù Đăng Đội 2 Đội 2 Đội 2 Đội 2 Đội 2 Đội 2 Đội 2 Đội 3 Đội 3 Đội 3 Đội 3 Đội 3 Đội 3 Đội 3 Đội 3 Đội 4 Đội 4 Đội 4 Đội 4 Đội 4 Đội 48 Đội 5 Đội 5 Đội 5 Đội 6 Đội 6 Đội 6 Đội 7 Đội 7 Đội 8 Đội C

Ngũ Phúc Nguyẽn Huệ Nguyễn Thái Học Nha Hố Nha Huệ Nhân Hội Nhân Hòa Nhân Hòa 1 Nhân Hòa 2 Nhân Nghĩa Nhân Đức Nhân Tâm Nhất Nhất Hòa Nhật Thạch Nhà Ms Nhà Đổ Nhà Thờ Nhà Ve Nhóm Nhƣ Bình Nhị Hà 1 Nhị Hà 2 Nhị Hà 3 Nhị Hòa Nho Lâm Nhị Đồng Nhơn Sơn 2 Nhỏ Điểm Đinh Ninh An Ninh Bình Ninh Bình Ninh Chẩn Ninh Chữ 1 Ninh Chữ 2 Ninh Hiệp Ninh Hƣng Ninh Hòa Ninh Lộc Ninh Phƣớc Ninh Phú Ninh Quý

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 169

TP.Phan Thiết H.Xuân Lộc

TN NT BT BP BT BD

Đông Thành Động Thông Đông Thuận Đồng Tiến Đông Tiến Đông Tƣ

Đồi Dƣơng Đồi Hai Đồi Hang Dơi H.Tân Phú Nội Hóa Đồi Mỹ Đồi Đỏ

H.Dĩ An - H.Thuận An H.Định Quán H.Lộc Ninh

BT ĐN ĐN Bd ĐN BP

H.Tân Châu H.Ninh Hải H.Hàm Tân H.Phƣớc Long H.Hàm Thuận Bắc H.Dĩ An - H.Thuận An TN H.Tân Châu H.Định Quán ĐN H.BCát - H.DTiếng BD BD H.Nhơn Trạch ĐN H.Thống Nhất VT H.Xuyên Mộc ĐN H.Long Khánh

Nội Ô Đồi Tây Đồi Trƣờng Đồn Đồn Điền Đồn Thuận Đồn Trâu

H.Gò Dầu H.Long Khánh H.Định Quán Củ Chi H.Định Quán H.Trảng Bàng ?

TN ĐN ĐN TP.HCM ĐN TN TP.HCM

Đóng Ba Đông Ba

H.Dĩ An - H.Thuận An TX.PR-TC

BD NT

Phú Nhuận Củ Chi

TP.HCM TP.HCM

Đông Vinh Đồng Xoài Đoàn Gánh Đoàn Kết Đoàn Kết 5 Non Đƣờng Đƣờng Đƣờng Rẩy Đƣờng Trâu

Nhỏ

X.ĐXoài - H.ĐPnú TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Dĩ An - H.Thuận An H.Xuân Lộc H.Ninh Sơn H.Trảng Bàng TX.PR-TC

Nƣớc Mắm TP.HCM ? Nƣớc Nhi BT H.Hàm Tàn Nƣớc Nhi H.Ninh Hải NT Nƣớc Trong H.PGiáo - H.TUyên BD Nƣớc Vàng H.PGiáo - H.TUyên BD Đức Bổn BP H.Bù Đăng Đức Lập BP H.Bù Đăng Đức Lập BP H.Phƣớc Long Đức Long ĐN H.Thống Nhất VT Đức Mỹ H.Châu Đức ĐN H.Định Quán Đức Thắng ĐN Đức Thắng 1 H Bịnh Quán ĐN Đức Thắng 2 H.Định Quán BP Đức Thọ BP Đức Thịnh VT Núi Dinh VT Núi Dinh BP Núi Gió VT Núi Nhọn VT Núi Nhọn ĐN Núi Đỏm NT Núi Rây ĐN Núi Tƣơng ĐN Núi Tung BD Ô Sáu TN Ôn Đắc VT Ông Bền VT Ông Bền ĐN Ông Cần

H.Bù Đăng H.Bình Long TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa H.Bình Long H.Long Đất H.Long Đất H.Long Khánh H.Ninh Sơn H.Tân Phú H.Long Khánh H.PGiáo-H.TUyên H.Tân Châu H.Tân Thành TP.Vũng Tàu H.Nhơn Trạch

H Hàm Tân H.Tân Châu H.Hàm Tân TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Thống Nhất H.Bù Đặng H.Tánh Linh TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa H.Dĩ An - H.Thuận An H.Bình Long H.Bình Long H.Tân Châu H.Long Khánh H.Phƣớc Long TX.ĐXoài-H.ĐPhú H.Dĩ An - H.Thuận An Nhà Bè TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Dĩ An - H.Thuận An H.Hàm Tân

BP BP BD ĐN NT TN NT ĐN BT TN BT BP ĐN BP BT ĐN ĐN BD BP BP TN ĐN BP BP BD TP.HCM BP BD BT

Đồng Bé Đồng Chắc Đồng Chiêu Nông Danh Đồng Giầy Đồng Giăng Đông Giang Đông Hải Hai H.Thống Nhất Đông Hiệp Đông Hiệp Đông Hòa Đông In Đông Kim Nông Lây Đồng Me Đồng Nai Đồng Nai Đồng Nhi Đồng Nỏ Đông Phất 2 Đồng Rùm Đồng Tâm Đồng Tâm Đồng Tâm Đông Tân Đông Tắc Đồng Tạo Đông Thành Đông thành

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 170

Phƣớc Bình A H.Gò Dầu Phƣớc Bình B H.Ninh Phƣớc Phƣớc Chánh H.Gò Dầu Phƣớc Cơ Phƣớc Cơ Phƣớc Cơ Phƣớc Cơ Phƣớc Dân Phƣớc Hải Phƣớc Hải Phƣớc Hiệp Phƣớc Hiệp Phƣớc Hiệp Phƣớc Hiệp

TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu H.Trảng Bàng H.Long Đất H.Long Thành H.Dƣơng M. Châu H.Long Đất H.Phƣớc Long H.Trảng Bàng

TN NT TN VT VT VT VT TN VT ĐN TN VT BP TN

H.Côn Đảo H.Côn Đảo H.Vĩnh Cửu H.Trảng Bàng H.Trảng Bàng Phú Nhuận Nhà Bè H.PGiáo - H.TUyên H.Côn Đảo H.Tân Thành H.Tân Thành H.PGiáo - H.TUyên H.Tân Châu H.Tân Châu

VT VT ĐN TN TN TP.HCM TP.HCM BD VT VT VT BD TN TN

H.Long Đất H.Châu Thành H.Ninh Phƣớc H.Trảng Bàng H.Dƣơng M.Châu H.Châu Thành H.Tân Thành H.Tân Thành

Phƣớc Hội Phƣớc Hội Phƣớc Hội Phƣớc Hội Phƣớc Hƣng Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa Phƣớc Hòa 2 Phƣớc Hƣơng H.Long Đất TX.Bà Rịa Phƣớc Hữu H.Thống Nhất Phƣớc Huệ Phƣớc Khánh H.Ninh Phƣớc Phƣớc Lâm Phƣớc Lập Phƣớc Lập Phƣớc Lập Phƣớc Lẻ Phƣớc Lộc Phƣớc Lộc Phƣớc Lộc Phƣớc Lộc A H.Dƣơng M. Châu Phƣớc Lộc B H.Dƣơng M. Châu Phƣớc Lợi Phƣớc Lợi Phƣớc Lợi

TN H.Gò Dầu ĐN H Long Thành VT H.Tân Thánh VT H.Tân Thành TN H.Trảng Bàng TN H.Châu Thành TN H.Dƣơng M. Châu TN H.Gò Dầu TN H.Gò Dầu H.Long Thành ĐN H.PGiáo- H.TUyên BD TN H.Trảng Bàng TN H.Dƣơng M.Châu VT VT ĐN NT VT TN NT TN TN TN VT VT TN TN TN VT VT

H.Châu Thành H.Long Đất H.Long Đất

H.Châu Đức H.Châu Đức H.Gò Dầu H.Ninh Phƣớc TP.Vũng Tàu H.Dƣơng M.Châu H.Long Thành H.Dƣơng M.Châu H.Phƣớc Long

ĐN VT ĐN ĐN ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BP TP HCM BP NT ĐN ĐN ĐN VT VT TN NT VT TN ĐN TN BP

Ông Câu Ông Cƣờng Ông Hƣờng Ông Lén Ông Đầm Ông Ngọ Ông Đội Ông Đông Ông Đựng Ông Trịnh Ông Trịnh Ông Trƣơng Ph.Khouch Ph.To tung Thnqay Phân Trƣờng H.Định Quán Phân Trƣờng 2 H.Châu Đức Phân Trƣờng 2 H.Vĩnh Cừu Phân Trƣờng 2 H.Vĩnh Cửu Phân Trƣờng 3 H.Vĩnh Cửu Phân Trƣờng 3 H.Xuyên Mộc Phân Trƣờng 5 H.VĩnhCửu Phân Trƣờng 5 H.VĩnhCửu Phân Trƣờng 5 H.Vĩnh Cửu Phân Trƣờng 5 H.Xuân Lộc Phân Trƣờng 7 H.Vĩnh Cửu Phân Trƣờng 8 H.Vĩnh Cửu Phân Trƣờng 9 H.Vĩnh Cửu Phân Bội Châu H.Thống Nhất K.Bình Long Phố Lồ ? Phong Thuận H.Lộc Ninh Phonom Sray H.Ninh Hải Phƣơng Cựu Phƣơng Lâm H.Tân Phú Phƣơng Mai 1 H.Tân Phú Phƣơng Mai 2 H.Tân Phú Phƣớc An Phƣớc An Phƣớc An Phƣớc An Phƣớc An Phƣớc Bình Phƣớc Bình Phƣớc Bình 1 Phƣớc Bình 2

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 171

Phƣớc Lợi Phƣớc Lợi 1 Phƣớc Lợi 2 Phƣớc Long

H.Trảng Bàng H.Dƣơng M. Châu H.Dƣơng M. Châu TX.Bà Rịa

TN TN TN VT

BP BP BD BP

H.BCát_H.DTiếng H.Bình Long

Phƣớc Long 1 H.Dƣơng M. Châu

TN

BP

H.Bình Long

Phƣớc Long 2 H.Dƣơng M. Châu

TN

TN

H.Tân Biên

H.Nhơn Trạch H.Trảng Bàng H.Dƣơng M. Châu

H.Bình Long H.Tân Phú H.Bình Long H.Long Khánh

H.Tân Phú H.Hàm Thuận Nam TP.Phan Thiết

H.Ninh Hài H.Ninh Phƣớc H.Gò Dầu H.Trảng Bàng H.Gò Dầu H.Gò Dầu H.Long Đất H.Long Đất H.Phƣớc Long H.Dƣơng M. Châu H Long Thành H.Long Thành H.Tràng Bàng H.Dƣơng M. Châu H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Châu Thành H.Gò Dầu H.Phƣớc Long ? H.Trảng Bàng TP.Vũng Tàu H.Long Thành H.PGiáo-H.Tuyên H.Ninh Phƣớc H.Châu Thành H.Long Đất H.Long Đất ?

H.Châu Đức H.Châu Đức H.Long Đất

Phƣớc Vĩnh H.Phƣớc Long Phƣớc Yên H.Phƣớc Long Phó Bình Phum Ba Veng Phum Cheân Thoum Phum ka Săn Phum Lu Phú An Phú Bình Phú Bình Phú Cƣờng H.Tân Phú Phú Cƣờng Phú Giao Phú Giáo Phú Giòng Phú Hà Phú Hải Phú Hiệp Phú Hội Phú Hoài Phú Hƣng Phú Hƣng Phú Hòa Phú Hòa Phú Hòa Phú Hữu Phú Hữu Phú Khánh H.Hàm Thuận Nam Phú Kiên Phú Lâm Phú Lâm Phú Lâm 1 H.Tân Phú Phú Lâm 2 H.Tân Phú Phú Lâm 3 H.Tân Phú Phú Lâm 4 H.Tân Phú Phú Lâm 5 H.Tân Phú Phú Lâm 6 H.Tân Phú Phú Lập Phú Lập Phú Lạc Phú Lang Phú Lác Phú Lộc

BP ĐN BP ĐN ĐN BD TX.Thủ Dầu Một VT H.Châu Đức TP.HCM Quận 1 ĐN H.Định Quán VT H.Tân Thành BT TP.Phan Thiết H.Định Quán ĐN H.Dĩ An-H.ThuậnAn BD BP H.Bình Long BT H.Hàm Thuận Nam BD H.PGiáo-H.Tuyên BP H.Bình Long BT H.Hàm Thuận Bắc VT H.Xuyên Mộc BD TX.Thủ Dầu Một BD TX.Thủ Dầu Một BT ĐN BT BT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN VT VT TP.HCM BP BP ĐN

H.Tân Thành H.Tân Thành ? H.Phƣớc Lang H.Bình Long H.Tân Phú

ĐN TN TN ĐN NT NT TN TN TN TN VT VT BP TN ĐN ĐN TN TN TN TN TN TN BP TP.HCM TN VT ĐN BD NT TN VT VT TP.HCM TN VT VT VT

Phƣớc Lý Phƣớc Mỹ Phƣớc Nghĩa Phƣớc Nguyễn H.Long Thành Phƣớc Nhơn Phƣớc Đồng Phƣớc Đông Phƣớc Đông Phƣớc Đức Phƣớc Đức Phƣớc San Phƣớc Sơn Phƣớc Sơn Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân 1 Phƣớc Tân 2 Phƣớc Tây Phƣớc Thạnh Phƣớc Thạnh Phƣớc Thạnh Phƣớc Thạnh Phƣớc Thành Phƣớc Thành Phƣớc Thái Phƣớc Thái Phƣớc Thiện Phƣớc Thới Phƣớc Thới Phƣớc Thới Phƣớc Thới Phƣớc Thuận H.Trảng Bàng Phƣớc Trung Phƣớc Trung Phƣớc Trung

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 172

H.Phƣớc Long H.Tân Phú Củ Chi TX.Thủ Dầu Một TX.Thủ Dầu Một H.Dĩ An-H.Thuận An

H.Tân Phú

H.Tân Phú H.PGiáo-H.Tuyên H.PGiáo.H.Tuyên H.Châu Thành TX.Thủ Dầu Một Củ Chi H.Tuy Phong H.Phƣớc Long H.Tân Phú H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Tân Phú H.Thống Nhất H.Thống Nhất H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Châu Thành

Phú Lợi Phú Lợi Phú Lợi Phú Lợi 1 Phú Lợi 2 Phú Long Phú Lƣơng H.Nhơn Trạch Phú Mang 1 H.Phƣớc Long Phú Mang 2 H.Phƣớc Long Phú Mang 3 H. Phƣớc Long H.Hàm Thuận Nam Phú Mỹ H.Long Khánh Phú Mỹ TX.Thủ Dầu Một Phú Mỹ H.Nhơn Trạch Phú Mỹ 1 H.Nhơn Trạch Phú Mỹ 2 Phú Nghĩa H.Phƣớc Long Phú Ngọc Phú Nhuận H.Ninh Phƣớc Phú Nhuận H.Tánh Linh H.Tuy Phong Phú Điền Phú Đồng H.Định Quán Phú Đức H.Bình Long

BP ĐN TP.HCM BD BD BD ĐN BP BP BP BT ĐN BD ĐN ĐN BP ĐN NT BT BT ĐN BP

Phú Thịnh Phú Thịnh 1 Phú Thịnh 2 Phú Thuận Phú Thuận Phú Thuận Phú Thủy Phú Văn Phú Xuân Phú Xuân 1 Phú Xuân 2 Phú Yên Phúc Nhạc 1 Phúc Nhạc 2 Poui Bril Poui Pe Poui Pê Pre Lang Quận Mậu Tài ? Quân Sự Quân Sự Quan Am

TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP. Vũng Tàu

ĐN BD BD TN BD TP.HCM BT BP ĐN BT BT ĐN ĐN ĐN BP BP BP TN TP.HCM ĐN ĐN VT

H.Hàm Thuận Nam H.Ninh Phƣớc H.Định Quán H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Châu Đức H.Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nam H.Tân Phú H.Thống Nhất H.Hàm Thuận Nam H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Phƣớc Long H.Ninh Sơn H.Tân Phú TX.Thủ Dầu Một H.PGiáo_H.Tuyên TX.PR-TC H.Bình Long

BT NT ĐN VT VT VT VT BT BT ĐN ĐN BT ĐN ĐN ĐN BP NT ĐN BD BD NT BP

Thinh Viên Quang Hậu H.Tánh Linh Quang Thành H.Châu Đức Quán Quản Lợi Quán Thẻ 1 Quán Thẻ 2 Quảng Giao Quảng Hạnh Quảng Long Quảng Ngãi Quảng Tây Quảng Tây Quốc Quốc Tế Quyết Chí Rầy Cải Rạcg Rạch Bé Rạch Cát Rạch Chàm Rạch Ngang Rạch Sơn

BT VT TP.HCM ? BP H.BÌnh Long NT H.Ninh Phƣớc NT H.Ninh Phƣớc VT H.Châu Đức ĐN H.Long Khánh VT H.Châu Đức ĐN H.Long Thành VT H.Châu Đức VT H.Châu Đức VT H.Côn Đảo TN H.Tân Biên BP H.Lộc Ninh TP.HCM Quận 1 H.Ninh Hải NT TX.ĐXoài_H.ĐPhú BP ĐN TP.Biên Hòa BD H.PGiáo_H.Tyên TP.HCM ? TN H.Gò Dầu

Phú Phong Phú Quý Phú Quý Phú Quý Phú Quý Phú Sơn Phú Sơn. Phú Sơn Phú Sơn Phú Sơn Phú Sơn Phú Sum Phú Tâm Phú Tâm Phú Tân Phú Tân Phú Thạch Phú Thạch Phú Thành Phú Thọ Phú Thọ Phú Thịnh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 173

H.Trảng Bàng H.Bến Cầu H.Gò Dầu ? H.Ninh Sơn H.Châu Đức H.Long Khánh H.Bình Long H.Châu Thành H.Châu Thành H.Châu Thành Củ Chi H.Trảng Bàng Ninh Phƣớc H Tân Biên H.Côn Đảo H.Côn Đảo H.Lộc Ninh H.Vĩnh Cửu Bình Chánh Quận 1

H.Châu Thành Rạch Tre H.Vĩnh Cửu Rang Rang H.Châu Thành Rang Vinh H.Ninh Sơn Rã Giữa H.Ninh Sơn Rã Trên Củ Chi Ràng 1 H.Gò Dầu Rông Tƣợng Rong Nhƣơng H.Bến Cầu Rừng Cây Rừng Dầu Rừng Nần Rớ Rua Ruộng Tre Ruộng Tre Sa Cò Sa Ngne Sa Nghe Sa Nghè Sa Nhỏ Sa Nhỏ 2 Sa Rá San Bạt San San Hô Sản Xuất Sáu Bảy Sáu Học Sáu Lèo Sẹc Tầu H. BÌnh Long H. PGiáo - H.Tuyên Sƣ My H.Lộc Ninh Soai Kong H.Bắc Binh Sông Bàng H.Hàm Thuận Bắc Sòng Bi Ô H.Châu Đức Sông Cầu H.Châu Đức Sông Cầu Sông Kế H. Đức Linh Sông Khiêng H.Bắc Bình

TN ĐN TN NT NT TP.HCM TN TN TN TN TN TP.HCM NT VT ĐN BP TN TN TN TP.HCM TN NT TN VT VT BP ĐN TP.HCM TP.HCM BP BD BP BT BT VT VT BT BT

H.Nhơn Trạch H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Ninh Phƣớc TP.Phan Thiết H.Bù Đăng H.Châu Đức H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Côn Đảo H.Bù Đăng H.Châu Đức H.Bù Đăng H.Hàm Tân H.Phƣớc Long H.Bù Đăng H.Châu Đức H.Bù Đăng H.Phƣớc Long H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Tân Thành H.Bắc Bình H.BCát- H.DTìếng H.Long Khánh H.Côn Đảo H.Bình Long Bình Thạnh TX.Thủ Dâu Một

BT VT . VT VT VT VT VT VT ĐN BP BP BP NT BT BP VT BP BP VT BP VT BP BP BP BP VT BP BP NT NT VT BT BD ĐN VT BP TP.HCM BD

H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Hàm Tân H.Tuy Phong H.Thống Nhất H.Thống Nhất

BT BT BT BT ĐN ĐN

H.Hàm Thuận Nam Sông Trao Sông Xoài H.Tân Thành Sông Xoài 1 H.Châu Đức Sông Xoài 1 H.Tân Thành Sông Xoài 2 H Châu Đức Sông Xoài 2 H.Tân Thành Sông Xoài 3 H.Châu Đức Sông Xoài 3 H.Châu Đức Sơn Hà Sơn Hà 2 Sơn Hà 3 Sơn Hà 1 Sơn Hải Sơn Hải Sơn Hiệp Sơn Hòa Sơn Hòa 1 Sơn Hòa 2 Sơn Khê Sơn Lập Sơn Lập Sơn Long Sơn Long Sơn Long Sơn Thành Sơn thành Sơn Thọ Sơn Trung Song Mỹ 1 Song Mỹ 2 Song Vinh Sop Rơi Sỏ Bàu Nô Sử Chồn Sở Muối Sở Nhì Sở Rác Sở Văn Hóa -Thể Thao Sóc 23 Lớn Sóc Bê Sóc Căn 2 Sóc Dầm Sóc Dày Sóc Giống

H.Bình Long H.Bình Long H.Phƣớc Long H.Bình Long H. Bình Long H. Bình Long

BP BP BP BP BP BP

Sông Lũy Sông Lũy Sông Phan Sông Thanh Sồng Thao Sông Thao

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 174

H.Trảng Bàng H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Châu Thành H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Tân Châu H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long H.Bình Long Phú Nhuận H. Dĩ An-H.Thuận An H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Tân Châu H.Tân Châu

TN BP BP BP BP TN BP BP BP BP BP BP BP TN BP BP BP BP BP BP BP TPHCM BD BT BT TN TN

Suối Muon Suối Đá Suối Đá Suối Đá Suối Đá Suối Ngàn Suối Nghệ Suối Ngô Suối Nhum Suối Đôi Suối Đội Suối Đục Suối Đục Suối Đục Suối Quýt Suối Rộp Suối Rở Suối Sóc Suối Sóc Suối Sụp Suối Trầu Suối Tre Suối Tre Suối Vân Suối Vang Ta Lai Ta Nốt

TN H.Châu Thành TN H.Dƣơng M. Châu BT H.Hàm Thuận Bắc NT H.Ninh Hải NT H.Ninh Sơn BD H.PGiáo-H.Tuyên VT H.Châu Đức TN H.Tân Châu BT H.Bắc Binh BP TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP TX.ĐXoài H.ĐPhú ĐN H.Long Khánh H.Định Quán ĐN TX.ĐXoài - H.ĐPhú BP ĐN H.Long Thành ĐN H.Vĩnh Cửu NT H.Ninh Sơn TN H.Châu Thành ĐN H.Long Khánh TN H.Trảng Bàng ĐN H.Long Thành ĐN H.Long Kránh BD H.PGiáo- H Tuyên H.Hàm Thuận Nam BT NT H.Ninh Hài TN H.Châu Thành TN H.Tân Biên

H.Tân Châu H.Tân Châu H.Bù Đăng

H.Lộc Ninh H.Định Quán H.Gò Dầu H.Trảng Bàng H.Gò Dầu H.Long Khánh H.Tân Châu H.Ninh Hải H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.PGiáo - H.Tuyên H.Châu Đức H.Phƣớc Long

TN TN BP BP BP ĐN TN TN TN ĐN TN NT NT NT BD VT BP

Ta Pang Pray H.Tân Biên Ta Pang Sôm H.Tân Biên Tâm Lanh Tâm Lanh Tầm Lanh Tầm Ngân Tâm Đinh Tầm định Tầm Phô Tân 1 Tân 2 Tân 3 Tân 4 Tân 5 Tân An Tân An Tân An

H.Gò Dầu H.Gò Dầu Củ Chi H.Ninh Sơn H.Trảng Bàng H.Châu Thành H.Tân Châu H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Ninh Hải H.PGiáo - H.Tuyên H.Xuyên Mộc

TN TN TN TN TP.HCM NT TN TN TN BP BP BP BP BP NT BD VT

Sóc Lào Sóc Lết Sóc Lớn Sóc Lớn Cũ Sóc Đâm Sóc Ôm Sóc Ứng Sóc Quả Sóc Rộng Sóc Run Sóc Ruộng 1 Sóc Ruộng 2 Sóc Ruộng 3 Sóc Tà Em Sóc Tranh 1 Sóc Tranh 2 Sóc Tranh 2 Sóc Tranh 3 Sóc Tráo Sóc Vàng Sóc Xoài Sơ Com Sóng Thần Soung Trao 1 Soung Trao 2 Srốc Chrum Srốc Con Tráng Srốc Tâm Srốc Tà Tê Sroc Bramag Sroc Nha Bích H.Bình Long Sroc Trào Suối Bƣng Suối Cao Suối Cao Suối Cao2 Suối Chôn Suối Dãy Suối Giếng Suối Khô Suối Lơ Suối Lùng Suối Lúp Suối Minh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 175

H.Xuyên Mộc TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.PGiáo.H.Tuyên H.Thống Nhất H.Châu Đức TP.Biên Hòa H.Xuân Lộc H.Châu Đức H.Châu Đức H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Long Khánh H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Phƣớc Long H.PGiáo - H.Tuyên H.Tân Châu H.Thống Nhất H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc TP.Biên Hòa TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Long Thành H.Tân Châu H.Tân Thành H.Châu Đức H.Xuân Lộc H.Dĩ An - H.Thuận An H.Lộc Ninh H.Long Thành H.Ninh Sơn H.Phƣớc Long H.PGiáo- H.Tuyên H.Tân Châu H.Xuân Lộc H.Dĩ An - H.Thuận An H.Hàm Tân H.Hòa Thành H.Lộc Ninh H.Ninh Sơn H.Tân Biên H. Tân Châu H.Tân Châu H.Xuân Lộc

VT BP BD ĐN VT ĐN ĐN VT VT BP BP ĐN NT NT BP BD TN ĐN ĐN ĐN ĐN BP ĐN TN VT VT ĐN BD BP ĐN NT BP BD TN ĐN BD BT TN BP NT TN TN TN ĐN

H.Xuân Lộc Tân Hữu H.Bến Cầu Tân Lập H.Lộc Ninh Tân Lập H.Ninh Sơn Tân Lập H.Ninh Sơn Tân Lập H.Định Quán Tân Lập H.Phƣớc Long Tân Lập H.Thống Nhất Tân Lập TP.Biên Hòa Tân Lai Bình Chánh Tân Lạc H.Tân Thành Tân Lẻ A H.Tân Thành Tân Lẻ B TX.PR-TC Tấn Lộc H.Phƣớc Long Tân Lực H.Lộc Ninh Tân Lợi H.Châu Đức Tân Long H.Châu Đức Tân Long H.Hàm Tân Tân Long H.Hàm Tân Tân Long H.Phƣớc Long Tân Long H.Tân Thành Tân Long H.Thống Nhất Tân Long H.Lộc Ninh Tân Mai H.Ninh Sơn Tân Mỹ H.PGiáo - H.Tuyên Tân Mỹ H.Xuân Lộc Tân Mỹ TP.Biên Hòa Tân Mỹ H.Tân Biên Tân Nam H.cần Giờ Tân Điền H.Tân Thành Tân Ninh H.Tân Thành Tân Ninh H.Tân Châu Tân Đông Tân Đông H:Tân Châu Tân Đông 1 H.Tân Biên Tân Đông 1 H.Tân Biên Tân Đông 2 H.Tân Biên Tân Đông 2 TX.ĐXoài - H.ĐPhú Tân Đông 3 TX. ĐXoài - H.ĐPhú Tân Đông 4 TX.ĐXoài - H.ĐPhú: Tân Đông 5 TX.ĐXoài- H.ĐPhú Tân Định Tân Định Tấn Phong Tân Phong

H. Dƣơng M.Châu H.Ninh Sơn H.Long Khánh H.Hàm Thuận Nam

ĐN TN BP NT NT ĐN BP ĐN ĐN TP.HCM VT VT NT BP BP VT VT BT BT BP VT ĐN BP NT BD ĐN ĐN TN TP.HCM VT VT TN TN TN TN TN BP BP BP BP TN NT ĐN BT

Tân An Tân An Tân Ba Tàn Bắc Tân Bang Tân Bản Tân Bảo Tân Binh Tân Bình Tân Bình Tân Bình Tân Binh Tân Bình Tân Bình Tân Bình Tân Bình Tân Bình Tân Sình Tân Binh Tàn Bình Tân Bình Tân Sinh Tàn Cang Tân châu Tân châu Tân Giao Tân Hạnh Tân Hiệp Tân Hiệp Tân Hiệp Tân Hiệp Tân Hiệp Tân Hiệp Tân Hiệp Tân Hợp Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa Tân Hòa

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 176

H.Dĩ An - H.Thuận An H.Hòa Thành H.Long Đất H.Long Đất TX.ĐXoài - H.ĐPhú H.Dĩ An - H.Thuận An H.Phƣớc Long H.Tuy Phong TX.ĐXoài - H.ĐPhú

H.Dĩ An - H.Thuận An H.Tân Thành H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Tân Thành TX.PR-TC H.Tân Châu H.Dĩ An - H.Thuận An H.Tân Biên H.Tân Thành H.Thống Nhất H Tân Thành H.Thống Nhất TX.PR-TC H.Tân Châu H.Tánh Linh H.Long Khánh H.Tân Châu H.Xuân Lộc H.Vĩnh Cửu H.Hòa Thành H.Tân Châu H.Tân Thành H.Xuyên Mộc H.Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Châu H.Xuân Lộc TX.PR-TC H.thống Nhất H.Ninh Hải H.Bù Đăng H.Lộc Ninh H.Bù Đăng

BD TN VT VT BP BD BP BT BP ĐN BD VT VT VT VT NT TN BD TN VT ĐN VT ĐN NT TN BT ĐN TN ĐN ĐN TN TN VT VT TN TN TN ĐN NT ĐN NT BP BP BP

Tập đoàn 14 Tập đoàn 16 Tập đoàn 17 Tập đoàn 19 Tập đoàn 2 Tập đoàn 2 Tập đoàn 20 Tập đoàn 3 Tập đoàn 4 Tập đoàn 5 Tập đoàn 6 Tập đoàn 7 Tập đoàn 8 Tập đoàn 9 Tây Giang Tây Kim Tây Nam Tăng Hách Tắt Rỗi Tam An Tam Dù Tam Hiệp Tam Hƣng Tam Hòa Tam Lang Tam Long Tam Phƣớc Tà Dƣng Tà Dƣơng Tà Hoàng Tà Lài Tà Lái Tà Lọt Tà Lọt Tà Lọt Tà Lú Tà Mon Tà Ôn Tà Tê Tà Thiết Tà Thiết Tà Thiết Krom Tà Trang Tà Yên

H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Lộc Ninh BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP H.Bù Đăng BP TX.PR-TC NT ĐN H.Thống Nhất H.BCát - H.DTiếng BD BP H.Bình Long TP.HCM Nhà Bè ĐN H.Long Thành NT H.Ninh Sơn ĐN H.Xuân Lộc ĐN H.Định Quán ĐN TP.Biên Hòa NT H.Ninh Phƣớc VT H.Châu Đức ĐN H.Long Thành TN H.Tân Châu NT H.Ninh Phƣớc BT H.Tuy Phong ĐN H.Tân Phú ĐN H.Tân Phú TN H.Châu Thành NT H.Ninh Sơn TN H.Tân Biên H.Ninh Sơn NT H.Hàm Thuận Nam BT TN H.Bến Cầu BP H.Lộc Ninh BP H.Lộc Ninh BP H.Lộc Ninh BP H.Lộc Ninh BT H. Tánh Linh TN H. Tân Châu

Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phƣớc Tân Phú Tân Phú Tân Phú Tân Phú Tân Phú Giang H.Thống Nhất Tân Quý Tân Ro Tân Rù Tân Rù Tân Sơn Tân Sơn Tân Tây Tân Thắng Tân Thạnh Tân Thanh Tân Thanh Tân Thánh Tân Thành Tân Thành Tàn Thuận Tân Thuận Tân Thủy Tân Tiến Tàn Tiến Tân Triều Tân Trung Tân Trung Tân Trung Tân Trung Tân Trung A Tân Trung B Tân Xuân Tân Xuân Tân Xuân Tân Yên Tập Lá Tập đoàn 1 Tập đoàn 1 Tập đoàn 10

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 177

Tàu Ô Tap Tak Tảo Te Tên Lửa Thấu Thầy Cai Thầy Thuốc Thẳng Lợi Thạch An

Quận 1 H.Bù Đăng H.Tuy Phong ? H.Định Quán H.Long Đất H.Gò Dầu H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Long Đất

TP.HCM BP BT TP.HCM ĐN VT TN TN BP VT

TN BT TN TN TN BP VT ĐN BP BP

Thanh An Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình Thanh Bình

H.Ninh Sơn H.Châu Đức H.Tân Biên H.Tân Biên H.Dĩ An - H.Thuận An H Tân Châu H.Tân Châu H.Tân Biên H.Dĩ An - H.Thuận An H.Dĩ An - H.Thuận An H.Dĩ An - H Thuận An H.Tân. Biên H.Tân Châu H.Hóa Thành H.Tân Biên H.Tân Biên H Dĩ An - H.Thuận An H.Tan Biên H.Tân Châu H.Tân Châu H.DĨ An - H.Thuận An H.Tân Biên

NT VT TN TN BD TN TN TN BD BD BD TN TN TN TN TN BD TN TN TN BD TN VT VT VT VT VT VT TN TN TN TN TP.HCM BT

H.Châu Thành H.Bắc Bình H.Châu Thành H.Châu Thành H.Gò Dầu H.Lộc Ninh H.Long Đất H.Long Thành H.Phƣớc Long TX.ĐXoài - H.ĐPhú VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Mộc VT H.Xuyên Mộc TN H.Gò Dầu BP H.Bình Lonh BT H.Bắc Bình TN H.Châu Thành BP H.Bình Long TN H.Châu Thàm TN H Tân Biên ĐN H. Thống Nhất ĐN H.Long Tham H.Bình Long BP H.Hàm Thuận Nam BT VT H.Long Đất VT H.Long Đất BT H.Tuy Phong H.Nhơn Trạch ĐN H.Hàm Thuận Nam BT ĐN TN TN TN BP TN TN BT BP ĐN TN TN ĐN BP

Thanh Bình 1 Thanh Bình 2 Thanh Binh 3 Thanh Bình 4 Thanh Hà Thanh Hải Thanh Hiệp Thanh Hồng Thanh Hòa Thanh Hòa Thanh Hòa Thanh Hòa Thanh Hƣơng Thanh Kiều Thanh Long Thanh Long Thanh Long Thanh Lƣơng Thanh Minh Thanh Mỹ ThanhNguyên H.Long Thành Thanh Điền Thanh Đông Thanh Phƣớc Thanh Sơn Thanh Sơn Thanh Sơn Thanh Tâm Thanh Tân Thanh Tho 3 Thanh Thuận Thanh Trung Thanh Trung Thanh Tuấn

TX.Tây Ninh H.Châu Thành H.Châu Thành H.Bình Long H.Châu Thành H.Hòa Thành H.Tuy Phong H.Bình Long H.Tân Phú H.Châu Thành H.Châu Thành H.Tân Phú H.Bình Long

Thạch Hà Thạch Long Thạnh An Thạnh An Thanh Bình Thạnh Giới Thạnh Hƣng Thạnh Hòa Thạnh Hòa A Thạnh Hòa B Thạnh Lộc Thạnh Lợi Thạnh Nghĩa Thạnh Đông Thạnh Phƣớc Thạnh Phƣớc Thạnh Phú Thạnh Phú Thạnh Phú Thạnh Quới Thạnh Quy Thạnh Sơn Thạnh Sơn 1A H.Xuyên Mộc Thạnh Sơn 1B H.Xuyên Mộc Thạnh Sơn 2A H.Xuyên Mộc Thạnh Sơn 2B H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc Thạnh Sơn 3 H.Xuyên Mộc Thạnh Sơn 4 H.Tân Biên Thạnh Tân H.Tân Biên Thạnh Tân H.Hòa Thành Thạnh Trung H.Tân Biên Thạnh Trung Quận 5 Than H.Hàm Thuận Nam Than Long

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 178

H.Bình Long H.Châu Thành H.Lộc Ninh H.Nhơn Trạch H.PGiáo- H.TUyên TX.PR-TC H.Tân Phú H.Châu Thành H.Châu Thành H.Châu Thành H.Ninh Phƣớc H.Châu Thành TX.PR-TC H.Bắc Bình H.Ninh Hải H.Vĩnh Cửu H.Bắc Bình H.Long Thành H.Long Thành H.Tân Thành TX.Tây Ninh ? TX.ĐXoài-H.ĐPhú H.Ninh Phƣớc H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Định Quán H. Định Quán H.Long Thành ? H.Bắc Bình H.Bắc Bình Củ Chi H.Côn Đảo H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Long Thành H.Lộc Ninh H.Vĩnh Cửu H.Lộc Ninh H.Định Quán H.Nhơn Trạch H.Xuân Lộc

Thoại Thủy H.Bắc Bình H.Bắc Bình Thôn 1 H.Bắc Bình Thôn 1 H.Bắc Bình Thôn 1 H.Bắc Bình Thôn 1 H.Bù Đăng Thôn 1 H.Bù Đăng Thôn 1 H.Châu Đức Thôn 1 H.Châu Đức Thôn 1 H.Hàm Thuận Bắc Thôn 1 H.Hàm Thuận Bắc Thôn 1 H.Hàm Thuận Bắc Thôn 1 H.Hàm Thuận Bắc Thôn 1 H.Hàm Thuận Bắc Thôn 1 H.Hàm Thuận Nam Thôn 1 H.Hàm Thuận Nam Thôn 1 H.Hàm Tân Thôn 1 H.Hàm Tân Thôn 1 H.Hàm Tân Thôn 1 H.Hàm Tân Thôn 1 H.Lộc Ninh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Đức Linh Thôn 1 H.Phƣớc Long Thôn 1 H.Phƣớc Long Thôn 1 H.Phƣớc Long Thôn 1 H.Phƣớc Long Thôn 1 H.Tánh Linh Thôn 1 H.Tánh Linh Thôn 1 H.Tánh Linh Thôn 1 H.Tánh Linh Thôn 1 H.Tuy Phong Thôn 1 TP.Phan Thiết Thôn 1 TP.Vũng Tàu Thôn 1 TP.Vũng Tàu Thôn 1

BT BT BT BT BT BP BP VT VT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BP BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BP BP BP BP BT BT BT BT BT BT VT VT

BP TN1 BP ĐN BD NT ĐN TN TN TN NT TN NT BT NT ĐN BT ĐN ĐN VT TN TP.HCM BP NT BT BT ĐN ĐN ĐN TP.HCM BT BT TP.HCM VT VT VT VT ĐN BP ĐN BP ĐN ĐN ĐN

Thanh Xuân Thành Bắc Thành Công Thành Công Thành Hiên Thành Hòa Thành Lập Thành Long Thành Đông Thành Tây Thành Tín Thành Trung Thành Ý Thái An Thái An Thái An Thái Bình Thái Bình Thái Bình Thái Bình Thái Bình Thái Bình Thái Dũng Thái Giao Thái Hiệp Thái Hòa Thái Hòa Thái Hòa 2 Thái Lộc Thái Phúc Thái Thành Thái Thuận Tháp The Thèo Nèo Thèo Nèo Thèo Nèo Thiên Bình Thiện Cƣ Thiện Tâm Thiện Tân Thiện Thuật Thị Cầu Thoại Hƣơng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 179

H.Đù Đăng H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Đù Đăng H.Đù Đăng H.Đù Đăng H.Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nom H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Lộc Ninh H. Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H. Đức Linh H.ĐứcLinh H. Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tuy Phong TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu

BP BP BP BT BT BT BT BT BT BP BP BP VT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BP BT BT BT BT BT BT BT BT BT BP BP BP BT BT BT BT BT BT VT

Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 3 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4

H.Bắc Binh H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Lộc Ninh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H Phƣớc Long H. Phƣớc Long H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tuy Phong TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu H.Bắc Bình H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân

BT BP BP VT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BT BP BT BT BT BT BT BT BP BP BP BT BT BT BT BT BT BT VT VT BT BP BP VT BT BT BT BT BT

Thôn 10 Thôn 10 Thôn 10 Thôn 1A Thôn 1B Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2 Thôn 2

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 180

H.Hàm Tân H.Lộc Ninh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh H Tánh Linh TP.Phan Thiết TP.Vùng Tàu H.Bù Đăng H.Bù Đăng H.Bù Đăng H Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Nam H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Lộc Ninh H Đức Linh H.Đức Linh H. Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Tánh Linh H.Tánh Linh H.Tánh Linh TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu H.Phƣớc Long

BT BP BT BT BT BT BT BT BT BT BP BP BT BT BT BT BT VT BP BP BP VT BT BT BT BT BT BT BP BT BT BT BT BT BT BT BP BP BT BT BT BT VT BP

Thôn 5B Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 6 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 7 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 8 Thôn 9 Thôn 9 Thôn 9

H.Phƣớc Long H.Bù Đăng H.Châu Đức H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Thuận Bắc H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Lộc Ninh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H.Tánh Linh H.Tánh Linh TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Hàm Tân H.Lộc Ninh H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H. Phƣớc Long H.Xuyên Mộc TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Tánh Linh TP.Phan Thiết TP.Vũng Tàu H.Đức Linh H.Đức Linh H.Phƣớc Long

BP BP VT BT BT BT BT BP BP BP BT BT BT BT BT BT BP BT BT BT VT BT BT BT BP BT BT BP BP BP VT BT VT BT BT BP BP BP BT BT VT BT BT BP

Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 4 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5 Thôn 5A

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 181

Thôn 9 Thôn 9 Thôn 9 Thôn Cầu Thôn Chăm Thôn Do Thôn Giá Thôn Gòn Thôn Sộng Thôn Tân 1

H.Phƣớc Long TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu H.Phƣớc Long H.Tánh Linh H.Ninh Sơn H.Ninh Phƣớc H.Ninh Sơn H.Bù Đăng H.Phƣớc Long

H.Dƣơng M. Châu

TN H.Bến Cầu TN H.Dƣơng M. Châu NT H.Ninh Phƣớc BP TX.ĐXoài-H.ĐPhú H.Bến Cầu TN TX.ĐXoài- H.ĐPhú BP BT TN TN TN

BP VT VT BP BT NT NT NT BP BP

TX.ĐXoài-H.ĐPhú

H.Bến Cầu H.Dƣơng M. Châu TX.ĐXoài-H.ĐPhú H.Bến Cầu

Thôn Tân 2 Thôn Tân 3 Thôn Tân 5 Thôn Ú Thống Nhất Thống Nhất Thống Nhất Thống Nhất Thọ An Thọ Bình Thọ Chánh Thọ Hòa Thọ Lâm Thọ Lâm 1

H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Phƣớc Long H.Ninh Sơn H.Bù Đăng H.Dĩ An-H.Thuận An H.Nhơn Trạch H.Định Quán H.Long Khánh H.Xuân Lộc H Xuân Lộc H.Xuân Lộc H.Tân Phú H.Tân Phú

Củ Chi Quận 1 H.Ninh Hải H.Tánh Linh

BP BP BP NT BP BD ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN

Thọ Lâm 2

H.Tân Phú

H.Tánh Linh

BT

ĐN

H.Tân Phú H.Xuân Lộc Quận 5 H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc Gò Vấp

Quận 1 H.Bến Cầu TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết H.Châu Đức TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết TP.Phan Thiết H.Cần Giờ

H.Vĩnh Cữu Quận 1 H.Bình Long H.Dƣơng M. Châu TX.ĐXoài- H.ĐPhú H.Dƣơng M.Châu TX.ĐXoài - H.ĐPhú

H.Dĩ An-H.Thuận An TX.ĐXoài_H.ĐPhú H.Dƣơng M. Châu

Thuận Hòa Thuận Hòa Thuận Hòa Thuận Hòa Thuận Hòa Thuận Lợi Thuận Minh H.Hàm Thuận Nam Thuận Nam H.Bến Cầu Thuận Đông H.Bến Cầu Thuận Phƣớc BP Thuận Phú Thuận Phú 2 TX.ĐXoài- H.ĐPhú BP TN Thuận Tâm TN Thuận Tân BP Thuận Tân TN Thuận Tây BT Thuận Thành H.Hàm Thuận Nam BP Thuận Thành TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP TX.ĐXoài-H.ĐPhú Thuận Tiến BP Thung Lũng H.Lộc Ninh TP.HCM Thuốc TP.HCM Thủy NT Thủy Lợi BT Thủy Điện Hàm Thuận Thủy Điện Đa Mi Thủy Trại Tích Thuận Tiến An Tiến Hiệp Tiến Hƣng Tiến Hòa Tiến Hòa Tiền Long Tiền Phú Tiền Phú Tiền Thạnh Tiều Tiểu Khu 16 H.Định Quán Tiểu Khu 20 H.Định Quán Tiểu Khu 27 H.Định Quán Tiểu Khu 29 H.Định Quán H.Định Quán Tiểu Khu 30 Tiểu Khu 32 H.Định Quán Tiểu Khu 33 H.Định Quán

TP.HCM TN BT BT BT BT BT VT BT BT BT TP.HCM ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN

ĐN ĐN TP.HCM ĐN ĐN TP.HCM NT ĐN TP.HCM BP TN BP TN BP TN BT BD BP TN

Thọ Lâm 3 Thọ Lộc Thợ Đúc Thọ Phƣớc Thọ Trung Thơm Thƣợng Diêm H.Ninh Phƣớc Thới Sơn Thuẫn Thuận an Thuận an Thuận an Thuận Bình Thuận Bình Thuận Chạch H.Bến Cầu Thuận Cƣờng H.Hàm Thuận Nam Thuận Giao Thuận Hảỉ Thuận Hiệp

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 182

H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Định Quán H.Long Khánh H.Phƣớc Long H.Bình Long Nhà Sè H.Đức Linh H.Đức Linh H.Châu Thành H.Hòa Thành

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN BP BP TP.HCM BT BT TN TN

ĐN H.Thống Nhất Trảng Bom TN H.Gò Dầu Trảng Cấy TN H.Trảng Bàng Trảng Cây TN Trảng Cây Ớt H.Châu Thành TN H.Châu Thành Trảng Cồng TN H.Trảng Bàng Trảng Cỏ TN H.Trảng Bàng Tràng Dầu TN H.Dƣơng M. Châu Trảng Dầu VT H.Tân Thành Trảng Lớn H.Châu Thành Trảng Sụp TN TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP Trảng Tranh TN H.Bến Cầu Trê Gỏ BP H.Bắc Bình Trí Thái

Bình Thạnh

Củ Chi Củ Chi K.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Xuyên Mộc H.Bình Long H.Tân Châu H.Châu Thành H.Ninh Sơn H.Ninh Sơn H.Thống Nhất TX.Tây Ninh H.Ninh Sơn H.Ninh Phƣớc H.Châu Thành H.Xuân Lộc Củ Chi H.Lộc Ninh H.Vĩnh Cửu

BP BP TN VT NT VT BD VT BP TN ĐN ĐN TP.HCM TP.HCM VT VT VT BP TN TN NT NT ĐN TN NT NT TN ĐN TP.HCM BP ĐN

H.Ninh Sơn Triệu Phong Chỉ Tri H Vĩnh Cửu Trị An H.Ninh Hải Trị Thủy H.Châu Thành Trƣờng Huệ H.Hòa Thành Trƣờng An H.Bình Long Trƣờng An H.Hòa Thành Trƣờng An H.Hòa Thành Trƣờng Cửu H.Hòa Thành Trƣờng Huệ H.Hòa Thành Trƣờng Lộc H.Hòa Thành Trƣờng Lƣu H.Hòa Thành Trƣờng Đức H.Hòa Thành Trƣờng Phi Trƣờng Phƣớc H.Hòa Thành Trƣờng Sanh H.Ninh Phƣớc Trƣờng Thiện H.Hòa Thành H.Hòa Thành Trƣờng Thọ H.Ninh Phƣớc Trƣờng Thọ Trƣờng Thịnh H.Bình Long Trƣờng Tiền Trƣờng Xuân H.Hòa Thành TP.Vũng Tàu Trƣớc Củ Chi Trung Hƣng H.Bình Long Trung Sơn H.Châu Đức Trung Sơn H.Châu Đức Trung Sơn H.Long Khánh Trung Tâm H.Thống Nhất Trung Tâm H.Trảng Bàng Truông Dài H.Tràng Bàng Truông Giai

NT TP.HCM ĐN NT TN TN BP TN TN TN TN TN TN TN TN NT TN TN NT BP TP.HCM TN VT TP.HCM BP VT VT ĐN ĐN TN TN

Tiểu Khu 35 Tiểu Khu 35 Tiểu Khu 36 Tiểu Khu 37 Tiểu Khu 39 Tín Nghĩa Tƣ Hiền 2 Tƣ Ly Tƣ Đức Tƣ Tế Tƣ Tế Tô Hạp Tòa thánh Tây Ninh H.Bình Long Tổng Cùi Lớn H.Bình Long Tổng Cùi Nhỏ H.Trảng Bàng Tịnh Phong TP.Vũng Tàu Tịnh Xá H.Ninh Phƣớc Từ Lâm H.Châu Đức Từ Quang TX.Thủ Dầu Một Tƣơng Hòa H.Long Đất Tƣờng Thành H.Bình Long Tra Thành H.Gò Dầu Tràm Vàng Trần Cao Văn H.Thống Nhất Trần Hƣng Đạo H.Long Khánh Trâu Trại Trang Hoàng Trang Định Trang Trí Tranh Sở Trà Bi Trà Bò Trà Co 1 Trà Co 2 Trà Cổ Một Trà Cốt Trà Giang Trà Mỏ Trà Sím Trản Táo Trảng Bàu Ôn Trảng Bàu Sen Tràng Bệ

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 183

Truông Mít Trùm Vị Tua hai Tuấn Tú Tuk Chất Tú Sơn Tuy Tịnh 1 Tuy Tịnh 2 Uông Liêm Vân Hàn Văn Kê Văn Lâm Văn Phong Văn Sơn Vạn Chài Vạn Hạnh Vạn Hạnh Vạn Hạnh

H.Dƣơng M. Châu Bình Chánh H.Châu Thành H.Ninh Phƣớc H.Lộc Ninh H.Bắc Binh H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.Bù Đăng Củ Chi H.Hàm Thuận Nam H.Ninh Phƣớc H.Hàm Thuận Nam TX.PR-TC Phú Nhuận H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành

TN TP.HCM TN NT BP BT BT BT BP TP.HCM BT NT BT NT TP.HCM VT VT VT

Quận 5 H.Ninh Phƣớc H.Lộc Ninh H. Xuân Lộc Hi.Xuyên Mộc H.Lộc Ninh H.Châu Đức H.Châu Đức H.Châu Đức TX.Thủ Dầu Một H.Châu Đức H.Bù Đăng Quận 5 H.Định Quán H.Châu Đức H.Nhơn Trạch H.Tuy Phong H.Châu Đức H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.Ninh Hải H.Phƣớc Long H.PGiáo - H.T.Uyên H.Tuy Phong H.Tuy Phong H.Hàm Tân

TP.HCM NT BP ĐN VT BP VT VT VT BD VT BP TP.HCM ĐN VT ĐN BT VT BT BT NT BP BD BT BT BT NT

Vĩnh Trƣờng H.PGiáo - H.TUyên BD BT Vĩnh Trƣờng H.Tuy Phong VT H.Châu Đức Vĩnh Trung VT H.Châu Đức Vĩnh Trung ĐN H.Nhơn Trạch Vĩnh Tuy TP.HCM Quận 10 Vô Thành ĐN H.Vĩnh Cửu Vô Xa TP.HCM Phú Nhuận Vƣờn Cau TP.HCM Phú Nhuận Vƣờn Dừa TP.HCM Phú Nhuận Vƣờn Mít ĐN H.Thống Nhất Vƣờn Ngô TP.HCM Phú Nhuận Vƣờn Nhãn H.PGiáo - H.TUyên BD Vƣờn Ửơm BP H.Bình Long Vƣờn Rau TP.HCM Hốc Môn Vƣờn Thơm TP.HCM Phú Nhuận Vƣờn Thơm TP.HCM Phú Nhuận Vƣờn Xoài Quận 3 Vƣờn Xoài Bà TP.HCM H.Ninh Pnƣớc NT H.Nhơn Trạch TP.Vũng Tàu H.Bình Long BP H.Bình Long BP H.Thống Nhất ĐN H.Bình Long BP H.Bình Long BP Phú Nhuận TP.HCM H.Ninh Hải NT H.Châu Thành TN H.Châu Thành TN H.Châu Thành TN TN H.Gò Dầu H.PGiáo - H.TUyên BD TN H.Gò Dầu BN H.Vĩnh Cửu BD H.PGiáo-H.TUyên H.Gò Dầu TN TX.ĐXoài -H.ĐPhú BP NT H.Ninh Phƣớc ĐN H.Nhơn Trạch H.Dƣơng M. Châu TN TX.ĐXoài-H.ĐPhú BP TN H.Bến Cầu

Lớn Vụ Bổn Vũng Gầm Vũng Tàu Xa Cát Xa Trạch 2 Xây Dựng Xà Nạp Xà Nách Xoài Đôi Xóm Sàng Xóm Bảy Xóm Bế Xóm Bố Xóm Bố Xóm Bò Xóm Cháy Xóm Cháy Xóm Chòi Xóm Cũ Xóm Dam Xóm Giữa Xóm Hồ Xóm Làng Xóm Lô Xóm Lò

Vạn Đò Vạn Phƣớc Vẻ Vang Việt Kiều Việt Kiều Việt quang Vinh Hà Vinh Hà Vinh Sơn Vinh Sơn Vinh Thanh Vị thiện Vôi Vĩnh an Vĩnh Châu Vĩnh Cửu Vĩnh Hạnh Vĩnh Hà Vĩnh Hải Vĩnh Hảo Vĩnh Hy Vĩnh Phƣớc Vĩnh Phƣớc Vĩnh Sơn Vĩnh Tặng Vĩnh Thanh Vĩnh Trƣờng H.Ninh Phƣớc

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 184

H.Châu Thành H.PGiáo - H.TUyên H.Bình Long H.Châu Thành H.Châu Thành H.Dƣơng M. Châu H.Gò Dầu H.Tân Biên H.Tân Biên H.Trảng Bàng H.Châu Thành H.Long Đất H.Long Đất H.Ninh Hải H.PGiáo - H.TUyên H.Gò Dầu K.Gò Dầu H.Xuyên Mộc H.Tân Biên H.Trảng Bàng H.Bình Long H.Trảng Bàng H.Gò Dầu H.Hàm Thuận Nam H.Gò Dầu H.Long Khánh H.Bắc Bình H.Xuân Lộc H.Xuân Lộc TP.Phan Thiết TX.ĐXoài - H.ĐPhú TP.Phan Thiết H.Bắc Bình H.Châu Đức H.Long Khánh H.Long Khánh H.Long Khánh H.Châu Đức

TN BD BP TN TN TN TN TN TN TN TN VT VT NT BD TN TN VT TN TN BP TN TN BT TN ĐN BT ĐN ĐN BT BP BT BT VT ĐN ĐN ĐN VT

Xóm Mía Xóm Mía Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới Xóm Mới 2 Xóm Nại Xóm Nại Xóm Đèn Xóm Đèn Xóm Đồng Xóm Đồng Xóm Rẩy Xóm Rẩy Xóm Rang Xóm Rồng Xóm Suối Xóm Trâu Xóm Trạm Xóm Vai Xuân An Xuân Hải Xuân Hiệp Xuân Hòa Xuân Hòa Xuân Lộc Xuân Phong Xuân Quang Xuân Tân Xuân Thanh Xuân Thanh Xuân Thiện Xuân Trƣờng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 185

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 3.3. Địa danh các công trình xây dựng

Bà Chân

?

TP.HCM

Tên đƣờng

Tên TX,Q,H Tên

36

Tỉnh, TP TP.HCM TP.HCM TP.HCM

19 tháng năm 19-5 26 tháng Ba 30 tháng 4 30 tháng 4 Âu Cơ Âu Dƣơng Lân Ấu Triệu An Bình

? Nhà Bè Nhà Bè TP.Vũng Tàu Hốc Môn Bình Chánh Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Hốc Môn TX.Tây Ninh TN TP.Biên Hòa ĐN

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

37 38 39 40 41 42 43 44 45 46

Bà Chỉ Bà Chiêm Bà Chòi Bà Cu Bà Hạt Bà Hồng Bà Hom Bà Hom Bà Hƣởng Bà Huyện Thanh Quan Bà Kế Bà Lài Bà Lài Bà Lác Bà Lát Bà Lẽ Chân Bà Môn Bà Móp

? Quận 6 Bình Chánh Củ Chi Bình Chánh Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

ST T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 An Dƣơng Vƣơng 11 An Hạ 12 An Lập 13 An Lạc 14 An Lộc 15 An Nhơn 16 An Điềm 17 Ba Cẳng 18 Ba Cu

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT

47 48 49 50 51 52 53 54

Hốc Môn Bình Chánh Bình Chánh Gò Vấp Quận 5 TP.Vũng Tàu Quận 5 Quận 8 H.Cần Giờ Hốc Môn Thủ Đức

Bà Năm Bà Đế Bà Đen Bà Nga Bà Đô Bà Đội Bà Sáu Bà Tàng Bà The Bà Thuông Bà Ti Bà Ti Bà Tiềm Bà Tiếng Bà Tịnh Bà Triệu Bãi Sậy

Hốc Môn Củ Chi Bình Chánh Củ Chi Quận 1 Củ Chi Nhà Bè Quận 8 Hốc Môn Quận 5 Bình Chánh Quận 8 Quận 1 Bình Chánh ?

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM Củ Chi TP.HCM Bình Chánh Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM

55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71

19 Ba Gia 20 Ba Miệng 21 Ba Đình 22 Ba Đình 23 Ba Động 24 Ba Tháng Hai 25 Ba Thôn 26 Ba Tơ 27 Bần Cụt 28 Bắc Bình Vƣơng Quận 4 29 Bắc Hải 30 Bạch Đằng 31 Bạch Vân 32 Bà Bếp 33 Bà Bộ 34 Bà Bóng 35 Bà Cả

3.3.1. Tên đƣờng

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 186

TP.HCM TP.HCM

Bờ Lũy Bờ Lũy

TP.HCM TP.HCM

72 73

114 115

Quận Tân Bình Quận 6 Quận 6

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

Bàn Cờ Bành Văn Trân Bàu Chúa Bàu Dài Bàu Môn Bến Cát Bến Cát Bến Mƣơng Bến Mƣơng Bến Nẩy Bến Nọc

Củ Chi Củ Chi Bình Chánh Hốc Môn Củ Chi Củ Chi Củ Chi Hốc Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

74 75 76 77 78 79 80 81 82

116 117 118 119 120 121 122 123 124

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Bến Nọc Thủ Đức Bến Nọc Nhỏ Thủ Đức Bến Phú Lâm Bến Sao Bến Sao Bến Sỏi Bình Chiểu Đình Chiểu Bình Dƣơng Bình Gia Bình Lợi Bình Long Bình Long Bình Điền Bình Đông Bình Đức Bình Phƣớc

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TX.Thủ Dầu Một Bình Thạnh Thủ Đức Quận 6 Thủ Đức Củ Chi Quận 1 Quận 1 Nhà Bè Thủ Đức

83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bình Tây 101 Bình Tây 102 Bình Thời 103 Bình Thuận 104 Bình Tiên 105 Bình Tiên

? ? H.Châu Thành TN Thủ Đức Thủ Đức H.Hòa Thành TP.Vũng Tàu Bình Thạnh ? Bình Chánh Thủ Đức Quận 8 Củ Chi Quận 8

TP.HCM TP.HCM TN VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Bót Bình Tây Bót Bình Tây Bùi Hữu Nghĩa Bùi Hữu Nghĩa Bình Thạnh Bùi Huy Bích Bùi Minh Trực Bùi Minh Trực Bùi Đình Túy Bùi Quốc Khánh Bùi Thị Xuân Bùi Thị Xuân Bùi Viện Cầm Bá Thƣớc Cần Giuộc Cây Cấm Cây Gô Cây Me Cây Điệp Cây Sung Calmette Calmette Cao Bá Nhạ Cao Bá Quát Cao Miên Cao Đạt Cao Thắng Cao Thắng Cao Văn Lầu Cao Xuân Huy Cả Điền Cá Trê Cách Mạng Tháng 8 Cát Châu Văn Liêm Chà Và Chánh Hƣng Chí Hòa Chiêu Anh Các Chính Môn

Củ Chi Quận 8 H.Hòa Thành TN

106 Bình Triệu 107 Bình Triệu 108 Bông 109 Bông 110 Bông 111 Bƣng 112 Bƣng

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

148 149 150 151 152 153 154

Bình Thạnh Bình Thạnh Hốc Môn Nhà Bè Quận 1 Bình Chánh Quận Tân Bình Nhà Bè

TP.HCM

155

Chị Cả

Gò Vấp

TP.HCM

113 Bờ Băng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 187

198 Dƣơng Tử Giang 199 Duy Tân 200 Gạo 201 Ghềnh 202 Gia 203 Gia Long 204 Gia Phú 205 Già 206 Giao Khẩu

Quận 5 Thủ Đức ? TX.Tây Ninh Bình Chánh Hốc Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Quận 4 Quận 5 Gò Vấp Quận 1 Củ Chi Quận 8 Quận 5

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

207 Giồng Ông Tố 208 Gió 209 Gọ

Thủ Đức ? Quận 1

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

156 Chông 157 Chợ Lớn 158 Chợ Mới 159 Chợ Mới 160 Chữ Cua 161 Chữ U 162 Chữ Y 163 Chƣơng Dƣơng 164 Chu Mạnh Trinh 165 Chu Văn An 166 Chu Văn An 167 Chùa

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

210 Gò Công 211 Gò Công

Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM

168 Chùm Chụp 169 CMT8

TP.HCM BD

212 Gò Dừa

Thủ Đức

TP.HCM

170 CMT8

TN

213 Hậu Giang

TP.HCM

171 CMT8

ĐN

Bình Chánh Thủ Đức TX.Thủ Dầu Một TX.Tây Ninh TP.Biên Hòa

172 Cƣ Xá Đô

TP.HCM

214 Hậu Giang

Quận 6

TPHCM

Thành 173 Cô Bắc 174 Cô Giang 175 Cô Giang 176 Cô Giang

TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT

215 Hai Bà Trƣng 216 Hạ Long 217 Hạ Long 218 Hang Ngoài

TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu Gò Vấp

TP.HCM VT VT TP.HCM

177 Cống 178 Cống Bằng

TP.HCM TP.HCM

219 Hang Trong 220 Hà Nội

TP.HCM BD

TP.Vũng Tàu Thủ Đức Quận Tân Bình

TP.HCM

221 Hà Nội

Gò Vấp H.Dĩ An H.Th.An TP.Biên Hòa

ĐN

TP.HCM

222 Hà Tôn Quyền

TP.HCM

TX.Tây Ninh Nhà Bè

Nhà Bè Quận 3 Quận 11 TT Gò Vấp Hốc Môn PN Quận 1

179 Công Chúa Huyền Trân 180 Công Chúa Ngọc Hân 181 Cống Dinh 182 Công Lý 183 Cống Quỳnh 184 Công Xi Heo 185 Cụ 186 Cụt 187 Cụt 188 Cụt 189 Dầu 190 Dạ Nam

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

223 Hàm Nghi 224 Hàm Nghi 225 Hàm Tử 226 Hàn 227 Hàn Hải Nguyên TP.HCM 228 Hàn Thuyên 229 Hãng Rƣợu 230 Hào Võ 231 Hải Nam 232 Hải Thƣợng Lãn

Quận 6 H.Cần Giờ

TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Ông

191 Dã Tƣợng 192 Diên Hồng

TP.HCM TP.HCM

233 Hải Triều 234 Hi Vọng

TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM

193 Dừa 194 Dừa 195 Dừa 196 Dƣơng Bá Trạc

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

tp.hcm Hốc Môn tp.hcm Quận 4 TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM

235 Hiệp An 1 236 Hiệp An 2 237 Hồ Biểu Chánh 238 Hồ Biểu Chánh 239 Hồ Hảo Hớn

Quận 8 Quận 8

Dƣơng Công Trừng

197

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 188

TP.HCM

240 Hồ Huân Nghiệp 241 Hồ Tùng Mậu

TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

242 Hồ Xuân Hƣơng

TP.HCM

282 Huỳnh Thoại Yến TP.HCM 283 Huỳnh Thúc Kháng 284 Huỳnh Thúc Kháng

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.Vũng Tàu VT

TP.HCM

285 Huỳnh Tịnh Của 286 Huỳnh Tịnh Của 287 Huỳnh Văn Bánh 288 Khâm Sai 289 Khất 290 Khắc 291 Khắc 292 Khánh Hội 293 Kho 294 Khởi

Quận 5 ? ? ? Quận 5 Quận 1 Hốc Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

243 Hồ XuânHƣơng 244 Hộc 245 Hồng Bàng 246 Hoàng Diệu 247 Hoàng Diệu 248 Hoàng Diệu 249 Hoàng Hoa Thám 250 Hoàng Hoa Thám TP.Vũng Tàu VT TX.Tây Ninh TN 251 Hoàng Lê Kha 252

Hoàng Văn Thụ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

295 Khum 296 Khum 297 Kí Con 298 Kí Con 299 Kì Hòa 300 Kì Đồng 301 Kiến Quốc Phu

Bình Chánh Quận 6 TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Hoàng Đức Tƣơng 253 Hoàng Sĩ Khải 254 255 Hoàng Việt 256 Học Lạc 257 Hƣng Long 258 Hƣng Đạo Vƣơng TP.Biên Hòa ĐN 259 Hƣng Nhơn

Bình Chánh TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Nhân 302 Kiệu 303 KimBiên 304 Kinh 305 Kinh 306 Kinh 307 Kinh 308 Kinh Ngang 1 309 Kinh Ngang 2 310 Kinh Ngang 3 311 Lấp 312 Láu 313 Lắp 314 Lạc Long Quân 315 Lam Sơn 316 Làng 317 Lãnh Binh Thăng

TP.HCM Quận 1 TP.HCM TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Thạnh Nhà Bè TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Quận 8 TP.HCM Quận 8 TP.HCM Quận 8 TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM Thủ Đức TP.HCM TP.HCM TP.HCM Thủ Đức TP.HCM

260 Hƣng Phú 261 Hòa Bình 262 Hòa Hảo 263 Hòa Hƣng 264 Hòa Mĩ 265 Hƣơng An 266 Hƣơng Lộ 11 267 Hƣơng lộ 2-3-41 268 Hƣơng lộ 6-24 269 Hƣơng lộ 9-12 270 Huệ 271 Hùng Vƣơng 272 Huyền Quang 273 Huyện Thanh 274 Huyền Toại 275 Huyền Trân Công

Thủ Đức TP.Biên Hòa ĐN ? Thủ Đức TP.Vũng Tàu VT

Chúa

276 Huỳnh Khƣơng

TP.HCM

318 Lão Huệ

PN

TP.HCM

An

277 Huỳnh Khƣơng

TP.HCM

319 Lão Tử

TP.HCM

Ninh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

320 Lái Thiện 321 Láng Chà 322 Láng Le 323 Láng Mặn

Hốc Môn Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

278 Huỳnh Mẫn Đạt 279 Huỳnh Mẫn Đạt 280 Huỳnh Đình Hai 281 Huỳnh Thị Phụng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 189

TP.HCM

TP.HCM

Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

324 Láng Thé 325 Lê Anh Xuân 326 Lê Công Kiều 327 Lê Duẩn 328 Lê Hồng Phong 329 Lê Hồng Phong TP.Vũng Tàu VT 330 Lê Hồng Phong TP.Vũng Tàu VT 331 Lê Lai 332 Lê Lai 333 Lê Lợi 334 Lê Lợi 335 Lê Lợi 336 Lê Lợi 337 Lê Minh Xuân 338 Lê Đại Hành

TP.Vũng Tàu VT TX.Tây Ninh TN

TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

339 Lê Ngõ Cát

TP.HCM

Quận 5 367 Lính Yển TX.Tây Ninh TN 368 Lộ Kiểm Bình Thạnh 369 Lộ Đỏ TX.Tây Ninh TN 370 Lộ Trung Hòa Thủ Đức 371 Long Bửu 372 Long Hƣng Nhà Bè 373 Long Kiểng H.Cần Giờ 374 Long Thạnh Quận 6 375 Lò Chén 1 Quận 6 376 Lò Chén 2 377 Lữ Gia 378 Lò Gốm 379 Lò Siêu 380 Lƣơng Hữu Khánh 381 Lƣơng Ngọc Quyến 382 Lƣơng Ngọc Quyến

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.Vũng Tàu VT Thủ Đức Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.H.CM

383 Lƣơng Nhữ Học 384 Lƣơng Văn Can 385 Lƣơng Văn Lang 386 Lƣơng Xuân Tín Hốc Môn 387 Lớn TP.Vũng Tàu VT 388 Lý Thƣờng Kiệt TP.Vũng Tàu VT 389 Lý Tự Trọng NT TX.PR-TC 390 Lý Tự Trọng TP.HCM Quận 8 391 Mật TP.HCM Quận 3 392 Mac Mahon TP.HCM 393 Mai Văn Ngọc TP.HCM 394 Mai Xuân Thƣởng TP.HCM 395 Mai Xuân Thƣởng

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TX.Tây Ninh TN

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

396 Mạc Cửu 397 Mạc Hắc Đế 398 Mạc Đỉnh Chi 399 Mạc Đĩnh Chi 400 Mạc Thiên Tích 401 Mạc Thị Bƣởi 402 Mạc Thị Lựu 403 Mạc Vân 404 Mã Lộ 405 Máy Rƣợu 406 Mễ Cốc 407 Mê Linh 408 Mễnh 409 Minh Phụng

TP.Vũng Tàu VT Quận 8 Hốc Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

340 Lê Quang Kim 341 Lê Quang Định 342 Lê Quang Sung 343 Lê Quốc Hƣng 344 Lê Quý Đôn 345 Lê Quý Đôn 346 Lê Tấn Kế 347 Lê Thạch 348 Lê Thái Tổ 1 349 Lê Thái Tổ 2 350 Lê Thánh Tôn 351 Lê Thị Bạch Cát 352 Lê Thị Hồng Gấm 353 Lê Thị Riêng 354 Lê Trực 355 Lê Trực 356 Lê Tung 357 Lê Văn Hƣu 358 Lê Văn Linh 359 Lê Văn Sĩ 360 Lê Văn Tám 361 Lí Chiêu Hoàng 362 Lí Chinh Thắng 363 Lí Thái Tổ 364 Lí Thƣờng Kiệt 365 Lí Tự Trọng 366 Lí Văn Phức

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 190

Quận 6 Quận 1 Thủ Đức Nhà Bè Củ Chi Thủ Đức Quận 1 Quận 1 Củ Chi Quận 5 Bình Chánh Quận 6 Thủ Đức Bình Chánh Thủ Đức ?

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

453 Ng.T.M.Khai 454 Ngang 455 Ngang 456 Ngang 457 Nghĩa Thục 458 Ngô Gia Tự 459 Ngô Gia Tự 460 Ngô Nhân Tịnh 461 Ngô Nhân Tịnh 462 Ngô Nhân Tịnh 463 Ngô Đức Kế 464 Ngô Đức Kế 465 Ngô Quyền 466 Ngô Quyền 467 Ngô Sĩ Liên 468 Ngô Tất Tố 469 Ngô Thời Nhiệm 470 Ngô Thời Nhiệm

TX.Tây Ninh TN Bình Chánh Hốc Môn Thủ Đức TX.PR-TC Quận 6 TX.PR-TC

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

471 Ngô Văn Năm

TP.HCM

410 Minh Phụng 411 Mống 412 Mƣơng 413 Mƣơng Chuối 414 Mƣời Lến 415 Mỏ Can 416 Mới 417 Muối 418 Mũi Lớn 419 Mủ 420 Mỹ Phú 421 Mỹ Thuận 422 Mỹ Thủy 423 Đập 424 Đập 425 Đất 426 Đặng Dung 427 Đặng Minh Khiêm 428 Đặng Nguyên

TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

472 Ngô Văn Sở 473 Nguyễn Thái Học TX.Tây Ninh TN 474 Nguyễn An Khƣơng 475 Nguyễn An Ninh 476 Nguyễn An Ninh TP.Vũng Tàu VT 477 Nguyễn An Ninh

TP.HCM

TP.Vũng Tàu VT

478 Nguyễn Ánh

Cẩn 429 Đặng Tất 430 Đặng Thá Chân 431 Đặng 432 Đặng Trần Côn 433 Đặng Văn Ngữ 434 Nam Kì Khởi Nghĩa 435 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

436 Nam Quốc Cang

TP.HCM

TP.HCM

437 Đà Khoa

Thủ Đức

TP.HCM

TP.HCM

479 Nguyễn Bỉnh Khiêm 480 Nguyễn Bỉnh Khiêm

Thủ Đức Củ Chi TX.PR-TC Quận 5 Củ Chi H.Cần Giờ Quận 3 Thủ Đức Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM. TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

481 Nguyễn Bá Học 482 Nguyễn Biểu 483 Nguyễn Cảnh Chân 484 Nguyễn Chế Nghĩa 485 Nguyễn Chí Thanh 486 Nguyễn Cƣ Trinh 487 Nguyễn Công Trứ 488 Nguyễn Công Trứ 489 Nguyễn Du 490 Nguyễn Du 491 Nguyễn Duy 492 Nguyễn Duy Dƣơng 493 Nguyễn Hậu 494 Nguyễn Hải Thần Quận 6 495 Nguyễn Hiền

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

438 Đào Cam Mộc 439 Đào Duy Từ 440 Đào Duy Từ 441 Đào Nguyên Phổ TP.HCM 442 Đào Tấn 443 Đá 444 Đá Hàn 445 Đá Trắng 446 Đề Thám 447 Đề Thông 448 Đen 449 Đen 450 Đen 451 Đen 1 452 Đen 2

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 191

490 Nguyên Hồng

TP.HCM

539 Nguyễn Thị Minh

TP.HCM

Khai

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

540 Nguyễn Thị Nghĩa 541 Nguyễn Thị Nhỏ 542 Nguyễn Thị Tần 543 Nguyễn Thông 544 Nguyễn Thời Trung 545 Nguyễn Thƣợng Hiền 546 Nguyễn Thƣợng Hiền 547 Nguyễn Tiểu La 548 Nguyễn Tử Nha 549 Nguyễn Trãi TX.Tây Ninh TN 550 Nguyễn Trãi 551 Nguyễn Tri Phƣơng 552 Nguyễn Trọng Tuyển 553 Nguyễn Trƣờng Tộ 554 Nguyễn Trung Ngạn 555 Nguyễn Trung Trực

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

497 Nguyễn Hữu Cầu 498 Nguyễn Hữu Cảnh 499 Nguyễn Hữu Thoại 500 Nguyễn Huệ 501 Nguyễn Huy Lƣợng 502 Nguyễn Huy Tự 503 Nguyễn Huy Tƣởng 504 Nguyễn Khắc Nhu 505 Nguyễn Khoái 506 Nguyễn Khuyến Quận 4 507 Nguyễn Kiệu 508 Nguyễn Kim 509 Nguyễn Lâm 510 Nguyễn Lâm 511 Nguyễn Ngọc Cung 512 Nguyễn Ngọc Phƣơng

TP.HCM 556 Nguyễn Trung Trực TP.HCM 557 Nguyễn Văn Bảo TP HCM 558 Nguyễn Văn Chiêm TP HCM 559 Nguyễn Văn Cừ TP HCM 560 Nguyễn Văn Của 561 Nguyễn Văn Giai TP.HCM 562 Nguyễn Văn Giai 1 Bình Thạnh TP.HCM 563 Nguyễn Văn Giải 2 Bình Thạnh TP.HCM TP HCM 564 Nguyễn Văn Lọc TP.HCM 565 Nguyễn Văn Lƣợng TP.HCM 566 Nguyễn Văn Mai

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN

567 Nguyễn Văn Đậu 568 Nguyễn Văn Đỉnh 569 Nguyễn Văn Nghi

TP HCM TP.HCM TP.HCM

513 Nguyễn Nhƣợc Thị 514 Nguyễn Đình Chi 515 Nguyễn Đình Chiểu 516 Nguyễn Đình Chinh 517 Nguyễn Canh 518 Nguyễn Phạm Tuân 519 Nguyễn Phi Khanh 520 Nguyễn Quyền 521 Nguyễn Siêu 522 Nguyễn Sĩ Cố TX.Tây 523 Nguyễn T.Thanh Ninh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

570 Nguyễn Văn Nghĩa

TP HCM

524 Nguyễn Tất Thành 525 Nguyễn Thần Hiến 526 Nguyễn Thanh Tuyền 527 Nguyễn Thành Luông

571 Nguyễn Văn Đừng 572 Nguyễn Văn Thủ 573 Nguyễn Văn Tráng

TP.HCM TP.HCM TP HCM

TP.HCM TP.HCM TN

TP.HCM

574 Nguyễn Văn Trỗi TP.Vũng Tàu VT 575 Nguyễn Văn Trỗi 576 Nguyễn Xuân Ôn 577 Nguyễn Xuân Phụng 578 Nha 579 Nhà Trà 580 Nhà Việc 581 Nhiêu Lộc PN

TP HCM TP HCM Bình Chánh TP.HCM TP HCM Thủ Đức TP HCM Củ Chi TP HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

523 Nguyễn Thành Ý 529 Nguyễn Thái Bình 530 Nguyễn Thái Học H.Hòa Thành 531 Nguyễn Thái Học 532 Nguyễn Thái Sơn 533 Nguyễn Thi 534 Nguyễn Thiện Thuật 535 Nguyễn Thiện Thuật 536 Nguyễn Thiếp 537 Nguyễn Thị Diệu 538 Nguyễn Thị Huỳnh

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 192

Hốc Môn Hốc Môn

582 Nhiêu Tâm 583 Nhị Bình 584 Nhị Môn 585 Nhị Thiên Đƣờng Quận 8

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

625 Đƣờng số 14 626 Đƣờng số 2 627 Đƣờng số 3 628 Đƣờng số 39-48-

TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa

TP.HCM ĐN ĐN TP.HCM

52

TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa

586 Nhựt Tảo 587 Nhum 588 Điện Biên Phủ 589 Điện Biên Phủ 590 Đinh

TP.HCM Hốc Môn TP.HCM TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM TP.HCM Hốc Môn

ĐN ĐN TP.HCM

629 Đƣờng số 4 630 Đƣờng số 5 631 Đƣờng Số 61-67 TP.HCM 632 Đƣờng số 8-10- 12-13-14-16-17- 19-23-107

Nhà Bè Thủ Đức Quận 4

591 Đinh Bộ Lĩnh 592 Đinh Công Tráng 593 Đinh Hòa 594 Đinh Lễ 595 Nơ Trang Long 596 Đỗ Ngọc Thạch 597 Đỗ Quang Đẩu 598 Đỗ Văn Dạy 599 Đỗ Văn Sửu 600 Độc Lập 601 Đốc Ngữ

Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

633 Đúc 634 Đúc Nhỏ 635 Ông Ba 636 Ông Bích Khiêm 637 Ông Bốn 638 Ông Buông 1 639 Ông Buông 2 640 Ông Búp 641 Ông Cậy 642 Ông Cai 643 Ông Cộ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

602 Đôi 603 Đổi Mới 604 Đồn 605 Đông Du 606 Đông Hồ 607 Đồng Hƣng Tân 608 Đồng Khởi 609 Đồng Khởi 610 Đồng Khởi 611 Đồng Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Nhà Bè Quận 6 Quận 6 Bình Chánh Thủ Đức ? TX.Thủ Dầu Một ? Bình Chánh Thủ Đức Bình Chánh Củ Chi Quận 1 Quận 5 Củ Chi Thủ Đức Hốc Môn

644 Ông Cộ 645 Ông Cốm 646 Ông Dầu 647 Ông Gốc 648 Ông Huyện 649 Ông Lãnh 650 Ông Lớn 651 Ông Đèo 652 Ông Nhiêu 653 Ông Đụng

Đồng Tròn Đoàn Công Bửu Đoàn Nhữ Hài Đoàn Thị Điểm

612 Đống Đa 613 Đông Sơn 614 615 616 617 618 Đoàn Văn Bơ 619 Đò 620 Đò 621 Đƣờng 622 Đƣờng Huyện 13 623 Đƣờng số 1 624 Đƣờng số 1-2-3-4-

NhàBè ? Quận 6 Hốc Môn TP.Biên Hòa ĐN TP.Vũng Tàu VT ĐN H.Nhơn Trạch TP.HCM TP.HCM TP.HCM Thủ Đức TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ? TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM TP.HCM Quận 5 TP.HCM TP.Biên Hòa ĐN

TP.HCM

654 Ông Sầm 655 Ông Tạ 656 Ông Tám 657 Ông Tán 658 Ông Thìn 659 Ông Thoàn 660 Ông Tiếp 661 Ông Tiều 662 Ông Tranh 663 Ƣu Long 664 Palikao 665 Phạm Bân

Thủ Đức TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh ĐN TP.Biên Hòa TP.HCM Quận 5 TP.HCM Thủ Đức TP.HCM TP.HCM Quận 5 TP.HCM

5

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 193

666 Phạm Hồng Thái 667 Phạm Hữu Chí 668 Phạm Ngọc Thạch 669 Phạm Ngũ Lão

TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

708 Phong Phú 709 Phong Phú 710 Phƣớc Bình 711 Phƣớc Hƣng

Thủ Đức Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

670 Phạm Ngũ Lão 671 Phạm Ngũ Lão 672 Phạm Đình Hổ 673 Phạm Đình Hổ 674 Phạm Đình Toái 675 Phạm Đôn

TX.Thủ Dầu Một Quận 6

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

712 Phƣớc Tân 713 Phƣớc Thiện 714 Phó Cơ Điều 715 Phó Đức Chính 716 Phó Đức Chính 717 Phù Đổng Thiên

Thủ Đức Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

676 Phạm Phú Thú 677 Phạm Thế Hiển

TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM

678 Phạm Văn Chí

TP.HCM

TP.HCM

679 Phạm Văn Hai 680 Phạm Viết Chánh 681 Phạm Viết Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM BD

Vƣơng 718 Phùng Hƣng 719 Phùng Khắc Khoan 720 Phùng Khắc Khoan 721 Phú An 722 Phú An 723 Phú Cƣờng

TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.Vũng Tàu VT TP.Biên Hòa ĐN Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Quận 5

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Bình Thạnh TX.Thủ Dầu Một Củ Chi TP.Phan Thiết BT Hốc Môn ? PN Quận 8 Nhà Bè Quận 4 TX.Tây Ninh Quận 1 Hốc Môn Hốc Môn TX.Tây Ninh TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa TX.Tây Ninh TX.PR-TC Quận 5

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN ĐN ĐN ĐN TN NT TP.HCM

724 Phú Cƣờng 725 Phú Giáo 726 Phú Hải 727 Phú Hòa 728 Phú Hữu 729 Phú Lâm 730 Phú Long 731 Phú Mỹ 732 Phú Nhuận 733 Phú Định 734 Phú Định 735 Phú Định 736 Phú Thọ 737 Phú Xuân 738 Quây 739 Quan 740 Quan 741 Quan 1 742 Quan 2 743 Quang Trung 744 Quốc lộ 1A 745 Quốc lộ 1B 746 Quốc lộ 1K 747 Quốc lộ 22A 748 Quốc lộ 27 749 Quới Đƣớc

682 Phan Bội Châu 683 Phan Bội Châu 684 Phan Chu Trinh 685 Phan Chu Trinh 686 Phan Chu Trinh 687 Phan Chu Trinh 688 Phan Huy Chú 689 Phan Kế Bính 690 Phan Liêm 691 Phan Đăng Lƣu 692 Phan Ngữ 693 Phan Đinh Phùng 694 Phan Phù Tiên 695 Phan Tôn 696 Phan Tôn 697 Phan Văn Khoẻ 698 Phan Văn Đạt 699 Phan Văn Trị 700 Phan Văn Trƣờng 701 Phan Xích Long 702 Phan Xích Long 703 Phao số 11 704 Phao số 13 705 Phao số 5 706 Phiên An 707 Phố

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 194

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

750 Rạch Bần 751 Rạch Bàng 752 Rạch Bền 753 Rạch Cát 754 Rạch Cát 755 Rạch Chiếc 756 Rạch Chùa 757 Rạch Cung 758 Rạch Da 759 Rạch Dơi 760 Rạch Dừa 761 Rạch Dừa 762 Rạch Gia 763 Rạch Gốc 764 Rạch Hầm

Quận 1 Nhà Bè ? Quận 8 Thủ Đức Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Củ Chi Củ Chi TP.HCM Bình Chánh TP.HCM TP.HCM ? TP.HCM ?

Quận 1 TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.KCM Bình Chánh ? TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM TP.HCM TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP HCM H.Cần Giờ VT TX.Bà Rịa TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM

792 793 794 795 796 797 798 799 800 801 802 803 804 805 806 807

765 Rạch Kinh 766 Rạch Lăng 767 Rạch Lào 1 768 Rạch Lào 2 769 Rạch Lở 770 Rạch Miền 1 771 Rạch Miền 2 772 Rạch Đông 773 Rạch Nở 774 Rạch Ông

Củ Chi TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM TP.HCM Quận 8 TP.HCM Quận 8 TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Nhà Bè TP.HCM ? TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Quận 6

Sắt Sắt Sắt 1 Sắt 2 Sắt 3 Sắt Mới Sạn Sài Gòn Sƣ Thiện Chiếu Sƣ Vạn Hạnh Số 1 Số 2 Số 3 Sông Dinh Sơn Sƣơng Nguyệt Anh Suối Suối Cái Tân Cảng Tân Hàng Tân Hƣng Tân Hòa Đông Tân Hƣơng Tân Hóa Tân Hóa Tân Khai

Hốc Môn Thủ Đức Quận 6

TP.HCM TP.HCM TP HCM TP HCM TP HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

808 809 810 811 812 313 814 815 816 817

Buông

775 Rạch Ong 776 Rạch Quản 777 Rạch Quản 778 Rạch Quản

Quận 8 Hốc Môn Hốc Môn Hốc Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Quận 5 TP.HCM

818 819 820 821

779 Rạch Sâu 780 Rạch Sơn 781 Rạch Sỏi 782 Rạch Tầm

Hốc Môn Củ Chi Nhà Bè Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Bình Chánh TX.PR-TC Củ Chi

TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM

822 823 824 825

783 Rạch Tôm 734 Rạch Tra 785 Renault 786 Rông 787 Sa Cả Bảy 788 Sập 789 Sập

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Tân Khai Tân Kiên Tân Kiểng Tân Kỷ - Tân Quí Tân Phƣớc Tân Qui Tấn Tài Tân Thạnh Đông Tân Thanh Tân Thuận Q4 Tăng Bạt Hổ Tăng Bạt Hổ Tỉnh lộ 15-16 Tỉnh lộ 50 Tỉnh lộ 6

TP.Biên Hòa

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN

826 827 828 829 830 831 832

790 Sấu 791 Sắt

Nhà Bè Hốc Môn Quận 6 Hốc Môn Củ Chi Quận 8 Quận Tân Bình Quận 1 TP.HCM Bình Thạnh TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 195

TP.HCM

833 Tỉnh Lộ 785 834 Tỉnh Lộ 790 835 Tạ Uyên 836 Tái Thiết 837 Tản Đà

TX.Tây Ninh TN TX.Tây Ninh TN

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

TP.HCM TP.HCM

875 Trần Bình Trọng 876 Trân Bình Trọng TP.Vũng Tàu VT 877 Trần Cao Vân 878 Trần Cao Vân 879 Trân Chánh Chiếu

TP.HCM

838 Tản Đà 839 Tên Cầu 840 Tha La 841 Thai Thai 842 Thạch Thị Thanh 843 Tham Cấn

TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

880 Trần Hƣng Đạo 881 Trần Hƣng Đạo TX.Tây Ninh TN 882 Trần Hòa 883 Trần Hữu Trang 884 Trần Huy Liệu 885 Trần Kế Xƣơng

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

844 Tham Lƣơng

TP.HCM

886 Trần Khánh Dƣ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM

845 Thanh Điền 846 Thành Thái 847 Thái Phiên 848 Thái Văn Lung 949 Thảo Cầm Viên 850 Tháp Mƣời 851 Thi Đua 852 Thi Sách 853 Quảng Đức 854 Thiên Hộ Dƣơng 855 Thị Nghè 856 Tho Ron 857 Thống Nhất 858 Thƣơng 859 Thƣơng Cảng 860 Thuận Kiều 861 Thủy Vân 862 Thủ Khoa Huân 863 Tô Hiến Thành 864 Tôn Đản 865 Tôn Thất Hiệp 866 Tôn Thất Đạm 867 Tôn Thất Thiệp 868 Tôn Thất Thuyết 869 Tôn Thất Tùng 870 Tôn Thọ Tƣờng 871 Tống Duy Tân 872 Tống Lung 873 Tứ Quí 874 Trần Bình Trọng

Quận 5 H.Tân Châu Củ Chi Quận Tân Bình Quận Tân Bình H.Hòa Thành TN TP.Vũng Tàu VT Quận 1 Củ Chi Bình Thạnh Hốc Môn TX.PR-TC Quận 1 TP.Vũng Tàu VT Bình Thạnh Hốc Môn

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM ? 887 Trần Khánh Dƣ 888 Trần Khát Chân 889 Trần Minh Quyền 890 Trần Nguyễn Hân 891 Trần Nhân Tông 892 Trần Điện 893 Trần Đình Xu 894 Trần Phú TX.Tây Ninh TN 895 Trần Phú TP.Vũng Tàu VT 896 Trần Phú NT TX.PR-TC 897 Trần Phú TP.HCM 898 Trần Phú Cƣơng TP.HCM 899 Trần Quang Diệu TP.HCM 900 Trần Quang Khải TP.HCM 901 Trần Quang Vinh TP.HCM 902 Trần Quí TP.HCM 903 Trần Quí Khoách TP.HCM 904 Trần Quí Cáp TP.HCM 905 Trần Quốc Thảo 906 Trần Quốc Toàn TP.HCM 907 Trần Quốc Toàn TX.Tây Ninh TN 908 Trần Quốc Tuấn ? 909 Trần Tế Xƣơng 910 Trần Thanh Cần 911 Trần Thủ Độ 912 Trần Tƣớng Công 913 Trần Trung Lập 914 Trần Tuấn Khải 915 Trần Văn Dƣ 916 Trần Văn Kiểu 917 Trần Văn Kỷ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 196

Củ Chi Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức ? Củ Chi Quận 6 Củ Chi Thủ Đức

918 Trần Văn Đang 919 Trần Văn Thành 920 Trần Xuân Hòa 921 Trắng 922 Trắng 1 923 Trắng 2 924 Trang Tử 925 Tranh 926 Trao Trảo 927 Tràm 928 Tre 929 Tre 930 Trệt 931 Trệt 932 Triệu Quang Phục 933 Trƣng Nữ Vƣơng 934 Trịnh Hoài Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Củ Chi 951 Trung Lập Hốc Môn 952 Trùm Bích Bình Chánh 953 Trùm Điếu Bình Chánh 954 Trùm Tuồng 955 Tuệ Tĩnh 956 Tùng Thiện Vƣơng 957 Tú Xƣơng 958 Tuy Lí Vƣơng Quận 5 959 Vân Nam 960 Vân Đồn 961 Văn Thân Bình Thạnh 962 Văn Thánh 963 Vạn Kiếp 964 Vạn Kiếp Quận 8 965 Vạn Nguyên 966 Van Tƣợng H. Tân châu 967 Vành Đai Quốc

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN

Phòng

935 Trịnh Hoài Đức

TP.HCM

968 Ván

TP.HCM

TP.HCM

TP.Vũng Tàu VT

969 Ván 970 Vĩnh Bình

Quận Tân Bình Thủ Đức Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM

TP.Vũng Tàu VT

971 Vĩnh Hƣng

TP.HCM

936 Trịnh Văn Cẩn 937 Trƣơng Công Định 938 Trƣơng Công Định

TP.HCM

Quận 3

972 Vĩnh Lộc 973 Vĩnh Mậu

Củ Chi Quận 8

TP.HCM TP.HCM

939 Trƣơng Hán Siêu TP.HCM 940 Trƣơng Minh Giảng

TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

974 Vĩnh Nam 975 Vĩnh Viễn 976 Võ Thành Trang 977 Võ Thị Sáu 978 Võ Thị Sáu 979 Võ Thị Sáu

TP.Vũng Tàu VT TP.Vũng Tàu VT

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Thủ Đức Gò Vấp ? H.Hòa Thành TN

980 Võ Trƣờng Toản 981 Võ Trƣờng Toản

TP.HCM TP.HCM

941 Trƣơng Đình Hội 942 Trƣơng Định 943 Trƣơng Định TX.Tây Ninh TN 944 Trƣơng Nữ vƣơng TX.Tây Ninh TN 945 Trƣơng Quốc Dụng 946 Trƣơng Quyền 947 Trƣờng Lập 948 Trƣờng Đai 949 Trƣởng Chừa 950 Trung Hoa

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 197

Hốc Môn Thủ Đức Thủ Đức TP.Biên Hòa Quận 6 Thủ Đức Thủ Đức Hộc Môn Củ Chi Quận Tân Bình

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

P.Vũng Tàu

VT

982 Vô Trú 983 Vô Văn Tần 984 Vông 985 Vòng Tròn 986 Vƣờn Chuối 987 Vỏ Khế 988 Vũ Chí Hiếu 989 Vũ Tùng 990 Xa lộ Hà Nội 991 Xây 992 Xây 993 Xây Dựng 994 Xáng 995 Xáng Mới 996 Xéo 997 Xô Viết Nghệ Tĩnh 998 Xô Viết Nghệ Tĩnh

Quận 5 Quận 8 Quận 1

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

999 Xóm Chỉ 1000 Xóm Chiếu 1001 Xóm Củi 1002 Xóm Củi 1003 Xóm Kiệu 1004 Xóm Đất 1005 Xóm Vôi 1006 Yên Đồ 1007 Yết Kiêu 1008 Yersin

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 198

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

11

Đôi 2

Củ Chi

TP.HCM

3.3.2. Tên Cống

STT Tên Cống

Tên TX,Q,H

Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè Bình Chánh H.Cần Giờ

Tên Tỉnh,TP Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Quận 3 TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Củ Chi TP.HCM Quận 1 TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Quận 4

Bằng Bà Nghề Bà Xếp Cầu Cầu Chùa Cầu Dầu Dinh Lấp

12 13 14 15 16 17 18 19

Ông Già Ông Nai Ông Vân Quẹo Su Thầy Chùa Diệp Củ Chi Nhà Bè Tƣ Định Bình Chánh Tròn Ngang Lộ

1 2 3 4 5 6 7 8

20

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM . TP.HCM

Lớn Đôi 1

Bình Chánh Củ Chi

TP.HCM TP.HCM

Vinh

Nhà Bè

9 10

3.3.3. Tên Công viên

STT Tên Công viên Tên TX,Q,H

Tên Tỉnh, TP TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Quận Q.Phú Nhuận Quận Phú Nhuận

1 2 3

23 tháng 9 Gia Định Hoàng Văn Thụ ĐN TP.Biên Hòa Hòa Bình TP.HCM Quận 5 Hòa Bình TP.HCM Quận 10 Lê Thị Riêng TP.HCM Quận 3 Lê Văn Tám TP.HCM Quận 11 Đầm Sen TP.HCM Quận 6 Phú Lâm TP.HCM Tao Đàn Quận 1 TP.HCM Thảo Cầm Viên Quận 1 Quận 5 Văn Lang TP.HCM Quận Bình Thạnh TP.HCM Văn Thánh

4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 199

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.3.4. Tên Chợ:

STT Tên Chợ

Tên TX,Q,H Tên

38

Hòa Hƣng

Quận 10

TP..HCM

Hốc Môn Bình Thạnh Củ Chi Quận 5 Quận 5

Tỉnh,TP TP.HCM Quận 5 An Đông Bình Thạnh TP.HCM Bà Chiểu Quận 10 TP.HCM Bà Hạt Bình Chánh TP.HCM Bà Hom TP.HCM Hốc Môn Bà Điểm TP.HCM Quận 3 Bàn Cờ Quận 1 TP.HCM Bến Thành Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Quận 8 Bình Đông TP.HCM Quận 6 Bình Tây TP.HCM Quận 11 Bình Thới TP.HCM Quận 6 Bình Tiên TP.HCM Thủ Đức Bình Trƣng TP.HCM Gò Vấp Cầu TP.HCM Hốc Môn Cầu TP.HCM Quận 1 Cầu Keo TP.HCM Cầu Muối Quận 1 TP.HCM Cầu Ông Lãnh Quận 1 TP.HCM Quận 1 Cây Da Còm

Hóc Môn 39 Hùng Vƣơng 40 Kinh 41 Lão Tử 42 Lý Nam Đế 43 Linh Chiểu Đông Thủ Đức 44 Thủ Đức Linh Xuân 45 Thủ Đức Long Trƣờng 46 Quận 5 Lò Rèn 47 Quận 5 48 Lớn Bình Thạnh 49 Mĩ Thạnh ? 50 Mới Hốc Môn 51 Mới PN 52 Mới Quận 1 53 Quận 1 54 Bình Chánh 55 ? 56 Quận 10 57

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19

?

TP.HCM

Đa Kao Nancy Đệm Nguyễn Thực Nguyễn Tri Phƣơng Nhà Bè

Nhà Bè

58

TP.HCM

20

Cây Da Thằng Mọi Cây Gòn Cây Thị Chí Hòa Chiều Chim Xanh Chuồng Bò Củ Củ Củ Chi Da Còm Ga Gạo Gò Công Gò Vấp Hàng Định Hôm Hòa Bình

Quận 11 Gò Vấp Quận 10 Thủ Đức Quận 10 Củ Chi Quận 1 Củ Chi Quận 1 PN Quận 6 Thủ Đức Gò Vấp Quận 1 ? Quận 5

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Nhựt Tảo Nhỏ Nhỏ Nhỏ Điều Khiển Đồn Trâu Đũi Ông Hoàng Ông Đội Ông Tạ Phó Cơ Điều Phú Lâm Phú Nhuận Phú Thọ Phú Thọ Hòa

TP.HCM Quận 10 TP.HCM PN TP.HCM Thủ Đức TP.H.CM Thủ Đức TP.HCM Quận 1 TP.HCM ? Quận 3 TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Quận 5 TP.HCM Quận 6 TP.HCM PN Quận 11 TP.HCM Quận Tân Bình TP.HCM

59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 200

74 75 76 77 78 79

Phú Xuân Rẫy Rạch Cát Rạch Ong Sỏi Tân Bình

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

89 90 91 92 93 94

Tam Bình Tam Hà Thái Bình Thiếc Thị Nghè Thủ Đô

Thủ Đức Thủ Đức Quận 1 Quận 11 Bình Thạnh ?

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

80 81 82

Tân Lập Tân Định Tân Phƣớc

Nhà Bè Quận 5 ? Quận 8 Quận 1 Quận Tân Bình Thủ Đức Quận 1 Quận 11

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

95 96 97

Thủ Đức ? Quận 5

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

83

Tân Phú

TP.HCM

98

Quận 3

TP.HCM

Thủ Đức Trần Bình Trần Chánh Chiếu Trƣơng Minh Giảng

84

Tân Sơn Hòa

TP.HCM

99 Vải

Quận 1

TP.HCM

85 86

Tân Sơn Nhất Tân Sơn Nhì

TP.HCM TP.HCM

100 Vƣờn Chuối 101 Xã Tây

Quận 3 Quận 5

TP.HCM TP.HCM

Tân Thành Tăng Nhơn Phú

Quận Tân Bình Quận Tân Bình Gò Vấp Quận Tân Bình Quận 11 Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM

102 Xóm Chiếu 103 Xóm Củi 104 Xóm Mới

Nhà Bè Quận 8 Gò Vấp

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

87 88

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

20

Linh Trung

Q.Thủ Đức

TP.HCM

3.3.5. Tên KCN – KCX:

Tên TX,H,Q Tên

Tỉnh,TP

Tên ST KCN,KCX T Amata 1 An Phƣớc 2 An Phú 3 Bắc Thủ Đức 4 Bàu Bèo 5 Bến Định 6 Biên Hòa 1 7 Biên Hòa 2 8 Bình Chiểu 9 10 Bình Đƣờng

TP.Biên Hòa ĐN ĐN BD H.Dĩ An TP.HCM Thủ Đức BP VT TP.Biên Hòa ĐN TP.Biên Hòa ĐN Q.Thủ Đức H.Dĩ An

TP.HCM BD

Long Bình 21 Long Hƣơng 22 Long Sơn 23 24 Loteco 25 Mỹ Xuân A 26 Mỹ Xuân A2 27 Mỹ Xuân B1 28 29 30

Nam Chơn Thành Nam Đồng Phú Nhơn Trạch 1

11 Cầu Xăng

TP.HCM

31

Nhơn Trạch 2

ĐN

12 Cát Lái

Quận 2

TP.HCM

32

Nhơn Trạch 3

ĐN

H.Nhà Bè Thủ Đức

TN TP.HCM ĐN BD TP.HCM BD

33 34 35 36 37 38

Đồng An Đông Hiệp Đông Xuân Đông Xuyên Định Quán Phƣớc Thắng

ĐN VT VT TP.Biên Hòa ĐN H.Tân Thành TN H.Tân Thành TN H.Tân Thành TN BD BD ĐN H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch H.Nhơn Trạch BD H.Dĩ An BD TP.Vũng Tàu VT VT ĐN TP.Vũng Tàu VT

13 Gò Dầu 14 Hiệp Phƣớc 15 Hố Nai 16 Kỹ Phƣớc 17 Kỹ thuật cao 18 Lai Uyên 19 Lê Minh Xuân H.Bình Chánh TP.HCM

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 201

H.Long Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Dĩ An H.Dĩ An Q.Tân Bình H.Dĩ An Quân 12 Quận 7 Củ Chi Q.Thủ Đức

ĐN TN TN ĐN BD BD TP.HCM BD TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD TP.HCM TP.HCM ĐN BD BP

39 40 41 44 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

H.Dĩ An H.Dĩ An

ĐN BD BD

56 57 58

Phƣớc Thái Phú Mỹ 1 Phú Mỹ 2 Sông Mây Sông Thần 2 Sông Thần 1 Tân Bình Tân Đông Hiệp Tân Tạo Tân Thới Hiệp Tân Thuận Tân Uyên Tây Bắc Củ Chi Tam Bình Tam Phƣớc Thuận Giao Truông Bồng Bông Tuy Hạ Việt Hƣơng Việt Nam - Singapore Vĩnh Lộc Xuân Long

H.Bình Chánh

TP.HCM ĐN

59 60

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 202

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 3.4. Địa danh du lịch – tôn giáo

3.4.1. Địa danh du lịch tự nhiên:

STT Tên địa danh

22

Núi Đá Trắng

Loại

Tên

kdl

NT

hình

Tỉnh, TP

kdl

23

Núi Nứa

kdl

VT

Bãi Biển Đồi

BT

1

Dƣơng

24

Rừng Bù Gia Mập

kdl

BP

Bãi Dâu

kdl

VT

2

25

Rừng khô Phan Rang kdl

BT

Bãi Dứa

kdl

VT

3

26

Rừng Quốc Gia Côn

kdl

VT

Bãi Nginh Phong

kdl

VT

4

Đảo

Bãi Sau

27

Rừng Quốc Gia Nam

kdl

ĐN

kdl

VT

5

Cát Tiên

kdl

28

Rừng sác Cần Giờ

TP.HCM

Bãi tắm Long Hải

kdl

VT

6

kdl

29

Rừng Tánh Linh

BT

Bãi tắm Ninh Chữ

kdl

NT

7

kdl

30

Sông Bé

BD

Bãi trƣớc

kdl

VT

8

kdl

31

Sông ĐN

ĐN

Biển Lạc

kdl

BT

9

kdl

32

Sông Quao

BT

Bửu Long

kdl

ĐN

10

kdl

33

Sông Sài Gòn

TP.HCM

Hàng Dƣơng

kdl

VT

11

kdl

34

Suối Lam

BP

Hải Dƣơng

kdl

BT

12

kdl

35

Suối Nƣớc Khoáng

BT

Hồ Dầu Tiếng

kdl

TN

13

Hồ Trị An

kdl

ĐN

14

Vĩnh Hảo

Hàn Bà

kdl

VT

15

36

Suối Nƣớc Khoáng

kdl

NT

Lồ Ô

kdl

BD

16

Vĩnh Hy

VT

kdl

BT

17 Mũi Né

37

Suối Nƣớc Nóng

kdl

Bình Châu

kdl

38

Suối Tiên

VT

18 Mũi Né (Cồn Cát)

kdl

BT

kdl

39

Suối Tiên

BT

19

Đá Chồng Định

kdl

ĐN

Quán

kdl

40

Thác Trị An

ĐN

20

Núi Bà Đen

kdl

TN

kdl

41

Thùy Dƣơng

VT

21

Núi Bà Rá

kdl

BP

kdl

42

Vƣờn Cò Thủ Đức

TP.H.CM

kdl

43

Vƣờn Quốc Gia Cát

ĐN

Tiên

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 203

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.4.2. Địa danh du lịch nhân văn:

35

Bồ Đề Đạo Tràng Chùa

BD

STT Tên địa danh

Loại hình Tên

An Quang An Bình An Hòa An Lạc An Mỹ An Nhơn An Sơn An Thới

Chùa Nhà thờ Đình Xhùa Đình Đình Miếu dtls

1 2 3 4 5 6 7 8

Tỉnh,TP TP.HCM BD ĐN BD BD BD VT TN

36 37 38 39 40 41 42 43

TP.HCM BD ĐN BD VT BD BD BP

dtls Chùa Đình Chùa dtls Miếu Miếu dtls

Bầu Bàng

dtls

9

BD

44

ĐN

dtls

10

Bạch Dinh

Chùa

VT

45

TN

dtls

Bạch Liên Bà Bà Bà Bà Hai

Chùa Chùa Miếu Miếu Chùa

11 12 13 14 15

TP.HCM BD BD VT BD

40 47 48 49 50

TP HCM VT TP.HCM BD VT

Chùa Lăng Nhà thờ Nhà thờ dtls

Bà Lụa

Đình

16

BD

51

ĐN

dtls

dtls

17

NT

52

TP.HCM

dtls

dtls

18

NT

53

Bƣu điện Sài Gòn Bửu Nghiêm Bửu Phong Bửu Sanh Cầu Đá Cây Gô Cây Sung Căn cứ Cách mạng Miền Căn cứ khu ủy miền Đông Căn cứ Trung ƣơng Cục miền Nam Cao Đài Cá Ông Cha Tam Chánh Mỹ Chiến Thắng Bình Gia Chiến Thắng La Ngà Chiến thắng Tua Hai Chợ Quán

Nhà thờ

TP.HCM

dtls drls dtls

19 20 21

BD VT TP.HCM

54 55 56

Chƣởng Hƣng Chùa Rẫy Cô Hồn

BD TP.HCM BD

Chùa Chùa Miếu

dtls

22

BT

dtls

TP.HCM

57

Cổ Thạch Tự

dtls

23

VT

dtls

TP.HCM

58

Côn Đảo

dtls

24

BD

Miếu

TP.HCM

59

Con Cò

dtls

25

kdl

TP.HCM

60

Củ Chi

TP.HCM

dtls

26

TP.HCM

61 Dinh Cô

Đền Thờ

VT

dtls Nhà thờ Chùa Chùa kdl Nhà thờ

Bãi bảy đá P Năng Tắc Bãi bảy đá P1 Năng Tắc Bàu Bàng Bàu Sen Bảo tàng Cách mạng Thành phố Bảo tàng chiến tích chiến tranh Bào tàng lịch sử Việt Nam Bảo tàng mỹ thuật TP.HCM Bảo tàng Phụ Nữ Nam Bộ Bảo tàng Tôn Đức Thắng Bến Nhà Rồng Bình Chuẩn Bình Long Bình Đông Bình Quới Bình Sơn Bình Tâm Di Đà Chùa Đình Bình Thắng

TP.HCM BD BD BD TP.HCM BD BD BD

62 Dinh Thầy Thim 63 Dĩ An 64 Dĩ An 65 Giác An 66 Giác Lâm 67 Giác Lâm 68 Giác Nguyên 69 Giác Viên

dtls Nhà thờ Đình Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa

BT BD BD TP.HCM BD TP.HCM BD TP.HCM

27 28 29 30 31 32 33 34

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 204

70

Hải An

Chùa

TP.HCM

Đền Thờ

ĐN

71

Hội Khánh

Chùa

BD

Đền Thờ

ĐN

113 Nguyễn Hữu Cảnh 114 Nguyễn Tri

Chùa dtls

BD TP.HCM

72 73

Phƣơng 115 Nhà thờ Đức Bà 116 Nhà tù Phú Lợi

drls dtls

TP.HCM BD

Hội Sơn Hội Trƣờng Thống Nhất Hoài Thanh Họ Hà Họ Đƣờng Họ Phan Hƣng Đức Tự

Chùa Nhà thờ Nhà thờ Nhà thờ Chùa

TP.HCM BD BD BD BD

74 75 76 77 78

Chùa Chùa Chùa dtls dtls

VT BD VT TP.HCM VT

117 Niết bàn Tịnh xá 118 Niết Phật 119 Ninh Sơn cổTự 120 Địa đạo Củ Chi 121 Địa Đạo Long Phƣớc

79 80

Nhà thờ dtls

TP.HCM VT

122 Địa Tạng 123 Đồn Úc

Chùa dtls

TP.HCM VT

Chùa kdl Chùa Chùa Nhà thờ

Huyện Sĩ Khu căn cứ Minh Đạm Kim Sơn Kỳ Hòa Lăng Bà Lăng Ông Lái Thiêu Linh Không Đàn Chùa Chùa Linh Quang Tự Chùa Linh Sơn Chùa Linh Sơn Chùa Long Bàn Chùa Long Hải Đình Long Hội Chùa Long Minh Chùa Long Quang Long Sơn Chùa Long Sơn cổ Tự Chùa Đình Long Thiền Chùa Long Thọ Chùa Long Tự Khánh Nhà thờ dtls dtls

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Martino 101 Miền 102 Mô Cƣ thạch

BD TP.HCM BT BT BD BD BT BD TP.HCM VT BT BD BD BD BD BD ĐN BD BD TP.HCM TN ĐN

124 Đông Hòa 125 Đông Minh 126 Đông Yên 127 Đức Bà 128 Núi Châu Thới 129 Oai Đức 130 Ông 131 Ông 132 Ông Bổn 133 Ông Cô 134 Ông Trần 135 Phật Ân 136 Phật Bảo 137 Phật Học 138 Pháp Hoa 139 Phổ Minh 140 Phổ Thiên Hòa 141 PHổ Tịnh 142 Pnƣớc An 143 Phƣớc Hƣng 144 Phƣớc Huệ 145 Phƣớc Long

Nhà thờ Đình Đình Nhà Thờ Chùa Chùa Chùa Miếu Chùa Miếu Đền Thờ Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa

BD BD BD TP.HCM BD BD BD BD BD BD VT BD TP.HCM BD TP.HCM TP.HCM BD BD BD BD TP.HCM BD

Hàng gòn

Chùa

BD

Mộ cổ

ĐN

146 Phƣớc Điền

103 Mộ Cổ Hàng Gòn 104 Nam Phổ Đà 105 Nam Thiên Nhật

Chùa Chùa

TP.HCM TP.HCM

Chùa Chùa

147 Phƣớc Thạnh 148 Phụng Sơn

BD TP.HCM

Trụ

106 Đền Bến Dƣợc 107 Ngọc Bình 108 Ngọc Châu 109 Ngọc Minh 110 Ngọc Phú 111 Ngọc Thịnh 112 Ngọc Thuận

dtls Tịnh Xá Tịnh Xá Tịnh Xá Tịnh Xá Tịnh Xá Tịnh Xá

TP.HCM BD BD BD BD BD BD

149 Phú Cƣờng 150 Phú Hòa 151 Phú Thọ 152 Phú Trung 153 Pô Shanƣ 154 Quan Am 155 Quan Thế Âm Bồ

Nhà thờ Nhà thờ Nhà thờ Nhà thờ dtls Chùa Chùa

BD BD BD TP.HCM BT BD VT

Tát

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 205

Quang Huệ Suối Tiên Tân Quí Tân An Tân An

Chùa kdl Đình Đình Đình

BD TP.HCM BD BD BD

178 Thiện Chánh 179 Thiền Lâm 180 Thiện Ngôn 181 Thiên Thắng 182 Thiền Viên Vạn

Chùa Chùa dtls Chùa Chùa

TP.HCM TP.HCM TN BD TP.HCM

156 157 158 159 160

Tân Hƣơng Tân Lập Tân Quý Tân Thới Sơn

Nhà thờ Đình Đình Nhà thờ

TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM

Hạnh 183 Thuận Thiên 184 Tin Lành 185 Từ Quang 186 Tòa Thánh Cao

Chùa Nhà thờ Chùa dtls

BD TP.HCM TP.HCM TN

161 162 163 164

Đài

Tây Tạng Tên địa danh

Chùa Loại hình

Tử Trận

BD BD

165 166

Thầy Sửu Thắng Tam

Chùa Chùa

BD Tên Tỉnh,TP BD VT

Đền Thờ dtls

TP.HCM BT

167 168

187 Tƣơng Bình Hiệp Đình Miếu 188 189 Trần Hƣng Đạo 190 Trƣờng Dục Thanh

BD BD TP.HCM

Chùa Chùa Nhà thờ

BT BD TP.HCM

191 Vân Sơn 192 Vạn Phƣớc 193 Vạn Phƣớc

Chùa Chùa Chùa

169 170 171

dtls

TN

BT

kdl

194 Victoria

172

Thạnh Lâm Thanh Long Thánh Jeanne d'Are Tháp Cổ Bình Thạnh Tháp Po Dam

dtls

BT

195 Việt Nam Quốc

Chùa

TP.HCM

173

Tự

dtls

NT

196 Vĩnh Nghiêm

Chùa

TP.HCM

174

Tháp Pôklông Garai Thích Ca Phất Đài kdl Thích Ca Phất Đài Chùa Chùa Thiên Bửu

VT VT BD

197 Vĩnh Trƣờng 198 Võ Thị Sáu 199 Xá Lợi

Đình dtls Chùa

BD VT TP.HCM

175 176 177

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 206

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

40

Dĩ An

Nhà thờ

BD

3.4.3. Địa danh tôn giáo:

STT Tên địa danh

Loại hình Tên Tỉnh,

Chùa Nhà thờ Đình Chùa Đình Đình Miếu Chùa Chùa Chùa Chùa Miếu Miếu Chùa Đình Nhà thờ Chùa Chùa Nhà thờ

TP TP.HCM BD ĐN BD BD BD VT VT TP.HCM BD BD BD VT BD BD BD BD BD BD BO BD BO

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 5ó 57 58 59 60 61 62

Dĩ An Giác An Giác Lâm Giác Lâm Giác Nguyên Giác Viên Hải An Hội Khánh Hội Sơn Hoài Thanh Họ Hà Họ Đƣờng Họ Phan Hƣng Đức Tự Huyện Sĩ Kim Sơn Lăng Bà Lăng Ông Lái Thiêu Linh Không Đàn Linh Quang Tự Linh Sơn

Đình Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Nhà thờ Nhà thờ Nhà thờ Chùa Nhà thờ Chùa Chùa Chùa Nhà Thờ Chùa Chùa Chùa

BD TP.HCM BD TP.HCM BD TP.HCM TP.HCM BD BD TP.HCM BD BD BD BD TP.HCM BD BT BT BD BD BT BD

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22

Linh Sơn Long Bàn Long Hải Long Hội Long Minh Long Quang Long Quang Long Sơn Long Sơn Cổ Tự Long Thiền Long Thọ Long Tự Khánh

An Quang An Bình An Hòa An Lạc An Mỹ An Nhơn An Sơn Bạch Dinh Bạch Liên Bà Bà Ba Bà Bà Hai Bà Lụa Bình Chuẩn Bình Long Bình Đông Bình Sơn Bình Tâm Di Đà Chùa Đình Bình Thắng Chùa Bồ Đề Đạo Tràng Bửu Nghiêm Bửu Phong Bửu Sanh Cây Gô Cây Sung Cao Đài Cá Ông Cha Tam Chánh Mỹ Chợ Quán Chƣởng Hƣng Chùa Rẫy Cô Hồn Cổ Thạch Tự

Chùa Đình Chùa Miếu Miếu Chùa Lăng Nhà thờ Nhà thờ Nhà thờ Chùa Chùa Miếu dtls

BO ĐN BD BD BD TP.HCM VT TP.HCM BD TP.HCM BD TP.HCM BD BT

63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 Martino 76 Mô Cƣ thạch

Chùa Chùa Chùa Đình Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Đình Chùa Chùa Nhà thờ dtls

TP.HCM VT BT BD BD BD BD BD BD ĐN BD BD TP.HCM ĐN

23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36

Hàng gòn

Miếu Đền Thờ

Con Cò Dinh Cô Dinh Thầy Thím dtls

BD VT BT

77 Mộ Cổ Hàng Gòn Mộ cổ Chùa 78 Chùa 79

ĐN TP.HCM TP.HCM

37 38 39

Nam Phổ Đà Nam Thiên Nhật Trụ

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 207

Đền Bến Dƣợc Ngọc Bình Ngọc Châu

dtls Tịnh Xá Tịnh Xá

TP.HCM BD BD

123 Phú Trung 124 Quan Am 125 Quan Thế Âm Bồ

Nhà thờ Chùa Chùa

TP.HCM BD VT

80 81 82

BD BD BD BD ĐN ĐN

Tát 126 Quang Huệ 127 Tân Quí 128 Tân An 129 Tân An 130 Tân Hƣơng 131 Tân Lập

Chùa Đình Đình Đình Nhà thờ Đình

BD BD BD BD TP.HCM ĐN

83 84 85 86 87 88

Đình Nhà thờ Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa

Ngọc Minh Tịnh Xá Ngọc Phú Tịnh Xá Ngọc Thịnh Tịnh Xá Tịnh Xá Ngọc Thuận Nguyễn Hữu Cảnh Đền Thờ Đền Thờ Nguyễn Tri Phƣơng Nhà thờ Đức Bà Niết bàn Tịnh xá Niết Phật Ninh Sơn Cổ Tự Địa Tạng Đông Hòa Đông Minh Đông Yên Đức Bà

dtls Chùa Chùa Chùa Chùa Nhà thờ Đình Đình Nhà thờ

TP.HCM VT BD VT TP.HCM BD BD BD TP.HCM

dtls

TP.HCM TP.HCM BD BD VT BT BD TP.HCM TN

89 90 91 92 93 94 95 96 97

Núi Châu Thới Oai Đức

98 99 100 Ông 101 Ông 102 Ông 103 Ông Bổn 104 Ông Cù 105 Ông Trần 106 Phật Ân 107 Phật Bảo

Chùa Chùa Chùa Chùa Miếu Chùa Miếu Đền Thờ Chùa Chùa

BD BD BD BD BD BD BD VT BD TP.HCM

132 Tân Quý 133 Tân Thới Sơn 134 Tây Tạng 135 Thầy Sửu 136 Thắng Tam 137 Thạnh Lâm 138 Thanh Long 139 Thánh Jeanne d'Are Nhà thờ 140 Tháp Cổ Bình Thanh 141 Tháp Po Dam 142 Tháp Pôklông Garai 143 Thích Ca Phật Đài 144 Thích Ca Phật Đài 145 Thiên Bửu 146 Thiện Chánh 147 Thiền Lâm 148 Thiện Ngôn 149 Thiên Thắng 150 Thiền Viên Vạn

dtls dtls Chùa kdl Chùa Chùa Chùa dtls Chùa Chùa

BT NT VT VT BD TP.HCM TP.HCM TN BD TP.HCM

Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Nhà thờ Nhà thờ Nhà thờ

BD TP.HCM TP.HCM BD BD BO BD TP.HCM BD BD BD TP.HCM BD BD BD

Hạnh 151 Thuận Thiên 152 Tin Lành 153 Từ Quang 154 Tòa Thánh Cao Đài 155 Tƣơng Bình Hiệp 156 Tử trận 157 Trần Hƣng Đạo 158 Vân Sơn 159 Vạn Phƣớc 160 Vạn Phƣớc 161 Việt Nam Quốc Tự 162 Vĩnh Nghiêm 163 Vĩnh Trƣờng 164 Xá Lợi

Chùa Nhà thờ Chùa dtls Đình Miếu Đền Thờ Chùa Chùa Chùa Chùa Chùa Đình Chùa

BD TP.HCM TP.HCM TN BD BD TP.HCM BD BD TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD TP.HCM

108 Phật Học 109 Pháp Hoa 110 Phổ Minh 111 Phổ Thiên Hòa 112 Phổ Tịnh 113 Phƣớc An 114 Phƣớc Hƣng 115 Phƣớc Huệ 116 Phƣớc Long 117 Phƣớc Điền 118 Phƣớc Thạnh 119 Phụng Sơn 120 Phú Cƣờng 121 Phú Hòa 122 Phú Thọ

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 208

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

34

Giồng Cá Vồ

Cần Giờ

TP.HCM

3.4.4. Địa danh văn hóa:

STT Tên địa danh Tên

Tên Tỉnh.TP

Cần Giờ Cần Giờ Cần Giờ Cần Giờ Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Ấp I An Quới Ba Giồng Bắc Ái Bà Bao

Q.H.TX Thống Nhất ĐN TN Trảng Bàng TP.HCM Cần Giờ NT Ninh Sơn TN Bến Cầu

35 36 37 38 39

1 2 3 4 5

Giồng cháy Giồng Chim Giồng Dinh Bà Giồng Gò Than Giồng Lá buông Ông Hàn Giồng Đa

Cần Giờ

TP.HCM

Bà chân rế

BT

40

6

Giồng Đốt Đỏ Giồng ông Mai

Cần Giờ Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM

Bà Đạo Bàu Hòa

TN BT

41 42

7 8

43

Giồng Phệt

Cần Giờ

TP.HCM

Bàu Lƣơng

BT

9

Bến Gỗ Bến Nôm Bến Đò Bến Sỏi Bến Xa Bình Lộc Bình Phú

TP.HCM ĐN SD

44 45 46 47 48 49 50

Giồng Thi Giồng Xƣởng Gò Ba Động Gò Cát Gò Chùa Gò Dƣa Gò Me

10 11 12 13 14 15 16

TP HCM Cần Giờ TP.HCM Cần Giờ TP.HCM Cần Giờ TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Q11 TX.Bà Rịa VT TP.Biên Hòa ĐN

BR-VT

Hàm Thuận Bắc Bến Cầu Hàm Thuận Bắc Hàm Thuận Bắc Long Thành ĐN ĐN Tân Phú Thủ Đức TP.HCM Châu Thành TN Cần Giờ ? TX Thủ Dầu Một Châu Thành ĐN Long Đất Thống Nhất ĐN Gò Dầu TN Long Thành ĐN Châu Thành BR-VT Thống Nhất ĐN

51 52 53 54 55 56 57

Gò Miếu Gò Miếu Gò Đá Gò Nổi Gò Sao Hàng Gòn Hôi Sơn

17 18 19 20 21 22 23

Châu Thành TN TN Tràng Bàng BD Tân Uyên TP.HCM Cần Giờ TP.HCM Hóc Môn VT TP.VT TP.HCM Thủ Đức

Bƣng Bạc Bƣng Thơm Cây Gáo Cao Sơn Tự Cái Vạn Châu Pha Chùa Quảng Hiền Cù Lao Phố Cù Lao Rùa Dâu Giây

TP.Biên Hòa ĐN BD Tân Uyên ĐN Xuân Lộc

58 59 60

Hƣng Thịnh Hòa Đỏ Hòa Vinh

24 25 26

ĐN BT BT

Dinh Ông

Bến Cầu

TN

61

Kim Linh

27

BT

Giốc Chùa

Tân Uyên

BD

62

Làng Gọ

28

BT

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

63 64 65

Lê Minh Xuân Lộc Tấn Long Giao

29 30 31

Xuân Lộc Phú Quý Hàm Thuận Bắc Hàm Thuận Bắc Hàm Thuận Bắc Bình Chánh Lộc Ninh Xuân Lộc

TP.HCM BP ĐN

Cần Giờ

TP.HCM

66 Mã Lâm

32

BT

Cần Giờ

TP.HCM

67 Miếu Con chồn

33

Hàm Thuận Bắc Tân Phú

ĐN

Giồng Am Cần Giờ Giồng Bà Lƣới Cần Giờ Cần Giờ Giồng Cây Keo Giồng Cây Trôm Lớn Giồng Cá Trắng

68 Mỹ Tƣờng 69 70 71 72 73 74

Đa Cai Nhà Tuệ Đồi 156 Đồi Bà Đồi Đất Đỏ Đồng 136

NT Ninh Hải BT Đức Linh NT TX.PR-TC BP Lộc Ninh Tân Phú ĐN Thống Nhất ĐN Thống Nhất ĐN

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 209

ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN TP.HCM BT BT TP.HCM ĐN ĐN ĐN ĐN VT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN TN ĐN TP.HCM

75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97

Đông Bƣng Bạc Châu Thành TP.Biên Hòa Đức Trung Thống Nhất Núi Vô Đông Châu Thành Phƣớc Thạnh Xuân Lộc Phú Hòa Củ Chi Phú Mỹ Hƣng Hàm Thuận Bắc Phú Trƣờng Đức Linh Rô Mô Hóc Môn Rỏng Bàng Xuân Lộc Suối Chồn Vĩnh Cửu Suối Linh Thống Nhất Suối Lu Suối Đá Châu Thành Suối Nghị Tân Phú Suối Nho Thống Nhất Suối Rộp Thống Nhất Suối Tre Thống Nhất Suối Vàm Thô Thống Nhất Thanh Bình Thống Nhất Thác Đài Dƣơng Minh Châu Thuận Tân Tân Lập Trảng Bom Củ Chi Trung Lập Thƣợng Vịnh Bà Kỳ Vƣờn Dù

Bến Cát Tân Uyên TP.VT Long Thành Thống Nhất

BD BD VT ĐN ĐN

98 99 100 VT 101 Xà Hoàng 102 Xa lộ 25

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 210

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 3.5. Địa danh mang tên người – cây cỏ, cầm thú

3.5.1. Địa danh mang tên ngƣời:

3.5.1.1. Địa danh mang tên Bà:

STT Tên Địa Danh

36

Bà Cua

Thủ Đức

TP.HCM

TP.HCM TP.HCM NT TN BT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67

Thủ Đức Thủ Đức H.Ninh Hải H.Tân Biên H.Bắc Bình Bình Chánh H.Cần Giờ Củ Chi H.Cần Giờ Bình Chánh Thủ Đức Thủ Đức Quận 10 Thủ Đức H.Nhơn Trạch ĐN Hốc Môn Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức H.Cần Giờ PN Bình Chánh Hốc Môn Củ Chi Bình Chánh Bình Chánh H.Chấu Thành TN Củ Chi Nhà Bè

TP.HCM TP.HCM

Bà Của Bà Di Bà Dƣơng Bà El Bà Ghẹ Bà Ghé Bà Gian Bà Giáo Bà Giỏi Bà Gốc Bà Hân Bà Hân Bà Hạt Bà Hạt Bà Hao Bà Hào Bà Hi Bà Hiện Sà Hiện Bà Hiệp Bà Hội Bà Hội Bà Hồng Bà Hồng Bà Hộp Bà Hom Bà Hom Bà Hom Bà Hƣơng Bà Hƣởng Bà Hói

Bà Bà Bà Bà Bà Bà Trải Bà Ba Bà Băng Bà Bàng Bà Bá Bà Bếp Bà Bếp Bà Bộ Bà Bông Bà Bƣớm Bà Bóng Bà Cả Bà Cả Bảy Bà Cả Bốn Bà Cảng Bà Chân Bà Chỉ Bà Chèo Bà Chiêm Bà Chiêm Bà Chiểu Bà Chín Bà Chòi Bà Chòi Bà Chới Bao Chua

Tên Tỉnh,TP BT VT TN VT NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

68 69 70

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

H.Cần Giờ Củ Chi

Bà Chùa Bà Chùa Bà Chủ

H.Bắc Bình H.Côn Đảo H.Hòa Thành H.Long Đất H.Ninh Hải Hốc Môn Bình Chánh Nhà Bè Thủ Đức Bình Chánh Củ Chi Củ Chi Bình Chánh Nhơn Trạch Nhà Bè Bình Chánh Bình Chánh Củ Chi Hốc Môn Củ Chi ? ? H.Long Thành Nhà Bè Thủ Đức Bình Thạnh Bình Chánh Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng Củ Chi Nhà Bè Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

32 33 34

71

Bà Hớn Bà Huân Bà Huyện Thanh Quan Bao Kê

Bà Cổ

Thủ Đức

TP.HCM

H.Tân Thành

VT

35

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 211

116 Bà Nga 117 Bà Nga 118 Bà Ngâu 119 Bà Nghề 120 Bà Nghi 121 Bà Ngọc 122 Bà Ngũ

Củ Chi Củ Chi Hốc Môn Bình Chánh Thủ Đức Củ Chi H.Long Đất

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT

Bà Kế Bà Khăm Bà Khóc Bà Kiên Bà Kiên Bà Kiểng Bà Ký

? Củ Chi H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Long Thành

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN

72 73 74 75 76 77 78

Thủ Đức Thủ Đức

? H.Trảng Bàng Hốc Môn ? H.Tân Biên Nhà Bè Quận 1 Quặn 1 Củ Chi Nhà Bè H.Côn Đảo

Hành 123 Bà Nguyệt 124 Bà Nhã 125 Bà Điểm 126 Bà Điển 127 Bà Điết 128 Bà Đình 129 Bà Đô 130 Bà Đô 131 Bà Đội 132 Bà Đông 133 Bà Độp 134 Bà Đỏ Lớn Thủ Đức 135 Bà Đua 136 Bà Phƣớc

H.Cần Giờ Củ Chi

Bà Ký Bà Lang Bà Lang Chiểu H.Ninh Hải Bà Lang Chiểu H.Ninh Hải Bà Long Nhỏ Bà Lài Bà Lài Bà Lài Bà Lào Bà Lá Bà Lác Bà Láng Bà Lát Bà Lê Chân

Thủ Đức Quận 6 Quận 6 Nhà Bè H.Long Đất Bình Chánh Bình Thạnh Củ Chi

TP.HCM TP.HCM NT NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92

137 Bà Phƣớc

Củ Chi

TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP HCM TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP. HCM TP.HCM

93

Bà Lụa

BD

138 Bà Phó 139 Bà Quân 140 Bao Quan 141 Bà Râu 142 Bã Râu 1 143 Bà Râu 2 144 Bà Rá 145 Bà Rá 146 Bà Ria 147 Bà Rƣơng 148 Bà Sa 149 Bà Sa 150 Bà Sang 151 Bà Sáu

Nhà Bè Nhà Bè H.Tân Thành H.Ninh Hải H.Ninh Hải H.Ninh Hải H.Phƣớc Long H.Tuy Phong H.Xuyên Mộc Thủ Đức H.Đức Linh H.Đức Linh Nhà Bè Nhà Bè

TP.HCM TP.HCM VT NT NT MT BP BT VT TP.HCM BT BT TP.HCM TP.HCM

Bà Lụa 94 Bà Lúa 95 Bà May 96 Bà Miêng 97 Bà Miêu 98 99 Bà Minh 100 Bà Môn 101 Bà Môn 102 Bà Móp 103 Bà Đa 104 Bà Đập 105 Bà Năm 106 Bà Năm 107 Bà Nôm

H. Dĩ An - H.Thuận An TX.Thủ Dầu Một BD ĐN TP.Biên Hòa TP.HCM Hóc Môn TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Hóc Môn TP.HCM Hóc Môn TP.HCM PN

152 Bà Sáu 153 Bà Sáu 154 Bà Sinh 155 Bà Son 156 Bà Son 157 Bà Tà 158 Bà Tàng

Nhà Bè Thủ Đức H.Tân Thành H.Long Thành H.Thống Nhất Bình Chánh Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM VT ĐN ĐN TP.HCM TP.HCM

Nhà Bè ? Nhà Bè Củ Chi Củ Chi H.Hòa Thành Bình Chánh H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM

Chanh 108 Bà Não 109 Bà Đải 110 Bà Đẳng 111 Bà Đế 112 Bà Đề 113 Bà Đen 114 Bà Đen 115 Bà Đèo

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 212

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM BT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

159 Bà Tàng Quận 8 160 Bà Tàng Quận 8 H.Tánh Linh 161 Bà Tá 162 Bà Tám Hoán Bình Chánh 163 Bà Táng 164 Bà Thanh 165 Bà Thành 166 Bà The 167 Bà Thiền 168 Bà Thiện 169 Bà Thiết 170 Bà Thơm 171 Bà Thƣớc 172 Bà Thuông 173 Bà Thuông 174 Bà Thúy 175 Bà Ti 176 Bà Ti

Củ Chi Nhà Bè Bình Chánh Hốc Môn Củ Chi Củ Chi Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh Quận 5 Quận 5 H.Tân Thành VT Bình Chánh Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM

187 Bà Tị 188 Bà Tƣ 189 Bà Tƣ 190 Bà Tổng 191 Bà Tổng 192 Bà Tịnh 193 Bà Tịnh 194 Bà Tƣơi 195 Bà Trầu 196 Bà Triệu 197 Bà Trị 198 Bà Trƣờng 199 Bà Tung 200 Bà Tùng 201 Bà Vấp 202 Bà Vạt 203 Bà Vạt 204 Bà Vá

TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

205 Bà Vá 206 Bà Vinh 207 Bà Vông 208 Bà Vú

Bình Chánh H.Cần Giờ Nhà Bè H.Cần Giờ Nhà Bè ? ? H.Gò Dầu Nhà Bè Thủ Đức H.Nhơn Trạch ĐN Nhà Bè H.Long Đất Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng H.Bình Long H.Bến Cầu Nhà Bè H.Cần Giờ

BP TN TP.HCM TP.HCM

177 Bà Ti 178 Bà Tiềm 179 Bà Tiệm 180 Bà Tiệm

181 Bà Tiên

209 Bà Vú

Thủ Đức

TP.HCM

Quận 8 Quận 1 PN Quận Tân Bình H. Hàm Thuận Bắc Bình Chánh Bình Chánh TX.Bà Rịa TX.Bà Rịa Củ Chi

TP.HCM TP.HCM VT VT TP.HCM

210 Bà Xáng 211 Bà Xếp 212 Bà Xi 213 Bà Xổi 214 Bà Xừ

H.Cần Giờ Quận 3 Thủ Đức Quận 8 Thủ Đức

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

182 Bà Tiên 183 Bà Tiếng 184 Bà Tim 185 Bà Tìm 186 Bà Tín

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 213

3.5.1.2. Địa danh mang tên Ông:

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

STT Tên Địa

Tên TX,H,Q

37

Ông Chủ

H.Cần Giờ

TP.HCM

38

Ông Cộ

BD

Tên Tỉnh.TP BD

Danh Ông

1

TX.Thủ Dầu Một

BT

39

Ông Cộ

?

Ông

2

TP.HCM

VT BT BT TP.HCM BD

Ông Ông Ông Ông Ba Ông Bang

3 4 5 6 7

H.Phú Quý Ông Cội Bình Chánh Ông Cốm Ông Cốm Bình Chánh Ông Cƣờng H.Côn Đảo Ông Cƣờng H.Côn Đảo

BT TP.HCM TP.HCM VT VT

40 41 42 43 44

BT TP.HCM VT

Ông Bà Ông Bau Ông Bền

H.Bến Cát_H.Dầu Tiếng H.Ham Thuận Nam H.Tân Thành H.Tánh Linh H.Tuy Phong Quận 4 H.Bến Cát_H.Dầu Tiếng H.Bắc Bình Quận 3 H.Tân Thành

8 9 10

Ông Dầu Ông Dao Ông Do

TP.HCM TP.HCM BT

45 46 47

11

Ông Bền

TP.Vũng Tàu

VT

48

Ông Do

BT

TP.HCM TP.HCM

Quận 8

12 13

Ông Dƣơng Ông Dụng

Thủ Đức Thủ Đức H.Ham Thuận Bắc H.Ham Thuận Nam Thủ Đức ?

TP.HCM TP.HCM

49 50

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Thủ Đức Thủ Đức ? Nhà Bè Nhà Bè Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh H.Bù Đăng Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh H.Cần Giờ Nhà Bè Củ Chi Thủ Đức

Ông Bé Ông Bích Khiêm Nhà Bè Ông Bốn Nhà Bè Ông Bốn ? Ông Buôn Ông Buông Quận 6 Ông Buông 1 Quận 6 Ông Buông 2 Quặn 6 Ông Búp Ông Cần Ông Câu Ông Cầu Ông Câu Ông Cậy Ông Cậy Ông Cai Ông Cai Ông Cai Ông Cài Ông Cày Ông Cà Ông Chia Ông Chồn Ông Chu Ông Chùa

Bình Chánh H.Nhơn Trạch ĐN VT H.Côn Đảo TP.HCM ? TP.HCM Củ Chi TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM ? TP.HCM ? TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM H.Cần Giờ TP.HCM Nhà Bè TP.HCM Thủ Đức TP.HCM Thủ Đức

TP.HCM Ông Gây TP.HCM Ông Gay TP.HCM Ông Giang TP.HCM Ông Già TP.HCM Ông Già TP.HCM Ông Giáo TP.HCM Ông Gốc TP.HCM Ông Gốc BP Ông Gỏ TP.HCM Ông Hền TP.HCM Ông Hền TP.HCM Ông Hen TP.HCM Ông Hiền TP.HCM Ông Hôm TP.HCM Ông Hồng Ông Hồng TP.HCM Ông Hoàng Quận Tân Bình TP.HCM TP.HCM Bình Chánh Ông Hon TP.HCM Ông Hòa Thủ Đức ĐN Ông Hƣờng H.Vĩnh Cửu TP.HCM Ông Hƣờng TP.HCM Ông Huyện ĐN Ông Kèo

Thủ Đức Củ Chi H.Nhơn Trạch

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73

14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 214

74 75 76 77 78 79 80 81 82

Ông Kèo Ông Kèo Ông Kèo Ông Khiếu Ông Kích Ông Kiêu Ông Kim Ông Kỳ Ông Kỳ

H.Cần Giờ H.Cần Giờ Thủ Đức Thủ Đức Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức Củ Chi H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

117 118 119 120 121 122 123 124 125

Ông Điên Ông Điên Ông Đồ Ông Địa Ông Đội Ông Đội Ông Đội Ông Đội Ông Đông

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Ông Lâ 83 Ông Lãnh 84 Ông Lén 85 Ông Lƣơng 86 Ông Lƣới 87 Ông Lở 88 Ông Lớn 89 Ông Lớn 90 Ông Mai 91 Ông Mau 92 Ông Miên 93 Ông Mƣu 94 Ông Mức 95 Ông Mức 96 Ông Mung 97 Ông Mung 98 99 Ông Đa 100 Ông Đa

Củ Chi Quận 1 H.Trảng Bàng TN Nhà Bè Nhà Bè Củ Chi Quận 5 Quận 8 Nhà Bè Bình Chánh Thủ Đức Bình Chánh H.Tuy Phong BT H.Tuy Phong BT H.Cần Giờ Thủ Đức Củ Chi Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143

Ông Đông Ông Đựng Ông Đức Ông Đụng Ông Đụng Ông Ứng Ông Phan Ông Quán Ông Quế Ông Quế Ông Quế Ông Sầm Ông Sầu Ông Sáu Ông Tân Ông Tạ Ông Tạ Ông Tạ

? ? Bình Chánh H.Cần Giờ Bình Chánh Nhà Bè Nhà Bè Nhà Bè H.Phú Giáo- H.Tân Uyên ? H.Côn Đảo H.Cần Giờ Hốc Môn Hốc Môn Nhà Bè Củ Chi H.Cần Giờ H.Long Khánh H.Long Khánh H.Long Thành Thủ Đức H.Tuy Phong Thủ Đức H.Cần Giờ Bình Chánh Quận Tân Bình Quận Tân Bình

TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN ĐN ĐN TP.HCM BT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Thiện

H.Trảng Bàng TN

Củ Chi Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức

101 Ông Đầm 102 Ông Năm Tề Thủ Đức 103 Ông Noi 104 Ông Đạm 105 Ông Đạo 106 Ông Nên 107 Ông Đèo 108 Ông Ngài 109 Ông Nghĩa 110 Ông Nghĩa

Nhà Bè H.Phú Quý ? Hốc Môn Củ Chi H.Ninh Hải H.Cần Giờ H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM BT TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM

144 145 146 147 148 149 150 151 152 153

Ông Tài Ông Tám Ông Tám Ông Tán Ông Tán Ông Tha Ông Thân Khai Bình Chánh Ông Thang Ông Thà Ông Thành

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

111 Ông Ngọ 112 Ông Nhiêu 113 Ông Nhiêu 114 Ông Nhiễu 115 Ông Nhung

PN Thủ Đức Thủ Đức Thủ Đức Bình Chánh

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

154 155 156 157 158

Ông Thìn Ông Thơ Ông Thoàn Ông Thoàn Ông Thọ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BT

Bình Chánh

TP.HCM

159

Ông Thọ

Thủ Đức H.Cần Giờ H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng Bình Chánh H.Cần Giờ Bình Chánh Bình Chánh H.Ham Thuận Bắc H.Ninh Hải

NT

116 Ông Niệm

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 215

TP.HCM TP.HCM DN TP.HCM TP.HCM TP.HCM DN DN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

Ông Thọ Ông Thừa Ông Thuộc Ông Thuộc Ông Tiên Ông Tiên Ổng Tiếp Ông Tiếp Ông Tiều Ông Tiều Ông Tiều Ông Tiêu Ông Tín Ông Tƣ Ông Tƣ Đen Ông Trai Ông Tranh Ông Tranh Ông Trao

TP.HCM TP.HCM BT

160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178

Ông Trì Ông Trịnh Ông Trịnh Ông Trịnh Ông Trƣơng

TP.HCM VT VT VT BD

179 180 181 182 183

Ông Trung Ông Trùm Ông Vân Ông Xeo Ông Xiêm

H.Cần Giờ Thủ Đức H.Nhơn Trạch Nhà Bè H.Cần Giờ Nhà Bè TP.Biên Hòa TP.Biên Hòa H.Cần Giờ H.Cần Giờ Quận 5 PN Củ Chi Thủ Đức Củ Chi TX.Thủ Dầu Một 3D Thủ Đức Thủ Đức H. Hàm Thuận Bắc Thủ Đức H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H. Phú Giáo- H.Tân Uyên H.Long Thành H.Cần Giờ Nhà Bè Bình Chánh H.Tuy Phong

ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM BT

184 185 186 187 188

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 216

3.5.1.3. Địa danh mang tên Thị:

STT Tên Địa Danh

Thị Thị Thị Thị Cầu Thị Huấn Thị Lợi Thị Lƣơng Thị Mao Thị Mền Thị Miên Thị Nao Thị Nghè Thị Nghè Thị Nghè Thị Nghè Thị Nghĩa Thị Phƣớc Tho Ron Thị Thinh Thị Thông Thị Tính

Tên Tỉnh.TP ĐN NT TP.HCM ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Thị Tính Thị Vải Thị Vải Thị Vải Thị Vải Thị Vải Thị Vải

H.Long Khánh H.Ninh Hải Củ Chi H.Nhơn Trạch Nhà Bè ? H.Cần Giờ Bình Chánh ? ? Nhà Bè Bình Thạnh Bình Thạnh Bình Thạnh Bình Thạnh ? ? Hốc Môn Củ Chi Quận 5 H.Bến Cát -H.Dầu Tiếng TX.Thủ Dầu Một BD H.Cần Giờ H.Long Thành H.Long Thành H.Tân Thành H.Tân Thành H.Tân Thành

TP.HCM ĐN ĐN VT VT VT

22 23 24 25 26 27 28

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 217

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.5.2. Địa danh mang tên cầm thú:

34

Cá Nháp Lớn

H.Cần Giờ

TP.HCM

STT Tên địa

Tên TX,Q,H Tên Tỉnh,

TP TP. HCM TP. HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

danh Củ Chi Bò Củ Chi Bò Cạp Củ Chi Bò Cạp TP.Vũng Tàu VT Bò Hóc Nhà Bè Bò Ti ? Cá Quận 8 Cá Thủ Đức Cá H.Cần Giờ Cá Bè Nhà Bè Cá Cấm H.Cần Giờ Cá Cháy Nhà Bè Cá Chốt H.Tân Thành VT Cá Cóc H.Cần Giờ Cá Cúm H.Cần Giờ Cá Gấu H.Cần Giờ Cá Gấu H.Cần Giờ Cá Heo ? Cá Lăng Thủ Đức Cá Lớn H.Côn Đảo Cá Mập Cá Nâu Bé H.Cần Giờ Cá Nâu Lớn H.Cần Giờ H.Cần Giờ Cá Đao H.Cần Giờ Cá Ngang Cá Ngay H.Cần Giờ Cá Ngay Bé H.Cần Giờ Cá Ngay Lớn H.Cần Giờ H.Cần Giờ Cá Ngựa Thủ Đức Cá Ngựa H.Cần Giờ Cá Nhám H.Cần Giờ Cá Nháp Cá Nháp H.Cần Giờ Cá Nháp Bé H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT TP.HCM TP.HCM TP HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 40 47 48 49 50 51 52 53 54 55 50 57 53 59 60 61 62 63 64 65 66

H.Cần Giờ Cá Đối H.Cần Giờ Cá Đối Lớn H.Cần Giờ Cá Đối Nhỏ Nhà Bè Cá Nóc H.Cần Giờ Cá Sặt Lớn H.Cần Giờ Cá Sặt Lớn H.Cần Giờ Cá Sửu H.Cần Giờ Cá Súc Nhà Bè Cá Tra Nhà Bè Cá Trê Nhà Bè Cá Trê Thủ Đức Cá Trê Thủ Đức Cá Trê Bé Thủ Đức Cá Trê Lớn H.Cần Giờ Cá Úc H.Cần Giờ Cá Vồ Bé H.Cần Giờ Cá Vồ Lớn H.Cần Giờ Cá Vọ Chim Nhà Bè Chim Bà Dƣới Nhà Bè Nhà Bè Chim Bà Liên Nhà Bè Chim Bà Trên H.Côn Đảo Chim Chim ? Chim Xanh H.Ninh Hải Trâu củ Chi Trâu Hốc Môn Trâu Củ Chi Trâu Dƣới Hốc Môn Trâu Long Củ Chi Trâu Trên Củ Chi Trâu Trong Nhà Bè Voi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 218

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.5.3. Địa danh mang tên cây cỏ:

Cây Khế

TP.Vũng Tàu

VT

36

STT Tên địa

Tên TX,Q,H

danh Bằng Lăng H.Định Quán Bắp Bàng Bàng Bàng Cây

Thủ Đức H.Cần Giờ Nhà Bè Thủ Đức Củ Chi

Tên Tỉnh,TP ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT TN

Cây Khô Cây Khô Cây Khô Cây Lậy Cây Me Cây Me

37 38 39 40 41 42

1 2 3 4 5 6

Cây Nhà Bè Cây Bông Nhà Bè Cây Bƣớm Nhà Bè Cây Cấm Cây Cân

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BT

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

Cây Me Cây Me Cây Me Cây Me Cây Đa

43 44 45 46 47

7 8 9 10 11

Cây Cầy Cây Cam

ĐN BD

H.Cần Giờ Nhà Bè Nhà Bè Quận 4 H.Chãu Đức H.Dƣơng Minh Châu Bình Chánh Củ Chi Nhà Bè Thủ Đức H.Bến Cát - H.Dầu Tiếng H.Gò Dầu H.Long Khánh

TN ĐN

Cây Đa Cây Đa

48 49

12 13

Thủ Đức H. Hàm Thuận Bắc H.Vĩnh Cửu H.Phú Giáo- H.Tân Uyên Nhà Bè Trảng Bàng Nhà Bè

Cây Cam Cây Cau Cây Cám

TP.HCM TN TP.HCM

ĐN TP.HCM TP.HCM BP

Cây Đa Cây Đa Cây Nhum Cây Điệp

50 51 52 53

14 15 16

Quận 1 Quận 1 Thủ Đức H.Lộc Ninh H.Cần Giờ Quận 8 Củ Chi H.Cần Giờ Quận 6 Quận 1

TP.HCM TP.HCM TP.HCM BP TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

H.Xuân Lộc ? ? TX.Đồng Xoài - Đồng Phú Củ Chi H.Gò Dầu H.Cần Giờ Bình Thạnh Hốc Môn H.Châu Thành H.Ninh Phƣớc H.Vĩnh Cửu Gò Vấp

TP.HCM TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN NT ĐN TP.HCM TP.HCM

Cây Điệp Cây Ninh Cây Đôi Cây Quéo Cây Rừng Cây Sao Cây Sung Cây Sung Cây Sung Cày Thị

54 55 56 57 58 59 60 61 62 63

17 18 19 20 21 22 23 24 25 26

?

TP.HCM

Cây Thồ

Nhà Bè

TP.HCM

64

27

H.Tân Phú Củ Chi

ĐN P.HCM

TP.HCM TN

65 66

Cây Trâm Cây Trắc

Thủ Đức H.Gò Dầu

28 29

Cày Cám Cây Cám Cây Cám Cây Chặt Cây Cui Cây Cui Cày Da Cây Da Cây Da Cây Da Còm Cây Da Thằng Mọi Cây Dầu Cây Dƣơng Cây Găng H.Ham Thuận

BT

BD

Cây Tràm

67

30

Cây Gáo Cây Gô Cây Gòn

Nam H.Thống Nhất Quận 6 Quận 11

ĐN TP.HCM TP.HCM

H. Phú Giáo- H.Tân Uyên Bình Chánh H.Châu Thành H.Cần Giờ

TP.HCM TN TP.HCM

68 69 70

31 32 33

71

Cày Gùi

H.Cần Giở

TP.HCM

H.Cần Giờ

TP.HCM

34

Cây Tri Cây Trôm Cây Trôm Bé Cây Trôm Lớn

Cày Keo

H.Tuy Phong

BT

35

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 219

72

Cây Trƣờng 2 H.Bến Cát-

112 Dầu

Quận 1

TP.HCM

BD

73

113 Dầu

Quận 5

TP.HCM

BD

74 75 76 77 78 79 80 81 82

Cây Xăng Cây Xiềng Cây Xoài Cây Xoài Chà Chà Chà Bang Chà Là Chà Là

114 Dầu 115 Dầu 116 Dầu Chích 117 Dầu Giây 118 Dầu Giây 119 Dầu Giây 120 Dầu Giây 121 Dầu Gió 122 Dầu Khí

Bình Chánh Hốc Môn H.Châu Thành H.Long Khánh H.Long Khánh H.Long Khánh H.Thống Nhất H.Bù Đăng TP.Vũng Tàu

TP.HCM TP.HCM TN ĐN ĐN ĐN ĐN BP VT

ĐN TN ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM NT BP TN

83

H.Dầu Tiếng Cây Trƣờng 2 H.Bến Cát - H.Dầu Tiếng H.Định Quán H.Châu Thành H.Vĩnh Cửu Củ Chi ? Thủ Đức H.Ninh Phƣớc H.Bình Long H.Dƣơng Minh Châu H.Lộc Ninh

Chà Là

123 Dầu Tiếng

BD

BP

84

Chà Là

H.Ninh Hải

124 Dầu Tiếng

BD

NT

85

Chà Là

125 Dầu Tiếng

H.Bến Cát - H.Dầu Tiếng H.Bến Cát - H.Dầu Tiếng H.Bình Long

BP

NT

86

Chà Là

TX.Phan Rang- Tháp Chàm H.Cần Giờ

TP.HCM

126 Dầu Tiếng

TN

Chà Là Bé 87 Chà Rẩy 88 Chà Ruốt 89 Chà Và 90 Chuối 91 Chuối 92 Chuối nƣớc 93 Chuối Nƣớc 94 Cỏ May 95 Cỏ May 96 Cỏ Óng 97 Cỏ Sá 98 99 Cỏ Chỉ 100 Cỏ Dầu 101 Da

127 Dừa 128 Dừa 129 Dừa 130 Dừa 131 Dừa 132 Dừa 133 Dừa 134 Dừa Đỏ 135 Dừa Sụp 136 Dừa Vàm Lá 137 Lá 138 Lá 139 Lá Bé 140 Lá Lớn 141

H. Dƣơng Minh Châu Bình Chánh H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Cần Giờ Nhà Bè Quận 4 Thủ Đức H.Cần Giờ Nhà Bè H.Cần Giờ H.Cần Giờ Quận 1 Thủ Đức H.Cần Giờ H.Cần Giờ

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM TN TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM VT VT VT TN TP.HCM ĐN BT

102 Da 103 Da 104 Da Bàn 105 Da Còm 106 Da Dâng 107 Da Hop 108 Da Kiot 109 Da R'Keh 110 Dấp Nƣớc 111 Dâu

H.Cần Giờ H.Trảng Bàng H.Tân Biên Quận 8 ? Nhà Bè H.Bến Cầu Củ Chi TP.Vũng Tàu TP.Vũng Tàu H.Côn Đảo H.Gò Dầu Thủ Đức H.Xuân Lộc H.Hàm Thuận Nam H.Cần Giờ Gò Vấp H.Tánh Linh Quận 1 H.Bù Đăng H.Định Quán H.Định Quán H.Bù Đăng Nhà Bè TP.Vũng Tàu

Lau The 142 Lác 143 Le 144 145 Lúa 146 Mây 147 Mây 148 Mây 149 Mây Tảo 150 Mây Tảo 151 Mây Tảo 152 Môn

Củ Chi H.Cần Giờ H.Châu Đức Củ Chi H.Tân Biên H.Tánh Linh H.Thống Nhất H.Hàm Tân H.Xuân Lộc H.Xuyên Mộc H.Gò Dầu

TP.HCM TP.HCM VT TP.HCM TN BT ĐN BT ĐN VT TN

TP.HCM TP.HCM BT TP.HCM BP ĐN ĐN BP TP.HCM VT

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 220

153 Môn 154 Mồng Gà 155 Quao

TP.HCM TP.HCM BT

178 Trà Ôn 179 Trà Phát 180 Trà Phát

H.Tân Châu H.Hòa Thành TX.Tây Ninh

TN TN TN

156 Quao 157 Sậy 158 Sao 159 Sao 160 Trầu Trầu l61

181 Trà Phi 182 Trà Răng 183 Trà Sim 184 Trà Tân 185 Trà Tân 186 Trao Trảo

H.Hòa Thành H.Châu Đức H.Châu Thành H.Đức Linh H.Đức Linh Thủ Đức

TN VT TN BT BT TP.HCM

162 Tranh 163 Tranh 164 Tranh Sở 165 Trà Bi 166 Trà Bò 167 Trà Cáp 168 Trà Co 1

Thủ Đức H.Cần Giờ H.Hàm Thuận Bắc Thủ Đức TP.HCM Bình Chánh TP.HCM H.Châu Đức VT VT H.Tân Thành H.Thống Nhất ĐN BD TX.Thủ Dầu Một BT H.Phú Quý TP.HCM Thủ Đức BP H.Bình Long H.Tân Châu TN H.Châu Thành TN BT H.Tánh Linh NT H.Ninh Sơn

187 Trao Trảo 188 Trà Van 189 Trà Vong 190 Tràm 191 Tràm 192 Tràm 193 Trau Trảu

TP.HCM NT TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM BT

H.Ninh Sơn H.Tân Phú

194 Tre 195 Tre 196 Tre 197 Tre 198 Tre 199 Tre 200 Tre 201 Tre Lớn 202 Tre Nhỏ

Thủ Đức H.Ninh Phƣớc H.Tân Biên ? H.Cần Giờ Hốc Môn H.Hàm Thuận Bắc H.Bắc Bình H.Long Khánh H.Tân Thành H.Thống Nhất Củ Chi Củ Chi Quận 6 H.Côn Đảo H.Côn Đảo

BT ĐN VT ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT VT

NT 169 Trà Co 2 170 Trà Cổ ĐN 171 Trà Cổ Một H.Thống Nhất ĐN TN 172 Trà Cốt TX.Tây Ninh NT 173 Trà Giang H.Ninh Sơn TX.Tây Ninh 174 Trà Luông TN H.Ninh Phƣớc NT 175 Trà Mô ĐN H.Định Quán 176 Trà My 177 Trà Nô BT H.Tuy Phong

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 221

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

Bảng 3.6. Địa danh mang tên một số thành tố chung

3.6.1. Địa danh mang tên Bãi:

STT Tên địa danh 1 2 3

Tên TX,Q,H Tên Tỉnh,TP H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Ninh Sơn

TP.HCM TP.HCM NT

VT NT NT TP.HCM

TP.HCM

H.Côn Đảo H.Ninh Hải H.Ninh Hải Nhà Bè TP.Vũng Tàu VT TP.Vũng Tàu VT TP.Vũng Tàu VT

4 5 6 7 8 9 10 11

Bãi Bài Bãi bảy đá Pi Năng Tắc Bãi Canh Bãi Hời Bãi Hỏm Bãi Lễ Bãi Ngừa Bãi Sậy Bãi tắm Sãi Sau Bãi tắm Bãi Trƣớc Bãi tắm Thủy Văn TP.Vũng Tàu VT NT Bãi Thùng TP.HCM Bãi Tiên TP.HCM Bãi Trạm

H.Ninh Hải Hốc Môn

12 13 14 15

3.6.2. Địa danh mang tên Bàu:

STT Tên địa

Tên TX,Q,H Tên

14

Bàu Cụt

Thủ Đức

TP.HCM

1 2

danh Bàu Bàu Bàng

Tỉnh,TP TP.HCM BD

15 16

Bàu Dài Bàu Dài

Củ Chi Củ Chi

TP.HCM TP.HCM

3

Bàu Cạn

ĐN

17

Bàu Dừa

Nhà Bẻ

TP.HCM

4

Bàu Cá 1

ĐN

18

Bàu Ghe

TP.Phan Thiết

BT

5

Bàu Cá 2

ĐN

19

Bàu Giang

Củ Chi

TP.HCM

6 7 8 9

Bàu Cải Bàu Chúa Bàu Cối Bàu Cối

TP.HCM TP.HCM TN ĐN

Bàu Gốc Bàu Hàm 1 Bàu Hàm 2 Bàu Hói

Bình Chánh H.Thống Nhất H.Thống Nhất Nhà Bè

TP.HCM ĐN ĐN TP.HCM

20 21 22 23

10 11

Nhà Bè H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng H.Long Thành H. Thống Nhất H.Thống Nhất ? Củ Chi H.Gò Dầu H.Long Khánh Bàu Cối H.Xuân Lộc Bàu Cò Dƣới Đình Chánh

ĐN TP.HCM

Bàu Kàn Reng H.Bình Long Bàu Kè

BP BP

24 25

12 13

TP.HCM BD

TX.Đồng Xoài- H.Đồng Phú Nhà Bè

TP.HCM

Bàu Le

26

Bàu Cò Trên Bình Chánh H.Phú Giáo - Bàu Cỏ H.Tân Uyên

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 222

TP.HCM TP.HCM

27 Bàu Lung 28 Bàu Lung 29 Bàu Lùng 30 Bàu Lùng Tung H.Tân Biên 31 Bàu Ma 32 Bàu Mây 33 Bàu Me 34 Bàu Min 35 Bàu Min 36 Bàu Môn 37 Bàu Môn 38 Bàu Muỗng 39 Bàu Nâu 40 Bàu Nâu 41 Bàu Năn 42 Bàu Nàng

TP.HCM TN

Bàu Ông Bàu Phƣợng Bàu Phụng Bàu Quẹo Bàu Quẹo Bàu Sân Bay Bàu Sấu Bàu Sen Bàu Sen Bàu Sen Bàu Sen Bàu Sen Bàu Sen Bàu Sen Bàu Sỏi Bàu Thiêu

Nhà Bè H.Tân Thành H.Vĩnh Cửu H.Bắc Bình H.Bắc Bình H.Tân Phú H.Tân Phú H.Châu Đức H.Châu Đức H.Long Khánh H.Long Khánh H. Phƣớc Long Quận 1 Quận 5 Củ Chi H.Bắc Bình

TP.HCM VT ĐN BT BT ĐN ĐN VT VT ĐN ĐN BP TP.HCM TP.HCM TP.HCM BT

53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68

Bình Chánh Thủ Đức TX.Tây Ninh TN TN H.Xuyên Mộc VT H.Tân Phú ĐN TP.Phan Thiết BT BT H.Đức Linh ĐN H.Tân Phú TP.HCM Bình Chánh TP.HCM Bình Chánh TX.Tây Ninh TN H.Gò Dầu TN H.Hòa Thành TN Củ Chi H. Dƣơng Minh Châu

43 Bàu Đên Đên TX.Đồng

BP

69

Bàu Thuôi

Củ Chi

TP.HCM

TP.HCM

Xoài-Đồng Phú H.Xuân Lộc ĐN Củ Chi H.Vĩnh Cửu ĐN TN H.Gò Dầu TP.HCM Nhà Bè BP H.Lộc Ninh TN H.Tân Biên H.Trảng Bàng TN

44 Bàu Ngựa 45 Bàu Nhum 46 Bàu Điền 47 Bàu Đồn 48 Bàu Đồn 49 Bàu Đƣng 50 Bàu Đƣng 51 Bàu Đƣng

Bàu Tƣợng Bàu Trân Bàu Trăn Bàu Trăn Bàu Trăn Bàu Tranh Bàu Trà Tân Bàu Trƣ

TN TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM ĐN BD

70 71 72 73 74 75 76 77

Củ Chi

TP.HCM

H.Bến Cầu H.Tân Châu Củ Chi Củ Chi Củ Chi Nhà Bè H.Xuân Lộc H.Phú Giáo-H.Tân Uyên

52 Bàu Đƣng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 223

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.3.3. Địa danh mang tên Bến:

STT Tên địa danh Tên TX,Q,H

34

Bến Mƣơng

Củ Chi

TP.HCM

Tên Tỉnh,TP TP.HCM BD

35 36

Bến Bối Bến Bóng

Bến Đầm Bến Đầm

H.Côn Đảo H.Côn Đảo

VT VT

1 2

TP.HCM TP.HCM

? H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng H.Bến Cầu H.Châu Thành H.Nhơn Trạch Hốc Môn Hốc Môn

TN TN ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM

37 38 39 40 41 42 43

Bến Cầu Bến Cầu Bến Cam Bến Cát Bến Cát Bến Cát Bến Chùa

Bến Nẩy Bến Nẩy Bến Đá Bến Đá Bến Đá Bến Đá Bến Nói

3 4 5 6 7 8 9

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

TP.HCM

TP.HCM ĐN TN TN TP.HCM TN

44 45 46 47 48 49

Bên Chùa Bến Cộ Bến Cừ Bến Cừ Bến Cỏ Bến Củi

Bến Đen Bến Nghé Bến Nghé Bến Ngự Bến Ngựa Bến Điệp

Củ Chi Củ Chi H.Châu Thành TN TN H.Tân Biên VT TX.Bà Rịa TP.HCM Hốc Môn TP.HCM Quận Tân Bình H.Cần Giờ Quận 1 Quận 1 H.Long Thành ĐN Nhà Bè TP.Vũng Tàu VT

10 11 12 13 14 15

TP.HCM BD

50 51 52

Bến Cùi Bến Dua Bến Gia Viễn

Bến Đình Bến Đình Bến Đình

H.Gò Dầu TN TP.Vũng Tàu VT Củ Chi

TP.HCM

16 17 18

Bình Chánh H.Nhơn Trạch H.Châu Thành H.Châu Thành Củ Chi H. Dƣơng Minh Châu H.Dƣơng Minh Châu TN Củ Chi H.Phú Giáo-H.Tân Uyên H.Long Thành H.Gò Dầu Hốc Môn Củ Chi H.Châu Thành H.Trảng Bàng H.Trảng Bàng Binh Chánh Củ Chi Củ Chi

ĐN TN TP.HCM TP.HCM TN TN TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

53 54 55 56 57 58 59 60 61 62

H.Định Quán ĐN Bến Nôm H.Trảng Bàng TN Bến Đồn Hốc Môn Bến Nọc Bến Nọc Thủ Đức Bến Nọc Nhỏ Thủ Đức Bến Đò Bến Đò Lớn Bến Đò Nhỏ Bến Phú Lâm Bến Rạ

Nhà Bè Thủ Đức Thủ Đức H.Tân Biên

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN

19 20 21 22 23 24 25 26 27 28

H.Gò Dầu Củ Chi Củ Chi Củ Chi

TN TP.HCM TP.HCM TP.HCM

63 64 65 66 67

Bến Gỗ Bến Gò Bến Hồ Bến Hõm Bến Kéo Bến Kính Bến Kính Bến Lức Bến Mấp Bến Mấp Thƣợng Bến Mƣơng Bến Mƣơng Bến Mƣơng Bến Mƣơng

Bến Rồng Bến Rồng Bến Rồng Bến Sắn Bến Sao

H.Gò Dầu H.Gò Dầu H.Gò Dầu H.Gò Dầu ?

TN TN TN TN TP.HCM

29 31 32 33

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 224

Bến Sao Bến Sao Bến Sàn

? Nhà Bè H.Nhơn Trạch

TP.HCM TP.HCM ĐN

75 70 77

Bến Thƣợng Bến Tƣợng Bến Tƣơng

TP.HCM TP.HCM BD

68 69 70

Bến Sỏi Bến Sỏi Bến Súc

TN TN BD

78 79 80

Bến Trâu Bến Vua Bến Xe

Hốc Môn Hốc Môn H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng Nhà Bè Hốc Môn Củ Chi

TP.HCM TP.HCM TP.HCM

71 73

H.Châu Thành H.Châu Thành H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng Quận 1

74

Bến Thành

TP.HCM

81

Bến Xoài

BD

H.Bến Cát- H.Dầu Tiếng

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.6.4. Địa danh mang tên Cảng:

STT Tên địa danh

Cảng Cần Giờ Cảng Cà Ná

Tên Tỉnh,TP CG NT

1 2

Cảng Cá Cảng Đồng Nai Cảng Nƣớc Sâu Cảng Sài Gòn Cảng Sông Bé Cảng Thị Vải Cảng Vùng Tàu Cảng Xoài Rạp

Tên TX,Q,H H.Ninh Phƣớc H.Ninh Hải NT ĐN VT TP.HCM BD VT VT CG

3 4 5 6 7 8 9 10

13

Lò Rèn

Nhà Bè

TP.HCM

3.6.5. Địa danh mang tên Lò:

STT Tên địa

Tên TX,Q,H

Tên Tỉnh,TP TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TN TP.HCM

14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Lò Rèn Lò Rèn Thợ Vắp Lò Siêu Lò Than Lò Tho Lò Vôi Lò Vôi Lò Vôi Lò Vôi Lò Vôi Lò Vôi

Quận 5 ? H.Cần Giờ H.Cần Giờ H.Côn Đảo H.Côn Đảo H.Long Đất H.Cần Giờ H.Cần Giờ Quận 1

TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM TP.HCM VT VT VT TP.HCM TP.HCM TP.HCM

danh Lò Bún Lò Chén 1 Lò Chén 2 Lò Da Lò Gốm Lò Gốm Lò Gốm Lò gò Lò Heo Lò Ho Lò Đƣờng Lò Đúc

Quận 4 Quận 6 Quận 6 Quận 11 Quận 6 Quận 8 H.Tân Biên Quận 1 H.Châu Thành TN Củ Chi PN

TP.HCM TP.HCM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 225

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

3.6.6. Địa danh mang tên Nhà

STT Tên địa danh

Tên TX,Q,H

Tên Tỉnh,TP VT H.Côn Đảo H.Nhơn Trạch ĐN Nhà Bè Bình Chánh H.Tuy Phong H.Long Đất TP.Biên Hòa Bình Thạnh H.Cần Giờ Thủ Đức

Nhà Bàn Nhà Bè Nhà Bè Nhà Cống Nhà Ms Nhà đổ Nhà Thờ Nhà Thờ Nhà Thờ Nhà Trà Nhà tù Phú Lợi TX.Thủ Dầu

TP.HCM TP.HCM BT VT ĐN TP.HCM TP.HCM TP.HCM BD

1 2 3 4 5 ó 7 8 9 10 11

Nhà Ve Nhà Việc Nhà Việc

Một H.Tuy Phong Củ Chi Củ Chi

BT TP.HCM TP.HCM

12 13 14

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 226

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Văn Ái. 1994 - Từ điển Phương Tử Nam bộ - NXB Tp. HCM

Nguyễn Văn Âu. 1993 -Một số vấn đề địa danh học Việt Nam, NXB ĐHQG HN 2.

Nguyễn Dƣợc - Trung Hải. 1999 – Sổ tay địa danh Việt Nam, NXB Giáo Dục 3.

Nguyễn Định Đầu. 1994 - Nam Kỳ lục tỉnh - NXB Tp. HCM 3.

Lê Trung Hoa. 1991 - Địa danh Tp. HCM, NXB Khoa học xã hội nhân văn HN. 5.

Đỗ Tiến Khải - Đàm Đức Thung 1985 - Phước An xã anh hùng, NXB Đồng Nai. 6.

Vũ Ngọc Khánh. 2000 - Chuyện kể địa danh Việt Nam - NXB Thanh Niên 7.

Trƣơng Vĩnh Ký - Nguyễn Đình Đầu (dịch). 1998 - Tiểu giáo trình địa lý Nam kỳ - 8.

NXB Thanh Niên.

9. Vũ Tự Lập. 1978 - Địa lý tự nhiên Việt Nam - NXB Giáo Dục HN.

10. Trần Hồng Liên. 1997 - Du khảo đảo Long Sơn - NXB Trẻ.

11. Trần Văn Thành. 2000 - Đại cương về địa danh học Việt Nam -ĐH SP (Lƣu hành nội

bộ).

12. Lê Bá Thảo. 1987 - Thiên nhiên Việt Nam - NXB Khoa học.

13. Bùi Thiết. 1996 - Địa danh văn hóa Việt Nam - NXB Thanh niên HN.

14. Lê Thông- Nguyễn Văn Phú - Nguyễn Minh Tuệ. 2001 - Địa lý kinh tế - xã hội Việt

Nam - NXB Giáo dục HN.

15. Bùi Đức Tịnh. 1999 - Lược khảo nguồn gốc địa danh Nam Bộ NXB Văn nghệ Tp.

HCM.

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 227

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trần Văn Thành

l6. Nguyễn Minh Tuệ - cùng nhiều tác giả. 1997 - Địa lý du lịch Việt Nam -NXB Tp.

HCM.

17. Định Xuân Vịnh. 1-996 - Sổ tay địa danh Việt Nam - NXB Lao động.

18. Tổng Cục Thống Kê. 1998 -Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam -NXB Thống

kê.

19. Tổng Cục Du Lịch - TTCNTT Du Lịch. 2000 - Non nước Việt Nam -NXB Văn hóa

Thông tin.

20. Tạp Chí Xƣa Và Nay. 1999 - Nam Bộ xưa và nay - NXB Tp. HCM.

21. Tổng Cục Địa Chính. 2000 - Tập bản đồ địa danh - địa giới các tỉnh ĐNB NXB Bản

đồ.

22. Phòng lịch sử Quân Khu 7. 1988 - Chuyện kể về chiến trường Miền đông Nam bộ -

tập 2 NXB Quân Khu 7.

23. Ban Chấp hành, Đảng Bộ Đảng Cộng Sản Việt Nam - huyện Long Thành. 1998 -

Long Thành những chặng đường lịch sử - NXB Đồng Nai.

24. Đảng bộ xã Vĩnh Lộ 1998 - Truyền thống đấu tranh cách mạng xã Vĩnh Lộ - NXB Sở

văn hóa Thông tin Tp. HCM.

25. Tạp chí ngƣời Du lịch số 39, tháng 8/1994.

26. Tạp chí Côn Đảo ngày nay số 6. tháng 5/1994.

27. Đỗ Thị Đan Thùy. 2000 - Bước đầu nghiên cứu địa danh du lịch Việt Nam - Khóa

luận tốt nghiệp Đại học (Bản đánh máy).

28. Nguyễn Thị Thu Cúc. 2001 - Bước đầu tìm hiểu địa danh ĐBSCL - Khóa luận tốt

nghiệp Đại học (Bản đánh máy).

29. Sinh viên tại chức BD. 2002 - Sơ khảo địa danh tỉnh Bình Dương - (Bản đánh máy).

SVTH: Nguyễn Công Triều Trang 228

PHỤ LỤC 3: ẢNH MÀU

Hình 1: Bãi biển Long Hải – VT

Hình 2: Bãi biển Mũi Né

Hình 3: Địa đạo Củ Chi

Hình 4: Dinh Độc Lập

Hình 6: Bến Nhà Rồng

Hình 5: Nhà thờ Đức Bà

Hình 7: Biển Long Hải – VT

Hình 8: Niết Bàn Tịnh Xá

Hình 9: Bãi Dứa – VT

Hình 10: Bãi Cá – VT

Hình 11: Đƣờng Thùy Vân

Hình 12: Dầu khí VT

Hình 13: Tòa thánh Tây Ninh

Hình 14: Bãi biển Ninh Chữ NT

Hình 15: Tháp Chàm Phan Rang

Hình 16: Ngã tƣ Hàng Xanh

Hình 17: Nhà hát Thành phố

Hình 18: Một góc Đồng Nai

Hình 19: Chùa Vĩnh Nghiêm

Hình 20: Bạch Dinh (VT)

Hình 21: Cảng Sài Gòn

Hình 22: Chợ Bến Thành

Hình 23: Bƣu điện Thành phố

Hình 24: Khách sạn REX Sài Gòn

Hình 25: Rừng Nam Cát Tiên

Hình 26: Thích Ca Phật Đài

Hình 27: Đƣờng cát núi Bà Đen

Hình 28: Toàn cảnh Vũng Tàu

Hình 29: Hải đăng Vũng Tàu

Hình 30: Núi đá chồng Phan Rang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐỊA LÝ

TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Niên khóa 1998-2002

❖ Đề Tài:

BƢỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM ĐỊA DANH

ĐÔNG NAM BỘ

GVHD: Th.S.TRẦN VĂN THÀNH

SVTH: NGUYỄN CÔNG TRIỀU

Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 05/2002

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong quá trình học tập, nghiên cứu chuyên đề địa danh học đại cƣơng. Tôi thấy rằng, địa danh có vai trò rất lớn trong việc phát triển kinh tế, xã hội cũng nhƣ học tập nghiên cứu, và giảng dạy Địa lý ở trƣờng phổ thông. Đồng thời là một giáo viên Địa lý đứng trên bục giảng trong tƣơng lai, nên không thể không biết tới điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hoàn cảnh lịch sử, đặc điểm văn hóa của mỗi vùng và của cả nƣớc, để làm tƣ liệu bổ sung cho bài giảng ngày càng sinh động nhằm thu hút sự chú ý của học sinh trong quá trình học tập môn Địa lý. Mà để biết đƣợc cùng một lúc nhiều lĩnh vực nhƣ vậy thì chỉ có thể tìm hiểu địa danh. nên tôi chọn đề tài Bước đầu tìm hiểu đặc điểm địa danh Đông Nam bộ để làm Khóa luận Tốt nghiệp Cử nhân.

II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài Đặc điểm địa danh Đông Nam bộ là một đề tài khá rộng nên trong quá trình nghiên cứu tôi sẽ cố gắng hết sức để đạt đƣợc những mục tiêu sau: Thống kê, phân loại nguồn gốc phát sinh địa danh , rút ra đặc điểm chung và đặc điểm du lịch của địa danh Đông Nam bộ. Để từ đó cho thấy đƣợc sự khác biệt giữa địa danh Đông Nam bộ với địa danh của các vùng khác.

III. LƢỢC SỬ VẤN ĐỀ Địa danh học là một khoa học thuộc nhiều ngành nghiên cứu: ngôn ngữ học, lịch sử học, địa lý học... khoa học này đã có từ lâu đời nhƣng nó nằm rải rác trong các lĩnh vực khác nhau. Đến cuối thế kỷ 19 đã có nhiều chuyên khảo về địa danh đƣợc công bố ở Liên Xô, Hoa Kỳ, Pháp, Anh, Đức, Trung Quốc,... và đã trở thành một ngành khóa học rất hiện đại.

Cũng nhƣ địa danh học thế giới, địa danh học Việt Nam đã có quá trình phát triển từ lâu đời song mức độ phát triển lại rất chậm chạp. Cho tới nay ngành khoa học này vẫn chƣa khẳng định đƣợc mình và chƣa đạt tới trình độ hiện đại. Quá trình nghiên cứu địa danh Việt Nam phụ thuộc vào các mục đích với những trình độ khác nhau. Gần đây đã có một số chuyên khảo về địa danh đƣợc công bố: Từ điển địa danh Việt Nam của Đinh Xuân Vịnh, Từ điển địa danh Việt Nam của Nguyễn Dƣợc -Trung Hải, Địa danh ở TP. HCM của Lê Trung Hoa,... Tác giả đã giải thích đƣợc nguồn gốc phát sinh và rút ra đặc điểm của địa danh ở TP.HCM. Tuy tác giả nghiên cứu địa danh ở TP.HCM nhƣng nó đã đại diện cho nguồn gốc phát sinh và đặc điểm địa danh ĐNB nói riêng và nam bộ nói chung. Thế nhƣng vẫn chƣa có một tác phẩm nào nghiên cứu về địa danh Đông Nam Bộ.

IV. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng lý luận địa danh do thầy thạc sỹ Trần Văn Thành giảng dạy cùng với cuốn địa danh ở TP.HCM của Lê Trung Hoa để làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu địa danh ĐNB.

Trong quá trình nghiên cứu địa danh ĐNB tôi đã sử dụng một số phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Tôi tìm nguồn dữ liệu có liên quan đến đề tài từ

trƣớc đến nay để làm cơ sở ban đầu và thẩm định lại trong quá trình nghiên cứu.

+ Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: dựa vào nguồn dữ liệu thu thập đƣợc tôi tiến hành sắp xếp, phân loại các thông tin nhằm xử dụng chúng một cách hiệu quả nhất trong phạm vi đề tài.

+ Phƣơng pháp tổng hợp: trong hầu hết dữ liệu mà chúng tôi có đƣợc đều liên quan đến vấn đề địa danh rất rộng và khó có đƣợc cụ thể cho một đề tài nghiên cứu nên ta phải dựa vào những gì có sẵn trong tay, thừa kế, rút ra những gì cần thiết và quan trọng cho đề tài, sắp xếp lại theo tuần tự các chƣơng mục của đề tài nhằm đảm bảo tính Khoa học, mạch lạc, xúc tích cho khóa luận.

+ Phƣơng pháp bản đồ: đây là phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống của địa lý học. Từ các bản đồ thể hiện các yếu tố đơn tính (thổ nhƣỡng, địa hình, sông ngòi...) đến các bản đồ tổng hợp. Chúng tôi tiến hành chồng xếp để thống kê và xác định vị trí của các địa danh.

+ Phƣơng pháp lập phiếu: để tiện việc phân loại giải thích và mô tả địa danh trong quá trình nghiên cứu tôi đã tiến hành lập phiếu. Nhờ phiếu địa danh mà việc sắp xếp phân loại dễ dàng hơn. Mỗi một địa danh đƣợc ghi vào một phiếu riêng, trên phiếu có ghi vị trí, giải thích và mô tả ngắn gọn địa danh đó.

+ Ngoài ra tôi còn sử dụng phƣơng pháp so sánh đối chiếu trong việc mô tả và giải

thích địa danh ĐNB.

V. NỘI DUNG ĐỀ TÀI Để đạt đƣợc những mục tiêu nói trên đề tài cần phải thực hiện theo các nội dung sau: Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên và nhân văn ĐNB, thống kê phân loại nguồn gốc phát sinh địa danh ĐNB để từ đó sắp xếp lại theo hệ thống nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu, rút ra đặc điểm chung của địa danh ĐNB và đặc điểm địa danh ĐNB so với các vùng khác.

VI. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng nhân văn ĐNB: ĐNB bao gồm 7 tỉnh và thành phố Hồ Chí Minh với diện tích 34.904,2km2 chiếm hơn

10% diện tích tự nhiên của cả nƣớc và dân số là 11,4 triệu ngƣời (1997).

ĐNB là vùng đất mới đƣợc khai thác cách đây 300 năm, nhƣng hiện nay có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, từ 11 đến 12% trong khi đó cả nƣớc 8,2% thời kỳ 1991-1997. Nhờ có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao nên GDP/đầu ngƣời cao (1997 đạt 7,35 triệu đồng/ngƣời) gấp 2,2 lần mức trung bình cả nƣớc.

2. Thống kê - phân loại nguồn phát sinh địa danh: a. Thống kê : Trong quá trình nghiên cứu địa danh ĐNB tôi đã thống kê đƣợc gần 8.000 địa danh, trong đó địa danh tự nhiên là 2.530 địa danh (31,6%), còn lại là địa danh nhân văn và địa danh vùng là 5470 địa danh (68,4%) b. Phân loại địa danh : Phân loại địa danh là sự phân chia địa danh thành các kiểu, nhóm khác nhau, dựa trên

những đặc tính cơ bản: về địa lý cũng nhƣ về ngôn ngữ và lịch sử.

Dựa vào đặc điểm địa lý tôi phân địa danh ĐNB thành hai loại:

♦ Địa danh tự nhiên: Là tên gọi của các đối tƣợng địa lý tự nhiên bao gồm tên các loại địa hình: núi, đồi, sông, suối, kinh, rạch,... chẳng hạn nhƣ núi Bà Đen, sông Đồng Nai, rạch Thị Nghè,...

Cách đặt tên: để đặt tên cho địa danh ngƣời dân ĐNB đã sử dụng một số cách nhƣ sau: dựa vào đặc điểm về hình dạng (cầu Chữ Y, hòn Bảy Cạnh,...) dựa vào đặc điểm về thực vật (bàu Cải, giồng Trôm, rạch Bàng...), dựa vào đặc điểm về động vật (rạch Cá Nóc, vƣờn cò Thủ Đức,...), dựa vào tên ngƣời (sông Thị Tính, rạch Bà Ba,...).

♦ Địa danh nhân văn: Là tên gọi của các đối tƣợng địa lý do con ngƣời tạo ra bao

gồm tên các công trình xây dựng, tên các đơn vị hành chính và các vùng lãnh thổ.

Cách đặt tên : Đối với địa danh hành chính: cách đặt tên thay đổi tùy theo cấp bậc (đối với tỉnh, huyện ,xã thƣờng đặt tên bằng chữ; đối với quận ,phƣờng, thôn, ấp thƣờng đặt tên bằng số và chữ cái): tỉnh Bình Phƣớc, Phƣờng 1, Thôn 3, ấp A, ấp B. Đối với địa danh chỉ công trình xây dựng: + Đối với giao thông: để đặt tên cho các công trình chỉ giao thông, chúng ta cũng phải thực hiện theo một số cách đặt tên: hình dáng, tên của loại hình giao thông cộng với danh từ hoặc ngữ danh từ: cầu Chữ Y, đƣờng Cách Mạng Tháng 8, cầu Thị Nghè, ngã tƣ Hàng Xanh

+ Đối với các vị trí tập hợp dân cƣ, chợ, làng, xóm, nơi sản xuất, chúng ta cũng dựa vào một số cách đặt tên nhƣ sau: theo tên địa phƣơng, theo vị trí, theo tính chất hoạt động, theo nguyện vọng của nhân dân: chợ Tân Bình, xã Xuân Thới Thƣợng, xóm Kiệu

♦ Từ hai loại địa danh trên ta rút ra địa danh du lịch: Địa danh du lịch là tên các đối tƣợng địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn đƣợc khai thác để phục vụ cho mục đích du lịch: nhƣ nghỉ ngơi, chữa bệnh, giải trí, thể thao,...

Phân loại: đối với địa danh du lịch tôi phân thành địa danh du lịch tự nhiên và địa

danh du lịch nhân văn

Dựa vào nguồn gốc phát sinh: địa danh ĐNB có 5 loại đó là Địa có nguồn gốc Hán Việt (nhiều nhất ở địa danh hành chính: tỉnh Bình Thuận, huyện Thống Nhất -ĐN, xã Vĩnh Hải - Ninh Thuận); địa danh có nguồn Khơ-me (có nhiều ở Tây Ninh, Bình Phƣớc và các huyện ngoại thành Tp.HCM: Gò Vấp, Thủ Dầu Một, cầu Vàm Vá); địa danh có nguồn gốc thuần Việt (chiếm số lƣợng nhiều nhất: cầu Rạch Chiếc, ngã năm Chuồng Chó, Mƣời Tám Thôn Vƣờn Trầu... ); địa danh có nguồn gốc các dân tộc khác (tập trung nhiều ở vùng núi của các tỉnh BP, BT, NT: núi Asai, suối Alé, núi B'Đamu).

Nhƣ vậy, đa số địa danh ĐNB có nguồn gốc rõ ràng (vì đa số có nguồn gốc thuần Việt), chỉ có một ít địa danh ngoại lai có nguồn gốc không rõ, nhƣng lại có ngữ âm xa lạ với tiếng Việt nên cũng dễ nhận biết.

3. Đặc điểm địa danh Đông Nam Bộ: a. Đặc điểm về mặt cấu tạo: Có 3 phƣơng thức cơ bản tạo nên địa danh ĐNB. ♦ Phương thức tự tạo (giữ vai trò chủ đạo để tạo ra phần lớn địa danh ĐNB. Phƣơng thức này có 5 cách cấu tạo dựa vào bản thân của đối tƣợng (cầu Chữ Y, Hòn Vung); ghép các yếu tố Hán Việt để đặt tên cho địa danh (xã An Đông, xã An Bình,...); dùng số thứ tự hoặc chữ cái để đặt tên (quận 1, quận 2, ấp A, ấp B,...)).

♦ Phương thức chuyển hóa: chuyển hóa trong nội bộ 1 loại địa danh, chẳng hạn nhƣ suối Tre chuyển thành rạch suối Tre; chuyển hóa trong 4 loại địa danh, địa danh vùng khác chuyển thành địa danh ĐNB hoặc nhân danh chuyển thành địa danh chẳng hạn nhƣ sông Đồng Nai chuyển thành cầu Đồng Nai, rạch Thị Nghè chuyển thành vùng Thị Nghè, gò Vấp chuyển thành quận Gò Vấp.

♦ Cấu tạo của địa danh ĐNB: cũng rất phong phú và đa dạng, nhƣng xét về mặt ngôn ngữ học thì có thể ghép chúng thành 2 dạng cơ bản nhƣ cấu tạo đơn và cấu tạo phức. Trong cách cấu tạo đơn có cả địa danh thuần Việt và địa danh vay mƣợn, có cả địa danh đơn tiết và địa danh đa tiết. Trong cách cấu tạo phức có cả ba quan hệ: đẳng lập, chính phụ và chủ vị chẳng gò Môn ( Gò Vấp -Hóc Môn), cầu Đỏ, suối Lam, nhà thờ Đức Bà, hội trƣờng Thống Nhất.

b. Đặc điểm về mặt phản ánh hiện thực : ♦ Những địa danh có nguồn gốc dân gian: thƣờng phản ánh rất đậm nét hiện thực của ĐNB, phần lớn là những địa danh chỉ địa hình thiên nhiên (sông, suối, núi, đồi, gò,...) và chỉ các vùng lãnh thổ (xóm Củi, xóm Chỉ, làng Gốm Sứ, làng Sơn Mài,...). Tên của chúng hầu hết là thuần Việt (rạch Cá Rô, suối Nƣớc Trong,...).

♦ Những địa danh do chính quyền đặt tên: thƣờng ít phản ánh hiện thực hơn địa danh có nguồn gốc dân gian, loại địa danh này chủ yếu là địa danh hành chính và tên đƣờng: xã Phƣớc Lộc, Huyện Tân Châu,...

- Địa danh hành chính cũ: phần lớn là từ Hán Việt: Hòa Hƣng, lũy Trao Trảo - Địa danh hành chính mới: chủ yếu là số thứ tự hoặc chữ cái: Quận 1, Quận 2, phƣờng Phƣớc Long A , Phƣớc Long B

- Tên đƣờng thƣờng lấy tên các anh hùng dân tộc, danh nhân, các sự kiện lịch sử và đƣợc chia làm hai loại: loại gắn bó với cả đất nƣớc, loại gắn bó với ĐNB nhƣ đƣờng Nguyễn Tất Thành, Cách Mạng Tháng Tám, Nguyễn Thị Minh Khai...

♦ Giá trị phản ánh hiện thực: - Về lịch sử: về tên ngƣời (có hơn 1.000 địa danh trong đó có cả nhóm gắn liền với lịch sử dân tộc Việt Nam và cả nhóm gắn liền với lịch sử ĐNB), về các biến cố lịch sử (tên các địa danh đã phản ánh những chiến công oai hùng của dân tộc: Cách Mạng Tháng 8, Điện Biên Phủ, Tua Hai,...).

- Về mặt khảo cổ học: một số địa danh có thể giúp các nhà khảo cổ học xác định đƣợc địa chỉ của các di chỉ có chứa đựng các nền văn minh cổ đại nhƣ Óc Eo, Sa Huỳnh chẳng hạn nhƣ địa danh ngã ba Dầu Giây, gò Sao, gióng Cây Keo

- Về mặt địa lý: địa danh giúp ta biết đƣợc đặc điểm địa lý của ĐNB chẳng hạn nhƣ vùng nào nhiều núi thì ta biết chắc đó là địa hình cao: núi Bà Đen (TN), núi Asai (NT), núi B'Đamu (BT)... còn vùng nào nhiều đồi gò thì có địa hình tƣơng đối bằng phẳng và có dạng lƣợn sóng nhƣ gò Vấp (TP.HCM), gò Dầu (Bình Dƣơng), đồi Hoa Sim (BD), đồi Năm Bảy (ĐN)...

- Về mặt kinh tế: thông qua địa danh ĐNB chúng ta biết đƣợc các ngành nghề truyền thống, các ngành nghề trƣớc đây có phát triển ở ĐNB nhƣng bây giờ không còn nữa nhƣ cầu Bông, cầu Kiệu, khu Vƣờn Chuối,...

c. Đặc điểm về mặt chuyển biến: ♦ Chuyển biến về mặt nội dung: chuyển biến trong nội bộ một loại địa danh, chuyển biến trong bốn loại địa danh nhƣ gò Chùa chuyển thành rạch Gò Chùa, cầu Ông Lãnh, chợ cầu Ông Lãnh....

♦ Chuyển biến về mặt hình thức: Do phƣơng ngữ Nam Bộ, do ghi chép: bến đò Tân

Cảnh chuyển thành bến đò Tân Kiểng ...

d. Đặc điểm địa danh ĐNB so với các vùng khác: ♦ Địa danh tự nhiên: tên của các địa danh tự nhiên ở ĐNB tƣơng đối phong phú và đa dạng (sông, suối, rạch, rõng, xẽo, hàm, lộng, vàm,...) còn ở ĐBSH và Bắc Trung Bộ thì ít thấy các từ rõng, xẽo, lộng ở trong địa danh. Đồng thời tên địa danh tự nhiên ĐNB thƣờng có nguồn gốc dân dan nên nguyên thủy hơn so với các vùng khác. Trong khi đó ở các tỉnh phía Bắc số lƣợng từ Hán Việt trong địa danh tự nhiên nhiều hơn so với ĐNB (vì các tỉnh phía bắc chịu sự thống trị của Triều đình phong kiến phƣơng bắc). Chẳng hạn nhƣ sông Lục Nam , sông Lam, sông Mã......

♦ Địa danh hành chính: do có cùng một lịch sử hình thành và khai thác nên địa danh hành chính ĐNB và ĐBSCL tƣơng đối đồng nhất còn so với ĐBSH và các tỉnh phía bắc thì ĐNB có số lƣợng địa danh mang số thứ tự nhiều hơn các vùng kể trên. Trong khi đó ở ĐBSH địa danh hành chính thƣờng mang chữ nhiều hơn số (xóm Triệu, xã Hiển Khánh, huyện Vụ Bản - Nam Hà; xóm Đô Vịnh xã Đức Long, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh;....).

♦ Địa danh chỉ công trình xây dựng: số địa danh chỉ công trình xây dựng ở ĐNB rất phong phú và đa dạng. Nhƣng số địa danh mang tích chất lịch sử, văn hóa thì ít hơn nhiều so với ĐBSH (vì lịch sử khai thác của ĐNB chỉ bằng 1/13 lịch sử khai thác của ĐBSH) thế nhƣng số địa danh chỉ các công trình xây dựng phục vụ cho sản xuất thì ở ĐNB nhiều hơn ở ĐBSH và các vùng khác (chẳng hạn nhƣ cả nƣớc có 72 khu công nghiệp và khu chế xuất thì ở ĐNB đã có 53 khu công nghiệp và khu chế xuất) điều này cho thấy trình độ phát triển kinh tế ở ĐNB cao hơn nhiều so với ĐBSH và các vùng khác.

4. Phân vùng địa danh Trong quá trình nghiên cứu tôi đã áp dụng hệ thống phân vùng địa danh của tác giả Nguyễn Văn Âu vào phân vùng địa danh Đông Nam Bộ. Theo tôi ĐNB đƣợc phân làm hai á khu địa danh:

- Á khu địa danh có nguồn gốc thuần Việt (bao gồm gần hết diện tích của 7 tỉnh và

thành phố Hồ Chí Minh)

- Á khu địa danh có nguồn gốc các dân tộc địa phƣơng: trong á khu này, tôi lại chia ra

thành 3 vùng địa danh.

+ Vùng địa danh có nguồn gốc Chăm, tập trung nhiều ở NT,BT và một phần ở TN

(Phan Rang, Phan Rí, núi Chor...)

+ Vùng địa danh có nguồn gốc Khơ Me tập trung nhiều Tây Bắc Tây Ninh, các huyện

ngoại thành TP.HCM và một phần nhỏ ở Bình Dƣơng (Thủ Dầu Một, Hóc Môn...)

+ Vùng địa danh có nguồn gốc các dân tộc khác tập trung ở vùng núi cao của các tỉnh Bình Phƣớc, TN,NT,BT, suối Đak Glun (BP), suối Krai (TN), suối Yahạc (NT), núi Đĩa Gau (NT)...

4. Giải thích địa danh: Trong quá trình nghiên cứu tôi đã giải thích đƣợc 52 địa danh trong tổng số 8 ngàn địa danh thống kê: TRẢNG BẢNG, địa danh xuất phát từ tên một cái Trảng có nhiều cỏ Bàng mọc (Trảng là cho trống trải có dạng lòng chảo rộng không có cây mọc nằm giữa một khu rừng hay bên cạnh một khu rừng)

5. Kết luận: Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu chúng ta thấy rằng địa danh ĐNB rất phong phú

và đa dạng: cả về loại hình lẫn đặc điểm cũng nhƣ nguồn gốc phát sinh.

Về loại hình: có đầy đủ các loại địa danh, từ địa danh tự nhiên cho đến địa danh nhân văn, trong tổng số 8.000 địa danh tôi thống kê đƣợc thì có 2.530 địa danh tự nhiên (1,6%) còn lại gần 5.470 địa danh chỉ công trình xây dựng và địa danh vùng (68,4%). Trong số địa danh tự nhiên ở ĐNB tôi thống kê đƣợc thì nhiều gấp 6 lần địa danh tự nhiên ở ĐBSCL do SV. Nguyễn Thị Thu Cúc thống kê (421 địa danh) còn địa danh nhân văn và vùng gấp hai lần (2.375).

Nhƣ vậy số lƣợng địa danh tôi thống kê đƣợc ở ĐNB nhiều hơn ở ĐBSCL 4 lần. Về đặc điểm: đặc điểm cấu tạo và đặc điểm phản ánh hiện thực. Ở đặc điểm cấu tạo địa danh ĐNB đƣợc cấu tạo bởi 3 phƣơng thức cơ bản: phƣơng thức tự tạo, phƣơng thức chuyển hóa và phƣơng thức cấu tạo địa danh ở phƣơng thức này có cấu tạo đơn và cấu tạo phức.

Về mặt phản ánh hiện thực: Địa danh đã phản ánh đƣợc đặc điểm lịch sử của ĐNB là vùng đất mới đƣợc khai khẩn trên dƣới 300 năm. Nhƣng có nhiều biến cố lịch sử và sự kiện lịch sử cũng nhƣ truyền thống đấu tranh bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nƣớc của vùng. Cứ mỗi địa danh gắn liền với tên của một con ngƣời hi sinh tính mạng của mình hoặc cống hiến sức lực và trí tuệ của mình cho ĐNB nói riêng và cho cả nƣớc nói chung. Chính vì vậy mà ở ĐNB có hơn 1.000 địa danh mang tên ngƣời.

Về đặc điểm khảo cổ học: địa danh giúp ta biết đƣợc di chỉ của các nền văn hóa cổ ở

ĐNB Óc Eo, Sa Huỳnh.

Về mặt địa l ý : địa danh cho ta biết đƣợc đặc điểm tự nhiên; kinh tế - xã hội của ĐNB. Về mặt dân tộc học: địa danh cho ta biết đƣợc ĐNB là địa bàn cƣ trú của nhiều dân tộc Kinh, Khơme, Stiêng, Chăm, ngƣời Hoa... Từ đó chúng ta có thể biết đƣợc những nét đặc sắc về tôn giáo, tâm lí và văn hóa của các dân tộc.

Về nguồn gốc: qua đặc điểm này ta biết đƣợc đa số địa danh ĐNB có nguồn gốc rõ ràng vì chủ yếu địa danh có nguồn gốc thuần Việt và tác giả của những địa danh này là nhân dân lao động nên ít chịu ảnh hƣởng của Hán học, đồng thời đây là vùng đất mới đƣợc khai hoang nên các địa danh chƣa có tên hoặc có tên thì chƣa phải là tên thuần Việt. Trƣớc nhu cầu đó quần chúng phải tự sáng tác ra tên cho các địa danh mà trƣớc mắt họ chủ yếu là con ngƣời, cây cỏ, cầm thú... nên địa danh ĐNB nói riêng và Nam Bộ nói chung thƣờng mang tính chất thuần Việt cao hơn các vùng khác.

Nhƣ vậy đa số địa danh ĐNB có nguồn gốc thuần Việt nên rõ ràng, chỉ có một số rất ít địa danh có nguồn gốc ngoại lai là không rõ ràng nhƣng cũng dễ nhận biết vì âm tiết của những địa danh này rất xa lạ với tiếng Việt.

Nhìn chung đề tài đã thực hiện đƣợc những mục tiêu đề ra là thống kê, phân loại, giải

thích và rút ra đặc điểm địa danh ĐNB. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian

cũng nhƣ khả năng nghiên cứu khoa học còn thấp nên mức độ của kết quả vẫn chƣa cao so

với một công trình nghiên cứu khoa học nên rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các

thầy cô và các bạn để những lần nghiên cứu tiếp theo đạt kết quả cao hơn.

Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự giúp đỡ và chỉ đạo sát sao của Ban

chủ nhiệm Khoa Địa lý cùng toàn thể Quý Thầy Cô và đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của

thầy Trần Văn Thành - Thạc sĩ Môi trƣờng, Tổ trƣởng Tổ Địa lí Tự nhiên.

Xin trân thành cảm ơn đến các Thầy cô và các bạn đã giúp tôi hoàn thành đề tài, chào

thân ái./.

Sinh viên thực hiện.

NGUYỄN CÔNG TRIỀU