Luận văn:Nhận dạng tiếng nói tiếng việt - tìm hiểu và ứng dụng
lượt xem 126
download
Luận văn này xây dựng với mong muốn góp phần thúc đẩy quá trình trên, bằng cách kế thừa các đàn anh đàn chị đi trước, và thông qua việc tìm hiểu các thành tựu nước ngoài em mong rằng mình sẽ góp phần tạo nên những bước phát triển trong lĩnh vực nhận dạng tiếng nói ở nước ta. Qua quá trình nghiên cứu, em nhận thấy rằng nếu như chúng ta có sự phổ biến kiến thức rộng rãi, không chỉ cho những người chuyên về lĩnh vực công nghệ thông tin, mà còn cho những người không...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Nhận dạng tiếng nói tiếng việt - tìm hiểu và ứng dụng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ TRI THỨC TN NGUYỄN HỒNG QUANG - 0012081 H K NHẬN DẠNG TIẾNG NÓI TIẾNG VIỆT H TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG Đ – TT LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC N C GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN A Th.s BÙI TIẾN LÊN O H K NIÊN KHÓA 2000 – 2004
- Lời cảm ơn Hoàn thành luận văn này có sự đóng góp rất lớn của thầy Bùi Tiến Lên, thầy đã hướng dẫn tạo điều kiện cho em trong quá TN trình thực hiện nghiên cứu nhận dạng tiếng nói, em xin chân thành cảm ơn thầy. H Em xin gởi lời cảm ơn đến các thầy cô trong trường, đặc biệt là các thầy cô bộ môn Công Nghệ Tri Thức đă tạo ra một môi K trường thật hoàn hảo cho chúng em học tập và nghiên cứu khoa học. H Em cũng không thể không nhắc đến sự động viên chăm sóc Đ của gia đình, sự cộng tác giúp đỡ và ủng hộ tinh thần của bạn bè. – Em xin được tri ơn tất cả. TT TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2004. Nguyễn Hồng Quang N C A O H K 1
- MỤ C L Ụ C DANH SÁCH HÌNH VẼ ...........................................................................................4 M Ở Đ Ầ U .................................................................................................................6 Chương 1 TỔNG QUAN .........................................................................................8 1.1 Nhận dạng.....................................................................................................8 1.2 Nhận dạng tiếng nói .....................................................................................9 1.2.1 Xử lý âm thanh......................................................................................9 TN 1.2.2 Phân loại nhận dạng tiếng nói.............................................................10 1.2.2.1 Nhận dạng từ liên tục và nhận dạng từ cách biệt ............................10 1.2.2.2 Nhận dạng phụ thuộc người nói và độc lập người nói....................11 1.2.3 Hệ thống nhận dạng tiếng nói tự động................................................13 H 1.2.4 Lý thuyết nhận dạng tiếng nói ............................................................14 1.2.4.1 Rút trích vector đặc trưng................................................................15 K 1.2.4.2 Phân lớp...........................................................................................17 Chương 2 XỬ LÝ TIẾNG NÓI RÚT TRÍCH VECTOR ĐẶC TRƯNG .........21 2.1 Xử lý tiếng nói............................................................................................21 H 2.1.1 Lấy mẫu tín hiệu .................................................................................21 2.1.2 Bộ lọc tín hiệu.....................................................................................22 Đ 2.1.3 Dò tìm điểm cuối (end-point detection)..............................................24 2.2 Rút trích đặc trưng......................................................................................26 – 2.2.1 Các bước rút trích đặc trưng ...............................................................27 2.2.1.1 Làm rõ tín hiệu ................................................................................27 TT 2.2.1.2 Phân đoạn thành các khung.............................................................27 2.2.1.3 Lấy cửa sổ .......................................................................................28 2.2.2 Các dạng đặc trưng tiếng nói ..............................................................33 2.2.2.1 Biến đổi tín hiệu sang miền tần số ..................................................33 N 2.2.2.2 Đặc trưng năng lượng......................................................................35 2.2.2.3 Đặc trưng MFCC.............................................................................36 C 2.2.2.4 Đặc trưng LPC ................................................................................39 2.2.2.5 Đặc trưng tần số cơ bản..................................................................42 Chương 3 MÔ HÌNH MARKOV ẨN ..................................................................49 A 3.1 Mô hình Markov ẩn....................................................................................49 3.2 Ứng dụng Mô hình Markov vào nhận dạng tiếng nói ................................51 O 3.2.1 Thuật toán tiến ....................................................................................52 3.2.2 Thuật toán lùi ......................................................................................53 H 3.2.3 Phương pháp tìm chuỗi trạng thái tối ưu ............................................54 3.2.4 Thuật toán Viterbi ...............................................................................55 K 3.2.5 Ước lượng Baum-Welch.....................................................................58 3.3 Cấu trúc ngôn ngữ và mô hình nhận dạng theo âm vị................................60 3.3.1 Cấu trúc ngôn ngữ ...............................................................................60 3.3.2 Mô hình âm vị .....................................................................................63 3.3.3 Tha âm vị (allophones) .......................................................................63 2
- 3.3.4 Nhận xét ..............................................................................................65 Chương 4 HMM TOOLKIT .................................................................................67 4.1 Cấu trúc tập tin trong HTK ........................................................................69 4.1.1 Cấu trúc tập tin vector đặc trưng HTK ...............................................69 4.1.2 Cấu trúc tập tin mô hình HMM ..........................................................71 4.1.3 Cấu trúc tập tin đánh nhãn dữ liệu ......................................................75 4.1.4 Cấu trúc tập tin văn phạm ...................................................................78 4.2 Nhận dạng nguyên từ .................................................................................81 TN 4.3 Nhận dạng theo mô hình âm vị ..................................................................85 Chương 5 ỨNG DỤNG: ĐIỀU KHIỂN XE TỰ ĐỘNG BẰNG TIẾNG NÓI .88 5.1 Thử nghiệm nhận dạng tiếng nói Tiếng Việt .............................................89 5.1.1 Nhận dạng tĩnh (offline)......................................................................89 H 5.1.1.1 Dùng vector đặc trưng dạng LPCEPSTRA_E_D ...........................89 5.1.1.2 Dùng vector đặc trưng dạng LPCEPSTRA_E_D_A ......................89 K 5.1.1.3 Dùng vector đặc trưng dạng MFCC_0_D .......................................89 5.1.1.4 Dùng vector đặc trưng dạng MFCC_0_D_A ..................................90 5.1.1.5 Dùng vector đặc trưng dạng MFCC_0_D_A_Z..............................90 H 5.1.2 Nhận dạng thời gian thực (online) ......................................................91 5.1.2.1 Nhận dạng theo mô hình âm vị dùng MFCC_0_D_A_Z................91 Đ 5.1.2.2 Nhận dạng nguyên từ dùng MFCC_0_D_A_Z...............................92 5.2 Ứng dụng nhận dạng tiếng nói ...................................................................93 – KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 Phụ lục MỘT SỐ CÔNG CỤ TRONG HTK ..................................................99 TT N C A O H K 3
- DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ nhận dạng tổng quát .........................................................................8 Hình 1.2: Các lĩnh vực trong xử lý tiếng nói ............................................................10 Hình 1.3: Ranh giới giữa “cô” và “ấy” không rõ ràng ...........................................11 Hình 1.4: Người nói khác nhau sẽ phát âm khác nhau.............................................12 Hình 1.5: Mô hình nhận dạng bán độc lập người nói ..............................................13 TN Hình 1.6: Các thành phần cơ bản của hệ thống ASR ...............................................14 Hình 1.7: Các dạng cửa sổ thường dùng ..................................................................16 Hình 1.8: Tổng quát quá trình rút trích vector đặc trưng ........................................17 Hình 1.9: Các kỹ thuật nhận dạng tiếng nói và xu hướng phát triển .......................18 H Hình 1.10: HMM với 3 trạng thái và trọng số chuyển trạng thái.............................20 Hình 2.1: Ví dụ về lấy mẫu tín hiệu f(t) trên miền thời gian ....................................22 K Hình 2.2: Minh họa hoạt động bộ lọc FIR ................................................................23 Hình 2.3: Minh họa hoạt động bộ lọc IIR .................................................................23 Hình 2.4: Dò tìm điểm cuối dựa vào mức năng lượng .............................................25 H Hình 2.5: Sơ đồ rút trích vector đặc trưng tổng quát ...............................................26 Hình 2.6: Sơ đồ rút trích đặc trưng chi tiết ..............................................................27 Đ Hình 2.7: Phân đoạn tiếng nói thành các khung chồng lấp .....................................28 Hình 2.8: Sự khác biệt giữa các dạng cửa sổ tín hiệu ..............................................32 – Hình 2.9: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Mel và Hz ..........................................36 Hình 2.10: Các bước trích đặc trưng MFCC ...........................................................37 TT Hình 2.11: Bộ lọc trên thang Mel .............................................................................37 Hình 2.12: Bộ lọc trên tần số thật .............................................................................38 Hình 2.13: Minh họa các bước biến đổi MFCC .......................................................38 Hình 2.14: Sơ đồ xử lý LPC dùng cho trích đặc trưng tiếng nói .............................40 N Hình 2.15: Hình dạng tín hiệu tiếng nói ...................................................................47 Hình 2.16: Kết quả trích F0 ......................................................................................48 C Hình 2.17: Kết quả sau khi lọc Median ....................................................................48 Hình 3.1: Minh họa hoạt động của mô hình Markov ẩn ...........................................49 Hình 3.2: Mô hình Left - Right ..................................................................................51 A Hình 3.3: Mô hình Bakis ...........................................................................................51 Hình 3.4: Mô hình Tuyến tính ...................................................................................51 O Hình 3.5:Minh họa thuật toán tiến............................................................................53 Hình 3.6:Minh họa thuật toán lùi .............................................................................53 H Hình 3.7: Ví dụ minh họa thuật toán Viterbi ............................................................56 Hình 3.8:Ví dụ minh họa thuật toán Viterbi (tt) .......................................................57 K Hình 3.9: Ví dụ minh họa so khớp dùng thuật toán tiến-lùi .....................................58 Hình 3.10: Minh họa ước lượng Baum - Welch ........................................................59 Hình 3.11: Minh họa việc nhận dạng âm vị trong HMM .........................................60 Hình 4.1: Mô hình đơn giản trong nhận dạng tiếng nói ...........................................67 Hình 4.2: Các module và chức năng trong HTK ......................................................68 4
- Hình 4.3: Các công cụ và chức năng trong HTK .....................................................69 Hình 4.4: Phân bố các tham số trong 1 số vector đặc trưng của HTK ....................71 Hình 4.5: Các dạng đặc trưng có thể chuyển đổi qua lại bằng HCopy ...................71 Hình 4.6: Dạng cơ bản của 1 tập tin HMM (chưa được khởi tạo) ...........................72 Hình 4.7: Dạng cơ bản của 1 tập tin HMM có sử dụng pha trộn Gaussian ............74 Hình 4.8: Dạng cơ bản của 1 tập tin HMM có sử dụng đa luồng ............................75 Hình 4.9: Vai trò của văn phạm trong nhận dạng dùng HTK ..................................78 Hình 4.10: Lược đồ văn phạm ..................................................................................79 TN Hình 4.11: Mô hình minh họa các văn phạm ............................................................80 Hình 4.12: Minh họa việc nhận dạng nguyên từ.......................................................81 Hình 4.13: Huấn luyện nguyên từ và các công cụ hỗ trợ .........................................82 Hình 4.14: Quy trình hoạt động của HInit................................................................83 H Hình 4.15: Quy trình hoạt động của HCompV .........................................................83 Hình 4.16: Quy trình hoạt động của HRest ..............................................................84 K Hình 4.17: Huấn luyện theo mô hình âm vị dùng HTK ............................................85 Hình 4.18: Quá trình xử lý các tập tin trong HERest ...............................................87 Hình 5.1: Mô hình ngôn ngữ dành cho hệ nhận dạng ..............................................88 H Đ – TT N C A O H K 5
- MỞ ĐẦU Tiếng nói là phương tiện giao tiếp cơ bản nhất của loài người, nó hình thành và phát triển song song với quá trình tiến hóa của loài người. Đối với con người, sử dụng lời nói là một cách diễn đạt đơn giản và hiệu quả nhất. Ưu điểm của việc giao TN tiếp bằng tiếng nói trước tiên là ở tốc độ giao tiếp, tiếng nói từ người nói được người nghe hiểu ngay lập tức sau khi được phát ra. Bên cạnh đó, tiếng nói là cách giao tiếp được sử dụng rộng rãi nhất – bất cứ ai (dĩ nhiên là trừ những người khuyết H tật) cũng có thể nói được. K Ngày nay, nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật, máy móc dần dần thay thế các lao động tay chân. Tuy nhiên để điều khiển máy móc, con người phải làm H khá nhiều thao tác tốn nhiều thời gian và cần phải được đào tạo. Điều này gây trở Đ ngại không ít đối với việc sử dụng các máy móc, thành tựu khoa học kỹ thuật. Trong khi đó, nếu điều khiển máy móc thiết bị bằng tiếng nói sẽ dễ dàng hơn. Nhu – cầu điều khiển máy móc thiết bị bằng tiếng nói càng bức thiết hơn đối với các thiết TT bị cầm tay, như: điện thoại di động, máy Palm/Pocket PC,… Để cho máy tính có thể nghe được nhiều người đã vật lộn với tín hiệu âm thanh trong hơn nửa thế kỷ qua trong lĩnh vực nhận dạng tiếng nói. Quá trình này N được đánh dấu bằng các kết quả nghiên cứu đặc sắc trong lĩnh vực phân tích và xử C lý tiếng nói, các ứng dụng thực tế khá hữu ích. Nhưng dù sao, khả năng của máy vẫn vẫn còn trong khoảng giới hạn, còn cần phát triển hơn nữa để có thể thật sự đáp A ứng nhu cầu thực sự của cuộc sống. Mặt khác, nhận dạng tiếng nói chỉ đang được phát triển trên các thứ tiếng khác, nhưng chưa được phát triển và ứng dụng mạnh ở O nước ta. Do tình hình phát triển ở Việt Nam, để cho công cuộc nhận dạng tiếng nói thật sự được quan tâm, đầu tư và tạo thành các nhóm các phòng thí nghiệm chuyên H nghiên cứu về nhận dạng tiếng nói thì thật sự gặp khó khăn. K Luận văn này xây dựng với mong muốn góp phần thúc đẩy quá trình trên, bằng cách kế thừa các đàn anh đàn chị đi trước, và thông qua việc tìm hiểu các thành tựu nước ngoài em mong rằng mình sẽ góp phần tạo nên những bước phát triển trong lĩnh vực nhận dạng tiếng nói ở nước ta. Qua quá trình nghiên cứu, em 6
- nhận thấy rằng nếu như chúng ta có sự phổ biến kiến thức rộng rãi, không chỉ cho những người chuyên về lĩnh vực công nghệ thông tin, mà còn cho những người không chuyên thì chúng ta hoàn toàn có thể thúc đẩy, phát triển và gặt hái nhiều thành công hơn. Vì lúc đó vấn đề không chỉ được nghiên cứu, phát triển bởi một số người mà là của nhiều người. Những lĩnh vực nghiên cứu khác cưng có thể làm tương tự. TN Vì lý do trên mà em không chỉ tìm tòi nghiên cứu lý thuyết, mà còn cố gắng phát triển thành ứng dụng. H K H Đ – TT N C A O H K 7
- Chương 1 TỔNG QUAN 1.1 Nhận dạng Nhận dạng của loài người là một quá trình hoàn hảo, đó là sự quan sát đối tượng cần nhận dạng, ghi nhận lại những đặc trưng của đối tượng, phân lớp đối TN tượng và có sử dụng khả năng phán đoán suy luận để phân biệt đối tượng đó với đối tượng khác (trong một tập gần như vô hạn đối tượng). H Trong khi đó, nhận dạng tự động – nhận dạng bằng công cụ máy vi tính chỉ đơn giản là quá trình phân biệt tín hiệu này với tín hiệu khác (trong một tập hữu hạn K các tín hiệu), quá trình này được thực hiện bằng cách thực hiện các bước tổng quát sau (như trong hình 1.1). H Đ Tín hiệu Tiền xử lý và rút trích – vector đặc trưng Tín hiệu cần TT Tín hiệu dùng nhận dạng để họ c Học mẫu, phân lớp N Nhận dạng, so Ngưỡng và luật khớp mẫu quyết định C Kết quả Tập hợp từ điển các lớp tín hiệu A Hình 1.1: Sơ đồ nhận dạng tổng quát O • Thu nhận tín hiệu và trích đặc trưng: thu nhận tín hiệu cần nhận dạng, H khử nhiễu lọc tín hiệu (tiền xử lý) và rút ra các đặc trưng của tín hiệu K (vector đặc trưng). • Học mẫu: kết nhóm, phân lớp các nhóm vector đặc trưng của từng nhóm tín hiệu (bằng các thuật giải Heristic, bằng cách sử dụng mạng Neural, bằng các siêu phẳng dùng thuật toán K-means, Batchelor- 8
- Wilkins, ……). Quá trình này tạo ra các lớp tín hiệu, mỗi lớp này đặc trưng cho từng nhóm tín hiệu. • Nhận dạng, so khớp mẫu: tìm mối liên hệ giữa tín hiệu cần nhận dạng và các lớp tín hiệu được tạo ra ở bước trước (bằng cách thông qua quy tắc người láng giềng gần nhất chẳng hạn). Nếu như tín hiệu đó so TN khớp nhất (và mức độ so khớp thỏa một ngưỡng nào đó) ứng với một lớp tín hiệu nào đó thì hệ thống nhận dạng xác định tín hiệu đó thì tín hiệu đó thuộc vào nhóm tín hiệu đó với một tỉ lệ nhất định gọi là độ H chính xác của hệ thống nhận dạng (tỉ lệ này dĩ nhiên là càng cao càng K tốt). 1.2 Nhận dạng tiếng nói H 1.2.1 Xử lý âm thanh Đ Khi âm thanh được máy vi tính hỗ trợ thì nhu cầu xử lý âm thanh đã xuất hiện. Các nhu cầu này đã tạo ra nhiều lĩnh vực ứng dụng trong thực tế. – Chẳng hạn như: Tổng hợp âm thanh (Synthesis), nén âm thanh (Compression), TT nhận dạng người nói (speaker recognition), nhận dạng tiếng nói (speech recognition)… Các lĩnh vực ứng dụng khác nhau của xử lý tiếng nói được thể N hiện qua hình 1.2. Xử lý âm thanh đóng một vai trò quan trọng trong quá trình nhận dạng C tiếng nói, nó cần trong việc lọc nhiễu tín hiệu, biến đổi tín hiệu, rút trích vector A đặc trưng,… O H K 9
- TN H K H Hình 1.2: Các lĩnh vực trong xử lý tiếng nói Đ 1.2.2 Phân loại nhận dạng tiếng nói – 1.2.2.1 Nhận dạng từ liên tục và nhận dạng từ cách biệt TT Một hệ nhận dạng tiếng nói có thể là một trong hai dạng: nhận dạng liên tục và nhận dạng từng từ. N Nhận dạng liên tục tức là nhận dạng tiếng nói được phát liên tục trong một chuỗi tín hiệu, chẳng hạn như một câu nói, một mệnh lệnh C hoặc một đoạn văn được đọc bởi người dùng. Các hệ thống loại này rất A phức tạp, nó phức tạp ở chỗ các từ được phát liên tục khó xử lý kịp (nếu cần thời gian thực), hoặc khó tách ra nếu như người nói liên tục không có O khoảng nghỉ (thông thường rất hay xảy ra trong thực tế). Kết quả tách từ H ảnh hưởng rất lớn đến các bước sau, cần xử lý thật tốt trong quá trình này. K Trái lại, đối với mô hình nhận dạng từng từ, mỗi từ cần nhận dạng được phát âm một cách rời rạc, có các khoảng nghỉ trước và sau khi phát âm một từ. Mô hình loại này dĩ nhiên đơn giản hơn mô hình nhận dạng 10
- liên tục, đồng thời cũng có những ứng dụng thực tiễn như trong các hệ thống điều khiển bằng lời nói, quay số bằng giọng nói…, với độ chính xác khá cao, tuy nhiên khó áp dụng rộng rãi đối với mô hình trên. TN H K H Đ Hình 1.3: Ranh giới giữa “cô” và “ấy” không rõ ràng – 1.2.2.2 Nhận dạng phụ thuộc người nói và độc lập người nói TT Đối với nhận dạng phụ thuộc người nói thì mỗi một hệ nhận dạng chỉ phục vụ được cho một người, và nó sẽ không hiểu người khác nói gì N nếu như chưa được huấn luyện lại từ đầu. Do đó, hệ thống nhận dạng C người nói khó được chấp nhận rộng rãi vì không phải ai cũng đủ khả năng kiến thức và nhất là kiên nhẫn để huấn luyện hệ thống. Đặc biệt là A hệ thống loại này không thể ứng dụng ở nơi công cộng. O Ngược lại, hệ thống nhận dạng độc lập người nói thì lý tưởng hơn, ứng dụng rộng rãi hơn, đáp ứng được hầu hết các yêu cầu đề ra. Nhưng H không may là hệ thống lý tưởng như vậy gặp một số vấn đề, nhất là độ K chính xác của hệ thống. Trong thực tế, mỗi người có một giọng nói khác nhau, thậm chí ngay cùng một người cũng có giọng nói khác nhau ở những thời điểm 11
- khác nhau. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc nhận dạng, nó làm giảm độ chính xác của hệ thống nhận dạng xuống nhiều lần. Do đó để khắc phục khuyết điểm này, hệ thống nhận dạng độc lập người nói cần được thiết kế phức tạp hơn, đòi hỏi lượng dữ liệu huấn luyện lớn hơn nhiều lần (dữ liệu được thhu từ nhiều giọng khác nhau của nhiều người). Nhưng TN điều này cũng không cải thiện được bao nhiêu chất lượng nhận dạng. Do đó, trong thực tế có một cách giải quyết là bán độc lập người nói. Phương pháp này thực hiện bằng cách thu mẫu một số lượng lớn các H giọng nói khác biệt nhau. Khi sử dụng, hệ thống sẽ được điều chỉnh cho K phù hợp với giọng của người dùng, bằng cách nó học thêm một vài câu có chứa các từ cần thiết (người dùng trước khi sử dụng hệ thống cần phải H qua một quá trình ngắn huấn luyện hệ thống). Điều này đã được Microsoft đưa vào bộ phần mềm Office của mình. Đ Nhận dạng độc lập người nói khó hơn rất nhiều so với nhận dạng – phụ thuộc người nói. Cùng một từ, một người, dù có cố gắng phát âm cho thật giống đi nữa thì cũng có sự khác biệt. Đối với bộ não con người, TT một hệ thống hoàn hảo, thì sự khác biệt đó có thể được bỏ qua do ngữ cảnh, và do có phần xử lý làm mờ đi của não. Nhưng đối với máy tính thì N rất khó xây dựng được một mô hình giải quyết cho tất cả các trường hợp C khác biệt đó. A O H K Hình 1.4: Người nói khác nhau sẽ phát âm khác nhau 12
- TN H K H Đ Hình 1.5: Mô hình nhận dạng bán độc lập người nói – 1.2.3 Hệ thống nhận dạng tiếng nói tự động TT Nhận dạng tiếng nói tự động (Automatic Speech Recognition - ASR): có nghĩa là chuyển đổi tự động tiếng nói thành chữ viết hoặc thành một trong các chức năng của thiết bị. N Một hệ thống nhận dạng tiếng nói tự động gồm có các thành phần sau: C • Rút trích đặc trưng tiếng nói: biến đổi tín hiệu âm thanh thành A chuỗi các vector đặc trưng. Ngoài ra, quá trình này còn giải quyết vấn đề dò tìm điểm cuối (phân biệt trong chuỗi âm thu được đâu là O tiếng nói đâu là độ ồn nền) và lọc nhiễu. H • Quá trình phân lớp và nhận dạng: Thực chất đây là quá trình K nhận dạng dựa trên mô hình âm thanh, từ điển phát âm và mô hình ngôn ngữ của hệ thống. Mô hình ngôn ngữ ở đây thực chất chỉ biểu diển một ngữ pháp nào đó, nó có thể ứng với một ngôn ngữ cụ thể hoặc đơn giản chỉ gói gọn trong phạm vi ứng dụng của hệ thống, 13
- điều này góp phần giảm thiểu phạm vi nhận dạng của tiếng đó trong một vài từ chứ không phải toàn bộ từ vựng. • Giải mã: Quá trình này quá trình này có thể chỉ đơn giản là xuất ra chuỗi văn bản nhận dạng được hoặc là một quá trình phân tích chuỗi nhận được ứng với tác vụ gì và thực hiện tác vụ đó. TN H K H Hình 1.6: Các thành phần cơ bản của hệ thống ASR Đ Ứng dụng: – • Điều khiển bằng tiếng nói (khoảng 30 từ): Nhận dạng tên người, chữ số của hệ thống quay số bằng giọng nói trên điện thoại di động, TT điều khiển thiết bị điện tử,… • Trong điện tử viễn thông (khoảng 2000 từ): Tự động điền mẫu đơn N trong hệ thống xử lý thông tin, tổng đài điện thoại, … C • Từ điển (khoảng 64k từ): Chuyển đổi thư thoại (bộ từ vựng lớn), thư ký điện tử,… A 1.2.4 Lý thuyết nhận dạng tiếng nói O Nhận dạng tiếng nói là kỹ thuật nhận ra các thành phần lời nói của con H người. Tiến trình này có thể được thực hiện từ việc thu vào tín hiệu tiếng nói K từ micro, và kết thúc bằng từ đã được nhận dạng được hệ thống xuất ra. Những bước của quá trình trên sẽ được đề cập ở phần sau. Việc nghiên cứu nhận dạng tiếng nói đã được bắt đầu từ cuối thập niên 40, trong đó sự phát triển nhanh chóng của công nghệ máy tính đã đóng góp 14
- một rất quan trọng. Ngày nay, nhờ sự phát triển tăng vọt trong công nghệ, nhận dạng tiếng nói đã có mặt trong công nghiệp ở một số lĩnh vực. Trong công nghiệp, khi tay và mắt của con người đã được tận dụng triệt để, thì việc điều khiển bằng tiếng nói có một thuận lợi rất lớn. Những trình ứng dụng khác thì áp dụng nhận dạng tiếng nói vào hệ thống nhận đặt phòng tự động qua điện TN thoại, bằng cách này khách hàng cảm thấy thuận lợi hơn so với việc nhấn các nút của điện thoại. Hơn nữa, nhận dạng tiếng nói còn được ứng dụng nhiều dạng khác nhau như hệ thống chính tả, các đồ chơi trẻ em, trò chơi game,… H Một cách lý tưởng, một trình nhận dạng sẽ có thể nhận dạng được các K từ khác nhau của bất kỳ người nào trong bất kỳ môi trường nào. Nhưng trong thực tế, khả năng của hệ thống phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Bộ từ H vựng, đa người dùng, nhận dạng liên tục (phức tạp hơn nhiều so với nhận dạng từng từ) là các yếu tố gây khó khăn, phức tạp cho việc nhận dạng tiếng nói. Đ Tương tự như vậy đối với độ ồn nền. – 1.2.4.1 Rút trích vector đặc trưng Ngày nay, việc xử lý tín hiệu tiếng nói được thực hiện trên miền TT số. Tín hiệu số được thu bằng cách lấy mẫu theo một tần số nhất định, đó là việc đo tín hiệu theo một chu kỳ thời gian. Theo lý thuyết, bất cứ một N tín hiệu có băng tần giới hạn nào cũng có thể tái tạo lại một cách hoàn C chỉnh nếu như tần số lấy mẫu FS ít nhất là gấp đôi tần số tối đa của tín hiệu (theo Alan và Willsky, 1997). Chất lượng của tín hiệu được lấy mẫu A còn phụ thuộc vào biên độ lấy mẫu – phụ thuộc vào số bit được dùng. Đối với những ứng dụng ASR, biểu diễn tín hiệu ở miền tần số thì O tối ưu hơn – một biểu diễn gọn hơn hữu dụng hơn là cần thiết. Rút trích H vector đặc trưng là việc xử lý biến đổi tín hiệu âm thanh thành một chuỗi K những vector đặc trưng. Có một vài dạng đặc trưng của tín hiệu âm thanh có thể được sử dụng làm vector đặc trưng, chẳng hạn như là MFCC (Mel Frequency Cepstral Coeficient), LPC (Linear Prediction Filter Coefficient),… 15
- Để tham số hóa dạng sóng của tín hiệu, tín hiệu được chia thành chuỗi các khung gối lên nhau theo thời gian, mỗi khung thường dài khoảng 25ms, khoảng thời gian thích hợp để cho việc xử lý tĩnh hơn (hình 1.8). Để khử nhiễu và làm rõ tín hiệu, các khung trước khi được xử lý TN được nhân với hàm cửa sổ, thường dùng là cửa sổ Hamming hay Hanning. Sau khi áp hàm cửa sổ cạnh của khung sẽ trở nên mịn hơn, mặt khác nó còn giúp cho thành phần có tần số cao của tín hiệu xuất hiện H trong phổ. K H Đ – TT N C Hình 1.7: Các dạng cửa sổ thường dùng A O H K 16
- TN H K H Đ – TT Hình 1.8: Tổng quát quá trình rút trích vector đặc trưng 1.2.4.2 Phân lớp Sau việc biến đổi tiếng nói thành vector đặc trưng là việc nhận ra N cái gì thực sự được nói ra. Có một vài cách tiếp cận vấn đề này, như là: C hướng cơ sở tri thức, hướng so khớp mẫu,… những phương pháp này có thể được kết hợp với nhau. A O H K 17
- TN H K H Đ Hình 1.9: Các kỹ thuật nhận dạng tiếng nói và xu hướng phát triển a) Kỹ thuật so khớp mẫu – Một hệ thống so khớp mẫu dựa trên ý tưởng là sự so khớp lời TT nói với một số tập mẫu được lưu trữ, chẳng hạn như các đoạn âm thanh mẫu. Thường mỗi mẫu phù hợp với một từ trong từ điển. Người phân lớp sẽ tính toán sự khác nhau về âm thanh giữa lời nói thu vào và N từng mẫu đã được lưu trữ. Sau đó, anh ta sẽ chọn mẫu nào so khớp C nhất với dữ liệu nhập. Đối với chương trình, một thuật toán cần được sử dụng để tìm A ra sự so khớp không tuyến tính giữa tỷ lệ thời gian giữa hai tín hiệu, O nó dùng để bù đắp sự chênh lệch do sự khác biệt tốc độ nói gây ra. H Kỹ thuật so khớp mẫu được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thương mại vào các thập niên 70 và 80, nhưng sau đó ngày càng được K thay thế bởi các phương pháp mạnh hơn (Holmes, 2001). b) Mạng Neural 18
- Mạng Neural là một mô hình cố gắng mô phỏng hệ thống nơron thần kinh của con người. Một mạng neural bao gồm một số lượng các nút. Những nút này được sắp xếp thành từng lớp kết nối lẫn nhau bằng trọng số khác nhau. Thông tin được đưa qua lớp vào, được xử lý qua mạng, sau đó được xuất ra ngoài thông qua lớp ra. Kết quả TN trả về của mỗi nút được tính bằng hàm không tuyến tính các trọng số của các giá trị vào. Mạng có khả năng phân loại chính xác phụ thuộc vào trọng số H và các giá trị tối ưu được xác định trong quá trình huấn luyện. Khi K huấn luyện, thông tin một vài mẫu âm thanh, ví dụ như phổ biên độ, được đưa vào mạng thông qua các nút nhập, các giá trị kết xuất được H so sánh với giá trị được yêu cầu. Sự sai khác giữa các giá trị sẽ làm thay đổi các trọng số. Quá trình này được lập đi lập lại vài lần cho mỗi Đ mẫu học, làm tăng độ chính xác của mạng. – Mặc dù là một kỹ thuật thú vị và đầy hứa hẹn, nhưng mạng Neural chưa thật sự thành công trong một hệ nhận dạng tiếng nói liên TT tục hoàn chỉnh. c) Hướng dựa trên tri thức N Hệ thống dựa trên tri thức sử dụng tri thức để phân biệt sự khác nhau giữa các âm thanh. Vào khoảng thập niên 70 và 80, nó thích hợp C trong việc ứng dụng trong hệ chuyên gia, nó dựa trên bộ luật được rút A ra từ tri thức về tín hiệu âm thanh. Một dạng khác của hệ thống được kế thừa từ quá trình phát âm O của con người. Ở đây thay vì sử dụng bộ luật thì định nghĩa thành H phần trung gian. Theo cách này, sự phân biệt diễn ra bằng cách so sánh tiếng nói được tổng hợp với một tiếng nói cần nhận dạng. Mặc K dù là một kỹ thuật có tiềm năng, nhưng một hệ thống như vậy có sự giới hạn của nó. d) Mô hình Markov ẩn (Hidden Markov models – HMM) 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THIẾT KẾ CHẾ TẠO ROBOT ĐIỀU KHIỂN TỪ XA BẰNG GIỌNG NÓI
6 p | 734 | 202
-
LUẬN VĂN: NGHIÊN CỨU VỀ NHẬN DẠNG CHỮ IN TIẾNG VIỆT
55 p | 360 | 130
-
Bài tập lớn môn Trí tuệ nhân tạo: Nhận dạng ký tự viết tay tiếng Việt
20 p | 671 | 111
-
Luận văn:Nhận dạng tiếng nói tiếng việt theo hướng tiếp cận nhận dạng âm vị tự động
0 p | 213 | 63
-
Luận văn: Nghiên cứu các đặc trưng tiếng Việt áp dụng vào nhận dạng tiếng nói tiếng Việt
0 p | 170 | 60
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng tiếng nói tiếng Việt và ứng dụng
81 p | 163 | 44
-
Luận văn:Nhận dạng tiếng nói tiếng Việt sử dụng mạng nơ-ron nhân tạo và mô hình markov ẩn
13 p | 142 | 42
-
LUẬN VĂN: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN BẢN RÕ TIẾNG ANH CỦA NGÔN NGỮ TỰ NHIÊN
56 p | 125 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nhận dạng tiếng nói tiếng Việt bằng phương pháp học sâu
96 p | 37 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Máy tính: Nghiên cứu phương pháp chuẩn hoá văn bản và nhận dạng thực thể định danh trong nhận dạng tiếng nói tiếng Việt
124 p | 12 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu về nhận dạng âm thanh và ứng dụng trong chuyển đổi âm thoại sang văn bản
24 p | 35 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Toán học: Nghiên cứu mô hình thanh điệu trong nhận dạng tiếng Việt từ vựng lớn phát âm liên tục
26 p | 66 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Toán học: Nghiên cứu mô hình thanh điệu trong nhận dạng tiếng Việt từ vựng lớn phát âm liên tục
130 p | 85 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Mô hình Markov ẩn và ứng dụng xây dựng hệ thống nhận dạng tiếng nói
61 p | 33 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu về nhận dạng tiếng nói ứng dụng vào điều khiển xe lăn
65 p | 34 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nhận dạng thực thể định danh từ văn bản ngắn Tiếng Việt và đánh giá thực nghiệm
16 p | 47 | 2
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu kỹ thuật nhận dạng người nói dựa trên từ khoá tiếng Việt
19 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn