Luận văn Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già

Lêi më ®Çu

Quản trị dự án là một quá trình thực hiện các hoạt động hoạch định, tổ chức,

điều khiển và kiểm soát các giai đoạn của một dự án. Từ khâu hình thành , thẩm

định, triển khai và vận hành dự án theo một mục tiêu nhất định, đến đánh giá hiệu

quả đạt được của dự án trong từng thời kỳ và trong cả thời hạn đầu tư đồng thời

phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả cao.

Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được phân tích đánh giá

trong suốt quả trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản trị cũng như nhân sự

tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu

thực hiện dự án.

Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai

thập kỷ vừa qua, và đời sống của đại bộ phận người dân đã chuyển từ “ăn no mặc

ấm” sang “ăn ngon mặc đẹp”. Đã có số liệu cho thấy rằng số người từ 50 tuổi trở

lên chiếm gần 15% dân số cả nước và vì cuộc sống đã sung túc hơn so với trước kia

nên tuổi thọ bình quân cũng tăng: nam giới khoảng 71 tuổi, nữ giới khoảng 73 tuổi.

Cấu trúc xã hội gần đây cũng thay đổi do người trí thức ở thành thị có xu hướng

ngại lập gia đình, thích sống thoải mái không vướng bận con cái, vì thế số dân trẻ

dần giảm đi. Và không thể không tính đến số người Việt kiều lớn tuổi đang sinh

sống ở nước ngoài có nhu cầu định cư tại quê hương, cho nên số người lớn tuối sẽ tăng lên nhanh chóng.

Qua bài thảo luận một và hai, và quá trình tìm tòi, học hỏi từ thực tế, cũng như quá trình rút kinh nghiệm trong chín buổi học, tôi hi vọng rằng bài tiểu luận này sẽ mang lại cho thầy và các bạn , một bản dự án đầy đủ và phản ánh sát thực

các công việc cần phải làm trong quá trình quản trị dự án “Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già”.

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1. Tªn dù ¸n: Quy ho(cid:0)ch khu đi(cid:0)u hành “nhà tr(cid:0)” cho ng(cid:0)(cid:0)i già 2. Ng(cid:0)(cid:0)i qu(cid:0)n lý d(cid:0) án: Công ty c(cid:0) ph(cid:0)n SKM 3. Ch(cid:0) đ(cid:0)u t(cid:0): Công ty thi(cid:0)t k(cid:0) và d(cid:0)ch v(cid:0) đ(cid:0)u t(cid:0) BLUESKY Đ(cid:0)a ch(cid:0) : S(cid:0) 8 ngõ 554 Nguy(cid:0)n Văn C(cid:0) 4. Th(cid:0)i gian th(cid:0)c hi(cid:0)n: Kho(cid:0)ng 118 ngày v(cid:0)i đ(cid:0) co giãn 11 ngày 5. Ý t(cid:0)(cid:0)ng Hiện trạng: Ở Việt Nam số người từ 60 tuổi trở lên chiếm khoảng 10% dân số và do cuộc sống đã sung túc hơn cho nên tuổi thọ cũng tăng, nam giới khoảng 71tuổi, nữ giớí khoảng 73 tuổi cao hơn mức trung bình của thế giới. Gần đây người thành thị lại có xu hướng thời thượng ngại lập gia đình, thích sống thoải mái tự do không vướng bận con cái. Cũng không thể không tính đến số người Việt lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu về định cư ở quê hương.

Lại thêm, để dồn sức ưu tiên cho phát triển kinh tế bền vững, nhà nước không còn cách nào khác là phải ban hành chính sách hạn chế sinh con. Viễn cảnh một cặp vợ chồng trẻ phải giảm thời gian làm việc, học tập, nghiên cứu, hưởng thụ để chăm sóc cho những người lớn tuổi trong gia đình là điều khó tránh khỏi, có thể sự phát triển kinh tế xã hội cũng vì thế mà chịu ảnh hưởng. Dù hiện nay tháp tuổi hình nón của nước ta khá lạc quan, trẻ là đáy già là đỉnh, nhưng với tốc độ lão hoá dân số đang tăng nhanh cho thấy trong tương lai gần cái nón đó sẽ bị lật ngược. Vì vậy, vấn đề chăm sóc người cao tuổi không chỉ là nỗi bận tâm của từng gia đình mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội, trong đó có giới kinh doanh.

Bằng trực giác nhạy bén của người làm kinh doanh,chúng tôi nhận thấy rằng vào thời điểm này mô hình nhà trẻ cho người già là sự cần thiết cho xã hội VN,và chúng tôi thực sự muốn góp phần chia sẻ trác nhiệm này với nhà nước,với cộng đồng thông qua hoạt động đầu tư “nhà trẻ“ cho người già

6. Môc ®Ých vµ môc tiªu dù ¸n

●Mục đích:

- Quy hoạch một khu vui chơi,giải trí,trao đổi và học tập cho những người già.Tạo một không gian thân thiện và những điều kiện chăm sóc tốt nhất cho người già.

- Giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống: kính trọng người già, hiếu thảo với cha mẹ.

- Góp phần giải quyết một số vấn đề an sinh xã hội, tạo ra một món ăn tinh thần ngày càng trở nên cần thiết cho lứa tuổi “đã xế chiều”

-Giúp con cháu của họ có thể an tâm về ông bà, cha mẹ của mình để học tập, làm việc có hiệu quả hơn.

-Tạo một không gian đầm ấm, thoải mái nhưng không kém phần sôi nổi với điều kiện đầy đủ để học tập, phát huy những “môn học giải trí” , xua đi những nỗi lo cô độc, buồn chán của tuổi già.

●Mục tiêu:

-Quy hoạch một “nhà trẻ” phục vụ tốt cho 200-250 cụ

-Tập trung đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi trong các hạng mục của dự án quy hoạch,và luôn luôn lấy họ làm trung tâm.

7. Các bên liên quan trong d(cid:0) án: Ban quản lý dự án “nhà trẻ” cho người già

Sở quy hoạch thành phố Hà Nội

Chủ đầu tư: Công ty tư vấn thiết kế và dịch vụ đầu tư BLUESKY

Ban chuyên gia tư vấn

Các tổ chức liên quan khác(báo điện tử, báo in…)

8. Tài nguyên c(cid:0)a d(cid:0) án Nhóm chuyên gia tư vấn

Những thiết bị máy móc sử dụng trong dự án

Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án

9. Chi phí: 1.416.000.000

PH(cid:0)N 2: CHI TI(cid:0)T V(cid:0) D(cid:0) ÁN QUY HO(cid:0)CH “NHÀ TR(cid:0)” CHO NG(cid:0)(cid:0)I GIÀ

I Khái quát dự án

-Diện tích xây dựng: 300m2

-Độ cao của tòa nhà: 3 tầng

-Phân bổ : +Tầng 1: khu nhà ăn

+Tâng 2,3: khu nghỉ ngơi

H(cid:0)m đ(cid:0) xe

Khu nhà ăn

B(cid:0)p

Phòng ng(cid:0):

Khung cảnh bao trùm khu nhà trẻ là cây cối và những con đường lát đá

nhỏ trải dài. Ngoài ra chúng tôi còn thiết kế nhiều ghế đá cho các cụ ngồi

nghỉ chân đọc sách hay bàn đá cho những cụ ông, cụ bà yêu thích cờ

tướng… thậm chí còn có cả võng cho các cụ nếu các cụ có nhu cầu muốn được một giấc ngủ trưa có cây cối chim hót..

II. Mô hình qu(cid:0)n tr(cid:0) d(cid:0) án

Tích hợp

Phạm vi

Nhân lực

Đấu thầu

Thời gian

Rủi ro

Chất lượng

Chi Phí

Thông tin

1.Ng(cid:0)(cid:0)i qu(cid:0)n lý d(cid:0) án và các bên liên quan

2.Các bước thực hiện quản trị dự án:

Điều chỉnh

Xác định và tổ chức

Lập kế hoạch

Quản lý Kiểm soát

Kết thúc

III. Quản lý dự án

1. Quản trị phạm vi dự án (project scop management)

Quản trị phạm vi dự án bao gồm quá trình xác định và kiểm soát các công việc thuộc về dự án và phải thực hiện để đảm bảo dự án kết thúc thành công.

Chúng tôi xác định phạm vi cho cả dự án

- Mục đích xác định phạm vi

+ Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí và tài nguyên.

+ Xác định nền tảng để đo hiệu suất vận hành và điều khiển dự án.

+ Giúp truyền đạt rõ ràng trách nhiệm của mỗi công việc.

- Cấu trúc phân rã công việc: là phân nhóm các công việc cần thực hiện trong dự

án, những công việc này xác định phạm vi tổng thể dự án. Đây là tài liệu nền tảng

trong quản lý dự án vì nó cung cấp cơ sở cho việc lập kế hoạch và quản lý lịch

biểu, chi phí và những thay đổi.

1.1. Sơ đồ cây sản phẩm:

“Nhà trẻ”

Khu nhà ở và sinh hoạt

Khu nhà ăn

Khu nghỉ ngơi

1.2. Mô tả chi tiết sản phẩm

Khu Sản phẩm Mục tiêu Tiêu chí đánh giá Yêú tố thành công

•Diện tích xây dựng:300m2

•Độ cao của tòa nhà:3 tầng Khu nhà ở và sinh hoạt

•Phân bổ :

• Khu nhà ăn phục vụ những món ăn phù hợp với người già đồng thời đảm bảo cung cấp •Phòng ăn được thiết kế theo phong cách hiện đại,là sự pha trộn giữa những nét văn •Khu trung tâm được chia làm 3 tầng,mỗi tầng đảm nhận 1 chức năng riêng nhằm

+Tầng 1:khu nhà ăn phục vụ cho công nhân viên và các cụ hóa phương Đông và phương Tây đáp ứng được nhu cầu tối đa của các cụ

+Tâng 2,3:khu nghỉ ngơi

•Trang bị cơ sở vật chất hiện đại phù hợp với người già

đầy đủ các chất dinh dưỡng trong từng bữa ăn,cũng như thực hiện tốt việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.

-Cách bài trí bên trong căn phòng tạo được không gian gần gũi,thân mật,ấm cúng cho các cụ.

-Được trang bị hệ thống cơ sở vật chất hiện đại,đồ dùng tiện nghi nhưng vẫn phù hợp với người già.

-Là nơi các cụ thể hiện khả năng nấu nướng của chính bản thân mình cũng như đươc học hỏi thêm về các món ăn không chỉ của phương Đông mà của cả phương Tây.

-Không gian nhà ăn thoáng đãng với thiết kế 4 mặt đều là cửa kính có thể nhìn ra ngoài trời,tạo khung cảnh gần gũi với thiên nhiên.

1.3. Xác định phạm vi dự án: 1.3.1. Phạm vi dự án:

phạm vi quy hoạch gồm khảo sát địa hình,thiết kế mô hình và từng sản phẩm của dự án và tổ chức đấu thầu thiết kế các phần liên quan

 thuế đội khảo sát địa chất thủy văn

 Thuê công ty thiết kế kiến tạo mô hình và thiết kế từng sản phẩm của dự án ( ngoài các sản phẩm quy hoạch còn có cả hệ thống đèn, đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cáp thoát nước và xử lý rác thải ).

 Thuê các nhóm chuyên gia tư vấn hợp tác.

 Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thiết kế.

1.3.2. Phạm vi ban quản lý:

Thuê đội khảo sát địa hỡnh,thuê công ty thiết kế quy hoạch dự án.Tổ chức đấu thầu thiết kế, thuê chuyên gia tư vấn quy hoạch

1.3.3. Bảng phân công công việc WBS:

STT Công việc Trách nhiệm

1 Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư Giám đốc

2 Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan Ban điều hành

3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý Ban thông tin và ban

thư ký hành chính, ban tư vấn

4 Thuê khảo sát địa hình

Ban thiết kế và ban thông tin, ban tư vấn

5 Lập dự toán về mặt quản lý

Ban tài chính, ban tư vấn

6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu

Ban thông tin và ban thiết kế

7 Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu

Ban tư vấn và ban điều hành

8 Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu Ban điều hành

9 Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư Ban thông tin

10 Ban thiết kế

Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc

11 Hoàn thiện và trỡnh chủ đầu tư bản quy hoạch Ban điều hành

12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Ban thông tin

13 Sử a chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch Ban thiết kế

14 Tất cả các ban

Họp bàn quản lý, rỳt kinh nghiệm và kết thúc dự án

1.4. Kiểm soát phạm vi:

Trong quá trỡnh thực hiện dự án, ban điều hành có trách nhiệm quản lý sao cho

không có sự chồng chéo công việc giữa các phũng ban. Đảm bảo công việc được

phân chia chính xác cho các phũng ban, phù hợp với năng lực và trỡnh độ của từng cá nhân.

Nếu có sự thay đổi hoặc sự nhầm lẫn về phạm vi, phải có sự điều chỉnh phù hợp và nhanh chóng.

Ban QLDA họp tổng kết thành quả dự án. Quan tâm phân tích các sai sót, rút kinh nghiệm, tổng kết thành quả công việc của các ban và rút kinh nghiệm trong các dự án sau.

1.5. Kiểm tra kiểm soát thay đổi phạm vi

1.5.1. Kiểm tra phạm vi

- Khó tạo được phạm vi WBS tốt cho một dự án.

- Kiểm tra phạm vi dự án và giảm thiểu thay đổi phạm vi là điều khó hơn.

1.5.2. Điều kiện thay đổi phạm vi

- Các đề xuất giảm các yêu cầu đầy đủ và thay đổi yêu cầu.

- Dùng phần mềm để quản trị phạm vi dự án.

- những thăy đổi trong phạm vi và kiểm soát có thể được thăy đổi theo mẫu sau

M« t¶ thay Ph©n tÝch t¸c Møc ­u tiªn Tr¸ch nhiÖm C¸ch xö lý ®æi ®éng

Phạm vi dự án Lan man sang Trung bình Ban quản lý

Các phòng ban liên quan bị kéo dài các hoạt động cần có những

khác không điều chỉnh cơ

không đúng trọng tâm thuộc chức cấu hoạt động

cũng như hoạt

năng của dự án động cụ thể

của từng

phòng ban

- Các đề xuất giảm các yêu cầu không đầy đủ và thay đổi yêu cầu.

+ Tuân thủ quy trình quản lý yêu cầu.

+ Dùng các kỹ thuật prototyping, use case modeling và JAD .

+ Các yêu cầu phải được viết ra và giữ chúng luôn hiện hành.

+ Phải có thử nghiệm thoả đáng và phải thử nghiệm trong suốt chu trình

sống của dự án.

+ Xem xét nhừng thay đổi từ góc nhìn hệ thống.

+ Nhấn mạnh những gì hoàn tất để giúp tập trung vào nhừng gì quan trọng

nhất.

+ Phân bổ tài nguyên đặc thù để xử lý các yêu cầu thay đổi hoặc nâng cấp.

- Dùng phần mềm quản trị phạm vi dự án.

+ Phần mềm xử lý văn bản tạo các tài liệu liên quan đến phạm vi dự án.

+ Các bản tính giúp thực hiện các tính toán tài chính, tạo mô hình tính điểm

có trọng số và phát triển các biểu đồ, đồ thị.

+ Phần mềm giao tiếp như email và web giúp làm rõ hơn và truyền đạt tốt

hơn thông tin về phạm vi dự án.

+ Phần mềm quản trị dự án giúp tạo WBS, nền tảng cho các công việc trong

biểu đồ Gantt.

+ Có thể dùng các phần mềm chuyên dùng để áp dụng các phương pháp

bảng điểm cân đối ( Balanced scorecard), mind maps, quản lý yêu cầu.

Những thay đổi trong phạm vi có thể được kiểm tra và kiểm soát theo biểu

mẫu sau:

Biểu mẫu kiểm soát, kiểm tra thay đổi trong phạm vi

Giai đoạn STT Công việc

1 Khảo sát địa hình I 2 Thiết kế sơ bộ và lập dự toán

II 3 Lựa chọn nhà thầu

4 Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết

III 5 Thẩm định thiết kế

6 Hoàn thành thiết kế bản quy hoạch dự án

IV 7 Họp tổng kết dự án

2. Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n (project time management)

Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n lµ viÖc lËp kÕ ho¹ch, ph©n phèi vµ gi¸m s¸t tiÕn ®é thêi

gian nh»m ®¶m b¶o thêi h¹n hoµn thµnh dù ¸n.

Qu¶n trÞ thêi gian x¸c ®Þnh râ mçi c«ng viÖc kÐo dµi bao l©u, khi nµo b¾t ®Çu,

khi nµo kÕt thóc vµ toµn bé dù ¸n bao giê sÏ hoµn thµnh.

2.1. X¸c ®Þnh c¸c c«ng viÖc cÇn thùc hiÖn

Do khèi l­îng c«ng viÖc cña dù ¸n kh¸ lín, nªn ®­îc thùc hiÖn theo tr×nh tù sau:

STT Công việc

1 Ký hợp đồng với chủ đầu tư

2 Thực hiện thủ tục chuẩn bị

3 Lựa chọn nhà thầu

4 Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết

5 Thẩm định thiết kế

6 Hoàn thiện thiết kế bản quy hoạch dự án

7 Họp tổng kết dự án

2.2. LËp kÕ ho¹ch thêi gian:

Kế hoạch Giai đoạn STT Công việc thời gian

Khởi đầu Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ 1 1/2010 đầu tư (1/1/2010)

Thành lập ban quản lý và họp các bên 2 1/2/2010 liên quan

3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 30/2/2010

4 Thuê khảo sát địa hình 3/2010 Thực

hiện

5 Lập dự toán về mặt quản lý 4/2010

5/2010- 6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu 8/2010

Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng 7 1/9/2010 thầu

Phê duyệt và thông báo kết quả trúng 8 30/9/2010 thầu

Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu 9 10/2010 tư

Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực 10/2010- 10 hiện công việc 12/2011

Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy 1/2012 Kết thúc 11 hoạch

12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt 2/2012

Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản 13 4/2012 quy hoạch

Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và Đầu tháng 14 kết thúc dự án 7/2012

Dự án thực hiện trong 118 ngày

2.3. Sắp xếp công việc

Sơ đồ sắp xếp công việc của dự án

Tên Công Việc STT Công việc Công Việc Trước Công Việc Sau

A E,C _ Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư

B C,D _ Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan

C Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý B

D Thuê khảo sát địa hình F B

E Lập dự toán về mặt quản lý F A

F E,D Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu G,I

G H F Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu

H J Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu G

I K Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư F

J K H Đươn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc

K L I,J Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy hoạch

L M Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt K

M N L Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch

N _ M Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự án

2.4. Ước tính thời gian thực hiện công việc

Bảng ước tính thời gian thực hiện công việc

§¬n vÞ tÝnh: ngµy

Tên Công Việc

Công việc

Thời gian bi quan

Thời gian lạc quan

Thời gian dự tính

Thời gian thường gặp

16

16

13

A

Tiếp nhận và kí kết hợp đồng

19

31

30

23

B

33

Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan

14

14

12

C

Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý

16

Thuê khảo sát địa hình

120

110

108

90

D

75

75

60

E

Lập dự toán về mặt quản lý

90

91

90

82

F

94

Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu

17

17

15

G

20

Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu

13

13

10

H

16

Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu

15

15

13

I

17

Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư

290

260

275

275

J

Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc

60

60

50

K

70

Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy hoạch

25

25

20

L

30

Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt

25

25

23

M

28

Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch

15

15

10

N

20

Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và kết thúc dự án

t

t 4

t

o

p

t

e

C«ng thøc tÝnh

m 6

Thêi gian dù tÝnh:

Trong ®ã: te: thêi gian dù tÝnh

t0: thêi gian l¹c quan

tm: thêi gian th­êng gÆp

tp : thêi gian bi quan

2.5. LËp kÕ ho¹ch tiÕn ®é:

- Khởi động dự ¸n: th¸ng 1 n¨m 2010

- Xong thủ tục pháp lý, khảo sát địa hình: tháng 5 năm 2010

- Xong đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: tháng 10 năm 2010

- Xong thiết kế : tháng 4 năm 2012

- Kết thúc dự án: tháng 7 năm 2012

2.6. KiÓm so¸t tiÕn ®é

 SV(schedule variance): BiÕn thiªn vÒ lÞch tr×nh

SV = BCWP – BCWS

(KÕt qu¶ - Cam kÕt)

NÕu SV = 0 dù ¸n ®óng tiÕn ®é

SV > 0 dù ¸n nhanh tiÕn ®é

SV <0 dù ¸n chËm tiÕn ®é

 SPI (schedule performace index): chØ sè ®¸nh gi¸ tiÕn ®é ho¹t ®éng cña

dù ¸n

SPI = BCWP/ BCWS

NÕu SPI = 1 dù ¸n ®óng tiÕn ®é

SPI >1 dù ¸n nhanh tiÕn ®é

SPI <1 dù ¸n chËm tiÕn ®ộ

3. Quản trị chi phí dự án(project cost management)

Quản trị chi phí dự án là quá trình dự tóan kinh phí,giám sát thực hiện chi phí

theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án,là việc tổ chức phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về chi phí.

3.1. Lập kế hoạch chi phí.

Bảng tổng hợp chi phí dự án

ĐVT:VNĐ

Nội dung Chi phí

218.000.000 Thuê thiết kế nhà trung tâm

150.000.000 Thuê đội khảo sát địa hình

265.000.000 Đội ngũ chuyên gia tư vấn

587.000.000 Đội ngũ nhân viên dự án

196.000.000 Chi phí khác

1.416.000.000 Tổng chi phí

3.2. Dự toán chi tiết chi phí.

3.2.1. Chi phí thuê thiết kế

STT Khoản mục Chi phí(VNĐ) Tổng Chi phí(VNĐ)

1 67.000.000

Tầng 1: Thiết kế khu nhà ăn phục vụ cho công nhân viên và các cụ 218.000.000

2 Tầng 2 + 3: Thiết kế khu nghỉ ngơi 113.000.000

3 Thiết kế khác 38.000.000

3.2.2. Chi phí nhân công.

ĐVT:VNĐ

Nội dung Chi phí 1 tháng Thưởng Chi phí toàn bộ dự án

Ban điều hành 3.000.000 3.000.000 93.000.000

2.100.000 2.000.000 65.000.000

Ban thiết kế và quy hoạch

2.300.000 2.000.000 71.000.000 Ban thư kí và hành

chính

Ban thông tin 2.700.000 3.000.000 84.000.000

Ban tư vấn 2.500.000 1.500.000 76.500.000

3.500.000 3.000.000 108.000.000

Ban thanh tra và giám sát

Ban tài chính 2.900.000 2.500.000 89.500.000

Tổng cộng 587.000.000

Thưởng = 1 tháng lương

Chi phí toàn bộ dự án =30* chi phí 1 tháng + thưởng

3.2.3.Chi phí khác

ĐVT:VNĐ

Nội dung Chi phí

Chi phí thiết bị ,phần mềm 48.000.000

Chi phí giấy tờ thủ tục hành chính 23.000.000

Chi phí công tác 55.000.000

Chi phí quản lí (điện nước,điện thoại…) 70.000.000

196.000.000 Tổng cộng

3.3. Kiểm soát thay đổi chi phí.

Chúng tôi đã lên kế hoạch lập dự phòng chi phí cho dự án với 5 % tổng chi

phí là: 70.800.000 VNĐ .Khoản dự phòng này sẽ được sử dụng trong trường hợp

chi phí có sự thiếu hụt cần bổ sung do những yếu tố khách quan,lạm phát…Nếu kết thúc dự án mà không sử dụng tới số tiền này thì sẽ trả lại cho chủ đầu tư.

4.Quản trị nhân lực của dự án (Project quality management)

4.1. Sơ đồ tổ chức

4.2. Tuyển dụng:

Bước 1: Đăng tin tuyển dụng nhân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng như TV, báo, tạp chí, internet…

Bước 2: Nhận hồ sơ và tiến hành chọn lọc những hồ sơ có đủ tiêu chuẩn được phỏng vấn. Tiếp đó gửi thông báo tới các hồ sơ đạt yêu cầu qua địa chỉ mail và

điện thoại.

Bước 3: Phỏng vấn lần 1 để xác định năng lực và khả năng thích ứng công việc của các ứng viên .Các ứng viên được phỏng vấn qua điện thoại do trực tiếp trưởng phòng nhân sự phụ trách

Bước 4: Những ứng viên đạt yêu cầu trong lần phỏng vấn 1 tiếp tục phỏng vấn lần 2 để kiếm tra trình độ chuyên môn cũng như kiến thức của ứng viên. Các ứng viên sẽ làm 1 bài test trình độ kiến thức, thực tế và ngoại ngữ.

Bước 5: Phỏng vấn lần cuối do Giám đốc dự án hoặc Phó giám đốc dự án thực hiện.

4.3. Kế hoạch quản lý nhân sự, phân công chức năng và nhiệm vụ :

4.3.1. Ban điều hành quản lý dự án :

- Ban điều hành quản lý dự án bao gồm 3 người :

+ Giám đốc dự án (1 người): Chịu trách nhiệm pháp lý về các quyết định liên quan đến những vấn đề thuộc thẩm quyền trong quá trình thực hiện dự án.

Phân công công viêc cụ thể cho từng ban, từ đó ấn định thời gian bắt đầu và kết thúc. Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến độ làm việc của các ban.

+ Phó Giám đốc chuyên môn (1 người): Chịu trách nhiệm chung đối với toàn bộ hoạt động về lĩnh vực thiết kế. Giải quyết mọi vấn đề về thiết kế thi công, đảm bảo

tiến độ, chất lượng thiết kế, đảm bảo hiệu quả công việc và báo cáo trực tiếp cho Giám đốc dự án.

+ Phó Giám đốc tài chính (1 người): Kiểm soát và phân tích kinh phí theo tiến độ

dự án, tình hình mua sắm hàng hóa dịch vụ, quản lý việc lập ngân sách, dự phòng

cho toàn bộ dự án, hạch toán chi phí và các hoạt động hành chính của của ban tài

chính.

Nhiệm vụ:

 Ban điều hành dự án là bộ phận quan trọng nhất trong các bộ phận tham

gia dự án. Bộ phận này có vai trò chủ đạo trong tổng thể dự án, điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận khác.

 Ban điều hành dự án có vai trò gắn kết các bộ phận khác của dự án. Đồng

thời cũng là nơi tổng hợp và xử lý các thông tin.

Yêu cầu:

 Có khả năng lãnh đạo, quản lý.

 Biết cách phân bổ công việc tới từng bộ phận một cách hợp lý.

 Có tinh thần trách nhiệm và kiến thức về chuyên môn cao để xử lý thông tin chính xác.

Là những người có đủ phẩm chất, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công

tác trong quản lý thực hiện dự án, hiểu biết về chính sách và quy trình, có năng lực

quản lý và điều phối các hoạt động của dự án. Về ngoại ngữ, ưu tiên những người thông thạo ngoại ngữ phù hợp đối với dự án được giao quản lý thực hiện.

BẢNG PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC CỦA BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

STT WBS TÊN CÔNG VIỆC CHÚ THÍCH

1.0 Tiếp nhận nhiệm vụ từ phía chủ đầu tư. Có văn bản. 1

2 1.1 Nghiên cứu và góp ý kiến cho chủ đầu tư. Phối hợp với các trưởng

ban. 1.2 Thông tin lại cho chủ đầu tư. 3

Họp toàn bộ các ban và lên kế hoạch cụ Ngay sau khi nhận văn bản 4 2.0 thể. chấp nhận của chủ đầu tư.

Lưu ý bám sát tư tưởng quản

5 2.1 Họp truyền đạt ý tưởng và mục đích cho các ban. lý dự án quy hoạch “Nhà trẻ” cho người già.

Trưởng các ban sẽ chịu trách Phân công công viêc cụ thể cho từng ban, nhiệm phân công công việc 6 2.2 từ đó ấn định thời gian bắt đầu và kết

thúc. cho các thành viên trong ban mình.

7 3.0 Ký kết hợp đồng với nhà thầu Có tham khảo ý kiến của các

ban. 8 3.1 Hợp đồng với nhà thầu thiết kế

9 4.0 Lập nhóm thẩm định thiết kế. Nhóm này chỉ hoạt động

trong thời gian thẩm định

10 4.1 Tiến hành thẩm định bản thiết kế của nhà thầu. bao gồm những đại diện của từng ban.

Phải thông qua các ban 11 4.2 Duyệt lại bản thiết kế lần cuối. chức năng.

12 5.0 Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến độ làm việc của các ban. Phối hợp chặt chẽ với ban kiểm tra giám sát.

13 6.0 Kết thúc dự án.

14 7.0 Họp tổng kết và rút kinh nghiệm.

4.3.2.Ban thiết kế và quy hoạch:

Gồm 5 người bao gồm: 2 kiến trúc sư, 2 kỹ sư xây dựng, 1 người phụ trách điện, điều hòa, phòng cháy, nước.

Nhiệm vụ:

 Giữ vai trò chủ đạo trong việc sắp xếp các khu vực một cách hợp lý.

 Là bộ phận cung cấp những bản vẽ thiết kế của từng khu trong dự án.

 Làm hồ sơ mời thầu, xét thầu, giám sát hoạt động của nhà thầu.

 Tổ chức khảo sát thực địa và thu thập những thông tin cần thiết.

 Thực hiện các yêu cầu và chỉnh sửa trong thực hiện quy hoạch.

 Thiết kế bản quy hoạch tổng thể cuối cùng và trình cho ban điều hành

và chủ đầu tư.

 Tiếp nhận ý tưởng ban đầu của chủ công trình và tư vấn để đưa ra ý

tưởng cuối cùng.

 Dự toán giá công trình và các chi phí khác có thể phát sinh để cân

đối với ban tài chính.

Yêu cầu:

 Có khả năng thiết kế, đọc bản vẽ.

 Sử dụng thành thạo các phần mềm đồ hoạ, 3D…

 Có khả năng ngoại ngữ.

 Sáng tạo, làm việc nhiệt tình, chăm chỉ.

BẢNG PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC CỦA BAN THIẾT KẾ

VÀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ

STT WBS TÊN CÔNG VIỆC CHÚ THÍCH

1 1.0 Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành. Văn bản hoá thông tin.

2 2.0 Họp bàn & thiết kế bản quy hoạch. Bám sát ý tưởng và yêu

cầu từ phía chủ đầu tư. 3 2.1 Xác định địa hình, vị trí thực hiện các

công việc.

4 2.2 Lên kế hoạch thiết kế tổng thể.

5 3.0 Phối hợp với các ban liên quan để điều

chỉnh cho phù hợp.

6 4.0 Hoàn thiện bản thiết kế. Có sự đóng góp của các

khu vực liên quan.

7 5.0 Trình bản thiết kế lên Ban điều hành dự Bao gồm toàn bộ bản

án và chủ đầu tư.

vẽ tổng thể các hạng mục.

4.3.3. Ban tư vấn:

Bao gồm 6 người

Nhiệm vụ: Tư vấn cho chủ đầu tư về các vấn đề sau:

 Kĩ thuật công nghệ.

 Kinh tế: tiếp nhận nhu cầu và nguyện vọng của chủ công trình thông qua ban điều hành, dự trù quy mô và dự trù các khoản phải thu khác

của công trình dựa trên các tiêu chí đã đưa ra.

 Kiến trúc, thẩm mỹ.

 Phong thuỷ….

 Pháp luật: giải quyết và tư vấn các vấn đề tranh chấp bất đồng về mặt

pháp luật giữa các bên vơi nhau hoặc với cơ quan bên ngoài.

 Phối hợp với ban điều hành và ban thi công thiết kế để xem xét, đánh

giá bản quy hoạch.

Yêu cầu: Am hiểu tường tận về các lĩnh vực mình phụ trách.

BẢNG PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC CỦA PHÒNG TƯ VẤN

STT WBS Tên công việc Chú thích

1 1.0 Tiếp nhận yêu cầu từ ban điều hành. Văn bản hoá thông tin.

2 1.1 Phân tích yêu cầu.

3 1.2 Tìm hiểu nhu cầu thực tế.

4 Đảm bảo đầy đủ, chính xác. 1.3 Tổng hợp, báo cáo lại lên ban điều

hành.

5 Sau khi nội bộ ban đã có

2.0 Phối hợp với các ban liên quan để xem xét và đưa ra phương án. những ý kiến đề xuất.

4.3.4. Ban tài chính:

Bao gồm 5 người với nhiệm vụ và yêu cầu sau:

Nhiệm vụ :

 Quản lý điều hành chung về mặt tài chính, khai thác lập kế hoạch về vốn.

 Nghiên cứu thị trường giá cả để tính toán các chi phí cho phù hợp với số vốn

dự tính.

 Kiểm tra dự toán, quá trình thanh quyết toán.

 Giải ngân phù hợp với trình tự thực hiện dự án, đảm bảo theo đúng tiến độ và

chất lượng công trình.

 Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho ban điều hành và chủ đầu tư.

 Báo cáo các thay đổi về tài chính xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và

báo cáo đề xuất liên quan đến tài chính với ban điều hành dự án

Yêu cầu:  Trung thực, có trình độ và kinh nghiệm trong quản lý tài chính.  Xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra.

BẢNG PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC CỦA BAN TÀI CHÍNH

STT WBS Tên công việc Chú thích

Tiếp nhận nhiệm vụ từ ban giám 1 1.0 Văn bản hóa. đốc dự án.

2 1.1 Phân tích thông tin. Khách quan.

3 1.2 Tổng hợp thông tin.

Phải đảm bảo chính xác và đầy đủ. Báo cáo phải văn bản hóa. 4 1.3 Báo cáo cho ban điều hành.

Được sự thống nhất bằng văn 5 2.0 Lập kế hoạch chi phí. bản của các ban liên quan.

Phân bổ chi phí cho từng giai 6 2.1 Theo văn bản đã thống nhất. đoạn.

7 3.0 Lập báo cáo định kỳ. Vào cuối mỗi tháng.

8 3.1 Lập báo cáo thanh quyết toán. Vào cuối mỗi quý.

Báo cáo trực tiếp cho ban điều

9 3.2 Thanh quyết toán số tiền còn lại khi kết thúc dự án. hành và chủ đầu tư, gồm các hóa đơn chứng từ liên quan.

4.3.5. Ban thông tin:

Bao gồm 4 người

Nhiệm vụ

 Quản trị nguồn thông tin đến và đi, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và bí

mật cho những thông tin nội bộ.

 Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, độ tin cậy cao, cập nhật thường xuyên

thông tin mới.

 Đảm bảo thông suốt về thông tin giữa các bộ phận.

 Ghi chép các biên bản họp của ban điều hành.

 Phân tích thông tin và dự tính rủi ro dựa vào số liệu thu thập được.

 Lập báo cáo thường xuyên lên ban điều hành

Yêu cầu:

 Có khả năng cập nhật và xử lý thông tin.

 Ngoại giao và truyền tải thông tin tốt.

 Sử dụng thành thạo phần mềm quản trị dự án và quản trị thông tin.

BẢNG PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC CỦA BAN THÔNG TIN

STT WBS Tên công việc Chú thích

1 1.0

Tiếp nhận công việc tới giám đốc dự án. Nội dung công việc được văn bản hóa.

2 2.0 Xử lý, phân tích thông tin đến . Tham khảo ý kiến của

các ban liên quan.

3 3.0 Họp ban. Thông qua văn bản hoặc

các công cụ truyền thông khác như email, web....

4 3.1 Truyền đạt thông tin đến cho các ban

chức năng.

Bám sát ý tưởng và mục 5 3.2 Thu thập thông tin phản hồi từ các đích. ban.

6 3.3 Phân tích và trao đổi thông tin.

7 4.0 Lên kế hoạch lấy thông tin từ bên Bao gồm các dự án xây

ngoài. dựng thư viện khác.

8 4.1 Kiểm tra và chọn lọc thông tin.

9 4.2 Báo cáo kết quả cho ban giám đốc dự Kèm theo cả bảng phân

án. tích.

10 5.0 Họp các ban chức năng và truyền đạt Sau khi đã tổng hợp toàn

lại thông tin lần cuối. bộ thông tin cần thiết.

4.3.6. Ban kiểm tra và giám sát :

Bao gồm 4 người

Nhiệm vụ:

 Theo dõi tiến độ thi công các hạng mục.

 Tránh xảy ra việc nhà thầu móc ngợac với nhau.

 Giám sát quá trình thực hiện dự án, kịp thời phát hiện các sai sót.

 Kiểm tra chất lượng từng bộ phận.

 Tổng hợp và báo cáo thường xuyên lên bộ phận điều hành.

Yêu cầu:

 Có khả năng làm việc độc lập với các bộ phận.

 Hiểu biết sâu sắc về các tiêu chuẩn thiết kế.

 Làm việc có trách nhiệm, trung thực

BẢNG PHÂN TÁCH CÔNG VIỆC CỦA BAN KIỂM TRA GIÁM SÁT

STT WBS TÊN CÔNG VIỆC GHI CHÚ

Tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám

1 1.0 Văn bản hoá thông tin. đốc và Phó Giám đốc chuyên

môn

Lên kế hoạch kiểm tra giám Nắm rõ ý tưởng và mục đích 2 2.0 sát . của dự án.

Họp ban và phân công nhiệm Có căn cứ vào trình độ chuyên 3 2.1 vụ cho từng nhân viên. môn và phẩm chất đạo đức.

Đa phương, khách quan phối 4 2.2 Thu thập thông tin. hợp chặt chẽ với ban thông tin.

Đưa ra kế hoạch giám sát cụ Trình cho cấp trên trước khi 5 2.3 thể. tiến hành giám sát.

Liên tục báo cáo cho cấp trên

và giám sát đặc biệt với bộ

6 Tiến hành giám sát báo cáo phận thi công của nhà thầu. 3.0 lên ban điều hành. Định kỳ vào cuối mỗi tuần.

Báo cáo trực tiếp cho ban điều

hành dự án bằng văn bản hoá.

5. Quản trị chất lượng của dự án (Project quality management)

Là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất lượng cho việc thực

hiện dự án, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đạt được theo yêu cầu của dự án.

Quản trị chất lượng bao gồm: lập kế hoạch, đảm bảo chất lượng, và kiểm soát chất lượng.

5.1. Lập kế hoạch chất lượng:

5.1.1. Chính sách chất lượng.

 Chất lựợng và tuổi thọ của công trình được đặt lên hàng đầu.

 Đảm bảo công trình ki bàn giao đúng với bản thiết kế ban đầu.

 Hiệu quả sử dụng công trình đạt đươc yêu cầu đề ra của chủ đầu tư.

 Luôn tạo ra sản phẩm có chất lượng đảm bảo làm hài lòng nhà đầu tư

đồng thời nâng cao uy tín cho công ty.

 Để thực hiện và duy trì chính sách chất lượng, ban lãnh đạo của công ty

phải cam kết các điều kiện sau:

 Chỉ cung cấp sản phẩm theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thụât.

 Cải tiến và hiện đại hoá hệ thống quản lý chất lượng.

 Nhận biết và cung cấp đầy đủ các nguồn lực, đảm bảo thực hiện hiệu

quả hệ thống quản lý chất lượng.

 Duy trì quan hệ thường xuyên để kịp thời nắm bắt nhu cầu của khách

hàng.

 Thực hiện đào tạo, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho mọi thành viên

trong đội dự án.

5.1.2. Biện pháp giám sát kiểm tra chất lượng:

 Ban quản lý dự án phải thường xuyên nắm rõ tình hình chất lượng các

hạng mục công trình thông qua các báo cáo của bộ phận giám sát thi công.

 Dự tính được các sai sót có thể xảy ra và đưa ra các phương án trong thời

gian ngắn nhất.

 Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng dự án, áp dụng công nghệ quản lý

tiên tiến như phần mềm quản lý chất lượng, hệ thống thông tin hiện đại.

5.1.3. Phạm vi sản phẩm:

 Là một trung tâm huấn luyện các tài năng trẻ của các tầng lớp thanh niên, để nâng cao khả năng nhận thức, trình độ bóng đá để sánh tầm quốc tế. Nuôi

dưỡng tài năng để phát hiện ra các nhân tài. Tất cả đều được huấn luyện với đội

ngũ huấn luyện viên quốc tế.

 Kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu sử dụng trong xây dựng phải đúng

quy cách, phẩm chất.

 Tiêu chuẩn hoá kỹ thuật thi công, chất lượng công trình.

 Khi công trình đi vào hoàn thiện phải quản lý các trang thiết bị và các

dụng cụ liên quan đến để đảm bảo cho các học viên có thể tham gia một cách an toàn.

5.1.4. Tiêu chuẩn và quy định về chất lượng:

ISO 9000:2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng

Bộ ISO 9000 quy tụ kinh nghiệm Quốc tế trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng trên cơ sở quan hệ giữa người mua và người cung cấp.

Đây chính là phương tiện hiệu quả giúp các nhà sản xuất tự xây dụng và áp

dụng hệ thống đảm bảo chất lượng ở cơ sở mình, đồng thời cũng là phương

tiện để bên mua có thê tiến hành kiểm tra người sản xuất, kiểm tra sự an toàn chât lượng trước khi ký hợp đồng.

ISO đã ra các hệ thống chuẩn mực về các lĩnh vực sản xuât và kinh doanh dịch vụ.

Thiết lập xuất phát điểm cho việc nắm bắt các tiêu chuẩn và giải nghĩa các từ vựng cơ bản được sử dụng trong bộ ISO 9000 nhằm tránh sự hiểu lầm trong ápdụng .

ISO 9001:2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

ISO 9001 là tiêu chuẩn chính nêu ra các yêu cầu đối với hệ thống chất lượng và bao quát đầy đủ các yếu tố của hệ thống quản lý chất lượng. Doanh

nghiệp khi xây dựng hệ thống theo tiêu chuẩn này cần xác định phạm vi áp

dụng tuỳ theo hoạt động thực tế của doanh nghiệp. ISO 9001: 2000 quy định các yêu cầu đối với một hệ thống quản lý chất

lượng cho các tổ chức cần chứng tỏ khả năng cung cấp một cách ổn định sản phẩm thoả mãn các yêu cầu của khách hàng.

ISO 9001:2000 đã được sắp xếp lại dới dạng tiện dụng cho người sử dụng với các từ vựng dễ hiểu đối với doanh nghiệp trong tất cả các lĩnh vực. Tiêu

chuẩn này dùng cho việc chứng nhận và cho các mục đích cá biệt khác khi

tổ chức muốn hệ thống quản lý chất lượng của mình được thừa nhận

Đây là tiêu chuẩn đề ra các yêu cầu được sử dụng để đánh giá khả năng của tổ chức đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu chế định được áp dụng, nhờ vậy, đạt được sự thoả mãn của khách hàng.

Đây là tiêu chuẩn duy nhất trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 được sử dụng cho đánh giá ISO đã ban hành hướng dẫn bổ sung áp dụng quản lý chất lượng

trong lĩnh vực: Thỏa thuận hội thảo quốc tế IWA 1: 2005, Hệ thống quản lý

chất lượng – Hướng dẫn cải tiến quy trình trong các tổ chức dịch vụ về sức

khỏe của bên thứ ba.

Dựa trên các tiêu chuẩn về xây dựng của Bộ Xây Dựng đề ra cũng như các

tiêu chuẩn về thiết kế thi công để đảm bảo cho tiến độ thi công theo đúng thời gian hợp lý.

5.1.4. Đảm bảo chất lượng.

Để chất lượng công trình theo đúng kế hoạch đặt ra ban đầu, các công

việc sau phải tiến hành đúng lúc và cẩn trọng:

QLCL khảo sát

QLCL Thiết kế

QLCL thi công

QLCL bảo hành

QLCL bảo trì

Giám sát thi công của chủ đầu tư

Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng tự thực hiện

Giám sát thiết kế, tham gia nghiệm thu công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.

5.1.5. Kiểm tra giám sát:

 Đảm bảo thi công theo đúng kế hoạch, đúng thiết kế.

 Trong qua trình thi công, toàn bộ công trình phải được giăng lưới bảo vệ, bắt buộc các công nhân và người giám sát thi công phải đội mũ bảo hiểm, quần áo bảo hộ đúng theo quy định đối với nơi làm việc.

 Công tác vệ sinh môi trường tại công trình phải sạch sẽ, đảm bảo.

 Kiểm tra, giám sát khối lượng và giá thành vật tư.

5.1.6. Hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng:

 Để đảm bảo tính khách quan cho Dự án vì vậy Ban kiểm tra, đánh

giá phải do nhóm dự án đề cử hoặc do phía chủ đầu tư chỉ định.

 Tất cả các hoạt động giám sát, các nguồn thông tin phải luôn chính

xác, minh bạch, kịp thời và khách quan.

5.2. Kiểm soát chất lưọng:

 Thực hiện dựa trên sự giám sát của dự án để xem chúng có thoả mãn với tiêu chuẩn hiệu quả hay không và có biện pháp giảm tốc độ xấu đến chất lượng của

dự án.

 Lập sổ theo dõi thi công từng hạng mục công trình, sổ ghi nhớ từng công

việc được thi công để kiểm tra, yêu cầu chi tiết vạch ra và lập kế hoạch đo lường để kiểm tra.

 Kiên quyết xử lý các sai phạm, sự thay đổi phải có sự nhất trí của nhà

thầu thiết kế xây dựng.

 Kiểm tra kỹ lưõng mọi vật tư, thiết bị đưa vào công trình và có báo cáo

giao nhận cụ thể.

 Tạm dừng thi công để kiểm tra các vị trí nghi ngờ về chất lượng.

 Trong quá trình thi công, kỹ sư giám sát được quyền kiểm tra chất lượng hay kiểm tra tiến độ thi công vào bất cứ thời điểm nào. Mọi sai phạm kỹ thuật phải

được sửa chữa kịp thòi và nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc bồi thường (nếu có).

 Khi có sự cố phải giải quyết các sự cố theo quy trình sau:

 Chủ đầu tư lập báo cáo sụ cố nhanh và gửi tới các cơ quan có thẩm

quyền.

 Lập hồ sơ hiện trường, thu dọn sụ cố nhanh chóng sau khi có đầy đủ hồ

sơ xác định nguyên nhân đối với công trình.

 Khắc phục sự cố, xác định rõ cá nhân hay tổ chức phải chịu trách nhiệm bồi thường. Trường hợp nguyên nhân bất khả kháng thì cơ quan bảo hiểm sẽ chịu

trách nhiệm về sự cố.

6. Quản trị thông tin dự án (project communications management)

Quản trị thông tin dự án là quá trình đảm bảo các dòng thông tin được thông

suốt, nhanh chóng, kịp thời và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp

quản lý khác nhau.

6.1.Quản lý thông tin

6.1.1. Các nguồn thông tin vào

Là nguồn thông tin xuất phát điểm từ ban điều hành dự án tới chủ đầu tư, các

 Các nội dung, quy chế hoạt động phải được truyền tải một cách chính xác

nhà thầu và các tổ chức có liên quan:

 Thu thập các thông tin về vấn đề liên quan đến dự án như giao thông, điện

nhất đến các thành viên của công ty.

 Tìm hiểu thông tin, nghiên cứu, dự đoán về giá cả và những biến động về giá

nước… ở địa điểm tiến hành dự án.

 Tiếp nhận thông tin từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các nguồn

cả có thể ảnh hưởng đến dự án.

 Thông báo về tiến độ thực hiện dự án, sự cân đối giữa hoàn thành và chưa

thông tin khác nếu có.

 Giải đáp mọi thắc mắc của nhà đầu tư về chất lượng và khối lượng của

hoàn thành cho các bên liên quan.

 Một số phát sinh không thể khắc phục đươc như do thời tiết hay khủng

công trình.

 Một số phát sinh không thể khắc phục đươc như do thời tiết hay khủng

hoảng kinh tế… làm chậm tiến độ của công trình.

hoảng kinh tế… làm chậm tiến độ của công trình.

* Thông tin vào:

Nguồn Phương thức Trách nhiệm Thời gian

Các văn bản, thông tin của ban điều Họp, văn bản, Ban quản lý Từng tháng

hành dự án báo cáo dự án

Các quy chế điều hành Họp hội đồng Ban quản lý Từng tuần

quản trị dự án

Từ nhà đầu tư Bằng văn bản Ban thư ký Từng giai

đoạn

Phản hồi từ ban quản lý Tiếp xúc trực Nhóm dự án Thường

tiếp xuyên

Nguồn thông tin bên ngoài Phương tiện Ban thông tin Thường

thông tin xuyên

Quy định pháp luật trong xây dựng Văn bản pháp Ban tư vấn Giai đoạn

luật

Báo cáo của các thành viên quản trị Miệng, thư,văn Ban thư ký Định kỳ

bản

6.1.2. Các nguồn thông tin ra

Là nguồn thông tin xuất phát điểm từ ban điều hành dự án tới chủ đầu tư, các

 Các nội dung, quy chế hoạt động của ban điều hành phải được truyền tải một

nhà thầu và các cơ quan, tổ chức có liên quan:

 Thông báo về tiến độ thực hiện dự án, sự cân đối giữa hoàn thành và chưa

cách chính xác nhất đến các thành viên của công ty và các bên có liên quan.

 Mọi thắc mắc của nhà đầu tư về chất lượng và khối lượng của công trình

hoàn thành cho các bên liên quan.

 Các văn bản ra quyết định của ban điều hành phái được truyền tải rõ ràng,

phải được giải đáp nhanh chóng và chính xác.

minh bạch để giải quyết một số vấn đề phát sinh không thể khắc phục được như do thời tiết hay khủng hoảng kinh tế…làm chậm tiến độ của công trình.

 Cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy cho ban điều hành và các nhóm khác.

 Gửi thông tin về dự án cho các cơ quan chuyên trách.

 Truyền đạt các ý tưởng, quyết định của ban điều hành cho các nhóm.

 Cung cấp, giải đáp thông tin cho báo chí và những người quan tâm.

* Thông tin ra

Điểm xuất phát Phương thức Trách nhiệm Thời gian

Ban điều hành dự án Họp, văn bản, báo cáo Ban quản lý dự án Từng tháng

Nhà đầu tư Bằng văn bản Ban quản lý dự án Từng tuần

Ban quản lý Tiếp xúc trực tiếp Ban quản lý dự án Thường xuyên

Cơ quan pháp luật Văn bản Ban tư vấn Thường xuyên

Thành viên quản trị Văn bản Ban thư ký Giai đoạn

6.1.3. Thông tin nội bộ

Cho tổ chức khác Văn bản, trực tiếp Ban thông tin Định kỳ

Nguồn thông tin nội bộ kịp thời, chính xác là một phần quan trọng đảm bảo

cho quá trình thi công có thể diễn ra theo đúng kế hoạch, dự toán ban đầu.

Ban điều hành dự án trực tiếp hướng dẫn chương trình tới từng ban thuộc các

phòng, sau đó các trưởng phòng sẽ chỉ đạo xuống từng nhân viên trong phòng của

mình; các trưởng phòng cũng trực tiếp báo cáo kế hoạch công việc cho ban điều

hành quản lý.

Các trưởng ban thực hiện các công việc khác nhau thông tin qua lại với nhau một cách thường xuyên nhằm hợp tác chặt chẽ với nhau để thực hiện công việc hài hoà hơn.

6.2. Kiểm soát phân phối thông tin

6.2.1. Thông tin chung

Vì yêu cầu của dự án, các thông tin được công khai minh bạch cho tất cả các

đối tượng. Thông tin trong giai đoạn tiến hành dự án đều được tuyên truyền trên

các phương tiện báo chí. Ví dụ: Thông tin về thời gian dự án, tiến độ thực hiện dự

án…..

6.2.2. Cấp thông tin chuyên môn

Ở cấp này, thông tin chuyên môn được truyền tới các ban liên quan.Thông tin

về kỹ thuật mạng cũng được đặt ra để đảm bảo tính công bằng trong việc thực thi

dự án.Ngòai ra còn mời các chuyên gia tư vấn và thiết kế để định hướng quy hoạch dự án.VD như Bản vẽ thiết kế tổng thể và chi tiết toàn bộ công trình được chuyển

tới ban “Thiết kế và quy hoạch tổng thể”, Tổng chi phí hoàn tất dự án được chuyển

tới ban “Tài chính”….

6.2.3. Cấp thông tin tuyệt mật

Ở cấp độ này, thông tin chỉ có cấp lãnh mới được quyền tiếp cận, cụ thể như

thông tin về báo cáo tài chính thực tế và bảng cân đối kế toán thực tế, sự thay đổi

nhạy cảm trong quá trình thực thi dự án,.

6.2.4 Truyền thông trong từng giai đoạn của dự án

a/ Giai đoạn chuẩn bị:

- Quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng ( Website, Truyền hình,

Báo chí, ...) để tìm kiếm các nhà tài trợ và thông báo điều kiện đấu thầu cho những người có nhu cầu tham gia.

- Liên hệ với các chuyên gia tư vấn và thiết kế.

b/ Giai đoạn thực thi:

- Thông báo tổ chức đấu thầu rộng rãt trong cả nước

- Thông báo đơn vị trúng thầu và thiết kế thực hiện dự án

- Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư

c/ Giai đoạn kết thúc:

 Đầu vào:

Thông báo về kết quả hoạt động của dự án.

Tài liệu nhận xét, đánh giá về quá trình quy hoạch dự án

Biên bản nghiệm thu phân đoạn công trình.

Biên bản ghi nhận phát sinh ngoài dự kiến.

 Đầu ra:

Báo giá vật liệu.

Kết quả của dự án

Kết luận: Xây dựng một hệ thống thông tin hoàn chỉnh là một phần không

thể thiếu trong mỗi dự án và việc quản trị thông tin, đảm bảo duy trì hệ

Quản trị thông tin, quản trị nhân sự, quản trị rủi ro, quản trị chi phí… có mối

thống thông tin ấy hoạt động một cách hiệu quả lại càng quan trọng hơn.

liên hệ chặt chẽ với nhau. Nếu hệ thống thông tin hoạt động thông suốt, độ chính

xác cao, thời gian công bố thông tin phù hợp với tiến trình công việc sẽ giúp các bộ phận khác đạt hiệu quả công việc cao hơn. Ngược lại, nếu hệ thống thông tin bị gián đoạn sẽ ảnh hưởng nhiều đến tiến độ công việc của toàn dự án.Vì vậy, trước

hết cần có các công cụ thông tin đầy đủ, hiện đại đảm bảo truyền tải một cách tốt

nhất. Ngoài khuôn mẫu hệ thống thông tin sắp đặt sẵn, ban quản lý dự án cần có

biện pháp xử lý đặc biệt riêng mỗi khi có sự cố thông tin đột xuất, khó kiểm soát để không ảnh hưởng đến sản phẩm của dự án.

7. Quản trị đấu thầu

Sơ tuyển nhà thầu

Lập hồ sơ mời thầu

Mời thầu

Phát hành hồ sơ mời

Mở thầu

Đánh giá hồ sơ mời thầu

Thông báo kết quả đấu thầu

Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu

Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

7.1. Lập kế hoạch đấu thầu

7.1.1. Thông báo mời thầu:

Tên dự án: Quy hoạch nhà trẻ cho người già

Tổng diện tích: 300m2

Chủ đầu tư: Công ty BLUESKY

Bên mời thầu: Ban quản lý dự án “ Nhà trẻ cho người già”

7.1.2. Thông tin gói thầu:

Gói thầu 02

Tên gói thầu Thiết kế khu nhà ở và sinh hoạt

Nguồn vốn

Vốn tái đầu tư của công ty BLUESKY

Phương thức đấu thầu Một túi hồ sơ

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Đấu thầu rộng rãi, trong nước, không sơ tuyển

Thời gian tổ chức đấu thầu Quý I năm 2010

Giá các gói thầu 58.000.000

Phương thức đấu thầu Theo tiêu chí “Đạt” “Không đạt”

Dự phòng 5.800.000

Thời gian thực hiện hợp đồng 3 tháng

7.1.3. Chỉ dẫn đối với nhà thầu:

 Địa điểm bán hồ sơ mời thầu: tại công ty thiết kế và dịch vụ đầu tư

BLUESKY số8 ngõ 554 Nguyễn Văn Cừ- Hà Nội. ĐT 0984194377 . fax

(04)5372185

 Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ 1/1/2010 đến1/2/2010 ( trong giờ hành

chính)

 Giá bán hồ sơ mời thầu: 1.000.000 ( Một triệu đồng)/ 1 gói thầu

 Địa điểm nhận hồ sơ dự thầu: Trụ sở công ty

 đồng)

7.2. Quản lý đấu thầu

 Giám sát tiến độ thực thi của nhà thầu để đảm bảo tiến độ cũng như sự chính

xác trong quá trình bàn giao và thực hiện.

 Tiến hành thanh tra tài chính như Các chứng từ, hoá đơn, sổ sách có liên quan

đồng thời tiến hành kiểm tra giám sát quá trình và các công đoạn đấu thầu để công

tác đấu thầu diễn ra theo đúng quy định của Pháp Luật.

 Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin đấu thầu đầy đủ và chính xác nhằm giúp

cho việc quản lý đấu thầu có hiệu quả nhất.

 Tổ chức tổng kết, đánh giá công tác đấu thầu theo quá trình.

 Kết thúc và thanh lý hợp đồng: việc ký kết cũng như thanh lý hợp đồng cần

phải có sự tham gia của hai bên tham gia hợp đồng. Việc thanh lý cần được thực

hiện trong vòng 30 ngày kể từ khi các bên tham gia thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

trong hợp đồng.

7.3. Kiểm soát đấu thầu

Trong quá trình đấu thầu, nếu có bất cứ thay đổi nào, ban quản lý sẽ thông

báo rộng rãi tới các nhà thầu. Nếu các nhà thầu cần có những thay đổi trong hồ sơ

dự thầu thì ban quản lý sẽ dựa vào nội dung hồ sơ mời thầu để đối chiếu, xử lý và

giải quyết. Ngoài ra, nếu các bên liên quan tự ý rút khỏi hợp đồng thì sẽ đối chiếu

theo hợp đồng để xử lý.

8.Qu¶n trÞ rñi ro dù ¸n (project procurement management)

8.1.Các nguồn rủi ro

8.1.1. Môi trường tự nhiên

Trong quá trình thực hiên dự án có thể xảy ra thiên tai, bão lụt nó có thể làm chậm

tiến độ thực hiện dự án

8.1.2. Môi trường kinh tế

Nền kinh tế hiện nay dang trong tình trạng suy thoái, dự báo vào năm 2010 nền

kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi, do đó khả năng xảy ra lạm phát làm cho giá nguyên

vật liệu làm mô hình quy hoạch có thể tăng cao, ảnh hưởng đến kế hoạch chi phí

của dự án, có thể làm chậm tiến độ của dự án.

Lãi suất ngân hàng có thể tăng đột ngột nếu lượng tiền lưu thông bị thất thoát như

năm 2008, điều này sẽ làm chậm tiến độ rót vốn từ phía chủ đầu tư.

8.1.3. Môi trường luật pháp

Luật pháp ở Việt Nam có đặc điểm là không ổn định, nhiều sơ hở và không nhất

quán. Luật đất đai,luật quy hoạch thay đổi có thể dẫn đến thay đôi quy chuẩn chất

lượng bản quy hoạch.Gây mất nhiều thời gian và nhân lực trong quá trình chờ phê

duyệt bản quy hoạch.

Khả Trách Nhận diện rủi Tác Mức độ Biện pháp năng nhiệm ro động ảnh hưởng ứng phó xảy ra quản lý

Giá nguyên vật Bộ phận Lập quỹ dự liệu làm mô hình H (5) H (5) 25 tài chính phòng tăng do lạm phát kế toán

Hao hụt nguyên Kiểm tra,

vật liệu trong quá Giám sát chặt Ban quản M (3) H (5) 15 trình làm mô chẽ kho lý

hình nguyên liệu

Theo dõi tình

hình kinh tế

Lãi suất ngân thị trường và Bộ phận

M (2) M (3) 6 hàng tăng đột đưa ra những tài chính

dự báo trước kế toán ngột

để có biện

pháp ứng phó

H (5) 5 Thiếu nguồn L (1) Có sự tuyển Ban điều

nhân lực, trách chọn chu đáo, hành

nhiệm ko cao của đáp ứng đầy

các ban tham gia đủ nhu cầu về

dự án(rủi ro đạo trình độ.

đức)

Người kiểm

tra giám sát

Có sự sai sót phải theo dõi

trong bản thiết kế sát sao trong Bộ phận L (1) H (5) 5 quy hoạch tổng việc thiết kế tư vấn

thể và làm mô

hình quy

hoạch.

Theo dõi dự

báo thời tiết

trong thời

gian dài để lập Thay đổi thời lịch trình công Bộ phận L (1) M (3) 3 gian do yếu tố việc cho hợp tư vấn thời tiết, thiên tai lý, có những

chuẩn bị chu

đáo đề phòng

thời tiết xấu.

Khả năng xảy ra rủi ro và tác động của nó đối với dự án được đánh giá theo thang

điểm: từ 1 đến 5.

Trong đó:

 H: cao ( bao gồm: H4, H5 )

 M: trung bình ( M3 )

 L: thấp ( bao gồm: L1, L2 )

8.2. Kiểm soát rủi ro

Hiện nay một số rủi ro đã được quy định bắt buộc phải có biện pháp xử lý như:

bảo hiểm xây dựng, bảo lãnh hợp đồng. Chính vì vậy việc kiểm soát những rủi ro

trên phải được đặt lên hàng đầu đối với dự án Khu trường đua và khán đài.

Theo dõi và kiểm tra thường xuyên để phản ứng kịp thời khi rủi ro xảy ra và có

thể kiểm sóat được những thay đổi tạo rủi ro trong cả vòng đời dự án.

Lập kế hoach đầu tư phải xuất phát từ tình hình cung, cầu của thị trường để có

phương hướng đầu tư cụ thể mang lại hiệu quả đầu tư cao, tránh được các yếu tố

rủi ro từ bên ngoài của dự án.

Mức độ sai lệch về rủi ro so với dự kiến của các yếu tố ảnh hưởng đến dự án

trong những tình huống xấu thường được chọn từ 10%- 20% dựa trên cơ sở phân

tích cụ thể những tình huống đó.

LỜI KẾT

Chúng ta luôn chú ý đến người tàn tật, những người thiệt thòi trong xã hội.

Tại sao lại không có những nơi như thế cho những người già? Họ đâu cần phải

sống nốt cuộc đời của mình, mà phải được tận hưởng cuộc sống theo đúng cách của nó.

Thỉnh thoảng có những ý nghĩ thoáng qua trong đầu tôi: Lúc mình già thì sẽ

như thế nào nhỉ? Quây quần trong bữa cơm ấm cúng với những tiếng cười rộn rã,

vui vẻ của con cháu hay sống cho hết tuổi già cùng với những người cùng hoàn cảnh? Tại sao lại không phải cả hai, cả với những người bạn già và cả những

tiếng ríu rít của trẻ thơ?

Thế giới đâu phải chỉ dành cho tuổi trẻ. Cuộc sống hạnh phúc khi người này

là niềm vui của người kia. Tình cảm gắn bó sẽ làm cho nhau hạnh phúc, chứ

không phải là sống nốt cho trót. Sự có ích sẽ làm cho đời sống con người luôn

lành mạnh cho đến tận lúc già.

Sao không tạo cơ hội để người già tham gia vào các hoạt động xã hội, các

mức lao động nhẹ nhàng phù hợp với sức khoẻ, tận hưởng niềm vui trong các

sinh hoạt văn, thể, mỹ, tự hào với thế hệ tiếp nối của mình? Và con cháu có cơ

hội tỏ bày hiếu nghĩa, nhận những kinh nghiệm của những người từng trải?

Riêng tôi nghĩ sống vui, khoẻ và có ích luôn là tiêu chí cho bất kể lứa tuổi

này. Ai trong chúng ta rồi cũng sẽ già. Hãy dành cho chính chúng ta một góc nhỏ

lúc cuối cuộc đời.

Trong quá trình thực hiện nhóm có tham khảo thong tin từ một số nguồn:

 Báo điện tử Thongtinonline  Trang web của trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi Từ Liêm  www.vietnamagement.com  www.nqcenter.wordpress.com  www.nhedep.com

 Và một số nguồn thông tin khác.

MỤC LỤC

Lêi më ®Çu................................................................................................................1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN............................................................................3

PHẦN 2: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH “NHÀ TRẺ” CHO NGƯỜI GIÀ.....5

I Khái quát dự án........................................................................................................5

II. Mô hình quản trị dự án..........................................................................................8

1.Người quản lý dự án và các bên liên quan ........................................................ 8

2.Các bước thực hiện quản trị dự án: ................................................................. 10

III. Quản lý dự án ..................... .......................................................................................................10

1. Quản trị phạm vi dự án (project scop management) ....................................... 10

1.1. Sơ đồ cây sản phẩm: ............................................................................... 11

1.2. Mô tả chi tiết sản phẩm ........................................................................... 11

1.3. Xác định phạm vi dự án: ........................................................................ 13

1.4. Kiểm soát phạm vi: ................................................................................. 14

1.5. Kiểm tra kiểm soát thay đổi phạm vi....................................................... 15

2. Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n (project time management) ...................................... 17

2.1. X¸c ®Þnh c¸c c«ng viÖc cÇn thùc hiÖn ................................................. 17

2.2. LËp kÕ ho¹ch thêi gian: ..................................................................... 17

2.3. Sắp xếp công việc .............................................................................. 19

2.4. Ước tính thời gian thực hiện công việc............................................... 20

2.5. LËp kÕ ho¹ch tiÕn ®é: ......................................................................... 21

2.6. KiÓm so¸t tiÕn ®é ............................................................................... 21

3. Quản trị chi phí dự án(project cost management) ........................................... 22

3.1. Lập kế hoạch chi phí. .............................................................................. 22

3.2. Dự toán chi tiết chi phí. .......................................................................... 22

3.3. Kiểm soát thay đổi chi phí. ..................................................................... 24

4.Quản trị nhân lực của dự án (Project quality management) ............................. 24

4.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 24

4.2. Tuyển dụng: ............................................................................................ 25

4.3. Kế hoạch quản lý nhân sự, phân công chức năng và nhiệm vụ : .............. 25

5. Quản trị chất lượng của dự án (Project quality management) ......................... 35

5.1. Lập kế hoạch chất lượng: ........................................................................ 36

5.2. Kiểm soát chất lưọng: ............................................................................. 40

6. Quản trị thông tin dự án (project communications management) ................... 41

6.1.Quản lý thông tin ..................................................................................... 41

6.2. Kiểm soát phân phối thông tin ................................................................ 43

7. Quản trị đấu thầu ........................................................................................... 46

7.1. Lập kế hoạch đấu thầu ............................................................................ 46

7.2. Quản lý đấu thầu ..................................................................................... 47

7.3. Kiểm soát đấu thầu ................................................................................. 48

8.Qu¶n trÞ rñi ro dù ¸n (project procurement management) ................................ 48

8.1.Các nguồn rủi ro ...................................................................................... 48

8.2. Kiểm soát rủi ro ..................................................................................... 51

LỜI KẾT .............................................................................................................. 52