intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

65
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: quy hoạch “nhà trẻ” cho người già', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già

  1. Luận văn Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già
  2. Lêi më ®Çu Quản trị dự án là một quá trình thực hiện các hoạt động hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát các giai đoạn của một dự án. Từ khâu hình thành , thẩm định, triển khai và vận hành dự án theo một mục tiêu nhất định, đến đánh giá hiệu quả đạt được của dự án trong từng thời kỳ và trong cả thời hạn đầu tư đồng thờ i phối hợp các giai đoạn của dự án với nhau làm cho dự án hoạt động nhịp nhàng và có hiệu quả cao. Để đảm bảo tính hiệu quả và thành công, dự án phải được phân tích đánh giá trong suốt quả trình thực hiện. Điều này đòi hỏi người quản trị cũng như nhân sự tham gia dự án phải luôn được cập nhật thông tin và nắm rõ tiến trình, yêu cầu thực hiện dự án. Nền kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng và phát triển mạnh trong hai thập kỷ vừa qua, và đời sống của đại bộ phận người dân đã chuyển từ “ăn no mặc ấm” sang “ăn ngon mặc đẹp”. Đã có số liệu cho thấy rằng số người từ 50 tuổi trở lên chiếm gần 15% dân số cả nước và vì cuộc sống đã sung túc hơn so với trước kia nên tuổi thọ bình quân cũng tăng: nam giới khoảng 71 tuổi, nữ giới khoảng 73 tuổi. Cấu trúc xã hội gần đây cũng thay đổi do người trí thức ở thành thị có xu hướng ngại lập gia đình, thích sống thoải mái không vướng bận con cái, vì thế số dân trẻ dần giảm đi. Và không thể không tính đến số người Việt kiều lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu định cư tại quê hương, cho nên số người lớn tuối sẽ tăng lên nhanh chóng. Qua bài thảo luận một và hai, và quá trình tìm tòi, học hỏi từ thực tế, cũng như quá trình rút kinh nghiệm trong chín buổi học, tôi hi vọng rằng bài tiểu luận này sẽ mang lại cho thầy và các bạn , một bản dự án đầy đủ và phản ánh sát thực các công việc cần phải làm trong quá trình quản trị dự án “Quy hoạch “nhà trẻ” cho người già”.
  3. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 1. Tªn dù ¸n: Quy ho ch khu đi u hành “nhà tr ” cho ng i già 2. Ng i qu n lý d án: Công ty c ph n SKM 3. Ch đ u t : Công ty thi t k và d ch v đ u t BLUESKY Đ a ch : S 8 ngõ 554 Nguy n Văn C 4. Th i gian th c hi n: Kho ng 118 ngày v i đ co giãn 11 ngày 5. Ý t ng Hiện trạng: Ở Việt Nam số người từ 60 tuổi trở lên chiế m khoảng 10% dân số và do cuộc sống đã sung túc hơn cho nên tuổi thọ cũng tăng, nam giới khoảng 71tuổi, nữ giớí khoảng 73 tuổi cao hơn mức trung bình của thế giới. Gần đây người thành thị lại có xu hướng thời thượng ngại lập gia đình, thích sống thoải mái tự do không vướng bận con cái. Cũng không thể không tính đến số người Việt lớn tuổi đang sinh sống ở nước ngoài có nhu cầu về định cư ở quê hương. Lại thêm, để dồn sức ưu tiên cho phát triển kinh tế bền vững, nhà nước không còn cách nào khác là phải ban hành chính sách hạn chế sinh con. Viễn cảnh một cặp vợ chồng trẻ phải giảm thời gian làm việc, học tập, nghiên cứu, hưởng thụ để chăm sóc cho những người lớn tuổi trong gia đình là điều khó tránh khỏi, có thể sự phát triển kinh tế xã hội cũng vì thế mà chịu ảnh hưởng. Dù hiện nay tháp tuổi hình nón của nước ta khá lạc quan, trẻ là đáy già là đỉnh, nhưng với tốc độ lão hoá dân số đang tăng nhanh cho thấy trong tương lai gần cái nón đó sẽ bị lật ngược. Vì vậy, vấn đề chăm sóc người cao tuổi không chỉ là nỗi bận tâm của từng gia đình mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội, trong đó có giới kinh doanh. Bằng trực giác nhạy bén của người làm kinh doanh,chúng tôi nhận thấy rằng vào thời điể m này mô hình nhà trẻ cho người già là sự cần thiết cho xã hội VN,và chúng tôi thực sự muốn góp phần chia sẻ trác nhiệ m này với nhà nước,với cộng đồng thông qua hoạt động đầu tư “nhà trẻ“ cho người già 6. Môc ®Ých vµ môc tiªu dù ¸n ●Mục đích:
  4. - Quy hoạch một khu vui chơi,giải trí,trao đổi và học tập cho những người già.Tạo một không gian thân thiện và những điều kiện chăm sóc tốt nhất cho người già. - Giữ gìn nét đẹp văn hoá truyền thống: kính trọng người già, hiếu thảo với cha mẹ. - Góp phần giải quyết một số vấn đề an sinh xã hội, tạo ra một món ăn tinh thần ngày càng trở nên cần thiết cho lứa tuổi “đã xế chiều” -Giúp con cháu của họ có thể an tâm về ông bà, cha mẹ của mình để học tập, làm việc có hiệu quả hơn. -Tạo một không gian đầm ấm, thoải mái nhưng không kém phần sôi nổi với điều kiện đầy đủ để học tập, phát huy những “môn học giải trí” , xua đi những nỗi lo cô độc, buồn chán của tuổi già. ●Mục tiêu: -Quy hoạch một “nhà trẻ” phục vụ tốt cho 200-250 cụ -Tập trung đáp ứng nhu cầu của người cao tuổi trong các hạng mục của dự án quy hoạch,và luôn luôn lấy họ làm trung tâm. 7. Các bên liên quan trong d án: Ban quản lý dự án “nhà trẻ” cho người già Sở quy hoạch thành phố Hà Nội Chủ đầu tư: Công ty tư vấn thiết kế và dịch vụ đầu tư BLUESKY Ban chuyên gia tư vấn Các tổ chức liên quan khác(báo điện tử, báo in…) 8. Tài nguyên c a d án Nhóm chuyên gia tư vấn Những thiết bị máy móc sử dụng trong dự án Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án 9. Chi phí: 1.416.000.000
  5. PH N 2: CHI TI T V D ÁN QUY HO CH “NHÀ TR ” CHO NG I GIÀ I Khái quát dự án -Diện tích xây dựng: 300m2 -Độ cao của tòa nhà: 3 tầng -Phân bổ : +Tầng 1: khu nhà ăn +Tâng 2,3: khu nghỉ ngơi H m đ xe
  6. Khu nhà ăn Bp Phòng ng :
  7. Khung cảnh bao trùm khu nhà trẻ là cây cối và những con đường lát đá nhỏ trải dài. Ngoài ra chúng tôi còn thiết kế nhiều ghế đá cho các cụ ngồ i nghỉ chân đọc sách hay bàn đá cho những cụ ông, cụ bà yêu thích cờ tướng… thậ m chí còn có cả võng cho các cụ nếu các cụ có nhu cầu muố n được một giấc ngủ trưa có cây cối chim hót..
  8. II. Mô hình qu n tr d án Tích hợp Phạm vi Nhân lực Đấu thầu Thời gian Rủi ro Chất lượng Chi Phí Thông tin 1.Ng i qu n lý d án và các bên liên quan
  9. 2.Các bước thực hiện quản trị dự án: Điều chỉnh Xác định và tổ chức Lập kế hoạch Quản lý Kiểm soát Kết thúc III. Quản lý dự án 1. Quản trị phạm vi dự án (project scop management) Quản trị phạm vi dự án bao gồm quá trình xác định và kiểm soát các công việc thuộc về dự án và phải thực hiện để đảm bảo dự án kết thúc thành công. Chúng tôi xác định phạ m vi cho cả dự án - Mục đích xác định phạ m vi + Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí và tài nguyên. + Xác định nền tảng để đo hiệu suất vận hành và điều khiển dự án.
  10. + Giúp truyền đạt rõ ràng trách nhiệm của mỗi công việc. - Cấu trúc phân rã công việc: là phân nhóm các công việc cần thực hiện trong dự án, những công việc này xác định phạm vi tổng thể dự án. Đây là tài liệu nền tảng trong quản lý dự án vì nó cung cấp cơ sở cho việc lập kế hoạch và quản lý lịch biểu, chi phí và những thay đổi. 1.1. Sơ đồ cây sản phẩm: “Nhà trẻ” Khu nhà ở và sinh hoạt Khu nhà Khu nghỉ ăn ngơi 1.2. Mô tả chi tiết sản phẩm Tiêu chí Yêú tố thành Khu Sản phẩm Mục tiêu công đánh giá Khu •Diện tích xây • Khu nhà ăn •Phòng ăn •Khu trung nhà ở dựng:300m2 phục vụ được thiết kế tâm được chia những món ăn theo phong làm 3 và •Độ cao của tòa nhà:3 phù hợp với cách hiện tầng,mỗi tầng sinh tầng người già đại,là sự pha đảm nhận 1 hoạt đồng thời đả m trộn giữa chức năng •Phân bổ : bảo cung cấp những nét văn riêng nhằm
  11. +Tầng 1:khu nhà ăn đầy đủ các hóa phương đáp ứng được phục vụ cho công chất dinh Đông và nhu cầu tối đa nhân viên và các cụ dưỡng trong phương Tây của các cụ từng bữa +Tâng 2,3:khu nghỉ •Trang bị cơ -Cách bài trí ăn,cũng như ngơi bên trong căn sở vật chất thực hiện tốt phòng tạo hiện đại phù việc bảo đảm được không hợp với người vệ sinh an gian gần già toàn thực gũi,thân phẩ m. mật,ấm cúng -Là nơi các cho các cụ. cụ thể hiện -Được trang khả năng nấu bị hệ thống cơ nướng của sở vật chất chính bản hiện đại,đồ thân mình dùng tiện nghi cũng như nhưng vẫn đươc học hỏi phù hợp với thêm về các người già. món ăn không chỉ của -Không gian phương Đông nhà ăn thoáng mà của cả đãng với thiết phương Tây. kế 4 mặt đều là cửa kính có thể nhìn ra ngoài trời,tạo khung cảnh gần gũi với thiên nhiên.
  12. 1.3. Xác định phạm vi dự án: 1.3.1. Phạm vi dự án:  phạ m vi quy hoạch gồm khảo sát địa hình,thiết kế mô hình và từng sản phẩ m của dự án và tổ chức đấu thầu thiết kế các phần liên quan  thuế đội khảo sát địa chất thủy văn  Thuê công ty thiết kế kiến tạo mô hình và thiết kế từng sản phẩ m của dự án ( ngoài các sản phẩm quy hoạch còn có cả hệ thống đèn, đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cáp thoát nước và xử lý rác thải ).  Thuê các nhóm chuyên gia tư vấn hợp tác.  Tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị thiết kế. 1.3.2. Phạm vi ban quản lý: Thuê đội khảo sát địa hỡnh,thuê công ty thiết kế quy hoạch dự án.Tổ chức đấu thầu thiết kế, thuê chuyên gia tư vấn quy hoạch 1.3.3. Bảng phân công công việc WBS: STT Công việc Trách nhiệm Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư Giám đốc 1 Thành lập ban quản lý và họp các bên liên quan Ban điều hành 2 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 3 Ban thông tin và ban thư ký hành chính, ban tư vấn Thuê khảo sát địa hình 4 Ban thiết kế và ban thông tin, ban tư vấn Lập dự toán về mặt quản lý 5 Ban tài chính, ban tư vấn
  13. Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu 6 Ban thông tin và ban thiết kế Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu 7 Ban tư vấn và ban điều hành Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu Ban điều hành 8 Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư 9 Ban thông tin Ban thiết kế 10 Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực hiện công việc Hoàn thiện và trỡnh chủ đầu tư bản quy hoạch Ban điều hành 11 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt 12 Ban thông tin Sử a chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy hoạch Ban thiết kế 13 Tất cả các ban 14 Họp bàn quản lý, rỳt kinh nghiệm và kết thúc dự án 1.4. Kiểm soát phạm vi: Trong quá trỡnh thực hiện dự án, ban điều hành có trách nhiệm quản lý sao cho không có sự chồng chéo công việc giữa các phũng ban. Đảm bảo công việc được phân chia chính xác cho các phũng ban, phù hợp với năng lực và trỡnh độ của từng cá nhân. Nếu có sự thay đổi hoặc sự nhầm lẫn về phạm vi, phải có sự điều chỉnh phù hợp và nhanh chóng. Ban QLDA họp tổng kết thành quả dự án. Quan tâm phân tích các sai sót, rút kinh nghiệm, tổng kết thành quả công việc của các ban và rút kinh nghiệm trong các dự án sau.
  14. 1.5. Kiểm tra kiểm soát thay đổi phạm vi 1.5.1. Kiểm tra phạm vi - Khó tạo được phạ m vi WBS tốt cho một dự án. - Kiể m tra phạm vi dự án và giả m thiểu thay đổi phạm vi là điều khó hơn. 1.5.2. Điều kiện thay đổi phạm vi - Các đề xuất giả m các yêu cầu đầy đủ và thay đổi yêu cầu. - Dùng phần mề m để quản trị phạm vi dự án. - những thăy đổi trong phạm vi và kiểm soát có thể được thăy đổi theo mẫu sau M« t¶ thay Ph©n tÝch t¸c Møc ­u tiªn Tr¸ch nhiÖm C¸ch xö lý ®æi ®éng Phạm vi dự án Các phòng ban Ban quản lý Lan man sang Trung bình liên quan bị kéo dài các hoạt động cần có những không đúng điều chỉnh cơ khác không trọng tâm thuộc chức cấu hoạt động năng của dự cũng như hoạt án động cụ thể của từng phòng ban - Các đề xuất giả m các yêu cầu không đầy đủ và thay đổi yêu cầu. + Tuân thủ quy trình quản lý yêu cầu. + Dùng các kỹ thuật prototyping, use case modeling và JAD . + Các yêu cầu phải được viết ra và giữ chúng luôn hiện hành. + Phải có thử nghiệm thoả đáng và phải thử nghiệ m trong suốt chu trình sống của dự án. + Xem xét nhừng thay đổi từ góc nhìn hệ thống.
  15. + Nhấn mạnh những gì hoàn tất để giúp tập trung vào nhừng gì quan trọng nhất. + Phân bổ tài nguyên đặc thù để xử lý các yêu cầu thay đổi hoặc nâng cấp. - Dùng phần mề m quản trị phạm vi dự án. + Phần mềm xử lý văn bản tạo các tài liệu liên quan đến phạm vi dự án. + Các bản tính giúp thực hiện các tính toán tài chính, tạo mô hình tính điể m có trọng số và phát triển các biểu đồ, đồ thị. + Phần mề m giao tiếp như email và web giúp làm rõ hơn và truyền đạt tốt hơn thông tin về phạ m vi dự án. + Phần mềm quản trị dự án giúp tạo WBS, nền tảng cho các công việc trong biểu đồ Gantt. + Có thể dùng các phần mềm chuyên dùng để áp dụng các phương pháp bảng điể m cân đối ( Balanced scorecard), mind maps, quản lý yêu cầu. Những thay đổi trong phạ m vi có thể được kiểm tra và kiể m soát theo biểu mẫu sau: Biểu mẫu kiểm soát, kiểm tra thay đổi trong phạm vi Giai đoạn STT Công việc Khảo sát địa hình 1 I Thiết kế sơ bộ và lập dự toán 2 Lựa chọn nhà thầu II 3 Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết 4 Thẩm định thiết kế III 5 Hoàn thành thiết kế bản quy hoạch dự án 6 Họp tổng kết dự án IV 7
  16. 2. Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n (project time management) Qu¶n trÞ thêi gian dù ¸n lµ viÖc lËp kÕ ho¹ch, ph©n phèi vµ gi¸m s¸t tiÕn ®é thêi gian nh»m ®¶m b¶o thêi h¹n hoµn thµnh dù ¸n. Qu¶n trÞ thêi gian x¸c ®Þnh râ mçi c«ng viÖc kÐo dµi bao l©u, khi nµo b¾t ®Çu, khi nµo kÕt thóc vµ toµn bé dù ¸n bao giê sÏ hoµn thµnh. 2.1. X¸c ®Þnh c¸c c«ng viÖc cÇn thùc hiÖn Do khèi l­îng c«ng viÖc cña dù ¸n kh¸ lín, nªn ®­îc thùc hiÖn theo tr×nh tù sau: STT Công việc Ký hợp đồng với chủ đầu tư 1 Thực hiện thủ tục chuẩn bị 2 Lựa chọn nhà thầu 3 Thiết kế, lên kế hoạch chi tiết 4 Thẩm định thiết kế 5 Hoàn thiện thiết kế bản quy hoạch dự án 6 Họp tổng kết dự án 7 2.2. LËp kÕ ho¹ch thêi gian: Kế hoạch Giai đoạn STT Công việc thời gian Khởi đầu Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ 1 1/2010 đầu tư (1/1/2010) Thành lập ban quản lý và họp các bên 2 1/2/2010 liên quan 3 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý 30/2/2010 4 Thuê khảo sát địa hình 3/2010 Thực
  17. hiện 5 Lập dự toán về mặt quản lý 4/2010 5/2010- 6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu 8/2010 Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng 7 1/9/2010 thầu Phê duyệt và thông báo kết quả trúng 8 30/9/2010 thầu Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu 9 10/2010 tư Đơn vị trúng thầu và ban thiết kế thực 10/2010- 10 hiện công việc 12/2011 Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy Kết thúc 11 1/2012 hoạch 12 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt 2/2012 Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản 13 4/2012 quy hoạch Họp bàn quản lý, rút kinh nghiệm và Đầu tháng 14 kết thúc dự án 7/2012 Dự án thực hiện trong 118 ngày
  18. 2.3. Sắp xếp công việc Sơ đồ sắp xếp công việc của dự án STT Công Việc Công Việc Tên Công Việc Công việc Trước Sau Tiếp nhận và ký kết hợp đồng với chủ đầu A _ E,C tư Thành lập ban quản lý và họp các bên liên B _ C,D quan Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý C B Thuê khảo sát địa hình D B F Lập dự toán về mặt quản lý E A F Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu F E,D G,I Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng G F H thầu Phê duyệt và thông báo kết quả trúng thầu H G J Báo cáo kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư I F K Đươn vị trúng thầu và ban thiết kế thực J H K hiện công việc Hoàn thiện và trình chủ đầu tư bản quy K I,J L hoạch Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt L K M Sửa chữa, hoàn thiện và bàn giao bản quy M L N hoạch Họp ban quản lý, rút kinh nghiệm và kết N M _ thúc dự án
  19. 2.4. Ước tính thời gian thực hiện công việc Bảng ước tính thời gian thực hiện công việc §¬n vÞ tÝnh: ngµy Thời Thời Công Thời gian Thời gian gian Tên Công Việc gian việc bi quan lạc quan thường dự tính gặp Tiếp nhận và kí kết hợp đồng A 19 13 16 16 Thành lập ban quản lý và họp B 33 23 31 30 các bên liên quan Chuẩn bị hồ sơ thủ tục pháp lý C 16 12 14 14 Thuê khảo sát địa hình D 120 90 110 108 Lập dự toán về mặt quản lý E 90 60 75 75 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức F 94 82 91 90 đấu thầu Đánh giá hồ sơ dự thầu, xét G 20 15 17 17 duyệt trúng thầu Phê duyệt và thông báo kết H 16 10 13 13 quả trúng thầu Báo cáo kết quả đấu thầu cho I 17 13 15 15 chủ đầu tư Đơn vị trúng thầu và ban thiết J 290 260 275 275 kế thực hiện công việc Hoàn thiện và trình chủ đầu tư K 70 50 60 60 bản quy hoạch Chủ đầu tư nhận xét và phê L 30 20 25 25 duyệt Sửa chữa, hoàn thiện và bàn M 28 23 25 25 giao bản quy hoạch Họp bàn quản lý, rút kinh N 20 10 15 15 nghiệm và kết thúc dự án
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0