BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
HỒ THỊ MỸ HẠNH
TTHHẨẨMM ĐĐỊỊNNHH KKIINNHH TTẾẾ VVÀÀ TTÀÀII CCHHÍÍNNHH
DDỰỰ ÁÁNN AAMMOONNIIAACC PPHHÚÚ MMỸỸ
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
HỒ THỊ MỸ HẠNH
TTHHẨẨMM ĐĐỊỊNNHH KKIINNHH TTẾẾ VVÀÀ TTÀÀII CCHHÍÍNNHH DDỰỰ ÁÁNN AAMMOONNIIAACC PPHHÚÚ MMỸỸ
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. DAVID O. DAPICE
NGUYỄN XUÂN THÀNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
-i-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23tháng 05 năm 2014
Tác giả luận văn
Hồ Thị Mỹ Hạnh
-ii-
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Nguyễn Xuân Thành và GS.TS.
David O. Dapice đã giúp tôi định hướng, gỡ bỏ các khó khăn và gợi ý cho tôi những ý
tưởng rất hay và sâu sắc trong quá trình thực hiện Luận Văn.
Kế đến, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã dành thời gian để giải
thích cho tôi hiểu các kiến thức liên quan đến phân tích tài chính và thẩm định dự án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Chị Nguyễn Đỗ Quyên – Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOil),
Anh Nguyễn Hồng Châu – Tổng Công ty Khí Việt Nam (PVGas), Anh Phạm Hồng Thái –
Tổng Công ty Hóa Chất và Phân bón Dầu khí (PVFCCo), Chị Trương Minh Huệ và Chị
Trần Hồng Loan – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế biến Dầu khí (PVPro), đã hỗ
trợ các số liệu cho tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy cô cùng các cán bộ nhân viên trong
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, tất cả các bạn bè cùng khóa MPP5 đã truyền
cho tôi các kiến thức quý báu và các tình cảm yêu thương trong quá trình học tập tại
Chương trình.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Vụ Văn Hóa và Giáo dục trực thuộc Bộ
Ngoại Giao Hoa Kỳ, tổ chức đã tài trợ học bổng cho tôi trong suốt quá trình theo học tại
FETP.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 05 năm 2014
Học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Hồ Thị Mỹ Hạnh
-iii-
TÓM TẮT
Việc đẩy mạnh chế biến sâu khí thành các sản phẩm hóa dầu đã trở thành chiến lược ưu
tiên phát triển của Chính phủ và Ngành Công nghiệp Khí trong những năm gần đây. Do đó,
Dự án sản xuất Amoniac từ Khí thiên nhiên với công suất 450,000 tấn/năm đặt tại KCN
Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có tổng mức đầu tư khoảng 536 triệu USD (tương đương
11.000 tỷ VNĐ > 1.500 tỷ VNĐ thuộc Dự án nhóm A theo Nghị Định 12/2009/NĐ-CP) đã
được Chính phủ phê duyệt đầu tư theo công văn số 741/TTg-KTN ngày 31/5/2012 và giao
cho một DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối là Đạm Phú Mỹ (viết tắt là
PVFCCo) đứng ra thực hiện đầu tư.
Luận văn tiến hành trả lời ba câu hỏi nghiên cứu như sau:
1) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt kinh tế hay không?
2) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt tài chính hay không?
3) Chính phủ có nên sử dụng công cụ DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối
như hiện nay để đầu tư vào Dự án Amoniac trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu
hay nên khuyến khích sự tham gia của nguồn vốn ngoài nhà nước?
Kết quả nghiên cứu của Luận văn như sau:
Thứ nhất, Dự án Amoniac khả thi về mặt kinh tế do đó, Chính phủ nên tiếp tục hỗ trợ thủ
tục đầu tư triển khai nhanh Dự án.
Thứ hai, kết quả tính toán tài chính cho thấy Dự án NH3 có khả thi về mặt tài chính. Do đó,
Dự án Amoniac hoàn toàn có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước.
Thứ ba, tác giả đề xuất hình thức đầu tư cho Dự án Amoniac như sau:
Dự án Amoniac nên được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp 100% vốn nước
ngoài và đi kèm với các chính sách gỡ bỏ rào cản như sau: i) Chính phủ cần đưa Dự
án Amoniac vào danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài. ii) Chính phủ cần thiết lập
giá khí thiên nhiên bán cho Dự án Amoniac theo giá khí thiên nhiên thế giới vì kết
quả phân tích cho thấy Dự án vẫn đạt khả thi về tài chính tại mức giá này. iii) Sản
phẩm đầu ra Amoniac cần được bán trên thị trường cạnh tranh và không có bảo hộ
thương mại.
-iv-
Vì dự án khả thi về mặt kinh tế nhưng có thể khu vực FDI không đầu tư, đề xuất
thay thế là Dự án Amoniac được giao cho DNNN Đạm Phú Mỹ đứng ra thực hiện
đầu tư. Tuy nhiên, về mặt chính sách, sau khi đầu tư xong thì dự án cần được tiến
hành cổ phần hóa hoàn toàn. Cách làm này đảm bảo là một DNNN có thể sử dụng
khả năng tiếp cận tốt hơn của mình với tín dụng ngân hàng và năng lực ký kết hợp
đồng quản lý rủi ro trong nội bộ PVN và với các DNNN ngoài tập đoàn để thực
hiện đầu tư dự án. Nhưng khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh thì Nhà
nước cần thoái vốn dưới hình thức cổ phần hóa để vừa thu hồi vốn để thực hiện cho
mục đích đầu tư khác vừa đảm bảo dự án được vận hành theo cơ chế thị trường.
Song song với việc cổ phần hóa là yêu cầu thiết lập lộ trình điều chỉnh giá khí bán
cho Dự án từ mức tương đương với giá cho ĐPM hiện nay (hiện đang được trợ giá)
lên ngang bằng với mức giá thế giới.
-v-
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... II
TÓM TẮT .......................................................................................................................... III
MỤC LỤC ........................................................................................................................... V
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ............................................................. VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. X
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................... XI
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................. XII
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1. Bối cảnh chính sách ...................................................................................................... 1
1.2. V n chính sách, m c i n hi n c c h i n hi n c .............................. 2
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................. 4
2.1. Giới hiệ Dự án Amoniac ........................................................................................... 4
2.2. C n cầ iá khí hi n nhi nc n c p cho Dự án Amoniac ................................ 6
2.2.1. Cung cầu khí thiên nhiên ......................................................................................... 6
2.2.2. Giá khí thiên nhiên tài chính ................................................................................... 9
2.3. C n cầ sản phẩm Amoniac ...................................................................................... 9
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ .............................................................................. 12
3.1. Kh n ph n ích kinh ế ............................................................................................. 12
3.2. Tính oán lợi ích chi phí kinh ế Dự án Amoniac ................................................ 14
3.2.1. Lợi ích kinh tế dự án ............................................................................................. 14
3.2.2. Chi phí kinh tế dự án ............................................................................................. 17
3.2.2.1. Chi phí đầu tư kinh tế ban đầu ....................................................................... 17
3.2.2.2. Chi phí kinh tế nguyên liệu khí thiên nhiên .................................................. 20
3.2.2.3. Các chi phí kinh tế vận hành khácngoài chi phí nguyên liệu khí .................. 20
3.2.2.4. Chi phí vốn lưu động kinh tế ......................................................................... 21
3.3. Thiế lập n n lư kinh ế hẩm ịnh ính khả hi kinh ế Dự án ..................... 22
3.4. Ph n ích rủi ro kinh ế dự án ................................................................................... 22
-vi-
3.4.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................. 22
3.4.2. Mô phỏng Monte-Carlo ......................................................................................... 24
3.4.3. Phân tích phân phối ............................................................................................... 25
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ......................................................................... 27
4.1. Khung phân tích tài chính.......................................................................................... 27
4.1.1. Lợi ích tài chính .................................................................................................... 27
4.1.2. Chi phí tài chính .................................................................................................... 27
4.2. Giới hiệ các h n số iả ịnh ầ o ph n ích i chính ................................. 28
4.2.1. Các thông số vĩ mô ................................................................................................ 28
4.2.2. Huy động vốnvà chi phí vốn bình quân trọng số (WACC)................................... 28
4.2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp và VAT ................................................................... 29
4.3. Kế q ả ph n ích i chính dự án ............................................................................. 29
4.4. Ph n ích rủi ro i chính dự án ................................................................................ 30
4.4.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................. 30
4.4.2. Phân tích mô phỏng Monte Carlo ......................................................................... 31
CHƯƠNG . PHÂN TÍCH HÌNH TH C ĐẦU TƯ ....................................................... 33
.1. Thực rạn các hình h c ầ ư Dự án ron lĩnh ực lọc hóa dầ ại Việ Nam ............................................................................................................................................. 33
.2. Ph n ích các hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac ................................................ 34
5.2.1. Hình thức đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước .................................................... 34
5.2.1.1. Hình thức DNNN 100% vốn nhà nước ......................................................... 34
5.2.1.2. Hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối ........................... 35
5.2.2. Hình thức đầu tư sử dụng vốn ngoài nhà nước ..................................................... 37
.3. Đ x hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac các kiến n hị chính sách ......... 39
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN ................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 43
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 48
-vii-
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Từ iế ắ
T n heo iến Anh
T n heo iến Việ
Asian Development Bank
Ngân hàng Phát triển Châu Á
ADB
Bộ Xây Dựng
BXD
Bộ Tài Chính
BTC
Build-Operate-Transfer
Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao
BOT
Build - Transfer
Xây dựng – Chuyển giao
BT
Build – Transfer - Operate
Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành
BTO
Chemical Market Associates, Inc.
CMAI
Capital Asset Pricing Model
Mô hình định giá tài sản vốn
CAPM
Conversion Factor
Hệ số chuyển đổi
CF
Giá thành sản phẩm đã bao gồm chi phí
Cost, Freight
CFR
vận chuyển đến cảng người mua
Chi phí vận chuyển
CPVC
Debt Service Coverage Ratio
Hệ số an toàn trả nợ
DSCR
Doanh nghiệp nhà nước
DNNN
Doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp tư nhân
DNTN
Dầu khí Việt Nam
DKVN
Diamoni Phosphate
Phân bón DAP
DAP
Đạm Phú Mỹ
ĐPM
Economic Opportunity Cost of
Chi phí cơ hội kinh tế của vốn
EOCC
Capital
Engineering Procurement and
Thiết kế xây dựng mua sắm
EPC
Construction
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVN
Free On Board
Giá thành sản phẩm tại cảng người bán
FOB
Foreign Exchange Premium
Phí thưởng ngoại hối
FEP
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI
Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật công
GAET
nghiệp quốc phòng
Hội đồng quản trị
HĐQT
Interrest Rate of Return
Suất sinh lợi nội tại
-viii-
IRR
Khu công nghiệp
KCN
London Interbank Offered Rate
Lãi suất liên ngân hàng London
LIBOR
Net Present Value
Giá trị hiện tại ròng
NPV
Nhà máy
NM
Nghị Định
NĐ
Nhà máy lọc dầu
NMLD
Tên hóa chất Amoniac
Ammonia
NH3
Official Present Rate
Tỷ giá hối đoái chính thức
OER
PetroVietNam Fertilizer and
Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu
PVFCCo
Chemicals Corporation
khí (Đạm Phú Mỹ)
PetroVietNam
PVN
PetroVietNam Gas Joint Stock
Tổng Công ty Khí Việt Nam
PVGas
Corporation
PetroVietNam Engineering
Tổng Công ty tư vấn thiết kế dầu khí
PVE
Corporation
PetroVietNam Research and
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế
Development Center for Petroleum
PVPro
biến Dầu khí
Processing
Present Value
Giá trị hiện tại
PV
Phần còn lại
PCL
State Capital Investment
Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn
SCIC
Corporation
nhà nước
Shadow Exchange Rate
Tỷ giá hối đoái kinh tế
SER
Shadow Exchange Rate Factor
Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế
SERF
Ammonium Sulphate
Phân bón SA
SA
Switching Value
Giá trị hoán chuyển
SV
Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản
TKV
Việt Nam
Thông tư
TT
Tổng mức đầu tư
TMĐT
United Nations Development
Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc
UNDP
Programme
Value Added Tax
Thuế giá trị gia tăng
VAT
Vietnam Petroleum Institute
Viện Dầu Khí Việt Nam
-ix-
VPI
Vốn chủ sở hữu
VCSH
Vietcombank
Ngân hàng Vietcombank
VCB
Weighted Average Capital Cost
Chi phí vốn bình quân trọng số
WACC
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
WTO
-x-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1.Giá kinh tế Amoniac năm 2013 ............................................................................ 16
Bảng 3.2. Giá trị hoán chuyển ............................................................................................. 24
Bảng 4.1. Kết quả tính toán hiệu quả tài chính dự án NH3 .................................................. 29
-xi-
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Ứng dụng khí thiên nhiên tại Thái Lan năm 2010 ................................................. 1
Hình 2.1. Cấu trúc dự án ........................................................................................................ 4
Hình 2.2. Vị trí của dự án NH3 .............................................................................................. 5
Hình 2.3.Sơ đồ đường ống dẫn khí thiên nhiên ở Miền Nam Việt Nam ............................... 7
Hình 2.4. Cân đối cung cầu khí Đông Nam Bộ với nguồn cung tiềm năng giai đoạn 2011 –
2039 ....................................................................................................................................... 8
Hình 2.5.Nhu cầu Amoniac nội địa Việt Nam giai đoạn 2015-2040 ................................... 10
Hình 2.6. Cân bằng Amoniac tại một số nước ở khu vực Châu Á ...................................... 11
Hình 3.1. Dự án sản xuất hàng thay thế nhập khẩu và có thể xuất khẩu không bị biến dạng
............................................................................................................................................. 12
Hình 3.2. Phân tích độ nhạy giá sản phẩm Amoniac, giá khí, chi phí đầu tư ...................... 23
Hình 3.3. Phân tích độ nhạy tỷ lệ xuất khẩu Amoniac sang Hàn Quốc ............................... 24
Hình 3.4. Kết quả chạy mô phỏng NPV kinh tế Dự án ....................................................... 25
Hình 4.1. Phân tích độ nhạy giá sản phẩm Amoniac và chi phí đầu tư ............................... 31
Hình 4.2. Phân tích độ nhạy tỷ lệ xuất khẩu Amoniac sang Hàn Quốc ............................... 31
Hình 4.3. Kết quả mô phỏng tài chính theo quan điểm Tổng đầu tư ................................... 32
Hình 4.4. Kết quả mô phỏng tài chính theo quan điểm Chủ đầu tư .................................... 32
-xii-
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.Công nghệ sản xuất Amoniac .............................................................................. 48
Phụ lục 2.Lợi ích kinh tế của Dự án Amoniac ..................................................................... 50
Phụ lục 3. Chi phí kinh tế của Dự án Amoniac ................................................................... 55
Phụ lục 4. Thiết lập ngân lưu kinh tế và thẩm định tính khả thi kinh tế dự án Amoniac .... 74
Phụ lục 5. Phân tích độ nhạy kinh tế dự án Amoniac .......................................................... 75
Phụ lục 6. Kết quả phân tích mô phỏng kinh tế dự án Amoniac và phân tích phân phối kinh
tế ........................................................................................................................................... 77
Phụ lục 7. Doanh thu tài chính dự án Amoniac ................................................................... 84
Phụ lục 8. Lịch khấu hao ..................................................................................................... 85
Phụ lục 9. Tỷ lệ lạm phát, chỉ số giá và tỷ giá hối đoái ....................................................... 86
Phụ lục 10. Lịch trả nợ vay .................................................................................................. 87
Phụ lục 11. Suất sinh lợi Vốn chủ sở hữu theo Mô hình CAPM trực tiếp, CAPM gián tiếp
và WACC bình quân ............................................................................................................ 87
Phụ lục 12. Báo cáo tài chính Dự án Amoniac (trường hợp cơ sở theo CAPM trực tiếp) .. 94
Phụ lục 13. Phân tích độ nhạy tài chính ............................................................................... 97
Phụ lục 14. Kết quả phân tích mô phỏng tài chính .............................................................. 99
Phụ lục 15.Tổng hợp các hình thức đầu tư các dự án lọc dầu và hóa dầu tại Việt Namtừ
năm 1998 đến 2013 ............................................................................................................ 105
Phụ lục 16.Thực trạng pháp lý về các nhóm hình thức đầu tư dự án tại Việt Nam ........... 106
Phụ lục 17.Thống kê theo hình thức đầu tư của nguồn vốn FDI từ năm 1998 đến 11/2013
........................................................................................................................................... 108
Phụ lục 18. Kết quả phân tích tài chính ứng với hai trường hợp hình thức đầu tư đề xuất109
-1-
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh chính sách
Ngành công nghiệp hóa dầu là khâu sau của ngành công nghiệp dầu khí và được coi là biểu
trưng của quá trình công nghiệp hóa (Phạm Thái Hưng, 2003). Nguyên liệu đầu vào để
phát triển ngành công nghiệp này đến từ tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ khí đốt. Mặc dù có
tài nguyên thiên nhiên khí được khai thác từ năm 1995, tuy nhiên, cho đến năm 2010, Khí
thiên nhiên Việt Nam chủ yếu được dùng để sản xuất điện (chiếm 90%)(PVPro, 2010). Tỷ
trọng khí dùng làm nhiên liệu đốt cho sinh hoạt và công nghiệp chế biến chiếm 4%, và chỉ
có 6% sử dụng để phát triển công nghiệp hóa dầu (chủ yếu là sản xuất đạm). Trong khi đó,
tỷ lệ sử dụng khí thiên nhiên cho phát triển công nghiệp hóa dầu ở Thái Lan là 17% và ở Ả
rập Saudi là 50% (Nexant, 2010). Giá trị của tài nguyên thiên nhiên khí bên cạnh sản xuất
điện, còn sản xuất ra các sản phẩm hóa chất trung gian làm nguyên liệu đầu vào phát triển
ngành công nghiệp hóa dầu có giá trị gia tăng cao từ khí thiên nhiên. Theo báo cáo về các
ứng dụng khí thiên nhiên tại Thái Lan của Tập đoàn Dầu khí Thái Lan năm 2010cho thấy,
khí thiên nhiên được sử dụng để sản xuất ra điện thì giá trị tăng thêm khoảng 2 lần, trong
khi đó, nếu khí thiên nhiên được sử dụng để chế biến sâu hơn tạo ra các sản phẩm hóa dầu
như hạt nhựa, sợi tổng hợp,… thì giá trị gia tăngmang lại sẽ tăng thêm từ 9 đến 22 lần.
Nguồn: Tập đoàn Dầu khí Thái Lan (PTT Group), 2010
Hình 1.1. n d n khí hi n nhi n ại Thái Lan năm 2010
-2-
Việc đẩy mạnh chế biến sâu khí thành các sản phẩm hóa dầu đã trở thành chiến lược ưu
tiên phát triển của Chính phủ và của ngành công nghiệp khí trong những năm gần đây thể
hiện qua quyết định số 459/2011/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2015 định hướng đến năm 2025, trong
đó nêu rõ “đẩy mạnh đầu tư chế biến sâu khí tự nhiên, đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng
cao giá trị sử dụng của khí và hiệu quả của sản phẩm khí trong nền kinh tế”. Dự ánsản xuất
Amoniac(NH3) từ khí thiên nhiên với công suất 450,000 tấn/năm đặt tại Khu công nghiệp
(KCN) Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có tổng mức đầu tư (TMĐT) khoảng 536 triệu
USD (tương đương 11.000 tỷ VNĐ). Đây là dự án thuộc nhóm A (với TMĐT trên 1.500 tỷ
VNĐ) theo Nghị Định 12/2009/NĐ-CPđã được Chính phủ phê duyệt đầu tư theo công văn
số 741/TTg-KTN ngày 31/5/2012 và giao cho một Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) cổ
phần hóa với vốn nhà nước chi phối là Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí- Công
ty Cổ phần (viết tắt là PVFCCo) để đứng ra thực hiện đầu tư.
PVFCCođược biết với tên gọi phổ biến hơn là Đạm Phú Mỹ (ĐPM) làđơn vị thành viên
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam, PVN), hoạt động chính trong lĩnh vực sản
xuất phân bón và hóa chất Dầu khí. PVFCCo vốn là một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
vào năm 2004. Vào ngày 31/8/2007, PVFCCo đã chính thức cổ phần hóa (mã cổ phiếu là
DPM) với 60% vốn nhà nước và 40% vốn tư nhân. Theo Luật Doanh Nghiệp 2005, DNNN
đã cổ phần hóa có hơn 50% vốn nhà nước thì vẫn được định nghĩa là DNNN. Kể từ khi
nhận được phê duyệt đầu tư của Chính phủ theo công văn số 741/TTg-KTN ngày
31/5/2012 đến nay, PVFCCo hiện đang trong giai đoạn chuẩn bị dự án và thu xếp nguồn
vốn tài trợ.
1.2. V n chính sách, m c i n hi n c c h i n hi n c
Các dự án trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu có đặc thù là cần nguồn vốn đầu tư lớn,
công nghệ phức tạp, quy mô công suất cao mới đạt hiệu quả về chi phí,do đó, để triển khai
các dự án trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu thì các dự án này cần đạt được tính khả thi
về mặt kinh tế và tài chính. Tính khả thi về mặt kinh tế của dự án cho thấy việc triển khai
dự án thực sự mang lại lợi ích cho cả quốc gia. Tính khả thi về mặt tài chính tạo ra động cơ
để thu hút các nguồn vốnngoài nhà nước tham gia dự án. Dự án Amoniac là một dự án có
TMĐT lớn trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu (khoảng 536 triệu USD), nên có thể lợi ích
từ dự án không đủ bù đắp chi phí bỏ ra trong cả vòng đời dự án.Do đó, mục tiêu nghiên
-3-
cứu của Luận văn sẽ tiến hành thẩm định lại dự án trên quan điểm kinh tế để tư vấn cho
Chính phủ có nên tiếp tục triển khai hay loại bỏ Dự án, thẩm định trên quan điểm tài chính
để làm rõ việccó thể thu hút nguồn vốnngoài nhà nước hay không vào Dự án Amoniac
nhằm phát triển ngành công nghiệp hóa dầu và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong
nước.
Ngoài ra, các hình thức đầu tư dự án phổ biến trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:DNNN
(100% vốn nhà nước hoặc vốn nhà nước chi phối), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) trong
nước, và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Hiện nay, Chính phủ đang sử dụng công cụ
DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối (Đạm Phú Mỹ) đứng ra để thực hiện đầu tư
Dự án Amoniac. Do đó, Luận văn sẽ tiến hành phân tích liệu Chính phủ có nên sử dụng
công cụ DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phốinhư hiện nay để đầu tư vào dự án
Amoniac hay nên khuyến khích sự tham gia của nguồn vốn ngoài nhà nước.
Theo mục tiêu nghiên cứu như trên, Luận văn sẽ tiến hành trả lời ba câu hỏi nghiên cứu
như sau:
1) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt kinh tế hay không?
2) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt tài chính hay không?
3) Chính phủ có nên sử dụng công cụ DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối
như hiện nay để đầu tư vào Dự án Amoniac trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu
hay nên khuyến khích sự tham gia của nguồn vốn ngoài nhà nước?
-4-
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ DỰ ÁN
2.1. Giới hiệ Dự án Amoniac
Chủ đầu tư Dự án Amoniac Phú Mỹ là PVFCCo được biết với tên gọi phổ biến là Đạm
Phú Mỹ (mã cổ phiếu DPM). Dự án Amoniac Phú Mỹ sản xuất ra hóa chất Amoniac (Tên
hóa học là NH3 là hóa chất trung gian để sản xuất ra các loại hóa chất khác, ure, hạt nhựa,
nylon,…) từ nguyên liệu khí thiên nhiên Bể Cửu Long và Nam Côn Sơn với công suất
450,000 tấn/năm đặt tạiKCN Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. TMĐT
của dự án Amoniac vào khoảng 536 triệu USD (tương đương 11.000 tỷ VNĐ), trong đó,
30% TMĐT sẽ sử dụng vốn chủ sở hữu của PVFCCo và 70% TMĐT còn lại sẽ đi vay từ
các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cấu trúc dự án Amoniac được trình bày như sau:
Nguồn: Tác giả tự vẽ dựa trên báo cáo khả thi của dự án
Hình 2.1. C rúc dự án
-5-
Dự án Amoniac sử dụng nguồn nguyên liệu từ khí thiên nhiên Bể Cửu Long và Bể Nam
Côn Sơn nên sẽ ký kết Hợp đồng cung cấp khí với PVGas; Hợp đồng mua hóa chất với các
nhà cung cấp quốc tế BASF, Nalco; Hợp đồng lập báo cáo đầu tư và thiết kế cơ sở với
VPI-SNC, Hợp đồng EPC dưới hình thức trọn gói chìa khóa trao tay thông qua đấu thầu
cạnh tranh quốc tế; Hợp đồng cấp nước với Ban quản lý KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ I.
Sản phẩm Amoniac với công suất 450 ngàn tấn/năm sản xuất ra sẽ được tiêu thụ cho các
nhà máy ở khu vực Miền Nam và khu vực Miền Bắc (chủ yếu là các DNNN thuộc
Vinachem và TKV), phần Amoniac dư thừa sẽ được xuất khẩu sang thị trường Hàn
Quốc,nơi thiếu hụt nhiều Amoniac nhất trong khu vực Châu Á.
Dự án Amoniac được đặt tại khu đất 13,6 ha nằm trong mặt bằng nhà máy Đạm Phú Mỹ,
KCN Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Khu đất này được Đạm Phú
Mỹ dự phòng cho việc phát triển lĩnh vực hóa chất vào thời điểm thích hợp trong tương lai.
Mặt bằng hiện tại của địa điểm hiện đã được giải phóng, san lấp và sẵn sàng cho quá trình
xây dựng Nhà máy Amoniac. Địa điểm xây dựng Dự án là Huyện Tân Thành thuộc về địa
bàn khó khăn của Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nên sẽ nhận được được các ưu đãi về miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất (theo NĐ 108/2006/NĐ-CP). Công nghệ sản
xuất hóa chất Amoniac xem tại Phụ lục 1 đính kèm.
Hình 2.2. Vị rí của dự án NH3
-6-
2.2. C n cầ iá khí thiên nhiên c n c p cho Dự án Amoniac
2.2.1. C n cầ khí hi n nhi n
Tổng nhu cầu khí thiên nhiên cho Dự án Amoniac với công suất 450,000 ngàn tấn/năm là 0,42 tỷ m3 khí/năm. Lượng khí này sẽ được cung cấp từ các mỏ khí thuộc bể Cửu Long và
bể Nam Côn Sơn thông qua các đường ống dẫn khí Bạch Hổ-Dinh Cố, Nam Côn Sơn 1 và
Nam Côn Sơn 2. Bên cạnh các mỏ khí hiện hữu, nguồn cung khí trong tương lai sẽ được bổ
sung từ việc thu gom và khai thác các mỏ khí nhỏ, mỏ khí cận biên thuộc hai bể trầm tích
Cửu Long và Nam Côn Sơn như: Sư Tử Trắng, Thăng Long – Đông Đô, Jade, Emerald,
Hải Âu, Thiên Nga, Rồng Vĩ Đại, Kim Cương Tây, Hoàng Hạc, Alpha, Bẫy phía Bắc và
Bẫy phía Nam. Nếu tính đến tất cả nguồn cung tiềm năng này, nguồn cung khí cho khu vực Đông Nam Bộ sẽ luôn được duy trì cao hơn 6,6 tỷ m3/năm trong giai đoạn 2011 đến 2039 và đạt đỉnh gần 12 tỷ m3/năm trong giai đoạn 2019 đến 2024. Trong khi đó,tổng nhu cầu
khí thiên nhiên theo các hợp đồng cung cấp khí cho các nhà máy điện và đạm hiện hữu
trong khu vực này (bao gồm Phú Mỹ 2.2, Phú Mỹ 3, NMĐ thuộc EVN bao gồm Phú Mỹ 1-
Phú Mỹ 2.1- Phú Mỹ 4, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2, NM Đạm Phú Mỹ) luôn duy trì ở mức 5,28 tỷ m3 khí/năm. Do đó, lượng khí thiên nhiên, sau khi đã cung cấp cho các nhà máy điện và đạm hiện hữu này, vẫn còn dư thừa hơn 0,42 tỷ m3 khí/năm để cung cấp cho
Dự án Amoniac trong suốt giai đoạn từ 2011 đến 2039. Từ các cơ sở trên, PVN đã báo cáo
Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công thương, khẳng định đảm bảo đủ nguồn cung cấp khí cho
Dự án Nhà máy Amoniac Phú Mỹ với công suất 450 ngàn tấn/năm qua các công văn số
7652/DKVN-B.Khí ngày 25/08/2011, số 8236/DKVN-ĐTPT ngày 12/09/2011, số
9312/DKVN-B.K ngày 12/10/2011 và số 10352/DKVN-B.K ngày 11/11/2011.
-7-
Nguồn: PVGas, 2012
Hình 2.3. Sơ ồ ườn ốn dẫn khí hi n nhi n ở Mi n Nam Việ Nam
-8-
Nguồn: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, PVGas, PVE, 2011
Hình 2.4. C n ối c n cầ khí Đ n Nam Bộ ới n ồn c n i m năn iai oạn 2011 – 2039
-9-
2.2.2. Giá khí thiên nhiên tài chính
Giá khí thiên nhiên tại khu vực Tây Nam Bộ được căn cứ theo thị trường thế giới. Giá khí
lô PM3 bán cho Nhà máy Đạm Cà Mau được định giá bằng 46% giá dầu HSFO Singapore
cộng với chi phí vận chuyển.Tuy nhiên, giá khí thiên nhiên tại Khu vực Đông Nam Bộ bao
gồm Bề Cửu Long và Bể Nam Côn Sơn hiện vẫn đang chịu sự điều tiết của Chính phủ và
thấp hơn giá khí PM3. Khí thiên nhiên sử dụng cho Dự án Amoniac đến từ khu vực Đông
Nam Bộ bao gồm Bể Cửu Long và Bể Nam Côn Sơn, do đó, giá khí thiên nhiên sử dụng
cho phân tích tài chính Dự án là giá khí đang áp dụng cho Nhà máy Đạm Phú Mỹ hiện nay
theo công văn của Văn phòng Chính phủ số 2732/VPCP-KTN ngày 29/04/2011. Theo
công văn này, giá khí thiên nhiên tài chính vào năm 2015 là 6,83 USD/MMBTU và sẽ
được trượt giá 2%/năm kể từ năm 2016 trở đi.
2.3. C n cầ sản phẩm Amoniac
Tổng cầu Amoniac nội địa Việt Nam trong giai đoạn 2018-2040 vào khoảng 436 ngàn tấn
chủ yếu tập trung ở hai khu vực miền Nam và miền Bắc, trong đó tổng cầu khu vực miền
Nam vào khoảng 175 ngàn tấn Amoniac bao gồm các khách hàng lớn như nhà máy sản
xuất bột ngọt (Vedan, Ajinomoto), Nhà máy sản xuất Nitrat Amon Phú Mỹ (GAET).Tổng
cầu khu vực miền Bắc vào khoảng 261 ngàn tấn Amoniac bao gồm các nhà máy Nitrat
Amon Thái Bình (TKV), DAP Lào Cai (Vinachem), DAP Đình Vũ (Vinachem), và SA
Lâm Thao.
-10-
Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu của Viện nghiên cứu dầu khí Việt Nam và Báo cáo Đầu tư Dự án Amoniac.
Hình 2.5. Nh cầ Amoniac nội ịa Việ Nam iai oạn 201 -2040
-11-
Cho đến nay, Việt Nam có bốn nhà máy sản xuất NH3 bao gồm Nhà máy Đạm Phú Mỹ,
Nhà máy Đạm Hà Bắc, Nhà máy Đạm Cà Mau, và Nhà máy Đạm Ninh Bình.Tuy nhiên tất
cả các phân xưởng sản xuất NH3 này đều được tích hợp với phân xưởng sản xuất Urê, và
hầu như không có NH3 dư để cung cấp cho các dự án hóa chất khác. Do đó, nguồn cung
NH3 cho nhu cầu NH3 ở thị trường miền Nam và miền Bắc trong giai đoạn 2018-2040, nếu
như không có dự án NH3 này, sẽ đều được đáp ứng từ nguồn nhập khẩu.
Các nước nhập khẩu nhiều Amoniac ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương là Philippines,
Nhật Bản, Thái Lan, Đài Loan và đặc biệt là Hàn Quốc, nước có nhu cầu nhập khẩu
khoảng 1,2 triệu tấn Amoniac/năm.
Nguồn: Chemical Market Associates, Inc., 2011
Hình 2.6. C n bằn Amoniac ại mộ số nước ở kh ực Ch Á
Như vậy qua phân tích cung cầu thị trường Amoniac trong nước và khu vực Châu Á có thể
thấy Dự án Amoniac là dự án thay thế nhập khẩu Amoniac (chủ yếu nhập khẩu từ
Indonesia) với lượng Amoniac thay thế nhập khẩu lên đến đến 423 ngàn tấn vào năm 2018
(năm Nhà máy dự kiến đi vào hoạt động) và đạt mức 436 ngàn tấn năm 2040. Ngoài ra,
lượng NH3 nhà máy sản xuất ra 450 ngàn tấn/năm sau khi tiêu thụ trong nước khoảng 436
ngàn tấn, còn dư sẽ được định hướng xuất khẩu sang các nước trong khu vực Châu Á, đặc
biệt là Hàn Quốc vì có nhu cầu nhập khẩu trung bình hàng năm cao nhất vào khoảng 1,2
triệu tấn.
-12-
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ
Dự án Amoniac đang được một DNNNcổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối(Đạm Phú
Mỹ)đứng ra thực hiện đầu tư. Để dự án này được thực hiện thì dự án cần phải đạt hiệu quả
xét trên toàn bộ nền kinh tế. Chương này phân tích tính khả thi kinh tế của Dự án dựa vào
khung phân tích lợi ích/chi phí tạo ra cho nền kinh tế và NPV là tiêu chuẩn được sử dụng
trong việc ra quyết định lựa chọn hay bác bỏ Dự án.
3.1. Kh n ph n ích kinh ế
Dự án sẽ được đánh giá theo khung phân tích lợi ích và chi phíkinh tế hàng ngoại
thương(theo Jenkins.& Harberger, 1995). Lợi ích kinh tế chính yếu của Dự án Amoniac là
giá trị Amoniac sản xuất ra. Giá trị kinh tế của Amoniac sản xuất ra bằng với sản lượng
Amoniac sản xuất ra nhân với giá kinh tế Amoniac. Dự án sản xuất Amoniac là dự án sản
xuất thay thế hàng nhập khẩu và có thể xuất khẩu trong điều kiện thị trường không bị biến
dạng do thuế xuất nhập khẩu là 0% đối với sản phẩm Amoniac. Giá kinh tế Amoniac được
mô hình hóa theo hình vẽ dưới đây:
Hình 3.1. Dự án sản x h n hay hế nhập khẩ có hể x khẩ kh n bị biến
Nguồn: Tác giả tự vẽ theo khung phân tích của Jenkins & Harberger (1995)
dạn
-13-
Theo hình vẽ trên, khi có Dự án với quy mô sản xuất lớn, đường cung dịch chuyển mạnh
sang phải. Do Việt Nam là một nước nhỏ mở cửa, nên giá nội địa phụ thuộc vào giá thế giới: giá thế giới không đổi dù có hay không có Dự án, nên giá nội địa trong nước PM vẫn
không đổi. Do giá nội địa trong nước không đổi sau khi có Dự án, nên lượng tiêu dùng
trong nước và lượng sản xuất trong nước của các nhà máy khác vẫn không đổi. Sản xuất
0 cộng với lợi
0BAQD
nội địa tăng lên đúng bằng mức sản lượng của Dự án và toàn bộ sản lượng Dự án được
1. Giá kinh tế Amoniac bằng giá tài chính
0ACQS
dùng để thay thế hàng nhập khẩu và một phần nhỏ để xuất khẩu. Lợi ích kinh tế của Dự án chính là lợi ích tiết kiệm nguồn lực nhập khẩu đúng bằng diện tích QS ích tăng thêm xuất khẩu bằng diện tích QD
Amoniac bằng mức giá thị trường Amoniac trong nước năm 2013.
Chi phí kinh tế chủ yếu của Dự án Amoniac là chi phí nguyên liệu khí thiên nhiên sử dụng
cho Dự án. Chi phí kinh tế của khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoniac sẽ bằng lượng
khí thiên nhiên tiêu thụ nhân với giá kinh tế khí thiên nhiên. Giá kinh tế khí thiên nhiên sẽ
bằng bình quân trọng số của giá cung (tác động tăng thêm) và giá cầu (tác động thay thế)
(theo Jenkins & Harberger, 1995). Khi không có Dự án Amoniac thì lượng khí thiên nhiên
còn lại sau khi cung cấp cho các nhà máy Điện và Đạm hiện hữu theo hợp đồng cố định, sẽ
được bán cho các dự án sử dụng khí thiên nhiên khác trong nước ở mức giá khí thiên nhiên
thế giới. Khi có Dự án Amoniac, toàn bộ lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoiac
này sẽ sử dụng lượng khí thiên nhiên dự kiến bán cho các dự án tiêu thụ khí khác trong
nước khi không có Dự án Amoniac, do đó, Dự án hoàn toàn chỉ có tác động thay thế, và
không có tác động tăng thêm. Do hoàn toàn chịu tác động thay thế, nên giá kinh tế khí
thiên nhiên sẽ bằng với giá cầu và cũng là mức giá khí thiên nhiên thế giới vào năm 2013.
Giá khí thiên nhiên thế giới năm 2012 được định giá bằng 46% giá dầu HSFO Singapore
năm 2012 cộng với chi phí vận chuyển khí thiên nhiên. Giá dầu HSFO Singapore trung
bình năm 2012 theo Tạp chí Platts là 16,95 USD/MMBTU. Chi phí vận chuyển khí thiên
nhiên năm 2012 là 1,24 USD/MMBTU. Theo đó, Giá khí thiên nhiên thế giới năm 2012 =
46% * 16,95 + 1,24 = 9,0366 USD/MMBTU. Giá khí thiên nhiên thế giới năm 2013 sẽ
được trượt giá 2% so với giá khí thiên nhiên thế giới năm 2012 là 9,22 USD/MMBTU và
đây cũng là giá kinh tế khí thiên nhiên năm 2013 sử dụng cho phân tích kinh tế Dự án.
-14-
3.2. Tính toán lợi ích chi phí kinh ế Dự án Amoniac
3.2.1. Lợi ích kinh ế dự án
Lợi ích kinh tế của Dự án Amoniac là giá trị Amoniac sản xuất ra bằng với sản lượng
Amoniac sản xuất ra nhân với giá kinh tế Amoniac.Giá kinh tế Amoniac năm 2013 bằng
giá tài chính Amoniac năm 2013 bằng mức giá thị trường Amoniac trong nước năm 2013.
Giá tài chính Amoniac tại cổng nhà máy cho thị trường miền Nam, miền Bắc, và xuất khẩu
sang Hàn Quốc trong năm 2012 được tính toán dựa vào các thông tin sau:
- Giá Cost&Freight (CFR) bình quân năm 2012 nhập khẩu từ Indonesia (Cảng Jakarta) về
Cảng Hải Phòng là 713 USD/tấn (Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, 2012);
- Chi phí vận chuyển (CPVC) bằng tàu lạnh từ Indonesia đến miền Bắc (Cảng Hải Phòng)
được suy luận theo khoảng cách từ CPVC bằng tàu lạnh Hàn Quốc (Cảng Seoul)-Việt Nam
(Cảng Phú Mỹ) năm 2010 trượt giá 2%/năm đến năm 2012 (Nguồn: Chemical Market
Associates Inc., 2011).
Từ hai thông tin trên, giá FOB-Indonesia năm 2012 sẽ bằng giá CFR Miền Bắc (Cảng Hải
Phòng) năm 2012 trừ đi CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến Miền Bắc
(Cảng Hải Phòng) năm 2012. Từ giá FOB-Indonesia năm 2012, tác giả tính được giá bán
tại cổng nhà máy cho thị trường Miền Bắc, Miền Nam, Hàn Quốc năm 2012 theo phương
pháp tính giá NH3 như sau:
Giá bán tại cổng nhà máy cho thị trường Miền Bắc (Cảng Hải Phòng) = Giá FOB
Indonesia (Cảng Jakarta) + CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến Miền
Bắc (Cảng Hải Phòng) – CPVC bằng tàu lạnh từ nhà máy (Cảng Phú Mỹ) đến Miền Bắc
(Cảng Hải Phòng).
Giá bán tại cổng nhà máy cho thị trường Miền Nam (Cảng Hồ Chí Minh) = Giá
FOB Indonesia(Cảng Jakarta) + CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến
Miền Nam (Cảng Hồ Chí Minh) – CPVC bằng xe bồn từ nhà máy (Cảng Phú Mỹ) đến
Miền Nam (Cảng Hồ Chí Minh).
Giá bán tại cổng nhà máy cho thị trường Hàn Quốc (Cảng Seoul) = Giá FOB
Indonesia (Cảng Jakarta) + CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến Hàn
-15-
Quốc (Cảng Seoul)– CPVC bằng tàu lạnh từ nhà máy (Cảng Phú Mỹ) đến Hàn Quốc
(Cảng Seoul).
Theo phương pháp luận như trên, giá bán Amoniac tài chính tại cổng nhà máy cho thị
trường Miền Nam, Miền Bắc, và xuất khẩu Hàn Quốc năm 2012 lần lượt là 686 USD/tấn,
695 USD/tấn, và 693 USD/tấn. Giá Amoniac tài chính kể từ năm 2013 trở đi sẽ được dự
báo tăng bằng tốc độ tăng của lạm phát USD (xem Phụ lục 2).
Do chi phí vận chuyển Amoniac chủ yếu bằng tàu lạnh nên Luận văn giả định rằng hệ số
chuyển đổi (CF) của chi phí vận chuyển bằng 1 và hàm lượng ngoại thương của chi phí
vận chuyển là 100%. Theo đó, Giá kinh tế Amoniac tại cổng nhà máy năm 2013 sẽ bằng
giá tài chính Amoniac tại cổng nhà máy năm 2013 nhân với hệ số CF tỷ giá hối đoái kinh
tế lần lượt là 737 USD/tấn, 728 USD/tấn, và 736 USD/tấn cho thị trường miền Bắc, Miền
Nam, và xuất khẩu Hàn Quốc.
-16-
Giá NH3 miền Bắc kinh tế năm 2013
EV (unadj) (3)=(1)*(2) 723
FEP (5)=(1)*(4)*FEP 33,19
EV(adj) (6)=(3)+(5) 756
CF (adj) (2) 1,00
%T (4) 100%
1,00
100%
18
0,83
Bản 3.1.Giá kinh ế Amoniac năm 2013
19 737
Khoản mục Giá CFR miền Bắc năm 2013 (USD/tấn) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng Hải Phòng đến nhà máy 2013 Giá kinh tế năm 2013 tại cổng nhà máy bán cho Miền Bắc Hệ số CF
FV (1) 723 0,00 18 705 1,046
Giá NH3 miền Nam kinh tế năm 2013
EV (unadj) (3)=(1)*(2)
FEP (5)=(1)*(4)*FEP
EV(adj) (6)=(3)+(5)
FV (1)
CF (adj) (2)
1,00
%T (4) 100%
709
32,54
741
1,00
100%
13
0,58
13 728
Khoản mục Giá CFR miền Nam năm 2013 (USD/tấn) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng HCM đến nhà máy 2013 Giá kinh tế năm 2013 tại cổng nhà máy bán cho Miền Nam Hệ số CF
709 0,00 13 696 1,046
Giá NH3 Hàn Quốc kinh tế năm 2013
CF (adj) (2) 1,00
%T (4) 100%
EV (unadj) (3)=(1)*(2) 751
FEP (5)=(1)*(4)*FEP 34,47
EV(adj) (6)=(3)+(5) 786
1,00
100%
48
2,18
50 736
Khoản mục Giá CFR Hàn Quốc năm 2013 (USD/tấn) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng Hàn Quốc đến nhà máy 2013 Giá tại cổng nhà máy bán cho Hàn Quốc năm 2013 Hệ số CF
FV (1) 751 0,00 48 704 1,046
-17-
Xét về lượng Amoniac sản xuất ra, Dự án giả định năm đầu tiên nhà máy vận hành 80%
công suất và tăng lên 100% công suất trở kể từ năm thứ hai trở đi do Đạm Phú Mỹ đã từng
có kinh nghiệm vận hành phân xưởng Amoniac 450,000 tấn/năm hiện hữu. Ngoài ra, Dự
án giả định rằng NH3 sản xuất ra sẽ được tiêu thụ hết 90% tại thị trường Miền Nam và 70%
tại thị trường Miền Bắc. Các giả định này căn cứ vào môt số thông tin như sau: tại Miền
Nam, Đạm Phú Mỹ đã từng cung cấp NH3 cho 2 công ty bột ngọt Vedan và Ajinomoto khi
phân xưởng Urê ngừng hoạt động để bảo dưỡng định kỳ; tại Miền Bắc, các nhà máy có
nhu cầu NH3 đều là các DNNN mà PetroVietNam đã từng có quan hệ tốt trong kinh doanh
như Vinachem, TKV. Phần sản lượng Amoniac sản xuất ra còn lại sau khi cung cấp cho thị
trường Miền Nam và Miền Bắc sẽ được xuất khẩu bán cho Hàn Quốc. Chi tiết về sản
lượng Amoniac sản xuất ra hằng năm xem tại Phụ lục 2 đính kèm.
Lợi ích kinh tế của Dự án Amoniac thu được hằng năm bằng giá kinh tế Amoniac năm
2013 nhân với lượng Amoniac sản xuất ra hằng năm. Chi tiết về Lợi ích kinh tế của Dự án
Amoniac xem tại Phụ lục 2 đính kèm.
3.2.2. Chi phí kinh ế dự án
3.2.2.1. Chi phí ầ ư kinh ế ban ầ
a) TMĐT tài chính danh n hĩa
Các chi phí cấu thành nên TMĐT tài chính danh nghĩa của Dự án Amoniac được phân theo
hai loại tiền tệ là ngoại tệ (USD) và nội tệ (VNĐ) tùy theo tính chất của từng hạng mục và
được phân bổ qua các năm xây dựng xem chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm. Dưới đây là các
cơ sở được dùng để tính toán các hạng mục chính cấu thành nên TMĐTtài chính danh
nghĩa của Dự án.
Thiết bị sử dụng trong Dự án Amoniac bao gồm thiết bị công nghệ, thiết bị tiện ích
(thiết bị phòng thí nghiệm,…), vật liệu rời (đường ống/điện/điều khiển/cách
nhiệt/sơn). Số lượng các thiết bị được bóc tách từ sơ đồ công nghệ thiết kế cơ sở
của Dự án NH3.Do hạn chế trong việc tiếp cận số liệu của giá cả thiết bị của các
nhà cung cấp trên thế giới nên Luận văn sử dụng lại số liệu chi phí thiết bị từ
Thuyết minh Báo cáo Đầu tư Nhà máy Amoniac (NH3) vào cuối năm 2011 (VPI-
SNC Lavalin, 2011).
-18-
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí xây dựng trực tiếp và chi phí xây dựng gián tiếp.
Chi phí xây dựng trực tiếp được tính toán theo tỷ lệ % so với chi phí thiết bị công
nghệ được tham khảo từ tài liệu Conceptual Cost Estimanting Manual, 1996, Gulf
Publishing, trong đó chi phí nhân công xây dựng trực tiếp Mỹ là 19,8% chi phí thiết
bị công nghệ, tuy nhiên Dự án Amoniac sử dụng nhân công xây dựng Việt Nam
nên Luận văn điều chỉnh cho chi phí lương công nhân xây dựng Việt Nam theo hệ
số quy đổi là 0,31 (SNC-Lavalin, 2012) nên giảm còn 6,1% chi phí thiết bị công
nghệ. Chi phí xây dựng gián tiếp được tính toán theo các định mức quy định trong
Thông tư 04/2010/TT-BXD.
Chi phí bản quyền công nghệ được cung cấp từ nhà bản quyền công nghệ Haldor
Topsoe được lựa chọn cho Dự án.
Chi phí nạp hóa chất và xúc tác lần đầu, chi phí thiết bị dự phòng 2 năm đầu, chi
phí chạy thử 4 tháng, giám sát chạy thử, căn cứ trên số liệu quá khứ (có tính đến
trượt giá) của nhà máy Đạm Phú Mỹ sử dụng cho phân xưởng sản xuất NH3 công
suất 450,000 tấn/năm hiện hữu.
Chi phí quản lý của Chủ đầu tư, chi phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán
được tính theo định mức quy định trong quyết định số 957/QĐ-BXD.
Chi phí khảo sát địa điểm, chi phí lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu EPC, chi
phí dịch tài liệu EPC, chi phí thuê tư vấn quản lý Dự án (PMC), chi phí quản lý và
thiết kế của nhà thầu EPC, giám sát thiết kế của Chủ đầu tư, chi phí kiểm định chất
lượng công trình xây dựng, chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, chi phí thuê đất,
chi phí bảo hiểm xây dựng, chi phí đào tạo vận hành, chi phí chứng từ và bảo lãnh
ngân hàng, được căn cứ trên dữ liệu quá khứ (có tính đến trượt giá) của Nhà máy
Đạm Phú Mỹ.
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi (VPI-SNC Lavalin), báo cáo đánh giá tác
động môi trường (CPSE) căn cứ trên hợp đồng thực tế giữa PVFCCo và VPI-SNC,
PVFCCo và CPSE. Đây là các chi phí chìm của Dự án nên sẽ không tính vào ngân
lưu chi phí đầu tư dự án, chỉ được sử dụng để tính khấu hao cho Dự án.
-19-
Lệ phí thẩm định đầu tư được tính theo Thông tư 176/2011/TT-BTC. Chi phí kiểm
toán, thẩm tra, phê duyệt, quyết toán được tính theo Thông tư 19/2011/TT- BTC
quy định.
Chi phí thuế VAT và Thuế thu nhập của nhà thầu nước ngoài được tính theo Thông
tư 60/2012/TT-BTC.Dự phòng tăng chi phí thực là 10% tổng chi phí đầu tư căn cứ
vào Thông tư 04/2010/TT-BXD.
b) Chuyển ổi từ TMĐT i chính danh n hĩa san TMĐT kinh ế
Để chuyển đổi TMĐT tài chính danh nghĩa sang TMĐT kinh tế, tác giả thực hiện các bước
như sau (chi tiết xem tại Phụ lục 3 đính kèm):
Chuyển đổi chi phí đầu tư tài chính DANH NGHĨA phân theo ngoại tệ (USD) và
nội tệ (VNĐ) phân bổ trong 4 năm xây dựng sang chi phí đầu tư tài chính THỰC
phân theo ngoại tệ (USD) và nội tệ (VNĐ) bằng cách chia cho chỉ số giá USD và
VNĐ tương ứng;
Chuyển đổi lương lao động không kỹ năng xây dựng tài chính THỰC sang mức
lương KINH TẾ lao động không kỹ năng xây dựng bằng cách nhân hệ số CF lương
kinh tế của lao động không kỹ năng là 0,55 (tham khảo nghiên cứu của nhóm tác
giả Benjamin C. Esty về Công ty Đường Tate & Lyle);
Chuyển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰC bằng ngoại tệ (USD) sang chi phí đầu tư
KINH TẾ bằng ngoại tệ (USD) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản
chuyển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với chi phí thiết bị nhập khẩu sẽ
nhân với hệ số CF thiết bị (xem phụ lục 3); iii) đối với các khoản bằng ngoại tệ
(USD) còn lại sẽ nhân với hệ số CF tỷ giá hối đoái kinh tế;
Chuyển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰC bằng nội tệ (VNĐ) sang chi phí đầu tư
KINH TẾ bằng nội tệ (VNĐ) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản
chuyển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với mức lương lao động không
kỹ năng tài chính THỰC sẽ thay bằng mức lương KINH TẾ của lao động không kỹ
năng kinh tế, đối với mức lương lao động có kỹ năng tài chính THỰC sẽ bằng với
mức lương KINH TẾ lao động có kỹ năng vì đây là mức lương được trả theo giá
cung cầu của thị trường lao động; iii) đối với các khoản bằng nội tệ (VNĐ) tài
-20-
chính THỰC còn lại sẽ được giữ nguyên không đổi và bằng với chi phí nội tệ
(VNĐ) KINH TẾ;
Chuyển đổi chi phí đầu tư KINH TẾ bằng nội tệ (VNĐ) sang ngoại tệ (USD) bằng
cách chia cho tỷ giá hối đoái tài chính do Luận văn sử dụng mức giá thị trường
trong nước theo ngoại tệ USD;
Hợp nhất chi phí đầu tư kinh tế bằng nội tệ (VNĐ) quy đổi sang ngoại tệ (USD) và
chi phí đầu tư kinh tế bằng ngoại tệ (USD).
3.2.2.2. Chi phí kinh ế n y n liệ khí hi n nhi n
Chi phí kinh tế của khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoniac sẽ bằng lượng khí thiên
nhiên tiêu thụ nhân với giá kinh tế khí thiên nhiên (xem phụ lục 3).
Lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoniac với công suất 450 ngàn tấn hằng năm là 14.468.669 GJ/năm (tương đương 0,42 tỷ m3 khí/năm) được cung cấp từ nhà bản quyền
công nghệ Haldor Topsoe.
Giá kinh tế khí thiên nhiên năm 2013 theo như phân tích trong mục 3.1. là 9,22
USD/MMBTU và đây cũng là mức giá khí thiên nhiên thế giới năm 2013. Do giá thế giới
được tính toán theo đơn vị USD/MMBTU sẽ được quy đổi sang đơn vị USD/GJ theo hệ số
quy đổi nhiệt trị 1MMBTU=1,055 GJ hay 1GJ=1/1,055MMBTU.
3.2.2.3. Các chi phí kinh ế ận h nh khácn o i chi phí n y n liệ khí
a) Các chi phí ận h nh i chính
Các chi phí vận hành khác ngoài chi phí nguyên liệu khí bao gồm biến phí (chi phí nhiên
liệu khí để đốt lò, chi phí hóa chất, xúc tác, nước sông, nước sinh hoạt) và định phí (chi phí
bán hàng, lương lao động, chi phí thuê đất, bảo hiểm, phòng thí nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật,
chi phí bảo trì và bảo dưỡng,…). Sản lượng tiêu hao của các chi phí này được cung cấp bởi
nhà bản quyền công nghệ Haldor Topsoe. Giá của các chi phí vận hành này được cung cấp
bởi số liệu thực tế (có tính đến trượt giá) của nhà máy Đạm Phú Mỹ cung cấp do hiện nay
Đạm Phú Mỹ đang vận hành phân xưởng Amoniac công suất 450 ngàn tấn để sản xuất ra
phân bón Urê. Theo đó, Chi phí vận hành của biến phí sẽ bằng lượng tiêu hao nhân với giá
và tỷ lệ công suất vận hành của nhà máy. Chi phí vận hành của định phí sẽ căn cứ theo giả
định (xem phụ lục 3).
-21-
b) Ch yển ổi chi phí ận h nh i chính san chi phí ận h nh kinh ế
Để chuyển đổi chi phí vận hành tài chính sang chi phí vận hành kinh tế, tác giả thực hiện
các bước như sau (chi tiết xem tại Phụ lục 3):
Đối với chi phí vận hành liên quan đến hàng hóa ngoại thương (bao gồm: chi phí
mua xúc tác, hỗ trợ kỹ thuật từ chuyên gia nước ngoài): i) chuyển đổi từ chi phí tài
chính danh nghĩa sang chi phí tài chính thực bằng cách chia cho chỉ số giá USD; ii)
lấy chi phí tài chính thực nhân với hệ số CF tỷ giá hối đoái kinh tế;
Đối với chi phí vận hành liên quan đến hàng hóa phi ngoại thương (bao gồm: nước
sinh hoạt, nước sông, hóa chất mua trong nước, nhân công, chi phí bán hàng, thuê
đất, bảo hiểm, duy tu hạ tầng): chuyển đổi từ chi phí tài chính danh nghĩa (USD)
sang chi phí tài chính thực (USD) bằng cách chia cho chỉ số giá USD;
Đối với chi phí phòng thí nghiệm, bảo trì thường xuyên, bảo trì lớn, do các chi phí
này liên quan đến thiết bị nên tác giả sử dụng hệ số CF thiết bị khi chuyển từ chi
phí tài chính sang chi phí kinh tế: i) chuyển đổi từ chi phí tài chính danh nghĩa sang
chi phí tài chính thực bằng cách chia cho chỉ số giá USD; ii) lấy chi phí tài chính
thực nhân với hệ số CF thiết bị.
3.2.2.4. Chi phí ốn lư ộn kinh ế
a) Chi phí vốn lư ộng tài chính
Dự án không có tồn kho nguyên liệu khí vì khí thiên nhiên được đưa trực tiếp bằng đường
ống vào nhà máy để tiêu thụ. Khí thiên nhiên được trả chậm trong thời gian 1 tháng (theo
hợp đồng với PVGas).Dự án tồn kho sản phẩm NH3 trong thời gian 1 tháng, sản phẩm NH3
được bán chịu 1 tháng, tiền mặt cân đối chiếm 5% doanh thu có VAT (theo số liệu từ
ĐPM). Tính toán chi phí vốn lưu động tài chính danh nghĩa xem tại phụ lục 3 đính kèm.
b) Chuyển ổi chi phí vốn lư ộng tài chính sang chi phí vốn lư ộng kinh tế
Thay đổi các khoản phải trả, thay đổi các khoản phản thu, thay đổi tiền mặt tài chính danh
nghĩa sẽ được chia cho chỉ số giá USD để quy đổi sang giá tài chính thực. Giá tài chính
thực này cũng chính là giá kinh tế của các chi phí vốn lưu động kinh tế.
-22-
3.3. Thiế lập n n lư kinh ế hẩm ịnh ính khả hi kinh ế Dự án
Bảng thông số giả định đầu vào mô hình kinh tế Dự án Amoniac xem tại Phụ lục 4 đính
kèm.
Năm 0 của Dự án là năm 2013, tất cả ngân lưu của Dự án sẽ được chiết khấu về năm 2013
để tính NPV Dự án.
Ngân lưu vào của mô hình kinh tế bao gồm lợi ích kinh tế dự án (xem mục 3.2.1.) và thay
đổi các khoản phải trả kinh tế.
Ngân lưu ra của mô hình kinh tế bao gồm chi phí đầu tư kinh tế ban đầu (xem mục
3.2.2.1), chi phí kinh tế vận hành dự án (xem mục 3.2.2.2 và 3.2.2.3), thay đổi các khoảng
phải thu kinh tế, thay đổi tiền mặt kinh tế.
Suất chiết khấu dùng trong thẩm định kinh tế là chi phí cơ hội kinh tế của vốn (EOCC) -
phản ánh chi phí cơ hội của nền kinh tế đã bỏ qua khi đầu tư nguồn lực vào Dự án.Dự án
Amoniac sử dụng chi phí vốn kinh tế 8% (theo Nguyễn Phi Hùng, 2010).
Dựa vào các thông số kinh tế trình bày trên, kết quả phân tích kinh tế Dự án như sau:
Giá trị hiện tại ròng: NPV kinh tế @ 8% = 869.811 ngàn USD
Suất sinh lợi nội tại: IRR thực 25,39% > chi phí vốn kinh tế thực = 8%.
Kết quả phân tích kinh tế Dự án Amoniac cho thấy NPV kinh tế dương và suất sinh lợi nội
tại kinh tế thực lớn hơn chi phí vốn kinh tế thực. Như vậy dự án Amoniac khả thi về mặt
kinh tế và đem lại lợi ích ròng cho cả nền kinh tế, do đó, Chính phủ nênthúc đẩy việc triển
khai Dự án.
3.4. Ph n ích rủi ro kinh ế dự án
3.4.1. Ph n ích ộ nhạy
Phân tích độ nhạy nhằm xác định những thông số ảnh hưởng nhiều nhất đến tính khả thi
của dự án và lượng hóa mức độ ảnh hưởng này. Căn cứ vào dòng ngân lưu vào và dòng
ngân lưu ra của dự án, các biến số đầu vào có ảnh hưởng lớn đến kết quả dự án gồm các
yếu tố sau: lợi ích ròng từ sản xuất Amoniac (chiếm 99% ngân lưu vào), chi phí kinh tế
nguyên liệu khí (chiếm 62% ngân lưu ra) và chi phí đầu tư kinh tế (chiếm 26% ngân lưu
ra). Theo đó, các biến rủi ro kinh tế đối với dự án như sau: giá kinh tế sản phẩm Amoniac,
-23-
giá kinh tế khí thiên nhiên, chi phí kinh tế đầu tư ban đầu, rủi ro không xuất khẩu được
sang Hàn Quốc khiến nhà máy phải vận hành với tỷ lệ công suất thấp.
Giá sản phẩm Amoniac sẽ được phân tích biến động trong khoảng 15% do giá Amoniac
trong quá khứ 2000-2010 biến động có độ lệch chuẩn 5% (CMAI, 2011). Giá khí thiên
nhiên thế giới phụ thuộc vào giá dầu HSFO Singapore, theo tạp chí Platts năm 2012, giá
dầu HSFO thường biến động trong khoảng 15%. Chi phí đầu tư các dự án trong ngành
dầu khí thường biến động trong khoảng 20% so với kịch bản cơ sở. Khả năng xuất khẩu
sang Hàn Quốc dao động từ 0% đến 100%. Kết quả phân tích độ nhạy một chiều cho thấy
dù giá kinh tế sản phẩm Amoniac biến động 15%, giá kinh tế khí thiên nhiênbiến động
15%, chi phí kinh tế đầu tư ban đầubiến động 20%, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc dao
động từ 0% đến 100%, thì dự án Amoniac vẫn khả thi về mặt kinh tế. Chi tiết xem tại phụ
lục 5 đính kèm.
Hình 3.2. Ph n ích ộ nhạy iá sản phẩm Amoniac, iá khí, chi phí ầ ư
-24-
Hình 3.3. Ph n ích ộ nhạy ỷ lệ x khẩ Amoniac san H n Q ốc
Ngoài ra, tác giả đang sử dụng suất chiết khấu kinh tế là 8% (theo Nguyễn Phi Hùng,
2010), tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều dự án sử dụng suất chiết khấu 12% của Ngân hàng
Thế giới. Trong trường hợp ứng với suất chiết khấu 12%, dự án vẫn khả thi về mặt kinh tế
với NPV kinh tế dương 462.163 ngàn USD và IRR kinh tế là 25,39%.
Phân tích giá trị hoán chuyển cho thấy, với giá Amoniac giảm hơn 37% hoặc chi phí đầu tư
tăng hơn 233% hoặc giá khí tăng hơn 96% thì Dự án Amoniac mới không còn tính khả thi
về mặt kinh tế, tuy nhiên mức độ biến động rất lớn này là rất khó xảy ra, do đó, Dự án
Amoniac rất vững mạnh về tính khả thi kinh tế.
Bản 3.2. Giá rị hoán ch yển
Giá rị hoán ch yển Độ biến ộn NPV kinh tế IRR kinh tế
Giá khí 96% 0 8%
Giá Amoniac -37% 0 8%
Chi phí ầ ư 233% 0 8%
3.4.2. M ph ng Monte-Carlo
Phân tích mô phỏng Monte-Carlo (phần mềm Crystal Ball) cho phép xem xét mức độ biến
động cùng lúc của nhiều biến rủi ro lên kết quả NPV kinh tế của Dự án. Luận văn sử dụng
các giả định cho các biến rủi ro như sau:
Thay đổi giá bán NH3 kinh tế theo phân phối chuẩn có giá trị kỳ vọng 0% (giá trị
của kịch bản cơ sở), độ lệch chuẩn 5%.
Thay đổi giá khí thiên nhiên kinh tế theo phân phối chuẩn có giá trị kỳ vọng 0%
(giá trị của kịch bản cơ sở), độ lệch chuẩn 5%.
-25-
Thay đổi chi phí đầu tư kinh tế thực theo phân phân phối tam giác có giá trị nhỏ
nhất là -15% (do dự án có thể tiết kiệm được chi phí đầu tư tối đa 15%), giá trị yếu
vị là 0%, giá trị lớn nhất là 50% (do dự án có thể vượt dự toán ban đầu tối đa 50%).
Thay đổi tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc theo phân phối đều từ 0% đến 100%.
Kết quả phân tích mô phỏng sử dụng phần mềm Crystal Ball cho thấy với các giả định độ
biến động cùng lúc của các biến rủi ro như giá sản phẩm NH3, giá khí thiên nhiên, chi phí
đầu tư, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc, Dự án Amoniac hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế
với xác suất 100%. Chi tiết về kết quả mô phỏng kinh tế xem tại Phụ lục 6 đính kèm.
Hình 3.4. Kế q ả chạy m ph n NPV kinh ế Dự án
3.4.3. Ph n ích ph n phối
Kết quả phân tích phân phối cho thấy các đối tượng cụ thể được hưởng lợi từ dự án bao
gồm: người lao động phổ thông, chủ đầu tư dự án, ngân sách nhà nước. Do đó, Chính phủ,
nhà đầu tư có nguồn vốn ngoài nhà nước, người lao động phổ thông sẽ ra sức ủng hộ Dự án
Amoniac được triển khai. Đối tượng cụ thể bị thiệt hại từ Dự án là nhà cung cấp nguyên
nhiên liệu khí PVGas. Theo đó, PVGas sẽ phản đối việc triển khai Dự án, tuy nhiên,
PVGas là một DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối (75% vốn nhà nước) chỉ là
doanh nghiệp đại diện thực hiện các chính sách giá khí do Chính phủ phê duyệt, việc thiệt
hại của PVGas đồng nghĩa với thiệt hại vốn nhà nước do Chính phủ quản lý. Ta thấy rằng
phần ngân sách Chính phủ thu được từ dự án là 163.755 ngàn USD vẫn chưa đủ để bù đắp
cho thiệt hại vốn nhà nước do Chính phủ quản lý tại PVGas là 244.707 ngàn USD. Do đó,
-26-
Chính phủ nên có lộ trình tăng giá khí thiên nhiên hiện nay đang cung cấp cho Đạm Phú
Mỹ lên mức giá khí thiên nhiên thế giới. Chi tiết xem tại Phụ lục 6 đính kèm.
-27-
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
4.1. Khung phân tích tài chính
Sau khi Dự án đã được đánh giá trên quan điểm kinh tế là có hiệu quả và Chính phủ nên
tiếp tục triển khai Dự án. Luận văn sẽ tiếp tục thẩm định Dự án trên quan điểm tài chính để
làm rõ Dự án Amoniac có khả thi về mặt tài chính để có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư
ngoài nhà nước vào việc phát triển ngành công nghiệp hóa dầu trong nước hay không.
Phân tích tài chính sẽ được đánh giá trên quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Cụ thể,
quan điểm tổng đầu tư được sử dụng để đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án và
khả năng trả nợ của dự án, là cơ sở giúp ngân hàng quyết định có nên tài trợ cho dự án hay
không. Trong khi đó, quan điểm chủ đầu tư được sử dụng để đánh giá hiệu quả của đồng
vốn đầu tư, qua đó biết được dự án có hấp dẫn các chủ đầu tư hay không. Luận văn sử
dụng các chỉ tiêu như NPV và DSCR để đánh giá kết quả tài chính.
4.1.1. Lợi ích i chính
Lợi ích tài chính đến từ doanh thu bán sản phẩm Amoniac bằng giá tài chính Amoniac
nhân với sản lượng Amoniac sản xuất ra. Giá và lượng Amoniac tài chính đã được trình
bày tại mục 3.2.1. Chi tiết về doanh thu sản phẩm Amoniac xem tại Phụ lục 7 đính kèm.
4.1.2. Chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm chi phí đầu tư tài chính ban đầu, chi phí tài chính nguyên liệu
khí thiên nhiên, chi phí tài chính các hạng mục vận hành khác ngoài chi phí khí, chi phí
vốn lưu động tài chính, và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TMĐT tài chính ban đầu đã được trình bày tại khoản a mục 3.2.2.1.Theo đó, TMĐT (đã
bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng, vốn lưu động) của Dự án Amoniac là 536.141
ngàn USD. Các hạng mục trong TMĐTsẽ được khấu hao đường thẳng theo Thông tư số
45/2013/TT-BTC. Chi tiết về Khấu hao xem Phụ lục 8 đính kèm.
Chi phí tài chính nguyên liệu khí thiên nhiên bằng giá tài chính khí thiên nhiên nhân với
lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho dự án. Giá tài chính khí thiên nhiên sử dụng cho Dự án
Amoniac đã được trình bày tại mục 2.2.2. Lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án
Amoniac đã được trình bày tại mục 3.2.2.2.
-28-
Chi phí tài chính các hạng mục vận hành khác ngoài chi phí khí đã được trình bày tại
khoản a mục 3.2.2.3.
Chi phí vốn lưu động tài chính đã được trình bày tại khoản a mục 3.2.2.4.
4.2. Giới hiệ các h n số iả ịnh ầ o ph n ích i chính
4.2.1. Các h n số ĩ m
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất Amoniac (NH3) chọn USD làm đơn vị tiền tệ khi
phân tích Tài chính và Kinh tế Dự án, do đa số thông số sử dụng cho Dự án được tính theo
đơn vị tiền tệ USD.
Tỷ lệ lạm phát USD thực tế trong quá khứ vào năm 2011, 2012, và 2013 được căn cứ theo
số liệu của IMF lần lượt là 3,141%; 2,075%; và 1,464%. Tỷ lệ lạm phát USD dự báo từ
năm 2014 trở đi được căn cứ trên dự báo tỷ lệ lạm phát USD bình quân của IMFgiai đoạn
2014-2019là 1,802%/năm.
Tương tự, theo IMF, lạm phát VNĐ năm 2011, 2012, và 2013 lần lượt là 18,678% ;
9,103%, và 6,596%. Dự báo lạm phát VNĐ từ năm 2014 trở đi được căn cứ trên dự báo tỷ
lệ lạm phát VNĐ bình quân của IMF giai đoạn 2014-2019là 5,808%/năm.
Tỷ giá hối đoái VNĐ/USD năm 2011, 2012, và 2013 được căn cứ trên tỷ giá bán USD của
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) vào 31/12/2011, 31/12/2012, và 31/12/2013 lần
lượt là 21.036 VNĐ/USD, 20.855 VNĐ/USD, và 21.125 VNĐ/USD. Luận văn giả định tỷ
giá được tính theo phương pháp ngang bằng sức mua trong các năm tiếp theo.
Dự báo lạm phát và tỷ giá hối đoái được trình bày trong Phụ lục 9.
4.2.2. H y ộn ốn chi phí ốn bình q n rọn số (WACC)
Dự án vay nợ khoảng 70% tổng giá trị chi phí đầu tư bằng USD, dự kiến vay vốn từ các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nước với lãi suất danh nghĩa trung bình cố định là 6%/năm
(mức lãi suất này được tính toán theo lãi suất LIBOR, đã bao gồm các chi phí và lệ phí thu
xếp vốn).
Khoản vay được ân hạn không phải trả lãi và trả gốc trong thời gian xây dựng, lãi vay
trong thời gian xây dựng được nhập gốc. Nợ gốc và lãi vay trả đều 1 năm/lần kể từ năm
-29-
đầu tiên vận hành với thời gian là 7 năm. Chi tiết lịch trả nợ được trình bày trong Phụ lục
10.
Do PVFCCo đã niêm yết cổ phiếu đã hơn 5 năm kể từ ngày 05/11/2007 với mã cổ phiếu là
DPM, nên suất sinh lợi của VCSHcó thể được tính toán theo hai phương pháp CAPM trực
tiếp và CAPM gián tiếp với giả định cuả mô hình CAPM là thị trường hiệu quả. Đối với
nhà đầu tư trong nước (DNNN) sẽ đòi hỏi suất sinh lợi theo hình thức CAPM trực tiếp
(tính toán theo thị trường Việt Nam). Đối với nhà đầu tư nước ngoài sẽ đòi hỏi suất sinh lợi
theo hình thức CAPM gián tiếp (tính toán theo thị trường Hoa Kỳ). Chi tiết tính toán chi
phí VCSH theo hai phương pháp xem tại Phụ Lục 11 đính kèm. Theo đó, suất sinh lợi
VCSH theo hình thức CAPM trực tiếp là 7,31% và hình thức CAPM gián tiếp là 14,8%.
Luận văn sử dụng chi phí vốn tài chính bình quân có trọng số WACC bình quân cả vòng
đời dự ánvới hình thức CAPM trực tiếp là 7,06% làm tình huống cơ sở để thẩm định tính
khả thi tài chính của dự án do hiện nay Dự án Amoniac đang được giao cho một DNNN
làm chủ đầu tư.Ngoài ra, tác giả vẫn tính toán thêm tình huống WACC bình quân ứng với
hình thức CAPM gián tiếp là 13,1% nếu dự án sẽ được nhà đầu tư nước ngoài tham gia.
4.2.3. Th ế h nhập doanh n hiệp VAT
Dự án được đặt tại địa bàn khó khăn và thuộc danh mục ưu đãi đầu tư của Chính phủ nên
được miễn thuế trong 2 năm đầu kể từ năm đầu tiên có lãi, thuế suất 8,5% trong 4 năm kế
tiếp, thuế suất 17% trong 4 năm tiếp theo, và 20% cho các năm còn lại theo Luật Thuế Thu
Nhập Doanh Nghiệp số32/2013/QH13. Thời gian chuyển lỗ tối đa là 5 năm. Thuế VAT là
10%.
4.3. Kế q ả ph n ích i chính dự án
1.293.031 27,92% 25,65% 8,86
Bảng 4.1. Kết quả tính toán hiệu quả tài chính dự án NH3
Trườn hợp cơ sở: Nh ầ ư ron nước ới s sinh lợi heo CAPM rực iếp 7,31% Q an iểm Tổn Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ WACC bình quân = 7,06% IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%) Thời gian hoàn vốn (năm) Q an iểm Chủ Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ Re = 7,31% (CAPM trực tiếp) IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%)
1.259.417 39,71% 37,23%
7,77
-30-
Thời gian hoàn vốn (năm) Trườn hợp khác: Nh ầ ư nước n o i ới s sinh lợi heo CAPM ián iếp 14,8% Q an iểm Tổn Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ WACC bình quân = 13,1% IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%) Thời gian hoàn vốn (năm) Q an iểm Chủ Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ Re = 14,8% (CAPM gián tiếp) IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%) Thời gian hoàn vốn (năm)
520.055 27,92% 25,65% 8,86 465.758 39,71% 37,23% 7,77
Kết quả tính toán sơ bộ cho thấy Dự án NH3 có khả thi về mặt tài chính với NPV Tổng đầu
tư trường hợp cơ sở (CAPM trực tiếp=7,31%) là 1.293.031 ngàn USDvà NPV Tổng đầu tư
trường hợp khác (CAPM gián tiếp = 14,8%)là 520.055 ngàn USD.Ngoài ra, hệ số an toàn
trả nợ DSCR của Dự án được đảm bảo với chỉ số trung bình 3,08 trong suốt giai đoạn trả
nợ vốn vay từ 2018 đến 2024. Do đó, Dự án Amoniac hoàn toàn có thể thu hút được nguồn
vốn đầu tư ngoài nhà nước do có tính khả thi về mặt tài chính.Báo cáo tài chính Dự án
Amoniac cho trường hợp cơ sở xem tại Phụ lục 12 đính kèm.
4.4. Ph n ích rủi ro i chính dự án
4.4.1. Ph n ích ộ nhạy
Ta thấy rằng giá khí thiên nhiên tài chính ít chịu rủi ro do cố định theo hợp đồng cung cấp
khí dài hạn. Tương tự lập luận như phần phân tích độ nhạy kinh tế, các biến số ảnh hưởng
nhiều nhất đến ngân lưu ròng tài chính của dự án bao gồm: giá bán NH3, tỷ trọng xuất khẩu
sang Hàn Quốc, chi phí đầu tư ban đầu.
Giá sản phẩm Amoniac sẽ được phân tích biến động trong khoảng 15% do giá Amoniac
trong quá khứ 2000-2010 biến động có độ lệch chuẩn 5% (CMAI, 2011). Chi phí đầu tư
các dự án trong ngành dầu khí thường biến động trong khoảng 20% so với kịch bản cơ sở.
Khả năng xuất khẩu sang Hàn Quốc dao động từ 0% đến 100%. Kết quả phân tích độ nhạy
một chiều cho thấy dù giá chi phí đầu tư ban đầubiến động 20%, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn
Quốc dao động từ 0% đến 100%, thì dự án Amoniac vẫn khả thi về mặt tài chính. Tuy
nhiên, giá sản phẩm Amoniac giảm xuống dưới 10% thì dự án Amonic không còn tính khả
thi tài chính. Chi tiết xem tại phụ lục 13 đính kèm.
-31-
Hình 4.1. Ph n ích ộ nhạy iá sản phẩm Amoniac chi phí ầ ư
Hình 4.2. Ph n ích ộ nhạy ỷ lệ x khẩ Amoniac san H n Q ốc
4.4.2. Ph n ích m ph n Mon e Carlo
Luận văn sử dụng các giả định cho các biến rủi ro như sau:
Thay đổi giá bán NH3 theo phân phối chuẩn có giá trị kỳ vọng 0% (giá trị của kịch
bản cơ sở), độ lệch chuẩn 5%.
Thay đổi chi phí đầu tư theo phân phân phối tam giác có giá trị nhỏ nhất là -15%
(do dự án có thể tiết kiệm được chi phí đầu tư tối đa 15%), giá trị yếu vị là 0%, giá
trị lớn nhất là 50% (do dự án có thể vượt dự toán ban đầu tối đa 50%).
Thay đổi tỷ lệ xuất khẩu Amoniac sang Hàn Quốc từ 0% đến 100% theo phân phối
đều.
-32-
Kết quả chạy mô phỏng cho thấy, xác suất để NPV tài chính dương là 93,31% theo quan
điểm tổng đầu tư và 93,56% theo quan điểm chủ đầu tư. Xác suất này rất cao nên Dự án rất
vững mạnh về tính khả thi tài chính và không bị tác động nhiều bởi sự thay đổi cùng lúc
của các biến rủi ro như giá sản phẩm NH3, chi phí đầu tư, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc.
Chi tiết về mô phỏng tài chính xem Phụ lục 14 đính kèm.
Hình 4.3. Kế q ả mô ph n i chính heo q an iểm Tổn ầ ư
Hình 4.4. Kế q ả m ph n i chính heo q an iểm Chủ ầ ư
-33-
CHƯƠNG . PHÂN TÍCH HÌNH TH C ĐẦU TƯ
Chương 3 và Chương 4 cho thấy Dự án Amoniac Phú Mỹ có tính khả thi về mặt kinh tế và
tài chính. Chương 5 này sẽ phân tích liệu Chính phủ có nên sử dụng DNNN với vốn nhà
nước chi phối như hiện nay để đầu tư vào Dự án Amoniac hay nên khuyến khích sự tham
gia của nguồn vốn ngoài nhà nước.
5.1. Thực rạn các hình h c ầ ư Dự án ron lĩnh ực lọc hóa dầ ại Việ Nam
Đầu tiên, ta cần xem xét thực tế các hình thức đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp lọc hóa
dầu tại Việt Nam từ trước đến nay. Theo tổng hợp của tác giảtừ năm 1988 cho đến năm
2013 (xem tại Phụ lục 15), các hình thức đầu tư của tất cả các Dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp lọc hóa dầu tại Việt Nam được phân thành hai nhóm chính:
i) Thứ nhất là nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn nhà nước (bao gồm hình thức
DNNN 100% vốn nhà nước và hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước
chiếm đa số);
ii) Thứ hai là nhóm hình thức sử dụng vốn ngoài nhà nước (đến từ nguồn vốn FDI
bao gồm hai hình thức là hình thức liên doanh nước ngoài và hình thức 100%
vốn nước ngoài).
Ta thấy rằng nhóm hình thức đầu tư của tư nhân trong nước vào lĩnh vực công nghiệp hóa
dầu không có trong giai đoạn 1988-2013, điều này cũng phù hợp với thực tế là các dự án
trong ngành công nghiệp hóa dầu cần nguồn vốn đầu tư lớn, nhập khẩu công nghệ từ nước
ngoài trong khi các doanh nghiệp tư nhân trong nước chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn nhà nước rơi vào các Dự án không khả thi về mặt tài
chính như NMLD Dung Quất (hình thức DNNN 100% vốn nhà nước), Dự án Đạm Cà Mau
(hình thức DNNN 100% vốn nhà nước) với IRR = 6,8% và NPV@10%= -102 triệu USD
(theo PVN, 2006) hoặc Dự án Đạm Phú Mỹ (hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà
nước chi phối do theo tính toán trong giai đoạn nghiên cứu khả thi là lỗ, nên việc kêu gọi
FDI đầu tư không thành công, sau đó trong giai đoạn đi vào vận hành thì có lợi nhuận do
giá phân bón tăng nhanh, nên việc cổ phần hóa đã thu hút được nguồn vốn tư nhân).
-34-
Nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn ngoài nhà nước (đến từ nguồn vốn FDI) bao gồm hình
thức liên doanh nước ngoài và 100% vốn nước ngoài, trong đó, hình thức liên doanh chiếm
đa số hơn. Xét về mặt tổng thể tất cả các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp lọc hóa
dầu tại Việt Nam từ 1988 cho đến nay, nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn ngoài nhà nước
chiếm đa số hơn với số lượng dự án đầu tư cao hơn so với nhóm hình thức sử dụng nguồn
vốn nhà nước.
5.2. Ph n ích các hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac
5.2.1. Hình h c ầ ư sử d n n ồn ốn nh nước
5.2.1.1. Hình h c DNNN 100% ốn nh nước
Xem xét các nghiên cứu đi trước, ta thấy rằng mô hình DNNN 100% vốn nhà nước đã cho
thấy nhiều yếu kém cố hữu bao gồm:
Thứ nhất, theo lý thuyết người ủy quyền – người thừa hành, trong DNNN, người ủy
quyền là nhà nước (đại diện cho nhân dân quản lý nguồn vốn) và người thừa hành là
Ban giám đốc điều hành DNNN có những mục tiêu lợi ích khác nhau, do đó, vị tổng
giám đốc có thể điều hành DNNN theo động cơ cá nhân và xây dựng đế chế cho
riêng mình (Vũ Thành Tự Anh và Trần Thị Quế Giang, 2012).
Thứ hai, việc tuyển dụng và bổ nhiệm người điều hành, nhân sự các DNNN theo các
hình thức bổ nhiệm từ cơ quan chủ quản, tư duy nhiệm kỳ, quá tập trung vào việc
làm hài lòng các nhóm lợi ích…đã làm suy yếu đi năng lực cạnh tranh của loại hình
doanh nghiệp này (Huỳnh Thế Du, 2005).
Thứ ba, theo nghiên cứu của UNDP năm 2010, công tác quản lý các DNNN hiện nay
hiện rất yếu kém, việc nhiều Bộ liên quan đến một DNNN và nhiều DNNN do cùng
một Bộ chịu trách nhiệm quản lý đã làm cho việc điều phối quản trị DNNN kém hiệu
quả, giảm trách nhiệm giải trình và tăng thiếu minh bạch tạo điều kiện cho tham
nhũng phát triển.
Thứ tư, các DNNN không phải đối đầu với cạnh tranh trên thị trường do nhận được
rất nhiều sự bảo hộ từ phía chính phủ về tín dụng mềm, trợ cấp mềm, xử lý nợ,
…(Huỳnh Thế Du, 2005) và không chịu kỷ luật thị trường do không bị buộc phải
-35-
thực hiện kiểm tra và kiểm toán độc lập và công khai minh bạch thông tin trước công
chúng(theo UNDP, 2010).
Thứ năm, theo nghiên cứu Vũ Thành Tự Anh năm 2010, cho thấy mặc dù DNNN đã
có nhiều ưu đãi trong việc tiếp cận các nguồn lực tài chính, đất đai, vị thế độc
quyền,…nhưng việc sử dụng các nguồn lực tại các DNNN rất kém hiệu quả, đóng
góp rất khiêm tốn cho ngân sách, phát triển công nghiệp, tăng trưởng GDP và xuất
khẩu.
Bên cạnh các yếu kém về DNNN theo các nghiên cứu đi trước nêu trên, việc sử dụng hình
thức DNNN 100% vốn nhà nước cho Dự án Amoniac Phú Mỹ còn bộc lộ các nhược điểm
như sau:
i. Dự án Amoniac cần nguồn vốn đầu tư lớn (khoảng 11.000 tỷ VNĐ) từ nguồn vốn
nhà nước, do đó, sẽ gây thiếu hụt tài chính cho các dự án công cộng khác cần có vai
trò của nhà nước;
ii. Ta thấy rằng Dự án Amoniac khả thi về mặt tài chính nên khu vực ngoài nhà nước
có động cơ để thực hiện Dự án. Theo lý thuyết kinh tế học khu vực công, nhà nước
chỉ nên làm những việc khu vực ngoài nhà nước không làm được hoặc không muốn
làm, do đó việc tham gia của nhà nước vào khu vực ngoài nhà nước làm tốt hơn sẽ
gây ra hiệu ứng “chèn lấn”, không tạo cơ hội để khu vực ngoài nhà nước phát triển,
cũng như không tận dụng được nguồn vốn của khu vực ngoài nhà nước vào việc
phát triển ngành công nghiệp hóa dầu trong nước vốn có đặc thù vốn đầu tư cao và
công nghệ phức tạp.
5.2.1.2. Hình h c DNNN cổ phần hóa ới ốn nh nước chi phối
Đứng trước tình trạng yếu kém của DNNN gây thất thoát vốn nhà nước, quá trình cổ phần
hóa của Việt Nam đã được bắt đầu từ năm 1992 theo xu hướng “giữ các công ty lớn và thả
các công ty nhỏ” (Chương trình Phát triển Liên hợp quốc, 2006). Phần lớn các DNNN thua
lỗ là các DNNN nhỏ thuộc sự quản lý của các Sở trực thuộc Bộ Chuyên ngành hoặc Chính
quyền địa phương mà Chính quyền trung ương ít có sự kiểm soát, do đó, việc cổ phần hóa
và thoái vốn nhà nước ở các DNNN nhỏ này vừa giúp giảm bớt quyền lực của chính quyền
địa phương vừa giúp giảm thất thoát tài sản nhà nước. Song song với tiến trình cổ phần
hóa, Chính phủ nhóm các DNNN lớn thành các Tổng Công ty và thành lập 12 Tập đoàn
-36-
kinh tế trong giai đoạn 2005-2010 theo các ngành chiến lược được lựa chọn và Chính phủ
tăng cường kiểm soát các Tổng Công ty và Tập đoàn kinh tế này dưới hình thức cổ đông
chiếm đa số. Qua quá trình cổ phần hóa từ năm 1992 đến 2010, mặc dù số lượng DNNN
nhỏ đã giảm nhiều, nhưng số lượng DNNN lớn lại tăng khiến cho tỷ trọng vốn nhà nước
trong nền kinh tế về tương đối là không thay đổi, về bản chất, Chính phủ vẫn mong muốn
nhà nước sẽ đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và các DNNN lớn dưới hình thức cổ
phần hóa vốn nhà nước chi phối là công cụ để Chính phủ thực hiện các kế hoạch và mục
tiêu đề ra (Chương trình Phát triển Liên hợp quốc, 2010).
Theo nghiên cứu của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương năm 2010, các DNNN cổ
phần hóa với vốn nhà nước chi phối vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như sau:
Thứ nhất, theo thông tư 117/2010/TT-BTCquy định "…Người đại diện ở doanh
nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước phải có trách nhiệm hướng doanh
nghiệp đó đi đúng mục tiêu, định hướng của Nhà nước”, theo quy định này cho thấy
sự can thiệp hành chính của cổ đông chi phối nhà nước vào các quyết định hợp pháp
của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị trong các doanh nghiệp cổ phần hóa
vốn nhà nước chiếm đa số.
Thứ hai, nhà nước còn có thể sử dụng quyền chi phối của mình để cử người đại diện
vào bộ máy quản lý điều hành, trực tiếp chi phối các quyết định kinh doanh mà
không cần thông qua đại hội cổ đông, hội đồng quản trị.
Thứ ba, việc hình thành Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
giúp tách biệt chức năng quản lý nhà nước và quản lý vốn nhà nước, tuy nhiên, đến
nay SCIC chỉ mới tập trung vào chức năng kinh doanh vốn, còn chức năng chủ sở
hữu vốn nhà nước tại các DNNN cổ phần hóa thì còn buông lỏng qua sự phối hợp
lỏng lẻo giữa SCIC và người đại diện phần vốn nhà nước tại các DNNN cổ phần hóa,
do đó, sẽ còn tồn tại vấn đề người ủy quyền và người thừa hành.
Thứ tư, sự tham gia của cổ đông nhỏ vào các quyết định quan trọng của DNNN cổ
phần hoá còn hạn chế.
Thứ năm, cơ chế giám sát và đánh giá hoạt động của HĐQT trong DNNN cổ phần
hoá còn có nhiều điểm yếu do có rất ít trường hợp Ban kiểm soát có ý kiến phản biện
hoặc trái chiều với báo cáo của HĐQT tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
-37-
Qua đó, có thể thấy rằng hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chiếm chi phối
mặc dù là hình thức khác với DNNN 100% vốn nhà nước nhưng về bản chất thì tương đối
giống nhau, do đó, cũng sẽ mang những nhược điểm giống hình thức DNNN 100% vốn
nhà nước như đã phân tích ở trên.
5.2.2. Hình h c ầ ư sử d n ốn n o i nh nước
Theo tổng hợp các hình thức đầu tư lĩnh vực công nghiệp lọc hóa dầu giai đoạn 1998 đến
2013(theo Phụ lục 15), hình thức đầu tư sử dụng vốn ngoài nhà nước chỉ đến từ nguồn vốn
đầu tư nước ngoài với hai hình thức chính là liên doanh nước ngoài và 100% vốn nước
ngoài. Sự thiếu vắng đầu tư của tư nhân trong nước là do ngành công nghiệp hóa dầu cần
nguồn vốn đầu tư lớn trong khi các doanh nghiệp tư nhân trong nước chủ yếu là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, Luận văn sẽ tiến hành phân tích chủ yếu về hai hình thức liên
doanh nước ngoài và 100% vốn nước ngoài của nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Ta thấy rằng, trong thời gian đầu khi Việt Nam mới mở cửa, do quy định Luật đầu tư nước
ngoàitheo hướng hỗ trợ hình thức liên doanh cộng thêm các đối tác nước ngoài thường dựa
vào các doanh nghiệp trong nước để dễ dàng trong việc giải quyết các thủ tục hành chính
và thâm nhập thị trường Việt Nam, rất ít trường hợp liên doanh thật sự đến từ “sức mạnh
nội lực” của các doanh nghiệp Việt Nam, do đó, đa số các nhà đầu tư nước ngoài đều vào
Việt Nam theo hình thức liên doanh. Nhưng khi Luật đầu tưnước ngoài thay đổi cộng thêm
các quy định như kể từ năm 2009 các công ty FDI có thể thực hiện quyền sản xuất lẫn phân
phối trực tiếp tại Việt Nam, và các cam kết về mở cửa các thị trường của Việt Nam khi gia
nhập các tổ chức quốc tế như WTO,…các liên doanh nước ngoài đã chuyển đổi sang hình
thức 100% vốn nước ngoài chẳng hạn như các trường hợp của Coca-cola, Colgate - Dạ
Lan, Unilever, Lotte Mart, UPS, Vifon-Acecook, SamsungVina, Sony Việt Nam,…..
Các yếu điểm của hình thức liên doanh nước ngoài trong thời gian qua có thể thấy rằng là:
Thứ nhất, do sự yếu kém của các DN Việt Nam (chủ yếu là DNNN) trong các liên
doanh, cụ thể là nhân sự phía Việt Nam yếu kém về kinh nghiệm quản lý, trình độ,
ngoại ngữ,…trong khi đó, phía đối tác nước ngoài với kinh nghiệm quản lý dầy dặn,
tầm nhìn xa, nguồn vốn dồi dào,….nên trong quá trình hoạt động của liên doanh,
phía Việt Nam không chi phối được sản xuất, không kiểm soát được tài chính, dẫn
đến bị thua thiệt và mất dần vốn góp trong liên doanh (Thời báo tài chính, 2001).
-38-
Thứ hai là do sự khác biệt về văn hóa, phong cách kinh doanh nên trong quá trình
vận hành liên doanh sẽ dễ xảy ra mâu thuẫn nội bộ.
Bên cạnh hai yếu điểm nêu trên của hình thức liên doanh nước ngoài, dự án Amoniac Phú
Mỹ nếu thực hiện theo hình thức liên doanh này còn có thêm các nhược điểm khác là:
Thứ nhất, phần vốn nhà nước đóng góp trong liên doanh rất khó có thể thoái vốn;
Thứ hai,vì dự án Amoniac khả thi về tài chính nên tư nhân nước ngoài sẳn sàng tham
gia 100% vốn nước ngoài, nên nhà nước có thể tiết kiệm phần vốn trong liên doanh
để đầu tư vào các lĩnh vực cần có vai trò của Chính phủ.
Xét về hình thức 100% vốn nước ngoài, các dự án trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu với
đặc thù có nguồn vốn đầu tư cao, công nghệ phức tạp, do đó, rất cần thu hút dòng vốn FDI
100% vốn nước ngoài để phát triển. Theo phân tích về môi trường pháp lý (phụ lục 16),
Chính phủ Việt Nam và Ngành Dầu khí đã thiết lập sẵn cơ sở pháp lý nhằm thu hút tối đa
nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong nước.
Thêm vào đó, Theo thống kê của Cục Đầu tư Nước ngoài (FIA) (xem Phụ lục 17), giai
đoạn từ năm 1998 đến tháng 11/2013, tỷ trọng của hình thức 100% vốn nước ngoài chiếm
rất cao đến gần 80% trong tổng số dự án và chiếm 67% tổng vốn đầu tư đăng ký, Theo đó,
xu hướng đầu tư 100% vốn nước ngoài đang là xu hướng chủ đạo của nguồn vốn đầu tư
nước ngoài trong những năm gần đây khi đất nước ngày càng mở cửa hội nhập với các
nước trong khu vực. Do đó, hình thức 100% vốn nước ngoài nếu được áp dụng cho Dự án
Amoniac Phú Mỹ sẽ mang lại được nhiều ưu điểm hơn các hình thức khác vì các lý do:
Thứ nhất, Chính phủ vẫn thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp hóa dầu thông
qua dự án Amoniac Phú Mỹ mà không cần phải sử dụng đến nguồn lực tài chính của
Chính phủ, có thểtiết kiệm nguồn lực này sử dụng cho những lĩnh vực khác đang cần
có vai trò nhà nước;
Thứ hai, tránh được các nhược điểm của các hình thức đầu tư khác như vấn đề tham
nhũng, người ủy quyền-người thừa hành, nguy cơ mất phần vốn góp của nhà nước
trong liên doanh,….
-39-
5.3. Đ x hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac các kiến n hị chính sách
Qua phân tích trên, ta thấy rằng hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài có nhiều ưu điểm
hơn các hình thức đầu tư khác. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất Dự án Amoniac được thực
hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp 100% vốn nước ngoài đi kèm với các chính sách: i)
Chính phủ cần đưa Dự án Amoniac vào danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài. ii) Chính phủ
cần thiết lập giá khí thiên nhiên bán cho Dự án Amoniac theo giá khí thiên nhiên thế giới
vì kết quả phân tích cho thấy Dự án vẫn đạt khả thi về tài chính tại mức giá này. iii) Sản
phẩm đầu ra Amoniac cần được bán trên thị trường cạnh tranh và không có bảo hộ thương
mại.
Tuy nhiên, các nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam thường yêu cầu suất sinh lợi cao
hơn. Điều này được làm rõ hơn khi tác giả phân tích chi phí vốn chủ sở hữu theo mô hình
CAPM trực tiếp (thị trường Việt Nam) và mô hình CAPM gián tiếp (thị trường Hoa Kỳ).
Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư Việt Nam là 7,31% (theo mô hình CAPM trực tiếp),
trong khi đó suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài (Hoa Kỳ) (theo mô hình
CAPM gián tiếp) khoảng 14,8%. Hơn thế nữa, các cơ chế hợp đồng quản lý rủi ro là yếu tố
quan trọng để bảo đảm tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm của nhà đầu tư nước
ngoài. Đặc điểm của các dự án công nghiệp nặng và hóa dầu nói chung và Dự án Amoniac
nói riêng là thị trường đầu vào cũng như đầu ra thường không mang tính cạnh tranh. Cụ
thể, trong thị trường đầu vào, dự án sẽ phải mua khí từ người bán độc quyền là PVGas.
Trong thị trường đầu ra, các DNNN (như Vinachem, TKV) cũng là khách hàng chính mua
sản phẩm Amoniac.
Do tiến trình cải cách thể chế hiện nay ở Việt Nam vẫn diễn ra chậm, mà cụ thể là các thể
chế kiểm soát độc quyền và đảm bảo cạnh tranh là chưa vững mạnh (Chương trình Việt
Nam – HKS, 2013), nên dưới con mắt của nhà đầu tư nước ngoài thì rủi ro hợp đồng mua
khí tự nhiên, cũng như rủi ro thị trường đầu ra về sản phẩm Amoniac là rất lớn. Thực tế đã
cho thấy là trong thời gian qua các nhà đầu tư nước ngoài hầu như không quan tâm đến
việc đầu tư vào lĩnh vực sản xuất Amoniac ở Việt Nam.
Kết quả phân tích ở Chương 3 đã cho thấy dự án khả thi về mặt kinh tế nên cần phải được
thực hiện trong thời điểm này. Vì vậy, nếu dự án không thu hút được vốn FDI, thì đề xuất
mang tính lựa chọn tốt thứ hai là lựa chọn DNNN làm chủ đầu tư. Cụ thể, Dự án Amoniac
-40-
vẫn giao cho Đạm Phú Mỹ đứng ra thực hiện đầu tư, nhưng sau khi đầu tư xong thì tiến
hành cổ phần hóa hoàn toàn. Cách làm này đảm bảo là một DNNN có thể sử dụng khả
năng tiếp cận tốt hơn của mình với tín dụng ngân hàng và năng lực ký kết hợp đồng quản
lý rủi ro trong nội bộ PVN và với các DNNN ngoài tập đoàn để thực hiện đầu tư dự án.
Nhưng khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh thì Nhà nước cần thoái vốn dưới
hình thức cổ phần hóa để vừa thu hồi vốn để thực hiện cho mục đích đầu tư khác vừa đảm
bảo dự án được vận hành theo cơ chế thị trường. Song song với việc cổ phần hóa là yêu
cầu thiết lập lộ trình điều chỉnh giá khí bán cho Dự án từ mức tương đương với giá cho
ĐPM hiện nay (hiện đang được trợ giá) lên ngang bằng với mức giá thế giới. Hình thức cổ
phần hóa cũng là hình thức đầu tư phổ biến của các nhà máy Amoniac tại Úc, New
Zealand, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Nexant, 2010). Chi tiết về cách tính toán hiệu
quả tài chính Dự án cho hai hình thức đề xuất xem tại Phụ lục 18.
-41-
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN
Từ các kết quả phân tích kinh tế, tài chính, hình thức đầu tư như trên, Luận văn đưa ra kết
luận cũng như các kiến nghị chính sách như sau:
Thứ nhất, Dự án Amoniac khả thi về mặt kinh tế với NPV kinh tế dương 869.811 ngàn
USD và IRR kinh tế là 25,39% lớn hơn chi phí vốn kinh tế thực 8%. Theo đó, việc thực
hiện Dự án Amoniac sẽ mang lại lợi ích ròng cho cả nền kinh tế, do đó, Chính phủ nên tiếp
tục hỗ trợ thủ tục đầu tư giúp triển khai nhanh Dự án.
Thứ hai, kết quả tính toán tài chính cho thấy Dự án NH3 có khả thi về mặt tài chính với
NPV Tổng đầu tư trường hợp cơ sở (CAPM trực tiếp=7,31%) là 1.293.031 ngàn USD và
NPV Tổng đầu tư trường hợp khác (CAPM gián tiếp = 14,8%) là 520.055 ngàn USD. Do
đó, Dự án Amoniac hoàn toàn có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước.
Thứ ba, tác giả đề xuất hình thức đầu tư cho Dự án Amoniac như sau:
Dự án Amoniac nên được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp 100% vốn nước
ngoài và đi kèm với các chính sách gỡ bỏ rào cản như sau: i) Chính phủ cần đưa Dự
án Amoniac vào danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài. ii) Chính phủ cần thiết lập
giá khí thiên nhiên bán cho Dự án Amoniac theo giá khí thiên nhiên thế giới vì kết
quả phân tích cho thấy Dự án vẫn đạt khả thi về tài chính tại mức giá này.iii) Sản
phẩm đầu ra Amoniac cần được bán trên thị trường cạnh tranh và không có bảo hộ
thương mại.
Vì dự án khả thi về mặt kinh tế nhưng có thể khu vực FDI không đầu tư, đề xuất
thay thế là Dự án Amoniac đượcgiao cho DNNN Đạm Phú Mỹ đứng ra thực hiện
đầu tư.Tuy nhiên, về mặt chính sách, sau khi đầu tư xong thì dự án cần được tiến
hành cổ phần hóa hoàn toàn. Cách làm này đảm bảo là một DNNN có thể sử dụng
khả năng tiếp cận tốt hơn của mình với tín dụng ngân hàng và năng lực ký kết hợp
đồng quản lý rủi ro trong nội bộ PVN và với các DNNN ngoài tập đoàn để thực
hiện đầu tư dự án. Nhưng khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh thì Nhà
nước cần thoái vốn dưới hình thức cổ phần hóa để vừa thu hồi vốn để thực hiện cho
mục đích đầu tư khác vừa đảm bảo dự án được vận hành theo cơ chế thị trường.
Song song với việc cổ phần hóa là yêu cầu thiết lập lộ trình điều chỉnh giá khí bán
-42-
cho Dự án từ mức tương đương với giá cho ĐPM hiện nay (hiện được trợ giá) lên
ngang bằng với mức giá thế giới.
-43-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiến Việt
1. Nguyễn Thị Tuệ Anh (2008), Hiệu quả điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước
ngoài ở Việt Nam.
2. Vũ Thành Tự Anh (2010), Doanh nghiệp nhà nước không đủ năng lực đóng vai trò
chủ đạo.
3. Vũ Thành Tự Anh và Trần Thị Quế Giang (2012), Tập đoàn nhà nước và cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam.
4. Belli, P., Barnum, H., Anderson, J., Dixon, J. & Tan, J. P. (2002), Phân tích kinh tế
của các hoạt động đầu tư: các công cụ phân tích và ứng dụng thực tiễn.
5. Bộ Tài Chính (2011), Thông tư TT- T ngà 06/12/2011 về hướng n
chế độ thu, nộp và uản l s ụng phí th m đ nh ự án đầu tư ựng.
6. Bộ Tài Chính (2011), Thông tư 9 TT- T ngà 4 u đ nh về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
7. Bộ Tài Chính (2012), Thông tư TT- T ngà tháng 4 năm về
hướng d n thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nh n nước ngoài
kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
8. Bộ Tài Chính (2013), Thông tư 45 3 TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 3 về
hướng d n chế độ quản lý, s dụng và trích khấu hao tài sản cố đ nh.
9. Bộ Xây Dựng (2009), Quyết đ nh số 95 - ngà 9 9 9 về việc công
bố đ nh mức chi phí uản l ự án và tư vấn ựng công tr nh.
10. Bộ Xây Dựng (2010), Thông tư 4 TT- ngà 26/05/2010 về hướng d n
lập và quản l chi phí đầu tư ựng công trình.
11. Chương Trình Phát Triển Liên Hợp Quốc (2010), năng lực cạnh tranh của các Tập
đoàn, NNN, và NTN Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế trong việc tăng cường
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Hà Nội, tháng 3/2010.
-44-
12. Chương Trình Phát Triển Liên Hợp Quốc (2006), Nhà nước với vai trò người đầu
tư: cổ phần hóa, tư nh n hóa và chu ển đổi các DNNN Việt Nam, Báo cáo đối thoại
chính sách của UNDP Việt Nam 2006/3, Hà Nội.
13. Chương trình Việt Nam tại Trường Harvard Kennedy (2013), Khơi thông những
nút thắt thể chế để phục hồi tăng trưởng, Bài thảo luận chính sách chuẩn bị cho
Chương trình Lãnh đạo Quản lý Cao cấp Việt Nam (VELP).
14. Huỳnh Thế Du (2005), Mối quan hệ giữa nhà nước – DNNN- NHTMNN ở Việt
Nam
15. Esty, B. C. và đ.t.g. (2002), ông t ường Tat l Nghệ n Việt Nam, Nghiên
cứu tình huống Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
16. Fedexvn (2013), “UPS Việt Nam trở thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu
tiên” , trang web fedexvn online, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://fedexvn.com/ups-viet-nam-tro-thanh-dn-100-von-nuoc-ngoai-dau-tien/
17. Phạm Thái Hưng (2003),Chính sách công nghiệp và thương mại Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập.
18. Jenkins, G. P. & Harberger, A. C. (1995), Hướng d n phân tích chi phí - lợi ích cho
các quyết đ nh đầu tư.
19. Hà Nguyễn (2013), “Samsung Vina ra đi như Sony hay ở lại như LG”, Báo đầu tư
online, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://baodautu.vn/news/vn/doanh-nghiep/nhip-song-doanh-nghiep/samsungvina-
ra-di-nhu-sony-hay-o-lai-nhu-lg.html.
20. Nguyên Nga - Hoàng Việt (2013), “cuộc chiến thương hiệu việt kỳ 2: nàng Dạ Lan
đắng cay”, Báo Thanh niên online, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://www.thanhnien.com.vn/pages/20130701/cuoc-chien-thuong-hieu-viet-ky-2-
nang-da-lan-dang-cay.aspx.
21. PVPro (2010), Nghiên cứu đ nh hướng sản xuất các sản ph m hóa dầu tại Việt
Nam từ nguồn nguyên liệu khí giai đoạn 2011-2025.
22. PVN (2006), Báo cáo nghiên cứu khả thi hiệu chỉ Dự án Nhà má ạm Cà Mau
-45-
23. Quốc hội 11 (2005), uật thuế uất kh u, thuế nhập kh u, ngà 4 tháng năm
5 u đ nh về thuế xuất kh u, thuế nhập kh u.
24. Quốc hội 11 (2005), Luật ầu tư ngà 9 tháng năm 5 u đ nh về hoạt
động đầu tư
25. Quốc hội 11 (2005), Luật Doanh nghiệp ngà 9 tháng năm 5 u đ nh về
doanh nghiệp.
26. Quốc hội 12 (2008), Luật s a đổi bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 3
tháng năm 8.
27. Nguyễn Xuân Thành (2009), Nhà má ạm Cà Mau, Nghiên cứu tình huống
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
28. Thủ Tướng Chính Phủ (2009), Ngh đ nh số 9 N -CP ngày 12/02/2009 về
quản lý dự án đầu tư ựng công trình.
29. Thủ Tướng Chính Phủ (2006), Ngh đ nh số 8 N -CP ngày 22/9/2006 về
u đ nh chi tiết và hướng d n một số điều của Luật ầu tư 5.
30. Thủ Tướng Chính Phủ (2006), Quyết đ nh số 38 -TTg ban hành ngày
09/03/2006 về chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 5 và
đ nh hướng đến năm 5.
31. Thủ Tướng Chính Phủ (2011), Quyết đ nh số 459 -TTg về phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 5
đ nh hướng đến năm 5
32. Thủ Tướng Chính Phủ (2013), Quyết đ nh số -TTg ngày 18/9/2013 về phê
duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm có
tính đến năm 3 .
33. Thủ Tướng Chính Phủ (2008), Ngh đ nh 4 8 N - ngà tháng năm
8 u đ nh chi tiết và hướng n thi hành một số điều của uật Thuế thu nhập
oanh nghiệp.
34. Thủ Tướng Chính Phủ (2012), ông văn số 741/TTg-KTN ngày 31/5/2012 về phê
duyệt đầu tư ự án Amoniac.
-46-
35. Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn (2012), “Lotte-Mart thành 100% vốn nước ngoài”, Báo
online vnexpress, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/lotte-mart-thanh-100-von-nuoc-ngoai-
2723389.html.
36. Thời Báo Tài Chính (2001), “Vì sao nhiều liên doanh chuyển thành 100% vốn nước
ngoài”, Báo online Việt Báo, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://vietbao.vn/Kinh-te/Vi-sao-nhieu-lien-doanh-chuyen-thanh-100-von-nuoc-
ngoai/10729790/87/.
37. Tú Uyên (2004), “Vifon-Acecook chuyển thành công ty 100% vốn nước ngoài”,
Website acecook Viet Nam, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://acecookvietnam.vn/index.php?option=com_content&task=view&Itemid=101
&id=38&lang=vi.
38. Văn Phòng Chính Phủ (2011), ông văn số 2732/VPCP-KTN ngày 29/04/2011 về
giá khí áp dụng cho Nhà má ạm Phú Mỹ.
39. Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh Tế TW (2010), áo cáo rà soát và đánh giá u
đ nh pháp luật và thực trạng quản tr doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội.
40. VPI-SNC Lavalin (2011), Thuyết minh áo cáo ầu tư Nhà má moniac (NH3).
41. VTC News (2013), “Coca-cola từ liên doanh thành 100% vốn nước ngoài”, Báo
Vietnamnet, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:
http://vietnamnet.vn/vn/kinh-te/103553/coca-cola-tu-lien-doanh-thanh-100--von-
nuoc-ngoai.html.
Tiến Anh
42. ADB (2012), “Key Indicators for Asia and the Pacific 2012”, ADB, truy cập ngày
12/3/2014 tại địa chỉ:
http://www.adb.org/publications/key-indicators-asia-and-pacific-
2012?ref=publications/series/key-indicators-for-asia-and-the-pacific/
43. Chemical Market Associates, Inc. (2011), Ammonia Market Study Report.
-47-
44. Searates (2013), “Distances and Time”, SeaRates.com, truy cập ngày 24/02/2014
tại địa chỉ:
http://www.searates.com/reference/portdistance/.
45. Nexant (2010), Market Evaluation of Gas-based Petrochemical Industry.
46. PPT Group (2010), Economic Multiplier from Natural Gas Value Chain Development.
47. Platts (2012), HSFO 180 cst FOB Singapore Price in 2012.
48
PHỤ LỤC
Ph l c 1. C n n hệ sản x Amoniac
Quy trình sản xuất Amoniac theo công nghệ reforming hơi nước được mô tả trong sơ đồ khối bên dưới. Khí thiên nhiên sau khi được làm sạch
khỏi thủy ngân và lưu huỳnh sẽ đưa vào quá trình reforming sơ cấp, tại đây nguyên liệu hydrocacbon tham gia phản ứng với hơi nước để
chuyển hóa thành H2 và CO và tiếp tục đi vào giai đoạn reforming thứ cấp. Trong giai đoạn reforming thứ cấp này, không khí có chứa N2 sẽ
được đưa vào phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:3 tổng hợp thành sản phẩm NH3.
Nhà bản quyền công nghệ được lựa chọn cho Dự án Amoniac này là Công ty Haldor Topsoe tại Copenhagen, Ðan Mạch.Sơ đồ khối công
nghệ sản xuất NH3 sẽ được nhà bản quyền công nghệ phát triển thành Thiết kế cơ sở trong giai đoạn Lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho Dự
án Amoniac. Số lượng thiết bị công nghệ sẽ được bóc tách từ các bản vẽ thiết kế cơ sở và kết hợp với các báo giá của các nhà cung cấp thiết bị
trên thế giới để hình thành nên chi phí thiết bị trong Tổng mức đầu tư của Dự án. Các thông tin về chi phí bản quyền công nghệ, tiêu hao
nguyên liệu khí, hóa chất, xúc tác, nước …để sản xuất ra sản phẩm Amoniac được cung cấp từ nhà bản quyền công nghệ Haldor Topsoe.
-49-
Nguồn: Báo cáo thuyết minh Dự án Amoniac
Sơ ồ khối q á rình sản x Amoniac
-50-
Ph l c 2. Lợi ích kinh ế của Dự án Amoniac
Giá i chính Amoniac năm 2012 năm 2013
Năm
CFR Hải Phòn (bình q n) nhập khẩ ừ Indonesia Freight tàu lạnh Hàn Quốc (Cảng Seoul)-Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Khoảng cách Hàn Quốc (Cảng Seoul) -Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Khoảng cách Indonesia (Cảng Jakarta)-Cảng Hải Phòng Khoảng cách Cảng Hải Phòng-Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Khoảng cách Indonesia (Cảng Jakarta)-Cảng Hồ Chí Minh Khoảng cách Indonesia (Cảng Jakarta) - Hàn Quốc (Cảng Seoul) Freight tàu lạnh Indonesia (Cảng Jakarta) -Cảng Hải Phòng Freight tàu lạnh Cảng Hải Phòng-Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Freight tàu lạnh Indonesia (Cảng Jakarta)-Cảng Hồ Chí Minh Freight xe bồn Nhà máy (Cảng Phú Mỹ)-Cảng Hồ Chí Minh Freight tàu lạnh Indonesia (Cảng Jakarta)-Hàn Quốc (Cảng Seoul)
Giá i chính Amoniac (USD/ n)
FOB-Indonesia Giá CFR miền Nam Giá bán ại cổn Nh máy cho Mi n Nam Giá CFR miền Bắc Giá bán ại cổn Nh máy cho Mi n Bắc CFR Hàn Quốc Giá bán ại cổn Nh máy cho H n Q ốc
2012 713 47 3819,6 3140,5 1451,5 1996,8 5388,5 38,49 17,79 24,48 12 66,05 2012 674 699 686 713 695 740 693
USD/tấn USD/tấn Km Km Km Km Km USD/tấn USD/tấn USD/tấn USD/tấn USD/tấn 2013 684 709 696 723 705 751 704
Nguồn: Tác giả tự tính toán từ số liệu giá NH3 của Tổng cục hải quan 2012 và chi phí vận chuyển NH3 theo CMAI, 2011
Giá tài chính bán Amoniac ại cổn nh máy cho mi n Nam, mi n Bắc, H n Q ốc (USD/ n)
Giá bán NH3 ại cổn nh máy Giá bán cho miền Nam (USD/tấn) Giá bán cho miền Bắc (USD/tấn) Giá bán cho Hàn Quốc (USD/tấn)
2018 761 771 769
2019 775 785 783
2020 789 799 797
2021 803 813 812
2022 818 828 826
2023 832 843 841
2024 847 858 856
2026 878 889 888
2027 894 905 904
2028 910 922 920
2029 927 938 936
2030 943 955 953
2031 960 972 970
2032 978 990 988
2033 995 1008 1006
2034 1013 1026 1024
2035 1031 1045 1042
2036 1050 1063 1061
2037 1069 1082 1080
2038 1088 1102 1100
2012 686 695 693
2025 863 874 872
-51-
Khoản cách ận ch yển sản phẩm Amoniac bằn ườn biển Khoản cách ừ Cản akar a ến Cản Phú MỹKhoản cách ừ Cản akar a ến Cản Hải Phòn
Khoản cách ừ Cản Phú Mỹ ến Cản Hải Phòn Khoản cách ừ Cản Phú Mỹ ến Cản Seoul
-52-
Khoản cách ừ Cản akar a ến Cản Seo l
Nguồn: http://www.searates.com/reference/portdistance/
Hệ số CF ỷ iá hối oái kinh ế
Cán cân thanh toán Cán cân thương mại
Xuất khẩu ròng, fob Nhập khẩu ròng, fob
Hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác
Vay nợ Dịch vụ nợ
Chuyển giao không hoàn lại Không chính thức
2001 481 15027 -14546 -1049 3128 -4177 1250 1100
2002 -1054 16706 -17760 -1470 3115 -4585 1921 1767
2003 -2581 20149 -22730 -1589 3397 -4986 2239 2100
2004 -2237 26485 -28722 -1763 4055 -5818 3093 2919
2005 -2439 32447 -34886 -1501 4540 -6041 3380 3150
2006 -2776 39826 -42602 -1437 5768 -7205 4049 3800
2007 -10438 48561 -58999 -3084 7196 -10280 6430 6180
2008 -12783 62685 -75468 -5351 8363 -13714 7311 6804
2009 -7607 57096 -64703 -5449 6519 -11968 6448 6018
2010 -5147 72192 -77339 -7025 7916 -14941 7885 7569
2011 -450 96906 -97356 -8009 9274 -17283 8685 8326
ơn v tính:triệu
154 21742 -22345 1,03
139 25785 -27716 1,07
174 33633 -34540 1,03
230 40367 -40927 1,01
249 49643 -49807 1,00
250 62187 -69279 1,11
507 78359 -89182 1,14
430 70063 -76671 1,09
316 87993 -92280 1,05
359 114865 -114639 1,00
Chính thức Tổng dòng vào Tổng dòng ra Tổng dòng ra/Tổng dòng vào Hệ số điều chỉnh tỷ giá HAE FEP
150 19405 -18723 0,96 1,046 4,6%
-53-
Nguồn: Tác giả tính toán th o số liệu từ DB (2012)
Hệ số điều chỉnh tỷ giá HAE = 1,046.
Tỷ giá hối đoái chính thức năm 2011 OER = 21.036 VNĐ/USD.
Tỷ giá hối đoái điều chỉnh SER = OER x HAE = 21.036x 1,046= 22.001,61 VNĐ/USD.
Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%.
Giả ịnh ỷ lệ c n s Amoniac (n n n)
2020
2030
2025
2029
2021
2022
2023
2024
2026
2027
2031
2032
2033
2034
2035
2036
Năm Tỷ lệ công suất Ngàn tấn
2018 80% 360
2019 2037 2028 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 450 450 450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
450
Sản lượn Amoniac bán ra hằn năm (n n n)
Năm Tồn kho đầu kỳ Sản lượng sản xuất Tồn kho cuối kỳ Sản lượn bán ra
2018 0 360 30 330
2019 30 450 37,5 442,5
2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 37,5 37,5 37,5 0 450 450 0 37,5 37,5 37,5 450 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
37,5 450 37,5 450
Ghi chú: ự án giả đ nh tồn kho sản ph m moniac trong thời gian tháng (tương đương 8,33% sản lượng sản uất)
Sản lượn Amoniac i h ại Mi n Nam, Mi n Bắc H n Q ốc hằn năm (n n n)
Nh cầ mi n nam Bột ngọt Vedan Bột ngọt Ajinomoto Nitrat Amon (Phu My-GAET)
2015 46 24 0
2016 47 26 90
2017 47 26 90
2018 47 26 90
2019 47 26 90
2020 47 26 90
2021 47 26 90
2022 50 26 90
2023 50 27 90
2024 50 27 90
2025 50 27 90
2026 50 27 90
2027 50 27 90
2028 50 27 90
2029 52 29 90
2030 52 29 90
2031 52 29 90
2032 52 29 90
2033 52 29 90
2034 52 29 90
2035 55 30 90
2036 55 30 90
2037 55 30 90
2038 55 30 90
-54-
Tổng nhu cầu Miền Nam Nh cầ mi n Bắc
70 2015 90 73 73
162 2016 90 73 73
162 2017 90 73 73
162 2018 90 73 73
162 2019 90 73 73
162 2020 90 73 73
162 2021 90 73 73
165 2022 90 73 73
167 2023 90 73 73
167 2024 90 73 73
167 2025 90 73 73
167 2026 90 73 73
167 2027 90 73 73
167 2028 90 73 73
171 2029 90 73 73
171 2030 90 73 73
171 2031 90 73 73
171 2032 90 73 73
171 2033 90 73 73
171 2034 90 73 73
175 2035 90 73 73
175 2036 90 73 73
175 2037 90 73 73
175 2038 90 73 73
Nitrat Amon (Thai Binh-TKV) DAP Đình Vũ (Vinachem) DAP Lào Cai (Vinachem) Sulphat Amon Lâm Thao (Phú
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261 90% 70%
Thọ) Tổng nhu cầu miền Bắc Thị phần mi n Nam Thị phần mi n Bắc Tổng tiêu thụ miền Nam Tổng tiêu thụ miền Bắc Tổng xuất khẩu Hàn Quốc Tổn cộn sản lượn bán ra
146 183 1 330
146 183 114 443
146 183 121 450
146 183 121 450
149 183 119 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
158 183 110 450
158 183 110 450
158 183 110 450
38 0 0 38
Lợi ích kinh ế Dự án Amoniac
Năm
Doanh thu bán Mi n Bắc
Tổn Doanh thu
Tổn sản lượn i h
Sản lượn i h Mi n Nam
Giá ại cổn NM mi n Bắc iá hực 2013
Giá ại cổn NM H n Q ốc iá hực 2013
Doanh thu bán Mi n Nam
Doanh thu bán X khẩ H n Q ốc
Sản lượn i h Mi n Bắc
Giá ại cổn NM mi n Nam iá hực 2013
Ngàn tấn
Ngàn tấn
Ngàn tấn
Sản lượn i h Hàn Q ốc Ngàn tấn
ngàn USD
ngàn USD
ngàn USD
330 443 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450
146 146 146 146 149 150 150 150 150 150 150 154 154 154
183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183
1 114 121 121 119 117 117 117 117 117 117 114 114 114
USD/tấn 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728
USD/tấn 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737
USD/tấn 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736
2013 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031
106.343 106.343 106.343 106.343 108.145 109.128 109.128 109.128 109.128 109.128 109.128 111.914 111.914 111.914
ngàn USD 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740
938 83.731 89.250 89.250 87.429 86.435 86.435 86.435 86.435 86.435 86.435 83.620 83.620 83.620
242.021 324.814 330.333 330.333 330.314 330.304 330.304 330.304 330.304 330.304 330.304 330.275 330.275 330.275
737 737 737 737 737 737 737
2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038
450 450 450 450 450 450 38
154 154 154 158 158 158 38
183 183 183 183 183 183 0
114 114 114 110 110 110 0
728 728 728 728 728 728 728
736 736 736 736 736 736 736
111.914 111.914 111.914 114.699 114.699 114.699 27.309
134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 0
83.620 83.620 83.620 80.805 80.805 80.805 0
330.275 330.275 330.275 330.245 330.245 330.245 27.309
-55-
Ph l c 3. Chi phí kinh ế của Dự án Amoniac
PHẦN A: CHI PHÍ ĐẦU TƯ KINH TẾ
Chi iế Tổn m c ầ ư tài chính danh n hĩa Dự án Nh máy sản x Amoniac (NH3), iá năm 2011.
CHI PHÍ ĐẦU TƯ
Chi phí ư ph n heo loại i n ệ
Tổn chi phí ư ph n heo loại i n ệ
Cơ sở ính oán
STT
M ả
Tỷ lệ
N oại ệ (USD)
N oại ệ (USD)
Nội ệ ( riệ ồn )
1
Chi phí x y dựn
Nội ệ ( riệ ồn ) 166.094
32.146.793
40.042.508
842.334
1,1 Chi phí xây dựng trực tiếp
786.361
166.094
29.485.965 5.177.518 6.471.898 17.836.550
4,00% 5,00% 13,78% 6,10%
166.094
1.1.1 Hạng mục cơ sở hạ tầng 1.1.2 Văn phòng 1.1.3 Chi phí vật liệu xây dựng 1.1.4 Chi phí lao động Việt Nam 1,2 Chi phí xây dựng gián tiếp 1.2.1 Thu nhập chịu thuế tính trước 1.2.2 Lán trại tạm và cơ sở vật chất tạm thời
6,00% 1,06%
Chi phí hiế bị
615.788
45%
16.759
2 2.1 Chi phí thiết bị công nghệ 2.2 Các thiết bị tiện ích 2.3 Vật liệu rời 2.4 Chi Phí vận chuyển, thuế nhập khẩu 2.4.1 Chi Phí vận chuyển thiết bị
2.660.828 2.242.901 417.927 260.031.403 129.437.952 700.000 64.071.786 19.420.974 19.420.974
37.381.681 5.177.518 6.471.898 17.836.550 7.895.715 2.660.828 2.242.901 417.927 289.304.446 129.437.952 700.000 64.071.786 20.217.667 19.420.974
108.914 136.143 375.210 166.094 55.973 47.182 8.792 6.085.808 2.722.857 14.725 1.347.814 425.299 408.540
Conceptual Cost Estimating Manual 04/2010/TT-BXD Nhà cung cấp Nhà cung cấp Nhà cung cấp
12.943.795 70.000 6.407.179
16.759
-56-
7.119.087
Chi phí vận chuyển thiết bị công nghệ Chi phí vận chuyển thiết bị tiện ích Chi phí vận chuyển thiết bị rời 2.4.2 Thuế nhập khẩu thiết bị tiện ích và thiết bị rời 2.5 Chi phí lắp đặt thiết bị công nghệ (lao động nước ngoài) 2.6 Chi phí lắp đặt vật liệu rời (lao động Việt Nam) 2.7 Thu nhập chịu thuế tính trước của chi phí thiết bị
10,00% 10,00% 10,00% 1,23% 5% 20% 6%
599.028 0
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời
2.8 Chi phí xúc tác và hóa chất nạp lần đầu 2.8.1 Chi phí hóa chất nạp lần đầu 2.8.2 Chi phí xúc tác nạp lần đầu 2.9 Chi phí thiết bị dự phòng trong 2 năm đầu 2.10 Chi phí bản quyền công nghệ 2.11 Chi phí chạy thử (không bao gồm chi phí khí và doanh thu sản phẩm)
14.546.668 8.644.061 44.310 5.858.297 7.233.130 2.109.253 5.123.877 4.300.000 4.456.806 8.745.000
Chi phí q ản lý của Chủ ầ ư (lao ộn Việ Nam) Chi phí ư n ầ ư x y dựn Dự án
38.839 4.696
1.467
73.363.852 200.000 1.057.213 1.057.213
0,56060% 0,02117%
10%
1.467 1.301 1.202 99 496 451 45 63
3 4 4.1 Khảo sát địa điểm 4.2 Nghiên cứu khả thi (chi phí chìm) 4.2.1 Chi phí lập Báo cáo nghiên cứu khả thi 4.2.2 Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi 4.3 Đánh giá tác động môi trường (EIA)(chìm) 4.3.1 Chi phí đánh giá tác động môi trường 4.3.2 Chi phí thẩm tra báo cáo đánh giá tác động môi trường 4.4 Lập hồ sơ thầu, chấm và thẩm định hồ sơ thầu EPC 4.4.1 Chi phí lập hồ sơ thầu EPC 4.4.2 Thẩm định hồ sơ thầu EPC 4.5 Chi phí dịch tài liệu EPC 4.6 Chi phí tư vấn quản lý dự án (lao động nước ngoài) 4.7 Chí phí quản lý, thiết kế của nhà thầu EPC 4.7.1 Chi phí quản lý dự án, thiết kế chi tiết (lao động nước ngoài) 4.7.2 Chi phí quản lý xây dựng (lao động nước ngoài) 4.7.3 Chi phí giám sát lắp đặt (lao động nước ngoài)
12.704.000 55.524.085 40.322.485 12.825.600 2.376.000
12.943.795 70.000 6.407.179 796.693 7.119.087 28.476.349 14.546.668 8.644.061 44.310 5.858.297 7.233.130 2.109.253 5.123.877 4.300.000 4.456.806 8.745.000 1.846.303 73.587.087 200.000 1.126.927 1.057.213 69.714 61.843 57.143 4.700 23.572 21.429 2.143 3.000 12.704.000 55.524.085 40.322.485 12.825.600 2.376.000
272.286 1.473 134.781 Số liệu NM ĐPM 16.759 Số liệu NM ĐPM 149.757 Số liệu NM ĐPM 599.028 Số liệu NM ĐPM 306.004 181.836 932 123.235 Số liệu NM ĐPM 152.156 44.370 107.786 Số liệu NM ĐPM 90.455 Nhà bản quyền 93.753 Số liệu NM ĐPM 183.960 957/QĐ-BXD 38.839 1.547.978 Số liệu NM ĐPM 4.207 23.706 Theo HĐ thực tế 22.240 957/QĐ-BXD 1.467 1.301 Theo HĐ thực tế 1.202 99 218/2010/TT-BTC Số liệu NM ĐPM 496 451 45 Số liệu NM ĐPM 63 Số liệu NM ĐPM 267.241 Số liệu NM ĐPM 1.168.005 848.224 269.799 49.982
-57-
0% 0%
512 478 280
300.000
0%
100
0%
4.8 Chi phí thẩm định thiết kế 4.9 Chi phí thẩm tra dự toán 4.10 Giám sát thiết kế chi tiết tại nước ngoài (lao động việt nam) 4.11 Chi phí kiểm định chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng xây dựng 4.12 Lệ phí thẩm định đầu tư 4.13 Giám sát chạy thử (lao động nước ngoài) 4.14 Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế
2.400.000 1.178.554 11.170.638
Chi phí khác
41.351 5.742
7.686.219 3.484.419
2% 1%
1%
Dự phòn
10%
5 5.1 Chi phí thuê đất 5.2 Bảo hiểm xây dựng 5.3 Chi phí đào tạo nhân lực vận hành của Chủ đầu tư 5.4 Chi phí chạy thử (sử dụng khí và doanh thu sản phẩm) 5.4.1 Chi phí khí dùng chạy thử 5.4.2 Doanh thu NH3 từ chạy thử 5.5 Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán 5.5.1 Chi phí kiểm toán 5.5.2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 5.6 Chi phí chứng từ tín dụng và bảo lãnh ngân hàng 5.7 Thuế thu nhập nhà thầu nước ngoài 6 6.1 Dự phòng tăng chi phí thực
37.671.269 37.671.269 414.383.955
-316.739 646.406 -963.145 5.196 3.471 1.725 163.038 184.113 86.677 86.677 953.444
24.317 22.715 13.320 300.000 4.754 2.400.000 1.178.554 13.136.341 272.972 7.686.219 3.484.419 -15.056.988 30.728.562 -45.785.550 246.984 164.997 81.986 7.750.442 8.752.294 41.791.668 41.791.668 459.708.353
957/QĐ-BXD 512 957/QĐ-BXD 478 Số liệu NM ĐPM 280 Số liệu NM ĐPM 6.311 176/2011/TT-BTC 100 Số liệu NM ĐPM 50.486 Số liệu NM ĐCM 24.792 276.336 Số liệu NM ĐPM 5.742 Số liệu NM ĐPM 161.687 Số liệu NM ĐPM 73.298 (316.739) 646.406 (963.145) 5.196 3.471 19 /2011/TT- BTC 1.725 19 /2011/TT- BTC Số liệu NM ĐPM 163.038 60/2012/TT-BTC 184.113 879.130 04/2010/TT-BXD 879.130 9.670.425
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ NHÀ MÁY
Tổn hợp Tổn m c ầ ư i chính danh n hĩaphân theo n oại ệ nội ệ, iá năm 2011
Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2011 (USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời
2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử (hoạt động chạy thử) Chi phí quản lý của Chủ đầu tư
239.710.510 162.558.938 814.310 76.337.262 39.265.881 96.679.083 4.456.806 8.745.000 0
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí bảo hiểm, đào tạo
-58-
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2011 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)
Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam
72.306.639 11.170.638 0 1.057.213 37.671.269 16.759 181 16.578 791.897 765.123
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
26.774
3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử (hoạt động chạy thử) Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, chạy thử (nguyên liệu/sản phẩm), kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực
-128.769 0 0 12.345 1.648 -142.763 184.113 2.767 86.677
Tổn hợp Tổn m c ầ ư i chính danh n hĩaph n heo n oại ệ nội ệ, q y ổi san iá năm 2013
Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2013 (n n USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích (thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị bảo trì, …) Vật liệu rời (đường ống, thiết bị điều khiển, thiết bị điện, sơn, cách nhiệt)
2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử (không bao gồm chi phí khí và doanh thu sản phẩm chạy thử) Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án
Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD
248.267 168.361 843 79.062 40.667 100.130 4.616 9.057 0 74.888
Chi phí bảo hiểm, đào tạo 4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực
Dự phòng cho yếu tố lạm phát chi phí đầu tư bằng ngoại tệ
11.569 0 1.095 39.016 21.138
Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD
-59-
Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2013 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)
Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, chạy thử (chi phí khí và doanh thu sản phẩm) , kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực
Dự phòng cho yếu tố lạm phát chi phí đầu tư bằng nội tệ
19.491 211 19.280 920.963 889.825 31.137 -149.756 0 0 14.357 1.917 -166.031 214.121 3.218 100.804 189.491
Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ
Các iả ịnh h n số ph n bổ ổn m c ầ ư i chính ron 4 năm x y dựn
2014 3%
2015 29%
2016 50%
2017 18%
Phân bổ tổng mức đầu tư trong 4 năm xây dựng Vòng đời dự án Thời gian xây dựng
25 4
năm năm
-60-
Chi phí ầ ư i chính danh n hĩa bằn n oại ệ nội ệ ph n bổ ron 4 năm x y dựn
Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2013 (n n USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời
2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
Tổng cộng
Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2013 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)
Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
Tổng cộng
2014 7.582 5.142 26 2.415 1.242 3.058 141 277 0 2.287 353 0 1.192 13.074 2014 619 7 612 29.234 28.245 988 -4.754 0 0 456 61 -5.270 6.797 3.200 35.095
2015 74.616 50.600 253 23.762 12.222 30.094 1.387 2.722 0 22.507 3.477 0 11.726 128.658 2015 6.328 68 6.260 299.006 288.897 10.109 -48.621 0 0 4.661 622 -53.905 69.518 32.728 358.958
2016 130.966 88.814 445 41.707 21.453 52.821 2.435 4.778 0 39.505 6.103 0 20.582 225.821 2016 11.544 125 11.419 545.471 527.029 18.442 -88.698 0 0 8.504 1.135 -98.337 126.820 59.704 654.841
2017 47.997 32.549 163 15.285 7.862 19.358 892 1.751 0 14.478 2.237 0 7.543 82.760 2017 4.397 48 4.350 207.775 200.751 7.025 -33.786 0 0 3.239 432 -37.458 48.307 22.742 249.436
-61-
Ch yển ổi chi phí ầ ư bằn nội ệ n oại ệ heo iá i chính danh n hĩa san iá i chính hực năm 2013
2014
2015
2016
2017
Chi phí ầ ư heo iá i chính hực, năm 2013 Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2013 (n n USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời
2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
Tổng cộng
7.448 5.051 25 2.372 1.220 3.004 138 272 - 2.247 347 - 1.170 12.842
71.997 48.825 245 22.928 11.794 29.038 1.339 2.627 - 21.717 3.355 - 11.315 124.143
124.133 84.181 422 39.531 20.334 50.065 2.308 4.529 - 37.444 5.785 - 19.508 214.040
44.688 30.305 152 14.231 7.320 18.023 831 1.630 - 13.480 2.082 - 7.023 77.054
Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2013 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)
Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
585 6 578 27.629 26.695 934 -4.493 0 0 431 58 -4.981 6.424 3.024
5.652 61 5.591 267.079 258.049 9.030 -43.429 0 0 4.164 556 -48.149 62.095 29.233
9.745 105 9.640 460.481 444.913 15.569 -74.878 0 0 7.179 958 -83.015 107.060 50.402
3.508 38 3.470 165.773 160.169 5.605 -26.956 0 0 2.584 345 -29.886 38.542 18.145
-62-
Tổng cộng
33.169
320.630
552.811
199.012
Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư tài chính NH NGHĨ ph n th o ngoại tệ ( ) và nội tệ (VN ) ph n bổ trong 4 năm ựng sang chi phí đầu tư tài chính THỰ ph n th o ngoại tệ ( ) và nội tệ (VN ) bằng cách chia cho chỉ số giá và VN tương ứng
Hệ số ch yển ổi (CF) của chi phí hiế bị
Hệ số CF là tỷ lệ giữa giá/chi phí kinh tế và giá/chi phí tài chính để xác định giá/chi phí kinh tế của dự án. Các hệ số CF thiết bị công nghệ, hệ số thiết bị tiện ích, hệ số vật liệu rời được tính toán chi tiết như sau. Trong đó, tỷ phần ngoại thương của chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án là 20% dựa theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Xuân Thành trong nghiên cứu Liên doanh thép An Nhơn của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Hệ số thiết b công nghệ:
Thiết bị công nghệ
Khoản mục
CF (adj) (2) 1,00
EV (unadj) (3)=(1)*(2) 149.615.143
%T (4) 100%
FEP (5)=(1)*(4)*FEP 6.866.686,65
EV(adj) (6)=(3)+(5) 156.481.829
0,90
11.649.416
20%
118.812,82
11.768.229 168.250.058
FV (1) 149.615.143 - 12.943.795 162.558.938 1,04
Giá CIF (USD) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án Giá tại dự án Hệ số CF Nguồn: Tác giả tự tính toán
Thuế nhập khẩu: 0% (theo khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu) Tỷ phần ngoại thương: 20% Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%
Hệ số thiết b tiện ích:
Thiết bị tiện ích
Khoản mục
FV (1)
CF (adj) (2)
EV (unadj) (3)=(1)*(2)
%T (4)
FEP (5)=(1)*(4)*FEP
EV(adj) (6)=(3)+(5)
Thuế nhập khẩu: 1,23% (theo số liệu quá khứ của dự án Đạm Phú Mỹ) Tỷ phần ngoại thương: 20% Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%
1,00
744.310
100%
34.161
778.471
0,90
63.000
643
20%
63.643 842.113
744.310 8.610 70.000 822.920 1,02
Giá CIF (USD) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án Giá tại dự án Hệ số CF Nguồn: Tác giả tự tính toán
-63-
Hệ số vật liệu rời:
Khoản mục
Thiết bị rời CF (adj) (2) 1,00
EV (unadj) (3)=(1)*(2) 69.930.083
%T (4) 100%
FEP (5)=(1)*(4)*FEP 3.209.488
EV(adj) (6)=(3)+(5) 73.139.571
0,90
5.766.461
20%
58.812
5.825.273 78.964.844
Giá CIF (USD) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án Giá tại dự án Hệ số CF
FV (1) 69.930.083 788.083 6.407.179 77.125.345 1,02
Thuế nhập khẩu: 1,23% (theo số liệu quá khứ của dự án Đạm Phú Mỹ) Tỷ phần ngoại thương: 20% Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%
Nguồn: Tác giả tự tính toán
Ch yển ổi chi phí ầ ư i chính hực bằn n oại ệ (USD) san chi phí ầ ư kinh ế bằn n oại ệ (USD)
Chi phí ầ ư kinh ế bằn n oại ệ, iá 2013 (ngàn USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời
2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử
2014 7.682 5.228 26 2.428 1.276 3.142 145 284
2015 74.259 50.534 250 23.475 12.335 30.370 1.400 2.747
2016 128.033 87.128 432 40.474 21.267 52.363 2.414 4.736
2017 46.092 31.366 155 14.571 7.656 18.851 869 1.705
Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
-64-
Tổng cộng
0,00 2.350 363 0,00 1.224 13.324
0,00 22.714 3.509 0,00 11.834 128.798
0,00 39.162 6.050 0,00 20.403 222.066
0,00 14.098 2.178 0,00 7.345 79.944
Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰ bằng ngoại tệ ( ) sang chi phí đầu tư KINH TẾ bằng ngoại tệ ( ) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản chu ển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với chi phí thiết b nhập kh u sẽ nh n với hệ số thiết b ; iii) đối với các khoản bằng ngoại tệ ( ) còn lại sẽ nh n với hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế.
Đi chỉnh chi phí lươn lao ộn kh n kỹ năn i chính hực san lươn kinh ế
Đi chỉnh chi phí lươn lao ộn kh n kỹ năn Chi phí lương LĐ phổ thông trong chi phí XD, tài chính (triệu VNĐ) Chi phí lương LĐ phổ thông trong chi phí XD, kinh tế (triệu VNĐ) Chênh lệch lương LĐ phổ thông kinh tế và tài chính (triệu VNĐ) Chênh lệch lương LĐ phổ thông kinh tế và tài chính (quy đổi sang ngàn USD)
2014 26.695 14.682 -12.013 -547
2015 258.049 141.927 -116.122 -5.089
2016 444.913 244.702 -200.211 -8.441
2017 160.169 88.093 -72.076 -2.924
Ghi chú: Theo nghiên cứu của nhóm tác giả Benjamin C. Esty về Công ty Đường Tate & Lyle, hệ số lương kinh tế của lao động không kỹ năng là 0,55 nên Luận văn sẽ lấy hệ số này làm hệ số lương lao động không kỹ năng cho dự án nhà máy sản xuất Amoniac với giả định rằng người lao động ở nhà máy sản xuất Amoniac được trả lương gấp hai lần so với những cơ hội làm việc khác.
Ch yển ổi chi phí ầ ư i chính hực bằn nội ệ (VNĐ) san chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ (VNĐ)
Chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ, iá 2013, riệ VND 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)
Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động)
2014 0,00 0,00 0,00 15.616 14.682 934 (4.493) 0,00 0,00 431
2015 0,00 0,00 0,00 150.957 141.927 9.030 (43.429) 0,00 0,00 4.164
2016 0,00 0,00 0,00 260.271 244.702 15.569 (74.878) 0,00 0,00 7.179
2017 0,00 0,00 0,00 93.697 88.093 5.605 (26.956) 0,00 0,00 2.584
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
-65-
Tổng cộng
58 (4.981) 0,00 3.024 14.148
556 (48.149) 0,00 29.233 136.761
958 (83.015) 0,00 50.402 235.794
345 (29.886) 0,00 18.145 84.886
Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰ bằng nội tệ (VN ) sang chi phí đầu tư KINH TẾ bằng nội tệ (VN ) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản chu ển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với mức lương lao động không kỹ năng tài chính THỰ sẽ tha bằng mức lương KINH TẾ của lao động không kỹ năng kinh tế, đối với mức lương lao động có kỹ năng tài chính THỰ sẽ bằng với mức lương KINH TẾ lao động có kỹ năng v đ là mức lương được trả th o giá cung cầu của th trường lao động ; iii) đối với các khoản bằng nội tệ (VN ) tài chính THỰ còn lại sẽ được giữ ngu ên không đổi và bằng với chi phí nội tệ (VN ) KINH TẾ;
Chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ (VNĐ) q y ổi san n oại ệ (USD)
Chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ q y ổi san n oại ệ, iá 2013, n n USD 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)
Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C
4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực
Tổng cộng
2014 0,00 0,00 0,00 711 669 43 (205) 0 0 20 3 -227 0 138 644
2015 0,00 0,00 0,00 6.615 6219 396 (1.903) 0 0 182 24 -2110 0 1281 5.993
2016 0,00 0,00 0,00 10.973 10317 656 (3.157) 0 0 303 40 -3500 0 2125 9.941
2017 0,00 0,00 0,00 3.801 3573 227 (1.093) 0 0 105 14 -1212 0 736 3.443
Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư KINH TẾ bằng nội tệ (VN ) sang ngoại tệ ( ) bằng cách chia cho tỷ giá hối đoái tài chính o uận văn s ụng mức giá th trường trong nước th o ngoại tệ ;
-66-
Chi phí ầ ư kinh ế hợp nh heo n oại ệ (USD)
Chi phí ầ ư hợp nh q y ổi san n n USD 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT
Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời
2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí lao động Việt Nam
Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)
4. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)
Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí khác
2014 7.682 5.228 26 2.428 1.276 711 669 43 2.937 145 284 20 2.352 136 0 1.362 13.968
2015 74.259 50.534 250 23.475 12.335 6.615 6.219 396 28.467 1.400 2.747 182 22.738 1.399 0 13.115 134.791
2016 128.033 87.128 432 40.474 21.267 10.973 10.317 656 49.206 2.414 4.736 303 39.203 2.550 0 22.528 232.007
5. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 6. Dự phòng tăng chi phí thực Tổng cộng chi phí đầu tư hợp nhất (ngàn USD) Chi phí vốn lưu động ban đầu Ngân lư của ổn m c ầ ư kh n bao ồm VAT
13.968
134.791
232.007
2017 46.092 31.366 155 14.571 7.656 3.801 3.573 227 17.757 869 1.705 105 14.112 966 0 8.081 83.387 12.956 96.344
PHẦN B: CHI PHÍ KINH TẾ NHIÊN LIỆU KHÍ THIÊN NHIÊN
Thốn k iá dầ HSFO q á kh năm 2012 ại hị rườn Sin apore heo ạp chí Pla s
Thán ron năm 2012 Jan-12 Feb-12 Mar-12 Apr-12 May-12 Jun-12
Giá HSFO 180 cc (USD/ n) 724,25 732,15 748,42 730,19 674,60 597,13
Jul-12 Aug-12 Sep-12 Oct-12 Nov-12 Dec-12 Giá HSFO trung bình năm 2012 (USD/tấn) Hệ số chuyển đổi (quy đổi từ tấn sang MMBTU) Giá HSFO trung bình năm 2012 (USD/MMBTU)
-67-
621,57 673,10 685,42 650,24 614,30 611,91 671,94 39,65261 16,95
Nguồn: Tạp chí Platts năm 2012
Giá khí tài chính thế giới năm 2012 = 46% giá dầu HSFO + Chi phí vận chuyển năm 2009 (1+2%)^3
= 46% * 16,95 + 1,17 * (1+2%)^3 = 9,0366 USD/MMBTU
Giá khí tài chính thế giới năm 2013 = 9,0366*(1+2%)=9,22 USD/MMBTU
Giá khí tài chính từ năm 2014 trở đi sẽ tăng 2% mỗi năm theo hợp đồng cung cấp khí thiên nhiên dài hạn.
Chi phí kinh ế nhi n liệ khí hi n nhi n
2018 80%
2019 100%
2025 100%
2028 100%
2024 100%
2027 100%
2026 100%
2020 100%
2021 100%
2022 100%
2023 100% 11.574.935 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
1,055
Năm Tỷ lệ công suất Tiêu hao khí (GJ) Giá khí kinh tế (USD/MMBTU) Hệ số chuyển đổi MMBTU sang GJ Chi phí kinh tế
101.128
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
nguyên liệu khí (ngàn USD)
-68-
Chi phí kinh ế nhi n liệ khí hi n nhi n ( iếp heo)
Năm
2030 100%
2029 100%
2036 100%
2031 100%
2034 100%
2035 100%
2032 100%
2037 100%
Tỷ lệ công suất Tiêu hao khí (GJ)
2033 100% 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
9,22
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
126.410
Giá khí kinh tế (USD/MMBTU) Hệ số chuyển đổi MMBTU sang GJ Chi phí kinh tế nguyên liệu khí (ngàn USD)
PHẦN C: CÁC CHI PHÍ KINH TẾ VẬN HÀNH KHÁC NGOÀI CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU KHÍ THIÊN NHIÊN
1,00% chi phí nguyên liệu khí
Các iả ịnh chi phí hoạ ộn i chính Dự án
Biến phí 1. Khí nhiên liệu phục vụ cho các lò đốt, lò hơi,… 2. Nước sinh hoạt
Tiêu hao nước sinh hoạt/tấn NH3 Giá nước sinh hoạt (tăng theo tốc độ lạm phát USD)
Giá năm 2011
m3 USD/m3
399.600 0,360
3. Nước sông làm mát
Tiêu hao nước sông làm mát/tấn NH3 Giá nước sông làm mát (tăng theo tốc độ lạm phát USD)
Giá năm 2011
m3 USD/m3
8.191.800 0,00095
4. Tiêu hao hóa chất
Lượng (tấn)
Lượng hóa chất tiêu hao để sản xuất 450kt NH3
aMDEA+piperazine AMAREL Phosphate solution Oxygen scavenger Alkalinizing agent Emulsion Breaker Flocculant Sodium Hypochlorite Antiscaling Corrosion Inhibitor Sulfuric Acid (98%)
32,00 0,50 5,21 3,13 5,22 6,39 0,16 41,92 18,46 0,47 189,93
Sodium Sulphite Sodium Hydroxide
0,26 473,67
Giá hóa chất tăng theo tốc độ lạm phát USD
Giá (USD/tấn)
Giá năm 2011
aMDEA+piperazine AMAREL Phosphate solution Oxygen scavenger Alkalinizing agent Emulsion Breaker Flocculant Sodium Hypochlorite Antiscaling Corrosion Inhibitor Sulfuric Acid (98%) Sodium Sulphite Sodium Hydroxide
8.428,60 5.714,30 3.070,10 5.146,70 4.024,00 3.761,90 8.000,00 128,60 6.003,40 4.066,66 170,50 1.071,40 296,50
5. Tiêu hao Xúc tác
ượng úc tác tiêu hao để sản uất 45 kt NH3
Mercury removal Hydrogenation, TK-250 H2S Absorption, HTZ-3 Primary Reforming, RK-211 Primary Reforming, RK-201 Primary Reforming, R-67-7H Secondary Reforming, RKS-2P Secondary Reforming, RKS-2-7H High Temperature CO Conversion , SK-201-2 Low Temperature CO Conversion, LSK Low Temperature CO Conversion, LK-821-2 Methanation, PK-7R Ammonia Synthesis, KM1R Ammonia Synthesis, KM1
Giá úc tác tăng th o tốc độ lạm phát
Mercury removal
ượng (tấn) 9,000 2,400 12,510 0,800 1,860 2,660 0,290 1,125 6,315 1,190 12,920 0,990 0,735 3,095 tấn 724
Giá năm 2011
-69-
Hydrogenation, TK-250 H2S Absorption, HTZ-3 Primary Reforming, RK-211 Primary Reforming, RK-201 Primary Reforming, R-67-7H Secondary Reforming, RKS-2P Secondary Reforming, RKS-2-7H High Temperature CO Conversion , SK-201-2 Low Temperature CO Conversion, LSK Low Temperature CO Conversion, LK-821-2 Methanation, PK-7R Ammonia Synthesis, KM1R Ammonia Synthesis, KM1
16.882 13.363 31.721 31.988 30.082 34.019 24.701 11.766 16.882 16.882 31.155 12.237 12.237
-70-
Định phí
1.Chi phí bán hàng và marketing
3% 2% 1%
5 năm đầu tiên 5 năm tiếp theo Các năm còn lại 2. Chi phí lương lao động
Quản lý Nhân viên Số tháng lương
doanh thu bán hàng doanh thu bán hàng doanh thu bán hàng số lượng mức lương (USD/tháng) 1.200 470 tháng
23 303 13
3. Chi phí thuê đất
Diện tích thuê đất Tiền thuê đất thô phần diện tích trong hàng rào nhà máy Phí sử dụng hạ tầng phần diện tích trong nhà máy
m2 USD/m2/năm USD/m2/năm
4. Chi phí bảo hiểm 5. Chi phí phòng thí nghiệm 6. Chi phí hỗ trợ kỹ thuật 7. Chi phí duy tu hạ tầng (bảo dưỡng bên ngoài hàng rào nhà máy) 8. Chi phí bảo trì thường xuyên hằng năm 9. Chi phí bảo trì lớn (3 năm lần) (chia đều cho mỗi năm)
136.000 0,19 0,41 0,5% Chi phí đầu tư cố định 0,05% Chi phí đầu tư cố định 0,05% Chi phí đầu tư cố định 0,17% Chi phí đầu tư cố định 0,78% Chi phí đầu tư cố định 0,73% Chi phí đầu tư cố định
Nguồn: Nhà bản quyền công nghệ Amoniac Haldor Topsoe, số liệu nhà máy Đạm Phú Mỹ cung cấp
-71-
Chi phí hoạ ộn i chính của Dự án (n n USD)
Năm
Chi phí trực iếp
Chi phí gián iếp
1. Chi phí bán hàng và marketing
1. Chi phí nguyên liệ khí
Tổn chi phí hoạ ộn
5. Chi phí hóa ch
6. Chi phí xúc tác
3. Chi phí thuê
4. Chi phí bảo hiểm
5. Chi phí phòng thí n hiệm
3. Chi phí nước sinh hoạ
2. Chi phí nhiên liệ khí
9. Chi phí bảo trì lớn
4. Chi phí nước sông làm mát
7. Chi phí lao ộn nhân công
6. Chi phí hỗ rợ kỹ h ậ
7. Chi phí duy tu hạ ần
8. Chi phí bảo rì hườn xuyên hằn năm
83.792
795 1.014 1.034 1.055 1.076 1.097 1.119 1.142 1.165 1.188 1.212 1.236 1.261 1.286 1.312 1.338 1.365 1.392 1.420 1.448
130 166 169 172 175 178 181 185 188 191 195 198 202 205 209 213 217 221 225 229
7 9 9 9 9 10 10 10 10 10 11 11 11 11 11 12 12 12 12 12
2. Chi phí lươn lao ộn q ản lý 392 399 407 414 421 429 437 445 453 461 469 477 486 495 504 513 522 531 541 551
89 91 92 94 96 98 99 101 103 105 107 109 111 113 115 117 119 121 123 125
2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681
270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270
248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248
901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901
4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170
8.350 11.408 11.811 12.023 12.239 8.306 8.456 8.608 8.764 8.921 4.541 4.623 4.706 4.791 4.877 4.965 5.054 5.145 5.238 5.332
79.522 2018 2019 106.311 101.391 2020 108.429 103.418 2021 110.590 105.487 2022 112.794 107.596 2023 115.041 109.748 2024 117.334 111.943 2025 119.672 114.182 2026 122.057 116.466 2027 124.489 118.795 2028 126.970 121.171 2029 129.501 123.595 2030 132.081 126.066 2031 134.713 128.588 2032 137.398 131.159 2033 140.136 133.783 2034 142.929 136.458 2035 145.778 139.188 2036 148.683 141.971 2037 151.646 144.811
2.024 20.998 731 582 2.061 24.065 930 740 2.098 24.477 947 754 2.136 24.699 964 767 2.174 24.924 982 781 999 2.213 21.000 795 1.017 2.253 21.159 810 1.036 2.294 21.321 824 1.054 2.335 21.486 839 1.073 2.377 21.654 854 1.093 2.420 17.284 869 1.112 2.464 17.376 885 1.132 2.508 17.470 901 1.153 2.553 17.565 917 1.173 2.599 17.662 934 1.195 2.646 17.761 951 1.216 2.694 17.862 968 985 1.238 2.742 17.964 1.003 1.260 2.792 18.069 1.021 1.283 2.842 18.175
3.897 104.790 3.897 130.376 3.897 132.906 3.897 135.289 3.897 137.717 3.897 136.041 3.897 138.493 3.897 140.993 3.897 143.543 3.897 146.143 3.897 144.254 3.897 146.876 3.897 149.551 3.897 152.279 3.897 155.061 3.897 157.898 3.897 160.791 3.897 163.742 3.897 166.752 3.897 169.821
-72-
Tổn chi phí hoạ ộn kinh ế dự án Amoniac (n n USD)
Năm
Chi phí rực iếp
1. Chi phí nguyên liệ khí
Chi phí gián iếp
1. Chi phí bán hàng và marketing
Tổn chi phí hoạ ộn
5. Chi phí hóa ch
6. Chi phí xúc tác
3. Chi phí thuê
4. Chi phí bảo hiểm
5. Chi phí phòng thí n hiệm
2. Chi phí nhiên liệ khí
3. Chi phí nước sinh hoạ
9. Chi phí bảo trì lớn
4. Chi phí nước sông làm mát
7. Chi phí lao ộn nhân công
6. Chi phí hỗ rợ kỹ h ậ
7. Chi phí duy tu hạ ần
8. Chi phí bảo rì hườn xuyên hằn năm
1.011 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264
119 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149
6 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
532 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665
699 1.851 19.482 874 1.851 21.892 874 1.851 21.868 874 1.851 21.673 874 1.851 21.481 874 1.851 17.819 874 1.851 17.634 874 1.851 17.453 874 1.851 17.275 874 1.851 17.100 874 1.851 13.454 874 1.851 13.285 874 1.851 13.119 874 1.851 12.956 874 1.851 12.796 874 1.851 12.639 874 1.851 12.484 874 1.851 12.332 874 1.851 12.183 874 1.851 12.037
82 2.452 82 2.408 82 2.366 82 2.324 82 2.283 82 2.242 82 2.203 82 2.164 82 2.125 82 2.088 82 2.051 82 2.014 82 1.979 82 1.944 82 1.909 82 1.876 82 1.842 82 1.810 82 1.778 82 1.746
256 251 247 243 238 234 230 226 222 218 214 210 207 203 199 196 192 189 186 182
237 233 229 225 221 217 213 210 206 202 199 195 192 188 185 182 178 175 172 169
824 809 795 781 767 754 740 727 714 702 689 677 665 653 642 630 619 608 597 587
3.947 3.689 124.830 3.877 3.624 153.114 3.809 3.559 153.090 3.741 3.496 152.895 3.675 3.434 152.703 3.610 3.374 149.041 3.546 3.314 148.856 3.483 3.255 148.675 3.422 3.198 148.497 3.361 3.141 148.322 3.302 3.085 144.676 3.243 3.031 144.507 3.186 2.977 144.341 3.129 2.925 144.178 3.074 2.873 144.018 3.020 2.822 143.861 2.966 2.772 143.706 2.914 2.723 143.554 2.862 2.675 143.405 2.811 2.627 143.259
2. Chi phí lươn lao ộn q ản lý 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359
7.636 10.248 10.423 10.423 10.422 6.948 6.948 6.948 6.948 6.948 3.474 3.474 3.474 3.474 3.474 3.474 3.474 3.473 3.473 3.473
2018 105.348 101.128 2019 131.222 126.410 2020 131.222 126.410 2021 131.222 126.410 2022 131.222 126.410 2023 131.222 126.410 2024 131.222 126.410 2025 131.222 126.410 2026 131.222 126.410 2027 131.222 126.410 2028 131.222 126.410 2029 131.222 126.410 2030 131.222 126.410 2031 131.222 126.410 2032 131.222 126.410 2033 131.222 126.410 2034 131.222 126.410 2035 131.222 126.410 2036 131.222 126.410 2037 131.222 126.410
Ghi chú: tính toán chi phí hoạt động kinh tế ự án ph n th o hàng hóa phi ngoại thương (nước sinh hoạt, nước sông, hóa chất, nh n công trực tiếp, chi phí bán hàng, chi phí thuê đất, bảo hiểm, chi phí u tu hạ tầng), hàng hóa ngoại thương liên uan đến tỷ giá kinh tế ( úc tác, hỗ trợ kỹ thuật chu ên gia nước ngoài), và các chi phí liên uan đến thiết b (chi phí phòng thí nghiệm, chi phí bảo tr thường u ên, chi phí bảo tr lớn).
-73-
PHẦN D: CHI PHÍ VỐN LƯU ĐỘNG KINH TẾ
Các iả ịnh ốn lư ộn i chính
Vốn lư ộn
tháng 8,33% sản lượng sản xuất tháng 8,33% doanh thu có VAT tháng 8,33% chi phí hoạt động chưa có VAT
Tồn kho sản phẩm NH3 Các khoản phải thu Các khoản phải trả Tiền mặt Tổng số ngày vận hành trong năm
1 1 1 5,00% 333
doanh thu có VAT ngày
Vốn lư ộn i chính danh n hĩa (n n USD)
Khoản phải h
Thay ổi khoản phải h
Khoản phải rả
Thay ổi khoản phải rả
C n ối i n mặ
Thay ổi c n ối i n mặ
Hàng ồn kho
Thay ổi h n ồn kho
Vốn lư ộn ăn h m
13.916 19.013 19.684 20.039 20.399 20.766 21.140 21.521 21.909 22.304 22.706 23.113 23.529 23.953 24.385 24.824 25.272 25.725 26.188
13.916 5.097 672 355 360 367 374 381 388 395 402 407 416 424 432 439 447 453 464
6.983 8.859 9.036 9.216 9.399 9.587 9.778 9.973 10.171 10.374 10.581 10.792 11.007 11.226 11.450 11.678 11.911 12.148
Vốn lư ộn 13.916 40.456 49.367 50.807 51.739 52.687 54.000 54.991 56.001 57.028 58.074 59.515 60.602 61.713 62.843 63.994 65.165 66.355 67.566
6.983 1.877 177 180 184 187 191 195 199 203 207 211 215 219 224 228 233 237
13.916 26.540 8.911 1.440 933 948 1.313 991 1.009 1.027 1.046 1.441 1.087 1.110 1.130 1.151 1.171 1.190 1.210
23.193 31.688 32.807 33.398 33.998 34.610 35.234 35.868 36.515 37.173 37.843 38.521 39.215 39.922 40.641 41.374 42.119 42.874
23.193 8.495 1.119 591 600 612 624 635 646 658 670 678 694 707 719 732 746 755
8.732 10.865 11.076 11.274 11.476 11.337 11.541 11.749 11.962 12.179 12.021 12.240 12.463 12.690 12.922 13.158 13.399 13.645
8.732 2.132 211 199 202 -140 204 208 212 217 -157 219 223 227 232 236 241 246
Vốn lư ộn 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035
26.660 2.244
43.647 44.434
13.896 14.152
12.390 12.637
68.801 45.163
2036 2037 2038
773 787 -44.434
251 256 -14.152
472 -24.416 -2.244
242 247 -12.637
1.236 -23.638 -45.163
-74-
Ph l c 4. Thiế lập n n lư kinh ế hẩm ịnh ính khả hi kinh ế dự án Amoniac
Giả ịnh h n số ầ o m hình kinh ế
Năm 2013
1,046 0,55 1,04 1,02 1,02
9,22 728 737 736
BẢNG THÔNG SỐ KINH TẾ Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế Hệ số lương lao động không kỹ năng Hệ số thiết bị công nghệ Hệ số thiết bị tiện ích Hệ số vật liệu rời Giá khí kinh tế tại cửa nhà máy (USD/triệu BTU) Giá bán NH3 tại cổng nhà máy cho miền Nam (USD/tấn) giá thực Giá bán NH3 tại cổng nhà máy cho miền Bắc (USD/tấn) giá thực Giá NH3 tại cổng nhà máy xuất khẩu Hàn Quốc (USD/tấn) giá thực Hệ số chi phí phòng thí nghiệm, bảo trì thường xuyên hàng năm, bảo trì lớn FEP Chi phí vốn kinh tế thực (EOCC)
1,04 4,6% 8,0%
Báo cáo n n lư kinh ế của Dự án Amoniac (n n USD)
N n lư o
Tổn n n lư vào
Tổn n n lư ra
Tổn n n lư ròng
Ngân lư
Doanh thu ròng
Thay ổi khoản phải rả AP
Tổn chi phí hoạ ộn
N n lư ra Thay ổi khoản phải h AR
Thay ổi i n mặ CB
Chi phí ầ ư 13.968 134.791 232.007 83.387
0 0 0 0 242.021 324.814 330.333 330.333 330.314 330.304 330.304 330.304
0 0 0 0 7.987 1.915 186 172 172 -117 168 168
0 0 0 0 250.008 326.729 330.519 330.505 330.487 330.187 330.472 330.472
0 0 0 0 124.830 153.114 153.090 152.895 152.703 149.041 148.856 148.675
0 0 0 0 21.212 7.632 988 512 511 512 512 512
0 0 0 12.956 4.662 603 313 312 312 313 313 313
13.968 134.791 232.007 96.344 150.703 161.349 154.391 153.720 153.526 149.866 149.682 149.500
-13.968 -134.791 -232.007 -96.344 99.305 165.380 176.129 176.786 176.960 180.322 180.790 180.972
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
330.304 330.304 330.304 330.275 330.275 330.275 330.275 330.275 330.275 330.245 330.245 330.245 27.309
168 169 -120 164 165 165 165 165 166 166 166 167 -9.055
330.472 330.473 330.184 330.439 330.439 330.439 330.440 330.440 330.440 330.411 330.412 330.412 18.254
512 512 512 510 512 512 512 512 512 510 512 512 -28.432
313 313 311 313 313 313 313 313 311 313 313 -15.904 -1.436
149.322 149.147 145.500 145.330 145.166 145.003 144.843 144.686 144.530 144.377 144.231 127.867 -29.868
181.150 181.326 184.684 185.109 185.273 185.436 185.596 185.754 185.910 186.034 186.181 202.545 48.122
148.497 148.322 144.676 144.507 144.341 144.178 144.018 143.861 143.706 143.554 143.405 143.259 0
-75-
2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038
Ph l c 5. Ph n ích ộ nhạy kinh ế dự án Amoniac
Thốn k iá Amoniac ại hị rườn Ch  iai oạn 2000-2010
FOB Black Sea (E rope) (USD/ n) Tốc ộ ăn iá Amoniac
Tốc ộ ăn iá Amoniac
2,00%
5,07%
139 122 100 183 229 241 244 269 533 243 351
Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum
18,29% 0,14671071 0,0771122 #N/A 46,39% 0,21524032 -0,1247164 0,45910728 1,52578679 -0,5447219 0,9810649 1,82894042
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình
-12,10% -18,09% 83,11% 25,09% 5,19% 1,31% 10,23% 98,11% -54,47% 44,51% 18,29%
Nguồn: CMAI, 2011
Theo thống kê giá sản phẩm Amoniac của tổ chức Chemical Market Associates Incorporation tại khu vực Châu Âu (giá Amoniac FOB Black
Sea) trong giai đoạn 2000-2010 thì giá sản phẩm NH3 biến động trung bình mỗi năm vào khoảng 18,29% với độ lệch chuẩn 46,39%. Do đó,
-76-
với giả định giá NH3tăng theo lạm phát USD vào khoảng 2%/năm kể từ năm 2013 trở đi, thì độ biến động của tốc độ tăng giá NH3 sẽ vào
khoảng: 2% * 46,39%/ 18,29% = 5,07%. Số liệu này sẽ được sử dụng để phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng Crystal Ball cho giá kinh tế
và tài chính Amoniac.
Ph n ích ộ nhạy mộ chi iá sản phẩm Amoniac
Giá NH3 NPV kinh tế IRR kinh tế
-15% 521.197 19,37%
-10% 637.401 21,47%
-5% 753.606 23,47%
0% 869.811 25,39%
5% 986.015 27,23%
10% 1.102.220 29,00%
15% 1.218.424 30,72%
Ph n ích ộ nhạy mộ chi chi phí ầ ư
Chi phí ầ ư NPV kinh tế IRR kinh tế
-20% 944.603 29,86%
-15% 925.905 28,60%
-10% 907.207 27,44%
-5% 888.509 26,37%
0% 869.811 25,39%
5% 851.112 24,47%
10% 832.414 23,62%
15% 813.716 22,82%
20% 795.018 22,08%
Ph n ích ộ nhạy mộ chi iá khí hi n nhi n hế iới
Giá khí NPV kinh tế IRR kinh tế
-15% 1.005.411 27,55%
-10% 960.211 26,84%
-5% 915.011 26,12%
0% 869.811 25,39%
5% 824.611 24,64%
10% 779.411 23,89%
15% 734.211 23,12%
Ph n ích ộ nhạy mộ chi ỷ lệ x khẩ san H n Q ốc
Tỷ lệ x khẩ NPV kinh tế IRR kinh tế
0,00% 539.197 20,10%
20,00% 605.321 21,24%
40,00% 671.443 22,34%
60,00% 737.566 23,39%
80,00% 803.689 24,40%
100,00% 869.811 25,39%
NPV dự án Thị phần
0%
0% 875.874
20% 874.056
Thị phần miền Nam 60% 870.494
40% 872.274
80% 868.715
Ph n ích ộ nhạy hai chi hị phần mi n Nam mi n Bắc
90% 867.825
100% 866.935
miền Bắc
-77-
20% 40% 60% 70% 80% 100%
876.450 877.017 877.585 877.868 878.152 878.719
874.624 875.191 875.758 876.042 876.326 876.893
872.841 873.408 873.976 874.259 874.543 875.110
871.061 871.629 872.196 872.480 872.763 873.302
869.282 869.849 870.417 870.700 870.975 871.490
868.392 868.960 869.527 869.811 870.069 870.584
867.503 868.070 868.637 868.906 869.163 869.678
Phân tích độ nhạy hai chiều thị phần miền Nam thay đổi từ 0%-100% và thị phần miền Bắc thay đổi từ 0%-100% cho thấy NPV kinh tế Dự
án Amoniac vẫn luôn dương và thay đổi không đáng kể, do đó, độ biến động của thị phần miền Nam và miền Bắc hầu như không ảnh hưởng
đáng kể đến NPV của Dự án.
Ph l c 6. Kế q ả ph n ích m ph n kinh ế dự án Amoniac ph n ích ph n phối kinh ế
Crystal Ball Report - Full Simulation started on 5/23/2014 at 9:12 AM Simulation stopped on 5/23/2014 at 9:19 AM
Run preferences:
10.000
Number of trials run Monte Carlo Random seed Precision control on Confidence level
95,00%
Run statistics:
Total running time (sec) Trials/second (average) Random numbers per sec
425,35 24 94
Crystal Ball data:
Assumptions Correlations Correlated groups Decision variables Forecasts
4 0 0 0 1
-78-
Forecasts
Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp kinh te-SUA.xls]MH Kinh ế
Forecas : NPV Kinh Tế
Summary:
Entire range is from 64,320 to 1,287,058 Base case is 869,811 After 10,000 trials, the std. error of the mean is 1,552
Cell: E200
Statistics: Trials Base Case Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error
Forecast values 10.000 869.811 658.618 656.248 --- 155.215 24.091.605.825 0,1353 2,89 0,2357 64.320 1.287.058 1.222.737 1.552
-79-
Forecas : NPV Kinh Tế (con 'd)
Percentiles:
Cell: E200
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Forecast values 64.320 461.792 524.455 572.802 614.816 656.210 694.088
70% 80% 90% 100%
739.640 790.285 862.880 1.287.058
End of Forecasts
-80-
Assumptions
Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp kinh te-SUA.xls]MH Kinh ế
Ass mp ion: Chi phí ầ ư
Triangular distribution with parameters:
Cell: B212
Minimum Likeliest Maximum
-15% 0% 50%
Assumption: Giá khí thiên nhi n hế iới
Cell: B204
Normal distribution with parameters:
Mean Std. Dev.
0% 5%
-81-
Ass mp ion: Giá sản phẩm NH3
Normal distribution with parameters:
Cell: B208
Mean Std. Dev.
0% 5%
Ass mp ion: Tỷ lệ % x khẩ H n Q ốc
Uniform distribution with parameters:
Cell: B222
Minimum Maximum
0,00% 100,00%
End of Assumptions
-82-
Ph n ích ph n phối Dự án Amoniac Phú Mỹ
Tính bền vững của Dự án Amoniac không chỉ phụ thuộc vào tính khả thi kinh tế và tài chính của Dự án, mà còn phụ thuộc vào các ngoại tác
do Dự án tạo ra đến các nhóm đối tượng khác nhau. Việc phân tích phân phối giúp xác định được các nhóm đối tượng được hưởng lợi (sẽ ủng
hộ Dự án) và các đối tượng bị mất mát (sẽ phản đối Dự án), từ đó, có những chính sách điều chỉnh phù hợp để đảm bảo tính bền vững của Dự
án khi được triển khai.
N n lư ròn (ngàn USD)
N oại ác Chủ ầ ư
PV Gas
Ngân sách
NPV tài chính hực @ EOCC
NPV kinh ế @ EOCC
PCL n n kinh ế (Tỷ iá)
Lao ộn phổ thông
PCL n n kinh ế (Chi phí ốn)
101.985
NPV tài chính danh n hĩa @ WACC 3.110.661 6.189 922.445
2.222.107 6.100 659.293
2.324.092 6.100 904.000
101.985 - 244.707
(244.707)
34.999
25.100
25.371
272
(272)
Doanh thu ròng Thay đổi khoản phải trả AP Chi phí nguyên, nhiên liệu khí Các chi phí hoạt động trực tiếp khác (nước sinh hoạt, nước làm mát, hóa chất, xúc tác và lao động có kỹ năng)
2.169 64.744
1.581 47.173
1.636 48.825
55 1.652
(55) (1.652)
101.765
75.969
76.036
67
(67)
Chi phí phòng thí nghiệm Chi phí bảo trì Các chi phí hoạt động gián tiếp khác
18.395 12.156
163.755
- - (163.755) (13.075) 32.063
18.761 12.080 249.963 416.893 1.293.031
18.395 12.156 163.755 387.037 837.747
373.962 869.811
Thay đổi khoản phải thu AR Thay đổi tiền mặt CB Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng
(644) 99.296
1.293.031
163.755
13.719 13.719
(244.707)
(455.284)
Tổng ngoại tác dự án là 32.063 ngàn USD, đây là chênh lệch giữa NPV kinh tế và NPV tài chính thực sử dụng cùng suất chiết khấu chi phí
vốn của nền kinh tế (EOCC). Dự án xây dựng nhà máy Amoniac NH3 tạo ra ngoại tác tích cực chủ yếu cho người lao động không kỹ năng,
-83-
chủ đầu tư dự án, ngân sách nhà nước và phần còn lại của nền kinh tế (tỷ giá). Người lao động phổ thông được lợi ích trong quá trình xây
dựng dự án là 13.719 ngàn USD, do tiền lương tài chính người lao động nhận được cao hơn mức lương lao động không kỹ năng ngoài thị
trường (hệ số lương lao động không kỹ năng là 0,55). Nhà đầu tư nhận được khoản lợi ngân lưu ròng 1.293.031ngàn USD. Bên cạnh đó, ngân
sách sẽ được lợi 163.755 ngàn USD, đây chính là phần thuế thu nhập doanh nghiệp thu được từ dự án. Cuối cùng, phần còn lại của nền kinh tế
(tỷ giá) được lợi 99.296 ngàn USD do đến từ chênh lệch tỷ giá kinh tế cao hơn tỷ giá tài chính liên quan đến chênh lệch tỷ giá do doanh thu
ròng sản phẩm Amoniac trừ đi chênh lệch tỷ giá do chi phí đầu tư và chi phí hoạt động Dự án.
Bên cạnh lợi ích dự án đem lại, dự án còn tạo ra thiệt hại cho các đối tượng gồm:nhà cung cấp nguyên nhiên liệu khí PVGas, phần còn lại của
nền kinh tế (chi phí vốn). Cụ thể, Nhà cung cấp nguyên nhiên liệu khí PV Gas bị thiệt 244.707ngàn USD do giá khí bán cho nhà máy Đạm
Phú Mỹ là 6,56 USD/MMBTU năm 2013 theo điều tiết của Chính phủ Việt Nam hiện nay thấp hơn giá khí thế giới năm 2013 là 9,22
USD/MMBTU. Phần còn lại của nền kinh tế (chi phí vốn) bị thiệt hại 455.284ngàn USD do suất chiết khấu tài chính WACC (cơ cấu nợ vay
bình quân 7,06%) nhỏ hơn chi phí vốn của nền kinh tế (8%).
Tóm lại, kết quả phân tích phân phối cho thấy các đối tượng cụ thể được hưởng lợi từ dự án bao gồm: người lao động phổ thông, chủ đầu tư
dự án, ngân sách nhà nước. Do đó, Chính phủ, nhà đầu tư có nguồn vốn ngoài nhà nước, người lao động phổ thông sẽ ra sức ủng hộ Dự án
Amoniac được triển khai. Đối tượng cụ thể bị thiệt hại từ Dự án là nhà cung cấp nguyên nhiên liệu khí PVGas. Theo đó, PVGas sẽ phản đối
việc triển khai Dự án, tuy nhiên, PVGas là một DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối (75% vốn nhà nước) chỉ là doanh nghiệp đại
diện thực hiện các chính sách giá khí do Chính phủ phê duyệt, việc thiệt hại của PVGas đồng nghĩa với thiệt hại vốn nhà nước do Chính phủ
quản lý. Ta thấy rằng phần ngân sách Chính phủ thu được từ dự án là 163.755 ngàn USD vẫn chưa đủ để bù đắp cho thiệt hại vốn nhà nước do
Chính phủ quản lý tại PVGas là 244.707 ngàn USD. Do đó, Chính phủ nên có lộ trình tăng giá khí thiên nhiên hiện nay đang cung cấp cho
Đạm Phú Mỹ lên mức giá khí thiên nhiên thế giới.
-84-
Ph l c 7. Doanh h i chính dự án Amoniac
Sản lượn Amoniac i h ại Mi n Nam, Mi n Bắc H n Q ốc hằn năm (n n n)
Nh cầ mi n nam Bột ngọt Vedan Bột ngọt Ajinomoto Nitrat Amon (Phu My-GAET)
Tổng nhu cầu Miền Nam Nh cầ mi n Bắc
2015 46 24 0 70 2015 90 73 73
2016 47 26 90 162 2016 90 73 73
2017 47 26 90 162 2017 90 73 73
2018 47 26 90 162 2018 90 73 73
2019 47 26 90 162 2019 90 73 73
2020 47 26 90 162 2020 90 73 73
2021 47 26 90 162 2021 90 73 73
2022 50 26 90 165 2022 90 73 73
2023 50 27 90 167 2023 90 73 73
2024 50 27 90 167 2024 90 73 73
2025 50 27 90 167 2025 90 73 73
2026 50 27 90 167 2026 90 73 73
2027 50 27 90 167 2027 90 73 73
2028 50 27 90 167 2028 90 73 73
2029 52 29 90 171 2029 90 73 73
2030 52 29 90 171 2030 90 73 73
2031 52 29 90 171 2031 90 73 73
2032 52 29 90 171 2032 90 73 73
2033 52 29 90 171 2033 90 73 73
2034 52 29 90 171 2034 90 73 73
2035 55 30 90 175 2035 90 73 73
2036 55 30 90 175 2036 90 73 73
2037 55 30 90 175 2037 90 73 73
2038 55 30 90 175 2038 90 73 73
Nitrat Amon (Thai Binh-TKV) DAP Đình Vũ (Vinachem) DAP Lào Cai (Vinachem) Sulphat Amon Lâm Thao (Phú
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261
261 90% 70%
Thọ) Tổng nhu cầu miền Bắc Thị phần mi n Nam Thị phần mi n Bắc Tổng tiêu thụ miền Nam Tổng tiêu thụ miền Bắc Tổng xuất khẩu Hàn Quốc Tổn cộn sản lượn bán ra
146 183 1 330
146 183 114 443
146 183 121 450
146 183 121 450
149 183 119 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
150 183 117 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
154 183 114 450
158 183 110 450
158 183 110 450
158 183 110 450
38 0 0 38
Giá i chính bán Amoniac ại cổn nh máy cho mi n Nam, mi n Bắc, H n Q ốc (USD/ n)
Giá bán NH3 ại cổn nh máy Giá bán cho miền Nam (USD/tấn) Giá bán cho miền Bắc (USD/tấn) Giá bán cho Hàn Quốc (USD/tấn)
761 771 769
910 922 920
978 990 988
775 785 783
789 799 797
803 813 812
818 828 826
832 843 841
847 858 856
863 874 872
878 889 888
894 905 904
927 938 936
943 955 953
960 972 970
2012 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 995 1013 1031 1050 1069 1088 686 1008 1026 1045 1063 1082 1102 695 1006 1024 1042 1061 1080 1100 693
Doanh h bán Amoniac cho mi n Nam, mi n Bắc, H n Q ốc (n n USD)
Doanh thu
2019
2018
2020
2021
2031
2026
2036
2030
2032
2033
2034
2035
2022
2037
2023
2024
2025
2027
2029
2038 2028 111.173 113.177 115.216 117.292 121.430 124.742 126.990 129.278 131.608 133.979 136.393 142.396 144.961 147.574 150.233 152.940 155.696 162.447 165.374 168.354 40.807 140.861 143.399 145.983 148.614 151.292 154.018 156.794 159.619 162.496 165.424 168.405 171.439 174.529 177.674 180.875 184.135 187.453 190.831 194.269 197.770 98.802 100.582 102.395 104.240 106.119 108.031 106.396 108.313 110.265 112.252 114.275 116.334 114.443 116.506 118.605
98.440
98.169
96.698
89.112
981
0 0
36.435
43.551
47.615
39.834
37.089
37.756
45.948
46.772
48.473
35.790
34.569
38.437
39.129
40.552
42.023
42.780
44.336
45.135
Miền Nam Miền Bắc Hàn Quốc DT chưa VAT VAT DT có VAT
253.015 345.688 357.897 364.346 370.891 377.562 384.366 391.292 398.343 405.521 412.829 420.231 427.803 435.512 443.360 451.350 459.483 467.721 476.149 484.730 40.807 25.302 4.081 41.283 278.317 380.257 393.687 400.781 407.980 415.318 422.802 430.421 438.178 446.074 454.112 462.254 470.584 479.063 487.696 496.484 505.431 514.493 523.764 533.203 44.887
-85-
Ph l c 8. Lịch kh hao
Thời gian khấu hao máy móc thiết bị (đều) Thời gian khấu hao công trình xây dựng (đều) Thời gian khấu hao các chi phí khác (đều)
8 12 5
năm năm năm
Các iả ịnh kh hao ron m hình i chính
Lịch kh hao (n n USD)
Lịch kh hao
2026
2027
2028
2029
2017 262.131 87.089
2018 32.766 7.257
2019 32.766 7.257
2020 32.766 7.257
2021 32.766 7.257
2022 32.766 7.257
2023 32.766 7.257
2024 32.766 7.257
2025 32.766 7.257
7.257
7.257
7.257
7.257
186.921
37.384
37.384
37.384
37.384
37.384
Khấu hao thiết bị Khấu hao xây dựng Khấu hao chi phí khác (bao gồm chi phí đầu tư còn lại, VLĐ ban đầu, lãi vay trong thời gian xây dựng, chi phí chìm)
Lịch kh hao hợp nh
536.141 77.408 77.408 458.733
458.733 77.408 154.816 381.325
381.325 77.408 232.224 303.917
303.917 77.408 309.632 226.509
226.509 77.408 387.040 149.101
149.101 40.024 427.064 109.077
109.077 40.024 467.088 69.053
69.053 40.024 507.112 29.030
29.030 7.257 514.369 21.772
21.772 7.257 521.627 14.515
14.515 7.257 528.884 7.257
7.257 7.257 536.141 0
536.141
Tài sản cố định ròng đầu kỳ Khấu hao Khấu hao lũy tích Tài sản cố định ròng cuối kỳ
-86-
Ph l c 9. Tỷ lệ lạm phá , chỉ số iá ỷ iá hối oái
Chỉ số iá VNĐ 0,772 0,917 1,000 1,058 1,120 1,185 1,253 1,326 1,403 1,485 1,571 1,662 1,759 1,861 1,969 2,083 2,204 2,332 2,468 2,611 2,763 2,923 3,093 3,273 3,463 3,664 3,877 4,102
Lạm phá VNĐ 18,678% 9,103% 6,595% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808%
Lạm phát USD 3,141% 2,075% 1,464% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802%
Chỉ số iá USD 0,950 0,980 1,000 1,018 1,036 1,055 1,074 1,093 1,113 1,133 1,154 1,174 1,196 1,217 1,239 1,261 1,284 1,307 1,331 1,355 1,379 1,404 1,429 1,455 1,481 1,508 1,535 1,563
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038
Tỷ iá VNĐ/USD 21.036 20.855 21.125 21.956 22.820 23.719 24.652 25.622 26.630 27.678 28.768 29.900 31.077 32.300 33.571 34.892 36.265 37.692 39.175 40.717 42.320 43.985 45.716 47.515 49.385 51.329 53.349 55.448
Nguồn: Tác giả tính toán từ nguồn I (2013)và tỷ giá bán VN của Ng n hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank (31/12/2011, 31/12/2012, 31/12/2013)
-87-
Ph l c 10. Lịch rả nợ vay
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
379.109
324.951
270.792
216.634
162.475
108.317
54.158
Lịch rả nợ Vay ầ ư x y dựn Dự nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Trả lãi Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ vay
0 3.274 0 0 0 3.274 3.274
3.274 253.430 196 0 0 256.900 253.430
256.900 106.795 15.414 0 0 379.109 106.795
22.747 54.158 324.951 -76.905
19.497 54.158 270.792 -73.655
16.248 54.158 216.634 -70.406
12.998 54.158 162.475 -67.156
9.749 54.158 108.317 -63.907
6.499 54.158 54.158 -60.657
3.250 54.158 0 -57.408
Ph l c 11. S sinh lợi Vốn chủ sở hữ heo M hình CAPM rực iếp, CAPM ián iếp và WACC bình quân
SUẤT SINH LỢI VỐN CHỦ SỞ HỮU THEO MÔ HÌNH CAPM TRỰC TIẾP Thốn k iá cổ phiế DPM VN-Index iai oạn 2007 - 2013 Tỷ lệ chia CP
Giá CP chia
Cổ c TM
VN-Index
Giá DPM
S sinh lợi
Số liệ Thán
Vn-Index
DPM
1
1 0,5
77,5 74 67,5 56 48,6 53,5 41 42,8 57,5 65 60 47 37,2 34,5 34,2 28,4 31,6
972,35 927,02 844,11 663,30 516,85 522,36 414,10 399,40 451,36 539,10 456,70 347,05 314,74 315,62 303,21 245,74 280,67
-4,66% -8,94% -21,42% -22,08% 1,07% -20,73% -3,55% 13,01% 19,44% -15,28% -24,01% -9,31% 0,28% -3,93% -18,95% 14,21%
-4,52% -8,78% -17,04% -13,21% 10,08% -21,50% 4,39% 34,35% 13,04% -7,69% -21,67% -18,72% -5,91% -0,87% -16,96% 11,27%
30/11/2007 28/12/2007 31/01/2008 29/02/2008 31/03/2008 29/04/2008 30/05/2008 30/06/2008 31/07/2008 29/08/2008 30/09/2008 31/10/2008 28/11/2008 31/12/2008 23/01/2009 27/02/2009 31/03/2009
0,5
0,7
1,3
1
1
1
36,5 42,2 42,4 47,3 50 47,2 44,4 38 34 31,2 32,1 32,4 33 29,2 31,5 30,9 31,9 30,6 34,8 35,2 38 42,6 36,2 35,1 35,6 31,8 32,5 32,8 32,7 32,3 32,1 28,9 23,8 27
29/04/2009 29/05/2009 30/06/2009 31/07/2009 31/08/2009 30/09/2009 30/10/2009 30/11/2009 31/12/2009 29/01/2010 29/02/2010 31/03/2010 29/04/2010 31/05/2010 30/06/2010 30/07/2010 31/08/2010 30/09/2010 29/10/2010 30/11/2010 31/12/2010 28/01/2011 28/02/2011 31/03/2011 29/04/2011 31/05/2011 30/06/2011 29/07/2011 31/08/2011 30/09/2011 31/10/2011 30/11/2011 30/12/2011 31/01/2012
321,63 411,64 448,29 466,76 546,78 580,9 587,12 504,12 494,77 481,96 496,91 499,24 542,37 507,44 507,14 493,91 455,08 454,52 452,63 451,59 484,66 510,60 461,4 461,1 480,1 421,4 432,5 405,7 424,7 427,6 420,8 380,7 351,6 388
14,59% 27,99% 8,90% 4,12% 17,14% 6,24% 1,07% -14,14% -1,85% -2,59% 3,10% 0,47% 8,64% -6,44% -0,06% -2,61% -7,86% -0,12% -0,42% -0,23% 7,32% 5,35% -9,64% -0,07% 4,12% -12,23% 2,63% -6,20% 4,68% 0,68% -1,59% -9,53% -7,64% 10,35%
17,09% 15,62% 0,47% 11,56% 7,19% -5,60% -5,93% -14,41% -10,53% -8,24% 2,88% 0,93% 1,85% -7,58% 7,88% -1,90% 3,24% -0,94% 13,73% 1,15% 7,95% 12,11% -15,02% -3,04% 1,42% -7,87% 2,20% 0,92% -0,30% -1,22% 2,48% -9,97% -17,65% 13,45%
-88-
2,5
1,5
1
2
31 29,2 36 33,7 34,3 36,5 40 36,6 35,9 34,7 35,8 45,8 42,5 44,9 42,2 45,9 40 39,5
29/02/2012 30/03/2012 27/04/2012 31/05/2012 29/06/2012 31/07/2012 31/08/2012 28/09/2012 31/10/2012 30/11/2012 28/12/2012 31/01/2013 28/02/2013 29/03/2013 26/04/2013 31/05/2013 28/06/2013 31/07/2013
423,6 441 473,8 429,2 422,4 414,5 396 392,6 388,4 377,8 413,7 479,8 474,6 491 474,5 518,4 481,1 491,9
9,18% 4,11% 7,44% -9,41% -1,58% -1,87% -4,46% -0,86% -1,07% -2,73% 9,50% 15,98% -1,08% 3,46% -3,36% 9,25% -7,20% 2,24%
14,81% -5,81% 23,29% -6,39% 9,20% 6,41% 9,59% -4,75% -1,91% -3,34% 6,05% 27,93% -7,21% 5,65% -6,01% 8,77% -8,50% -1,25%
-89-
Nguồn: Cổ phiếu 68
Regression Statistics
0,787320043 0,61987285 0,61402474 0,062923303 67
SUMMARY OUTPUT Multiple R R Square Adjusted R Square Standard Error Observations ANOVA
df
SS
MS
F
105,9954156
Significance F 2,7635E-15
0,419672109 0,003959342
Regression Residual Total Intercept
-0,04516129
1 65 66 Coefficients -0,006461345 0,69851806
0,419672109 0,257357235 0,677029345 Standard Error 0,007690309 0,067847539
t Stat -0,8401931 10,2954075
P-value 0,403880076 2,7635E-15
Upper 95% Lower 95% -0,021819953 0,008897263 0,83401895
0,56301717
Lower 95.0% Upper 95.0% -0,021819953 0,008897263 0,83401895
0,56301717
-90-
-91-
Lợi s rái phiế Chính phủ kỳ hạn 1 năm vào ngày 31/07/2013 ở Việ Nam dùn l m lãi s phi rủi ro hiện h nh (%/năm)
31/07/2013
Tỷ lệ lạm phát Lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm Lợi s rái phiế chính phủ kỳ hạn 1 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 2 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 3 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm 6,2 7,5 6,40 7,33 7,65 8,24 8,96
Nguồn: Công ty chứng khoán HCM (HSC)
Tr n bình cộn lợi s rái phiế chính phủ kỳ hạn 1 năm ốc ộ ăn VN-Index iai oạn2001-2013 (%/năm)
Lợi s rái phiế chính phủ kỳ hạn 1 năm Vn-Index
Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 07/2013
5,51 5,90 6,10 5,79 6,18 6,45 7,19 13,06 9,08 10,73 12,09 9,74 6,86 8,05
13,81 -22,12 -8,94 43,34 28,51 144,48 23,31 -65,95 56,76 -2,04 -31,99 20,28 38,53 18,31
Tr n bình cộn
Nguồn: Công ty chứng khoán HCM (HSC)
-92-
Chi phí ốn chủ sở hữ heo m hình ịnh iá i sản ốn CAPM rực iếp (%/năm)
Thời iểm Hệ số beta hồi quy giữa cổ phiếu DPM và VN-Index Lãi suất phi rủi ro (lợi suất trái phiếu chính phủ VN kỳ hạn 1 năm) Mức bù rủi ro thị trường (18,31 -8,05 = 10,25) Chi phí ốn chủ sở hữ heo VNĐ Lãi suất tiền gửi VNĐ kỳ hạn 1 năm VCB Lãi suất tiền gửi USD kỳ hạn 1 năm VCB Phần bù rủi ro ngoại hối VNĐ-USD Chi phí ốn chủ sở hữ heo USD
31/07/2013 0,699 6,40 10,25 13,56 7,5 1,25 6,25 7,31
SUẤT SINH LỢI VỐN CHỦ SỞ HỮU THEO MÔ HÌNH CAPM GIÁN TIẾP
Chi phí ốn
2012
2,25%
Dự án NH3 Sử dụng thuế suất TNDN theo luật định hay bình quân hiệu dụng
Việ Nam (2013) Hệ số tín nhiệm vay nợ Moody's
B2
1
8,71%
Thuế suất thuế TNDN
20,00%
Mức bù rủi ro quốc gia
5,00%
Rủi ro hối đoái
0,00%
Thị trường Hoa Kỳ Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ năm 2013 kỳ hạn 10 năm Suất sinh lợi trung bình cổ phiếu S&P500, 2002- 2012 Suất sinh lợi trung bình trái phiếu CP kỳ hạn 10 năm, 2002-2012 Mức bù rủi ro thị trường Hệ số beta có vay nợ ngành hóa chất
Tỷ lệ D/E bình quân Tỷ lệ E/V bình quân Tỷ lệ D/V bình quân
0,495 80,80% 19,20%
Nợ/Vốn chủ sở hữu (D/E) Thuế suất thuế thu nhập
Hệ số beta không vay nợ ngành hóa chất
3,33% 5,38% 1,180 20,53% 15,35% 1,0053
Hệ số beta có vay nợ tính cho Dự án NH3 Chi phí VCSH của dự án NH3
1,404 14,80%
Nguồn: cập nhật 2013 http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafil e/histretSP.html http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafil e/ctryprem.html http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafil e/Betas.html
-93-
Chi phí sử d n ốn WACC bình q n cả òn ời dự án Amoniac
Tỷ lệ
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
69% 31%
65% 35%
63% 37%
61% 39%
58% 42%
54% 46% 222% 186% 169% 157% 140% 116%
33% 0% 0% 67% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 0% 0% 50%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
Cơ c ốn bình quân D/(D+E) E/(D+E) D/E
19,20% 80,80% 49,54%
WACC bình q n cả òn ời dự án (CAPM rực iếp) = Chi phí ốn chủ sở hữ heo CAPM rực iếp * ỷ lệ VCSH bình q n cả òn ời dự án + lãi s ay ốn n n h n * ỷ lệ ốn ay bình q n cả òn ời dự án = 7,31% * 80,80% + 6% * 19,2% = 7,06%.
WACC bình q n cả òn ời dự án (CAPM ián iếp) = Chi phí ốn chủ sở hữ heo CAPM ián iếp * ỷ lệ VCSH bình q n cả òn ời dự án + lãi s ay ốn n n h n * ỷ lệ ốn ay bình q n cả òn ời dự án = 14,8% * 80,80% + 6% * 19,2% = 13,1%.
-94-
Ph l c 12. Báo cáo i chính Dự án Amoniac ( rườn hợp cơ sở heo CAPM rực iếp)
Báo cáo kế q ả hoạ ộn kinh doanh Dự án Amoniac (n n USD)
Năm
VAT
Lãi vay
Doanh thu có VAT
Doanh thu chưa VAT
Giá ốn hàng bán
Chi phí gián iếp
Lợi nh ận rước h ế
Thu nhập chị h ế
Lợi nh ận sau h ế
Th ế thu nhập doanh n hiệp
Lợi nh ận rước lãi vay h ế (EBIT)
0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
61.504 61.504 2018 278.317 25.302 253.015 147.766 20.998 84.251 22.747 61.504 2019 380.257 34.569 345.688 181.842 24.065 139.781 19.497 120.284 120.284 120.284 2020 393.687 35.790 357.897 185.661 24.477 147.760 16.248 131.512 131.512 11.179 120.334 2021 400.781 36.435 364.346 187.818 24.699 151.830 12.998 138.832 138.832 11.801 127.031 2022 407.980 37.089 370.891 190.018 24.924 155.949 9.749 146.200 146.200 12.427 133.773 2023 415.318 37.756 377.562 157.993 21.000 198.569 6.499 192.070 192.070 16.326 175.744 2024 422.802 38.437 384.366 157.167 21.159 206.040 3.250 202.791 202.791 34.474 168.316 210.470 210.470 35.780 174.690 2025 430.421 39.129 391.292 159.501 21.321 210.470 245.011 245.011 41.652 203.359 2026 438.178 39.834 398.343 131.846 21.486 245.011 252.323 252.323 42.895 209.428 2027 446.074 40.552 405.521 131.544 21.654 252.323 261.524 261.524 52.305 209.219 2028 454.112 41.283 412.829 134.021 17.284 261.524 266.308 266.308 53.262 213.046 2029 462.254 42.023 420.231 136.547 17.376 266.308 277.863 277.863 55.573 222.290 2030 470.584 42.780 427.803 132.471 17.470 277.863 283.453 283.453 56.691 226.762 2031 479.063 43.551 435.512 134.494 17.565 283.453 288.523 288.523 57.705 230.819 2032 487.696 44.336 443.360 137.174 17.662 288.523 293.680 293.680 58.736 234.944 2033 496.484 45.135 451.350 139.908 17.761 293.680 298.924 298.924 59.785 239.139 2034 505.431 45.948 459.483 142.696 17.862 298.924 304.216 304.216 60.843 243.373 2035 514.493 46.772 467.721 145.540 17.964 304.216
44.887
12.637
40.807
4.081
0
0 0 0
309.640 309.640 61.928 247.712 315.155 315.155 63.031 252.124 22.536 28.169
28.169
5.634
-95-
2036 523.764 47.615 476.149 148.441 18.069 309.640 2037 533.203 48.473 484.730 151.399 18.175 315.155 28.169 2038
-96-
Báo cáo n n lư i chính của dự án Amoniac (n n USD)
Năm
DSCR
Doanh thu ròng
Chi phí đầu tư
Tổng chi phí hoạt động
Thay đổi tiền mặt CB
Tổn ngân lư o
Tổn ngân lư ra
Ngân lưu nợ vay
Thay đổi khoản phải trả AP
Thay đổi khoản phải thu AR
Tổng ngân lưu ròng theo quan điểm tổng đầu tư
Ngân lưu vốn chủ sở hữu
1,67 2,83 3,02 3,22 3,44 3,69 3,67
0 0 0 0 253.015 345.688 357.897 364.346 370.891 377.562 384.366 391.292 398.343 405.521 412.829 420.231 427.803 435.512 443.360 451.350 459.483 467.721 476.149 484.730 40.807
0 0 0 0 8.732 2.132 211 199 202 -140 204 208 212 217 -157 219 223 227 232 236 241 246 251 256 -14.152
0 0 0 0 104.790 130.376 132.906 135.289 137.717 136.041 138.493 140.993 143.543 146.143 144.254 146.876 149.551 152.279 155.061 157.898 160.791 163.742 166.752 169.821 0
0 0 0 0 23.193 8.495 1.119 591 600 612 624 635 646 658 670 678 694 707 719 732 746 755 773 787 -44.434
0 0 0 13.916 5.097 672 355 360 367 374 381 388 395 402 407 416 424 432 439 447 453 464 472 -24.416 -2.244
14.672 144.387 253.430 92.879 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 0 0 11.179 11.801 12.427 16.326 34.474 35.780 41.652 42.895 52.305 53.262 55.573 56.691 57.705 58.736 59.785 60.843 61.928 63.031 5.634
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038
0 0 0 0 261.748 347.820 358.108 364.545 371.093 377.423 384.570 391.501 398.556 405.738 412.671 420.449 428.026 435.740 443.592 451.586 459.724 467.967 476.400 484.985 26.655
14.672 144.387 253.430 106.795 133.080 139.542 145.558 148.040 151.111 153.353 173.972 177.796 186.236 190.098 197.636 201.233 206.242 210.108 213.924 217.814 221.775 225.804 229.924 209.223 -41.044
-14.672 -144.387 -253.430 -106.795 128.668 208.278 212.550 216.505 219.982 224.069 210.598 213.705 212.320 215.640 215.036 219.216 221.785 225.632 229.668 233.772 237.949 242.163 246.476 275.762 67.699
3.274 253.430 106.795 -76.905 -73.655 -70.406 -67.156 -63.907 -60.657 -57.408 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-14.672 -141.113 0 0 51.763 134.622 142.144 149.348 156.075 163.412 153.190 213.705 212.320 215.640 215.036 219.216 221.785 225.632 229.668 233.772 237.949 242.163 246.476 275.762 67.699
-97-
Ph l c 13. Ph n ích ộ nhạy i chính
-5%
-10%
10%
5%
Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo iá bán sản phẩm Amoniac
0%
15% -122.121 425.467 1.293.031 2.818.685 5.589.098 10.723.617
41,00% 38,50%
19,54% 17,42%
27,92% 25,65%
Giá sản phẩm NH3 NPV dự án IRR danh nghĩa dự án IRR thực dự án NPV chủ đầu tư
-9% 0 34,79% 46,82% 7,05% 44,22% 5,15% 32,40% -105.322 423.047 1.259.417 2.728.165 5.392.893 10.329.750 12.567
-10%
-20%
-15%
15%
20%
10%
-5%
5%
26,01% 23,78%
30,13% 27,83%
25,16% 22,94%
28,98% 26,70%
26,93% 24,69%
31,39% 29,06%
Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo hay ổi chi phí ầ ư
Chi phí ầ ư NPV dự án IRR danh nghĩa dự án IRR thực dự án NPV chủ đầu tư
0% 1.366.762 1.348.349 1.329.922 1.311.483 1.293.031 1.274.567 1.256.089 1.237.599 1.219.097 24,35% 32,75% 27,92% 30,40% 22,15% 25,65% 1.339.251 1.319.292 1.299.334 1.279.375 1.259.417 1.239.458 1.219.500 1.199.541 1.179.583
Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo ỷ lệ x khẩ Amoniac san H n Q ốc
Tỷ lệ % x khẩ H n Q ốc NPV dự án IRR danh nghĩa dự án
0,00% 850.338 22,46%
20,00% 938.948 23,63%
40,00% 1.027.521 24,76%
60,00% 1.116.059 25,85%
80,00% 1.204.562 26,90%
100,00% 1.293.031 27,92%
Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo lạm phá
Thay ổi lạm phá NPV dự án IRR danh nghĩa dự án IRR thực dự án NPV chủ đầu tư
-1% 1.181.590 25,66% 24,66% 1.152.032
1% 1.387.851 30,07% 26,52% 1.350.908
2% 1.468.866 32,13% 27,29% 1.429.194
3% 1.538.367 34,13% 27,98% 1.496.473
4% 1.598.231 36,07% 28,61% 1.554.528
0% 1.293.031 27,92% 25,65% 1.259.417
Kết quả phân tích cho thấy giá trị NPV và IRR rất nhạy so với lạm phát. Giá trị NPV biến thiên cùng chiều với thay đổi của lạm phát, khi lạm
phát càng cao thì giá trị NPV và IRR càng lớn. Dòng ngân lưu của dự án chủ yếu đến từ doanh thu của dự án, trong khi đó giá bán NH3 được
-98-
điều chỉnh tăng theo lạm phát, nên khi lạm phát tăng sẽ làm tăng dòng ngân lưu vào của dự án. Trong khi đó, chi phí nguyên, nhiên liệu khí là
thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dòng ngân lưu ra, nhưng lại không ảnh hưởng bởi thay đổi của lạm phát do tăng cố định 2%/năm
theo hợp đồng cung cấp khí thiên nhiên dài hạn. Các chi phí còn lại trong chi phí hoạt động như: chi phí nước sông làm mát, chi phí nước sinh
hoạt, chi phí hóa chất, chi phí xúc tác bị ảnh hưởng theo lạm phát nhưng lại chiếm tỷ trọng nhỏ trong ngân lưu ra. Ngoài ra, một số chi phí cố
định khác như bảo hiểm, chi phí phòng thí nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì,…theo giả định đầu vào của mô hình tài chính được tính toán theo
tỷ lệ phần trăm so với chi phí đầu tư ban đầu nên không tăng khi lạm phát tăng. Do đó, khi lạm phát tăng làm gia tăng dòng ngân lưu vào
mạnh hơn sự gia tăng dòng ngân lưu ra. Chính điều này làm tăng tính khả thi của dự án.
NPV dự án
Thị phần miền Bắc
Kế q ả ph n ích ộ nhạy hai chi heo sự hay ổi hị phần
0% 20% 40% 60% 70% 80% 100%
0% 1.300.047 1.300.713 1.301.367 1.302.020 1.302.347 1.302.674 1.303.327
20% 1.297.935 1.298.590 1.299.243 1.299.897 1.300.224 1.300.550 1.301.204
Thị phần miền Nam 60% 1.293.824 1.294.478 1.295.131 1.295.785 1.296.111 1.296.438 1.297.061
40% 1.295.878 1.296.531 1.297.185 1.297.838 1.298.165 1.298.492 1.299.145
80% 1.291.770 1.292.424 1.293.078 1.293.731 1.294.058 1.294.375 1.294.971
90% 1.290.744 1.291.397 1.292.051 1.292.704 1.293.031 1.293.331 1.293.927
100% 1.289.717 1.290.370 1.291.024 1.291.678 1.291.988 1.292.286 1.292.882
Phân tích độ nhạy hai chiều thị phần miền Nam thay đổi từ 0%-100% và thị phần miền Bắc thay đổi từ 0%-100% cho thấy NPV Dự án
Amoniac vẫn luôn dương và thay đổi không đáng kể, do đó, độ biến động của thị phần miền Nam và miền Bắc hầu như không ảnh hưởng
đáng kể đến NPV tài chính của Dự án.
-99-
Ph l c 14. Kế q ả ph n ích m ph n i chính
Crystal Ball Report - Full Simulation started on 5/23/2014 at 11:16 AM Simulation stopped on 5/23/2014 at 11:23 AM
Run preferences:
10.000
95,00%
Number of trials run Monte Carlo Random seed Precision control on Confidence level
Run statistics:
407,84 25 74
Total running time (sec) Trials/second (average) Random numbers per sec
3 0 0 0 2
Crystal Ball data: Assumptions Correlations Correlated groups Decision variables Forecasts
-100-
Forecasts
Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp tai chinh-sua.xls]MH Tài chính
Forecas : NPV Chủ Đầ Tư
Summary:
Certainty level is 93.56% Certainty range is from 0 to Infinity Entire range is from -675,100 to 13,696,793 Base case is 1,259,417 After 10,000 trials, the std. error of the mean is 12,554
Cell: B445
Statistics: Trials Base Case Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error
Forecast values 10.000 1.259.417 1.302.846 1.000.350 --- 1.255.409 1.576.051.230.848 2,03 10,34 0,9636 -675.100 13.696.793 14.371.893 12.554
-101-
Forecast: NPV Chủ Đầ Tư (con 'd)
Percentiles:
Cell: B445
Forecast values -675.100 117.976 361.698 569.938 767.335 1.000.307 1.257.871 1.578.793 2.039.855 2.850.005 13.696.793
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
-102-
Forecas : NPV Tổn Đầ Tư
Summary:
Certainty level is 93.31% Certainty range is from 0 to Infinity Entire range is from -710,611 to 14,186,447 Base case is 1,293,031 After 10,000 trials, the std. error of the mean is 13,107
Cell: B438
Statistics: Trials Base Case
Forecast values 10.000 1.293.031
Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error
1.347.545 1.032.285 --- 1.310.686 1.717.897.952.206 2,03 10,32 0,9726 -710.611 14.186.447 14.897.058 13.107
-103-
Forecas : NPV Tổn Đầ Tư (con 'd)
Percentiles:
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Forecast values -710.611 110.725 365.192 582.266 788.221 1.032.266 1.300.022 1.636.988 2.115.580 2.959.054 14.186.447
End of Forecasts
Assumptions
Cell: B438
-104-
Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp tai chinh-sua.xls]MH Tài chính
Ass mp ion: Chi phí ầ ư
Triangular distribution with parameters:
Cell: B484
Minimum Likeliest Maximum
-15% 0% 50%
Ass mp ion: Giá sản phẩm NH3
Normal distribution with parameters:
Cell: B461
Mean Std. Dev.
0% 5%
Ass mp ion: Tỷ lệ % x khẩ H n Q ốc
Cell: B492
Uniform distribution with parameters:
0,00% 100,00%
Minimum Maximum
End of Assumptions
-105-
Ph l c 15.Tổn hợp các hình h c ầ ư các dự án lọc dầ hóa dầ ại Việ Nam ừ năm 1998 ến 2013
Lĩnh ực
Tên công ty
Hình h c ầ ư
Q y m c n s
Tổn m c ầ ư
Địa iểm
Hóa dầu Nhà máy Polystyrene Việt Nam
Năm hoạ ộn 2007
100% vốn nước ngoài (FDI)
3000 tấn/tháng
10 triệu USD
Vũng Tàu
Hóa dầu
2004
100% vốn nước ngoài (FDI)
295.000 tấn PET/năm
1,1 tỷ USD
Đồng Nai
Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
Lọc dầu Nhà máy lọc dầu Vũng Rô
2018*
8 triệu tấn/năm
3 tỉ USD
Phú Yên
Hóa dầu
Tổ hợp Hóa dầu miền Nam
2018*
950.000 Etylene/năm
4,5 tỷ USD
Vũng Tàu
Lọc dầu Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn
2017*
10 triệu tấn/năm
9 tỷ USD
Thanh Hóa
Hóa dầu
2002
120.000 tấn PVC/năm
70 triệu USD
Vũng Tàu
Công ty TNHH Nhựa và hóa chất Phú Mỹ
Hóa dầu
1998
200.000 tấn PVC/năm
36 triệu USD
Đồng Nai
Công ty TNHH Nhựa và Hóa chất TPC Vina
Hóa dầu
1997
30.000 tấn DOP/năm
13 triệu USD
Đồng Nai
NLSH
Nhà máy sản xuất DOP LG VINA Đồng Nai Nhà máy Nhiên liệu sinh học Bình
2012
100 triệu lít/năm
80 triệu USD
Bình Phước
100% vốn nước ngoài (FDI) Liên doanh (Thai Lan SCG 46% (FDI) , Qatar 25% (FDI), PVN 18% (TĐNN), Vinachem 11% (TĐNN) ) Liên doanh (PVN 25,1% (TĐNN), KPI 35,1% (FDI), IKC 35,1% (FDI), MCI 4.7%(FDI)) Liên doanh (Petronas 93% (FDI), Vungtaushipyard 7% (CTCP)) Liên doanh (Vinachem, Vinaplast và Công ty Nhựa và Hóa Chất Thái Lan (TPC) (FDI)) liên doanh (LG International (FDI), Vinachem (TĐNN), PVN (TĐNN)) Liên doanh (PVOil 29% (DNNN),
Phước
2014*
NLSH
100 triệu lít/năm
80 triệu USD
Phú Thọ
Nhà máy Nhiên liệu sinh học Phú Thọ
2013*
NLSH
100 triệu lít/năm
80 triệu USD
Quảng Ngãi
Nhà máy Nhiên liệu sinh học Quảng Ngãi
2013*
Hóa dầu
325 triệu USD
Hải Phòng
Nhà máy Xơ sợi tổng hợp Polyester Đình Vũ - Hải Phòng
170.000 tấn xơ sợi/năm
2004
Hóa dầu Nhà máy Đạm Phú Mỹ
800.000 tấn Urê/năm
445 triệu USD
Vũng Tàu
1998
Lọc dầu Nhà máy chế biến khí Dinh Cố
350.000 tấn LPG/năm
Vũng Tàu
Licogi -16 22% (DNNN-CTCP), Itochu 49% (FDI)) Liên doanh (PVOil 29% (DNNN), PVFC 10% (DNNN), DMC 10% (DNNN), tư nhân 51% ) Liên doanh (BSR 60% (DNNN), Petrosetco 30% (DNNN), PVFC 10%(DNNN)) Liên doanh (PVN 81% (TĐNN), Vinatex 19% (TĐNN)) PVFCCo- DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chiếm đa số (60% vốn nhà nước, 40% vốn tư nhân) PVGas-DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chiếm đa số (75% vốn nhà nước, 25% vốn tư nhân) DNNN 100% vốn nhà nước DNNN 100% vốn nhà nước
2012 2009
Hóa dầu Nhà máy Đạm Cà Mau Lọc dầu Nhà máy lọc dầu Dung Quất
800.000 tấn Urê/năm 6,5 triệu tấn/năm
700 triệu USD 4 tỷ USD
1988
Lọc dầu NMLD Cát Lái, Sai gon Petro
DNNN 100% vốn nhà nước
350.000 tấn/năm
2004
Lọc dầu Nhà máy condensate PVOil Phú Mỹ
DNNN 100% vốn nhà nước
270.,000 tấn/năm
Cà Mau Quảng Ngãi Hồ Chí Minh Vũng Tàu
-106-
Ph l c 16.Thực rạn pháp lý các nhóm hình h c ầ ư dự án ại Việ Nam
Trước khi tiến hành phân tích từng hình thức đầu tư cho Dự án Amoniac Phú Mỹ, tác giả tiến hành xem xét tất cả các văn bản pháp luật liên
quan hiện nay có đang hỗ trợ hay tạo ra rào cản cho hai nhóm hình thức đầu tư cần phân tích hay không.
Xét về Luật Doanh Nghiệp, sự ra đời của Luật Doanh Nghiệp năm 2005 đã tạo ra một sân chơi bình đẳng trên phương diện pháp lý cho mọi
doanh nghiệp bất kể thuộc sở hữu nhà nước hay tư nhân (quy định tại §5 Luật Doanh Nghiệp 2005).
Cùng với Luật Doanh Nghiệp ra đời năm 2005, Quốc hội đã ban hành Luật Đầu tư 2005 và NĐ 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
2005, trong đó nội dung chính của Luật Đầu tư 2005 là nhằm thu hút nguồn vốn nước ngoài, công nghệ nước ngoài, kinh nghiệm quản lý
-107-
nhằm phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Theo đó, Dự án Amoniac Phú Mỹ thuộc lĩnh vực công nghiệp hóa dầu
đã được đưa vào lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2005.
Theo Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2020, có tính đến năm 2030 ban hành ngày 18/9/2013 của Thủ
tướng Chính phủ theo Quyết định số 1621/QĐ-TTg đã nêu rõ quan điểm phát triển ngành công nghiệp hóa dầu và hóa chất trong nước là
“Phát triển công nghiệp hóa dầu và hóa chất trên cơ sở huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước; sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên và nguyên liệu trong nước; đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài đối với các công trình có nhu cầu vốn lớn, đòi hỏi công nghệ cao mà
trong nước chưa đáp ứng được”. Theo đó, Dự án Amoniac Phú Mỹ cũng đã được đưa vào danh mục các dự án cần thiết đầu tư trong Quy
hoạch hóa chất 2013.
Theo Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 số 386/2006/QĐ-TTg ban hành ngày
09/03/2006, nêu rõ việc phát triển ngành công nghiệp chế biến lọc hóa dầu là “tích cực thu hút vốn đầu tư của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt
là đầu tư từ nước ngoài để phát triển nhanh công nghiệp chế biến lọc hóa dầu”.
Qua phân tích tất cả các văn bản pháp luật liên quan, ta có thể thấy rằng Chính phủ Việt Nam và Ngành Dầu khí đã thiết lập sẵn cơ sở pháp lý
nhằm thu hút tối đa nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong nước.
-108-
Ph l c 17.Thống kê theo hình th c ầ ư của nguồn vốn FDI từ năm 1998 ến 11/2013
Hình h c ầ ư
Số dự án
12431 2747 216 194 11 1 15.600
Tổn ốn ầ ư ăn ký (Triệ USD) 153.407,87 57.978,67 5.138,16 4.701,20 7.909,46 98,01 229.233,37
Tỷ rọn % / Tổn số dự án 79,69% 17,61% 1,38% 1,24% 0,07% 0,01% 100,00%
Tỷ rọn %/ Tổn ốn ầ ư ăn ký 66,92% 25,29% 2,24% 2,05% 3,45% 0,04% 100,00%
100% vốn nước ngoài Liên doanh Hợp đồng hợp tác KD Công ty cổ phần Hợp đồng BOT,BT,BTO Công ty mẹ con Tổn số Nguồn: Thống kê cục đầu tư nước ngoài giai đoạn 1998 đến tháng 11/2013
Xét về mặt pháp lý, trước năm 2005, Luật đầu tư nước ngoài năm 1987 sửa đổi qua các năm 1990, 1992, 1996 chủ yếu khuyến khích hình
thức liên doanh và không khuyến khích hình thức 100% vốn nước ngoài thông qua sự phân biệt đối xử về chính sách chẳng hạn như quy định
về chuyển lỗ sang năm sau theo hướng ưu tiên cho hình thức liên doanh qua đó hạn chế các hình thức đầu tư khác như 100% vốn nước ngoài.
Do đó, hình thức liên doanh chiếm tỷ trọng cao nhất trong số các hình thức đầu tư với 60% tổng số dự án và 70% vốn đăng ký cho đến cuối
năm 1998 (Nguyễn Thị Tuệ Anh, 2008).
Việc điều chỉnh luật đầu tư nước ngoài vào năm 2000 theo hướng tạo ra các chính sách bình đẳng giữa các hình thức đầu tư đã làm cho hình
thức đầu tư 100% vốn nước ngoài đã tăng lên rõ rệt. Quá trình này diễn ra từ năm 2000, được điều chỉnh mở rộng hơn bằng Luật Đầutư năm
2005. Cụ thể, đến cuối năm 2004, hình thức đầu tư liên doanh đã giảm xuống còn 40,6%/tổng số dự án, trong khi đó hình thức 100% vốn
nước ngoài đã tăng lên đến 39,9% /tổng số dự án, còn lại là hình thức hợp doanh chiếm 19,5%/tổng số dự án. Sau năm 2005, hình thức đầu tư
100% vốn nước ngoài vẫn tiếp tục xu hướng tăng và trở thành hình thức đầu tư chủ đạo trong những năm gần đây. Theo thống kê của Cục
Đầu tư Nước ngoài (FIA) (xem Phụ lục 17), giai đoạn từ năm 1998 đến tháng 11/2013, tỷ trọng của hình thức 100% vốn nước ngoài chiếm rất
-109-
cao đến gần 80% trong tổng số dự án và chiếm 67% tổng vốn đầu tư đăng ký, trong khi đó hình thức liên doanh giảm xuống còn 17,6%/tổng
số dự án và 25%/tổng vốn đăng ký, các hình thức đầu tư khác như hợp đồng hợp tác kinh doanh, công ty cổ phần, hợp đồng BOT/BT/BTO,
công ty mẹ con chiếm tỷ trọng không đáng kể dưới 2%/tổng số dự án và dưới 4%/tổng vốn đăng ký.
Ph l c 18. Kết quả phân tích tài chính ng với hai rường hợp hình th c ầ ư xu t
Nh ầ ư 100% ốn nước n o i ới s sinh lợi heo CAPM ián iếp iá khí hi n nhi n hế iới 9,22 USD/MMBTU năm 2013
6,00% 14,8%
13,1%
Chi phí sử d n ốn Vốn vay VCSH (CAPM gián tiếp) Chi phí ốn i chính WACC bình quân QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ N n lư ròn danh n hĩa heo q an iểm ổn ầ ư NPV (ngàn USD) @ 13,1% IRR danh n hĩa IRR hực Thời ian ho n ốn
339.257 23,12% 20,94% 9,54
QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ N n lư danh n hĩa heo q an iểm chủ ầ ư NPV (ngàn USD) @ Re = 14,86% (CAPM ián iếp) IRR danh n hĩa IRR hực Thời ian ho n ốn
311.468 32,17% 29,83% 8,50
-110-
Đạm Phú Mỹ ầ ư dự án Amoniac ới s sinh lợi heo CAPM rực iếp sử d n iá khí hi n nhi n hế iới 9,22 USD/MMBTU năm 2013