BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------------------------------------

HỒ THỊ MỸ HẠNH

TTHHẨẨMM ĐĐỊỊNNHH KKIINNHH TTẾẾ VVÀÀ TTÀÀII CCHHÍÍNNHH

DDỰỰ ÁÁNN AAMMOONNIIAACC PPHHÚÚ MMỸỸ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

------------------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

HỒ THỊ MỸ HẠNH

TTHHẨẨMM ĐĐỊỊNNHH KKIINNHH TTẾẾ VVÀÀ TTÀÀII CCHHÍÍNNHH DDỰỰ ÁÁNN AAMMOONNIIAACC PPHHÚÚ MMỸỸ

Chuyên ngành: Chính sách công

Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. DAVID O. DAPICE

NGUYỄN XUÂN THÀNH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014

-i-

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử

dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu

biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh

tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23tháng 05 năm 2014

Tác giả luận văn

Hồ Thị Mỹ Hạnh

-ii-

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Nguyễn Xuân Thành và GS.TS.

David O. Dapice đã giúp tôi định hướng, gỡ bỏ các khó khăn và gợi ý cho tôi những ý

tưởng rất hay và sâu sắc trong quá trình thực hiện Luận Văn.

Kế đến, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn đã dành thời gian để giải

thích cho tôi hiểu các kiến thức liên quan đến phân tích tài chính và thẩm định dự án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Chị Nguyễn Đỗ Quyên – Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOil),

Anh Nguyễn Hồng Châu – Tổng Công ty Khí Việt Nam (PVGas), Anh Phạm Hồng Thái –

Tổng Công ty Hóa Chất và Phân bón Dầu khí (PVFCCo), Chị Trương Minh Huệ và Chị

Trần Hồng Loan – Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế biến Dầu khí (PVPro), đã hỗ

trợ các số liệu cho tôi trong quá trình thực hiện Luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy cô cùng các cán bộ nhân viên trong

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, tất cả các bạn bè cùng khóa MPP5 đã truyền

cho tôi các kiến thức quý báu và các tình cảm yêu thương trong quá trình học tập tại

Chương trình.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Vụ Văn Hóa và Giáo dục trực thuộc Bộ

Ngoại Giao Hoa Kỳ, tổ chức đã tài trợ học bổng cho tôi trong suốt quá trình theo học tại

FETP.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 05 năm 2014

Học viên Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

Hồ Thị Mỹ Hạnh

-iii-

TÓM TẮT

Việc đẩy mạnh chế biến sâu khí thành các sản phẩm hóa dầu đã trở thành chiến lược ưu

tiên phát triển của Chính phủ và Ngành Công nghiệp Khí trong những năm gần đây. Do đó,

Dự án sản xuất Amoniac từ Khí thiên nhiên với công suất 450,000 tấn/năm đặt tại KCN

Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có tổng mức đầu tư khoảng 536 triệu USD (tương đương

11.000 tỷ VNĐ > 1.500 tỷ VNĐ thuộc Dự án nhóm A theo Nghị Định 12/2009/NĐ-CP) đã

được Chính phủ phê duyệt đầu tư theo công văn số 741/TTg-KTN ngày 31/5/2012 và giao

cho một DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối là Đạm Phú Mỹ (viết tắt là

PVFCCo) đứng ra thực hiện đầu tư.

Luận văn tiến hành trả lời ba câu hỏi nghiên cứu như sau:

1) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt kinh tế hay không?

2) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt tài chính hay không?

3) Chính phủ có nên sử dụng công cụ DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối

như hiện nay để đầu tư vào Dự án Amoniac trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu

hay nên khuyến khích sự tham gia của nguồn vốn ngoài nhà nước?

Kết quả nghiên cứu của Luận văn như sau:

Thứ nhất, Dự án Amoniac khả thi về mặt kinh tế do đó, Chính phủ nên tiếp tục hỗ trợ thủ

tục đầu tư triển khai nhanh Dự án.

Thứ hai, kết quả tính toán tài chính cho thấy Dự án NH3 có khả thi về mặt tài chính. Do đó,

Dự án Amoniac hoàn toàn có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước.

Thứ ba, tác giả đề xuất hình thức đầu tư cho Dự án Amoniac như sau:

 Dự án Amoniac nên được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp 100% vốn nước

ngoài và đi kèm với các chính sách gỡ bỏ rào cản như sau: i) Chính phủ cần đưa Dự

án Amoniac vào danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài. ii) Chính phủ cần thiết lập

giá khí thiên nhiên bán cho Dự án Amoniac theo giá khí thiên nhiên thế giới vì kết

quả phân tích cho thấy Dự án vẫn đạt khả thi về tài chính tại mức giá này. iii) Sản

phẩm đầu ra Amoniac cần được bán trên thị trường cạnh tranh và không có bảo hộ

thương mại.

-iv-

 Vì dự án khả thi về mặt kinh tế nhưng có thể khu vực FDI không đầu tư, đề xuất

thay thế là Dự án Amoniac được giao cho DNNN Đạm Phú Mỹ đứng ra thực hiện

đầu tư. Tuy nhiên, về mặt chính sách, sau khi đầu tư xong thì dự án cần được tiến

hành cổ phần hóa hoàn toàn. Cách làm này đảm bảo là một DNNN có thể sử dụng

khả năng tiếp cận tốt hơn của mình với tín dụng ngân hàng và năng lực ký kết hợp

đồng quản lý rủi ro trong nội bộ PVN và với các DNNN ngoài tập đoàn để thực

hiện đầu tư dự án. Nhưng khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh thì Nhà

nước cần thoái vốn dưới hình thức cổ phần hóa để vừa thu hồi vốn để thực hiện cho

mục đích đầu tư khác vừa đảm bảo dự án được vận hành theo cơ chế thị trường.

Song song với việc cổ phần hóa là yêu cầu thiết lập lộ trình điều chỉnh giá khí bán

cho Dự án từ mức tương đương với giá cho ĐPM hiện nay (hiện đang được trợ giá)

lên ngang bằng với mức giá thế giới.

-v-

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. I

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... II

TÓM TẮT .......................................................................................................................... III

MỤC LỤC ........................................................................................................................... V

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ............................................................. VII

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. X

DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................... XI

DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................. XII

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1

1.1. Bối cảnh chính sách ...................................................................................................... 1

1.2. V n chính sách, m c i n hi n c c h i n hi n c .............................. 2

CHƯƠNG 2. MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................. 4

2.1. Giới hiệ Dự án Amoniac ........................................................................................... 4

2.2. C n cầ iá khí hi n nhi nc n c p cho Dự án Amoniac ................................ 6

2.2.1. Cung cầu khí thiên nhiên ......................................................................................... 6

2.2.2. Giá khí thiên nhiên tài chính ................................................................................... 9

2.3. C n cầ sản phẩm Amoniac ...................................................................................... 9

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ .............................................................................. 12

3.1. Kh n ph n ích kinh ế ............................................................................................. 12

3.2. Tính oán lợi ích chi phí kinh ế Dự án Amoniac ................................................ 14

3.2.1. Lợi ích kinh tế dự án ............................................................................................. 14

3.2.2. Chi phí kinh tế dự án ............................................................................................. 17

3.2.2.1. Chi phí đầu tư kinh tế ban đầu ....................................................................... 17

3.2.2.2. Chi phí kinh tế nguyên liệu khí thiên nhiên .................................................. 20

3.2.2.3. Các chi phí kinh tế vận hành khácngoài chi phí nguyên liệu khí .................. 20

3.2.2.4. Chi phí vốn lưu động kinh tế ......................................................................... 21

3.3. Thiế lập n n lư kinh ế hẩm ịnh ính khả hi kinh ế Dự án ..................... 22

3.4. Ph n ích rủi ro kinh ế dự án ................................................................................... 22

-vi-

3.4.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................. 22

3.4.2. Mô phỏng Monte-Carlo ......................................................................................... 24

3.4.3. Phân tích phân phối ............................................................................................... 25

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ......................................................................... 27

4.1. Khung phân tích tài chính.......................................................................................... 27

4.1.1. Lợi ích tài chính .................................................................................................... 27

4.1.2. Chi phí tài chính .................................................................................................... 27

4.2. Giới hiệ các h n số iả ịnh ầ o ph n ích i chính ................................. 28

4.2.1. Các thông số vĩ mô ................................................................................................ 28

4.2.2. Huy động vốnvà chi phí vốn bình quân trọng số (WACC)................................... 28

4.2.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp và VAT ................................................................... 29

4.3. Kế q ả ph n ích i chính dự án ............................................................................. 29

4.4. Ph n ích rủi ro i chính dự án ................................................................................ 30

4.4.1. Phân tích độ nhạy .................................................................................................. 30

4.4.2. Phân tích mô phỏng Monte Carlo ......................................................................... 31

CHƯƠNG . PHÂN TÍCH HÌNH TH C ĐẦU TƯ ....................................................... 33

.1. Thực rạn các hình h c ầ ư Dự án ron lĩnh ực lọc hóa dầ ại Việ Nam ............................................................................................................................................. 33

.2. Ph n ích các hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac ................................................ 34

5.2.1. Hình thức đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước .................................................... 34

5.2.1.1. Hình thức DNNN 100% vốn nhà nước ......................................................... 34

5.2.1.2. Hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối ........................... 35

5.2.2. Hình thức đầu tư sử dụng vốn ngoài nhà nước ..................................................... 37

.3. Đ x hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac các kiến n hị chính sách ......... 39

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN ................................................................................................. 41

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 43

PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 48

-vii-

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Từ iế ắ

T n heo iến Anh

T n heo iến Việ

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu Á

ADB

Bộ Xây Dựng

BXD

Bộ Tài Chính

BTC

Build-Operate-Transfer

Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao

BOT

Build - Transfer

Xây dựng – Chuyển giao

BT

Build – Transfer - Operate

Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành

BTO

Chemical Market Associates, Inc.

CMAI

Capital Asset Pricing Model

Mô hình định giá tài sản vốn

CAPM

Conversion Factor

Hệ số chuyển đổi

CF

Giá thành sản phẩm đã bao gồm chi phí

Cost, Freight

CFR

vận chuyển đến cảng người mua

Chi phí vận chuyển

CPVC

Debt Service Coverage Ratio

Hệ số an toàn trả nợ

DSCR

Doanh nghiệp nhà nước

DNNN

Doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

Dầu khí Việt Nam

DKVN

Diamoni Phosphate

Phân bón DAP

DAP

Đạm Phú Mỹ

ĐPM

Economic Opportunity Cost of

Chi phí cơ hội kinh tế của vốn

EOCC

Capital

Engineering Procurement and

Thiết kế xây dựng mua sắm

EPC

Construction

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN

Free On Board

Giá thành sản phẩm tại cảng người bán

FOB

Foreign Exchange Premium

Phí thưởng ngoại hối

FEP

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FDI

Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật công

GAET

nghiệp quốc phòng

Hội đồng quản trị

HĐQT

Interrest Rate of Return

Suất sinh lợi nội tại

-viii-

IRR

Khu công nghiệp

KCN

London Interbank Offered Rate

Lãi suất liên ngân hàng London

LIBOR

Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng

NPV

Nhà máy

NM

Nghị Định

Nhà máy lọc dầu

NMLD

Tên hóa chất Amoniac

Ammonia

NH3

Official Present Rate

Tỷ giá hối đoái chính thức

OER

PetroVietNam Fertilizer and

Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu

PVFCCo

Chemicals Corporation

khí (Đạm Phú Mỹ)

PetroVietNam

PVN

PetroVietNam Gas Joint Stock

Tổng Công ty Khí Việt Nam

PVGas

Corporation

PetroVietNam Engineering

Tổng Công ty tư vấn thiết kế dầu khí

PVE

Corporation

PetroVietNam Research and

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chế

Development Center for Petroleum

PVPro

biến Dầu khí

Processing

Present Value

Giá trị hiện tại

PV

Phần còn lại

PCL

State Capital Investment

Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn

SCIC

Corporation

nhà nước

Shadow Exchange Rate

Tỷ giá hối đoái kinh tế

SER

Shadow Exchange Rate Factor

Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế

SERF

Ammonium Sulphate

Phân bón SA

SA

Switching Value

Giá trị hoán chuyển

SV

Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản

TKV

Việt Nam

Thông tư

TT

Tổng mức đầu tư

TMĐT

United Nations Development

Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc

UNDP

Programme

Value Added Tax

Thuế giá trị gia tăng

VAT

Vietnam Petroleum Institute

Viện Dầu Khí Việt Nam

-ix-

VPI

Vốn chủ sở hữu

VCSH

Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank

VCB

Weighted Average Capital Cost

Chi phí vốn bình quân trọng số

WACC

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

WTO

-x-

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1.Giá kinh tế Amoniac năm 2013 ............................................................................ 16

Bảng 3.2. Giá trị hoán chuyển ............................................................................................. 24

Bảng 4.1. Kết quả tính toán hiệu quả tài chính dự án NH3 .................................................. 29

-xi-

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Ứng dụng khí thiên nhiên tại Thái Lan năm 2010 ................................................. 1

Hình 2.1. Cấu trúc dự án ........................................................................................................ 4

Hình 2.2. Vị trí của dự án NH3 .............................................................................................. 5

Hình 2.3.Sơ đồ đường ống dẫn khí thiên nhiên ở Miền Nam Việt Nam ............................... 7

Hình 2.4. Cân đối cung cầu khí Đông Nam Bộ với nguồn cung tiềm năng giai đoạn 2011 –

2039 ....................................................................................................................................... 8

Hình 2.5.Nhu cầu Amoniac nội địa Việt Nam giai đoạn 2015-2040 ................................... 10

Hình 2.6. Cân bằng Amoniac tại một số nước ở khu vực Châu Á ...................................... 11

Hình 3.1. Dự án sản xuất hàng thay thế nhập khẩu và có thể xuất khẩu không bị biến dạng

............................................................................................................................................. 12

Hình 3.2. Phân tích độ nhạy giá sản phẩm Amoniac, giá khí, chi phí đầu tư ...................... 23

Hình 3.3. Phân tích độ nhạy tỷ lệ xuất khẩu Amoniac sang Hàn Quốc ............................... 24

Hình 3.4. Kết quả chạy mô phỏng NPV kinh tế Dự án ....................................................... 25

Hình 4.1. Phân tích độ nhạy giá sản phẩm Amoniac và chi phí đầu tư ............................... 31

Hình 4.2. Phân tích độ nhạy tỷ lệ xuất khẩu Amoniac sang Hàn Quốc ............................... 31

Hình 4.3. Kết quả mô phỏng tài chính theo quan điểm Tổng đầu tư ................................... 32

Hình 4.4. Kết quả mô phỏng tài chính theo quan điểm Chủ đầu tư .................................... 32

-xii-

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1.Công nghệ sản xuất Amoniac .............................................................................. 48

Phụ lục 2.Lợi ích kinh tế của Dự án Amoniac ..................................................................... 50

Phụ lục 3. Chi phí kinh tế của Dự án Amoniac ................................................................... 55

Phụ lục 4. Thiết lập ngân lưu kinh tế và thẩm định tính khả thi kinh tế dự án Amoniac .... 74

Phụ lục 5. Phân tích độ nhạy kinh tế dự án Amoniac .......................................................... 75

Phụ lục 6. Kết quả phân tích mô phỏng kinh tế dự án Amoniac và phân tích phân phối kinh

tế ........................................................................................................................................... 77

Phụ lục 7. Doanh thu tài chính dự án Amoniac ................................................................... 84

Phụ lục 8. Lịch khấu hao ..................................................................................................... 85

Phụ lục 9. Tỷ lệ lạm phát, chỉ số giá và tỷ giá hối đoái ....................................................... 86

Phụ lục 10. Lịch trả nợ vay .................................................................................................. 87

Phụ lục 11. Suất sinh lợi Vốn chủ sở hữu theo Mô hình CAPM trực tiếp, CAPM gián tiếp

và WACC bình quân ............................................................................................................ 87

Phụ lục 12. Báo cáo tài chính Dự án Amoniac (trường hợp cơ sở theo CAPM trực tiếp) .. 94

Phụ lục 13. Phân tích độ nhạy tài chính ............................................................................... 97

Phụ lục 14. Kết quả phân tích mô phỏng tài chính .............................................................. 99

Phụ lục 15.Tổng hợp các hình thức đầu tư các dự án lọc dầu và hóa dầu tại Việt Namtừ

năm 1998 đến 2013 ............................................................................................................ 105

Phụ lục 16.Thực trạng pháp lý về các nhóm hình thức đầu tư dự án tại Việt Nam ........... 106

Phụ lục 17.Thống kê theo hình thức đầu tư của nguồn vốn FDI từ năm 1998 đến 11/2013

........................................................................................................................................... 108

Phụ lục 18. Kết quả phân tích tài chính ứng với hai trường hợp hình thức đầu tư đề xuất109

-1-

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1. Bối cảnh chính sách

Ngành công nghiệp hóa dầu là khâu sau của ngành công nghiệp dầu khí và được coi là biểu

trưng của quá trình công nghiệp hóa (Phạm Thái Hưng, 2003). Nguyên liệu đầu vào để

phát triển ngành công nghiệp này đến từ tài nguyên thiên nhiên dầu mỏ khí đốt. Mặc dù có

tài nguyên thiên nhiên khí được khai thác từ năm 1995, tuy nhiên, cho đến năm 2010, Khí

thiên nhiên Việt Nam chủ yếu được dùng để sản xuất điện (chiếm 90%)(PVPro, 2010). Tỷ

trọng khí dùng làm nhiên liệu đốt cho sinh hoạt và công nghiệp chế biến chiếm 4%, và chỉ

có 6% sử dụng để phát triển công nghiệp hóa dầu (chủ yếu là sản xuất đạm). Trong khi đó,

tỷ lệ sử dụng khí thiên nhiên cho phát triển công nghiệp hóa dầu ở Thái Lan là 17% và ở Ả

rập Saudi là 50% (Nexant, 2010). Giá trị của tài nguyên thiên nhiên khí bên cạnh sản xuất

điện, còn sản xuất ra các sản phẩm hóa chất trung gian làm nguyên liệu đầu vào phát triển

ngành công nghiệp hóa dầu có giá trị gia tăng cao từ khí thiên nhiên. Theo báo cáo về các

ứng dụng khí thiên nhiên tại Thái Lan của Tập đoàn Dầu khí Thái Lan năm 2010cho thấy,

khí thiên nhiên được sử dụng để sản xuất ra điện thì giá trị tăng thêm khoảng 2 lần, trong

khi đó, nếu khí thiên nhiên được sử dụng để chế biến sâu hơn tạo ra các sản phẩm hóa dầu

như hạt nhựa, sợi tổng hợp,… thì giá trị gia tăngmang lại sẽ tăng thêm từ 9 đến 22 lần.

Nguồn: Tập đoàn Dầu khí Thái Lan (PTT Group), 2010

Hình 1.1. n d n khí hi n nhi n ại Thái Lan năm 2010

-2-

Việc đẩy mạnh chế biến sâu khí thành các sản phẩm hóa dầu đã trở thành chiến lược ưu

tiên phát triển của Chính phủ và của ngành công nghiệp khí trong những năm gần đây thể

hiện qua quyết định số 459/2011/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển

ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2015 định hướng đến năm 2025, trong

đó nêu rõ “đẩy mạnh đầu tư chế biến sâu khí tự nhiên, đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng

cao giá trị sử dụng của khí và hiệu quả của sản phẩm khí trong nền kinh tế”. Dự ánsản xuất

Amoniac(NH3) từ khí thiên nhiên với công suất 450,000 tấn/năm đặt tại Khu công nghiệp

(KCN) Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có tổng mức đầu tư (TMĐT) khoảng 536 triệu

USD (tương đương 11.000 tỷ VNĐ). Đây là dự án thuộc nhóm A (với TMĐT trên 1.500 tỷ

VNĐ) theo Nghị Định 12/2009/NĐ-CPđã được Chính phủ phê duyệt đầu tư theo công văn

số 741/TTg-KTN ngày 31/5/2012 và giao cho một Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) cổ

phần hóa với vốn nhà nước chi phối là Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí- Công

ty Cổ phần (viết tắt là PVFCCo) để đứng ra thực hiện đầu tư.

PVFCCođược biết với tên gọi phổ biến hơn là Đạm Phú Mỹ (ĐPM) làđơn vị thành viên

của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam, PVN), hoạt động chính trong lĩnh vực sản

xuất phân bón và hóa chất Dầu khí. PVFCCo vốn là một doanh nghiệp 100% vốn nhà nước

vào năm 2004. Vào ngày 31/8/2007, PVFCCo đã chính thức cổ phần hóa (mã cổ phiếu là

DPM) với 60% vốn nhà nước và 40% vốn tư nhân. Theo Luật Doanh Nghiệp 2005, DNNN

đã cổ phần hóa có hơn 50% vốn nhà nước thì vẫn được định nghĩa là DNNN. Kể từ khi

nhận được phê duyệt đầu tư của Chính phủ theo công văn số 741/TTg-KTN ngày

31/5/2012 đến nay, PVFCCo hiện đang trong giai đoạn chuẩn bị dự án và thu xếp nguồn

vốn tài trợ.

1.2. V n chính sách, m c i n hi n c c h i n hi n c

Các dự án trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu có đặc thù là cần nguồn vốn đầu tư lớn,

công nghệ phức tạp, quy mô công suất cao mới đạt hiệu quả về chi phí,do đó, để triển khai

các dự án trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu thì các dự án này cần đạt được tính khả thi

về mặt kinh tế và tài chính. Tính khả thi về mặt kinh tế của dự án cho thấy việc triển khai

dự án thực sự mang lại lợi ích cho cả quốc gia. Tính khả thi về mặt tài chính tạo ra động cơ

để thu hút các nguồn vốnngoài nhà nước tham gia dự án. Dự án Amoniac là một dự án có

TMĐT lớn trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu (khoảng 536 triệu USD), nên có thể lợi ích

từ dự án không đủ bù đắp chi phí bỏ ra trong cả vòng đời dự án.Do đó, mục tiêu nghiên

-3-

cứu của Luận văn sẽ tiến hành thẩm định lại dự án trên quan điểm kinh tế để tư vấn cho

Chính phủ có nên tiếp tục triển khai hay loại bỏ Dự án, thẩm định trên quan điểm tài chính

để làm rõ việccó thể thu hút nguồn vốnngoài nhà nước hay không vào Dự án Amoniac

nhằm phát triển ngành công nghiệp hóa dầu và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong

nước.

Ngoài ra, các hình thức đầu tư dự án phổ biến trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:DNNN

(100% vốn nhà nước hoặc vốn nhà nước chi phối), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) trong

nước, và đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Hiện nay, Chính phủ đang sử dụng công cụ

DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối (Đạm Phú Mỹ) đứng ra để thực hiện đầu tư

Dự án Amoniac. Do đó, Luận văn sẽ tiến hành phân tích liệu Chính phủ có nên sử dụng

công cụ DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phốinhư hiện nay để đầu tư vào dự án

Amoniac hay nên khuyến khích sự tham gia của nguồn vốn ngoài nhà nước.

Theo mục tiêu nghiên cứu như trên, Luận văn sẽ tiến hành trả lời ba câu hỏi nghiên cứu

như sau:

1) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt kinh tế hay không?

2) Dự án nhà máy sản xuất Amoniac có khả thi về mặt tài chính hay không?

3) Chính phủ có nên sử dụng công cụ DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối

như hiện nay để đầu tư vào Dự án Amoniac trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu

hay nên khuyến khích sự tham gia của nguồn vốn ngoài nhà nước?

-4-

CHƯƠNG 2. MÔ TẢ DỰ ÁN

2.1. Giới hiệ Dự án Amoniac

Chủ đầu tư Dự án Amoniac Phú Mỹ là PVFCCo được biết với tên gọi phổ biến là Đạm

Phú Mỹ (mã cổ phiếu DPM). Dự án Amoniac Phú Mỹ sản xuất ra hóa chất Amoniac (Tên

hóa học là NH3 là hóa chất trung gian để sản xuất ra các loại hóa chất khác, ure, hạt nhựa,

nylon,…) từ nguyên liệu khí thiên nhiên Bể Cửu Long và Nam Côn Sơn với công suất

450,000 tấn/năm đặt tạiKCN Phú Mỹ I, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. TMĐT

của dự án Amoniac vào khoảng 536 triệu USD (tương đương 11.000 tỷ VNĐ), trong đó,

30% TMĐT sẽ sử dụng vốn chủ sở hữu của PVFCCo và 70% TMĐT còn lại sẽ đi vay từ

các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cấu trúc dự án Amoniac được trình bày như sau:

Nguồn: Tác giả tự vẽ dựa trên báo cáo khả thi của dự án

Hình 2.1. C rúc dự án

-5-

Dự án Amoniac sử dụng nguồn nguyên liệu từ khí thiên nhiên Bể Cửu Long và Bể Nam

Côn Sơn nên sẽ ký kết Hợp đồng cung cấp khí với PVGas; Hợp đồng mua hóa chất với các

nhà cung cấp quốc tế BASF, Nalco; Hợp đồng lập báo cáo đầu tư và thiết kế cơ sở với

VPI-SNC, Hợp đồng EPC dưới hình thức trọn gói chìa khóa trao tay thông qua đấu thầu

cạnh tranh quốc tế; Hợp đồng cấp nước với Ban quản lý KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ I.

Sản phẩm Amoniac với công suất 450 ngàn tấn/năm sản xuất ra sẽ được tiêu thụ cho các

nhà máy ở khu vực Miền Nam và khu vực Miền Bắc (chủ yếu là các DNNN thuộc

Vinachem và TKV), phần Amoniac dư thừa sẽ được xuất khẩu sang thị trường Hàn

Quốc,nơi thiếu hụt nhiều Amoniac nhất trong khu vực Châu Á.

Dự án Amoniac được đặt tại khu đất 13,6 ha nằm trong mặt bằng nhà máy Đạm Phú Mỹ,

KCN Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Khu đất này được Đạm Phú

Mỹ dự phòng cho việc phát triển lĩnh vực hóa chất vào thời điểm thích hợp trong tương lai.

Mặt bằng hiện tại của địa điểm hiện đã được giải phóng, san lấp và sẵn sàng cho quá trình

xây dựng Nhà máy Amoniac. Địa điểm xây dựng Dự án là Huyện Tân Thành thuộc về địa

bàn khó khăn của Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nên sẽ nhận được được các ưu đãi về miễn giảm

thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất (theo NĐ 108/2006/NĐ-CP). Công nghệ sản

xuất hóa chất Amoniac xem tại Phụ lục 1 đính kèm.

Hình 2.2. Vị rí của dự án NH3

-6-

2.2. C n cầ iá khí thiên nhiên c n c p cho Dự án Amoniac

2.2.1. C n cầ khí hi n nhi n

Tổng nhu cầu khí thiên nhiên cho Dự án Amoniac với công suất 450,000 ngàn tấn/năm là 0,42 tỷ m3 khí/năm. Lượng khí này sẽ được cung cấp từ các mỏ khí thuộc bể Cửu Long và

bể Nam Côn Sơn thông qua các đường ống dẫn khí Bạch Hổ-Dinh Cố, Nam Côn Sơn 1 và

Nam Côn Sơn 2. Bên cạnh các mỏ khí hiện hữu, nguồn cung khí trong tương lai sẽ được bổ

sung từ việc thu gom và khai thác các mỏ khí nhỏ, mỏ khí cận biên thuộc hai bể trầm tích

Cửu Long và Nam Côn Sơn như: Sư Tử Trắng, Thăng Long – Đông Đô, Jade, Emerald,

Hải Âu, Thiên Nga, Rồng Vĩ Đại, Kim Cương Tây, Hoàng Hạc, Alpha, Bẫy phía Bắc và

Bẫy phía Nam. Nếu tính đến tất cả nguồn cung tiềm năng này, nguồn cung khí cho khu vực Đông Nam Bộ sẽ luôn được duy trì cao hơn 6,6 tỷ m3/năm trong giai đoạn 2011 đến 2039 và đạt đỉnh gần 12 tỷ m3/năm trong giai đoạn 2019 đến 2024. Trong khi đó,tổng nhu cầu

khí thiên nhiên theo các hợp đồng cung cấp khí cho các nhà máy điện và đạm hiện hữu

trong khu vực này (bao gồm Phú Mỹ 2.2, Phú Mỹ 3, NMĐ thuộc EVN bao gồm Phú Mỹ 1-

Phú Mỹ 2.1- Phú Mỹ 4, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2, NM Đạm Phú Mỹ) luôn duy trì ở mức 5,28 tỷ m3 khí/năm. Do đó, lượng khí thiên nhiên, sau khi đã cung cấp cho các nhà máy điện và đạm hiện hữu này, vẫn còn dư thừa hơn 0,42 tỷ m3 khí/năm để cung cấp cho

Dự án Amoniac trong suốt giai đoạn từ 2011 đến 2039. Từ các cơ sở trên, PVN đã báo cáo

Thủ tướng Chính phủ và Bộ Công thương, khẳng định đảm bảo đủ nguồn cung cấp khí cho

Dự án Nhà máy Amoniac Phú Mỹ với công suất 450 ngàn tấn/năm qua các công văn số

7652/DKVN-B.Khí ngày 25/08/2011, số 8236/DKVN-ĐTPT ngày 12/09/2011, số

9312/DKVN-B.K ngày 12/10/2011 và số 10352/DKVN-B.K ngày 11/11/2011.

-7-

Nguồn: PVGas, 2012

Hình 2.3. Sơ ồ ườn ốn dẫn khí hi n nhi n ở Mi n Nam Việ Nam

-8-

Nguồn: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, PVGas, PVE, 2011

Hình 2.4. C n ối c n cầ khí Đ n Nam Bộ ới n ồn c n i m năn iai oạn 2011 – 2039

-9-

2.2.2. Giá khí thiên nhiên tài chính

Giá khí thiên nhiên tại khu vực Tây Nam Bộ được căn cứ theo thị trường thế giới. Giá khí

lô PM3 bán cho Nhà máy Đạm Cà Mau được định giá bằng 46% giá dầu HSFO Singapore

cộng với chi phí vận chuyển.Tuy nhiên, giá khí thiên nhiên tại Khu vực Đông Nam Bộ bao

gồm Bề Cửu Long và Bể Nam Côn Sơn hiện vẫn đang chịu sự điều tiết của Chính phủ và

thấp hơn giá khí PM3. Khí thiên nhiên sử dụng cho Dự án Amoniac đến từ khu vực Đông

Nam Bộ bao gồm Bể Cửu Long và Bể Nam Côn Sơn, do đó, giá khí thiên nhiên sử dụng

cho phân tích tài chính Dự án là giá khí đang áp dụng cho Nhà máy Đạm Phú Mỹ hiện nay

theo công văn của Văn phòng Chính phủ số 2732/VPCP-KTN ngày 29/04/2011. Theo

công văn này, giá khí thiên nhiên tài chính vào năm 2015 là 6,83 USD/MMBTU và sẽ

được trượt giá 2%/năm kể từ năm 2016 trở đi.

2.3. C n cầ sản phẩm Amoniac

Tổng cầu Amoniac nội địa Việt Nam trong giai đoạn 2018-2040 vào khoảng 436 ngàn tấn

chủ yếu tập trung ở hai khu vực miền Nam và miền Bắc, trong đó tổng cầu khu vực miền

Nam vào khoảng 175 ngàn tấn Amoniac bao gồm các khách hàng lớn như nhà máy sản

xuất bột ngọt (Vedan, Ajinomoto), Nhà máy sản xuất Nitrat Amon Phú Mỹ (GAET).Tổng

cầu khu vực miền Bắc vào khoảng 261 ngàn tấn Amoniac bao gồm các nhà máy Nitrat

Amon Thái Bình (TKV), DAP Lào Cai (Vinachem), DAP Đình Vũ (Vinachem), và SA

Lâm Thao.

-10-

Nguồn: Tác giả tính toán từ số liệu của Viện nghiên cứu dầu khí Việt Nam và Báo cáo Đầu tư Dự án Amoniac.

Hình 2.5. Nh cầ Amoniac nội ịa Việ Nam iai oạn 201 -2040

-11-

Cho đến nay, Việt Nam có bốn nhà máy sản xuất NH3 bao gồm Nhà máy Đạm Phú Mỹ,

Nhà máy Đạm Hà Bắc, Nhà máy Đạm Cà Mau, và Nhà máy Đạm Ninh Bình.Tuy nhiên tất

cả các phân xưởng sản xuất NH3 này đều được tích hợp với phân xưởng sản xuất Urê, và

hầu như không có NH3 dư để cung cấp cho các dự án hóa chất khác. Do đó, nguồn cung

NH3 cho nhu cầu NH3 ở thị trường miền Nam và miền Bắc trong giai đoạn 2018-2040, nếu

như không có dự án NH3 này, sẽ đều được đáp ứng từ nguồn nhập khẩu.

Các nước nhập khẩu nhiều Amoniac ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương là Philippines,

Nhật Bản, Thái Lan, Đài Loan và đặc biệt là Hàn Quốc, nước có nhu cầu nhập khẩu

khoảng 1,2 triệu tấn Amoniac/năm.

Nguồn: Chemical Market Associates, Inc., 2011

Hình 2.6. C n bằn Amoniac ại mộ số nước ở kh ực Ch Á

Như vậy qua phân tích cung cầu thị trường Amoniac trong nước và khu vực Châu Á có thể

thấy Dự án Amoniac là dự án thay thế nhập khẩu Amoniac (chủ yếu nhập khẩu từ

Indonesia) với lượng Amoniac thay thế nhập khẩu lên đến đến 423 ngàn tấn vào năm 2018

(năm Nhà máy dự kiến đi vào hoạt động) và đạt mức 436 ngàn tấn năm 2040. Ngoài ra,

lượng NH3 nhà máy sản xuất ra 450 ngàn tấn/năm sau khi tiêu thụ trong nước khoảng 436

ngàn tấn, còn dư sẽ được định hướng xuất khẩu sang các nước trong khu vực Châu Á, đặc

biệt là Hàn Quốc vì có nhu cầu nhập khẩu trung bình hàng năm cao nhất vào khoảng 1,2

triệu tấn.

-12-

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ

Dự án Amoniac đang được một DNNNcổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối(Đạm Phú

Mỹ)đứng ra thực hiện đầu tư. Để dự án này được thực hiện thì dự án cần phải đạt hiệu quả

xét trên toàn bộ nền kinh tế. Chương này phân tích tính khả thi kinh tế của Dự án dựa vào

khung phân tích lợi ích/chi phí tạo ra cho nền kinh tế và NPV là tiêu chuẩn được sử dụng

trong việc ra quyết định lựa chọn hay bác bỏ Dự án.

3.1. Kh n ph n ích kinh ế

Dự án sẽ được đánh giá theo khung phân tích lợi ích và chi phíkinh tế hàng ngoại

thương(theo Jenkins.& Harberger, 1995). Lợi ích kinh tế chính yếu của Dự án Amoniac là

giá trị Amoniac sản xuất ra. Giá trị kinh tế của Amoniac sản xuất ra bằng với sản lượng

Amoniac sản xuất ra nhân với giá kinh tế Amoniac. Dự án sản xuất Amoniac là dự án sản

xuất thay thế hàng nhập khẩu và có thể xuất khẩu trong điều kiện thị trường không bị biến

dạng do thuế xuất nhập khẩu là 0% đối với sản phẩm Amoniac. Giá kinh tế Amoniac được

mô hình hóa theo hình vẽ dưới đây:

Hình 3.1. Dự án sản x h n hay hế nhập khẩ có hể x khẩ kh n bị biến

Nguồn: Tác giả tự vẽ theo khung phân tích của Jenkins & Harberger (1995)

dạn

-13-

Theo hình vẽ trên, khi có Dự án với quy mô sản xuất lớn, đường cung dịch chuyển mạnh

sang phải. Do Việt Nam là một nước nhỏ mở cửa, nên giá nội địa phụ thuộc vào giá thế giới: giá thế giới không đổi dù có hay không có Dự án, nên giá nội địa trong nước PM vẫn

không đổi. Do giá nội địa trong nước không đổi sau khi có Dự án, nên lượng tiêu dùng

trong nước và lượng sản xuất trong nước của các nhà máy khác vẫn không đổi. Sản xuất

0 cộng với lợi

0BAQD

nội địa tăng lên đúng bằng mức sản lượng của Dự án và toàn bộ sản lượng Dự án được

1. Giá kinh tế Amoniac bằng giá tài chính

0ACQS

dùng để thay thế hàng nhập khẩu và một phần nhỏ để xuất khẩu. Lợi ích kinh tế của Dự án chính là lợi ích tiết kiệm nguồn lực nhập khẩu đúng bằng diện tích QS ích tăng thêm xuất khẩu bằng diện tích QD

Amoniac bằng mức giá thị trường Amoniac trong nước năm 2013.

Chi phí kinh tế chủ yếu của Dự án Amoniac là chi phí nguyên liệu khí thiên nhiên sử dụng

cho Dự án. Chi phí kinh tế của khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoniac sẽ bằng lượng

khí thiên nhiên tiêu thụ nhân với giá kinh tế khí thiên nhiên. Giá kinh tế khí thiên nhiên sẽ

bằng bình quân trọng số của giá cung (tác động tăng thêm) và giá cầu (tác động thay thế)

(theo Jenkins & Harberger, 1995). Khi không có Dự án Amoniac thì lượng khí thiên nhiên

còn lại sau khi cung cấp cho các nhà máy Điện và Đạm hiện hữu theo hợp đồng cố định, sẽ

được bán cho các dự án sử dụng khí thiên nhiên khác trong nước ở mức giá khí thiên nhiên

thế giới. Khi có Dự án Amoniac, toàn bộ lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoiac

này sẽ sử dụng lượng khí thiên nhiên dự kiến bán cho các dự án tiêu thụ khí khác trong

nước khi không có Dự án Amoniac, do đó, Dự án hoàn toàn chỉ có tác động thay thế, và

không có tác động tăng thêm. Do hoàn toàn chịu tác động thay thế, nên giá kinh tế khí

thiên nhiên sẽ bằng với giá cầu và cũng là mức giá khí thiên nhiên thế giới vào năm 2013.

Giá khí thiên nhiên thế giới năm 2012 được định giá bằng 46% giá dầu HSFO Singapore

năm 2012 cộng với chi phí vận chuyển khí thiên nhiên. Giá dầu HSFO Singapore trung

bình năm 2012 theo Tạp chí Platts là 16,95 USD/MMBTU. Chi phí vận chuyển khí thiên

nhiên năm 2012 là 1,24 USD/MMBTU. Theo đó, Giá khí thiên nhiên thế giới năm 2012 =

46% * 16,95 + 1,24 = 9,0366 USD/MMBTU. Giá khí thiên nhiên thế giới năm 2013 sẽ

được trượt giá 2% so với giá khí thiên nhiên thế giới năm 2012 là 9,22 USD/MMBTU và

đây cũng là giá kinh tế khí thiên nhiên năm 2013 sử dụng cho phân tích kinh tế Dự án.

-14-

3.2. Tính toán lợi ích chi phí kinh ế Dự án Amoniac

3.2.1. Lợi ích kinh ế dự án

Lợi ích kinh tế của Dự án Amoniac là giá trị Amoniac sản xuất ra bằng với sản lượng

Amoniac sản xuất ra nhân với giá kinh tế Amoniac.Giá kinh tế Amoniac năm 2013 bằng

giá tài chính Amoniac năm 2013 bằng mức giá thị trường Amoniac trong nước năm 2013.

Giá tài chính Amoniac tại cổng nhà máy cho thị trường miền Nam, miền Bắc, và xuất khẩu

sang Hàn Quốc trong năm 2012 được tính toán dựa vào các thông tin sau:

- Giá Cost&Freight (CFR) bình quân năm 2012 nhập khẩu từ Indonesia (Cảng Jakarta) về

Cảng Hải Phòng là 713 USD/tấn (Nguồn: Tổng Cục Hải Quan, 2012);

- Chi phí vận chuyển (CPVC) bằng tàu lạnh từ Indonesia đến miền Bắc (Cảng Hải Phòng)

được suy luận theo khoảng cách từ CPVC bằng tàu lạnh Hàn Quốc (Cảng Seoul)-Việt Nam

(Cảng Phú Mỹ) năm 2010 trượt giá 2%/năm đến năm 2012 (Nguồn: Chemical Market

Associates Inc., 2011).

Từ hai thông tin trên, giá FOB-Indonesia năm 2012 sẽ bằng giá CFR Miền Bắc (Cảng Hải

Phòng) năm 2012 trừ đi CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến Miền Bắc

(Cảng Hải Phòng) năm 2012. Từ giá FOB-Indonesia năm 2012, tác giả tính được giá bán

tại cổng nhà máy cho thị trường Miền Bắc, Miền Nam, Hàn Quốc năm 2012 theo phương

pháp tính giá NH3 như sau:

 Giá bán tại cổng nhà máy cho thị trường Miền Bắc (Cảng Hải Phòng) = Giá FOB

Indonesia (Cảng Jakarta) + CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến Miền

Bắc (Cảng Hải Phòng) – CPVC bằng tàu lạnh từ nhà máy (Cảng Phú Mỹ) đến Miền Bắc

(Cảng Hải Phòng).

 Giá bán tại cổng nhà máy cho thị trường Miền Nam (Cảng Hồ Chí Minh) = Giá

FOB Indonesia(Cảng Jakarta) + CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến

Miền Nam (Cảng Hồ Chí Minh) – CPVC bằng xe bồn từ nhà máy (Cảng Phú Mỹ) đến

Miền Nam (Cảng Hồ Chí Minh).

 Giá bán tại cổng nhà máy cho thị trường Hàn Quốc (Cảng Seoul) = Giá FOB

Indonesia (Cảng Jakarta) + CPVC bằng tàu lạnh từ Indonesia (Cảng Jakarta) đến Hàn

-15-

Quốc (Cảng Seoul)– CPVC bằng tàu lạnh từ nhà máy (Cảng Phú Mỹ) đến Hàn Quốc

(Cảng Seoul).

Theo phương pháp luận như trên, giá bán Amoniac tài chính tại cổng nhà máy cho thị

trường Miền Nam, Miền Bắc, và xuất khẩu Hàn Quốc năm 2012 lần lượt là 686 USD/tấn,

695 USD/tấn, và 693 USD/tấn. Giá Amoniac tài chính kể từ năm 2013 trở đi sẽ được dự

báo tăng bằng tốc độ tăng của lạm phát USD (xem Phụ lục 2).

Do chi phí vận chuyển Amoniac chủ yếu bằng tàu lạnh nên Luận văn giả định rằng hệ số

chuyển đổi (CF) của chi phí vận chuyển bằng 1 và hàm lượng ngoại thương của chi phí

vận chuyển là 100%. Theo đó, Giá kinh tế Amoniac tại cổng nhà máy năm 2013 sẽ bằng

giá tài chính Amoniac tại cổng nhà máy năm 2013 nhân với hệ số CF tỷ giá hối đoái kinh

tế lần lượt là 737 USD/tấn, 728 USD/tấn, và 736 USD/tấn cho thị trường miền Bắc, Miền

Nam, và xuất khẩu Hàn Quốc.

-16-

Giá NH3 miền Bắc kinh tế năm 2013

EV (unadj) (3)=(1)*(2) 723

FEP (5)=(1)*(4)*FEP 33,19

EV(adj) (6)=(3)+(5) 756

CF (adj) (2) 1,00

%T (4) 100%

1,00

100%

18

0,83

Bản 3.1.Giá kinh ế Amoniac năm 2013

19 737

Khoản mục Giá CFR miền Bắc năm 2013 (USD/tấn) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng Hải Phòng đến nhà máy 2013 Giá kinh tế năm 2013 tại cổng nhà máy bán cho Miền Bắc Hệ số CF

FV (1) 723 0,00 18 705 1,046

Giá NH3 miền Nam kinh tế năm 2013

EV (unadj) (3)=(1)*(2)

FEP (5)=(1)*(4)*FEP

EV(adj) (6)=(3)+(5)

FV (1)

CF (adj) (2)

1,00

%T (4) 100%

709

32,54

741

1,00

100%

13

0,58

13 728

Khoản mục Giá CFR miền Nam năm 2013 (USD/tấn) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng HCM đến nhà máy 2013 Giá kinh tế năm 2013 tại cổng nhà máy bán cho Miền Nam Hệ số CF

709 0,00 13 696 1,046

Giá NH3 Hàn Quốc kinh tế năm 2013

CF (adj) (2) 1,00

%T (4) 100%

EV (unadj) (3)=(1)*(2) 751

FEP (5)=(1)*(4)*FEP 34,47

EV(adj) (6)=(3)+(5) 786

1,00

100%

48

2,18

50 736

Khoản mục Giá CFR Hàn Quốc năm 2013 (USD/tấn) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng Hàn Quốc đến nhà máy 2013 Giá tại cổng nhà máy bán cho Hàn Quốc năm 2013 Hệ số CF

FV (1) 751 0,00 48 704 1,046

-17-

Xét về lượng Amoniac sản xuất ra, Dự án giả định năm đầu tiên nhà máy vận hành 80%

công suất và tăng lên 100% công suất trở kể từ năm thứ hai trở đi do Đạm Phú Mỹ đã từng

có kinh nghiệm vận hành phân xưởng Amoniac 450,000 tấn/năm hiện hữu. Ngoài ra, Dự

án giả định rằng NH3 sản xuất ra sẽ được tiêu thụ hết 90% tại thị trường Miền Nam và 70%

tại thị trường Miền Bắc. Các giả định này căn cứ vào môt số thông tin như sau: tại Miền

Nam, Đạm Phú Mỹ đã từng cung cấp NH3 cho 2 công ty bột ngọt Vedan và Ajinomoto khi

phân xưởng Urê ngừng hoạt động để bảo dưỡng định kỳ; tại Miền Bắc, các nhà máy có

nhu cầu NH3 đều là các DNNN mà PetroVietNam đã từng có quan hệ tốt trong kinh doanh

như Vinachem, TKV. Phần sản lượng Amoniac sản xuất ra còn lại sau khi cung cấp cho thị

trường Miền Nam và Miền Bắc sẽ được xuất khẩu bán cho Hàn Quốc. Chi tiết về sản

lượng Amoniac sản xuất ra hằng năm xem tại Phụ lục 2 đính kèm.

Lợi ích kinh tế của Dự án Amoniac thu được hằng năm bằng giá kinh tế Amoniac năm

2013 nhân với lượng Amoniac sản xuất ra hằng năm. Chi tiết về Lợi ích kinh tế của Dự án

Amoniac xem tại Phụ lục 2 đính kèm.

3.2.2. Chi phí kinh ế dự án

3.2.2.1. Chi phí ầ ư kinh ế ban ầ

a) TMĐT tài chính danh n hĩa

Các chi phí cấu thành nên TMĐT tài chính danh nghĩa của Dự án Amoniac được phân theo

hai loại tiền tệ là ngoại tệ (USD) và nội tệ (VNĐ) tùy theo tính chất của từng hạng mục và

được phân bổ qua các năm xây dựng xem chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm. Dưới đây là các

cơ sở được dùng để tính toán các hạng mục chính cấu thành nên TMĐTtài chính danh

nghĩa của Dự án.

 Thiết bị sử dụng trong Dự án Amoniac bao gồm thiết bị công nghệ, thiết bị tiện ích

(thiết bị phòng thí nghiệm,…), vật liệu rời (đường ống/điện/điều khiển/cách

nhiệt/sơn). Số lượng các thiết bị được bóc tách từ sơ đồ công nghệ thiết kế cơ sở

của Dự án NH3.Do hạn chế trong việc tiếp cận số liệu của giá cả thiết bị của các

nhà cung cấp trên thế giới nên Luận văn sử dụng lại số liệu chi phí thiết bị từ

Thuyết minh Báo cáo Đầu tư Nhà máy Amoniac (NH3) vào cuối năm 2011 (VPI-

SNC Lavalin, 2011).

-18-

 Chi phí xây dựng bao gồm chi phí xây dựng trực tiếp và chi phí xây dựng gián tiếp.

Chi phí xây dựng trực tiếp được tính toán theo tỷ lệ % so với chi phí thiết bị công

nghệ được tham khảo từ tài liệu Conceptual Cost Estimanting Manual, 1996, Gulf

Publishing, trong đó chi phí nhân công xây dựng trực tiếp Mỹ là 19,8% chi phí thiết

bị công nghệ, tuy nhiên Dự án Amoniac sử dụng nhân công xây dựng Việt Nam

nên Luận văn điều chỉnh cho chi phí lương công nhân xây dựng Việt Nam theo hệ

số quy đổi là 0,31 (SNC-Lavalin, 2012) nên giảm còn 6,1% chi phí thiết bị công

nghệ. Chi phí xây dựng gián tiếp được tính toán theo các định mức quy định trong

Thông tư 04/2010/TT-BXD.

 Chi phí bản quyền công nghệ được cung cấp từ nhà bản quyền công nghệ Haldor

Topsoe được lựa chọn cho Dự án.

 Chi phí nạp hóa chất và xúc tác lần đầu, chi phí thiết bị dự phòng 2 năm đầu, chi

phí chạy thử 4 tháng, giám sát chạy thử, căn cứ trên số liệu quá khứ (có tính đến

trượt giá) của nhà máy Đạm Phú Mỹ sử dụng cho phân xưởng sản xuất NH3 công

suất 450,000 tấn/năm hiện hữu.

 Chi phí quản lý của Chủ đầu tư, chi phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm

định báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán

được tính theo định mức quy định trong quyết định số 957/QĐ-BXD.

 Chi phí khảo sát địa điểm, chi phí lập hồ sơ mời thầu và lựa chọn nhà thầu EPC, chi

phí dịch tài liệu EPC, chi phí thuê tư vấn quản lý Dự án (PMC), chi phí quản lý và

thiết kế của nhà thầu EPC, giám sát thiết kế của Chủ đầu tư, chi phí kiểm định chất

lượng công trình xây dựng, chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, chi phí thuê đất,

chi phí bảo hiểm xây dựng, chi phí đào tạo vận hành, chi phí chứng từ và bảo lãnh

ngân hàng, được căn cứ trên dữ liệu quá khứ (có tính đến trượt giá) của Nhà máy

Đạm Phú Mỹ.

 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi (VPI-SNC Lavalin), báo cáo đánh giá tác

động môi trường (CPSE) căn cứ trên hợp đồng thực tế giữa PVFCCo và VPI-SNC,

PVFCCo và CPSE. Đây là các chi phí chìm của Dự án nên sẽ không tính vào ngân

lưu chi phí đầu tư dự án, chỉ được sử dụng để tính khấu hao cho Dự án.

-19-

 Lệ phí thẩm định đầu tư được tính theo Thông tư 176/2011/TT-BTC. Chi phí kiểm

toán, thẩm tra, phê duyệt, quyết toán được tính theo Thông tư 19/2011/TT- BTC

quy định.

 Chi phí thuế VAT và Thuế thu nhập của nhà thầu nước ngoài được tính theo Thông

tư 60/2012/TT-BTC.Dự phòng tăng chi phí thực là 10% tổng chi phí đầu tư căn cứ

vào Thông tư 04/2010/TT-BXD.

b) Chuyển ổi từ TMĐT i chính danh n hĩa san TMĐT kinh ế

Để chuyển đổi TMĐT tài chính danh nghĩa sang TMĐT kinh tế, tác giả thực hiện các bước

như sau (chi tiết xem tại Phụ lục 3 đính kèm):

 Chuyển đổi chi phí đầu tư tài chính DANH NGHĨA phân theo ngoại tệ (USD) và

nội tệ (VNĐ) phân bổ trong 4 năm xây dựng sang chi phí đầu tư tài chính THỰC

phân theo ngoại tệ (USD) và nội tệ (VNĐ) bằng cách chia cho chỉ số giá USD và

VNĐ tương ứng;

 Chuyển đổi lương lao động không kỹ năng xây dựng tài chính THỰC sang mức

lương KINH TẾ lao động không kỹ năng xây dựng bằng cách nhân hệ số CF lương

kinh tế của lao động không kỹ năng là 0,55 (tham khảo nghiên cứu của nhóm tác

giả Benjamin C. Esty về Công ty Đường Tate & Lyle);

 Chuyển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰC bằng ngoại tệ (USD) sang chi phí đầu tư

KINH TẾ bằng ngoại tệ (USD) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản

chuyển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với chi phí thiết bị nhập khẩu sẽ

nhân với hệ số CF thiết bị (xem phụ lục 3); iii) đối với các khoản bằng ngoại tệ

(USD) còn lại sẽ nhân với hệ số CF tỷ giá hối đoái kinh tế;

 Chuyển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰC bằng nội tệ (VNĐ) sang chi phí đầu tư

KINH TẾ bằng nội tệ (VNĐ) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản

chuyển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với mức lương lao động không

kỹ năng tài chính THỰC sẽ thay bằng mức lương KINH TẾ của lao động không kỹ

năng kinh tế, đối với mức lương lao động có kỹ năng tài chính THỰC sẽ bằng với

mức lương KINH TẾ lao động có kỹ năng vì đây là mức lương được trả theo giá

cung cầu của thị trường lao động; iii) đối với các khoản bằng nội tệ (VNĐ) tài

-20-

chính THỰC còn lại sẽ được giữ nguyên không đổi và bằng với chi phí nội tệ

(VNĐ) KINH TẾ;

 Chuyển đổi chi phí đầu tư KINH TẾ bằng nội tệ (VNĐ) sang ngoại tệ (USD) bằng

cách chia cho tỷ giá hối đoái tài chính do Luận văn sử dụng mức giá thị trường

trong nước theo ngoại tệ USD;

 Hợp nhất chi phí đầu tư kinh tế bằng nội tệ (VNĐ) quy đổi sang ngoại tệ (USD) và

chi phí đầu tư kinh tế bằng ngoại tệ (USD).

3.2.2.2. Chi phí kinh ế n y n liệ khí hi n nhi n

Chi phí kinh tế của khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoniac sẽ bằng lượng khí thiên

nhiên tiêu thụ nhân với giá kinh tế khí thiên nhiên (xem phụ lục 3).

Lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án Amoniac với công suất 450 ngàn tấn hằng năm là 14.468.669 GJ/năm (tương đương 0,42 tỷ m3 khí/năm) được cung cấp từ nhà bản quyền

công nghệ Haldor Topsoe.

Giá kinh tế khí thiên nhiên năm 2013 theo như phân tích trong mục 3.1. là 9,22

USD/MMBTU và đây cũng là mức giá khí thiên nhiên thế giới năm 2013. Do giá thế giới

được tính toán theo đơn vị USD/MMBTU sẽ được quy đổi sang đơn vị USD/GJ theo hệ số

quy đổi nhiệt trị 1MMBTU=1,055 GJ hay 1GJ=1/1,055MMBTU.

3.2.2.3. Các chi phí kinh ế ận h nh khácn o i chi phí n y n liệ khí

a) Các chi phí ận h nh i chính

Các chi phí vận hành khác ngoài chi phí nguyên liệu khí bao gồm biến phí (chi phí nhiên

liệu khí để đốt lò, chi phí hóa chất, xúc tác, nước sông, nước sinh hoạt) và định phí (chi phí

bán hàng, lương lao động, chi phí thuê đất, bảo hiểm, phòng thí nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật,

chi phí bảo trì và bảo dưỡng,…). Sản lượng tiêu hao của các chi phí này được cung cấp bởi

nhà bản quyền công nghệ Haldor Topsoe. Giá của các chi phí vận hành này được cung cấp

bởi số liệu thực tế (có tính đến trượt giá) của nhà máy Đạm Phú Mỹ cung cấp do hiện nay

Đạm Phú Mỹ đang vận hành phân xưởng Amoniac công suất 450 ngàn tấn để sản xuất ra

phân bón Urê. Theo đó, Chi phí vận hành của biến phí sẽ bằng lượng tiêu hao nhân với giá

và tỷ lệ công suất vận hành của nhà máy. Chi phí vận hành của định phí sẽ căn cứ theo giả

định (xem phụ lục 3).

-21-

b) Ch yển ổi chi phí ận h nh i chính san chi phí ận h nh kinh ế

Để chuyển đổi chi phí vận hành tài chính sang chi phí vận hành kinh tế, tác giả thực hiện

các bước như sau (chi tiết xem tại Phụ lục 3):

 Đối với chi phí vận hành liên quan đến hàng hóa ngoại thương (bao gồm: chi phí

mua xúc tác, hỗ trợ kỹ thuật từ chuyên gia nước ngoài): i) chuyển đổi từ chi phí tài

chính danh nghĩa sang chi phí tài chính thực bằng cách chia cho chỉ số giá USD; ii)

lấy chi phí tài chính thực nhân với hệ số CF tỷ giá hối đoái kinh tế;

 Đối với chi phí vận hành liên quan đến hàng hóa phi ngoại thương (bao gồm: nước

sinh hoạt, nước sông, hóa chất mua trong nước, nhân công, chi phí bán hàng, thuê

đất, bảo hiểm, duy tu hạ tầng): chuyển đổi từ chi phí tài chính danh nghĩa (USD)

sang chi phí tài chính thực (USD) bằng cách chia cho chỉ số giá USD;

 Đối với chi phí phòng thí nghiệm, bảo trì thường xuyên, bảo trì lớn, do các chi phí

này liên quan đến thiết bị nên tác giả sử dụng hệ số CF thiết bị khi chuyển từ chi

phí tài chính sang chi phí kinh tế: i) chuyển đổi từ chi phí tài chính danh nghĩa sang

chi phí tài chính thực bằng cách chia cho chỉ số giá USD; ii) lấy chi phí tài chính

thực nhân với hệ số CF thiết bị.

3.2.2.4. Chi phí ốn lư ộn kinh ế

a) Chi phí vốn lư ộng tài chính

Dự án không có tồn kho nguyên liệu khí vì khí thiên nhiên được đưa trực tiếp bằng đường

ống vào nhà máy để tiêu thụ. Khí thiên nhiên được trả chậm trong thời gian 1 tháng (theo

hợp đồng với PVGas).Dự án tồn kho sản phẩm NH3 trong thời gian 1 tháng, sản phẩm NH3

được bán chịu 1 tháng, tiền mặt cân đối chiếm 5% doanh thu có VAT (theo số liệu từ

ĐPM). Tính toán chi phí vốn lưu động tài chính danh nghĩa xem tại phụ lục 3 đính kèm.

b) Chuyển ổi chi phí vốn lư ộng tài chính sang chi phí vốn lư ộng kinh tế

Thay đổi các khoản phải trả, thay đổi các khoản phản thu, thay đổi tiền mặt tài chính danh

nghĩa sẽ được chia cho chỉ số giá USD để quy đổi sang giá tài chính thực. Giá tài chính

thực này cũng chính là giá kinh tế của các chi phí vốn lưu động kinh tế.

-22-

3.3. Thiế lập n n lư kinh ế hẩm ịnh ính khả hi kinh ế Dự án

Bảng thông số giả định đầu vào mô hình kinh tế Dự án Amoniac xem tại Phụ lục 4 đính

kèm.

Năm 0 của Dự án là năm 2013, tất cả ngân lưu của Dự án sẽ được chiết khấu về năm 2013

để tính NPV Dự án.

Ngân lưu vào của mô hình kinh tế bao gồm lợi ích kinh tế dự án (xem mục 3.2.1.) và thay

đổi các khoản phải trả kinh tế.

Ngân lưu ra của mô hình kinh tế bao gồm chi phí đầu tư kinh tế ban đầu (xem mục

3.2.2.1), chi phí kinh tế vận hành dự án (xem mục 3.2.2.2 và 3.2.2.3), thay đổi các khoảng

phải thu kinh tế, thay đổi tiền mặt kinh tế.

Suất chiết khấu dùng trong thẩm định kinh tế là chi phí cơ hội kinh tế của vốn (EOCC) -

phản ánh chi phí cơ hội của nền kinh tế đã bỏ qua khi đầu tư nguồn lực vào Dự án.Dự án

Amoniac sử dụng chi phí vốn kinh tế 8% (theo Nguyễn Phi Hùng, 2010).

Dựa vào các thông số kinh tế trình bày trên, kết quả phân tích kinh tế Dự án như sau:

 Giá trị hiện tại ròng: NPV kinh tế @ 8% = 869.811 ngàn USD

 Suất sinh lợi nội tại: IRR thực 25,39% > chi phí vốn kinh tế thực = 8%.

Kết quả phân tích kinh tế Dự án Amoniac cho thấy NPV kinh tế dương và suất sinh lợi nội

tại kinh tế thực lớn hơn chi phí vốn kinh tế thực. Như vậy dự án Amoniac khả thi về mặt

kinh tế và đem lại lợi ích ròng cho cả nền kinh tế, do đó, Chính phủ nênthúc đẩy việc triển

khai Dự án.

3.4. Ph n ích rủi ro kinh ế dự án

3.4.1. Ph n ích ộ nhạy

Phân tích độ nhạy nhằm xác định những thông số ảnh hưởng nhiều nhất đến tính khả thi

của dự án và lượng hóa mức độ ảnh hưởng này. Căn cứ vào dòng ngân lưu vào và dòng

ngân lưu ra của dự án, các biến số đầu vào có ảnh hưởng lớn đến kết quả dự án gồm các

yếu tố sau: lợi ích ròng từ sản xuất Amoniac (chiếm 99% ngân lưu vào), chi phí kinh tế

nguyên liệu khí (chiếm 62% ngân lưu ra) và chi phí đầu tư kinh tế (chiếm 26% ngân lưu

ra). Theo đó, các biến rủi ro kinh tế đối với dự án như sau: giá kinh tế sản phẩm Amoniac,

-23-

giá kinh tế khí thiên nhiên, chi phí kinh tế đầu tư ban đầu, rủi ro không xuất khẩu được

sang Hàn Quốc khiến nhà máy phải vận hành với tỷ lệ công suất thấp.

Giá sản phẩm Amoniac sẽ được phân tích biến động trong khoảng 15% do giá Amoniac

trong quá khứ 2000-2010 biến động có độ lệch chuẩn 5% (CMAI, 2011). Giá khí thiên

nhiên thế giới phụ thuộc vào giá dầu HSFO Singapore, theo tạp chí Platts năm 2012, giá

dầu HSFO thường biến động trong khoảng 15%. Chi phí đầu tư các dự án trong ngành

dầu khí thường biến động trong khoảng 20% so với kịch bản cơ sở. Khả năng xuất khẩu

sang Hàn Quốc dao động từ 0% đến 100%. Kết quả phân tích độ nhạy một chiều cho thấy

dù giá kinh tế sản phẩm Amoniac biến động 15%, giá kinh tế khí thiên nhiênbiến động

15%, chi phí kinh tế đầu tư ban đầubiến động 20%, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc dao

động từ 0% đến 100%, thì dự án Amoniac vẫn khả thi về mặt kinh tế. Chi tiết xem tại phụ

lục 5 đính kèm.

Hình 3.2. Ph n ích ộ nhạy iá sản phẩm Amoniac, iá khí, chi phí ầ ư

-24-

Hình 3.3. Ph n ích ộ nhạy ỷ lệ x khẩ Amoniac san H n Q ốc

Ngoài ra, tác giả đang sử dụng suất chiết khấu kinh tế là 8% (theo Nguyễn Phi Hùng,

2010), tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều dự án sử dụng suất chiết khấu 12% của Ngân hàng

Thế giới. Trong trường hợp ứng với suất chiết khấu 12%, dự án vẫn khả thi về mặt kinh tế

với NPV kinh tế dương 462.163 ngàn USD và IRR kinh tế là 25,39%.

Phân tích giá trị hoán chuyển cho thấy, với giá Amoniac giảm hơn 37% hoặc chi phí đầu tư

tăng hơn 233% hoặc giá khí tăng hơn 96% thì Dự án Amoniac mới không còn tính khả thi

về mặt kinh tế, tuy nhiên mức độ biến động rất lớn này là rất khó xảy ra, do đó, Dự án

Amoniac rất vững mạnh về tính khả thi kinh tế.

Bản 3.2. Giá rị hoán ch yển

Giá rị hoán ch yển Độ biến ộn NPV kinh tế IRR kinh tế

Giá khí 96% 0 8%

Giá Amoniac -37% 0 8%

Chi phí ầ ư 233% 0 8%

3.4.2. M ph ng Monte-Carlo

Phân tích mô phỏng Monte-Carlo (phần mềm Crystal Ball) cho phép xem xét mức độ biến

động cùng lúc của nhiều biến rủi ro lên kết quả NPV kinh tế của Dự án. Luận văn sử dụng

các giả định cho các biến rủi ro như sau:

 Thay đổi giá bán NH3 kinh tế theo phân phối chuẩn có giá trị kỳ vọng 0% (giá trị

của kịch bản cơ sở), độ lệch chuẩn 5%.

 Thay đổi giá khí thiên nhiên kinh tế theo phân phối chuẩn có giá trị kỳ vọng 0%

(giá trị của kịch bản cơ sở), độ lệch chuẩn 5%.

-25-

 Thay đổi chi phí đầu tư kinh tế thực theo phân phân phối tam giác có giá trị nhỏ

nhất là -15% (do dự án có thể tiết kiệm được chi phí đầu tư tối đa 15%), giá trị yếu

vị là 0%, giá trị lớn nhất là 50% (do dự án có thể vượt dự toán ban đầu tối đa 50%).

 Thay đổi tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc theo phân phối đều từ 0% đến 100%.

Kết quả phân tích mô phỏng sử dụng phần mềm Crystal Ball cho thấy với các giả định độ

biến động cùng lúc của các biến rủi ro như giá sản phẩm NH3, giá khí thiên nhiên, chi phí

đầu tư, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc, Dự án Amoniac hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế

với xác suất 100%. Chi tiết về kết quả mô phỏng kinh tế xem tại Phụ lục 6 đính kèm.

Hình 3.4. Kế q ả chạy m ph n NPV kinh ế Dự án

3.4.3. Ph n ích ph n phối

Kết quả phân tích phân phối cho thấy các đối tượng cụ thể được hưởng lợi từ dự án bao

gồm: người lao động phổ thông, chủ đầu tư dự án, ngân sách nhà nước. Do đó, Chính phủ,

nhà đầu tư có nguồn vốn ngoài nhà nước, người lao động phổ thông sẽ ra sức ủng hộ Dự án

Amoniac được triển khai. Đối tượng cụ thể bị thiệt hại từ Dự án là nhà cung cấp nguyên

nhiên liệu khí PVGas. Theo đó, PVGas sẽ phản đối việc triển khai Dự án, tuy nhiên,

PVGas là một DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối (75% vốn nhà nước) chỉ là

doanh nghiệp đại diện thực hiện các chính sách giá khí do Chính phủ phê duyệt, việc thiệt

hại của PVGas đồng nghĩa với thiệt hại vốn nhà nước do Chính phủ quản lý. Ta thấy rằng

phần ngân sách Chính phủ thu được từ dự án là 163.755 ngàn USD vẫn chưa đủ để bù đắp

cho thiệt hại vốn nhà nước do Chính phủ quản lý tại PVGas là 244.707 ngàn USD. Do đó,

-26-

Chính phủ nên có lộ trình tăng giá khí thiên nhiên hiện nay đang cung cấp cho Đạm Phú

Mỹ lên mức giá khí thiên nhiên thế giới. Chi tiết xem tại Phụ lục 6 đính kèm.

-27-

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

4.1. Khung phân tích tài chính

Sau khi Dự án đã được đánh giá trên quan điểm kinh tế là có hiệu quả và Chính phủ nên

tiếp tục triển khai Dự án. Luận văn sẽ tiếp tục thẩm định Dự án trên quan điểm tài chính để

làm rõ Dự án Amoniac có khả thi về mặt tài chính để có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư

ngoài nhà nước vào việc phát triển ngành công nghiệp hóa dầu trong nước hay không.

Phân tích tài chính sẽ được đánh giá trên quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Cụ thể,

quan điểm tổng đầu tư được sử dụng để đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án và

khả năng trả nợ của dự án, là cơ sở giúp ngân hàng quyết định có nên tài trợ cho dự án hay

không. Trong khi đó, quan điểm chủ đầu tư được sử dụng để đánh giá hiệu quả của đồng

vốn đầu tư, qua đó biết được dự án có hấp dẫn các chủ đầu tư hay không. Luận văn sử

dụng các chỉ tiêu như NPV và DSCR để đánh giá kết quả tài chính.

4.1.1. Lợi ích i chính

Lợi ích tài chính đến từ doanh thu bán sản phẩm Amoniac bằng giá tài chính Amoniac

nhân với sản lượng Amoniac sản xuất ra. Giá và lượng Amoniac tài chính đã được trình

bày tại mục 3.2.1. Chi tiết về doanh thu sản phẩm Amoniac xem tại Phụ lục 7 đính kèm.

4.1.2. Chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm chi phí đầu tư tài chính ban đầu, chi phí tài chính nguyên liệu

khí thiên nhiên, chi phí tài chính các hạng mục vận hành khác ngoài chi phí khí, chi phí

vốn lưu động tài chính, và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

TMĐT tài chính ban đầu đã được trình bày tại khoản a mục 3.2.2.1.Theo đó, TMĐT (đã

bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng, vốn lưu động) của Dự án Amoniac là 536.141

ngàn USD. Các hạng mục trong TMĐTsẽ được khấu hao đường thẳng theo Thông tư số

45/2013/TT-BTC. Chi tiết về Khấu hao xem Phụ lục 8 đính kèm.

Chi phí tài chính nguyên liệu khí thiên nhiên bằng giá tài chính khí thiên nhiên nhân với

lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho dự án. Giá tài chính khí thiên nhiên sử dụng cho Dự án

Amoniac đã được trình bày tại mục 2.2.2. Lượng khí thiên nhiên tiêu thụ cho Dự án

Amoniac đã được trình bày tại mục 3.2.2.2.

-28-

Chi phí tài chính các hạng mục vận hành khác ngoài chi phí khí đã được trình bày tại

khoản a mục 3.2.2.3.

Chi phí vốn lưu động tài chính đã được trình bày tại khoản a mục 3.2.2.4.

4.2. Giới hiệ các h n số iả ịnh ầ o ph n ích i chính

4.2.1. Các h n số ĩ m

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất Amoniac (NH3) chọn USD làm đơn vị tiền tệ khi

phân tích Tài chính và Kinh tế Dự án, do đa số thông số sử dụng cho Dự án được tính theo

đơn vị tiền tệ USD.

Tỷ lệ lạm phát USD thực tế trong quá khứ vào năm 2011, 2012, và 2013 được căn cứ theo

số liệu của IMF lần lượt là 3,141%; 2,075%; và 1,464%. Tỷ lệ lạm phát USD dự báo từ

năm 2014 trở đi được căn cứ trên dự báo tỷ lệ lạm phát USD bình quân của IMFgiai đoạn

2014-2019là 1,802%/năm.

Tương tự, theo IMF, lạm phát VNĐ năm 2011, 2012, và 2013 lần lượt là 18,678% ;

9,103%, và 6,596%. Dự báo lạm phát VNĐ từ năm 2014 trở đi được căn cứ trên dự báo tỷ

lệ lạm phát VNĐ bình quân của IMF giai đoạn 2014-2019là 5,808%/năm.

Tỷ giá hối đoái VNĐ/USD năm 2011, 2012, và 2013 được căn cứ trên tỷ giá bán USD của

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) vào 31/12/2011, 31/12/2012, và 31/12/2013 lần

lượt là 21.036 VNĐ/USD, 20.855 VNĐ/USD, và 21.125 VNĐ/USD. Luận văn giả định tỷ

giá được tính theo phương pháp ngang bằng sức mua trong các năm tiếp theo.

Dự báo lạm phát và tỷ giá hối đoái được trình bày trong Phụ lục 9.

4.2.2. H y ộn ốn chi phí ốn bình q n rọn số (WACC)

Dự án vay nợ khoảng 70% tổng giá trị chi phí đầu tư bằng USD, dự kiến vay vốn từ các tổ

chức tín dụng trong và ngoài nước với lãi suất danh nghĩa trung bình cố định là 6%/năm

(mức lãi suất này được tính toán theo lãi suất LIBOR, đã bao gồm các chi phí và lệ phí thu

xếp vốn).

Khoản vay được ân hạn không phải trả lãi và trả gốc trong thời gian xây dựng, lãi vay

trong thời gian xây dựng được nhập gốc. Nợ gốc và lãi vay trả đều 1 năm/lần kể từ năm

-29-

đầu tiên vận hành với thời gian là 7 năm. Chi tiết lịch trả nợ được trình bày trong Phụ lục

10.

Do PVFCCo đã niêm yết cổ phiếu đã hơn 5 năm kể từ ngày 05/11/2007 với mã cổ phiếu là

DPM, nên suất sinh lợi của VCSHcó thể được tính toán theo hai phương pháp CAPM trực

tiếp và CAPM gián tiếp với giả định cuả mô hình CAPM là thị trường hiệu quả. Đối với

nhà đầu tư trong nước (DNNN) sẽ đòi hỏi suất sinh lợi theo hình thức CAPM trực tiếp

(tính toán theo thị trường Việt Nam). Đối với nhà đầu tư nước ngoài sẽ đòi hỏi suất sinh lợi

theo hình thức CAPM gián tiếp (tính toán theo thị trường Hoa Kỳ). Chi tiết tính toán chi

phí VCSH theo hai phương pháp xem tại Phụ Lục 11 đính kèm. Theo đó, suất sinh lợi

VCSH theo hình thức CAPM trực tiếp là 7,31% và hình thức CAPM gián tiếp là 14,8%.

Luận văn sử dụng chi phí vốn tài chính bình quân có trọng số WACC bình quân cả vòng

đời dự ánvới hình thức CAPM trực tiếp là 7,06% làm tình huống cơ sở để thẩm định tính

khả thi tài chính của dự án do hiện nay Dự án Amoniac đang được giao cho một DNNN

làm chủ đầu tư.Ngoài ra, tác giả vẫn tính toán thêm tình huống WACC bình quân ứng với

hình thức CAPM gián tiếp là 13,1% nếu dự án sẽ được nhà đầu tư nước ngoài tham gia.

4.2.3. Th ế h nhập doanh n hiệp VAT

Dự án được đặt tại địa bàn khó khăn và thuộc danh mục ưu đãi đầu tư của Chính phủ nên

được miễn thuế trong 2 năm đầu kể từ năm đầu tiên có lãi, thuế suất 8,5% trong 4 năm kế

tiếp, thuế suất 17% trong 4 năm tiếp theo, và 20% cho các năm còn lại theo Luật Thuế Thu

Nhập Doanh Nghiệp số32/2013/QH13. Thời gian chuyển lỗ tối đa là 5 năm. Thuế VAT là

10%.

4.3. Kế q ả ph n ích i chính dự án

1.293.031 27,92% 25,65% 8,86

Bảng 4.1. Kết quả tính toán hiệu quả tài chính dự án NH3

Trườn hợp cơ sở: Nh ầ ư ron nước ới s sinh lợi heo CAPM rực iếp 7,31% Q an iểm Tổn Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ WACC bình quân = 7,06% IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%) Thời gian hoàn vốn (năm) Q an iểm Chủ Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ Re = 7,31% (CAPM trực tiếp) IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%)

1.259.417 39,71% 37,23%

7,77

-30-

Thời gian hoàn vốn (năm) Trườn hợp khác: Nh ầ ư nước n o i ới s sinh lợi heo CAPM ián iếp 14,8% Q an iểm Tổn Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ WACC bình quân = 13,1% IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%) Thời gian hoàn vốn (năm) Q an iểm Chủ Đầ Tư NPV (ngàn USD) @ Re = 14,8% (CAPM gián tiếp) IRR danh nghĩa (%) IRR thực (%) Thời gian hoàn vốn (năm)

520.055 27,92% 25,65% 8,86 465.758 39,71% 37,23% 7,77

Kết quả tính toán sơ bộ cho thấy Dự án NH3 có khả thi về mặt tài chính với NPV Tổng đầu

tư trường hợp cơ sở (CAPM trực tiếp=7,31%) là 1.293.031 ngàn USDvà NPV Tổng đầu tư

trường hợp khác (CAPM gián tiếp = 14,8%)là 520.055 ngàn USD.Ngoài ra, hệ số an toàn

trả nợ DSCR của Dự án được đảm bảo với chỉ số trung bình 3,08 trong suốt giai đoạn trả

nợ vốn vay từ 2018 đến 2024. Do đó, Dự án Amoniac hoàn toàn có thể thu hút được nguồn

vốn đầu tư ngoài nhà nước do có tính khả thi về mặt tài chính.Báo cáo tài chính Dự án

Amoniac cho trường hợp cơ sở xem tại Phụ lục 12 đính kèm.

4.4. Ph n ích rủi ro i chính dự án

4.4.1. Ph n ích ộ nhạy

Ta thấy rằng giá khí thiên nhiên tài chính ít chịu rủi ro do cố định theo hợp đồng cung cấp

khí dài hạn. Tương tự lập luận như phần phân tích độ nhạy kinh tế, các biến số ảnh hưởng

nhiều nhất đến ngân lưu ròng tài chính của dự án bao gồm: giá bán NH3, tỷ trọng xuất khẩu

sang Hàn Quốc, chi phí đầu tư ban đầu.

Giá sản phẩm Amoniac sẽ được phân tích biến động trong khoảng 15% do giá Amoniac

trong quá khứ 2000-2010 biến động có độ lệch chuẩn 5% (CMAI, 2011). Chi phí đầu tư

các dự án trong ngành dầu khí thường biến động trong khoảng 20% so với kịch bản cơ sở.

Khả năng xuất khẩu sang Hàn Quốc dao động từ 0% đến 100%. Kết quả phân tích độ nhạy

một chiều cho thấy dù giá chi phí đầu tư ban đầubiến động 20%, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn

Quốc dao động từ 0% đến 100%, thì dự án Amoniac vẫn khả thi về mặt tài chính. Tuy

nhiên, giá sản phẩm Amoniac giảm xuống dưới 10% thì dự án Amonic không còn tính khả

thi tài chính. Chi tiết xem tại phụ lục 13 đính kèm.

-31-

Hình 4.1. Ph n ích ộ nhạy iá sản phẩm Amoniac chi phí ầ ư

Hình 4.2. Ph n ích ộ nhạy ỷ lệ x khẩ Amoniac san H n Q ốc

4.4.2. Ph n ích m ph n Mon e Carlo

Luận văn sử dụng các giả định cho các biến rủi ro như sau:

 Thay đổi giá bán NH3 theo phân phối chuẩn có giá trị kỳ vọng 0% (giá trị của kịch

bản cơ sở), độ lệch chuẩn 5%.

 Thay đổi chi phí đầu tư theo phân phân phối tam giác có giá trị nhỏ nhất là -15%

(do dự án có thể tiết kiệm được chi phí đầu tư tối đa 15%), giá trị yếu vị là 0%, giá

trị lớn nhất là 50% (do dự án có thể vượt dự toán ban đầu tối đa 50%).

 Thay đổi tỷ lệ xuất khẩu Amoniac sang Hàn Quốc từ 0% đến 100% theo phân phối

đều.

-32-

Kết quả chạy mô phỏng cho thấy, xác suất để NPV tài chính dương là 93,31% theo quan

điểm tổng đầu tư và 93,56% theo quan điểm chủ đầu tư. Xác suất này rất cao nên Dự án rất

vững mạnh về tính khả thi tài chính và không bị tác động nhiều bởi sự thay đổi cùng lúc

của các biến rủi ro như giá sản phẩm NH3, chi phí đầu tư, tỷ lệ xuất khẩu sang Hàn Quốc.

Chi tiết về mô phỏng tài chính xem Phụ lục 14 đính kèm.

Hình 4.3. Kế q ả mô ph n i chính heo q an iểm Tổn ầ ư

Hình 4.4. Kế q ả m ph n i chính heo q an iểm Chủ ầ ư

-33-

CHƯƠNG . PHÂN TÍCH HÌNH TH C ĐẦU TƯ

Chương 3 và Chương 4 cho thấy Dự án Amoniac Phú Mỹ có tính khả thi về mặt kinh tế và

tài chính. Chương 5 này sẽ phân tích liệu Chính phủ có nên sử dụng DNNN với vốn nhà

nước chi phối như hiện nay để đầu tư vào Dự án Amoniac hay nên khuyến khích sự tham

gia của nguồn vốn ngoài nhà nước.

5.1. Thực rạn các hình h c ầ ư Dự án ron lĩnh ực lọc hóa dầ ại Việ Nam

Đầu tiên, ta cần xem xét thực tế các hình thức đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp lọc hóa

dầu tại Việt Nam từ trước đến nay. Theo tổng hợp của tác giảtừ năm 1988 cho đến năm

2013 (xem tại Phụ lục 15), các hình thức đầu tư của tất cả các Dự án thuộc lĩnh vực công

nghiệp lọc hóa dầu tại Việt Nam được phân thành hai nhóm chính:

i) Thứ nhất là nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn nhà nước (bao gồm hình thức

DNNN 100% vốn nhà nước và hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước

chiếm đa số);

ii) Thứ hai là nhóm hình thức sử dụng vốn ngoài nhà nước (đến từ nguồn vốn FDI

bao gồm hai hình thức là hình thức liên doanh nước ngoài và hình thức 100%

vốn nước ngoài).

Ta thấy rằng nhóm hình thức đầu tư của tư nhân trong nước vào lĩnh vực công nghiệp hóa

dầu không có trong giai đoạn 1988-2013, điều này cũng phù hợp với thực tế là các dự án

trong ngành công nghiệp hóa dầu cần nguồn vốn đầu tư lớn, nhập khẩu công nghệ từ nước

ngoài trong khi các doanh nghiệp tư nhân trong nước chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và

vừa.

Nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn nhà nước rơi vào các Dự án không khả thi về mặt tài

chính như NMLD Dung Quất (hình thức DNNN 100% vốn nhà nước), Dự án Đạm Cà Mau

(hình thức DNNN 100% vốn nhà nước) với IRR = 6,8% và NPV@10%= -102 triệu USD

(theo PVN, 2006) hoặc Dự án Đạm Phú Mỹ (hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà

nước chi phối do theo tính toán trong giai đoạn nghiên cứu khả thi là lỗ, nên việc kêu gọi

FDI đầu tư không thành công, sau đó trong giai đoạn đi vào vận hành thì có lợi nhuận do

giá phân bón tăng nhanh, nên việc cổ phần hóa đã thu hút được nguồn vốn tư nhân).

-34-

Nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn ngoài nhà nước (đến từ nguồn vốn FDI) bao gồm hình

thức liên doanh nước ngoài và 100% vốn nước ngoài, trong đó, hình thức liên doanh chiếm

đa số hơn. Xét về mặt tổng thể tất cả các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp lọc hóa

dầu tại Việt Nam từ 1988 cho đến nay, nhóm hình thức sử dụng nguồn vốn ngoài nhà nước

chiếm đa số hơn với số lượng dự án đầu tư cao hơn so với nhóm hình thức sử dụng nguồn

vốn nhà nước.

5.2. Ph n ích các hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac

5.2.1. Hình h c ầ ư sử d n n ồn ốn nh nước

5.2.1.1. Hình h c DNNN 100% ốn nh nước

Xem xét các nghiên cứu đi trước, ta thấy rằng mô hình DNNN 100% vốn nhà nước đã cho

thấy nhiều yếu kém cố hữu bao gồm:

Thứ nhất, theo lý thuyết người ủy quyền – người thừa hành, trong DNNN, người ủy

quyền là nhà nước (đại diện cho nhân dân quản lý nguồn vốn) và người thừa hành là

Ban giám đốc điều hành DNNN có những mục tiêu lợi ích khác nhau, do đó, vị tổng

giám đốc có thể điều hành DNNN theo động cơ cá nhân và xây dựng đế chế cho

riêng mình (Vũ Thành Tự Anh và Trần Thị Quế Giang, 2012).

Thứ hai, việc tuyển dụng và bổ nhiệm người điều hành, nhân sự các DNNN theo các

hình thức bổ nhiệm từ cơ quan chủ quản, tư duy nhiệm kỳ, quá tập trung vào việc

làm hài lòng các nhóm lợi ích…đã làm suy yếu đi năng lực cạnh tranh của loại hình

doanh nghiệp này (Huỳnh Thế Du, 2005).

Thứ ba, theo nghiên cứu của UNDP năm 2010, công tác quản lý các DNNN hiện nay

hiện rất yếu kém, việc nhiều Bộ liên quan đến một DNNN và nhiều DNNN do cùng

một Bộ chịu trách nhiệm quản lý đã làm cho việc điều phối quản trị DNNN kém hiệu

quả, giảm trách nhiệm giải trình và tăng thiếu minh bạch tạo điều kiện cho tham

nhũng phát triển.

Thứ tư, các DNNN không phải đối đầu với cạnh tranh trên thị trường do nhận được

rất nhiều sự bảo hộ từ phía chính phủ về tín dụng mềm, trợ cấp mềm, xử lý nợ,

…(Huỳnh Thế Du, 2005) và không chịu kỷ luật thị trường do không bị buộc phải

-35-

thực hiện kiểm tra và kiểm toán độc lập và công khai minh bạch thông tin trước công

chúng(theo UNDP, 2010).

Thứ năm, theo nghiên cứu Vũ Thành Tự Anh năm 2010, cho thấy mặc dù DNNN đã

có nhiều ưu đãi trong việc tiếp cận các nguồn lực tài chính, đất đai, vị thế độc

quyền,…nhưng việc sử dụng các nguồn lực tại các DNNN rất kém hiệu quả, đóng

góp rất khiêm tốn cho ngân sách, phát triển công nghiệp, tăng trưởng GDP và xuất

khẩu.

Bên cạnh các yếu kém về DNNN theo các nghiên cứu đi trước nêu trên, việc sử dụng hình

thức DNNN 100% vốn nhà nước cho Dự án Amoniac Phú Mỹ còn bộc lộ các nhược điểm

như sau:

i. Dự án Amoniac cần nguồn vốn đầu tư lớn (khoảng 11.000 tỷ VNĐ) từ nguồn vốn

nhà nước, do đó, sẽ gây thiếu hụt tài chính cho các dự án công cộng khác cần có vai

trò của nhà nước;

ii. Ta thấy rằng Dự án Amoniac khả thi về mặt tài chính nên khu vực ngoài nhà nước

có động cơ để thực hiện Dự án. Theo lý thuyết kinh tế học khu vực công, nhà nước

chỉ nên làm những việc khu vực ngoài nhà nước không làm được hoặc không muốn

làm, do đó việc tham gia của nhà nước vào khu vực ngoài nhà nước làm tốt hơn sẽ

gây ra hiệu ứng “chèn lấn”, không tạo cơ hội để khu vực ngoài nhà nước phát triển,

cũng như không tận dụng được nguồn vốn của khu vực ngoài nhà nước vào việc

phát triển ngành công nghiệp hóa dầu trong nước vốn có đặc thù vốn đầu tư cao và

công nghệ phức tạp.

5.2.1.2. Hình h c DNNN cổ phần hóa ới ốn nh nước chi phối

Đứng trước tình trạng yếu kém của DNNN gây thất thoát vốn nhà nước, quá trình cổ phần

hóa của Việt Nam đã được bắt đầu từ năm 1992 theo xu hướng “giữ các công ty lớn và thả

các công ty nhỏ” (Chương trình Phát triển Liên hợp quốc, 2006). Phần lớn các DNNN thua

lỗ là các DNNN nhỏ thuộc sự quản lý của các Sở trực thuộc Bộ Chuyên ngành hoặc Chính

quyền địa phương mà Chính quyền trung ương ít có sự kiểm soát, do đó, việc cổ phần hóa

và thoái vốn nhà nước ở các DNNN nhỏ này vừa giúp giảm bớt quyền lực của chính quyền

địa phương vừa giúp giảm thất thoát tài sản nhà nước. Song song với tiến trình cổ phần

hóa, Chính phủ nhóm các DNNN lớn thành các Tổng Công ty và thành lập 12 Tập đoàn

-36-

kinh tế trong giai đoạn 2005-2010 theo các ngành chiến lược được lựa chọn và Chính phủ

tăng cường kiểm soát các Tổng Công ty và Tập đoàn kinh tế này dưới hình thức cổ đông

chiếm đa số. Qua quá trình cổ phần hóa từ năm 1992 đến 2010, mặc dù số lượng DNNN

nhỏ đã giảm nhiều, nhưng số lượng DNNN lớn lại tăng khiến cho tỷ trọng vốn nhà nước

trong nền kinh tế về tương đối là không thay đổi, về bản chất, Chính phủ vẫn mong muốn

nhà nước sẽ đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và các DNNN lớn dưới hình thức cổ

phần hóa vốn nhà nước chi phối là công cụ để Chính phủ thực hiện các kế hoạch và mục

tiêu đề ra (Chương trình Phát triển Liên hợp quốc, 2010).

Theo nghiên cứu của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương năm 2010, các DNNN cổ

phần hóa với vốn nhà nước chi phối vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như sau:

Thứ nhất, theo thông tư 117/2010/TT-BTCquy định "…Người đại diện ở doanh

nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước phải có trách nhiệm hướng doanh

nghiệp đó đi đúng mục tiêu, định hướng của Nhà nước”, theo quy định này cho thấy

sự can thiệp hành chính của cổ đông chi phối nhà nước vào các quyết định hợp pháp

của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị trong các doanh nghiệp cổ phần hóa

vốn nhà nước chiếm đa số.

Thứ hai, nhà nước còn có thể sử dụng quyền chi phối của mình để cử người đại diện

vào bộ máy quản lý điều hành, trực tiếp chi phối các quyết định kinh doanh mà

không cần thông qua đại hội cổ đông, hội đồng quản trị.

Thứ ba, việc hình thành Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)

giúp tách biệt chức năng quản lý nhà nước và quản lý vốn nhà nước, tuy nhiên, đến

nay SCIC chỉ mới tập trung vào chức năng kinh doanh vốn, còn chức năng chủ sở

hữu vốn nhà nước tại các DNNN cổ phần hóa thì còn buông lỏng qua sự phối hợp

lỏng lẻo giữa SCIC và người đại diện phần vốn nhà nước tại các DNNN cổ phần hóa,

do đó, sẽ còn tồn tại vấn đề người ủy quyền và người thừa hành.

Thứ tư, sự tham gia của cổ đông nhỏ vào các quyết định quan trọng của DNNN cổ

phần hoá còn hạn chế.

Thứ năm, cơ chế giám sát và đánh giá hoạt động của HĐQT trong DNNN cổ phần

hoá còn có nhiều điểm yếu do có rất ít trường hợp Ban kiểm soát có ý kiến phản biện

hoặc trái chiều với báo cáo của HĐQT tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.

-37-

Qua đó, có thể thấy rằng hình thức DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chiếm chi phối

mặc dù là hình thức khác với DNNN 100% vốn nhà nước nhưng về bản chất thì tương đối

giống nhau, do đó, cũng sẽ mang những nhược điểm giống hình thức DNNN 100% vốn

nhà nước như đã phân tích ở trên.

5.2.2. Hình h c ầ ư sử d n ốn n o i nh nước

Theo tổng hợp các hình thức đầu tư lĩnh vực công nghiệp lọc hóa dầu giai đoạn 1998 đến

2013(theo Phụ lục 15), hình thức đầu tư sử dụng vốn ngoài nhà nước chỉ đến từ nguồn vốn

đầu tư nước ngoài với hai hình thức chính là liên doanh nước ngoài và 100% vốn nước

ngoài. Sự thiếu vắng đầu tư của tư nhân trong nước là do ngành công nghiệp hóa dầu cần

nguồn vốn đầu tư lớn trong khi các doanh nghiệp tư nhân trong nước chủ yếu là các doanh

nghiệp nhỏ và vừa. Do đó, Luận văn sẽ tiến hành phân tích chủ yếu về hai hình thức liên

doanh nước ngoài và 100% vốn nước ngoài của nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Ta thấy rằng, trong thời gian đầu khi Việt Nam mới mở cửa, do quy định Luật đầu tư nước

ngoàitheo hướng hỗ trợ hình thức liên doanh cộng thêm các đối tác nước ngoài thường dựa

vào các doanh nghiệp trong nước để dễ dàng trong việc giải quyết các thủ tục hành chính

và thâm nhập thị trường Việt Nam, rất ít trường hợp liên doanh thật sự đến từ “sức mạnh

nội lực” của các doanh nghiệp Việt Nam, do đó, đa số các nhà đầu tư nước ngoài đều vào

Việt Nam theo hình thức liên doanh. Nhưng khi Luật đầu tưnước ngoài thay đổi cộng thêm

các quy định như kể từ năm 2009 các công ty FDI có thể thực hiện quyền sản xuất lẫn phân

phối trực tiếp tại Việt Nam, và các cam kết về mở cửa các thị trường của Việt Nam khi gia

nhập các tổ chức quốc tế như WTO,…các liên doanh nước ngoài đã chuyển đổi sang hình

thức 100% vốn nước ngoài chẳng hạn như các trường hợp của Coca-cola, Colgate - Dạ

Lan, Unilever, Lotte Mart, UPS, Vifon-Acecook, SamsungVina, Sony Việt Nam,…..

Các yếu điểm của hình thức liên doanh nước ngoài trong thời gian qua có thể thấy rằng là:

Thứ nhất, do sự yếu kém của các DN Việt Nam (chủ yếu là DNNN) trong các liên

doanh, cụ thể là nhân sự phía Việt Nam yếu kém về kinh nghiệm quản lý, trình độ,

ngoại ngữ,…trong khi đó, phía đối tác nước ngoài với kinh nghiệm quản lý dầy dặn,

tầm nhìn xa, nguồn vốn dồi dào,….nên trong quá trình hoạt động của liên doanh,

phía Việt Nam không chi phối được sản xuất, không kiểm soát được tài chính, dẫn

đến bị thua thiệt và mất dần vốn góp trong liên doanh (Thời báo tài chính, 2001).

-38-

Thứ hai là do sự khác biệt về văn hóa, phong cách kinh doanh nên trong quá trình

vận hành liên doanh sẽ dễ xảy ra mâu thuẫn nội bộ.

Bên cạnh hai yếu điểm nêu trên của hình thức liên doanh nước ngoài, dự án Amoniac Phú

Mỹ nếu thực hiện theo hình thức liên doanh này còn có thêm các nhược điểm khác là:

Thứ nhất, phần vốn nhà nước đóng góp trong liên doanh rất khó có thể thoái vốn;

Thứ hai,vì dự án Amoniac khả thi về tài chính nên tư nhân nước ngoài sẳn sàng tham

gia 100% vốn nước ngoài, nên nhà nước có thể tiết kiệm phần vốn trong liên doanh

để đầu tư vào các lĩnh vực cần có vai trò của Chính phủ.

Xét về hình thức 100% vốn nước ngoài, các dự án trong lĩnh vực công nghiệp hóa dầu với

đặc thù có nguồn vốn đầu tư cao, công nghệ phức tạp, do đó, rất cần thu hút dòng vốn FDI

100% vốn nước ngoài để phát triển. Theo phân tích về môi trường pháp lý (phụ lục 16),

Chính phủ Việt Nam và Ngành Dầu khí đã thiết lập sẵn cơ sở pháp lý nhằm thu hút tối đa

nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong nước.

Thêm vào đó, Theo thống kê của Cục Đầu tư Nước ngoài (FIA) (xem Phụ lục 17), giai

đoạn từ năm 1998 đến tháng 11/2013, tỷ trọng của hình thức 100% vốn nước ngoài chiếm

rất cao đến gần 80% trong tổng số dự án và chiếm 67% tổng vốn đầu tư đăng ký, Theo đó,

xu hướng đầu tư 100% vốn nước ngoài đang là xu hướng chủ đạo của nguồn vốn đầu tư

nước ngoài trong những năm gần đây khi đất nước ngày càng mở cửa hội nhập với các

nước trong khu vực. Do đó, hình thức 100% vốn nước ngoài nếu được áp dụng cho Dự án

Amoniac Phú Mỹ sẽ mang lại được nhiều ưu điểm hơn các hình thức khác vì các lý do:

Thứ nhất, Chính phủ vẫn thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp hóa dầu thông

qua dự án Amoniac Phú Mỹ mà không cần phải sử dụng đến nguồn lực tài chính của

Chính phủ, có thểtiết kiệm nguồn lực này sử dụng cho những lĩnh vực khác đang cần

có vai trò nhà nước;

Thứ hai, tránh được các nhược điểm của các hình thức đầu tư khác như vấn đề tham

nhũng, người ủy quyền-người thừa hành, nguy cơ mất phần vốn góp của nhà nước

trong liên doanh,….

-39-

5.3. Đ x hình h c ầ ư cho Dự án Amoniac các kiến n hị chính sách

Qua phân tích trên, ta thấy rằng hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài có nhiều ưu điểm

hơn các hình thức đầu tư khác. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất Dự án Amoniac được thực

hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp 100% vốn nước ngoài đi kèm với các chính sách: i)

Chính phủ cần đưa Dự án Amoniac vào danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài. ii) Chính phủ

cần thiết lập giá khí thiên nhiên bán cho Dự án Amoniac theo giá khí thiên nhiên thế giới

vì kết quả phân tích cho thấy Dự án vẫn đạt khả thi về tài chính tại mức giá này. iii) Sản

phẩm đầu ra Amoniac cần được bán trên thị trường cạnh tranh và không có bảo hộ thương

mại.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam thường yêu cầu suất sinh lợi cao

hơn. Điều này được làm rõ hơn khi tác giả phân tích chi phí vốn chủ sở hữu theo mô hình

CAPM trực tiếp (thị trường Việt Nam) và mô hình CAPM gián tiếp (thị trường Hoa Kỳ).

Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư Việt Nam là 7,31% (theo mô hình CAPM trực tiếp),

trong khi đó suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài (Hoa Kỳ) (theo mô hình

CAPM gián tiếp) khoảng 14,8%. Hơn thế nữa, các cơ chế hợp đồng quản lý rủi ro là yếu tố

quan trọng để bảo đảm tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm của nhà đầu tư nước

ngoài. Đặc điểm của các dự án công nghiệp nặng và hóa dầu nói chung và Dự án Amoniac

nói riêng là thị trường đầu vào cũng như đầu ra thường không mang tính cạnh tranh. Cụ

thể, trong thị trường đầu vào, dự án sẽ phải mua khí từ người bán độc quyền là PVGas.

Trong thị trường đầu ra, các DNNN (như Vinachem, TKV) cũng là khách hàng chính mua

sản phẩm Amoniac.

Do tiến trình cải cách thể chế hiện nay ở Việt Nam vẫn diễn ra chậm, mà cụ thể là các thể

chế kiểm soát độc quyền và đảm bảo cạnh tranh là chưa vững mạnh (Chương trình Việt

Nam – HKS, 2013), nên dưới con mắt của nhà đầu tư nước ngoài thì rủi ro hợp đồng mua

khí tự nhiên, cũng như rủi ro thị trường đầu ra về sản phẩm Amoniac là rất lớn. Thực tế đã

cho thấy là trong thời gian qua các nhà đầu tư nước ngoài hầu như không quan tâm đến

việc đầu tư vào lĩnh vực sản xuất Amoniac ở Việt Nam.

Kết quả phân tích ở Chương 3 đã cho thấy dự án khả thi về mặt kinh tế nên cần phải được

thực hiện trong thời điểm này. Vì vậy, nếu dự án không thu hút được vốn FDI, thì đề xuất

mang tính lựa chọn tốt thứ hai là lựa chọn DNNN làm chủ đầu tư. Cụ thể, Dự án Amoniac

-40-

vẫn giao cho Đạm Phú Mỹ đứng ra thực hiện đầu tư, nhưng sau khi đầu tư xong thì tiến

hành cổ phần hóa hoàn toàn. Cách làm này đảm bảo là một DNNN có thể sử dụng khả

năng tiếp cận tốt hơn của mình với tín dụng ngân hàng và năng lực ký kết hợp đồng quản

lý rủi ro trong nội bộ PVN và với các DNNN ngoài tập đoàn để thực hiện đầu tư dự án.

Nhưng khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh thì Nhà nước cần thoái vốn dưới

hình thức cổ phần hóa để vừa thu hồi vốn để thực hiện cho mục đích đầu tư khác vừa đảm

bảo dự án được vận hành theo cơ chế thị trường. Song song với việc cổ phần hóa là yêu

cầu thiết lập lộ trình điều chỉnh giá khí bán cho Dự án từ mức tương đương với giá cho

ĐPM hiện nay (hiện đang được trợ giá) lên ngang bằng với mức giá thế giới. Hình thức cổ

phần hóa cũng là hình thức đầu tư phổ biến của các nhà máy Amoniac tại Úc, New

Zealand, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Nexant, 2010). Chi tiết về cách tính toán hiệu

quả tài chính Dự án cho hai hình thức đề xuất xem tại Phụ lục 18.

-41-

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN

Từ các kết quả phân tích kinh tế, tài chính, hình thức đầu tư như trên, Luận văn đưa ra kết

luận cũng như các kiến nghị chính sách như sau:

Thứ nhất, Dự án Amoniac khả thi về mặt kinh tế với NPV kinh tế dương 869.811 ngàn

USD và IRR kinh tế là 25,39% lớn hơn chi phí vốn kinh tế thực 8%. Theo đó, việc thực

hiện Dự án Amoniac sẽ mang lại lợi ích ròng cho cả nền kinh tế, do đó, Chính phủ nên tiếp

tục hỗ trợ thủ tục đầu tư giúp triển khai nhanh Dự án.

Thứ hai, kết quả tính toán tài chính cho thấy Dự án NH3 có khả thi về mặt tài chính với

NPV Tổng đầu tư trường hợp cơ sở (CAPM trực tiếp=7,31%) là 1.293.031 ngàn USD và

NPV Tổng đầu tư trường hợp khác (CAPM gián tiếp = 14,8%) là 520.055 ngàn USD. Do

đó, Dự án Amoniac hoàn toàn có thể thu hút được nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước.

Thứ ba, tác giả đề xuất hình thức đầu tư cho Dự án Amoniac như sau:

 Dự án Amoniac nên được thực hiện dưới hình thức đầu tư trực tiếp 100% vốn nước

ngoài và đi kèm với các chính sách gỡ bỏ rào cản như sau: i) Chính phủ cần đưa Dự

án Amoniac vào danh mục kêu gọi đầu tư nước ngoài. ii) Chính phủ cần thiết lập

giá khí thiên nhiên bán cho Dự án Amoniac theo giá khí thiên nhiên thế giới vì kết

quả phân tích cho thấy Dự án vẫn đạt khả thi về tài chính tại mức giá này.iii) Sản

phẩm đầu ra Amoniac cần được bán trên thị trường cạnh tranh và không có bảo hộ

thương mại.

 Vì dự án khả thi về mặt kinh tế nhưng có thể khu vực FDI không đầu tư, đề xuất

thay thế là Dự án Amoniac đượcgiao cho DNNN Đạm Phú Mỹ đứng ra thực hiện

đầu tư.Tuy nhiên, về mặt chính sách, sau khi đầu tư xong thì dự án cần được tiến

hành cổ phần hóa hoàn toàn. Cách làm này đảm bảo là một DNNN có thể sử dụng

khả năng tiếp cận tốt hơn của mình với tín dụng ngân hàng và năng lực ký kết hợp

đồng quản lý rủi ro trong nội bộ PVN và với các DNNN ngoài tập đoàn để thực

hiện đầu tư dự án. Nhưng khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động kinh doanh thì Nhà

nước cần thoái vốn dưới hình thức cổ phần hóa để vừa thu hồi vốn để thực hiện cho

mục đích đầu tư khác vừa đảm bảo dự án được vận hành theo cơ chế thị trường.

Song song với việc cổ phần hóa là yêu cầu thiết lập lộ trình điều chỉnh giá khí bán

-42-

cho Dự án từ mức tương đương với giá cho ĐPM hiện nay (hiện được trợ giá) lên

ngang bằng với mức giá thế giới.

-43-

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiến Việt

1. Nguyễn Thị Tuệ Anh (2008), Hiệu quả điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước

ngoài ở Việt Nam.

2. Vũ Thành Tự Anh (2010), Doanh nghiệp nhà nước không đủ năng lực đóng vai trò

chủ đạo.

3. Vũ Thành Tự Anh và Trần Thị Quế Giang (2012), Tập đoàn nhà nước và cổ phần

hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam.

4. Belli, P., Barnum, H., Anderson, J., Dixon, J. & Tan, J. P. (2002), Phân tích kinh tế

của các hoạt động đầu tư: các công cụ phân tích và ứng dụng thực tiễn.

5. Bộ Tài Chính (2011), Thông tư TT- T ngà 06/12/2011 về hướng n

chế độ thu, nộp và uản l s ụng phí th m đ nh ự án đầu tư ựng.

6. Bộ Tài Chính (2011), Thông tư 9 TT- T ngà 4 u đ nh về

quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.

7. Bộ Tài Chính (2012), Thông tư TT- T ngà tháng 4 năm về

hướng d n thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nh n nước ngoài

kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

8. Bộ Tài Chính (2013), Thông tư 45 3 TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 3 về

hướng d n chế độ quản lý, s dụng và trích khấu hao tài sản cố đ nh.

9. Bộ Xây Dựng (2009), Quyết đ nh số 95 - ngà 9 9 9 về việc công

bố đ nh mức chi phí uản l ự án và tư vấn ựng công tr nh.

10. Bộ Xây Dựng (2010), Thông tư 4 TT- ngà 26/05/2010 về hướng d n

lập và quản l chi phí đầu tư ựng công trình.

11. Chương Trình Phát Triển Liên Hợp Quốc (2010), năng lực cạnh tranh của các Tập

đoàn, NNN, và NTN Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế trong việc tăng cường

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, Hà Nội, tháng 3/2010.

-44-

12. Chương Trình Phát Triển Liên Hợp Quốc (2006), Nhà nước với vai trò người đầu

tư: cổ phần hóa, tư nh n hóa và chu ển đổi các DNNN Việt Nam, Báo cáo đối thoại

chính sách của UNDP Việt Nam 2006/3, Hà Nội.

13. Chương trình Việt Nam tại Trường Harvard Kennedy (2013), Khơi thông những

nút thắt thể chế để phục hồi tăng trưởng, Bài thảo luận chính sách chuẩn bị cho

Chương trình Lãnh đạo Quản lý Cao cấp Việt Nam (VELP).

14. Huỳnh Thế Du (2005), Mối quan hệ giữa nhà nước – DNNN- NHTMNN ở Việt

Nam

15. Esty, B. C. và đ.t.g. (2002), ông t ường Tat l Nghệ n Việt Nam, Nghiên

cứu tình huống Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.

16. Fedexvn (2013), “UPS Việt Nam trở thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu

tiên” , trang web fedexvn online, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://fedexvn.com/ups-viet-nam-tro-thanh-dn-100-von-nuoc-ngoai-dau-tien/

17. Phạm Thái Hưng (2003),Chính sách công nghiệp và thương mại Việt Nam trong

bối cảnh hội nhập.

18. Jenkins, G. P. & Harberger, A. C. (1995), Hướng d n phân tích chi phí - lợi ích cho

các quyết đ nh đầu tư.

19. Hà Nguyễn (2013), “Samsung Vina ra đi như Sony hay ở lại như LG”, Báo đầu tư

online, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://baodautu.vn/news/vn/doanh-nghiep/nhip-song-doanh-nghiep/samsungvina-

ra-di-nhu-sony-hay-o-lai-nhu-lg.html.

20. Nguyên Nga - Hoàng Việt (2013), “cuộc chiến thương hiệu việt kỳ 2: nàng Dạ Lan

đắng cay”, Báo Thanh niên online, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://www.thanhnien.com.vn/pages/20130701/cuoc-chien-thuong-hieu-viet-ky-2-

nang-da-lan-dang-cay.aspx.

21. PVPro (2010), Nghiên cứu đ nh hướng sản xuất các sản ph m hóa dầu tại Việt

Nam từ nguồn nguyên liệu khí giai đoạn 2011-2025.

22. PVN (2006), Báo cáo nghiên cứu khả thi hiệu chỉ Dự án Nhà má ạm Cà Mau

-45-

23. Quốc hội 11 (2005), uật thuế uất kh u, thuế nhập kh u, ngà 4 tháng năm

5 u đ nh về thuế xuất kh u, thuế nhập kh u.

24. Quốc hội 11 (2005), Luật ầu tư ngà 9 tháng năm 5 u đ nh về hoạt

động đầu tư

25. Quốc hội 11 (2005), Luật Doanh nghiệp ngà 9 tháng năm 5 u đ nh về

doanh nghiệp.

26. Quốc hội 12 (2008), Luật s a đổi bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 3

tháng năm 8.

27. Nguyễn Xuân Thành (2009), Nhà má ạm Cà Mau, Nghiên cứu tình huống

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.

28. Thủ Tướng Chính Phủ (2009), Ngh đ nh số 9 N -CP ngày 12/02/2009 về

quản lý dự án đầu tư ựng công trình.

29. Thủ Tướng Chính Phủ (2006), Ngh đ nh số 8 N -CP ngày 22/9/2006 về

u đ nh chi tiết và hướng d n một số điều của Luật ầu tư 5.

30. Thủ Tướng Chính Phủ (2006), Quyết đ nh số 38 -TTg ban hành ngày

09/03/2006 về chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 5 và

đ nh hướng đến năm 5.

31. Thủ Tướng Chính Phủ (2011), Quyết đ nh số 459 -TTg về phê duyệt quy

hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 5

đ nh hướng đến năm 5

32. Thủ Tướng Chính Phủ (2013), Quyết đ nh số -TTg ngày 18/9/2013 về phê

duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm có

tính đến năm 3 .

33. Thủ Tướng Chính Phủ (2008), Ngh đ nh 4 8 N - ngà tháng năm

8 u đ nh chi tiết và hướng n thi hành một số điều của uật Thuế thu nhập

oanh nghiệp.

34. Thủ Tướng Chính Phủ (2012), ông văn số 741/TTg-KTN ngày 31/5/2012 về phê

duyệt đầu tư ự án Amoniac.

-46-

35. Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn (2012), “Lotte-Mart thành 100% vốn nước ngoài”, Báo

online vnexpress, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/lotte-mart-thanh-100-von-nuoc-ngoai-

2723389.html.

36. Thời Báo Tài Chính (2001), “Vì sao nhiều liên doanh chuyển thành 100% vốn nước

ngoài”, Báo online Việt Báo, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://vietbao.vn/Kinh-te/Vi-sao-nhieu-lien-doanh-chuyen-thanh-100-von-nuoc-

ngoai/10729790/87/.

37. Tú Uyên (2004), “Vifon-Acecook chuyển thành công ty 100% vốn nước ngoài”,

Website acecook Viet Nam, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://acecookvietnam.vn/index.php?option=com_content&task=view&Itemid=101

&id=38&lang=vi.

38. Văn Phòng Chính Phủ (2011), ông văn số 2732/VPCP-KTN ngày 29/04/2011 về

giá khí áp dụng cho Nhà má ạm Phú Mỹ.

39. Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh Tế TW (2010), áo cáo rà soát và đánh giá u

đ nh pháp luật và thực trạng quản tr doanh nghiệp nhà nước, Hà Nội.

40. VPI-SNC Lavalin (2011), Thuyết minh áo cáo ầu tư Nhà má moniac (NH3).

41. VTC News (2013), “Coca-cola từ liên doanh thành 100% vốn nước ngoài”, Báo

Vietnamnet, truy cập ngày 16/12/2013 tại địa chỉ:

http://vietnamnet.vn/vn/kinh-te/103553/coca-cola-tu-lien-doanh-thanh-100--von-

nuoc-ngoai.html.

Tiến Anh

42. ADB (2012), “Key Indicators for Asia and the Pacific 2012”, ADB, truy cập ngày

12/3/2014 tại địa chỉ:

http://www.adb.org/publications/key-indicators-asia-and-pacific-

2012?ref=publications/series/key-indicators-for-asia-and-the-pacific/

43. Chemical Market Associates, Inc. (2011), Ammonia Market Study Report.

-47-

44. Searates (2013), “Distances and Time”, SeaRates.com, truy cập ngày 24/02/2014

tại địa chỉ:

http://www.searates.com/reference/portdistance/.

45. Nexant (2010), Market Evaluation of Gas-based Petrochemical Industry.

46. PPT Group (2010), Economic Multiplier from Natural Gas Value Chain Development.

47. Platts (2012), HSFO 180 cst FOB Singapore Price in 2012.

48

PHỤ LỤC

Ph l c 1. C n n hệ sản x Amoniac

Quy trình sản xuất Amoniac theo công nghệ reforming hơi nước được mô tả trong sơ đồ khối bên dưới. Khí thiên nhiên sau khi được làm sạch

khỏi thủy ngân và lưu huỳnh sẽ đưa vào quá trình reforming sơ cấp, tại đây nguyên liệu hydrocacbon tham gia phản ứng với hơi nước để

chuyển hóa thành H2 và CO và tiếp tục đi vào giai đoạn reforming thứ cấp. Trong giai đoạn reforming thứ cấp này, không khí có chứa N2 sẽ

được đưa vào phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1:3 tổng hợp thành sản phẩm NH3.

Nhà bản quyền công nghệ được lựa chọn cho Dự án Amoniac này là Công ty Haldor Topsoe tại Copenhagen, Ðan Mạch.Sơ đồ khối công

nghệ sản xuất NH3 sẽ được nhà bản quyền công nghệ phát triển thành Thiết kế cơ sở trong giai đoạn Lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho Dự

án Amoniac. Số lượng thiết bị công nghệ sẽ được bóc tách từ các bản vẽ thiết kế cơ sở và kết hợp với các báo giá của các nhà cung cấp thiết bị

trên thế giới để hình thành nên chi phí thiết bị trong Tổng mức đầu tư của Dự án. Các thông tin về chi phí bản quyền công nghệ, tiêu hao

nguyên liệu khí, hóa chất, xúc tác, nước …để sản xuất ra sản phẩm Amoniac được cung cấp từ nhà bản quyền công nghệ Haldor Topsoe.

-49-

Nguồn: Báo cáo thuyết minh Dự án Amoniac

Sơ ồ khối q á rình sản x Amoniac

-50-

Ph l c 2. Lợi ích kinh ế của Dự án Amoniac

Giá i chính Amoniac năm 2012 năm 2013

Năm

CFR Hải Phòn (bình q n) nhập khẩ ừ Indonesia Freight tàu lạnh Hàn Quốc (Cảng Seoul)-Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Khoảng cách Hàn Quốc (Cảng Seoul) -Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Khoảng cách Indonesia (Cảng Jakarta)-Cảng Hải Phòng Khoảng cách Cảng Hải Phòng-Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Khoảng cách Indonesia (Cảng Jakarta)-Cảng Hồ Chí Minh Khoảng cách Indonesia (Cảng Jakarta) - Hàn Quốc (Cảng Seoul) Freight tàu lạnh Indonesia (Cảng Jakarta) -Cảng Hải Phòng Freight tàu lạnh Cảng Hải Phòng-Cảng Phú Mỹ (nhà máy) Freight tàu lạnh Indonesia (Cảng Jakarta)-Cảng Hồ Chí Minh Freight xe bồn Nhà máy (Cảng Phú Mỹ)-Cảng Hồ Chí Minh Freight tàu lạnh Indonesia (Cảng Jakarta)-Hàn Quốc (Cảng Seoul)

Giá i chính Amoniac (USD/ n)

FOB-Indonesia Giá CFR miền Nam Giá bán ại cổn Nh máy cho Mi n Nam Giá CFR miền Bắc Giá bán ại cổn Nh máy cho Mi n Bắc CFR Hàn Quốc Giá bán ại cổn Nh máy cho H n Q ốc

2012 713 47 3819,6 3140,5 1451,5 1996,8 5388,5 38,49 17,79 24,48 12 66,05 2012 674 699 686 713 695 740 693

USD/tấn USD/tấn Km Km Km Km Km USD/tấn USD/tấn USD/tấn USD/tấn USD/tấn 2013 684 709 696 723 705 751 704

Nguồn: Tác giả tự tính toán từ số liệu giá NH3 của Tổng cục hải quan 2012 và chi phí vận chuyển NH3 theo CMAI, 2011

Giá tài chính bán Amoniac ại cổn nh máy cho mi n Nam, mi n Bắc, H n Q ốc (USD/ n)

Giá bán NH3 ại cổn nh máy Giá bán cho miền Nam (USD/tấn) Giá bán cho miền Bắc (USD/tấn) Giá bán cho Hàn Quốc (USD/tấn)

2018 761 771 769

2019 775 785 783

2020 789 799 797

2021 803 813 812

2022 818 828 826

2023 832 843 841

2024 847 858 856

2026 878 889 888

2027 894 905 904

2028 910 922 920

2029 927 938 936

2030 943 955 953

2031 960 972 970

2032 978 990 988

2033 995 1008 1006

2034 1013 1026 1024

2035 1031 1045 1042

2036 1050 1063 1061

2037 1069 1082 1080

2038 1088 1102 1100

2012 686 695 693

2025 863 874 872

-51-

Khoản cách ận ch yển sản phẩm Amoniac bằn ườn biển Khoản cách ừ Cản akar a ến Cản Phú MỹKhoản cách ừ Cản akar a ến Cản Hải Phòn

Khoản cách ừ Cản Phú Mỹ ến Cản Hải Phòn Khoản cách ừ Cản Phú Mỹ ến Cản Seoul

-52-

Khoản cách ừ Cản akar a ến Cản Seo l

Nguồn: http://www.searates.com/reference/portdistance/

Hệ số CF ỷ iá hối oái kinh ế

Cán cân thanh toán Cán cân thương mại

Xuất khẩu ròng, fob Nhập khẩu ròng, fob

Hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác

Vay nợ Dịch vụ nợ

Chuyển giao không hoàn lại Không chính thức

2001 481 15027 -14546 -1049 3128 -4177 1250 1100

2002 -1054 16706 -17760 -1470 3115 -4585 1921 1767

2003 -2581 20149 -22730 -1589 3397 -4986 2239 2100

2004 -2237 26485 -28722 -1763 4055 -5818 3093 2919

2005 -2439 32447 -34886 -1501 4540 -6041 3380 3150

2006 -2776 39826 -42602 -1437 5768 -7205 4049 3800

2007 -10438 48561 -58999 -3084 7196 -10280 6430 6180

2008 -12783 62685 -75468 -5351 8363 -13714 7311 6804

2009 -7607 57096 -64703 -5449 6519 -11968 6448 6018

2010 -5147 72192 -77339 -7025 7916 -14941 7885 7569

2011 -450 96906 -97356 -8009 9274 -17283 8685 8326

ơn v tính:triệu

154 21742 -22345 1,03

139 25785 -27716 1,07

174 33633 -34540 1,03

230 40367 -40927 1,01

249 49643 -49807 1,00

250 62187 -69279 1,11

507 78359 -89182 1,14

430 70063 -76671 1,09

316 87993 -92280 1,05

359 114865 -114639 1,00

Chính thức Tổng dòng vào Tổng dòng ra Tổng dòng ra/Tổng dòng vào Hệ số điều chỉnh tỷ giá HAE FEP

150 19405 -18723 0,96 1,046 4,6%

-53-

Nguồn: Tác giả tính toán th o số liệu từ DB (2012)

Hệ số điều chỉnh tỷ giá HAE = 1,046.

Tỷ giá hối đoái chính thức năm 2011 OER = 21.036 VNĐ/USD.

Tỷ giá hối đoái điều chỉnh SER = OER x HAE = 21.036x 1,046= 22.001,61 VNĐ/USD.

Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%.

Giả ịnh ỷ lệ c n s Amoniac (n n n)

2020

2030

2025

2029

2021

2022

2023

2024

2026

2027

2031

2032

2033

2034

2035

2036

Năm Tỷ lệ công suất Ngàn tấn

2018 80% 360

2019 2037 2028 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 450 450 450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

450

Sản lượn Amoniac bán ra hằn năm (n n n)

Năm Tồn kho đầu kỳ Sản lượng sản xuất Tồn kho cuối kỳ Sản lượn bán ra

2018 0 360 30 330

2019 30 450 37,5 442,5

2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 37,5 37,5 37,5 0 450 450 0 37,5 37,5 37,5 450 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

37,5 450 37,5 450

Ghi chú: ự án giả đ nh tồn kho sản ph m moniac trong thời gian tháng (tương đương 8,33% sản lượng sản uất)

Sản lượn Amoniac i h ại Mi n Nam, Mi n Bắc H n Q ốc hằn năm (n n n)

Nh cầ mi n nam Bột ngọt Vedan Bột ngọt Ajinomoto Nitrat Amon (Phu My-GAET)

2015 46 24 0

2016 47 26 90

2017 47 26 90

2018 47 26 90

2019 47 26 90

2020 47 26 90

2021 47 26 90

2022 50 26 90

2023 50 27 90

2024 50 27 90

2025 50 27 90

2026 50 27 90

2027 50 27 90

2028 50 27 90

2029 52 29 90

2030 52 29 90

2031 52 29 90

2032 52 29 90

2033 52 29 90

2034 52 29 90

2035 55 30 90

2036 55 30 90

2037 55 30 90

2038 55 30 90

-54-

Tổng nhu cầu Miền Nam Nh cầ mi n Bắc

70 2015 90 73 73

162 2016 90 73 73

162 2017 90 73 73

162 2018 90 73 73

162 2019 90 73 73

162 2020 90 73 73

162 2021 90 73 73

165 2022 90 73 73

167 2023 90 73 73

167 2024 90 73 73

167 2025 90 73 73

167 2026 90 73 73

167 2027 90 73 73

167 2028 90 73 73

171 2029 90 73 73

171 2030 90 73 73

171 2031 90 73 73

171 2032 90 73 73

171 2033 90 73 73

171 2034 90 73 73

175 2035 90 73 73

175 2036 90 73 73

175 2037 90 73 73

175 2038 90 73 73

Nitrat Amon (Thai Binh-TKV) DAP Đình Vũ (Vinachem) DAP Lào Cai (Vinachem) Sulphat Amon Lâm Thao (Phú

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261 90% 70%

Thọ) Tổng nhu cầu miền Bắc Thị phần mi n Nam Thị phần mi n Bắc Tổng tiêu thụ miền Nam Tổng tiêu thụ miền Bắc Tổng xuất khẩu Hàn Quốc Tổn cộn sản lượn bán ra

146 183 1 330

146 183 114 443

146 183 121 450

146 183 121 450

149 183 119 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

158 183 110 450

158 183 110 450

158 183 110 450

38 0 0 38

Lợi ích kinh ế Dự án Amoniac

Năm

Doanh thu bán Mi n Bắc

Tổn Doanh thu

Tổn sản lượn i h

Sản lượn i h Mi n Nam

Giá ại cổn NM mi n Bắc iá hực 2013

Giá ại cổn NM H n Q ốc iá hực 2013

Doanh thu bán Mi n Nam

Doanh thu bán X khẩ H n Q ốc

Sản lượn i h Mi n Bắc

Giá ại cổn NM mi n Nam iá hực 2013

Ngàn tấn

Ngàn tấn

Ngàn tấn

Sản lượn i h Hàn Q ốc Ngàn tấn

ngàn USD

ngàn USD

ngàn USD

330 443 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450

146 146 146 146 149 150 150 150 150 150 150 154 154 154

183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183 183

1 114 121 121 119 117 117 117 117 117 117 114 114 114

USD/tấn 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728 728

USD/tấn 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737 737

USD/tấn 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736 736

2013 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

106.343 106.343 106.343 106.343 108.145 109.128 109.128 109.128 109.128 109.128 109.128 111.914 111.914 111.914

ngàn USD 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740

938 83.731 89.250 89.250 87.429 86.435 86.435 86.435 86.435 86.435 86.435 83.620 83.620 83.620

242.021 324.814 330.333 330.333 330.314 330.304 330.304 330.304 330.304 330.304 330.304 330.275 330.275 330.275

737 737 737 737 737 737 737

2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038

450 450 450 450 450 450 38

154 154 154 158 158 158 38

183 183 183 183 183 183 0

114 114 114 110 110 110 0

728 728 728 728 728 728 728

736 736 736 736 736 736 736

111.914 111.914 111.914 114.699 114.699 114.699 27.309

134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 134.740 0

83.620 83.620 83.620 80.805 80.805 80.805 0

330.275 330.275 330.275 330.245 330.245 330.245 27.309

-55-

Ph l c 3. Chi phí kinh ế của Dự án Amoniac

PHẦN A: CHI PHÍ ĐẦU TƯ KINH TẾ

Chi iế Tổn m c ầ ư tài chính danh n hĩa Dự án Nh máy sản x Amoniac (NH3), iá năm 2011.

CHI PHÍ ĐẦU TƯ

Chi phí ư ph n heo loại i n ệ

Tổn chi phí ư ph n heo loại i n ệ

Cơ sở ính oán

STT

M ả

Tỷ lệ

N oại ệ (USD)

N oại ệ (USD)

Nội ệ ( riệ ồn )

1

Chi phí x y dựn

Nội ệ ( riệ ồn ) 166.094

32.146.793

40.042.508

842.334

1,1 Chi phí xây dựng trực tiếp

786.361

166.094

29.485.965 5.177.518 6.471.898 17.836.550

4,00% 5,00% 13,78% 6,10%

166.094

1.1.1 Hạng mục cơ sở hạ tầng 1.1.2 Văn phòng 1.1.3 Chi phí vật liệu xây dựng 1.1.4 Chi phí lao động Việt Nam 1,2 Chi phí xây dựng gián tiếp 1.2.1 Thu nhập chịu thuế tính trước 1.2.2 Lán trại tạm và cơ sở vật chất tạm thời

6,00% 1,06%

Chi phí hiế bị

615.788

45%

16.759

2 2.1 Chi phí thiết bị công nghệ 2.2 Các thiết bị tiện ích 2.3 Vật liệu rời 2.4 Chi Phí vận chuyển, thuế nhập khẩu 2.4.1 Chi Phí vận chuyển thiết bị

2.660.828 2.242.901 417.927 260.031.403 129.437.952 700.000 64.071.786 19.420.974 19.420.974

37.381.681 5.177.518 6.471.898 17.836.550 7.895.715 2.660.828 2.242.901 417.927 289.304.446 129.437.952 700.000 64.071.786 20.217.667 19.420.974

108.914 136.143 375.210 166.094 55.973 47.182 8.792 6.085.808 2.722.857 14.725 1.347.814 425.299 408.540

Conceptual Cost Estimating Manual 04/2010/TT-BXD Nhà cung cấp Nhà cung cấp Nhà cung cấp

12.943.795 70.000 6.407.179

16.759

-56-

7.119.087

Chi phí vận chuyển thiết bị công nghệ Chi phí vận chuyển thiết bị tiện ích Chi phí vận chuyển thiết bị rời 2.4.2 Thuế nhập khẩu thiết bị tiện ích và thiết bị rời 2.5 Chi phí lắp đặt thiết bị công nghệ (lao động nước ngoài) 2.6 Chi phí lắp đặt vật liệu rời (lao động Việt Nam) 2.7 Thu nhập chịu thuế tính trước của chi phí thiết bị

10,00% 10,00% 10,00% 1,23% 5% 20% 6%

599.028 0

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời

2.8 Chi phí xúc tác và hóa chất nạp lần đầu 2.8.1 Chi phí hóa chất nạp lần đầu 2.8.2 Chi phí xúc tác nạp lần đầu 2.9 Chi phí thiết bị dự phòng trong 2 năm đầu 2.10 Chi phí bản quyền công nghệ 2.11 Chi phí chạy thử (không bao gồm chi phí khí và doanh thu sản phẩm)

14.546.668 8.644.061 44.310 5.858.297 7.233.130 2.109.253 5.123.877 4.300.000 4.456.806 8.745.000

Chi phí q ản lý của Chủ ầ ư (lao ộn Việ Nam) Chi phí ư n ầ ư x y dựn Dự án

38.839 4.696

1.467

73.363.852 200.000 1.057.213 1.057.213

0,56060% 0,02117%

10%

1.467 1.301 1.202 99 496 451 45 63

3 4 4.1 Khảo sát địa điểm 4.2 Nghiên cứu khả thi (chi phí chìm) 4.2.1 Chi phí lập Báo cáo nghiên cứu khả thi 4.2.2 Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi 4.3 Đánh giá tác động môi trường (EIA)(chìm) 4.3.1 Chi phí đánh giá tác động môi trường 4.3.2 Chi phí thẩm tra báo cáo đánh giá tác động môi trường 4.4 Lập hồ sơ thầu, chấm và thẩm định hồ sơ thầu EPC 4.4.1 Chi phí lập hồ sơ thầu EPC 4.4.2 Thẩm định hồ sơ thầu EPC 4.5 Chi phí dịch tài liệu EPC 4.6 Chi phí tư vấn quản lý dự án (lao động nước ngoài) 4.7 Chí phí quản lý, thiết kế của nhà thầu EPC 4.7.1 Chi phí quản lý dự án, thiết kế chi tiết (lao động nước ngoài) 4.7.2 Chi phí quản lý xây dựng (lao động nước ngoài) 4.7.3 Chi phí giám sát lắp đặt (lao động nước ngoài)

12.704.000 55.524.085 40.322.485 12.825.600 2.376.000

12.943.795 70.000 6.407.179 796.693 7.119.087 28.476.349 14.546.668 8.644.061 44.310 5.858.297 7.233.130 2.109.253 5.123.877 4.300.000 4.456.806 8.745.000 1.846.303 73.587.087 200.000 1.126.927 1.057.213 69.714 61.843 57.143 4.700 23.572 21.429 2.143 3.000 12.704.000 55.524.085 40.322.485 12.825.600 2.376.000

272.286 1.473 134.781 Số liệu NM ĐPM 16.759 Số liệu NM ĐPM 149.757 Số liệu NM ĐPM 599.028 Số liệu NM ĐPM 306.004 181.836 932 123.235 Số liệu NM ĐPM 152.156 44.370 107.786 Số liệu NM ĐPM 90.455 Nhà bản quyền 93.753 Số liệu NM ĐPM 183.960 957/QĐ-BXD 38.839 1.547.978 Số liệu NM ĐPM 4.207 23.706 Theo HĐ thực tế 22.240 957/QĐ-BXD 1.467 1.301 Theo HĐ thực tế 1.202 99 218/2010/TT-BTC Số liệu NM ĐPM 496 451 45 Số liệu NM ĐPM 63 Số liệu NM ĐPM 267.241 Số liệu NM ĐPM 1.168.005 848.224 269.799 49.982

-57-

0% 0%

512 478 280

300.000

0%

100

0%

4.8 Chi phí thẩm định thiết kế 4.9 Chi phí thẩm tra dự toán 4.10 Giám sát thiết kế chi tiết tại nước ngoài (lao động việt nam) 4.11 Chi phí kiểm định chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng xây dựng 4.12 Lệ phí thẩm định đầu tư 4.13 Giám sát chạy thử (lao động nước ngoài) 4.14 Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế

2.400.000 1.178.554 11.170.638

Chi phí khác

41.351 5.742

7.686.219 3.484.419

2% 1%

1%

Dự phòn

10%

5 5.1 Chi phí thuê đất 5.2 Bảo hiểm xây dựng 5.3 Chi phí đào tạo nhân lực vận hành của Chủ đầu tư 5.4 Chi phí chạy thử (sử dụng khí và doanh thu sản phẩm) 5.4.1 Chi phí khí dùng chạy thử 5.4.2 Doanh thu NH3 từ chạy thử 5.5 Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán 5.5.1 Chi phí kiểm toán 5.5.2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán 5.6 Chi phí chứng từ tín dụng và bảo lãnh ngân hàng 5.7 Thuế thu nhập nhà thầu nước ngoài 6 6.1 Dự phòng tăng chi phí thực

37.671.269 37.671.269 414.383.955

-316.739 646.406 -963.145 5.196 3.471 1.725 163.038 184.113 86.677 86.677 953.444

24.317 22.715 13.320 300.000 4.754 2.400.000 1.178.554 13.136.341 272.972 7.686.219 3.484.419 -15.056.988 30.728.562 -45.785.550 246.984 164.997 81.986 7.750.442 8.752.294 41.791.668 41.791.668 459.708.353

957/QĐ-BXD 512 957/QĐ-BXD 478 Số liệu NM ĐPM 280 Số liệu NM ĐPM 6.311 176/2011/TT-BTC 100 Số liệu NM ĐPM 50.486 Số liệu NM ĐCM 24.792 276.336 Số liệu NM ĐPM 5.742 Số liệu NM ĐPM 161.687 Số liệu NM ĐPM 73.298 (316.739) 646.406 (963.145) 5.196 3.471 19 /2011/TT- BTC 1.725 19 /2011/TT- BTC Số liệu NM ĐPM 163.038 60/2012/TT-BTC 184.113 879.130 04/2010/TT-BXD 879.130 9.670.425

TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ NHÀ MÁY

Tổn hợp Tổn m c ầ ư i chính danh n hĩaphân theo n oại ệ nội ệ, iá năm 2011

Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2011 (USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời

2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử (hoạt động chạy thử) Chi phí quản lý của Chủ đầu tư

239.710.510 162.558.938 814.310 76.337.262 39.265.881 96.679.083 4.456.806 8.745.000 0

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí bảo hiểm, đào tạo

-58-

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2011 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)

Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam

72.306.639 11.170.638 0 1.057.213 37.671.269 16.759 181 16.578 791.897 765.123

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

26.774

3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử (hoạt động chạy thử) Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, chạy thử (nguyên liệu/sản phẩm), kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực

-128.769 0 0 12.345 1.648 -142.763 184.113 2.767 86.677

Tổn hợp Tổn m c ầ ư i chính danh n hĩaph n heo n oại ệ nội ệ, q y ổi san iá năm 2013

Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2013 (n n USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích (thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị bảo trì, …) Vật liệu rời (đường ống, thiết bị điều khiển, thiết bị điện, sơn, cách nhiệt)

2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử (không bao gồm chi phí khí và doanh thu sản phẩm chạy thử) Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án

Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD

248.267 168.361 843 79.062 40.667 100.130 4.616 9.057 0 74.888

Chi phí bảo hiểm, đào tạo 4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực

Dự phòng cho yếu tố lạm phát chi phí đầu tư bằng ngoại tệ

11.569 0 1.095 39.016 21.138

Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD Ngàn USD

-59-

Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2013 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)

Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, chạy thử (chi phí khí và doanh thu sản phẩm) , kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Chi phí chi cho nghiên cứu khả thi 6. Dự phòng tăng chi phí thực

Dự phòng cho yếu tố lạm phát chi phí đầu tư bằng nội tệ

19.491 211 19.280 920.963 889.825 31.137 -149.756 0 0 14.357 1.917 -166.031 214.121 3.218 100.804 189.491

Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ Triệu VNĐ

Các iả ịnh h n số ph n bổ ổn m c ầ ư i chính ron 4 năm x y dựn

2014 3%

2015 29%

2016 50%

2017 18%

Phân bổ tổng mức đầu tư trong 4 năm xây dựng Vòng đời dự án Thời gian xây dựng

25 4

năm năm

-60-

Chi phí ầ ư i chính danh n hĩa bằn n oại ệ nội ệ ph n bổ ron 4 năm x y dựn

Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2013 (n n USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời

2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

Tổng cộng

Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2013 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)

Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

Tổng cộng

2014 7.582 5.142 26 2.415 1.242 3.058 141 277 0 2.287 353 0 1.192 13.074 2014 619 7 612 29.234 28.245 988 -4.754 0 0 456 61 -5.270 6.797 3.200 35.095

2015 74.616 50.600 253 23.762 12.222 30.094 1.387 2.722 0 22.507 3.477 0 11.726 128.658 2015 6.328 68 6.260 299.006 288.897 10.109 -48.621 0 0 4.661 622 -53.905 69.518 32.728 358.958

2016 130.966 88.814 445 41.707 21.453 52.821 2.435 4.778 0 39.505 6.103 0 20.582 225.821 2016 11.544 125 11.419 545.471 527.029 18.442 -88.698 0 0 8.504 1.135 -98.337 126.820 59.704 654.841

2017 47.997 32.549 163 15.285 7.862 19.358 892 1.751 0 14.478 2.237 0 7.543 82.760 2017 4.397 48 4.350 207.775 200.751 7.025 -33.786 0 0 3.239 432 -37.458 48.307 22.742 249.436

-61-

Ch yển ổi chi phí ầ ư bằn nội ệ n oại ệ heo iá i chính danh n hĩa san iá i chính hực năm 2013

2014

2015

2016

2017

Chi phí ầ ư heo iá i chính hực, năm 2013 Chi phí ầ ư bằn n oại ệ, iá 2013 (n n USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời

2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

Tổng cộng

7.448 5.051 25 2.372 1.220 3.004 138 272 - 2.247 347 - 1.170 12.842

71.997 48.825 245 22.928 11.794 29.038 1.339 2.627 - 21.717 3.355 - 11.315 124.143

124.133 84.181 422 39.531 20.334 50.065 2.308 4.529 - 37.444 5.785 - 19.508 214.040

44.688 30.305 152 14.231 7.320 18.023 831 1.630 - 13.480 2.082 - 7.023 77.054

Chi phí ầ ư bằn nội ệ, iá 2013 ( r VNĐ) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)

Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

585 6 578 27.629 26.695 934 -4.493 0 0 431 58 -4.981 6.424 3.024

5.652 61 5.591 267.079 258.049 9.030 -43.429 0 0 4.164 556 -48.149 62.095 29.233

9.745 105 9.640 460.481 444.913 15.569 -74.878 0 0 7.179 958 -83.015 107.060 50.402

3.508 38 3.470 165.773 160.169 5.605 -26.956 0 0 2.584 345 -29.886 38.542 18.145

-62-

Tổng cộng

33.169

320.630

552.811

199.012

Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư tài chính NH NGHĨ ph n th o ngoại tệ ( ) và nội tệ (VN ) ph n bổ trong 4 năm ựng sang chi phí đầu tư tài chính THỰ ph n th o ngoại tệ ( ) và nội tệ (VN ) bằng cách chia cho chỉ số giá và VN tương ứng

Hệ số ch yển ổi (CF) của chi phí hiế bị

Hệ số CF là tỷ lệ giữa giá/chi phí kinh tế và giá/chi phí tài chính để xác định giá/chi phí kinh tế của dự án. Các hệ số CF thiết bị công nghệ, hệ số thiết bị tiện ích, hệ số vật liệu rời được tính toán chi tiết như sau. Trong đó, tỷ phần ngoại thương của chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án là 20% dựa theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Xuân Thành trong nghiên cứu Liên doanh thép An Nhơn của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Hệ số thiết b công nghệ:

Thiết bị công nghệ

Khoản mục

CF (adj) (2) 1,00

EV (unadj) (3)=(1)*(2) 149.615.143

%T (4) 100%

FEP (5)=(1)*(4)*FEP 6.866.686,65

EV(adj) (6)=(3)+(5) 156.481.829

0,90

11.649.416

20%

118.812,82

11.768.229 168.250.058

FV (1) 149.615.143 - 12.943.795 162.558.938 1,04

Giá CIF (USD) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án Giá tại dự án Hệ số CF Nguồn: Tác giả tự tính toán

Thuế nhập khẩu: 0% (theo khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu) Tỷ phần ngoại thương: 20% Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%

Hệ số thiết b tiện ích:

Thiết bị tiện ích

Khoản mục

FV (1)

CF (adj) (2)

EV (unadj) (3)=(1)*(2)

%T (4)

FEP (5)=(1)*(4)*FEP

EV(adj) (6)=(3)+(5)

Thuế nhập khẩu: 1,23% (theo số liệu quá khứ của dự án Đạm Phú Mỹ) Tỷ phần ngoại thương: 20% Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%

1,00

744.310

100%

34.161

778.471

0,90

63.000

643

20%

63.643 842.113

744.310 8.610 70.000 822.920 1,02

Giá CIF (USD) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án Giá tại dự án Hệ số CF Nguồn: Tác giả tự tính toán

-63-

Hệ số vật liệu rời:

Khoản mục

Thiết bị rời CF (adj) (2) 1,00

EV (unadj) (3)=(1)*(2) 69.930.083

%T (4) 100%

FEP (5)=(1)*(4)*FEP 3.209.488

EV(adj) (6)=(3)+(5) 73.139.571

0,90

5.766.461

20%

58.812

5.825.273 78.964.844

Giá CIF (USD) Thuế nhập khẩu Chi phí vận chuyển từ cảng đến dự án Giá tại dự án Hệ số CF

FV (1) 69.930.083 788.083 6.407.179 77.125.345 1,02

Thuế nhập khẩu: 1,23% (theo số liệu quá khứ của dự án Đạm Phú Mỹ) Tỷ phần ngoại thương: 20% Phí thưởng ngoại hối FEP = 4,6%

Nguồn: Tác giả tự tính toán

Ch yển ổi chi phí ầ ư i chính hực bằn n oại ệ (USD) san chi phí ầ ư kinh ế bằn n oại ệ (USD)

Chi phí ầ ư kinh ế bằn n oại ệ, iá 2013 (ngàn USD) 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời

2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử

2014 7.682 5.228 26 2.428 1.276 3.142 145 284

2015 74.259 50.534 250 23.475 12.335 30.370 1.400 2.747

2016 128.033 87.128 432 40.474 21.267 52.363 2.414 4.736

2017 46.092 31.366 155 14.571 7.656 18.851 869 1.705

Chi phí quản lý của Chủ đầu tư Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

-64-

Tổng cộng

0,00 2.350 363 0,00 1.224 13.324

0,00 22.714 3.509 0,00 11.834 128.798

0,00 39.162 6.050 0,00 20.403 222.066

0,00 14.098 2.178 0,00 7.345 79.944

Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰ bằng ngoại tệ ( ) sang chi phí đầu tư KINH TẾ bằng ngoại tệ ( ) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản chu ển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với chi phí thiết b nhập kh u sẽ nh n với hệ số thiết b ; iii) đối với các khoản bằng ngoại tệ ( ) còn lại sẽ nh n với hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế.

Đi chỉnh chi phí lươn lao ộn kh n kỹ năn i chính hực san lươn kinh ế

Đi chỉnh chi phí lươn lao ộn kh n kỹ năn Chi phí lương LĐ phổ thông trong chi phí XD, tài chính (triệu VNĐ) Chi phí lương LĐ phổ thông trong chi phí XD, kinh tế (triệu VNĐ) Chênh lệch lương LĐ phổ thông kinh tế và tài chính (triệu VNĐ) Chênh lệch lương LĐ phổ thông kinh tế và tài chính (quy đổi sang ngàn USD)

2014 26.695 14.682 -12.013 -547

2015 258.049 141.927 -116.122 -5.089

2016 444.913 244.702 -200.211 -8.441

2017 160.169 88.093 -72.076 -2.924

Ghi chú: Theo nghiên cứu của nhóm tác giả Benjamin C. Esty về Công ty Đường Tate & Lyle, hệ số lương kinh tế của lao động không kỹ năng là 0,55 nên Luận văn sẽ lấy hệ số này làm hệ số lương lao động không kỹ năng cho dự án nhà máy sản xuất Amoniac với giả định rằng người lao động ở nhà máy sản xuất Amoniac được trả lương gấp hai lần so với những cơ hội làm việc khác.

Ch yển ổi chi phí ầ ư i chính hực bằn nội ệ (VNĐ) san chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ (VNĐ)

Chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ, iá 2013, riệ VND 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)

Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động)

2014 0,00 0,00 0,00 15.616 14.682 934 (4.493) 0,00 0,00 431

2015 0,00 0,00 0,00 150.957 141.927 9.030 (43.429) 0,00 0,00 4.164

2016 0,00 0,00 0,00 260.271 244.702 15.569 (74.878) 0,00 0,00 7.179

2017 0,00 0,00 0,00 93.697 88.093 5.605 (26.956) 0,00 0,00 2.584

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

-65-

Tổng cộng

58 (4.981) 0,00 3.024 14.148

556 (48.149) 0,00 29.233 136.761

958 (83.015) 0,00 50.402 235.794

345 (29.886) 0,00 18.145 84.886

Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư tài chính THỰ bằng nội tệ (VN ) sang chi phí đầu tư KINH TẾ bằng nội tệ (VN ) như sau: i) loại bỏ các khoản thuế (thuế là khoản chu ển giao, không phải là chi phí kinh tế); ii) đối với mức lương lao động không kỹ năng tài chính THỰ sẽ tha bằng mức lương KINH TẾ của lao động không kỹ năng kinh tế, đối với mức lương lao động có kỹ năng tài chính THỰ sẽ bằng với mức lương KINH TẾ lao động có kỹ năng v đ là mức lương được trả th o giá cung cầu của th trường lao động ; iii) đối với các khoản bằng nội tệ (VN ) tài chính THỰ còn lại sẽ được giữ ngu ên không đổi và bằng với chi phí nội tệ (VN ) KINH TẾ;

Chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ (VNĐ) q y ổi san n oại ệ (USD)

Chi phí ầ ư kinh ế bằn nội ệ q y ổi san n oại ệ, iá 2013, n n USD 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT (thuế nk của thiết bị rời và tiện ích)

Thuế NK thiết bị tiện ích Thuế NK vật liệu rời 2. Chi phí lao động Việt Nam

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

3. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí thuê đất, bảo hiểm, đào tạo, kiểm toán, L/C

4. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 5. Dự phòng tăng chi phí thực

Tổng cộng

2014 0,00 0,00 0,00 711 669 43 (205) 0 0 20 3 -227 0 138 644

2015 0,00 0,00 0,00 6.615 6219 396 (1.903) 0 0 182 24 -2110 0 1281 5.993

2016 0,00 0,00 0,00 10.973 10317 656 (3.157) 0 0 303 40 -3500 0 2125 9.941

2017 0,00 0,00 0,00 3.801 3573 227 (1.093) 0 0 105 14 -1212 0 736 3.443

Ghi chú: hu ển đổi chi phí đầu tư KINH TẾ bằng nội tệ (VN ) sang ngoại tệ ( ) bằng cách chia cho tỷ giá hối đoái tài chính o uận văn s ụng mức giá th trường trong nước th o ngoại tệ ;

-66-

Chi phí ầ ư kinh ế hợp nh heo n oại ệ (USD)

Chi phí ầ ư hợp nh q y ổi san n n USD 1. Chi phí thiết bị không bao gồm VAT

Thiết bị công nghệ Thiết bị tiện ích Vật liệu rời

2. Chi phí xây dựng không bao gồm VAT 3. Chi phí lao động Việt Nam

Chi phí lao động VN không kỹ năng trong mục xây dựng Chi phí lao động VN có kỹ năng (ban quản lý + giám sát tk nước ngoài)

4. Chi phí khác không bao gồm VAT (không kể chi phí chìm FS, BCMT)

Chi phí bản quyền công nghệ Chi phí chạy thử Chi phí quản lý của Chủ đầu tư (không bao gồm lương lao động) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Dự án (không bao gồm lương giám sát tknn) Chi phí khác

2014 7.682 5.228 26 2.428 1.276 711 669 43 2.937 145 284 20 2.352 136 0 1.362 13.968

2015 74.259 50.534 250 23.475 12.335 6.615 6.219 396 28.467 1.400 2.747 182 22.738 1.399 0 13.115 134.791

2016 128.033 87.128 432 40.474 21.267 10.973 10.317 656 49.206 2.414 4.736 303 39.203 2.550 0 22.528 232.007

5. Thuế cho nhà thầu nước ngoài 6. Dự phòng tăng chi phí thực Tổng cộng chi phí đầu tư hợp nhất (ngàn USD) Chi phí vốn lưu động ban đầu Ngân lư của ổn m c ầ ư kh n bao ồm VAT

13.968

134.791

232.007

2017 46.092 31.366 155 14.571 7.656 3.801 3.573 227 17.757 869 1.705 105 14.112 966 0 8.081 83.387 12.956 96.344

PHẦN B: CHI PHÍ KINH TẾ NHIÊN LIỆU KHÍ THIÊN NHIÊN

Thốn k iá dầ HSFO q á kh năm 2012 ại hị rườn Sin apore heo ạp chí Pla s

Thán ron năm 2012 Jan-12 Feb-12 Mar-12 Apr-12 May-12 Jun-12

Giá HSFO 180 cc (USD/ n) 724,25 732,15 748,42 730,19 674,60 597,13

Jul-12 Aug-12 Sep-12 Oct-12 Nov-12 Dec-12 Giá HSFO trung bình năm 2012 (USD/tấn) Hệ số chuyển đổi (quy đổi từ tấn sang MMBTU) Giá HSFO trung bình năm 2012 (USD/MMBTU)

-67-

621,57 673,10 685,42 650,24 614,30 611,91 671,94 39,65261 16,95

Nguồn: Tạp chí Platts năm 2012

Giá khí tài chính thế giới năm 2012 = 46% giá dầu HSFO + Chi phí vận chuyển năm 2009 (1+2%)^3

= 46% * 16,95 + 1,17 * (1+2%)^3 = 9,0366 USD/MMBTU

Giá khí tài chính thế giới năm 2013 = 9,0366*(1+2%)=9,22 USD/MMBTU

Giá khí tài chính từ năm 2014 trở đi sẽ tăng 2% mỗi năm theo hợp đồng cung cấp khí thiên nhiên dài hạn.

Chi phí kinh ế nhi n liệ khí hi n nhi n

2018 80%

2019 100%

2025 100%

2028 100%

2024 100%

2027 100%

2026 100%

2020 100%

2021 100%

2022 100%

2023 100% 11.574.935 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

1,055

Năm Tỷ lệ công suất Tiêu hao khí (GJ) Giá khí kinh tế (USD/MMBTU) Hệ số chuyển đổi MMBTU sang GJ Chi phí kinh tế

101.128

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

nguyên liệu khí (ngàn USD)

-68-

Chi phí kinh ế nhi n liệ khí hi n nhi n ( iếp heo)

Năm

2030 100%

2029 100%

2036 100%

2031 100%

2034 100%

2035 100%

2032 100%

2037 100%

Tỷ lệ công suất Tiêu hao khí (GJ)

2033 100% 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 14.468.669 9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

9,22

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

126.410

Giá khí kinh tế (USD/MMBTU) Hệ số chuyển đổi MMBTU sang GJ Chi phí kinh tế nguyên liệu khí (ngàn USD)

PHẦN C: CÁC CHI PHÍ KINH TẾ VẬN HÀNH KHÁC NGOÀI CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU KHÍ THIÊN NHIÊN

1,00% chi phí nguyên liệu khí

Các iả ịnh chi phí hoạ ộn i chính Dự án

Biến phí 1. Khí nhiên liệu phục vụ cho các lò đốt, lò hơi,… 2. Nước sinh hoạt

Tiêu hao nước sinh hoạt/tấn NH3 Giá nước sinh hoạt (tăng theo tốc độ lạm phát USD)

Giá năm 2011

m3 USD/m3

399.600 0,360

3. Nước sông làm mát

Tiêu hao nước sông làm mát/tấn NH3 Giá nước sông làm mát (tăng theo tốc độ lạm phát USD)

Giá năm 2011

m3 USD/m3

8.191.800 0,00095

4. Tiêu hao hóa chất

Lượng (tấn)

Lượng hóa chất tiêu hao để sản xuất 450kt NH3

aMDEA+piperazine AMAREL Phosphate solution Oxygen scavenger Alkalinizing agent Emulsion Breaker Flocculant Sodium Hypochlorite Antiscaling Corrosion Inhibitor Sulfuric Acid (98%)

32,00 0,50 5,21 3,13 5,22 6,39 0,16 41,92 18,46 0,47 189,93

Sodium Sulphite Sodium Hydroxide

0,26 473,67

Giá hóa chất tăng theo tốc độ lạm phát USD

Giá (USD/tấn)

Giá năm 2011

aMDEA+piperazine AMAREL Phosphate solution Oxygen scavenger Alkalinizing agent Emulsion Breaker Flocculant Sodium Hypochlorite Antiscaling Corrosion Inhibitor Sulfuric Acid (98%) Sodium Sulphite Sodium Hydroxide

8.428,60 5.714,30 3.070,10 5.146,70 4.024,00 3.761,90 8.000,00 128,60 6.003,40 4.066,66 170,50 1.071,40 296,50

5. Tiêu hao Xúc tác

ượng úc tác tiêu hao để sản uất 45 kt NH3

Mercury removal Hydrogenation, TK-250 H2S Absorption, HTZ-3 Primary Reforming, RK-211 Primary Reforming, RK-201 Primary Reforming, R-67-7H Secondary Reforming, RKS-2P Secondary Reforming, RKS-2-7H High Temperature CO Conversion , SK-201-2 Low Temperature CO Conversion, LSK Low Temperature CO Conversion, LK-821-2 Methanation, PK-7R Ammonia Synthesis, KM1R Ammonia Synthesis, KM1

Giá úc tác tăng th o tốc độ lạm phát

Mercury removal

ượng (tấn) 9,000 2,400 12,510 0,800 1,860 2,660 0,290 1,125 6,315 1,190 12,920 0,990 0,735 3,095 tấn 724

Giá năm 2011

-69-

Hydrogenation, TK-250 H2S Absorption, HTZ-3 Primary Reforming, RK-211 Primary Reforming, RK-201 Primary Reforming, R-67-7H Secondary Reforming, RKS-2P Secondary Reforming, RKS-2-7H High Temperature CO Conversion , SK-201-2 Low Temperature CO Conversion, LSK Low Temperature CO Conversion, LK-821-2 Methanation, PK-7R Ammonia Synthesis, KM1R Ammonia Synthesis, KM1

16.882 13.363 31.721 31.988 30.082 34.019 24.701 11.766 16.882 16.882 31.155 12.237 12.237

-70-

Định phí

1.Chi phí bán hàng và marketing

3% 2% 1%

5 năm đầu tiên 5 năm tiếp theo Các năm còn lại 2. Chi phí lương lao động

Quản lý Nhân viên Số tháng lương

doanh thu bán hàng doanh thu bán hàng doanh thu bán hàng số lượng mức lương (USD/tháng) 1.200 470 tháng

23 303 13

3. Chi phí thuê đất

Diện tích thuê đất Tiền thuê đất thô phần diện tích trong hàng rào nhà máy Phí sử dụng hạ tầng phần diện tích trong nhà máy

m2 USD/m2/năm USD/m2/năm

4. Chi phí bảo hiểm 5. Chi phí phòng thí nghiệm 6. Chi phí hỗ trợ kỹ thuật 7. Chi phí duy tu hạ tầng (bảo dưỡng bên ngoài hàng rào nhà máy) 8. Chi phí bảo trì thường xuyên hằng năm 9. Chi phí bảo trì lớn (3 năm lần) (chia đều cho mỗi năm)

136.000 0,19 0,41 0,5% Chi phí đầu tư cố định 0,05% Chi phí đầu tư cố định 0,05% Chi phí đầu tư cố định 0,17% Chi phí đầu tư cố định 0,78% Chi phí đầu tư cố định 0,73% Chi phí đầu tư cố định

Nguồn: Nhà bản quyền công nghệ Amoniac Haldor Topsoe, số liệu nhà máy Đạm Phú Mỹ cung cấp

-71-

Chi phí hoạ ộn i chính của Dự án (n n USD)

Năm

Chi phí trực iếp

Chi phí gián iếp

1. Chi phí bán hàng và marketing

1. Chi phí nguyên liệ khí

Tổn chi phí hoạ ộn

5. Chi phí hóa ch

6. Chi phí xúc tác

3. Chi phí thuê

4. Chi phí bảo hiểm

5. Chi phí phòng thí n hiệm

3. Chi phí nước sinh hoạ

2. Chi phí nhiên liệ khí

9. Chi phí bảo trì lớn

4. Chi phí nước sông làm mát

7. Chi phí lao ộn nhân công

6. Chi phí hỗ rợ kỹ h ậ

7. Chi phí duy tu hạ ần

8. Chi phí bảo rì hườn xuyên hằn năm

83.792

795 1.014 1.034 1.055 1.076 1.097 1.119 1.142 1.165 1.188 1.212 1.236 1.261 1.286 1.312 1.338 1.365 1.392 1.420 1.448

130 166 169 172 175 178 181 185 188 191 195 198 202 205 209 213 217 221 225 229

7 9 9 9 9 10 10 10 10 10 11 11 11 11 11 12 12 12 12 12

2. Chi phí lươn lao ộn q ản lý 392 399 407 414 421 429 437 445 453 461 469 477 486 495 504 513 522 531 541 551

89 91 92 94 96 98 99 101 103 105 107 109 111 113 115 117 119 121 123 125

2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681 2.681

270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270

248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248 248

901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901 901

4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170 4.170

8.350 11.408 11.811 12.023 12.239 8.306 8.456 8.608 8.764 8.921 4.541 4.623 4.706 4.791 4.877 4.965 5.054 5.145 5.238 5.332

79.522 2018 2019 106.311 101.391 2020 108.429 103.418 2021 110.590 105.487 2022 112.794 107.596 2023 115.041 109.748 2024 117.334 111.943 2025 119.672 114.182 2026 122.057 116.466 2027 124.489 118.795 2028 126.970 121.171 2029 129.501 123.595 2030 132.081 126.066 2031 134.713 128.588 2032 137.398 131.159 2033 140.136 133.783 2034 142.929 136.458 2035 145.778 139.188 2036 148.683 141.971 2037 151.646 144.811

2.024 20.998 731 582 2.061 24.065 930 740 2.098 24.477 947 754 2.136 24.699 964 767 2.174 24.924 982 781 999 2.213 21.000 795 1.017 2.253 21.159 810 1.036 2.294 21.321 824 1.054 2.335 21.486 839 1.073 2.377 21.654 854 1.093 2.420 17.284 869 1.112 2.464 17.376 885 1.132 2.508 17.470 901 1.153 2.553 17.565 917 1.173 2.599 17.662 934 1.195 2.646 17.761 951 1.216 2.694 17.862 968 985 1.238 2.742 17.964 1.003 1.260 2.792 18.069 1.021 1.283 2.842 18.175

3.897 104.790 3.897 130.376 3.897 132.906 3.897 135.289 3.897 137.717 3.897 136.041 3.897 138.493 3.897 140.993 3.897 143.543 3.897 146.143 3.897 144.254 3.897 146.876 3.897 149.551 3.897 152.279 3.897 155.061 3.897 157.898 3.897 160.791 3.897 163.742 3.897 166.752 3.897 169.821

-72-

Tổn chi phí hoạ ộn kinh ế dự án Amoniac (n n USD)

Năm

Chi phí rực iếp

1. Chi phí nguyên liệ khí

Chi phí gián iếp

1. Chi phí bán hàng và marketing

Tổn chi phí hoạ ộn

5. Chi phí hóa ch

6. Chi phí xúc tác

3. Chi phí thuê

4. Chi phí bảo hiểm

5. Chi phí phòng thí n hiệm

2. Chi phí nhiên liệ khí

3. Chi phí nước sinh hoạ

9. Chi phí bảo trì lớn

4. Chi phí nước sông làm mát

7. Chi phí lao ộn nhân công

6. Chi phí hỗ rợ kỹ h ậ

7. Chi phí duy tu hạ ần

8. Chi phí bảo rì hườn xuyên hằn năm

1.011 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264 1.264

119 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149 149

6 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

532 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665 665

699 1.851 19.482 874 1.851 21.892 874 1.851 21.868 874 1.851 21.673 874 1.851 21.481 874 1.851 17.819 874 1.851 17.634 874 1.851 17.453 874 1.851 17.275 874 1.851 17.100 874 1.851 13.454 874 1.851 13.285 874 1.851 13.119 874 1.851 12.956 874 1.851 12.796 874 1.851 12.639 874 1.851 12.484 874 1.851 12.332 874 1.851 12.183 874 1.851 12.037

82 2.452 82 2.408 82 2.366 82 2.324 82 2.283 82 2.242 82 2.203 82 2.164 82 2.125 82 2.088 82 2.051 82 2.014 82 1.979 82 1.944 82 1.909 82 1.876 82 1.842 82 1.810 82 1.778 82 1.746

256 251 247 243 238 234 230 226 222 218 214 210 207 203 199 196 192 189 186 182

237 233 229 225 221 217 213 210 206 202 199 195 192 188 185 182 178 175 172 169

824 809 795 781 767 754 740 727 714 702 689 677 665 653 642 630 619 608 597 587

3.947 3.689 124.830 3.877 3.624 153.114 3.809 3.559 153.090 3.741 3.496 152.895 3.675 3.434 152.703 3.610 3.374 149.041 3.546 3.314 148.856 3.483 3.255 148.675 3.422 3.198 148.497 3.361 3.141 148.322 3.302 3.085 144.676 3.243 3.031 144.507 3.186 2.977 144.341 3.129 2.925 144.178 3.074 2.873 144.018 3.020 2.822 143.861 2.966 2.772 143.706 2.914 2.723 143.554 2.862 2.675 143.405 2.811 2.627 143.259

2. Chi phí lươn lao ộn q ản lý 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359 359

7.636 10.248 10.423 10.423 10.422 6.948 6.948 6.948 6.948 6.948 3.474 3.474 3.474 3.474 3.474 3.474 3.474 3.473 3.473 3.473

2018 105.348 101.128 2019 131.222 126.410 2020 131.222 126.410 2021 131.222 126.410 2022 131.222 126.410 2023 131.222 126.410 2024 131.222 126.410 2025 131.222 126.410 2026 131.222 126.410 2027 131.222 126.410 2028 131.222 126.410 2029 131.222 126.410 2030 131.222 126.410 2031 131.222 126.410 2032 131.222 126.410 2033 131.222 126.410 2034 131.222 126.410 2035 131.222 126.410 2036 131.222 126.410 2037 131.222 126.410

Ghi chú: tính toán chi phí hoạt động kinh tế ự án ph n th o hàng hóa phi ngoại thương (nước sinh hoạt, nước sông, hóa chất, nh n công trực tiếp, chi phí bán hàng, chi phí thuê đất, bảo hiểm, chi phí u tu hạ tầng), hàng hóa ngoại thương liên uan đến tỷ giá kinh tế ( úc tác, hỗ trợ kỹ thuật chu ên gia nước ngoài), và các chi phí liên uan đến thiết b (chi phí phòng thí nghiệm, chi phí bảo tr thường u ên, chi phí bảo tr lớn).

-73-

PHẦN D: CHI PHÍ VỐN LƯU ĐỘNG KINH TẾ

Các iả ịnh ốn lư ộn i chính

Vốn lư ộn

tháng 8,33% sản lượng sản xuất tháng 8,33% doanh thu có VAT tháng 8,33% chi phí hoạt động chưa có VAT

Tồn kho sản phẩm NH3 Các khoản phải thu Các khoản phải trả Tiền mặt Tổng số ngày vận hành trong năm

1 1 1 5,00% 333

doanh thu có VAT ngày

Vốn lư ộn i chính danh n hĩa (n n USD)

Khoản phải h

Thay ổi khoản phải h

Khoản phải rả

Thay ổi khoản phải rả

C n ối i n mặ

Thay ổi c n ối i n mặ

Hàng ồn kho

Thay ổi h n ồn kho

Vốn lư ộn ăn h m

13.916 19.013 19.684 20.039 20.399 20.766 21.140 21.521 21.909 22.304 22.706 23.113 23.529 23.953 24.385 24.824 25.272 25.725 26.188

13.916 5.097 672 355 360 367 374 381 388 395 402 407 416 424 432 439 447 453 464

6.983 8.859 9.036 9.216 9.399 9.587 9.778 9.973 10.171 10.374 10.581 10.792 11.007 11.226 11.450 11.678 11.911 12.148

Vốn lư ộn 13.916 40.456 49.367 50.807 51.739 52.687 54.000 54.991 56.001 57.028 58.074 59.515 60.602 61.713 62.843 63.994 65.165 66.355 67.566

6.983 1.877 177 180 184 187 191 195 199 203 207 211 215 219 224 228 233 237

13.916 26.540 8.911 1.440 933 948 1.313 991 1.009 1.027 1.046 1.441 1.087 1.110 1.130 1.151 1.171 1.190 1.210

23.193 31.688 32.807 33.398 33.998 34.610 35.234 35.868 36.515 37.173 37.843 38.521 39.215 39.922 40.641 41.374 42.119 42.874

23.193 8.495 1.119 591 600 612 624 635 646 658 670 678 694 707 719 732 746 755

8.732 10.865 11.076 11.274 11.476 11.337 11.541 11.749 11.962 12.179 12.021 12.240 12.463 12.690 12.922 13.158 13.399 13.645

8.732 2.132 211 199 202 -140 204 208 212 217 -157 219 223 227 232 236 241 246

Vốn lư ộn 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035

26.660 2.244

43.647 44.434

13.896 14.152

12.390 12.637

68.801 45.163

2036 2037 2038

773 787 -44.434

251 256 -14.152

472 -24.416 -2.244

242 247 -12.637

1.236 -23.638 -45.163

-74-

Ph l c 4. Thiế lập n n lư kinh ế hẩm ịnh ính khả hi kinh ế dự án Amoniac

Giả ịnh h n số ầ o m hình kinh ế

Năm 2013

1,046 0,55 1,04 1,02 1,02

9,22 728 737 736

BẢNG THÔNG SỐ KINH TẾ Hệ số tỷ giá hối đoái kinh tế Hệ số lương lao động không kỹ năng Hệ số thiết bị công nghệ Hệ số thiết bị tiện ích Hệ số vật liệu rời Giá khí kinh tế tại cửa nhà máy (USD/triệu BTU) Giá bán NH3 tại cổng nhà máy cho miền Nam (USD/tấn) giá thực Giá bán NH3 tại cổng nhà máy cho miền Bắc (USD/tấn) giá thực Giá NH3 tại cổng nhà máy xuất khẩu Hàn Quốc (USD/tấn) giá thực Hệ số chi phí phòng thí nghiệm, bảo trì thường xuyên hàng năm, bảo trì lớn FEP Chi phí vốn kinh tế thực (EOCC)

1,04 4,6% 8,0%

Báo cáo n n lư kinh ế của Dự án Amoniac (n n USD)

N n lư o

Tổn n n lư vào

Tổn n n lư ra

Tổn n n lư ròng

Ngân lư

Doanh thu ròng

Thay ổi khoản phải rả AP

Tổn chi phí hoạ ộn

N n lư ra Thay ổi khoản phải h AR

Thay ổi i n mặ CB

Chi phí ầ ư 13.968 134.791 232.007 83.387

0 0 0 0 242.021 324.814 330.333 330.333 330.314 330.304 330.304 330.304

0 0 0 0 7.987 1.915 186 172 172 -117 168 168

0 0 0 0 250.008 326.729 330.519 330.505 330.487 330.187 330.472 330.472

0 0 0 0 124.830 153.114 153.090 152.895 152.703 149.041 148.856 148.675

0 0 0 0 21.212 7.632 988 512 511 512 512 512

0 0 0 12.956 4.662 603 313 312 312 313 313 313

13.968 134.791 232.007 96.344 150.703 161.349 154.391 153.720 153.526 149.866 149.682 149.500

-13.968 -134.791 -232.007 -96.344 99.305 165.380 176.129 176.786 176.960 180.322 180.790 180.972

2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

330.304 330.304 330.304 330.275 330.275 330.275 330.275 330.275 330.275 330.245 330.245 330.245 27.309

168 169 -120 164 165 165 165 165 166 166 166 167 -9.055

330.472 330.473 330.184 330.439 330.439 330.439 330.440 330.440 330.440 330.411 330.412 330.412 18.254

512 512 512 510 512 512 512 512 512 510 512 512 -28.432

313 313 311 313 313 313 313 313 311 313 313 -15.904 -1.436

149.322 149.147 145.500 145.330 145.166 145.003 144.843 144.686 144.530 144.377 144.231 127.867 -29.868

181.150 181.326 184.684 185.109 185.273 185.436 185.596 185.754 185.910 186.034 186.181 202.545 48.122

148.497 148.322 144.676 144.507 144.341 144.178 144.018 143.861 143.706 143.554 143.405 143.259 0

-75-

2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038

Ph l c 5. Ph n ích ộ nhạy kinh ế dự án Amoniac

Thốn k iá Amoniac ại hị rườn Ch  iai oạn 2000-2010

FOB Black Sea (E rope) (USD/ n) Tốc ộ ăn iá Amoniac

Tốc ộ ăn iá Amoniac

2,00%

5,07%

139 122 100 183 229 241 244 269 533 243 351

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum

18,29% 0,14671071 0,0771122 #N/A 46,39% 0,21524032 -0,1247164 0,45910728 1,52578679 -0,5447219 0,9810649 1,82894042

Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình

-12,10% -18,09% 83,11% 25,09% 5,19% 1,31% 10,23% 98,11% -54,47% 44,51% 18,29%

Nguồn: CMAI, 2011

Theo thống kê giá sản phẩm Amoniac của tổ chức Chemical Market Associates Incorporation tại khu vực Châu Âu (giá Amoniac FOB Black

Sea) trong giai đoạn 2000-2010 thì giá sản phẩm NH3 biến động trung bình mỗi năm vào khoảng 18,29% với độ lệch chuẩn 46,39%. Do đó,

-76-

với giả định giá NH3tăng theo lạm phát USD vào khoảng 2%/năm kể từ năm 2013 trở đi, thì độ biến động của tốc độ tăng giá NH3 sẽ vào

khoảng: 2% * 46,39%/ 18,29% = 5,07%. Số liệu này sẽ được sử dụng để phân tích độ nhạy và phân tích mô phỏng Crystal Ball cho giá kinh tế

và tài chính Amoniac.

Ph n ích ộ nhạy mộ chi iá sản phẩm Amoniac

Giá NH3 NPV kinh tế IRR kinh tế

-15% 521.197 19,37%

-10% 637.401 21,47%

-5% 753.606 23,47%

0% 869.811 25,39%

5% 986.015 27,23%

10% 1.102.220 29,00%

15% 1.218.424 30,72%

Ph n ích ộ nhạy mộ chi chi phí ầ ư

Chi phí ầ ư NPV kinh tế IRR kinh tế

-20% 944.603 29,86%

-15% 925.905 28,60%

-10% 907.207 27,44%

-5% 888.509 26,37%

0% 869.811 25,39%

5% 851.112 24,47%

10% 832.414 23,62%

15% 813.716 22,82%

20% 795.018 22,08%

Ph n ích ộ nhạy mộ chi iá khí hi n nhi n hế iới

Giá khí NPV kinh tế IRR kinh tế

-15% 1.005.411 27,55%

-10% 960.211 26,84%

-5% 915.011 26,12%

0% 869.811 25,39%

5% 824.611 24,64%

10% 779.411 23,89%

15% 734.211 23,12%

Ph n ích ộ nhạy mộ chi ỷ lệ x khẩ san H n Q ốc

Tỷ lệ x khẩ NPV kinh tế IRR kinh tế

0,00% 539.197 20,10%

20,00% 605.321 21,24%

40,00% 671.443 22,34%

60,00% 737.566 23,39%

80,00% 803.689 24,40%

100,00% 869.811 25,39%

NPV dự án Thị phần

0%

0% 875.874

20% 874.056

Thị phần miền Nam 60% 870.494

40% 872.274

80% 868.715

Ph n ích ộ nhạy hai chi hị phần mi n Nam mi n Bắc

90% 867.825

100% 866.935

miền Bắc

-77-

20% 40% 60% 70% 80% 100%

876.450 877.017 877.585 877.868 878.152 878.719

874.624 875.191 875.758 876.042 876.326 876.893

872.841 873.408 873.976 874.259 874.543 875.110

871.061 871.629 872.196 872.480 872.763 873.302

869.282 869.849 870.417 870.700 870.975 871.490

868.392 868.960 869.527 869.811 870.069 870.584

867.503 868.070 868.637 868.906 869.163 869.678

Phân tích độ nhạy hai chiều thị phần miền Nam thay đổi từ 0%-100% và thị phần miền Bắc thay đổi từ 0%-100% cho thấy NPV kinh tế Dự

án Amoniac vẫn luôn dương và thay đổi không đáng kể, do đó, độ biến động của thị phần miền Nam và miền Bắc hầu như không ảnh hưởng

đáng kể đến NPV của Dự án.

Ph l c 6. Kế q ả ph n ích m ph n kinh ế dự án Amoniac ph n ích ph n phối kinh ế

Crystal Ball Report - Full Simulation started on 5/23/2014 at 9:12 AM Simulation stopped on 5/23/2014 at 9:19 AM

Run preferences:

10.000

Number of trials run Monte Carlo Random seed Precision control on Confidence level

95,00%

Run statistics:

Total running time (sec) Trials/second (average) Random numbers per sec

425,35 24 94

Crystal Ball data:

Assumptions Correlations Correlated groups Decision variables Forecasts

4 0 0 0 1

-78-

Forecasts

Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp kinh te-SUA.xls]MH Kinh ế

Forecas : NPV Kinh Tế

Summary:

Entire range is from 64,320 to 1,287,058 Base case is 869,811 After 10,000 trials, the std. error of the mean is 1,552

Cell: E200

Statistics: Trials Base Case Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error

Forecast values 10.000 869.811 658.618 656.248 --- 155.215 24.091.605.825 0,1353 2,89 0,2357 64.320 1.287.058 1.222.737 1.552

-79-

Forecas : NPV Kinh Tế (con 'd)

Percentiles:

Cell: E200

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%

Forecast values 64.320 461.792 524.455 572.802 614.816 656.210 694.088

70% 80% 90% 100%

739.640 790.285 862.880 1.287.058

End of Forecasts

-80-

Assumptions

Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp kinh te-SUA.xls]MH Kinh ế

Ass mp ion: Chi phí ầ ư

Triangular distribution with parameters:

Cell: B212

Minimum Likeliest Maximum

-15% 0% 50%

Assumption: Giá khí thiên nhi n hế iới

Cell: B204

Normal distribution with parameters:

Mean Std. Dev.

0% 5%

-81-

Ass mp ion: Giá sản phẩm NH3

Normal distribution with parameters:

Cell: B208

Mean Std. Dev.

0% 5%

Ass mp ion: Tỷ lệ % x khẩ H n Q ốc

Uniform distribution with parameters:

Cell: B222

Minimum Maximum

0,00% 100,00%

End of Assumptions

-82-

Ph n ích ph n phối Dự án Amoniac Phú Mỹ

Tính bền vững của Dự án Amoniac không chỉ phụ thuộc vào tính khả thi kinh tế và tài chính của Dự án, mà còn phụ thuộc vào các ngoại tác

do Dự án tạo ra đến các nhóm đối tượng khác nhau. Việc phân tích phân phối giúp xác định được các nhóm đối tượng được hưởng lợi (sẽ ủng

hộ Dự án) và các đối tượng bị mất mát (sẽ phản đối Dự án), từ đó, có những chính sách điều chỉnh phù hợp để đảm bảo tính bền vững của Dự

án khi được triển khai.

N n lư ròn (ngàn USD)

N oại ác Chủ ầ ư

PV Gas

Ngân sách

NPV tài chính hực @ EOCC

NPV kinh ế @ EOCC

PCL n n kinh ế (Tỷ iá)

Lao ộn phổ thông

PCL n n kinh ế (Chi phí ốn)

101.985

NPV tài chính danh n hĩa @ WACC 3.110.661 6.189 922.445

2.222.107 6.100 659.293

2.324.092 6.100 904.000

101.985 - 244.707

(244.707)

34.999

25.100

25.371

272

(272)

Doanh thu ròng Thay đổi khoản phải trả AP Chi phí nguyên, nhiên liệu khí Các chi phí hoạt động trực tiếp khác (nước sinh hoạt, nước làm mát, hóa chất, xúc tác và lao động có kỹ năng)

2.169 64.744

1.581 47.173

1.636 48.825

55 1.652

(55) (1.652)

101.765

75.969

76.036

67

(67)

Chi phí phòng thí nghiệm Chi phí bảo trì Các chi phí hoạt động gián tiếp khác

18.395 12.156

163.755

- - (163.755) (13.075) 32.063

18.761 12.080 249.963 416.893 1.293.031

18.395 12.156 163.755 387.037 837.747

373.962 869.811

Thay đổi khoản phải thu AR Thay đổi tiền mặt CB Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng

(644) 99.296

1.293.031

163.755

13.719 13.719

(244.707)

(455.284)

Tổng ngoại tác dự án là 32.063 ngàn USD, đây là chênh lệch giữa NPV kinh tế và NPV tài chính thực sử dụng cùng suất chiết khấu chi phí

vốn của nền kinh tế (EOCC). Dự án xây dựng nhà máy Amoniac NH3 tạo ra ngoại tác tích cực chủ yếu cho người lao động không kỹ năng,

-83-

chủ đầu tư dự án, ngân sách nhà nước và phần còn lại của nền kinh tế (tỷ giá). Người lao động phổ thông được lợi ích trong quá trình xây

dựng dự án là 13.719 ngàn USD, do tiền lương tài chính người lao động nhận được cao hơn mức lương lao động không kỹ năng ngoài thị

trường (hệ số lương lao động không kỹ năng là 0,55). Nhà đầu tư nhận được khoản lợi ngân lưu ròng 1.293.031ngàn USD. Bên cạnh đó, ngân

sách sẽ được lợi 163.755 ngàn USD, đây chính là phần thuế thu nhập doanh nghiệp thu được từ dự án. Cuối cùng, phần còn lại của nền kinh tế

(tỷ giá) được lợi 99.296 ngàn USD do đến từ chênh lệch tỷ giá kinh tế cao hơn tỷ giá tài chính liên quan đến chênh lệch tỷ giá do doanh thu

ròng sản phẩm Amoniac trừ đi chênh lệch tỷ giá do chi phí đầu tư và chi phí hoạt động Dự án.

Bên cạnh lợi ích dự án đem lại, dự án còn tạo ra thiệt hại cho các đối tượng gồm:nhà cung cấp nguyên nhiên liệu khí PVGas, phần còn lại của

nền kinh tế (chi phí vốn). Cụ thể, Nhà cung cấp nguyên nhiên liệu khí PV Gas bị thiệt 244.707ngàn USD do giá khí bán cho nhà máy Đạm

Phú Mỹ là 6,56 USD/MMBTU năm 2013 theo điều tiết của Chính phủ Việt Nam hiện nay thấp hơn giá khí thế giới năm 2013 là 9,22

USD/MMBTU. Phần còn lại của nền kinh tế (chi phí vốn) bị thiệt hại 455.284ngàn USD do suất chiết khấu tài chính WACC (cơ cấu nợ vay

bình quân 7,06%) nhỏ hơn chi phí vốn của nền kinh tế (8%).

Tóm lại, kết quả phân tích phân phối cho thấy các đối tượng cụ thể được hưởng lợi từ dự án bao gồm: người lao động phổ thông, chủ đầu tư

dự án, ngân sách nhà nước. Do đó, Chính phủ, nhà đầu tư có nguồn vốn ngoài nhà nước, người lao động phổ thông sẽ ra sức ủng hộ Dự án

Amoniac được triển khai. Đối tượng cụ thể bị thiệt hại từ Dự án là nhà cung cấp nguyên nhiên liệu khí PVGas. Theo đó, PVGas sẽ phản đối

việc triển khai Dự án, tuy nhiên, PVGas là một DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chi phối (75% vốn nhà nước) chỉ là doanh nghiệp đại

diện thực hiện các chính sách giá khí do Chính phủ phê duyệt, việc thiệt hại của PVGas đồng nghĩa với thiệt hại vốn nhà nước do Chính phủ

quản lý. Ta thấy rằng phần ngân sách Chính phủ thu được từ dự án là 163.755 ngàn USD vẫn chưa đủ để bù đắp cho thiệt hại vốn nhà nước do

Chính phủ quản lý tại PVGas là 244.707 ngàn USD. Do đó, Chính phủ nên có lộ trình tăng giá khí thiên nhiên hiện nay đang cung cấp cho

Đạm Phú Mỹ lên mức giá khí thiên nhiên thế giới.

-84-

Ph l c 7. Doanh h i chính dự án Amoniac

Sản lượn Amoniac i h ại Mi n Nam, Mi n Bắc H n Q ốc hằn năm (n n n)

Nh cầ mi n nam Bột ngọt Vedan Bột ngọt Ajinomoto Nitrat Amon (Phu My-GAET)

Tổng nhu cầu Miền Nam Nh cầ mi n Bắc

2015 46 24 0 70 2015 90 73 73

2016 47 26 90 162 2016 90 73 73

2017 47 26 90 162 2017 90 73 73

2018 47 26 90 162 2018 90 73 73

2019 47 26 90 162 2019 90 73 73

2020 47 26 90 162 2020 90 73 73

2021 47 26 90 162 2021 90 73 73

2022 50 26 90 165 2022 90 73 73

2023 50 27 90 167 2023 90 73 73

2024 50 27 90 167 2024 90 73 73

2025 50 27 90 167 2025 90 73 73

2026 50 27 90 167 2026 90 73 73

2027 50 27 90 167 2027 90 73 73

2028 50 27 90 167 2028 90 73 73

2029 52 29 90 171 2029 90 73 73

2030 52 29 90 171 2030 90 73 73

2031 52 29 90 171 2031 90 73 73

2032 52 29 90 171 2032 90 73 73

2033 52 29 90 171 2033 90 73 73

2034 52 29 90 171 2034 90 73 73

2035 55 30 90 175 2035 90 73 73

2036 55 30 90 175 2036 90 73 73

2037 55 30 90 175 2037 90 73 73

2038 55 30 90 175 2038 90 73 73

Nitrat Amon (Thai Binh-TKV) DAP Đình Vũ (Vinachem) DAP Lào Cai (Vinachem) Sulphat Amon Lâm Thao (Phú

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261

261 90% 70%

Thọ) Tổng nhu cầu miền Bắc Thị phần mi n Nam Thị phần mi n Bắc Tổng tiêu thụ miền Nam Tổng tiêu thụ miền Bắc Tổng xuất khẩu Hàn Quốc Tổn cộn sản lượn bán ra

146 183 1 330

146 183 114 443

146 183 121 450

146 183 121 450

149 183 119 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

150 183 117 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

154 183 114 450

158 183 110 450

158 183 110 450

158 183 110 450

38 0 0 38

Giá i chính bán Amoniac ại cổn nh máy cho mi n Nam, mi n Bắc, H n Q ốc (USD/ n)

Giá bán NH3 ại cổn nh máy Giá bán cho miền Nam (USD/tấn) Giá bán cho miền Bắc (USD/tấn) Giá bán cho Hàn Quốc (USD/tấn)

761 771 769

910 922 920

978 990 988

775 785 783

789 799 797

803 813 812

818 828 826

832 843 841

847 858 856

863 874 872

878 889 888

894 905 904

927 938 936

943 955 953

960 972 970

2012 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 995 1013 1031 1050 1069 1088 686 1008 1026 1045 1063 1082 1102 695 1006 1024 1042 1061 1080 1100 693

Doanh h bán Amoniac cho mi n Nam, mi n Bắc, H n Q ốc (n n USD)

Doanh thu

2019

2018

2020

2021

2031

2026

2036

2030

2032

2033

2034

2035

2022

2037

2023

2024

2025

2027

2029

2038 2028 111.173 113.177 115.216 117.292 121.430 124.742 126.990 129.278 131.608 133.979 136.393 142.396 144.961 147.574 150.233 152.940 155.696 162.447 165.374 168.354 40.807 140.861 143.399 145.983 148.614 151.292 154.018 156.794 159.619 162.496 165.424 168.405 171.439 174.529 177.674 180.875 184.135 187.453 190.831 194.269 197.770 98.802 100.582 102.395 104.240 106.119 108.031 106.396 108.313 110.265 112.252 114.275 116.334 114.443 116.506 118.605

98.440

98.169

96.698

89.112

981

0 0

36.435

43.551

47.615

39.834

37.089

37.756

45.948

46.772

48.473

35.790

34.569

38.437

39.129

40.552

42.023

42.780

44.336

45.135

Miền Nam Miền Bắc Hàn Quốc DT chưa VAT VAT DT có VAT

253.015 345.688 357.897 364.346 370.891 377.562 384.366 391.292 398.343 405.521 412.829 420.231 427.803 435.512 443.360 451.350 459.483 467.721 476.149 484.730 40.807 25.302 4.081 41.283 278.317 380.257 393.687 400.781 407.980 415.318 422.802 430.421 438.178 446.074 454.112 462.254 470.584 479.063 487.696 496.484 505.431 514.493 523.764 533.203 44.887

-85-

Ph l c 8. Lịch kh hao

Thời gian khấu hao máy móc thiết bị (đều) Thời gian khấu hao công trình xây dựng (đều) Thời gian khấu hao các chi phí khác (đều)

8 12 5

năm năm năm

Các iả ịnh kh hao ron m hình i chính

Lịch kh hao (n n USD)

Lịch kh hao

2026

2027

2028

2029

2017 262.131 87.089

2018 32.766 7.257

2019 32.766 7.257

2020 32.766 7.257

2021 32.766 7.257

2022 32.766 7.257

2023 32.766 7.257

2024 32.766 7.257

2025 32.766 7.257

7.257

7.257

7.257

7.257

186.921

37.384

37.384

37.384

37.384

37.384

Khấu hao thiết bị Khấu hao xây dựng Khấu hao chi phí khác (bao gồm chi phí đầu tư còn lại, VLĐ ban đầu, lãi vay trong thời gian xây dựng, chi phí chìm)

Lịch kh hao hợp nh

536.141 77.408 77.408 458.733

458.733 77.408 154.816 381.325

381.325 77.408 232.224 303.917

303.917 77.408 309.632 226.509

226.509 77.408 387.040 149.101

149.101 40.024 427.064 109.077

109.077 40.024 467.088 69.053

69.053 40.024 507.112 29.030

29.030 7.257 514.369 21.772

21.772 7.257 521.627 14.515

14.515 7.257 528.884 7.257

7.257 7.257 536.141 0

536.141

Tài sản cố định ròng đầu kỳ Khấu hao Khấu hao lũy tích Tài sản cố định ròng cuối kỳ

-86-

Ph l c 9. Tỷ lệ lạm phá , chỉ số iá ỷ iá hối oái

Chỉ số iá VNĐ 0,772 0,917 1,000 1,058 1,120 1,185 1,253 1,326 1,403 1,485 1,571 1,662 1,759 1,861 1,969 2,083 2,204 2,332 2,468 2,611 2,763 2,923 3,093 3,273 3,463 3,664 3,877 4,102

Lạm phá VNĐ 18,678% 9,103% 6,595% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808% 5,808%

Lạm phát USD 3,141% 2,075% 1,464% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802% 1,802%

Chỉ số iá USD 0,950 0,980 1,000 1,018 1,036 1,055 1,074 1,093 1,113 1,133 1,154 1,174 1,196 1,217 1,239 1,261 1,284 1,307 1,331 1,355 1,379 1,404 1,429 1,455 1,481 1,508 1,535 1,563

Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038

Tỷ iá VNĐ/USD 21.036 20.855 21.125 21.956 22.820 23.719 24.652 25.622 26.630 27.678 28.768 29.900 31.077 32.300 33.571 34.892 36.265 37.692 39.175 40.717 42.320 43.985 45.716 47.515 49.385 51.329 53.349 55.448

Nguồn: Tác giả tính toán từ nguồn I (2013)và tỷ giá bán VN của Ng n hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank (31/12/2011, 31/12/2012, 31/12/2013)

-87-

Ph l c 10. Lịch rả nợ vay

2015

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

379.109

324.951

270.792

216.634

162.475

108.317

54.158

Lịch rả nợ Vay ầ ư x y dựn Dự nợ đầu kỳ Giải ngân Lãi vay trong thời gian xây dựng Trả lãi Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ Ngân lưu nợ vay

0 3.274 0 0 0 3.274 3.274

3.274 253.430 196 0 0 256.900 253.430

256.900 106.795 15.414 0 0 379.109 106.795

22.747 54.158 324.951 -76.905

19.497 54.158 270.792 -73.655

16.248 54.158 216.634 -70.406

12.998 54.158 162.475 -67.156

9.749 54.158 108.317 -63.907

6.499 54.158 54.158 -60.657

3.250 54.158 0 -57.408

Ph l c 11. S sinh lợi Vốn chủ sở hữ heo M hình CAPM rực iếp, CAPM ián iếp và WACC bình quân

SUẤT SINH LỢI VỐN CHỦ SỞ HỮU THEO MÔ HÌNH CAPM TRỰC TIẾP Thốn k iá cổ phiế DPM VN-Index iai oạn 2007 - 2013 Tỷ lệ chia CP

Giá CP chia

Cổ c TM

VN-Index

Giá DPM

S sinh lợi

Số liệ Thán

Vn-Index

DPM

1

1 0,5

77,5 74 67,5 56 48,6 53,5 41 42,8 57,5 65 60 47 37,2 34,5 34,2 28,4 31,6

972,35 927,02 844,11 663,30 516,85 522,36 414,10 399,40 451,36 539,10 456,70 347,05 314,74 315,62 303,21 245,74 280,67

-4,66% -8,94% -21,42% -22,08% 1,07% -20,73% -3,55% 13,01% 19,44% -15,28% -24,01% -9,31% 0,28% -3,93% -18,95% 14,21%

-4,52% -8,78% -17,04% -13,21% 10,08% -21,50% 4,39% 34,35% 13,04% -7,69% -21,67% -18,72% -5,91% -0,87% -16,96% 11,27%

30/11/2007 28/12/2007 31/01/2008 29/02/2008 31/03/2008 29/04/2008 30/05/2008 30/06/2008 31/07/2008 29/08/2008 30/09/2008 31/10/2008 28/11/2008 31/12/2008 23/01/2009 27/02/2009 31/03/2009

0,5

0,7

1,3

1

1

1

36,5 42,2 42,4 47,3 50 47,2 44,4 38 34 31,2 32,1 32,4 33 29,2 31,5 30,9 31,9 30,6 34,8 35,2 38 42,6 36,2 35,1 35,6 31,8 32,5 32,8 32,7 32,3 32,1 28,9 23,8 27

29/04/2009 29/05/2009 30/06/2009 31/07/2009 31/08/2009 30/09/2009 30/10/2009 30/11/2009 31/12/2009 29/01/2010 29/02/2010 31/03/2010 29/04/2010 31/05/2010 30/06/2010 30/07/2010 31/08/2010 30/09/2010 29/10/2010 30/11/2010 31/12/2010 28/01/2011 28/02/2011 31/03/2011 29/04/2011 31/05/2011 30/06/2011 29/07/2011 31/08/2011 30/09/2011 31/10/2011 30/11/2011 30/12/2011 31/01/2012

321,63 411,64 448,29 466,76 546,78 580,9 587,12 504,12 494,77 481,96 496,91 499,24 542,37 507,44 507,14 493,91 455,08 454,52 452,63 451,59 484,66 510,60 461,4 461,1 480,1 421,4 432,5 405,7 424,7 427,6 420,8 380,7 351,6 388

14,59% 27,99% 8,90% 4,12% 17,14% 6,24% 1,07% -14,14% -1,85% -2,59% 3,10% 0,47% 8,64% -6,44% -0,06% -2,61% -7,86% -0,12% -0,42% -0,23% 7,32% 5,35% -9,64% -0,07% 4,12% -12,23% 2,63% -6,20% 4,68% 0,68% -1,59% -9,53% -7,64% 10,35%

17,09% 15,62% 0,47% 11,56% 7,19% -5,60% -5,93% -14,41% -10,53% -8,24% 2,88% 0,93% 1,85% -7,58% 7,88% -1,90% 3,24% -0,94% 13,73% 1,15% 7,95% 12,11% -15,02% -3,04% 1,42% -7,87% 2,20% 0,92% -0,30% -1,22% 2,48% -9,97% -17,65% 13,45%

-88-

2,5

1,5

1

2

31 29,2 36 33,7 34,3 36,5 40 36,6 35,9 34,7 35,8 45,8 42,5 44,9 42,2 45,9 40 39,5

29/02/2012 30/03/2012 27/04/2012 31/05/2012 29/06/2012 31/07/2012 31/08/2012 28/09/2012 31/10/2012 30/11/2012 28/12/2012 31/01/2013 28/02/2013 29/03/2013 26/04/2013 31/05/2013 28/06/2013 31/07/2013

423,6 441 473,8 429,2 422,4 414,5 396 392,6 388,4 377,8 413,7 479,8 474,6 491 474,5 518,4 481,1 491,9

9,18% 4,11% 7,44% -9,41% -1,58% -1,87% -4,46% -0,86% -1,07% -2,73% 9,50% 15,98% -1,08% 3,46% -3,36% 9,25% -7,20% 2,24%

14,81% -5,81% 23,29% -6,39% 9,20% 6,41% 9,59% -4,75% -1,91% -3,34% 6,05% 27,93% -7,21% 5,65% -6,01% 8,77% -8,50% -1,25%

-89-

Nguồn: Cổ phiếu 68

Regression Statistics

0,787320043 0,61987285 0,61402474 0,062923303 67

SUMMARY OUTPUT Multiple R R Square Adjusted R Square Standard Error Observations ANOVA

df

SS

MS

F

105,9954156

Significance F 2,7635E-15

0,419672109 0,003959342

Regression Residual Total Intercept

-0,04516129

1 65 66 Coefficients -0,006461345 0,69851806

0,419672109 0,257357235 0,677029345 Standard Error 0,007690309 0,067847539

t Stat -0,8401931 10,2954075

P-value 0,403880076 2,7635E-15

Upper 95% Lower 95% -0,021819953 0,008897263 0,83401895

0,56301717

Lower 95.0% Upper 95.0% -0,021819953 0,008897263 0,83401895

0,56301717

-90-

-91-

Lợi s rái phiế Chính phủ kỳ hạn 1 năm vào ngày 31/07/2013 ở Việ Nam dùn l m lãi s phi rủi ro hiện h nh (%/năm)

31/07/2013

Tỷ lệ lạm phát Lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm Lợi s rái phiế chính phủ kỳ hạn 1 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 2 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 3 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm 6,2 7,5 6,40 7,33 7,65 8,24 8,96

Nguồn: Công ty chứng khoán HCM (HSC)

Tr n bình cộn lợi s rái phiế chính phủ kỳ hạn 1 năm ốc ộ ăn VN-Index iai oạn2001-2013 (%/năm)

Lợi s rái phiế chính phủ kỳ hạn 1 năm Vn-Index

Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 07/2013

5,51 5,90 6,10 5,79 6,18 6,45 7,19 13,06 9,08 10,73 12,09 9,74 6,86 8,05

13,81 -22,12 -8,94 43,34 28,51 144,48 23,31 -65,95 56,76 -2,04 -31,99 20,28 38,53 18,31

Tr n bình cộn

Nguồn: Công ty chứng khoán HCM (HSC)

-92-

Chi phí ốn chủ sở hữ heo m hình ịnh iá i sản ốn CAPM rực iếp (%/năm)

Thời iểm Hệ số beta hồi quy giữa cổ phiếu DPM và VN-Index Lãi suất phi rủi ro (lợi suất trái phiếu chính phủ VN kỳ hạn 1 năm) Mức bù rủi ro thị trường (18,31 -8,05 = 10,25) Chi phí ốn chủ sở hữ heo VNĐ Lãi suất tiền gửi VNĐ kỳ hạn 1 năm VCB Lãi suất tiền gửi USD kỳ hạn 1 năm VCB Phần bù rủi ro ngoại hối VNĐ-USD Chi phí ốn chủ sở hữ heo USD

31/07/2013 0,699 6,40 10,25 13,56 7,5 1,25 6,25 7,31

SUẤT SINH LỢI VỐN CHỦ SỞ HỮU THEO MÔ HÌNH CAPM GIÁN TIẾP

Chi phí ốn

2012

2,25%

Dự án NH3 Sử dụng thuế suất TNDN theo luật định hay bình quân hiệu dụng

Việ Nam (2013) Hệ số tín nhiệm vay nợ Moody's

B2

1

8,71%

Thuế suất thuế TNDN

20,00%

Mức bù rủi ro quốc gia

5,00%

Rủi ro hối đoái

0,00%

Thị trường Hoa Kỳ Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ năm 2013 kỳ hạn 10 năm Suất sinh lợi trung bình cổ phiếu S&P500, 2002- 2012 Suất sinh lợi trung bình trái phiếu CP kỳ hạn 10 năm, 2002-2012 Mức bù rủi ro thị trường Hệ số beta có vay nợ ngành hóa chất

Tỷ lệ D/E bình quân Tỷ lệ E/V bình quân Tỷ lệ D/V bình quân

0,495 80,80% 19,20%

Nợ/Vốn chủ sở hữu (D/E) Thuế suất thuế thu nhập

Hệ số beta không vay nợ ngành hóa chất

3,33% 5,38% 1,180 20,53% 15,35% 1,0053

Hệ số beta có vay nợ tính cho Dự án NH3 Chi phí VCSH của dự án NH3

1,404 14,80%

Nguồn: cập nhật 2013 http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafil e/histretSP.html http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafil e/ctryprem.html http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafil e/Betas.html

-93-

Chi phí sử d n ốn WACC bình q n cả òn ời dự án Amoniac

Tỷ lệ

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

2031

2032

2033

2034

2035

2036

2037

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

69% 31%

65% 35%

63% 37%

61% 39%

58% 42%

54% 46% 222% 186% 169% 157% 140% 116%

33% 0% 0% 67% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 0% 0% 50%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

0%

Cơ c ốn bình quân D/(D+E) E/(D+E) D/E

19,20% 80,80% 49,54%

WACC bình q n cả òn ời dự án (CAPM rực iếp) = Chi phí ốn chủ sở hữ heo CAPM rực iếp * ỷ lệ VCSH bình q n cả òn ời dự án + lãi s ay ốn n n h n * ỷ lệ ốn ay bình q n cả òn ời dự án = 7,31% * 80,80% + 6% * 19,2% = 7,06%.

WACC bình q n cả òn ời dự án (CAPM ián iếp) = Chi phí ốn chủ sở hữ heo CAPM ián iếp * ỷ lệ VCSH bình q n cả òn ời dự án + lãi s ay ốn n n h n * ỷ lệ ốn ay bình q n cả òn ời dự án = 14,8% * 80,80% + 6% * 19,2% = 13,1%.

-94-

Ph l c 12. Báo cáo i chính Dự án Amoniac ( rườn hợp cơ sở heo CAPM rực iếp)

Báo cáo kế q ả hoạ ộn kinh doanh Dự án Amoniac (n n USD)

Năm

VAT

Lãi vay

Doanh thu có VAT

Doanh thu chưa VAT

Giá ốn hàng bán

Chi phí gián iếp

Lợi nh ận rước h ế

Thu nhập chị h ế

Lợi nh ận sau h ế

Th ế thu nhập doanh n hiệp

Lợi nh ận rước lãi vay h ế (EBIT)

0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

61.504 61.504 2018 278.317 25.302 253.015 147.766 20.998 84.251 22.747 61.504 2019 380.257 34.569 345.688 181.842 24.065 139.781 19.497 120.284 120.284 120.284 2020 393.687 35.790 357.897 185.661 24.477 147.760 16.248 131.512 131.512 11.179 120.334 2021 400.781 36.435 364.346 187.818 24.699 151.830 12.998 138.832 138.832 11.801 127.031 2022 407.980 37.089 370.891 190.018 24.924 155.949 9.749 146.200 146.200 12.427 133.773 2023 415.318 37.756 377.562 157.993 21.000 198.569 6.499 192.070 192.070 16.326 175.744 2024 422.802 38.437 384.366 157.167 21.159 206.040 3.250 202.791 202.791 34.474 168.316 210.470 210.470 35.780 174.690 2025 430.421 39.129 391.292 159.501 21.321 210.470 245.011 245.011 41.652 203.359 2026 438.178 39.834 398.343 131.846 21.486 245.011 252.323 252.323 42.895 209.428 2027 446.074 40.552 405.521 131.544 21.654 252.323 261.524 261.524 52.305 209.219 2028 454.112 41.283 412.829 134.021 17.284 261.524 266.308 266.308 53.262 213.046 2029 462.254 42.023 420.231 136.547 17.376 266.308 277.863 277.863 55.573 222.290 2030 470.584 42.780 427.803 132.471 17.470 277.863 283.453 283.453 56.691 226.762 2031 479.063 43.551 435.512 134.494 17.565 283.453 288.523 288.523 57.705 230.819 2032 487.696 44.336 443.360 137.174 17.662 288.523 293.680 293.680 58.736 234.944 2033 496.484 45.135 451.350 139.908 17.761 293.680 298.924 298.924 59.785 239.139 2034 505.431 45.948 459.483 142.696 17.862 298.924 304.216 304.216 60.843 243.373 2035 514.493 46.772 467.721 145.540 17.964 304.216

44.887

12.637

40.807

4.081

0

0 0 0

309.640 309.640 61.928 247.712 315.155 315.155 63.031 252.124 22.536 28.169

28.169

5.634

-95-

2036 523.764 47.615 476.149 148.441 18.069 309.640 2037 533.203 48.473 484.730 151.399 18.175 315.155 28.169 2038

-96-

Báo cáo n n lư i chính của dự án Amoniac (n n USD)

Năm

DSCR

Doanh thu ròng

Chi phí đầu tư

Tổng chi phí hoạt động

Thay đổi tiền mặt CB

Tổn ngân lư o

Tổn ngân lư ra

Ngân lưu nợ vay

Thay đổi khoản phải trả AP

Thay đổi khoản phải thu AR

Tổng ngân lưu ròng theo quan điểm tổng đầu tư

Ngân lưu vốn chủ sở hữu

1,67 2,83 3,02 3,22 3,44 3,69 3,67

0 0 0 0 253.015 345.688 357.897 364.346 370.891 377.562 384.366 391.292 398.343 405.521 412.829 420.231 427.803 435.512 443.360 451.350 459.483 467.721 476.149 484.730 40.807

0 0 0 0 8.732 2.132 211 199 202 -140 204 208 212 217 -157 219 223 227 232 236 241 246 251 256 -14.152

0 0 0 0 104.790 130.376 132.906 135.289 137.717 136.041 138.493 140.993 143.543 146.143 144.254 146.876 149.551 152.279 155.061 157.898 160.791 163.742 166.752 169.821 0

0 0 0 0 23.193 8.495 1.119 591 600 612 624 635 646 658 670 678 694 707 719 732 746 755 773 787 -44.434

0 0 0 13.916 5.097 672 355 360 367 374 381 388 395 402 407 416 424 432 439 447 453 464 472 -24.416 -2.244

14.672 144.387 253.430 92.879 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 0 0 11.179 11.801 12.427 16.326 34.474 35.780 41.652 42.895 52.305 53.262 55.573 56.691 57.705 58.736 59.785 60.843 61.928 63.031 5.634

2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038

0 0 0 0 261.748 347.820 358.108 364.545 371.093 377.423 384.570 391.501 398.556 405.738 412.671 420.449 428.026 435.740 443.592 451.586 459.724 467.967 476.400 484.985 26.655

14.672 144.387 253.430 106.795 133.080 139.542 145.558 148.040 151.111 153.353 173.972 177.796 186.236 190.098 197.636 201.233 206.242 210.108 213.924 217.814 221.775 225.804 229.924 209.223 -41.044

-14.672 -144.387 -253.430 -106.795 128.668 208.278 212.550 216.505 219.982 224.069 210.598 213.705 212.320 215.640 215.036 219.216 221.785 225.632 229.668 233.772 237.949 242.163 246.476 275.762 67.699

3.274 253.430 106.795 -76.905 -73.655 -70.406 -67.156 -63.907 -60.657 -57.408 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

-14.672 -141.113 0 0 51.763 134.622 142.144 149.348 156.075 163.412 153.190 213.705 212.320 215.640 215.036 219.216 221.785 225.632 229.668 233.772 237.949 242.163 246.476 275.762 67.699

-97-

Ph l c 13. Ph n ích ộ nhạy i chính

-5%

-10%

10%

5%

Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo iá bán sản phẩm Amoniac

0%

15% -122.121 425.467 1.293.031 2.818.685 5.589.098 10.723.617

41,00% 38,50%

19,54% 17,42%

27,92% 25,65%

Giá sản phẩm NH3 NPV dự án IRR danh nghĩa dự án IRR thực dự án NPV chủ đầu tư

-9% 0 34,79% 46,82% 7,05% 44,22% 5,15% 32,40% -105.322 423.047 1.259.417 2.728.165 5.392.893 10.329.750 12.567

-10%

-20%

-15%

15%

20%

10%

-5%

5%

26,01% 23,78%

30,13% 27,83%

25,16% 22,94%

28,98% 26,70%

26,93% 24,69%

31,39% 29,06%

Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo hay ổi chi phí ầ ư

Chi phí ầ ư NPV dự án IRR danh nghĩa dự án IRR thực dự án NPV chủ đầu tư

0% 1.366.762 1.348.349 1.329.922 1.311.483 1.293.031 1.274.567 1.256.089 1.237.599 1.219.097 24,35% 32,75% 27,92% 30,40% 22,15% 25,65% 1.339.251 1.319.292 1.299.334 1.279.375 1.259.417 1.239.458 1.219.500 1.199.541 1.179.583

Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo ỷ lệ x khẩ Amoniac san H n Q ốc

Tỷ lệ % x khẩ H n Q ốc NPV dự án IRR danh nghĩa dự án

0,00% 850.338 22,46%

20,00% 938.948 23,63%

40,00% 1.027.521 24,76%

60,00% 1.116.059 25,85%

80,00% 1.204.562 26,90%

100,00% 1.293.031 27,92%

Kế q ả ph n ích ộ nhạy heo lạm phá

Thay ổi lạm phá NPV dự án IRR danh nghĩa dự án IRR thực dự án NPV chủ đầu tư

-1% 1.181.590 25,66% 24,66% 1.152.032

1% 1.387.851 30,07% 26,52% 1.350.908

2% 1.468.866 32,13% 27,29% 1.429.194

3% 1.538.367 34,13% 27,98% 1.496.473

4% 1.598.231 36,07% 28,61% 1.554.528

0% 1.293.031 27,92% 25,65% 1.259.417

Kết quả phân tích cho thấy giá trị NPV và IRR rất nhạy so với lạm phát. Giá trị NPV biến thiên cùng chiều với thay đổi của lạm phát, khi lạm

phát càng cao thì giá trị NPV và IRR càng lớn. Dòng ngân lưu của dự án chủ yếu đến từ doanh thu của dự án, trong khi đó giá bán NH3 được

-98-

điều chỉnh tăng theo lạm phát, nên khi lạm phát tăng sẽ làm tăng dòng ngân lưu vào của dự án. Trong khi đó, chi phí nguyên, nhiên liệu khí là

thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dòng ngân lưu ra, nhưng lại không ảnh hưởng bởi thay đổi của lạm phát do tăng cố định 2%/năm

theo hợp đồng cung cấp khí thiên nhiên dài hạn. Các chi phí còn lại trong chi phí hoạt động như: chi phí nước sông làm mát, chi phí nước sinh

hoạt, chi phí hóa chất, chi phí xúc tác bị ảnh hưởng theo lạm phát nhưng lại chiếm tỷ trọng nhỏ trong ngân lưu ra. Ngoài ra, một số chi phí cố

định khác như bảo hiểm, chi phí phòng thí nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì,…theo giả định đầu vào của mô hình tài chính được tính toán theo

tỷ lệ phần trăm so với chi phí đầu tư ban đầu nên không tăng khi lạm phát tăng. Do đó, khi lạm phát tăng làm gia tăng dòng ngân lưu vào

mạnh hơn sự gia tăng dòng ngân lưu ra. Chính điều này làm tăng tính khả thi của dự án.

NPV dự án

Thị phần miền Bắc

Kế q ả ph n ích ộ nhạy hai chi heo sự hay ổi hị phần

0% 20% 40% 60% 70% 80% 100%

0% 1.300.047 1.300.713 1.301.367 1.302.020 1.302.347 1.302.674 1.303.327

20% 1.297.935 1.298.590 1.299.243 1.299.897 1.300.224 1.300.550 1.301.204

Thị phần miền Nam 60% 1.293.824 1.294.478 1.295.131 1.295.785 1.296.111 1.296.438 1.297.061

40% 1.295.878 1.296.531 1.297.185 1.297.838 1.298.165 1.298.492 1.299.145

80% 1.291.770 1.292.424 1.293.078 1.293.731 1.294.058 1.294.375 1.294.971

90% 1.290.744 1.291.397 1.292.051 1.292.704 1.293.031 1.293.331 1.293.927

100% 1.289.717 1.290.370 1.291.024 1.291.678 1.291.988 1.292.286 1.292.882

Phân tích độ nhạy hai chiều thị phần miền Nam thay đổi từ 0%-100% và thị phần miền Bắc thay đổi từ 0%-100% cho thấy NPV Dự án

Amoniac vẫn luôn dương và thay đổi không đáng kể, do đó, độ biến động của thị phần miền Nam và miền Bắc hầu như không ảnh hưởng

đáng kể đến NPV tài chính của Dự án.

-99-

Ph l c 14. Kế q ả ph n ích m ph n i chính

Crystal Ball Report - Full Simulation started on 5/23/2014 at 11:16 AM Simulation stopped on 5/23/2014 at 11:23 AM

Run preferences:

10.000

95,00%

Number of trials run Monte Carlo Random seed Precision control on Confidence level

Run statistics:

407,84 25 74

Total running time (sec) Trials/second (average) Random numbers per sec

3 0 0 0 2

Crystal Ball data: Assumptions Correlations Correlated groups Decision variables Forecasts

-100-

Forecasts

Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp tai chinh-sua.xls]MH Tài chính

Forecas : NPV Chủ Đầ Tư

Summary:

Certainty level is 93.56% Certainty range is from 0 to Infinity Entire range is from -675,100 to 13,696,793 Base case is 1,259,417 After 10,000 trials, the std. error of the mean is 12,554

Cell: B445

Statistics: Trials Base Case Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error

Forecast values 10.000 1.259.417 1.302.846 1.000.350 --- 1.255.409 1.576.051.230.848 2,03 10,34 0,9636 -675.100 13.696.793 14.371.893 12.554

-101-

Forecast: NPV Chủ Đầ Tư (con 'd)

Percentiles:

Cell: B445

Forecast values -675.100 117.976 361.698 569.938 767.335 1.000.307 1.257.871 1.578.793 2.039.855 2.850.005 13.696.793

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

-102-

Forecas : NPV Tổn Đầ Tư

Summary:

Certainty level is 93.31% Certainty range is from 0 to Infinity Entire range is from -710,611 to 14,186,447 Base case is 1,293,031 After 10,000 trials, the std. error of the mean is 13,107

Cell: B438

Statistics: Trials Base Case

Forecast values 10.000 1.293.031

Mean Median Mode Standard Deviation Variance Skewness Kurtosis Coeff. of Variability Minimum Maximum Range Width Mean Std. Error

1.347.545 1.032.285 --- 1.310.686 1.717.897.952.206 2,03 10,32 0,9726 -710.611 14.186.447 14.897.058 13.107

-103-

Forecas : NPV Tổn Đầ Tư (con 'd)

Percentiles:

0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%

Forecast values -710.611 110.725 365.192 582.266 788.221 1.032.266 1.300.022 1.636.988 2.115.580 2.959.054 14.186.447

End of Forecasts

Assumptions

Cell: B438

-104-

Worksheet: [Luanvan-NH3-hothimyhanh-230514-mp tai chinh-sua.xls]MH Tài chính

Ass mp ion: Chi phí ầ ư

Triangular distribution with parameters:

Cell: B484

Minimum Likeliest Maximum

-15% 0% 50%

Ass mp ion: Giá sản phẩm NH3

Normal distribution with parameters:

Cell: B461

Mean Std. Dev.

0% 5%

Ass mp ion: Tỷ lệ % x khẩ H n Q ốc

Cell: B492

Uniform distribution with parameters:

0,00% 100,00%

Minimum Maximum

End of Assumptions

-105-

Ph l c 15.Tổn hợp các hình h c ầ ư các dự án lọc dầ hóa dầ ại Việ Nam ừ năm 1998 ến 2013

Lĩnh ực

Tên công ty

Hình h c ầ ư

Q y m c n s

Tổn m c ầ ư

Địa iểm

Hóa dầu Nhà máy Polystyrene Việt Nam

Năm hoạ ộn 2007

100% vốn nước ngoài (FDI)

3000 tấn/tháng

10 triệu USD

Vũng Tàu

Hóa dầu

2004

100% vốn nước ngoài (FDI)

295.000 tấn PET/năm

1,1 tỷ USD

Đồng Nai

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

Lọc dầu Nhà máy lọc dầu Vũng Rô

2018*

8 triệu tấn/năm

3 tỉ USD

Phú Yên

Hóa dầu

Tổ hợp Hóa dầu miền Nam

2018*

950.000 Etylene/năm

4,5 tỷ USD

Vũng Tàu

Lọc dầu Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn

2017*

10 triệu tấn/năm

9 tỷ USD

Thanh Hóa

Hóa dầu

2002

120.000 tấn PVC/năm

70 triệu USD

Vũng Tàu

Công ty TNHH Nhựa và hóa chất Phú Mỹ

Hóa dầu

1998

200.000 tấn PVC/năm

36 triệu USD

Đồng Nai

Công ty TNHH Nhựa và Hóa chất TPC Vina

Hóa dầu

1997

30.000 tấn DOP/năm

13 triệu USD

Đồng Nai

NLSH

Nhà máy sản xuất DOP LG VINA Đồng Nai Nhà máy Nhiên liệu sinh học Bình

2012

100 triệu lít/năm

80 triệu USD

Bình Phước

100% vốn nước ngoài (FDI) Liên doanh (Thai Lan SCG 46% (FDI) , Qatar 25% (FDI), PVN 18% (TĐNN), Vinachem 11% (TĐNN) ) Liên doanh (PVN 25,1% (TĐNN), KPI 35,1% (FDI), IKC 35,1% (FDI), MCI 4.7%(FDI)) Liên doanh (Petronas 93% (FDI), Vungtaushipyard 7% (CTCP)) Liên doanh (Vinachem, Vinaplast và Công ty Nhựa và Hóa Chất Thái Lan (TPC) (FDI)) liên doanh (LG International (FDI), Vinachem (TĐNN), PVN (TĐNN)) Liên doanh (PVOil 29% (DNNN),

Phước

2014*

NLSH

100 triệu lít/năm

80 triệu USD

Phú Thọ

Nhà máy Nhiên liệu sinh học Phú Thọ

2013*

NLSH

100 triệu lít/năm

80 triệu USD

Quảng Ngãi

Nhà máy Nhiên liệu sinh học Quảng Ngãi

2013*

Hóa dầu

325 triệu USD

Hải Phòng

Nhà máy Xơ sợi tổng hợp Polyester Đình Vũ - Hải Phòng

170.000 tấn xơ sợi/năm

2004

Hóa dầu Nhà máy Đạm Phú Mỹ

800.000 tấn Urê/năm

445 triệu USD

Vũng Tàu

1998

Lọc dầu Nhà máy chế biến khí Dinh Cố

350.000 tấn LPG/năm

Vũng Tàu

Licogi -16 22% (DNNN-CTCP), Itochu 49% (FDI)) Liên doanh (PVOil 29% (DNNN), PVFC 10% (DNNN), DMC 10% (DNNN), tư nhân 51% ) Liên doanh (BSR 60% (DNNN), Petrosetco 30% (DNNN), PVFC 10%(DNNN)) Liên doanh (PVN 81% (TĐNN), Vinatex 19% (TĐNN)) PVFCCo- DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chiếm đa số (60% vốn nhà nước, 40% vốn tư nhân) PVGas-DNNN cổ phần hóa với vốn nhà nước chiếm đa số (75% vốn nhà nước, 25% vốn tư nhân) DNNN 100% vốn nhà nước DNNN 100% vốn nhà nước

2012 2009

Hóa dầu Nhà máy Đạm Cà Mau Lọc dầu Nhà máy lọc dầu Dung Quất

800.000 tấn Urê/năm 6,5 triệu tấn/năm

700 triệu USD 4 tỷ USD

1988

Lọc dầu NMLD Cát Lái, Sai gon Petro

DNNN 100% vốn nhà nước

350.000 tấn/năm

2004

Lọc dầu Nhà máy condensate PVOil Phú Mỹ

DNNN 100% vốn nhà nước

270.,000 tấn/năm

Cà Mau Quảng Ngãi Hồ Chí Minh Vũng Tàu

-106-

Ph l c 16.Thực rạn pháp lý các nhóm hình h c ầ ư dự án ại Việ Nam

Trước khi tiến hành phân tích từng hình thức đầu tư cho Dự án Amoniac Phú Mỹ, tác giả tiến hành xem xét tất cả các văn bản pháp luật liên

quan hiện nay có đang hỗ trợ hay tạo ra rào cản cho hai nhóm hình thức đầu tư cần phân tích hay không.

Xét về Luật Doanh Nghiệp, sự ra đời của Luật Doanh Nghiệp năm 2005 đã tạo ra một sân chơi bình đẳng trên phương diện pháp lý cho mọi

doanh nghiệp bất kể thuộc sở hữu nhà nước hay tư nhân (quy định tại §5 Luật Doanh Nghiệp 2005).

Cùng với Luật Doanh Nghiệp ra đời năm 2005, Quốc hội đã ban hành Luật Đầu tư 2005 và NĐ 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư

2005, trong đó nội dung chính của Luật Đầu tư 2005 là nhằm thu hút nguồn vốn nước ngoài, công nghệ nước ngoài, kinh nghiệm quản lý

-107-

nhằm phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Theo đó, Dự án Amoniac Phú Mỹ thuộc lĩnh vực công nghiệp hóa dầu

đã được đưa vào lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2005.

Theo Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2020, có tính đến năm 2030 ban hành ngày 18/9/2013 của Thủ

tướng Chính phủ theo Quyết định số 1621/QĐ-TTg đã nêu rõ quan điểm phát triển ngành công nghiệp hóa dầu và hóa chất trong nước là

“Phát triển công nghiệp hóa dầu và hóa chất trên cơ sở huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước; sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên

nhiên và nguyên liệu trong nước; đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài đối với các công trình có nhu cầu vốn lớn, đòi hỏi công nghệ cao mà

trong nước chưa đáp ứng được”. Theo đó, Dự án Amoniac Phú Mỹ cũng đã được đưa vào danh mục các dự án cần thiết đầu tư trong Quy

hoạch hóa chất 2013.

Theo Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 số 386/2006/QĐ-TTg ban hành ngày

09/03/2006, nêu rõ việc phát triển ngành công nghiệp chế biến lọc hóa dầu là “tích cực thu hút vốn đầu tư của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt

là đầu tư từ nước ngoài để phát triển nhanh công nghiệp chế biến lọc hóa dầu”.

Qua phân tích tất cả các văn bản pháp luật liên quan, ta có thể thấy rằng Chính phủ Việt Nam và Ngành Dầu khí đã thiết lập sẵn cơ sở pháp lý

nhằm thu hút tối đa nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu trong nước.

-108-

Ph l c 17.Thống kê theo hình th c ầ ư của nguồn vốn FDI từ năm 1998 ến 11/2013

Hình h c ầ ư

Số dự án

12431 2747 216 194 11 1 15.600

Tổn ốn ầ ư ăn ký (Triệ USD) 153.407,87 57.978,67 5.138,16 4.701,20 7.909,46 98,01 229.233,37

Tỷ rọn % / Tổn số dự án 79,69% 17,61% 1,38% 1,24% 0,07% 0,01% 100,00%

Tỷ rọn %/ Tổn ốn ầ ư ăn ký 66,92% 25,29% 2,24% 2,05% 3,45% 0,04% 100,00%

100% vốn nước ngoài Liên doanh Hợp đồng hợp tác KD Công ty cổ phần Hợp đồng BOT,BT,BTO Công ty mẹ con Tổn số Nguồn: Thống kê cục đầu tư nước ngoài giai đoạn 1998 đến tháng 11/2013

Xét về mặt pháp lý, trước năm 2005, Luật đầu tư nước ngoài năm 1987 sửa đổi qua các năm 1990, 1992, 1996 chủ yếu khuyến khích hình

thức liên doanh và không khuyến khích hình thức 100% vốn nước ngoài thông qua sự phân biệt đối xử về chính sách chẳng hạn như quy định

về chuyển lỗ sang năm sau theo hướng ưu tiên cho hình thức liên doanh qua đó hạn chế các hình thức đầu tư khác như 100% vốn nước ngoài.

Do đó, hình thức liên doanh chiếm tỷ trọng cao nhất trong số các hình thức đầu tư với 60% tổng số dự án và 70% vốn đăng ký cho đến cuối

năm 1998 (Nguyễn Thị Tuệ Anh, 2008).

Việc điều chỉnh luật đầu tư nước ngoài vào năm 2000 theo hướng tạo ra các chính sách bình đẳng giữa các hình thức đầu tư đã làm cho hình

thức đầu tư 100% vốn nước ngoài đã tăng lên rõ rệt. Quá trình này diễn ra từ năm 2000, được điều chỉnh mở rộng hơn bằng Luật Đầutư năm

2005. Cụ thể, đến cuối năm 2004, hình thức đầu tư liên doanh đã giảm xuống còn 40,6%/tổng số dự án, trong khi đó hình thức 100% vốn

nước ngoài đã tăng lên đến 39,9% /tổng số dự án, còn lại là hình thức hợp doanh chiếm 19,5%/tổng số dự án. Sau năm 2005, hình thức đầu tư

100% vốn nước ngoài vẫn tiếp tục xu hướng tăng và trở thành hình thức đầu tư chủ đạo trong những năm gần đây. Theo thống kê của Cục

Đầu tư Nước ngoài (FIA) (xem Phụ lục 17), giai đoạn từ năm 1998 đến tháng 11/2013, tỷ trọng của hình thức 100% vốn nước ngoài chiếm rất

-109-

cao đến gần 80% trong tổng số dự án và chiếm 67% tổng vốn đầu tư đăng ký, trong khi đó hình thức liên doanh giảm xuống còn 17,6%/tổng

số dự án và 25%/tổng vốn đăng ký, các hình thức đầu tư khác như hợp đồng hợp tác kinh doanh, công ty cổ phần, hợp đồng BOT/BT/BTO,

công ty mẹ con chiếm tỷ trọng không đáng kể dưới 2%/tổng số dự án và dưới 4%/tổng vốn đăng ký.

Ph l c 18. Kết quả phân tích tài chính ng với hai rường hợp hình th c ầ ư xu t

Nh ầ ư 100% ốn nước n o i ới s sinh lợi heo CAPM ián iếp iá khí hi n nhi n hế iới 9,22 USD/MMBTU năm 2013

6,00% 14,8%

13,1%

Chi phí sử d n ốn Vốn vay VCSH (CAPM gián tiếp) Chi phí ốn i chính WACC bình quân QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ N n lư ròn danh n hĩa heo q an iểm ổn ầ ư NPV (ngàn USD) @ 13,1% IRR danh n hĩa IRR hực Thời ian ho n ốn

339.257 23,12% 20,94% 9,54

QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ N n lư danh n hĩa heo q an iểm chủ ầ ư NPV (ngàn USD) @ Re = 14,86% (CAPM ián iếp) IRR danh n hĩa IRR hực Thời ian ho n ốn

311.468 32,17% 29,83% 8,50

-110-

Đạm Phú Mỹ ầ ư dự án Amoniac ới s sinh lợi heo CAPM rực iếp sử d n iá khí hi n nhi n hế iới 9,22 USD/MMBTU năm 2013

QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ N n lư ròn danh n hĩa heo q an iểm ổn ầ ư NPV (ngàn USD) @ 7,06% IRR danh n hĩa IRR hực Thời ian ho n ốn

957.974 23,12% 20,94% 9,54

QUAN ĐIỂM CHỦ ĐẦU TƯ N n lư danh n hĩa heo q an iểm chủ ầ ư NPV (ngàn USD) @ Re = 7,31% IRR danh n hĩa IRR hực Thời ian ho n ốn

933.842 32,17% 29,83% 8,50