intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Ảnh hưởng của NAA, IBA, Rootone và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms)

Chia sẻ: Trương Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

42
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát ảnh hưởng của NAA, IBA, Rootone đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng; tìm ra nồng độ tốt nhất của NAA và nồng độ tương tác NAA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng; tìm ra nồng độ tốt nhất của IBA và nồng độ tương tác IBA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Ảnh hưởng của NAA, IBA, Rootone và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- NGUYỄN PHAN PHƯƠNG ANH ẢNH HƯỞNG CỦA NAA, IBA, ROOTONE VÀ CHIỀU DÀI HOM ĐẾN TỈ LỆ SỐNG CÂY ĐINH LĂNG (Polyscias fruticosa L. Harms) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Mã ngành: 60420201 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------- NGUYỄN PHAN PHƯƠNG ANH ẢNH HƯỞNG CỦA NAA, IBA, ROOTONE VÀ CHIỀU DÀI HOM ĐẾN TỈ LỆ SỐNG CÂY ĐINH LĂNG (Polyscias fruticosa L. Harms) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Mã ngành: 60420201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ QUANG HƯNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2017
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS. Lê Quang Hưng Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 11 tháng 11 năm 2017 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Nguyễn Tiến Thắng Chủ tịch 2 PGS. TS. Trịnh Xuân Ngọ Phản biện 1 3 TS. Hà Thị Loan Phản biện 2 4 TS. Bùi Văn Thế Vinh Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thị Hai Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 31 tháng 8 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Phan Phương Anh Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 23/08/1993 Nơi sinh: TPHCM Chuyên ngành: Công Nghệ Sinh Học MSHV: 1541880001 I- Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA NAA, IBA, ROOTONE VÀ CHIỀU DÀI HOM ĐẾN TỈ LỆ SỐNG CÂY ĐINH LĂNG (Polyscias fruticosa L. Harms) II- Nhiệm vụ và nội dung: ➢ Nhiệm vụ: Khảo sát ảnh hưởng của NAA, IBA, Rootone đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng - Tìm ra nồng độ tốt nhất của NAA và nồng độ tương tác NAA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng. - Tìm ra nồng độ tốt nhất của IBA và nồng độ tương tác IBA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng. - Tìm ra nồng độ tốt nhất của Rootone và nồng độ tương tác Rootone và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng hom đinh lăng. ➢ Nội dung: Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng nồng độ NAA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng cây đinh lăng. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng nồng độ IBA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng cây đinh lăng.
  5. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng nồng độ Rootone và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng cây đinh lăng. Các thí nghiệm được thực hiện tại vườm ươm lưới, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Vật liệu thí nghiệm - Cây đinh lăng được lấy từ vườn trồng của công ty T Medicine được 3 năm tuổi, cắt bỏ lá, cắt hom với chiều dài 10, 15, 20 cm, đường kính 20 mm, giâm hom cách hom 10 cm, xử lý thuốc Viben C – 5SC trước khi giâm. - Môi trường giâm hom sử dụng là tro trấu. III- Ngày giao nhiệm vụ: 15/02/2017 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/08/2017 V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Lê Quang Hưng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  6. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. ii LỜI CÁM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến PGS. TS. Lê Quang Hưng, giảng viên khoa Công nghệ sinh học – Trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đề tài tiểu luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh nói chung, các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Sinh Học nói riêng đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp em có được một nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên con đường tương lai, truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng như cho chúng em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập. Em xin chân thành cảm ơn Nguyễn Phan Phương Anh
  8. iii TÓM TẮT ẢNH HƯỞNG CỦA NAA, IBA, ROOTONE VÀ CHIỀU DÀI HOM ĐẾN TỈ LỆ SỐNG CÂY ĐINH LĂNG (Polyscias fruticosa L. Harms) Nghiên cứu gồm 3 thí nghiệm. Thí nghiệm 1 được bố trí theo kiểu lô sọc khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Lô sọc đứng là NAA (0, 100, 200, 400 ppm). Lô sọc ngang là chiều dài hom (10, 15, 20 cm). Kết quả cho thấy sau 90 ngày tỉ lệ sống cao nhất 90% ở tổ hợp NAA 0 ppm và dài hom 20 cm cho tỉ suất lợi nhuận cao nhất là 10,74. Thí nghiệm 2 được bố trí theo kiểu lô sọc khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Lô sọc đứng là IBA (0, 100, 200, 400 ppm). Lô sọc ngang là chiều dài hom (10, 15, 20 cm). Kết quả cho thấy sau 90 ngày tỉ lệ sống cao nhất 91,11% ở 2 tổ hợp IBA 100 ppm - dài hom 15 cm và IBA 200 ppm - dài hom 15 cm với P (dài hom*IBA) < 0,05. Do giá thành cao của IBA, tổ hợp IBA 0 ppm và dài hom 20 cm có tỉ suất lợi nhuận cao nhất là 10,45. Thí nghiệm 3 được bố trí theo kiểu lô sọc khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại. Lô sọc đứng là Rootone (0, 10, 15, 20 ml/ 4 L nước). Lô sọc ngang là chiều dài hom (10, 15, 20 cm). Kết quả cho thấy sau 90 ngày tổ hợp Rootone 15 ml/ 4 L nước và dài hom 15 cm có tỉ lệ sống cao nhất là 95,56% với P (dài hom*Rootone) < 0,05 và tỉ suất lợi nhuận cao nhất là 11,58.
  9. iv ABSTRACT EFFECTS OF NAA, IBA, ROOTONE AND CUTTING LENGTH ON SUCCESS PERCENTAGE OF Polyscias fruticosa L. Harms. The study included three experiments. The first experiment was carried out as strip plot in RCBD, three replications with vertical strip of NAA (0, 100, 200, 400 ppm) and horizontal strip of cutting length (10, 15, 20 cm). The results showed that after 90 days, success percentage was highest of 90% with the combination of NAA 0 ppm and cutting length of 20 cm with highest benefit/cost ratio of 10.74. The second experiment was carried out as strip plot in RCBD, three replications with vertical strip of IBA (0, 100, 200, 400 ppm) and horizontal strip of cutting length (10, 15, 20 cm). The results showed that after 90 days, success percentage was highest of 91.11% for both combination of IBA 100 ppm - cutting length of 15 cm and IBA 200 ppm - cutting length of 15 cm with P (cutting length*IBA) < 0.05. Due to high cost of IBA, the combination of IBA 0 ppm and cutting length of 20 cm got highest benefit/cost ratio of 10.45. The third experiment was carried out as strip plot in RCBD, three replications with vertical strip of Rootone (0, 10, 15, 20 ml/4 litres of water) and horizontal strip of cutting length (10, 15, 20 cm). The results showed that after 90 days, success percentage was highest of 95.56% with the combination of Rootone 15 ml/ 4 litres of water and cutting length of 15 cm with P(cutting length*Rootone) < 0.05 and highest benefit/cost ratio of 11.58.
  10. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. ii TÓM TẮT................................................................................................................... iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 Đặt vấn đề .................................................................................................................1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................2 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................4 1.1. Cây đinh lăng và giá trị cây đinh lăng trong ngành dược ..............................4 1.1.1. Cây đinh lăng...............................................................................................4 1.1.2. Phân loại ......................................................................................................4 1.1.3. Giá trị cây đinh lăng ....................................................................................9 1.2. Các nghiên cứu về đinh lăng trong và ngoài nước.......................................14 1.2.1. Các nghiên cứu về tác dụng dược lý trong cây Đinh Lăng (Polyscias fruticosa L. Harms) .................................................................................................14 1.2.2 Nghiên cứu về phương pháp nhân giống cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa L.Harms) ..................................................................................................16 1.2.3. Cơ sở sinh lý của giâm hom ......................................................................18 1.2.4. Quy trình kỹ thuật nhân giống đinh lăng (Viện nghiên cứu và phát triển lâm nghiệp, 2015) ...................................................................................................21 1.2.5. Các vật liệu hữu cơ được sử dụng làm giá thể (Trần Văn Tuyến, 2014) .24 1.3. Chất điều hòa sinh trưởng (plant growth regulator) ....................................25 1.3.1. Chất điều hòa sinh trưởng NAA ...............................................................26
  11. vi 1.3.2. Chất điều hòa sinh trưởng IBA .................................................................28 1.3.3. Chất điều hòa sinh trưởng Rootone thị trường .........................................29 1.3.4. Chất điều hòa sinh trưởng trong phương pháp giâm hom ........................29 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................32 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ ....................................................................................32 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................32 2.1. Mục tiêu của đề tài........................................................................................32 2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................32 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................33 2.4. Địa điểm, thời gian và điều kiện ngoại cảnh ................................................35 2.4.1. Địa điểm thí nghiệm .....................................................................................35 2.4.2. Thời gian tiến hành thí nghiệm: ...................................................................35 2.4.3. Điều kiện ngoại cảnh ....................................................................................35 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................37 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................................37 3.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng nồng độ NAA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng cây đinh lăng. .................................................................................37 3.2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng nồng độ IBA và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng cây đinh lăng. ......................................................................................56 3.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng nồng độ Rootone và chiều dài hom đến sự ra rễ và sinh trưởng cây đinh lăng. .............................................................................74 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................94 KẾT LUẬN ................................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................96 PHỤ LỤC
  12. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NAA: Naphthalene Acetic Acid IBA: Indol Butyric Acid IAA: Indol Acetic Acid 2,4 D: 2,4-Diclorophenoxy acetic Acid SAS: Statistical Analysis Systems ANOVA: Analysis of Variance, phân tích phương sai LSD: Least Significant Different, khác biệt có nghĩa nhỏ nhất P: probability, xác suất TB: trung bình L: lít ppm: part per million, một phần triệu đ: đồng
  13. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Điều kiện khí hậu ........................................................................................36 Bảng 3.1 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến tỉ lệ sống (%) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày....................................................................38 Bảng 3.2 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến số chồi của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ............................................................................39 Bảng 3.3 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến chiều cao chồi (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày .............................................................42 Bảng 3.4 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến đường kính chồi (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................44 Bảng 3.5 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến số lá của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................................................46 Bảng 3.6 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến chiều dài lá (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày....................................................................48 Bảng 3.7 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến chiều rộng lá (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày .............................................................50 Bảng 3.8 Ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom đến số rễ, chiều dài rễ (cm), ngày ra rễ đầu tiên của hom đinh lăng sau giâm 90 ngày ................................52 Bảng 3.9 Chi phí hom của thí nghiệm ảnh hưởng nồng độ NAA và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (đ) ..................................................................................54 Bảng 3.10 Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm ảnh hưởng nồng độ NAA và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (đ) ..........................................................................55 Bảng 3.11 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến tỉ lệ sống (%) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày....................................................................57 Bảng 3.12 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến số chồi của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ............................................................................58 Bảng 3.13 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến chiều cao chồi (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày .............................................................61
  14. ix Bảng 3.14 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến đường kính chồi (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................63 Bảng 3.15 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến số lá của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................................................65 Bảng 3.16 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến chiều dài lá (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày....................................................................67 Bảng 3.17 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến chiều rộng lá (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày .............................................................69 Bảng 3.18 Ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom đến số rễ, chiều dài rễ (cm), ngày ra rễ đầu tiên của hom đinh lăng sau giâm 90 ngày ................................71 Bảng 3.19 Chi phí 90 hom của thí nghiệm ảnh hưởng nồng độ IBA và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (đ) ..........................................................................72 Bảng 3.20 Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm ảnh hưởng nồng độ IBA và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (đ) ..........................................................................73 Bảng 3.21 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến tỉ lệ ra chồi (%) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày .............................................................75 Bảng 3.22 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến số chồi của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ............................................................................76 Bảng 3.23 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến chiều cao chồi (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................79 Bảng 3.24 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến đường kính chồi (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................81 Bảng 3.25 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến số lá của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ............................................................................83 Bảng 3.26 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến chiều dài lá (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày .............................................................85 Bảng 3.27 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến chiều rộng lá (cm) của hom đinh lăng sau giâm 30 đến 90 ngày ....................................................87
  15. x Bảng 3.28 Ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom đến số rễ, chiều dài rễ (cm), ngày ra rễ đầu tiên của hom đinh lăng sau giâm 90 ngày ............................89 Bảng 3.29 Chi phí 90 hom của thí nghiệm ảnh hưởng nồng độ Rootone và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (đ) ..........................................................................91 Bảng 3.30 Hiệu quả kinh tế của thí nghiệm ảnh hưởng nồng độ Rootone và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (đ) ....................................................................92
  16. xi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Cây đinh lăng lá nhỏ (internet) ....................................................................5 Hình 1.2: Cây đinh lăng đĩa (internet) .........................................................................6 Hình 1.3: Cây đinh lăng lá răng (internet) ...................................................................7 Hình 1.4: Cây đinh lăng viền bạc (internet).................................................................8 Hình 1.5: Cây đinh lăng lá tròn (internet) ....................................................................9 Hình 2.6: Sản phẩm Cebraton của Traphaco (internet) .............................................12 Hình 2.7: Sản phẩm Hoạt huyết dưỡng não của Medisun (internet) .........................13 Hình 3.1: Tỉ lệ sống % (ra chồi) của đinh lăng do ảnh hưởng của nồng độ NAA và chiều dài hom sau 90 ngày giâm ................................................................................40 Hình 3.2: Tỉ lệ sống % (ra chồi) của đinh lăng do ảnh hưởng của nồng độ IBA và chiều dài hom sau 90 ngày giâm ................................................................................59 Hình 3.3: Tỉ lệ sống % (ra chồi) của đinh lăng do ảnh hưởng của nồng độ Rootone và chiều dài hom sau 90 ngày giâm ...........................................................................77
  17. 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Việc dùng thuốc trong nhân dân ta đã có từ lâu đời. Do đó dần dần có nhận thức phân biệt được vị nào ăn được vị nào có độc. Kinh nghiệm dần dần tích lũy, không những giúp cho con người biết lợi dụng tính chất của cây cỏ để làm thức ăn mà còn biết dùng làm thuốc chữa bệnh (Đỗ Tất Lợi, 1995). Cây đinh lăng lá nhỏ hay cây gỏi cá, nam dương sâm (Polyscias fruticosa L. Harms, đồng nghĩa: Panax fruticosum, Panax fruticosus) là một loài cây nhỏ thuộc chi Đinh lăng (Polyscias) của Họ Ngũ gia bì (Araliaceae) vừa là cây cảnh trong nghệ thuật bonsai, vừa là loại dược liệu quý sử dụng nhiều trong y học dân gian Việt Nam và Trung Quốc. Đinh lăng là loài cây quen thuộc với nhiều gia đình Việt Nam. Ở nước ta, đinh lăng có từ lâu và được trồng phổ biến ở vườn gia đình, đình chùa, trạm xá, bệnh viện để làm cảnh, làm thuốc và gia vị. Trong cuộc sống thường ngày, lá cây được sử dụng như rau sống hoặc có thể ăn kèm trong món gỏi cá. Theo y học cổ truyền, rễ cây có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết; lá đinh lăng có vị đắng, tính mát có tác dụng giải độc thức ăn, chống dị ứng, chữa ho ra máu, kiết lỵ. Toàn cây đinh lăng bao gồm rễ, thân, lá đều có thể sử dụng làm thuốc với nhiều công dụng và bài thuốc khác nhau. Từ kinh nghiệm sử dụng trong dân gian, cây đinh lăng đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu bài bản về tính ưu việt trên nhiều góc độ khác nhau trong nhiều năm. Theo nghiên cứu của Ngô Ứng Long và cộng sự thuộc học viện Quân y, cây đinh lăng cùng họ với nhân sâm. Trong rễ đinh lăng có chứa nhiều saponin giống như sâm, các vitamin B1, B2, B6, C và 20 acid amin cần thiết cho cơ thể và những acid amin không thể thay thế được như lyzin, cystein, methionin. Bên cạnh đó, Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự tại Trung tâm Sâm và Dược liệu TP HCM cũng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết nghiên cứu tác dụng của cây đinh lăng trong suốt 7 năm (2000-2007). Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hương
  18. 2 đã chỉ ra đinh lăng có các tác dụng dược lý tương tự như sâm nhưng giá thành lại rẻ hơn và dễ trồng hơn sâm. Cụ thể, theo nghiên cứu của tác giả, cây có tác dụng tăng thể lực, kích thích các hoạt động của não bộ, giải tỏa lo âu, mệt mỏi, chống oxy hóa, bảo vệ gan, kích thích miễn dịch. Qua các kết quả nghiên cứu trên, với những tác dụng quý của mình, đinh lăng được gợi ý cho các đối tượng như dùng cho lực lượng vũ trang với tác dụng tăng lực, tăng khả năng làm việc, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể; dùng cho vận động viên thể thao để tăng độ dẻo dai, tăng sức bền, tăng thành tích thi đấu. Bên cạnh đó, đinh lăng còn dùng cho phi hành gia trong thời gian rèn luyện để tăng sinh thích nghi, tăng sức chịu đựng của cơ thể, tăng sức đề kháng, giảm sự mệt mỏi trong điều kiện môi trường bất lợi. Đinh lăng là sâm quý của người Việt bởi các tác dụng dược lý trên cơ thể cũng như tính an toàn cho bệnh nhân sử dụng. Tính cấp thiết của đề tài Việc thu mua cây đinh lăng của Trung Quốc ở một số vùng nông thôn của Việt Nam rất phổ biến. Mặt khác, hiện nay ở Việt Nam chưa có một vùng nào chuyên trồng cây đinh lăng. Người dân chỉ trồng nhỏ lẻ nên việc thu mua này không rầm rộ mà chỉ tận thu, chính điều này làm cho nguồn đinh lăng ngày càng cạn kiệt, không thể tái sinh trong khi đó nhu cầu đinh lăng trong nước và thế giới ngày càng gia tăng. Do vậy, cùng với việc bảo tồn nguồn đinh lăng hiện tại thì việc trồng mới là điều cấp bách phải đặt ra. Do giá trị y học to lớn và tính phổ biến của cây đinh lăng lá nhỏ- cây thuốc quý dễ tìm hay ta có thể gọi nó là “cây sâm của mọi nhà”, mỗi gia đình nên trồng trong vườn cây thuốc này để sử dụng. Xí nghiệp dược phẩm nước ta nên đầu tư kinh phí để tạo nguồn nguyên liệu sản xuất các chế phẩm sâm đinh lăng (dịch chiết rễ, bột rễ...) cung cấp cho thị trường nội địa và có thể xuất khẩu ra nước ngoài. (Ngô Ứng Long,1977), (Phạm Thị Tố Liên, Võ Thị Bạch Mai, 2007).
  19. 3 Hiện nay, việc sản xuất đinh lăng chưa thành công trên diện rộng là do chưa có nhiều nghiên cứu toàn diện về cây đinh lăng như: Kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hái, bảo quản, chế biến, nhất là kỹ thuật nhân giống. Việt Nam có tiềm năng cây dược liệu lớn nhưng chưa được phát huy. Ngược lại, tài nguyên cây thuốc đã bị xói mòn, nhiều loài đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do hai nguyên nhân chủ yếu là do quá trình khai thác quá mức, diện tích thu hẹp và điều kiện sinh thái không phù hợp. Về phương diện quản lý chưa có chính sách vĩ mô để bảo tồn và phát triển nguồn dược liệu quí này. Từ những yêu cầu của thực tế, để sản xuất với quy mô lớn ngoài đồng ruộng cần có phương pháp nhân giống có số lượng lớn cây giống tốt, đồng đều và chất lượng có hiệu quả vào sản xuất nên tôi tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của NAA, IBA, Rootone và chiều dài hom đến tỉ lệ sống cây đinh lăng (Polyscias fruticosa L. Harms)”
  20. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cây đinh lăng và giá trị cây đinh lăng trong ngành dược 1.1.1. Cây đinh lăng Cây đinh lăng có tên khoa học Polyscias fruticosa L. Harms họ Nhân sâm – Araliaceae. Cây đinh lăng dân gian còn gọi là cây Gỏi cá, cây Nam dương sâm. Đặc điểm của cây đinh lăng: - Loại cây nhỏ thân nhẵn không có gai, cao 0,8-1 m. - Lá kép 3 lằn xẻ lông chim, không có lá kèm rõ. - Lá chót có cuống lá dài 3-10mm, phiến lá chót có răng cưa không đều. - Lá có mùi thơm. - Hoa đinh lăng màu lục nhạt hoặc trắng xám mọc thành cụm hình khuy ngắn, gồm nhiều tán, quả dẹt màu trắng bạc. - Đinh lăng là cây được trồng phổ biến khắp nước ta. 1.1.2. Phân loại Dựa vào đặc điểm hình thái bên ngoài thì hiện nay cây đinh lăng được phân làm 6 loại (internet) a. Cây đinh lăng lá nhỏ Cây đinh lăng lá nhỏ (hay còn gọi là cây đinh lăng nếp) là giống cây đinh lăng phổ biến nhất hiện nay và thường được bà con sử dụng các bộ phận khác nhau trên cây để chữa bệnh. Cây đinh lăng lá nhỏ thường có thân cây nhẵn, cây không có gai, chiều cao cây thấp chỉ khoảng 0,8 đến 1,5m. Trong điều kiện chăm sóc tốt thì có thể cao đến 2m. Hình dáng cây khá thẳng, lá cây nhỏ và có hình cái lông chim rẽ làm ba, lá thường dài từ 20 đến 40 cm. Đầu nhọn nhưng không có lá kèm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2