BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
______________________
Nguyễn Thành Xe
VẬN DỤNG MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA VÀO DẠY CHƯƠNG
“CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÝ 11 NÂNG CAO NHẰM
TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
VÀ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật Lý
Mã số: 601410
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI VĂN TRINH
Thành Phố Hồ Chí Minh - 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Văn Trinh,
người thầy đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn quí thầy cô trong Khoa Vật Lý và Phòng Khoa Học
Công Nghệ Sau Đại Học của trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, quí thầy cô đã tận
tụy truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích và giúp tác giả làm quen dần với công tác nghiên cứu khoa
học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quí thầy cô phản biện đã đọc, nhận xét và chỉ ra những thiếu
sót để tôi hoàn chỉnh luận văn.
Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, quí thầy cô trong tổ Vật Lý và Tin
Học, thầy cô thủ thư của trường Trung Học Phổ Thông Đức Huệ huyện Đức Huệ tỉnh Long An, quí
thầy cô đã góp ý về chuyên môn, về cách thức tổ chức dạy học, dự giờ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi khác để tác giả hoàn thành phần thực nghiệm của luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn
ủng hộ, động viên, góp ý để tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả
MỤC LỤC
4TLỜI CẢM ƠN4T .............................................................................................................................................. 2
4TMỤC LỤC 4T .................................................................................................................................................... 3
4TDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4T ............................................................................................................ 6
4TMỞ ĐẦU4T...................................................................................................................................................... 7
4T1. Lí do chọn đề tài4T ................................................................................................................................... 7
4T2. Mục đích đề tài4T ..................................................................................................................................... 8
4T3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu4T ......................................................................................................... 8
4T4. Giả thuyết khoa học4T .............................................................................................................................. 8
4T5. Nhiệm vụ nghiên cứu4T ............................................................................................................................ 8
4T6. Phương pháp nghiên cứu4T ....................................................................................................................... 8
4T7. Những đóng góp của luận văn4T ............................................................................................................... 9
4T8. Cấu trúc của luận văn4T ............................................................................................................................ 9
4TChương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA4T ...................................................... 10
4T1.1. Một số định hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý THPT hiện nay4T ............................ 10
4T1.1.1. Định hướng chung4T ..................................................................................................................... 10
4T1.1.2. Một số định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập4T ...... 10
4T1.2. Mô hình dạy học điều tra4T .................................................................................................................. 11
4T1.2.1. Mô hình dạy học đều tra [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]4T .......................................... 11
4T1.2.2. Đặc điểm của mô hình dạy học điều tra4T ..................................................................................... 12
4T1.2.3. Điều kiện tiến hành IBL4T ............................................................................................................ 17
4T1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý4T ........................................... 18
4T1.3. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống4T .................................................. 19
4T1.3.1. Điểm khác biệt giữa IBL và phương pháp dạy học truyền thống [1], [10], [15], [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]4T .................................................................................................................... 19
4T1.3.2. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống [32], 4T
4T [33]4T ...................... 20
4T1.4. Các mức độ vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật lý THPT [25], [38]4T ........................................ 21
4T1.5. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL4T................................................................................ 22
4T1.5.1. Đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL4T .................................................................................. 22
4T1.5.2. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL4T ......................................................................... 23
4T1.6. IBL với công nghệ thông tin [17], [23], [29], [44], [46]4T .................................................................... 23
4T1.6.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong IBL4T ................................................................................. 23
4T1.6.2. Thiết kế IBLvới project page4T ..................................................................................................... 24
4T1.7. Tích cực hoá hoạt động học tập [4], [7], [10], [16], [37], [43], [47]4T................................................... 25
4T1.7.1. Tính tích cực học tập:4T ................................................................................................................ 25
4T1.7.2. Tích cực hoá hoạt động học tập:4T ................................................................................................ 25
4T1.7.3. Các dấu hiệu của tích cực hoá hoạt động học tập4T ....................................................................... 25
4T1.7.4. Các cấp độ biểu hiện tính tích cực của HS trong quá trình học tập4T ............................................. 26
4T1.7.5. Các biện pháp tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS4T ........................................................... 26
4T1.7.6. Khả năng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS khi vận dụng IBL4T ...................................... 27
4T1.8. Kĩ năng làm việc hợp tác [24], [34], [40], [41], [42]4T ......................................................................... 27
4T1.8.1. Kĩ năng làm việc hợp tác bao gồm:4T ............................................................................................ 27
4T1.8.2. Những yếu tố của sự hợp tác hiệu quả4T ....................................................................................... 28
4T1.8.3. Các biện pháp rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác4T...................................................................... 28
4T1.8.4. Khả năng rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS khi vận dụng4T ........................................... 29
4T1.9 Kết luận chương I4T ............................................................................................................................. 29
4TChương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THEO MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA4T .................................................................................................. 31
4T2.1. Mục tiêu của chương “Cảm ứng điện từ” [1], [2], [6], [12], [14]4T ....................................................... 31
4T2.1.1. Mục tiêu kiến thức4T ..................................................................................................................... 31
4T2.1.2. Mục tiêu kĩ năng4T........................................................................................................................ 32
4T2.1.3. Mục tiêu thái độ, tình cảm, tác phong4T ........................................................................................ 33
4T2.2. Phân tích việc phân bố thời gian và cấu trúc nội dung của chương “Cảm 4T
4Tứng điện từ” [1], [14]4T .... 33
4T2.2.1. Việc phân bố thời gian4T............................................................................................................... 33
4T2.2.2. Phân tích cấu trúc nội dung chương “Cảm ứng điện từ”4T ............................................................. 33
4T2.3. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương “Cảm ứng điện từ” [12], [14]4T .................................... 35
4T2.4. Chuẩn bị cho tiến trình thiết kế dạy học các bài trong chương “Cảm ứng 4T
4T điện từ”4T..................... 39
4T2.5. Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình IBL4T .................... 44
4T2.6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS4T ........................................................................................ 56
4T2.7. Kết luận chương II4T ........................................................................................................................... 57
4TChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM4T ................................................................................................... 58
4T3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm4T.................................................................................... 58
4T3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm4T ............................................................................. 58
4T3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm4T .................................................................................................. 58
4T3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm4T.............................................................................................................. 58
4T3.3.2. Các bước tiến hành thực nghiệm4T ................................................................................................ 58
4T3.3.3 Thu thập thông tin để đánh giá kết quả thực nghiệm4T ................................................................... 60
4T3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm4T ............................................................................................ 71
4T3.4.1. Đánh giá về kế hoạch dạy học của GV4T....................................................................................... 71
4T3.4.2. Đánh giá định tính tính tích cực và kĩ năng làm việc hợp tác của HS4T ......................................... 72
4T3.4.3. Đánh giá định lượng [3]4T ............................................................................................................ 72
4T3.4.4. Kiểm định giả thuyết thống kê [3]4T ............................................................................................. 75
4T3.5. Kết luận chương III4T .......................................................................................................................... 77
4TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ4T ..................................................................................................................... 78
4TI. Kết luận4T ............................................................................................................................................... 78
4TII. Kiến nghị4T ........................................................................................................................................... 79
4TTÀI LIỆU THAM KHẢO4T........................................................................................................................... 80
4TPHỤ LỤC4T ................................................................................................................................................... 83
4TPHỤ LỤC 14T ............................................................................................................................................ 83
4TPHỤ LỤC 24T .......................................................................................................................................... 104
4TPHỤ LỤC 34T .......................................................................................................................................... 113
4TPHỤ LỤC 44T .......................................................................................................................................... 139
4TPHỤ LỤC 54T .......................................................................................................................................... 142
4TPHỤ LỤC 64T .......................................................................................................................................... 147
4TPHỤ LỤC 74T .......................................................................................................................................... 157
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- GV Giáo viên
Học sinh - HS
- IBL Dạy học điều tra – “Inquiry Based Learning”
- SGK Sách giáo khoa
- THPT Trung học phổ thông
- XHCN Xã Hội Chủ Nghĩa
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một xã hội hiện đại: Kiến thức trong mọi lĩnh vực tăng nhanh, dễ
dàng tìm kiếm; việc sản xuất ra sản phẩm đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao – hàm lượng tri thức kết
tinh trong mỗi sản phẩm ngày càng cao. Từ đó, đặt ra cho ngành giáo dục phải đào tạo được những
người lao động luôn biết chủ động, sáng tạo, không ngừng tự học nâng cao trình độ chuyên môn,
biết cách làm việc hợp tác hữu hiệu, theo kịp xu thế phát triển của thời đại. Muốn vậy, trong quá
trình dạy và học ở trường THPT, GV phải liên tục lựa chọn, vận dụng các phương pháp dạy học,
các mô hình dạy học trong và ngoài nước phù hợp với điều kiện của Việt Nam, thậm chí phải luôn
luôn cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống nhằm mục đích biến HS thành chủ thể tìm kiếm
kiến thức và biết cách hợp tác trong quá trình học tập.
Việc đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta hiện nay diễn ra theo hai hướng: vừa sử dụng
phương pháp dạy học truyền thống trên tinh thần áp dụng một số ý tưởng của chiến lược dạy học
hiện đại vừa vận dụng sáng tạo các phương pháp dạy học hiện đại của các nước vào thực tiễn nước
ta. Phương pháp dạy học hiện đại so với phương pháp dạy học truyền thống có những ưu điểm: mục
tiêu của dạy học hiện đại là sự phát triển của người học, kiến thức mà HS học được vượt ra ngoài
chương trình học, mang tính thực tiễn, rèn luyện cho HS những kĩ năng sống cần thiết. Trong khi
đó, mục tiêu của phương pháp dạy học truyền thống chủ yếu là kiến thức và kĩ năng nhưng kiến
thức HS học được chỉ nằm trong chương trình học, ít liên hệ thực tế khiến cho HS thấy việc học chỉ
để thi, còn kĩ năng mà HS rèn được trong quá trình học khác xa với kĩ năng cần thiết để giải quyết
những vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
Dạy học điều tra (Inquiry Based Learning – IBL) là một trong những mô hình dạy học hiện
đại, hướng vào người học, là kiểu dạy học xuất phát từ kiến thức, nhu cầu mong muốn hiểu biết của
HS, HS được học tập trong môi trường vui vẻ, thoải mái, sống động, hướng tới phát triển tư duy bậc
cao (phân tích, tổng hợp, đánh giá...), phát triển kĩ năng sống (hợp tác, giao tiếp, ra quyết định, điều
tra…) cho HS. GV đóng vai trò là nhà tổ chức, người cố vấn; hình thức tổ chức học tập trong IBL là
học tập hợp tác.
Dạy học điều tra ra đời ở Mĩ và đã được vận dụng thành công ở Mĩ, Úc... Bản thân tôi rất
hứng thú với IBL và muốn nghiên cứu sâu sắc, toàn diện về lí thuyết của mô hình dạy học này cũng
như áp dụng vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” trong SGK vật lý 11 nâng cao để khẳng định sự
thành công của phương pháp này khi vận dụng sáng tạo vào dạy học vật lý bậc THPT ở Việt Nam.
Đó chính là những lí do tôi chọn đề tài: “Vận dụng mô hình dạy học điều tra vào dạy
chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao nhằm tích cực hóa hoạt động học tập và rèn
luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS”.
2. Mục đích đề tài
Vận dụng IBL vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao nhằm tích cực hóa
hoạt động học tập của HS và rèn luyện cho HS kĩ năng làm việc hợp tác. Từ đó, nâng cao chất
lượng dạy học bộ môn vật lý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiện cứu: Quá trình tổ chức dạy và học vật lý theo IBL.
- Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức dạy và học chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao theo
IBL.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học theo IBL thì tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm
việc hợp tác cho HS. Từ đó, nâng cao chất lượng dạy học bộ môn vật lý.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lý bậc THPT của Đảng và Nhà Nước
ta hiện nay
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của mô hình dạy học điều tra.
- Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý THPT ở nước ta.
- Nghiên cứu đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL.
- Nghiên cứu khả năng tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho
- Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình dạy học điều
HS khi dạy học vật lý bằng IBL.
- Thực nghiệm sư phạm dạy và học chương “Cảm ứng điện từ”: Xác định mục đích, nhiệm vụ,
tra, thiết kế cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
đối tượng và nội dung thực nghiệm; đánh giá kết quả thực nghiệm.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí luận:
- Nghiên cứu về những định hướng cơ bản của việc đổi mới phương pháp dạy học của Đảng và
Nhà Nước trong giai đoạn hiện nay.
- Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học hiện đại, các trang web nói về IBL để tìm ra cơ sở
luận của mô hình dạy học điều tra, tìm ra đặc điểm bài học phù hợp với IBL, biết được khả năng
tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS của IBL.
- Nghiên cứu SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo liên quan tới nội dung chương “Cảm
ứng điện từ” để thấy được những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương này bằng IBL.
- Nghiên cứu về áp dụng đánh giá theo Rubric trong dạy học.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Xác định mục đích thực nghiệm, xây dựng nội dung thực nghiệm, tiến hành
thực nghiệm, xử lí kết quả thực nghiệm, nhận xét và kết luận.
Phương pháp thống kê toán học:
Dùng phương pháp thống kê mô tả và thống kê kiểm định để xử lý kết quả bài kiểm tra
khẳng định sự khác biệt giữa kết quả học tập của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm. Từ đó, góp
phần khẳng định kết quả nghiên cứu của đề tài.
7. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn nêu bậc được những nét cơ bản nhất của mô hình dạy học điều tra, góp phần làm
phong phú thêm cơ sở lí luận của việc đổi mới cách dạy học vật lý THPT của nước ta hiện nay.
- Luận văn soạn được 8 tiến trình dạy học (trong đó 6 tiến trình bài học và 2 tiến trình bài tập) các
bài của chương “Cảm ứng điện từ” SGK vật lý 11 nâng cao theo mô hình IBL nhằm tích cực hóa
hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS
- Luận văn có thể là tài liệu tham khảo về dạy IBL cho GV và bạn đọc quan tâm.
8. Cấu trúc của luận văn
- Mở đầu (4 trang)
- Chương 1: Cơ sở lí luận của mô hình dạy học điều tra (26 trang)
- Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương: “Cảm ứng điện từ”
theo mô hình dạy học điều tra (33 trang)
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm (24 trang)
- Kết luận và kiến nghị (2 trang)
- Tài liệu tham khảo (3 trang)
- Phụ lục (85 trang)
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA
1.1. Một số định hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý THPT hiện nay
1.1.1. Định hướng chung
Điều 28.2 Luật giáo dục qui định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho HS”.
1.1.2. Một số định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập
Định hướng về phương pháp: GV cần vận dụng các phương pháp dạy học truyền thống
một cách linh hoạt, đồng thời từng bước vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại như phương
pháp dạy học hợp tác - phương pháp dạy học cùng tham gia, phương pháp dạy học giải quyết vấn
đề, mô hình “Project Based Learning”, mô hình IBL... nhằm giúp HS biết cách tự học, biết cách hợp
tác trong quá trình tự học; tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc phát hiện và giải quyết vấn đề vừa
có được những kiến thức cần thiết, vừa rèn luyện được các năng lực hành động.
Định hướng về hình thức tổ chức dạy học: Nên áp dụng các hình thức tổ chức dạy học
một cách linh hoạt, phối hợp dạy học cá nhân và dạy học theo nhóm nhỏ, theo lớp; phối hợp dạy
học ở trong và ngoài lớp, ở nhà trường và ở hiện trường.
Định hướng về đánh giá kết quả học tập:
- Yêu cầu việc đánh giá là phải toàn diện, khách quan, chính xác và có tác dụng điều chỉnh hoạt
động dạy học, động viên sự cố gắng học tập của HS.
- Để tránh việc kiểm tra kiến thức theo cách ghi nhớ máy móc và tạo nên sự thống nhất về đánh
giá trong cả nước, sẽ tiến tới xây dựng hệ thống chuẩn về kiến
- Các yêu cầu của chương trình cần được đánh giá phải bao gồm kiến thức, kĩ năng, các phẩm
thức và kỹ năng của bộ môn là cơ sở cho việc đánh giá.
chất nhân cách khác. Tuy vậy, trước hết nên tập trung vào đánh giá về kiến thức và kĩ năng bằng
- Các bài kiểm tra cần tạo điều kiện để HS bộc lộ các năng lực như: năng lực xử lí thông tin, năng
cách bố trí hai yêu cầu này trong tất cả các lần kiểm tra.
- Cần kết hợp các loại hình kiểm tra, đánh giá: trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan…
- Đánh giá bao gồm đánh giá của lực lượng giáo dục (thầy cô, bạn bè…) và tự đánh giá.
lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự đánh giá…
1.2. Mô hình dạy học điều tra
1.2.1. Mô hình dạy học đều tra [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]
a.“Inquiry”: Tìm kiếm chân lí, thông tin hay kiến thức bằng cách đặt câu hỏi. Như vậy,
“Inquiry” chính là sự tham gia để dẫn đến sự hiểu biết, sự tham gia trong việc học bao hàm việc sở
hữu những kiến thức, kĩ năng và thái độ cho phép người học tìm kiếm những giải đáp cho các câu
hỏi, các vấn đề trong khi xây dựng kiến thức mới.
b. IBL hay “Investigative Learning”: Là mô hình dạy học lấy HS làm trung tâm, xuất phát
từ kiến thức, kỹ năng và những nhu cầu mong muốn hiểu biết của HS; hợp tác với bạn đồng hành,
thu hút HS tìm kiếm giải pháp, điều tra thông tin để tìm câu trả lời cho các câu hỏi dưới sự cố vấn
của GV trong quá trình xây dựng kiến thức mới. Có thể định nghĩa mô hình dạy học điều tra theo
Hỏi
Điều tra
Phản chiếu
Hình thành
Thảo luận
Hình 1.1. Sơ đồ định nghĩa “Inquiry Based Learning”
một vòng tròn khép kín.
Hỏi: Từ tình huống có vấn đề (thường xuất phát từ cuộc sống hằng ngày) một câu hỏi
bài học được đặt ra. Câu hỏi này phải có nội dung khoa học, HS có thể trả lời được, câu hỏi có thể
Điều tra: HS phân tích câu hỏi bài học, đưa ra các câu hỏi nền (hoặc GV cung cấp cho
phân tích thành nhiều câu hỏi nhỏ, có ý nghĩa thực tiễn và hấp dẫn đối với HS.
HS hệ thống câu hỏi nền) làm cơ sở cho việc thu thập, chọn lọc thông tin: tìm hiểu tài liệu, nghiên
cứu mài mò thí nghiệm, quan sát thực tế, phỏng vấn…; so sánh các thông tin bản thân tìm kiếm từ
các nguồn khác nhau, tham khảo chéo các thông tin mà các thành viên trong nhóm thu thập được…
để loại bỏ những thông tin, ý tưởng không thích hợp. Nếu HS đặt câu hỏi thì số lượng câu hỏi nền
tùy thuộc vào kiến thức, kĩ năng của HS và sự phức tạp của câu hỏi bài học. Cần nhấn mạnh những
câu hỏi nền là cực kì quan trọng, nó cung cấp cấu trúc cho quá trình điều tra, như một bảng hướng
dẫn điều tra, HS sẽ biết mình phải nghiên cứu cái gì, nên GV phải đánh giá chất lượng của câu hỏi
nền mà HS viết và phản hồi kịp thời cho HS.
Hình thành: Những thông tin đã được chọn lọc trong giai đoạn điều tra được HS xử lí
(rút ra kết luận bằng suy luận quy nạp, suy luận tương tự, khái quát hoá, xây dựng bảng, biểu đồ, vẽ
đồ thị, so sánh những ghi chú…). Người học bây giờ đảm nhiệm vai trò tạo ra những kiến thức mới,
những ý tưởng mới quan trọng, những lí thuyết mới nằm ngoài kiến thức, kinh nghiệm trước đó của
họ. Có thể mỗi thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao dưới dạng sản phẩm của
mình, sau đó nhóm nhìn lại câu hỏi bài học và các câu hỏi nền để tổng hợp sản phẩm của các thành
viên thành sản phẩm học tập của nhóm. Sản phẩm học tập của nhóm có thể là bài thuyết trình, trang
Thảo luận: HS chia sẻ và thảo luận những ý tưởng mới, những kinh nghiệm và kết quả,
web, tranh ảnh, đồ thị…
so sánh những ghi chú trong giai đoạn hình thành với bạn học, GV, cha mẹ, những người quan tâm
để chính xác hoá kiến thức mới. Trước tiên, HS thảo luận trong nhóm, sau đó đem ra thảo luận
Phản chiếu: Các nhóm nhìn lại câu hỏi bài học, hoàn thiện lần cuối sản phẩm học tập.
trước lớp dưới sự cố vấn của GV.
Đó chính là bài học của tất cả các thành viên trong lớp học và có thể chia sẻ với mọi người quan tâm
bằng cách cho họ chép sản phẩm hoặc đưa sản phẩm lên internet.
a. Mô hình dạy học điều tra được xây dựng bởi một số tư tưởng của một số nhà
1.2.2. Đặc điểm của mô hình dạy học điều tra
giáo dục lớn như Socrates, John Dewey, Lev Vygotsk… [18], [26], [27] Socrates (470-399): Dẫn HS tìm đến kiến thức thông qua câu hỏi. GV đặt câu hỏi HS trả
lời, GV và các HS khác sẽ biện bác, tranh luận. Mục đích của phương pháp này là khuyến khích HS
John Dewey (1859-1952): Cho rằng việc giảng dạy phải kích thích hứng thú, muốn vậy
suy nghĩ có phê phán.
phải cho trẻ độc lập tìm tòi, thầy giáo chỉ là người tổ chức, thiết kế, cố vấn.
Lev Vygotsky (1896-1934): Chất lượng học được nâng cao thông qua giải quyết vấn đề.
Quá trình tìm kiếm cách giải quyết vấn đề trong nhóm sẽ giúp người học học tập hiệu quả hơn là tự
b. Hoạt động của IBL bắt đầu bằng hệ thống câu hỏi. Do đó chất lượng câu hỏi
tìm cách giải quyết vần đề một cách độc lập.
ảnh hưởng đến thành công của IBL Câu hỏi tốt [17], [23], [33]
Khái niệm: Câu hỏi mở, kích thích sự tò mò, là một cách hiệu quả để khuyến khích HS
suy nghĩ sâu hơn và cung cấp cho HS một hoàn cảnh học tập có ý nghĩa. Khi HS được cho câu hỏi,
chúng thật sự thích thú đi tìm câu trả lời và bắt đầu hành trình khám phá. Câu hỏi giúp họ thấy sự
liên hệ giữa môn vật lý và cuộc sống của họ, từ đó việc học trở nên có ý nghĩa.
Đặc điểm:
- Câu hỏi phải có cơ sở khách quan, nội dung câu trả lời phải khoa học.
- Câu hỏi không được quá khó đối với người học, có thể trả lời được.
- Câu hỏi không phải là một sự kiện đơn giản, tức là không quá dễ đối với HS.
- Câu trả lời HS chỉ biết được khi đã trải qua quá trình học tập cố gắng hết sức.
- Câu hỏi không được quá riêng tư.
Bộ câu hỏi định hướng [17], [28]
Khái niệm: Cung cấp một hệ thống câu hỏi tốt, thể hiện nội dung mà HS cần lĩnh hội
Các mức độ của bộ câu hỏi định hướng: Theo mức độ khái quát của câu hỏi chia làm
trong quá trình học.
Câu hỏi bài học:
hai mức độ: câu hỏi bài học và câu hỏi nội dung.
- Là câu hỏi mở, chỉ mang tầm khái quát một bài học cụ thể. Nêu ra vấn đề, mở đầu cho cuộc tìm
kiếm kiến thức và thảo luận của HS.
- Khuyến khích sự khám phá, kích thích và duy trì được sự hứng thú của HS. Từ đó, bắt HS phải
Câu hỏi nội dung:
- Giúp HS xác định được phải học cái gì, học ở đâu, học khi nào và hỗ trợ cho câu hỏi bài học
làm sáng tỏ bản thân các sự kiện.
bằng cách cung cấp trọng tâm của kiến thức chi tiết. Chúng giúp HS tập trung vào thông tin mang
tính sự kiện.
- Có câu trả lời rõ ràng, phần lớn là câu hỏi đóng.
- Được sắp xếp theo tiêu chuẩn nội dung và mục tiêu học tập, hỗ trợ cho câu hỏi bài học.
- Dùng để kiểm tra HS về khả năng liên hệ lại những thông tin sự kiện. GV thường dùng câu hỏi
này để hỏi HS về cái gì, ở đâu, khi nào...
- Mức thấp nhất của kiến thức và kĩ năng mà HS vận dụng để tìm câu trả lời là hiểu.
Tóm lại: Bộ câu hỏi định hướng cung cấp cho HS một hệ thống câu hỏi tốt, giúp HS xác
định lí do, nội dung mà HS cần nghiên cứu trong quá trình học. Từ đó, HS chủ động, tích cực trong
quá trình học tập cũng như phát triển tư duy bậc cao và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS.
Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, các nhóm được duy trì xuyên
c. Hình thức học tập trong IBL là học tập hợp tác Dạy học hợp tác [1], [4], [19], [20]
suốt một chương, các nhóm được giao cùng một nhiệm vụ. Trong mỗi nhóm có một nhóm trưởng,
nhóm trưởng chịu trách nhiệm phân chia công việc cho các nhóm viên. Trong quá trình thực hiện
công việc, các thành viên trong nhóm làm việc tích cực và tạo không khí thi đua giữa các thành viên
trong nhóm cũng như giữa các nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm trước toàn lớp, các nhóm
Tiến trình dạy học hợp tác [1], [24], [34]
còn lại quan sát, trao đổi, thảo luận, chất vấn, GV làm trọng tài, cố vấn.
GV làm việc chung với cả lớp
- Nêu vấn đề xác định nhiệm vụ nhận thức: Đặt vấn đề rồi đưa ra bộ câu hỏi định hướng.
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Hướng dẫn tiến trình hoạt động của các nhóm.
HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Từng cá nhân thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
- Tổng hợp các sản phẩm của các thành viên thành sản phẩm của nhóm; trao đổi, thảo luận trong
nhóm. Cử đại diện để trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
- Các nhóm nộp sản phẩm, bản báo cáo phân công nhiệm vụ của nhóm…cho GV.
Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm.
- GV chọn một nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.
d. Vai trò của GV và HS trong IBL: Vai trò của GV trong IBL [21], [22], [30], [32]
GV phản ánh mục tiêu và lập kế hoạch cho IBL - GV lên kế hoạch sao cho mỗi HS đều tích cực, chủ động trong quá trình học.
- Các nhóm nhận xét, trao đổi, thảo luận, GV hợp thức hóa tri thức.
- GV hiểu những kĩ năng, kiến thức, thói quen suy nghĩ cần thiết cho việc học trong IBL.
- GV hiểu và có kế hoạch về các cách thức khuyến khích để tăng cường trách
nhiệm của HS trong việc học.
- GV phải bảo đảm việc học trên lớp của HS có liên quan tới HS và có thể ứng dụng được vào
cuộc sống thực tế.
- GV chuẩn bị những câu hỏi mà người học có thể hỏi mọi lúc.
- GV chuẩn bị môi trường học tập với các công cụ học tập cần thiết, tài liệu, và nguồn nhân lực
liên quan đến sự tích cực của người học.
GV tạo điều kiện thuận lợi nhất cho lớp học - Những kế hoạch của GV phải tập trung vào việc thiết lập nội dung học tập trong khung kiến
thức chương trình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học của HS trong cả mỗi tiết học, mỗi
ngày, mỗi tuần, mỗi tháng thậm chí cả năm. Các kế hoạch đó phải nhấn mạnh sự nuôi dưỡng, phát
triển thói quen tư duy tốt.
- Các câu hỏi của GV đặt ra phải khuyến khích HS tư duy theo càng nhiều hướng khác nhau càng
tốt để dẫn đến nhiều câu hỏi khác hơn.
- GV khuyến khích HS trả lời, đánh giá câu trả lời của HS.
- Nếu HS trả lời đúng thì tìm cách động viên tạo hưng phấn cho HS, còn nếu câu trả lời sai thì
GV không vội giải đáp ngay mà đưa ra những hướng dẫn hợp lí và sau đó giúp HS nhìn nhận thấy
nguyên nhân sai của mình.
- GV thường lờ đi những chướng ngại gặp phải của HS trong quá trình học và chỉ hướng dẫn khi
người học thật sự cần thiết.
- Loại câu hỏi mà GV thường dùng là: Tại sao? Bằng cách nào em biết? Đâu là bằng chứng?
- GV tạo điều kiện thuận lợi để HS tự đánh giá quá trình học tập của mình.
- GV đánh giá quá trình học tập của HS.
Vai trò HS trong IBL [21], [22], [30], [32]
HS xem mình là người học trong quá trình học tập
- 2THS2T mong muốn được tiếp tục học tập.
- HS thể hiện khát vọng muốn tìm hiểu thêm nữa.
- HS tìm cách cộng tác và làm việc với bạn học và GV.
- HS tự tin trong học tập, sẵn sàng bổ sung sửa đổi các ý tưởng, cố gắng tối đa
trong việc tính toán, cố gắng vượt qua những khó khăn đã được dự tính trước và thể hiện sự hoài
nghi hợp lí trong quá trình học.
HS mong đợi có được "lời mời học tập" và sẵn sàng tham gia vào một quá trình khám phá
- HS thể hiện sự tò mò, sự quan sát có suy nghĩ.
- HS di chuyển xung quanh, lựa chọn và sử dụng các tài liệu cần thiết.
- HS bàn bạc với các bạn học và GV, cha mẹ... về các quan sát và các câu hỏi.
- HS thử dùng một số ý tưởng của riêng mình trong quá trình khám phá.
HS đặt các câu hỏi, đề xuất các cách giải thích, sử dụng các quan sát
- HS thường đặt câu hỏi (bằng ngôn ngữ và thông qua các hành động).
- HS sử dụng các câu hỏi để đưa họ vào các hoạt động tạo ra thêm các câu hỏi hay ý tưởng mới
(dĩ nhiên ý tưởng mới so với bản thân HS).
- HS đánh giá và áp dụng các câu hỏi như là một phần quan trọng của việc học.
- HS quan sát có phê phán, chứ không phải chỉ lắng nghe và nhìn ngẩu nhiên.
HS lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động học tập
- HS kết nối đến các kiến thức đã biết trước đó.
- HS chủ động thiết kế cách để thử các ý tưởng của họ, không để GV bảo mới làm, không chờ đợi
vào chỉ dẫn của GV.
- HS lập kế hoạch cách thức để kiểm tra, điều chỉnh, xác nhận hoặc loại bỏ các ý tưởng.
- HS thực hiện các hoạt động học tập bằng cách sử dụng tài liệu, quan sát, đánh giá và ghi lại
thông tin.
- HS phân loại thông tin và ra quyết định điều gì là quan trọng.
- HS xem xét chi tiết, tìm ra trật tự và các sự kiện, ghi chú thay đổi, tìm ra những điểm giống và
HS trao đổi thông tin bằng nhiều phương pháp khác nhau
khác nhau.
- HS trình bày ý tưởng, ý kiến bằng nhiều cách, bao gồm bản vẽ, các báo cáo, đồ họa, phóng sự...
- HS lắng nghe, nói, và viết về hoạt động học tập của mình với cha mẹ, GV và
bạn đồng hành.
- HS sử dụng ngôn ngữ của học tập, áp dụng các kĩ năng xử lí thông tin, và phát huy cách làm
HS tự đánh giá quá trình thực học của mình
việc riêng của mình sao cho thích hợp với môn học.
- HS sử dụng công cụ để ước định thành công việc học của mình.
- HS nhận ra và ghi lại điểm mạnh điểm yếu của chính mình.
- HS phản ánh việc học của mình với GV, bạn đồng hành và cha mẹ.
Tóm lại: GV là người tổ chức, thiết kế, cố vấn cho HS trong quá trình dạy học, còn HS là
người chủ động, phối hợp với các thành viên trong nhóm trong quá trình tìm tri thức.
e. Kết quả khi dạy học bằng IBL Đối với HS [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]
Kiến thức: Bao gồm kiến thức chuyên ngành và kiến thức quá trình
Sau khi học với IBL HS có được:
- Kiến thức chuyên ngành: Bao gồm kiến thức nằm trong chương trình và kiến thức mở rộng.
Kĩ năng: HS rèn được kĩ năng sống quan trọng : kĩ năng thu lượm thông tin, kĩ năng xử
- Kiến thức quá trình: Con đường tìm ra kiến thức – giải pháp, phương pháp, cách thức…
lí thông tin, kĩ năng truyền đạt thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng làm việc hợp tác,… đặc
Thái độ: Làm việc nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm…
Nuôi dưỡng thói quen tư duy tốt: Phân tích, tổng hợp, biết suy nghĩ có phê phán, biết
biệt là kĩ năng tự đánh giá.
đặt câu hỏi và tìm cách trả lời, từ đó người học có khả năng tự bổ sung thêm kiến thức mới cho
mình, nghĩa là biết tự học suốt đời.
Đối với GV [18], [21] [22], [32], [33], [36],[39], [45]
Kiến thức chuyên môn: Được nâng cao vì HS có thể hỏi những kiến thức vượt ra ngoài
bài học, chương trình học, đòi hỏi GV phải thường xuyên nghiên cứu bổ sung kiến thức.
Kiến thức nghiệp vụ: Nghiệp vụ sư phạm không ngừng được nâng cao, khả năng tổ
chức, cách động viên để HS phát huy tính tích cực…ngày càng tinh tế, đúng lúc, phù hợp hơn đối
với từng đối tượng.
f. Đánh giá trong IBL bao gồm tự đánh và đánh giá từ bên ngoài (của bạn
học và GV) [5], [15], [31], [32], [35] Tự đánh giá
Tự đánh giá tạo cơ hội cho HS (nhóm HS) nhìn nhận lại, biết được điểm mạnh, yếu của bản
thân (của nhóm), thấy được những cơ hội và thách thức đối với công việc của mình (của nhóm
mình) và từ đó có thể tự tin hơn trong việc hoạch định các kế hoạch trong tương lai để cải thiện việc
học của bản thân HS hoặc của nhóm HS. Tự đánh giá giúp người học (nhóm học) tăng cường tính
ganh đua với các bạn trong cùng nhóm, cùng lớp, giữa các nhóm với nhau, giúp người học nhanh
tiến bộ. Hơn nữa, tự đánh giá còn cung cấp những thông tin giúp GV đánh giá HS (nhóm HS) sâu
sắc, chính xác hơn.
Trong IBL tự đánh giá bao gồm: Tự đánh giá của cá nhân, tự đánh giá của nhóm, tự đánh
Đánh giá từ bên ngoài: Đó là sự đánh giá của GV đối với mỗi HS, với mỗi nhóm và
giá sản phẩm của nhóm.
Đánh giá của GV: Bao gồm đánh giá quá trình học và đánh giá kết quả cuối cùng
Đánh giá quá trình học:
đánh giá của nhóm đối với mỗi thành viên trong nhóm.
Đánh giá mức độ thành thạo các kĩ năng: quan sát, đo lường, phân loại, giao tiếp, sử dụng
các con số, sử dụng mối quan hệ không gian và thời gian, dự đoán, suy luận, hình thành các mô
hình, đọc các dữ liệu, kiểm soát các biến cố, đưa ra các giả thuyết, thực nghiệm. Đánh giá thái độ
học tập, tinh thần trách nhiệm… để quan sát việc học và theo dõi sự tiến bộ của HS, giúp GV điều
chỉnh lại việc dạy, cải tiến hoạt động IBL và cung cấp những nhu cầu thật sự cần thiết để tích cực
hóa tối đa hoạt động nhận thức của HS.
Đánh giá kết quả cuối cùng:
Đánh giá sản phẩm cuối cùng thể hiện câu trả lời cho câu hỏi bài học của HS: bài thuyết
trình, bài trình diễn, powerpoint, trang web,... cung cấp cho HS và phụ huynh về sự tiến bộ và thành
Đánh giá của nhóm đối với mỗi thành viên trong nhóm:
tựu mà HS đạt được trong IBL, giúp cho HS và GV có những kế hoạch cho IBL sắp tới.
Đánh giá mức độ thành thạo các kĩ năng: quan sát, đo lường, phân loại, giao tiếp, sử dụng
các con số, sử dụng mối quan hệ không gian và thời gian, dự đoán, suy luận, hình thành các mô
hình, đọc các dữ liệu, kiểm soát các biến cố, đưa ra các giả thuyết, thực nghiệm. Đánh giá thái độ
học tập, tinh thần trách nhiệm… để quan sát việc học và theo dõi sự tiến bộ của bạn học, giúp bạn
điều chỉnh lại việc học.
Về GV:
1.2.3. Điều kiện tiến hành IBL
- GV phải giỏi chuyên môn: Chuyên môn sâu, có thể chuẩn bị được hệ thống câu hỏi mà HS có
thể hỏi tới…
- GV phải giỏi về nghiệp vụ sư phạm: Có khả năng hiểu HS, giỏi tổ chức, tự tin, biết huy động
tối đa nguồn nhân lực của trường, biết khuyến khích HS khi HS trả lời đúng, biết tạo môi trường
học thuận lợi cho HS, có khả năng thiết kế công cụ tự đánh giá cho HS...
- GV phải nhiệt tình, thương yêu HS - tất cả vì sự phát triển của HS.
- GV phải giỏi tin học…
Về HS:
- HS phải siêng năng, chịu khó, trung thực...
- HS phải khá, giỏi, thông minh, có khả năng sáng tạo, có tính tự giác học tập, có tinh thần trách
nhiệm trong công việc chung.
- HS không chịu chấp nhận những áp đặt của GV một cách đơn giản, thích tranh luận, tự tin và
thích bày tỏ những ý kiến riêng biệt của cá nhân mình về những vấn đề lí thuyết và thực tiễn.
- Trong lớp có một số HS giỏi tin học.
Về cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phải đầy đủ, hiện đại: Có phòng học chuyên môn, dụng
cụ thí nghiệm đầy đủ, thư viện nhiều sách, có internet, có thư viện điện tử, có máy tính, có đèn
chiếu…
Về thời gian:
Việc phân phối thời gian phải phù hợp với hình thức học tập nhóm: tạo cho HS có thời gian
làm việc nhóm ở nhà, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng học chuyên môn.
1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý
a. Những thuận lợi
Về GV:
THPT ở nước ta
- GV THPT đã được bồi dưỡng và thực hiện đổi mới phương pháp từ 2006 đến nay, ít nhiều cũng
có kinh nghiệm trong vận dụng phương pháp mới vào dạy vật lý ở nước ta. Do đó, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ đã được nâng cao.
- Phần lớn GV THPT không ngại khó.
- Việc vận dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đã và đang thực hiện nên trình độ tin học của
GV không ngừng được nâng cao.
- GV có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm trong giảng dạy.
Về HS:
- HS đã được học tin học trong nhà trường nên trình độ tin học của HS cũng được nâng cao. Điều
này thuận lợi cho HS trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin và thể hiện sản phẩm.
- Ngoài khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hoá, khái quát hoá ngày càng được
phát triển, HS lứa tuổi THPT không thích chấp nhận một cách đơn giản những áp đặt của GV. Các
em thích tranh luận, thích bày tỏ những ý kiến riêng biệt của cá nhân mình về những vấn đề lí thuyết
Về vật chất:
và thực tiễn.
- Các thiết bị, thí nghiệm (thí nghiệm thực và ảo) dùng trong dạy học vật lý ngày càng đầy đủ và
được sử dụng rộng rãi.
- Sách tham khảo mở rộng nội dung kiến thức SGK phong phú. Thư viện các trường phổ thông
ngày càng hiện đại có nhiều loại sách, nhân viên thư viện có chuyên môn ngày càng sâu. Đặc biệt
hầu hết các trường THPT đã được trang bị internet và thư viện điện tử. Cơ sở vật chất phòng học
chuyên môn được xây dựng ngày càng khang trang, máy chiếu projitor, máy vi tính ... được trang bị
Về thời gian:
ngày càng nhiều.
Lượng thời gian trên lớp ít nhưng việc dạy theo chuẩn kiến thức nên việc phân bổ thời gian
của môn vật lý đã linh hoạt hơn. IBL đặt nặng tự làm việc nhóm, điều đó có nghĩa là HS phải làm
việc rất nhiều trước khi tiết học IBL diễn ra. Do đó giải quyết được mâu thuẫn giữa lượng thời gian
trên lớp với lượng kiến thức.
b. Những hạn chế
- Khó áp dụng IBL đối với những GV có ít kinh nghiệm trong tổ chức hoạt động nhóm, trình độ
chuyên môn không vững.
- Một số HS chưa quen với tự đánh giá, rụt rè, ngại phát biểu ý kiến.
- Học tập hợp tác phải dựa trên cơ sở tự nguyện nhưng không phải mọi HS đều sẵn sàng hưởng
ứng.
- Cơ sở vật chất, dụng cụ thí nghiệm cần phải trang bị nhiều hơn nữa thì IBL mới phát huy tối đa
việc tích cực hoá hoạt động học tập của HS.
- Sinh hoạt nhà trường theo chương trình chặt chẽ, thời gian biểu nghiêm ngặt mà hoạt động
nhóm lại đòi hỏi linh hoạt về nội dung, tổ chức, thời gian.
1.3. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống
[33], [36], [39], [45]
1.3.1. Điểm khác biệt giữa IBL và phương pháp dạy học truyền thống [1], [10], [15], [18], [21], [22], [32],
IBL Dạy học truyền thống
- Tập trung nhiều hơn vào việc sử dụng - Chỉ tập trung vào việc truyền thụ nội
nội dung học tập như là phương tiện dung, ít tập trung vào phát triển kĩ
phát triển kĩ năng thu thập, xử lí thông năng và nuôi dưỡng thái độ điều tra.
tin và giải quyết vấn đề.
- Nhấn mạnh “làm thế nào để HS biết?” - Nhấn mạnh “HS học cái gì?”
hơn là “HS biết những gì?”
- Ít nhấn mạnh phát triễn kĩ năng và - Nhấn mạnh phát triễn kĩ năng và nuôi
nuôi dưỡng thái độ chất vấn. dưỡng thói quen tư duy tốt.
- HS là người tiếp nhận thông tin. - HS là trung tâm, là người chủ động tìm
kiếm kiến thức.
- GV là trung tâm, là người cung cấp - GV là cố vấn, chuyên gia.
kiến thức. - Quan tâm đến chuẩn bị cho những lớp
- Quan tâm nhiều đến việc chuẩn bị học kế tiếp cũng như đến sự chuẩn bị
cho lớp học kế tiếp hơn là giúp HS học cho HS học tập lâu dài.
tập suốt đời. - Nội dung học tập có thể vượt ra ngoài
- Nội dung chỉ nằm trong chương trình chương trình, thiết thân.
học. - Đánh giá tập trung vào sự phát triển kĩ
- Đánh giá tập trung vào tầm quan năng quá trình và kiến thức nội dung.
trọng của câu trả lời đúng. - Đánh giá bao gồm tự đánh giá của HS,
- Chủ yếu là đánh giá của GV. tự đánh giá nhóm và đánh giá của GV,
bạn học.
[33]
- Nuôi dưỡng thói quen tư duy tốt (phân tích, so sánh, tổng hợp,..) và kĩ năng điều tra khoa học
1.3.2. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống [32],
cho HS. Môi trường học tập: vui vẻ, dân chủ, thoải mái đã tạo nên sự nhiệt tình và phấn khởi trong
học tập của HS.
- Nhiều HS gặp khó khăn với cách học ghi nhớ thì lại thành công trong cách học với IBL, từ đó
HS tìm lại được sự tự tin và hứng thú.
- Cách dạy truyền thống nặng về mở rộng phạm vi nhận thức, IBL củng cố, tăng
cường phát triển toàn diện trên ba lĩnh vực: thể chất (do HS phải di chuyển trong quá trình thảo
luận,..), tình cảm (do HS làm việc nhóm, làm việc trong môi trường thoải mái, vui vẻ từ đó tình cảm
giữa các HS tăng lên, lòng yêu thích môn học tăng lên), nhận thức (bao gồm phát triển kiến thức về
phương pháp nhận thức và kiến thức chuyên môn, kiến thức về kĩ năng: làm việc hợp tác, tự đánh
giá...).
- Tự đánh giá giúp HS hứng thú hơn với quá trình tự học và làm việc độc lập, giúp họ luyện tập
đánh giá tức là đã tích cực hóa được hoạt động học tập của HS. Do đó, tự đánh giá trong IBL là một
ưu điểm so với đánh giá phương pháp dạy học truyền thống.
- IBL thích hợp cho làm việc hợp tác và dự án làm theo nhóm. GV có thể tạo ra một hoạt động cả
lớp làm việc với một câu hỏi như là một nhóm (nhưng cả lớp phải thật sự cùng quan tâm đến câu
hỏi). Tuy nhiên IBL cũng áp dụng tốt nếu GV quyết định cho mỗi HS phát triển dự án cá nhân,
nhưng phải kết hợp với một số yếu tố làm việc hợp tác và chia sẽ.
- IBL có thể áp dụng cho mọi cấp học, bậc học, cho mọi lứa tuổi.
- Trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của GV không ngừng được nâng cao.
- Giải quyết được mâu thuẩn giữa thời lượng trên lớp và lượng kiến thức trong chương trình mà
GV đang kiêu ca là chương trình nâng cao nặng đối với HS và số tiết phân phối theo chương trình
không đủ dạy.
1.4. Các mức độ vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật lý THPT [25], [38]
Căn cứ vào vòng tròn của mô hình IBL có 5 giai đoạn:
Mức độ 1: HS chọn một vấn đề (câu hỏi bài học) cần giải quyết trong nhiều vấn đề GV đưa
Hỏi:
Mức độ 2: GV đưa ra tình huống có vấn đề, HS rút ra vấn đề cần giải quyết, đó chính là câu
ra.
Mức độ 3: GV đưa ra tình huống có vấn đề và rút ra vấn đề cần giải quyết
hỏi bài học.
(câu hỏi bài học), HS chỉ tiếp nhận câu hỏi.
Mức độ 1: Các HS trong nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết (các nhóm tự xây
Điều tra:
Mức độ 2: Các HS trong nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết (các nhóm xây dựng
dựng bộ câu hỏi định hướng), tự tìm kiếm tài liệu, thu thập dữ liệu và chọn lọc thông tin.
bộ câu hỏi định hướng) dưới sự cố vấn của GV, tự tìm kiếm tài liệu, thu thập dữ liệu và chọn lọc
Mức độ 3: GV đưa cho các nhóm bộ câu hỏi định hướng, các nhóm tự tìm kiếm tài liệu, thu
thông tin.
Mức độ 4: GV đưa cho các nhóm bộ câu hỏi định hướng, cung cấp cho HS
thập dữ liệu và chọn lọc thông tin.
tài liệu, dụng cụ thí nghiệm...và HS tự thu thập dữ liệu, chọn lọc thông tin GV chỉ hướng dẫn HS
Mức độ 5: GV đưa cho các nhóm bộ câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS tìm kiếm tài liệu,
khi thật sự cần thiết.
thu thập dữ liệu, chọn lọc thông tin.
Hình thành:
Mức độ 1: Mỗi thành viên trong nhóm tự xử lí thông tin, tự liên hệ kiến thức cũ để hình
thành kiến thức mới, tự tìm cách thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó, nhóm tự tổng hợp,
sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên thành sản phẩm học tập của nhóm và chỉ cần
Mức độ 2: Mỗi thành viên trong nhóm tự xử lí thông tin, tự liên hệ kiến thức cũ để hình
sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần thiết.
thành kiến thức mới, tự thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó GV hướng dẫn các nhóm
Mức độ 3: GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm xử lí thông tin, liên hệ kiến thức cũ để
tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên thành sản phẩm học tập của nhóm.
hình thành kiến thức mới, hướng dẫn HS thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó các nhóm
HS tự tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập
Mức độ 4: GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm xử lí thông tin, liên hệ
của thành viên trong nhóm thành sản phẩm học tập của nhóm.
kiến thức cũ để hình thành kiến thức mới, hướng dẫn HS thể hiện sản phẩm học tập của bản thân.
Sau đó GV hướng dẫn các nhóm tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên
thành sản phẩm học tập của nhóm.
Mức độ 1: Trước tiên các nhóm tự thảo luận, sau đó đem ra thảo luận trước lớp, GV chỉ là
Thảo luận:
Mức độ 2: Trước tiên các nhóm tự thảo luận, sau đó GV hướng dẫn các nhóm thảo luận
người cố vấn.
Mức độ 3: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận và thảo luận trước lớp.
trước lớp.
Mức độ 1: HS tự nhìn lại câu hỏi khái quát và tự hoàn chỉnh lần cuối sản
Phản chiếu:
phẩm, đó là bài học của các em. Nếu muốn các em tự đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm (tự đưa
Mức độ 2: HS nhìn lại câu hỏi khái quát, hoàn chỉnh lần cuối sản phẩm, đó là bài học của
lên internet…)
các em, Nếu muốn các em đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm dưới sự giúp đỡ của GV.
Tóm lại: với cách chia mức độ của từng giai đoạn trong chu trình IBL cho phép GV vận
dụng hợp lí mô hình này với từng đối tượng HS, từng điều kiện vật chất của từng trường, giúp phát
huy tối đa tính tích cực và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS.
1.5. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL
1.5.1. Đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL
Bài học vật lý có ít nhất một trong những đặc điểm sau sẽ phù hợp với IBL:
- Liên quan nhiều đến kiến thức, kinh nghiệm cũ của HS.
- Có sức thu hút đối với HS.
- Những bài học giúp HS giải quyết được những vấn đề liên quan đến cuộc sống của HS.
- Có nhiều tài liệu và tài liệu phải phù hợp với đối tượng HS.
- Có các nội dung mà HS phải làm việc hợp tác mới có được kết quả.
1.5.2. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL
- Bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng” SGK vật lý 11 nâng cao phù hợp
với IBL ở chỗ có sức thu hút HS cũng như liên quan nhiều đến kiến thức, kinh nghiệm cũ mà HS đã
được học ở lớp 9.
- Sau khi học bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng” của SGK vật lý 11 nâng
cao thì học những bài “Suất điện động cảm ứng của đoạn dây dẫn chuyển động”, “Dòng điện Fu-
cô”, “Hiện tượng tự cảm”, “Bài tập về cảm ứng điện từ” là những bài phù hợp với IBL ở chỗ liên
quan nhiều đến kiến thức, kinh nghiệm cũ của HS.
- Bài “ Năng lượng từ trường” SGK vật lý 11 nâng cao phù hợp với IBL ở chỗ liên quan đến kiến
thức cũ, có nhiều tài liệu và tài liệu phù hợp với đối tượng HS.
- Bài “Lực ma sát” SGK vật lý 10 nâng cao giúp các em biết lợi và hại của lực
ma sát, biết cách làm tăng hay giảm ma sát: biết tra mỡ vào ổ bi xe đạp khi nó bị khô dầu, biết thay
lốp xe khi nó bị mòn, không chạy xe nhanh trên đường trơn trượt…Nó phù hợp với IBL ở đặc điểm
giúp HS giải quyết được những vấn đề liên quan đến cuộc sống của HS.
1.6. IBL với công nghệ thông tin [17], [23], [29], [44], [46]
1.6.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong IBL
- Trong thời đại ngày nay, internet là một phương tiện hữu hiệu giúp HS tìm kiếm thông tin
nhanh chóng và hiệu quả. Ngoài ra internet còn giúp HS thẩm định những thông tin đã tìm được
(với cùng một thông tin HS có thể thu thập được từ nhiều địa chỉ khác nhau) để đưa ra câu trả lời
cho các câu hỏi trong bộ câu hỏi định hướng.
- Công nghệ thông tin là phương tiện để HS trao đổi thông tin với bạn học với GV khi các em
thật sự cần sự giúp đỡ từ bạn học, từ GV.
- Công nghệ thông tin là phương tiện để HS thể hiện sản phẩm và trình bày sản phẩm trước
nhóm, trước lớp, chia sẽ kiến thức với mọi người quan tâm.
- Giúp HS có môi trường thuận lợi để luyện tập…
1.6.2. Thiết kế IBLvới project page
Project page là một tài liệu trực tuyến hỗ trợ người học IBL.Trang dự án gồm bốn phần:
Nhiệm vụ (bộ câu hỏi định hướng), tài liệu (cơ sở vật lí, vật lí và đời sống, bài giảng điện tử, thư
viện tư liệu...), diễn đàn (nơi để HS đưa sản phẩm lên, trao đổi thông tin với thầy với bạn bè..) và
Nhiệm vụ: Nhiệm vụ gồm câu hỏi bài học và một tập hợp các câu hỏi nền cũng như
đánh giá (công cụ đánh giá, báo cáo thực hiện nhiệm vụ).
những sự chỉ dẫn riêng yêu cầu phải hoàn thành. Thường câu hỏi bài học được phát biểu trực tiếp,
tránh hiện tượng HS không biết câu hỏi hỏi cái gì. Những câu hỏi nền được liệt kê trực tiếp bên
dưới câu hỏi bài học để cung cấp cấu trúc tìm kiếm. Với một tập hợp các câu hỏi, HS biết chính xác
phải trả lời cái gì. Những câu trả lời này cung cấp thông tin riêng rẽ, có thể tập hợp lại thành câu trả
Nguồn tài liệu: phần tài liệu của Project page gồm:
lời cho câu hỏi bài học.
- Những liên kết với www để cung cấp những thông tin thật sự cần thiết để trả lời những câu hỏi
nền. Bằng cách cung cấp địa chỉ các trang web, GV chắc chắn rằng HS sử dụng nguồn tài nguyên
đúng cho quá trình học bằng IBL. Điều này đặc biệt cần thiết cho HS ở trình độ cơ bản và trung cấp,
nơi mà việc tìm kiếm những trang web đúng bị giới hạn do thiếu kĩ năng tìm kiếm. Bằng cách cung
cấp website, GV rút ngắn thời gian tìm kiếm những trang web chất lượng cao cho HS, việc mà
thường làm nản lòng HS. Thêm một lợi ích của việc cung cấp địa chỉ trang web là số lượng máy
tính được yêu cầu để hoàn thành bài học được giảm xuống tối đa.
- Cơ sở vật lý: Cung cấp cho HS những kiến thức vật lý cơ bản và nâng cao để cho HS tham
khảo.
- Bài giảng điện tử: Đây là nguồn tài liệu (bài giảng bằng Powerpoint…) hỗ trợ HS kịp thời, nội
dung chính xác mỗi khi gặp khó khăn về kiến thức vật lý và hỗ trợ cho HS trong quá trình trình bày
kiến thức bằng Powerpoint.
- Thư viện tư liệu: Cung cấp cho HS hình ảnh, phim kiến thức chương “Cảm ứng
điện từ”.
- Vật lý và đời sống: Cung cấp những ví dụ trong đời sống hằng ngày có dùng đến kiến thức
chương.
- Bài tập: Cung cấp đề bài và đáp số cho HS luyện tập
Diễn đàn:
- Là nơi để HS trao đổi thảo luận trong quá trình học.
- Là nơi để HS đưa sản phẩm lên, sản phẩm là cái mà HS sản xuất ra để thể hiện câu trả lời cho
câu hỏi bài học. Thường sản phẩm gồm: bài thuyết trình, bài báo, sản phẩm siêu truyền thông, bài
trình chiếu. GV nên khuyến khích HS làm trang web thuyết trình (web essay) và gửi lên mạng. Web
esssay chứa siêu liên kết để hỗ trợ phần căn cứ của web, đi kèm với hình ảnh, âm thanh hay phim,
dựa vào mức độ hiểu biết kĩ thuật của HS và GV. Web essay lên mạng trực tuyến sẽ có cơ hội tiếp
cận với khán giả toàn thế giới.
Đánh giá: Đưa ra thang điểm tự đánh giá cá nhân, nhóm, đánh giá sản phẩm và báo cáo
thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
1.7. Tích cực hoá hoạt động học tập [4], [7], [10], [16], [37], [43], [47]
1.7.1. Tính tích cực học tập:
Là trạng thái hoạt động của HS đặc trưng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao
trong việc tiếp nhận và giải quyết các nhiệm vụ học tập chỉ cần sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần
thiết.
1.7.2. Tích cực hoá hoạt động học tập:
Là một tập hợp các hoạt động nhằm chuyển vị trí người học từ thụ động sang chủ động, từ đối
tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.
1.7.3. Các dấu hiệu của tích cực hoá hoạt động học tập
1. Có chú ý vấn đề đang học không?
2. Có hăng hái tham gia vào mọi hình thức hoạt động học tập hay không?
- HS có thích phát biểu ý kiến không?
+ Khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, các câu hỏi của bạn, bổ sung
các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.
+ Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi phải giải thích cặn kẽ những vấn đề các bạn, GV trình bày
chưa đủ rõ.
+ Mong muốn đóng góp với GV, với bạn những thông tin mới lấy từ nhiều nguồn khác
nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài học, môn học.
- HS chủ động ghi chép và việc ghi chép có khoa học không?
3. Có tự giác, chủ động, hăng hái tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập?
5. Có hiểu bài học không?
4. Có ghi nhớ tốt những điều đã được học không?
7. Có chủ động vận dụng linh hoạt các kiến thức, các kĩ năng đã học để nhận thức các vấn đề
6. Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình không?
mới hay vào thực tiễn không?
8. Tốc độ học tập có nhanh không?
9. Có hứng thú trong học tập hay chỉ vì một ngoại lực nào đó mà phải học?
10. Có ý chí, có quyết tâm vượt khó khăn trong học tập không?
11. Có sáng tạo trong tìm kíếm, lĩnh hội và vận dụng kiến thức?
1.7.4. Các cấp độ biểu hiện tính tích cực của HS trong quá trình học tập
Bắt chước: HS bắt chước hành động, thao tác của GV, của bạn bè.
Tìm tòi: HS chủ động, độc lập, tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập với sự trợ giúp
của bạn học, GV khi thật sự cần thiết.
Sáng tạo: Sáng tạo trong học tập chính là biết giải quyết vấn đề học tập để tìm ra cái mới
(cách giải mới độc đáo, đề xuất những giải pháp có hiệu quả, có sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm
để chứng minh bài học…). HS sáng tạo ra cái mới đối với chúng, thường không có giá trị xã hội
nhưng đó là mầm mống của sự sáng tạo sau này.Trong sáng tạo lại chia thành ba mức độ sau:
Mức độ 1: Vận dụng cái đã biết, đã làm vào các tình huống tương tự.
Mức độ 2: Vận dụng cái đã biết vào tình huống có một số yếu tố mới.
Mức độ 3: Đề xuất vấn đề khác hẳn với cái đã biết, đã làm.
1.7.5. Các biện pháp tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS
Tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS có liên quan đến nhiều vấn đề,
trong đó các yếu tố như động cơ, hứng thú học tập, năng lực, ý chí của cá nhân, không khí dạy
học… đóng vai trò rất quan trọng. Các yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau và có ảnh hưởng tới việc
tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS trong học tập. Để có thể tích cực hoá hoạt động nhận thức
Tạo ra và duy trì không khí dạy học trong lớp nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho việc
của HS trong quá trình học tập chúng ta cần phải chú ý đến một số biện pháp chẳng hạn như:
học tập và phát triển của người học. Trong môi trường đó HS dễ dàng bộc lộ những hiểu biết của
Khởi động tư duy gây hứng thú học tập cho HS:
mình và sẵn sàng tham gia tích cực vào quá trình dạy học, vì khi đó tâm lí các em rất thoải mái.
- Khai thác và phối hợp các phương pháp dạy học một cách có hiệu quả, đặc biệt
chú trọng tới các phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp nêu vấn đề; phương pháp thực
nghiệm; mô hình IBL; Mô hình dạy học dự án (Project Based Learning)… có như vậy mới khuyến
khích tính tích cực sáng tạo của HS trong học tập.
- Tăng cường tổ chức cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm..
Như vậy, trong IBL hệ thống câu hỏi định hướng được xây dựng từ tình huống vật lý có vấn
đề và tình huống này thường xuất phát từ thực tiễn cuộc sống làm cho HS thấy việc học có ý nghĩa,
HS là trung tâm, GV là người tổ chức, cố vấn, hình thức tổ chức là hoạt động nhóm, môi trường học
thuận lợi cho việc học tập và phát triển của người học cũng như khởi động tư duy gây hứng thú học
tập cho HS trong suốt quá trình học. Điều này có nghĩa là khi dạy học bằng IBL sẽ tích cực hoá
hoạt động học tập cho HS.
1.7.6. Khả năng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS khi vận dụng IBL
vào trong dạy học vật lý ở trường THPT
Từ mức độ vận dụng của IBL, những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào nước ta
và đối tượng là HS THPT ta nhận thấy:
- Mức độ vận dụng thấp nhất của IBL đối với HS THPT: Hỏi: GV đưa ra tình huống có vấn đề và
rút ra vấn đề cần giải quyết (câu hỏi bài học), HS chỉ tiếp nhận câu hỏi; điều tra: GV đưa cho các
nhóm bộ câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS tìm kiếm tài liệu, thu thập dữ liệu, chọn lọc thông tin;
hình thành: GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm xử lí thông tin, liên hệ kiến thức cũ để hình
thành kiến thức mới, hướng dẫn HS thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó GV hướng dẫn
các nhóm tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên thành sản phẩm học tập
của nhóm; thảo luận: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận và thảo luận trước lớp; phản chiếu: HS
nhìn lại câu hỏi bài học, hoàn chỉnh lần cuối sản phẩm, đó là bài học của các em. Nếu muốn các em
đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm dưới sự giúp đỡ của GV. Từ mức độ vận dụng thấp nhất cho
thấy IBL có thể tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS ở mức thấp nhất là bắt chước.
- Một mức độ vận dụng khác của IBL đối với HS THPT: Hỏi: GV đưa ra tình huống có vấn đề,
HS rút ra vấn đề cần giải quyết, đó chính là câu hỏi bài học; điều tra: GV đưa cho các nhóm bộ câu
hỏi định hướng, cung cấp cho HS tài liệu, dụng cụ thí nghiệm...và HS tự thu thập dữ liệu, chọn lọc
thông tin GV chỉ hướng dẫn HS khi thật sự cần thiết; hình thành: mỗi thành viên trong nhóm tự xử
lí thông tin, tự liên hệ kiến thức cũ để hình thành kiến thức mới, tự tìm cách thể hiện sản phẩm học
tập của bản thân. Sau đó, nhóm tự tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên
thành sản phẩm học tập của nhóm và chỉ cần sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần thiết; thảo luận:
trước tiên các nhóm tự thảo luận, sau đó GV hướng dẫn các nhóm thảo luận trước lớp; phản chiếu:
HS nhìn lại câu hỏi khái quát, hoàn chỉnh lần cuối sản phẩm, đó là bài học của các em. Nếu muốn
các em đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm dưới sự giúp đỡ của GV. Từ mức độ vận dụng này cho
thấy IBL có thể tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS đến mức sáng tạo.
Tóm lại: Từ mức độ vận dụng của IBL và đối tượng là HS THPT ta có thể tích cực hóa hoạt
động nhận thức của HS từ mức thấp nhất là bắt chước cho đến mức cao nhất là sáng tạo.
1.8. Kĩ năng làm việc hợp tác [24], [34], [40], [41], [42]
1.8.1. Kĩ năng làm việc hợp tác bao gồm:
Lắng nghe, chất vấn, thuyết phục,tôn trọng, trợ giúp, chia sẽ, chung sức.
Lắng nghe: Đây là một trong những kĩ năng quan trọng nhất. Các thành
viên trong nhóm phải biết lắng nghe ý kiến của nhau. Kỹ năng này phản ánh sự tôn trọng (hay xây
Chất vấn: Qua cách thức mỗi người đặt câu hỏi, chúng ta có thể nhận biết được mức độ
dựng) ý kiến của các thành viên.
Thuyết phục: Các thành viên phải trao đổi, suy xét những ý tưởng đưa ra. Đồng thời họ
tác động lẫn nhau, khả năng thảo luận đưa ra vấn đề cho các thành viên khác của họ.
Tôn trọng: Mỗi thành viên trong nhóm phải tôn trọng ý kiến của người khác thể hiện
cần biết tự bảo vệ và thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.
Trợ giúp: Các thành viên phải biết giúp đỡ nhau.
Chia sẽ: Các thành viên đưa ra ý kiến, tường thuật cách họ nghĩ ra vấn đề cho nhau.
qua việc động viên hỗ trợ nhau, nỗ lực biến chúng thành hiện thực.
Chung sức: Mỗi thành viên phải đóng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế hoạch đã đề ra.
1.8.2. Những yếu tố của sự hợp tác hiệu quả
Sự phụ thuộc lẫn nhau mang tính tích cực: Các thành viên trong nhóm phải hiểu rằng,
nếu họ sát cánh bên nhau thì sẽ thành công, còn không thì sẽ thất bại. Sự nỗ lực của mỗi cá nhân
mang lại lợi ích cho chính họ và cả nhóm. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực thì
cũng không có sự hợp tác.
Trách nhiệm của mỗi cá nhân và cả nhóm: Nhóm phải có trách nhiệm đạt được mục
tiêu đề ra đồng thời mỗi cá nhân phải có trách nhiệm đóng góp vào
công việc chung, không ai được dựa dẫm vào công việc của người khác.
Tương tác trực diện: Các thành viên sẽ trình bày miệng cách giải quyết vấn đề, dạy
kiến thức cho thành viên khác, kiểm tra sự hiểu biết, thảo luận kiến thức vừa học được và liên hệ
với những kiến thức đã học. Nhờ tương tác trực diện, các thành viên đoàn kết với nhau hơn và hết
lòng vì công việc chung.
Kĩ năng hoạt động liên cá nhân và nhóm nhỏ: Để trở thành một thành viên tích cực
của nhóm, mỗi HS phải được dạy các kĩ năng sau: kĩ năng lãnh đạo, ra
quyết định, xây dựng lòng tin, kĩ năng giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn.
Quá trình làm việc nhóm: Các thành viên trong nhóm phải đánh giá được mức độ hoàn
thành mục tiêu chung, rút ra kinh nghiệm để sự hợp tác ngày càng hiệu quả và chất lượng cao.
1.8.3. Các biện pháp rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác
- Cho HS tham gia các lớp học huấn luyện kĩ năng làm việc hợp tác do các trung tâm tổ chức.
Với biện pháp này chỉ có thể áp dụng đối với những HS có điều kiện kinh tế, ở thành phố...
- Cho HS tham gia các trò chơi, phong trào mang tính đồng đội của trường, của đoàn…
- Cho HS tham gia các tua du lịch có rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác.
- Cho HS tham gia các câu lạc bộ như câu lạc bộ vật lý… khi đó mỗi thành viên trong câu lạc bộ
chịu trách nhiệm một hay vài vấn đề nào đó.
- Tổ chức cho HS học tập theo nhóm với biện pháp này là hoàn toàn phù hợp với HS ở quê và
thành thị.
Như vậy, với hình thức học tập theo nhóm trong IBL ta hoàn toàn có thể rèn luyện được kĩ
năng làm việc hợp tác cho HS.
1.8.4. Khả năng rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS khi vận dụng
IBL vào trong dạy học vật lý ở trường THPT
Với đối tượng là HS THPT và hình thức làm việc hợp tác trong IBL nên chỉ
đặt ra yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm biết cách lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn cùng nhóm
và mọi người đóng góp, biết cách bảo vệ ý kiến của mình của nhóm bằng cách sử dụng các kiến
thức mà mình tìm được để thuyết phục mọi người, biết cách đồng tình với ý kiến của người khác khi
ý kiến của họ là đúng, biết cách đặt câu hỏi đúng lúc đúng chỗ, biết cách giúp đỡ bạn cùng nhóm
đúng lúc khi họ gặp khó khăn, biết cách chia sẽ ý kiến, tường thuật cách mình nghĩ ra vấn đề, cách
mình làm cho nhóm, mỗi thành viên phải đóng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế hoạch đã đề ra
của nhóm ít nhất bằng cách hoàn thành nhiệm vụ được nhóm giao. Đồng thời bước đầu tập cho HS
biết cách thuyết trình sản phẩm của nhóm mình làm ra.
1.9 Kết luận chương I
Việc vận dụng mô hình IBL vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” SGK vật lý 11 nâng cao
nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS là hoàn toàn
phù hợp với định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lý ở bậc THPT của Đảng và Nhà Nước
ta.
Đã nghiên cứu được những nét cơ bản của mô hình dạy học điều tra: Khái niệm, đặc điểm,
điều kiện tiến hành của IBL; những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý
THPT ở nước ta; những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống; các mức độ
vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật lý THPT; đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL; vai trò
của công nghệ thông tin trong IBL; khả năng tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng
làm việc hợp tác cho HS khi dạy học vật lý bằng IBL.
Để dạy học theo IBL thành công thì sự chuẩn bị kỹ lưỡng của GV là vô cùng quan trọng:
GV phải lựa chọn những bài học phù hợp với IBL, lựa chọn mức độ vận dụng IBL phù hợp với đối
tượng HS, xây dựng được bộ câu hỏi định hướng vừa sức, xây dựng kế hoạch bài học hợp lí, khoa
học để bảo đảm mọi HS đều hoàn thành nhiệm vụ được giao, hỗ trợ tài liệu cho HS, giúp HS chia
nhóm…Có như vậy mới đảm bảo vừa tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc
hợp tác cho HS vừa đảm bảo dạy đúng phân phối chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THEO MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA
2.1. Mục tiêu của chương “Cảm ứng điện từ” [1], [2], [6], [12], [14]
Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng:
2.1.1. Mục tiêu kiến thức
BS=Φ
αcos
Trình bày được khái niệm từ thông, viết được công thức tính được từ thông qua một diện
tích ( ), nêu được đơn vị đo từ thông, ý nghĩa từ thông, qui ước dấu của từ thông, nêu
được các cách làm biến đổi từ thông. Phát biểu được định luật Faraday về cảm ứng điện từ, trình
bày định luật Len – xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động:
Blv
θsin
Phát biểu qui tắc bàn tay phải xác định chiều từ cực âm sang cực dương của suất điện động
ec =
. Trình bày được trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường.Viết được hệ thức
nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện một chiều, xoay chiều, điểm giống và khác nhau
giữa chúng.
Bài 40: Dòng điện Fu-cô:
Nêu được định nghĩa dòng điện Fu-cô, điều kiện có dòng Fu-cô, tính chất xoáy dòng điện
Fu-cô, lấy ví dụ minh họa tác dụng có lợi và có hại của dòng Fu-cô, cách hạn chế tác dụng bất lợi
của dòng Fu-cô.
Bài 41: Hiện tượng tự cảm:
Li=Φ
L
= π 4
− 710
2 Vn
Nêu được hiện tượng tự cảm là gì, làm được thí nghiệm minh họa hiện tượng tự cảm, viết
−=
L
, đơn vị của L là Henry (H) và suất điện động tự cảm được biểu thức
etc
∆ i ∆ t
.
Bài 42: Năng lượng từ trường:
2
W =
Li
Chứng minh được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và
1 2
2
=
710
w
B
xác định năng mọi từ trường đều mang năng lượng. Viết được công thức
1 π 8
lượng trong ống dây mang dòng điện và mật độ năng lượng từ trường .
2.1.2. Mục tiêu kĩ năng
Tất cả các bài của chương đều phải đạt được các mục tiêu: Kĩ năng làm việc hợp tác; biết
thu thập thông tin: tìm, đọc, tóm tắt tài liệu; biết xử lí thông tin: phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu
tượng hóa, khái quát hóa; biết truyền đạt thông tin: thảo luận, báo cáo kết quả. Ngoài ra còn có mục
tiêu kĩ năng riêng cho từng bài như sau:
Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng:
Kĩ năng tiến hành thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.
Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động:
Blv
θsin
Kĩ năng vận dụng qui tắc bàn tay phải xác định chiều từ cực âm sang cực dương của suất
ec =
. điện động trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường, vận dụng công thức
=
BS=Φ
αcos
N
Tiết bài tập:
ec
∆Φ ∆ t
Blv
θsin
Kĩ năng vận dụng công thứ , , định luật Len-xơ, công thức
ec =
, qui tắc bàn tay phải, kĩ năng lấy thông tin từ đồ thị.
Bài 40: Dòng điện Fu-cô:
Kĩ năng nhận biết tác dụng có hại và lợi của dòng Fu-cô trong các dụng cụ điện phục vụ
cuộc sống hằng ngày.
Li=Φ
Bài 41: Hiện tượng tự cảm:
−=
L
= π 4
− 710
2 Vn
Kĩ năng tiến hành thí nghiệm về hiện tượng tự cảm, vận dụng công thức ,
L
etc
∆ i ∆ t
, , kĩ năng lấy thông tin từ đồ thị.
Bài 42: Năng lượng từ trường:
2
2
=
710
W =
Li
w
B
1 2
1 π 8
, . Kĩ năng vận dụng công thức thức
Blv
BS=Φ
αcos
Li=Φ
L
= π 4
− 710
2 Vn
Bài 43: Bài tập cảm ứng điện từ:
θsin ,
−=
ec =
ec
∆Φ ∆ t
2
2
=
−=
710
W =
Li
L
w
B
Kĩ năng vận dụng công thức , , , ,
etc
∆ i ∆ t
1 2
1 π 8
, , . Kĩ năng xác định chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật
Len-xơ và theo quy tắc bàn tay phải.
2.1.3. Mục tiêu thái độ, tình cảm, tác phong
Tất cả các bài học của chương đều đạt được các mục tiêu thái độ, tình cảm, tác phong:
Hứng thú học tập môn vật lý, nỗ lực phấn đấu vì thành tích học tập của nhóm cũng như thành tích
học tập của cá nhân, tác phong làm việc khẩn trương, nghiêm túc, tự giác, thận trọng.
2.2. Phân tích việc phân bố thời gian và cấu trúc nội dung của chương “Cảm ứng điện từ” [1], [14]
2.2.1. Việc phân bố thời gian
Bảng 2.1 Phân bố thời gian chương “Cảm ứng điện từ”
Bảng phân bố thời gian
Thứ
Tuần
Tên bài
Số tiết theo phân phối
tự
Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện
1
02
từ. Suất điện động cảm ứng
27
Bài 39: Suất điện động cảm ứng
2
01
trong đoạn dây dẫn chuyển động
01
3
Bài tập
01
4
Bài 40: Dòng điện Fu-cô
28
01
5
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
01
6
Bài 42: Năng lượng từ trường
29
01
7
Bài 43: Bài tập về cảm ứng điện từ
Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.1 nhận thấy chương này gồm có 08 tiết, trong đó có 06
tiết lí thuyết và 02 tiết bài tập và việc phân bổ thời gian thuận lợi cho việc học với IBL. Tuy nhiên,
nên xếp thời khóa biểu sao cho cứ cách hai ngày có một tiết lý để cho HS có thời gian hoạt động
nhóm trước khi tiết học diễn ra trên lớp.
2.2.2. Phân tích cấu trúc nội dung chương “Cảm ứng điện từ”
Sơ đồ hình thành kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”:
Cảm ứng từ ở lớp 9
Bước 1
Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Suất điện động
Dòng điện
cảm ứng trong
Hiện tượng tự
Fu-cô
một đoạn dây
cảm
Năng lượng từ trường
dẫn chuyển động
Bước 6
Bài tập về cảm ứng điện từ
Hình 2.1 Sơ đồ hình thành kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”
Giải thích sơ đồ hình thành kiến thức của chương:
- Bước 1: Khảo sát định lượng kiến thức cảm ứng điện từ mà HS đã được học ở lớp 9.
- Bước 2: Vận dụng kiến thức cũ hoặc kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện
động cảm ứng của mạch điện” hoặc kiến thức lực Loren-xơ, lực điện trường, công của lực điện
trường, điều kiện cân bằng, tính tương đối của chuyển động.
- Bước 3: Vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”, tìm ví
dụ minh họa tác dụng có ích và có hại của dòng điện Fu-cô trong cuộc sống hằng ngày. Từ đó tìm
cách làm giảm dòng Fu- cô khi nó có hại.
- Bước 4: Vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” và “Từ
trường của một số dòng điện có dạng đơn giản”.
- Bước 5: Nhận xét thí nghiệm hiện tượng tự cảm ngắt mạch chứng tỏ khi ống dây có dòng điện
thì ống dây có năng lượng, dùng phương pháp tương tự đưa ra công thức năng lượng của ống dây
cũng như suy ra năng lượng từ trường rồi dùng công thức hệ số tự cảm, cảm ứng từ của ống dây để
đưa ra công thức tính mật độ năng lượng từ trường.
- Bước 6: Vận dụng kiến thức của tất cả các bài học của chương trừ bài “Dòng điện Fu-cô”, đây
là những bài tập khó.
Nhận xét: Các bài học chủ yếu là sự vận dụng sáng tạo kiến thức cũ để tìm ra kiến thức
mới hay giúp HS giải quyết những vấn đề liên quan đến cuộc sống của HS, điều này thuận lợi cho
việc áp dụng mô hình IBL vào dạy học chương này. Tuy nhiên, trong chương này việc vận dụng mô
hình IBL vào dạy bài “Năng lượng từ trường” hiệu quả không cao vì kiến thức trong bài này chủ
yếu là thông báo cho HS.
Căn cứ vào điều kiện tiến hành IBL, những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào
2.3. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương “Cảm ứng điện từ” [12], [14]
dạy vật lý ở nước ta, đặc điểm bài học phù hợp với IBL, kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”, việc
phân bố thời gian cho chương, điều kiện cơ sở vật chất cũng như quan điểm đổi mới phương pháp
của Ban Giám Hiệu, GV tổ vật lý –tin học, sự nhiệt tình của thủ thư, đặc điểm HS trường thực
a. Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động
nghiệm nhận thấy những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương cảm ứng điện từ theo IBL như sau:
Thí nghiệm về suất điện động cảm ứng đoạn dây dẫn MN chuyển động với vận tốc v
B⊥
Bước 2.1
Bước 2.2
Qui tắc bàn tay phải (Xác định cực của nguồn điện)
Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây chuyển động
ce = B l v
Bước 2.3
hợp với B
Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây chuyển động khi v
Sơ đồ hình thành kiến thức:
một góc θ (
)
Blv θ sin
ce
Bước 2.4
Bước 2.5
Giống và khác nhau của hai máy phát điện
Máy phát điện xoay chiều, một chiều
Giải thích sơ đồ hình thành kiến thức: =
Hình 2.2 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động”
B
v ⊥
- Đặt vấn đề: Mô tả thí nghiệm đoạn dây dẫn chuyển động với vận tốc để đưa HS vào tình
huống có vấn đề là thanh dây dẫn NM đóng vai trò như một nguồn điện và vấn đề đặt ra là tìm cách
để xác định cực và suất điện động của nguồn điện này.
- Bước 2.1: Vận dụng kiến thức đã học là định luật Len-xơ để xác định cực của nguồn điện hoặc
là vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực Loren –xơ tác dụng lên các electron trong đoạn dây
dẫn làm cho một đầu thanh có nhiều electron chính là cực âm và đầu kia ít electron hơn chính là cực
dương. Cần cho HS nhận thấy không phải chỉ duy nhất dùng quy tắc bàn tay phải mới xác định
∆Φ
=
được cực của nguồn điện mà có nhiều cách nhưng đó chỉ là cách làm đơn giản, dễ hiểu nhất.
ec
∆ t
f =
qvB
αsin
- Bước 2.2: Vận dụng kiến thức cũ: công thức hoặc vận dụng công thức U= Ed, lực
Loren – xơ , F = qE và điều kiện cân bằng của chất điểm.
Blv
θsin
- Bước 2.3: Khái quát cho trường hợp vận tốc thanh hợp với đường sức từ một góc θ
ec =
để hình - Bước 2.4: Vận dụng quy tắc bàn tay phải và công thức
thành nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều, một chiều
- Bước 2.5: So sánh máy phát điện một chiều và xoay chiều đưa ra sự giống nhau và khác nhau
giữa chúng.
Nhận xét:
- Từ sơ đồ hình thành kiến thức nhận thấy kiến thức trong bài chủ yếu được hình thành từ việc
vận dụng kiến thức bài cũ (“Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”; Lực Lo –ren;
Lực tĩnh điện; Điều kiện cân bằng của chất điểm; Công của lực điện, hiệu điện thế; Nguồn điện…)
đây là một thuận lợi để áp dụng mô hình dạy học điều tra cho bài học này.
- Cần nói thêm một thuận lợi nữa áp dụng mô hình dạy học điều tra là máy phát điện HS đã được
học ở lớp 9, ở đây GV phải cho HS thấy được sự khác biệt về nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện
xoay chiều và một chiều. Có thể cho HS tự thiết kế và làm máy phát điện để tăng tính tích cực học
tập của HS cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác.
- Tuy nhiên thí nghiệm đoạn dây dẫn chuyển động chưa được trang bị đây là một hạn chế khi dạy
bài này theo IBL.
b. Bài 40: Dòng điện Fu - cô
Sơ đồ hình thành kiến thức:
Đặt vấn đề
Bước 3.1
Bước 3.2
- Làm thí nghiệm tấm kim loại liền
chuyển động trong từ trường
Định nghĩa dòng điện Fu - cô
- Làm thí nghiệm tấm kim loại xẻ
Bước 3.3
rảnh chuyển động trong từ trường
Tính chất xoáy dòng Fu-cô
Bước 3.4
Cách làm giảm dòng
Tác dụng có hại của dòng Fu- cô
Fu- cô khi nó có hại
Tác dụng có lợi của dòng Fu- cô
Hình 2.3 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Dòng điện Fu-cô”
Bước 3.5
Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:
- Đặt vấn đề: Ta đã biết khi từ thông qua một mạch dây dẫn kín thay đổi thì trong mạch xuất hiện
dòng điện cảm ứng bây giờ nếu ta thay dây dẫn kín bằng khối vật dẫn thì trong khối vật dẫn sẽ có
dòng điện cảm ứng? Nếu có dòng điện này gọi là gì? Điều kiện có dòng điện này là gì? Đặc tính nó
ra sao? Nó có tác dụng lợi hay hại trong các dụng cụ điện hằng ngày? Nếu nó có hại thì cách hạn
chế như thế nào?
- Bước 3.1: Phán đoán là có dòng điện cảm ứng và tạm gọi là dòng Fu-cô
- Bước 3.2: Làm và giải thích hai thí nghiệm tấm kim loại liền và kim loại xẻ rảnh chuyển động
trong từ trường bằng định luật Len-xơ để khẳng định dòng điện Fu-cô là có thật.
- Bước 3.3: So sánh dòng điện Fu- cô có xẻ rảnh nhỏ hơn khi không xẻ do điện trở trong trường
hợp có rảnh lớn hơn để suy ra tính chất xoáy của dòng Fu-cô.
- Bước 3.4: Sau khi hình thành khái niệm và tính chất xoáy của dòng Fu-cô, vận dụng dòng điện
Fu-cô vào thực tế cuộc sống làm cho HS thấy việc học có ý nghĩa. Bước này có thể tích cực hóa tối
đa hoạt động học tập của HS tùy vào khả năng của HS mà HS tìm được nhiều hay ít ví dụ tác dụng
có lợi và có hại.
- Bước 3.5: Vận dụng tính chất xoáy của dòng Fu- cô, công thức từ thông, độ biến thiên từ thông
để đưa ra cách làm giảm dòng Fu-cô khi nó có hại.
Nhận xét:
- Để hình thành kiến thức bài này HS phải biết vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện
từ suất điện động cảm ứng” và tùy theo khả năng của HS mà tìm kiếm được nhiều hay ít ví dụ
chứng tỏ tác dụng có lợi và hại của dòng Fu –cô trong đời sống hằng ngày đã làm cho HS thấy việc
học của mình là có ích. Chính những đều đó đã làm cho bài học này là hoàn toàn phù hợp với IBL
trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS cũng như rèn luyện cho HS kĩ năng làm việc
hợp tác.
- Cần nói thêm là máy biến thế HS đã được học ở lớp 9 do đó đây cũng là một thuận lợi khi dạy
bài này. Nhưng ở lớp 9 HS chỉ để ý tới cuộn sơ cấp và thứ cấp.
c. Bài 41: Hiện tượng tự cảm Sơ đồ hình thành kiến thức:
Mô tả thí nghiệm
Làm thí nghiệm
Khái niệm hiện
i
hiện tượng tự cảm
tượng tự cảm
đóng mạch và ngắt
Bước 4.2
Bước 4.1
Bước 4.3
mạch
=
L
π − 7 .10
4.
2 n V
Φ =Li
Bước 4.4
Bước 4.5
Bước 4.6
∆Φ = ∆ L i
= −
L
e tc
∆ i ∆ t
Hình 2.4 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Hiện tượng tự cảm”
Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:
- Bước 4.1: Vận dụng kiến thức bài hiện tượng cảm ứng điện từ suất điện động cảm ứng đề lập
luận như sau: khi dòng điện trong ống dây biến đổi thì từ thông gởi qua vòng dây biến đổi. Lúc đó,
trong vòng dây có một suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng. Bây giờ chúng ta nhận xét
bản thân ống dây: khi dòng điện trong ống dây thay đổi thì từ trường trong ống dây cũng thay đổi,
từ thông qua ống dây cũng thay đổi vậy trong ống dây cũng phải có suất điện động cảm ứng. Hiện
tượng này được gọi là hiện tượng tự cảm, suất điện động này người ta gọi là suất điện động tự cảm.
- Bước 4.2: Làm thí nghiệm khẳng định hiện tượng tự cảm là có thật.
- Bước 4. 3: Lập luận B tỉ lệ với i, Φ tỉ lệ với B (căn cứ vào kiến thức từ trường của ống dây và
= π 4
− 710
B
ni
biểu thức từ thông)
- Bước 4.4: Vận dụng kiến thức cũ , Φ =N.B.S.cos0 và V= l.S
2 Φ−Φ=∆Φ
1
1Φ =Li R1 R và
2Φ =LiR2 R
−=
ec
∆Φ ∆ t
với - Bước 4.5: Vận dụng
- Bước 4.6: Vận dụng
Nhận xét:
- Từ sơ đồ hình thành kiến thức ta nhận thấy: Để hình thành kiến thức bài này
cảm ứng từ của ống dây (bao gồm chiều và độ lớn của B
HS chủ yếu vận dụng kiến thức của bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ suất điện động cảm ứng” và
). Đó là việc vận dụng kiến thức cũ cho
nên bài này rất phù hợp với IBL.
- Trong SGK bài học này bắt đầu bằng hai thí nghiệm đóng mạch và ngắt mạch còn khi vận dụng
IBL vào dạy bài này sẽ xuất phát bằng việc đặt vấn đề như bước 4.1 để suy ra khái niệm hiện tượng
tự cảm, còn hai thí nghiệm đóng mạch và ngắt mạch chỉ để khẳng định vấn đề đặt ra là chính xác.
Làm như thế với mục đích tăng cường tính tích cực của HS.
- Trong bài này GV phải chú ý tới việc thông báo cho HS biết công thức của L chỉ dùng được
trong trường hợp ống dây không có thêm lõi bên trong.
a. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng cho chương “Cảm ứng điện từ” Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động
M
2.4. Chuẩn bị cho tiến trình thiết kế dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ”
Q
I
0
v
B
P
N
Hình 2.5. Thí nghiệm về suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động
Tình huống có vấn đề:
Chỉ trong lúc thanh MN chuyển động thì kim điện kế bị lệch đi. Như vậy thanh MN đóng
vai trò là nguồn điện.
Câu hỏi bài học:
Tìm cách xác định cực của nguồn điện, độ lớn của suất điện động của nguồn điện này và ứng
dụng của nó vào chế tạo máy phát điện như thế nào?
Câu hỏi nội dung:
1. Có bao nhiêu cách xác định cực của nguồn điện này?
1.1. Có thể vận dụng định luật Len-xơ để xác định cực của nguồn điện không?
1.2. Có thể xác định cực của nguồn điện bằng cách xác định chiều chuyển động của
electron dưới tác dụng của lực Loren-xơ?
1.3. Có thể vận dụng qui tắc bàn tay phải xác định cực của nguồn điện này không?
1.4. Trong tất cả các cách xác định cực của nguồn điện ở trên cách nào ưu điểm nhất?
Vì sao?
2. Có bao nhiêu cách xác định độ lớn của suất điện động của nguồn điện này?
2.1. Vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” để
tính suất điện động của nguồn điện này được không?
2.1.1. Độ biến thiên từ thông được xác định bằng cách nào?
2.1.2. Vận dụng công thức tính suất điện động cảm ứng để suy ra suất điện động của
thanh này?
2.2. Có thể tính suất điện động của nguồn điện này bằng cách dùng công thức
ce =URMNR
=ERcR l? (công thức U = Ed)
2.2.1. ERc R=?
2.2.1.1. Electron chịu tác dụng của mấy lực?
2.2.1.2. Khi electron đứng yên so với thanh có đều gì?
2.3. Khi v
của thanh MN hợp với B
một góc α thì suất điện động eRcR được xác định như
thế nào?
3. Nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện một chiều? Xoay chiều? Điểm giống nhau và
khác nhau của máy phát điện một chiều và xoay chiều là gì? Tiết bài tập
1. Các bài 1,2,3 trang 188 và 1 trang 193 sách giáo khoa học sinh tự làm không có
?=α , B =? ?=Φ
câu hỏi định hướng.
?=Φ
2. Câu hỏi định hướng bài tập 4 SGK trang 188: S = ?,
3. Câu hỏi định hướng bài tập 5 SGK trang 188: S =?, , B =? ?=α
?=∆Φ
ce = ?
Φ sau ( 1 vòng)= ? Φ sau ( 10 vòng)= ?
4. Câu hỏi định hướng bài tập 6 SGK trang 188-189: Φ đầu ( 1 vòng)= ? Φ đầu ( 10 vòng)= ?
5. Câu hỏi định hướng bài tập 7 SGK trang 189
ce :
2 ?=α , S =? mP
=?
* Xác định
P, N=? vòng 2 ?=α , S =? mP
)0 P, N=? vòng
( =Φ t = ? ( =Φ t
)4.0
?=∆Φ
- Khi t = 0, B R(t = 0) R=? (T), - Khi t = 0.4(s), B R(t = 0.4s) R= ? (T),
?=∆t ce = ?
- ,
* Vận dụng định luật Len-xơ xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung:
có chiều như thế nào so với cảm ứng từ B
- Từ thông qua khung tăng dây hay giảm?
- Cảm ứng từ của dòng điện cảm ứng cB
? Có chiều của
cB
, áp dụng nắm tay phải xác định chiều của IRc R?
?=ce
6. Câu hỏi định hướng bài tập 2 SGK trang 193: l =?, B =?, θ=?, v =?
?=ce
7. Câu hỏi định hướng bài tập 3 SGK trang 193: l =?, B =?, θ=?, v =? Theo định luật Ôm
?=θ v =?
cho toàn mạch I=?
ce = ?,
8. Câu hỏi định hướng bài tập 4 SGK trang 193: B =?, l = ?,
Bài 40: Dòng điện Fu-cô
Tình huống có vấn đề:
Ta đã biết khi từ thông qua một mạch dây dẫn kín thay đổi thì trong mạch xuất hiện dòng
điện cảm ứng bây giờ nếu ta thay dây dẫn kín bằng khối vật dẫn thì trong khối vật dẫn sẽ có dòng
điện cảm ứng (còn gọi là dòng điện Fu-cô)
Câu hỏi bài học:
Hãy thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm chứng tỏ dòng điện Fu-cô là có thật. Dòng điện
Fu-cô có đặc tính gì? Nó có tác dụng lợi hay hại ở một số thiết bị điện trong đời sống hằng ngày?
Nếu dòng Fu-cô có hại tìm cách hạn chế nó ra sao?
Câu hỏi nội dung:
1. Hãy thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm chứng tỏ có dòng điện Fu-cô?
2. Điều kiện xuất hiện dòng điện Fucô?
3. Đặt tính của dòng điện Fucô?
4. Dòng điện Fucô có lợi hay có hại? Cho ví dụ minh hoạ trong thực tế đời sống?
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
5. Trong trường hợp dòng Fucô có hại có cách nào làm giảm cường độ của nó không?
Tình huống có vấn đề:
i
Khi dòng điện trong ống dây biến đổi thì từ thông gởi qua vòng dây biến đổi. Lúc đó,
trong vòng dây có một suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng. Bây giờ chúng ta nhận xét
bản thân ống dây: khi dòng điện trong ống dây thay đổi thì từ thông qua ống dây cũng thay đổi vậy
trong ống dây cũng phải có suất điện động cảm ứng. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng tự cảm,
suất điện động này người ta gọi là suất điện động tự cảm.
Câu hỏi bài học:
Hãy thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm để chứng tỏ hiện tượng tự cảm là có thật? Nếu
có hiện tượng tự cảm xác định công thức tính suất điện động tự cảm? Tìm ví dụ minh họa ứng dụng
hiện tượng tự cảm vào cuộc sống?
Câu hỏi nội dung
1. Thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm để chứng tỏ hiện tượng tự cảm là có thật?
(mắt người có thể quan sát được).
1.1. Thiết kế thí nghiệm?
1.2. Làm thí nghiệm?
1.3. Dùng kiến thức của bài «hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng» để giải
thích hiện tượng tự cảm trong thí nghiệm mà các em làm?
2. Biểu thức suất điện động tự cảm được xác định thông qua biểu thức suất điện động cảm ứng được không?
2.1. Từ thông được xác định như thế nào?
2.1.1. Từ trường trong ống dây tỉ lệ gì với I?
2.1.2. Từ thông tỉ lệ gì với I?
2.1.3. Hệ số tỉ lệ gọi là gì? Hệ số này đặt trưng cho cái gì? Độ lớn của hệ số tỉ lệ được xác định
bằng biểu thức nào? Đơn vị của hệ số tỉ lệ?
2.2. Độ biến thiên từ thông được xác định bằng biểu thức nào?
2.3. Độ lớn suất điện động tự cảm được xác định bằng biểu thức nào?
b. Xác định nguồn tài liệu, xây dựng Website chương “Cảm ứng điện từ”
3. Tìm ví dụ thể hiện ứng dụng hiện tượng tự cảm vào cuộc sống?
Nguồn tài liệu:
- SGK, sách bài tập vật lý 11 nâng cao.
- Cơ sở vật lí, David Haliday, NXBGD 1999, tập 5, Bài 32-1: Hai sự đối xứng (trang 86), 32-
2: Hai thí nghiệm (trang 86-87), 32-3: Định luật cảm ứng của Faraday (trang 88-90), 32-4: Định luật
Lenz (trang 91-95), 32-5: Hiện tượng cảm ứng nghiên cứu định lượng (trang 95-100), 32-6: Điện
trường cảm ứng (trang 100-104), 33-1: Tụ điện và cuộn cảm ( trang 131), 33-2: Độ tự cảm (trang
131-134), 33-3: Hiện tượng tự cảm (trang 143-135), 33-5: Năng lượng tồn trữ trong từ trường (trang
139-142), 33-6: Mật độ năng lượng từ trường ( trang 142-145)
- Phim thí nghiệm và mô phỏng: hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện Fu-cô, hiện tượng tự
cảm đóng mạch và ngắt mạch, máy phát điện xoay chiều, một chiều.
- Một số trang web chứa kiến thức cảm ứng điện từ: http: thuvienvatly.com,….
Website: 4Thttp://xephysic.com4T
Hình 2.6. Một số hình ảnh về trang web của chương “Cảm ứng điện từ”
c. Xác định thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ cho chương trình
- Bộ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bộ thí nghiệm dòng điện Fu-cô, bộ thí nghiệm về hiện tượng tự cảm.
- Máy vi tính, đèn Projitor, màn chiếu, nơi để HS nộp báo cáo và sản phẩm của nhóm.
d. Xây dựng thang điểm đánh giá và mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm:
Các bảng này nằm ở phần phụ lục, bao gồm:
[4], [35]
- Thang điểm tự đánh giá của cá nhân và của nhóm đối với cá nhân.
- Thang điểm tự đánh giá của nhóm và của GV đối với nhóm.
- Thang điểm tự đánh giá sản phẩm của nhóm và của GV đối với sản phẩm nhóm
- Mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm.
e. Xác định lực lượng phối hợp:
Thủ thư, GV tin học, GV chủ nhiệm, GV giữ phòng thí nghiệm, GV lý được phân công dạy
lớp 11AR1 R, 11AR2 R, 11AR.3 R, 11AR4 R
f. Cách thức chia nhóm và chọn thành viên thuyết trình:
- Lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hoăc 7 HS, trình độ vật lý của các nhóm phải ngang nhau.
Trong mỗi nhóm phải có HS giỏi tin học, giỏi lý, giỏi thuyết trình,
có nhóm trưởng, thư kí...
- Việc chọn nhóm trưởng: Giỏi lý, tin, có khả năng thuyết phục người khác,…
- Thư kí: Giỏi lý, chữ đẹp, giỏi văn biết cách ghi chép.
- Cách chọn HS thuyết trình: Tiếng nói rõ, dứt khoát, giỏi vật lý, giỏi tin học, tự tin khi nói trước
đông người.
- Mỗi nhóm phải có ít nhất một thành viên nhà nối mạng để có gì thắc mắt có thể lên website
http:// xephysic.com trao đổi với GV, với bạn học.
g. Lựa chọn mức độ vận dụng IBL và mức độ tích cực hóa hoạt động nhận thức
cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS:
Mức độ vận dụng mô hình IBL cao nhất vào chương này là: Giai đoạn 1- Hỏi: chọn
mức độ 2; Giai đoạn 2 – Điều tra: chọn mức độ 4 Giai đoạn 3-Hình thành: chọn mức độ 1; Giai
đoạn 4- Thảo luận: chọn mức độ 2; Giai đoạn 5- Phản chiếu: chọn mức độ 1.
Mức độ tích cực hóa hoạt động học tập của HS:
- Tìm tòi: gồm các bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” và “Năng lượng
từ trường”.
- Sáng tạo ở mức độ 1: gồm “Tiết bài tập” và bài “Bài tập cảm ứng điện từ”
- Sáng tạo ở mức độ 2: gồm các bài “Suất điện động của đoạn dây chuyển động trong từ trường”,
“Dòng điện Fu-cô”, “Hiện tượng tự cảm”
Mức độ rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS: Tất cả các bài học của chương đều
đạt mức độ giống ở mức độ thể hiện trong mục 1.8.4
h. Lên tiến độ cụ thể cho việc dạy chương này:
- Trong giai đoạn HS học bài “Từ trường” đến bài “Sự từ hóa các chất. Sắt từ” xin dự giờ, lấy
thông tin từ GV được phân công dạy vật lý, tin học dựa vào điểm trung bình môn vật lý, môn tin
học để tìm hiểu về trình độ tin học, vật lý, dự đoán khả năng thuyết trình của hai lớp thực nghiệm để
sau này xem HS chia nhóm có thích hợp với yêu cầu của GV hay không…
- Khi HS học xong bài “Sự từ hóa các chất. Sắt từ” GV thực nghiệm có buổi gặp HS lần đầu tiên
để yêu cầu HS lập nhóm, chọn người thuyết trình…
- Khi học xong chương từ trường bắt đầu tiến hành dạy chương “Cảm ứng điện từ”.
- Một tuần sau khi HS học xong chương “Cảm ứng điện từ” HS làm bài kiểm tra, phát bản bút
vấn cho HS.
i. Chuẩn bị đề kiểm tra cuối chương: [2], [12], [13], [14]
- Đề và đáp án bài kiểm tra của chương được đặt ở phần phụ lục.
- Có bốn đề, trong mỗi đề có hai phần tự luận và trắc nghiệm và làm trong khoảng thời gian 60
phút.
- Sở dĩ bài kiểm tra 60 phút là vì muốn xem HS có nắm toàn bộ kiến thức chương hay không, góp
phần đánh giá chính xác hiệu quả của dạy học bằng IBL.
- Với cách hỏi trong đề có thể tích cực hóa mức độ tư duy của HS tối đa.
- Phát cho HS làm xong phần trắc nghiệm rồi thu bài làm trắc nghiệm của HS lại,
sau đó phát tiếp phần tự luận.
2.5. Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình IBL
Tiết 3: Suất điện động đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
động của GV Của HS thời gian
GV đặt câu hỏi: HS trả lời:
Câu 1: Câu 1:
Một HS trả lời câu 1 (Nếu HS - Tính tương đối của chuyển động?
này trả lời không được hoặc trả - Điều kiện cân bằng của chất điểm?
lời thiếu, các thành viên trong - Phát biểu qui tắc bàn tay trái xác
nhóm của HS này có quyền sữa Kiểm tra định chiều lực Loren? 6 phút
đổi bổ sung) kiến thức - Biểu thức xác định độ lớn lực
Câu 2: cũ Loren?
Một HS của nhóm khác trả lời -Viết biểu thức mối liên hệ giữa
câu 2 hiệu điện thế và điện trường?
(Nếu HS này trả lời không được Câu 2:
hoặc trả lời thiếu, các thành viên - Phát biểu định luật Len-xơ?
trong nhóm của HS này có quyền -Viết các biểu thức tính từ thông,
sữa đổi bổ sung) suất điện động cảm ứng?
Nhận xét
sản phẩm
và báo
GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc 4 phút cáo phân
nhận xét của GV công
nhiệm vụ
của các
nhóm
Đặt vấn - GV yêu cầu nhóm thuyết trình đặt - Nhóm thuyết trình vừa chiếu lại
đề và đưa lại vấn đề và trình chiếu lại bộ câu vừa thuyết trình vấn đề và bộ câu
ra vấn đề hỏi định hướng của bài “Suất điện hỏi định hướng của bài bằng
cần động của đoạn dây dẫn chuyển Powerpoint (hoặc Word). 4 phút
nghiên động trong từ trường”.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét bộ câu cứu, bộ
câu hỏi hỏi có định hướng cho nhóm tìm - Các nhóm lần lượt tiến hành
kiến thức không? định nhận xét bộ câu hỏi định hướng.
hướng.
GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết -Nhóm thuyết trình: thông báo số
trình: cách và mô tả sơ bộ các cách
- Có bao nhiêu cách xác định cực nhóm tìm được.
của nguồn điện này? Mô tả và giải
thích sơ bộ các cách làm đó? Tìm quy
- Hãy trình bày cách xác định cực 8 phút tắc bàn - Nhóm thuyết trình trình bày
của nguồn điện nhóm thể hiện trong tay phải cách xác định cực của nguồn
sản phẩm Powerpoint? xác định điện có trong sản phẩm. Các
(Trong quá trình tranh luận GV làm cực của nhóm khác chất vấn, bổ sung
trọng tài.) thanh. hoặc đưa ra cách mới. Các thành
viên trong nhóm thuyết trình
giúp nhau bảo vệ cách làm của
nhóm mình.
- Trong quá trình GV khẳng định
- GV khẳng định quy tắc bàn tay kiến thức, HS chỉnh sữa kiến
phải. thức trong sản phẩm của mình
trở thành kiến thức của bài học.
GV hỏi nhóm thuyết trình: - Nhóm thuyết trình thông báo số
Xác định - Có bao nhiêu cách xác định độ lớn cách và mô tả sơ bộ các cách
biểu thức của suất điện động của nguồn này? nhóm tìm được.
- Nhóm thuyết trình trình bày của suất Mô tả và giải thích sơ bộ các cách 10 phút
cách xác định độ lớn suất điện điện động làm đó?
động mà nhóm thể hiện trong sản của đoạn - Hãy thuyết trình cách làm thể hiện
phẩm. Các nhóm khác chất vấn, dây trong sản phẩm của nhóm? Biểu
bổ sung, hoặc đưa ra cách làm chuyển thức của nó?
khác hẳn nhóm thuyết trình. Các động (Trong quá trình tranh luận GV làm
thành viên trong nhóm thuyết trong từ trọng tài)
trình giúp nhau bảo vệ cách làm trường
của
của nhóm mình chọn. khi v
- Trong quá trình GV khẳng định thanh
kiến thức, HS chỉnh sữa kiến
thức trong sản phẩm của mình hợp với B một
0 góc 90P
trở thành kiến thức của bài học
- GV nhấn mạnh có hai cách xác
định biểu thức suất điện động và
khẳng định biểu thức đúng của đoạn
dây dẫn chuyển động vuông góc với
đường sức từ.
Xác định - GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình đưa ra biểu
biểu thức trình: Biểu thức của suất điện động thức và giải thích cách tìm biểu
của suất thức đó?
Các nhóm khác nhận xét, chất điện động trường có v đoạn dây dẫn chuyển động trong từ của thanh hợp với B
vấn... Các thành viên trong nhóm của đoạn một góc θ?
thuyết trình bảo vệ cách tìm và dây (Trong quá trình đó GV làm trọng
4 phút chuyển kiến thức nhóm mình. tài)
động
trong từ - Trong quá trình GV khẳng định - GV khẳng định biểu thức đúng.
trường kiến thức, HS chỉnh sữa kiến
của
thức trong sản phẩm của mình khi v
trở thành kiến thức bài học. thanh
hợp với B một
góc θ
Nguyên - GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết Nhóm thuyết trình trình bày
tắc cấu trình: Nguyên tắc cấu tạo của máy nguyên tắc cấu tạo máy phát điện
tạo máy phát điện một chiều? Xoay chiều? một chiều, xoay chiều, điểm
phát điện Điểm giống nhau và khác nhau của giống và khác nhau giữa chúng.
một máy phát điện một chiều và xoay 4 phút Các nhóm khác nhận xét, bổ
thành viên trong chiều, chiều là gì? sung…Các
xoay (GV làm trọng tài trong quá trình nhóm thuyết trình bảo vệ kiến
chiều, tranh luận giữa các nhóm). thức nhóm mình.
điểm - Trong quá trình GV khẳng định - GV khẳng định kiến thức đúng.
giống và kiến thức, HS chỉnh sữa kiến
khác thức trong sản phẩm của mình
nhau giữa trở thành kiến thức bài học
chúng.
- GV đưa ra bộ câu hỏi định hướng Các nhóm tiếp nhận bộ câu hỏi
của tiết bài tập định hướng và về nhà thực hiện
nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ câu
hỏi định hướng giải các bài tập và
trình bày thành sản phẩm của nhóm
mình, mỗi thành viên đều phải có
Giao sản phẩm của nhóm mình trước khi
nhiệm vụ buổi học diễn ra.
về nhà 5 phút - Mỗi nhóm phải nộp một sản phẩm
(trình bày bằng giấy) và báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm
mình trước khi buổi học vật lý trên
lớp diễn ra (đặt ở tủ đựng sổ đầu
bài của lớp)
Tiết 4: Bài tập
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
động của GV của HS thời gian
GV đặt câu hỏi: HS trả lời:
Câu 1: Câu 1:
- Phát biểu qui tắc bàn tay phải? Một HS trả lời câu 1 (Nếu HS này
- Biểu thức xác định độ lớn suất trả lời không được hoặc trả lời
điện động cảm ứng cho đoạn dây thiếu, các thành viên trong nhóm
Kiểm tra dẫn chuyển động trong từ trường? của HS này có quyền sữa đổi bổ 4 phút
kiến thức sung)
cũ Câu 2: Câu 2:
- Phát biểu định luật Len-xơ? Một HS của nhóm khác trả lời
- Viết các biểu thức tính từ thông, câu 2
suất điện động cảm ứng? (Nếu HS này trả lời không được
hoặc trả lời thiếu, các thành viên
trong nhóm của HS này có quyền
sữa đổi bổ sung)
Nhận xét
sản phẩm
HS nghe và phản hồi lại việc nhận và báo
cáo phân GV nhận xét xét của GV 4 phút
công
nhiệm vụ
của các
nhóm
* Hoạt động 1: * Hoạt động 1:
- GV yêu cầu đại diện nhóm 1, 2, - Đại diện nhóm 1, 2, 3 lên giải
3 cùng lên giải bài tập 4, 5, 6 SGK bài tập.
trang 188.
- Các nhóm lần lượt nhận xét bài - Các nhóm tiến hành nhận xét và
giải của nhóm 1, 2, 3 các thành viên trong nhóm 1, 2, 3
(Trong quá trình tranh luận GV bảo vệ bài giải của nhóm mình.
làm trọng tài) - Trong lúc GV khẳng định kiến
thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải
của mình thành bài học. .
Sửa bài * Hoạt động 2: 32 phút
tập - Đại diện nhóm 4, 5, 6 lên giải
bài tập.
* Hoạt động 2: - Các nhóm tiến hành nhận xét và
- GV yêu cầu đại diện nhóm 4, 5, các thành viên trong nhóm 4, 5, 6
6 cùng lên giải bài tập 2, 3, 4 SGK bảo vệ bài giải của nhóm mình.
trang 193. Trong khi GV khẳng định kiến
- Các nhóm lần lượt nhận xét bài thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải
giải của nhóm 4, 5, 6 của mình thành bài học.
(Trong quá trình tranh luận GV * Hoạt động 3:
làm trọng tài) Đại diện các nhóm 1,2.3,4 trình
bày các nhóm khác chất vấn…
Các nhóm thuyết trình bảo vệ bài
giải của nhóm mình
Trong khi GV khẳng định kiến
thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải
*Hoạt động 3: của mình thành bài học.
GV yêu cầu đại diện các nhóm *Hoạt động 4:
1,2,3,4 đứng dậy sữa bài tập 1,2,3 Đại diện nhóm 5 lên làm bài tập 7
trang 188 và bài tập 1 trang 193 SGK trang 189. Các nhóm khác
SGK nhận xét, các thành viên nhóm 5
(Trong quá trình tranh luận GV bảo vệ bài giải của nhóm mình.
làm trọng tài) Trong khi GV khẳng định kiến
thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải
của mình thành bài học.
*Hoạt động 4:
GV yêu cầu đại diện nhóm 5 lên
làm bài tập 7 SGK trang 189
(Trong quá trình tranh luận GV
làm trọng tài)
- GV cùng với HS đặt vấn đề và - Các nhóm cùng đặt vấn đề với
đưa ra bộ câu hỏi định hướng bài GV và xem lại bộ câu hỏi định
“Dòng điện Fu-cô”. hướng của bài dòng điện Fu-cô
- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ mà GV đã đưa vào đầu chương.
câu hỏi định hướng tìm kiến thức - Các nhóm về nhà thực hiện
và trình bày thành sản phẩm của nhiệm vụ.
nhóm mình, mỗi thành viên đều
phải có sản phẩm của nhóm mình
trước khi buổi học diễn ra. 5 phút
- Mỗi nhóm phải nộp một sản
phẩm và báo cáo kết quả thực hiện Giao
nhiệm vụ của nhóm mình trước nhiệm vụ
khi buổi học vật lý diễn ra (đặt ở về nhà
tủ đựng sổ đầu bài của lớp). Riêng
nhóm thuyết trình phải đưa sản
phẩm bằng Powerpoint trước một
buổi khi tiết học trên lớp diễn ra.
Tiết 5: Dòng điện Fu-cô
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
động của GV của HS thời gian
GV đặt câu hỏi: Một HS trả lời câu hỏi (Nếu HS
Phát biểu định luật Len-xơ? này trả lời không được hoặc thiếu
, các thành viên trong nhóm của Kiểm tra kiến 3 phút
HS này có quyền bổ sung) thức cũ
Nhận xét sản
phẩm và báo
cáo phân công
nhiệm vụ của GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc 4 phút
các nhóm nhận xét của GV
Đặt vấn đề và - GV yêu cầu nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình vừa chiếu lại
đưa ra vấn đề trình đặt lại vấn đề và chiếu vừa thuyết trình vấn đề và bộ câu
cần nghiên lại bộ câu hỏi định hướng của hỏi định hướng của bài bằng
cứu, bộ câu hỏi bài “Dòng điện Fu-cô”. Powerpoint (hoặc Word). 4 phút
định hướng. - Các nhóm lần lượt tiến hành
- Yêu cầu các nhóm nhận xét nhận xét bộ câu hỏi định hướng.
bộ câu hỏi có định hướng cho
nhóm tìm kiến thức không?
GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình trình bày
thuyết trình: cách thiết kế, làm và giải thích thí
- Thiết kế, làm và giải thích nghiệm có trong sản phẩm
thí nghiệm chứng tỏ có dòng Các nhóm khác chất vấn, bổ sung
điện Fu-cô? hoặc đưa ra cách mới. Các thành Hai thí nghiệm
(Trong quá trình tranh luận viên trong nhóm thuyết trình giúp chứng tỏ có 11 phút
GV làm trọng tài.) nhau bảo vệ cách làm của nhóm dòng điện Fu-
mình. cô.
- Trong lúc GV khẳng định kiến
thức, HS chỉnh sữa kiến thức
- GV khẳng định định nghĩa trong sản phẩm của mình trở
dòng điện Fu-cô và điều kiện thành kiến thức của bài học.
có dòng Fu-cô.
GV hỏi nhóm thuyết trình: Nhóm thuyết trình trình bày cách
Xác định tính - Cách xác định đặt tính và xác định đặt tính và đặt tính của
đặt tính của dòng điện Fucô? dòng Fu-cô mà nhóm thể hiện
chất xoáy dòng điện Fu-cô (Trong quá trình tranh luận trong sản phẩm. Các nhóm khác 6 phút
GV làm trọng tài) chất vấn, bổ sung, hoặc đưa ra
cách làm khác hẳn nhóm thuyết
trình. Các thành viên trong nhóm
thuyết trình giúp nhau bảo vệ
cách làm của nhóm mình.
- Trong lúc GV khẳng định kiến
thức, HS chỉnh sữa kiến thức
trong sản phẩm của mình trở
thành kiến thức của bài học
- GV nhấn mạnh dòng điện
Fu-cô có đặt tính xoáy ( Các
đường dòng của dòng Fu-cô
là các đường cong kín)
GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình trình bày tác
Tác dụng của thuyết trình: dụng có lợi và có hại của dòng
dòng Fu-cô Fu-cô thể hiện trong sản phẩm. - Dòng điện Fucô có lợi hay
trong đời sống Các nhóm khác nhận xét, chất có hại?
thực tế vấn,.. Các thành viên trong nhóm - Cho ví dụ minh hoạ trong
thuyết trình bảo vệ kiến thức thực tế đời sống?
nhóm mình. 10phút (Trong quá trình đó GV làm
- Trong lúc GV khẳng định kiến trọng tài)
thức, HS chỉnh sữa kiến thức
trong sản phẩm của mình trở - GV khẳng định dòng Fu- cô
thành kiến thức bài học. vừa có lợi vừa có hại.
GV đặt câu hỏi cho nhóm Nhóm thuyết trình trình bày cách
thuyết trình: làm giảm cường độ của dòng Fu-
cô. Các nhóm khác nhận xét, bổ Trong trường hợp dòng Fucô
sung… Các thành viên của nhóm có hại có cách nào làm giảm
Cách làm giảm thuyết trình bảo vệ kiến thức 4 phút cường độ của nó không?
dòng Fu-cô khi nhóm mình. (GV làm trọng tài trong quá
nó có hại - Trong quá trình GV khẳng định trình tranh luận giữa các
kiến thức, HS chỉnh sữa kiến thức nhóm).
- GV khẳng định lại cách làm trong sản phẩm của mình trở
giảm dòng Fu-cô khi nó có thành kiến thức bài học
hại.
- GV cùng HS đặt vấn đề và Các nhóm cùng với GV đặt vấn
đưa ra bộ câu hỏi định hướng đề và xem lại bộ câu hỏi định
bài “Hiện tượng tự cảm”. hướng của bài “Hiện tượng tự
- Yêu cầu các nhóm dựa vào cảm” mà GV đã đưa vào đầu
bộ câu hỏi định hướng tìm chương.
- Các nhóm về nhà thực hiện kiến thức và trình bày thành
nhiệm vụ. sản phẩm của nhóm mình,
mỗi thành viên đều phải có
sản phẩm của nhóm mình 3phút
trước khi buổi học diễn ra.
- Mỗi nhóm phải nộp một sản Giao nhiệm vụ
phẩm và báo cáo kết quả thực về nhà
hiện nhiệm vụ của nhóm
mình trước khi buổi học vật
lý diễn ra (đặt ở tủ đựng sổ
đầu bài của lớp). Riêng nhóm
thuyết trình phải đưa sản
phẩm bằng Powerpoint trước
một buổi khi tiết học trên lớp
diễn ra.
Tiết 6: Hiện tượng tự cảm
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
động của GV của HS thời gian
GV đặt câu hỏi: HS trả lời
Câu 1: Câu 1:
Kiểm tra - Phát biểu định luật Len-xơ xác Một HS trả lời câu hỏi (Nếu HS
kiến thức định chiều dòng điện cảm ứng? này trả lời không được hoặc 6 phút
cũ - Viết biểu thức tính suất điện thiếu, các thành viên trong nhóm
động cảm ứng? của HS này có quyền bổ sung)
Câu 2:
Câu 2: Một HS nhóm khác trả lời câu 2
- Nêu cách xác định hướng của (Nếu HS này trả lời không được
véctơ cảm ứng từ của ống dây hoặc thiếu, các thành viên trong
mang dòng điện. nhóm của HS này có quyền bổ
- Viết biểu thức tính độ lớn của sung)
cảm ứng từ của ống dây?
Nhận xét
HS nghe và phản hồi lại việc sản phẩm
nhận xét của GV và báo cáo
GV nhận xét 4 phút phân công
nhiệm vụ
của các
nhóm
Đặt vấn đề - GV yêu cầu nhóm thuyết trình - Nhóm thuyết trình vừa chiếu
và đưa ra đặt lại vấn đề và chiếu lại bộ câu lại vừa thuyết trình vấn đề và bộ
vấn đề cần hỏi định hướng của bài “Hiện câu hỏi định hướng của bài bằng
nghiên tượng tự cảm” Powerpoint (hoặc Word). 4 phút
cứu, bộ - Các nhóm lần lượt tiến hành
câu hỏi - Yêu cầu các nhóm nhận xét bộ nhận xét bộ câu hỏi định hướng
định câu hỏi có định hướng cho nhóm
hướng tìm kiến thức không?
GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình trình bày
trình: thiết kế, làm và giải thích thí
- Thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm có trong sản phẩm
nghiệm chứng tỏ hiện tượng tự Các nhóm khác chất vấn, bổ
Hai thí cảm? sung hoặc đưa ra cách mới. Các
(Trong quá trình tranh luận GV nghiệm thành viên trong nhóm thuyết 10 phút
làm trọng tài.) chứng tỏ trình giúp nhau bảo vệ cách làm
có hiện của nhóm mình.
tượng tự - Trong lúc GV khẳng định kiến
cảm thức, HS chỉnh sữa kiến thức
- GV khẳng định khái niệm hiện trong sản phẩm của mình trở
tượng tự cảm. thành kiến thức của bài học.
Hoạt động 1: Xác định biểu thức Nhóm thuyết trình trình bày theo
từ thông : trình tự câu hỏi trong hoạt động
1 mà nhóm thể hiện trong sản GV đặt lần lượt các câu hỏi cho
phẩm. Các nhóm khác chất vấn, 8 phút nhóm thuyết trình:
bổ sung, hoặc đưa ra cách làm 1 Từ trường trong ống dây tỉ lệ gì
khác hẳn nhóm thuyết trình. Các với I ?
thành viên trong nhóm thuyết 2. Từ thông tỉ lệ gì với I ?
Xác định trình giúp nhau bảo vệ cách làm 3. Hệ số tỉ lệ gọi là gì? Hệ số này
biểu thức của nhóm mình. đặt trưng cho cái gì? Độ lớn của
suất điện hệ số tỉ lệ được xác định bằng
động tự biểu thức nào? Đơn vị của hệ số tỉ
cảm lệ? - Trong lúc GV khẳng định kiến
(Trong quá trình tranh luận GV thức, HS chỉnh sữa kiến thức
làm trọng tài) trong sản phẩm của mình trở
- GV khẳng định biểu thức của từ thành kiến thức của bài học
thông và độ tự cảm cũng như đơn
vị độ tự cảm, công thức tính độ tự
cảm chỉ áp dụng cho trường hợp
ống dây không có lõi.
Hoạt động 2: Xác định biểu thức Nhóm thuyết trình trình bày theo
của suất điện động tự cảm: trình tự câu hỏi trong hoạt động
2 mà nhóm thể hiện trong sản GV đặt lần lượt các câu hỏi cho
phẩm. Các nhóm khác chất vấn, nhóm thuyết trình:
bổ sung, hoặc đưa ra cách làm 1. Độ biến thiên từ thông được
khác hẳn nhóm thuyết trình. Các xác định bằng biểu thức nào?
thành viên trong nhóm thuyết 4 phút 2.Độ lớn suất điện động tự cảm
trình giúp nhau bảo vệ cách làm được xác định bằng biểu thức
của nhóm mình. nào?
(Trong quá trình tranh luận GV - Trong lúc GV khẳng định kiến
làm trọng tài) thức, HS chỉnh sữa kiến thức
- GV khẳng định biểu thức của trong sản phẩm của mình trở
suất điện động tự cảm thành kiến thức của bài học
Ví dụ ứng Yêu cầu nhóm thuyết trình trình Nhóm thuyết trình trình bày, các
dụng hiện bày ví dụ về hiện tượng tự cảm nhóm khác nhận xét, có thể cho
tượng tự trong đời sống hằng ngày mà ví dụ khác. Các thành viên trong
cảm nhóm thể hiện trong sản phẩm nhóm thuyết trình bảo vệ ví dụ 4 phút
mình tìm được (Trong quá trình tranh luận GV
làm trọng tài)
- GV đặt vấn đề và đưa ra bộ câu - Các nhóm tiếp nhận và xem lại
hỏi định hướng bài “Năng lượng bộ câu hỏi định hướng của bài
từ trường”. “Năng lượng từ trường” mà GV
- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ đã đưa vào đầu chương.
- Các nhóm về nhà thực hiện câu hỏi định hướng tìm kiến thức
nhiệm vụ. và trình bày thành sản phẩm của
nhóm mình, mỗi thành viên đều
phải có sản phẩm của nhóm mình
trước khi buổi học diễn ra. 5 phút
- Mỗi nhóm phải nộp một sản
phẩm và báo cáo kết quả thực hiện Giao
nhiệm vụ của nhóm mình trước nhiệm vụ
khi buổi học vật lý diễn ra (đặt ở về nhà
tủ đựng sổ đầu bài của lớp). Riêng
nhóm thuyết trình phải đưa sản
phẩm bằng Powerpoint trước một
buổi khi tiết học trên lớp diễn ra.
2.6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
- Điểm của một HS bằng 20% tổng điểm trung bình nhóm chấm và GV chấm của tất cả sản phẩm
mà nhóm làm trong toàn bộ chương, 10% tổng điểm trung bình cá nhân tự chấm và nhóm chấm
trong toàn bộ chương và 70% điểm bài kiểm tra 60 phút.
- Sở dĩ điểm của một HS chỉ có 20% tổng điểm trung bình tất cả sản phẩm của chương mà nhóm
làm vì: một nhóm thường có 6 đến 8 HS, số nhiệm vụ mỗi thành viên thực hiện là như nhau, do đó
bình quân mỗi HS chỉ hưởng khoảng 15% tổng điểm trung bình của tất cả sản phẩm của chương mà
nhóm làm được nhưng để khuyến khích HS làm việc nhóm cho HS hưởng 20%.
- Sở dĩ điểm của một HS tới 70% điểm bài kiểm tra 60 phút nhiều hơn 10% tổng
điểm trung bình cá nhân tự chấm và nhóm chấm trong toàn bộ chương vì HS mới làm quen với việc
tự đánh giá nên cũng nghi ngờ tính trung thực trong tự đánh của HS, dù học theo mô hình nào hay
cách nào thì kết quả bài kiểm tra nói lên một cách khách quan mức độ nắm kiến thức của cá nhân
HS.
2.7. Kết luận chương II
Việc thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình IBL
phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và đối tượng HS trường thực nghiệm, quĩ thời gian phân bố
cho chương sẽ tích cực hóa được hoạt động học tập cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác
cho HS.
Các bước thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” có thể tóm tắt
như sau:
- Xác định mục tiêu cần đạt được sau khi học xong chương “Cảm ứng điện từ”.
- Phân tích việc phân bổ thời gian và kiến thức SGK chương “Cảm ứng điện từ” để thấy được
những thuận lợi và khó khăn khi dạy những kiến thức này bằng mô hình IBL.
- Chuẩn bị cho quá trình thiết kế dạy học chương theo IBL: xây dựng bộ câu hỏi định hướng; xác
định nguồn tài liệu; xây dựng trang web của chương; xác định thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ
cho chương; xây dựng thang điểm đánh giá và mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm; xác định
lực lượng phối hợp; cách thức chia nhóm và chọn thành viên thuyết trình; lựa chọn mức độ vận
dụng IBL và mức độ tích cực hóa hoạt động nhận thức cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác
cho HS; lên tiến độ cụ thể cho việc dạy chương này; chuẩn bị đề kiểm tra cuối chương.
- Tiến hành thiết kế tiến trình dạy học các bài của chương “Cảm ứng điện từ” SGK vật lý 11 nâng
cao theo mô hình IBL và đã thiết kế được 8 tiến trình.
Cần nói thêm là khi thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” HS
được đặt trong tình huống cùng một lúc học ba môn toán lý hóa bằng mô hình IBL. Sở dĩ đặt HS
trong tình huống trên vì HS thường học nâng cao vật lý thì kèm theo toán và hóa cũng nâng cao.
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
Mục đích: Kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài: “Tổ chức dạy học chương “Cảm
ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao theo IBL sẽ tích cực hoá hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm
việc hợp tác cho HS”. Cụ thể là trả lời các câu hỏi:
- Tổ chức dạy học theo IBL có tích cực hoá hoạt động học tâp của HS không? Tích cực hóa đến
mức độ nào?
- Tổ chức dạy học theo IBL có rèn luyện được cho HS kĩ năng làm việc hợp tác không? Rèn
luyện được đến mức độ nào?
Nhiệm vụ: Thực hiện dạy học theo kế hoạch đề ra để đạt được mục đích nêu trên.
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm
Đối tượng: Thực nghiệm sư phạm tiến hành trên HS khối 11 trường THPT Đức Huệ tỉnh
Long An. Đây là trường có số lượng HS đông - 1764 HS (39 lớp), là một trong những trường có
hiệu quả dạy học cao dần của tỉnh Long An. Trường có trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ và
hiện đại. Ban Giám Hiệu nhà trường rất ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng các
phương pháp dạy học mới.
Nội dung: Đối tượng thực nghiệm chia làm hai nhóm ứng với hai hình thức dạy học:
- Nhóm thực nghiệm dạy theo IBL, nhóm đối chứng được giảng dạy bình thường
- Cuối chương, hai nhóm sẽ làm chung một đề kiểm tra theo mục tiêu nội dung và mức độ
chương trình theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm
HS được khảo sát trong quá trình thực nghiệm gồm 181 HS - 4 lớp 11 học chương trình
SGK vật lý 11 nâng cao của trường THPT Đức Huệ. Lớp thực nghiệm : 11AR1 R có 45 HS, 11AR2 R có 45
HS; lớp đối chứng: 11AR3 R có 45 HS, 11AR4 R có 46 HS.
Các lớp được chọn có kết quả học tập tương đối đồng đều nhau (dựa vào điểm trung bình học kì I và
điểm bài kiểm tra một tiết đầu tiên của học kì II).
3.3.2. Các bước tiến hành thực nghiệm
a. Chuẩn bị: C hu
ẩn bị cho quá trình thực nghiệm:
- Trình bày kế hoạch dạy học với Ban Giám Hiệu để được tạo điều kiện thuận lợi về tâm lí, về
trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Trao đổi kế hoạch dạy học với GV tổ Vật Lý – Tin Học để lấy ý kiến đóng góp về nội dung
kiến thức, bộ câu hỏi định hướng, về tổ chức dạy học, về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
- Liên hệ với GV dạy hai lớp đối chứng, GV tin học, GV vật lý được phân công dạy hai lớp 11A R1 R
và 11AR2 R, thủ thư, GV phụ trách phòng thí nghiệm vật lý và GV chủ nhiệm các lớp để được giúp đỡ.
- Chuẩn bị phiếu quan sát và bản bút vấn phát cho HS để đánh giá tính tích cực hoạt động học tập
và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác của HS khi dạy học bằng IBL. Các bản này được đặt ở phần
phụ lục của luận văn.
C hu
ẩn bị cách đánh luyện kĩ
năng làm việc hợp tác cho HS:
Đánh giá qua kết quả quan sát của GV và qua đánh giá của HS đối với IBL trong việc tích cực
hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS:
- Căn cứ vào các dấu hiệu của tích cực hoá hoạt động học tập ( ở mục 1.7.3), các cấp độ biểu hiện
tính tích cực của HS trong quá trình học tập (ở mục 1.7.4); kĩ năng làm việc hợp tác (ở mục 1.8.1),
những yếu tố của sự hợp tác hiệu quả (ở mục 1.8.2) để thiết kế phiếu quan sát dự giờ và phiếu dành
cho HS đánh giá IBL trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp
tác HS.
- Việc quan sát của GV phải trả lời được các câu hỏi trong phiếu quan. Sau khi quan sát hết tất cả
các tiết của chương “Cảm ứng điện từ” GV thống kê việc quan sát theo từng ý (tính ra %) có trong
phiếu quan sát. Tương tự sau khi học xong chương “Cảm ứng điện từ” HS trả lời tất cả các câu hỏi
có trong phiếu dành cho HS đánh giá IBL trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện
kĩ năng làm việc hợp tác HS. GV thống kê việc trả lời của HS theo từng ý (tính ra %) trong phiếu.
- Việc đánh giá tính tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho
HS dựa trên tỉ lệ %
Đánh giá qua kết quả học tập của HS:
- Thông qua điểm bài kiểm tra cuối chương: Sau khi học xong chương hai nhóm thực nghiệm và
đối chứng làm chung một bài kiểm tra, GV chấm, thống kê, xử lí để tìm điểm trung bình của nhóm
thực nghiệm và nhóm đối chứng. Nếu điểm trung bình nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng
một cách tin cậy nói lên rằng dạy học bằng IBL để tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ
năng làm việc việc hợp tác cho HS hiệu quả hơn dạy học bằng phương pháp truyền thống.
- Thông qua điểm tự chấm sản phẩm của nhóm và GV chấm sản phẩm cho nhóm: sản phẩm học
tập tốt thể hiện trong quá trình học tập HS làm việc tích cực, hợp tác hiệu quả.
- Thông qua điểm tự chấm của cá nhân và của nhóm chấm cho các thành viên trong nhóm: điểm
tự chấm của cá nhân và của nhóm chấm cho thành viên tốt thể hiện quá trình làm việc tích cực, tinh
thần trách nhiệm …của HS.
- Thông qua điểm tự chấm của nhóm và của GV chấm cho nhóm: điểm tự chấm của nhóm và của
GV chấm cho nhóm tốt thể hiện trong quá trình làm việc nhóm HS làm việc tích cực, hợp tác ăn ý
hiệu quả.
Đánh giá qua báo cáo kết quả công việc của nhóm:
- Từ bản báo cáo kết quả thực hiện công việc của tất cả các nhóm trong toàn chương, GV thống
kê việc thực hiện nhiệm vụ và thảo luận của HS theo từng ý có trong bản báo cáo kết quả của nhóm
(theo tỉ lệ%).
- Việc đánh giá tính tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm
việc hợp tác cho HS dựa trên tỉ lệ %.
Đánh giá qua lực lượng phối hợp:
Lấy ý kiến từ GV tin học, GV giữ phòng thí nghiệm lý, thủ thư để nhận thấy HS lớp thực
nghiệm có tích cực học tập và có làm việc nhóm hay không.
b. Tiến hành thực nghiệm:
Thực nghiệm như kế hoạch đã đề ra, quá trình dạy học ở các lớp thực nghiệm được điều
hành bởi bộ câu hỏi định hướng, tổ chức dạy học theo nhóm, GV giao nhiệm vụ ở nhà và ở lớp thật
hợp lí để đảm bảo mọi HS trong lớp đều hoàn thành được. Từ đó, các em thấy hứng thú với những
công việc được giao. Các nhóm nộp sản phẩm của nhóm mình trước khi buổi học diễn ra, sản phẩm
của các nhóm không thuyết trình là các bài viết bằng giấy, của nhóm thuyết trình được thể hiện
bằng Powerpoint… và sẽ được thuyết trình trong tiết học. Cuối chương, yêu cầu HS nộp bảng điểm
cá nhân, nhóm, đánh giá sản phẩm; làm bài kiểm tra, điền thông tin vào bảng đánh giá tính tích cực
học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác của HS khi dạy học bằng IBL.
3.3.3 Thu thập thông tin để đánh giá kết quả thực nghiệm
a. Từ điểm của bài kiểm tra cuối chương: Thông tin: Kết quả thống kê điểm số của bài kiểm tra hai nhóm như sau:
Bảng 3.1. Bảng thống kê số HS có điểm số (xRiR) của bài kiểm tra
Số HS đạt điểm xRi
Số HS đạt điểm xRi
Điểm số
Điểm số xRi
Thực nghiệm
Đối chứng
Thực nghiệm
Đối chứng
xRi
0.0
0
0
5.5
9
8
0.5
0
0
6.0
8
3
1.0
0
0
6.5
6
4
3
7.0
6
3
1.5
0
4
7.5
7
4
2.0
4
6
8.0
2
3
2.5
2
10
8.5
3
2
3.0
5
7
9.0
2
1
3.5
4
9
9.5
1
0
4.0
8
11
10
2
1
4.5
6
12
5.0
15
Tổng
90 HS
91 HS
Nhận xét: Nhìn vào bảng 3.1 nhận thấy số HS ở nhóm thực nghiệm có điểm dưới năm ít
hơn số HS ở nhóm đối chứng. Kết quả đó nói lên việc dạy học theo mô hình IBL hiệu quả hơn
phương pháp dạy học truyền thống. Nó là kết quả của quá trình học tập tích cực của HS trong môi
b. Từ điểm tự chấm của HS và của nhóm chấm cho mỗi thành viên nhóm:
trường học tập thoải mái, chia sẻ và hợp tác với các bạn trong nhóm, trong lớp.
Thông tin:
- Tổng số phát cho HS là 90 và tổng số thu vào là 90
- Kết quả thống kê điểm tự chấm của HS và của nhóm chấm cho mỗi thành viên:
Số HS đạt điểm xRi Rdo cá nhân tự chấm
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm cá nhân tự chấm và nhóm chấm cho thành viên Số HS đạt điểm xRi Rdo nhóm chấm Điểm
Số xRi
Số lượng
Phần trăm
Số lượng
Phần trăm
1.11%
02
2.22%
4.5
01
5.56%
00
0.00%
5.0
05
0.00%
05
5.56%
5.5
00
8.89%
00
0.00%
6.0
08
0.00%
02
2.22%
6.5
00
0.00%
03
3.33%
7.0
00
0.00%
05
5.56%
7.5
00
26.67%
21
23.33%
8.0
24
6.67%
00
0.00%
8.5
06
16.67%
17
18.89%
9.0
15
21.11%
20
22.22%
9.5
19
13.33%
15
16.67%
10
12
90
Tổng
100.00%
100.00%
90
Nhận xét: Nhìn vào bảng 3.2 ta thấy số HS có điểm tự chấm và nhóm chấm lớn hơn 7
chiếm số lượng rất lớn. Điều đó chứng tỏ HS học tích cực, khẩn trương, có trách nhiệm và hợp tác,
giúp đỡ nhau một cách hiệu quả trong quá trình học tập theo nhóm.
c. Từ điểm tự chấm của nhóm và GV chấm cho các nhóm:
Thông tin:
-Tổng số bản phát cho HS là 12 và tổng số bản thu vào là 12
- Kết quả thống kê điểm tự chấm của nhóm và của GV chấm cho các nhóm:
Bảng 3.3.Bảng thống kê điểm tự chấm của nhóm và của GV chấm cho nhóm
Nhóm
1
2
3
4
5
6
9.00
9.25
9.50
8.50
10
9.75
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
9.25
8.75
9.00
8.25
8.75
8.50
Bài 39: Suất điện….chuyển động
8.75
8.50
9.00
9.00
9.25
9.25
Bài tập
Điểm
8.00
9.25
9.50
8.75
8.50
8.25
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
của
9.50
9.50
9.50
8.00
9.50
8.75
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
nhóm
tự
7.50
8.50
8.75
8.50
8.75
8.50
Bài 42: Năng lượng từ trường
chấm
6.00
7.00
7.50
7.50
9.50
9.50
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình:
8.29
8.68
8.96
8.36
8.93
9.18
9.00
9.00
9.25
8.25
9.75
9.50
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
Lớp
11AR1
9.25
8.75
9.00
8.50
8.50
8.25
Bài 39: Suất điện….chuyển động
8.50
8.25
9.25
9.00
9.00
9.25
Bài tập
GV
chấm
8.25
9.25
9.50
8.50
8.25
8.25
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
8.50
9.25
9.50
8.25
9.25
8.75
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
8.50
8.25
8.50
8.25
8.50
8.25
Bài 42: Năng lượng từ trường
6.50
7.50
7.00
7.25
9.00
9.50
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình:
8.36
8.61
8.86
8.29
8.82
8.89
Điểm trung bình nhóm tự chấm và GV chấm
8.36 8.61 8.86
8.29
8.89
8.82
8.50
8.75
8.25
8.00
9.50
9.00
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
8.25
9.00
8.00
8.00
8.75
8.50
Bài 39: Suất điện….chuyển động
7.50
8.25
7.25
9.25
9.00
8.00
Bài tập
8.50
9.50
8.50
8.00
8.50
8.50
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
Điểm
8.25
8.25
7.50
8.25
9.25
7.50
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
của
8.50
7.25
8.25
8.50
8.75
8.25
Bài 42: Năng lượng từ trường
nhóm
tự
7.00
7.00
7.00
7.50
9.00
9.00
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
chấm
Điểm trung bình:
8.07 8.29 7.82
8.21
8.96
8.39
8.25
8.50
8.00
9.00
9.25
8.75
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
Lớp
8.25
8.75
8.25
9.00
8.50
8.25
Bài 39: Suất điện….chuyển động
11AR2
8.00
8.00
7.25
8.25
8.00
8.25
Bài tập
GV
8.50
9.00
8.00
8.00
8.25
8.50
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
chấm
8.25
8.25
7.75
8.00
8.25
7.50
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
8.00
7.50
8.50
8.25
9.50
8.00
Bài 42: Năng lượng từ trường
6.50
7.25
7.50
6.50
9.00
9.00
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình:
7.96 8.18 7.89
8.14
8.68
8.32
Điểm trung bình nhóm tự chấm và GV chấm
8.02 8.24 7.86
8.18
8.82
8.36
Nhận xét: Nhìn vào bảng 3.3 ta thấy điểm trung bình tự chấm của nhóm và của GV chấm
cho nhóm lớn hơn 7.82. Một cách định tính đó là kết quả của quá trình làm việc tích cực và hợp tác
ăn ý, với tinh thần trách nhiệm khẩn trương của các thành viên trong nhóm.
d. Từ điểm tự chấm và GV chấm cho sản phẩm của các nhóm:
Thông tin:
Bảng 3.4.Bảng thống kê điểm tự chấm sản phẩm của nhóm và GV chấm sản phẩm cho các nhóm
Nhóm
1
2
3
4
5
6
8.00
7.50
9.00
8.00
9.50
6.00
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
8.50
9.50
7.50
7.50
6.50
7.50
Bài 39: Suất điện…. động
Điểm
9.00
8.00
8.50
8.50
9.50
9.50
Bài tập
của
nhóm
8.00
6.50
8.50
9.00
8.00
8.50
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
tự
8.00
8.50
9.00
7.00
8.50
6.50
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
chấm
8.50
6.50
7.50
8.50
5.50
8.00
Bài 42: Năng lượng từ trường
4.50
5.00
6.00
5.00
7.00
9.00
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình nhóm tự chấm:
7.79
7.36
8
7.64 7.79
7.86
Lớp
8.50
8.00
8.00
8.50
9.50
6.50
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
11AR1
7.50
9.50
6.50
7.00
7.00
8.00
Bài 39: Suất điện….động
9.50
7.50
8.50
7.50
9.00
8.50
Bài tập
GV
9.00
7.00
9.00
9.50
8.50
8.50
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
chấm
7.50
8.00
9.50
7.50
7.50
7.00
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
8.00
6.00
7.50
7.50
6.50
8.00
Bài 42: Năng lượng từ trường
5.50
5.00
6.50
6.00
7.50
9.50
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình giáo viên chấm:
7.93
7.29 7.93 7.64 7.93
8.00
Điểm trung bình của nhóm tự chấm và GV chấm:
7.86
7.33 7.97 7.64 7.86
7.93
9.50
8.00
6.50
7.50
8.50
7.00
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
9.00
8.50
7.00
8.00
6.00
8.50
Bài 39: Suất điện….động
Điểm
7.50
5.50
8.50
7.50
6.50
8.00
Bài tập
của
nhóm
8.50
7.50
8.00
9.00
8.50
9.00
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
tự
8.00
8.50
7.50
9.50
8.50
8.00
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
chấm
8.50
7.00
6.50
8.50
9.00
6.00
Bài 42: Năng lượng từ trường
5.00
5.50
8.50
7.50
8.00
6.50
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình nhóm tự chấm:
8.00
7.21 7.50 8.21 7.86
7.57
Lớp
9.50
8.50
7.50
8.00
7.50
7.50
Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng
11AR2
8.50
8.00
7.00
8.50
7.00
7.50
Bài 39: Suất điện….động
7.50
6.50
7.50
7.00
8.00
8.50
Bài tập
GV
7.50
8.50
7.00
8.50
8.00
9.00
Bài 40: Dòng điện Fu-Cô
chấm
8.50
8.50
8.50
9.00
9.00
8.50
Bài 41: Hiện tượng tự cảm
8.50
7.50
7.50
7.50
9.00
7.00
Bài 42: Năng lượng từ trường
5.50
5.00
9.00
7.50
7.00
5.50
Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ
Điểm trung bình giáo viên chấm:
7.93
7.5
7.71
8
7.93
7.64
Điểm trung bình của nhóm tự chấm và GV chấm:
7.97
7.36 7.61 8.11
7.9
7.61
Nhận xét: Nhìn vào bảng.3.4 ta thấy điểm trung bình tự đánh giá sản phẩm của nhóm và
của GV đối với sản phẩm của nhóm lớn hơn 7.29. Nó phản ánh trong quá trình học tập, HS đã học
một cách cực lực, có tinh thần trách nhiệm cao và hợp tác rất ăn ý. Tuy nhiên, đối với bài “Bài tập
cảm ứng điện từ” điểm sản phẩm của HS thấp do lượng kiến thức cũ quá nhiều, kiến thức khó, đòi
hỏi HS phải tưởng tượng quá nhiều…
e. Từ bản HS đánh giá IBL trong việc tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện
kĩ năng làm việc hợp tác của HS: Thông tin:
Số phiếu phát ra là 90 và số phiếu thu vào là 90
Bảng 3.5. Bảng thống kê từ các bản đánh giá của HS đối với IBL trong việc tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS
Câu
Tiêu chí
Mức
Số HS
Tỉ lệ
đồng ý
phần trăm
Hệ thống câu hỏi GV đặt ra
Vừa sức
82
91.11%
1
Định hướng cho em và nhóm tìm được
82
91.11%
câu trả lời
Tự giác, chủ động, hăng hái tham gia
giải quyết các nhiệm vụ học tập và
95.56%
86
Khi được nhóm giao nhiệm vụ em thực
hoàn thành tốt.
hiện ở mức độ
Hoàn thành nhưng làm bằng sự ép
4
4.44%
buộc của nhóm
2
Không hoàn thành.
00
0.00%
Khi gặp khó khăn trong quá trình thực
Quyết tậm tìm mọi cách vượt qua.
80
88.89%
hiện nhiệm vụ của nhóm giao thường
3
Nối với nhóm trường là không làm
11.11%
được.
10
Khao khát, tự nguyện tham gia trả lời
các câu hỏi của bạn, bổ sung các câu
79
87.78%
trả lời của bạn, thích được phát biểu ý
kiến của mình về vấn đề nêu ra
Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi nhóm phải
giả thích cặn kẽ những vấn đề mà
7.78%
7
Khi thảo luận nhóm em tham gia với
nhóm trình bày chưa rõ
mức độ nào?
4
Mong muốn đóng góp với nhóm những
thông tin mới lấy từ nhiều nguồn khác
4
4.44%
nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài
học
Sáng tạo trong quá trình tìm kiếm, chủ
động vận dụng linh hoạt các kiến thức,
78
86.67%
các kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề
Khi tìm kiếm và hình thành kiến thức
5
mới
mới
Tìm cho có để nhóm khỏi phê bình
12
13.33%
Các bạn nhóm khác tích cực hỏi, các
85.56%
bạn trong nhóm trình bày tích cực bảo
vệ ý kiến của nhóm bằng cách đưa ra
77
các câu trả lời nên lớp học ồn ào, sôi
Khi thảo luận trên lớp em nhận thấy
động.
6
Không khí lớp học bình thường
13
14.44%
Không khí lớp học im lặng, buồn ngủ.
00
0.00%
Gắn liền thực tế, có khi vượt ra phạm
88
vi bài học nên em thấy việc học vật lý
97.78%
Các kiến thức nằm trong sản phẩm mà
có ý nghĩa
nhóm trình bày
7
Giống hoàn toàn SGK, không có gì
02
2.22%
thích thú cả
Như một người tổ chức, cố vấn, trọng
80
88.89%
tài cho HS
Em thấy GV giống ai trong hai người
sau đây?
Như một nhà diễn thuyết cho công
8
10
11.11%
chúng
GV
21
23.33%
Trong giờ học vật lý ai nói nhiều hơn?
9
HS
44
48.89%
Ngang nhau
25
27.78%
Em có mất thời gian nhiều cho việc ghi
Có
14
15.56%
chép bài không?
10
Không
76
84.44%
Em có nhận ra trọng tâm bài học không? Có
81
90.00%
11
Không
09
10.00%
Em hiểu bài học đến mức độ nào?
Hiểu hết bài
80
88.89%
12
Hiểu một phần
09
10.00%
Không hiểu gì cả
01
1.11%
Em có nhận thấy mối liên hệ giữa các
Có
88
97.78%
bài học trong chương không?
13
Không
02
2.22%
Em nhận thấy với cách học bằng IBL,
Có
90
100.00%
GV có tạo điều kiện thuận lợi cho việc
Không
00
0.00%
học không?
14
Em có hài lòng với sản phẩm mà nhóm
Có
85
94.44%
mình tạo ra không?
Không
05
5.56%
Em có muốn chỉnh sửa để nó hoàn chỉnh
Có
63
70.00%
hơn nữa không?
15
Không
27
30.00%
Trong giờ học em có được tự do trình
Có
90
100.00%
bày ý kiến không?
16
Không
00
0.00%
Em có thể trình bày lại nội dung bài học
Có
71
78.89%
theo ngôn ngữ riêng của mình không?
Không
19
21.11%
17
Có
76
Trong quá trình làm việc nhóm em có
84.44%
biết cách lắng nghe ý kiến của bạn
Không
15.56%
không?
14
18
Có tôn trọng ý kiến của bạn không?
Có
90
100.00%
Không
00
0.00%
Khi làm việc nhóm em có biết cách bảo
Có
72
80.00%
vệ ý kiến của mình bằng cách sử dụng
Không
kiến thức mà mình tìm được để thuyết
20.00%
phục mọi người không?
19
18
Có
70
Em có biết cách đồng tình với ý kiến của
77.78%
bạn khi ý kiến đó là đúng không? (Ví dụ
như bạn tìm đâu ra kiến thức này hay
Không
22.22%
thế?...)
20
20
Việc đặt câu hỏi của em cho nhóm thảo
Có
69
76.67%
luận có đúng lúc, đúng chỗ không?
21
Không
23.33%
21
Khi bạn cùng nhóm gặp khó khăn em có
Có
82
91.11%
nhiệt tình giúp đỡ không?
22
Không
8.89%
08
Có
78
Trong quá trình làm việc nhóm em có
86.67%
nhiệt tình chia sẻ cách nghĩ, cách làm mà
Không
13.33%
mình tìm được cho nhóm không?
23
12
Việc đóng góp trí lực của em cho sự
Đóng góp hết sức mình
79
87.78%
thành công của nhóm ở mức độ nào?
24
Chỉ đóng góp cho có
11
12.22%
Được tự do trình bày ý kiến cá nhân
90
100,00%
Theo em, học theo nhóm mang lại những
Thân thiện, gắn bó với bạn bè
50
55.56%
lợi ích gì?
Hiểu bài kĩ hơn
63
70.00%
25
Luôn phài phấn đấu vươn lên vì thành
76.67%
tích cá nhân và của cả nhóm.
69
Có
81
Theo em, học theo nhóm kiến thức mà
90.00%
mình tìm được có sâu hơn học một mình
Không
09
10.00%
không?
26
Em có thích học theo nhóm không?
Có
76
84.44%
27
Không
14
15.56%
Công việc ở nhà sẽ nhiều thêm hẳn
90
Nếu thường xuyên học theo nhóm thì:
100.00%
Mất thêm thời gian chuẩn bị bài
87
96.67%
28
Việc học trở nên nặng nề hơn.
08
8.89%
Em sẽ học được nhiều hơn và hiệu quả
88
97.78%
hơn.
Nhận xét: Từ bảng 3.5 nhận thấy đa số HS ủng hộ mô hình học tập này, các em thích làm
việc theo nhóm, thích trình bày và bảo vệ ý kiến của mình, tự tin hơn, thân thiện và gắn bó với bạn
bè thầy (cô) hơn, luôn có ý thức phấn đấu vươn lên vì thành tích của bản thân và của nhóm - nghĩa
là việc học theo mô hình IBL tích cực hóa được hoạt động học tập và rèn luyện cho các em kĩ năng
làm việc hợp tác. Tuy nhiên, HS cũng thấy việc học theo mô hình này đòi hỏi bản thân HS phải nổ
lực hết mình, mất nhiều thời gian chuẩn bị bài hơn dạy học truyền thống nhưng đổi lại bản thân HS
hiểu được kiến thức sâu hơn, nhiều hơn, thấy được ứng dụng của kiến thức mình học.
f. Lấy thông tin từ báo cáo kết quả công việc của nhóm: Thông tin:
Ở mỗi bài học, mỗi thành viên trong nhóm nhận một số nhiệm vụ được xem là một đợt
phân công. Trong một đợt phân công, nếu cá nhân thực hiện đầy đủ kĩ càng tất cả nhiệm vụ được
phân công thì đợt đó được xem là thực hiện đầy đủ kĩ càng, nếu trong đợt chỉ cần có một nhiệm vụ
được thực hiện qua loa thì đợt đó được xem thực hiện qua loa, và nếu chỉ cần có một nhiệm vụ
không thực hiện thì đợt đó được xem là không chuẩn bị.
Tương tự mỗi bài học, mỗi thành viên trong nhóm có một đợt thảo luận nhóm. Trong một
đợt thảo luận nhóm, nếu cá nhân tích cực thảo luận nhiều ý kiến thì đợt đó xem là tích cực thảo luận
nhiều ý kiến, nếu trong đợt cá nhân có một lần thảo luận ít ý kiến thì đợt đó được xem là thảo luận ít
ý kiến, còn nếu cá nhân có một lần không thảo luận thì đợt đó được xem là không thảo luận.
Trong toàn bộ chương “Cảm ứng điện từ” có tổng cộng sáu bài học và một tiết bài tập. Do
đó, mỗi cá nhân có bảy đợt phân tương ứng bảy đợt thảo luận.
Bảng thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên được nhóm giao
Thực hiện nhiệm vụ nhóm phân công
Đợt
Số HS thực hiện nhiệm vụ
Số HS thực hiện nhiệm vụ
Số HS không thực hiện
đầy đủ kĩ càng.
qua loa.
nhiệm vụ.
1
75
83.33%
15
16.67%
00
0.00%
2
80
88.89%
10
11.11%
00
0.00%
Bảng 3.6.Bảng thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của HS
3
90
100%
00
0.00%
00
0.00%
4
85
94.44%
5
5.56%
00
0.00%
5
77
85.56%
14
15.56%
00
0.00%
6
79
87.78%
11
12.22%
00
0.00%
7
80
88.89%
7
7.78%
03
3.33%
Tổng
89.84%
9.84%
0.48%
566/630
62/630
3/630
Bảng thống kê việc thảo luận nhóm của HS:
Thảo luận nhóm
Đợt
Số HS thảo luận,
Số HS không
Số HS tích cực thảo luận,
nhiều ý kiến
ít ý kiến
thảo luận
1
74
83.33 %
16
16.67 %
00
0.00 %
2
83
88.89 %
07
11.11 %
00
0.00 %
3
85
94.44 %
05
5.56 %
00
0.00 %
4
86
94.44 %
04
5.56 %
00
0.00 %
5
83
85.56 %
07
15.56 %
00
0.00 %
6
87
87.78 %
03
12.22 %
00
0.00 %
7
75
88.89 %
15
7.78 %
00
0.00 %
Bảng 3.7. Bảng thống kê việc thảo luận nhóm của HS
Tổng
90.95 %
9.05 %
00.00%
573/630
57/630
00/630
Nhận xét: Từ bảng 3.6 nhận thấy có 89.84% HS thực hiện nhiệm vụ một cách đầy đủ kĩ
càng, 9.84% HS thực hiện nhiệm vụ qua loa, 0.48% HS không thực hiện nhiệm vụ. Nó cho thấy đa
số HS làm việc tích cực, tinh thần trách nhiệm và hợp tác cao dưới sự chỉ dẫn của bộ câu hỏi định
hướng và sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần thiết. Từ bảng 3.7 nhận thấy có 90.95% HS tích cực
thảo luận nhiều ý kiến, 9.05% HS thảo luận ít ý kiến, 0.00% HS không thảo luận. Nó thể hiện không
khí học tập sôi nổi, chia sẻ, tất cả vì phương châm “Giúp nhau cùng tiến bộ và vì thành tích của cả
nhóm”.
g. Từ thủ thư, GV tin học, GV giữ phòng thí nghiệm lý:
Thông tin:
- Từ thủ thư: HS 11AR1 Rvà 11AR2 R lên thư viện mượn sách, truy cập internet nhiều hơn lúc trước,
cũng có một số HS ngồi làm việc nhóm trong những buổi lớp có tiết học thể dục trái buổi học chính
khóa.
- Từ GV tin học: có nhiều HS 11AR1 Rvà 11AR2 Rhỏi về Powerpoint chẳng hạn như cách “insert” một
Video vào Powerpoint…
- Từ GV giữ phòng thí nghiệm lý: HS 11AR1 Rvà 11AR2 Rxin làm thí nghiệm nhiều hơn, có nhóm
quay video thí nghiệm mình làm.
Nhận xét: Từ những thông tin của thủ thư, GV tin học, GV giữ phòng thí nghiệm lý cho
thấy ít nhiều các nhóm đã chủ động phân công nhiệm vụ, tích cực tìm kiếm kiến thức mới.
h. Lấy thông tin từ việc quan sát các tiết học:
Kết quả quan sát:
Công việc chuẩn bị của HS trước khi tiết học diễn ra:
Câu 1: Tất cả các nhóm đều nộp sản phẩm (100%)
Câu 2: Thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm khi học chương “Cảm ứng
điện từ”:
Nhóm
1
2
3
4
5
6
Số bài học của nhóm
có tất cả các thành
85.7%
100%
100%
100%
6
7
7
100%
7
100%
7
7
viên thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ.
Số bài học của nhóm
14.3%
0.0%
0.0%
có thành viên không
1
0
0.0%
0
0.0%
0
0.0%
0
0
hoàn thành nhiệm vụ.
Bảng 3.8. Bảng thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm
Câu 3: Tất cả các bài học đều có 100% HS thảo luận nhóm.
Câu 4: Số sản phẩm có kiến thức nằm ngoài SGK là 48, đạt 57,14% tổng sản phẩm.
Câu 5: Kết quả quan sát việc ôn bài cũ của HS trong toàn chương: Có 16 tiết quan sát được đa số
HS ôn kĩ càng, có thể trình bày lại kiến thức bằng ngôn ngữ của mình, đạt 100% tổng tiết quan sát.
Câu 6: Kết quả quan sát việc làm bài tập về nhà của HS trong toàn chương: Có 4 tiết quan sát được
đa số HS làm được hết, đạt 100% tổng tiết bài tập quan sát.
Hoạt động tại lớp của HS:
Câu 7: Số tiết HS chú ý vấn đề đang học là 16, đạt 100% tổng tiết quan sát.
Câu 8: Số tiết HS thích phát biểu ý kiến là 16, đạt 100% tổng tiết quan sát.
Câu 9: Số tiết quan sát kiến thức và tài liệu mà HS tìm được vượt ra ngoài chương trình là 14, đạt
87.50% tổng tiết quan sát.
Câu 10: Số nhóm thuyết trình biết cách thuyết trình theo định hướng của bộ câu hỏi định hướng
trong toàn chương là 12, đạt 100% tổng số nhóm thuyết trình và những tiết về sau HS thuyết trình
hay hơn.
Câu 11: Số nhóm thuyết trình có thành viên bảo vệ kiến thức mà nhóm mình tìm được: 11 đạt 91.67
% tổng số nhóm thuyết trình.
Câu 12: Số nhóm thuyết trình có các thành viên trong nhóm đưa ra bằng chứng thuyết phục được
các bạn ở nhóm khác: 10 đạt 83.33%
Câu 13: Số nhóm thuyết trình có trợ giúp nhau trong việc trả lời các câu hỏi của nhóm khác dành
cho nhóm mình là 12, đạt 100% tổng số nhóm thuyết trình.
Câu 14: Số nhóm thuyết trình giải đáp hầu hết các câu hỏi của nhóm khác và của GV dành cho
nhóm là 8, đạt 66.67% tổng số nhóm.
Câu 15: Số tiết quan sát được tất cả các nhóm khác đều đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình là 16, đạt
100% tổng số tiết quan sát.
Câu 16: Tổng số tiết quan sát thấy các nhóm có chia sẻ cách nghĩ, cách làm và kiến thức về vấn đề
đang học là 16, đạt 100% tổng tiết quan sát
Câu 17: Số tiết quan sát thấy HS biết cách chỉnh sửa sản phẩm của mình thành bài học là 16, đạt
100% tổng số tiết quan sát.
Câu 18: Số tiết quan sát thấy HS vui vẽ, hào hứng nhận nhiệm vụ tiếp theo là 16, đạt 100% tổng số
tiết quan sát.
Câu 18: Số tiết học quan sát thấy HS có nhận xét bộ câu hỏi định hướng được cho
nhóm tìm kiến thức là16, đạt 100% tổng tiết quan sát.
Nhận xét: Dựa vào bộ câu hỏi định hướng các nhóm đã tích cực chủ động tìm kiến thức
mới với ý chí quyết tâm và tinh thần trách nhiệm cao. HS được học trong môi trường vui vẻ, thoải
mái, biết chia sẻ cách mình nghĩ, cách mình làm, biết cách trình bày và bảo vệ kiến thức mà nhóm
mình tìm ra… Kết quả mức độ nắm vững kiến thức của HS là sâu, rộng, học được con đường tìm ra
kiến thức.
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.1. Đánh giá về kế hoạch dạy học của GV
- Qua thực nghiệm cho thấy, với tiến độ dạy học đã đề ra, GV và HS hoàn thành tốt nội dung của
chương.
- Bộ câu hỏi định hướng đưa ra khá hợp lí, giúp HS tự tìm kiếm kiến thức và thấy được mối liên
hệ chặt chẽ giữa các bài học trong chương, thấy được ứng dụng của kiến thức mà các em học vào
thực tiễn cuộc sống, làm cho việc học của các em trở nên có ý nghĩa hơn, thích thú hơn.
- Qua thực nghiệm cho thấy, dạy bằng IBL phát huy tính tích cực chủ động của HS và rèn luyện
cho HS kĩ năng làm việc hợp tác, thắt chặt tình đoàn kết và tạo thi đua lành mạnh giữa các HS trong
nhóm, trong lớp.
3.4.2. Đánh giá định tính tính tích cực và kĩ năng làm việc hợp tác của HS
Từ kết quả thu thập thông tin trên ta thấy việc vận dụng sáng tạo mô hình
IBL vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao đã tích cực hóa được hoạt động học tập
của HS:
- HS biết cách dựa vào hệ thống câu hỏi định hướng chủ động tìm kiếm kiến thức
- HS thảo luận tích cực, nghiêm túc, tranh luận sôi nổi và biết bảo vệ ý kiến của mình, của nhóm.
- Không khí lớp học sôi động, tâm lí HS vui vẻ, thoải mái.
- Những HS nhút nhát cũng mạnh dạng trình bày ý kiến của mình, dám hỏi bạn, hỏi thầy những
chỗ còn chưa hiểu…
- HS gần gũi nhau hơn và thân thiện với GV hơn.
Ngoài ra nó còn rèn luyện cho HS kĩ năng làm việc hợp tác – kĩ năng rất cần thiết trong xã
hội hiện đại:
- HS quen làm việc theo nhóm, biết phân công nhiệm vụ và tự giác hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, biết giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ, biết lắng nghe, biết tôn
trọng ý kiến của bạn, biết cách chất vấn…
- Các em biết tự đánh giá mình, tự đánh giá nhóm và sản phẩm của nhóm mình. Từ đó, điều
chỉnh kịp thời việc học của bản thân, của nhóm theo hướng tích cực.
3.4.3. Đánh giá định lượng [3]
Biểu đồ phân bố điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng:
Thực nghiệm
Đối chứng
PHÂN BỐ ĐIỂM KIỂM TRA CỦA NHÓM THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG
16.00
14.00
12.00
10.00
i
i x m ể đ
t
8.00
6.00
ạ đ S H ố S
4.00
2.00
0.00
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
9.5 10.0
Điểm số
Hình 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của nhóm thực nghiệm và đối chứng
Bảng phân phối tần suất điểm bài kiểm tra:
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng
Điểm số
Điểm số
Số % HS đạt điểm xRi
Số % HS đạt điểm xRi
xRi
xRi
Thực nghiệm
Đối chứng
Thực nghiệm
Đối chứng
0.0
0.00
5.5
0.00
10.00
8.79
0.5
6.0
0.00
0.00
8.89
3.30
1.0
6.5
0.00
0.00
6.67
4.40
1.5
7.0
0.00
3.30
6.67
3.30
2.0
7.5
4.44
4.40
7.78
4.40
2.5
8.0
2.22
6.59
2.22
3.30
3.0
8.5
5.56
10.99
3.33
2.20
3.5
9.0
4.44
7.69
2.22
1.10
4.0
9.5
8.89
9.89
1.11
0.00
4.5
10
6.67
12.09
2.22
1.10
5.0
Tổng
13.19
16.67
100%
100%
Biểu đồ phân bố tần suất điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng:
Thực nghiệm
Đối chứng
BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI TẦN SUẤT BÀI KIỂM TRA
18.00
16.00
14.00
i
12.00
i
10.00
8.00
6.00
x m ể đ t ạ đ S H % ố S
4.00
2.00
0.00
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0
Điểm số
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố tần suất điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng
Bảng phân phối tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra của nhóm thực
nghiệm và đối chứng:
Số % HS đạt điểm xRiR trở xuống
Số % HS đạt điểm xRiR trở xuống
Điểm số
Điểm số
xRi
xRi
Thực nghiệm
Đối chứng
Thực nghiệm
Đối chứng
0.0
0.00 %
5.5
0.00 %
58.89 %
76.93 %
0.5
6.0
0.00 %
0.00 %
67.78 %
80.23 %
1.0
6.5
0.00 %
0.00 %
74.45 %
84.63 %
1.5
7.0
0.00 %
3.30 %
81.12 %
87.93 %
2.0
7.5
4.44 %
7.70 %
88.9 %
92.33 %
2.5
8.0
6.66 %
14.29 %
91.12 %
95.63 %
3.0
8.5
12.22 %
25.28 %
94.45 %
97.83 %
3.5
9.0
16.66 %
32.97 %
96.67 %
98.93 %
4.0
9.5
25.55 %
42.86 %
97.78 %
98.93 %
4.5
32.22 %
54.95 %
10
100.00 %
100.00 %
5.0
48.89 %
68.14 %
Bảng 3.10 Bảng phân phối tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng
Biểu đồ phân bố tần suất lũy tích điểm của nhóm thực nghiệm và đối
chứng:
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ TẦN SỐ TÍCH LŨY
Thực nghiệm Đối chứng
120.00
100.00
80.00
g n ố u x ở r t i
60.00
i
40.00
x m ể đ t ạ đ S H % ố S
20.00
0.00
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0
Điểm số
Hình 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất tích lũy điểm bài kiểm tra
Điểm trung bình và độ lệch chuẩn:
10
=
x
- Công thức tính điểm trung bình và độ lệch chuẩn là:
i xf
i
(3.1 )
∑
=
1 N
0
i
10
2
−
)
x
( xf i
i
∑
=
0
i
=
s
−
1
N
(3.2)
ix , N là số HS tham gia bài kiểm tra.
if là tần số ứng với điểm
Trong đó
- Bảng điểm trung bình và độ lệch chuẩn điểm bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng:
Bảng 3.11. Bảng điểm trung bình và độ lệch chuẩn điểm bài kiểm tra
Nhóm
Độ lệch chuẩn s
Điểm trung bình x
Thực nghiệm
6.12
2.08
Đối chứng
5.15
2.01
của nhóm thực nghiệm và đối chứng
3.4.4. Kiểm định giả thuyết thống kê [3]
Từ bảng điểm trung bình và độ lệch chuẩn điểm bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối
chứng ở trên cho ta kết luận điểm trung bình bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối
chứng. Bây giờ nhiệm vụ đặt ra là kiểm định giả thuyết thống kê.
a. Kiểm định sự bằng nhau của các phương sai
F =
Gọi sR1 Rvà NR1 R, s R2 R và N R2 R lần lượt là độ lệch chuẩn và kích thước của các mẫu đối chứng và
2 s 1 2 s 2
nghiệm thực. Đại lượng kiểm định (3.3)
Với qui ước sR1 R>sR2 R Giả thuyết HRo R: “Sự khác nhau về phương sai của nhóm thực nghiệm và đối chứng
là không có ý nghĩa”. Giả thuyết H R1 R: “Sự khác nhau về phương sai của nhóm thực nghiệm và đối
chứng là có ý nghĩa”. Ta kiểm định hai phía với xác suất sai lầm là α= 0,10, bậc tự do của nhóm
đối chứng là fR1 R=N R1 R – 1= 90, của nhóm thực nghiệm f R2 R = NR2 R – 1= 89. Sử dụng công thức (3.3) và tra
bảng phân phối F ta được bảng so sánh F và αF
Độ lệch chuẩn
Nhận
F
Fα
Xét
Nhóm thực nghiệm sR1
Nhóm đối chứng sR2
2.08
2.01
1.07
Fα>1.38
F< Fα
Bảng 3.12. Bảng so sánh F và Fα
Theo bảng so sánh ta có F< αF . Do đó bác bỏ giả thuyết HR1 R chấp nhận giả thuyết HRoR. Nghĩa
là sự khác nhau về phương sai của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có nghĩa. Hai
nhóm trên được xuất phát từ một tổng thể chung có phương sai bằng nhau.
b. Kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng
Do hai nhóm xuất phát từ một tổng thể chung có cùng phương sai nên đại lượng kiểm định t
−
x
2
x 1
=
t
dùng công thức:
s
NN 1 2 + N N
t
1
2
−
+
−
(
)1
N
s
1
2 2
=
(3.4)
st
2 s 1 +
N 2 − 2
)1 N
( N
1
2
(3.5)
Bảng 3.13. Bảng giá trị
2x , s2, 1x , s1, st và t
Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
T
sRt
sR1
SR2
2x
1x
6.12
2.08
5.15
2.01
2.05
3.20
Từ công thức (3.4) và (3.5) và dữ kiện nhóm thực nghiệm và đối chứng ta được:
Ta chọn kiểm định một phía với xác suất sai lầm là 0.005. Giả thuyết H RoR: “Sự khác nhau
giữa điểm số trung bình của nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa”. Giả thuyết H R1 R:
“Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn điểm trung bình của nhóm đối chứng một cách có
ý nghĩa”. Tra bảng phân phối t (Student) ta có bảng so sánh t và αt :
T
Xác suất sai lầm α
Nhận xét
tα
3.20
0.005
tα < 2.66
t > tα
Bảng 3.14. Bảng so sánh t và tα
, nên bác bỏ giải thuyết HRoR với xác suất sai lầm lớn nhất là 0.5%. Ta chấp Ta nhận thấy t > αt
nhận giải thuyết H R1 R.Vậy điểm trung bình của nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của nhóm
đối chứng với mức ý nghĩa 0.005.
Tóm lại: Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng (6.12> 5.15) nói
lên rằng việc dạy học theo mô hình IBL nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS và rèn
luyện cho HS kĩ năng làm việc hợp tác đạt hiệu quả dạy học cao hơn dạy học truyền thống.
3.5. Kết luận chương III
Kế hoạch dạy học chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình dạy học điều tra nhằm tích cực
hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS đã được thực nghiệm đúng
tiến độ và thu được những kết quả khá tốt đẹp. Cụ thể như sau:
So với lớp đối chứng, HS lớp thực nghiệm biết dựa vào bộ câu hỏi định hướng chủ động
tìm kiếm kiến thức, có thái độ và tinh thần học tập nghiêm túc, các thành viên trong nhóm đoàn kết
tất cả vì phương châm “Cùng nhau tiến bộ, cái đẹp của cuộc tranh luận là ở chỗ không phải kẻ thắng
người thua mà sau cuộc tranh luận đó chân lí được tìm ra và cùng nhau hưởng”. Chất lượng tiếp thu
kiến thức và kĩ năng của lớp thực nghiệm cũng tốt hơn, cụ thể:
- Số HS nhóm thực nghiệm đạt điểm dưới 3.5 ít hơn nhóm đối chứng (11<21; 12.22% < 23.60%),
điểm trên 5 nhóm thực nghiệm nhiều hơn (61>44; 67.78%>46.07%), điểm trên 8 nhóm thực nghiệm
nhiều hơn (10>7, 11,11%>7.78%).
- Điểm tự chấm của các nhóm và GV chấm cho các nhóm, điểm trung bình tự nhóm chấm và GV
chấm cho sản phẩm của các nhóm đều lớn hơn 7; việc thực hiện nhiệm vụ nhóm phân công: 89.84%
HS hoàn thành nhiệm vụ một cách kĩ càng, 9.84% HS làm việc qua loa, 0.48% không hoàn thành
nhiệm vụ; việc thảo luận nhóm: 90.95% HS tích cực thảo luận nhiều ý kiến, 9.05% HS thảo luận it ý
kiến, 00.00% HS không thảo luận. Những điều đó cho thấy HS học tập tích cực, có tinh thần trách
nhiệm, hợp tác trong học tập hiệu quả.
Kết quả trên cho thấy hiệu quả dạy học mô hình IBL cao hơn dạy học truyền thống. Nhưng
mẫu thực nghiệm còn nhỏ, tính phổ quát chưa cao. Để có kết luận tổng quát hơn đáng tin cậy hơn
thì ta phải tiếp tục thực nghiệm trên mẫu lớn hơn, thời gian thực nghiệm dài hơn, tiến hành vận
dụng IBL vào các bài học vât lý khác.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Đối chiếu kết quả nghiên cứu với mục đích và nhiệm vụ của đề tài “Vận dụng mô hình dạy
học điều tra vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao nhằm tích cực hóa hoạt động
học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS”, luận văn rút ra được những kết luận sau đây:
1. Trong phần “Cơ sở lí luận của mô hình dạy học điều tra” đề tài đã nêu bật được những nét cơ
bản nhất của mô hình dạy học điều tra: Khái niệm, đặc điểm, điều kiện tiến hành của IBL; những
thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý THPT ở nước ta; những ưu điểm của
IBL so với phương pháp dạy học truyền thống; các mức độ vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật
lý THPT; đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL; vai trò của công nghệ thông tin trong IBL; khả
năng tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho
HS khi dạy học vật lý bằng IBL. Đây là mô hình dạy học hướng vào người học, phát huy tính tích
cực, tự lực, sáng tạo của HS, rèn luyện cho HS những kĩ năng sống quan trọng để thích nghi với xã
hội hiện đại.
2. Luận văn đã thiết kế thành công kế hoạch dạy học 8 tiết của chương “Cảm ứng điện từ - vật lý
11 nâng cao” theo mô hình dạy học điều tra phù hợp với đối tượng HS thực nghiệm, quĩ thời gian và
điều kiện cơ sở vật chất của trường thực nghiệm.
3. Luận văn đã thực nghiệm thành công chương “Cảm ứng điện từ - vật lý 11 nâng cao”. Thực
nghiệm cho thấy việc dạy học theo IBL mang lại những lợi ích như: Khơi dậy sự húng thú, say mê
học tập, ham học hỏi. HS chuyển từ thế học tập bị động sang chủ động. HS được tự do trình bày ý
kiến, được tham gia vào quá trình đánh giá bản thân, phải làm việc nhiều hơn, qua đó học được con
đường làm ra kiến thức, rèn luyện những kĩ năng sống quan trọng như: giải quyết vấn đề, ra quyết
định, làm việc hợp tác, tự học… Quan hệ thầy trò cởi mở, gần gũi: thầy trò thường xuyên trao đổi,
tranh luận, học hỏi lẫn nhau. Để có được những lợi ích trên thì GV và HS phải bỏ ra rất nhiều công
sức và thời gian để chuẩn bị. IBL cũng khó phát huy được những mặt mạnh của nó nếu như đồ dùng
dạy học thiếu thốn, sĩ số HS
đông và HS trung bình yếu.
4. Một số kinh nghiệm:
- Sự chuẩn bị kĩ lưỡng của GV và sự hưởng ứng nhiệt tình của HS là vô cùng quan trọng, quyết
định sự thành công của IBL. Tuy nhiên để phát huy tối đa tính tích cực học tập của HS cũng như đạt
hiệu quả cao trong khi làm việc nhóm thì cơ sở vật chất, dụng cụ thí nghiệm phải trang bị đầy đủ,
hiện đại, việc xếp thời khóa biểu thật là hợp lí để HS có thời gian chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- GV phải xây dựng bộ câu hỏi định hướng thật xác đối tượng HS mới có thể giúp HS hoạt động
nhóm hiệu quả.
- Việc xây dựng trang web dự án (hay ít nhất chép tài liệu vào CD đưa cho HS) là thật sự cần
thiết, nó tạo môi trường học tập thuận lợi cho HS: giúp HS rút ngắn thời gian tìm tài liệu, nơi trao
đổi, chia sẽ thông tin mỗi khi gặp khó khăn, nơi luyện tập, nâng cao kiến thức...
- Thang điểm đánh giá cá nhân, nhóm và sản phẩm của nhóm càng chi tiết càng tốt. Đây là cơ sở
để các em tự đánh giá, tự điều chỉnh mình, qua đó nâng cao chất lượng làm việc của cá nhân và của
nhóm.
- Muốn thành công khi vận dụng mô hình này vào dạy thì GV phải có chuyên môn sâu, phải tinh
tế trong việc hiểu HS, giải quyết mâu thuẩn , biết cách động viên khuyến khích HS đúng lúc…
Tóm lại: Mô hình dạy học điều tra khi được vận dụng sáng tạo, phù hợp với bài học, với
đối tượng HS, với điều kiện cơ sở vật chất và quĩ thời gian đã tích cực hóa hoạt động học tập và rèn
luyện được cho HS kĩ năng làm việc hợp tác nghĩa là mang lại hiệu quả dạy học cao, góp phần đáp
ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn
vật lý.
II. Kiến nghị
- Tiếp tục triển khai IBL cho các bài học vật lý khác để rút thêm kinh nghiệm.
- Vận dụng mô hình dạy học điều tra với mục đích khác như: rèn luyện cho HS kĩ năng giải quyết
vấn đề, phát triển tư duy cho HS…
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lương Duyên Bình - Nguyễn Hải Châu- Nguyễn Xuân Chi- Đào Duy Hinh - Vũ Thanh Khiết-
Vũ Quang (chủ biên) - Phạm Xuân Quế- Nguyễn Trọng Sửu - Nguyễn Xuân Thành - Bùi Gia Thịnh
– Phạm Đình Thiết – Nguyễn Phúc Thuần (đồng chủ biên) (2007), Tài Liệu Bồi Dưỡng Giáo Viên
Thực Hiện Chương Trình, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Môn Vật Lí, NXBGD, Hà Nội.
2. Lương Duyên Bình – Nguyễn Xuân Chi– Đàm Trung Đồn – Bùi Quang Hân Đoàn Duy Hinh -
Vũ Quang (2009), Vật lí 11, NXBGD, Hà Nội.
3. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXBGD, Hà
Nội.
4. Nguyễn Hữu Châu, (2006) Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, XBGD,
Hà Nội.
5. Tôn Quang Cường, Áp dụng đánh giá theo Rubric trong dạy học, Tạp chí giáo dục số 221(kì 1-
9/2009).
6. David Halliday, Robert Resnick, Jearl Walker (1999), Cơ sở Vật lí, tập 5 NXBGD, Hà Nội.
7. Đỗ Ngọc Đạt (2000), Bài giảng lí luận dạy học hiện đại, NXB Đại học quốc gia Hà Nội
8. Lê Văn Giáo, Lê Công Triêm, Lê Thúc Tuấn (2005), Một số vấn đề về phương pháp dạy học vật
lí ở trường THPT, NXBGD, Hà Nội.
9. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học Vật lí, Đại Học Sư
phạm TPHCM.
10. Nguyễn Mạnh Hùng (2007), Phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT, Đại Học Sư Phạm
TPHCM.
11. Đặng Thành Hưng (tổng thuật) (1995), Các lí thuyết và mô hình giáo dục hướng vào người học
ở phương tây, viện khoa học giáo dục, trung tâm thông tin khoa học giáo dục, Hà Nội.
12. Nguyễn Ngọc Hưng – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Thế Khôi – Phạm Xuân Quế
-Nguyễn Phúc Thuần - Phạm Đình Thiết – Nguyễn Trần Trác (2007), Vật lí 11 nâng cao,
NXBGD, Hà Nội.
13. Nguyễn Ngọc Hưng – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Thế Khôi – Phạm Xuân Quế -
Nguyễn Phúc Thuần - Phạm Đình Thiết – Nguyễn Trần Trác (2009), Bài tập vật lí 11 nâng cao,
NXBGD, Hà Nội.
14. Nguyễn Ngọc Hưng – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Thế Khôi – Phạm Xuân Quế -Nguyễn Phúc
Thuần - Phạm Đình Thiết – Nguyễn Trần Trác (2007), Vật lí 11 nâng cao sách giáo viên. NXBGD,
Hà Nội.
15. Lê Thị Thanh Thảo (2006), Giáo trình bài giảng những cơ sở lí luận của dạy học vật lí hiện
đại, Đại học sư phạm TPHCM.
Internet 16. 4Thttp://chuyen-qb.com/web/tochuyenmon/ly/thuvien/130-tich-cc-hoa-hot-ng
4T nhn- thc-ca-hc-sinh-trong-dy-hc-vt4T
17. 4Thttp://dayhoctuonglai.edu.vn/4T
18. 4Thttp://en.wikipedia.org/wiki/inquiry-based_learning4T
19. 4Thttp://edtech.kennesaw.edu/intech/cooperativelearning.htm4T
20. 4Thttp://groups.phusics.umn.edu/physed/Research/CGPS/FAQcps.html4T
21. 4Thttp://inquiry.uiuc.edu/4T
22. 4Thttp://nibis.ni.schule.de/~beckmann/health/mecca/html4T
23. 4Thttp://rapb.mspnet.org/index.cfm/83534T
24. 4Thttp://thpt4T3T anduong.com- kĩ năng làm việc nhóm trong nhà trường.
25. 4Thttp://virtualinquiry.com/inquiry/inquiry1a.htm4T
26. 4Thttp://www.answers.com/topic/inquiry-based-leraning4T
27. 4Thttp://www.fsw.usalgary.ca/docs/teaching/slide_shows/inquiry4T
28. 4Thttp://www.greece.k12.ny.us/instruction/ela/612/Essential%20Questions/Index. html4T
29. 4Thttp://www.myprojectpages.com/4T
30. 4Thttp://www.ndtwt.org/Blackboard/P2SST2/inqu.him4T
31. 4Thttp://www.swap.ac.uk/learning/assessnent3.asp4T
32. http://www thirteen.org/edonline/concopt2class/inquiry/index-sub4.html
3T34. www1.agu.edu.vn/.../pphoctapcongtac.htm0T3T –
0T35. 0T3Twww.ctu.edu.vn/departments/dra/journal/vol09/p1/04.pdf3T
3T36. 3T4Twww.docjax.com/...inquiry-based-learning4T
3T37. 3T4Twww.docjax.com/search/index.shtml?q=tich+cuc+hoa+day+hoc4T
33. 4Thttp://www.youthlearn.org/learning/.../inquiry.asp4T
3T39. 3T4Twww.facebook.com/...Inquiry-Based-Learning4T
3T40. 3T4Twww.giaovien.net/...nang/huan-luyen-ky-nang-hop-tac-de-thanh-cong.htm4T
3T41. www.kynang.edu.vn/...nang-lam-viec.../81-cac-nguyen-tac-lam-viec-nhom.html3T
38. 4Twww.education.gov.ab.ca/k_12/curriculum/bysubject/focusoninquiry.pdf 4T
3T42. www.ketnoisunghiep.vn/0T3T - 0T3T12 giờ trước
3T43. 3T4Twww.kh-sdh.udn.vn/zipfiles/.../15%20-%20dau_thi%20hoa-r.pdf4T
3T44. 3T4Twww.ndtwt.org/.../inqu.htm4T
3T45. 3T4Twww.slideshare.net/.../inquirybased-learning-4T
3T46. 3T4Twww.teach-nology.com/.../inquiry/4T
3T47. www.thuvienkhoahoc.com/.../Tính tích cực nhận thức của người học3T
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CỦA MỘT SỐ BÀI HỌC TRONG CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN
TỪ”
I. Những thuận lợi và khó khăn của một số bài trong chương “Cảm ứng điện
từ” khi dạy học theo mô hình IBL [12], [14]
a. Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Cảm ứng từ ở lớp 9
Bước 1.1
Hai thí nghiệm của Faraday
Bước 1.2
Biểu thức từ thông
Bước 1.4
Ý nghĩa Đơn vị Qui ước
- Dòng điện cảm ứng.
Bước 1.3
- Suất điện động cảm ứng.
- Khái niệm hiện tượng cảm ứng
điện từ.
Chiều dòng điện cảm ứng
(Định luật Len-xơ)
Bước 1.5
Bước 1.6
Độ lớn của suất điện động cảm ứng cho 1
vòng dây (Định luật Faraday về cảm ứng
∆Φ
Trong hệ SI và cho 1
=
điện từ)
k
ce
∆ t
= −
vòng dây
ce
∆Φ ∆ t
Khung dây có N vòng
= −
N
ce
∆Φ ∆ t
Bước 1.7
Hình 2.P1. Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”
Sơ đồ hình thành kiến thức:
Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:
- Bước 1.1: Nhắc lại hai thí nghiệm của Faraday HS đã được học ở lớp 9. Từ đó, đặt cho HS vấn
đề là làm thế nào để xác định được chiều của dòng điện cảm ứng? Có dòng điện cảm ứng chứng tỏ
trong ống dây có suất điện động cảm ứng vấn đề đặt ra làm thế nào xác định độ lớn của của suất
điện động cảm ứng đó?
- Bước 1.2: Nhận xét hai thí nghiệm có điểm chung là số đường sức thay đổi thì có dòng điện
cảm ứng đòi hỏi phải có đại lượng mới là từ thông, từ biều thức từ thông HS suy ra ý nghĩa, đơn vị
và qui ước về dấu của từ thông.
- Bước 1.3: Kết hợp từ thông với nhận xét hai thí nghiệm HS đưa ra các khái niệm: hiện tượng
cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng
- Bước 1.4: Nhận xét thí nghiệm: khi nam châm lại gần ống dây thì từ trường của dòng điện cảm
ứng trong ống dây ngăn cản nam châm lại gần, còn khi nam châm chạy ra xa thì nó ngăn cản nam
châm chạy ra.
- Bước 1.5: Nhận xét thí nghiệm và biểu thức từ thông hình thành biểu thức xác định suất điện
động cảm ứng.
- Bước 1.6: Kết hợp định luật Len-xơ, biểu thức suất điện động và trong hệ SI.
- Bước 1.7: Từ công thức suất điện động cho 1 vòng suy ra công thức suất điện động cho N
vòng.
Nhận xét:
- Cho thấy việc dạy định tính hiện tượng cảm ứng điện từ ở lớp 9 là một thuận cho việc định
lượng hiện tượng cảm ứng điện từ ở lớp 11
- Về mặt thời gian đối với bài này HS có nhiều thời gian làm việc hơn các bài khác trong
chương. HS có thể bắt đầu làm việc nhóm kể từ khi học xong bài “Từ trường của một số dòng điện
có dạng đơn giản”.
- Mặc dù HS đã được học định tính ở lớp 9 nhưng vì lâu quá nên GV cần phải nhắc lại kĩ hai thí
nghiệm này. Cần nhấn mạnh các yếu tố: chỉ khi số đường sức từ qua vòng dây kín (ống dây kín)
thay đổi kim điện kế mới lệch, khi số đường sức thay đổi càng nhanh thì kim điện kế lệch càng lớn,
chiều lệch của kim điện kế.
Tóm lại: Với bài học này HS có nhiều thời gian làm việc nhóm, việc hình thành kiến thức
mới chỉ là việc định lượng kiến thức đã học ở lớp 9 bằng việc nhận xét hai thí nghiệm của Faraday
làm cho bài học này phù hợp với IBL.
b. Bài 42: Năng lượng từ trường
Sơ đồ hình thành kiến thức:
Đặt vấn đề
Bước 5.2
Bước 5.1
Ống dây có dòng điện thì trong
Thí nghiệm hiện tương tự
nó có năng lượng
cảm ngắt mạch
Bước 5.4
Bước 5.3
Bước 5.5
2
2
7
2
7
=
W =
W
V
ω
=
Li 2
B 10 π 8
B 10 π 8
Hình 2.P2. Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Năng lượng từ trường”
Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:
- Đặt vấn đề: Đặc trưng cho tụ điện là điện dung C, cho ống dây là độ tự cảm L. Khi tụ điện được
W =
2CU 2
tích điện thì tụ điện có hiệu điện thế U và có năng lượng , vậy khi ống dây có dòng điện
chạy qua ống dây có năng lượng không?
- Bước 5.1: Dùng phép tương tự để tuyên đón
- Bước 5.2: Làm thí nghiệm để khẳng định ống dây có dòng điện mang năng lượng.
= π 4
− 710
B
ni
= π .4
− 710.
L
2 Vn
- Bước 5.3: Tương tự với tụ điện có công thức năng lượng ống dây.
- Bước 5.4: Vận dụng , , trong ống có từ trường nên năng lượng đó
là năng lượng từ trường. Suy ra mật độ năng lượng từ trường.
Nhận xét:
Bài này buột HS phải chấp nhận công thức năng lượng của ống dây nên việc dùng IBL bị
hạn chế nhưng với cách hình thành kiến theo sơ đồ trên chúng ta cũng có thể vận dụng IBL vào dạy
bài này và có thể tích cực hóa được hoạt động học tập của HS, rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác
và trang bị cho HS được phương pháp tương tự cũng như tinh thần của vật lý hiện đại.
c. Bài 43: Bài tập về cảm ứng điện từ
Đây là các bài tập vận dụng kiến thức cũ nên bài này hoàn toàn phù hợp với IBL. Tuy nhiên
kiến toán trong những bài tập này tương đối khó, đòi hỏi GV phải có định hướng về việc ôn lại
những kiến thức vật lý cũ cũng như kiến thức toán cần vận dụng vào bài này.
II. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng cho một số bài học trong chương “Cảm ứng điện từ”
a. Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
S
N
0
a)
0
N
Thí nghiệm 1: Tình huống có vấn đề: Thí nghiệm 2:
b)
0
S
Hình 2.P3. Hai thí nghiệm hiện tượng cảm ứng điện từ
- Trong thí nghiệm 1: Khi nam châm di chuyển (chỉ khi di chuyển) lại gần hai ra xa ống dây thì
trong ống dây có dòng điện cảm ứng (kim điện kế lệch đi) và khi thanh nam châm chuyển động
càng nhanh thì dòng điện cảm ứng càng lớn (kim điện kế lệch càng nhiều). Điều này nghĩa là số
đường sức từ qua ống dây thay đổi thì trong ống dây có dòng điện cảm ứng và số đường sức từ thay
đổi càng nhanh thì dòng điện cảm ứng càng lớn.
- Trong thí nghiệm 2: Khi di chuyển con chạy của biến trở (chỉ khi di chuyển) thì trong vòng dây
có dòng điện cảm ứng (kim điện kế lệch đi) và khi con chay di chuyển càng nhanh thì dòng điện
cảm ứng càng lớn (kim điện kế lệch càng nhiều). Vì cường độ dòng điện trong ống dây thay đổi,
dẫn đến từ trường của ống dây thay đổi nên từ trường qua vòng dây cũng thay đổi. Nghĩa là số
đường sức từ qua vòng dây thay đổi nên có dòng điện cảm ứng trong vòng dây và khi di chuyển con
chạy càng nhanh thì số đường sức từ qua vòng dây biến đổi càng nhanh và dòng điện cảm ứng càng
lớn.
- Nhận xét: Khi số đường sức từ qua ống dây dẫn kin (vòng dây dẫn kín) thay đổi thì trong nó có
dòng điện cảm ứng và khi số đường sức từ qua ống dây dẫn kín (vòng dây dẫn kín) biến đổi càng
nhanh thì dòng điện cảm ứng càng lớn.
Câu hỏi bài học:
Có quy tắc nào để xác định chiều của dòng điện cảm ứng không? Có dòng điện cảm ứng
phải có suất điện động cảm ứng sinh ra dòng điện cảm ứng này, vấn đề là làm thế nào xác định được
biểu thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng? Tìm một số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng
trong cuộc sống hằng ngày?
Câu hỏi nội dung:
1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ hiện tượng ở trong vấn đề là có thật?
2. Số đường sức từ qua vòng dây biến đổi mới có suất điện động, đòi hỏi phải xây dựng đại lượng
vật lý mới là gì?
2.1. Biểu thức đại lượng vật lý mới?
2.2. Ý nghĩa vật lý của đại lượng mới?
2.3. Đơn vị đại lượng vật lý mới?
2.4. Có qui ước gì về đại lượng vật lý mới này không?
3. Khi đại lượng vật lý mới này thay đổi thì trong mạch có gì? Từ đó, suy ra điều kiện có dòng điện
cảm ứng? Điều kiện có suất điện động cảm ứng? Hiện tượng cảm ứng từ là gì?
4. Tìm qui tắc xác định chiều dòng điện cảm ứng ở trên? (định luật Len- xơ)
5. Khi đại lượng vật lý mới thay đổi càng nhanh thì suất điện động cảm ứng càng lớn, hãy tìm công
thức tính suất điện động cảm ứng cho 1 vòng dây? Ống dây có N vòng?
6. Hãy tìm biểu thức biểu thị cả độ lớn của suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ?
7. Hãy thử suy nghĩ nếu vòng dây bị hở trong vòng dây có gì? Không có gì?
8. Tìm một số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng trong cuộc sống hằng ngày?
b. Bài 42: Năng lượng từ trường
Tình huống có vấn đề:
W =
Đặc trưng cho tụ điện là điện dung C, cho ống dây là độ tự cảm L. Khi tụ điện được tích
2CU 2
điện thì tụ điện có hiệu điện thế U và có năng lượng , vậy khi ống dây có dòng điện chạy
qua chắc chắn ống dây phải có năng lượng. Khi tụ điện có điện tích thì bên trong tụ có điện trường
đều và năng lượng của tụ điện chính là năng lượng điện trường, khi ống dây có dòng điện thì bên
trong ống dây có từ trường đều và chắc chắn là năng lượng của ống dây chính là năng lượng từ
trường.
Câu hỏi bài học:
Tìm cách chứng tỏ nếu trong ống dây có dòng điện thì trong ống dây có năng lượng. Nếu có
hãy xác định công thức tính năng lượng của ống dây và mật độ năng lượng từ trường?
Câu hỏi nội dung:
1. Thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm chứng tỏ rằng nếu ống dây có dòng điện chạy qua thì trong
đó nó có năng lượng.
W =
2CU 2
2. Trong tụ điện C, U thì trong cuộn dây có L, i mà năng lượng của tụ điện là thì năng
lượng của ống dây là gì? Công thức xác định năng lượng của ống dây?
3. Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức nào?
3.1. Biểu diễn năng lượng của ống dây theo cảm ứng từ của dòng điện chạy qua ống dây và thể tích
ống dây?
3.2. Mật độ năng lượng từ trường bằng gì? Từ đó, đưa ra biểu thức tính mật độ năng lượng từ
trường đều?
c. Bài 43: Bài tập cảm ứng điện từ
Định hướng kiến thức sẽ dùng trong bài “Bài tập cảm ứng điện từ”
1. Hãy tóm tắt tất cả kiến thức vật lý của chương dùng vào bài “Bài tập cảm ứng điện từ”?
1.1. Phát biểu định luật Len-xơ? Quy tắc bàn tay phải?
1.2. Viết biểu thức của: Từ thông? Suất điện động cảm ứng? Suất điện động cảm ứng của đoạn dây
dẫn chuyển động trong từ trường? Hệ số tự cảm? Suất điện động tự cảm? Năng lượng của ống dây?
Mật độ năng lượng từ trường?
2. Hãy tóm tắt tất cả kiến thức vật lý ngoài chương dùng vào bài “Bài tập cảm ứng điện từ”?
2.1. Viết biểu thức của: Cảm ứng từ của ống dây mang dòng điện? Định luật ôm cho toàn mạch?
Biểu thức biểu thị mối liên hệ cường độ dòng điện giữa mạch chính và các mạch nhánh trong đoạn
mạch mắc song song? Biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở, tiết điện, điện trở suất và chiều
dài dây dẫn? Biểu thức tính tốc độ góc của chuyển động tròn đều ở lớp 10?
3. Hãy tóm tắt tất cả kiến thức toán dùng vào bài “Bài tập cảm ứng điện từ” ?
3.1. cosα- cos β= ?, Khi α∆ rất nhỏ sin(α+ α∆ ) ≈ ? và sin( α∆ ) ≈ ?
3.2. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của sinx, cosx?
3.3. Công thức tính diện tích tam giác vuông?
3.4. Sợi dây dẫn điện có chiều dài l quấn thành một vòng tròn có bán kính r tìm biểu thức biểu thị
mối liên hệ giữa l và r?
3.5. Cung tròn, góc ở tâm và bán kính liên hệ với nhau bằng biểu thức nào?
Định hướng về cách giải bài “Bài tập cảm ứng điện từ”
1. Bài 1 SGK trang 202, 203, 204:
1.1. Câu a:
1.1.1 Trường hợp trục quay là TR1 R:
π 2
- Khi khung quay được 1 góc bé hơn hãy áp dụng định luật Len-xơ và quy tắc bàn tay phải
xác định chiều dòng điện cảm ứng chạy trong khung? So sánh kết quả tìm chiều dòng điện cảm ứng
bằng hai cách trên?
π 2
- Khi khung quay được 1 góc lớn hơn hãy áp dụng định luật Len-xơ và quy tắc bàn tay phải
xác định chiều dòng điện cảm ứng chạy trong khung? So sánh kết quả tìm chiều dòng điện cảm ứng
bằng hai cách trên?
- Dòng điện trong khung có chiều như thế nào?
1.1.2 Trường hợp trục quay là TR2 R: tương tự cách làm ở trục quay T R1 R hãy tìm chiều dòng điện
cảm ứng trong khung ?
t∆ n
1.2. Câu b:
hợp với B
hợp với B
αα ∆+
một góc α? Sau khoảng thời gian rất nhỏ một Từ thông khi n
góc từ thông lúc này là bao nhiêu? Độ biến thiên từ thông ∆Φ = ? Suất điện động cảm ứng ?
Suất điện động cảm ứng lớn nhất ? Cường độ dòng điện cảm ứng lớn nhất ?
2. Bài 2 SGK trang 204, 205:
2.1. Câu a:
- Dùng quy tắc bàn tay phải xác định cực của thanh OM?
- Hai nhánh C1M và C2M mắc song song hay nói tiếp khi xem thanh OM là nguồn điện? Hãy
suy ra chiều của dòng điện trên các nhánh C1M và C2M?
2.2. Câu b:
- ∆ S = ? ∆Φ = ?. eRcR= ?
- Điện trở RR1 R của C1M là bao nhiêu? Điện trở RR2 R của C2M là bao nhiêu?
- Cường độ dòng điện i R1 R trên nhánh C1M là bao nhiêu? Cường độ dòng điện i R2 R trên nhánh C2M
là bao nhiêu?
- Cường độ dòng điện i qua ampe kế là bao nhiêu? Giá trị cực tiểu của i là bao nhiêu?
n =?
3. Bài 3 SGK trang 206 :
B=?
I=?
S=?
W=?
V=?
3.2. Câu b : Φ = ?
3.1. Câu a :
ec= ?
t∆ = ?
3.3. Câu c : ∆Φ = ?
III. Tiến trình dạy học của một số bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo
mô hình IBL
Buổi gặp HS đầu tiên:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phổ biến cho HS cách lập nhóm và yêu cầu HS thành lập nhóm, bắt - HS tiếp nhận cách
thăm chọn bài thuyết trình và nộp danh sách nhóm trong vòng hai ngày thành lập nhóm và về
nữa sau buổi gặp đầu tiên. nhà tiến hành thành
lập nhóm và nộp danh 2. Giới thiệu và đưa cho HS tài liệu:
sách đúng thời hạn. - Sách giáo khoa vật lí 11 nâng cao, cơ bản.
- HS tiếp nhận và - Sách bài tập vật lí 11 nâng cao, cơ bản.
phản hồi trực tiếp các - Đưa cho HS các tờ photo từ sách David Haliday. mục 2, 3,4 -Một số địa chỉ web chứa kiến thức chương cảm ứng điện từ:
thuvientulieu, ebook…
- Trang web của chương: có địa chỉ là : http:// Xephysic.com (trong
trang web này có: tài liệu học: bộ câu hỏi định hướng, sách giáo khoa…;
tài liệu dạy: giáo án word, bài giảng điện tử; thư viện tư liệu: hình động,
hình tĩnh, phim và mô phỏng; cơ sở vật lí; kiểm tra đánh giá: có các bản
đánh giá cá nhân, nhóm, sản phẩm, mẫu báo cáo thực hiện nhiệm vụ của
nhóm… ; vật lý đời sống; phần mềm; diễn đàn: nơi để các em đưa sản
phẩm lên, trao đổi bài với bạn với thầy…)
- Đưa cho HS số điện thoại của GV lý, GV tin
- Đưa cho HS đĩa CD (trong đĩa có câu hỏi định hướng, thang điểm
đánh giá cá nhân, nhóm, sản phẩm, mẫu báo cáo thực hiện nhiệm vụ của
nhóm, bản bút vấn dành cho HS đánh giá IBL trong việc ích cực hóa
hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS, bài
giảng điện tử, phim thí nghiệm hoặc mô phỏng chương “Cảm ứng điện
từ”.
3. Thông báo HS biết:
- Phòng thí nghiệm có các bộ thí nghiệm nào và nhóm nào muốn làm thí
nghiệm thì liên hệ với GV giữ phòng thí nghiệm.
- Thư viện có internet và các em có thể lên đó tìm kiếm tài liệu trong giờ
hành chánh.
- Các em có thể quay phim thí nghiệm nhóm mình làm.
- Nơi HS nộp sản phẩm, bản báo cáo, thang điểm đánh giá…
4. Quy định làm việc giữa GV và HS:
- GV cùng HS đưa ra tình huống có vấn đề và bộ câu hỏi định hướng
học tập, các nhóm phân công nhiệm vụ tìm kiếm, làm thí nghiệm… để
trả lời câu hỏi và thể hiện tất cả các câu trả lời bằng sản phẩm.
- Đối với các nhóm không được thuyết trình thì sản phẩm có thể trình
bày trên giấy và mỗi thành viên trong nhóm phải có một sản phẩm của
nhóm mình trước khi tiết học trên lớp diễn ra. Mỗi nhóm phải nộp cho
GV 1 sản phẩm trước khi buổi học diễn ra.
- Đối với nhóm thuyết trình: sản phẩm phải trình bày bằng Powerpoint
và nộp trước cho GV một buổi, nhóm thuyết trình thuyết trình dưới sự
hướng dẫn của GV (thể hiện trong giáo án).
- Sau mỗi kiến thức mà nhóm thuyết trình trình bày các nhóm khác chất
vấn... Nhóm thuyết trình bảo vệ ý kiến của mình, GV làm trọng tài và
khẳng định kiến thức đúng HS chỉnh sửa sản phẩm của mình thành kiến
thức bài học.
- Mỗi cá nhân phải tự cho điểm mình theo bản GV phát trong khi học
suốt chương và nộp lại sau khi học xong chương.
- Mỗi nhóm: phải tự đánh giá nhóm, tự đánh giá sản phẩm của nhóm
theo các bản GV đưa cho tất cả các bài học của chương và nộp lại sau
khi học xong chương. Ngoài ra trước buổi học các nhóm phải nộp bản
báo cáo phân công nhiệm vụ của bài học đó.
HS cùng GV đặt ra - GV cùng HS đặt vấn đề và đưa ra bộ câu hỏi định hướng bài “Hiện
vấn đề và tiếp nhận tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”.
bộ câu hỏi định - Yêu cầu sau buổi này các nhóm dựa vào bộ câu hỏi định hướng tìm
hướng, thực hiện kiến thức và trình bày thành sản phẩm của nhóm mình.
nhiệm vụ. - Các nhóm nộp sản phẩm, bản báo cáo phân công nhiệm vụ đúng qui
định.
Tiết 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
Động của GV của HS Thời gian
Nhận xét
sản phẩm GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc nhận
và báo cáo xét của GV
phân công 4 phút nhiệm vụ
của các
nhóm
Đặt vấn đề - GV yêu cầu nhóm thuyết trình - Nhóm thuyết trình vừa chiếu lại
và đưa ra đặt lại vấn đề và chiếu lại bộ vừa thuyết trình vấn đề và bộ câu
vấn đề cần câu hỏi định hướng của bài hỏi định hướng của bài (từ câu 1
nghiên “Hiện tượng cảm ứng điện từ. đến câu 4) bằng Powerpoint (hoặc 4 phút Word) cứu, bộ Suất điện động cảm ứng”. Từ
câu 1 đến câu 4. câu hỏi - Các nhóm lần lượt tiến hành nhận
định xét bộ câu hỏi định hướng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét bộ
hướng. câu hỏi có định hướng cho
nhóm tìm kiến thức không?
-Nhóm thuyết trình trình bày thiết - GV đặt câu hỏi cho nhóm
thuyết trình: kế, làm thí nghiệm có trong sản
phẩm Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ
hiện tượng ở trong tình huống Các nhóm khác chất vấn, bổ sung
có vấn đề là có thật? hoặc đưa ra cách mới. Các thành Làm hai (Trong quá trình tranh luận GV viên trong nhóm thuyết trình giúp thí nghiệm 16 phút làm trọng tài.) nhau bảo vệ cách làm của nhóm trong tình mình. huống có
- Trong quá trình GV khẳng định vấn đề
kiến thức, HS chỉnh sữa kiến thức - GV khẳng định: số đường sức
trong sản phẩm của mình trở thành từ qua ống dây thay đổi thì
kiến thức của bài học. trong ống dây có dòng điện cảm
ứng, khi số đường sức qua ống
dây biến đổi càng nhanh thì
dòng điện càng lớn.
- GV hỏi nhóm thuyết trình: Từ -Nhóm thuyết trình trình bày từ
thông: biểu thức, đơn vị, ý thông mà nhóm thể hiện trong sản
nghĩa, quy ước? phẩm. Các nhóm khác chất vấn, bổ
(Trong quá trình tranh luận GV sung, hoặc đưa ra cách làm khác 12 phút làm trọng tài) hẳn nhóm thuyết trình. Các thành Xác định từ thông viên trong nhóm thuyết trình giúp
nhau bảo vệ cách làm của nhóm
mình chọn.
- Trong quá trình GV khẳng định
kiến thức, HS chỉnh sữa kiến thức
trong sản phẩm của mình trở thành
kiến thức của bài học - GV nhấn mạnh biểu thức, ý
nghĩa, đơn vị, qui ước từ thông.
- GV đặt câu hỏi cho nhóm Định -Nhóm thuyết trình trình bày các
thuyết trình: nghĩa: khái niệm theo trình tự thể hiện
Dòng điện cảm ứng là gì? dòng điện trong sản phẩm. Các nhóm khác
Suất điện động cảm ứng là gì? cảm ứng, nhận xét, chất vấn… Các thành
Hiện tượng cảm ứng điện từ là suất điện viên nhóm thuyết trình bảo vệ kiến
gì? thức nhóm mình. động cảm
(Trong quá trình đó GV làm ứng, hiện -Trong quá trình GV khẳng định
trọng tài) 6 phút tượng cảm các khái niệm, HS chỉnh sữa kiến
- GV khẳng định lại các khái ứng điện thức trong sản phẩm của mình trở
niệm. từ. thành kiến thức bài học.
- GV đưa ra các câu hỏi định - Các nhóm tiếp nhận và xem phần
hướng còn lại của bài “Hiện còn lại bộ câu hỏi định hướng của
tượng cảm ứng điện từ. Suất bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ.
điện động cảm ứng”. Suất điện động cảm ứng” mà GV
đã đưa vào đầu chương.
- Các nhóm về nhà thực hiện nhiệm
vụ.
- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ
câu hỏi định hướng tìm kiến
thức và trình bày thành sản
phẩm của nhóm mình, mỗi 3 phút
thành viên đều phải có sản
phẩm của nhóm mình trước khi Giao buổi học diễn ra. nhiệm vụ - Mỗi nhóm phải nộp một sản về nhà
phẩm và báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của nhóm mình
trước khi buổi học vật lý diễn ra
(đặt ở tủ đựng sổ đầu bài của
lớp). Riêng nhóm thuyết trình
phải đưa sản phẩm bằng
Powerpoint trước một buổi khi
tiết học diễn ra.
Tiết 2: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
động của GV Của HS thời gian
GV đặt câu hỏi: Một HS trả lời câu hỏi
(Nếu HS này trả lời -Viết biểu thức tính từ thông?
không được hoặc 3 phút Kiểm tra - Ý nghĩa tử thông?
thiếu, các thành viên kiến thức - Đơn vị từ thông? trong nhóm của HS cũ - Qui ước dấu từ thông? này có quyền bổ sung)
Nhận xét
sản phẩm GV nhận xét HS nghe và phản hồi
và báo cáo lại việc nhận xét của
phân công GV 3phút nhiệm vụ
của các
nhóm
Đặt vấn đề - GV yêu cầu nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình
và đưa ra trình chiếu phần còn lại bộ vừa chiếu lại vừa
vấn đề cần câu hỏi định hướng của bài thuyết trình phần còn
nghiên cứu, “Hiện tượng cảm ứng điện từ. lại của bộ câu hỏi định 3 phút
Suất điện động cảm ứng”. bộ câu hỏi hướng của bài (từ câu
định 4 đến câu 8) bằng
hướng. Powerpoint (hoặc
Word). - Yêu cầu các nhóm nhận xét
- Các nhóm lần lượt các câu hỏi còn lại có định
tiến hành nhận xét các hướng cho nhóm tìm kiến
câu hỏi định hướng thức không?
còn lại.
- GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình
thuyết trình: Trình bày cách trình bày cách xác
xác định chiều dòng điện cảm định chiều dòng điện
ứng? cảm ứng thể hiện
(GV làm trọng tài trong quá trong sản phẩm của Định luật 10 phút trình tranh luận giữa các nhóm. Các nhóm khác Len-xơ nhóm). nhận xét, bổ sung…
Các thành viên nhóm
thuyết trình bảo vệ
kiến thức nhóm mình.
- GV khẳng định định luật - Trong quá trình GV
Len-xơ. khẳng định định luật
Len-xơ, HS chỉnh sữa
kiến thức trong sản
phẩm của mình trở
thành kiến thức bài
học
GV hỏi nhóm thuyết trình: Nhóm thuyết trình
Trình bày cách xác định biểu trình bày cách xác
thức suất điện động cảm ứng định biểu thức từ
cho 1 vòng dây? thông cho 1 vòng mà Xác định 10 phút (Trong quá trình tranh luận nhóm thể hiện trong biểu thức GV làm trọng tài) sản phẩm. Các nhóm
suất điện khác chất vấn, bổ
sung, hoặc đưa ra cách
động cho 1 vòng dây làm khác hẳn nhóm
thuyết trình. Các thành
viên trong nhóm
thuyết trình giúp nhau
bảo vệ cách làm của
nhóm mình chọn.
- GV nhấn mạnh biểu thức - Trong quá GV khẳng
suất điện động cảm ứng cho 1 định biểu thức, HS
vòng. chỉnh sữa kiến thức
trong sản phẩm của
mình trở thành kiến
thức của bài học.
- GV đặt câu hỏi cho nhóm Xác định -Nhóm thuyết trình
thuyết trình: biểu thức trình bày biểu thức
Nếu 1 vòng dây thay bằng N suất điện suất điện động cảm
vòng dây thì biểu thức của động cho N ứng của ống dây có N
suất điện động cảm ứng được vòng dây vòng thể hiện trong
xác định như thế nào? sản phẩm. Các nhóm cảm ứng
(Trong quá trình đó GV làm điện từ. khác nhận xét, chất
trọng tài) 4 phút vấn... Nhóm thuyết
trình bảo vệ kiến thức
nhóm mình.
- GV khẳng định lại biều thức - Trong quá trình GV
xác định suất điện động cảm khẳng định biểu thức,
ứng cho ống dây có N vòng. HS chỉnh sữa kiến
thức trong sản phẩm
của mình trở thành
kiến thức bài học.
- GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình
thuyết trình: Hãy trình bày trình bày biểu thức thể
biểu thức biểu thị cả độ lớn hiện trong sản phẩm
của suất điện động cảm ứng của nhóm. Các nhóm
và định luật Len-xơ? khác nhận xét, bổ sung
(GV làm trọng tài trong quá … Các thành viên Biểu thức 3 phút trình tranh luận giữa các nhóm thuyết trình bảo suất điện nhóm). vệ kiến thức nhóm động cảm mình. ứng có
- GV khẳng định biểu thức - Trong quá trình GV chứa định biểu thị cả độ lớn của suất khẳng định biểu thức, luật Len-xơ
điện động cảm ứng và định HS chỉnh sữa kiến
luật Len-xơ thức trong sản phẩm
của mình trở thành
kiến thức bài học
- GV đặt câu hỏi cho nhóm Nhóm thuyết trình Khi vòng
thuyết trình: Nhóm hãy trình trình suy nghĩ của dây hở thì
bày suy nghĩ của nhóm mình nhóm thể hiện trong trong vòng
nếu vòng dây bị hở trong sản phẩm của nhóm. dây có suất
vòng dây có gì? không có gì? Các nhóm khác nhận điện động
xét, bổ sung,…Các cảm ứng
2 phút thành viên nhóm nhưng
thuyết trình bảo vệ không có
kiến thức nhóm mình. dòng điện
- GV khẳng định trong nó có cảm ứng. - Trong quá trình GV
suất điện động cảm ứng, khẳng định, HS chỉnh
không có dòng điện cảm ứng sữa kiến thức trong
tức là vòng dây đóng vai trò sản phẩm của mình trở
như nguồn điện. thành kiến thức bài
học
- GV yêu cầu nhóm thuyết Một số ứng - Nhóm thuyết trình
trình trình bày một số ứng dụng của trình bày. Các nhóm
dụng của hiện tượng cảm ứng hiện tượng khác nhận xét, bổ
điện từ mà nhóm tìm được cảm ứng sung… Các thành viên
trong sản phẩm. điện từ nhóm thuyết trình bảo
(GV làm trọng tài trong quá trong đời vệ kiến thức nhóm
4 phút trình tranh luận giữa các mình. sống hằng
nhóm). ngày. - Trong quá trình GV
- GV khẳng định các ví dụ khẳng định , HS chỉnh
đúng hay sai sữa kiến thức trong
sản phẩm của mình trở
thành kiến thức bài
học
- GV cùng HS đặt vấn đề và Các nhóm cùng GV
đưa ra bộ câu hỏi định hướng đặt vấn đề và xem lại Giao nhiệm
bài “Suất điện động cảm ứng bộ câu hỏi định hướng vụ về nhà
trong một đoạn dây dẫn của bài suất điện động
chuyển động”. cảm ứng trong một 3 phút - Yêu cầu các nhóm dựa vào đoạn dây dẫn chuyển
bộ câu hỏi định hướng tìm động mà GV đã đưa
kiến thức và trình bày thành vào đầu chương.
sản phẩm của nhóm mình, - Các nhóm về nhà
mỗi thành viên đều phải có thực hiện nhiệm vụ.
sản phẩm của nhóm mình
trước khi buổi học trên lớp
diễn ra.
- Mỗi nhóm phải nộp một sản
phẩm và báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ của nhóm mình
trước khi buổi học vật lí diễn
ra (đặt ở tủ đựng sổ đầu bài
của lớp). Riêng nhóm thuyết
trình phải đưa sản phẩm bằng
Powerpoint trước một buổi
khi tiết học diễn ra.
Tiết 7: Năng lượng từ trường
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến
thời gian động Của GV của HS
GV đặt câu hỏi: Một HS trả lời câu hỏi (Nếu
HS này trả lời không được -Viết biểu thức tính độ tự cảm của
hoặc thiếu, các thành viên ống dây? Đơn vị của độ tự cảm? Kiểm tra
trong nhóm của HS này có kiến thức - Viết biểu thức tính độ lớn cảm ứng 4phút quyền bổ sung) cũ từ của ống dây?
Nhận xét
sản phẩm GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc
và báo cáo nhận xét của GV
phân công 4 phút nhiệm vụ
của các
nhóm
- GV yêu cầu nhóm thuyết trình đặt Đặt vấn đề - Nhóm thuyết trình vừa
lại vấn đề và chiếu lại bộ câu hỏi và đưa ra chiếu lại vừa thuyết trình vấn
định hướng của bài “Năng lượng từ vấn đề cần đề và bộ câu hỏi định hướng
trường” nghiên cứu, của bài bằng Powerpoint 4 phút (hoặc Word). bộ câu hỏi
định hướng. - Các nhóm lần lượt tiến - Yêu cầu các nhóm nhận xét xem bộ
hành nhận xét bộ câu hỏi câu hỏi có định hướng cho nhóm tìm
định hướng. kiến thức cho nhóm không?
GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết -Nhóm thuyết trình trình bày
trình: thiết kế, làm và giải thích thí
nghiệm có trong sản phẩm - Thiết kế, làm và giải thích thí
Các nhóm khác chất vấn, bổ nghiệm chứng tỏ khi ống dây có
sung hoặc đưa ra cách mới. dòng điện thì trong nó có năng Thí nghiệm lượng? Các thành viên trong nhóm chứng tỏ 12 phút thuyết trình giúp nhau bảo vệ (Trong quá trình tranh luận GV làm khi ống dây cách làm của nhóm mình. trọng tài.) có dòng
- Trong quá trình GV khẳng điện thì
định kiến thức, HS chỉnh sữa trong ống
kiến thức trong sản phẩm dây có năng
của mình trở thành kiến thức lượng.
của bài học.
- GV khẳng định khi ống dây có
dòng điện thì trong nó có năng
lượng.
GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết Nhóm thuyết trình trình bày
trình: công thức xác định năng
Trong tụ điện C, U thì trong cuộn dây lượng của ống dây mà nhóm
W =
2CU 2
có L, i mà năng lượng của tụ điện là thể hiện trong sản phẩm. Các 5 phút nhóm khác chất vấn, bổ thì năng lượng của ống
sung, hoặc đưa ra cách làm dây là gì? khác hẳn nhóm thuyết trình. (Trong quá trình tranh luận GV làm Xác định Các thành viên trong nhóm trọng tài) công thức thuyết trình giúp nhau bảo vệ
năng lượng cách làm của nhóm mình - GV khẳng định biểu thức năng của ống dây chọn. lượng của ống dây khi ống dây mang - Trong quá GV khẳng định dòng điện. kiến thức, HS chỉnh sữa kiến
thức trong sản phẩm của
mình trở thành kiến thức của
bài học
GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết Nhóm thuyết trình trình bày
trình: theo trình tự câu hỏi của GV
1. Biểu diễn năng lượng của ống dây mà nhóm cũng đã thể hiện Xác định
theo cảm ứng từ của dòng điện chạy trong sản phẩm. Các nhóm công thức
qua ống dây và thể tích ống dây? khác chất vấn, bổ sung, hoặc tính mật độ
2. Mật độ năng lượng từ trường bằng đưa ra cách làm khác hẳn năng lượng
gì? Từ đó, đưa ra biểu thức tính mật nhóm thuyết trình. Các thành từ trường 8 phút độ năng lượng từ trường đều? viên trong nhóm thuyết trình
(Trong quá trình tranh luận GV làm giúp nhau bảo vệ cách làm
của nhóm mình chọn. trọng tài)
- GV khẳng định biểu thức của ống - Trong quá GV khẳng định
dây biểu diễn theo độ lớn cảm ứng từ kiến thức, HS chỉnh sữa kiến
của ống dây và công thức mật độ thức trong sản phẩm của
năng lượng từ trường. mình trở thành kiến thức của
bài học
- GV đặt vấn đề và đưa ra bộ câu hỏi Các nhóm tiếp nhận và xem
định hướng bài “Bài tập về cảm ứng lại bộ câu hỏi định hướng
điện từ”. của bài “Bài tập cảm ứng
- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ câu điện từ” mà GV đã đưa vào
hỏi định hướng tìm kiến thức và trình đầu chương.
bày thành sản phẩm của nhóm mình, - Các nhóm về nhà thực hiện
mỗi thành viên đều phải có sản phẩm nhiệm vụ.
của nhóm mình trước khi buổi học
diễn ra.
- Mỗi nhóm phải nộp một sản phẩm 10 phút và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm mình trước khi buổi học
Giao nhiệm vật lý diễn ra (đặt ở tủ đựng sổ đầu
vụ về nhà bài của lớp). Riêng nhóm thuyết trình
phải đưa sản phẩm bằng Powerpoint
trước một buổi khi tiết học diễn ra.
Tiết 8: Bài 43: Bài tập cảm ứng điện từ
Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến thời
gian Động Của GV của HS
GV nhận xét Nhận xét
sản phẩm HS nghe và phản hồi lại việc
và báo cáo nhận xét của GV
phân công 4 phút nhiệm vụ
của các
nhóm
Nhóm thuyết trình bày theo Khẳng GV yêu cầu nhóm thuyết trình:
bộ câu hỏi định hướng. Các định kiến Trình bày kiến thức sẽ dùng trong
nhóm khác nhận xét, bổ thức dùng bài “Bài tập cảm ứng điện từ” theo
sung. Các thành viên nhóm vào bài trình tự trong bộ câu hỏi định
hướng? thuyết trình bảo vệ kiến thức “Bài tập 5 phút của nhóm mình cảm ứng (Trong quá trình tranh luận của HS
điện từ GV làm trọng tài) Trong lúc GV khẳng định,
HS chỉnh sửa kiến thức
trong sản phẩm thành kiến
thức bài học.
* Hoạt động 1: * Hoạt động 1:
Nhóm thuyết trình trình bày GV yêu cầu nhóm thuyết trình
theo trình tự câu hỏi của GV. trình bày bài 1 theo trình tự câu hỏi
sau: Cứ sau mỗi câu hỏi các
nhóm khác nhận xét, đóng - Xác định chiều của dòng điện
góp ý kiến…Các thành viên cảm ứng khi trục quay là TR1 R? Giải bài trong nhóm thuyết trình bảo - Xác định chiều của dòng điện tập vệ bài giải của nhóm mình. cảm ứng khi trục quay là TR2 R?
Trong quá trình tranh luận - Tính độ biến thiên từ thông?
GV làm trọng tài và khẳng - Tính suất điện động cảm ứng? định kiến thức đúng. HS Suy ra suất điện động cực đại? chỉnh sửa bài giải của mình - Cường độ dòng điện cảm ứng cực thành bài học. đại? * Hoạt động 2: (Trong quá trình tranh luận GV Nhóm thuyết trình trình bày làm trọng tài)
theo trình tự câu hỏi của GV. * Hoạt động 2: GV yêu cầu nhóm
Cứ sau mỗi câu hỏi các thuyết trình trình bày bài 2 theo
nhóm khác nhận xét, đóng trình tự câu hỏi sau: 33 phút góp ý kiến…Các thành viên - Xác định cực của thanh OM? Suy
trong nhóm thuyết trình bảo ra chiều dòng điện chạy qua C1M
vệ bài giải của nhóm mình. và C2M?
Trong quá trình tranh luận - Độ biến thiên từ thông?
GV làm trọng tài và khẳng - Suất điện động cảm ứng? định kiến thức đúng. HS - RR1 R=?, RR2 R=?, iR1 R=?,iR2 R=? chỉnh sửa bài giải của mình
- i=? iRctR=? thành bài học.
(Trong quá trình tranh luận GV làm * Hoạt động 3:
trọng tài) Nhóm thuyết trình trình bày
*Hoạt động 3: GV yêu cầu nhóm theo trình tự câu hỏi của GV.
thuyết trình trình bày bài 3 theo Cứ sau mỗi câu hỏi các
trình tự câu hỏi sau: nhóm khác nhận xét, đóng
- Cảm ứng từ? góp ý kiến…Các thành viên
trong nhóm thuyết trình bảo - Năng lượng từ trường?
vệ bài giải của nhóm mình. - Từ thông?
Trong quá trình tranh luận - Độ biến thiên từ thông?
GV làm trọng tài và khẳng - Suất điện động tự cảm? định kiến thức đúng. HS (Trong quá trình tranh luận GV chỉnh sửa bài giải của mình làm trọng tài) thành bài học.
Về nhà ôn tập lại chương, 1 tuần Giao Các nhóm thực hiện yêu cầu
sau làm bài kiểm tra và các nhóm của GV nhiệm vụ
nộp lại bảng đánh giá cá nhân, về nhà 3 phút nhóm, sản phẩm.
PHỤ LỤC 2
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
I. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Thang điểm tự đánh giá của cá nhân HS và của nhóm đối với thành viên trong nhóm khi
học chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao
Họ tên: ……………………………………………..
NHÓM CHẤM
TIÊU CHÍ
NỘI DUNG
ĐIỂM
CÁ NHÂN
TỰ CHẤM
TỐI ĐA
Lớp: 11A… Nhóm: ……
- Mức 1: Đầy đủ, hiểu thấu đáo từ 90% đến 100% kiến
thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.
2
Thực hiện
- Mức 2: Đầy đủ, hiểu được từ 80% đến dưới 90% kiến
nhiệm vụ
Bài 38:…….
Bài 38:………
thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.
1.75
nhóm
Bài 39:……
Bài 39:………
- Mức 3: Đầy đủ, hiểu được từ 65% đến dưới 80% kiến
phân công
Bài tập:……
Bài tập:……..
thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.
1.5
Bài 40:…….
Bài 40:………
1
(Chọn
- Mức 4: Đầy đủ, hiểu được từ 50% đến dưới 65% kiến
Bài 41:…….
Bài 41:………
7
trong
thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.
Bài 42:…….
Bài 42:………
mức)
1.25
Bài 43:…….
Bài 43:………
- Mức 5: Đầy đủ, hiểu được từ 35% đến dưới 50% kiến
Điềm trung
Điềm trung
thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.
1.0
bình:……..
bình:……..
- Mức 6: Làm qua loa, chiếu lệ
0.0
- Mức 7: Không thực hiện
-1
- Mức 1:Tích cực thảo luận, từ 90% đến 100% câu hỏi,
lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa học
2
và dễ hiểu.
- Mức 2:Tích cực thảo luận, từ 80% đến dưới 90% câu
hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa
học và dễ hiểu.
1.75
Bài 38:…….
Bài 38:…….
- Mức 3:Tích cực thảo luận, từ 65% đến dưới 80% câu
hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Thảo
học và dễ hiểu.
Bài tập:……
Bài tập:……
1.5
luận
Bài 40:…….
Bài 40:…….
nhóm
- Mức 4:Tích cực thảo luận, từ 50% đến dưới 65% câu
(Chọn
1
hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa
Bài 41:…….
Bài 41:…….
trong 8
học và dễ hiểu
Bài 42:…….
Bài 42:…….
1.25
mức)
Bài 43:…….
Bài 43:…….
- Mức 5:Tích cực thảo luận, từ 35% đến dưới 50% câu
Điềm trung
Điềm trung
hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa
bình:………..
bình:…………
học và dễ hiểu
1.0
- Mức 6:Tích cực thảo luận, từ 0% đến dưới 35% câu
hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa
học và dễ hiểu
0.5
- Mức 7:Không thảo luận
0.0
- Mức 8:Nói chuyện riêng, bàn luận đến những vấn đề
không liên quan đến bài học
-1
Bài 38:…….
Bài 38:…….
- Ý 1:
Bài 39:…….
Bài 39:…….
1
Làm việc tự giác, khẩn trương, không ỉ lại vào thành
viên khác.
Bài tập:……
Bài tập:……
Bài 40:…….
Bài 40:…….
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Tinh
Bài 43:…….
Bài 43:…….
thần
Điềm trung
Điềm trung
làm
bình:………..
bình:………..
việc
Bài 38:…….
Bài 38:…….
nhóm
- Ý 2:
Bài 39:…….
Bài 39:…….
(Cá nhân
Luôn đặt lợi ích của nhóm lên trên lợi ích cá nhân, nỗ
cho điểm
lực hết mình vì thành công của nhóm.
Bài tập:……
Bài tập:……
từng
ý,
Bài 40:…….
1
Bài 40:…….
điểm
cao
Bài 41:…….
Bài 41:…….
nhất
của
Bài 42:…….
Bài 42:…….
mỗi ý là 1
và
thấp
Bài 43:…….
Bài 43:…….
nhất là 0)
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Bài 38:…….
Bài 38:…….
- Ý 3:
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Giúp đỡ nhiệt tình thành viên yếu hơn để cùng tiến bộ.
Bài tập:……
Bài tập:……
Bài 40:…….
Bài 40:…….
1
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Bài 38:…….
Bài 38:…….
- Ý 4:
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Bài tập:……
Bài tập:……
1
Đoàn kết với các thảnh viên trong nhóm, sẵn sàng nhận
khuyết điểm và sữa chữa.
Bài 40:…….
Bài 40:…….
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Khi
thảo
luận
trên
Bài 38:…….
Bài 38:…….
lớp
Ý 1: Thường xuyên có lời giải đáp cho các câu hỏi của
Bài 39:…….
Bài 39:…….
nhóm khác và GV dành cho nhóm mình.
1
Bài tập:……
Bài tập:……
Bài 40:…….
Bài 40:…….
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Bài 38:…….
Bài 38:…….
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Bài tập:……
Bài tập:……
Bài 40:…….
Bài 40:…….
Ý 2: Thường xuyên đặt câu hỏi cho nhóm khác, đòi hỏi
các nhóm khác giải thích cặn kẽ
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
1
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Tổng điểm
Tổng điểm
trung bình
trung bình
nhóm chấm là:
cá nhân
Tổng điểm: TĐ = (TBCN+TBN)/2
10
chấm là:
TBN……..
= ……………
TBCN……
2.Thang điểm tự đánh giá của nhóm và của GV đối với nhóm khi học chương “Cảm ứng điện
từ” vật lý 11 nâng cao
TIÊU CHÍ
NỘI DUNG
ĐIỂM
NHÓM CHẤM
GV CHẤM
TỐI ĐA
Bài 38:…….
Bài 38:…….
- Mức 1: Phân công tất cả các thành viên và nhiệm
vụ phù hợp với năng lực của từng thảnh viên.
Bài 39:…….
1
Bài 39:…….
Phân
công
nhiệm
vụ
Bài tập:……
Bài tập:……
- Mức 2: Chỉ tập trung vào một số thành viên
cho
các
Bài 40:…….
Bài 40:…….
0.5
thành viên
Bài 41:…….
Bài 41:…….
- Mức 3: Có ít nhất một thành viên không được phân
(Chọn
1
Bài 42:…….
Bài 42:…….
công
trong 3 mức)
0.0
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Lớp: 11A…. Nhóm: ……
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
- Mức 1: Tất cả các thành viên hoàn thành tốt
Mức
độ
hoàn
thành
Bài 38:…….
1.5
Bài 38:……
nhiệm
vụ
Bài 39:…….
Bài 39:……
- Mức 2: Hơn một nửa nhóm hoàn thành tốt, nữa còn
được
phân
Bài tập:……
Bài tập:……
lại hoàn thành nhưng chưa tốt
công của tất
Bài 40:…….
Bài 40:……
cả các thành
1.0
viên
Bài 41:…….
Bài 41:……
- Mức 3: Tất cả các thành viên điều hoàn thành
(Chọn
1
Bài 42:…….
Bài 42:……
nhưng chưa tốt.
trong 4 mức)
Bài 43:…….
Bài 43:……
0.5
Điềm trung
Điềm trung
- Mức 4: Có ít nhất một thành viên không làm
bình:………..
bình:……
0.0
1.5
- Mức 1: Tất cả đều thảo luận tích cực.
Thảo
luận
Bài 38:……
Bài 38:…….
1.0
-Mức 2: Một nữa nhóm thảo luận tích cực, nữa còn
nhóm
Bài 39:……
Bài 39:…….
lại thảo luận cho có.
(Chọn
1
Bài tập:……
Bài tập:……
- Mức 3: Các thành viên thảo luận cho có
0.5
trong 5 mức)
Bài 40:……
Bài 40:…….
- Mức 4: Có thành viên không tham gia thảo luận.
0
Bài 41:……
Bài 41:…….
- Mức 5: Có thành viên nói chuyện riêng, bàn luận
Bài 42:……
Bài 42:…….
những vấn đề không liên quan tới bài học
Bài 43:……
Bài 43:…….
- 1
Điềm trung
Điềm trung
bình:……
bình:………..
- Mức 1: Nhóm trả lời đúng được từ 90% đến 100%
kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.
Bài 38:…….
1.5
Bài 38:……
Bài 39:…….
Bài 39:……
- Mức 2: Nhóm trả lời đúng được từ 80% đến dưới
Bài tập:……
Bài tập:……
90% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.
Trả lời chất
1.25
vấn
của
Bài 40:…….
Bài 40:……
- Mức 3: Nhóm trả lời đúng được từ 65% đến dưới
nhóm khác
Bài 41:…….
Bài 41:……
80% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.
1.0
và của GV
Bài 42:…….
Bài 42:……
(Chọn
1
- Mức 4: Nhóm trả lời đúng được từ 50% đến dưới
Bài 43:…….
Bài 43:……
trong 7 mức)
65% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.
0.75
Điềm trung
Điềm trung
- Mức 5: Nhóm trả lời đúng được từ 35% đến dưới
bình:………..
bình:……
50% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.
0.5
- Mức 6: Nhóm trả lời đúng được từ trên 0% đến
dưới 35% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.
0.25
- Mức 7: Không trả lời được hoặc trả lời sai
0.0
Mức 1: Thường xuyên đặt câu hỏi, nhận xét bài làm
Đặt câu hỏi,
của nhóm khác và nhận xét đúng.
nhận
xét,
Bài 38:…….
1.5
Bài 38:…….
cho ý kiến
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Mức 2: Thỉnh thoảng đặt câu hỏi, nhận xét bài làm
bài làm của
Bài tập:……
Bài tập:……
của nhóm khác.
1.0
nhóm khác
Bài 40:…….
Bài 40:…….
( Chọn 1
Mức 3: Không đặt câu hỏi và không nhận xét bài
Bài 41:…….
Bài 41:…….
trong 3 mức)
làm của nhóm khác, chờ GV gọi.
0.5
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
- Ý 1:
Bài 38:…….
Bài 38:…….
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Tinh
Các thành viên trong nhóm đoàn kết yêu thương
Bài tập:……
Bài tập:……
nhau, nỗ lực hết mình vì thành công của nhóm
0.5
Bài 40:…….
Bài 40:…….
thần
Bài 41:…….
Bài 41:…….
làm
.
Bài 42:…….
Bài 42:…….
việc
của
nhóm
Bài 43:…….
Bài 43:…….
(Nhóm cho
Điềm trung
Điềm trung
điểm từng ý,
bình:………..
bình:………..
điểm
cao
nhất của mỗi
Bài 38:…….
Bài 38:…….
- Ý 2:
ý là 0.5 và
thấp nhất là
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Vui vẻ, hòa đồng, hợp tác với các nhóm khác
0)
Bài tập:……
Bài tập:……
Bài 40:…….
Bài 40:…….
0.5
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Bài 38:…….
Bài 38:…….
Bài 39:…….
- Ý 1: Nộp sản phẩm đúng hạn
Bài 39:…….
Bài tập:……
Bài tập:……
2
Bài 40:…….
Bài 40:…….
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Việc
thực
qui
hiên
của
định
Bài 38:…….
Bài 38:…….
-1
nhóm
Bài 39:…….
Bài 39:…….
(Nhóm cho
Bài tập:……
- Ý 2: Nộp báo cáo không đúng hạn.
Bài tập:……
điểm từng ý)
Bài 40:…….
Bài 40:…….
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
-2
Bài 38:…….
Bài 38:…….
Bài 39:…….
Bài 39:…….
Bài tập:……
Bài tập:……
Bài 40:…….
Bài 40:…….
- Ý 3: Báo cáo không trung thực
Bài 41:…….
Bài 41:…….
Bài 42:…….
Bài 42:…….
Bài 43:…….
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:………..
Tổng điểm
Tổng điểm
trung bình
trung bình
GV chấm là:
nhóm chấm là:
10
Tổng điểm: TĐ = (TBN+TBGV)/2
TBGV……..
TBN……
= ……………
3.Thang điểm tự đánh giá sản phẩm của nhóm và của GV đối với sản phẩm của nhóm khi học
chương “Cảm ứng điện từ”vật lý 11 nâng cao
MỨC
ĐIỂM
TIÊU
CHÍ
Chưa đạt
Nhóm
GV
Tốt
Khá
Trung bình
(1.0điểm)
(0.5điểm)
tự chấm
chấm
(2 điểm)
(1.5điểm)
Từ 80% đến
Từ 65% đến
Từ
50%
Từ
35%
dưới 80% ý
đến
dưới
đến
dưới
100%
ý
Bài 38:…….
Bài 38:……
Nội
chính của bài
chính
của
65%
ý
50%
ý
dung
Bài 39:…….
Bài 39:……
học
được
bài
học
chính của
chính của
của
Bài tập:……
Bài tập:……
phát triển.
được
phát
bài
học
bài
học
sản
Bài 40:…….
Bài 40:……
triển.
được phát
được phát
phẩm
triển.
triển.
Bài 41:…….
Bài 41:……
(Chọn
Bài 42:…….
Bài 42:……
1trong
4 mức)
Bài 43:…….
Bài 43:……
Lớp: 11A……. Nhóm: ……..
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:……
Từ
50%
Từ 80% đến
Từ 65% đến
Từ
35%
đến dưới
100% kiến
dưới
đến dưới
Bài 38:……
Bài 38:…….
Kiến
thức của bài
50% kiến
80%
kiến
thức
65% kiến
Bài 39:……
Bài 39:…….
học
chính
thức
của
thức của bài
trong
thức
của
Bài tập:……
Bài tập:……
bài
học
khoa
xác
học
chính
sản
bài
học
Bài 40:……
Bài 40:…….
học
chính xác
xác khoa học
phẩm
chính xác
khoa học
khoa học
(Chọn
Bài 41:……
Bài 41:…….
1trong
Bài 42:……
Bài 42:…….
4 mức)
Bài 43:……
Bài 43:…….
Điềm trung
Điềm trung
bình:……
bình:………..
Tất cả các
Tất cả các
Tất cả các ý
Tất cả các ý
ý chính và
ý chính và
chính và có
chính và có
Bài 38:…….
Bài 38:……
có từ 35%
có từ 50%
từ 65% đến
từ 80% đến
Bài 39:…….
Bài 39:……
đến
dưới
đến
dưới
dưới 80% ý
100% ý chi
Bài tập:……
Bài tập:……
Tính
50% ý chi
65% ý chi
chi tiết của
tiết của bài
logic
Bài 40:…….
Bài 40:……
tiết của bài
tiết của bài
bài được xấp
được
xấp
của
được xấp
được xấp
xếp một cách
xếp
một
Bài 41:…….
Bài 41:……
sản
xếp một
xếp một
hợp lí, khoa
cách hợp lí,
Bài 42:…….
Bài 42:……
phẩm
cách hợp lí,
cách hợp lí,
học
khoa học
Bài 43:…….
Bài 43:……
khoa học
khoa học
(Chọn
Điềm trung
Điềm trung
1trong
bình:………..
bình:……
4 mức)
Có
bằng
Có đủ bằng
Có đủ bằng
Có đủ bằng
chứng
chứng,
lời
chứng,
lời
chứng,
lời
Bài 38:…….
Bài 38:……
Tính
nhưng
giải
thích
giải
thích
giải
thích
thuyết
Bài 39:…….
Bài 39:……
không đủ,
chưa
đủ
nhưng
thiếu
thoả đáng,
phục
Bài tập:……
Bài tập:……
thiếu
lời
thuyết
ví dụ.
ví dụ.
(Chọn
Bài 40:…….
Bài 40:……
giải
thích
phục, thiếu
1trong
và ví dụ.
ví dụ.
Bài 41:…….
Bài 41:……
4 mức)
Bài 42:…….
Bài 42:……
Bài 43:…….
Bài 43:……
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:……
- Xấu.
- Dễ nhìn.
-
Bình
- Đẹp, sáng
thường
tạo.
Bài 38:…….
Bài 38:……
-Thông tin
- Trình bày
chỉ ở 1 - 2
- Trình bày
một số điều
-Trình bày
Bài 39:…….
Bài 39:……
Hình
dạng.
khó hiểu.
dễ hiểu.
dễ hiểu.
thức
Bài tập:……
Bài tập:……
-Thông tin
- Thông tin ở
- Thông tin
(Chọn
Bài 40:…….
Bài 40:……
ở 2-3 dạng.
2-3 dạng.
ở
nhiều
1trong
Bài 41:…….
Bài 41:……
dạng:
văn
4 mức)
Bài 42:…….
Bài 42:……
bản,
hình
vẽ, đồ thị,
Bài 43:…….
Bài 43:……
phim,…
Điềm trung
Điềm trung
bình:………..
bình:……
Tổng điểm trung bình:
=………….
=……………
4. Mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm
Lớp: 11A…… Nhóm: ……
Ngày: ……/……/ 2010.
Phân công và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm:
Họ và tên
Nhiệm vụ
Kết quả
S
T
Không chuẩn
Đầy đủ, kĩ càng
Qua
loa
T
phần nào?
phần nào?
bị phần nào?
…………………
…………………
…………………
…………
…………………
1
2
Thảo luận nhóm:
S
Họ và tên
Nhiệm vụ
Tích cực thảo luận,
Có thảo luận
Không
T
nhiều ý kiến hay
, ít ý kiến
thảo luận
T
1
………………… ……………… …………………
………………… …………
2
Bài: ………………………………………………………......................................
Nhóm trưởng
(Ký tên)
PHỤ LỤC 3
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề: 111 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu 1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất
điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
C. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ
trường đã sinh ra nó.
D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân
đã sinh ra nó.
Câu 2(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện
B Ic
B Ic
B Ic B
D
B Ic A
C Hình 1
cảm ứng trong khung có chiều:
Câu 3(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn
chuyển động trong từ trường là:
A. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
B. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
C. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển
từ đầu này sang đầu kia của thanh.
D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch
chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
Câu 4(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc
theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
B. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc
với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
C. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn
vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
D. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh
luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
Câu 5(0.25 điểm): Máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. hiện tượng điện phân. B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 6(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt
trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.
B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng
điện cảm ứng.
C. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống
lại chuyển động của khối kim loại đó.
D. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả
nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.
Câu 7(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại
người ta thường:
A. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau những lá thép này được
đặt song song với đường sức từ.
B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Câu 8(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:
A. Bàn là điện. B. Bếp điện. C. Quạt điện. D. Siêu điện.
Câu 9(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là
do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.
B. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu
chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.
C. Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện
Fucô xuất hiện trong bánh gây ra.
D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ
yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.
Câu 10(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện
trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
C. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
Câu 11(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng điện trường.
B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.
C. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ
trường.
D. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng từ trường.
Câu 12(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống
dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
A. 2.8 (A). B. 4 (A). C. 8 (A). D. 16 (A).
Câu 13(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây
tăng đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong
ống dây trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,1 (V). B. 0,2 (V). C. 0,3 (V). D. 0,4 (V).
2 Câu 14(0.25 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP
P) gồm
-2 P (H). C. 2,51.10P
P (mH). D.2,512 (mH).
-2 A. 0,251 (H). B. 6,28.10P
1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
2
2
2
W =
2CU
7 B10.
W =
Li
Câu 15(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:
π
1 2
1 π 8
ε E 9 8.10.9
1 2
B. C. w = D. w = A.
Hết phần trắc nghiệm!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề 111 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu 16(0.75điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm
chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích
tại sao?
và từ thông
Câu 17(1.0điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B
Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị
chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc
trưng của một điểm trong không gian?
Câu 18(0.75 điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện
dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?
Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ
M
N
x A B x’
trường đều như hình 2.
Coi rằng bên trong vùng MNPQ không
B y D C y’
’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP
Q
P
Hình 2
có từ trường. Khung chuyển động dọc
trong vùng MNPQ. Hỏi:
a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các
cách tìm chiều dòng điện đó.
b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung
ABCD.
-4 từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P
P(T) với vận tốc 1800(km/h). Hỏi:
Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua Alaska nơi mà
a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?
b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?
Câu 21(1.75 điểm):
B(T)
0,02
Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng
dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.
P.
0 vòng dây một góc 60P
Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các
a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.
b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo
thời gian như đồ thị hình 3.
Hết phần tự luận!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề: 112 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu 1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc
theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
B. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc
với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
C. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh
luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
D. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn
vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
Câu 2(0.25 điểm): Máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. hiện tượng điện phân. B. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. C.
hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 3(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt
trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.
B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
C. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả
nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.
D. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống
lại chuyển động của khối kim loại đó.
Câu 4(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại
người ta thường:
A. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau, những lá thép này
được đặt song song với đường sức từ
C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Câu 5(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:
A. Bàn là điện. B. Bếp điện. C. Siêu điện. D Quạt điện.
Câu 6(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là
do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.
B Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô
xuất hiện trong bánh gây ra.
C. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu
chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.
D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ
yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.
Câu 7(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất
điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
C. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân
đã sinh ra nó.
D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ
trường đã sinh ra nó.
Câu 8(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện
B Ic
B Ic
B Ic
B Ic
A
D
B
C Hình 1
cảm ứng trong khung có chiều:
Câu 9(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động
trong từ trường là:
A. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
B. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển
từ đầu này sang đầu kia của thanh.
C. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch
chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
Câu 10(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
B. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch
đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
C. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
D. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 11(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng từ trường.
B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng điện trường.
C Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.
D. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ
trường.
Câu 12(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống
dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
A. 2.8 (A) B. 8 (A). C. 4 (A). D. 16 (A).
Câu 13(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây
tăng đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong
ống dây trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,2 (V). B. 0,1 (V). C. 0,3 (V). D. 0,4 (V).
2 Câu 14(0.25 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP
P) gồm
-2 A.2,512 (mH). B. 0,251 (H). C. 6,28.10P
-2 P (H). D.2,51.10P
P (mH).
1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
2
2
2
7 B10.
W =
2CU
W =
Li
Câu 15(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:
π
1 2
1 π 8
ε E 9 8.10.9
1 2
B. C. D. w = A. w =
Hết phần trắc nghiệm!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề 112 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu 16(0.75điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm
chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích
tại sao?
và từ thông
Câu 17(1.0điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B
Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị
chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc
trưng của một điểm trong không gian?
Câu 18(0.75 điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện
dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?
Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ
M
N
x A B x’
trường đều như hình 2.
Coi rằng bên trong vùng MNPQ không
B y D C y’
Q
P
’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP
Hình 2
có từ trường. Khung chuyển động dọc
trong vùng MNPQ. Hỏi:
a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các
cách tìm chiều dòng điện đó.
b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung
ABCD.
-4 Alaska nơi mà từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P
P(T) với vận tốc
Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua
1800(km/h). Hỏi:
a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?
b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?
Câu 21(1.75 điểm):
Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng
B(T)
dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.
0,02
0 vòng dây một góc 60P
P.
Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các
a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.
O
0,05
t (s)
b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
Hình 3
cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo
thời gian như đồ thị hình 3.
Hết phần tự luận!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề: 113 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch
đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
B. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
C. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
D. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 2(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng điện trường.
B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng từ trường.
C Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.
D. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ
trường.
Câu 3(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống
dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
A. 2.8 (A) B. 8 (A). C. 16 (A). D. 4 (A).
Câu 4(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây tăng
đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây
trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,2 (V). B. 0,3 (V). C. 0,1 (V). D. 0,4 (V).
2 Câu 5(0.25 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP
P) gồm 1000
-2
P (H). D.2,51.10P
P (mH).
vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
-2 B.2,512 (mH). C 6,28.10P
A. 0,251 (H).
2
2
2
W =
2CU
7 B10.
W =
Li
Câu 6(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:
π
1 2
1 π 8
ε E 9 8.10.9
1 2
B. w = C. D. w = A.
Câu 7(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn
vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
B. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc
theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
C. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc
với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
D. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh
luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
Câu 8(0.25 điểm): Máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. hiện tượng điện phân. B. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. C.
hiện tượng cảm ứng điện từ. D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Câu 9(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt
trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.
B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
C. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống
lại chuyển động của khối kim loại đó.
D. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả
nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.
Câu 10(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại
người ta thường:
A. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
B. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
C. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau, những lá thép này
được đặt song song với đường sức từ.
D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Câu 11(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:
A Quạt điện B. Bàn là điện. C. Bếp điện. D. Siêu điện. .
Câu 12(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là
do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.
B Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô
xuất hiện trong bánh gây ra.
C. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ
yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.
D. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu
chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.
Câu 13(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ
trường đã sinh ra nó.
B. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất
điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân
đã sinh ra nó.
Câu 14(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện
B Ic
B Ic
B Ic
B Ic
A
C
D
B Hình 1
cảm ứng trong khung có chiều:
Câu 15(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động
trong từ trường là:
A. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
B. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển
từ đầu này sang đầu kia của thanh.
C. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch
chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
D. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
Hết phần trắc nghiệm!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề 113 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu 16(0.5điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm
chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích
tại sao?
và từ thông
Câu 17(1.0điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B
Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị
chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc
trưng của một điểm trong không gian?
Câu 18(0.75 điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện
dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?
Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ
M
N
x A B x’
trường đều như hình 2.
Coi rằng bên trong vùng MNPQ không
B y D C y’
Q
P
’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP
Hình 2
có từ trường. Khung chuyển động dọc
trong vùng MNPQ. Hỏi:
a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các
cách tìm chiều dòng điện đó.
b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung
ABCD.
-4 Alaska nơi mà từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P
P(T) với vận tốc
Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua
1800(km/h). Hỏi:
a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?
b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?
Câu 21(1.75 điểm):
Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng
B(T)
dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.
0,02
0 vòng dây một góc 60P
P.
Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các
a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.
O
0,05
t (s)
b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
Hình 3
cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo
thời gian như đồ thị hình 3.
Hết phần tự luận!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề: 114 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch
đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
D. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 2(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng điện trường.
B Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.
C. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng
lượng từ trường.
D. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ
trường.
Câu 3(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả
nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.
B. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt
trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.
C. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng
điện cảm ứng.
D. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống
lại chuyển động của khối kim loại đó.
Câu 4(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại
người ta thường:
A. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
B. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
D. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau, những lá thép này
được đặt song song với đường sức từ.
Câu 5(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:
A. Bàn là điện. B Quạt điện C. Bếp điện. D. Siêu điện. .
Câu 6(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu
chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.
B. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là
do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.
C Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô
xuất hiện trong bánh gây ra.
D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ
yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.
Câu 7(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất
điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ
trường đã sinh ra nó.
C. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng
điện cảm ứng.
D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân
đã sinh ra nó.
Câu 8(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện
B Ic
B Ic
B Ic
B Ic
A
C
D
B Hình 1
cảm ứng trong khung có chiều:
Câu 9(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động
trong từ trường là:
A. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
B. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của
thanh.
C. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển
từ đầu này sang đầu kia của thanh.
D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch
chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
Câu 10(0.5 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống
dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:
A. 4 (A). B. 2.8 (A C. 8 (A). D. 16 (A).
Câu 11(0.5 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây tăng
đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây
trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,2 (V). B. 0,3 (V). C. 0,4 (V). D. 0,1 (V).
2 Câu 12(0.5 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP
P) gồm 1000
-2 P (H). C.2,512 (mH) D.2,51.10P
P (mH).
vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
-2 B 6,28.10P
A. 0,251 (H).
2
2
2
W =
2CU
7 B10.
W =
Li
Câu 13(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:
π
1 π 8
1 2
ε E 9 8.10.9
1 2
B. C. w = D. w = A.
Câu 14(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc
theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
B. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn
vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
C. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc
với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
D. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh
luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
Câu 15(0.25 điểm): Đinamo hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng điện phân.
C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Hết phần trắc nghiệm!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
Mã đề 114 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)
Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)
Họ và tên: …………………………............................
Câu 16(0.75điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm
chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích
tại sao?
và từ thông
Câu 17(1.0 điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B
Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị
chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc
trưng của một điểm trong không gian?
Câu 18(0.75điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện
dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?
Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ
M
N
x A B x’
trường đều như hình 2.
Coi rằng bên trong vùng MNPQ không
B y D C y’
’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP
Q
P
Hình 2
có từ trường. Khung chuyển động dọc
trong vùng MNPQ. Hỏi:
a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các
cách tìm chiều dòng điện đó.
b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung
ABCD.
-4 Alaska nơi mà từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P
P(T) với vận tốc
Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua
1800(km/h). Hỏi:
a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?
b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?
Câu 21(1.75 điểm):
Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng
B(T)
dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.
0,02
0 vòng dây một góc 60P
P.
Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các
a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.
O
0,05
t (s)
Hình 3
b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo
thời gian như đồ thị hình 3.
Hết phần tự luận!
Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.
Trường THPT Đức Huệ
ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ
CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mã đề 111:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp C A B C B D A C B D D B A D D án
Mã đề 112:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp D D C B D C D B C A A C B A A án
Mã đề 113:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp B B D C B B A C D C A D A C D án
Mã đề 114:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp C C A D B A B D A A D C C B A án
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 16 (0.75 điểm):
- Có (0.25 điểm)
- Với cùng một cuộn dây, cùng một vận tốc di chuyển, trong cùng một độ biến thiên thời gian. Nam
châm nào lớn thì số đường sức qua cuộn dây thay đổi càng nhiều, suất điện động cảm ứng càng lớn.
Nghĩa là độ lớn của suất điện động cảm ứng trong ống dây phụ thuộc vào cường độ của nam châm.
(0.5 điểm)
Câu 17 (1.0 điểm):
- B
- Đơn vị : B
là đại lượng véctơ, Φ là đại lượng vô hướng (0.25 điểm)
BS=Φ
αcos
là Testla (T), Φ là Vêbe (Wb) (0.25 điểm)
- (0.25 điểm)
- B
đặc trưng cho một điểm, Φ thì không 0.25 điểm)
Câu 18 (0.75 điểm):
- Có (0.25 điểm)
- Vì từ thông qua mỗi vòng dây thay đổi khi nam châm di chuyển trong ống dây(0.5 điểm)
Câu 19 (1.0 điểm):
- Có 2 cách (0.25 điểm)
- Định luật Len-xơ (0.25 điểm)
- Quy tắc bàn tay phải (0.25 điểm)
- Chiều dòng điện đi từ A đến D (0.25 điểm)
Câu 20 (1.0 điểm):
Blv
θsin
-4 = 500.50.10P
P=2.5(V) (0.5 điểm)
- Cánh trái (0.5 điểm)
ec =
-
2
-2 .Rπ =3,14.10P
2 P (mP
P) (0.25điểm)
Câu 21 (1.75 điểm):
NBS
-2 .cosα ( 0.25 điểm)=3,14.10P
P (0.25 điểm) (Wb) (0.25điểm)
=Φ1
B 1
0 P. (0.25điểm) = N.S.cos60P
a/ S=
− 2 B ∆ t
Φ−Φ 2 1 t∆
b/ eRC R= (0.25điểm) = 6,26 (V) (0.25điểm) R
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐIỂM KIỂM TRA CỦA LỚP THỰC NGHIỆM
I. LỚP 11A1
STT Họ Tên Điểm
1 Phạm Lê Tri Thức 3.0
2 Trường 3.0
Cẩm 4.5
Nhóm 1 Thảo 4.5
Tuyền 5.5
Phát 5.5
Lê Xuân 3 Bùi Ngọc 4 Châu Thanh 5 Mai Thị Mộng 6 Ngô Quang 7 Lê Thị Trinh 5.5
8 Linh 6.0
Ngân 9.0
Lê Thị Thùy 1 Nguyễn Thị Kim 2 Lê Vân Ngọc 5.0
3 Lê Yến Nhi 5.5
4 Trương Ngọc Lâm Quỳnh 6.0 Nhóm 2 Deo 6.5
5 Nguyễn Văn 6 Dương 6.5
Dung 7.5
Hậu 7.5
Trần Thị Hương 7 Nguyễn Thị Kim 8 Nguyễn Trung 1 Phạm Tấn Tài 10.0
2 Lê Thị Hồng Như 2.0
3 Hợp 3.5
Trâm 3.5 Nhóm 3 Anh 5.0
Ngọc 5.0
Thoảng 5.5
Long 6.0
Phan Đức 4 Hồ Ngọc 5 NgôThị Quỳnh 6 Cao Anh 7 Nguyễn Thanh 8 Nguyễn Thành 1 Hiển 4.0
Thiện 5.0
Phạm Thế 2 Nguyễn Minh 3 Lâm Diễm Trinh 5.0
Nhóm 4 4 Liêu Minh Huy 6.0
Trà 7.0
Anh 7.5
Thuần 7.5
Nhàn 2.0
5 Nguyễn Thị Ngọc 6 Nguyễn Tuấn 7 Võ Lê 1 Nguyễn Minh 2 Lê Quang Vinh 2.0
3 Thức 5.0
Nhóm 5 Duy 5.5
Thảo 6.0
Thảo 7.5
Phạm Minh 4 Nguyễn Thanh 5 Châu Thị Thanh 6 Mai Ngọc Dạ 7 Lữ Ngọc Hương Trúc 8.0
Phát 10.0
Chi 4.0
1 Nguyễn Định 2 Hoàng Thị Mai 3 Mai 4.0
Nhóm 6 Anh 4.5
Thảo 4.5
Giang 5.0
Lê Xuân 4 Đào Thị Quế 5 Nguyễn Đặng Phương 6 Nguyễn Trường 7 Phù Minh Thuỳ Dương 8.0
II. LỚP 11A2
STT Họ Tên Điểm
Huy 2.5
1 Bùi Đức 2 Phạm Thị Thu Thảo 3.5
3 Trương Thị Hồng Tươi 4.0 Nhóm 1 4 Lê Xuân An 4.5
Tuyền 5.0
Giang 7.0
5 Nguyễn Thị Bích 6 Nguyễn Thị Hồng 7 Phạm Thị Ngọc Hạc 7.0
Duyên 7.5
Phương 3.0
Tùng 3.0
8 Ngô Mỹ 1 Đoàn Thị Xuân 2 Đặng Thanh 3 Trần Thị Huỳnh Như 4.0
Trúc 4.0 Nhóm 2 My 5.0
4 Ngô Thanh 5 Nguyễn Thị Trà 6 Nguyễn Trung Thu 5.0
Thư 5.0
7 Nguyễn Lâm Tú 8 Nguyên 8.5
Tuyết 4.0
Lê Thị Thảo 1 Võ Thị Ngọc 2 Dỉ 5.0
Bình 6.0
Trần Văn 3 Đặng Thái 4 Thương 6.5 Nhóm 3 Trung 6.5
Đức 7.0
La Thanh 5 Nguyễn Hoàng 6 Võ Đông 7 Lê Thị Kim Xuyến 7.0
8 Trương Thanh Huy 9.0
1 Anh 2.0
Quí 3.0
Trương Đức 2 Nguyễn Thị Ngọc 3 Hậu 5.0
Nhóm 4 Hùng 6.0
Phạm Công 4 Nguyễn Thanh 5 Phạm Xuân Đông 7.0
6 Nguyên 7.5
Ngọc 9.5
Trương Thành 7 Nguyễn Thị Khánh 1 Phan Minh Lâm 4.0
2 Thảo 5.0
Trinh 5.5
Thái Thị Thu 3 Nguyễn Việt 4 Uyên 5.5
Xuyên 6.0
Hồ 6.5 Nhóm 5 Trần Thị Thúy 5 Huỳnh Thị Hoàng 6 Nguyễn Đông 7 Lý 6.5
Đài 2.5
Phạm Văn 1 Nguyễn Phương 2 Quốc 3.5
Uyên 4.5
Nhóm 6 Hậu 5.0
Lam 5.5
Phạm Minh 3 Huỳnh Đặng Thảo 4 Võ Thị Mỹ 5 Nguyễn Thanh 6 Trương Thị Diễm Hương 8.5
7 Lê Thị Thanh Trúc 8.5
PHỤ LỤC 5
I. PHIẾU QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÍCH CỰC HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN KĨ
NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH KHI HỌC VẬT LÝ BẰNG IBL
A. Mục đích quan sát: Đánh giá mức độ tích cực học tập và kĩ năng làm việc hợp tác của HS
khi học chương cảm ứng từ - vật lý 11 nâng cao.
B. Đối tượng quan sát: Quá trình dạy và học chương cảm ứng điện từ theo IBL.
C. Hình thức quan sát: Quan sát trực tiếp trong giờ dạy và nhờ một GV dạy vật lý cùng quan
sát.
D. Thời gian quan sát:Tất cả các bài học của chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao.
E. Phạm vi quan sát: Lớp thực nghiệm
F. Nội dung quan sát:
- Công việc chuẩn bị của HS trước khi tiết học diễn ra:
Câu 1: Việc nộp sản phẩm của nhóm trước khi tiết học diễn ra:
Nhóm 2 3 4 5 1 6
Có nộp sản phẩm
Không nộp sản phẩm
Câu 2: Nhóm có thành viên không thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm 1 2 3 4 5 6
Nhóm có tất cả các thành viên thực
hiện đầy đủ nhiệm vụ.
Nhóm có thành viên không hoàn thành
nhiệm vụ
Câu 3: Việc thảo luận nhóm:
Nhóm 1 2 3 4 5 6
Nhóm có tất cả các thành viên thảo
luận tích cực.
Nhóm có thành viên không tham gia
thảo luận
Câu 4: Số nhóm mà sản phẩm có kiến thức nằm ngoài SGK: ……….
Câu 5: Việc ôn bài cũ của HS:
Đa số HS ôn kĩ càng, có thể trình bày lại kiến thức bằng ngôn ngữ của mình.
Đa số ôn qua loa, nắm không vững.
Đa số không ôn, không biết gì hết.
Câu 6: Việc làm bài tập về nhà của HS
Đa số HS làm được hết.
Đa số HS chỉ làm được những bài cơ bản.
Đa số HS không làm.
- Hoạt động tại lớp của HS
Câu 7: HS có chú ý vấn đề đang học không?
Có Không
Câu 8: HS có thích phát biểu ý kiến không?
Có Không
Câu 9: Kiến thức mà HS tìm được có vượt ra ngoài chương trình không?
Có Không
Câu 10: Nhóm được phân công thuyết trình có biết cách thuyết trình theo định hướng của bộ câu
hỏi định hướng không?
Có Không
Câu 11: Các thành viên trong nhóm thuyết trình có bảo vệ kiến thức mà nhóm mình tìm được
không?
Có Không
Câu 12: Bằng chứng mà các thành viên trong nhóm thuyết trình đưa ra có thuyết phục được các
bạn ở nhóm khác không?
Có Không
Câu 13: Các thành viên trong nhóm thuyết trình có trợ giúp nhau trong việc trả lời câu hỏi của
nhóm khác dành cho nhóm mình không?
Có Không
Câu 14: Nhóm thuyết trình có giải đáp hầu hết các câu hỏi của nhóm khác và của GV dành cho
nhóm không?
Có Không
Câu 15: Tất cả các nhóm khác đều đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình hay chỉ một và nhóm?
Tất cả các nhóm khác Chỉ một vài nhóm
Câu 16: Các nhóm có chia sẽ cách nghĩ, cách làm và kiến thức về vấn đề đang học không?
Có Không
Câu 17: HS có biết cách chỉnh sửa sản phẩm của mình thành bài học không?
Có Không
Câu 18: HS phản ứng như thế nào khi GV giao nhiệm vụ tiếp theo?
Vui vẽ, hào hứng Im lặng Không hứng thú
Câu 19: Việc nhận xét bộ câu hỏi định hướng của HS:
Định hướng được cho các nhóm tìm kiến thức.
Không định hướng được cho các nhóm tìm kiến thức.
II. BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ TÍNH TÍCH CỰC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH KHI DẠY HỌC BẰNG
IBL
****************
Câu 1: Hệ thống câu hỏi GV đặt ra có vừa sức với em không? ............. …………..
Có định hướng được cho em và nhóm tìm được câu trả lời không?...........................
Câu 2: Khi được nhóm giao nhiệm vụ em thực hiện ở mức độ nào?
Tự giác, chủ động, hăng hái tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập và hoàn thành tốt.
Hoàn thành nhưng làm bằng sự ép buộc của nhóm.
Không hoàn thành.
Câu 3: Khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của nhóm giao thường thì:
Quyết tậm tìm mọi cách vượt qua.
Nối với nhóm trường là không làm được.
Câu 4: Khi thảo luận nhóm em tham gia với mức độ nào?
Khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của bạn, bổ sung các câu trả của bạn, thích
được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.
Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi nhóm phải giả thích cặn kẽ những vấn đề mà nhóm trình bày chưa rõ.
Mong muốn đóng góp với nhóm những thong tin mới lấy từ nhiều nguồn khác nhau, có khi vượt
ra ngoài phạm vi bài học.
Câu 5: Khi tìm kiếm và hình thành kiến thức mới:
Sáng tạo trong quá trình tìm kiếm, chủ động vận dụng linh hoạt các kiến thức, các kĩ năng đã
học để nhận thức vấn đề mới.
Tìm cho có để nhóm khỏi phê bình.
Câu 6: Khi thảo luận trên lớp em nhận thấy:
Các bạn nhóm khác tích cực hỏi, các bạn trong nhóm trình bày tích cực bảo vệ ý kiến của nhóm
bằng cách đưa ra các câu trả lời nên lớp học ồn ào, sôi động.
Không khí lớp học bình thường
Không khí lớp học im lặng, buồn ngủ.
Câu 7: Các kiến nằm trong sản phẩm mà nhóm trình bày:
Gắn liền thực tế, có khi vượt ra phạm vi bài học nên em thấy việc học vật lí có ý nghĩa.
Giống hoàn toàn SGK, không có gì thích thú cả.
Câu 8: Em thấy GV giống ai trong hai người sau đây?
Như một người tổ chức, cố vấn, trọng tài cho HS.
Như một nhà diễn thuyết cho công chúng.
Câu 9: Trong giờ học vật lí ai nói nhiều hơn?
GV HS Ngang nhau
Câu 10: Em có mất thời gian nhiều cho việc ghi chép bài học không? ......................
Câu 11: Em có nhận ra trọng tâm bài học không? ......................................................
Câu 12: Em hiểu bài học đến mức độ nào?
Hiểu hết bài Hiểu một phần Không hiểu gì cả
Câu 13: Em có nhận thấy mối liên hệ giữa các bài học trong chương không? .........
Câu 14: Em nhận thấy với cách học bằng IBL GV có tạo điều kiện thuận lợi cho việc học không?
...........................................................................................................
Câu 15: Em có hài lòng với sản phẩm mà nhóm mình tạo ra không? ........................
Có muốn chỉnh sửa để nó hoàn chỉnh hơn nữa không? ..............................................
Câu 16: Trong giờ học em có được tự do trình bày ý kiến không? ............................
Câu 17: Em có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình không?
.........................................................................................................................
Câu 18: Trong quá trình làm việc nhóm em có biết cách lắng nghe ý kiến của bạn không?
.................. Có tôn trọng ý kiến của bạn không? ............................................
Câu 19: Khi làm việc nhóm em có biết cách bảo vệ ý kiến của mình bằng cách sử dụng kiến thức
mà mình tìm được để thuyết phục mọi người không? .......................
Câu 20: Em có biết cách đồng tình với ý kiến của bạn khi ý kiến đó là đúng không? ………………
(Ví dụ như bạn tìm đâu ra kiến thức này hay thế?...)
Câu 21: Việc đặt câu hỏi của em cho nhóm thảo luận có đúng lúc, đúng chỗ không?....
Câu 22: Khi bạn cùng nhóm gặp khó khăn em có nhiệt tình giúp đỡ không? ...........
Câu 23: Trong quá trình làm việc nhóm em có nhiệt tình chia sẽ cách nghĩ, cách làm mà mình tìm
được cho nhóm không? .................................................................
Câu 24: Việc đóng góp trí lực của em cho sự thành công của nhóm ở mức độ nào?
Đóng góp hết sức mình Chỉ đóng góp cho có
Câu 25: Theo em, học theo nhóm mang lại những lợi ích gì?
Được tự do trình bày ý kiến cá nhân
Thân thiện, gắn bó với bạn bè
Hiểu bài kĩ hơn
Luôn phài phấn đấu vươn lên vì thành tích cá nhân và của cả nhóm.
Câu 26: Theo em, học theo nhóm kiến thức mà mình tìm được có sâu hơn học một mình không?
................................................................................................................
Câu 27: Em có thích học theo nhóm không? ..............................................................
Câu 28: Nếu thường xuyên học theo nhóm thì:
Công việc ở nhà sẽ nhiều thêm hẳn
Mất thêm thời gian chuẩn bị bài
Việc học trở nên nặng nề hơn.
Em sẽ học được nhiều hơn và hiệu quả hơn.
PHỤ LỤC 6
SẢN PHẨM CỦA MỘT SỐ NHÓM
I. Sản phẩm thuyết trình
chương 4, 4, sausau ththíí XTET tata bibiếếtt
Để giả đáp câu hỏi trên KKếếtt ththúúcc chương chúng ta cùng tham gia nghiệệmm ccủủaa ƠƠ--XTET nghi vào buổi thuyết trình của rrằằngng dòngdòng điđiệệnn ttạạoo rara ttừừ chúng tôi ngày hôm nay! trưtrườờngng, , vvậậyy mmộộtt câucâu hhỏỏii đđạạtt rara llàà: : ngưngượợcc llạạii, , ttừừ trưtrườờngcngcóó ththểể ttạạoo rara dòngdòng điđiệệnn không không??
NỘI DUNG BÀI HỌC
Các dụng cụ thí nghiệm
I. Thí nghiệm
II. Khái niệm từ thông
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ
IV. Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật len-xơ
V. Định luật faraday về cảm ứng điện từ
VI. Tóm tắt kiến thức cần nhớ
1. Nhóm 5 lớp 11AR1 R bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng của mạch kín”
Thí nghiệm 1:
I. Thí nghiệm
I. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
Sơ đồ thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
Kết quả thí nghiệm
2. Thí nghiệm 2
Giải thích thí nghiệm
3. Kết luận
Kết luận
Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây thay đổi thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện
Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện.
Mở rộng
I. Thí nghiệm
I. Thí nghiệm
I. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:
1. Thí nghiệm 1:
1. Thí nghiệm 1:
Giải thích:
Kết quả
Khi nam châm, vòng dây đứng yên kim điện kế chỉ
0 do đó không có dòng điện trong vòng dây
Khi nam châm dịch chuyển lại gần hay ra xa vòng
dây kim điện kế bị lệch khỏi vị trí 0 do đó có dòng điện trong vòng dây
I. Thí nghiệm
I. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm 2:
1. Thí nghiệm 1:
Mở rộng
I. Thí nghiệm
Mở rộng
Sơ đồ thí nghiệm
Kết quả
Giải thích
Mời các bạn xem thí nhiệm mở rộng
Mở rộng
Kết luận:
Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện.
I. Thí nghiệm
I. Thí nghiệm
Thí nghiệm 2:
1. Thí nghiệm 2:
1. Thí nghiệm 2:
Giải thích
Kết quả:
Mời các bạn xem thí nghiệm
Khi con chạy di chuyển điện kế bị lệch chứng tỏ có dòng điện trong ống dây
N S
I. Thí nghiệm
I. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm 2:
1. Thí nghiệm 2:
I.Thí Ngiệm Mở rộng
Giải thích
Giải thích
Mời c ác b ạ n x em t hí nghiệm
II. Khái niệm từ thông
II. Khái niệm từ thông
II. Khái niệm từ thông
Xét một mặt phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều B.
n
n
α
α
n
Vẽ vectơ pháp tuyến n của S
B
B
B
α
α là góc hợp bởi B và n
n
B
S
S
S
Mời mọi người xem hiện tượng
S
Φ = BScosα
α là góc tù ⇒ Φ < 0
α = 0 ⇒ Φ = BS
α là góc nhọn ⇒ Φ > 0
Φ : Cảm ứng từ thông qua diện tích S (từ thông)
Thông thường chúng ta chọn α là góc nhọn ⇒ Φ > 0
II. Khái niệm từ thông
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ 2. Suất điện động cảm ứng
2. Ý nghĩa của từ thông:
1. Dòng điện cảm ứng:
Suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng
Từ thông diễn tả số đường sức từ xuyên
Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ
được gọi là suấtđiệnđộngcảm ứng.
qua một diện tích nào đó.
Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn
thông qua mạch điện kín là dòngđiệncảm
3. Đơn vị của từ thông:
bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất
ứng.
Trong hệ SI: vêbe. Kí hiệu: Wb
điện động cảm ứng.
1Wb = 1T.1m2
Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng
được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Guitar điện
Băng cát-sét
• Nguyên tắc hoạt
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ • 3. Hiện tượng cảm ứng điện từ
• Nguyên tắc hoạt
động:
động
Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứnggọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
HiỂU RỒI!(‘_’)!
4. ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ
a. Guitar điện
b. Băng cát-sét
V: Định luật Faraday về cảm ứng điện từ
IV: Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật len-xơ
V: Định luật Faraday về cảm ứng điện từ
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỷ lệ với tốc độ biến
1. Thí nghiệm
thiên của từ thông qua mạch kín trong hệ SI (k=1).
Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó
Thí nghiệm 1:
sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó
Thí nghiệm 2:
=
−
ce
e = c
Định luật Len xơ
∆Φ ∆ t
ΔΦ Δt
↑↓
Khi Ф↑ ta thấy
Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự thay đổi các đường sức từ qua một tiết diện nào đó hay nói cách khác là có sự thây đổi từ thông qua tiết diện đó
↑↑
B B
Khi Ф↓ ta thấy
BC BC
Mạch là khung dây có N vòng dây thì:
= −
N
ce
cB
: từ trường gây ra bởi dòng điện cảm ứng
∆Φ ∆ t Φ là từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây
KIKIẾẾN N THTHỨỨCC CCẦẦN NHN NHỚỚ
ĐĐịịnh lunh luậật Lent Len--xơxơ
Công th
Công thứức cc củủa ta từừ thông qua di
thông qua diệện tn tíích S:ch S:
Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
Φ = BScosα
Ý ngh
Ý nghĩĩa ca củủa ta từừ thôngthông::
đây vềề ccảảm m ứứng đi
ng điệện tn từừ::
ĐĐịịnh nh luluậậtt Fa Fa--rara--đây v
Dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó.
Vêbe ( Wb)
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.
Đơn vĐơn vịị ttừừ thôngthông:: Dòng đi
Dòng điệện cn cảảm m ứứng:ng:
Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
Công th
t điệện đn độộng cng cảảm m ứứng trong h
ng trong hệệ SI:SI:
Công thứức xc xáác c đđịịnhnhxuxuấất đi
−
e = c
SSứứcc điđiệệnn đđộộngngccảảmm ứứngng::
= −
ΔΦ Δt N
ce
∆Φ ∆ t
Mạch là khung dây có N vòng dây thì:
Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện sức điện động cảm ứng.
Φ là từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây
2. Nhóm 1 lớp 11AR2 R bài “ Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng của mạch
nghieääm Ôm Ô-- Xtet cho bie
• BÀI 38 HIEÄN TÖÔÏNG CAÛM ÖÙNG ÑIEÄN TÖØ SUAÁT ÑIEÄN ÑOÄNG CAÛM ÖÙNG
ThThíí nghie sinh ra röøöø trtrööôôøøng. Ng sinh ra r cocoùù thetheåå sinh ra do
Xtet cho bieáát dot doøøng ng ññieieään n ng. Ngööôôïïc lac laïïi ti töøöø trtrööôôøøng ng c khoâng? sinh ra doøøng ng ññieieään n ñöñöôôïïc khoâng?
• 2.Thí nghiệm 2
I. Thíí nghie I. Th
nghieäämm
a.Mục đích: Xét xem từ trường có thể
• Nhận xét: Khi nam châm đứng yên kim điện kế
1.Thí nghiệm 1
sinh ra dòng điện không?
chỉ vạch 0 không có dòng điện qua ống dây
a.Mục đích: Xét xem từ trường có thể sinh ra dòng điện không? b.Dụng cụ: Nam châm, ống dây,
b.Dụng cụ: Bộ nguồn, biến trở, ống dây, vòng dây, điện kế, khoá K c.Phương án: Dịch chuyển biến trở,
điện kế.
quan sát kim điện kế
c.Phương án: Di chuyển nam châm
Khi nam châm chuyển động lại gần hay ra xa ống dây thì kim điện kế lệch khỏi vạch 0 có dòng điện qua ống dây
lại gần hay ra xa ống dây.
Khi số đường sức từ qua ống dây biến dổi thì có dòng điện qua ống dây.
• Nhận xét: Khi con chạy di chuyển thì từ trường
B
• II. Khái niệm từ thông • 1.Định nghĩa từ thông *Xét diện tích S đặt trong từ trường đều *Vẽ vec tơ pháp tuyến của S *α là góc hợp bởi vec tơ cảm ứng từ và vec tơ pháp tuyến *Công thức
n
α
trong ống dây biến đổi cũng có nghĩa là số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi nên trong vòng dây xuất hiện dòng điện
Ф = BS cosα
S
Đại lượng Ф được gọi là cảm ứng từ thông qua diện tích S
hay từ thông qua diện tích S
• Nhận xét
• 2.Ý nghĩa từ thông Dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên
α < Π/2→ Ф >0 , α >Π/2→Ф <0 ,α =0→Ф =B.S
qua một diện tích nào đó.
• III.Hiện tượng cảm ứng điện từ 1.Dòng diện cảm ứng Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng
n
3.Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là Vêbe, ký
B
B
hiệu :Wb
n α
B α
n
Nếu cosα = 1 , S = 1 m2, B= 1 T 1 Wb= 1T. 1m2
kín”
N S
S
S
S
0
•
IV Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-Xơ 1.Thí nghiệm:
• 2.Suất điện động cảm ứng *Suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín là suất điện động cảm ứng
*Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới
• 2.Nhận xét Khi nam châm lại gần ống dây thì từ trường của dòng điện cảm ứng trong ống dây như muốn ngăn cản nam châm lại gần nó,còn khi nam châm ra xa ống dây thì từ trường của dòng điện cảm ứng lại cũng như muốn ngăn cản nam châm ra xa nó.
hạn bởi một mạch điện kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng *Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
33..ĐĐịịnh lu
nh luậật Len
t Len-- Xơ Xơ
2.Bi2.Biểểu thu thứứcc
−=
ec
V.Định luật Farađây về cảm ứng điện từ 1. Định luật: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỷ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.
∆Φ ∆ t
Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó
Trong trường hợp mạch điện là một khung
dây có N vòng dây thì
−=
N
ec
∆Φ ∆ t
VVớới i ФФ llàà ttừừ thông qua
thông qua didiệệnn ttííchch gigiớớii hhạạnn bbởởii mmộộtt vòng
vòng dâydây
KiKiếến thn thứức c ccầầnn nhnhớớ
• Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ
thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng
• Định luật Fa-ra-đây: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch Biểu thức:
• Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi thỉ trong vòng dây xuất hiện dòng điện.
• khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng
−=
ec
∆Φ ∆ t
• ý nghĩa của từ thông: dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó.
Trường hợp mạch điện là một khung dây có N
Biểu thức: Ф =B.S.cosα
vòng dây thì
• Định luật Len-xơ: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó.
−=
N
ec
∆Φ ∆ t
BBààii thuy
thuyếếtt trtrììnhnh đư đượợc c ththựựcc hihiệện vn vớới si sựự thamtham giagia ccủủa a ccáácc ththàànhnh viênviên::
Bye
Xin cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe và đóng góp ý kiến để góp phần hoàn thiện bài thuyết trình của nhóm chúng tôi.
bye !
• Mỹ Duyên (Nhóm trưởng) • Đức Huy ( Thư kí • Hồng Giang (Nhóm phó) • Hồng Tươi • Bích Tuyền • Ngọc Hạc • Thu Thảo • Xuân An
3. Nhóm 3 lớp 11AR1 Rbài “Suất điện động cảm ứngtrong một đoạn dây dẫn chuyển động”
Baøi 39:
IV: MAÙY PHAÙT ÑIEÄN
IV. MAÙÙY PHA IV. MA
Y PHAÙÙT T ÑÑIEIEÄÄNN
KIEÁM THÖÙC CAÀN NAÉM
•
1.1. TrTrììnhnh babaøøyy ñöñöôôïïcc ththíí nghie
nghieäämm veveàà hiehieäänn ttööôôïïngng xuaxuaáátt ññieieäänn ññooäängng
chuyeåånn ññooäängng trong
trong ttöøöø
DÖÏA TREÂN NGUYEÂN LYÙ MAÙY PHAÙT ÑIEÄN XOAY CHIEÀU NGÖÔØI TA CHEÁ TAÏO RA MAÙY PHAÙT ÑIEÄN MOÄT CHIEÀU BAÈNG CAÙCH THAY THEÁ MOÄT VAØI BOÄ PHAÄN. ÑAÂY LAØ SÔ ÑOÀ CAÁU TAÏO VAØ NGUYEÂN LYÙ HOAÏT ÑOÄNG:
cacaûûmm öùöùngng ttöøöø ôôûû momoäätt ññoaoaïïnn daâydaây daãndaãn chuye trtrööôôøøngng..
2.2. VaVaäänn duduïïngng ñöñöôôïïcc quyquy tataéécc babaøønn taytay phaphaûûii ññeeåå xaxaùùcc ññònhònh chiechieààuu ttöøöø
sang ccöïöïcc ddööôngông cucuûûaa suasuaáátt ññieieäänn ññooäängng trong
trong cuocuoäänn
ccöïöïcc aâmaâm sang daâydaây..
3.3. VieVieáátt ñöñöôôïïcc biebieååuu ththöùöùcc suasuaáátt ññieieäänn ññooäängng cacaûûmm öùöùngng trong
trong ññoaoaïïnn
Maùy phaùt ñieän moät chieàu coù caáu taïo nhö hình beân. Khi khung quay, trong khung xuaát hieän suaát ñieän ñoäng caûm öùng. Hai baùn khuyeân baèng ñoàng tieáp xuùc vôùi hai choåi queùt. Moãi choåi queùt laø moät cöïc cuûa maùy.
Doøng ñieän ñöôïc ñöa ra maïch ngoaøi coù chieàu
khoâng ñoåi.
trong mamaïïchch nguyeân tataéécc cacaááuu tataïïoo vavaøø hoahoaïïtt ññooäängng cucuûûaa mamaùùyy xoay chiechieààuu. . ThaThaááyy ñöñöôôïïcc öùöùngng dung
trong quang trong
dung quang
daâydaây vavaøø vavaäänn duduïïngng ttíínhnh ñöñöôôïïcc ññooää lôlôùùnn cucuûûaa suasuaáátt ññieieäänn ññooäängng nanaøøyy. . BieBieáátt ñöñöôôïïcc llöïöïcc LoLo--renren--xôxô ññooùùngng vaivai trotroøø llöïöïcc lalaïï tataïïoo thathaøønhnh dodoøøngng ññieieäänn trong 4.4. TrTrììnhnh babaøøyy nguyeân phaphaùùtt ññieieäänn xoay cucuûûaa hiehieäänn ttööôôïïngng cacaûûmm öùöùngng ññieieäänn ttöøöø
The-End
Thöïc hieän: - Nhoùm 2 lôùp 11a1… Giaùo aùn ñieän töû Vaät lí 11
Caûm ôn moïi ngöôøi ñaõ chuù yù
theo doõi…!!!
4. Nhóm 2 lớp 11AR1RR Rbài “Dòng điện Fu-cô”
TRÖÔØNG THPT ÑÖÙC HUEÄ Baøi 40
Baøi 40:
I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ
1. Thí nghieäm
I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ 1. Thí nghieäm
2. Giaûi thích 3. Nhaän xeùt 4. Tính chaát
II. TAÙC DUÏNG CUÛA DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ: 1. Moät vaøi ví duï öùng duïng doøng Fu-coâ
2. Moät vaøi ví duï veà tröôøng hôïp doøng Fu-coâ coù haïi
I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ 1. Thí nghieäm 2. Giaûi thích:
Khi tấm kim loại dao động,nó
cắt các đường sức từ của nam châm, do đó trong kim loại sinh ra dòng điện cảm ứng.
Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng trong tấm kim loại có tác dụng ngăn cản sự chuyển động của chính tấm kim loại đó. Do đó tấm kim loại nhanh chóng dừng lại.
I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ 1. Thí nghieäm 2. Giaûi thích: 3. Nhaän xeùt: 4. Tính chaát:
Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là tính chất xoáy. Các đường dòng của dòng Fu- cô là các đường cong kín trong khối vật dẫn.
Dòng Fu -cô
Khối kim loại
B
Từ trường biến thiên
1. Doøng ñieän Fu-coâ KN: Doøng ñieän Fu-coâ laø doøng ñieän caûm öùng ñöôïc sinh ra ôû trong khoái vaät daãn chuyeån ñoäng trong töø tröôøng hay ñöôïc ñaët trong töø tröôøng bieán ñoåi theo thôøi gian.
1/ Leâ Yeán Nhi 2/ Nguyeãn Thò Kim Dung
3/ Traàn Thò Höông Döông 4/ Tröông Ngoïc Laâm Quyønh
T/C: Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là tính chất xoáy. Các đường dòng của dòng Fu- cô là các đường cong kín trong khối vật dẫn. 2. Taùc duïng cuûa doøng ñieän Fu-coâ
ÖÙng duïng doøng Fu-coâ:beáp ñieän töø, coâng tô ñieän, phanh ñieän töø, loø luyeän kim…
5/ Nguyeãn Thò Kim Ngaân 6/ Nguyeãn Vaên Deo 7/ Nguyeãn Trung Haäu 8/ Leâ Vaân Ngoïc
Doøng Fu-coâ coù haïi: ñoäng cô ñieän, maùy bieán aùp…
5. Nhóm 4 lớp 11AR2RR Rbài “ Hiện tượng tự cảm”
I. Hiện tượng tự cảm
C haøotaát caûcaùcbaïn vaøthaày coâ
Vaøi böùc aûnh löu nieäm veà nhoùm:
Baøi41: HieänTöôïngTöï Caûm
• A) Thí nghieäm 1 • Boá trí thí nghieäm nhö sao:
•
I. Hieän töôïng töï caûm
Döôùi ñaây laø thaønh vieân nhoùm:
NguyeãnThòKhaùnhNgoïc HuyønhThòHoaøngXuyeân NguyeãnThòNgoïcQuí PhaïmCoângHaäu NguyeãnThanhHuøng PhaïmXuaânÑoâng TröôngÑöùcAnh TröôngThaønhNguyeân
Nhöõng duïng cuï thí nghieäm caàn trong baøi: 1. Nguoàn 2. Daây daãn 3. Baûng ñieän 4. Bieán trôû 5. OÁng daây 6. Boùng ñeøn Ñ1 vaø Ñ2 7. Khoùa K 8. Ñeøn led
I. Hiện tượng tự cảm
I. Hiện tượng tự cảm
I. Hiện tượng tự cảm
I. Hiện tượng tự cảm
•
• Hieän töôïng treân coù theå giaûi thích nhö sau: khi
• B) Thí nghieäm 2
• Khi ñoùng khoùa K ta nhaän thaáy boùng ñeøn Ñ1 saùng Ta coù theå thaáy thí nghieäm quay laïi nhö sau: leân ngay, coøn boùng ñeøn Ñ2 saùng leân töø töø maëc duø ñieän trôû thuaàn cuûa hai nhaùnh gioáng nhau:
• Khi ngaét khoùa K, ta nhaän thaáy boùng ñeøn Ñ1 taét ngay boång nhieân ñeøn led laïi chaùy • Thí nghieäm sau quay laïi cho thaáy ñöôïc: loùa saùng leân roài môùi taét:
Ta coù theå boá trí thí nghieäm nhö sô ñoà sau:
•
ñoùng coâng taéc, doøng ñieän trong caû hai nhaùnh ñeàu taêng (luùc ñaàu i=0, sau ñoù i # 0). Rieâng trong nhaùnh (2) doøng ñieân taêng laøm cho töø thoâng qua oáng daây beeán ñoåi, vì vaäy xuaát hieän doøng ñieän caûm öùng trong oáng daây. Doøng ñieän caûm öùng ñoù coù taùc duïng choáng laïi nguyeân nhaân ñaõ gaây ra noù, neân doøng ñieän trong nhaùnh (2) khoâng taêng leân nhanh choùng. Vì vaäy boùng ñeøn Ñ2 saùng töø töø.
II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm
I. Hiện tượng tự cảm
I. Hiện tượng tự cảm
I. Hiện tượng tự cảm
• Caùc hieän töôïng treân ñeàu laø hieän töôïng
• Nhöõng nguyeân nhaân daãn ñeán caùc hieän töôïng ñoù laïi chính laø söï bieán ñoåi cuûa doøng ñieän trong maïch nhö ta ñaõ khoûa saùt.
caûm öùng ñieän töø.
• Hieän töôïng treân ta coù theå giaûi thích nhö sau: Khi coâng taéc ngaét, doøng ñieän trong maïch giaûm, laøm cho töø thoâng qua oáng daây bieán ñoåi. Vì vaäy trong oáng daây cuûng xuaát hieän doøng ñieän caûm öùng. Theo ñònh luaät Len-xô doøng ñieän caûm öùng cuøng chieàu vôùi doøng ñieän trong maïch do nguoàn gaây ra, doøng ñieän naøy ñi qua boùng ñeøn . Keát quaû laøm cho boùng ñeøn led loùe saùng leân roài môùi taét.
• Hieän tưôïng töï caûm ñöôïc phaùt bieåu nhö sau: • Hieän töôïng caûm öùng ñieän töø trong moät
• A) Heä soá töï caûm • Xeùt moät maïch ñieän coù doøng ñieän i chaïy qua. Töø • Suaát ñieän ñoäng do hieän töôïng töï caûm goïi thoâng qua dieän tích cuûa maïch tæ leä vôùi töø tröôøng laø suaát ñieän ñoäng töï caûm. Ñeå thaønh laäp do doøng ñieän sinh ra. Töø tröôøng naøy laïi tæ leä vôùi coâng thöùc tính suaát ñieän ñoäng töï caûm. Ta cöôøng ñoä doøng ñieän. Vaäy töø thoâng qua dieän tích caàn thaønh laäp coâng thöùc tính töø thoâng þ giôùi haïn bôûi maïch ñieän tæ leä vôùi cöôøng ñoä doøng cuûa töø tröôøng do doøng ñieän gaây ra trong ñieän trong maïch ñoù. maïch.
»Ф = Li
– Trong ñoù:
maïch ñieän do chính söï bieán ñoåi cuûa doøng ñieän trong maïch coù theå gaây ra goïi laø hieän töôïng töï caûm.
Ф laø töø thoâng L laø heä soá töï caûm (hay ñoä töï caûm) (ñôn vò H
(henri))
I laø cöôøng ñoä doøng ñieän (ñôn vò A (ampe))
• Hieän töôïng töï caûm trong thí nghieäm 1 laø hieän töôïng khi ñoùng maïch ñieän, coøn ôû thí nghieäm 2 laø hieän töôïng khi ngaét maïch ñieän.
II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm
II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm
II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm
Kieán thöùc caàn nhôù:
• Bieåu thöùc tính heä soá töï caûm cuûa moät oáng
• 1 – Giaûi thích ñöôïc hieän töôïng cuûa hai thí
• Thay ñoåi bieåu thöùc vöøa vieát, ta suy ra
daây daøi ñaët trong khoâng khí laø:
nghieäm ñaõ xem
• B) Suaát ñieän ñoäng töï caûm: • Khaùi nieäm:
– Suaát ñieän ñoäng ñöôïc sinh ra do hieän töôïng töï
coâng thöùc xaùc ñònh suaát ñieän ñoäng töï caûm sau:
caûm goïi laø suaát ñieän ñoäng töï caûm.
• 2 – Phaùt bieåu ñònh nghóa: • Hieän töôïng caûm öùng ñieän töø trong moät
•
etc= -L(i /t)
– Trong ñoù:
maïch ñieän do chính söï bieán ñoåi cuûa doøng ñieän trong maïch coù theå gaây ra goïi laø hieän töôïng töï caûm.
Heä soá töï caûm cuûa moät maïch ñieän (khoâng coù loõi saét töø) laø ñaïi löôïng khoâng ñoåi. Do ñoù, coù theå vieát:
• L=4π .10-7n2V • n=N/l • Trong đoù:
L laø heä soá töï caûm i laø ñoä bieán thieân cöôøng ñoä doøng
ñieän
Ф =Li
t laø ñoä bieán thieân thôøi gian
• Suaát ñieän ñoäng ñöôïc sinh ra do hieän töôïng töï caûm goïi laø suaát ñieän ñoäng töï caûm.
– L laø heä soá töï caûm – V laø theå tích cuûa oáng – n laø soá voøng daây – π laø soá pi=3.14
Kieán thöùc caàn nhôù:
Relax….. and The end…
Then end…
*Caàn chuù yù 3 coâng thöùc chính laø:
Bye
- Coâng thöùc tính töø thoâng qua dieän tích cuûa maïch: • Ф = Li - Coâng thöùc tính heä soá töï caûm: • L=4π .10-7n2V -Coâng thöùc tính suaát ñieän ñoäng töï caûm: • etc= -L(i /t)
Bye Thank you……
II. Một số sản phẩm không thuyết trình
PHỤ LỤC 7
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM