BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

______________________

Nguyễn Thành Xe

VẬN DỤNG MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA VÀO DẠY CHƯƠNG

“CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” VẬT LÝ 11 NÂNG CAO NHẰM

TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

VÀ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật Lý

Mã số: 601410

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. MAI VĂN TRINH

Thành Phố Hồ Chí Minh - 2010

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Văn Trinh,

người thầy đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn quí thầy cô trong Khoa Vật Lý và Phòng Khoa Học

Công Nghệ Sau Đại Học của trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, quí thầy cô đã tận

tụy truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích và giúp tác giả làm quen dần với công tác nghiên cứu khoa

học.

Tác giả xin chân thành cảm ơn quí thầy cô phản biện đã đọc, nhận xét và chỉ ra những thiếu

sót để tôi hoàn chỉnh luận văn.

Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu, quí thầy cô trong tổ Vật Lý và Tin

Học, thầy cô thủ thư của trường Trung Học Phổ Thông Đức Huệ huyện Đức Huệ tỉnh Long An, quí

thầy cô đã góp ý về chuyên môn, về cách thức tổ chức dạy học, dự giờ và tạo mọi điều kiện thuận

lợi khác để tác giả hoàn thành phần thực nghiệm của luận văn.

Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn

ủng hộ, động viên, góp ý để tác giả hoàn thành luận văn này.

Tác giả

MỤC LỤC

4TLỜI CẢM ƠN4T .............................................................................................................................................. 2

4TMỤC LỤC 4T .................................................................................................................................................... 3

4TDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4T ............................................................................................................ 6

4TMỞ ĐẦU4T...................................................................................................................................................... 7

4T1. Lí do chọn đề tài4T ................................................................................................................................... 7

4T2. Mục đích đề tài4T ..................................................................................................................................... 8

4T3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu4T ......................................................................................................... 8

4T4. Giả thuyết khoa học4T .............................................................................................................................. 8

4T5. Nhiệm vụ nghiên cứu4T ............................................................................................................................ 8

4T6. Phương pháp nghiên cứu4T ....................................................................................................................... 8

4T7. Những đóng góp của luận văn4T ............................................................................................................... 9

4T8. Cấu trúc của luận văn4T ............................................................................................................................ 9

4TChương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA4T ...................................................... 10

4T1.1. Một số định hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý THPT hiện nay4T ............................ 10

4T1.1.1. Định hướng chung4T ..................................................................................................................... 10

4T1.1.2. Một số định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập4T ...... 10

4T1.2. Mô hình dạy học điều tra4T .................................................................................................................. 11

4T1.2.1. Mô hình dạy học đều tra [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]4T .......................................... 11

4T1.2.2. Đặc điểm của mô hình dạy học điều tra4T ..................................................................................... 12

4T1.2.3. Điều kiện tiến hành IBL4T ............................................................................................................ 17

4T1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý4T ........................................... 18

4T1.3. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống4T .................................................. 19

4T1.3.1. Điểm khác biệt giữa IBL và phương pháp dạy học truyền thống [1], [10], [15], [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]4T .................................................................................................................... 19

4T1.3.2. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống [32], 4T

4T [33]4T ...................... 20

4T1.4. Các mức độ vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật lý THPT [25], [38]4T ........................................ 21

4T1.5. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL4T................................................................................ 22

4T1.5.1. Đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL4T .................................................................................. 22

4T1.5.2. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL4T ......................................................................... 23

4T1.6. IBL với công nghệ thông tin [17], [23], [29], [44], [46]4T .................................................................... 23

4T1.6.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong IBL4T ................................................................................. 23

4T1.6.2. Thiết kế IBLvới project page4T ..................................................................................................... 24

4T1.7. Tích cực hoá hoạt động học tập [4], [7], [10], [16], [37], [43], [47]4T................................................... 25

4T1.7.1. Tính tích cực học tập:4T ................................................................................................................ 25

4T1.7.2. Tích cực hoá hoạt động học tập:4T ................................................................................................ 25

4T1.7.3. Các dấu hiệu của tích cực hoá hoạt động học tập4T ....................................................................... 25

4T1.7.4. Các cấp độ biểu hiện tính tích cực của HS trong quá trình học tập4T ............................................. 26

4T1.7.5. Các biện pháp tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS4T ........................................................... 26

4T1.7.6. Khả năng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS khi vận dụng IBL4T ...................................... 27

4T1.8. Kĩ năng làm việc hợp tác [24], [34], [40], [41], [42]4T ......................................................................... 27

4T1.8.1. Kĩ năng làm việc hợp tác bao gồm:4T ............................................................................................ 27

4T1.8.2. Những yếu tố của sự hợp tác hiệu quả4T ....................................................................................... 28

4T1.8.3. Các biện pháp rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác4T...................................................................... 28

4T1.8.4. Khả năng rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS khi vận dụng4T ........................................... 29

4T1.9 Kết luận chương I4T ............................................................................................................................. 29

4TChương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THEO MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA4T .................................................................................................. 31

4T2.1. Mục tiêu của chương “Cảm ứng điện từ” [1], [2], [6], [12], [14]4T ....................................................... 31

4T2.1.1. Mục tiêu kiến thức4T ..................................................................................................................... 31

4T2.1.2. Mục tiêu kĩ năng4T........................................................................................................................ 32

4T2.1.3. Mục tiêu thái độ, tình cảm, tác phong4T ........................................................................................ 33

4T2.2. Phân tích việc phân bố thời gian và cấu trúc nội dung của chương “Cảm 4T

4Tứng điện từ” [1], [14]4T .... 33

4T2.2.1. Việc phân bố thời gian4T............................................................................................................... 33

4T2.2.2. Phân tích cấu trúc nội dung chương “Cảm ứng điện từ”4T ............................................................. 33

4T2.3. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương “Cảm ứng điện từ” [12], [14]4T .................................... 35

4T2.4. Chuẩn bị cho tiến trình thiết kế dạy học các bài trong chương “Cảm ứng 4T

4T điện từ”4T..................... 39

4T2.5. Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình IBL4T .................... 44

4T2.6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS4T ........................................................................................ 56

4T2.7. Kết luận chương II4T ........................................................................................................................... 57

4TChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM4T ................................................................................................... 58

4T3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm4T.................................................................................... 58

4T3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm4T ............................................................................. 58

4T3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm4T .................................................................................................. 58

4T3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm4T.............................................................................................................. 58

4T3.3.2. Các bước tiến hành thực nghiệm4T ................................................................................................ 58

4T3.3.3 Thu thập thông tin để đánh giá kết quả thực nghiệm4T ................................................................... 60

4T3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm4T ............................................................................................ 71

4T3.4.1. Đánh giá về kế hoạch dạy học của GV4T....................................................................................... 71

4T3.4.2. Đánh giá định tính tính tích cực và kĩ năng làm việc hợp tác của HS4T ......................................... 72

4T3.4.3. Đánh giá định lượng [3]4T ............................................................................................................ 72

4T3.4.4. Kiểm định giả thuyết thống kê [3]4T ............................................................................................. 75

4T3.5. Kết luận chương III4T .......................................................................................................................... 77

4TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ4T ..................................................................................................................... 78

4TI. Kết luận4T ............................................................................................................................................... 78

4TII. Kiến nghị4T ........................................................................................................................................... 79

4TTÀI LIỆU THAM KHẢO4T........................................................................................................................... 80

4TPHỤ LỤC4T ................................................................................................................................................... 83

4TPHỤ LỤC 14T ............................................................................................................................................ 83

4TPHỤ LỤC 24T .......................................................................................................................................... 104

4TPHỤ LỤC 34T .......................................................................................................................................... 113

4TPHỤ LỤC 44T .......................................................................................................................................... 139

4TPHỤ LỤC 54T .......................................................................................................................................... 142

4TPHỤ LỤC 64T .......................................................................................................................................... 147

4TPHỤ LỤC 74T .......................................................................................................................................... 157

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- GV Giáo viên

Học sinh - HS

- IBL Dạy học điều tra – “Inquiry Based Learning”

- SGK Sách giáo khoa

- THPT Trung học phổ thông

- XHCN Xã Hội Chủ Nghĩa

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Chúng ta đang sống trong một xã hội hiện đại: Kiến thức trong mọi lĩnh vực tăng nhanh, dễ

dàng tìm kiếm; việc sản xuất ra sản phẩm đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao – hàm lượng tri thức kết

tinh trong mỗi sản phẩm ngày càng cao. Từ đó, đặt ra cho ngành giáo dục phải đào tạo được những

người lao động luôn biết chủ động, sáng tạo, không ngừng tự học nâng cao trình độ chuyên môn,

biết cách làm việc hợp tác hữu hiệu, theo kịp xu thế phát triển của thời đại. Muốn vậy, trong quá

trình dạy và học ở trường THPT, GV phải liên tục lựa chọn, vận dụng các phương pháp dạy học,

các mô hình dạy học trong và ngoài nước phù hợp với điều kiện của Việt Nam, thậm chí phải luôn

luôn cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống nhằm mục đích biến HS thành chủ thể tìm kiếm

kiến thức và biết cách hợp tác trong quá trình học tập.

Việc đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta hiện nay diễn ra theo hai hướng: vừa sử dụng

phương pháp dạy học truyền thống trên tinh thần áp dụng một số ý tưởng của chiến lược dạy học

hiện đại vừa vận dụng sáng tạo các phương pháp dạy học hiện đại của các nước vào thực tiễn nước

ta. Phương pháp dạy học hiện đại so với phương pháp dạy học truyền thống có những ưu điểm: mục

tiêu của dạy học hiện đại là sự phát triển của người học, kiến thức mà HS học được vượt ra ngoài

chương trình học, mang tính thực tiễn, rèn luyện cho HS những kĩ năng sống cần thiết. Trong khi

đó, mục tiêu của phương pháp dạy học truyền thống chủ yếu là kiến thức và kĩ năng nhưng kiến

thức HS học được chỉ nằm trong chương trình học, ít liên hệ thực tế khiến cho HS thấy việc học chỉ

để thi, còn kĩ năng mà HS rèn được trong quá trình học khác xa với kĩ năng cần thiết để giải quyết

những vấn đề thực tiễn của cuộc sống.

Dạy học điều tra (Inquiry Based Learning – IBL) là một trong những mô hình dạy học hiện

đại, hướng vào người học, là kiểu dạy học xuất phát từ kiến thức, nhu cầu mong muốn hiểu biết của

HS, HS được học tập trong môi trường vui vẻ, thoải mái, sống động, hướng tới phát triển tư duy bậc

cao (phân tích, tổng hợp, đánh giá...), phát triển kĩ năng sống (hợp tác, giao tiếp, ra quyết định, điều

tra…) cho HS. GV đóng vai trò là nhà tổ chức, người cố vấn; hình thức tổ chức học tập trong IBL là

học tập hợp tác.

Dạy học điều tra ra đời ở Mĩ và đã được vận dụng thành công ở Mĩ, Úc... Bản thân tôi rất

hứng thú với IBL và muốn nghiên cứu sâu sắc, toàn diện về lí thuyết của mô hình dạy học này cũng

như áp dụng vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” trong SGK vật lý 11 nâng cao để khẳng định sự

thành công của phương pháp này khi vận dụng sáng tạo vào dạy học vật lý bậc THPT ở Việt Nam.

Đó chính là những lí do tôi chọn đề tài: “Vận dụng mô hình dạy học điều tra vào dạy

chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao nhằm tích cực hóa hoạt động học tập và rèn

luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS”.

2. Mục đích đề tài

Vận dụng IBL vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao nhằm tích cực hóa

hoạt động học tập của HS và rèn luyện cho HS kĩ năng làm việc hợp tác. Từ đó, nâng cao chất

lượng dạy học bộ môn vật lý.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiện cứu: Quá trình tổ chức dạy và học vật lý theo IBL.

- Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức dạy và học chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao theo

IBL.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu tổ chức dạy học theo IBL thì tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm

việc hợp tác cho HS. Từ đó, nâng cao chất lượng dạy học bộ môn vật lý.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lý bậc THPT của Đảng và Nhà Nước

ta hiện nay

- Nghiên cứu cơ sở lí luận của mô hình dạy học điều tra.

- Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý THPT ở nước ta.

- Nghiên cứu đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL.

- Nghiên cứu khả năng tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho

- Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình dạy học điều

HS khi dạy học vật lý bằng IBL.

- Thực nghiệm sư phạm dạy và học chương “Cảm ứng điện từ”: Xác định mục đích, nhiệm vụ,

tra, thiết kế cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.

đối tượng và nội dung thực nghiệm; đánh giá kết quả thực nghiệm.

6. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu lí luận:

- Nghiên cứu về những định hướng cơ bản của việc đổi mới phương pháp dạy học của Đảng và

Nhà Nước trong giai đoạn hiện nay.

- Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học hiện đại, các trang web nói về IBL để tìm ra cơ sở

luận của mô hình dạy học điều tra, tìm ra đặc điểm bài học phù hợp với IBL, biết được khả năng

tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS của IBL.

- Nghiên cứu SGK, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo liên quan tới nội dung chương “Cảm

ứng điện từ” để thấy được những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương này bằng IBL.

- Nghiên cứu về áp dụng đánh giá theo Rubric trong dạy học.

 Phương pháp thực nghiệm sư phạm:

Xác định mục đích thực nghiệm, xây dựng nội dung thực nghiệm, tiến hành

thực nghiệm, xử lí kết quả thực nghiệm, nhận xét và kết luận.

Phương pháp thống kê toán học:

Dùng phương pháp thống kê mô tả và thống kê kiểm định để xử lý kết quả bài kiểm tra

khẳng định sự khác biệt giữa kết quả học tập của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm. Từ đó, góp

phần khẳng định kết quả nghiên cứu của đề tài.

7. Những đóng góp của luận văn

- Luận văn nêu bậc được những nét cơ bản nhất của mô hình dạy học điều tra, góp phần làm

phong phú thêm cơ sở lí luận của việc đổi mới cách dạy học vật lý THPT của nước ta hiện nay.

- Luận văn soạn được 8 tiến trình dạy học (trong đó 6 tiến trình bài học và 2 tiến trình bài tập) các

bài của chương “Cảm ứng điện từ” SGK vật lý 11 nâng cao theo mô hình IBL nhằm tích cực hóa

hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS

- Luận văn có thể là tài liệu tham khảo về dạy IBL cho GV và bạn đọc quan tâm.

8. Cấu trúc của luận văn

- Mở đầu (4 trang)

- Chương 1: Cơ sở lí luận của mô hình dạy học điều tra (26 trang)

- Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương: “Cảm ứng điện từ”

theo mô hình dạy học điều tra (33 trang)

- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm (24 trang)

- Kết luận và kiến nghị (2 trang)

- Tài liệu tham khảo (3 trang)

- Phụ lục (85 trang)

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA

1.1. Một số định hướng của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý THPT hiện nay

1.1.1. Định hướng chung

Điều 28.2 Luật giáo dục qui định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích

cực, tự giác, chủ động của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương

pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại

niềm vui, hứng thú học tập cho HS”.

1.1.2. Một số định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập

 Định hướng về phương pháp: GV cần vận dụng các phương pháp dạy học truyền thống

một cách linh hoạt, đồng thời từng bước vận dụng các phương pháp dạy học hiện đại như phương

pháp dạy học hợp tác - phương pháp dạy học cùng tham gia, phương pháp dạy học giải quyết vấn

đề, mô hình “Project Based Learning”, mô hình IBL... nhằm giúp HS biết cách tự học, biết cách hợp

tác trong quá trình tự học; tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc phát hiện và giải quyết vấn đề vừa

có được những kiến thức cần thiết, vừa rèn luyện được các năng lực hành động.

 Định hướng về hình thức tổ chức dạy học: Nên áp dụng các hình thức tổ chức dạy học

một cách linh hoạt, phối hợp dạy học cá nhân và dạy học theo nhóm nhỏ, theo lớp; phối hợp dạy

học ở trong và ngoài lớp, ở nhà trường và ở hiện trường.

 Định hướng về đánh giá kết quả học tập:

- Yêu cầu việc đánh giá là phải toàn diện, khách quan, chính xác và có tác dụng điều chỉnh hoạt

động dạy học, động viên sự cố gắng học tập của HS.

- Để tránh việc kiểm tra kiến thức theo cách ghi nhớ máy móc và tạo nên sự thống nhất về đánh

giá trong cả nước, sẽ tiến tới xây dựng hệ thống chuẩn về kiến

- Các yêu cầu của chương trình cần được đánh giá phải bao gồm kiến thức, kĩ năng, các phẩm

thức và kỹ năng của bộ môn là cơ sở cho việc đánh giá.

chất nhân cách khác. Tuy vậy, trước hết nên tập trung vào đánh giá về kiến thức và kĩ năng bằng

- Các bài kiểm tra cần tạo điều kiện để HS bộc lộ các năng lực như: năng lực xử lí thông tin, năng

cách bố trí hai yêu cầu này trong tất cả các lần kiểm tra.

- Cần kết hợp các loại hình kiểm tra, đánh giá: trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan…

- Đánh giá bao gồm đánh giá của lực lượng giáo dục (thầy cô, bạn bè…) và tự đánh giá.

lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự đánh giá…

1.2. Mô hình dạy học điều tra

1.2.1. Mô hình dạy học đều tra [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]

a.“Inquiry”: Tìm kiếm chân lí, thông tin hay kiến thức bằng cách đặt câu hỏi. Như vậy,

“Inquiry” chính là sự tham gia để dẫn đến sự hiểu biết, sự tham gia trong việc học bao hàm việc sở

hữu những kiến thức, kĩ năng và thái độ cho phép người học tìm kiếm những giải đáp cho các câu

hỏi, các vấn đề trong khi xây dựng kiến thức mới.

b. IBL hay “Investigative Learning”: Là mô hình dạy học lấy HS làm trung tâm, xuất phát

từ kiến thức, kỹ năng và những nhu cầu mong muốn hiểu biết của HS; hợp tác với bạn đồng hành,

thu hút HS tìm kiếm giải pháp, điều tra thông tin để tìm câu trả lời cho các câu hỏi dưới sự cố vấn

của GV trong quá trình xây dựng kiến thức mới. Có thể định nghĩa mô hình dạy học điều tra theo

Hỏi

Điều tra

Phản chiếu

Hình thành

Thảo luận

Hình 1.1. Sơ đồ định nghĩa “Inquiry Based Learning”

một vòng tròn khép kín.

 Hỏi: Từ tình huống có vấn đề (thường xuất phát từ cuộc sống hằng ngày) một câu hỏi

bài học được đặt ra. Câu hỏi này phải có nội dung khoa học, HS có thể trả lời được, câu hỏi có thể

 Điều tra: HS phân tích câu hỏi bài học, đưa ra các câu hỏi nền (hoặc GV cung cấp cho

phân tích thành nhiều câu hỏi nhỏ, có ý nghĩa thực tiễn và hấp dẫn đối với HS.

HS hệ thống câu hỏi nền) làm cơ sở cho việc thu thập, chọn lọc thông tin: tìm hiểu tài liệu, nghiên

cứu mài mò thí nghiệm, quan sát thực tế, phỏng vấn…; so sánh các thông tin bản thân tìm kiếm từ

các nguồn khác nhau, tham khảo chéo các thông tin mà các thành viên trong nhóm thu thập được…

để loại bỏ những thông tin, ý tưởng không thích hợp. Nếu HS đặt câu hỏi thì số lượng câu hỏi nền

tùy thuộc vào kiến thức, kĩ năng của HS và sự phức tạp của câu hỏi bài học. Cần nhấn mạnh những

câu hỏi nền là cực kì quan trọng, nó cung cấp cấu trúc cho quá trình điều tra, như một bảng hướng

dẫn điều tra, HS sẽ biết mình phải nghiên cứu cái gì, nên GV phải đánh giá chất lượng của câu hỏi

nền mà HS viết và phản hồi kịp thời cho HS.

 Hình thành: Những thông tin đã được chọn lọc trong giai đoạn điều tra được HS xử lí

(rút ra kết luận bằng suy luận quy nạp, suy luận tương tự, khái quát hoá, xây dựng bảng, biểu đồ, vẽ

đồ thị, so sánh những ghi chú…). Người học bây giờ đảm nhiệm vai trò tạo ra những kiến thức mới,

những ý tưởng mới quan trọng, những lí thuyết mới nằm ngoài kiến thức, kinh nghiệm trước đó của

họ. Có thể mỗi thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao dưới dạng sản phẩm của

mình, sau đó nhóm nhìn lại câu hỏi bài học và các câu hỏi nền để tổng hợp sản phẩm của các thành

viên thành sản phẩm học tập của nhóm. Sản phẩm học tập của nhóm có thể là bài thuyết trình, trang

Thảo luận: HS chia sẻ và thảo luận những ý tưởng mới, những kinh nghiệm và kết quả,

web, tranh ảnh, đồ thị…

so sánh những ghi chú trong giai đoạn hình thành với bạn học, GV, cha mẹ, những người quan tâm

để chính xác hoá kiến thức mới. Trước tiên, HS thảo luận trong nhóm, sau đó đem ra thảo luận

 Phản chiếu: Các nhóm nhìn lại câu hỏi bài học, hoàn thiện lần cuối sản phẩm học tập.

trước lớp dưới sự cố vấn của GV.

Đó chính là bài học của tất cả các thành viên trong lớp học và có thể chia sẻ với mọi người quan tâm

bằng cách cho họ chép sản phẩm hoặc đưa sản phẩm lên internet.

a. Mô hình dạy học điều tra được xây dựng bởi một số tư tưởng của một số nhà

1.2.2. Đặc điểm của mô hình dạy học điều tra

giáo dục lớn như Socrates, John Dewey, Lev Vygotsk… [18], [26], [27]  Socrates (470-399): Dẫn HS tìm đến kiến thức thông qua câu hỏi. GV đặt câu hỏi HS trả

lời, GV và các HS khác sẽ biện bác, tranh luận. Mục đích của phương pháp này là khuyến khích HS

 John Dewey (1859-1952): Cho rằng việc giảng dạy phải kích thích hứng thú, muốn vậy

suy nghĩ có phê phán.

phải cho trẻ độc lập tìm tòi, thầy giáo chỉ là người tổ chức, thiết kế, cố vấn.

 Lev Vygotsky (1896-1934): Chất lượng học được nâng cao thông qua giải quyết vấn đề.

Quá trình tìm kiếm cách giải quyết vấn đề trong nhóm sẽ giúp người học học tập hiệu quả hơn là tự

b. Hoạt động của IBL bắt đầu bằng hệ thống câu hỏi. Do đó chất lượng câu hỏi

tìm cách giải quyết vần đề một cách độc lập.

ảnh hưởng đến thành công của IBL  Câu hỏi tốt [17], [23], [33]

Khái niệm: Câu hỏi mở, kích thích sự tò mò, là một cách hiệu quả để khuyến khích HS

suy nghĩ sâu hơn và cung cấp cho HS một hoàn cảnh học tập có ý nghĩa. Khi HS được cho câu hỏi,

chúng thật sự thích thú đi tìm câu trả lời và bắt đầu hành trình khám phá. Câu hỏi giúp họ thấy sự

liên hệ giữa môn vật lý và cuộc sống của họ, từ đó việc học trở nên có ý nghĩa.

Đặc điểm:

- Câu hỏi phải có cơ sở khách quan, nội dung câu trả lời phải khoa học.

- Câu hỏi không được quá khó đối với người học, có thể trả lời được.

- Câu hỏi không phải là một sự kiện đơn giản, tức là không quá dễ đối với HS.

- Câu trả lời HS chỉ biết được khi đã trải qua quá trình học tập cố gắng hết sức.

- Câu hỏi không được quá riêng tư.

 Bộ câu hỏi định hướng [17], [28]

Khái niệm: Cung cấp một hệ thống câu hỏi tốt, thể hiện nội dung mà HS cần lĩnh hội

Các mức độ của bộ câu hỏi định hướng: Theo mức độ khái quát của câu hỏi chia làm

trong quá trình học.

Câu hỏi bài học:

hai mức độ: câu hỏi bài học và câu hỏi nội dung.

- Là câu hỏi mở, chỉ mang tầm khái quát một bài học cụ thể. Nêu ra vấn đề, mở đầu cho cuộc tìm

kiếm kiến thức và thảo luận của HS.

- Khuyến khích sự khám phá, kích thích và duy trì được sự hứng thú của HS. Từ đó, bắt HS phải

Câu hỏi nội dung:

- Giúp HS xác định được phải học cái gì, học ở đâu, học khi nào và hỗ trợ cho câu hỏi bài học

làm sáng tỏ bản thân các sự kiện.

bằng cách cung cấp trọng tâm của kiến thức chi tiết. Chúng giúp HS tập trung vào thông tin mang

tính sự kiện.

- Có câu trả lời rõ ràng, phần lớn là câu hỏi đóng.

- Được sắp xếp theo tiêu chuẩn nội dung và mục tiêu học tập, hỗ trợ cho câu hỏi bài học.

- Dùng để kiểm tra HS về khả năng liên hệ lại những thông tin sự kiện. GV thường dùng câu hỏi

này để hỏi HS về cái gì, ở đâu, khi nào...

- Mức thấp nhất của kiến thức và kĩ năng mà HS vận dụng để tìm câu trả lời là hiểu.

Tóm lại: Bộ câu hỏi định hướng cung cấp cho HS một hệ thống câu hỏi tốt, giúp HS xác

định lí do, nội dung mà HS cần nghiên cứu trong quá trình học. Từ đó, HS chủ động, tích cực trong

quá trình học tập cũng như phát triển tư duy bậc cao và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS.

Lớp chia thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS, các nhóm được duy trì xuyên

c. Hình thức học tập trong IBL là học tập hợp tác  Dạy học hợp tác [1], [4], [19], [20]

suốt một chương, các nhóm được giao cùng một nhiệm vụ. Trong mỗi nhóm có một nhóm trưởng,

nhóm trưởng chịu trách nhiệm phân chia công việc cho các nhóm viên. Trong quá trình thực hiện

công việc, các thành viên trong nhóm làm việc tích cực và tạo không khí thi đua giữa các thành viên

trong nhóm cũng như giữa các nhóm. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm trước toàn lớp, các nhóm

 Tiến trình dạy học hợp tác [1], [24], [34]

còn lại quan sát, trao đổi, thảo luận, chất vấn, GV làm trọng tài, cố vấn.

GV làm việc chung với cả lớp

- Nêu vấn đề xác định nhiệm vụ nhận thức: Đặt vấn đề rồi đưa ra bộ câu hỏi định hướng.

- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.

- Hướng dẫn tiến trình hoạt động của các nhóm.

HS làm việc theo nhóm

- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Từng cá nhân thực hiện nhiệm vụ được

phân công.

- Tổng hợp các sản phẩm của các thành viên thành sản phẩm của nhóm; trao đổi, thảo luận trong

nhóm. Cử đại diện để trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp.

- Các nhóm nộp sản phẩm, bản báo cáo phân công nhiệm vụ của nhóm…cho GV.

Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm.

- GV chọn một nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình.

d. Vai trò của GV và HS trong IBL:  Vai trò của GV trong IBL [21], [22], [30], [32]

GV phản ánh mục tiêu và lập kế hoạch cho IBL - GV lên kế hoạch sao cho mỗi HS đều tích cực, chủ động trong quá trình học.

- Các nhóm nhận xét, trao đổi, thảo luận, GV hợp thức hóa tri thức.

- GV hiểu những kĩ năng, kiến thức, thói quen suy nghĩ cần thiết cho việc học trong IBL.

- GV hiểu và có kế hoạch về các cách thức khuyến khích để tăng cường trách

nhiệm của HS trong việc học.

- GV phải bảo đảm việc học trên lớp của HS có liên quan tới HS và có thể ứng dụng được vào

cuộc sống thực tế.

- GV chuẩn bị những câu hỏi mà người học có thể hỏi mọi lúc.

- GV chuẩn bị môi trường học tập với các công cụ học tập cần thiết, tài liệu, và nguồn nhân lực

liên quan đến sự tích cực của người học.

GV tạo điều kiện thuận lợi nhất cho lớp học - Những kế hoạch của GV phải tập trung vào việc thiết lập nội dung học tập trong khung kiến

thức chương trình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc học của HS trong cả mỗi tiết học, mỗi

ngày, mỗi tuần, mỗi tháng thậm chí cả năm. Các kế hoạch đó phải nhấn mạnh sự nuôi dưỡng, phát

triển thói quen tư duy tốt.

- Các câu hỏi của GV đặt ra phải khuyến khích HS tư duy theo càng nhiều hướng khác nhau càng

tốt để dẫn đến nhiều câu hỏi khác hơn.

- GV khuyến khích HS trả lời, đánh giá câu trả lời của HS.

- Nếu HS trả lời đúng thì tìm cách động viên tạo hưng phấn cho HS, còn nếu câu trả lời sai thì

GV không vội giải đáp ngay mà đưa ra những hướng dẫn hợp lí và sau đó giúp HS nhìn nhận thấy

nguyên nhân sai của mình.

- GV thường lờ đi những chướng ngại gặp phải của HS trong quá trình học và chỉ hướng dẫn khi

người học thật sự cần thiết.

- Loại câu hỏi mà GV thường dùng là: Tại sao? Bằng cách nào em biết? Đâu là bằng chứng?

- GV tạo điều kiện thuận lợi để HS tự đánh giá quá trình học tập của mình.

- GV đánh giá quá trình học tập của HS.

Vai trò HS trong IBL [21], [22], [30], [32]

HS xem mình là người học trong quá trình học tập

- 2THS2T mong muốn được tiếp tục học tập.

- HS thể hiện khát vọng muốn tìm hiểu thêm nữa.

- HS tìm cách cộng tác và làm việc với bạn học và GV.

- HS tự tin trong học tập, sẵn sàng bổ sung sửa đổi các ý tưởng, cố gắng tối đa

trong việc tính toán, cố gắng vượt qua những khó khăn đã được dự tính trước và thể hiện sự hoài

nghi hợp lí trong quá trình học.

HS mong đợi có được "lời mời học tập" và sẵn sàng tham gia vào một quá trình khám phá

- HS thể hiện sự tò mò, sự quan sát có suy nghĩ.

- HS di chuyển xung quanh, lựa chọn và sử dụng các tài liệu cần thiết.

- HS bàn bạc với các bạn học và GV, cha mẹ... về các quan sát và các câu hỏi.

- HS thử dùng một số ý tưởng của riêng mình trong quá trình khám phá.

HS đặt các câu hỏi, đề xuất các cách giải thích, sử dụng các quan sát

- HS thường đặt câu hỏi (bằng ngôn ngữ và thông qua các hành động).

- HS sử dụng các câu hỏi để đưa họ vào các hoạt động tạo ra thêm các câu hỏi hay ý tưởng mới

(dĩ nhiên ý tưởng mới so với bản thân HS).

- HS đánh giá và áp dụng các câu hỏi như là một phần quan trọng của việc học.

- HS quan sát có phê phán, chứ không phải chỉ lắng nghe và nhìn ngẩu nhiên.

HS lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động học tập

- HS kết nối đến các kiến thức đã biết trước đó.

- HS chủ động thiết kế cách để thử các ý tưởng của họ, không để GV bảo mới làm, không chờ đợi

vào chỉ dẫn của GV.

- HS lập kế hoạch cách thức để kiểm tra, điều chỉnh, xác nhận hoặc loại bỏ các ý tưởng.

- HS thực hiện các hoạt động học tập bằng cách sử dụng tài liệu, quan sát, đánh giá và ghi lại

thông tin.

- HS phân loại thông tin và ra quyết định điều gì là quan trọng.

- HS xem xét chi tiết, tìm ra trật tự và các sự kiện, ghi chú thay đổi, tìm ra những điểm giống và

HS trao đổi thông tin bằng nhiều phương pháp khác nhau

khác nhau.

- HS trình bày ý tưởng, ý kiến bằng nhiều cách, bao gồm bản vẽ, các báo cáo, đồ họa, phóng sự...

- HS lắng nghe, nói, và viết về hoạt động học tập của mình với cha mẹ, GV và

bạn đồng hành.

- HS sử dụng ngôn ngữ của học tập, áp dụng các kĩ năng xử lí thông tin, và phát huy cách làm

HS tự đánh giá quá trình thực học của mình

việc riêng của mình sao cho thích hợp với môn học.

- HS sử dụng công cụ để ước định thành công việc học của mình.

- HS nhận ra và ghi lại điểm mạnh điểm yếu của chính mình.

- HS phản ánh việc học của mình với GV, bạn đồng hành và cha mẹ.

Tóm lại: GV là người tổ chức, thiết kế, cố vấn cho HS trong quá trình dạy học, còn HS là

người chủ động, phối hợp với các thành viên trong nhóm trong quá trình tìm tri thức.

e. Kết quả khi dạy học bằng IBL  Đối với HS [18], [21], [22], [32], [33], [36], [39], [45]

Kiến thức: Bao gồm kiến thức chuyên ngành và kiến thức quá trình

Sau khi học với IBL HS có được:

- Kiến thức chuyên ngành: Bao gồm kiến thức nằm trong chương trình và kiến thức mở rộng.

Kĩ năng: HS rèn được kĩ năng sống quan trọng : kĩ năng thu lượm thông tin, kĩ năng xử

- Kiến thức quá trình: Con đường tìm ra kiến thức – giải pháp, phương pháp, cách thức…

lí thông tin, kĩ năng truyền đạt thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng làm việc hợp tác,… đặc

Thái độ: Làm việc nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm…

Nuôi dưỡng thói quen tư duy tốt: Phân tích, tổng hợp, biết suy nghĩ có phê phán, biết

biệt là kĩ năng tự đánh giá.

đặt câu hỏi và tìm cách trả lời, từ đó người học có khả năng tự bổ sung thêm kiến thức mới cho

mình, nghĩa là biết tự học suốt đời.

 Đối với GV [18], [21] [22], [32], [33], [36],[39], [45]

Kiến thức chuyên môn: Được nâng cao vì HS có thể hỏi những kiến thức vượt ra ngoài

bài học, chương trình học, đòi hỏi GV phải thường xuyên nghiên cứu bổ sung kiến thức.

Kiến thức nghiệp vụ: Nghiệp vụ sư phạm không ngừng được nâng cao, khả năng tổ

chức, cách động viên để HS phát huy tính tích cực…ngày càng tinh tế, đúng lúc, phù hợp hơn đối

với từng đối tượng.

f. Đánh giá trong IBL bao gồm tự đánh và đánh giá từ bên ngoài (của bạn

học và GV) [5], [15], [31], [32], [35]  Tự đánh giá

Tự đánh giá tạo cơ hội cho HS (nhóm HS) nhìn nhận lại, biết được điểm mạnh, yếu của bản

thân (của nhóm), thấy được những cơ hội và thách thức đối với công việc của mình (của nhóm

mình) và từ đó có thể tự tin hơn trong việc hoạch định các kế hoạch trong tương lai để cải thiện việc

học của bản thân HS hoặc của nhóm HS. Tự đánh giá giúp người học (nhóm học) tăng cường tính

ganh đua với các bạn trong cùng nhóm, cùng lớp, giữa các nhóm với nhau, giúp người học nhanh

tiến bộ. Hơn nữa, tự đánh giá còn cung cấp những thông tin giúp GV đánh giá HS (nhóm HS) sâu

sắc, chính xác hơn.

Trong IBL tự đánh giá bao gồm: Tự đánh giá của cá nhân, tự đánh giá của nhóm, tự đánh

 Đánh giá từ bên ngoài: Đó là sự đánh giá của GV đối với mỗi HS, với mỗi nhóm và

giá sản phẩm của nhóm.

Đánh giá của GV: Bao gồm đánh giá quá trình học và đánh giá kết quả cuối cùng

Đánh giá quá trình học:

đánh giá của nhóm đối với mỗi thành viên trong nhóm.

Đánh giá mức độ thành thạo các kĩ năng: quan sát, đo lường, phân loại, giao tiếp, sử dụng

các con số, sử dụng mối quan hệ không gian và thời gian, dự đoán, suy luận, hình thành các mô

hình, đọc các dữ liệu, kiểm soát các biến cố, đưa ra các giả thuyết, thực nghiệm. Đánh giá thái độ

học tập, tinh thần trách nhiệm… để quan sát việc học và theo dõi sự tiến bộ của HS, giúp GV điều

chỉnh lại việc dạy, cải tiến hoạt động IBL và cung cấp những nhu cầu thật sự cần thiết để tích cực

hóa tối đa hoạt động nhận thức của HS.

Đánh giá kết quả cuối cùng:

Đánh giá sản phẩm cuối cùng thể hiện câu trả lời cho câu hỏi bài học của HS: bài thuyết

trình, bài trình diễn, powerpoint, trang web,... cung cấp cho HS và phụ huynh về sự tiến bộ và thành

Đánh giá của nhóm đối với mỗi thành viên trong nhóm:

tựu mà HS đạt được trong IBL, giúp cho HS và GV có những kế hoạch cho IBL sắp tới.

Đánh giá mức độ thành thạo các kĩ năng: quan sát, đo lường, phân loại, giao tiếp, sử dụng

các con số, sử dụng mối quan hệ không gian và thời gian, dự đoán, suy luận, hình thành các mô

hình, đọc các dữ liệu, kiểm soát các biến cố, đưa ra các giả thuyết, thực nghiệm. Đánh giá thái độ

học tập, tinh thần trách nhiệm… để quan sát việc học và theo dõi sự tiến bộ của bạn học, giúp bạn

điều chỉnh lại việc học.

 Về GV:

1.2.3. Điều kiện tiến hành IBL

- GV phải giỏi chuyên môn: Chuyên môn sâu, có thể chuẩn bị được hệ thống câu hỏi mà HS có

thể hỏi tới…

- GV phải giỏi về nghiệp vụ sư phạm: Có khả năng hiểu HS, giỏi tổ chức, tự tin, biết huy động

tối đa nguồn nhân lực của trường, biết khuyến khích HS khi HS trả lời đúng, biết tạo môi trường

học thuận lợi cho HS, có khả năng thiết kế công cụ tự đánh giá cho HS...

- GV phải nhiệt tình, thương yêu HS - tất cả vì sự phát triển của HS.

- GV phải giỏi tin học…

Về HS:

- HS phải siêng năng, chịu khó, trung thực...

- HS phải khá, giỏi, thông minh, có khả năng sáng tạo, có tính tự giác học tập, có tinh thần trách

nhiệm trong công việc chung.

- HS không chịu chấp nhận những áp đặt của GV một cách đơn giản, thích tranh luận, tự tin và

thích bày tỏ những ý kiến riêng biệt của cá nhân mình về những vấn đề lí thuyết và thực tiễn.

- Trong lớp có một số HS giỏi tin học.

Về cơ sở vật chất:

Cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phải đầy đủ, hiện đại: Có phòng học chuyên môn, dụng

cụ thí nghiệm đầy đủ, thư viện nhiều sách, có internet, có thư viện điện tử, có máy tính, có đèn

chiếu…

Về thời gian:

Việc phân phối thời gian phải phù hợp với hình thức học tập nhóm: tạo cho HS có thời gian

làm việc nhóm ở nhà, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng học chuyên môn.

1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý

a. Những thuận lợi

 Về GV:

THPT ở nước ta

- GV THPT đã được bồi dưỡng và thực hiện đổi mới phương pháp từ 2006 đến nay, ít nhiều cũng

có kinh nghiệm trong vận dụng phương pháp mới vào dạy vật lý ở nước ta. Do đó, trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ đã được nâng cao.

- Phần lớn GV THPT không ngại khó.

- Việc vận dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đã và đang thực hiện nên trình độ tin học của

GV không ngừng được nâng cao.

- GV có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm trong giảng dạy.

 Về HS:

- HS đã được học tin học trong nhà trường nên trình độ tin học của HS cũng được nâng cao. Điều

này thuận lợi cho HS trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin và thể hiện sản phẩm.

- Ngoài khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hoá, khái quát hoá ngày càng được

phát triển, HS lứa tuổi THPT không thích chấp nhận một cách đơn giản những áp đặt của GV. Các

em thích tranh luận, thích bày tỏ những ý kiến riêng biệt của cá nhân mình về những vấn đề lí thuyết

 Về vật chất:

và thực tiễn.

- Các thiết bị, thí nghiệm (thí nghiệm thực và ảo) dùng trong dạy học vật lý ngày càng đầy đủ và

được sử dụng rộng rãi.

- Sách tham khảo mở rộng nội dung kiến thức SGK phong phú. Thư viện các trường phổ thông

ngày càng hiện đại có nhiều loại sách, nhân viên thư viện có chuyên môn ngày càng sâu. Đặc biệt

hầu hết các trường THPT đã được trang bị internet và thư viện điện tử. Cơ sở vật chất phòng học

chuyên môn được xây dựng ngày càng khang trang, máy chiếu projitor, máy vi tính ... được trang bị

 Về thời gian:

ngày càng nhiều.

Lượng thời gian trên lớp ít nhưng việc dạy theo chuẩn kiến thức nên việc phân bổ thời gian

của môn vật lý đã linh hoạt hơn. IBL đặt nặng tự làm việc nhóm, điều đó có nghĩa là HS phải làm

việc rất nhiều trước khi tiết học IBL diễn ra. Do đó giải quyết được mâu thuẫn giữa lượng thời gian

trên lớp với lượng kiến thức.

b. Những hạn chế

- Khó áp dụng IBL đối với những GV có ít kinh nghiệm trong tổ chức hoạt động nhóm, trình độ

chuyên môn không vững.

- Một số HS chưa quen với tự đánh giá, rụt rè, ngại phát biểu ý kiến.

- Học tập hợp tác phải dựa trên cơ sở tự nguyện nhưng không phải mọi HS đều sẵn sàng hưởng

ứng.

- Cơ sở vật chất, dụng cụ thí nghiệm cần phải trang bị nhiều hơn nữa thì IBL mới phát huy tối đa

việc tích cực hoá hoạt động học tập của HS.

- Sinh hoạt nhà trường theo chương trình chặt chẽ, thời gian biểu nghiêm ngặt mà hoạt động

nhóm lại đòi hỏi linh hoạt về nội dung, tổ chức, thời gian.

1.3. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống

[33], [36], [39], [45]

1.3.1. Điểm khác biệt giữa IBL và phương pháp dạy học truyền thống [1], [10], [15], [18], [21], [22], [32],

IBL Dạy học truyền thống

- Tập trung nhiều hơn vào việc sử dụng - Chỉ tập trung vào việc truyền thụ nội

nội dung học tập như là phương tiện dung, ít tập trung vào phát triển kĩ

phát triển kĩ năng thu thập, xử lí thông năng và nuôi dưỡng thái độ điều tra.

tin và giải quyết vấn đề.

- Nhấn mạnh “làm thế nào để HS biết?” - Nhấn mạnh “HS học cái gì?”

hơn là “HS biết những gì?”

- Ít nhấn mạnh phát triễn kĩ năng và - Nhấn mạnh phát triễn kĩ năng và nuôi

nuôi dưỡng thái độ chất vấn. dưỡng thói quen tư duy tốt.

- HS là người tiếp nhận thông tin. - HS là trung tâm, là người chủ động tìm

kiếm kiến thức.

- GV là trung tâm, là người cung cấp - GV là cố vấn, chuyên gia.

kiến thức. - Quan tâm đến chuẩn bị cho những lớp

- Quan tâm nhiều đến việc chuẩn bị học kế tiếp cũng như đến sự chuẩn bị

cho lớp học kế tiếp hơn là giúp HS học cho HS học tập lâu dài.

tập suốt đời. - Nội dung học tập có thể vượt ra ngoài

- Nội dung chỉ nằm trong chương trình chương trình, thiết thân.

học. - Đánh giá tập trung vào sự phát triển kĩ

- Đánh giá tập trung vào tầm quan năng quá trình và kiến thức nội dung.

trọng của câu trả lời đúng. - Đánh giá bao gồm tự đánh giá của HS,

- Chủ yếu là đánh giá của GV. tự đánh giá nhóm và đánh giá của GV,

bạn học.

[33]

- Nuôi dưỡng thói quen tư duy tốt (phân tích, so sánh, tổng hợp,..) và kĩ năng điều tra khoa học

1.3.2. Những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống [32],

cho HS. Môi trường học tập: vui vẻ, dân chủ, thoải mái đã tạo nên sự nhiệt tình và phấn khởi trong

học tập của HS.

- Nhiều HS gặp khó khăn với cách học ghi nhớ thì lại thành công trong cách học với IBL, từ đó

HS tìm lại được sự tự tin và hứng thú.

- Cách dạy truyền thống nặng về mở rộng phạm vi nhận thức, IBL củng cố, tăng

cường phát triển toàn diện trên ba lĩnh vực: thể chất (do HS phải di chuyển trong quá trình thảo

luận,..), tình cảm (do HS làm việc nhóm, làm việc trong môi trường thoải mái, vui vẻ từ đó tình cảm

giữa các HS tăng lên, lòng yêu thích môn học tăng lên), nhận thức (bao gồm phát triển kiến thức về

phương pháp nhận thức và kiến thức chuyên môn, kiến thức về kĩ năng: làm việc hợp tác, tự đánh

giá...).

- Tự đánh giá giúp HS hứng thú hơn với quá trình tự học và làm việc độc lập, giúp họ luyện tập

đánh giá tức là đã tích cực hóa được hoạt động học tập của HS. Do đó, tự đánh giá trong IBL là một

ưu điểm so với đánh giá phương pháp dạy học truyền thống.

- IBL thích hợp cho làm việc hợp tác và dự án làm theo nhóm. GV có thể tạo ra một hoạt động cả

lớp làm việc với một câu hỏi như là một nhóm (nhưng cả lớp phải thật sự cùng quan tâm đến câu

hỏi). Tuy nhiên IBL cũng áp dụng tốt nếu GV quyết định cho mỗi HS phát triển dự án cá nhân,

nhưng phải kết hợp với một số yếu tố làm việc hợp tác và chia sẽ.

- IBL có thể áp dụng cho mọi cấp học, bậc học, cho mọi lứa tuổi.

- Trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của GV không ngừng được nâng cao.

- Giải quyết được mâu thuẩn giữa thời lượng trên lớp và lượng kiến thức trong chương trình mà

GV đang kiêu ca là chương trình nâng cao nặng đối với HS và số tiết phân phối theo chương trình

không đủ dạy.

1.4. Các mức độ vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật lý THPT [25], [38]

Căn cứ vào vòng tròn của mô hình IBL có 5 giai đoạn:

Mức độ 1: HS chọn một vấn đề (câu hỏi bài học) cần giải quyết trong nhiều vấn đề GV đưa

 Hỏi:

Mức độ 2: GV đưa ra tình huống có vấn đề, HS rút ra vấn đề cần giải quyết, đó chính là câu

ra.

Mức độ 3: GV đưa ra tình huống có vấn đề và rút ra vấn đề cần giải quyết

hỏi bài học.

(câu hỏi bài học), HS chỉ tiếp nhận câu hỏi.

Mức độ 1: Các HS trong nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết (các nhóm tự xây

 Điều tra:

Mức độ 2: Các HS trong nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết (các nhóm xây dựng

dựng bộ câu hỏi định hướng), tự tìm kiếm tài liệu, thu thập dữ liệu và chọn lọc thông tin.

bộ câu hỏi định hướng) dưới sự cố vấn của GV, tự tìm kiếm tài liệu, thu thập dữ liệu và chọn lọc

Mức độ 3: GV đưa cho các nhóm bộ câu hỏi định hướng, các nhóm tự tìm kiếm tài liệu, thu

thông tin.

Mức độ 4: GV đưa cho các nhóm bộ câu hỏi định hướng, cung cấp cho HS

thập dữ liệu và chọn lọc thông tin.

tài liệu, dụng cụ thí nghiệm...và HS tự thu thập dữ liệu, chọn lọc thông tin GV chỉ hướng dẫn HS

Mức độ 5: GV đưa cho các nhóm bộ câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS tìm kiếm tài liệu,

khi thật sự cần thiết.

thu thập dữ liệu, chọn lọc thông tin.

 Hình thành:

Mức độ 1: Mỗi thành viên trong nhóm tự xử lí thông tin, tự liên hệ kiến thức cũ để hình

thành kiến thức mới, tự tìm cách thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó, nhóm tự tổng hợp,

sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên thành sản phẩm học tập của nhóm và chỉ cần

Mức độ 2: Mỗi thành viên trong nhóm tự xử lí thông tin, tự liên hệ kiến thức cũ để hình

sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần thiết.

thành kiến thức mới, tự thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó GV hướng dẫn các nhóm

Mức độ 3: GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm xử lí thông tin, liên hệ kiến thức cũ để

tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên thành sản phẩm học tập của nhóm.

hình thành kiến thức mới, hướng dẫn HS thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó các nhóm

HS tự tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập

Mức độ 4: GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm xử lí thông tin, liên hệ

của thành viên trong nhóm thành sản phẩm học tập của nhóm.

kiến thức cũ để hình thành kiến thức mới, hướng dẫn HS thể hiện sản phẩm học tập của bản thân.

Sau đó GV hướng dẫn các nhóm tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên

thành sản phẩm học tập của nhóm.

Mức độ 1: Trước tiên các nhóm tự thảo luận, sau đó đem ra thảo luận trước lớp, GV chỉ là

 Thảo luận:

Mức độ 2: Trước tiên các nhóm tự thảo luận, sau đó GV hướng dẫn các nhóm thảo luận

người cố vấn.

Mức độ 3: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận và thảo luận trước lớp.

trước lớp.

Mức độ 1: HS tự nhìn lại câu hỏi khái quát và tự hoàn chỉnh lần cuối sản

 Phản chiếu:

phẩm, đó là bài học của các em. Nếu muốn các em tự đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm (tự đưa

Mức độ 2: HS nhìn lại câu hỏi khái quát, hoàn chỉnh lần cuối sản phẩm, đó là bài học của

lên internet…)

các em, Nếu muốn các em đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm dưới sự giúp đỡ của GV.

Tóm lại: với cách chia mức độ của từng giai đoạn trong chu trình IBL cho phép GV vận

dụng hợp lí mô hình này với từng đối tượng HS, từng điều kiện vật chất của từng trường, giúp phát

huy tối đa tính tích cực và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS.

1.5. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL

1.5.1. Đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL

Bài học vật lý có ít nhất một trong những đặc điểm sau sẽ phù hợp với IBL:

- Liên quan nhiều đến kiến thức, kinh nghiệm cũ của HS.

- Có sức thu hút đối với HS.

- Những bài học giúp HS giải quyết được những vấn đề liên quan đến cuộc sống của HS.

- Có nhiều tài liệu và tài liệu phải phù hợp với đối tượng HS.

- Có các nội dung mà HS phải làm việc hợp tác mới có được kết quả.

1.5.2. Một số bài học vật lý ở THPT phù hợp với IBL

- Bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng” SGK vật lý 11 nâng cao phù hợp

với IBL ở chỗ có sức thu hút HS cũng như liên quan nhiều đến kiến thức, kinh nghiệm cũ mà HS đã

được học ở lớp 9.

- Sau khi học bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng” của SGK vật lý 11 nâng

cao thì học những bài “Suất điện động cảm ứng của đoạn dây dẫn chuyển động”, “Dòng điện Fu-

cô”, “Hiện tượng tự cảm”, “Bài tập về cảm ứng điện từ” là những bài phù hợp với IBL ở chỗ liên

quan nhiều đến kiến thức, kinh nghiệm cũ của HS.

- Bài “ Năng lượng từ trường” SGK vật lý 11 nâng cao phù hợp với IBL ở chỗ liên quan đến kiến

thức cũ, có nhiều tài liệu và tài liệu phù hợp với đối tượng HS.

- Bài “Lực ma sát” SGK vật lý 10 nâng cao giúp các em biết lợi và hại của lực

ma sát, biết cách làm tăng hay giảm ma sát: biết tra mỡ vào ổ bi xe đạp khi nó bị khô dầu, biết thay

lốp xe khi nó bị mòn, không chạy xe nhanh trên đường trơn trượt…Nó phù hợp với IBL ở đặc điểm

giúp HS giải quyết được những vấn đề liên quan đến cuộc sống của HS.

1.6. IBL với công nghệ thông tin [17], [23], [29], [44], [46]

1.6.1. Vai trò của công nghệ thông tin trong IBL

- Trong thời đại ngày nay, internet là một phương tiện hữu hiệu giúp HS tìm kiếm thông tin

nhanh chóng và hiệu quả. Ngoài ra internet còn giúp HS thẩm định những thông tin đã tìm được

(với cùng một thông tin HS có thể thu thập được từ nhiều địa chỉ khác nhau) để đưa ra câu trả lời

cho các câu hỏi trong bộ câu hỏi định hướng.

- Công nghệ thông tin là phương tiện để HS trao đổi thông tin với bạn học với GV khi các em

thật sự cần sự giúp đỡ từ bạn học, từ GV.

- Công nghệ thông tin là phương tiện để HS thể hiện sản phẩm và trình bày sản phẩm trước

nhóm, trước lớp, chia sẽ kiến thức với mọi người quan tâm.

- Giúp HS có môi trường thuận lợi để luyện tập…

1.6.2. Thiết kế IBLvới project page

Project page là một tài liệu trực tuyến hỗ trợ người học IBL.Trang dự án gồm bốn phần:

Nhiệm vụ (bộ câu hỏi định hướng), tài liệu (cơ sở vật lí, vật lí và đời sống, bài giảng điện tử, thư

viện tư liệu...), diễn đàn (nơi để HS đưa sản phẩm lên, trao đổi thông tin với thầy với bạn bè..) và

 Nhiệm vụ: Nhiệm vụ gồm câu hỏi bài học và một tập hợp các câu hỏi nền cũng như

đánh giá (công cụ đánh giá, báo cáo thực hiện nhiệm vụ).

những sự chỉ dẫn riêng yêu cầu phải hoàn thành. Thường câu hỏi bài học được phát biểu trực tiếp,

tránh hiện tượng HS không biết câu hỏi hỏi cái gì. Những câu hỏi nền được liệt kê trực tiếp bên

dưới câu hỏi bài học để cung cấp cấu trúc tìm kiếm. Với một tập hợp các câu hỏi, HS biết chính xác

phải trả lời cái gì. Những câu trả lời này cung cấp thông tin riêng rẽ, có thể tập hợp lại thành câu trả

 Nguồn tài liệu: phần tài liệu của Project page gồm:

lời cho câu hỏi bài học.

- Những liên kết với www để cung cấp những thông tin thật sự cần thiết để trả lời những câu hỏi

nền. Bằng cách cung cấp địa chỉ các trang web, GV chắc chắn rằng HS sử dụng nguồn tài nguyên

đúng cho quá trình học bằng IBL. Điều này đặc biệt cần thiết cho HS ở trình độ cơ bản và trung cấp,

nơi mà việc tìm kiếm những trang web đúng bị giới hạn do thiếu kĩ năng tìm kiếm. Bằng cách cung

cấp website, GV rút ngắn thời gian tìm kiếm những trang web chất lượng cao cho HS, việc mà

thường làm nản lòng HS. Thêm một lợi ích của việc cung cấp địa chỉ trang web là số lượng máy

tính được yêu cầu để hoàn thành bài học được giảm xuống tối đa.

- Cơ sở vật lý: Cung cấp cho HS những kiến thức vật lý cơ bản và nâng cao để cho HS tham

khảo.

- Bài giảng điện tử: Đây là nguồn tài liệu (bài giảng bằng Powerpoint…) hỗ trợ HS kịp thời, nội

dung chính xác mỗi khi gặp khó khăn về kiến thức vật lý và hỗ trợ cho HS trong quá trình trình bày

kiến thức bằng Powerpoint.

- Thư viện tư liệu: Cung cấp cho HS hình ảnh, phim kiến thức chương “Cảm ứng

điện từ”.

- Vật lý và đời sống: Cung cấp những ví dụ trong đời sống hằng ngày có dùng đến kiến thức

chương.

- Bài tập: Cung cấp đề bài và đáp số cho HS luyện tập

 Diễn đàn:

- Là nơi để HS trao đổi thảo luận trong quá trình học.

- Là nơi để HS đưa sản phẩm lên, sản phẩm là cái mà HS sản xuất ra để thể hiện câu trả lời cho

câu hỏi bài học. Thường sản phẩm gồm: bài thuyết trình, bài báo, sản phẩm siêu truyền thông, bài

trình chiếu. GV nên khuyến khích HS làm trang web thuyết trình (web essay) và gửi lên mạng. Web

esssay chứa siêu liên kết để hỗ trợ phần căn cứ của web, đi kèm với hình ảnh, âm thanh hay phim,

dựa vào mức độ hiểu biết kĩ thuật của HS và GV. Web essay lên mạng trực tuyến sẽ có cơ hội tiếp

cận với khán giả toàn thế giới.

 Đánh giá: Đưa ra thang điểm tự đánh giá cá nhân, nhóm, đánh giá sản phẩm và báo cáo

thực hiện nhiệm vụ của nhóm.

1.7. Tích cực hoá hoạt động học tập [4], [7], [10], [16], [37], [43], [47]

1.7.1. Tính tích cực học tập:

Là trạng thái hoạt động của HS đặc trưng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao

trong việc tiếp nhận và giải quyết các nhiệm vụ học tập chỉ cần sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần

thiết.

1.7.2. Tích cực hoá hoạt động học tập:

Là một tập hợp các hoạt động nhằm chuyển vị trí người học từ thụ động sang chủ động, từ đối

tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.

1.7.3. Các dấu hiệu của tích cực hoá hoạt động học tập

1. Có chú ý vấn đề đang học không?

2. Có hăng hái tham gia vào mọi hình thức hoạt động học tập hay không?

- HS có thích phát biểu ý kiến không?

+ Khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, các câu hỏi của bạn, bổ sung

các câu trả lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.

+ Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi phải giải thích cặn kẽ những vấn đề các bạn, GV trình bày

chưa đủ rõ.

+ Mong muốn đóng góp với GV, với bạn những thông tin mới lấy từ nhiều nguồn khác

nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài học, môn học.

- HS chủ động ghi chép và việc ghi chép có khoa học không?

3. Có tự giác, chủ động, hăng hái tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập?

5. Có hiểu bài học không?

4. Có ghi nhớ tốt những điều đã được học không?

7. Có chủ động vận dụng linh hoạt các kiến thức, các kĩ năng đã học để nhận thức các vấn đề

6. Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình không?

mới hay vào thực tiễn không?

8. Tốc độ học tập có nhanh không?

9. Có hứng thú trong học tập hay chỉ vì một ngoại lực nào đó mà phải học?

10. Có ý chí, có quyết tâm vượt khó khăn trong học tập không?

11. Có sáng tạo trong tìm kíếm, lĩnh hội và vận dụng kiến thức?

1.7.4. Các cấp độ biểu hiện tính tích cực của HS trong quá trình học tập

 Bắt chước: HS bắt chước hành động, thao tác của GV, của bạn bè.

 Tìm tòi: HS chủ động, độc lập, tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập với sự trợ giúp

của bạn học, GV khi thật sự cần thiết.

 Sáng tạo: Sáng tạo trong học tập chính là biết giải quyết vấn đề học tập để tìm ra cái mới

(cách giải mới độc đáo, đề xuất những giải pháp có hiệu quả, có sáng kiến lắp đặt những thí nghiệm

để chứng minh bài học…). HS sáng tạo ra cái mới đối với chúng, thường không có giá trị xã hội

nhưng đó là mầm mống của sự sáng tạo sau này.Trong sáng tạo lại chia thành ba mức độ sau:

Mức độ 1: Vận dụng cái đã biết, đã làm vào các tình huống tương tự.

Mức độ 2: Vận dụng cái đã biết vào tình huống có một số yếu tố mới.

Mức độ 3: Đề xuất vấn đề khác hẳn với cái đã biết, đã làm.

1.7.5. Các biện pháp tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS

Tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS có liên quan đến nhiều vấn đề,

trong đó các yếu tố như động cơ, hứng thú học tập, năng lực, ý chí của cá nhân, không khí dạy

học… đóng vai trò rất quan trọng. Các yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau và có ảnh hưởng tới việc

tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS trong học tập. Để có thể tích cực hoá hoạt động nhận thức

Tạo ra và duy trì không khí dạy học trong lớp nhằm tạo ra môi trường thuận lợi cho việc

của HS trong quá trình học tập chúng ta cần phải chú ý đến một số biện pháp chẳng hạn như:

học tập và phát triển của người học. Trong môi trường đó HS dễ dàng bộc lộ những hiểu biết của

Khởi động tư duy gây hứng thú học tập cho HS:

mình và sẵn sàng tham gia tích cực vào quá trình dạy học, vì khi đó tâm lí các em rất thoải mái.

- Khai thác và phối hợp các phương pháp dạy học một cách có hiệu quả, đặc biệt

chú trọng tới các phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp nêu vấn đề; phương pháp thực

nghiệm; mô hình IBL; Mô hình dạy học dự án (Project Based Learning)… có như vậy mới khuyến

khích tính tích cực sáng tạo của HS trong học tập.

- Tăng cường tổ chức cho HS thảo luận và làm việc theo nhóm..

Như vậy, trong IBL hệ thống câu hỏi định hướng được xây dựng từ tình huống vật lý có vấn

đề và tình huống này thường xuất phát từ thực tiễn cuộc sống làm cho HS thấy việc học có ý nghĩa,

HS là trung tâm, GV là người tổ chức, cố vấn, hình thức tổ chức là hoạt động nhóm, môi trường học

thuận lợi cho việc học tập và phát triển của người học cũng như khởi động tư duy gây hứng thú học

tập cho HS trong suốt quá trình học. Điều này có nghĩa là khi dạy học bằng IBL sẽ tích cực hoá

hoạt động học tập cho HS.

1.7.6. Khả năng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS khi vận dụng IBL

vào trong dạy học vật lý ở trường THPT

Từ mức độ vận dụng của IBL, những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào nước ta

và đối tượng là HS THPT ta nhận thấy:

- Mức độ vận dụng thấp nhất của IBL đối với HS THPT: Hỏi: GV đưa ra tình huống có vấn đề và

rút ra vấn đề cần giải quyết (câu hỏi bài học), HS chỉ tiếp nhận câu hỏi; điều tra: GV đưa cho các

nhóm bộ câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS tìm kiếm tài liệu, thu thập dữ liệu, chọn lọc thông tin;

hình thành: GV hướng dẫn các thành viên trong nhóm xử lí thông tin, liên hệ kiến thức cũ để hình

thành kiến thức mới, hướng dẫn HS thể hiện sản phẩm học tập của bản thân. Sau đó GV hướng dẫn

các nhóm tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên thành sản phẩm học tập

của nhóm; thảo luận: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận và thảo luận trước lớp; phản chiếu: HS

nhìn lại câu hỏi bài học, hoàn chỉnh lần cuối sản phẩm, đó là bài học của các em. Nếu muốn các em

đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm dưới sự giúp đỡ của GV. Từ mức độ vận dụng thấp nhất cho

thấy IBL có thể tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS ở mức thấp nhất là bắt chước.

- Một mức độ vận dụng khác của IBL đối với HS THPT: Hỏi: GV đưa ra tình huống có vấn đề,

HS rút ra vấn đề cần giải quyết, đó chính là câu hỏi bài học; điều tra: GV đưa cho các nhóm bộ câu

hỏi định hướng, cung cấp cho HS tài liệu, dụng cụ thí nghiệm...và HS tự thu thập dữ liệu, chọn lọc

thông tin GV chỉ hướng dẫn HS khi thật sự cần thiết; hình thành: mỗi thành viên trong nhóm tự xử

lí thông tin, tự liên hệ kiến thức cũ để hình thành kiến thức mới, tự tìm cách thể hiện sản phẩm học

tập của bản thân. Sau đó, nhóm tự tổng hợp, sắp xếp tất cả các sản phẩm học tập của các thành viên

thành sản phẩm học tập của nhóm và chỉ cần sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần thiết; thảo luận:

trước tiên các nhóm tự thảo luận, sau đó GV hướng dẫn các nhóm thảo luận trước lớp; phản chiếu:

HS nhìn lại câu hỏi khái quát, hoàn chỉnh lần cuối sản phẩm, đó là bài học của các em. Nếu muốn

các em đem đi chia sẽ với đọc giả quan tâm dưới sự giúp đỡ của GV. Từ mức độ vận dụng này cho

thấy IBL có thể tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS đến mức sáng tạo.

Tóm lại: Từ mức độ vận dụng của IBL và đối tượng là HS THPT ta có thể tích cực hóa hoạt

động nhận thức của HS từ mức thấp nhất là bắt chước cho đến mức cao nhất là sáng tạo.

1.8. Kĩ năng làm việc hợp tác [24], [34], [40], [41], [42]

1.8.1. Kĩ năng làm việc hợp tác bao gồm:

Lắng nghe, chất vấn, thuyết phục,tôn trọng, trợ giúp, chia sẽ, chung sức.

 Lắng nghe: Đây là một trong những kĩ năng quan trọng nhất. Các thành

viên trong nhóm phải biết lắng nghe ý kiến của nhau. Kỹ năng này phản ánh sự tôn trọng (hay xây

 Chất vấn: Qua cách thức mỗi người đặt câu hỏi, chúng ta có thể nhận biết được mức độ

dựng) ý kiến của các thành viên.

 Thuyết phục: Các thành viên phải trao đổi, suy xét những ý tưởng đưa ra. Đồng thời họ

tác động lẫn nhau, khả năng thảo luận đưa ra vấn đề cho các thành viên khác của họ.

 Tôn trọng: Mỗi thành viên trong nhóm phải tôn trọng ý kiến của người khác thể hiện

cần biết tự bảo vệ và thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.

 Trợ giúp: Các thành viên phải biết giúp đỡ nhau.

 Chia sẽ: Các thành viên đưa ra ý kiến, tường thuật cách họ nghĩ ra vấn đề cho nhau.

qua việc động viên hỗ trợ nhau, nỗ lực biến chúng thành hiện thực.

 Chung sức: Mỗi thành viên phải đóng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế hoạch đã đề ra.

1.8.2. Những yếu tố của sự hợp tác hiệu quả

 Sự phụ thuộc lẫn nhau mang tính tích cực: Các thành viên trong nhóm phải hiểu rằng,

nếu họ sát cánh bên nhau thì sẽ thành công, còn không thì sẽ thất bại. Sự nỗ lực của mỗi cá nhân

mang lại lợi ích cho chính họ và cả nhóm. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực thì

cũng không có sự hợp tác.

 Trách nhiệm của mỗi cá nhân và cả nhóm: Nhóm phải có trách nhiệm đạt được mục

tiêu đề ra đồng thời mỗi cá nhân phải có trách nhiệm đóng góp vào

công việc chung, không ai được dựa dẫm vào công việc của người khác.

 Tương tác trực diện: Các thành viên sẽ trình bày miệng cách giải quyết vấn đề, dạy

kiến thức cho thành viên khác, kiểm tra sự hiểu biết, thảo luận kiến thức vừa học được và liên hệ

với những kiến thức đã học. Nhờ tương tác trực diện, các thành viên đoàn kết với nhau hơn và hết

lòng vì công việc chung.

 Kĩ năng hoạt động liên cá nhân và nhóm nhỏ: Để trở thành một thành viên tích cực

của nhóm, mỗi HS phải được dạy các kĩ năng sau: kĩ năng lãnh đạo, ra

quyết định, xây dựng lòng tin, kĩ năng giao tiếp, giải quyết mâu thuẫn.

 Quá trình làm việc nhóm: Các thành viên trong nhóm phải đánh giá được mức độ hoàn

thành mục tiêu chung, rút ra kinh nghiệm để sự hợp tác ngày càng hiệu quả và chất lượng cao.

1.8.3. Các biện pháp rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác

- Cho HS tham gia các lớp học huấn luyện kĩ năng làm việc hợp tác do các trung tâm tổ chức.

Với biện pháp này chỉ có thể áp dụng đối với những HS có điều kiện kinh tế, ở thành phố...

- Cho HS tham gia các trò chơi, phong trào mang tính đồng đội của trường, của đoàn…

- Cho HS tham gia các tua du lịch có rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác.

- Cho HS tham gia các câu lạc bộ như câu lạc bộ vật lý… khi đó mỗi thành viên trong câu lạc bộ

chịu trách nhiệm một hay vài vấn đề nào đó.

- Tổ chức cho HS học tập theo nhóm với biện pháp này là hoàn toàn phù hợp với HS ở quê và

thành thị.

Như vậy, với hình thức học tập theo nhóm trong IBL ta hoàn toàn có thể rèn luyện được kĩ

năng làm việc hợp tác cho HS.

1.8.4. Khả năng rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS khi vận dụng

IBL vào trong dạy học vật lý ở trường THPT

Với đối tượng là HS THPT và hình thức làm việc hợp tác trong IBL nên chỉ

đặt ra yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm biết cách lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn cùng nhóm

và mọi người đóng góp, biết cách bảo vệ ý kiến của mình của nhóm bằng cách sử dụng các kiến

thức mà mình tìm được để thuyết phục mọi người, biết cách đồng tình với ý kiến của người khác khi

ý kiến của họ là đúng, biết cách đặt câu hỏi đúng lúc đúng chỗ, biết cách giúp đỡ bạn cùng nhóm

đúng lúc khi họ gặp khó khăn, biết cách chia sẽ ý kiến, tường thuật cách mình nghĩ ra vấn đề, cách

mình làm cho nhóm, mỗi thành viên phải đóng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế hoạch đã đề ra

của nhóm ít nhất bằng cách hoàn thành nhiệm vụ được nhóm giao. Đồng thời bước đầu tập cho HS

biết cách thuyết trình sản phẩm của nhóm mình làm ra.

1.9 Kết luận chương I

Việc vận dụng mô hình IBL vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” SGK vật lý 11 nâng cao

nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS là hoàn toàn

phù hợp với định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lý ở bậc THPT của Đảng và Nhà Nước

ta.

Đã nghiên cứu được những nét cơ bản của mô hình dạy học điều tra: Khái niệm, đặc điểm,

điều kiện tiến hành của IBL; những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý

THPT ở nước ta; những ưu điểm của IBL so với phương pháp dạy học truyền thống; các mức độ

vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật lý THPT; đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL; vai trò

của công nghệ thông tin trong IBL; khả năng tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng

làm việc hợp tác cho HS khi dạy học vật lý bằng IBL.

Để dạy học theo IBL thành công thì sự chuẩn bị kỹ lưỡng của GV là vô cùng quan trọng:

GV phải lựa chọn những bài học phù hợp với IBL, lựa chọn mức độ vận dụng IBL phù hợp với đối

tượng HS, xây dựng được bộ câu hỏi định hướng vừa sức, xây dựng kế hoạch bài học hợp lí, khoa

học để bảo đảm mọi HS đều hoàn thành nhiệm vụ được giao, hỗ trợ tài liệu cho HS, giúp HS chia

nhóm…Có như vậy mới đảm bảo vừa tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc

hợp tác cho HS vừa đảm bảo dạy đúng phân phối chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CÁC BÀI TRONG CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” THEO MÔ HÌNH DẠY HỌC ĐIỀU TRA

2.1. Mục tiêu của chương “Cảm ứng điện từ” [1], [2], [6], [12], [14]

Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng:

2.1.1. Mục tiêu kiến thức

BS=Φ

αcos

Trình bày được khái niệm từ thông, viết được công thức tính được từ thông qua một diện

tích ( ), nêu được đơn vị đo từ thông, ý nghĩa từ thông, qui ước dấu của từ thông, nêu

được các cách làm biến đổi từ thông. Phát biểu được định luật Faraday về cảm ứng điện từ, trình

bày định luật Len – xơ về chiều dòng điện cảm ứng.

Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động:

Blv

θsin

Phát biểu qui tắc bàn tay phải xác định chiều từ cực âm sang cực dương của suất điện động

ec =

. Trình bày được trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường.Viết được hệ thức

nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện một chiều, xoay chiều, điểm giống và khác nhau

giữa chúng.

Bài 40: Dòng điện Fu-cô:

Nêu được định nghĩa dòng điện Fu-cô, điều kiện có dòng Fu-cô, tính chất xoáy dòng điện

Fu-cô, lấy ví dụ minh họa tác dụng có lợi và có hại của dòng Fu-cô, cách hạn chế tác dụng bất lợi

của dòng Fu-cô.

Bài 41: Hiện tượng tự cảm:

Li=Φ

L

= π 4

− 710

2 Vn

Nêu được hiện tượng tự cảm là gì, làm được thí nghiệm minh họa hiện tượng tự cảm, viết

−=

L

, đơn vị của L là Henry (H) và suất điện động tự cảm được biểu thức

etc

∆ i ∆ t

.

Bài 42: Năng lượng từ trường:

2

W =

Li

Chứng minh được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và

1 2

2

=

710

w

B

xác định năng mọi từ trường đều mang năng lượng. Viết được công thức

1 π 8

lượng trong ống dây mang dòng điện và mật độ năng lượng từ trường .

2.1.2. Mục tiêu kĩ năng

Tất cả các bài của chương đều phải đạt được các mục tiêu: Kĩ năng làm việc hợp tác; biết

thu thập thông tin: tìm, đọc, tóm tắt tài liệu; biết xử lí thông tin: phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu

tượng hóa, khái quát hóa; biết truyền đạt thông tin: thảo luận, báo cáo kết quả. Ngoài ra còn có mục

tiêu kĩ năng riêng cho từng bài như sau:

Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng:

Kĩ năng tiến hành thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ.

Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động:

Blv

θsin

Kĩ năng vận dụng qui tắc bàn tay phải xác định chiều từ cực âm sang cực dương của suất

ec =

. điện động trong đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường, vận dụng công thức

=

BS=Φ

αcos

N

Tiết bài tập:

ec

∆Φ ∆ t

Blv

θsin

Kĩ năng vận dụng công thứ , , định luật Len-xơ, công thức

ec =

, qui tắc bàn tay phải, kĩ năng lấy thông tin từ đồ thị.

Bài 40: Dòng điện Fu-cô:

Kĩ năng nhận biết tác dụng có hại và lợi của dòng Fu-cô trong các dụng cụ điện phục vụ

cuộc sống hằng ngày.

Li=Φ

Bài 41: Hiện tượng tự cảm:

−=

L

= π 4

− 710

2 Vn

Kĩ năng tiến hành thí nghiệm về hiện tượng tự cảm, vận dụng công thức ,

L

etc

∆ i ∆ t

, , kĩ năng lấy thông tin từ đồ thị.

Bài 42: Năng lượng từ trường:

2

2

=

710

W =

Li

w

B

1 2

1 π 8

, . Kĩ năng vận dụng công thức thức

Blv

BS=Φ

αcos

Li=Φ

L

= π 4

− 710

2 Vn

Bài 43: Bài tập cảm ứng điện từ:

θsin ,

−=

ec =

ec

∆Φ ∆ t

2

2

=

−=

710

W =

Li

L

w

B

Kĩ năng vận dụng công thức , , , ,

etc

∆ i ∆ t

1 2

1 π 8

, , . Kĩ năng xác định chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật

Len-xơ và theo quy tắc bàn tay phải.

2.1.3. Mục tiêu thái độ, tình cảm, tác phong

Tất cả các bài học của chương đều đạt được các mục tiêu thái độ, tình cảm, tác phong:

Hứng thú học tập môn vật lý, nỗ lực phấn đấu vì thành tích học tập của nhóm cũng như thành tích

học tập của cá nhân, tác phong làm việc khẩn trương, nghiêm túc, tự giác, thận trọng.

2.2. Phân tích việc phân bố thời gian và cấu trúc nội dung của chương “Cảm ứng điện từ” [1], [14]

2.2.1. Việc phân bố thời gian

Bảng 2.1 Phân bố thời gian chương “Cảm ứng điện từ”

Bảng phân bố thời gian

Thứ

Tuần

Tên bài

Số tiết theo phân phối

tự

Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện

1

02

từ. Suất điện động cảm ứng

27

Bài 39: Suất điện động cảm ứng

2

01

trong đoạn dây dẫn chuyển động

01

3

Bài tập

01

4

Bài 40: Dòng điện Fu-cô

28

01

5

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

01

6

Bài 42: Năng lượng từ trường

29

01

7

Bài 43: Bài tập về cảm ứng điện từ

 Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.1 nhận thấy chương này gồm có 08 tiết, trong đó có 06

tiết lí thuyết và 02 tiết bài tập và việc phân bổ thời gian thuận lợi cho việc học với IBL. Tuy nhiên,

nên xếp thời khóa biểu sao cho cứ cách hai ngày có một tiết lý để cho HS có thời gian hoạt động

nhóm trước khi tiết học diễn ra trên lớp.

2.2.2. Phân tích cấu trúc nội dung chương “Cảm ứng điện từ”

 Sơ đồ hình thành kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”:

Cảm ứng từ ở lớp 9

Bước 1

Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng

Bước 2

Bước 3

Bước 4

Bước 5

Suất điện động

Dòng điện

cảm ứng trong

Hiện tượng tự

Fu-cô

một đoạn dây

cảm

Năng lượng từ trường

dẫn chuyển động

Bước 6

Bài tập về cảm ứng điện từ

Hình 2.1 Sơ đồ hình thành kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”

 Giải thích sơ đồ hình thành kiến thức của chương:

- Bước 1: Khảo sát định lượng kiến thức cảm ứng điện từ mà HS đã được học ở lớp 9.

- Bước 2: Vận dụng kiến thức cũ hoặc kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện

động cảm ứng của mạch điện” hoặc kiến thức lực Loren-xơ, lực điện trường, công của lực điện

trường, điều kiện cân bằng, tính tương đối của chuyển động.

- Bước 3: Vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”, tìm ví

dụ minh họa tác dụng có ích và có hại của dòng điện Fu-cô trong cuộc sống hằng ngày. Từ đó tìm

cách làm giảm dòng Fu- cô khi nó có hại.

- Bước 4: Vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” và “Từ

trường của một số dòng điện có dạng đơn giản”.

- Bước 5: Nhận xét thí nghiệm hiện tượng tự cảm ngắt mạch chứng tỏ khi ống dây có dòng điện

thì ống dây có năng lượng, dùng phương pháp tương tự đưa ra công thức năng lượng của ống dây

cũng như suy ra năng lượng từ trường rồi dùng công thức hệ số tự cảm, cảm ứng từ của ống dây để

đưa ra công thức tính mật độ năng lượng từ trường.

- Bước 6: Vận dụng kiến thức của tất cả các bài học của chương trừ bài “Dòng điện Fu-cô”, đây

là những bài tập khó.

Nhận xét: Các bài học chủ yếu là sự vận dụng sáng tạo kiến thức cũ để tìm ra kiến thức

mới hay giúp HS giải quyết những vấn đề liên quan đến cuộc sống của HS, điều này thuận lợi cho

việc áp dụng mô hình IBL vào dạy học chương này. Tuy nhiên, trong chương này việc vận dụng mô

hình IBL vào dạy bài “Năng lượng từ trường” hiệu quả không cao vì kiến thức trong bài này chủ

yếu là thông báo cho HS.

Căn cứ vào điều kiện tiến hành IBL, những thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào

2.3. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương “Cảm ứng điện từ” [12], [14]

dạy vật lý ở nước ta, đặc điểm bài học phù hợp với IBL, kiến thức chương “Cảm ứng điện từ”, việc

phân bố thời gian cho chương, điều kiện cơ sở vật chất cũng như quan điểm đổi mới phương pháp

của Ban Giám Hiệu, GV tổ vật lý –tin học, sự nhiệt tình của thủ thư, đặc điểm HS trường thực

a. Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động

nghiệm nhận thấy những thuận lợi và khó khăn khi dạy chương cảm ứng điện từ theo IBL như sau:

 Thí nghiệm về suất điện động cảm ứng đoạn dây dẫn MN chuyển động với vận tốc v

 B⊥

Bước 2.1

Bước 2.2

Qui tắc bàn tay phải (Xác định cực của nguồn điện)

Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây chuyển động

ce = B l v

Bước 2.3

 hợp với B

 Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây chuyển động khi v

Sơ đồ hình thành kiến thức:

một góc θ (

)

Blv θ sin

ce

Bước 2.4

Bước 2.5

Giống và khác nhau của hai máy phát điện

Máy phát điện xoay chiều, một chiều

 Giải thích sơ đồ hình thành kiến thức: =

Hình 2.2 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động”

B

v ⊥

- Đặt vấn đề: Mô tả thí nghiệm đoạn dây dẫn chuyển động với vận tốc để đưa HS vào tình

huống có vấn đề là thanh dây dẫn NM đóng vai trò như một nguồn điện và vấn đề đặt ra là tìm cách

để xác định cực và suất điện động của nguồn điện này.

- Bước 2.1: Vận dụng kiến thức đã học là định luật Len-xơ để xác định cực của nguồn điện hoặc

là vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định lực Loren –xơ tác dụng lên các electron trong đoạn dây

dẫn làm cho một đầu thanh có nhiều electron chính là cực âm và đầu kia ít electron hơn chính là cực

dương. Cần cho HS nhận thấy không phải chỉ duy nhất dùng quy tắc bàn tay phải mới xác định

∆Φ

=

được cực của nguồn điện mà có nhiều cách nhưng đó chỉ là cách làm đơn giản, dễ hiểu nhất.

ec

∆ t

f =

qvB

αsin

- Bước 2.2: Vận dụng kiến thức cũ: công thức hoặc vận dụng công thức U= Ed, lực

Loren – xơ , F = qE và điều kiện cân bằng của chất điểm.

Blv

θsin

- Bước 2.3: Khái quát cho trường hợp vận tốc thanh hợp với đường sức từ một góc θ

ec =

để hình - Bước 2.4: Vận dụng quy tắc bàn tay phải và công thức

thành nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều, một chiều

- Bước 2.5: So sánh máy phát điện một chiều và xoay chiều đưa ra sự giống nhau và khác nhau

giữa chúng.

Nhận xét:

- Từ sơ đồ hình thành kiến thức nhận thấy kiến thức trong bài chủ yếu được hình thành từ việc

vận dụng kiến thức bài cũ (“Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”; Lực Lo –ren;

Lực tĩnh điện; Điều kiện cân bằng của chất điểm; Công của lực điện, hiệu điện thế; Nguồn điện…)

đây là một thuận lợi để áp dụng mô hình dạy học điều tra cho bài học này.

- Cần nói thêm một thuận lợi nữa áp dụng mô hình dạy học điều tra là máy phát điện HS đã được

học ở lớp 9, ở đây GV phải cho HS thấy được sự khác biệt về nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện

xoay chiều và một chiều. Có thể cho HS tự thiết kế và làm máy phát điện để tăng tính tích cực học

tập của HS cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác.

- Tuy nhiên thí nghiệm đoạn dây dẫn chuyển động chưa được trang bị đây là một hạn chế khi dạy

bài này theo IBL.

b. Bài 40: Dòng điện Fu - cô

Sơ đồ hình thành kiến thức:

Đặt vấn đề

Bước 3.1

Bước 3.2

- Làm thí nghiệm tấm kim loại liền

chuyển động trong từ trường

Định nghĩa dòng điện Fu - cô

- Làm thí nghiệm tấm kim loại xẻ

Bước 3.3

rảnh chuyển động trong từ trường

Tính chất xoáy dòng Fu-cô

Bước 3.4

Cách làm giảm dòng

Tác dụng có hại của dòng Fu- cô

Fu- cô khi nó có hại

Tác dụng có lợi của dòng Fu- cô

Hình 2.3 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Dòng điện Fu-cô”

Bước 3.5

Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:

- Đặt vấn đề: Ta đã biết khi từ thông qua một mạch dây dẫn kín thay đổi thì trong mạch xuất hiện

dòng điện cảm ứng bây giờ nếu ta thay dây dẫn kín bằng khối vật dẫn thì trong khối vật dẫn sẽ có

dòng điện cảm ứng? Nếu có dòng điện này gọi là gì? Điều kiện có dòng điện này là gì? Đặc tính nó

ra sao? Nó có tác dụng lợi hay hại trong các dụng cụ điện hằng ngày? Nếu nó có hại thì cách hạn

chế như thế nào?

- Bước 3.1: Phán đoán là có dòng điện cảm ứng và tạm gọi là dòng Fu-cô

- Bước 3.2: Làm và giải thích hai thí nghiệm tấm kim loại liền và kim loại xẻ rảnh chuyển động

trong từ trường bằng định luật Len-xơ để khẳng định dòng điện Fu-cô là có thật.

- Bước 3.3: So sánh dòng điện Fu- cô có xẻ rảnh nhỏ hơn khi không xẻ do điện trở trong trường

hợp có rảnh lớn hơn để suy ra tính chất xoáy của dòng Fu-cô.

- Bước 3.4: Sau khi hình thành khái niệm và tính chất xoáy của dòng Fu-cô, vận dụng dòng điện

Fu-cô vào thực tế cuộc sống làm cho HS thấy việc học có ý nghĩa. Bước này có thể tích cực hóa tối

đa hoạt động học tập của HS tùy vào khả năng của HS mà HS tìm được nhiều hay ít ví dụ tác dụng

có lợi và có hại.

- Bước 3.5: Vận dụng tính chất xoáy của dòng Fu- cô, công thức từ thông, độ biến thiên từ thông

để đưa ra cách làm giảm dòng Fu-cô khi nó có hại.

Nhận xét:

- Để hình thành kiến thức bài này HS phải biết vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện

từ suất điện động cảm ứng” và tùy theo khả năng của HS mà tìm kiếm được nhiều hay ít ví dụ

chứng tỏ tác dụng có lợi và hại của dòng Fu –cô trong đời sống hằng ngày đã làm cho HS thấy việc

học của mình là có ích. Chính những đều đó đã làm cho bài học này là hoàn toàn phù hợp với IBL

trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS cũng như rèn luyện cho HS kĩ năng làm việc

hợp tác.

- Cần nói thêm là máy biến thế HS đã được học ở lớp 9 do đó đây cũng là một thuận lợi khi dạy

bài này. Nhưng ở lớp 9 HS chỉ để ý tới cuộn sơ cấp và thứ cấp.

c. Bài 41: Hiện tượng tự cảm Sơ đồ hình thành kiến thức:

Mô tả thí nghiệm

Làm thí nghiệm

Khái niệm hiện

i

hiện tượng tự cảm

tượng tự cảm

đóng mạch và ngắt

Bước 4.2

Bước 4.1

Bước 4.3

mạch

=

L

π − 7 .10

4.

2 n V

Φ =Li

Bước 4.4

Bước 4.5

Bước 4.6

∆Φ = ∆ L i

= −

L

e tc

∆ i ∆ t

Hình 2.4 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Hiện tượng tự cảm”

Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:

- Bước 4.1: Vận dụng kiến thức bài hiện tượng cảm ứng điện từ suất điện động cảm ứng đề lập

luận như sau: khi dòng điện trong ống dây biến đổi thì từ thông gởi qua vòng dây biến đổi. Lúc đó,

trong vòng dây có một suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng. Bây giờ chúng ta nhận xét

bản thân ống dây: khi dòng điện trong ống dây thay đổi thì từ trường trong ống dây cũng thay đổi,

từ thông qua ống dây cũng thay đổi vậy trong ống dây cũng phải có suất điện động cảm ứng. Hiện

tượng này được gọi là hiện tượng tự cảm, suất điện động này người ta gọi là suất điện động tự cảm.

- Bước 4.2: Làm thí nghiệm khẳng định hiện tượng tự cảm là có thật.

- Bước 4. 3: Lập luận B tỉ lệ với i, Φ tỉ lệ với B (căn cứ vào kiến thức từ trường của ống dây và

= π 4

− 710

B

ni

biểu thức từ thông)

- Bước 4.4: Vận dụng kiến thức cũ , Φ =N.B.S.cos0 và V= l.S

2 Φ−Φ=∆Φ

1

1Φ =Li R1 R và

2Φ =LiR2 R

−=

ec

∆Φ ∆ t

với - Bước 4.5: Vận dụng

- Bước 4.6: Vận dụng

 Nhận xét:

- Từ sơ đồ hình thành kiến thức ta nhận thấy: Để hình thành kiến thức bài này

 cảm ứng từ của ống dây (bao gồm chiều và độ lớn của B

HS chủ yếu vận dụng kiến thức của bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ suất điện động cảm ứng” và

). Đó là việc vận dụng kiến thức cũ cho

nên bài này rất phù hợp với IBL.

- Trong SGK bài học này bắt đầu bằng hai thí nghiệm đóng mạch và ngắt mạch còn khi vận dụng

IBL vào dạy bài này sẽ xuất phát bằng việc đặt vấn đề như bước 4.1 để suy ra khái niệm hiện tượng

tự cảm, còn hai thí nghiệm đóng mạch và ngắt mạch chỉ để khẳng định vấn đề đặt ra là chính xác.

Làm như thế với mục đích tăng cường tính tích cực của HS.

- Trong bài này GV phải chú ý tới việc thông báo cho HS biết công thức của L chỉ dùng được

trong trường hợp ống dây không có thêm lõi bên trong.

a. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng cho chương “Cảm ứng điện từ”  Bài 39: Suất điện động cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động

M

2.4. Chuẩn bị cho tiến trình thiết kế dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ”

Q

I

0

 v

 B

P

N

Hình 2.5. Thí nghiệm về suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động

Tình huống có vấn đề:

Chỉ trong lúc thanh MN chuyển động thì kim điện kế bị lệch đi. Như vậy thanh MN đóng

vai trò là nguồn điện.

Câu hỏi bài học:

Tìm cách xác định cực của nguồn điện, độ lớn của suất điện động của nguồn điện này và ứng

dụng của nó vào chế tạo máy phát điện như thế nào?

Câu hỏi nội dung:

1. Có bao nhiêu cách xác định cực của nguồn điện này?

1.1. Có thể vận dụng định luật Len-xơ để xác định cực của nguồn điện không?

1.2. Có thể xác định cực của nguồn điện bằng cách xác định chiều chuyển động của

electron dưới tác dụng của lực Loren-xơ?

1.3. Có thể vận dụng qui tắc bàn tay phải xác định cực của nguồn điện này không?

1.4. Trong tất cả các cách xác định cực của nguồn điện ở trên cách nào ưu điểm nhất?

Vì sao?

2. Có bao nhiêu cách xác định độ lớn của suất điện động của nguồn điện này?

2.1. Vận dụng kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” để

tính suất điện động của nguồn điện này được không?

2.1.1. Độ biến thiên từ thông được xác định bằng cách nào?

2.1.2. Vận dụng công thức tính suất điện động cảm ứng để suy ra suất điện động của

thanh này?

2.2. Có thể tính suất điện động của nguồn điện này bằng cách dùng công thức

ce =URMNR

=ERcR l? (công thức U = Ed)

2.2.1. ERc R=?

2.2.1.1. Electron chịu tác dụng của mấy lực?

2.2.1.2. Khi electron đứng yên so với thanh có đều gì?

2.3. Khi v

  của thanh MN hợp với B

một góc α thì suất điện động eRcR được xác định như

thế nào?

3. Nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện một chiều? Xoay chiều? Điểm giống nhau và

khác nhau của máy phát điện một chiều và xoay chiều là gì?  Tiết bài tập

1. Các bài 1,2,3 trang 188 và 1 trang 193 sách giáo khoa học sinh tự làm không có

?=α , B =?  ?=Φ

câu hỏi định hướng.

?=Φ

2. Câu hỏi định hướng bài tập 4 SGK trang 188: S = ?,

3. Câu hỏi định hướng bài tập 5 SGK trang 188: S =?, , B =?  ?=α

?=∆Φ

ce = ?

Φ sau ( 1 vòng)= ?  Φ sau ( 10 vòng)= ?

4. Câu hỏi định hướng bài tập 6 SGK trang 188-189: Φ đầu ( 1 vòng)= ?  Φ đầu ( 10 vòng)= ?

5. Câu hỏi định hướng bài tập 7 SGK trang 189

ce :

2 ?=α , S =? mP

=?

* Xác định

P, N=? vòng  2 ?=α , S =? mP

)0 P, N=? vòng

( =Φ t = ? ( =Φ t

)4.0

?=∆Φ

- Khi t = 0, B R(t = 0) R=? (T), - Khi t = 0.4(s), B R(t = 0.4s) R= ? (T),

?=∆t  ce = ?

- ,

* Vận dụng định luật Len-xơ xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung:

 có chiều như thế nào so với cảm ứng từ B

- Từ thông qua khung tăng dây hay giảm?

 - Cảm ứng từ của dòng điện cảm ứng cB

? Có chiều của

 cB

, áp dụng nắm tay phải xác định chiều của IRc R?

?=ce

6. Câu hỏi định hướng bài tập 2 SGK trang 193: l =?, B =?, θ=?, v =?

?=ce

7. Câu hỏi định hướng bài tập 3 SGK trang 193: l =?, B =?, θ=?, v =? Theo định luật Ôm

?=θ  v =?

cho toàn mạch I=?

ce = ?,

8. Câu hỏi định hướng bài tập 4 SGK trang 193: B =?, l = ?,

Bài 40: Dòng điện Fu-cô

Tình huống có vấn đề:

Ta đã biết khi từ thông qua một mạch dây dẫn kín thay đổi thì trong mạch xuất hiện dòng

điện cảm ứng bây giờ nếu ta thay dây dẫn kín bằng khối vật dẫn thì trong khối vật dẫn sẽ có dòng

điện cảm ứng (còn gọi là dòng điện Fu-cô)

Câu hỏi bài học:

Hãy thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm chứng tỏ dòng điện Fu-cô là có thật. Dòng điện

Fu-cô có đặc tính gì? Nó có tác dụng lợi hay hại ở một số thiết bị điện trong đời sống hằng ngày?

Nếu dòng Fu-cô có hại tìm cách hạn chế nó ra sao?

Câu hỏi nội dung:

1. Hãy thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm chứng tỏ có dòng điện Fu-cô?

2. Điều kiện xuất hiện dòng điện Fucô?

3. Đặt tính của dòng điện Fucô?

4. Dòng điện Fucô có lợi hay có hại? Cho ví dụ minh hoạ trong thực tế đời sống?

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

5. Trong trường hợp dòng Fucô có hại có cách nào làm giảm cường độ của nó không?

Tình huống có vấn đề:

i

Khi dòng điện trong ống dây biến đổi thì từ thông gởi qua vòng dây biến đổi. Lúc đó,

trong vòng dây có một suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng. Bây giờ chúng ta nhận xét

bản thân ống dây: khi dòng điện trong ống dây thay đổi thì từ thông qua ống dây cũng thay đổi vậy

trong ống dây cũng phải có suất điện động cảm ứng. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng tự cảm,

suất điện động này người ta gọi là suất điện động tự cảm.

Câu hỏi bài học:

Hãy thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm để chứng tỏ hiện tượng tự cảm là có thật? Nếu

có hiện tượng tự cảm xác định công thức tính suất điện động tự cảm? Tìm ví dụ minh họa ứng dụng

hiện tượng tự cảm vào cuộc sống?

Câu hỏi nội dung

1. Thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm để chứng tỏ hiện tượng tự cảm là có thật?

(mắt người có thể quan sát được).

1.1. Thiết kế thí nghiệm?

1.2. Làm thí nghiệm?

1.3. Dùng kiến thức của bài «hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng» để giải

thích hiện tượng tự cảm trong thí nghiệm mà các em làm?

2. Biểu thức suất điện động tự cảm được xác định thông qua biểu thức suất điện động cảm ứng được không?

2.1. Từ thông được xác định như thế nào?

2.1.1. Từ trường trong ống dây tỉ lệ gì với I?

2.1.2. Từ thông tỉ lệ gì với I?

2.1.3. Hệ số tỉ lệ gọi là gì? Hệ số này đặt trưng cho cái gì? Độ lớn của hệ số tỉ lệ được xác định

bằng biểu thức nào? Đơn vị của hệ số tỉ lệ?

2.2. Độ biến thiên từ thông được xác định bằng biểu thức nào?

2.3. Độ lớn suất điện động tự cảm được xác định bằng biểu thức nào?

b. Xác định nguồn tài liệu, xây dựng Website chương “Cảm ứng điện từ”

3. Tìm ví dụ thể hiện ứng dụng hiện tượng tự cảm vào cuộc sống?

Nguồn tài liệu:

- SGK, sách bài tập vật lý 11 nâng cao.

- Cơ sở vật lí, David Haliday, NXBGD 1999, tập 5, Bài 32-1: Hai sự đối xứng (trang 86), 32-

2: Hai thí nghiệm (trang 86-87), 32-3: Định luật cảm ứng của Faraday (trang 88-90), 32-4: Định luật

Lenz (trang 91-95), 32-5: Hiện tượng cảm ứng nghiên cứu định lượng (trang 95-100), 32-6: Điện

trường cảm ứng (trang 100-104), 33-1: Tụ điện và cuộn cảm ( trang 131), 33-2: Độ tự cảm (trang

131-134), 33-3: Hiện tượng tự cảm (trang 143-135), 33-5: Năng lượng tồn trữ trong từ trường (trang

139-142), 33-6: Mật độ năng lượng từ trường ( trang 142-145)

- Phim thí nghiệm và mô phỏng: hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện Fu-cô, hiện tượng tự

cảm đóng mạch và ngắt mạch, máy phát điện xoay chiều, một chiều.

- Một số trang web chứa kiến thức cảm ứng điện từ: http: thuvienvatly.com,….

 Website: 4Thttp://xephysic.com4T

Hình 2.6. Một số hình ảnh về trang web của chương “Cảm ứng điện từ”

c. Xác định thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ cho chương trình

- Bộ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ

- Bộ thí nghiệm dòng điện Fu-cô, bộ thí nghiệm về hiện tượng tự cảm.

- Máy vi tính, đèn Projitor, màn chiếu, nơi để HS nộp báo cáo và sản phẩm của nhóm.

d. Xây dựng thang điểm đánh giá và mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm:

Các bảng này nằm ở phần phụ lục, bao gồm:

[4], [35]

- Thang điểm tự đánh giá của cá nhân và của nhóm đối với cá nhân.

- Thang điểm tự đánh giá của nhóm và của GV đối với nhóm.

- Thang điểm tự đánh giá sản phẩm của nhóm và của GV đối với sản phẩm nhóm

- Mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm.

e. Xác định lực lượng phối hợp:

Thủ thư, GV tin học, GV chủ nhiệm, GV giữ phòng thí nghiệm, GV lý được phân công dạy

lớp 11AR1 R, 11AR2 R, 11AR.3 R, 11AR4 R

f. Cách thức chia nhóm và chọn thành viên thuyết trình:

- Lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hoăc 7 HS, trình độ vật lý của các nhóm phải ngang nhau.

Trong mỗi nhóm phải có HS giỏi tin học, giỏi lý, giỏi thuyết trình,

có nhóm trưởng, thư kí...

- Việc chọn nhóm trưởng: Giỏi lý, tin, có khả năng thuyết phục người khác,…

- Thư kí: Giỏi lý, chữ đẹp, giỏi văn biết cách ghi chép.

- Cách chọn HS thuyết trình: Tiếng nói rõ, dứt khoát, giỏi vật lý, giỏi tin học, tự tin khi nói trước

đông người.

- Mỗi nhóm phải có ít nhất một thành viên nhà nối mạng để có gì thắc mắt có thể lên website

http:// xephysic.com trao đổi với GV, với bạn học.

g. Lựa chọn mức độ vận dụng IBL và mức độ tích cực hóa hoạt động nhận thức

cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS:

Mức độ vận dụng mô hình IBL cao nhất vào chương này là: Giai đoạn 1- Hỏi: chọn

mức độ 2; Giai đoạn 2 – Điều tra: chọn mức độ 4 Giai đoạn 3-Hình thành: chọn mức độ 1; Giai

đoạn 4- Thảo luận: chọn mức độ 2; Giai đoạn 5- Phản chiếu: chọn mức độ 1.

 Mức độ tích cực hóa hoạt động học tập của HS:

- Tìm tòi: gồm các bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng” và “Năng lượng

từ trường”.

- Sáng tạo ở mức độ 1: gồm “Tiết bài tập” và bài “Bài tập cảm ứng điện từ”

- Sáng tạo ở mức độ 2: gồm các bài “Suất điện động của đoạn dây chuyển động trong từ trường”,

“Dòng điện Fu-cô”, “Hiện tượng tự cảm”

Mức độ rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS: Tất cả các bài học của chương đều

đạt mức độ giống ở mức độ thể hiện trong mục 1.8.4

h. Lên tiến độ cụ thể cho việc dạy chương này:

- Trong giai đoạn HS học bài “Từ trường” đến bài “Sự từ hóa các chất. Sắt từ” xin dự giờ, lấy

thông tin từ GV được phân công dạy vật lý, tin học dựa vào điểm trung bình môn vật lý, môn tin

học để tìm hiểu về trình độ tin học, vật lý, dự đoán khả năng thuyết trình của hai lớp thực nghiệm để

sau này xem HS chia nhóm có thích hợp với yêu cầu của GV hay không…

- Khi HS học xong bài “Sự từ hóa các chất. Sắt từ” GV thực nghiệm có buổi gặp HS lần đầu tiên

để yêu cầu HS lập nhóm, chọn người thuyết trình…

- Khi học xong chương từ trường bắt đầu tiến hành dạy chương “Cảm ứng điện từ”.

- Một tuần sau khi HS học xong chương “Cảm ứng điện từ” HS làm bài kiểm tra, phát bản bút

vấn cho HS.

i. Chuẩn bị đề kiểm tra cuối chương: [2], [12], [13], [14]

- Đề và đáp án bài kiểm tra của chương được đặt ở phần phụ lục.

- Có bốn đề, trong mỗi đề có hai phần tự luận và trắc nghiệm và làm trong khoảng thời gian 60

phút.

- Sở dĩ bài kiểm tra 60 phút là vì muốn xem HS có nắm toàn bộ kiến thức chương hay không, góp

phần đánh giá chính xác hiệu quả của dạy học bằng IBL.

- Với cách hỏi trong đề có thể tích cực hóa mức độ tư duy của HS tối đa.

- Phát cho HS làm xong phần trắc nghiệm rồi thu bài làm trắc nghiệm của HS lại,

sau đó phát tiếp phần tự luận.

2.5. Thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình IBL

Tiết 3: Suất điện động đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

động của GV Của HS thời gian

GV đặt câu hỏi: HS trả lời:

Câu 1: Câu 1:

Một HS trả lời câu 1 (Nếu HS - Tính tương đối của chuyển động?

này trả lời không được hoặc trả - Điều kiện cân bằng của chất điểm?

lời thiếu, các thành viên trong - Phát biểu qui tắc bàn tay trái xác

nhóm của HS này có quyền sữa Kiểm tra định chiều lực Loren? 6 phút

đổi bổ sung) kiến thức - Biểu thức xác định độ lớn lực

Câu 2: cũ Loren?

Một HS của nhóm khác trả lời -Viết biểu thức mối liên hệ giữa

câu 2 hiệu điện thế và điện trường?

(Nếu HS này trả lời không được Câu 2:

hoặc trả lời thiếu, các thành viên - Phát biểu định luật Len-xơ?

trong nhóm của HS này có quyền -Viết các biểu thức tính từ thông,

sữa đổi bổ sung) suất điện động cảm ứng?

Nhận xét

sản phẩm

và báo

GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc 4 phút cáo phân

nhận xét của GV công

nhiệm vụ

của các

nhóm

Đặt vấn - GV yêu cầu nhóm thuyết trình đặt - Nhóm thuyết trình vừa chiếu lại

đề và đưa lại vấn đề và trình chiếu lại bộ câu vừa thuyết trình vấn đề và bộ câu

ra vấn đề hỏi định hướng của bài “Suất điện hỏi định hướng của bài bằng

cần động của đoạn dây dẫn chuyển Powerpoint (hoặc Word). 4 phút

nghiên động trong từ trường”.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét bộ câu cứu, bộ

câu hỏi hỏi có định hướng cho nhóm tìm - Các nhóm lần lượt tiến hành

kiến thức không? định nhận xét bộ câu hỏi định hướng.

hướng.

GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết -Nhóm thuyết trình: thông báo số

trình: cách và mô tả sơ bộ các cách

- Có bao nhiêu cách xác định cực nhóm tìm được.

của nguồn điện này? Mô tả và giải

thích sơ bộ các cách làm đó? Tìm quy

- Hãy trình bày cách xác định cực 8 phút tắc bàn - Nhóm thuyết trình trình bày

của nguồn điện nhóm thể hiện trong tay phải cách xác định cực của nguồn

sản phẩm Powerpoint? xác định điện có trong sản phẩm. Các

(Trong quá trình tranh luận GV làm cực của nhóm khác chất vấn, bổ sung

trọng tài.) thanh. hoặc đưa ra cách mới. Các thành

viên trong nhóm thuyết trình

giúp nhau bảo vệ cách làm của

nhóm mình.

- Trong quá trình GV khẳng định

- GV khẳng định quy tắc bàn tay kiến thức, HS chỉnh sữa kiến

phải. thức trong sản phẩm của mình

trở thành kiến thức của bài học.

GV hỏi nhóm thuyết trình: - Nhóm thuyết trình thông báo số

Xác định - Có bao nhiêu cách xác định độ lớn cách và mô tả sơ bộ các cách

biểu thức của suất điện động của nguồn này? nhóm tìm được.

- Nhóm thuyết trình trình bày của suất Mô tả và giải thích sơ bộ các cách 10 phút

cách xác định độ lớn suất điện điện động làm đó?

động mà nhóm thể hiện trong sản của đoạn - Hãy thuyết trình cách làm thể hiện

phẩm. Các nhóm khác chất vấn, dây trong sản phẩm của nhóm? Biểu

bổ sung, hoặc đưa ra cách làm chuyển thức của nó?

khác hẳn nhóm thuyết trình. Các động (Trong quá trình tranh luận GV làm

thành viên trong nhóm thuyết trong từ trọng tài)

trình giúp nhau bảo vệ cách làm trường

 của

của nhóm mình chọn. khi v

- Trong quá trình GV khẳng định thanh

kiến thức, HS chỉnh sữa kiến

thức trong sản phẩm của mình hợp với  B một

0 góc 90P

trở thành kiến thức của bài học

- GV nhấn mạnh có hai cách xác

định biểu thức suất điện động và

khẳng định biểu thức đúng của đoạn

dây dẫn chuyển động vuông góc với

đường sức từ.

Xác định - GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình đưa ra biểu

biểu thức trình: Biểu thức của suất điện động thức và giải thích cách tìm biểu

của suất thức đó?

Các nhóm khác nhận xét, chất điện động trường có v đoạn dây dẫn chuyển động trong từ   của thanh hợp với B

vấn... Các thành viên trong nhóm của đoạn một góc θ?

thuyết trình bảo vệ cách tìm và dây (Trong quá trình đó GV làm trọng

4 phút chuyển kiến thức nhóm mình. tài)

động

trong từ - Trong quá trình GV khẳng định - GV khẳng định biểu thức đúng.

trường kiến thức, HS chỉnh sữa kiến

 của

thức trong sản phẩm của mình khi v

trở thành kiến thức bài học. thanh

hợp với  B một

góc θ

Nguyên - GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết Nhóm thuyết trình trình bày

tắc cấu trình: Nguyên tắc cấu tạo của máy nguyên tắc cấu tạo máy phát điện

tạo máy phát điện một chiều? Xoay chiều? một chiều, xoay chiều, điểm

phát điện Điểm giống nhau và khác nhau của giống và khác nhau giữa chúng.

một máy phát điện một chiều và xoay 4 phút Các nhóm khác nhận xét, bổ

thành viên trong chiều, chiều là gì? sung…Các

xoay (GV làm trọng tài trong quá trình nhóm thuyết trình bảo vệ kiến

chiều, tranh luận giữa các nhóm). thức nhóm mình.

điểm - Trong quá trình GV khẳng định - GV khẳng định kiến thức đúng.

giống và kiến thức, HS chỉnh sữa kiến

khác thức trong sản phẩm của mình

nhau giữa trở thành kiến thức bài học

chúng.

- GV đưa ra bộ câu hỏi định hướng Các nhóm tiếp nhận bộ câu hỏi

của tiết bài tập định hướng và về nhà thực hiện

nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ câu

hỏi định hướng giải các bài tập và

trình bày thành sản phẩm của nhóm

mình, mỗi thành viên đều phải có

Giao sản phẩm của nhóm mình trước khi

nhiệm vụ buổi học diễn ra.

về nhà 5 phút - Mỗi nhóm phải nộp một sản phẩm

(trình bày bằng giấy) và báo cáo kết

quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm

mình trước khi buổi học vật lý trên

lớp diễn ra (đặt ở tủ đựng sổ đầu

bài của lớp)

Tiết 4: Bài tập

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

động của GV của HS thời gian

GV đặt câu hỏi: HS trả lời:

Câu 1: Câu 1:

- Phát biểu qui tắc bàn tay phải? Một HS trả lời câu 1 (Nếu HS này

- Biểu thức xác định độ lớn suất trả lời không được hoặc trả lời

điện động cảm ứng cho đoạn dây thiếu, các thành viên trong nhóm

Kiểm tra dẫn chuyển động trong từ trường? của HS này có quyền sữa đổi bổ 4 phút

kiến thức sung)

cũ Câu 2: Câu 2:

- Phát biểu định luật Len-xơ? Một HS của nhóm khác trả lời

- Viết các biểu thức tính từ thông, câu 2

suất điện động cảm ứng? (Nếu HS này trả lời không được

hoặc trả lời thiếu, các thành viên

trong nhóm của HS này có quyền

sữa đổi bổ sung)

Nhận xét

sản phẩm

HS nghe và phản hồi lại việc nhận và báo

cáo phân GV nhận xét xét của GV 4 phút

công

nhiệm vụ

của các

nhóm

* Hoạt động 1: * Hoạt động 1:

- GV yêu cầu đại diện nhóm 1, 2, - Đại diện nhóm 1, 2, 3 lên giải

3 cùng lên giải bài tập 4, 5, 6 SGK bài tập.

trang 188.

- Các nhóm lần lượt nhận xét bài - Các nhóm tiến hành nhận xét và

giải của nhóm 1, 2, 3 các thành viên trong nhóm 1, 2, 3

(Trong quá trình tranh luận GV bảo vệ bài giải của nhóm mình.

làm trọng tài) - Trong lúc GV khẳng định kiến

thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải

của mình thành bài học. .

Sửa bài * Hoạt động 2: 32 phút

tập - Đại diện nhóm 4, 5, 6 lên giải

bài tập.

* Hoạt động 2: - Các nhóm tiến hành nhận xét và

- GV yêu cầu đại diện nhóm 4, 5, các thành viên trong nhóm 4, 5, 6

6 cùng lên giải bài tập 2, 3, 4 SGK bảo vệ bài giải của nhóm mình.

trang 193. Trong khi GV khẳng định kiến

- Các nhóm lần lượt nhận xét bài thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải

giải của nhóm 4, 5, 6 của mình thành bài học.

(Trong quá trình tranh luận GV * Hoạt động 3:

làm trọng tài) Đại diện các nhóm 1,2.3,4 trình

bày các nhóm khác chất vấn…

Các nhóm thuyết trình bảo vệ bài

giải của nhóm mình

Trong khi GV khẳng định kiến

thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải

*Hoạt động 3: của mình thành bài học.

GV yêu cầu đại diện các nhóm *Hoạt động 4:

1,2,3,4 đứng dậy sữa bài tập 1,2,3 Đại diện nhóm 5 lên làm bài tập 7

trang 188 và bài tập 1 trang 193 SGK trang 189. Các nhóm khác

SGK nhận xét, các thành viên nhóm 5

(Trong quá trình tranh luận GV bảo vệ bài giải của nhóm mình.

làm trọng tài) Trong khi GV khẳng định kiến

thức đúng, HS chỉnh sửa bài giải

của mình thành bài học.

*Hoạt động 4:

GV yêu cầu đại diện nhóm 5 lên

làm bài tập 7 SGK trang 189

(Trong quá trình tranh luận GV

làm trọng tài)

- GV cùng với HS đặt vấn đề và - Các nhóm cùng đặt vấn đề với

đưa ra bộ câu hỏi định hướng bài GV và xem lại bộ câu hỏi định

“Dòng điện Fu-cô”. hướng của bài dòng điện Fu-cô

- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ mà GV đã đưa vào đầu chương.

câu hỏi định hướng tìm kiến thức - Các nhóm về nhà thực hiện

và trình bày thành sản phẩm của nhiệm vụ.

nhóm mình, mỗi thành viên đều

phải có sản phẩm của nhóm mình

trước khi buổi học diễn ra. 5 phút

- Mỗi nhóm phải nộp một sản

phẩm và báo cáo kết quả thực hiện Giao

nhiệm vụ của nhóm mình trước nhiệm vụ

khi buổi học vật lý diễn ra (đặt ở về nhà

tủ đựng sổ đầu bài của lớp). Riêng

nhóm thuyết trình phải đưa sản

phẩm bằng Powerpoint trước một

buổi khi tiết học trên lớp diễn ra.

Tiết 5: Dòng điện Fu-cô

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

động của GV của HS thời gian

GV đặt câu hỏi: Một HS trả lời câu hỏi (Nếu HS

Phát biểu định luật Len-xơ? này trả lời không được hoặc thiếu

, các thành viên trong nhóm của Kiểm tra kiến 3 phút

HS này có quyền bổ sung) thức cũ

Nhận xét sản

phẩm và báo

cáo phân công

nhiệm vụ của GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc 4 phút

các nhóm nhận xét của GV

Đặt vấn đề và - GV yêu cầu nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình vừa chiếu lại

đưa ra vấn đề trình đặt lại vấn đề và chiếu vừa thuyết trình vấn đề và bộ câu

cần nghiên lại bộ câu hỏi định hướng của hỏi định hướng của bài bằng

cứu, bộ câu hỏi bài “Dòng điện Fu-cô”. Powerpoint (hoặc Word). 4 phút

định hướng. - Các nhóm lần lượt tiến hành

- Yêu cầu các nhóm nhận xét nhận xét bộ câu hỏi định hướng.

bộ câu hỏi có định hướng cho

nhóm tìm kiến thức không?

GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình trình bày

thuyết trình: cách thiết kế, làm và giải thích thí

- Thiết kế, làm và giải thích nghiệm có trong sản phẩm

thí nghiệm chứng tỏ có dòng Các nhóm khác chất vấn, bổ sung

điện Fu-cô? hoặc đưa ra cách mới. Các thành Hai thí nghiệm

(Trong quá trình tranh luận viên trong nhóm thuyết trình giúp chứng tỏ có 11 phút

GV làm trọng tài.) nhau bảo vệ cách làm của nhóm dòng điện Fu-

mình. cô.

- Trong lúc GV khẳng định kiến

thức, HS chỉnh sữa kiến thức

- GV khẳng định định nghĩa trong sản phẩm của mình trở

dòng điện Fu-cô và điều kiện thành kiến thức của bài học.

có dòng Fu-cô.

GV hỏi nhóm thuyết trình: Nhóm thuyết trình trình bày cách

Xác định tính - Cách xác định đặt tính và xác định đặt tính và đặt tính của

đặt tính của dòng điện Fucô? dòng Fu-cô mà nhóm thể hiện

chất xoáy dòng điện Fu-cô (Trong quá trình tranh luận trong sản phẩm. Các nhóm khác 6 phút

GV làm trọng tài) chất vấn, bổ sung, hoặc đưa ra

cách làm khác hẳn nhóm thuyết

trình. Các thành viên trong nhóm

thuyết trình giúp nhau bảo vệ

cách làm của nhóm mình.

- Trong lúc GV khẳng định kiến

thức, HS chỉnh sữa kiến thức

trong sản phẩm của mình trở

thành kiến thức của bài học

- GV nhấn mạnh dòng điện

Fu-cô có đặt tính xoáy ( Các

đường dòng của dòng Fu-cô

là các đường cong kín)

GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình trình bày tác

Tác dụng của thuyết trình: dụng có lợi và có hại của dòng

dòng Fu-cô Fu-cô thể hiện trong sản phẩm. - Dòng điện Fucô có lợi hay

trong đời sống Các nhóm khác nhận xét, chất có hại?

thực tế vấn,.. Các thành viên trong nhóm - Cho ví dụ minh hoạ trong

thuyết trình bảo vệ kiến thức thực tế đời sống?

nhóm mình. 10phút (Trong quá trình đó GV làm

- Trong lúc GV khẳng định kiến trọng tài)

thức, HS chỉnh sữa kiến thức

trong sản phẩm của mình trở - GV khẳng định dòng Fu- cô

thành kiến thức bài học. vừa có lợi vừa có hại.

GV đặt câu hỏi cho nhóm Nhóm thuyết trình trình bày cách

thuyết trình: làm giảm cường độ của dòng Fu-

cô. Các nhóm khác nhận xét, bổ Trong trường hợp dòng Fucô

sung… Các thành viên của nhóm có hại có cách nào làm giảm

Cách làm giảm thuyết trình bảo vệ kiến thức 4 phút cường độ của nó không?

dòng Fu-cô khi nhóm mình. (GV làm trọng tài trong quá

nó có hại - Trong quá trình GV khẳng định trình tranh luận giữa các

kiến thức, HS chỉnh sữa kiến thức nhóm).

- GV khẳng định lại cách làm trong sản phẩm của mình trở

giảm dòng Fu-cô khi nó có thành kiến thức bài học

hại.

- GV cùng HS đặt vấn đề và Các nhóm cùng với GV đặt vấn

đưa ra bộ câu hỏi định hướng đề và xem lại bộ câu hỏi định

bài “Hiện tượng tự cảm”. hướng của bài “Hiện tượng tự

- Yêu cầu các nhóm dựa vào cảm” mà GV đã đưa vào đầu

bộ câu hỏi định hướng tìm chương.

- Các nhóm về nhà thực hiện kiến thức và trình bày thành

nhiệm vụ. sản phẩm của nhóm mình,

mỗi thành viên đều phải có

sản phẩm của nhóm mình 3phút

trước khi buổi học diễn ra.

- Mỗi nhóm phải nộp một sản Giao nhiệm vụ

phẩm và báo cáo kết quả thực về nhà

hiện nhiệm vụ của nhóm

mình trước khi buổi học vật

lý diễn ra (đặt ở tủ đựng sổ

đầu bài của lớp). Riêng nhóm

thuyết trình phải đưa sản

phẩm bằng Powerpoint trước

một buổi khi tiết học trên lớp

diễn ra.

Tiết 6: Hiện tượng tự cảm

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

động của GV của HS thời gian

GV đặt câu hỏi: HS trả lời

Câu 1: Câu 1:

Kiểm tra - Phát biểu định luật Len-xơ xác Một HS trả lời câu hỏi (Nếu HS

kiến thức định chiều dòng điện cảm ứng? này trả lời không được hoặc 6 phút

cũ - Viết biểu thức tính suất điện thiếu, các thành viên trong nhóm

động cảm ứng? của HS này có quyền bổ sung)

Câu 2:

Câu 2: Một HS nhóm khác trả lời câu 2

- Nêu cách xác định hướng của (Nếu HS này trả lời không được

véctơ cảm ứng từ của ống dây hoặc thiếu, các thành viên trong

mang dòng điện. nhóm của HS này có quyền bổ

- Viết biểu thức tính độ lớn của sung)

cảm ứng từ của ống dây?

Nhận xét

HS nghe và phản hồi lại việc sản phẩm

nhận xét của GV và báo cáo

GV nhận xét 4 phút phân công

nhiệm vụ

của các

nhóm

Đặt vấn đề - GV yêu cầu nhóm thuyết trình - Nhóm thuyết trình vừa chiếu

và đưa ra đặt lại vấn đề và chiếu lại bộ câu lại vừa thuyết trình vấn đề và bộ

vấn đề cần hỏi định hướng của bài “Hiện câu hỏi định hướng của bài bằng

nghiên tượng tự cảm” Powerpoint (hoặc Word). 4 phút

cứu, bộ - Các nhóm lần lượt tiến hành

câu hỏi - Yêu cầu các nhóm nhận xét bộ nhận xét bộ câu hỏi định hướng

định câu hỏi có định hướng cho nhóm

hướng tìm kiến thức không?

GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình trình bày

trình: thiết kế, làm và giải thích thí

- Thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm có trong sản phẩm

nghiệm chứng tỏ hiện tượng tự Các nhóm khác chất vấn, bổ

Hai thí cảm? sung hoặc đưa ra cách mới. Các

(Trong quá trình tranh luận GV nghiệm thành viên trong nhóm thuyết 10 phút

làm trọng tài.) chứng tỏ trình giúp nhau bảo vệ cách làm

có hiện của nhóm mình.

tượng tự - Trong lúc GV khẳng định kiến

cảm thức, HS chỉnh sữa kiến thức

- GV khẳng định khái niệm hiện trong sản phẩm của mình trở

tượng tự cảm. thành kiến thức của bài học.

Hoạt động 1: Xác định biểu thức Nhóm thuyết trình trình bày theo

từ thông : trình tự câu hỏi trong hoạt động

1 mà nhóm thể hiện trong sản GV đặt lần lượt các câu hỏi cho

phẩm. Các nhóm khác chất vấn, 8 phút nhóm thuyết trình:

bổ sung, hoặc đưa ra cách làm 1 Từ trường trong ống dây tỉ lệ gì

khác hẳn nhóm thuyết trình. Các với I ?

thành viên trong nhóm thuyết 2. Từ thông tỉ lệ gì với I ?

Xác định trình giúp nhau bảo vệ cách làm 3. Hệ số tỉ lệ gọi là gì? Hệ số này

biểu thức của nhóm mình. đặt trưng cho cái gì? Độ lớn của

suất điện hệ số tỉ lệ được xác định bằng

động tự biểu thức nào? Đơn vị của hệ số tỉ

cảm lệ? - Trong lúc GV khẳng định kiến

(Trong quá trình tranh luận GV thức, HS chỉnh sữa kiến thức

làm trọng tài) trong sản phẩm của mình trở

- GV khẳng định biểu thức của từ thành kiến thức của bài học

thông và độ tự cảm cũng như đơn

vị độ tự cảm, công thức tính độ tự

cảm chỉ áp dụng cho trường hợp

ống dây không có lõi.

Hoạt động 2: Xác định biểu thức Nhóm thuyết trình trình bày theo

của suất điện động tự cảm: trình tự câu hỏi trong hoạt động

2 mà nhóm thể hiện trong sản GV đặt lần lượt các câu hỏi cho

phẩm. Các nhóm khác chất vấn, nhóm thuyết trình:

bổ sung, hoặc đưa ra cách làm 1. Độ biến thiên từ thông được

khác hẳn nhóm thuyết trình. Các xác định bằng biểu thức nào?

thành viên trong nhóm thuyết 4 phút 2.Độ lớn suất điện động tự cảm

trình giúp nhau bảo vệ cách làm được xác định bằng biểu thức

của nhóm mình. nào?

(Trong quá trình tranh luận GV - Trong lúc GV khẳng định kiến

làm trọng tài) thức, HS chỉnh sữa kiến thức

- GV khẳng định biểu thức của trong sản phẩm của mình trở

suất điện động tự cảm thành kiến thức của bài học

Ví dụ ứng Yêu cầu nhóm thuyết trình trình Nhóm thuyết trình trình bày, các

dụng hiện bày ví dụ về hiện tượng tự cảm nhóm khác nhận xét, có thể cho

tượng tự trong đời sống hằng ngày mà ví dụ khác. Các thành viên trong

cảm nhóm thể hiện trong sản phẩm nhóm thuyết trình bảo vệ ví dụ 4 phút

mình tìm được (Trong quá trình tranh luận GV

làm trọng tài)

- GV đặt vấn đề và đưa ra bộ câu - Các nhóm tiếp nhận và xem lại

hỏi định hướng bài “Năng lượng bộ câu hỏi định hướng của bài

từ trường”. “Năng lượng từ trường” mà GV

- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ đã đưa vào đầu chương.

- Các nhóm về nhà thực hiện câu hỏi định hướng tìm kiến thức

nhiệm vụ. và trình bày thành sản phẩm của

nhóm mình, mỗi thành viên đều

phải có sản phẩm của nhóm mình

trước khi buổi học diễn ra. 5 phút

- Mỗi nhóm phải nộp một sản

phẩm và báo cáo kết quả thực hiện Giao

nhiệm vụ của nhóm mình trước nhiệm vụ

khi buổi học vật lý diễn ra (đặt ở về nhà

tủ đựng sổ đầu bài của lớp). Riêng

nhóm thuyết trình phải đưa sản

phẩm bằng Powerpoint trước một

buổi khi tiết học trên lớp diễn ra.

2.6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS

- Điểm của một HS bằng 20% tổng điểm trung bình nhóm chấm và GV chấm của tất cả sản phẩm

mà nhóm làm trong toàn bộ chương, 10% tổng điểm trung bình cá nhân tự chấm và nhóm chấm

trong toàn bộ chương và 70% điểm bài kiểm tra 60 phút.

- Sở dĩ điểm của một HS chỉ có 20% tổng điểm trung bình tất cả sản phẩm của chương mà nhóm

làm vì: một nhóm thường có 6 đến 8 HS, số nhiệm vụ mỗi thành viên thực hiện là như nhau, do đó

bình quân mỗi HS chỉ hưởng khoảng 15% tổng điểm trung bình của tất cả sản phẩm của chương mà

nhóm làm được nhưng để khuyến khích HS làm việc nhóm cho HS hưởng 20%.

- Sở dĩ điểm của một HS tới 70% điểm bài kiểm tra 60 phút nhiều hơn 10% tổng

điểm trung bình cá nhân tự chấm và nhóm chấm trong toàn bộ chương vì HS mới làm quen với việc

tự đánh giá nên cũng nghi ngờ tính trung thực trong tự đánh của HS, dù học theo mô hình nào hay

cách nào thì kết quả bài kiểm tra nói lên một cách khách quan mức độ nắm kiến thức của cá nhân

HS.

2.7. Kết luận chương II

Việc thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình IBL

phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và đối tượng HS trường thực nghiệm, quĩ thời gian phân bố

cho chương sẽ tích cực hóa được hoạt động học tập cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác

cho HS.

Các bước thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” có thể tóm tắt

như sau:

- Xác định mục tiêu cần đạt được sau khi học xong chương “Cảm ứng điện từ”.

- Phân tích việc phân bổ thời gian và kiến thức SGK chương “Cảm ứng điện từ” để thấy được

những thuận lợi và khó khăn khi dạy những kiến thức này bằng mô hình IBL.

- Chuẩn bị cho quá trình thiết kế dạy học chương theo IBL: xây dựng bộ câu hỏi định hướng; xác

định nguồn tài liệu; xây dựng trang web của chương; xác định thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ

cho chương; xây dựng thang điểm đánh giá và mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm; xác định

lực lượng phối hợp; cách thức chia nhóm và chọn thành viên thuyết trình; lựa chọn mức độ vận

dụng IBL và mức độ tích cực hóa hoạt động nhận thức cũng như rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác

cho HS; lên tiến độ cụ thể cho việc dạy chương này; chuẩn bị đề kiểm tra cuối chương.

- Tiến hành thiết kế tiến trình dạy học các bài của chương “Cảm ứng điện từ” SGK vật lý 11 nâng

cao theo mô hình IBL và đã thiết kế được 8 tiến trình.

Cần nói thêm là khi thiết kế tiến trình dạy học các bài trong chương “Cảm ứng điện từ” HS

được đặt trong tình huống cùng một lúc học ba môn toán lý hóa bằng mô hình IBL. Sở dĩ đặt HS

trong tình huống trên vì HS thường học nâng cao vật lý thì kèm theo toán và hóa cũng nâng cao.

Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm

Mục đích: Kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài: “Tổ chức dạy học chương “Cảm

ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao theo IBL sẽ tích cực hoá hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm

việc hợp tác cho HS”. Cụ thể là trả lời các câu hỏi:

- Tổ chức dạy học theo IBL có tích cực hoá hoạt động học tâp của HS không? Tích cực hóa đến

mức độ nào?

- Tổ chức dạy học theo IBL có rèn luyện được cho HS kĩ năng làm việc hợp tác không? Rèn

luyện được đến mức độ nào?

Nhiệm vụ: Thực hiện dạy học theo kế hoạch đề ra để đạt được mục đích nêu trên.

3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm

Đối tượng: Thực nghiệm sư phạm tiến hành trên HS khối 11 trường THPT Đức Huệ tỉnh

Long An. Đây là trường có số lượng HS đông - 1764 HS (39 lớp), là một trong những trường có

hiệu quả dạy học cao dần của tỉnh Long An. Trường có trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ và

hiện đại. Ban Giám Hiệu nhà trường rất ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng các

phương pháp dạy học mới.

Nội dung: Đối tượng thực nghiệm chia làm hai nhóm ứng với hai hình thức dạy học:

- Nhóm thực nghiệm dạy theo IBL, nhóm đối chứng được giảng dạy bình thường

- Cuối chương, hai nhóm sẽ làm chung một đề kiểm tra theo mục tiêu nội dung và mức độ

chương trình theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm

HS được khảo sát trong quá trình thực nghiệm gồm 181 HS - 4 lớp 11 học chương trình

SGK vật lý 11 nâng cao của trường THPT Đức Huệ. Lớp thực nghiệm : 11AR1 R có 45 HS, 11AR2 R có 45

HS; lớp đối chứng: 11AR3 R có 45 HS, 11AR4 R có 46 HS.

Các lớp được chọn có kết quả học tập tương đối đồng đều nhau (dựa vào điểm trung bình học kì I và

điểm bài kiểm tra một tiết đầu tiên của học kì II).

3.3.2. Các bước tiến hành thực nghiệm

a. Chuẩn bị:  C hu

ẩn bị cho quá trình thực nghiệm:

- Trình bày kế hoạch dạy học với Ban Giám Hiệu để được tạo điều kiện thuận lợi về tâm lí, về

trang thiết bị, đồ dùng dạy học.

- Trao đổi kế hoạch dạy học với GV tổ Vật Lý – Tin Học để lấy ý kiến đóng góp về nội dung

kiến thức, bộ câu hỏi định hướng, về tổ chức dạy học, về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.

- Liên hệ với GV dạy hai lớp đối chứng, GV tin học, GV vật lý được phân công dạy hai lớp 11A R1 R

và 11AR2 R, thủ thư, GV phụ trách phòng thí nghiệm vật lý và GV chủ nhiệm các lớp để được giúp đỡ.

- Chuẩn bị phiếu quan sát và bản bút vấn phát cho HS để đánh giá tính tích cực hoạt động học tập

và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác của HS khi dạy học bằng IBL. Các bản này được đặt ở phần

phụ lục của luận văn.

 C hu

ẩn bị cách đánh luyện kĩ

năng làm việc hợp tác cho HS:

Đánh giá qua kết quả quan sát của GV và qua đánh giá của HS đối với IBL trong việc tích cực

hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS:

- Căn cứ vào các dấu hiệu của tích cực hoá hoạt động học tập ( ở mục 1.7.3), các cấp độ biểu hiện

tính tích cực của HS trong quá trình học tập (ở mục 1.7.4); kĩ năng làm việc hợp tác (ở mục 1.8.1),

những yếu tố của sự hợp tác hiệu quả (ở mục 1.8.2) để thiết kế phiếu quan sát dự giờ và phiếu dành

cho HS đánh giá IBL trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp

tác HS.

- Việc quan sát của GV phải trả lời được các câu hỏi trong phiếu quan. Sau khi quan sát hết tất cả

các tiết của chương “Cảm ứng điện từ” GV thống kê việc quan sát theo từng ý (tính ra %) có trong

phiếu quan sát. Tương tự sau khi học xong chương “Cảm ứng điện từ” HS trả lời tất cả các câu hỏi

có trong phiếu dành cho HS đánh giá IBL trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện

kĩ năng làm việc hợp tác HS. GV thống kê việc trả lời của HS theo từng ý (tính ra %) trong phiếu.

- Việc đánh giá tính tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho

HS dựa trên tỉ lệ %

Đánh giá qua kết quả học tập của HS:

- Thông qua điểm bài kiểm tra cuối chương: Sau khi học xong chương hai nhóm thực nghiệm và

đối chứng làm chung một bài kiểm tra, GV chấm, thống kê, xử lí để tìm điểm trung bình của nhóm

thực nghiệm và nhóm đối chứng. Nếu điểm trung bình nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng

một cách tin cậy nói lên rằng dạy học bằng IBL để tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ

năng làm việc việc hợp tác cho HS hiệu quả hơn dạy học bằng phương pháp truyền thống.

- Thông qua điểm tự chấm sản phẩm của nhóm và GV chấm sản phẩm cho nhóm: sản phẩm học

tập tốt thể hiện trong quá trình học tập HS làm việc tích cực, hợp tác hiệu quả.

- Thông qua điểm tự chấm của cá nhân và của nhóm chấm cho các thành viên trong nhóm: điểm

tự chấm của cá nhân và của nhóm chấm cho thành viên tốt thể hiện quá trình làm việc tích cực, tinh

thần trách nhiệm …của HS.

- Thông qua điểm tự chấm của nhóm và của GV chấm cho nhóm: điểm tự chấm của nhóm và của

GV chấm cho nhóm tốt thể hiện trong quá trình làm việc nhóm HS làm việc tích cực, hợp tác ăn ý

hiệu quả.

Đánh giá qua báo cáo kết quả công việc của nhóm:

- Từ bản báo cáo kết quả thực hiện công việc của tất cả các nhóm trong toàn chương, GV thống

kê việc thực hiện nhiệm vụ và thảo luận của HS theo từng ý có trong bản báo cáo kết quả của nhóm

(theo tỉ lệ%).

- Việc đánh giá tính tích cực hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm

việc hợp tác cho HS dựa trên tỉ lệ %.

Đánh giá qua lực lượng phối hợp:

Lấy ý kiến từ GV tin học, GV giữ phòng thí nghiệm lý, thủ thư để nhận thấy HS lớp thực

nghiệm có tích cực học tập và có làm việc nhóm hay không.

b. Tiến hành thực nghiệm:

Thực nghiệm như kế hoạch đã đề ra, quá trình dạy học ở các lớp thực nghiệm được điều

hành bởi bộ câu hỏi định hướng, tổ chức dạy học theo nhóm, GV giao nhiệm vụ ở nhà và ở lớp thật

hợp lí để đảm bảo mọi HS trong lớp đều hoàn thành được. Từ đó, các em thấy hứng thú với những

công việc được giao. Các nhóm nộp sản phẩm của nhóm mình trước khi buổi học diễn ra, sản phẩm

của các nhóm không thuyết trình là các bài viết bằng giấy, của nhóm thuyết trình được thể hiện

bằng Powerpoint… và sẽ được thuyết trình trong tiết học. Cuối chương, yêu cầu HS nộp bảng điểm

cá nhân, nhóm, đánh giá sản phẩm; làm bài kiểm tra, điền thông tin vào bảng đánh giá tính tích cực

học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác của HS khi dạy học bằng IBL.

3.3.3 Thu thập thông tin để đánh giá kết quả thực nghiệm

a. Từ điểm của bài kiểm tra cuối chương: Thông tin: Kết quả thống kê điểm số của bài kiểm tra hai nhóm như sau:

Bảng 3.1. Bảng thống kê số HS có điểm số (xRiR) của bài kiểm tra

Số HS đạt điểm xRi

Số HS đạt điểm xRi

Điểm số

Điểm số xRi

Thực nghiệm

Đối chứng

Thực nghiệm

Đối chứng

xRi

0.0

0

0

5.5

9

8

0.5

0

0

6.0

8

3

1.0

0

0

6.5

6

4

3

7.0

6

3

1.5

0

4

7.5

7

4

2.0

4

6

8.0

2

3

2.5

2

10

8.5

3

2

3.0

5

7

9.0

2

1

3.5

4

9

9.5

1

0

4.0

8

11

10

2

1

4.5

6

12

5.0

15

Tổng

90 HS

91 HS

Nhận xét: Nhìn vào bảng 3.1 nhận thấy số HS ở nhóm thực nghiệm có điểm dưới năm ít

hơn số HS ở nhóm đối chứng. Kết quả đó nói lên việc dạy học theo mô hình IBL hiệu quả hơn

phương pháp dạy học truyền thống. Nó là kết quả của quá trình học tập tích cực của HS trong môi

b. Từ điểm tự chấm của HS và của nhóm chấm cho mỗi thành viên nhóm:

trường học tập thoải mái, chia sẻ và hợp tác với các bạn trong nhóm, trong lớp.

Thông tin:

- Tổng số phát cho HS là 90 và tổng số thu vào là 90

- Kết quả thống kê điểm tự chấm của HS và của nhóm chấm cho mỗi thành viên:

Số HS đạt điểm xRi Rdo cá nhân tự chấm

Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm cá nhân tự chấm và nhóm chấm cho thành viên Số HS đạt điểm xRi Rdo nhóm chấm Điểm

Số xRi

Số lượng

Phần trăm

Số lượng

Phần trăm

1.11%

02

2.22%

4.5

01

5.56%

00

0.00%

5.0

05

0.00%

05

5.56%

5.5

00

8.89%

00

0.00%

6.0

08

0.00%

02

2.22%

6.5

00

0.00%

03

3.33%

7.0

00

0.00%

05

5.56%

7.5

00

26.67%

21

23.33%

8.0

24

6.67%

00

0.00%

8.5

06

16.67%

17

18.89%

9.0

15

21.11%

20

22.22%

9.5

19

13.33%

15

16.67%

10

12

90

Tổng

100.00%

100.00%

90

Nhận xét: Nhìn vào bảng 3.2 ta thấy số HS có điểm tự chấm và nhóm chấm lớn hơn 7

chiếm số lượng rất lớn. Điều đó chứng tỏ HS học tích cực, khẩn trương, có trách nhiệm và hợp tác,

giúp đỡ nhau một cách hiệu quả trong quá trình học tập theo nhóm.

c. Từ điểm tự chấm của nhóm và GV chấm cho các nhóm:

Thông tin:

-Tổng số bản phát cho HS là 12 và tổng số bản thu vào là 12

- Kết quả thống kê điểm tự chấm của nhóm và của GV chấm cho các nhóm:

Bảng 3.3.Bảng thống kê điểm tự chấm của nhóm và của GV chấm cho nhóm

Nhóm

1

2

3

4

5

6

9.00

9.25

9.50

8.50

10

9.75

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

9.25

8.75

9.00

8.25

8.75

8.50

Bài 39: Suất điện….chuyển động

8.75

8.50

9.00

9.00

9.25

9.25

Bài tập

Điểm

8.00

9.25

9.50

8.75

8.50

8.25

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

của

9.50

9.50

9.50

8.00

9.50

8.75

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

nhóm

tự

7.50

8.50

8.75

8.50

8.75

8.50

Bài 42: Năng lượng từ trường

chấm

6.00

7.00

7.50

7.50

9.50

9.50

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình:

8.29

8.68

8.96

8.36

8.93

9.18

9.00

9.00

9.25

8.25

9.75

9.50

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

Lớp

11AR1

9.25

8.75

9.00

8.50

8.50

8.25

Bài 39: Suất điện….chuyển động

8.50

8.25

9.25

9.00

9.00

9.25

Bài tập

GV

chấm

8.25

9.25

9.50

8.50

8.25

8.25

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

8.50

9.25

9.50

8.25

9.25

8.75

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

8.50

8.25

8.50

8.25

8.50

8.25

Bài 42: Năng lượng từ trường

6.50

7.50

7.00

7.25

9.00

9.50

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình:

8.36

8.61

8.86

8.29

8.82

8.89

Điểm trung bình nhóm tự chấm và GV chấm

8.36 8.61 8.86

8.29

8.89

8.82

8.50

8.75

8.25

8.00

9.50

9.00

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

8.25

9.00

8.00

8.00

8.75

8.50

Bài 39: Suất điện….chuyển động

7.50

8.25

7.25

9.25

9.00

8.00

Bài tập

8.50

9.50

8.50

8.00

8.50

8.50

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

Điểm

8.25

8.25

7.50

8.25

9.25

7.50

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

của

8.50

7.25

8.25

8.50

8.75

8.25

Bài 42: Năng lượng từ trường

nhóm

tự

7.00

7.00

7.00

7.50

9.00

9.00

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

chấm

Điểm trung bình:

8.07 8.29 7.82

8.21

8.96

8.39

8.25

8.50

8.00

9.00

9.25

8.75

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

Lớp

8.25

8.75

8.25

9.00

8.50

8.25

Bài 39: Suất điện….chuyển động

11AR2

8.00

8.00

7.25

8.25

8.00

8.25

Bài tập

GV

8.50

9.00

8.00

8.00

8.25

8.50

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

chấm

8.25

8.25

7.75

8.00

8.25

7.50

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

8.00

7.50

8.50

8.25

9.50

8.00

Bài 42: Năng lượng từ trường

6.50

7.25

7.50

6.50

9.00

9.00

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình:

7.96 8.18 7.89

8.14

8.68

8.32

Điểm trung bình nhóm tự chấm và GV chấm

8.02 8.24 7.86

8.18

8.82

8.36

Nhận xét: Nhìn vào bảng 3.3 ta thấy điểm trung bình tự chấm của nhóm và của GV chấm

cho nhóm lớn hơn 7.82. Một cách định tính đó là kết quả của quá trình làm việc tích cực và hợp tác

ăn ý, với tinh thần trách nhiệm khẩn trương của các thành viên trong nhóm.

d. Từ điểm tự chấm và GV chấm cho sản phẩm của các nhóm:

Thông tin:

Bảng 3.4.Bảng thống kê điểm tự chấm sản phẩm của nhóm và GV chấm sản phẩm cho các nhóm

Nhóm

1

2

3

4

5

6

8.00

7.50

9.00

8.00

9.50

6.00

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

8.50

9.50

7.50

7.50

6.50

7.50

Bài 39: Suất điện…. động

Điểm

9.00

8.00

8.50

8.50

9.50

9.50

Bài tập

của

nhóm

8.00

6.50

8.50

9.00

8.00

8.50

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

tự

8.00

8.50

9.00

7.00

8.50

6.50

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

chấm

8.50

6.50

7.50

8.50

5.50

8.00

Bài 42: Năng lượng từ trường

4.50

5.00

6.00

5.00

7.00

9.00

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình nhóm tự chấm:

7.79

7.36

8

7.64 7.79

7.86

Lớp

8.50

8.00

8.00

8.50

9.50

6.50

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

11AR1

7.50

9.50

6.50

7.00

7.00

8.00

Bài 39: Suất điện….động

9.50

7.50

8.50

7.50

9.00

8.50

Bài tập

GV

9.00

7.00

9.00

9.50

8.50

8.50

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

chấm

7.50

8.00

9.50

7.50

7.50

7.00

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

8.00

6.00

7.50

7.50

6.50

8.00

Bài 42: Năng lượng từ trường

5.50

5.00

6.50

6.00

7.50

9.50

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình giáo viên chấm:

7.93

7.29 7.93 7.64 7.93

8.00

Điểm trung bình của nhóm tự chấm và GV chấm:

7.86

7.33 7.97 7.64 7.86

7.93

9.50

8.00

6.50

7.50

8.50

7.00

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

9.00

8.50

7.00

8.00

6.00

8.50

Bài 39: Suất điện….động

Điểm

7.50

5.50

8.50

7.50

6.50

8.00

Bài tập

của

nhóm

8.50

7.50

8.00

9.00

8.50

9.00

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

tự

8.00

8.50

7.50

9.50

8.50

8.00

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

chấm

8.50

7.00

6.50

8.50

9.00

6.00

Bài 42: Năng lượng từ trường

5.00

5.50

8.50

7.50

8.00

6.50

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình nhóm tự chấm:

8.00

7.21 7.50 8.21 7.86

7.57

Lớp

9.50

8.50

7.50

8.00

7.50

7.50

Bài 38: Hiện tượng…. cảm ứng

11AR2

8.50

8.00

7.00

8.50

7.00

7.50

Bài 39: Suất điện….động

7.50

6.50

7.50

7.00

8.00

8.50

Bài tập

GV

7.50

8.50

7.00

8.50

8.00

9.00

Bài 40: Dòng điện Fu-Cô

chấm

8.50

8.50

8.50

9.00

9.00

8.50

Bài 41: Hiện tượng tự cảm

8.50

7.50

7.50

7.50

9.00

7.00

Bài 42: Năng lượng từ trường

5.50

5.00

9.00

7.50

7.00

5.50

Bài 43: Bài tập về cảm ứng từ

Điểm trung bình giáo viên chấm:

7.93

7.5

7.71

8

7.93

7.64

Điểm trung bình của nhóm tự chấm và GV chấm:

7.97

7.36 7.61 8.11

7.9

7.61

Nhận xét: Nhìn vào bảng.3.4 ta thấy điểm trung bình tự đánh giá sản phẩm của nhóm và

của GV đối với sản phẩm của nhóm lớn hơn 7.29. Nó phản ánh trong quá trình học tập, HS đã học

một cách cực lực, có tinh thần trách nhiệm cao và hợp tác rất ăn ý. Tuy nhiên, đối với bài “Bài tập

cảm ứng điện từ” điểm sản phẩm của HS thấp do lượng kiến thức cũ quá nhiều, kiến thức khó, đòi

hỏi HS phải tưởng tượng quá nhiều…

e. Từ bản HS đánh giá IBL trong việc tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện

kĩ năng làm việc hợp tác của HS: Thông tin:

Số phiếu phát ra là 90 và số phiếu thu vào là 90

Bảng 3.5. Bảng thống kê từ các bản đánh giá của HS đối với IBL trong việc tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS

Câu

Tiêu chí

Mức

Số HS

Tỉ lệ

đồng ý

phần trăm

Hệ thống câu hỏi GV đặt ra

Vừa sức

82

91.11%

1

Định hướng cho em và nhóm tìm được

82

91.11%

câu trả lời

Tự giác, chủ động, hăng hái tham gia

giải quyết các nhiệm vụ học tập và

95.56%

86

Khi được nhóm giao nhiệm vụ em thực

hoàn thành tốt.

hiện ở mức độ

Hoàn thành nhưng làm bằng sự ép

4

4.44%

buộc của nhóm

2

Không hoàn thành.

00

0.00%

Khi gặp khó khăn trong quá trình thực

Quyết tậm tìm mọi cách vượt qua.

80

88.89%

hiện nhiệm vụ của nhóm giao thường

3

Nối với nhóm trường là không làm

11.11%

được.

10

Khao khát, tự nguyện tham gia trả lời

các câu hỏi của bạn, bổ sung các câu

79

87.78%

trả lời của bạn, thích được phát biểu ý

kiến của mình về vấn đề nêu ra

Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi nhóm phải

giả thích cặn kẽ những vấn đề mà

7.78%

7

Khi thảo luận nhóm em tham gia với

nhóm trình bày chưa rõ

mức độ nào?

4

Mong muốn đóng góp với nhóm những

thông tin mới lấy từ nhiều nguồn khác

4

4.44%

nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài

học

Sáng tạo trong quá trình tìm kiếm, chủ

động vận dụng linh hoạt các kiến thức,

78

86.67%

các kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề

Khi tìm kiếm và hình thành kiến thức

5

mới

mới

Tìm cho có để nhóm khỏi phê bình

12

13.33%

Các bạn nhóm khác tích cực hỏi, các

85.56%

bạn trong nhóm trình bày tích cực bảo

vệ ý kiến của nhóm bằng cách đưa ra

77

các câu trả lời nên lớp học ồn ào, sôi

Khi thảo luận trên lớp em nhận thấy

động.

6

Không khí lớp học bình thường

13

14.44%

Không khí lớp học im lặng, buồn ngủ.

00

0.00%

Gắn liền thực tế, có khi vượt ra phạm

88

vi bài học nên em thấy việc học vật lý

97.78%

Các kiến thức nằm trong sản phẩm mà

có ý nghĩa

nhóm trình bày

7

Giống hoàn toàn SGK, không có gì

02

2.22%

thích thú cả

Như một người tổ chức, cố vấn, trọng

80

88.89%

tài cho HS

Em thấy GV giống ai trong hai người

sau đây?

Như một nhà diễn thuyết cho công

8

10

11.11%

chúng

GV

21

23.33%

Trong giờ học vật lý ai nói nhiều hơn?

9

HS

44

48.89%

Ngang nhau

25

27.78%

Em có mất thời gian nhiều cho việc ghi

14

15.56%

chép bài không?

10

Không

76

84.44%

Em có nhận ra trọng tâm bài học không? Có

81

90.00%

11

Không

09

10.00%

Em hiểu bài học đến mức độ nào?

Hiểu hết bài

80

88.89%

12

Hiểu một phần

09

10.00%

Không hiểu gì cả

01

1.11%

Em có nhận thấy mối liên hệ giữa các

88

97.78%

bài học trong chương không?

13

Không

02

2.22%

Em nhận thấy với cách học bằng IBL,

90

100.00%

GV có tạo điều kiện thuận lợi cho việc

Không

00

0.00%

học không?

14

Em có hài lòng với sản phẩm mà nhóm

85

94.44%

mình tạo ra không?

Không

05

5.56%

Em có muốn chỉnh sửa để nó hoàn chỉnh

63

70.00%

hơn nữa không?

15

Không

27

30.00%

Trong giờ học em có được tự do trình

90

100.00%

bày ý kiến không?

16

Không

00

0.00%

Em có thể trình bày lại nội dung bài học

71

78.89%

theo ngôn ngữ riêng của mình không?

Không

19

21.11%

17

76

Trong quá trình làm việc nhóm em có

84.44%

biết cách lắng nghe ý kiến của bạn

Không

15.56%

không?

14

18

Có tôn trọng ý kiến của bạn không?

90

100.00%

Không

00

0.00%

Khi làm việc nhóm em có biết cách bảo

72

80.00%

vệ ý kiến của mình bằng cách sử dụng

Không

kiến thức mà mình tìm được để thuyết

20.00%

phục mọi người không?

19

18

70

Em có biết cách đồng tình với ý kiến của

77.78%

bạn khi ý kiến đó là đúng không? (Ví dụ

như bạn tìm đâu ra kiến thức này hay

Không

22.22%

thế?...)

20

20

Việc đặt câu hỏi của em cho nhóm thảo

69

76.67%

luận có đúng lúc, đúng chỗ không?

21

Không

23.33%

21

Khi bạn cùng nhóm gặp khó khăn em có

82

91.11%

nhiệt tình giúp đỡ không?

22

Không

8.89%

08

78

Trong quá trình làm việc nhóm em có

86.67%

nhiệt tình chia sẻ cách nghĩ, cách làm mà

Không

13.33%

mình tìm được cho nhóm không?

23

12

Việc đóng góp trí lực của em cho sự

Đóng góp hết sức mình

79

87.78%

thành công của nhóm ở mức độ nào?

24

Chỉ đóng góp cho có

11

12.22%

Được tự do trình bày ý kiến cá nhân

90

100,00%

Theo em, học theo nhóm mang lại những

Thân thiện, gắn bó với bạn bè

50

55.56%

lợi ích gì?

Hiểu bài kĩ hơn

63

70.00%

25

Luôn phài phấn đấu vươn lên vì thành

76.67%

tích cá nhân và của cả nhóm.

69

81

Theo em, học theo nhóm kiến thức mà

90.00%

mình tìm được có sâu hơn học một mình

Không

09

10.00%

không?

26

Em có thích học theo nhóm không?

76

84.44%

27

Không

14

15.56%

Công việc ở nhà sẽ nhiều thêm hẳn

90

Nếu thường xuyên học theo nhóm thì:

100.00%

Mất thêm thời gian chuẩn bị bài

87

96.67%

28

Việc học trở nên nặng nề hơn.

08

8.89%

Em sẽ học được nhiều hơn và hiệu quả

88

97.78%

hơn.

Nhận xét: Từ bảng 3.5 nhận thấy đa số HS ủng hộ mô hình học tập này, các em thích làm

việc theo nhóm, thích trình bày và bảo vệ ý kiến của mình, tự tin hơn, thân thiện và gắn bó với bạn

bè thầy (cô) hơn, luôn có ý thức phấn đấu vươn lên vì thành tích của bản thân và của nhóm - nghĩa

là việc học theo mô hình IBL tích cực hóa được hoạt động học tập và rèn luyện cho các em kĩ năng

làm việc hợp tác. Tuy nhiên, HS cũng thấy việc học theo mô hình này đòi hỏi bản thân HS phải nổ

lực hết mình, mất nhiều thời gian chuẩn bị bài hơn dạy học truyền thống nhưng đổi lại bản thân HS

hiểu được kiến thức sâu hơn, nhiều hơn, thấy được ứng dụng của kiến thức mình học.

f. Lấy thông tin từ báo cáo kết quả công việc của nhóm: Thông tin:

Ở mỗi bài học, mỗi thành viên trong nhóm nhận một số nhiệm vụ được xem là một đợt

phân công. Trong một đợt phân công, nếu cá nhân thực hiện đầy đủ kĩ càng tất cả nhiệm vụ được

phân công thì đợt đó được xem là thực hiện đầy đủ kĩ càng, nếu trong đợt chỉ cần có một nhiệm vụ

được thực hiện qua loa thì đợt đó được xem thực hiện qua loa, và nếu chỉ cần có một nhiệm vụ

không thực hiện thì đợt đó được xem là không chuẩn bị.

Tương tự mỗi bài học, mỗi thành viên trong nhóm có một đợt thảo luận nhóm. Trong một

đợt thảo luận nhóm, nếu cá nhân tích cực thảo luận nhiều ý kiến thì đợt đó xem là tích cực thảo luận

nhiều ý kiến, nếu trong đợt cá nhân có một lần thảo luận ít ý kiến thì đợt đó được xem là thảo luận ít

ý kiến, còn nếu cá nhân có một lần không thảo luận thì đợt đó được xem là không thảo luận.

Trong toàn bộ chương “Cảm ứng điện từ” có tổng cộng sáu bài học và một tiết bài tập. Do

đó, mỗi cá nhân có bảy đợt phân tương ứng bảy đợt thảo luận.

Bảng thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên được nhóm giao

Thực hiện nhiệm vụ nhóm phân công

Đợt

Số HS thực hiện nhiệm vụ

Số HS thực hiện nhiệm vụ

Số HS không thực hiện

đầy đủ kĩ càng.

qua loa.

nhiệm vụ.

1

75

83.33%

15

16.67%

00

0.00%

2

80

88.89%

10

11.11%

00

0.00%

Bảng 3.6.Bảng thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của HS

3

90

100%

00

0.00%

00

0.00%

4

85

94.44%

5

5.56%

00

0.00%

5

77

85.56%

14

15.56%

00

0.00%

6

79

87.78%

11

12.22%

00

0.00%

7

80

88.89%

7

7.78%

03

3.33%

Tổng

89.84%

9.84%

0.48%

566/630

62/630

3/630

Bảng thống kê việc thảo luận nhóm của HS:

Thảo luận nhóm

Đợt

Số HS thảo luận,

Số HS không

Số HS tích cực thảo luận,

nhiều ý kiến

ít ý kiến

thảo luận

1

74

83.33 %

16

16.67 %

00

0.00 %

2

83

88.89 %

07

11.11 %

00

0.00 %

3

85

94.44 %

05

5.56 %

00

0.00 %

4

86

94.44 %

04

5.56 %

00

0.00 %

5

83

85.56 %

07

15.56 %

00

0.00 %

6

87

87.78 %

03

12.22 %

00

0.00 %

7

75

88.89 %

15

7.78 %

00

0.00 %

Bảng 3.7. Bảng thống kê việc thảo luận nhóm của HS

Tổng

90.95 %

9.05 %

00.00%

573/630

57/630

00/630

Nhận xét: Từ bảng 3.6 nhận thấy có 89.84% HS thực hiện nhiệm vụ một cách đầy đủ kĩ

càng, 9.84% HS thực hiện nhiệm vụ qua loa, 0.48% HS không thực hiện nhiệm vụ. Nó cho thấy đa

số HS làm việc tích cực, tinh thần trách nhiệm và hợp tác cao dưới sự chỉ dẫn của bộ câu hỏi định

hướng và sự giúp đỡ của GV khi thật sự cần thiết. Từ bảng 3.7 nhận thấy có 90.95% HS tích cực

thảo luận nhiều ý kiến, 9.05% HS thảo luận ít ý kiến, 0.00% HS không thảo luận. Nó thể hiện không

khí học tập sôi nổi, chia sẻ, tất cả vì phương châm “Giúp nhau cùng tiến bộ và vì thành tích của cả

nhóm”.

g. Từ thủ thư, GV tin học, GV giữ phòng thí nghiệm lý:

 Thông tin:

- Từ thủ thư: HS 11AR1 Rvà 11AR2 R lên thư viện mượn sách, truy cập internet nhiều hơn lúc trước,

cũng có một số HS ngồi làm việc nhóm trong những buổi lớp có tiết học thể dục trái buổi học chính

khóa.

- Từ GV tin học: có nhiều HS 11AR1 Rvà 11AR2 Rhỏi về Powerpoint chẳng hạn như cách “insert” một

Video vào Powerpoint…

- Từ GV giữ phòng thí nghiệm lý: HS 11AR1 Rvà 11AR2 Rxin làm thí nghiệm nhiều hơn, có nhóm

quay video thí nghiệm mình làm.

Nhận xét: Từ những thông tin của thủ thư, GV tin học, GV giữ phòng thí nghiệm lý cho

thấy ít nhiều các nhóm đã chủ động phân công nhiệm vụ, tích cực tìm kiếm kiến thức mới.

h. Lấy thông tin từ việc quan sát các tiết học:

Kết quả quan sát:

Công việc chuẩn bị của HS trước khi tiết học diễn ra:

Câu 1: Tất cả các nhóm đều nộp sản phẩm (100%)

Câu 2: Thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm khi học chương “Cảm ứng

điện từ”:

Nhóm

1

2

3

4

5

6

Số bài học của nhóm

có tất cả các thành

85.7%

100%

100%

100%

6

7

7

100%

7

100%

7

7

viên thực hiện đầy đủ

nhiệm vụ.

Số bài học của nhóm

14.3%

0.0%

0.0%

có thành viên không

1

0

0.0%

0

0.0%

0

0.0%

0

0

hoàn thành nhiệm vụ.

Bảng 3.8. Bảng thống kê việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm

Câu 3: Tất cả các bài học đều có 100% HS thảo luận nhóm.

Câu 4: Số sản phẩm có kiến thức nằm ngoài SGK là 48, đạt 57,14% tổng sản phẩm.

Câu 5: Kết quả quan sát việc ôn bài cũ của HS trong toàn chương: Có 16 tiết quan sát được đa số

HS ôn kĩ càng, có thể trình bày lại kiến thức bằng ngôn ngữ của mình, đạt 100% tổng tiết quan sát.

Câu 6: Kết quả quan sát việc làm bài tập về nhà của HS trong toàn chương: Có 4 tiết quan sát được

đa số HS làm được hết, đạt 100% tổng tiết bài tập quan sát.

Hoạt động tại lớp của HS:

Câu 7: Số tiết HS chú ý vấn đề đang học là 16, đạt 100% tổng tiết quan sát.

Câu 8: Số tiết HS thích phát biểu ý kiến là 16, đạt 100% tổng tiết quan sát.

Câu 9: Số tiết quan sát kiến thức và tài liệu mà HS tìm được vượt ra ngoài chương trình là 14, đạt

87.50% tổng tiết quan sát.

Câu 10: Số nhóm thuyết trình biết cách thuyết trình theo định hướng của bộ câu hỏi định hướng

trong toàn chương là 12, đạt 100% tổng số nhóm thuyết trình và những tiết về sau HS thuyết trình

hay hơn.

Câu 11: Số nhóm thuyết trình có thành viên bảo vệ kiến thức mà nhóm mình tìm được: 11 đạt 91.67

% tổng số nhóm thuyết trình.

Câu 12: Số nhóm thuyết trình có các thành viên trong nhóm đưa ra bằng chứng thuyết phục được

các bạn ở nhóm khác: 10 đạt 83.33%

Câu 13: Số nhóm thuyết trình có trợ giúp nhau trong việc trả lời các câu hỏi của nhóm khác dành

cho nhóm mình là 12, đạt 100% tổng số nhóm thuyết trình.

Câu 14: Số nhóm thuyết trình giải đáp hầu hết các câu hỏi của nhóm khác và của GV dành cho

nhóm là 8, đạt 66.67% tổng số nhóm.

Câu 15: Số tiết quan sát được tất cả các nhóm khác đều đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình là 16, đạt

100% tổng số tiết quan sát.

Câu 16: Tổng số tiết quan sát thấy các nhóm có chia sẻ cách nghĩ, cách làm và kiến thức về vấn đề

đang học là 16, đạt 100% tổng tiết quan sát

Câu 17: Số tiết quan sát thấy HS biết cách chỉnh sửa sản phẩm của mình thành bài học là 16, đạt

100% tổng số tiết quan sát.

Câu 18: Số tiết quan sát thấy HS vui vẽ, hào hứng nhận nhiệm vụ tiếp theo là 16, đạt 100% tổng số

tiết quan sát.

Câu 18: Số tiết học quan sát thấy HS có nhận xét bộ câu hỏi định hướng được cho

nhóm tìm kiến thức là16, đạt 100% tổng tiết quan sát.

Nhận xét: Dựa vào bộ câu hỏi định hướng các nhóm đã tích cực chủ động tìm kiến thức

mới với ý chí quyết tâm và tinh thần trách nhiệm cao. HS được học trong môi trường vui vẻ, thoải

mái, biết chia sẻ cách mình nghĩ, cách mình làm, biết cách trình bày và bảo vệ kiến thức mà nhóm

mình tìm ra… Kết quả mức độ nắm vững kiến thức của HS là sâu, rộng, học được con đường tìm ra

kiến thức.

3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

3.4.1. Đánh giá về kế hoạch dạy học của GV

- Qua thực nghiệm cho thấy, với tiến độ dạy học đã đề ra, GV và HS hoàn thành tốt nội dung của

chương.

- Bộ câu hỏi định hướng đưa ra khá hợp lí, giúp HS tự tìm kiếm kiến thức và thấy được mối liên

hệ chặt chẽ giữa các bài học trong chương, thấy được ứng dụng của kiến thức mà các em học vào

thực tiễn cuộc sống, làm cho việc học của các em trở nên có ý nghĩa hơn, thích thú hơn.

- Qua thực nghiệm cho thấy, dạy bằng IBL phát huy tính tích cực chủ động của HS và rèn luyện

cho HS kĩ năng làm việc hợp tác, thắt chặt tình đoàn kết và tạo thi đua lành mạnh giữa các HS trong

nhóm, trong lớp.

3.4.2. Đánh giá định tính tính tích cực và kĩ năng làm việc hợp tác của HS

Từ kết quả thu thập thông tin trên ta thấy việc vận dụng sáng tạo mô hình

IBL vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao đã tích cực hóa được hoạt động học tập

của HS:

- HS biết cách dựa vào hệ thống câu hỏi định hướng chủ động tìm kiếm kiến thức

- HS thảo luận tích cực, nghiêm túc, tranh luận sôi nổi và biết bảo vệ ý kiến của mình, của nhóm.

- Không khí lớp học sôi động, tâm lí HS vui vẻ, thoải mái.

- Những HS nhút nhát cũng mạnh dạng trình bày ý kiến của mình, dám hỏi bạn, hỏi thầy những

chỗ còn chưa hiểu…

- HS gần gũi nhau hơn và thân thiện với GV hơn.

Ngoài ra nó còn rèn luyện cho HS kĩ năng làm việc hợp tác – kĩ năng rất cần thiết trong xã

hội hiện đại:

- HS quen làm việc theo nhóm, biết phân công nhiệm vụ và tự giác hoàn thành tốt nhiệm vụ được

giao, biết giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ, biết lắng nghe, biết tôn

trọng ý kiến của bạn, biết cách chất vấn…

- Các em biết tự đánh giá mình, tự đánh giá nhóm và sản phẩm của nhóm mình. Từ đó, điều

chỉnh kịp thời việc học của bản thân, của nhóm theo hướng tích cực.

3.4.3. Đánh giá định lượng [3]

Biểu đồ phân bố điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng:

Thực nghiệm

Đối chứng

PHÂN BỐ ĐIỂM KIỂM TRA CỦA NHÓM THỰC NGHIỆM VÀ ĐỐI CHỨNG

16.00

14.00

12.00

10.00

i

i x m ể đ

t

8.00

6.00

ạ đ S H ố S

4.00

2.00

0.00

0.0

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5

5.0

5.5

6.0

6.5

7.0

7.5

8.0

8.5

9.0

9.5 10.0

Điểm số

Hình 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của nhóm thực nghiệm và đối chứng

Bảng phân phối tần suất điểm bài kiểm tra:

Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng

Điểm số

Điểm số

Số % HS đạt điểm xRi

Số % HS đạt điểm xRi

xRi

xRi

Thực nghiệm

Đối chứng

Thực nghiệm

Đối chứng

0.0

0.00

5.5

0.00

10.00

8.79

0.5

6.0

0.00

0.00

8.89

3.30

1.0

6.5

0.00

0.00

6.67

4.40

1.5

7.0

0.00

3.30

6.67

3.30

2.0

7.5

4.44

4.40

7.78

4.40

2.5

8.0

2.22

6.59

2.22

3.30

3.0

8.5

5.56

10.99

3.33

2.20

3.5

9.0

4.44

7.69

2.22

1.10

4.0

9.5

8.89

9.89

1.11

0.00

4.5

10

6.67

12.09

2.22

1.10

5.0

Tổng

13.19

16.67

100%

100%

 Biểu đồ phân bố tần suất điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng:

Thực nghiệm

Đối chứng

BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI TẦN SUẤT BÀI KIỂM TRA

18.00

16.00

14.00

i

12.00

i

10.00

8.00

6.00

x m ể đ t ạ đ S H % ố S

4.00

2.00

0.00

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0

Điểm số

Hình 3.2. Biểu đồ phân bố tần suất điểm kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng

Bảng phân phối tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra của nhóm thực

nghiệm và đối chứng:

Số % HS đạt điểm xRiR trở xuống

Số % HS đạt điểm xRiR trở xuống

Điểm số

Điểm số

xRi

xRi

Thực nghiệm

Đối chứng

Thực nghiệm

Đối chứng

0.0

0.00 %

5.5

0.00 %

58.89 %

76.93 %

0.5

6.0

0.00 %

0.00 %

67.78 %

80.23 %

1.0

6.5

0.00 %

0.00 %

74.45 %

84.63 %

1.5

7.0

0.00 %

3.30 %

81.12 %

87.93 %

2.0

7.5

4.44 %

7.70 %

88.9 %

92.33 %

2.5

8.0

6.66 %

14.29 %

91.12 %

95.63 %

3.0

8.5

12.22 %

25.28 %

94.45 %

97.83 %

3.5

9.0

16.66 %

32.97 %

96.67 %

98.93 %

4.0

9.5

25.55 %

42.86 %

97.78 %

98.93 %

4.5

32.22 %

54.95 %

10

100.00 %

100.00 %

5.0

48.89 %

68.14 %

Bảng 3.10 Bảng phân phối tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng

Biểu đồ phân bố tần suất lũy tích điểm của nhóm thực nghiệm và đối

chứng:

BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ TẦN SỐ TÍCH LŨY

Thực nghiệm Đối chứng

120.00

100.00

80.00

g n ố u x ở r t i

60.00

i

40.00

x m ể đ t ạ đ S H % ố S

20.00

0.00

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0 9.5 10.0

Điểm số

Hình 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất tích lũy điểm bài kiểm tra

Điểm trung bình và độ lệch chuẩn:

10

=

x

- Công thức tính điểm trung bình và độ lệch chuẩn là:

i xf

i

(3.1 )

=

1 N

0

i

10

2

)

x

( xf i

i

=

0

i

=

s

1

N

(3.2)

ix , N là số HS tham gia bài kiểm tra.

if là tần số ứng với điểm

Trong đó

- Bảng điểm trung bình và độ lệch chuẩn điểm bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối chứng:

Bảng 3.11. Bảng điểm trung bình và độ lệch chuẩn điểm bài kiểm tra

Nhóm

Độ lệch chuẩn s

Điểm trung bình x

Thực nghiệm

6.12

2.08

Đối chứng

5.15

2.01

của nhóm thực nghiệm và đối chứng

3.4.4. Kiểm định giả thuyết thống kê [3]

Từ bảng điểm trung bình và độ lệch chuẩn điểm bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm và đối

chứng ở trên cho ta kết luận điểm trung bình bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối

chứng. Bây giờ nhiệm vụ đặt ra là kiểm định giả thuyết thống kê.

a. Kiểm định sự bằng nhau của các phương sai

F =

Gọi sR1 Rvà NR1 R, s R2 R và N R2 R lần lượt là độ lệch chuẩn và kích thước của các mẫu đối chứng và

2 s 1 2 s 2

nghiệm thực. Đại lượng kiểm định (3.3)

Với qui ước sR1 R>sR2 R Giả thuyết HRo R: “Sự khác nhau về phương sai của nhóm thực nghiệm và đối chứng

là không có ý nghĩa”. Giả thuyết H R1 R: “Sự khác nhau về phương sai của nhóm thực nghiệm và đối

chứng là có ý nghĩa”. Ta kiểm định hai phía với xác suất sai lầm là α= 0,10, bậc tự do của nhóm

đối chứng là fR1 R=N R1 R – 1= 90, của nhóm thực nghiệm f R2 R = NR2 R – 1= 89. Sử dụng công thức (3.3) và tra

bảng phân phối F ta được bảng so sánh F và αF

Độ lệch chuẩn

Nhận

F

Xét

Nhóm thực nghiệm sR1

Nhóm đối chứng sR2

2.08

2.01

1.07

Fα>1.38

F< Fα

Bảng 3.12. Bảng so sánh F và Fα

Theo bảng so sánh ta có F< αF . Do đó bác bỏ giả thuyết HR1 R chấp nhận giả thuyết HRoR. Nghĩa

là sự khác nhau về phương sai của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có nghĩa. Hai

nhóm trên được xuất phát từ một tổng thể chung có phương sai bằng nhau.

b. Kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng

Do hai nhóm xuất phát từ một tổng thể chung có cùng phương sai nên đại lượng kiểm định t

x

2

x 1

=

t

dùng công thức:

s

NN 1 2 + N N

t

1

2

+

(

)1

N

s

1

2 2

=

(3.4)

st

2 s 1 +

N 2 − 2

)1 N

( N

1

2

(3.5)

Bảng 3.13. Bảng giá trị

2x , s2, 1x , s1, st và t

Nhóm thực nghiệm

Nhóm đối chứng

T

sRt

sR1

SR2

2x

1x

6.12

2.08

5.15

2.01

2.05

3.20

Từ công thức (3.4) và (3.5) và dữ kiện nhóm thực nghiệm và đối chứng ta được:

Ta chọn kiểm định một phía với xác suất sai lầm là 0.005. Giả thuyết H RoR: “Sự khác nhau

giữa điểm số trung bình của nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa”. Giả thuyết H R1 R:

“Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn điểm trung bình của nhóm đối chứng một cách có

ý nghĩa”. Tra bảng phân phối t (Student) ta có bảng so sánh t và αt :

T

Xác suất sai lầm α

Nhận xét

3.20

0.005

tα < 2.66

t > tα

Bảng 3.14. Bảng so sánh t và tα

, nên bác bỏ giải thuyết HRoR với xác suất sai lầm lớn nhất là 0.5%. Ta chấp Ta nhận thấy t > αt

nhận giải thuyết H R1 R.Vậy điểm trung bình của nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của nhóm

đối chứng với mức ý nghĩa 0.005.

Tóm lại: Điểm trung bình của nhóm thực nghiệm lớn hơn nhóm đối chứng (6.12> 5.15) nói

lên rằng việc dạy học theo mô hình IBL nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS và rèn

luyện cho HS kĩ năng làm việc hợp tác đạt hiệu quả dạy học cao hơn dạy học truyền thống.

3.5. Kết luận chương III

Kế hoạch dạy học chương “Cảm ứng điện từ” theo mô hình dạy học điều tra nhằm tích cực

hóa hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS đã được thực nghiệm đúng

tiến độ và thu được những kết quả khá tốt đẹp. Cụ thể như sau:

So với lớp đối chứng, HS lớp thực nghiệm biết dựa vào bộ câu hỏi định hướng chủ động

tìm kiếm kiến thức, có thái độ và tinh thần học tập nghiêm túc, các thành viên trong nhóm đoàn kết

tất cả vì phương châm “Cùng nhau tiến bộ, cái đẹp của cuộc tranh luận là ở chỗ không phải kẻ thắng

người thua mà sau cuộc tranh luận đó chân lí được tìm ra và cùng nhau hưởng”. Chất lượng tiếp thu

kiến thức và kĩ năng của lớp thực nghiệm cũng tốt hơn, cụ thể:

- Số HS nhóm thực nghiệm đạt điểm dưới 3.5 ít hơn nhóm đối chứng (11<21; 12.22% < 23.60%),

điểm trên 5 nhóm thực nghiệm nhiều hơn (61>44; 67.78%>46.07%), điểm trên 8 nhóm thực nghiệm

nhiều hơn (10>7, 11,11%>7.78%).

- Điểm tự chấm của các nhóm và GV chấm cho các nhóm, điểm trung bình tự nhóm chấm và GV

chấm cho sản phẩm của các nhóm đều lớn hơn 7; việc thực hiện nhiệm vụ nhóm phân công: 89.84%

HS hoàn thành nhiệm vụ một cách kĩ càng, 9.84% HS làm việc qua loa, 0.48% không hoàn thành

nhiệm vụ; việc thảo luận nhóm: 90.95% HS tích cực thảo luận nhiều ý kiến, 9.05% HS thảo luận it ý

kiến, 00.00% HS không thảo luận. Những điều đó cho thấy HS học tập tích cực, có tinh thần trách

nhiệm, hợp tác trong học tập hiệu quả.

Kết quả trên cho thấy hiệu quả dạy học mô hình IBL cao hơn dạy học truyền thống. Nhưng

mẫu thực nghiệm còn nhỏ, tính phổ quát chưa cao. Để có kết luận tổng quát hơn đáng tin cậy hơn

thì ta phải tiếp tục thực nghiệm trên mẫu lớn hơn, thời gian thực nghiệm dài hơn, tiến hành vận

dụng IBL vào các bài học vât lý khác.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết luận

Đối chiếu kết quả nghiên cứu với mục đích và nhiệm vụ của đề tài “Vận dụng mô hình dạy

học điều tra vào dạy chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao nhằm tích cực hóa hoạt động

học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS”, luận văn rút ra được những kết luận sau đây:

1. Trong phần “Cơ sở lí luận của mô hình dạy học điều tra” đề tài đã nêu bật được những nét cơ

bản nhất của mô hình dạy học điều tra: Khái niệm, đặc điểm, điều kiện tiến hành của IBL; những

thuận lợi và khó khăn khi vận dụng IBL vào dạy học vật lý THPT ở nước ta; những ưu điểm của

IBL so với phương pháp dạy học truyền thống; các mức độ vận dụng mô hình IBL trong dạy học vật

lý THPT; đặc điểm bài học vật lý phù hợp với IBL; vai trò của công nghệ thông tin trong IBL; khả

năng tích cực hóa hoạt động học tập và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho

HS khi dạy học vật lý bằng IBL. Đây là mô hình dạy học hướng vào người học, phát huy tính tích

cực, tự lực, sáng tạo của HS, rèn luyện cho HS những kĩ năng sống quan trọng để thích nghi với xã

hội hiện đại.

2. Luận văn đã thiết kế thành công kế hoạch dạy học 8 tiết của chương “Cảm ứng điện từ - vật lý

11 nâng cao” theo mô hình dạy học điều tra phù hợp với đối tượng HS thực nghiệm, quĩ thời gian và

điều kiện cơ sở vật chất của trường thực nghiệm.

3. Luận văn đã thực nghiệm thành công chương “Cảm ứng điện từ - vật lý 11 nâng cao”. Thực

nghiệm cho thấy việc dạy học theo IBL mang lại những lợi ích như: Khơi dậy sự húng thú, say mê

học tập, ham học hỏi. HS chuyển từ thế học tập bị động sang chủ động. HS được tự do trình bày ý

kiến, được tham gia vào quá trình đánh giá bản thân, phải làm việc nhiều hơn, qua đó học được con

đường làm ra kiến thức, rèn luyện những kĩ năng sống quan trọng như: giải quyết vấn đề, ra quyết

định, làm việc hợp tác, tự học… Quan hệ thầy trò cởi mở, gần gũi: thầy trò thường xuyên trao đổi,

tranh luận, học hỏi lẫn nhau. Để có được những lợi ích trên thì GV và HS phải bỏ ra rất nhiều công

sức và thời gian để chuẩn bị. IBL cũng khó phát huy được những mặt mạnh của nó nếu như đồ dùng

dạy học thiếu thốn, sĩ số HS

đông và HS trung bình yếu.

4. Một số kinh nghiệm:

- Sự chuẩn bị kĩ lưỡng của GV và sự hưởng ứng nhiệt tình của HS là vô cùng quan trọng, quyết

định sự thành công của IBL. Tuy nhiên để phát huy tối đa tính tích cực học tập của HS cũng như đạt

hiệu quả cao trong khi làm việc nhóm thì cơ sở vật chất, dụng cụ thí nghiệm phải trang bị đầy đủ,

hiện đại, việc xếp thời khóa biểu thật là hợp lí để HS có thời gian chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

- GV phải xây dựng bộ câu hỏi định hướng thật xác đối tượng HS mới có thể giúp HS hoạt động

nhóm hiệu quả.

- Việc xây dựng trang web dự án (hay ít nhất chép tài liệu vào CD đưa cho HS) là thật sự cần

thiết, nó tạo môi trường học tập thuận lợi cho HS: giúp HS rút ngắn thời gian tìm tài liệu, nơi trao

đổi, chia sẽ thông tin mỗi khi gặp khó khăn, nơi luyện tập, nâng cao kiến thức...

- Thang điểm đánh giá cá nhân, nhóm và sản phẩm của nhóm càng chi tiết càng tốt. Đây là cơ sở

để các em tự đánh giá, tự điều chỉnh mình, qua đó nâng cao chất lượng làm việc của cá nhân và của

nhóm.

- Muốn thành công khi vận dụng mô hình này vào dạy thì GV phải có chuyên môn sâu, phải tinh

tế trong việc hiểu HS, giải quyết mâu thuẩn , biết cách động viên khuyến khích HS đúng lúc…

Tóm lại: Mô hình dạy học điều tra khi được vận dụng sáng tạo, phù hợp với bài học, với

đối tượng HS, với điều kiện cơ sở vật chất và quĩ thời gian đã tích cực hóa hoạt động học tập và rèn

luyện được cho HS kĩ năng làm việc hợp tác nghĩa là mang lại hiệu quả dạy học cao, góp phần đáp

ứng được yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học hiện nay để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn

vật lý.

II. Kiến nghị

- Tiếp tục triển khai IBL cho các bài học vật lý khác để rút thêm kinh nghiệm.

- Vận dụng mô hình dạy học điều tra với mục đích khác như: rèn luyện cho HS kĩ năng giải quyết

vấn đề, phát triển tư duy cho HS…

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lương Duyên Bình - Nguyễn Hải Châu- Nguyễn Xuân Chi- Đào Duy Hinh - Vũ Thanh Khiết-

Vũ Quang (chủ biên) - Phạm Xuân Quế- Nguyễn Trọng Sửu - Nguyễn Xuân Thành - Bùi Gia Thịnh

– Phạm Đình Thiết – Nguyễn Phúc Thuần (đồng chủ biên) (2007), Tài Liệu Bồi Dưỡng Giáo Viên

Thực Hiện Chương Trình, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Môn Vật Lí, NXBGD, Hà Nội.

2. Lương Duyên Bình – Nguyễn Xuân Chi– Đàm Trung Đồn – Bùi Quang Hân Đoàn Duy Hinh -

Vũ Quang (2009), Vật lí 11, NXBGD, Hà Nội.

3. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXBGD, Hà

Nội.

4. Nguyễn Hữu Châu, (2006) Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, XBGD,

Hà Nội.

5. Tôn Quang Cường, Áp dụng đánh giá theo Rubric trong dạy học, Tạp chí giáo dục số 221(kì 1-

9/2009).

6. David Halliday, Robert Resnick, Jearl Walker (1999), Cơ sở Vật lí, tập 5 NXBGD, Hà Nội.

7. Đỗ Ngọc Đạt (2000), Bài giảng lí luận dạy học hiện đại, NXB Đại học quốc gia Hà Nội

8. Lê Văn Giáo, Lê Công Triêm, Lê Thúc Tuấn (2005), Một số vấn đề về phương pháp dạy học vật

lí ở trường THPT, NXBGD, Hà Nội.

9. Nguyễn Mạnh Hùng (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học Vật lí, Đại Học Sư

phạm TPHCM.

10. Nguyễn Mạnh Hùng (2007), Phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT, Đại Học Sư Phạm

TPHCM.

11. Đặng Thành Hưng (tổng thuật) (1995), Các lí thuyết và mô hình giáo dục hướng vào người học

ở phương tây, viện khoa học giáo dục, trung tâm thông tin khoa học giáo dục, Hà Nội.

12. Nguyễn Ngọc Hưng – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Thế Khôi – Phạm Xuân Quế

-Nguyễn Phúc Thuần - Phạm Đình Thiết – Nguyễn Trần Trác (2007), Vật lí 11 nâng cao,

NXBGD, Hà Nội.

13. Nguyễn Ngọc Hưng – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Thế Khôi – Phạm Xuân Quế -

Nguyễn Phúc Thuần - Phạm Đình Thiết – Nguyễn Trần Trác (2009), Bài tập vật lí 11 nâng cao,

NXBGD, Hà Nội.

14. Nguyễn Ngọc Hưng – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Thế Khôi – Phạm Xuân Quế -Nguyễn Phúc

Thuần - Phạm Đình Thiết – Nguyễn Trần Trác (2007), Vật lí 11 nâng cao sách giáo viên. NXBGD,

Hà Nội.

15. Lê Thị Thanh Thảo (2006), Giáo trình bài giảng những cơ sở lí luận của dạy học vật lí hiện

đại, Đại học sư phạm TPHCM.

Internet 16. 4Thttp://chuyen-qb.com/web/tochuyenmon/ly/thuvien/130-tich-cc-hoa-hot-ng

4T nhn- thc-ca-hc-sinh-trong-dy-hc-vt4T

17. 4Thttp://dayhoctuonglai.edu.vn/4T

18. 4Thttp://en.wikipedia.org/wiki/inquiry-based_learning4T

19. 4Thttp://edtech.kennesaw.edu/intech/cooperativelearning.htm4T

20. 4Thttp://groups.phusics.umn.edu/physed/Research/CGPS/FAQcps.html4T

21. 4Thttp://inquiry.uiuc.edu/4T

22. 4Thttp://nibis.ni.schule.de/~beckmann/health/mecca/html4T

23. 4Thttp://rapb.mspnet.org/index.cfm/83534T

24. 4Thttp://thpt4T3T anduong.com- kĩ năng làm việc nhóm trong nhà trường.

25. 4Thttp://virtualinquiry.com/inquiry/inquiry1a.htm4T

26. 4Thttp://www.answers.com/topic/inquiry-based-leraning4T

27. 4Thttp://www.fsw.usalgary.ca/docs/teaching/slide_shows/inquiry4T

28. 4Thttp://www.greece.k12.ny.us/instruction/ela/612/Essential%20Questions/Index. html4T

29. 4Thttp://www.myprojectpages.com/4T

30. 4Thttp://www.ndtwt.org/Blackboard/P2SST2/inqu.him4T

31. 4Thttp://www.swap.ac.uk/learning/assessnent3.asp4T

32. http://www thirteen.org/edonline/concopt2class/inquiry/index-sub4.html

3T34. www1.agu.edu.vn/.../pphoctapcongtac.htm0T3T –

0T35. 0T3Twww.ctu.edu.vn/departments/dra/journal/vol09/p1/04.pdf3T

3T36. 3T4Twww.docjax.com/...inquiry-based-learning4T

3T37. 3T4Twww.docjax.com/search/index.shtml?q=tich+cuc+hoa+day+hoc4T

33. 4Thttp://www.youthlearn.org/learning/.../inquiry.asp4T

3T39. 3T4Twww.facebook.com/...Inquiry-Based-Learning4T

3T40. 3T4Twww.giaovien.net/...nang/huan-luyen-ky-nang-hop-tac-de-thanh-cong.htm4T

3T41. www.kynang.edu.vn/...nang-lam-viec.../81-cac-nguyen-tac-lam-viec-nhom.html3T

38. 4Twww.education.gov.ab.ca/k_12/curriculum/bysubject/focusoninquiry.pdf 4T

3T42. www.ketnoisunghiep.vn/0T3T - 0T3T12 giờ trước

3T43. 3T4Twww.kh-sdh.udn.vn/zipfiles/.../15%20-%20dau_thi%20hoa-r.pdf4T

3T44. 3T4Twww.ndtwt.org/.../inqu.htm4T

3T45. 3T4Twww.slideshare.net/.../inquirybased-learning-4T

3T46. 3T4Twww.teach-nology.com/.../inquiry/4T

3T47. www.thuvienkhoahoc.com/.../Tính tích cực nhận thức của người học3T

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CỦA MỘT SỐ BÀI HỌC TRONG CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN

TỪ”

I. Những thuận lợi và khó khăn của một số bài trong chương “Cảm ứng điện

từ” khi dạy học theo mô hình IBL [12], [14]

a. Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng

Cảm ứng từ ở lớp 9

Bước 1.1

Hai thí nghiệm của Faraday

Bước 1.2

Biểu thức từ thông

Bước 1.4

Ý nghĩa Đơn vị Qui ước

- Dòng điện cảm ứng.

Bước 1.3

- Suất điện động cảm ứng.

- Khái niệm hiện tượng cảm ứng

điện từ.

Chiều dòng điện cảm ứng

(Định luật Len-xơ)

Bước 1.5

Bước 1.6

Độ lớn của suất điện động cảm ứng cho 1

vòng dây (Định luật Faraday về cảm ứng

∆Φ

Trong hệ SI và cho 1

=

điện từ)

k

ce

∆ t

= −

vòng dây

ce

∆Φ ∆ t

Khung dây có N vòng

= −

N

ce

∆Φ ∆ t

Bước 1.7

Hình 2.P1. Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”

 Sơ đồ hình thành kiến thức:

 Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:

- Bước 1.1: Nhắc lại hai thí nghiệm của Faraday HS đã được học ở lớp 9. Từ đó, đặt cho HS vấn

đề là làm thế nào để xác định được chiều của dòng điện cảm ứng? Có dòng điện cảm ứng chứng tỏ

trong ống dây có suất điện động cảm ứng vấn đề đặt ra làm thế nào xác định độ lớn của của suất

điện động cảm ứng đó?

- Bước 1.2: Nhận xét hai thí nghiệm có điểm chung là số đường sức thay đổi thì có dòng điện

cảm ứng đòi hỏi phải có đại lượng mới là từ thông, từ biều thức từ thông HS suy ra ý nghĩa, đơn vị

và qui ước về dấu của từ thông.

- Bước 1.3: Kết hợp từ thông với nhận xét hai thí nghiệm HS đưa ra các khái niệm: hiện tượng

cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng và dòng điện cảm ứng

- Bước 1.4: Nhận xét thí nghiệm: khi nam châm lại gần ống dây thì từ trường của dòng điện cảm

ứng trong ống dây ngăn cản nam châm lại gần, còn khi nam châm chạy ra xa thì nó ngăn cản nam

châm chạy ra.

- Bước 1.5: Nhận xét thí nghiệm và biểu thức từ thông hình thành biểu thức xác định suất điện

động cảm ứng.

- Bước 1.6: Kết hợp định luật Len-xơ, biểu thức suất điện động và trong hệ SI.

- Bước 1.7: Từ công thức suất điện động cho 1 vòng suy ra công thức suất điện động cho N

vòng.

 Nhận xét:

- Cho thấy việc dạy định tính hiện tượng cảm ứng điện từ ở lớp 9 là một thuận cho việc định

lượng hiện tượng cảm ứng điện từ ở lớp 11

- Về mặt thời gian đối với bài này HS có nhiều thời gian làm việc hơn các bài khác trong

chương. HS có thể bắt đầu làm việc nhóm kể từ khi học xong bài “Từ trường của một số dòng điện

có dạng đơn giản”.

- Mặc dù HS đã được học định tính ở lớp 9 nhưng vì lâu quá nên GV cần phải nhắc lại kĩ hai thí

nghiệm này. Cần nhấn mạnh các yếu tố: chỉ khi số đường sức từ qua vòng dây kín (ống dây kín)

thay đổi kim điện kế mới lệch, khi số đường sức thay đổi càng nhanh thì kim điện kế lệch càng lớn,

chiều lệch của kim điện kế.

Tóm lại: Với bài học này HS có nhiều thời gian làm việc nhóm, việc hình thành kiến thức

mới chỉ là việc định lượng kiến thức đã học ở lớp 9 bằng việc nhận xét hai thí nghiệm của Faraday

làm cho bài học này phù hợp với IBL.

b. Bài 42: Năng lượng từ trường

 Sơ đồ hình thành kiến thức:

Đặt vấn đề

Bước 5.2

Bước 5.1

Ống dây có dòng điện thì trong

Thí nghiệm hiện tương tự

nó có năng lượng

cảm ngắt mạch

Bước 5.4

Bước 5.3

Bước 5.5

2

2

7

2

7

=

W =

W

V

ω

=

Li 2

B 10 π 8

B 10 π 8

Hình 2.P2. Sơ đồ hình thành kiến thức bài “Năng lượng từ trường”

 Giải thích sơ đồ hình hình thành kiến thức:

- Đặt vấn đề: Đặc trưng cho tụ điện là điện dung C, cho ống dây là độ tự cảm L. Khi tụ điện được

W =

2CU 2

tích điện thì tụ điện có hiệu điện thế U và có năng lượng , vậy khi ống dây có dòng điện

chạy qua ống dây có năng lượng không?

- Bước 5.1: Dùng phép tương tự để tuyên đón

- Bước 5.2: Làm thí nghiệm để khẳng định ống dây có dòng điện mang năng lượng.

= π 4

− 710

B

ni

= π .4

− 710.

L

2 Vn

- Bước 5.3: Tương tự với tụ điện có công thức năng lượng ống dây.

- Bước 5.4: Vận dụng , , trong ống có từ trường nên năng lượng đó

là năng lượng từ trường. Suy ra mật độ năng lượng từ trường.

 Nhận xét:

Bài này buột HS phải chấp nhận công thức năng lượng của ống dây nên việc dùng IBL bị

hạn chế nhưng với cách hình thành kiến theo sơ đồ trên chúng ta cũng có thể vận dụng IBL vào dạy

bài này và có thể tích cực hóa được hoạt động học tập của HS, rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác

và trang bị cho HS được phương pháp tương tự cũng như tinh thần của vật lý hiện đại.

c. Bài 43: Bài tập về cảm ứng điện từ

Đây là các bài tập vận dụng kiến thức cũ nên bài này hoàn toàn phù hợp với IBL. Tuy nhiên

kiến toán trong những bài tập này tương đối khó, đòi hỏi GV phải có định hướng về việc ôn lại

những kiến thức vật lý cũ cũng như kiến thức toán cần vận dụng vào bài này.

II. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng cho một số bài học trong chương “Cảm ứng điện từ”

a. Bài 38: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng

S

N

0

a)

0

N

Thí nghiệm 1: Tình huống có vấn đề: Thí nghiệm 2:

b)

0

S

Hình 2.P3. Hai thí nghiệm hiện tượng cảm ứng điện từ

- Trong thí nghiệm 1: Khi nam châm di chuyển (chỉ khi di chuyển) lại gần hai ra xa ống dây thì

trong ống dây có dòng điện cảm ứng (kim điện kế lệch đi) và khi thanh nam châm chuyển động

càng nhanh thì dòng điện cảm ứng càng lớn (kim điện kế lệch càng nhiều). Điều này nghĩa là số

đường sức từ qua ống dây thay đổi thì trong ống dây có dòng điện cảm ứng và số đường sức từ thay

đổi càng nhanh thì dòng điện cảm ứng càng lớn.

- Trong thí nghiệm 2: Khi di chuyển con chạy của biến trở (chỉ khi di chuyển) thì trong vòng dây

có dòng điện cảm ứng (kim điện kế lệch đi) và khi con chay di chuyển càng nhanh thì dòng điện

cảm ứng càng lớn (kim điện kế lệch càng nhiều). Vì cường độ dòng điện trong ống dây thay đổi,

dẫn đến từ trường của ống dây thay đổi nên từ trường qua vòng dây cũng thay đổi. Nghĩa là số

đường sức từ qua vòng dây thay đổi nên có dòng điện cảm ứng trong vòng dây và khi di chuyển con

chạy càng nhanh thì số đường sức từ qua vòng dây biến đổi càng nhanh và dòng điện cảm ứng càng

lớn.

- Nhận xét: Khi số đường sức từ qua ống dây dẫn kin (vòng dây dẫn kín) thay đổi thì trong nó có

dòng điện cảm ứng và khi số đường sức từ qua ống dây dẫn kín (vòng dây dẫn kín) biến đổi càng

nhanh thì dòng điện cảm ứng càng lớn.

Câu hỏi bài học:

Có quy tắc nào để xác định chiều của dòng điện cảm ứng không? Có dòng điện cảm ứng

phải có suất điện động cảm ứng sinh ra dòng điện cảm ứng này, vấn đề là làm thế nào xác định được

biểu thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng? Tìm một số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng

trong cuộc sống hằng ngày?

Câu hỏi nội dung:

1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ hiện tượng ở trong vấn đề là có thật?

2. Số đường sức từ qua vòng dây biến đổi mới có suất điện động, đòi hỏi phải xây dựng đại lượng

vật lý mới là gì?

2.1. Biểu thức đại lượng vật lý mới?

2.2. Ý nghĩa vật lý của đại lượng mới?

2.3. Đơn vị đại lượng vật lý mới?

2.4. Có qui ước gì về đại lượng vật lý mới này không?

3. Khi đại lượng vật lý mới này thay đổi thì trong mạch có gì? Từ đó, suy ra điều kiện có dòng điện

cảm ứng? Điều kiện có suất điện động cảm ứng? Hiện tượng cảm ứng từ là gì?

4. Tìm qui tắc xác định chiều dòng điện cảm ứng ở trên? (định luật Len- xơ)

5. Khi đại lượng vật lý mới thay đổi càng nhanh thì suất điện động cảm ứng càng lớn, hãy tìm công

thức tính suất điện động cảm ứng cho 1 vòng dây? Ống dây có N vòng?

6. Hãy tìm biểu thức biểu thị cả độ lớn của suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ?

7. Hãy thử suy nghĩ nếu vòng dây bị hở trong vòng dây có gì? Không có gì?

8. Tìm một số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng trong cuộc sống hằng ngày?

b. Bài 42: Năng lượng từ trường

Tình huống có vấn đề:

W =

Đặc trưng cho tụ điện là điện dung C, cho ống dây là độ tự cảm L. Khi tụ điện được tích

2CU 2

điện thì tụ điện có hiệu điện thế U và có năng lượng , vậy khi ống dây có dòng điện chạy

qua chắc chắn ống dây phải có năng lượng. Khi tụ điện có điện tích thì bên trong tụ có điện trường

đều và năng lượng của tụ điện chính là năng lượng điện trường, khi ống dây có dòng điện thì bên

trong ống dây có từ trường đều và chắc chắn là năng lượng của ống dây chính là năng lượng từ

trường.

Câu hỏi bài học:

Tìm cách chứng tỏ nếu trong ống dây có dòng điện thì trong ống dây có năng lượng. Nếu có

hãy xác định công thức tính năng lượng của ống dây và mật độ năng lượng từ trường?

Câu hỏi nội dung:

1. Thiết kế, làm và giải thích thí nghiệm chứng tỏ rằng nếu ống dây có dòng điện chạy qua thì trong

đó nó có năng lượng.

W =

2CU 2

2. Trong tụ điện C, U thì trong cuộn dây có L, i mà năng lượng của tụ điện là thì năng

lượng của ống dây là gì? Công thức xác định năng lượng của ống dây?

3. Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức nào?

3.1. Biểu diễn năng lượng của ống dây theo cảm ứng từ của dòng điện chạy qua ống dây và thể tích

ống dây?

3.2. Mật độ năng lượng từ trường bằng gì? Từ đó, đưa ra biểu thức tính mật độ năng lượng từ

trường đều?

c. Bài 43: Bài tập cảm ứng điện từ

Định hướng kiến thức sẽ dùng trong bài “Bài tập cảm ứng điện từ”

1. Hãy tóm tắt tất cả kiến thức vật lý của chương dùng vào bài “Bài tập cảm ứng điện từ”?

1.1. Phát biểu định luật Len-xơ? Quy tắc bàn tay phải?

1.2. Viết biểu thức của: Từ thông? Suất điện động cảm ứng? Suất điện động cảm ứng của đoạn dây

dẫn chuyển động trong từ trường? Hệ số tự cảm? Suất điện động tự cảm? Năng lượng của ống dây?

Mật độ năng lượng từ trường?

2. Hãy tóm tắt tất cả kiến thức vật lý ngoài chương dùng vào bài “Bài tập cảm ứng điện từ”?

2.1. Viết biểu thức của: Cảm ứng từ của ống dây mang dòng điện? Định luật ôm cho toàn mạch?

Biểu thức biểu thị mối liên hệ cường độ dòng điện giữa mạch chính và các mạch nhánh trong đoạn

mạch mắc song song? Biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở, tiết điện, điện trở suất và chiều

dài dây dẫn? Biểu thức tính tốc độ góc của chuyển động tròn đều ở lớp 10?

3. Hãy tóm tắt tất cả kiến thức toán dùng vào bài “Bài tập cảm ứng điện từ” ?

3.1. cosα- cos β= ?, Khi α∆ rất nhỏ sin(α+ α∆ ) ≈ ? và sin( α∆ ) ≈ ?

3.2. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của sinx, cosx?

3.3. Công thức tính diện tích tam giác vuông?

3.4. Sợi dây dẫn điện có chiều dài l quấn thành một vòng tròn có bán kính r tìm biểu thức biểu thị

mối liên hệ giữa l và r?

3.5. Cung tròn, góc ở tâm và bán kính liên hệ với nhau bằng biểu thức nào?

Định hướng về cách giải bài “Bài tập cảm ứng điện từ”

1. Bài 1 SGK trang 202, 203, 204:

1.1. Câu a:

1.1.1 Trường hợp trục quay là TR1 R:

π 2

- Khi khung quay được 1 góc bé hơn hãy áp dụng định luật Len-xơ và quy tắc bàn tay phải

xác định chiều dòng điện cảm ứng chạy trong khung? So sánh kết quả tìm chiều dòng điện cảm ứng

bằng hai cách trên?

π 2

- Khi khung quay được 1 góc lớn hơn hãy áp dụng định luật Len-xơ và quy tắc bàn tay phải

xác định chiều dòng điện cảm ứng chạy trong khung? So sánh kết quả tìm chiều dòng điện cảm ứng

bằng hai cách trên?

- Dòng điện trong khung có chiều như thế nào?

1.1.2 Trường hợp trục quay là TR2 R: tương tự cách làm ở trục quay T R1 R hãy tìm chiều dòng điện

cảm ứng trong khung ?

t∆ n

1.2. Câu b:

  hợp với B

  hợp với B

αα ∆+

một góc α? Sau khoảng thời gian rất nhỏ một Từ thông khi n

góc từ thông lúc này là bao nhiêu? Độ biến thiên từ thông ∆Φ = ? Suất điện động cảm ứng ?

Suất điện động cảm ứng lớn nhất ? Cường độ dòng điện cảm ứng lớn nhất ?

2. Bài 2 SGK trang 204, 205:

2.1. Câu a:

- Dùng quy tắc bàn tay phải xác định cực của thanh OM?

- Hai nhánh C1M và C2M mắc song song hay nói tiếp khi xem thanh OM là nguồn điện? Hãy

suy ra chiều của dòng điện trên các nhánh C1M và C2M?

2.2. Câu b:

- ∆ S = ? ∆Φ = ?. eRcR= ?

- Điện trở RR1 R của C1M là bao nhiêu? Điện trở RR2 R của C2M là bao nhiêu?

- Cường độ dòng điện i R1 R trên nhánh C1M là bao nhiêu? Cường độ dòng điện i R2 R trên nhánh C2M

là bao nhiêu?

- Cường độ dòng điện i qua ampe kế là bao nhiêu? Giá trị cực tiểu của i là bao nhiêu?

n =?

3. Bài 3 SGK trang 206 :

B=?

I=?

S=?

W=?

V=?

3.2. Câu b : Φ = ?

3.1. Câu a :

ec= ?

t∆ = ?

3.3. Câu c : ∆Φ = ?

III. Tiến trình dạy học của một số bài trong chương “Cảm ứng điện từ” theo

mô hình IBL

Buổi gặp HS đầu tiên:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phổ biến cho HS cách lập nhóm và yêu cầu HS thành lập nhóm, bắt - HS tiếp nhận cách

thăm chọn bài thuyết trình và nộp danh sách nhóm trong vòng hai ngày thành lập nhóm và về

nữa sau buổi gặp đầu tiên. nhà tiến hành thành

lập nhóm và nộp danh 2. Giới thiệu và đưa cho HS tài liệu:

sách đúng thời hạn. - Sách giáo khoa vật lí 11 nâng cao, cơ bản.

- HS tiếp nhận và - Sách bài tập vật lí 11 nâng cao, cơ bản.

phản hồi trực tiếp các - Đưa cho HS các tờ photo từ sách David Haliday. mục 2, 3,4 -Một số địa chỉ web chứa kiến thức chương cảm ứng điện từ:

thuvientulieu, ebook…

- Trang web của chương: có địa chỉ là : http:// Xephysic.com (trong

trang web này có: tài liệu học: bộ câu hỏi định hướng, sách giáo khoa…;

tài liệu dạy: giáo án word, bài giảng điện tử; thư viện tư liệu: hình động,

hình tĩnh, phim và mô phỏng; cơ sở vật lí; kiểm tra đánh giá: có các bản

đánh giá cá nhân, nhóm, sản phẩm, mẫu báo cáo thực hiện nhiệm vụ của

nhóm… ; vật lý đời sống; phần mềm; diễn đàn: nơi để các em đưa sản

phẩm lên, trao đổi bài với bạn với thầy…)

- Đưa cho HS số điện thoại của GV lý, GV tin

- Đưa cho HS đĩa CD (trong đĩa có câu hỏi định hướng, thang điểm

đánh giá cá nhân, nhóm, sản phẩm, mẫu báo cáo thực hiện nhiệm vụ của

nhóm, bản bút vấn dành cho HS đánh giá IBL trong việc ích cực hóa

hoạt động nhận thức và rèn luyện kĩ năng làm việc hợp tác cho HS, bài

giảng điện tử, phim thí nghiệm hoặc mô phỏng chương “Cảm ứng điện

từ”.

3. Thông báo HS biết:

- Phòng thí nghiệm có các bộ thí nghiệm nào và nhóm nào muốn làm thí

nghiệm thì liên hệ với GV giữ phòng thí nghiệm.

- Thư viện có internet và các em có thể lên đó tìm kiếm tài liệu trong giờ

hành chánh.

- Các em có thể quay phim thí nghiệm nhóm mình làm.

- Nơi HS nộp sản phẩm, bản báo cáo, thang điểm đánh giá…

4. Quy định làm việc giữa GV và HS:

- GV cùng HS đưa ra tình huống có vấn đề và bộ câu hỏi định hướng

học tập, các nhóm phân công nhiệm vụ tìm kiếm, làm thí nghiệm… để

trả lời câu hỏi và thể hiện tất cả các câu trả lời bằng sản phẩm.

- Đối với các nhóm không được thuyết trình thì sản phẩm có thể trình

bày trên giấy và mỗi thành viên trong nhóm phải có một sản phẩm của

nhóm mình trước khi tiết học trên lớp diễn ra. Mỗi nhóm phải nộp cho

GV 1 sản phẩm trước khi buổi học diễn ra.

- Đối với nhóm thuyết trình: sản phẩm phải trình bày bằng Powerpoint

và nộp trước cho GV một buổi, nhóm thuyết trình thuyết trình dưới sự

hướng dẫn của GV (thể hiện trong giáo án).

- Sau mỗi kiến thức mà nhóm thuyết trình trình bày các nhóm khác chất

vấn... Nhóm thuyết trình bảo vệ ý kiến của mình, GV làm trọng tài và

khẳng định kiến thức đúng HS chỉnh sửa sản phẩm của mình thành kiến

thức bài học.

- Mỗi cá nhân phải tự cho điểm mình theo bản GV phát trong khi học

suốt chương và nộp lại sau khi học xong chương.

- Mỗi nhóm: phải tự đánh giá nhóm, tự đánh giá sản phẩm của nhóm

theo các bản GV đưa cho tất cả các bài học của chương và nộp lại sau

khi học xong chương. Ngoài ra trước buổi học các nhóm phải nộp bản

báo cáo phân công nhiệm vụ của bài học đó.

HS cùng GV đặt ra - GV cùng HS đặt vấn đề và đưa ra bộ câu hỏi định hướng bài “Hiện

vấn đề và tiếp nhận tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng”.

bộ câu hỏi định - Yêu cầu sau buổi này các nhóm dựa vào bộ câu hỏi định hướng tìm

hướng, thực hiện kiến thức và trình bày thành sản phẩm của nhóm mình.

nhiệm vụ. - Các nhóm nộp sản phẩm, bản báo cáo phân công nhiệm vụ đúng qui

định.

Tiết 1: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

Động của GV của HS Thời gian

Nhận xét

sản phẩm GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc nhận

và báo cáo xét của GV

phân công 4 phút nhiệm vụ

của các

nhóm

Đặt vấn đề - GV yêu cầu nhóm thuyết trình - Nhóm thuyết trình vừa chiếu lại

và đưa ra đặt lại vấn đề và chiếu lại bộ vừa thuyết trình vấn đề và bộ câu

vấn đề cần câu hỏi định hướng của bài hỏi định hướng của bài (từ câu 1

nghiên “Hiện tượng cảm ứng điện từ. đến câu 4) bằng Powerpoint (hoặc 4 phút Word) cứu, bộ Suất điện động cảm ứng”. Từ

câu 1 đến câu 4. câu hỏi - Các nhóm lần lượt tiến hành nhận

định xét bộ câu hỏi định hướng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét bộ

hướng. câu hỏi có định hướng cho

nhóm tìm kiến thức không?

-Nhóm thuyết trình trình bày thiết - GV đặt câu hỏi cho nhóm

thuyết trình: kế, làm thí nghiệm có trong sản

phẩm Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ

hiện tượng ở trong tình huống Các nhóm khác chất vấn, bổ sung

có vấn đề là có thật? hoặc đưa ra cách mới. Các thành Làm hai (Trong quá trình tranh luận GV viên trong nhóm thuyết trình giúp thí nghiệm 16 phút làm trọng tài.) nhau bảo vệ cách làm của nhóm trong tình mình. huống có

- Trong quá trình GV khẳng định vấn đề

kiến thức, HS chỉnh sữa kiến thức - GV khẳng định: số đường sức

trong sản phẩm của mình trở thành từ qua ống dây thay đổi thì

kiến thức của bài học. trong ống dây có dòng điện cảm

ứng, khi số đường sức qua ống

dây biến đổi càng nhanh thì

dòng điện càng lớn.

- GV hỏi nhóm thuyết trình: Từ -Nhóm thuyết trình trình bày từ

thông: biểu thức, đơn vị, ý thông mà nhóm thể hiện trong sản

nghĩa, quy ước? phẩm. Các nhóm khác chất vấn, bổ

(Trong quá trình tranh luận GV sung, hoặc đưa ra cách làm khác 12 phút làm trọng tài) hẳn nhóm thuyết trình. Các thành Xác định từ thông viên trong nhóm thuyết trình giúp

nhau bảo vệ cách làm của nhóm

mình chọn.

- Trong quá trình GV khẳng định

kiến thức, HS chỉnh sữa kiến thức

trong sản phẩm của mình trở thành

kiến thức của bài học - GV nhấn mạnh biểu thức, ý

nghĩa, đơn vị, qui ước từ thông.

- GV đặt câu hỏi cho nhóm Định -Nhóm thuyết trình trình bày các

thuyết trình: nghĩa: khái niệm theo trình tự thể hiện

Dòng điện cảm ứng là gì? dòng điện trong sản phẩm. Các nhóm khác

Suất điện động cảm ứng là gì? cảm ứng, nhận xét, chất vấn… Các thành

Hiện tượng cảm ứng điện từ là suất điện viên nhóm thuyết trình bảo vệ kiến

gì? thức nhóm mình. động cảm

(Trong quá trình đó GV làm ứng, hiện -Trong quá trình GV khẳng định

trọng tài) 6 phút tượng cảm các khái niệm, HS chỉnh sữa kiến

- GV khẳng định lại các khái ứng điện thức trong sản phẩm của mình trở

niệm. từ. thành kiến thức bài học.

- GV đưa ra các câu hỏi định - Các nhóm tiếp nhận và xem phần

hướng còn lại của bài “Hiện còn lại bộ câu hỏi định hướng của

tượng cảm ứng điện từ. Suất bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ.

điện động cảm ứng”. Suất điện động cảm ứng” mà GV

đã đưa vào đầu chương.

- Các nhóm về nhà thực hiện nhiệm

vụ.

- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ

câu hỏi định hướng tìm kiến

thức và trình bày thành sản

phẩm của nhóm mình, mỗi 3 phút

thành viên đều phải có sản

phẩm của nhóm mình trước khi Giao buổi học diễn ra. nhiệm vụ - Mỗi nhóm phải nộp một sản về nhà

phẩm và báo cáo kết quả thực

hiện nhiệm vụ của nhóm mình

trước khi buổi học vật lý diễn ra

(đặt ở tủ đựng sổ đầu bài của

lớp). Riêng nhóm thuyết trình

phải đưa sản phẩm bằng

Powerpoint trước một buổi khi

tiết học diễn ra.

Tiết 2: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

động của GV Của HS thời gian

GV đặt câu hỏi: Một HS trả lời câu hỏi

(Nếu HS này trả lời -Viết biểu thức tính từ thông?

không được hoặc 3 phút Kiểm tra - Ý nghĩa tử thông?

thiếu, các thành viên kiến thức - Đơn vị từ thông? trong nhóm của HS cũ - Qui ước dấu từ thông? này có quyền bổ sung)

Nhận xét

sản phẩm GV nhận xét HS nghe và phản hồi

và báo cáo lại việc nhận xét của

phân công GV 3phút nhiệm vụ

của các

nhóm

Đặt vấn đề - GV yêu cầu nhóm thuyết - Nhóm thuyết trình

và đưa ra trình chiếu phần còn lại bộ vừa chiếu lại vừa

vấn đề cần câu hỏi định hướng của bài thuyết trình phần còn

nghiên cứu, “Hiện tượng cảm ứng điện từ. lại của bộ câu hỏi định 3 phút

Suất điện động cảm ứng”. bộ câu hỏi hướng của bài (từ câu

định 4 đến câu 8) bằng

hướng. Powerpoint (hoặc

Word). - Yêu cầu các nhóm nhận xét

- Các nhóm lần lượt các câu hỏi còn lại có định

tiến hành nhận xét các hướng cho nhóm tìm kiến

câu hỏi định hướng thức không?

còn lại.

- GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình

thuyết trình: Trình bày cách trình bày cách xác

xác định chiều dòng điện cảm định chiều dòng điện

ứng? cảm ứng thể hiện

(GV làm trọng tài trong quá trong sản phẩm của Định luật 10 phút trình tranh luận giữa các nhóm. Các nhóm khác Len-xơ nhóm). nhận xét, bổ sung…

Các thành viên nhóm

thuyết trình bảo vệ

kiến thức nhóm mình.

- GV khẳng định định luật - Trong quá trình GV

Len-xơ. khẳng định định luật

Len-xơ, HS chỉnh sữa

kiến thức trong sản

phẩm của mình trở

thành kiến thức bài

học

GV hỏi nhóm thuyết trình: Nhóm thuyết trình

Trình bày cách xác định biểu trình bày cách xác

thức suất điện động cảm ứng định biểu thức từ

cho 1 vòng dây? thông cho 1 vòng mà Xác định 10 phút (Trong quá trình tranh luận nhóm thể hiện trong biểu thức GV làm trọng tài) sản phẩm. Các nhóm

suất điện khác chất vấn, bổ

sung, hoặc đưa ra cách

động cho 1 vòng dây làm khác hẳn nhóm

thuyết trình. Các thành

viên trong nhóm

thuyết trình giúp nhau

bảo vệ cách làm của

nhóm mình chọn.

- GV nhấn mạnh biểu thức - Trong quá GV khẳng

suất điện động cảm ứng cho 1 định biểu thức, HS

vòng. chỉnh sữa kiến thức

trong sản phẩm của

mình trở thành kiến

thức của bài học.

- GV đặt câu hỏi cho nhóm Xác định -Nhóm thuyết trình

thuyết trình: biểu thức trình bày biểu thức

Nếu 1 vòng dây thay bằng N suất điện suất điện động cảm

vòng dây thì biểu thức của động cho N ứng của ống dây có N

suất điện động cảm ứng được vòng dây vòng thể hiện trong

xác định như thế nào? sản phẩm. Các nhóm cảm ứng

(Trong quá trình đó GV làm điện từ. khác nhận xét, chất

trọng tài) 4 phút vấn... Nhóm thuyết

trình bảo vệ kiến thức

nhóm mình.

- GV khẳng định lại biều thức - Trong quá trình GV

xác định suất điện động cảm khẳng định biểu thức,

ứng cho ống dây có N vòng. HS chỉnh sữa kiến

thức trong sản phẩm

của mình trở thành

kiến thức bài học.

- GV đặt câu hỏi cho nhóm - Nhóm thuyết trình

thuyết trình: Hãy trình bày trình bày biểu thức thể

biểu thức biểu thị cả độ lớn hiện trong sản phẩm

của suất điện động cảm ứng của nhóm. Các nhóm

và định luật Len-xơ? khác nhận xét, bổ sung

(GV làm trọng tài trong quá … Các thành viên Biểu thức 3 phút trình tranh luận giữa các nhóm thuyết trình bảo suất điện nhóm). vệ kiến thức nhóm động cảm mình. ứng có

- GV khẳng định biểu thức - Trong quá trình GV chứa định biểu thị cả độ lớn của suất khẳng định biểu thức, luật Len-xơ

điện động cảm ứng và định HS chỉnh sữa kiến

luật Len-xơ thức trong sản phẩm

của mình trở thành

kiến thức bài học

- GV đặt câu hỏi cho nhóm Nhóm thuyết trình Khi vòng

thuyết trình: Nhóm hãy trình trình suy nghĩ của dây hở thì

bày suy nghĩ của nhóm mình nhóm thể hiện trong trong vòng

nếu vòng dây bị hở trong sản phẩm của nhóm. dây có suất

vòng dây có gì? không có gì? Các nhóm khác nhận điện động

xét, bổ sung,…Các cảm ứng

2 phút thành viên nhóm nhưng

thuyết trình bảo vệ không có

kiến thức nhóm mình. dòng điện

- GV khẳng định trong nó có cảm ứng. - Trong quá trình GV

suất điện động cảm ứng, khẳng định, HS chỉnh

không có dòng điện cảm ứng sữa kiến thức trong

tức là vòng dây đóng vai trò sản phẩm của mình trở

như nguồn điện. thành kiến thức bài

học

- GV yêu cầu nhóm thuyết Một số ứng - Nhóm thuyết trình

trình trình bày một số ứng dụng của trình bày. Các nhóm

dụng của hiện tượng cảm ứng hiện tượng khác nhận xét, bổ

điện từ mà nhóm tìm được cảm ứng sung… Các thành viên

trong sản phẩm. điện từ nhóm thuyết trình bảo

(GV làm trọng tài trong quá trong đời vệ kiến thức nhóm

4 phút trình tranh luận giữa các mình. sống hằng

nhóm). ngày. - Trong quá trình GV

- GV khẳng định các ví dụ khẳng định , HS chỉnh

đúng hay sai sữa kiến thức trong

sản phẩm của mình trở

thành kiến thức bài

học

- GV cùng HS đặt vấn đề và Các nhóm cùng GV

đưa ra bộ câu hỏi định hướng đặt vấn đề và xem lại Giao nhiệm

bài “Suất điện động cảm ứng bộ câu hỏi định hướng vụ về nhà

trong một đoạn dây dẫn của bài suất điện động

chuyển động”. cảm ứng trong một 3 phút - Yêu cầu các nhóm dựa vào đoạn dây dẫn chuyển

bộ câu hỏi định hướng tìm động mà GV đã đưa

kiến thức và trình bày thành vào đầu chương.

sản phẩm của nhóm mình, - Các nhóm về nhà

mỗi thành viên đều phải có thực hiện nhiệm vụ.

sản phẩm của nhóm mình

trước khi buổi học trên lớp

diễn ra.

- Mỗi nhóm phải nộp một sản

phẩm và báo cáo kết quả thực

hiện nhiệm vụ của nhóm mình

trước khi buổi học vật lí diễn

ra (đặt ở tủ đựng sổ đầu bài

của lớp). Riêng nhóm thuyết

trình phải đưa sản phẩm bằng

Powerpoint trước một buổi

khi tiết học diễn ra.

Tiết 7: Năng lượng từ trường

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến

thời gian động Của GV của HS

GV đặt câu hỏi: Một HS trả lời câu hỏi (Nếu

HS này trả lời không được -Viết biểu thức tính độ tự cảm của

hoặc thiếu, các thành viên ống dây? Đơn vị của độ tự cảm? Kiểm tra

trong nhóm của HS này có kiến thức - Viết biểu thức tính độ lớn cảm ứng 4phút quyền bổ sung) cũ từ của ống dây?

Nhận xét

sản phẩm GV nhận xét HS nghe và phản hồi lại việc

và báo cáo nhận xét của GV

phân công 4 phút nhiệm vụ

của các

nhóm

- GV yêu cầu nhóm thuyết trình đặt Đặt vấn đề - Nhóm thuyết trình vừa

lại vấn đề và chiếu lại bộ câu hỏi và đưa ra chiếu lại vừa thuyết trình vấn

định hướng của bài “Năng lượng từ vấn đề cần đề và bộ câu hỏi định hướng

trường” nghiên cứu, của bài bằng Powerpoint 4 phút (hoặc Word). bộ câu hỏi

định hướng. - Các nhóm lần lượt tiến - Yêu cầu các nhóm nhận xét xem bộ

hành nhận xét bộ câu hỏi câu hỏi có định hướng cho nhóm tìm

định hướng. kiến thức cho nhóm không?

GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết -Nhóm thuyết trình trình bày

trình: thiết kế, làm và giải thích thí

nghiệm có trong sản phẩm - Thiết kế, làm và giải thích thí

Các nhóm khác chất vấn, bổ nghiệm chứng tỏ khi ống dây có

sung hoặc đưa ra cách mới. dòng điện thì trong nó có năng Thí nghiệm lượng? Các thành viên trong nhóm chứng tỏ 12 phút thuyết trình giúp nhau bảo vệ (Trong quá trình tranh luận GV làm khi ống dây cách làm của nhóm mình. trọng tài.) có dòng

- Trong quá trình GV khẳng điện thì

định kiến thức, HS chỉnh sữa trong ống

kiến thức trong sản phẩm dây có năng

của mình trở thành kiến thức lượng.

của bài học.

- GV khẳng định khi ống dây có

dòng điện thì trong nó có năng

lượng.

GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết Nhóm thuyết trình trình bày

trình: công thức xác định năng

Trong tụ điện C, U thì trong cuộn dây lượng của ống dây mà nhóm

W =

2CU 2

có L, i mà năng lượng của tụ điện là thể hiện trong sản phẩm. Các 5 phút nhóm khác chất vấn, bổ thì năng lượng của ống

sung, hoặc đưa ra cách làm dây là gì? khác hẳn nhóm thuyết trình. (Trong quá trình tranh luận GV làm Xác định Các thành viên trong nhóm trọng tài) công thức thuyết trình giúp nhau bảo vệ

năng lượng cách làm của nhóm mình - GV khẳng định biểu thức năng của ống dây chọn. lượng của ống dây khi ống dây mang - Trong quá GV khẳng định dòng điện. kiến thức, HS chỉnh sữa kiến

thức trong sản phẩm của

mình trở thành kiến thức của

bài học

GV đặt câu hỏi cho nhóm thuyết Nhóm thuyết trình trình bày

trình: theo trình tự câu hỏi của GV

1. Biểu diễn năng lượng của ống dây mà nhóm cũng đã thể hiện Xác định

theo cảm ứng từ của dòng điện chạy trong sản phẩm. Các nhóm công thức

qua ống dây và thể tích ống dây? khác chất vấn, bổ sung, hoặc tính mật độ

2. Mật độ năng lượng từ trường bằng đưa ra cách làm khác hẳn năng lượng

gì? Từ đó, đưa ra biểu thức tính mật nhóm thuyết trình. Các thành từ trường 8 phút độ năng lượng từ trường đều? viên trong nhóm thuyết trình

(Trong quá trình tranh luận GV làm giúp nhau bảo vệ cách làm

của nhóm mình chọn. trọng tài)

- GV khẳng định biểu thức của ống - Trong quá GV khẳng định

dây biểu diễn theo độ lớn cảm ứng từ kiến thức, HS chỉnh sữa kiến

của ống dây và công thức mật độ thức trong sản phẩm của

năng lượng từ trường. mình trở thành kiến thức của

bài học

- GV đặt vấn đề và đưa ra bộ câu hỏi Các nhóm tiếp nhận và xem

định hướng bài “Bài tập về cảm ứng lại bộ câu hỏi định hướng

điện từ”. của bài “Bài tập cảm ứng

- Yêu cầu các nhóm dựa vào bộ câu điện từ” mà GV đã đưa vào

hỏi định hướng tìm kiến thức và trình đầu chương.

bày thành sản phẩm của nhóm mình, - Các nhóm về nhà thực hiện

mỗi thành viên đều phải có sản phẩm nhiệm vụ.

của nhóm mình trước khi buổi học

diễn ra.

- Mỗi nhóm phải nộp một sản phẩm 10 phút và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm

vụ của nhóm mình trước khi buổi học

Giao nhiệm vật lý diễn ra (đặt ở tủ đựng sổ đầu

vụ về nhà bài của lớp). Riêng nhóm thuyết trình

phải đưa sản phẩm bằng Powerpoint

trước một buổi khi tiết học diễn ra.

Tiết 8: Bài 43: Bài tập cảm ứng điện từ

Hoạt Hướng dẫn Hoạt động Dự kiến thời

gian Động Của GV của HS

GV nhận xét Nhận xét

sản phẩm HS nghe và phản hồi lại việc

và báo cáo nhận xét của GV

phân công 4 phút nhiệm vụ

của các

nhóm

Nhóm thuyết trình bày theo Khẳng GV yêu cầu nhóm thuyết trình:

bộ câu hỏi định hướng. Các định kiến Trình bày kiến thức sẽ dùng trong

nhóm khác nhận xét, bổ thức dùng bài “Bài tập cảm ứng điện từ” theo

sung. Các thành viên nhóm vào bài trình tự trong bộ câu hỏi định

hướng? thuyết trình bảo vệ kiến thức “Bài tập 5 phút của nhóm mình cảm ứng (Trong quá trình tranh luận của HS

điện từ GV làm trọng tài) Trong lúc GV khẳng định,

HS chỉnh sửa kiến thức

trong sản phẩm thành kiến

thức bài học.

* Hoạt động 1: * Hoạt động 1:

Nhóm thuyết trình trình bày GV yêu cầu nhóm thuyết trình

theo trình tự câu hỏi của GV. trình bày bài 1 theo trình tự câu hỏi

sau: Cứ sau mỗi câu hỏi các

nhóm khác nhận xét, đóng - Xác định chiều của dòng điện

góp ý kiến…Các thành viên cảm ứng khi trục quay là TR1 R? Giải bài trong nhóm thuyết trình bảo - Xác định chiều của dòng điện tập vệ bài giải của nhóm mình. cảm ứng khi trục quay là TR2 R?

Trong quá trình tranh luận - Tính độ biến thiên từ thông?

GV làm trọng tài và khẳng - Tính suất điện động cảm ứng? định kiến thức đúng. HS Suy ra suất điện động cực đại? chỉnh sửa bài giải của mình - Cường độ dòng điện cảm ứng cực thành bài học. đại? * Hoạt động 2: (Trong quá trình tranh luận GV Nhóm thuyết trình trình bày làm trọng tài)

theo trình tự câu hỏi của GV. * Hoạt động 2: GV yêu cầu nhóm

Cứ sau mỗi câu hỏi các thuyết trình trình bày bài 2 theo

nhóm khác nhận xét, đóng trình tự câu hỏi sau: 33 phút góp ý kiến…Các thành viên - Xác định cực của thanh OM? Suy

trong nhóm thuyết trình bảo ra chiều dòng điện chạy qua C1M

vệ bài giải của nhóm mình. và C2M?

Trong quá trình tranh luận - Độ biến thiên từ thông?

GV làm trọng tài và khẳng - Suất điện động cảm ứng? định kiến thức đúng. HS - RR1 R=?, RR2 R=?, iR1 R=?,iR2 R=? chỉnh sửa bài giải của mình

- i=? iRctR=? thành bài học.

(Trong quá trình tranh luận GV làm * Hoạt động 3:

trọng tài) Nhóm thuyết trình trình bày

*Hoạt động 3: GV yêu cầu nhóm theo trình tự câu hỏi của GV.

thuyết trình trình bày bài 3 theo Cứ sau mỗi câu hỏi các

trình tự câu hỏi sau: nhóm khác nhận xét, đóng

- Cảm ứng từ? góp ý kiến…Các thành viên

trong nhóm thuyết trình bảo - Năng lượng từ trường?

vệ bài giải của nhóm mình. - Từ thông?

Trong quá trình tranh luận - Độ biến thiên từ thông?

GV làm trọng tài và khẳng - Suất điện động tự cảm? định kiến thức đúng. HS (Trong quá trình tranh luận GV chỉnh sửa bài giải của mình làm trọng tài) thành bài học.

Về nhà ôn tập lại chương, 1 tuần Giao Các nhóm thực hiện yêu cầu

sau làm bài kiểm tra và các nhóm của GV nhiệm vụ

nộp lại bảng đánh giá cá nhân, về nhà 3 phút nhóm, sản phẩm.

PHỤ LỤC 2

THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC

I. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

1. Thang điểm tự đánh giá của cá nhân HS và của nhóm đối với thành viên trong nhóm khi

học chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao

Họ tên: ……………………………………………..

NHÓM CHẤM

TIÊU CHÍ

NỘI DUNG

ĐIỂM

CÁ NHÂN

TỰ CHẤM

TỐI ĐA

Lớp: 11A… Nhóm: ……

- Mức 1: Đầy đủ, hiểu thấu đáo từ 90% đến 100% kiến

thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.

2

Thực hiện

- Mức 2: Đầy đủ, hiểu được từ 80% đến dưới 90% kiến

nhiệm vụ

Bài 38:…….

Bài 38:………

thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.

1.75

nhóm

Bài 39:……

Bài 39:………

- Mức 3: Đầy đủ, hiểu được từ 65% đến dưới 80% kiến

phân công

Bài tập:……

Bài tập:……..

thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.

1.5

Bài 40:…….

Bài 40:………

1

(Chọn

- Mức 4: Đầy đủ, hiểu được từ 50% đến dưới 65% kiến

Bài 41:…….

Bài 41:………

7

trong

thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.

Bài 42:…….

Bài 42:………

mức)

1.25

Bài 43:…….

Bài 43:………

- Mức 5: Đầy đủ, hiểu được từ 35% đến dưới 50% kiến

Điềm trung

Điềm trung

thức mà mình chịu trách nhiệm tìm kiếm.

1.0

bình:……..

bình:……..

- Mức 6: Làm qua loa, chiếu lệ

0.0

- Mức 7: Không thực hiện

-1

- Mức 1:Tích cực thảo luận, từ 90% đến 100% câu hỏi,

lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa học

2

và dễ hiểu.

- Mức 2:Tích cực thảo luận, từ 80% đến dưới 90% câu

hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa

học và dễ hiểu.

1.75

Bài 38:…….

Bài 38:…….

- Mức 3:Tích cực thảo luận, từ 65% đến dưới 80% câu

hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Thảo

học và dễ hiểu.

Bài tập:……

Bài tập:……

1.5

luận

Bài 40:…….

Bài 40:…….

nhóm

- Mức 4:Tích cực thảo luận, từ 50% đến dưới 65% câu

(Chọn

1

hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa

Bài 41:…….

Bài 41:…….

trong 8

học và dễ hiểu

Bài 42:…….

Bài 42:…….

1.25

mức)

Bài 43:…….

Bài 43:…….

- Mức 5:Tích cực thảo luận, từ 35% đến dưới 50% câu

Điềm trung

Điềm trung

hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa

bình:………..

bình:…………

học và dễ hiểu

1.0

- Mức 6:Tích cực thảo luận, từ 0% đến dưới 35% câu

hỏi, lời giải thích mà bản thân đưa ra là chính xác, khoa

học và dễ hiểu

0.5

- Mức 7:Không thảo luận

0.0

- Mức 8:Nói chuyện riêng, bàn luận đến những vấn đề

không liên quan đến bài học

-1

Bài 38:…….

Bài 38:…….

- Ý 1:

Bài 39:…….

Bài 39:…….

1

Làm việc tự giác, khẩn trương, không ỉ lại vào thành

viên khác.

Bài tập:……

Bài tập:……

Bài 40:…….

Bài 40:…….

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Tinh

Bài 43:…….

Bài 43:…….

thần

Điềm trung

Điềm trung

làm

bình:………..

bình:………..

việc

Bài 38:…….

Bài 38:…….

nhóm

- Ý 2:

Bài 39:…….

Bài 39:…….

(Cá nhân

Luôn đặt lợi ích của nhóm lên trên lợi ích cá nhân, nỗ

cho điểm

lực hết mình vì thành công của nhóm.

Bài tập:……

Bài tập:……

từng

ý,

Bài 40:…….

1

Bài 40:…….

điểm

cao

Bài 41:…….

Bài 41:…….

nhất

của

Bài 42:…….

Bài 42:…….

mỗi ý là 1

thấp

Bài 43:…….

Bài 43:…….

nhất là 0)

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Bài 38:…….

Bài 38:…….

- Ý 3:

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Giúp đỡ nhiệt tình thành viên yếu hơn để cùng tiến bộ.

Bài tập:……

Bài tập:……

Bài 40:…….

Bài 40:…….

1

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Bài 38:…….

Bài 38:…….

- Ý 4:

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Bài tập:……

Bài tập:……

1

Đoàn kết với các thảnh viên trong nhóm, sẵn sàng nhận

khuyết điểm và sữa chữa.

Bài 40:…….

Bài 40:…….

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Khi

thảo

luận

trên

Bài 38:…….

Bài 38:…….

lớp

Ý 1: Thường xuyên có lời giải đáp cho các câu hỏi của

Bài 39:…….

Bài 39:…….

nhóm khác và GV dành cho nhóm mình.

1

Bài tập:……

Bài tập:……

Bài 40:…….

Bài 40:…….

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Bài 38:…….

Bài 38:…….

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Bài tập:……

Bài tập:……

Bài 40:…….

Bài 40:…….

Ý 2: Thường xuyên đặt câu hỏi cho nhóm khác, đòi hỏi

các nhóm khác giải thích cặn kẽ

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

1

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Tổng điểm

Tổng điểm

trung bình

trung bình

nhóm chấm là:

cá nhân

Tổng điểm: TĐ = (TBCN+TBN)/2

10

chấm là:

TBN……..

= ……………

TBCN……

2.Thang điểm tự đánh giá của nhóm và của GV đối với nhóm khi học chương “Cảm ứng điện

từ” vật lý 11 nâng cao

TIÊU CHÍ

NỘI DUNG

ĐIỂM

NHÓM CHẤM

GV CHẤM

TỐI ĐA

Bài 38:…….

Bài 38:…….

- Mức 1: Phân công tất cả các thành viên và nhiệm

vụ phù hợp với năng lực của từng thảnh viên.

Bài 39:…….

1

Bài 39:…….

Phân

công

nhiệm

vụ

Bài tập:……

Bài tập:……

- Mức 2: Chỉ tập trung vào một số thành viên

cho

các

Bài 40:…….

Bài 40:…….

0.5

thành viên

Bài 41:…….

Bài 41:…….

- Mức 3: Có ít nhất một thành viên không được phân

(Chọn

1

Bài 42:…….

Bài 42:…….

công

trong 3 mức)

0.0

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Lớp: 11A…. Nhóm: ……

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

- Mức 1: Tất cả các thành viên hoàn thành tốt

Mức

độ

hoàn

thành

Bài 38:…….

1.5

Bài 38:……

nhiệm

vụ

Bài 39:…….

Bài 39:……

- Mức 2: Hơn một nửa nhóm hoàn thành tốt, nữa còn

được

phân

Bài tập:……

Bài tập:……

lại hoàn thành nhưng chưa tốt

công của tất

Bài 40:…….

Bài 40:……

cả các thành

1.0

viên

Bài 41:…….

Bài 41:……

- Mức 3: Tất cả các thành viên điều hoàn thành

(Chọn

1

Bài 42:…….

Bài 42:……

nhưng chưa tốt.

trong 4 mức)

Bài 43:…….

Bài 43:……

0.5

Điềm trung

Điềm trung

- Mức 4: Có ít nhất một thành viên không làm

bình:………..

bình:……

0.0

1.5

- Mức 1: Tất cả đều thảo luận tích cực.

Thảo

luận

Bài 38:……

Bài 38:…….

1.0

-Mức 2: Một nữa nhóm thảo luận tích cực, nữa còn

nhóm

Bài 39:……

Bài 39:…….

lại thảo luận cho có.

(Chọn

1

Bài tập:……

Bài tập:……

- Mức 3: Các thành viên thảo luận cho có

0.5

trong 5 mức)

Bài 40:……

Bài 40:…….

- Mức 4: Có thành viên không tham gia thảo luận.

0

Bài 41:……

Bài 41:…….

- Mức 5: Có thành viên nói chuyện riêng, bàn luận

Bài 42:……

Bài 42:…….

những vấn đề không liên quan tới bài học

Bài 43:……

Bài 43:…….

- 1

Điềm trung

Điềm trung

bình:……

bình:………..

- Mức 1: Nhóm trả lời đúng được từ 90% đến 100%

kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.

Bài 38:…….

1.5

Bài 38:……

Bài 39:…….

Bài 39:……

- Mức 2: Nhóm trả lời đúng được từ 80% đến dưới

Bài tập:……

Bài tập:……

90% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.

Trả lời chất

1.25

vấn

của

Bài 40:…….

Bài 40:……

- Mức 3: Nhóm trả lời đúng được từ 65% đến dưới

nhóm khác

Bài 41:…….

Bài 41:……

80% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.

1.0

và của GV

Bài 42:…….

Bài 42:……

(Chọn

1

- Mức 4: Nhóm trả lời đúng được từ 50% đến dưới

Bài 43:…….

Bài 43:……

trong 7 mức)

65% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.

0.75

Điềm trung

Điềm trung

- Mức 5: Nhóm trả lời đúng được từ 35% đến dưới

bình:………..

bình:……

50% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.

0.5

- Mức 6: Nhóm trả lời đúng được từ trên 0% đến

dưới 35% kiến thức trên tổng số lượng câu hỏi.

0.25

- Mức 7: Không trả lời được hoặc trả lời sai

0.0

Mức 1: Thường xuyên đặt câu hỏi, nhận xét bài làm

Đặt câu hỏi,

của nhóm khác và nhận xét đúng.

nhận

xét,

Bài 38:…….

1.5

Bài 38:…….

cho ý kiến

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Mức 2: Thỉnh thoảng đặt câu hỏi, nhận xét bài làm

bài làm của

Bài tập:……

Bài tập:……

của nhóm khác.

1.0

nhóm khác

Bài 40:…….

Bài 40:…….

( Chọn 1

Mức 3: Không đặt câu hỏi và không nhận xét bài

Bài 41:…….

Bài 41:…….

trong 3 mức)

làm của nhóm khác, chờ GV gọi.

0.5

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

- Ý 1:

Bài 38:…….

Bài 38:…….

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Tinh

Các thành viên trong nhóm đoàn kết yêu thương

Bài tập:……

Bài tập:……

nhau, nỗ lực hết mình vì thành công của nhóm

0.5

Bài 40:…….

Bài 40:…….

thần

Bài 41:…….

Bài 41:…….

làm

.

Bài 42:…….

Bài 42:…….

việc

của

nhóm

Bài 43:…….

Bài 43:…….

(Nhóm cho

Điềm trung

Điềm trung

điểm từng ý,

bình:………..

bình:………..

điểm

cao

nhất của mỗi

Bài 38:…….

Bài 38:…….

- Ý 2:

ý là 0.5 và

thấp nhất là

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Vui vẻ, hòa đồng, hợp tác với các nhóm khác

0)

Bài tập:……

Bài tập:……

Bài 40:…….

Bài 40:…….

0.5

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Bài 38:…….

Bài 38:…….

Bài 39:…….

- Ý 1: Nộp sản phẩm đúng hạn

Bài 39:…….

Bài tập:……

Bài tập:……

2

Bài 40:…….

Bài 40:…….

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Việc

thực

qui

hiên

của

định

Bài 38:…….

Bài 38:…….

-1

nhóm

Bài 39:…….

Bài 39:…….

(Nhóm cho

Bài tập:……

- Ý 2: Nộp báo cáo không đúng hạn.

Bài tập:……

điểm từng ý)

Bài 40:…….

Bài 40:…….

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

-2

Bài 38:…….

Bài 38:…….

Bài 39:…….

Bài 39:…….

Bài tập:……

Bài tập:……

Bài 40:…….

Bài 40:…….

- Ý 3: Báo cáo không trung thực

Bài 41:…….

Bài 41:…….

Bài 42:…….

Bài 42:…….

Bài 43:…….

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:………..

Tổng điểm

Tổng điểm

trung bình

trung bình

GV chấm là:

nhóm chấm là:

10

Tổng điểm: TĐ = (TBN+TBGV)/2

TBGV……..

TBN……

= ……………

3.Thang điểm tự đánh giá sản phẩm của nhóm và của GV đối với sản phẩm của nhóm khi học

chương “Cảm ứng điện từ”vật lý 11 nâng cao

MỨC

ĐIỂM

TIÊU

CHÍ

Chưa đạt

Nhóm

GV

Tốt

Khá

Trung bình

(1.0điểm)

(0.5điểm)

tự chấm

chấm

(2 điểm)

(1.5điểm)

Từ 80% đến

Từ 65% đến

Từ

50%

Từ

35%

dưới 80% ý

đến

dưới

đến

dưới

100%

ý

Bài 38:…….

Bài 38:……

Nội

chính của bài

chính

của

65%

ý

50%

ý

dung

Bài 39:…….

Bài 39:……

học

được

bài

học

chính của

chính của

của

Bài tập:……

Bài tập:……

phát triển.

được

phát

bài

học

bài

học

sản

Bài 40:…….

Bài 40:……

triển.

được phát

được phát

phẩm

triển.

triển.

Bài 41:…….

Bài 41:……

(Chọn

Bài 42:…….

Bài 42:……

1trong

4 mức)

Bài 43:…….

Bài 43:……

Lớp: 11A……. Nhóm: ……..

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:……

Từ

50%

Từ 80% đến

Từ 65% đến

Từ

35%

đến dưới

100% kiến

dưới

đến dưới

Bài 38:……

Bài 38:…….

Kiến

thức của bài

50% kiến

80%

kiến

thức

65% kiến

Bài 39:……

Bài 39:…….

học

chính

thức

của

thức của bài

trong

thức

của

Bài tập:……

Bài tập:……

bài

học

khoa

xác

học

chính

sản

bài

học

Bài 40:……

Bài 40:…….

học

chính xác

xác khoa học

phẩm

chính xác

khoa học

khoa học

(Chọn

Bài 41:……

Bài 41:…….

1trong

Bài 42:……

Bài 42:…….

4 mức)

Bài 43:……

Bài 43:…….

Điềm trung

Điềm trung

bình:……

bình:………..

Tất cả các

Tất cả các

Tất cả các ý

Tất cả các ý

ý chính và

ý chính và

chính và có

chính và có

Bài 38:…….

Bài 38:……

có từ 35%

có từ 50%

từ 65% đến

từ 80% đến

Bài 39:…….

Bài 39:……

đến

dưới

đến

dưới

dưới 80% ý

100% ý chi

Bài tập:……

Bài tập:……

Tính

50% ý chi

65% ý chi

chi tiết của

tiết của bài

logic

Bài 40:…….

Bài 40:……

tiết của bài

tiết của bài

bài được xấp

được

xấp

của

được xấp

được xấp

xếp một cách

xếp

một

Bài 41:…….

Bài 41:……

sản

xếp một

xếp một

hợp lí, khoa

cách hợp lí,

Bài 42:…….

Bài 42:……

phẩm

cách hợp lí,

cách hợp lí,

học

khoa học

Bài 43:…….

Bài 43:……

khoa học

khoa học

(Chọn

Điềm trung

Điềm trung

1trong

bình:………..

bình:……

4 mức)

bằng

Có đủ bằng

Có đủ bằng

Có đủ bằng

chứng

chứng,

lời

chứng,

lời

chứng,

lời

Bài 38:…….

Bài 38:……

Tính

nhưng

giải

thích

giải

thích

giải

thích

thuyết

Bài 39:…….

Bài 39:……

không đủ,

chưa

đủ

nhưng

thiếu

thoả đáng,

phục

Bài tập:……

Bài tập:……

thiếu

lời

thuyết

ví dụ.

ví dụ.

(Chọn

Bài 40:…….

Bài 40:……

giải

thích

phục, thiếu

1trong

và ví dụ.

ví dụ.

Bài 41:…….

Bài 41:……

4 mức)

Bài 42:…….

Bài 42:……

Bài 43:…….

Bài 43:……

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:……

- Xấu.

- Dễ nhìn.

-

Bình

- Đẹp, sáng

thường

tạo.

Bài 38:…….

Bài 38:……

-Thông tin

- Trình bày

chỉ ở 1 - 2

- Trình bày

một số điều

-Trình bày

Bài 39:…….

Bài 39:……

Hình

dạng.

khó hiểu.

dễ hiểu.

dễ hiểu.

thức

Bài tập:……

Bài tập:……

-Thông tin

- Thông tin ở

- Thông tin

(Chọn

Bài 40:…….

Bài 40:……

ở 2-3 dạng.

2-3 dạng.

nhiều

1trong

Bài 41:…….

Bài 41:……

dạng:

văn

4 mức)

Bài 42:…….

Bài 42:……

bản,

hình

vẽ, đồ thị,

Bài 43:…….

Bài 43:……

phim,…

Điềm trung

Điềm trung

bình:………..

bình:……

Tổng điểm trung bình:

=………….

=……………

4. Mẫu báo cáo kết quả công việc của nhóm

Lớp: 11A…… Nhóm: ……

Ngày: ……/……/ 2010.

Phân công và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm:

Họ và tên

Nhiệm vụ

Kết quả

S

T

Không chuẩn

Đầy đủ, kĩ càng

Qua

loa

T

phần nào?

phần nào?

bị phần nào?

…………………

…………………

…………………

…………

…………………

1

2

Thảo luận nhóm:

S

Họ và tên

Nhiệm vụ

Tích cực thảo luận,

Có thảo luận

Không

T

nhiều ý kiến hay

, ít ý kiến

thảo luận

T

1

………………… ……………… …………………

………………… …………

2

Bài: ………………………………………………………......................................

Nhóm trưởng

(Ký tên)

PHỤ LỤC 3

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề: 111 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu 1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất

điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.

C. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ

trường đã sinh ra nó.

D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân

đã sinh ra nó.

Câu 2(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện

B Ic

B Ic

B Ic B

D

B Ic A

C Hình 1

cảm ứng trong khung có chiều:

Câu 3(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn

chuyển động trong từ trường là:

A. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

B. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

C. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển

từ đầu này sang đầu kia của thanh.

D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch

chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.

Câu 4(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc

theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

B. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc

với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

C. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn

vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

D. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh

luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

Câu 5(0.25 điểm): Máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc:

A. hiện tượng điện phân. B. hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Câu 6(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt

trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.

B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng

điện cảm ứng.

C. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống

lại chuyển động của khối kim loại đó.

D. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả

nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.

Câu 7(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại

người ta thường:

A. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau những lá thép này được

đặt song song với đường sức từ.

B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.

C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.

D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.

Câu 8(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:

A. Bàn là điện. B. Bếp điện. C. Quạt điện. D. Siêu điện.

Câu 9(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là

do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.

B. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu

chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.

C. Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện

Fucô xuất hiện trong bánh gây ra.

D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ

yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.

Câu 10(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện

trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

C. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

Câu 11(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng điện trường.

B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.

C. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ

trường.

D. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng từ trường.

Câu 12(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống

dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:

A. 2.8 (A). B. 4 (A). C. 8 (A). D. 16 (A).

Câu 13(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây

tăng đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong

ống dây trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,1 (V). B. 0,2 (V). C. 0,3 (V). D. 0,4 (V).

2 Câu 14(0.25 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP

P) gồm

-2 P (H). C. 2,51.10P

P (mH). D.2,512 (mH).

-2 A. 0,251 (H). B. 6,28.10P

1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

2

2

2

W =

2CU

7 B10.

W =

Li

Câu 15(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:

π

1 2

1 π 8

ε E 9 8.10.9

1 2

B. C. w = D. w = A.

Hết phần trắc nghiệm!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề 111 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu 16(0.75điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm

chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích

tại sao?

và từ thông

 Câu 17(1.0điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B

Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị

chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc

trưng của một điểm trong không gian?

Câu 18(0.75 điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện

dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?

Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ

M

N

x A B x’

trường đều như hình 2.

Coi rằng bên trong vùng MNPQ không

B y D C y’

’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP

Q

P

Hình 2

có từ trường. Khung chuyển động dọc

trong vùng MNPQ. Hỏi:

a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các

cách tìm chiều dòng điện đó.

b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung

ABCD.

-4 từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P

P(T) với vận tốc 1800(km/h). Hỏi:

Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua Alaska nơi mà

a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?

b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?

Câu 21(1.75 điểm):

B(T)

0,02

Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng

dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.

P.

0 vòng dây một góc 60P

Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các

a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.

b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong

cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo

thời gian như đồ thị hình 3.

Hết phần tự luận!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề: 112 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu 1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc

theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

B. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc

với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

C. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh

luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

D. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn

vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

Câu 2(0.25 điểm): Máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc:

A. hiện tượng điện phân. B. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. C.

hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 3(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt

trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.

B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.

C. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả

nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.

D. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống

lại chuyển động của khối kim loại đó.

Câu 4(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại

người ta thường:

A. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.

B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau, những lá thép này

được đặt song song với đường sức từ

C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.

D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.

Câu 5(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:

A. Bàn là điện. B. Bếp điện. C. Siêu điện. D Quạt điện.

Câu 6(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là

do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.

B Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô

xuất hiện trong bánh gây ra.

C. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu

chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.

D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ

yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.

Câu 7(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất

điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.

C. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân

đã sinh ra nó.

D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ

trường đã sinh ra nó.

Câu 8(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện

B Ic

B Ic

B Ic

B Ic

A

D

B

C Hình 1

cảm ứng trong khung có chiều:

Câu 9(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động

trong từ trường là:

A. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

B. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển

từ đầu này sang đầu kia của thanh.

C. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch

chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.

Câu 10(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

B. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch

đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

C. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

D. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 11(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng từ trường.

B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng điện trường.

C Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.

D. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ

trường.

Câu 12(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống

dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:

A. 2.8 (A) B. 8 (A). C. 4 (A). D. 16 (A).

Câu 13(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây

tăng đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong

ống dây trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,2 (V). B. 0,1 (V). C. 0,3 (V). D. 0,4 (V).

2 Câu 14(0.25 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP

P) gồm

-2 A.2,512 (mH). B. 0,251 (H). C. 6,28.10P

-2 P (H). D.2,51.10P

P (mH).

1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

2

2

2

7 B10.

W =

2CU

W =

Li

Câu 15(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:

π

1 2

1 π 8

ε E 9 8.10.9

1 2

B. C. D. w = A. w =

Hết phần trắc nghiệm!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề 112 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu 16(0.75điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm

chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích

tại sao?

và từ thông

 Câu 17(1.0điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B

Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị

chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc

trưng của một điểm trong không gian?

Câu 18(0.75 điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện

dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?

Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ

M

N

x A B x’

trường đều như hình 2.

Coi rằng bên trong vùng MNPQ không

B y D C y’

Q

P

’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP

Hình 2

có từ trường. Khung chuyển động dọc

trong vùng MNPQ. Hỏi:

a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các

cách tìm chiều dòng điện đó.

b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung

ABCD.

-4 Alaska nơi mà từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P

P(T) với vận tốc

Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua

1800(km/h). Hỏi:

a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?

b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?

Câu 21(1.75 điểm):

Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng

B(T)

dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.

0,02

0 vòng dây một góc 60P

P.

Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các

a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.

O

0,05

t (s)

b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong

Hình 3

cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo

thời gian như đồ thị hình 3.

Hết phần tự luận!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề: 113 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch

đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

C. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

D. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng điện trường.

B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng từ trường.

C Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.

D. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ

trường.

Câu 3(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống

dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:

A. 2.8 (A) B. 8 (A). C. 16 (A). D. 4 (A).

Câu 4(0.25 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây tăng

đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây

trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,2 (V). B. 0,3 (V). C. 0,1 (V). D. 0,4 (V).

2 Câu 5(0.25 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP

P) gồm 1000

-2

P (H). D.2,51.10P

P (mH).

vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

-2 B.2,512 (mH). C 6,28.10P

A. 0,251 (H).

2

2

2

W =

2CU

7 B10.

W =

Li

Câu 6(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:

π

1 2

1 π 8

ε E 9 8.10.9

1 2

B. w = C. D. w = A.

Câu 7(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn

vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

B. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc

theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

C. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc

với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

D. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh

luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

Câu 8(0.25 điểm): Máy phát điện hoạt động dựa trên nguyên tắc:

A. hiện tượng điện phân. B. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. C.

hiện tượng cảm ứng điện từ. D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Câu 9(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt

trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.

B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.

C. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống

lại chuyển động của khối kim loại đó.

D. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả

nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.

Câu 10(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại

người ta thường:

A. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.

B. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.

C. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau, những lá thép này

được đặt song song với đường sức từ.

D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.

Câu 11(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:

A Quạt điện B. Bàn là điện. C. Bếp điện. D. Siêu điện. .

Câu 12(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là

do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.

B Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô

xuất hiện trong bánh gây ra.

C. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ

yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.

D. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu

chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.

Câu 13(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ

trường đã sinh ra nó.

B. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất

điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.

D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân

đã sinh ra nó.

Câu 14(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện

B Ic

B Ic

B Ic

B Ic

A

C

D

B Hình 1

cảm ứng trong khung có chiều:

Câu 15(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động

trong từ trường là:

A. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

B. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển

từ đầu này sang đầu kia của thanh.

C. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch

chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.

D. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

Hết phần trắc nghiệm!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề 113 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu 16(0.5điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm

chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích

tại sao?

và từ thông

 Câu 17(1.0điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B

Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị

chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc

trưng của một điểm trong không gian?

Câu 18(0.75 điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện

dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?

Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ

M

N

x A B x’

trường đều như hình 2.

Coi rằng bên trong vùng MNPQ không

B y D C y’

Q

P

’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP

Hình 2

có từ trường. Khung chuyển động dọc

trong vùng MNPQ. Hỏi:

a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các

cách tìm chiều dòng điện đó.

b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung

ABCD.

-4 Alaska nơi mà từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P

P(T) với vận tốc

Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua

1800(km/h). Hỏi:

a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?

b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?

Câu 21(1.75 điểm):

Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng

B(T)

dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.

0,02

0 vòng dây một góc 60P

P.

Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các

a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.

O

0,05

t (s)

b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong

Hình 3

cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo

thời gian như đồ thị hình 3.

Hết phần tự luận!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề: 114 THỜI GIAN: 20 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.75 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu1(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch

đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.

B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.

C. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.

D. Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 2(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng điện trường.

B Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.

C. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng

lượng từ trường.

D. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ

trường.

Câu 3(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả

nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.

B. Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt

trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.

C. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng

điện cảm ứng.

D. Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường có tác dụng chống

lại chuyển động của khối kim loại đó.

Câu 4(0.25 điểm): Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại

người ta thường:

A. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.

B. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.

C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.

D. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau, những lá thép này

được đặt song song với đường sức từ.

Câu 5(0.25 điểm): Khi sử dụng dụng cụ điện, dòng điện Fucô lớn nhất trong:

A. Bàn là điện. B Quạt điện C. Bếp điện. D. Siêu điện. .

Câu 6(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước trong siêu

chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.

B. Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là

do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của quạt điện gây ra.

C Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô

xuất hiện trong bánh gây ra.

D. Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ

yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.

Câu 7(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện thì trong mạch xuất hiện suất

điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ

trường đã sinh ra nó.

C. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng

điện cảm ứng.

D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân

đã sinh ra nó.

Câu 8(0.25 điểm): Một khung dây cứng, đặt trong từ trường tăng dần đều như hình 1. Dòng điện

B Ic

B Ic

B Ic

B Ic

A

C

D

B Hình 1

cảm ứng trong khung có chiều:

Câu 9(0.25 điểm): Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động

trong từ trường là:

A. Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

B. Lực hoá học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của

thanh.

C. Lực ma sát giữa các electron nằm trong thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển

từ đầu này sang đầu kia của thanh.

D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch

chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.

Câu 10(0.5 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01 (H). Khi có dòng điện chạy qua ống, ống

dây có năng lượng 0.08 (J). Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:

A. 4 (A). B. 2.8 (A C. 8 (A). D. 16 (A).

Câu 11(0.5 điểm): Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0.01(H), cường độ dòng điện qua ống dây tăng

đều đặn từ 0 đến 1(A) trong khoảng thời gian 0.1 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây

trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,2 (V). B. 0,3 (V). C. 0,4 (V). D. 0,1 (V).

2 Câu 12(0.5 điểm): Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cmP

P) gồm 1000

-2 P (H). C.2,512 (mH) D.2,51.10P

P (mH).

vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:

-2 B 6,28.10P

A. 0,251 (H).

2

2

2

W =

2CU

7 B10.

W =

Li

Câu 13(0.25 điểm): Mật độ năng lượng từ trường được xác định bằng công thức:

π

1 π 8

1 2

ε E 9 8.10.9

1 2

B. C. w = D. w = A.

Câu 14(0.25 điểm): Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A. Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc

theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

B. Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn

vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

C. Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ trường đều sao cho thanh vuông góc

với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

D. Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh

luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.

Câu 15(0.25 điểm): Đinamo hoạt động dựa trên nguyên tắc:

A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng điện phân.

C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. D. hiện tượng phản xạ ánh sáng.

Hết phần trắc nghiệm!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

Mã đề 114 THỜI GIAN: 40 PHÚT(Không kể thời gian phát đề)

Lớp 11A……. PHẦN II: TỰ LUẬN (6.25 ĐIỂM)

Họ và tên: …………………………............................

Câu 16(0.75điểm) Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một cuộn dây khi có một nam châm

chuyển động đi qua nó có chịu ảnh hưởng của cường độ của nam châm không? Nếu có thì giải thích

tại sao?

và từ thông

 Câu 17(1.0 điểm) Giải thích bằng cách riêng của bạn sự khác nhau giữa từ trường B

Bφ của từ trường. Chúng là đại lượng véctơ hay vô hướng; Chúng đo bằng đơn vị nào? Đơn vị

chúng quan hệ với nhau như thế nào? Đại lượng nào, hoặc cả hai (hoặc không đại lượng nào) là đặc

trưng của một điểm trong không gian?

Câu 18(0.75điểm) Cho một thanh nam châm chuyển động dọc theo trục ở bên trong ống dây điện

dài thì có sinh ra suất điện động cảm ứng trong ống không? Giải thích câu trả lời của bạn?

Câu 19(1.0 điểm): Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ

M

N

x A B x’

trường đều như hình 2.

Coi rằng bên trong vùng MNPQ không

B y D C y’

’ ’ theo hai đường xxP P từ ngoài vào P, yyP

Q

P

Hình 2

có từ trường. Khung chuyển động dọc

trong vùng MNPQ. Hỏi:

a/ Theo em có mấy cách để tìm chiều dòng điện chạy trong khung ABCD. Hãy tường thuật lại các

cách tìm chiều dòng điện đó.

b/ Hãy vận dụng cách mà em cho là ưu điểm nhất để xác định chiều dòng điện chạy trong khung

ABCD.

-4 Alaska nơi mà từ trường trái đất có thành phần thẳng đứng lớn nhất là 10P

P(T) với vận tốc

Câu 20(1.0 điểm): Một máy bay dân dụng có chiều dài cánh là 50m bay ngang qua

1800(km/h). Hỏi:

a/ Đầu cánh nào (phải hay trái) có nhiều electron hơn đầu kia?

b/ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cánh máy bay là bao nhiêu?

Câu 21(1.75 điểm):

Một cuộn dây tròn có bán kính R=10cm, gồm 100 vòng

B(T)

dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,02T.

0,02

0 vòng dây một góc 60P

P.

Các đường sức từ hợp với véctơ pháp tuyến của các

a/ Tính từ thông xuyên qua cuộn dây.

O

0,05

t (s)

Hình 3

b/ Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong

cuộn dây nếu độ lớn cảm ứng B biến đổi theo

thời gian như đồ thị hình 3.

Hết phần tự luận!

Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Long An.

Trường THPT Đức Huệ

ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ

CHỦ ĐỀ “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ”

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Mã đề 111:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp C A B C B D A C B D D B A D D án

Mã đề 112:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp D D C B D C D B C A A C B A A án

Mã đề 113:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp B B D C B B A C D C A D A C D án

Mã đề 114:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp C C A D B A B D A A D C C B A án

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 16 (0.75 điểm):

- Có (0.25 điểm)

- Với cùng một cuộn dây, cùng một vận tốc di chuyển, trong cùng một độ biến thiên thời gian. Nam

châm nào lớn thì số đường sức qua cuộn dây thay đổi càng nhiều, suất điện động cảm ứng càng lớn.

Nghĩa là độ lớn của suất điện động cảm ứng trong ống dây phụ thuộc vào cường độ của nam châm.

(0.5 điểm)

Câu 17 (1.0 điểm):

 - B

 - Đơn vị : B

là đại lượng véctơ, Φ là đại lượng vô hướng (0.25 điểm)

BS=Φ

αcos

là Testla (T), Φ là Vêbe (Wb) (0.25 điểm)

- (0.25 điểm)

 - B

đặc trưng cho một điểm, Φ thì không 0.25 điểm)

Câu 18 (0.75 điểm):

- Có (0.25 điểm)

- Vì từ thông qua mỗi vòng dây thay đổi khi nam châm di chuyển trong ống dây(0.5 điểm)

Câu 19 (1.0 điểm):

- Có 2 cách (0.25 điểm)

- Định luật Len-xơ (0.25 điểm)

- Quy tắc bàn tay phải (0.25 điểm)

- Chiều dòng điện đi từ A đến D (0.25 điểm)

Câu 20 (1.0 điểm):

Blv

θsin

-4 = 500.50.10P

P=2.5(V) (0.5 điểm)

- Cánh trái (0.5 điểm)

ec =

-

2

-2 .Rπ =3,14.10P

2 P (mP

P) (0.25điểm)

Câu 21 (1.75 điểm):

NBS

-2 .cosα ( 0.25 điểm)=3,14.10P

P (0.25 điểm) (Wb) (0.25điểm)

=Φ1

B 1

0 P. (0.25điểm) = N.S.cos60P

a/ S=

− 2 B ∆ t

Φ−Φ 2 1 t∆

b/ eRC R= (0.25điểm) = 6,26 (V) (0.25điểm) R

PHỤ LỤC 4

DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐIỂM KIỂM TRA CỦA LỚP THỰC NGHIỆM

I. LỚP 11A1

STT Họ Tên Điểm

1 Phạm Lê Tri Thức 3.0

2 Trường 3.0

Cẩm 4.5

Nhóm 1 Thảo 4.5

Tuyền 5.5

Phát 5.5

Lê Xuân 3 Bùi Ngọc 4 Châu Thanh 5 Mai Thị Mộng 6 Ngô Quang 7 Lê Thị Trinh 5.5

8 Linh 6.0

Ngân 9.0

Lê Thị Thùy 1 Nguyễn Thị Kim 2 Lê Vân Ngọc 5.0

3 Lê Yến Nhi 5.5

4 Trương Ngọc Lâm Quỳnh 6.0 Nhóm 2 Deo 6.5

5 Nguyễn Văn 6 Dương 6.5

Dung 7.5

Hậu 7.5

Trần Thị Hương 7 Nguyễn Thị Kim 8 Nguyễn Trung 1 Phạm Tấn Tài 10.0

2 Lê Thị Hồng Như 2.0

3 Hợp 3.5

Trâm 3.5 Nhóm 3 Anh 5.0

Ngọc 5.0

Thoảng 5.5

Long 6.0

Phan Đức 4 Hồ Ngọc 5 NgôThị Quỳnh 6 Cao Anh 7 Nguyễn Thanh 8 Nguyễn Thành 1 Hiển 4.0

Thiện 5.0

Phạm Thế 2 Nguyễn Minh 3 Lâm Diễm Trinh 5.0

Nhóm 4 4 Liêu Minh Huy 6.0

Trà 7.0

Anh 7.5

Thuần 7.5

Nhàn 2.0

5 Nguyễn Thị Ngọc 6 Nguyễn Tuấn 7 Võ Lê 1 Nguyễn Minh 2 Lê Quang Vinh 2.0

3 Thức 5.0

Nhóm 5 Duy 5.5

Thảo 6.0

Thảo 7.5

Phạm Minh 4 Nguyễn Thanh 5 Châu Thị Thanh 6 Mai Ngọc Dạ 7 Lữ Ngọc Hương Trúc 8.0

Phát 10.0

Chi 4.0

1 Nguyễn Định 2 Hoàng Thị Mai 3 Mai 4.0

Nhóm 6 Anh 4.5

Thảo 4.5

Giang 5.0

Lê Xuân 4 Đào Thị Quế 5 Nguyễn Đặng Phương 6 Nguyễn Trường 7 Phù Minh Thuỳ Dương 8.0

II. LỚP 11A2

STT Họ Tên Điểm

Huy 2.5

1 Bùi Đức 2 Phạm Thị Thu Thảo 3.5

3 Trương Thị Hồng Tươi 4.0 Nhóm 1 4 Lê Xuân An 4.5

Tuyền 5.0

Giang 7.0

5 Nguyễn Thị Bích 6 Nguyễn Thị Hồng 7 Phạm Thị Ngọc Hạc 7.0

Duyên 7.5

Phương 3.0

Tùng 3.0

8 Ngô Mỹ 1 Đoàn Thị Xuân 2 Đặng Thanh 3 Trần Thị Huỳnh Như 4.0

Trúc 4.0 Nhóm 2 My 5.0

4 Ngô Thanh 5 Nguyễn Thị Trà 6 Nguyễn Trung Thu 5.0

Thư 5.0

7 Nguyễn Lâm Tú 8 Nguyên 8.5

Tuyết 4.0

Lê Thị Thảo 1 Võ Thị Ngọc 2 Dỉ 5.0

Bình 6.0

Trần Văn 3 Đặng Thái 4 Thương 6.5 Nhóm 3 Trung 6.5

Đức 7.0

La Thanh 5 Nguyễn Hoàng 6 Võ Đông 7 Lê Thị Kim Xuyến 7.0

8 Trương Thanh Huy 9.0

1 Anh 2.0

Quí 3.0

Trương Đức 2 Nguyễn Thị Ngọc 3 Hậu 5.0

Nhóm 4 Hùng 6.0

Phạm Công 4 Nguyễn Thanh 5 Phạm Xuân Đông 7.0

6 Nguyên 7.5

Ngọc 9.5

Trương Thành 7 Nguyễn Thị Khánh 1 Phan Minh Lâm 4.0

2 Thảo 5.0

Trinh 5.5

Thái Thị Thu 3 Nguyễn Việt 4 Uyên 5.5

Xuyên 6.0

Hồ 6.5 Nhóm 5 Trần Thị Thúy 5 Huỳnh Thị Hoàng 6 Nguyễn Đông 7 Lý 6.5

Đài 2.5

Phạm Văn 1 Nguyễn Phương 2 Quốc 3.5

Uyên 4.5

Nhóm 6 Hậu 5.0

Lam 5.5

Phạm Minh 3 Huỳnh Đặng Thảo 4 Võ Thị Mỹ 5 Nguyễn Thanh 6 Trương Thị Diễm Hương 8.5

7 Lê Thị Thanh Trúc 8.5

PHỤ LỤC 5

I. PHIẾU QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÍCH CỰC HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN KĨ

NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH KHI HỌC VẬT LÝ BẰNG IBL

A. Mục đích quan sát: Đánh giá mức độ tích cực học tập và kĩ năng làm việc hợp tác của HS

khi học chương cảm ứng từ - vật lý 11 nâng cao.

B. Đối tượng quan sát: Quá trình dạy và học chương cảm ứng điện từ theo IBL.

C. Hình thức quan sát: Quan sát trực tiếp trong giờ dạy và nhờ một GV dạy vật lý cùng quan

sát.

D. Thời gian quan sát:Tất cả các bài học của chương “Cảm ứng điện từ” vật lý 11 nâng cao.

E. Phạm vi quan sát: Lớp thực nghiệm

F. Nội dung quan sát:

- Công việc chuẩn bị của HS trước khi tiết học diễn ra:

Câu 1: Việc nộp sản phẩm của nhóm trước khi tiết học diễn ra:

Nhóm 2 3 4 5 1 6

Có nộp sản phẩm

Không nộp sản phẩm

Câu 2: Nhóm có thành viên không thực hiện nhiệm vụ:

Nhóm 1 2 3 4 5 6

Nhóm có tất cả các thành viên thực

hiện đầy đủ nhiệm vụ.

Nhóm có thành viên không hoàn thành

nhiệm vụ

Câu 3: Việc thảo luận nhóm:

Nhóm 1 2 3 4 5 6

Nhóm có tất cả các thành viên thảo

luận tích cực.

Nhóm có thành viên không tham gia

thảo luận

Câu 4: Số nhóm mà sản phẩm có kiến thức nằm ngoài SGK: ……….

Câu 5: Việc ôn bài cũ của HS:

Đa số HS ôn kĩ càng, có thể trình bày lại kiến thức bằng ngôn ngữ của mình.

Đa số ôn qua loa, nắm không vững.

Đa số không ôn, không biết gì hết.

Câu 6: Việc làm bài tập về nhà của HS

Đa số HS làm được hết.

Đa số HS chỉ làm được những bài cơ bản.

Đa số HS không làm.

- Hoạt động tại lớp của HS

Câu 7: HS có chú ý vấn đề đang học không?

Có Không

Câu 8: HS có thích phát biểu ý kiến không?

Có Không

Câu 9: Kiến thức mà HS tìm được có vượt ra ngoài chương trình không?

Có Không

Câu 10: Nhóm được phân công thuyết trình có biết cách thuyết trình theo định hướng của bộ câu

hỏi định hướng không?

Có Không

Câu 11: Các thành viên trong nhóm thuyết trình có bảo vệ kiến thức mà nhóm mình tìm được

không?

Có Không

Câu 12: Bằng chứng mà các thành viên trong nhóm thuyết trình đưa ra có thuyết phục được các

bạn ở nhóm khác không?

Có Không

Câu 13: Các thành viên trong nhóm thuyết trình có trợ giúp nhau trong việc trả lời câu hỏi của

nhóm khác dành cho nhóm mình không?

Có Không

Câu 14: Nhóm thuyết trình có giải đáp hầu hết các câu hỏi của nhóm khác và của GV dành cho

nhóm không?

Có Không

Câu 15: Tất cả các nhóm khác đều đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình hay chỉ một và nhóm?

Tất cả các nhóm khác Chỉ một vài nhóm

Câu 16: Các nhóm có chia sẽ cách nghĩ, cách làm và kiến thức về vấn đề đang học không?

Có Không

Câu 17: HS có biết cách chỉnh sửa sản phẩm của mình thành bài học không?

Có Không

Câu 18: HS phản ứng như thế nào khi GV giao nhiệm vụ tiếp theo?

Vui vẽ, hào hứng Im lặng Không hứng thú

Câu 19: Việc nhận xét bộ câu hỏi định hướng của HS:

Định hướng được cho các nhóm tìm kiến thức.

Không định hướng được cho các nhóm tìm kiến thức.

II. BẢN ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ TÍNH TÍCH CỰC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VIỆC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH KHI DẠY HỌC BẰNG

IBL

****************

Câu 1: Hệ thống câu hỏi GV đặt ra có vừa sức với em không? ............. …………..

Có định hướng được cho em và nhóm tìm được câu trả lời không?...........................

Câu 2: Khi được nhóm giao nhiệm vụ em thực hiện ở mức độ nào?

Tự giác, chủ động, hăng hái tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập và hoàn thành tốt.

Hoàn thành nhưng làm bằng sự ép buộc của nhóm.

Không hoàn thành.

Câu 3: Khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của nhóm giao thường thì:

Quyết tậm tìm mọi cách vượt qua.

Nối với nhóm trường là không làm được.

Câu 4: Khi thảo luận nhóm em tham gia với mức độ nào?

Khao khát, tự nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của bạn, bổ sung các câu trả của bạn, thích

được phát biểu ý kiến của mình về vấn đề nêu ra.

Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi nhóm phải giả thích cặn kẽ những vấn đề mà nhóm trình bày chưa rõ.

Mong muốn đóng góp với nhóm những thong tin mới lấy từ nhiều nguồn khác nhau, có khi vượt

ra ngoài phạm vi bài học.

Câu 5: Khi tìm kiếm và hình thành kiến thức mới:

Sáng tạo trong quá trình tìm kiếm, chủ động vận dụng linh hoạt các kiến thức, các kĩ năng đã

học để nhận thức vấn đề mới.

Tìm cho có để nhóm khỏi phê bình.

Câu 6: Khi thảo luận trên lớp em nhận thấy:

Các bạn nhóm khác tích cực hỏi, các bạn trong nhóm trình bày tích cực bảo vệ ý kiến của nhóm

bằng cách đưa ra các câu trả lời nên lớp học ồn ào, sôi động.

Không khí lớp học bình thường

Không khí lớp học im lặng, buồn ngủ.

Câu 7: Các kiến nằm trong sản phẩm mà nhóm trình bày:

Gắn liền thực tế, có khi vượt ra phạm vi bài học nên em thấy việc học vật lí có ý nghĩa.

Giống hoàn toàn SGK, không có gì thích thú cả.

Câu 8: Em thấy GV giống ai trong hai người sau đây?

Như một người tổ chức, cố vấn, trọng tài cho HS.

Như một nhà diễn thuyết cho công chúng.

Câu 9: Trong giờ học vật lí ai nói nhiều hơn?

GV HS Ngang nhau

Câu 10: Em có mất thời gian nhiều cho việc ghi chép bài học không? ......................

Câu 11: Em có nhận ra trọng tâm bài học không? ......................................................

Câu 12: Em hiểu bài học đến mức độ nào?

Hiểu hết bài Hiểu một phần Không hiểu gì cả

Câu 13: Em có nhận thấy mối liên hệ giữa các bài học trong chương không? .........

Câu 14: Em nhận thấy với cách học bằng IBL GV có tạo điều kiện thuận lợi cho việc học không?

...........................................................................................................

Câu 15: Em có hài lòng với sản phẩm mà nhóm mình tạo ra không? ........................

Có muốn chỉnh sửa để nó hoàn chỉnh hơn nữa không? ..............................................

Câu 16: Trong giờ học em có được tự do trình bày ý kiến không? ............................

Câu 17: Em có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng của mình không?

.........................................................................................................................

Câu 18: Trong quá trình làm việc nhóm em có biết cách lắng nghe ý kiến của bạn không?

.................. Có tôn trọng ý kiến của bạn không? ............................................

Câu 19: Khi làm việc nhóm em có biết cách bảo vệ ý kiến của mình bằng cách sử dụng kiến thức

mà mình tìm được để thuyết phục mọi người không? .......................

Câu 20: Em có biết cách đồng tình với ý kiến của bạn khi ý kiến đó là đúng không? ………………

(Ví dụ như bạn tìm đâu ra kiến thức này hay thế?...)

Câu 21: Việc đặt câu hỏi của em cho nhóm thảo luận có đúng lúc, đúng chỗ không?....

Câu 22: Khi bạn cùng nhóm gặp khó khăn em có nhiệt tình giúp đỡ không? ...........

Câu 23: Trong quá trình làm việc nhóm em có nhiệt tình chia sẽ cách nghĩ, cách làm mà mình tìm

được cho nhóm không? .................................................................

Câu 24: Việc đóng góp trí lực của em cho sự thành công của nhóm ở mức độ nào?

Đóng góp hết sức mình Chỉ đóng góp cho có

Câu 25: Theo em, học theo nhóm mang lại những lợi ích gì?

Được tự do trình bày ý kiến cá nhân

Thân thiện, gắn bó với bạn bè

Hiểu bài kĩ hơn

Luôn phài phấn đấu vươn lên vì thành tích cá nhân và của cả nhóm.

Câu 26: Theo em, học theo nhóm kiến thức mà mình tìm được có sâu hơn học một mình không?

................................................................................................................

Câu 27: Em có thích học theo nhóm không? ..............................................................

Câu 28: Nếu thường xuyên học theo nhóm thì:

Công việc ở nhà sẽ nhiều thêm hẳn

Mất thêm thời gian chuẩn bị bài

Việc học trở nên nặng nề hơn.

Em sẽ học được nhiều hơn và hiệu quả hơn.

PHỤ LỤC 6

SẢN PHẨM CỦA MỘT SỐ NHÓM

I. Sản phẩm thuyết trình

chương 4, 4, sausau ththíí XTET tata bibiếếtt

Để giả đáp câu hỏi trên KKếếtt ththúúcc chương chúng ta cùng tham gia nghiệệmm ccủủaa ƠƠ--XTET nghi vào buổi thuyết trình của rrằằngng dòngdòng điđiệệnn ttạạoo rara ttừừ chúng tôi ngày hôm nay! trưtrườờngng, , vvậậyy mmộộtt câucâu hhỏỏii đđạạtt rara llàà: : ngưngượợcc llạạii, , ttừừ trưtrườờngcngcóó ththểể ttạạoo rara dòngdòng điđiệệnn không không??

NỘI DUNG BÀI HỌC

Các dụng cụ thí nghiệm

I. Thí nghiệm

II. Khái niệm từ thông

III. Hiện tượng cảm ứng điện từ

IV. Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật len-xơ

V. Định luật faraday về cảm ứng điện từ

VI. Tóm tắt kiến thức cần nhớ

1. Nhóm 5 lớp 11AR1 R bài “Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng của mạch kín”

Thí nghiệm 1:

I. Thí nghiệm

I. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1:

Sơ đồ thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1

Kết quả thí nghiệm

2. Thí nghiệm 2

Giải thích thí nghiệm

3. Kết luận

Kết luận

Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây thay đổi thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện

Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện.

Mở rộng

I. Thí nghiệm

I. Thí nghiệm

I. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1:

1. Thí nghiệm 1:

1. Thí nghiệm 1:

Giải thích:

Kết quả

Khi nam châm, vòng dây đứng yên kim điện kế chỉ

0 do đó không có dòng điện trong vòng dây

Khi nam châm dịch chuyển lại gần hay ra xa vòng

dây kim điện kế bị lệch khỏi vị trí 0 do đó có dòng điện trong vòng dây

I. Thí nghiệm

I. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm 2:

1. Thí nghiệm 1:

Mở rộng

I. Thí nghiệm

Mở rộng

Sơ đồ thí nghiệm

Kết quả

Giải thích

Mời các bạn xem thí nhiệm mở rộng

Mở rộng

Kết luận:

Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện.

I. Thí nghiệm

I. Thí nghiệm

Thí nghiệm 2:

1. Thí nghiệm 2:

1. Thí nghiệm 2:

Giải thích

Kết quả:

Mời các bạn xem thí nghiệm

Khi con chạy di chuyển điện kế bị lệch chứng tỏ có dòng điện trong ống dây

N S

I. Thí nghiệm

I. Thí nghiệm

1. Thí nghiệm 2:

1. Thí nghiệm 2:

I.Thí Ngiệm Mở rộng

Giải thích

Giải thích

Mời c ác b ạ n x em t hí nghiệm

II. Khái niệm từ thông

II. Khái niệm từ thông

II. Khái niệm từ thông

Xét một mặt phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều B.

n

n

α

α

n

Vẽ vectơ pháp tuyến n của S

B

B

B

α

α là góc hợp bởi B và n

n

B

S

S

S

Mời mọi người xem hiện tượng

S

Φ = BScosα

α là góc tù ⇒ Φ < 0

α = 0 ⇒ Φ = BS

α là góc nhọn ⇒ Φ > 0

Φ : Cảm ứng từ thông qua diện tích S (từ thông)

Thông thường chúng ta chọn α là góc nhọn ⇒ Φ > 0

II. Khái niệm từ thông

III. Hiện tượng cảm ứng điện từ

III. Hiện tượng cảm ứng điện từ 2. Suất điện động cảm ứng

2. Ý nghĩa của từ thông:

1. Dòng điện cảm ứng:

Suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng

Từ thông diễn tả số đường sức từ xuyên

Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ

được gọi là suấtđiệnđộngcảm ứng.

qua một diện tích nào đó.

Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn

thông qua mạch điện kín là dòngđiệncảm

3. Đơn vị của từ thông:

bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất

ứng.

Trong hệ SI: vêbe. Kí hiệu: Wb

điện động cảm ứng.

1Wb = 1T.1m2

Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng

được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

Guitar điện

Băng cát-sét

• Nguyên tắc hoạt

III. Hiện tượng cảm ứng điện từ • 3. Hiện tượng cảm ứng điện từ

• Nguyên tắc hoạt

động:

động

Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứnggọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.

HiỂU RỒI!(‘_’)!

4. ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ

a. Guitar điện

b. Băng cát-sét

V: Định luật Faraday về cảm ứng điện từ

IV: Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật len-xơ

V: Định luật Faraday về cảm ứng điện từ

Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỷ lệ với tốc độ biến

1. Thí nghiệm

thiên của từ thông qua mạch kín trong hệ SI (k=1).

Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó

Thí nghiệm 1:

sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó

Thí nghiệm 2:

=

ce

e = c

Định luật Len xơ

∆Φ ∆ t

ΔΦ Δt

↑↓

Khi Ф↑ ta thấy

Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự thay đổi các đường sức từ qua một tiết diện nào đó hay nói cách khác là có sự thây đổi từ thông qua tiết diện đó

↑↑

 B  B

Khi Ф↓ ta thấy

 BC  BC

Mạch là khung dây có N vòng dây thì:

= −

N

ce

 cB

: từ trường gây ra bởi dòng điện cảm ứng

∆Φ ∆ t Φ là từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây

KIKIẾẾN N THTHỨỨCC CCẦẦN NHN NHỚỚ

ĐĐịịnh lunh luậật Lent Len--xơxơ

Công th

Công thứức cc củủa ta từừ thông qua di

thông qua diệện tn tíích S:ch S:

Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.

Φ = BScosα

Ý ngh

Ý nghĩĩa ca củủa ta từừ thôngthông::

đây vềề ccảảm m ứứng đi

ng điệện tn từừ::

ĐĐịịnh nh luluậậtt Fa Fa--rara--đây v

Dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó.

Vêbe ( Wb)

Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.

Đơn vĐơn vịị ttừừ thôngthông:: Dòng đi

Dòng điệện cn cảảm m ứứng:ng:

Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.

Công th

t điệện đn độộng cng cảảm m ứứng trong h

ng trong hệệ SI:SI:

Công thứức xc xáác c đđịịnhnhxuxuấất đi

e = c

SSứứcc điđiệệnn đđộộngngccảảmm ứứngng::

= −

ΔΦ Δt N

ce

∆Φ ∆ t

Mạch là khung dây có N vòng dây thì:

Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện sức điện động cảm ứng.

Φ là từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây

2. Nhóm 1 lớp 11AR2 R bài “ Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng của mạch

nghieääm Ôm Ô-- Xtet cho bie

• BÀI 38 HIEÄN TÖÔÏNG CAÛM ÖÙNG ÑIEÄN TÖØ SUAÁT ÑIEÄN ÑOÄNG CAÛM ÖÙNG

ThThíí nghie sinh ra röøöø trtrööôôøøng. Ng sinh ra r cocoùù thetheåå sinh ra do

Xtet cho bieáát dot doøøng ng ññieieään n ng. Ngööôôïïc lac laïïi ti töøöø trtrööôôøøng ng c khoâng? sinh ra doøøng ng ññieieään n ñöñöôôïïc khoâng?

• 2.Thí nghiệm 2

I. Thíí nghie I. Th

nghieäämm

a.Mục đích: Xét xem từ trường có thể

• Nhận xét: Khi nam châm đứng yên kim điện kế

1.Thí nghiệm 1

sinh ra dòng điện không?

chỉ vạch 0  không có dòng điện qua ống dây

a.Mục đích: Xét xem từ trường có thể sinh ra dòng điện không? b.Dụng cụ: Nam châm, ống dây,

b.Dụng cụ: Bộ nguồn, biến trở, ống dây, vòng dây, điện kế, khoá K c.Phương án: Dịch chuyển biến trở,

điện kế.

quan sát kim điện kế

c.Phương án: Di chuyển nam châm

Khi nam châm chuyển động lại gần hay ra xa ống dây thì kim điện kế lệch khỏi vạch 0  có dòng điện qua ống dây

lại gần hay ra xa ống dây.

Khi số đường sức từ qua ống dây biến dổi thì có dòng điện qua ống dây.

• Nhận xét:  Khi con chạy di chuyển thì từ trường

B

• II. Khái niệm từ thông • 1.Định nghĩa từ thông *Xét diện tích S đặt trong từ trường đều *Vẽ vec tơ pháp tuyến của S *α là góc hợp bởi vec tơ cảm ứng từ và vec tơ pháp tuyến *Công thức

n

α

trong ống dây biến đổi cũng có nghĩa là số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi nên trong vòng dây xuất hiện dòng điện

Ф = BS cosα

S

Đại lượng Ф được gọi là cảm ứng từ thông qua diện tích S

hay từ thông qua diện tích S

• Nhận xét

• 2.Ý nghĩa từ thông Dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên

α < Π/2→ Ф >0 , α >Π/2→Ф <0 ,α =0→Ф =B.S

qua một diện tích nào đó.

• III.Hiện tượng cảm ứng điện từ 1.Dòng diện cảm ứng Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng

n

3.Đơn vị từ thông Trong hệ SI đơn vị từ thông là Vêbe, ký

B

B

hiệu :Wb

n α

B α

n

Nếu cosα = 1 , S = 1 m2, B= 1 T  1 Wb= 1T. 1m2

kín”

N S

S

S

S

0

IV Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-Xơ 1.Thí nghiệm:

• 2.Suất điện động cảm ứng *Suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín là suất điện động cảm ứng

*Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới

• 2.Nhận xét  Khi nam châm lại gần ống dây thì từ trường của dòng điện cảm ứng trong ống dây như muốn ngăn cản nam châm lại gần nó,còn khi nam châm ra xa ống dây thì từ trường của dòng điện cảm ứng lại cũng như muốn ngăn cản nam châm ra xa nó.

hạn bởi một mạch điện kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng *Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

33..ĐĐịịnh lu

nh luậật Len

t Len-- Xơ Xơ

2.Bi2.Biểểu thu thứứcc

−=

ec

V.Định luật Farađây về cảm ứng điện từ 1. Định luật: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỷ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch.

∆Φ ∆ t

Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó

Trong trường hợp mạch điện là một khung

dây có N vòng dây thì

−=

N

ec

∆Φ ∆ t

VVớới i ФФ llàà ttừừ thông qua

thông qua didiệệnn ttííchch gigiớớii hhạạnn bbởởii mmộộtt vòng

vòng dâydây

KiKiếến thn thứức c ccầầnn nhnhớớ

• Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ

thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng

• Định luật Fa-ra-đây: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch Biểu thức:

• Khi số đường sức từ xuyên qua vòng dây biến đổi thỉ trong vòng dây xuất hiện dòng điện.

• khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng

−=

ec

∆Φ ∆ t

• ý nghĩa của từ thông: dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó.

Trường hợp mạch điện là một khung dây có N

Biểu thức: Ф =B.S.cosα

vòng dây thì

• Định luật Len-xơ: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

−=

N

ec

∆Φ ∆ t

BBààii thuy

thuyếếtt trtrììnhnh đư đượợc c ththựựcc hihiệện vn vớới si sựự thamtham giagia ccủủa a ccáácc ththàànhnh viênviên::

Bye

Xin cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe và đóng góp ý kiến để góp phần hoàn thiện bài thuyết trình của nhóm chúng tôi.

bye !

• Mỹ Duyên (Nhóm trưởng) • Đức Huy ( Thư kí • Hồng Giang (Nhóm phó) • Hồng Tươi • Bích Tuyền • Ngọc Hạc • Thu Thảo • Xuân An

3. Nhóm 3 lớp 11AR1 Rbài “Suất điện động cảm ứngtrong một đoạn dây dẫn chuyển động”

Baøi 39:

IV: MAÙY PHAÙT ÑIEÄN

IV. MAÙÙY PHA IV. MA

Y PHAÙÙT T ÑÑIEIEÄÄNN

KIEÁM THÖÙC CAÀN NAÉM

1.1. TrTrììnhnh babaøøyy ñöñöôôïïcc ththíí nghie

nghieäämm veveàà hiehieäänn ttööôôïïngng xuaxuaáátt ññieieäänn ññooäängng

chuyeåånn ññooäängng trong

trong ttöøöø

DÖÏA TREÂN NGUYEÂN LYÙ MAÙY PHAÙT ÑIEÄN XOAY CHIEÀU NGÖÔØI TA CHEÁ TAÏO RA MAÙY PHAÙT ÑIEÄN MOÄT CHIEÀU BAÈNG CAÙCH THAY THEÁ MOÄT VAØI BOÄ PHAÄN. ÑAÂY LAØ SÔ ÑOÀ CAÁU TAÏO VAØ NGUYEÂN LYÙ HOAÏT ÑOÄNG:

cacaûûmm öùöùngng ttöøöø ôôûû momoäätt ññoaoaïïnn daâydaây daãndaãn chuye trtrööôôøøngng..

2.2. VaVaäänn duduïïngng ñöñöôôïïcc quyquy tataéécc babaøønn taytay phaphaûûii ññeeåå xaxaùùcc ññònhònh chiechieààuu ttöøöø

sang ccöïöïcc ddööôngông cucuûûaa suasuaáátt ññieieäänn ññooäängng trong

trong cuocuoäänn

ccöïöïcc aâmaâm sang daâydaây..

3.3. VieVieáátt ñöñöôôïïcc biebieååuu ththöùöùcc suasuaáátt ññieieäänn ññooäängng cacaûûmm öùöùngng trong

trong ññoaoaïïnn

Maùy phaùt ñieän moät chieàu coù caáu taïo nhö hình beân. Khi khung quay, trong khung xuaát hieän suaát ñieän ñoäng caûm öùng. Hai baùn khuyeân baèng ñoàng tieáp xuùc vôùi hai choåi queùt. Moãi choåi queùt laø moät cöïc cuûa maùy.

Doøng ñieän ñöôïc ñöa ra maïch ngoaøi coù chieàu

khoâng ñoåi.

trong mamaïïchch nguyeân tataéécc cacaááuu tataïïoo vavaøø hoahoaïïtt ññooäängng cucuûûaa mamaùùyy xoay chiechieààuu. . ThaThaááyy ñöñöôôïïcc öùöùngng dung

trong quang trong

dung quang

daâydaây vavaøø vavaäänn duduïïngng ttíínhnh ñöñöôôïïcc ññooää lôlôùùnn cucuûûaa suasuaáátt ññieieäänn ññooäängng nanaøøyy. . BieBieáátt ñöñöôôïïcc llöïöïcc LoLo--renren--xôxô ññooùùngng vaivai trotroøø llöïöïcc lalaïï tataïïoo thathaøønhnh dodoøøngng ññieieäänn trong 4.4. TrTrììnhnh babaøøyy nguyeân phaphaùùtt ññieieäänn xoay cucuûûaa hiehieäänn ttööôôïïngng cacaûûmm öùöùngng ññieieäänn ttöøöø

The-End

Thöïc hieän: - Nhoùm 2 lôùp 11a1… Giaùo aùn ñieän töû Vaät lí 11

Caûm ôn moïi ngöôøi ñaõ chuù yù

theo doõi…!!!

4. Nhóm 2 lớp 11AR1RR Rbài “Dòng điện Fu-cô”

TRÖÔØNG THPT ÑÖÙC HUEÄ Baøi 40

Baøi 40:

I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ

1. Thí nghieäm

I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ 1. Thí nghieäm

2. Giaûi thích 3. Nhaän xeùt 4. Tính chaát

II. TAÙC DUÏNG CUÛA DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ: 1. Moät vaøi ví duï öùng duïng doøng Fu-coâ

2. Moät vaøi ví duï veà tröôøng hôïp doøng Fu-coâ coù haïi

I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ 1. Thí nghieäm 2. Giaûi thích:

Khi tấm kim loại dao động,nó

cắt các đường sức từ của nam châm, do đó trong kim loại sinh ra dòng điện cảm ứng.

Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng trong tấm kim loại có tác dụng ngăn cản sự chuyển động của chính tấm kim loại đó. Do đó tấm kim loại nhanh chóng dừng lại.

I. DOØNG ÑIEÄN FU-COÂ 1. Thí nghieäm 2. Giaûi thích: 3. Nhaän xeùt: 4. Tính chaát:

Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là tính chất xoáy. Các đường dòng của dòng Fu- cô là các đường cong kín trong khối vật dẫn.

Dòng Fu -cô

Khối kim loại

B

Từ trường biến thiên

1. Doøng ñieän Fu-coâ KN: Doøng ñieän Fu-coâ laø doøng ñieän caûm öùng ñöôïc sinh ra ôû trong khoái vaät daãn chuyeån ñoäng trong töø tröôøng hay ñöôïc ñaët trong töø tröôøng bieán ñoåi theo thôøi gian.

1/ Leâ Yeán Nhi 2/ Nguyeãn Thò Kim Dung

3/ Traàn Thò Höông Döông 4/ Tröông Ngoïc Laâm Quyønh

T/C: Đặc tính chung của dòng điện Fu-cô là tính chất xoáy. Các đường dòng của dòng Fu- cô là các đường cong kín trong khối vật dẫn. 2. Taùc duïng cuûa doøng ñieän Fu-coâ

ÖÙng duïng doøng Fu-coâ:beáp ñieän töø, coâng tô ñieän, phanh ñieän töø, loø luyeän kim…

5/ Nguyeãn Thò Kim Ngaân 6/ Nguyeãn Vaên Deo 7/ Nguyeãn Trung Haäu 8/ Leâ Vaân Ngoïc

Doøng Fu-coâ coù haïi: ñoäng cô ñieän, maùy bieán aùp…

5. Nhóm 4 lớp 11AR2RR Rbài “ Hiện tượng tự cảm”

I. Hiện tượng tự cảm

C haøotaát caûcaùcbaïn vaøthaày coâ

Vaøi böùc aûnh löu nieäm veà nhoùm:

Baøi41: HieänTöôïngTöï Caûm

• A) Thí nghieäm 1 • Boá trí thí nghieäm nhö sao:

I. Hieän töôïng töï caûm

Döôùi ñaây laø thaønh vieân nhoùm:

NguyeãnThòKhaùnhNgoïc HuyønhThòHoaøngXuyeân NguyeãnThòNgoïcQuí PhaïmCoângHaäu NguyeãnThanhHuøng PhaïmXuaânÑoâng TröôngÑöùcAnh TröôngThaønhNguyeân

Nhöõng duïng cuï thí nghieäm caàn trong baøi: 1. Nguoàn 2. Daây daãn 3. Baûng ñieän 4. Bieán trôû 5. OÁng daây 6. Boùng ñeøn Ñ1 vaø Ñ2 7. Khoùa K 8. Ñeøn led

I. Hiện tượng tự cảm

I. Hiện tượng tự cảm

I. Hiện tượng tự cảm

I. Hiện tượng tự cảm

• Hieän töôïng treân coù theå giaûi thích nhö sau: khi

• B) Thí nghieäm 2

• Khi ñoùng khoùa K ta nhaän thaáy boùng ñeøn Ñ1 saùng Ta coù theå thaáy thí nghieäm quay laïi nhö sau: leân ngay, coøn boùng ñeøn Ñ2 saùng leân töø töø maëc duø ñieän trôû thuaàn cuûa hai nhaùnh gioáng nhau:

• Khi ngaét khoùa K, ta nhaän thaáy boùng ñeøn Ñ1 taét ngay boång nhieân ñeøn led laïi chaùy • Thí nghieäm sau quay laïi cho thaáy ñöôïc: loùa saùng leân roài môùi taét:

Ta coù theå boá trí thí nghieäm nhö sô ñoà sau:

ñoùng coâng taéc, doøng ñieän trong caû hai nhaùnh ñeàu taêng (luùc ñaàu i=0, sau ñoù i # 0). Rieâng trong nhaùnh (2) doøng ñieân taêng laøm cho töø thoâng qua oáng daây beeán ñoåi, vì vaäy xuaát hieän doøng ñieän caûm öùng trong oáng daây. Doøng ñieän caûm öùng ñoù coù taùc duïng choáng laïi nguyeân nhaân ñaõ gaây ra noù, neân doøng ñieän trong nhaùnh (2) khoâng taêng leân nhanh choùng. Vì vaäy boùng ñeøn Ñ2 saùng töø töø.

II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm

I. Hiện tượng tự cảm

I. Hiện tượng tự cảm

I. Hiện tượng tự cảm

• Caùc hieän töôïng treân ñeàu laø hieän töôïng

• Nhöõng nguyeân nhaân daãn ñeán caùc hieän töôïng ñoù laïi chính laø söï bieán ñoåi cuûa doøng ñieän trong maïch nhö ta ñaõ khoûa saùt.

caûm öùng ñieän töø.

• Hieän töôïng treân ta coù theå giaûi thích nhö sau: Khi coâng taéc ngaét, doøng ñieän trong maïch giaûm, laøm cho töø thoâng qua oáng daây bieán ñoåi. Vì vaäy trong oáng daây cuûng xuaát hieän doøng ñieän caûm öùng. Theo ñònh luaät Len-xô doøng ñieän caûm öùng cuøng chieàu vôùi doøng ñieän trong maïch do nguoàn gaây ra, doøng ñieän naøy ñi qua boùng ñeøn . Keát quaû laøm cho boùng ñeøn led loùe saùng leân roài môùi taét.

• Hieän tưôïng töï caûm ñöôïc phaùt bieåu nhö sau: • Hieän töôïng caûm öùng ñieän töø trong moät

• A) Heä soá töï caûm • Xeùt moät maïch ñieän coù doøng ñieän i chaïy qua. Töø • Suaát ñieän ñoäng do hieän töôïng töï caûm goïi thoâng qua dieän tích cuûa maïch tæ leä vôùi töø tröôøng laø suaát ñieän ñoäng töï caûm. Ñeå thaønh laäp do doøng ñieän sinh ra. Töø tröôøng naøy laïi tæ leä vôùi coâng thöùc tính suaát ñieän ñoäng töï caûm. Ta cöôøng ñoä doøng ñieän. Vaäy töø thoâng qua dieän tích caàn thaønh laäp coâng thöùc tính töø thoâng þ giôùi haïn bôûi maïch ñieän tæ leä vôùi cöôøng ñoä doøng cuûa töø tröôøng do doøng ñieän gaây ra trong ñieän trong maïch ñoù. maïch.

»Ф = Li

– Trong ñoù:

maïch ñieän do chính söï bieán ñoåi cuûa doøng ñieän trong maïch coù theå gaây ra goïi laø hieän töôïng töï caûm.

Ф laø töø thoâng L laø heä soá töï caûm (hay ñoä töï caûm) (ñôn vò H

(henri))

I laø cöôøng ñoä doøng ñieän (ñôn vò A (ampe))

• Hieän töôïng töï caûm trong thí nghieäm 1 laø hieän töôïng khi ñoùng maïch ñieän, coøn ôû thí nghieäm 2 laø hieän töôïng khi ngaét maïch ñieän.

II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm

II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm

II) Suaát ñieän ñoäng töï caûm

Kieán thöùc caàn nhôù:

• Bieåu thöùc tính heä soá töï caûm cuûa moät oáng

• 1 – Giaûi thích ñöôïc hieän töôïng cuûa hai thí

• Thay ñoåi bieåu thöùc vöøa vieát, ta suy ra

daây daøi ñaët trong khoâng khí laø:

nghieäm ñaõ xem

• B) Suaát ñieän ñoäng töï caûm: • Khaùi nieäm:

– Suaát ñieän ñoäng ñöôïc sinh ra do hieän töôïng töï

coâng thöùc xaùc ñònh suaát ñieän ñoäng töï caûm sau:

caûm goïi laø suaát ñieän ñoäng töï caûm.

• 2 – Phaùt bieåu ñònh nghóa: • Hieän töôïng caûm öùng ñieän töø trong moät

etc= -L(i /t)

– Trong ñoù:

maïch ñieän do chính söï bieán ñoåi cuûa doøng ñieän trong maïch coù theå gaây ra goïi laø hieän töôïng töï caûm.

Heä soá töï caûm cuûa moät maïch ñieän (khoâng coù loõi saét töø) laø ñaïi löôïng khoâng ñoåi. Do ñoù, coù theå vieát:

• L=4π .10-7n2V • n=N/l • Trong đoù:

L laø heä soá töï caûm i laø ñoä bieán thieân cöôøng ñoä doøng

ñieän

Ф =Li

t laø ñoä bieán thieân thôøi gian

• Suaát ñieän ñoäng ñöôïc sinh ra do hieän töôïng töï caûm goïi laø suaát ñieän ñoäng töï caûm.

– L laø heä soá töï caûm – V laø theå tích cuûa oáng – n laø soá voøng daây – π laø soá pi=3.14

Kieán thöùc caàn nhôù:

Relax….. and The end…

Then end…

*Caàn chuù yù 3 coâng thöùc chính laø:

Bye

- Coâng thöùc tính töø thoâng qua dieän tích cuûa maïch: • Ф = Li - Coâng thöùc tính heä soá töï caûm: • L=4π .10-7n2V -Coâng thöùc tính suaát ñieän ñoäng töï caûm: • etc= -L(i /t)

Bye Thank you……

II. Một số sản phẩm không thuyết trình

PHỤ LỤC 7

MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM