intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đặc điểm phân bố và tình trạng quần thể của các loài thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc quản lý tài nguyên thú móng guốc chẵn tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông; đồng thời bổ sung đặc điểm sinh thái học của một số loài thú móng guốc chẵn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đặc điểm phân bố và tình trạng quần thể của các loài thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ VĂN TUNG ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ TÌNH TRẠNG QUẦN THỂ CỦA CÁC LOÀI THÚ MÓNG GUỐC CHẴN (Artiodactyla) TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ VĂN TUNG ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ TÌNH TRẠNG QUẦN THỂ CỦA CÁC LOÀI THÚ MÓNG GUỐC CHẴN (Artiodactyla) TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 60.62.02.11 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐẮC MẠNH HÀ NỘI, 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì công trình nào, thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài. Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2017 Học viên Hà Văn Tung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tôi đã đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Đắc Mạnh trong suốt thời thời gian nghiên cứu và viết Luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của thầy. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các quý thầy cô đã giúp đỡ tôi trang bị kiến thức, tạo môi trƣởng thuận lợi tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu xắc tới Ban lãnh đạo và Cán bộ, Công nhân viên trong khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông tỉnh Thanh Hóa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, những ngƣời bạn và đồng nghiệp đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thiện luận văn. Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017 Học viên Hà Văn Tung
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3 1.2. Lƣợc sử nghiên cứu thú móng guốc chẵn ở Việt Nam .............................. 5 1.3. Lƣợc sử nghiên cứu thú móng guốc chẵn tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông 12 1.4. Khái quát về đặc điểm sinh vật học của lợn rừng, hoẵng và sơn dƣơng . 15 1.4.1. Lợn rừng (Sus scrofa) ........................................................................ 15 1.4.2. Hoẵng (Muntiacus muntjak) .............................................................. 17 1.4.3. Sơn dƣơng (Capricornis milneedwardsii) ......................................... 19 Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ LUÔNG ............................................................................................................... 22 2.1. Đặc điểm địa hình, địa chất, thổ nhƣỡng ................................................. 22
  6. iv 2.2. Đặc điểm khí hậu thuỷ văn ....................................................................... 24 2.3. Đặc điểm thảm thực vật rừng ................................................................... 25 2.4. Đặc điểm khu hệ động thực vật ................................................................ 28 2.5. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 29 Chƣơng 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 31 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 31 3.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................. 31 3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 31 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31 3.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 31 3.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 31 3.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 32 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 32 3.4.1. Phân chia khu vực nghiên cứu và thiết kế tuyến điều tra .................. 32 3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thú móng guốc chẵn và sinh cảnh sống của chúng ............................................................................................................ 37 3.4.3. Phƣơng pháp thống kê số liệu ........................................................... 39 3.4.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu........................................................... 43 Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .......................................... 44 4.1. Tình trạng quần thể của các loài thú móng guốc chẵn trong Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ...................................................................................... 44
  7. v 4.2. Ổ sinh thái không gian của các loài thú móng guốc chẵn trong Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ................................................................................ 46 4.2.1. Phân bố của các loài thú móng guốc chẵn theo từng yếu tố hoàn cảnh .............................................................................................................. 46 4.2.2. So sánh tổng hợp ổ sinh thái .............................................................. 53 4.3. Lựa chọn sinh cảnh sống của các loài thú móng guốc chẵn trong Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông ......................................................................... 56 4.3.1. Phân tích thành phần chính trong sinh cảnh sống của Lợn rừng ...... 56 4.3.2. Phân tích thành phần chính trong sinh cảnh sống của Hoẵng ........... 58 4.3.3. Phân tích thành phần chính trong sinh cảnh sống của Sơn dƣơng .... 60 4.4. Thảo luận .................................................................................................. 62 4.5. Định hƣớng giải pháp quản lý thú móng guốc chẵn và sinh cảnh sống của chúng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông .......................................... 65 4.5.1. Quy hoạch phân khu ƣu tiên bảo tồn các loài thú móng guốc chẵn .. 65 4.5.2. Đối với công tác quản lý bảo vệ thú móng guốc chẵn .......................... 66 4.5.3. Đối với công tác điều tra nghiên cứu bảo tồn thú móng guốc chẵn .. 66 KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ BTTN Bảo tồn thiên nhiên VQG Vƣờn quốc gia ĐDSH Đa dạng sinh học TCN Trƣớc công nguyên STN Sau công nguyên WHO Tổ chức Y tế Thế giới NXBKH &KT Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật LSNG Lâm sản ngoài gỗ SĐVN Sách đỏ Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 Danh lục thú móng guốc chẵn Việt Nam 4 2.1 Diện tích và dân số của các xã thuộc KBTTN Pù Luông 29 Các khu vực điều tra thú móng guốc chẵn trong KBT Pù 3.1. 33 Luông 3.2 Bản làng lựa chọn phỏng vấn và đặc điểm tuyến khảo sát 34 Hiện trạng phân bố của thú móng guốc chẵn trong KBTTN 4.1 44 Pù Luông Tần suất bắt gặp thú móng guốc chẵn trong KBTTN Pù 4.2 45 Luông 4.3 Phân bố của ba loài thú móng guốc chẵn theo kiểu thảm 51 Phân bố của ba loài thú móng guốc chẵn theo cấp độ che phủ 4.4 52 của thảm thực vật Độ rộng ổ sinh thái và hệ số cạnh tranh giữa loài của ba loài 4.5 54 thú móng guốc chẵn 4.6 Hệ số trùng lặp ổ sinh thái giữa ba loài thú móng guốc chẵn 55 Giá trị đặc trƣng và tỉ lệ đóng góp của các thành phần chính 4.7 56 trong sinh cảnh sống của Lợn rừng
  10. viii Ma trận hệ số ảnh hƣởng của các yếu tố hoàn cảnh đối với 2 4.8 57 thành phần chính trong sinh cảnh sống của Lợn rừng Giá trị đặc trƣng và tỉ lệ đóng góp của các thành phần chính 4.9 58 trong sinh cảnh sống của Hoẵng Ma trận hệ số ảnh hƣởng của các yếu tố hoàn cảnh đối với 3 4.10 59 thành phần chính trong sinh cảnh sống của Hoẵng Giá trị đặc trƣng và tỉ lệ đóng góp của các thành phần chính 4.11 60 trong sinh cảnh sống của Sơn dƣơng Ma trận hệ số ảnh hƣởng của các yếu tố hoàn cảnh đối với 2 4.12 61 thành phần chính trong sinh cảnh sống của Sơn dƣơng
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Hình thái loài Lợn rừng (trƣởng thành, con non) và đặc điểm dấu 1.1 15 chân của cá thể trƣởng thành Hình thái loài Hoẵng (con đực trƣởng thành) và đặc điểm dấu 1.2 18 chân, phân của cá thể trƣởng thành Hình thái loài Sơn dƣơng và đặc điểm dấu chân, phân của cá thể 1.3 20 trƣởng thành Vị trí của Pù Luông và các khu bảo vệ khác trong tỉnh Thanh 2.1 23 Hóa 3.1 Sơ đồ thiết kế điều tra 37 4.1 Biểu đồ phân bố của ba loài thú móng guốc chẵn theo đai cao 47 Biểu đồ phân bố của ba loài thú móng guốc chẵn theo đai độ 4.2 48 dốc Biểu đồ phân bố của ba loài thú móng guốc chẵn theo hƣớng 4.3 49 dốc Biểu đồ phân bố của thú móng guốc chẵn theo cự li đến nguồn 4.4 50 nƣớc Biểu đồ phân bố của thú móng guốc chẵn theo mức độ nhiễu 4.5 53 loạn
  12. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thú móng guốc chẵn bao gồm các loài thú di chuyển ở mặt đất và có cấu tạo cơ thể chuyên hóa với việc lấy các cơ quan sinh dƣỡng của thực vật làm thức ăn. Trong mạng lƣới thức ăn, các loài thú móng guốc chẵn là nhóm sinh vật tiêu thụ sơ cấp, có vai trò điều tiết sự sinh trƣởng và phát triển của nhóm sinh vật sản xuất là thực vật và do đó ảnh hƣởng lớn đến sự cân bằng động trong hệ sinh thái. Tuy nhiên, do các sản phẩm từ thú móng guốc chẵn nhƣ: thịt, sừng, da lông, xƣơng,...có giá trị kinh tế cao mà chúng đang bị săn bắt và buôn bán ráo riết. Số lƣợng cá thể của một số loài thú móng guốc chẵn ngoài tự nhiên bị suy giảm trầm trọng, chúng đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng về phƣơng diện sinh thái và trong tƣơng lai gần có thể bị tuyệt chủng cục bộ. Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông đƣợc thành lập nhằm bảo tồn các hệ sinh thái và các loài động, thực vật đặc trƣng cho vùng núi thấp Bắc Việt Nam. Kết quả điều tra đánh giá tài nguyên thú của khu bảo tồn trong những năm gần đây (Đặng Ngọc Cần, 2004; Nguyễn Đắc Mạnh và cộng sự, 2011, 2014; Trịnh Văn Hạnh và cộng sự, 2013 ) cho thấy: các loài thú móng guốc chẵn tại đây đều là các loài thú kích thƣớc lớn, chỉ thị tốt cho chất lƣợng các hệ sinh thái tự nhiên trong KBTTN Pù Luông. Thực hiện bảo tồn thú móng guốc chẵn và sinh cảnh sống của chúng sẽ đồng nghĩa với bảo vệ đƣợc nhiều
  13. 2 loài động vật khác có kích cỡ nhỏ hơn, yêu cầu sinh cảnh sống hẹp hơn, đồng thời quản lý hiệu quả tài nguyên rừng trong khu vực. Bởi vậy, tôi thực hiện đề tài: “Đặc điểm phân bố và tình trạng quần thể của các loài thú móng guốc chẵn (Artiodactyla) tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông”, với mong muốn cung cấp thông tin chi tiết hơn về tình trạng quần thể và đặc điểm phân bố của các loài thú móng guốc chẵn tại đây, từ đó làm căn cứ khoa học cho công tác quản lý quần thể các loài thú móng guốc chẵn và điều chế sinh cảnh sống của chúng.
  14. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về thú móng guốc chẵn Bộ Thú Móng guốc chẵn (Artiodactyla) gồm những loài thú mà đầu các ngón phủ guốc (tấm sừng cuộn thành ống, cùng với phần nệm cũng hóa sừng); số ngón chẵn (có ngón III và IV phát triển bằng nhau lớn hơn các ngón bên, thiếu ngón I; ngón II và V nhỏ hơn hoặc thiếu). Hầu hết các loài thú móng guốc chẵn có sừng; nhƣng kích thƣớc và nguồn gốc sừng có khác nhau. Sừng của các loài thú họ Hƣơu nai (Cervidae) đặc và rụng hàng năm, gọi là gạc. Sừng của các loài thú họ Trâu bò (Bovidae) rỗng trong và không rụng. Các loài không sừng (họ Lợn- Suidae, họ Cheo cheo- Tragulidae, họ Hƣơu xạ- Moschidae,...) thƣờng có răng nanh phát triển và có chức năng phòng vệ tƣơng tự sừng. Các loài thú móng guốc chẵn đều thuộc thú lớn (không loài nào nặng dƣới 1kg), thích nghi với di chuyển trên mặt đất; ngoại trừ các loài thuộc họ Lợn ăn tạp, các loài còn lại chỉ ăn thực vật. Các loài ăn thực vật có dạ dầy phức, ruột tịt nhỏ; có tập tính nhai lại thức ăn. Thú móng guốc chẵn phân bố khắp các lục địa trừ Nam Cực, hiện nay có khoảng 240 loài thuộc 89 giống và 10 họ. Ở Việt Nam có 20 loài thuộc 12 giống và 5 họ; trong đó có đến 13 loài thuộc diện nguy cấp, quý, hiếm đƣợc pháp luật bảo vệ (Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh, 2009).
  15. 4 Bảng 1.1. Danh lục thú móng guốc chẵn Việt Nam TT Họ- Giống - Loài Tình trạng bảo tồn* loài Tên phổ thông Tên khoa học SĐTG SĐVN NĐ32 I. HỌ LỢN SUIDAE 1. Giống Lợn Sus 1 Lợn rừng Sus scrofa 2 Lơn rừng trƣờng sơn Sus bucculentus II. HỌ CHEO CHEO TRAGULIDAE 2. Giống Cheo cheo Tragulus 3 Cheo cheo nhỏ Tragulus kanchil 4 Cheo cheo napu Tragulus napu NT DD IIB 5 Cheo cheo lƣng trắng Tragulus versicolor III. HỌ HƢƠU XẠ MOSCHIDAE 3. Giống Hƣơu xạ Moschus 6 Hƣơu xạ Moschus berezovskii NT CR IB IV. HỌ HƢƠU NAI CERVIDAE 4. Giống Hƣơu vàng Axis 7 Hƣơu vàng Axis porcinus VU EN IB 5. Giống Mang Muntiacus 8 Hoẵng Muntiacus muntjak Muntiacus 9 Mang lớn VU EN IB vuquangensis Muntiacus 10 Mang trƣờng sơn DD DD IB truongsonensis Muntiacus 11 Mang ruseven rooseveltorum 6. Giống Hƣơu Cervus 12 Hƣơu sao Cervus nippon EX 7. Giống Hƣơu cà tông Rucervus 13 Hƣơu cà tông Rucervus eldii VU EN IB
  16. 5 TT Họ- Giống - Loài Tình trạng bảo tồn* loài Tên phổ thông Tên khoa học SĐTG SĐVN NĐ32 8. Giống Nai Rusa 14 Nai đen Rusa unicolor V. HỌ TRÂU BÒ BOVIDAE 9. Giống Bò Bos 15 Bò tót Bos frontalis VU EN IB 16 Bò rừng Bos javanicus EN EN IB 17 Bò xám Bos sauveli CR EX IB 10. Giống Trâu nƣớc Bubalus 18 Trâu rừng Bubalus bubalis EN CR IB 11. Giống Sơn dƣơngCapricornis Capricornis 19 Sơn dƣơng VU EN IB milneedwardsii 12. Giống Linh dƣơng giả Pseudoryx Pseudoryx 20 Sao la CR EN IB nghetinhensis *Ghi chú về tình trạng bảo tồn: SĐTG- Danh lục đỏ của IUCN, 2017; SĐVN- Sách Đỏ Việt Nam, 2007 (EX: Tuyệt chủng ngoài tự nhiên, CR: Cực kỳ nguy cấp, EN: Nguy cấp, VU: Sẽ nguy cấp, NT: Gần bị đe doạ, DD: Thiếu dữ liệu); NĐ32/160- Nghị định 32/2006/NĐ-CP (IB: Nghiêm cấm khai thác sử dụng; IIB: Hạn chế khai thác sử dụng). 1.2. Lƣợc sử nghiên cứu thú móng guốc chẵn ở Việt Nam Lịch sử nghiên cứu thú móng guốc chẵn ở Việt Nam gắn liền với lịch sử nghiên cứu động vật có vú ở Việt Nam và có thể chia thành 3 giai đoạn chính nhƣ sau: 1) Trƣớc năm 1954: Bƣớc đầu nghiên cứu lập danh lục thú của cả nƣớc;
  17. 6 2) Từ 1955 đến 1975: Nghiên cứu khu hệ thú các địa phƣơng ở Miền Bắc; 3) Từ 1975 đến nay: Nghiên cứu khu hệ thú các địa phƣơng trên toàn quốc phục vụ qui hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học. • Thời kỳ trước năm 1954 Cuối thế kỷ 19, với sự xâm chiếm của thực dân Pháp các nhà khoa học nƣớc ngoài bắt đầu xâm nhập nƣớc ta và tiến hành các cuộc điều tra thăm dò động vật giới Việt Nam nhƣ: Milne-Edwards, 1867-1874; Morice, 1875; Billet, 1896-1898; Butan, 1900-1906; De Pousargue, 1904; Menegaur, 1905-1906; Bonhote, 1907; Kloss, 1920-1926,... Tới đầu thế kỷ 20, việc xây dựng danh lục vẫn đƣợc tiếp tục bởi Osgood, 1932; Delacour, 1940, 1951; Bourret, 1942-1944;.... Một số nghiên cứu tiêu biểu trong thời kỳ này nhƣ: Nghiên cứu của đoàn Pavie (Đoàn nghiên cứu về lịch sử tự nhiên của Đông Dƣơng) từ năm 1879 đến năm 1898 tại Đông Dƣơng (gồm Việt Nam, Lào, Camphuchia, Thái Lan và phần biên giới Thái Lan- Miến Điện). Tại Việt Nam, đoàn Pavie hoạt động chủ yếu ở miền Nam. Những tài liệu về thú do đoàn Pavie thu thập đã giao cho De Pousargue nghiên cứu và kết quả đƣợc công bố trong bộ sách của Pavie xuất bản năm 1904. Có thể coi đó là công trình nghiên cứu thú đầu tiên, tƣơng đối hoàn chỉnh ở Đông Dƣơng về mặt khu hệ. Trong đó, De Pousargue đã thống kê đƣợc 200 loài và loài phụ
  18. 7 thú (kể cả thú nuôi) phân bố ở Đông Dƣơng. Riêng ở Việt Nam đã phát hiện đƣợc 117 loài và loài phụ. Năm 1932, H. Osgood đã tập hợp rất nhiều những tài liệu nghiên cứu trƣớc đó (của H. Stevens, F.R. Wulsin, Delacour, Delacour et Lowe, đoàn Kelley- Roosevelt) và đƣa ra thông báo chung về thú. Trong tài liệu này Osgood đã ghi nhận đƣợc 251 loài và loài phụ, trong đó có 19 dạng mới. Trong phạm vi Việt Nam đã gặp tới 172 loài và loài phụ, kèm theo những địa điểm sƣu tầm. Đây là một công trình có giá trị về mặt nghiên cứu phân loại và khu hệ. Từ năm 1945 đến 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp diễn ra ác liệt trên toàn quốc đã làm gián đoạn các hoạt động khảo sát động vật hoang dã ở Việt Nam. • Thời kỳ từ 1955 đến 1975 Sau khi miền Bắc đƣợc giải phóng (1954), các hoạt động nghiên cứu về thú hoàn toàn do những cán bộ khoa học Việt Nam đảm nhiệm. Lực lƣợng điều tra nghiên cứu thời kỳ này chủ yếu là Phòng Động vật học của UBKHKT Nhà nƣớc; Khoa Sinh vật học- Trƣờng Đại học Tổng hợp Hà Nội; Viện Điều tra Quy hoạch rừng- Tổng Cục Lâm nghiệp và Khoa Sinh vật học- Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội. Ngoài ra, còn một số cơ quan khác trong lĩnh vực công tác cũng có liên quan nhiều đến việc sƣu tầm thú, mà chủ yếu là thú gặm nhấm dạng chuột nhƣ; Viện vệ sinh dịch tễ học, Viện sốt rét- ký
  19. 8 sinh trùng, Viện quân y. Kết quả nghiên cứu về thú trong thời kỳ đầu miền Bắc giải phóng còn nhiều hạn chế, do lực lƣợng cán bộ mỏng, địa bàn điều tra hẹp, chỉ tập trung vào thu thập mẫu vật và thống kê thành phần loài. Từ sau năm 1959, đã có một số đợt điều tra tổng hợp về động vật với lực lƣợng cán bộ và số cơ quan tham gia ngày càng lớn. Phạm vi điều tra đƣợc mở rộng trên toàn miền Bắc. Nội dung điều tra cũng phong phú hơn, bao gồm cả điều tra thành phần loài, nghiên cứu sinh học, sinh thái, phát hiện trữ lƣợng và khả năng khai thác sử dụng các loài có giá trị kinh tế. Đặc biệt, UBKHKT Nhà nƣớc đã tổ chức và chủ trì “Đoàn điều tra liên hợp động vật-ký sinh trùng” với sự tham gia của 5 cơ sở nghiên cứu lớn, trong đó Bộ môn Động vật học của Trƣờng Đại học Tổng hợp và Phòng Động vật học của UBKHKT Nhà nƣớc đảm nhận phần điều tra động vật có xƣơng sống. Trong thời gian các năm 1962-1966, Đoàn đã thực hiện đƣợc 5 đợt điều tra tại 12 tỉnh miền Bắc: Lạng Sơn, Quảng Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lai Châu, Yên Bái, Sơn La, Thanh Hoá, Quảng Bình, Hà Tĩnh và Nghệ An. Kết quả của các đợt điều tra trong thời kỳ 1955-1975, đã đƣợc các nhà khoa học trong nƣớc phân tích và công bố (Đào Văn Tiến, 1960-1985; Đặng Huy Huỳnh, 1968-1981; Lê Hiền Hào, 1962-1973; Cao Văn Sung, 1976-1980; Phạm Trọng Ảnh, 1974;... ). Mỗi tác giả công bố kết quả nghiên cứu về một số nhóm thú riêng, trong đó công trình nghiên cứu về thú móng
  20. 9 guốc miền Bắc Việt Nam của Đặng Huy Huỳnh năm 1968 và thú kinh tế miền Bắc Việt Nam của Lê Hiền Hào năm 1973 đã đề cập đến nhiều đặc điểm sinh thái học của 6 loài thú móng guốc chẵn. . Ở miền Nam, do bị đế quốc Mỹ chiếm đóng nên công tác điều tra nghiên cứu thú hầu nhƣ không đƣợc tiến hành. Đáng chú ý Van Peenen và cộng sự (1965-1969) đã khảo sát ở một số tỉnh và ghi nhận đƣợc 151 loài thú (Van Peene. et al, 1969) • Thời kỳ từ 1975 đến nay Sau khi miền Nam giải phóng (1975), đất nƣớc đƣợc thống nhất thì công tác nghiên cứu đa dạng sinh học thú đã có những bƣớc phát triển lớn. Địa bàn nghiên cứu đƣợc mở rộng ra toàn quốc và các nghiên cứu hƣớng đến mục tiêu ứng dụng để phục vụ công tác qui hoạch sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học. Tuy nhiên các công trình đƣợc công bố ở thời kỳ đầu chủ yếu dựa trên kết quả khảo sát thú ở miền Bắc trƣớc đó, liên quan đến thú móng guốc có công trình nghiên cứu của Đặng Huy Huỳnh năm 1986. Trong tài liệu này, tác giả không những giới thiệu về thành phần loài thú móng guốc ở Việt Nam, mà còn nêu đặc điểm sinh học, sinh thái của 15 loài thú móng guốc. Với mỗi loài đều trình bày với các tiểu mục: tên khoa học, tên phổ thông, mô tả, phân bố địa lý, tập tính, thức ăn, sinh sản, vùng sinh sống, kẻ thù và giá trị kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2