intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình

Chia sẻ: Tri Lễ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng trồng và sử dụng đất bền vững tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình (Từ nay gọi tắt là “Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình”). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LỀU VŨ HIẾU NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LỀU VŨ HIẾU NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH Chuyªn ngµnh: Lâm học M· sè: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG BẢO Hà Nội, 2012
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo hệ sau đại học của Trường Đại học Lâm nghiệp, gắn công tác khoa học với thực tiễn đồng thời đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu, được sự nhất trí của Khoa sau đại học tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình”. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Quang Bảo đã trực tiếp tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp trong suốt thời gian qua. Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên chức Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng thời gian và nội dung đảm bảo theo đúng yêu cầu. Trân trọng cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình, nơi tôi thực tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Những kết quả trong luận văn này đã được tính toán chính xác, trung thực và chưa có tác giả nào công bố, những nội dung tham khảo, trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Xuân mai, ngày 21 tháng 10 năm 2012 Tác giả đề tài Lều Vũ Hiếu
  4. ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn …………………………………………………………………..i Mục lục ………………………………………………………………………ii Danh mục các từ viết tắt …………………………………………………….v Danh mục các bảng …………………………………………………………vi Danh mục các hình …………………………………………………………viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 3 1.1. Trên thế giới............................................................................................ 3 1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 4 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 8 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 8 2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................. 8 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 8 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 8 2.2.1. Đặc điểm điều kiện sản xuất lâm nghiệp tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình..................................................................................................... 8 2.2.2. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình ............................................................................................................ 8 2.2.3. Phân tích những thuận lợi, khó khăn của Công ty từ đó nghiên cứu lựa chọn các nhân tố làm căn cứ quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất bền vững cho Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình .................................... 8 2.2.4. Đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất phục vụ kinh doanh rừng trồng cho Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình.......................................... 8 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 9
  5. iii 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 9 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 9 Chương 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI. CÔNG TY LÂM NGHIỆP HÒA BÌNH ...................................................................................... 12 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 12 3.2. Điều tra điều kiện tự nhiên ................................................................... 17 3.2.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 17 3.2.2. Khí hậu thuỷ văn ............................................................................ 17 2.2.3. Địa chất.......................................................................................... 19 3.3. Đặc điểm xã hội .................................................................................... 19 3.3.1. Tác động của các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tới địa phương ................................................................................................ 20 3.3.2. Tác động của các hoạt động sản xuất kinh doanh của địa phương đối với Công ty ......................................................................................... 22 3.4. Điều tra tình hình sản xuất lâm nghiệp từ trước đến nay của Công ty . 23 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 28 4.1. Đặc điểm điều kiện sản xuất lâm nghiệp tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình .............................................................................................................. 28 4.1.1. Đặc điểm điều kiện đất đai trồng rừng sản xuất: ........................... 28 4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình....................................................................................... 28 4.2. Những thuận lợi, khó khăn trong kinh doanh và phát triển rừng trồng sản xuất và nghiên cứu lựa chọn các nhân tố làm căn cứ quy hoạch sử dụng đất cho Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình ....................................................... 35 4.2.1. Những thuận lợi, khó khăn trong kinh doanh và phát triển rừng trồng sản xuất tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình.................................... 35
  6. iv 4.2.2. Các nhân tố làm căn cứ để đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trống sản xuất cho Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình ................... 37 4.3. Đề xuất phương án quy hoạch đất rừng trồng sản xuất tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình .......................................................................................... 58 4.3.1. Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................................................................................... 58 4.3.2. Quy hoạch sử dụng đất đai, tài nguyên rừng cho Công ty ............. 62 4.3.3. Quy hoạch các biện pháp sản xuất kinh doanh .............................. 64 4.3.4. Tổng hợp vốn đầu tư và hiệu quả sản xuất .................................... 81 4.3.5. Quy hoạch một số giải pháp thực hiện ........................................... 84 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ .......................................................... 88 1. Kết luận .................................................................................................... 88 2. Tồn tại ...................................................................................................... 89 3. Kiến nghị.................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết thông thường NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn BTN&MT Bộ Tài nguyên và môi trường TNHH Trách nhiệm hữu hạn HĐND Hội đồng nhân dân UBND Uỷ ban nhân dân QĐ - BNN Quyết định của Bộ Nông nghiệp KTXH Kinh tế xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh CBCVN Cán bộ công nhân viên PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng Tr.đ Triệu đồng HTSX Hỗ trợ sản xuất QĐTL Quyết định thành lập TTg Thủ tướng
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên biểu Trang 3.1 Chi tiết diện tích Công ty quản lý 15 3.2 Lực lượng lao động hiện tại 16 3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2009-2011 26 4.1 Số liệu diện tích được UBND tỉnh giao theo Quyết định 29 4.2 Số liệu hiện trạng tài nguyên phân theo 3 lại rừng 29 4.3 Diện tích biến động trong quá trình quản lý 30 Chi tiết diện tích Công ty giữ lại để sản xuất và dự kiến trả lại 4.4 31 địa phương 4.5 Hiện trạng tài nguyên Công ty đang quản lý 32 4.6 Tổng hợp diện tích, sản lượng rừng từ năm thứ 3 trở đi 34 Chi phí đầu tư cho 01 ha rừng sản xuất trồng quốc doanh 4.7 40 Cây Keo lai Chi phí đầu tư cho 01 ha rừng sản xuất trồng quốc doanh 4.8 45 Cây Bạch đàn mô 4.9 Phân loại gỗ rừng trồng tại Công ty lâm nghiệp Hòa Bình 42 4.10 Định mức chi phí khai thác cho 01 m3 gỗ rừng trồng 46 4.11 Năng suất bình quân cho 01 ha rừng trồng quốc doanh 47 4.12 Bảng giá bán 01m3 gỗ tại bãi 1 48 4.13 Hiệu quả SXKD mô hình trồng rừng quốc doanh 49 Chi phí đầu tư cho 01 ha trồng rừng liên doanh trên đất của 4.14 52 Công ty, loài cây Keo tai tượng Chi phí đầu tư cho 01 ha trồng rừng liên doanh trên đất của 4.15 54 Công ty, loài cây Keo lai 4.16 Hiệu quả SXKD của mô hình trồng rừng liên doanh trên đất của 56
  9. vii Công ty 4.17 Một số chỉ tiêu kinh tế của các mô hình trồng rừng sản xuất 57 4.18 Dự kiến diện tích, sản lượng khai thác 2012 - 2018 59 4.19 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2018 của Công ty 62 4.20 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2012 – 2018 65 Tổng hợp giá thành và nhân công cho trồng và chăm sóc 4.21 72 1 ha rừng Tiến độ thực hiện, vốn đầu tư cho công tác trồng và chăm sóc 4.22 72 rừng giai đoạn 2012 - 2018 Tiến độ thực hiện, vốn đầu tư cho công tác khoanh nuôi, bảo vệ 4.23 73 rừng giai đoạn 2012 - 2018 Quy hoạch trồng rừng theo 2 mô hình sản xuất 4.24 74 giai đoạn 2012 - 2018 4.25 Tổng hợp giá thành và nhân công cho bảo vệ 1 ha rừng trồng 77 Tiến độ thực hiện, vốn đầu tư cho công tác bảo vệ rừng giai 4.26 78 đoạn 2012 - 2018 Tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận cho 4.27 9 1 m3 gỗ rừng trồng Tiến độ thực hiện, doanh thu, chi phí, lợi nhuận cho hoạt động 4.28 80 khai thác gỗ giai đoạn 2012 - 2018 Tổng hợp vốn đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh giai 4.29 82 đoạn 2012 - 2018 4.30 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2012 - 2018 83
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 14
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng là nguồn tài nguyên quý báu của quốc gia, là một bộ phận quan trọng của môi trường sống, có giá trị lớn đối với nền kinh tế đất nước và gắn liền với đời sống của nhân dân. Tuy nhiên, sự tác động tiêu cực của con người trong những thập kỷ gần đây đã làm tài nguyên rừng bị suy giảm nhanh chóng về số lượng và chất lượng. Rõ ràng, vai trò của rừng không những được đánh giá trên khía cạnh kinh tế thông qua những sản phẩm trước mắt thu được mà còn tính đến những lợi ích về môi trường, xã hội. Bất kỳ sự tác động nào đến rừng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nghề rừng và sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường. Quản lý tài nguyên rừng bền vững, lâu dài là yêu cầu cấp thiết đối với nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Xây dựng phương án quy hoạch hợp lý, khả thi với các đối tượng quy hoạch là yêu cầu cấp thiết đối với tổ chức sản xuất lâm nghiệp. Cùng với sự đổi mới kinh tế của đất nước hệ thống Lâm trường quốc doanh cũng phải chuyển đổi về cơ chế, tổ chức quản lý, hình thức hoạt động để phù hợp với cơ chế thị trường. Trong đó vấn đề quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp là vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Có thể nói, quá trình sắp xếp, đổi mới, chuyển đổi lâm trường quốc doanh đã mang lại những kết quả nhất định. Đến nay tất cả các công ty lâm nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 đã chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình là doanh nghiệp quốc doanh đóng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình có nhiệm vụ đóng góp đáng kể nhu cầu về nguồn nguyên liệu công nghiệp cho các Công ty chế biến lâm sản và nhu cầu lâm sản khác cho kinh tế địa phương và cho nền kinh tế quốc dân. Hiện nay hoạt động sản xuất kinh doanh và những kết quả đạt được của Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình vẫn còn nhiều hạn chế
  12. 2 và tồn tại. Những tồn tại này làm cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy việc xây dựng một phương án quy hoạch lâm nghiệp hợp lý là cơ sở để Công ty quản lý tài nguyên rừng hiệu quả toàn diện, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của Cán bộ công nhân viên Công ty cũng như của người dân địa phương sống trong khu vực Công ty quản lý. Xuất phát từ thực tiễn, để góp phần vào nghiên cứu, xây dựng công tác quy hoạch, làm căn cứ cho việc phát huy vai trò quan trọng của Công ty đối với sự phát triển lâm nghiệp của doanh nghiệp nói riêng và của tỉnh Hoà Bình nói tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình”.
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới Sự phát triển của quy hoạch lâm nghiệp gắn liền với sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa. Do nhiều ngành kinh tế phát triển nên nhu cầu về gỗ ngày càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa. Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã không còn bó hẹp trong sản xuất gỗ đơn thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi nhuận lâu dài của các chủ rừng. Hệ thống về lý luận quy hoạch lâm nghiệp và điều chế rừng đã được hình thành, phát triển trong hoàn cảnh như vậy. Đến thế kỷ 18, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ giải quyết các việc “Khoanh khu chặt luân chuyển” có nghĩa là đem trữ lượng hoặc diện tích tài nguyên chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lượng hoặc diện tích. Phương thức này phục vụ cho phương thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn. Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ 19 phương thức kinh doanh rừng hạt ra đời với chu kỳ khai thác dài và phương thức “Khoanh khu chặt luân chuyển” nhường chỗ cho phương thức “Chia đều” của Hartig. Phương thức của Hartig đã chia chu kỳ khai thác thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên cơ sở khống chế lượng chặt hàng năm. Đến năm 1816 xuất hiện phương pháp phân kỳ lợi dụng của H.Cotta, ông đã chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ lợi dụng và cũng lấy đó để khống chế lượng chặt hàng năm. Phương pháp “Bình quân thu hoạch” và sau này là phương pháp “Cấp tuổi” chịu ảnh hưởng của “Lý luận rừng tiêu chuẩn”, có nghĩa là yêu cầu rừng có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như về diện tích và trữ lượng khai thác. Hiện nay công tác kinh doanh rừng này được dùng phổ biến ở các nước có tài nguyên rừng phong phú.
  14. 4 Cuối thế kỷ 19, phương pháp “Lâm phần kinh tế” của Judeich xuất hiện, quan điểm của phương pháp này không căn cứ vào tuổi rừng mà dựa vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích xác định sản lượng và biện pháp kinh doanh. Hai phương pháp “Bình quân thu hoạch” và “Lâm phần kinh tế” chính là tiền đề của hai phương pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức rừng khác nhau. Phương pháp “Bình quân thu hoạch” mà sau này là phương pháp “Cấp tuổi” chịu ảnh hưởng của “lý luận rừng tiêu chuẩn” có nghĩa là yêu cầu rừng phải có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như diện tích và trữ lượng vị trí và đưa vào các cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay phương pháp kinh doanh rừng này được áp dụng phổ biến ở các nước có tài nguyên rừng phong phú. Còn phương pháp “Lâm phần kinh tế” và hiện nay là phương pháp “Lâm phần” không căn cứ vào tuổi rừng mà căn cứ vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích xác định sản lượng và biện pháp kinh doanh, phương thức điều chế rừng. Cũng từ phương pháp này còn phát triển thành “Phương pháp kinh doanh lô” và “Phương pháp kiểm tra”. 1.2. Ở Việt Nam Quy hoạch lâm nghiệp áp dụng ở nước ta từ thời kỳ Pháp thuộc. Như việc xây dựng phương án điều chế rừng chồi, sản xuất củi... Từ năm 1955 - 1975, công tác điều tra phân loại đất và phân loại rừng đã được tổng hợp một cách có hệ thống trong phạm vi miền Bắc. Sau năm 1975, các số liệu nghiên cứu về phân loại đất, phân loại rừng mới được từng bước thống nhất trong cả nước. Xung quanh chủ đề phân loại đất đã có nhiều công trình triển khai thực hiện trên các vùng sinh thái (Ngô Nhật Tiến 1986, Đỗ Đình Sâm 1994..). Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở mức độ nghiên cứu cơ bản, thiều biện pháp đề xuất cần thiết để sử dụng đất, công tác điều tra phân loại đã không gắn liền với công tác sử dụng
  15. 5 đất. Nhừng thành tự về nghiên cứu đất đai trong giai đoạn trên là cơ sở quan trọng góp phần bảo vệ, cải tạo, quản lý và sử dụng đất đai một cách có hiệu quả trong cả nước.Ở nước ta vấn đề quy hoạch sử dụng đất cho cấp vi mô có sự tham gia của người dân mới được nghiên cứu áp dụng. Liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp vi mô có một số công trình tiêu biểu như Nguyễn Bá Ngãi, Lê Sĩ Trung (đề tài tiến sĩ) và một số luận văn cao học và các tài liệu hướng dẫn áp dụng cho các dự án đầu tư quốc tế (Đức, Thụy Điển...).Năm 1975 - 1990, công tác quy hoạch lâm nghiệp mới tiến hành cơ thám, mô tả ước lượng tài nguyên rừng và chỉ dừng lại ở việc cải tiến các phương pháp quy hoạch để phù hợp với trình độ và thực tế tài nguyên rừng của nước ta. Từ năm 1990 đến nay, công tác quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ tiến hành sơ thám, mô tả để ước lượng tài nguyên hiện có, phát triển vốn rừng và đưa nghề rừng trờ thành một ngành kinh tế quan trọng trong cơ cấu phát triển kinh tế của đất nước. Vì vậy công tác quy hoạch sản xuất lâm nghiệp ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Ngày 8/7/1999, chính phủ ban hành nghị định 52/1999/NĐ-CP về việc ban hành các quy chế đầu tư và xây dựng. Do đặc thù ngành lâm nghiệp (địa bàn rộng, địa hình chia cắt phức tạp, tư liệu sản xuất là đất đai,...) nên các phương án quy hoạch có những đặc thù riêng biệt. Các công trình quy hoạch lâm nghiệp lâu nay vẫn được coi là “Các công trình quy hoạch và chuẩn bị đầu tư”. Căn cứ vào mức độ và tính chất quy hoạch có thể phân chia thành các loại sau: - Quy hoạch sơ bộ: Xây dựng các kế hoạch dài hạn mang tính chiến lược, trong đó đánh giá tình hình hoạt động và dự báo xu thế phát triển chung của ngành trên phạm vi thế giới, quốc gia hay lãnh thổ. Đây là những nội dung cơ bản mang tính chất định hướng cho quy hoạch phát triển ngành trong cả thời kỳ quy hoạch, làm cơ sở cho việc triển khai các bước tiếp theo.
  16. 6 - Quy hoạch tổng thể: Nhằm đánh giá chính xác tiềm năng thông qua các yếu tố cần thiết cho mục tiêu phát triển tổng thể. Quy hoạch tổng thể là cơ sở cho việc lập kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và hoàn thiện các cơ chế chính sách, tổ chức quản lý sản xuất của các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Quy hoạch phát triển ngành bao gồm các công trình mang tính chất chuyên ngành và các công trình này đòi hỏi sự phối hợp liên ngành nhằm tránh sự chồng chéo, hạn chế lẫn nhau giữa các ngành. - Quy hoạch chi tiết: Là những dự án đầu tư được xây dựng cho từng công trình cụ thể, khi được cấp thẩm quyền phê duyệt sẽ được ghi vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư. Theo các cấp quản lý, quy hoạch lâm nghiệp được chia thành các cấp sau: - Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh: Bao gồm quy hoạch cho các Tổng Công ty lâm nghiệp, Công ty lâm nghiệp, Lâm trường, các khu rừng phòng hộ, khu bảo tồn thiên nhiên,... Các nội dung quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh là khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể của mỗi đơn vị và thành phần kinh tế tham gia vào sản xuất lâm nghiệp. - Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ: Ở nước ta,các cấp quản lý lãnh thổ bao gồm các đơn vị quản lý hành chính: Từ toàn quốc tới tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương); huyện (thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã, quận) và xã (phường). Để phát triển, mỗi đơn vị đều phải xây dựng phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển các ngành sản xuất và quy hoạch dân cư, phát triển xã hội,... Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh rừng như các Lâm trường, các Công ty lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp luôn giữ vai trò rất quan trọng, nó là phương án thực hiện kinh doanh trong một thời gian nhất định. Các bước thực hiện một bản phương án quy hoạch:
  17. 7 - Thu thập tài liệu cơ bản (bản đồ, tài nguyên, một số quy luật lâm sinh và những thông số cơ bản về tăng trưởng quần thể, cấu trúc, khả năng tái sinh,... dân số và lao động tại chỗ). - Xác định các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh (chỉ tiêu về khai thác, nuôi dưỡng, làm giàu rừng, trồng rừng, các chỉ tiêu sản xuất nông nghiệp và nông lâm kết hợp). - Xây dựng phương án quy hoạch phát triển sản xuất lâm nghiệp. Song song với việc tiến hành áp dụng các công tác quy hoạch lâm nghiệp trong thực tiễn sản xuất, môn quy hoạch cũng được đưa vào giảng dạy ở các trường đại học. Trước năm 1975, bài giảng của môn này ở miền Bắc chủ yếu dựa vào giáo trình Điều tra thiết kế quy hoạch rừng dịch từ giáo trình của Trung Quốc và ở miền Nam là giáo trình Điều chế rừng của nước ngoài. Nội dung của giáo trình chủ yếu phục vụ cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức rừng đồng tuổi, ít loài cây phù hợp với điều kiện tài nguyên rừng nước ta, có một bộ phận rất lớn rừng tự nhiên khác tuổi, nhiều loài cây. Đồng thời mới chỉ dừng lại ở tổ chức kinh doanh rừng chưa giải quyết sâu sắc về tổ chức quản lý rừng. Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2001 – 2010 và gần đây là chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã được Chính phủ phê duyệt trong đó có quy hoạch phát triển lâm nghiệp theo vùng (vùng gỗ trụ mỏ Đông Bắc – vùng nguyên liệu giấy sợi trung ương,...), quy hoạch các Lâm trường, Công ty trung tâm miền núi phía Bắc, quy hoạch các nhà máy chế biến ván ép, ván dăm, nhà máy chế biến bột giấy, nhà máy chế biến giấy,... Tuy nhiên, so với lịch sử phát triển của các nước khác thì quy hoạch lâm nghiệp của nước ta hình thành và phát triển muộn hơn. Hiện nay, công tác này đang trong giai đoạn tiếp tục vừa tiến hành vừa nghiên cứu áp dụng.
  18. 8 Chương 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng trồng và sử dụng đất bền vững tại Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Hòa Bình (Từ nay gọi tắt là “Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình”). 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất và tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình nhằm xác định được những lợi thế, thách thức và nhu cầu phát triển sản xuất trong thời gian tới của Công ty. - Đề xuất giải pháp quy hoạch và nâng cao hiệu quả sử dụng đất rừng trồng tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình theo hướng sử dụng có hiệu quả và phát triển bền vững tài nguyên rừng. 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Đặc điểm điều kiện sản xuất lâm nghiệp tại Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình 2.2.2. Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình 2.2.3. Phân tích những thuận lợi, khó khăn của Công ty từ đó nghiên cứu lựa chọn các nhân tố làm căn cứ quy hoạch sử dụng đất rừng trồng sản xuất bền vững cho Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình 2.2.4. Đề xuất phương án quy hoạch sử dụng đất phục vụ kinh doanh rừng trồng cho Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình
  19. 9 2.2.4.1. Xác định phương hướng, mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Lâm nghiệp Hòa Bình 2.2.4.2. Quy hoạch sử dụng đất đai 2.2.4.3. Quy hoạch các biện pháp kinh doanh 2.2.4.4. Tổng hợp vốn đầu tư và hiệu quả 2.2.4.5. Quy hoạch các biện pháp thực hiện 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.1.1. Phương pháp kế thừa chọn lọc - Thu thập các văn bản dự án, báo cáo tổng kết hàng năm. - Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, lược sử hình thành và phát triển của Công ty. - Thu thập hệ thống bản đồ. 2.3.1.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa - Phỏng vấn các cán bộ và người dân xung quanh khu vực Công ty quản lý theo phương pháp PRA. - Lập ô tiêu chuẩn 400m 2 (20 m x 20 m) đối với rừng trồng để đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng của rừng: Chiều cao vút ngọn (H vn ), chiều cao dưới cành (H dc ), đường kính ngang ngực (D 1.3 ), đường kính tán (D t )… 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu - Tổng hợp phân tích các số liệu điều tra thực địa và ghi vào các bảng biểu để làm cơ sở đánh giá tiềm năng đất đai tài nguyên rừng. - Tính toán các giá trị bình quân của một số chỉ tiêu như: H bq , D bq theo phương pháp bình quân gia quyền.
  20. 10 - Qua đó xác định được trữ lương (M) cho các loại rừng trồng, với rừng tự nhiên xác định được trữ lượng thông qua tổng tiết diện ngang thân cây (  g ), chiều cao vút ngọn và hình số thân cây. - Dựa vào định mức công việc, tiềm năng nguồn lực từ đó xác định tiến độ các hoạt động sản xuất. - Đề xuất phương án quy hoạch sản xuất dựa vào: + Kết quả điều tra điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội và hiện trạng tài nguyên rừng của Công ty. + Phương hướng, mục tiêu phát triển chung của vùng Bắc Bộ, của tỉnh Hòa Bình và của Công ty. + Các định mức, đơn giá, chỉ tiêu kinh tết kỹ thuật và vốn đầu tư hàng năm, định kỳ của Công ty. - Dự đoán đánh giá hiệu quả kinh tế: + Phương pháp tĩnh: Coi các yếu tố chi phí là kết quả độc lập tương đối, không chịu tác động của các nhân tố thời gian.  Tổng lợi nhuận: P = T n - C p P  Tỷ suất lợi nhuận: P cp = Cp P  Hiệu quả vốn đầu tư: P v = Vđt Trong đó: P : tổng lợi nhận 1 năm T n : tổng thu nhập 1 năm C p : chi phí sản xuất 1 năm V đt : vốn đầu tư 1 năm + Phương pháp động: Coi các yếu tố chi phí và kết quả đầu tư có quan hệ với mục tiêu đầu tư, thời gian và giá trị đống tiền. Các chỉ tiêu kinh tế được tính toán bởi các hàm kinh tế như: NPV, BCR, IRR.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2