Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí và đề xuất phương án xử lý trong nhà máy sản xuất phân bón tổng hợp tại KCN Phú Thành, xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
lượt xem 6
download
Nội dung chính của đề tài là đánh giá được hiện trạng sản xuất của nhà máy sản xuất phân bón. Đánh giá được mức độ ô nhiễm môi trường không khí tại nhà máy sản xuất phân bón tổng hợp. Thử nghiệm và đề xuất được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí và đề xuất phương án xử lý trong nhà máy sản xuất phân bón tổng hợp tại KCN Phú Thành, xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN NGỌC HOÀNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRONG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN TẠI KCN PHÚ THÀNH, XÃ PHÚ THÀNH, HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên, Năm 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN NGỌC HOÀNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TRONG NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN TẠI KCN PHÚ THÀNH, XÃ PHÚ THÀNH, HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH Ngành: Khoa học môi trường Mã số ngành : 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ LAN Thái Nguyên, Năm 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sửa dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trần Ngọc Hoàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện để Tôi có cơ hội được học tập và nghiên cứu tại Trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Môi trường, Phòng Quản Lý Sau Đại Học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến Lãnh đạo và cán bộ của UBND huyện Lạc Thủy, các phòng ban chuyên môn Huyện, cùng bà con nhân dân nơi đây đã giúp đỡ tôi thu thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho luận văn trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu trên địa bàn. Cuối cùng, Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ cho Tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Trong thời gian nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan nên không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, bàn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …….tháng ….. năm 2020 Tác giả Trần Ngọc Hoàng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... xx MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................ 2 3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn ............................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 3 CHƯƠNG I ......................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................... 4 1.1.Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường........................................ 4 1.1.2. Hiện trạng phân bón sử dụng tại Việt Nam ............................................. 5 1.1.3. Tình hình tổng quan phân bón trên thế giới ........................................... 17 1.1.3.1. Lịch sử phát triển và vòng đời ngành phân bón thế giới ..................... 17 1.3.2. Chuổi giá trị ngành phân bón trên thế giới ............................................. 21 1.1.4. Tổng quan về tình hình ô nhiễm do phân bón trên thế giới và Việt Nam ... 24 1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 28 1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 31 1.3.1. Xử lý mùi bằng Chế phẩm sinh học WEVIRO ...................................... 36 1.3.2. Xử lý ô nhiễm mùi trong khí thải phương pháp hấp thụ ........................ 38 1.3.3. Xử lý ô nhiễm mùi trong khí thải phương pháp hấp Phụ ....................... 39 1.3.4. Xử lý ô nhiễm mùi trong khí thải phương pháp thiêu đốt ...................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 42 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 42 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 42 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 42 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 42 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................. 42 2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 42 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 42 CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 46 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................ 46 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện dự án............. 46 3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 46 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 53 3.1.3. Mối tương quan của khu vực dự án với các đối tượng tự nhiên và kinh tế, xã hội xung quanh khu vực Dự án. .............................................................. 55 3.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường nước, không khí ...... 56 3.2. Hiện trạng sản xuất của nhà máy ............................................................... 63 3.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí tại nhà máy ............................ 71 3.3.1. Ô nhiễm Bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông ....... 72 3.3.2. Bụi và mùi hôi từ các công đoạn sản xuất phân bón hữu cơ sinh học ... 75 3.3.3. Bụi và mùi hôi từ các công đoạn sản xuất phân bón NPK khoáng đa, trung lượng trộn hữu cơ dạng bột và viên nén.................................................. 77 3.3.4. Mùi từ quá trình ủ hảo khí sinh khối phân hữu cơ ................................. 78 3.4. Đề xuất được các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí .. 81 3.4.1. Giảm thiểu các tác động do bụi khí thải từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu sản phẩm ................................................................................. 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4.2. Giảm thiểu bụi từ các công đoạn sản xuất phân bón hữu cơ sinh học và sản xuất phân bón NPK khoáng đa, trung lượng trộn hữu cơ dạng bột và viên nén ..................................................................................................................... 84 3.4.3. Giảm thiểu mùi từ hoạt động sản xuất ủ hảo khí sinh khối phân hữu cơ ... 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 90 1. Kết luận ......................................................................................................... 90 2. Kiến nghị....................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trờng BXD Bộ Xây dựng BYT Bộ Y tế CNHH Công nghệ hóa học CP Chính phủ CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ĐTM Đánh giá tác động môi trường HĐND Hội đồng nhân dân HTXL Hệ thống xử lý KCN Khu công nghiệp NĐ Nghị định QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức Y tế Thế giới ONMT Ô nhiễm môi trường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1. Tác hại của khí NO2 ........................................................................... 33 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu đã đánh giá tại nhà máy………………………………..44 Bảng 3. 1. Tọa độ các điểm mốc ranh giới khu đất dự án……………………...46 Bảng 3.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm ...................................... 49 Bảng 3.3. Số giờ nắng các tháng trong năm ....................................................... 49 Bảng 3.4. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ........................................... 50 Bảng 3.5. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm .............................. 51 Bảng 3.6. Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh tại khu vực thực hiện Dự án ........................................................................................................... 56 Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt .............................................. 58 Bảng 3.8. Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất ...................................... 60 Bảng 3.9. Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực thực hiện Dự án ............... 61 Bảng 3. 10. Danh mục sản phẩm của nhà máy ................................................... 63 Bảng 3.11. Nguyên liệu, hóa chất sử dụng cho quá trình sản xuất ..................... 69 Bảng 3.12. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất ở Nhà máy .............. 70 Bảng 3.13. Các nguồn gây ô nhiễm không khí chính hiện nay .......................... 72 Bảng 3.14. Lượng xe ra vào nhà máy ................................................................. 73 Bảng 3.15. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông ............................................... 74 Bảng 3.16. Tải lượng ô nhiễm không khí của các phương tiện giao thông ........ 74 Bảng 3.17. Nồng độ bụi tại một số vị trí khu vực sản xuất phân bón ................. 75 Bảng 3.18. Nồng độ các chất khí phát sinh trong khu vực sản xuất ................... 76 Bảng 3.19. Nồng độ bụi đặc trưng tại một số công đoạn sản suất phân bón NPK khoáng đa, trung lượng trộn hữu cơ dạng bột và viên nén ................................. 77 Bảng 3.20. Nồng độ các chất khí phát sinh trong khu vực sản xuất phân bón NPK khoáng đa, trung lượng trộn hữu cơ dạng bột và viên nén ........................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- xix Bảng 3.21. Nồng độ các chất khí phát sinh trong khu vực ủ men tại nhà máy..... 79 Bảng 3. 22. Tổng hợp kết quả ý kiến người dân ................................................. 80 Bảng 3.23. Thông số kỹ thuật của thiết bị lọc bụi túi vải ................................... 85 Bảng 3.24. Nồng độ bụi tại một số vị trí khu vực sản xuất phân bón ................. 86 Bảng 3.25. Nồng độ bụi đặc trưng tại một số công đoạn sản suất phân bón NPK khoáng đa, trung lượng trộn hữu cơ dạng bột và viên nén sau khi ..................... 87 Bảng 3.26. Nồng độ các chất khí phát sinh trong khu vực ủ men tại nhà máy .. 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- xx DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Sản lượng tiêu thụ phân bón và tốc độ tăng trưởng trung bình năm 1961 – 2018 ........................................................................................................... 7 Hình 1. 2. Bản đồ lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác ............... 8 Hình 1. 3. Bản đồ lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác các quốc gia trong khu vực................................................................................................... 8 Hình 1. 4. Bản đồ tăng trưởng nhu cầu tiêu thụ phân bón thế giới từ những năm 1960 ..................................................................................................................... 19 Hình 1. 5. Một số sự kiện ảnh hưởng đến ngành phân bón thế giới ................... 20 Hình 1. 6. Cung - cầu phân bón giai đoạn 2015-2016 trên thế giới................... 20 Hình 1. 7. Năng lực sản xuất phân bón của các quốc gia trên thế giới ............... 21 Hình 1. 8. Chuổi giá trị ngành phân bón trên thế giới ........................................ 22 Hình 1. 9. Phân bố nguyên liệu sản xuất phân bón trên toàn cầu ....................... 22 Hình 1. 10. Một số hình ảnh tại nhà máy sản xuất phân bón .............................. 32 Hình 1.11. Công nghệ xử lý khi thải bằng phương pháp hấp thụ ....................... 38 Hình 1.12. Công nghệ xử lý khi thải bằng phương pháp hấp Phụ ...................... 39 Hình 1.13. Công nghệ xử lý khí thải bằng phương pháp thiêu đốt ..................... 41 Hình 3.1.Vị trí của Dự án và mối tương quan với các đối tượng xung quanh…………………………………………………………………………...47 Hình 3. 2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ sinh học ........ 66 Hình 3. 3. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất phân bón NPK khoáng đa, trung lượng trộn hữu cơ dạng bột và viên nén ............................................................. 68 Hình 3. 4. Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần vệ sinh môi trường đô thị Hà Nội . 71 Hình 3. 5. Quy trình xử lý bụi tại khu vực nghiền, trộn và sàng ........................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong cuộc sống không ngừng phát triển hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nhức nhối đối với nhà nhà, người người. Không riêng gì tại Việt Nam, tại mỗi quốc gia, mỗi nước, mỗi địa phương đều xảy ra tình trang ô nhiễm. Có thể là ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm biển, ô nhiễm mùi hôi…. Để đưa ra bàn luận về vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta nhắc tới rất nhiều, rất nhiều nguyên nhân, từ chủ quan tới khách quan, từ con người tới thiên nhiên, từ ý thức tới chính sách luật pháp xã hội là điều mang theo nhiều trăn trở. Sự nghiêm trọng của tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng thấy rõ hơn và mạnh hơn bao giờ hết. Nó không chỉ ảnh hưởng gián tiếp tới thiên nhiên mà còn ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cuộc sống và gây biến đổi khí hậu nghiêm trọng. Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp phân bón là một trong những vật tư quan trọng và được sử dụng với một lượng khá lớn hàng năm. Phân bón đã góp phần đáng kể làm tăng năng suất cây trồng, chất lượng nông sản, đặc biệt là đối với cây lúa ở Việt Nam. Theo đánh giá của Viện Dinh dưỡng cây trồng Quốc tế (IPNI), phân bón đóng góp khoảng 30-35% tổng sản lượng cây trồng. Tuy nhiên, phân bón cũng chính là những loại hoá chất nếu được sử dụng đúng theo quy định sẽ phát huy được những ưu thế, tác dụng đem lại sự mầu mỡ cho đất đai, đem lại sản phẩm trồng trọt nuôi sống con người, gia súc. Ngược lại nếu không được sử dụng đúng theo quy định, phân bón lại chính là một trong những tác nhân gây nên sự ô nhiễm môi trường sản xuất nông nghiệp và môi trường sống. Ô nhiễm mùi là một dạng ô nhiễm không khí vô cùng phức tạp bởi lẽ mùi được tạo ra từ sự kết hợp của hàng trăm hợp chất khác nhau với nồng độ rất thấp. Ô nhiễm mùi được đặc biệt quan tâm do đặc tính mùi hôi của nó, sự tác động đến sức khỏe con người, và ngoài ra chúng còn có khả năng phát tán trên diện rất rộng. Các ảnh hưởng của nó đến sức khỏe là dị ứng da, cay Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 mắt, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt… đã được báo cáo. Mặt khác, sự ô nhiễm mùi này có thể phát tán trên một diện rộng ở mức độ địa phương hoặc khu vực. Sự ô nhiễm mùi có thể là do một hợp chất bay hơi riêng lẻ, hoặc là do một hỗn hợp của nhiều hợp chất. Mũi người thường rất nhạy cảm, dù cho chất ô nhiễm mùi có nồng độ rất thấp thì vẫn khó có thể đạt chuẩn, ví dụ như ngưỡng mùi đối với chất ô nhiễm thông thường mà mũi người có thể nhận biết được là 0,00001 ppm, và mũi người có khả năng phân biệt đến hơn 5 triệu loại mùi khác nhau. Bên cạnh đó, các tiêu chuẩn và văn bản hướng dẫn để đánh giá sự ô nhiễm mùi hiện nay còn thiếu và chúng chưa có sự đồng bộ với nhau. Vì thế, việc xác định nguồn gốc phát sinh mùi, đo đạc nồng độ mùi cũng như việc kiểm soát ô nhiễm mùi là rất khó khăn. Vì những vẫn đề cấp thiết nêu trên, dưới sự hướng dẫn của giảng viên Khoa học PGS.TS Đỗ Thị Lan, tôi đã nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí và đề xuất phương án xử lý trong nhà máy sản xuất phân bón tổng hợp tại KCN Phú Thành, xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình” 2. Mục tiêu đề tài - Đánh giá thực trạng sản xuất của nhà máy phân bón - Đánh giá các tác động gây ô nhiễm môi trường không khí, các tác động gây ô nhiễm - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu Ô nhiễm môi trường không khí 3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Hướng nghiên cứu xử lý mùi hôi tại các nhà máy này là vấn đề thời sự mà các nhà khoa học trên thế giới đang quan tâm. Nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ thực trạng ô nhiễm mùi tại các nhà máy, làm cơ sở cho các nghiên cứu khoa học khác. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo về công tác xử lý mùi hôi tại các nhà máy phân bón. Đề tài góp phần làm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 sáng tỏ cơ sở lý luận và khoa học trong công tác quản lý ô nhiễm môi trường không khí tại Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Công nghệ sẽ được áp dụng tại Nhà máy sản xuất phân bón tổng hợp và các nhà máy sản xuất phân bón hiện nay nhằm giảm thiểu mùi hôi trong không khí, hạn chế mức ảnh hưởng thấp nhất tới môi trường. Đề tài sẽ góp phần giảm thiểu ô nhiễm Môi trường không khí trong khu vực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài Hiện nay tiến bộ khoa học kỹ thuật mới được áp dụng vào sản xuất trong ngành phân bón, các doanh nghiệp cung cấp cho nhân dân ngày càng phong phú và đa dạng nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị cho sản phẩm cây trồng ngày càng có tính cạnh tranh, cây trồng cần phải được cung ứng đầy đủ phân bón nhất là phân hữu cơ. Tình hình hiện nay việc sử dụng phân vô cơ của người dân là quá nhiều đã làm cho đất ngày càng bạc màu và sản phẩm sản xuất ra khó đạt được tiêu chuẩn để cung cấp ra thị trường. Cùng với quá trình phát triển và hội nhập của đất nước trong những năm qua, nền kinh tế nông nghiệp áp dụng khoa học kĩ thuật đang trên đà phát triển. Nắm bắt được nhu cầu đó và với thế mạnh và kinh nghiệm của một tập thể, cùng với đó là tiềm lực tài chính, sức mạnh đoàn kết, quyết tâm đã thúc đẩy công ty hoạt động tốt, cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng mong muốn của người tiêu dùng và góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.1. Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường Môi trường: Theo khoản 1, điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014: “ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” (Quốc hội, 2014) Ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8, điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014: “ Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. (Quốc hội, 2014) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Thành phần môi trường: Theo Khoản 2, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2014: Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. Quan trắc môi trường: Theo Khoản 20, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2014: Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. Ô nhiễm mùi: Theo tạp chí môi trường Ô nhiễm Mùi là dạng ô nhiễm không khí rất phức tạp do mùi được tạo ra từ sự kết hợp hàng trăm hợp chất khác nhau ở nồng độ rất thấp. Ô nhiễm mùi được đặc biệt quan tâm vì đặc trưng mùi hôi của nó, khả năng tác động đến sức khỏe con người, và khả năng phát tán trên diện rất rộng. Ô nhiễm không khí: Theo tạp chí môi trường, Ô nhiễm không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của không khí, chủ yếu do khói, bụi, hơi hoặc các khí lạ được đưa vào không khí, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hại cho sinh vật khác như động vật và cây lương thực, nó có thể làm hỏng môi trường. 1.1.2. Hiện trạng phân bón sử dụng tại Việt Nam 1.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngành phân bón Việt Nam Việt Nam là nước nông nghiệp với quá trình phát triển lâu đời. Những thế kỷ trước, người nông dân chủ yếu sử dụng phân bón hữu cơ tự chế từ tro, xác thực vật, phân chuồng,… để bón cho cây trồng. Từ khi công nghiệp hóa chất bắt đầu phát triển, phân bón hóa học ra đời đã thúc đẩy ngành sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng. Ngành phân bón Việt Nam hình thành và phát triển theo 04 giai đoạn: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 ▪ Giai đoạn trước 1960: Ngành nông nghiệp kém phát triển do chiến tranh, người nông dân chỉ sử dụng phân hữu cơ tự chế để bón cho cây trồng. ▪ Giai đoạn 1961 – 1980: Sản xuất và tiêu thụ phân Urê, lân ở mức thấp, các nhà máy phân bón ra đời: Nhà máy phân lân Văn Điển (1961), Nhà máy Supe phốt phát Lâm Thao (1962). Nhà máy đạm Hà Bắc (1975) – nhà máy đạm đầu tiên ở Việt Nam, cũng mới chỉ đáp ứng được 8% nhu cầu phân đạm cả nước, vẫn phải nhập khẩu bổ sung từ Trung Quốc. Tốc độ tăng trưởng nhu cầu phân bón giai đoạn này đạt CAGR = 6,2%/năm, nhu cầu kali cho cây trồng vẫn chưa được chú trọng. ▪ Giai đoạn 1981 – 2000: Ngành phân bón đạt tốc độ tăng trưởng cao ở hầu hết các phân khúc, tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 10,1%/năm. Đặc biệt, sự ra đời của phân phức hợp NPK là một đóng góp rất quan trọng cho nền sản xuất nông nghiệp do đầy đủ chất dinh dưỡng và tiện lợi khi sử dụng, giúp tiết kiệm chi phí và công chăm sóc. Giai đoạn này, các nhà sản xuất trong nước đầu tư công nghệ tiên tiến để gia tăng nguồn cung cả chất và lượng. Ước tính, sản xuất toàn ngành tăng trưởng trung bình 22% giai đoạn 1991 - 1997, mức đầu tư toàn ngành tăng từ 63,5 tỷ đồng năm 1991 lên 102 tỷ đồng năm 1997. Tăng trưởng sản xuất đã nhanh chóng bù đắp phần nào nhu cầu thiếu hụt các mảng sản phẩm NPK, Urê, lân. ▪ Giai đoạn 2001 – nay, ngành phân bón tiếp tục tăng trưởng nhưng tốc độ chậm lại so với giai đoạn trước. Nhu cầu tiêu thụ phân bón đang có tốc độ tăng trưởng giảm dần, CAGR cả giai đoạn đạt 3,1%/năm. Tiêu thụ phân bón cả nước tăng từ 6,5 triệu tấn năm 2002, đến năm 2018 đạt gần 11 triệu tấn, trong khi nguồn cung trong nước vẫn tiếp tục gia tăng. Tính đến 6T/2018, cả nước có 735 cơ sở sản xuất kinh doanh phân bón được cấp phép với tổng công suất lên tới 29,5 triệu tấn/năm. Trong đó, có 10 doanh nghiệp lớn thuộc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) và 2 doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 Nam (PVN) chiếm phần lớn sản lượng phân bón hàng năm. Còn lại là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ yếu tham gia vào phân khúc phân hỗn hợp NPK. Tuy vậy, phân Kali và SA vẫn phải phụ thuộc lớn vào nhập khẩu do trong nước chưa có doanh nghiệp sản xuất. 1.1.2.2. Vòng đời ngành phân bón Việt Nam Hình 1. 2. Sản lượng tiêu thụ phân bón và tốc độ tăng trưởng trung bình năm 1961 – 2018 (Nguồn: báo cáo ngành phân bón tháng 09/2019) Ngành phân bón Việt Nam đã bước vào giai đoạn bão hòa, tốc độ tiêu thụ sụt giảm nhanh chóng, CAGR giai đoạn 2001 – 2015 chỉ dao động từ 2,5% – 3,9%/năm và giảm còn 1,96%/năm giai đoạn 2016 – 2018. Một số sản phẩm phân NPK, Urê, lân (chiếm gần 70% tổng nhu cầu phân bón) đã bắt đầu dư cung. Sản xuất phân DAP trong nước đáp ứng 35% tổng nhu cầu, phần còn lại vẫn phụ thuộc vào nhập khẩu. Trong giai đoạn tới, việc triển khai các dự án NPK chất lượng cao thay thế sản phẩm nhập khẩu kỳ vọng tạo nền tảng tăng trưởng cho ngành phân bón trong nước. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh sẽ càng trở nên gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thay đổi công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng trưởng bền vững Hình 1. 1.SốSản lượng hóa bởi Trungtiêu thụliệu tâm Học phân bónnghệ và Công và thông tốc độ tin tăng trưởnghttp://lrc.tnu.edu.vn – ĐHTN trung bình năm 1961 – 2018
- 8 1.1.2.3. Vị thế ngành phân bón Việt Nam (Nguồn: báo cáo ngành phân bón tháng 09/2019) Hình 1. 3. Bản đồ lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác Trên thế giới, lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác của Việt Nam ở mức khá cao. Năm 2016, Việt Nam tiêu thụ 430 kg phân bón trên một hecta đất canh tác, chỉ sau một số quốc gia như New Zealand (1.717 kg/ha), Malaysia (1.539 kg/ha), Ai Cập (645,5 kg/ha), Trung Quốc (503 kg/ha). Mức tiêu thụ tại Việt Nam cao gấp 3,1 lần mức trung bình thế giới (138 kg/ha năm 2016). Hình 1. 4. Bản đồ lượng tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác các quốc gia trong khu vực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 (Nguồn: báo cáo ngành phân bón tháng 09/2019) So với các quốc gia sản xuất nông nghiệp trong khu vực, Việt Nam chỉ đứng sau Trung Quốc về mức độ tiêu thụ phân bón. Các quốc gia còn lại tiêu thụ phân bón trên một hecta đất canh tác ở mức khá thấp: Ấn Độ (166 kg/ha), Thái Lan (162 kg/ha), Philippin (157 kg/ha), Campuchia (17,8 kg/ha) (số liệu năm 2016). Nhìn chung, lượng tiêu thụ phân bón của Việt Nam ở mức cao và đang chững lại. Trong thời gian tới, khi diện tích đất canh tác không được mở rộng thêm, các kỹ thuật canh tác giúp tiết kiệm phân bón, nhu cầu phân bón ở Việt Nam được dự báo không tăng trưởng mạnh như giai đoạn trước. 1.1.2.4. Nhu cầu phân bón. Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại. Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900. 000 tấn, SA 850.000 tấn, Kali 950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có nhu cầu khoảng 400 – 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá. 1.1.2.5. Tình hình sản xuất trong nước. Phân Urea, hiện tại năng lực trong nước đến thời điểm hiện tại là 2,340 triệu tấn/năm, bao gồm Đạm Phú Mỹ 800.000 tấn, Đạm Cà Mau 800.000 tấn, Đạm Hà Bắc 180.000 tấn, Đạm Ninh Bình 560.000 tấn. Dự kiến cuối năm 2014, Đạm Hà Bắc nâng công suất từ 180.000 tấn lên 500.000 tấn/năm, cả nước sẽ có 2,660 triệu tấn/năm. Như vậy, về Urea đến nay, sản xuất trong nước không những phục vụ đủ cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp mà còn có lượng để xuất khẩu. Phân DAP, hiện sản xuất trong nước tại nhà máy DAP Đình Vũ 330.000 tấn/năm, đến hết 2015 có thêm nhà máy DAP Lào Cai công suất 330.000 tấn/năm và theo kế hoạch của Thủ tướng từ nay đến hết năm 2015 sẽ có thêm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn