Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
lượt xem 10
download
Nội dung chính của đề tài gồm: Đánh giá được tình hình thực hiện công tác quản lý môi trường của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý môi trường của huyện. Đề xuất những biện pháp phù hợp với điều kiện của huyện nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường một cách khoa học và bền vững, kết hợp với việc bảo vệ môi trường góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THẾ QUÂN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THẾ QUÂN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả Hoàng Thế Quân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trải qua một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa sau Đại học, cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong khoa Môi trường đã giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu đã rất tận lòng hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi hoàn chỉnh đề tài này tốt hơn, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả Hoàng Thế Quân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận của công tác quản lý môi trường ......................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 3 1.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường................................................... 5 1.1.3. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường ................ 5 1.1.4. Cơ sở luật pháp cho quản lý môi trường ................................................. 6 1.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường ..................................................... 9 1.2. Công tác quản lý môi trường trên thế giới và Việt Nam ......................... 10 1.2.1. Công quản lí môi trường trên thế giới................................................... 10 1.2.2. Công tác quản lí môi trường tại Việt Nam............................................ 11 1.3. Một số hoạt động quản lý nhà nước về môi trường ................................. 15 1.3.1. Công tác đánh giá tác động môi trường ................................................ 15 1.3.2. Công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường ............................................... 15 1.3.3. Các hoạt động quốc tế về môi trường ................................................... 16 1.3.4. Các hoạt động quần chúng về bảo vệ môi trường................................ 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 1.4. Công tác quản lý môi trường ở tỉnh Bắc Giang ....................................... 17 1.4.1. Khái quát công tác quản lý nhà nước về môi trường của tỉnh Bắc Giang ....................................................................................................... 17 1.4.2. Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật ........................... 18 1.4.3. Hệ thống quản lý môi trường ................................................................ 19 1.4.4. Vấn đề tài chính, đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường .................... 19 1.4.5. Triển khai các công cụ trong quản lý môi trường ................................. 20 1.4.6. Quy hoạch môi trường .......................................................................... 22 1.4.7. Nâng cao nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường .................................................................................................. 22 1.4.8. Hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường ............................................. 23 1.4.9. Vai trò của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố trong công tác bảo vệ môi trường ........................................................................................... 23 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24 2.1.3. Địa điểm thực hiện và thời gian thực hiện ............................................ 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của Huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ........................................................................................ 24 2.2.2. Đánh giá thực trạng môi trường trên địa bàn huyện Yên Thế .............. 24 2.2.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Yên Thế 2016 - 2018 ............................................................................ 24 2.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý môi trường huyện Yên Thế giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất một số giải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v pháp nhằm nâng cao hiệu quả và vai trò của cơ quan quản lý và bảo vệ môi trường ....................................................................................................... 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp ..................... 25 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 25 2.3.3. Phương pháp tổng hợp phân tích .......................................................... 25 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Yên Thế............................ 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30 3.2. Đánh giá thực trạng môi trường trên địa bàn huyện Yên Thế ................. 38 3.2.1. Môi trường đất....................................................................................... 38 3.2.2. Môi trường nước ................................................................................... 40 3.2.3. Môi trường không khí ........................................................................... 44 3.2.4. Ô nhiễm môi trường do rác thải ............................................................ 45 3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Yên Thế ............................................................................................................ 47 3.3.1. Bộ máy tổ chức ..................................................................................... 47 3.3.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường; công tác ban hành cơ chế, chính sách và xây dựng các chương trình, kế hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư, cụm công nghiệp,…............................... 48 3.3.3. Công tác xây dựng các chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ bảo vệ môi trường ....................................................................................................... 49 3.3.4. Việc tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ bảo vệ môi trường ........................................................................... 50 3.3.5. Kết quả sử dụng ngân sách bố trí cho công tác bảo vệ môi trường (chi đầu tư, chi thường xuyên) ........................................................................ 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi 3.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh (theo phân cấp)..................... 51 3.3.7. Tình hình chấp hành pháp luật trong bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện ........................................................................................................ 52 3.3.8. Kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khu vực nông thôn ............................................................................... 54 3.3.9. Kết quả thực hiện tiêu chí về môi trường tại các xã xây dựng nông thôn mới ........................................................................................................... 58 3.3.10. Công tác bảo vệ môi trường đối với làng nghề................................... 63 3.3.11. Kết quả thu và sử dụng phí bảo vệ môi trường; giá dịch vụ thu gom, xử lý rác thải........................................................................................... 65 3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý môi trường huyện Yên Thế giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và vai trò của cơ quan quản lý và bảo vệ môi trường ....................................................................................................... 66 3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 66 3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 67 3.4.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về môi trường của huyện Yên Thế......................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 73 1. Kết luận ....................................................................................................... 73 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Tên ký hiệu 1 BVMT Bảo vệ môi trường 2 CTR Chất thải rắn 3 DN Doanh nghiệp 4 GPMT Giải phóng mặt bằng 5 HTX Hợp tác xã 6 KCN Khu công nghiệp 7 KH Kế hoạch 8 KHKT Khoa học kỹ thuật 9 PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng 10 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 11 QLMT Quản lý môi trường 12 THCS Trung học cơ sở 13 TN&MT Tài nguyên và môi trường 14 TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên 15 UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả phân tích chất lượng mẫu đất trên địa bàn huyện Yên Thế (năm 2018) ................................................................. 40 Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lượng mẫu nước mặt trên địa bàn huyện Yên Thế (năm 2018)....................................................... 43 Bảng 3.3. Kết quả phân tích chất lượng mẫu không khí xung quanh trên địa bàn huyện Yên Thế (năm 2018)................................... 44 Bảng 3.4. Rác thải phát sinh của các hộ dân trên địa bàn huyện trong giai đoan 2016 - 2018 ................................................................ 46 Bảng 3.5. Khối lượng rác thải phát sinh của các hộ dân ........................... 46 Bảng 3.6. Đánh giá của người dân về công tác thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyên Yên Thế ............................................. 47 Bảng 3.7. Bảng chi phí sử dụng ngân sách cho công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện yên thế ............................................ 51 Bảng 3.8. Các cơ sở có giấy xác nhân kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường từ năm 2015 đến 2018 .............. 53 Bảng 3.9. Khối lượng chất thải phát sinh trên địa bàn huyện qua các năm ..................................................................................... 54 Bảng 3.10. Bảng kết quả tiêu chí về môi trường đã đạt được trên địa bàn huyện .................................................................................. 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công tác quản lý môi trường của Việt Nam ............ 13 Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức Bộ TN&MT.................................................................... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, môi trường đang là vấn đề rất nóng bỏng đối với toàn nhân loại. Trái đất đang bị đe dọa bởi môi trường ngày càng bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng, chủ yếu là do các tác động mạnh mẽ của con người. Do đó, cần có những biện pháp quản lý môi trường một cách có hệ thống, chặt chẽ và hiệu quả nhằm ngăn chặn các tác động xấu đến môi trường, bảo vệ môi trường một cách tốt nhất. Việt Nam đang trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do vậy, các tác động đến môi trường không hề nhỏ, đòi hỏi công tác quản lý môi trường ngày càng phải được quan tâm nhiều hơn. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đã từng bước được xây dựng và hoàn thiện. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường được lập và phát triển từ Trung ương tới các địa phương. Song, trong thực tế công tác quản lý môi trường ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, thi hành pháp luật còn kém nghiêm minh, trình độ các cán bộ quản lý chưa hoàn thiện, ý thức người dân còn kém, vấn đề bảo vệ môi trường chưa được thực sự được quan tâm ở đại bộ phận người dân. Huyện Yên Thế là huyện trọng điểm trung du miền núi của tỉnh Bắc Giang, quá trình công nghiệp hóa tại đây đang được diễn ra rất mạnh mẽ, các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều,….Cùng với sự phát triển đó, các tác động tới môi trường ngày càng lớn, các yêu cầu quản lý môi trường tốt hơn trở thành yêu cầu ngày càng cấp bách, là cơ sở để bảo vệ sự phát triển bền vững của huyện nói riêng và của cả tỉnh nói chung. Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý môi trường tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang” mong muốn đưa ra cái nhìn toàn diện về thực trạng công tác quản lý môi trường tại huyện Yên Thế và đưa gia những đề suất góp phần xây dựng công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện được tốt hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được tình hình thực hiện công tác quản lý môi trường của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 - Tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý môi trường của huyện. - Đề xuất những biện pháp phù hợp với điều kiện của huyện nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường một cách khoa học và bền vững, kết hợp với việc bảo vệ môi trường góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Áp dụng kiến thức trong quá trình nghiên cứu vào thực tế. - Nâng cao kiến thức thực tế. - Bổ sung tư liệu cho học tập. - Tích luỹ kinh nghiệm cho công việc hiện tại. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Giúp cơ quan quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh có được phương pháp khả thi và đạt hiệu quả cao. - Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận của công tác quản lý môi trường 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản * Môi trường là gì? Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Luật Bảo vệ môi trường, 2014) *Chức năng của môi trường sống Theo giáo trình sinh thái học, đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng thì môi trường sống có các chức năng cơ bản sau: Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật. Trong quá trình tồn tại và phát triển con người cần có các nhu cầu tối thiểu về không khí, độ ẩm, nước, nhà ở,…cũng như các hoạt động vui chơi giải trí khác. Yêu cầu về không gian sống của con người thay đổi tùy theo trình độ khoa học và công nghệ. Tuy nhiên, trong việc sử dụng không gian sống và quan hệ với tự nhiên, có hai tính chất mà con người cần chú ý là tính tự cân bằng (homestasis), nghĩa là khả năng của các hệ sinh thái có thể gánh chịu trong điều kiện khó khăn nhất và tính bền vững của hệ sinh thái. Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất con người. Trong quá trình phát triển của loài người đã trả qua nhiều giai đoạn. Nhu cầu của con người về các nguồn tài nguyên không ngừng tăng lên về cả số lượng, chất lượng và mức độ phức tạp theo trình độ phát triển của xã hội. Môi trường là nơi đồng hóa các chất thải của con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào môi trường. Tại đây các chất thải dưới tác động của vi sinh vật và các yếu tố môi trường khác sẽ bị phân hủy, biến đổi từ phức tạp thành đơn giản và tham gia và hàng loạt các quá trình sinh địa hóa phức tạp. Sự gia tăng dân số thế giới nhanh chóng, quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa làm số lượng chất thải tăng lên không ngừng dẫn đến chức năng ngày nhiều nơi trở nên quá tải, dẫn đến ô nhiễm môi trường. Khi lượng chất thải lớn hơn khả năng đệm, hoặc thành phần chất thải có nhiều chất độc, vi sinh vật gặp nhiều khó khăn trong quá trình phân hủy thì chất lượng môi trường sẽ giảm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Môi trường lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Môi trường trái đất là nơi cung cấp sự gia chép và lưu trữ lịch sử trái đất, sự tiến hóa của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của con người. Ngoài ra, môi trường còn cung cấp các chỉ thị không gian và mang tính chất tín hiệu báo động sớm các hiểm họa, các hiện tượng tai biến tự nhiên. Môi trường cung cấp và lưu giữ cho con người các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo. Môi trường bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. Các thành phân trong môi trường còn có vai trò trong việc bảo vệ cho đời sống của con người và sinh vật tránh khỏi những tác động từ bên ngoài như: tầng Ozon trong khí quyển có nhiệm vụ hấp thụ và phản xạ trở lại các tia cực tím từ năng lượng mặt trời (Nguyễn Ðình Sinh, 2009). * Khái niệm về quản lí môi trường “Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách Kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia” (Nguyễn Thế Chinh, 2015). Với nội dung trên, quản lý môi trường cần phải hướng tới những mục tiêu cơ bản sau đây: Thứ nhất là phải khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động sống của con người. Thứ hai là phát triển bền vững Kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất và được tuyên bố Johanesburg, Nam phi về phát triển bền vững 26/8-4/9/2002 tái khẳng định. Trong đó với nội dung cơ bản cần phải đạt được là phát triển Kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, đảm bảo sự hài hòa giữa môi trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học. Thứ ba là xây dựng các công cụ có hiện lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phương và cộng đồng dân cư. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 1.1.2. Cơ sở triết học của quản lý môi trường Trong triết học người ta bàn nhiều về nguyên lý thống nhất của thế giới vật chất, trong đó sự gắn bó chặt chẽ giữa tự nhiên, con người và xã hội thành một hệ thống thống nhất, yếu tố con người giữ vai trò quan trọng. Sự thống nhất của hệ thống được thực hiện trong các chu trình Sinh Địa Hoá của 5 thành phần cơ bản: - Sinh vật sản xuất (tảo và cây xanh) có chức năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác động của quá trình quang hợp. - Sinh vật tiêu thụ là toàn bộ động vật sử dụng chất hữu cơ có sẵn, tạo ra các chất thải. - Sinh vật phân huỷ (vi khuẩn, nấm) có chức năng phân huỷ các chất thải, chuyển chúng thành các chất vô cơ đơn giản. - Con người và xã hội loài người. - Các chất vô cơ và hữu cơ cần thiết cho sự sống của sinh vật và con người với số lượng ngày một tăng (Nguyễn Thế Chinh, 2015). 1.1.3. Cơ sở khoa học kỹ thuật, công nghệ của quản lý môi trường * Cơ sở khoa học Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Các nguyên tắc quản lý môi trường, các công cụ thực hiện việc giám sát chất lượng môi trường, các phương pháp xử lý môi trường bị ô nhiễm được xây dựng trên cơ sở sự hình thành và phát triển ngành khoa học môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015). Nhờ sự tập trung quan tâm cao độ của các nhà khoa học thế giới, trong thời gian từ năm 1960 đến nay nhiều số liệu, tài liệu nghiên cứu về môi trường đã được tổng kết và biên soạn thành các giáo trình, chuyên khảo. Trong đó, có nhiều tài liệu cơ sở, phương pháp luận nghiên cứu môi trường, các nguyên lý và quy luật môi trường. Nhờ kỹ thuật và công nghệ môi trường, các vấn đề ô nhiễm do hoạt động sản xuất của con người đang được nghiên cứu, xử lý hoặc phòng tránh, ngăn ngừa. Các kỹ thuật phân tích, đo đạc, giám sát chất lượng môi trường như kỹ thuật viễn thám, tin học được phát triển ở nhiều nước phát triển trên thế giới. Tóm lại, quản lý môi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 trường là cầu nối giữa khoa học môi trường với hệ thống tự nhiên - con người - xã hội đã được phát triển trên nền phát triển của các bộ môn chuyên ngành. (Trần Phước Cường, 2015). * Cơ sở kỹ thuật - công nghệ Sự phát triển của công nghệ môi trường trong lĩnh vực xử lý chất thải (rắn, lỏng, khí, nước) đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. - Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ kỹ thuật, máy móc xử lý, đo đạc, đánh giá các thông số môi trường hiện nay. Nhưng do nhiều nguyên nhân, giá thành của kỹ thuật, và thiết bị thường thay đổi. trong khi đó, hoạt động sản xuất thường phát triển theo các su thế thị trường dẫn đến chỗ chỉ các loại công nghê lạc hậu và thiết bị mang lại hiệu quả kinh tế thuần túy mới được sử dụng. Vì vậy cần có hoạt động quản lý môi trường để điều tiết khả năng ứng dụng công nghệ và thiết bị có lợi cho môi trường sống của toàn nhân loại hiện tại cũng như tương lai. - Sự phát triển các ứng dụng thông tin dự báo môi trường: GIS, mô hình hóa, quy hoạch môi trường, EIA, kiểm toán môi trường. Các ứng dụng trên không nằm trong một hệ thống các ngành khoa học và công nghệ đã có, liên quan tới nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội khác. Các giải pháp tối ưu có được từ các nghiên cứu trên, chỉ có thể triển khai ra thực tế thông qua các biện pháp quản lý tổng hợp môi trường của địa phương, ngành, quốc gia, khu vực và quốc tế. Tất cả những nhận xét trên đây cho phép kết luận rằng: ngày nay có đủ điều kiện để xem quản lý môi trường là một chuyên ngành khoa học môi trường có chức năng quản lý tổng hợp các hoạt động phát triển của con người, đảm bảo duy trì và bảo vệ chất lượng môi trường sống của con người cùng các sinh vật trên Trái đất, hiện tại cũng như tương lai. 1.1.4. Cơ sở luật pháp cho quản lý môi trường Cơ sở pháp lý cho quản lý môi trường thực chất là các văn bản luật quốc tế và luật quốc gia về lĩnh vực môi trường. 1.1.4.1. Luật quốc tế về môi trường Luật quốc tế về môi trường được hiểu là tổng hợp các nguyên tắc và các quy phạm pháp lý quốc tế điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể của luật quốc tế phát sinh trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hợp tác và phát triển bền vững vì lợi ích của cộng đồng quốc tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 Các văn bản luật quốc tế về môi trường được hình thành một cách chính thức từ thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ, châu Phi. Từ hội nghị quốc tế về “Môi trường con người” tổ chức năm 1972 tại Thụy Điển và sau Hội nghị Thượng Đỉnh Rio 92 có rất nhiều văn bản về luật quốc tế được soạn thảo và ký kết. Cho đến nay đã có hàng nghìn các văn bản luật pháp quốc tế về môi trường, trong đó nhiều văn bản đã được chính phủ Việt Nam tham gia ký kết như: - Công ước Chicago về hàng không dân dụng quốc tế, 1944. - Thoả thuận về thiết lập Uỷ ban nghề cá Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, 1948. - Hiệp ước về Khoảng không ngoài vũ trụ, 1967. - Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR), 1971. - Công ước liên quan đến Bảo vệ các di sản văn hoá và tự nhiên (19/10/1982). - Công ước về cấm phát triển, sản xuất và tàng trữ vũ khí hoá học, vi trùng và công việc tiêu huỷ chúng. - Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy cơ bị đe dọa, 1973. - Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/8/1991). - Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến đổi môi trường (26/8/1980). - Nghị định thư chữ thập đỏ liên quan đến bảo vệ nạn nhân của các cuộc xung đột vũ trang. - Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển (25/7/1994). - Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng thuốc diệt côn trùng, FAO, 1985. - Công ước Viên về bảo vệ tầng ô-zôn, 1985. - Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân, IAEA, 1985. - Công ước về trợ giúp trong trường hợp sự cố hạt nhân hoặc cấp cứu phóng xạ, 1986, IAEA (29/9/1987). - Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn, 1987. - Thoả thuận về mạng lưới các trung tâm thuỷ sản ở Châu Á - Thái bình dương, 1988. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 - Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng (13/5/1995). - Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 1992. - Công ước về Đa dạng sinh học, 1992. 1.1.4.2. Luật quốc gia về môi trường Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi trường được đề cập trong nhiều bộ luật, trong đó Luật Bảo Vệ Môi Trường được quốc hội Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 là văn bản quan trọng nhất, đặt nền tảng cho sự phát triển của ngành khoa học môi trường. Các văn bản chung về môi trường như: - Luật bảo vệ môi trường năm 2014 được chính phủ thông qua ngày 23/6/2014. - Nghị quyết số 41NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị (khóa 9) về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường. - Nghị định 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của chính phủ về việc đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. - Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết một số điều của nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của chính phủ về việc đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư 43/2010/TT-BTNMT ngày 29/1/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Thông tư 20/2011/TT-BTNMT ngày 20/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí... - Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường. - Thông tư 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề. Các văn bản luật khác có liên quan: - Luật hàng hải - Luật đất đai - Luật dầu khí - Luật khoáng sản - Luật tài nguyên nước - Luật bảo vệ và phát triển rừng - Bộ Luật hình sự (chương XVII các tội phạm về môi trường) - Luật lao động - Các tiêu chuẩn môi trường - Các quy chuẩn môi trường 1.1.5. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường Quản lý môi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường và thực hiện điều tiết xã hộ thông qua các công cụ kinh tê. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động phát triển và sản xuất ra của cải vật chất diễn ra dưới sức ép của cạnh tranh về chất lượng và loại giá. Loại hàng hóa có chất lượng tốt và giá thành rẻ sẽ được ưu tiên tiêu thụ. Trong đó, loại ngược lại không có chỗ đứng. Tuy nhiên, đôi khi giá cả thị trường không phản ánh hoạt động của những người sản xuất hay những người tiêu dùng, do tồn tại những ngoại ứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn