intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luâṇ văn thac̣ sĩ khoa hoc: Nghiên cứu hiện trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam

Chia sẻ: Phamhung Son | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

139
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luâṇ văn với mục tiêu: Đánh giá được hiện trạng công tác thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam; đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam; những bất cập, thiếu hụt về chính sách, pháp luật trong thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm cơ sở đề xuất các giải pháp hữu ích liên quan đến công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phù hợp với điều kiện Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đồng thời bảo đảm tính đồng bộ, khả thi của pháp luật bảo vệ môi trường. Để nắm biết chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luâṇ văn thac̣ sĩ khoa hoc: Nghiên cứu hiện trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------- Lê Thị Minh Thuần NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội, 2011
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ----------------------- Lê Thị Minh Thuần NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 85 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Trần Thế Loãn Hà Nội, 2011
  3. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 8 MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 9 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 12 1.1. Công cụ kinh tế và thuế/phí liên quan đến bảo vệ môi trƣờng .......................... 12 1.1.1 Về công cụ kinh tế ............................................................................................. 12 1.1.2 Phân loại công cụ kinh tế ................................................................................... 14 1.1.3. Thuế/phí ô nhiễm (Thuế/phí Pigou)................................................................... 15 1.2. Khái niệm về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải ...................................... 17 1.3. Lợi ích về việc thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải ............................. 17 1.3.1. Lợi ích về kinh tế ............................................................................................... 17 1.3.2.Lợi ích về môi trường ......................................................................................... 17 1.4. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế trong việc quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải .......................................................................................................... 18 1.5. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam. ..................................................... 28 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 44 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 44 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 45 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 45 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................... 48 3.1. Hiện trạng công tác thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải tỉnh Nam Định .............................................................................................. 48 3.1.1. Hiện trạng công tác thu phí nước thải ................................................................ 48 3.1.2. Quản lý và sử dụng phí: ..................................................................................... 52 3.1.3. Tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ..................................................................... 53 3.1.4. Nhận xét chung về tình hình thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại tỉnh Nam Định ............................................................................ 54 Khó khăn và bất cập trong quá trình xác định đối tượng chịu phí và tính toán thải lượng, xác định mức phí .............................................................................................. 55 3.2. Hiện trạng công tác thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải tại tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 57 3.2.1. Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại tỉnh Thái Nguyên .................. 57 3.2.2. Quản lý và sử dụng phí tại tỉnh Thái Nguyên: ................................................... 59 HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 3
  4. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường 3.2.3. Tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ..................................................................... 60 3.2.4. Nhận xét chung về tình hình thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 61 Khó khăn và bất cập trong quá trình xác định đối tượng chịu phí và tính toán thải lượng, xác định mức phí .............................................................................................. 62 3.3. Các vƣớng mắc và khó khăn trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải ............... 63 3.3.1. Khó khăn và bất cập trong quá trình xác định đối tượng chịu phí và tính toán thải lượng, xác định mức phí ....................................................................................... 63 3.3.2. Khó khăn và bất cập trong quá trình thu, nộp phí.............................................. 64 3.3.3. Khó khăn và bất cập trong quá trình quản lý, sử dụng phí: ............................... 65 3.4. Đề xuất một số giải pháp trong việc thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải cho phù hợp với điều kiện Việt Nam: ............................... 66 3.4.1. Nghiên cứu, bổ sung, điều chỉnh và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. 66 3.4.2. Giải pháp về kỹ thuật: ........................................................................................ 73 3.4.3. Giải pháp về truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: ............................................................................................. 73 3.3.4. Giải pháp kinh tế: ............................................................................................... 74 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 766 Kết luận ........................................................................................................................ 766 Kiến nghị ...................................................................................................................... 777 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 788 HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 4
  5. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Phí nước thải tại các nước OECD ........................................................ 19 Bảng 2. Mức phí ô nhiễm tại Pháp, 1993............................................................ 21 Bảng 3. Mức phí gốc đánh vào một số chất gây ô nhiễm nước tại Liên Bang Nga năm 1993 ..................................................................................................... 23 Bảng 4. Hệ số qui đổi chất ô nhiễm sang COD tương đương tại Trung Quốc ... 26 Bảng 5: Tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ năm 2006-2008.................................................................................................... 34 Bảng 6. Kết quả thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp từ năm 2006 - 2008 ..................................................................................................................... 37 Bảng 7. Kinh phí thu được chuyển về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam......... 40 Bảng 8. Số phí thu được trên địa bàn tỉnh Nam Định trong giai đoạn từ tháng 10 năm 2004 đến hết năm 2005 .......................................................................... 50 Bảng 9. Thống kê kết quả thu phí nước thải công nghiệp từ năm 2006-2010 ... 51 Bảng 10. Kinh phí chi cho hoạt động tổ chức thu phí nước thải công nghiệp của tỉnh Nam Định từ năm 2006-2010................................................................ 52 Bảng 11. Số phí thu được trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn từ tháng 11 năm 2004-2005 ..................................................................................... 58 Bảng 12. Thống kê kết quả thu phí nước thải công nghiệp từ 2006-2010 ......... 58 Bảng 13. Kinh phí chi cho hoạt động tổ chức thu phí nước thải công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2006-2010 ........................................................... 59 HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 5
  6. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Mục tiêu áp dụng các công cụ kinh tế................................................... 13 Hình 2. Mức thuế ô nhiễm tính trên mỗi đơn vị sản phẩm ................................ 16 Hình 3. Hiện trạng thu phí năm 2005 (%) ......................................................... 33 Hình 4. Qui trình thu và nộp phí ........................................................................ 36 HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 6
  7. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế COD Nhu cầu ô xy hóa hóa học BOD Nhu cầu ô xy sinh hoá TSS Tổng chất rắn lơ lửng VAT Thuế giá trị gia tăng TPD lượng thải cho phép tạm thời MPD Phí đánh vào lượng phát thải dưới BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường TNMT Tài nguyên Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường UBND Ủy Ban Nhân dân TNHH Trách nhiệm hữu hạn NTCN Nước thải công nghiệp HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 7
  8. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường MỞ ĐẦU Trong những năm vừa qua Việt Nam đã thu được những thành tựu đáng khích lệ về tăng trưởng kinh tế, trong năm 2010, mặc dù tình hình kinh tế thế giới bị suy thoái, nhưng Việt Nam vẫn chứng tỏ khả năng vượt qua khó khăn và thách thức với mức tăng trưởng GDP đạt 6,78%. Tuy nhiên, cùng với nhịp độ tăng trường kinh tế cao và quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đang diễn ngày một nhanh, Việt Nam đã và đang phải đối đầu với với các vấn đề môi trường như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm do chất thải rắn… do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội gây ra. Để đảm bảo phát triển bền vững đất nước, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, luật và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trong đó có việc ban hành các công cụ kinh tế về bảo vệ môi trường theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” (Polluter Pay Principle-PPP). Một trong những công cụ kinh tế đầu tiên được áp dụng đối với nước thải ở nước ta là Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (viết tắt là Nghị định), Nghị định đã chính thức có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 và được triển khai thực hiện tại tất cả địa phương trên cả nước. Việc triển khai thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP đã mang lại những thành công nhất định. Trước hết, phải kể đến ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp, của các nhà sản xuất với môi trường được nâng lên; năng lực của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc triển khai áp dụng một công cụ kinh tế được tăng cường; kinh phí cho công tác xử lý chất thải, cải thiện môi trường cấp Trung ương và địa phương được bổ sung... HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 9
  9. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường Cùng với việc ban hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, các Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung khoản 2, điều 8 của Nghị định số 67/2003/NĐ- CP của Chính phủ ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và các Thông tư hướng dẫn về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã liên tục được nghiên cứu, xây dựng và ban hành vừa góp phần hài hòa giữa các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT và các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP đã phát sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. Vì vậy, để tiếp tục hoàn thiện công cụ kinh tế quan trọng này trong hệ thống các công cụ kinh tế trong lĩnh vực BVMT, đề tài “Nghiên cứu hiện trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện Việt Nam” được đặt ra để nghiên cứu. Đề tài này tập trung vào đánh giá thực trạng công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với các mục đích sau: - Đánh giá được hiện trạng công tác thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam. - Đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Việt Nam. - Đánh giá những bất cập, thiếu hụt về chính sách, pháp luật trong thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm cơ sở đề xuất các giải pháp hữu ích liên quan đến công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phù HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 10
  10. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường hợp với điều kiện Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đồng thời bảo đảm tính đồng bộ, khả thi của pháp luật bảo vệ môi trường. HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 11
  11. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Công cụ kinh tế và thuế/phí liên quan đến bảo vệ môi trƣờng 1.1.1 Về công cụ kinh tế Ngay từ đầu những năm 1970, các nước trên thế giới đã bắt đầu sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường. Đến nay các loại công cụ này đã được sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau từ quốc gia đến địa phương nhằm kiểm soát ô nhiễm và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên. Công cụ kinh tế là các công cụ chính sách sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong các hoạt động của các cá nhân và tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động ảnh hưởng đến hành vi của các tác nhân kinh tế theo hướng có lợi cho môi trường. Các công cụ kinh tế được sử dụng nhằm đảm bảo 2 mục đích chính: - Mục đích thứ nhất là điều chỉnh hành vi của người tiêu dùng và các nhà sản xuất. Các công cụ được áp dụng trong trường hợp này thường được gọi là các công cụ khuyến khích. Mục đích này thường đạt được thông qua việc thay đổi giá cả do người tiêu dùng và người sản xuất giao dịch trên thị trường thông qua việc áp dụng các hệ thống thuế và phí môi trường. - Mục đích thứ hai là tìm ra các nguồn tài chính cho sản xuất hàng hoá hay dịch vụ công cộng. Mục đích này còn được gọi là mục đích bồi hoàn chi phí. Các công cụ kinh tế áp dụng để đạt được mục đích này là thuế hay phí đánh vào người sử dụng dịch vụ. Đây là loại phí mà các hộ gia đình hay các doanh nghiệp phải chi trả khi sử dụng một loại hàng hoá hay một loại dịch vụ cụ thể. Các loại thuế/phí liên quan đến môi trường nếu được áp dụng sẽ cho phép tăng nguồn thu cho ngân sách ở mức độ nhất định với những chi phí thấp. HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 12
  12. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường Công cụ kinh tế Kiểm soát ô nhiễm Quản lý tài nguyên Thuế/phí môi trường Phí người sử dụng Thuế/phí tài nguyên Phí người sử dụng Tác động Bồi hoàn chi phí Tác động Bồi hoàn chi phí khuyến khích khuyến khích Hình 1. Mục tiêu áp dụng các công cụ kinh tế Một số quan điểm cho rằng, các loại thuế liên quan đến môi trường đưa lại đồng thời 2 lợi ích (lợi ích kép). Một là, chúng có tác dụng làm giảm chi phí xã hội về phòng ngừa những thiệt hại về môi trường. Hai là, chúng cho phép giảm bớt chi phí xã hội của các loại thuế khác bằng cách góp phần vào việc giảm bớt tổng chi phí xã hội của cả một hệ thống thuế. Mục tiêu về môi trường đã đạt được do nâng thuế suất đánh vào sự phát thải cho đến khi chi phí xã hội cận biên do sử dụng các nguồn lực của môi trường tương đương với lợi ích xã hội cận biên của việc sử dụng đó. Từ mục tiêu viễn cảnh về nguồn thu, chúng ta có thể đặt ra mức thuế suất tại một điểm mà các phương án đánh thuế khác nhau có mức chi phí xã hội cận biên (do đánh thuế) tương đương nhau. Sự hấp dẫn của nguồn thu “lợi ích kép”, của việc giảm bớt thiệt hại môi trường và tăng nguồn thu ngân sách trong khi không phải chi phí xã hội do đánh thuế môi trường nhất thiết phải được đánh giá đúng mức, đã có rất nhiều báo cáo đánh giá ở Hoa Kỳ cho rằng chi phí phúc lợi biên của việc đánh thuế ở vào khoảng 1/3 hoặc cao hơn. Vì vậy, những loại thuế/phí môi trường (ví dụ như thuế Carbon) với cơ sở và phạm vi đánh thuế tương đối HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 13
  13. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường rộng, có thể cải thiện một cách đáng kể tính hiệu quả thông qua việc tăng nguồn thu [8]. 1.1.2 Phân loại công cụ kinh tế Việc phân loại các công cụ kinh tế có thể thực hiện bằng cách xác định cách thức áp dụng công cụ [4]. Ví dụ, các công cụ được áp dụng trực tiếp đối với chất thải ô nhiễm (thuế/phí ô nhiễm dựa trên khối lượng chất ô nhiễm hoặc phí chất thải đánh vào khối lượng chất thải phát sinh) hay gián tiếp thông qua các sản phẩm sản xuất ra hay các đầu vào (thuế/phí môi trường đánh vào các sản phẩm như bao bì, lốp, ắc qui hay các đầu vào như phân bón, thuốc trừ sâu...). Thuế là khoản thu cho ngân sách, dùng để chi cho mọi hoạt động của nhà nước. Thuế môi trường nói chung hay thuế ô nhiễm môi trường nói riêng đều do nhà nước định ra, thu về cho ngân sách, dùng để chi chung, không chỉ chi riêng cho công tác bảo vệ môi trường. Phí là khoản thu của Nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên đối với công tác quản lý, điều phối hoạt động của người nộp phí. Như vậy, khác với thuế môi trường, phần lớn kinh phí thu phí ô nhiễm sẽ được sử dụng, điều phối lại cho công tác quản lý, bảo vệ môi trường và giải quyết một phần các vấn đề môi trường do những người đóng phí gây ra Thuế/phí ô nhiễm được áp dụng trực tiếp hay gián tiếp thường phụ thuộc vào thực trạng hệ thống thể chế hiện hành và mức độ đơn giản hoá về mặt hành chính trong khi áp dụng hệ thống phí. Thông thường thuế/phí gián tiếp dễ áp dụng hơn vì chúng thường được tính gộp vào các khoản thuế/phí hiện có. Do đó công tác thu thuế/phí cũng thường đơn giản hơn. Việc sử dụng các công cụ tài chính liên quan đến môi trường có xu hướng ngày càng gia tăng ở các nước trên thế giới, nhất là ở các nước công HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 14
  14. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường nghiệp phát triển. Từ nhiều hướng dẫn khác nhau, xu thế chung trong những năm gần đây cho thấy thuế/phí liên quan đến môi trường được triển khai áp dụng thông qua các cuộc cải cách thuế với mục tiêu xây dựng hệ thống thuế trung lập, mở rộng căn cứ tính thuế. Các loại thuế/phí liên quan đến môi trường khi áp dụng có xu hướng làm thay đổi giá cả hàng hoá là đầu vào của sản xuất kinh doanh hoặc hàng hoá tiêu dùng liên quan đến thiệt hại về môi trường. 1.1.3. Thuế/phí ô nhiễm (Thuế/phí Pigou) Nhằm đạt được mức hoạt động Q*, nhà kinh tế học Pigou người Anh (Pigou 1877 – 1959) đã đề xuất một công cụ kiểm soát khi có ô nhiễm xảy ra nhằm làm cho chi phí cá nhân bằng chi phí xã hội bằng thuế ô nhiễm hay còn gọi là thuế/phí Pigou. Nguyên tắc tính thuế/phí Pigou là ai gây ô nhiễm người đó phải chịu thuế. Thuế/phí Pigou tính trên từng đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm. Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm có giá trị bằng chi phí bên ngoài (MEC) do đơn vị sản phẩm gây ô nhiễm gây ra tại mức hoạt động tối ưu Q*. Hình vẽ 2 mô tả cơ chế của công cụ này. Mục tiêu của người sản xuất là tối đa hoá lợi nhuận ròng cá nhân. Sau khi đánh thuế/phí Pigou là t*, đường lợi nhuận ròng cá nhân biên mới là MNPB – t* nằm dưới đường MNPB cũ. Khi chưa bị đánh thuế/phí, người gây ô nhiễm sẽ quyết định sản xuất ở mức QP để có lợi nhuận cực đại. Khi đánh thuế t* sẽ quyết định mức sản xuất ở mức Q* [5]. HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 15
  15. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường B,C B,C MEC b MNPB MEC MNPB d MNPB - a e t* t* t* 0 0 Q* Qp Q Q* Qp Q f Hình 2. Mức thuế ô nhiễm tính trên mỗi đơn vị sản phẩm Khi đánh thuế nếu sản xuất ở QP thì giá trị thuế bằng diện tích hình 0aeQP , tổng lợi nhuận là diện tích 0bQP, lợi nhuận ròng được tính bằng diện tích abd trừ diện tích deQP. Khi sản xuất ở Q*, giá trị thuế là diện tích 0adQ*, lợi nhuận là diện tích hình 0bdQ*, lợi nhuận ròng là diện tích abd. Như vậy, khi bị đánh thuế t*, người sản xuất sẽ điều chỉnh về mức hoạt động sản xuất Q*. Có thể nói thuế đánh vào nguồn phát thải gồm rất nhiều mức thuế chi tiết đánh vào các đơn vị phát thải hoặc thiệt hại do mỗi một hoạt động cụ thể gây nên. Mức thuế đối với mỗi đơn vị được xác định tại điểm mà tổng chi phí xã hội ngoại biên của một hoạt động bằng với (=) lợi ích biên thu được từ hoạt động đó. Do đó, mức thuế/phí (thuế suất) được quy định bằng một số tiền cụ thể, không tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá cả hàng hoá. Thuế/phí Pigou thường được đánh giá là một công cụ hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề môi trường vì có tác động cải thiện các hoạt động kinh tế, chi phí quản lý thấp, khuyến khích việc giảm thiểu thiệt hại môi trường. So với công cụ về chính sách thể chế, thuế/phí Pigou có nhiều ưu điểm hơn về định hướng giảm HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 16
  16. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường thiểu ô nhiễm thông qua việc điều chỉnh cơ cấu tiêu dùng, thay đổi cấu trúc và quy mô của hoạt động, thay đổi công nghệ, sử dụng các nguyên liệu thay thế. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nói chung, nước thải công nghiệp nói riêng là một trong những công cụ kinh tế chủ yếu được áp dụng ở nhiều nước trên thế giới nhằm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường tạo động lực để các doanh nghiệp giảm ô nhiễm, đồng thời tạo nguồn thu để chi trả cho các hoạt động bảo vệ môi trường. 1.2. Khái niệm về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải Phí bảo vệ môi trường nói chung và phí nước thải nói riêng có thể được hiểu là một khoản nghĩa vụ tài chính mà các tổ chức, cá nhân phải trả khi được hưởng một dịch vụ về môi trường. Có thể nói đây là một công cụ quản lí cần thiết cho các nhà hoạch định chính sách cũng như các nhà quản lí nhằm đạt được các mục tiêu môi trường. Và đây cũng là nghĩa vụ của các doanh nghiệp, các tổ chức và là một nhu cầu tất yếu của xã hội nhằm đảm bảo vệ môi trường. 1.3. Lợi ích về việc thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải 1.3.1. Lợi ích về kinh tế Lợi ích về kinh tế trong việc áp dụng thu phí BVMT đối với nước thải nhằm tạo nguồn kinh phí cho công tác xử lý chất thải, khắc phục ô nhiễm môi trường, phục hồi và cải thiện môi trường; tạo thêm nguồn vốn cho Quỹ Bảo vệ môi trường. 1.3.2.Lợi ích về môi trường Lợi ích về môi trường của việc áp dụng phí BVMT đối với nước thải nhằm (1) hạn chế ô nhiễm môi trường từ nước thải, (2) sử dụng tiết kiệm nước sạch nhằm sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên. HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 17
  17. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường 1.4. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế trong việc quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Phí nước thải đã được áp dụng từ khá lâu ở nhiều nước phát triển như: ở Phần Lan áp dụng năm 1961, ở Thụy Điển từ năm 1970, ở Đức từ năm 1980…, đã mang lại những kết quả đáng ghi nhận trong việc quản lý ô nhiễm do nước thải gây ra ở các nước này [7]. Theo báo cáo của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) phí ô nhiễm nước được ghi nhận tại 10 quốc gia được thể hiện ở Bảng 1. Phần lớn các quốc gia đều có mức phí khác biệt tùy thuộc vào khối lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải. Hệ thống phí ô nhiễm của Bỉ, Cộng hoà liên bang Đức và Hàn Quốc đều đặt mục tiêu tạo khuyến khích và thay đổi hành vi của người gây ô nhiễm, trong khi tại các quốc gia khác mục tiêu chính là tạo nguồn thu. HV: Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 18
  18. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường Bảng 1. Phí nước thải tại các nước OECD Mục tiêu chính Nguồn thu Quốc gia Cơ sở đánh phí Mức phí Khuyến Tài Số lƣợng Sử dụng khích chính Úc Khối lượng, độ mặn, mức độ AUS$ 0 - 240 000 - + .. Để bù đắp chi phí ô nhiễm và vùng ảnh hưởng quản lý và chi phí giám sát Bỉ (Flanders) Số lượng và mức độ ô nhiễm BEF 980 cho 1 đơn vị ô + + BEF 9.5 tỷ Tài trợ cho các chính nhiễm (cùng với phí sách môi trường nước thải) Canađa (Quebec) Khối lượng phát thải một số CAN$ 2/1 tấn * trọng số từ - + Nil (scheme Chuyển vào quĩ môi chất ô nhiễm hàng năm 1-1 000 effective only trường quốc gia recently) Tổng khối lượng phát thải Thay đổi theo các đô thị .. + FF 6 021 triệu Cơ quan quản lý của các hộ gia đình (1995) nước Cộng hoà Pháp Tổng khối lượng phát thải Tùy thuộc vào cơ quan quản .. + FF 1 018 triệu Cơ quan quản lý của các doanh nghiệp lý nước, khu vực thải và loại (1995) nước chất ô nhiễm Cộng hoà Tổng mức ô nhiễm (độc hại) DM 70 cho 1 đơn vị chất + + DM 655 triệu Dùng cho các biện Liên bang Đức độc (1997) pháp bảo trì và nâng HV:Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 19
  19. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường Mục tiêu chính Nguồn thu Quốc gia Cơ sở đánh phí Mức phí Khuyến Tài Số lƣợng Sử dụng khích chính Mức phí giảm nếu DN tuân cao chất lượng nguồn thủ qui chế môi trường nước Hàn Quốc Nồng độ chất ô nhiễm trong Chi phí xử lý khối lượng ô + - US$ 8.5 triệu Bộ Môi trường nước thải vượt tiêu chuẩn cho nhiễm vượt tiêu chuẩn (1996) (cùng phép với phí khí thải) Mê-xi- cô Nồng độ COD and TSS vượt .. - + MXN 52 triệu Chính phủ tiêu chuẩn cho phép (1994) Mỹ Mức phí đồng nhất cho mọi Thay đổi - + .. Chương trình quản lý nguồn thải hay lượng nước tài nguyên nước của thải Quốc gia Ký hiệu Mức phí cho năm 1997 nếu Tổng thu năm 1997 nếu không có ghi + = Có không có ghi chú khác chú khác - = Không .. = Không có số liệu Nguồn: Báo cáo của OECD về việc sử dụng công cụ kinh tế trong quản lý môi trường, 1999 HV:Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 20
  20. Khoa Môi trường Luận văn Thạc sỹ Khoa học môi trường Tiến hành phân tích hệ thống thu phí của một số nước nhằm làm nổi bật kinh nghiệm thu phí của các nước đó như sau: 1.4.1. Cộng hòa Pháp  Phí ô nhiễm nước được áp dụng tại Pháp từ hơn 20 năm nay.  Nước Pháp được chia ra thành 6 lưu vực sông, và tùy theo mỗi lưu vực, các cơ quan chức năng quyết định mức phí và quản lý chương trình thu phí ô nhiễm cũng như sử dụng tiền thu được từ các phí này.  Mức phí thay đổi tùy theo các chất gây ô nhiễm và mức phí theo từng lưu vực sông. Bảng 2. Mức phí ô nhiễm tại Pháp, 1993 (FF/kg; 4FF = 1US$) Lƣu vực sông SM OM NR P SS MET Adour-Garonne 107,00 321,00 160,50 400,00 400,00 935,00 Artois-Picardie 138,00 274,00 155,00 736,00 2056,00 … Loire-Bretagne 94,69 145,67 208,08 679,12 … … Rhin-Meuse 111,38 222,75 152,82 254,24 160,21 642,50 Rhone 107,00 321,00 165,50 400,00 400,00 935,00 Sein-Normandie 126,50 282,35 254,82 ……, 2642,00 … SM: Chất lơ lửng: OM chất có thể bị ô xi hóa; NR: Nito; P: Tổng lượng Photpho; SS: các muối hòa tan; MET: Kim loại và các chất độc. Nhận xét chung về việc thu phí ô nhiễm tại Cộng Hoà Pháp  Việc thu phí tại Pháp dựa trên các chất phát thải ra chứ không dựa vào lượng nước thải ra. HV:Lê Thị Minh Thuần K16 Khoa học môi trường 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2