Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 4
download
Mục đích của đề tài nhằm đánh giá những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển của Công ty lâm nghiệp Phú Lộc và người dân sống ven rừng, nhằm đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn trong việc quản lý sử dụng đất của Công ty với tình trạng lấn, chiếm đất của các hộ gia đình, cá nhân hướng đến quản lý đất lâm nghiệp bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Cách PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Sau hơn 2 năm học tập và nghiên cứu chương trình cao học tại Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, trước hết tôi xin trân trọng: - Ơn dạy dỗ của Thầy, Cô Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, - Sự quan tâm giúp đỡ của Thầy, Cô trong Khoa Lâm nghiệp, - Sự chỉ bảo chân tình và giúp đỡ về mọi mặt trong thời học tập của Thầy Cô trong Khoa Lâm nghiệp, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Dương Viết Tình đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sỹ khoa học chuyên ngành Lâm nghiệp. Xin gởi lời cảm ơn đến những người bạn và người thân trong gia đình đã động viên tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn các cấp chính quyền, bà con các xã trên địa bàn và liên quan đến nguồn tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp của Công ty TNHHNN MTV Lâm nghiệp Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại địa phương. Kết quả luận văn thạc sĩ có được ngày hôm nay, một lần nữa xin cảm ơn Thầy Cô, người thân và bạn bè với lòng biết ơn vô hạn. Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Cách PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN ĐỀ TÀI: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Mục đích của đề tài là trên cơ sở đánh giá những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển của Công ty lâm nghiệp Phú Lộc và người dân sống ven rừng, nhằm đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn trong việc quản lý sử dụng đất của Công ty với tình trạng lấn, chiếm đất của các hộ gia đình, cá nhân hướng đến quản lý đất lâm nghiệp bền vững. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy: Đất lâm nghiệp do Công ty quản lý có biến động, trước năm 2010 diện tích đất lâm nghiệp do Công ty quản lý là 2,361,40 ha. Trong quá trình quản lý đến cuối năm 2011 diện tích còn lại là: 2.121,80 ha. Chênh lệch giảm là 239,60 ha, trong đó giao cho địa phương là 76,50 ha và dân lấn chiếm 163,10 ha. Sau rà soát diện tích được giao lại tăng lên 2.219,55 ha, điều này cho thấy có sự tranh chấp đất đai giữa các đơn vị trên địa bàn, giữa người dân và Công ty, vì vậy diện tích đất lâm nghiệp luôn biến động qua các thời kỳ. Có 3 mâu thuẩn trong sử dụng đất lâm nghiệp và do 6 nguyên nhân cơ bản gây nên tranh chấp/mâu thuẫn trong đất lâm nghiệp trên địa bàn Công ty quản lý, trong đó có 2 nguyên nhân gây ra mâu thuẫn rất quan trọng và sự đồng ý cao của đánh giá là do người dân thiếu đất và Công ty sử dụng đất chưa hiệu quả. Ngoài ra Công ty giao khoán đất lâm nghiệp cho người ngoài mà không giao cho CBVC cũng là nguyên nhân gây ra mâu thuẫn cao trong sử dụng đất lâm nghiệp. Để khắc phục những mâu thuẫn về lấn chiếm đất, trước mắt Công ty đã đưa ra 2 hình thức giao khoán đất lâm nghiệp cho cả hộ dân và cán bộ viên chức của Công ty, không những làm tăng hiệu quả quản lý đất lâm nghiệp mà còn tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị ha đất trồng rừng, tăng từ 43 triệu đ/ha lên 49 triệu đồng/ha. Về chiến lược lâu dài để quản lý tốt đất lâm nghiệp ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc phải xác định rõ vai trò rất quan trọng và có tính quyết định là Công ty lâm nghiệp Phú Lộc và các hộ gia đình nhận khoán rừng trong công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp, mặt khác đề nghị diện tích lấn, chiếm, tranh chấp với diện tích 313,78 ha Công ty nên giao chính quyền địa phương huyện Phú Lộc và các xã có địa bàn gần Công ty giao cho dân quản lí sử dụng và các hộ được giao đất này phải có trách nhiệm hợp tác với Công ty để quản lý tốt tài nguyên rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục đích/mục tiêu của đề tài.......................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. Cơ sở lý luận chung ..................................................................................................3 1.1.1. Những khái niệm liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp .......................................3 1.1.2. Các chính sách liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp của Chính phủ ..................4 1.1.3. Các chính sách liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế .....6 1.2. Cơ sở thực tiễn. .........................................................................................................7 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên thế giới. ...............7 1.2.2. Tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ở Việt Nam ......................................10 1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...................12 1.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai năm 2015 ..............................................12 1.3.2. Một số công tác quản lý đất lâm nghiệp trọng tâm năm 2015 ............................ 13 1.4. Tình hình rà soát đất lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 -2020 ......14 1.4.1. Hiện trạng quy hoạch giai đoạn từ năm 2005-2010 theo chủ quản lý.................14 1.4.2. Công tác rà soát quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp từ năm 2005-2010 của các đơn vị ............................................................................................................................. 16 1.4.3. Quy mô quản lý đất lâm nghiệp thuộc tỉnh quản lý giai đoạn 2011-2020 ..........18 1.4.4. Tăng giảm đất của các Công ty lâm nhiệp .......................................................... 38 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.5. Đánh giá chung .......................................................................................................46 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 47 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................47 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 47 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 48 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................49 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu ....................49 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 49 3.1.2. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................... 52 3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................56 3.1.4. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............................................................. 57 3.1.5. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ............................................................... 59 3.2. Đánh giá thực trạng sử đất dụng đất lâm nghiệp ở Công ty LN Phú Lộc ..............60 3.2.1. Đánh giá sự biến động đất lâm nghiệp của Công ty ............................................60 3.2.2. Tình hình rà soát quy hoạch 3 loại rừng của Công ty lâm nghiệp Phú Lộc ........63 3.3. Công tác quản lý đất lâm nghiệp ở Công ty LN Phú lộc ........................................67 3.3.1. Tình hình đóng mốc ranh giới đất lâm nghiệp ở Công ty ...................................67 3.3.2. Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp. ....................... 74 3.4. Phân tích các mâu thuẫn trong quản lý đất rừng và đất lâm nghiệp ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc. .............................................................................................................75 3.4.1. Những mâu thuẫn nảy sinh trong quản lý rừng trên địa bàn Công ty. ................75 3.4.2. Phân tích khả năng hợp tác giữa các bên liên quan. ............................................79 3.4.3. Những quy chế nội bộ trong sử dụng nguồn tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn. ...................................................................................................................79 3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp để rừng trồng trên địa bàn Công ty. ..80 3.5.1. Các phương thức giao đất lâm nghiệp để trồng rừng trên địa bàn Công ty quản lý. ...................................................................................................................................80 3.5.2. Hiệu quả sử dụng đất trồng rừng của cán bộ Công ty lâm nghiệp và các hộ dân. .......................................................................................................................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.6. Phân tích vai trò của các bên có liên quan trong quản lý đất lâm nghiệp ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc. ......................................................................................................84 3.7. Đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất lâm nghiệp .....................88 3.7.1. Giải pháp về quản lý đất đai. ...............................................................................88 3.7.2. Giải pháp về quản lý, sử dụng rừng. ...................................................................88 3.7.3. Giải pháp về tài chính, đầu tư, tín dụng. ............................................................. 89 3.7.4. Giải pháp về lao động. ......................................................................................... 89 3.7.5. Giải pháp về khoa học và công nghệ. ..................................................................89 3.7.6. Giải pháp về chế biến. ......................................................................................... 89 3.7.7. Giải pháp về thị trường. ....................................................................................... 89 3.7.8. Giải pháp về tổ chức bộ máy. ..............................................................................89 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 91 1. Kết luận......................................................................................................................91 2. Đề nghị. .....................................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93 PHỤ LỤC ......................................................................................................................95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa là BC-SNN.PTNT : Báo cáo -Sở nông nghiệp phát triển nông thôn BQL RĐD : Ban quản lý rừng đặc dụng BQL RPH : Ban quản lý rừng phòng hộ BQL : Ban quản lý BQLKBTTN : Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên BQLRPH : Ban quản lý rừng phòng hộ BT : Bảo tồn BTTN : Bảo tồn thiên nhiên BVR : Bảo vệ rừng C.ty : Công ty CBCNV : Cán bộ công nhân viên CBVC : Cán bộ viên chức CNQSDĐLN : Chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp CPL 08 : Số hiệu mốc của Công ty Phú Lộc CTLN : Công ty lâm nghiệp CT-TTg : Chỉ thị - Thủ Tướng Chính phủ CT-UBND : Chỉ thị ủy ban nhân dân DT : Diện tích GCN : Giấy chứng nhận GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GDP : Tăng trưởng kinh tế HĐTĐ : Hợp đồng thuế đất HĐTV : Hội đồng tư vấn K : Khoảnh Keo-BĐ : Keo- Bản địa LN : Lâm nghiệp LT : Lâm trường NĐ-CP : Nghị định- Chính phủ NQ-CP : Nghị quyết - Chính phủ P. QLBV : Phòng quản lý bảo vệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii P.KHKT : Phòng kế hoạch kỹ thuật PH : Phòng hộ PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định QĐ-SNNPTNT : Quyết định- Sở nông nghiệp phát triển nông thôn QĐ-TTg : Quyết định-Thủ tướng QĐ-UBND : Quyết định- ủy ban nhân dân QH 11 : Quốc hội 11 QH 13 : Quốc hội 13 QLBVR : Quản lý bảo vệ rừng QSD : Quyền sử dụng RPH : Rừng phòng hộ RSX : Rừng sản xuất RTN : Rừng tự nhiên SNNPTNT-LN : Sở nông nghiệp phát triển nông thôn - lâm nghiệp STT : Số thứ tự SX : Sản xuất SXKD : Sản xuất kinh doanh TB-UBND : Thông báo - ủy ban nhân dân TK : Tiểu khu TN : Tự nhiên TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNHHNN1TV : Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên TT : Thứ tự TT-BNN : Thông tư -Bộ nông nghiệp TT-BNNPTNT : Thông tư- Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn TT-BTNMT : Thông tư- Bộ Tài nguyên Môi trường TTHC : Thủ tục hành chính UBND-NN : Ủy ban nhân dân- nông nghiệp VBQPPL : Văn bản quy phạm pháp luật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thống kê diện tích quy hoạch giai đoạn 2005-2010 .....................................15 Bảng 1.2. Hiện trạng diện tích các BQL, Công ty lâm nghiệp trước và sau khi rà soát đến cuối năm 2011 .........................................................................................................16 Bảng 1.3. Qui mô quản lý đất lâm nghiệp sử dụng giai đoạn 2011-2020 .....................19 Bảng 1.4. Nguyên nhân tăng giảm diện tích đất lâm nghiệp của các đơn vị ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................21 Bảng 1.5. Diện tích BQLRPH nhận từ các xã thuộc UBND huyện A Lưới .................23 Bảng 1.6. Diện tích BQL RPH A Lưới nhận từ BQL RPH Sông Bồ ........................... 24 Bảng 1.7. Diện tích BQLRPH A Lưới chuyển giao cho huyện A Lưới ....................... 26 Bảng 1.8. Diện tích đất lâm nghiệp do BQLRPH A Lưới quản lý 2011-2020 .............27 Bảng 1.9. Diện tích đất lâm nghiệp do BQLRPH Bắc Hải Vân quản lý 2011-2020 ....27 Bảng 1.10. Diện tích đất lâm nghiệp do BQLRPH Hương Thủy quản lý 2011-2020 ..28 Bảng 1.11. Cân đối diện tích tăng giảm BQLRPH Hương Thủy ..................................29 Bảng 1.12. Diện tích đất lâm nghiệp do BQLRPH Nam Đông chuyển giao cho BQL Sao La ............................................................................................................................ 30 Bảng 1.13. Cân đối diện tích đất lâm nghiệp giao cho BQLRPH Nam Đông ..............31 Bảng 1.14. Cân đối diện tích đất lâm nghiệp giao cho BQLRPH Sông Bồ ..................32 Bảng 1.15. Diện tích BQLRPH Sông Bồ giao BQL RPH A Lưới ................................ 33 Bảng 1.16. Diện tích rừng trồng BQLRPH Sông Bồ giao BQL RPH A Lưới ..............34 Bảng 1.17. Cân đối diện tích giao cho BQLRPH Sông Bồ quản lý .............................. 35 Bảng 1.18. Cân đối diện tích rừng giao cho BQLRPH Sông Hương quản lý ...............35 Bảng 1.19. Diện tích rừng trồng BQLRPH Sông Bồ giao BQL RPH A Lưới ..............36 Bảng 1.20. BQL khu bảo tồn Sao La nhận diện tích rừng từ BQLRPH Nam Đông ....37 Bảng 1.21. Cân đối diện tích tăng giảm BQL Khu bảo tồn Sao La .............................. 38 Bảng 1.22. Diện tích đất lâm nghiệp giao cho Công ty lâm nghiệp Nam Hòa .............39 Bảng 1.23. Diện tích tăng giảm đất lâm nghiệp giao cho Công ty Lâm nghiệp Nam Hòa.................................................................................................................................39 Bảng 1.24. Diện tích đất lâm nghiệp do Công ty lâm nghiệp Tiền Phong quản lý .......42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x Bảng 1.25. Diện tích tăng giảm đất lâm nghiệp ở Công ty lâm nghiệp Tiền Phong .....43 Bảng 1.26. Diện tích đất lâm nghiệp giao cho Công ty lâm nghiệp Tiền Phong quản lý ............................................................................................................................... 44 Bảng 1.27. Diện tích tăng giảm đất lâm nghiệp giao cho CTLN Phong Điền ..............45 Bảng 1.28. Diện tích đất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 phân theo 03 loại rừng ở tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................45 Bảng 3.1. Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành phân theo ngành hoạt động 58 Bảng 3.2. Diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng ............................... 58 Bảng 3.3. Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm sản ........................... 58 Bảng 3.4. Tình hình dân số huyện Phú Lộc năm 2014 .................................................59 Bảng 3.5. Biến động diện tích đất lâm nghiệp của Công ty quản lý ............................. 62 Bảng 3.6. Diện tích đất lâm nghiệp giao cho Công ty quản lý ......................................62 Bảng 3.7. Quy hoạch diện tích giai đoạn 2015 - 2020 ..................................................65 Bảng 3.8. Tóm tắt cắm mốc của Công ty Phú Lộc về quản lý đất LN .......................... 73 Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá về hoạt động cắm mốc ranh giới và cấp sổ đổ đất lâm nghiệp trên địa bàn Công ty lâm nghiệp Phú Lộc ......................................................... 74 Bảng 3.10. Tóm tắt nguyên nhân gây ra mâu thuẫn giữa người dân và Lâm trường trong sử dụng đất lâm nghiệp ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc ......................................77 Bảng 3.11. So sánh hiệu quả trồng rừng trước và sau năm 2000 trên địa bàn Công ty quản lý ........................................................................................................................... 83 Bảng 3.12. Đánh giá về vai trò các bên liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn Công ty Phú Lộc .....................................................................................................87 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong thời kỳ nước ta đang hội nhập theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá của thế giới, dẫn đến nhu cầu về tinh thần và vật chất của người dân ngày càng tăng. Trong đó nhu cầu về sử dụng đất là rất lớn, dẫn đến đất đai bị biến động trong quá trình đô thị hoá nhanh chóng. Để hạn chế những phức tạp trong việc sử dụng đất này và dần đưa quỹ đất vào quản lý chặt chẽ theo khuôn khổ của pháp luật, thì công tác đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả là một trong những nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên được các cấp, các ngành quan tâm, nhằm đưa quỹ đất vào sử dụng hợp lý và hiệu quả hơn. Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Với đặc tính khan hiếm, cố định về không gian, vô hạn về thời gian, đất đai đã buộc con người phải xem xét thận trọng, những quyết định sử dụng đất đai nhằm thỏa mãn các nhu cầu ngày càng cao của mình. Đảm bảo việc sử dụng đó đem lại hiệu quả cao nhất về kinh tế và tổn hại đến đất đai là thấp nhất. Bên cạnh đó, tiềm năng đất đai lại phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng khu vực. Khu vực có các điều kiện khác nhau thì việc quản lý và sử dụng đất là khác nhau. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được đánh giá trên cơ sở điều kiện tự nhiên sẵn có và thực trạng kinh tế xã hội, định hướng phát triển của loại hình sử dụng đất và theo vùng, miền. Đất đai có đặc tính cố định về vị trí, nhưng đối với từng thửa đất cụ thể thường có thay đổi về hình dạng, kích thước, mục đích sử dụng và tên chủ sử dụng, làm thay đổi xáo trộn hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất đai của Nhà nước. Từ đó, đòi hỏi chúng ta không những phải điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá hiện trạng, đăng ký đất đai ban đầu, lập hồ sơ địa chính hoàn chỉnh mà phải thường xuyên cập nhật kịp thời chính xác các thông tin biến động về đất đai từ tổng quan đến từng đơn vị thửa đất nhằm quản lý và sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả và bền vững. Vì vậy công tác quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả là nhiệm vụ khó khăn và vô cùng quan trọng. Cùng với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập phát triển ngày càng cao, của ngành lâm nghiệp nói chung và người dân sản xuất trong địa bàn Công ty lâm nghiệp Phú Lộc quản lý, sử dụng nói riêng, có những bước phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, giá đất ngày một tăng lên cao, từ đó dẫn đến một số PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 hộ dân lấn, chiếm đất rừng để mở rộng diện tích sản xuất. Chính vì vậy, công tác quản lý đất đai gặp nhiều khó khăn. Đề tài này nhằm mục đích nghiên cứu: "Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế". 2. Mục đích/mục tiêu của đề tài 1) Mục đích Trên cơ sở đánh giá những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển của Công ty lâm nghiệp Phú Lộc và người dân sống ven rừng, nhằm đề xuất biện pháp giải quyết các khó khăn trong việc quản lý sử dụng đất của Công ty với tình trạng lấn, chiếm đất của các hộ gia đình, cá nhân hướng đến quản lý đất lâm nghiệp bền vững. 2) Mục tiêu - Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp (rừng tự nhiên và đất trồng rừng) của Công ty lâm nghiệp Phú Lộc. - Phân tích rõ các mâu thuẫn xảy ra và nhân tố ảnh hưởng trong quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở Công ty lâm nghiệp Phú Lộc. - Đề xuất các giải pháp để quản lý và sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn Công ty quản lý theo hướng bền vững. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần làm rõ vai trò của các bên liên quan đến việc quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp trên cơ sở xác định những mâu thuẫn trong sử dụng và đề xuất giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp có hiệu quả hơn, nhằm góp phần hoàn thiện tiến trình quản lý sử dụng đất bền vững. 2) Ý nghĩa thực tiễn Đề tài tập trung phân tích những mâu thuẫn trong sử dụng đất lâm nghiệp, chia sẽ lợi ích từ rừng và đất lâm nghiệp giữa tổ chức và người dân sống ven rừng, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất lâm nghiệp có hiệu quả và góp phần cải thiện sinh kế cho cộng đồng. Giúp cho Công ty lâm nghiệp Phú Lộc xây dựng các cơ chế phối hợp quản lý và chia sẽ lợi ích từ việc sử dụng đất lâm nghiệp một cách phù hợp, nhằm phát huy tối đa nguồn lực của các thành phần trong xã hội để quản lý sử dụng đất lâm nghiệp có hiệu quả theo hướng bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận chung 1.1.1. Những khái niệm liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ, động thực vật, khí hậu, địa hình, thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đánh giá bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì nhiêu, màu mỡ. Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật và những biến đổi của đất do các hoạt động của con người. [8] Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên Quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng. Nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian. [5] - Vấn đề sử dụng đất Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “Những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng”. [3] Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn, nước, phân hoá học...), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa vụ...) cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể khái quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. Điều kiện tự nhiên: Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian như diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng..., cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng. Điều kiện kinh tế - xã hội: Bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất đai, yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Yếu tố không gian: Đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. Đất đai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội. [2] - Vấn đề quản lý đất đai: Quản lý đất đai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc xác lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển đất đai cùng với những lợi nhuận thu được từ đất (thông qua việc bán, cho thuê hoặc thu thuế) và giải quyết những tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng đất. Quản lý đất đai là quá trình điều tra mô tả những tài liệu chi tiết về thửa đất, xác định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử dụng đất và các nguồn thông tin khác liên quan đến thị trường bất động sản. Quản lý đất đai liên quan đến cả hai đối tượng đất công và đất tư bao gồm các hoạt động đo đạc, đăng ký đất đai, định giá đất, giám sát và quản lý sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý. Nhà nước phải đóng vai trò chính trong việc hình thành chính sách đất đai và các nguyên tắc của hệ thống quản lý đất đai bao gồm pháp Luật đất đai và pháp luật liên quan đến đất đai. Đối với công tác quản lý đất đai Nhà nước xác định một số nội dung chủ yếu: Sự phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước, tập trung và phân cấp quản lý, vị trí của cơ quan đăng ký đất đai, vai trò của lĩnh vực công và tư nhân, quản lý các tài liệu địa chính, quản lý các tổ chức địa chính, quản lý nguồn nhân lực, nghiên cứu, giáo dục và đào tạo, trợ giúp về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật, hợp tác quốc tế. Sau đây là một số chính sách liên quan đến quản lý đất đai nói chung và quản lý đất lâm nghiệp nói riêng của Chính phủ và tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.1.2. Các chính sách liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp của Chính phủ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; Luật Đất đai số 45 /2013/QH 13, ngày 29/11/2013 và Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004 QH 11, ngày 3/12/2004; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, của Chính phủ, ngày 3/3/2006, về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội khóa XIII; Nghị Quyết số 53/NQ-CP ngày 17/4/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Thừa Thiên Huế; Thông tư 04/2005/TT-BTNMT ngày 18/7/2005 của Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai khi sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông lâm trường quốc doanh; Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ Tướng Chính Phủ Về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận QSD đất,quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 14/8/2006, về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp; Nghị định 135/2005/NĐ - CP ngày 8 tháng 11 năm 2005 của Chính Phủ quy định về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Nông Trường quốc doanh, Lâm Trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh; Thông tư số 102/2006/TT-BNN, ngày 13 tháng 11 năm 2006 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh; Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai; Nghị định 99/2009/NĐ-CP Nghị định của Chính Phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Nghị định 84/2007/ NĐCP - nghị định của Chính phủ quy định về việc bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định 88/2009/ND-CT của Chính phủ ban hành ngày 19/10/2009 về cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thông tư 09/2007/TT – BTNMT của Bộ Tài Nguyên – Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp”; Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Thông tư số 26/TT - BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; 1.1.3. Các chính sách liên quan đến quản lý đất lâm nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 22/3/2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về tăng cường quản lý sử dụng đất lâm nghiệp; Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020; Quyết định số 3774/ QĐ-UBND ngày 09//11/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 của Công ty trách nhiệm hữu hạn lâm nghiệp Phú Lộc; Quyết định số 3725/ QĐ-UBND ngày 01//11/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc chuyển Lâm trường Phú Lộc thành Công ty TNHHNN MTV lâm nghiệp Phú Lộc; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê kết quả rà soát quy mô quản lý rừng và đất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 của các Ban quản lý phòng hộ, đặc dụng và các Công ty TNHHNN1TV lâm nghiệp; 1.2. Cơ sở thực tiễn. 1.2.1. Tình hình nghiên cứu về quản lý sử dụng đất lâm nghiệp trên thế giới. 1) Nước Thụy Điển Ở Thuỵ Điển, phần lớn đất đai thuộc sở hữu tư nhân nhưng việc quản lý và sử dụng đất đai là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Vì vậy, toàn bộ pháp luật và chính sách đất đai luôn đặt ra vấn đề hàng đầu là có sự cân bằng giữa lợi ích riêng của chủ sử dụng đất và lợi ích chung của Nhà nước. Bộ Luật đất đai của Thụy Điển là một văn bản pháp luật được xếp vào loại hoàn chỉnh nhất, nó tập hợp và giải quyết các mối quan hệ dất đai và hoạt động của toàn xã hội với 36 đạo luật khác nhau. Các hoạt động cụ thể về quản lý sử dụng đất như quy hoạch sử dụng đất, đăng ký đất đai, bất động sản và thông tin địa chính đều được quản lý bởi ngân hàng dữ liệu đất đai và đều được luật hoá. Pháp luật và chính sách đất đai ở Thuỵ Điển về cơ bản dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về đất đai và kinh tế thị trường, có sự giám sát chung của xã hội. Pháp luật và chính sách đất đai ở Thụy Điển từ năm 1970 trở lại đây gắn liền với việc giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật bất động sản tư nhân. Quy định các vật cố định gắn liền với bất động sản, quy định việc mua bán đất đai, việc thế chấp, quy định về hoa lợi và các hoạt động khác như vấn đề bồi thường, quy hoạch sử dụng đất, thu hồi đất, đăng ký quyền sở hữu đất đai và hệ thống đăng ký. [19] 2) Nước Trung Quốc Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa đang thi hành chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa về đất đai, đó là chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể của quần chúng lao động. Mọi đơn vị, cá nhân không được xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển nhượng phi pháp đất đai. Vì lợi ích công cộng, Nhà nước có thể tiến hành trưng dụng theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể và thực hiện chế độ quản chế mục đích sử dụng đất. Tiết kiệm đất, sử dụng đất đai hợp lý, bảo vệ thiết thực đất canh tác là quốc sách cơ bản của Trung Quốc. Đất đai ở Trung Quốc được phân thành 3 loại - Đất dùng cho nông nghiệp là đất trực tiếp sử dụng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm đất canh tác, đất rừng, đồng cỏ, đất dùng cho các công trình thuỷ lợi và đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 mặt nước nuôi trồng. - Đất xây dựng gồm đất xây dựng nhà ở đô thị và nông thôn, đất dùng cho mục đích công cộng, đất dùng cho khu công nghiệp, công nghệ, khoáng sản và đất dùng cho công trình quốc phòng. - Đất chưa sử dụng là đất không thuộc hai loại đất trên Ở Trung Quốc hiện có 250 triệu hộ nông dân sử dụng trên 100 triệu ha đất canh tác, bình quân khoảng 0,4ha/hộ gia đình. Vì vậy Nhà nước có chế độ bảo hộ đặc biệt đất canh tác. Nhà nước thực hiện chế độ bồi thường đối với đất bị trưng dụng theo mục đích sử dụng đất trưng dụng. Tiền bồi thường đối với đất canh tác bằng 6 đến 10 lần sản lượng bình quân hàng năm của 3 năm liên tiếp trước đó khi bị trưng dụng. Tiêu chuẩn hỗ trợ định cư cho mỗi nhân khẩu nông nghiệp bằng từ 4 đến 6 lần giá trị sản lượng bình quân của đất canh tác/đầu người thuộc đất bị trưng dụng, cao nhất không vượt quá 15 lần sản lượng bình quân của đất bị trưng dụng 3 năm trước đó. Đồng thời nghiêm cấm tuyệt đối việc xâm phạm, lạm dụng tiền đề bù đất trưng dụng và các loại tiền khác liên quan đến đất bị trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác. [19] 3) Nước Pháp Các chính sách quản lý đất đai ở Cộng hoà Pháp được xây dựng trên một số nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch không gian, bao gồm cả chỉ đạo quản lý sử dụng đất đai và hình thành các công cụ quản lý đất đai. Nguyên tắc đầu tiên là phân biệt rõ ràng không gian công cộng và không gian tư nhân. Không gian công cộng gồm đất đai, tài sản trên đất thuộc sở hữu Nhà nước và tập thể địa phương. Tài sản công cộng được đảm bảo lợi ích công cộng có đặc điểm là không thể chuyển nhượng, tức là không mua, bán được. Không gian công cộng gồm các công sở, trường học, bệnh viện, nhà văn hoá, bảo tàng... Không gian tư nhân song song tồn tại với không gian công cộng và đảm bảo lợi ích song hành. Quyền sở hữu tài sản là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, không ai có quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của mình. Chỉ có lợi ích công cộng mới có thể yêu cầu lợi ích tư nhân nhường chỗ và trong trường hợp đó, lợi ích công cộng phải thực hiện bồi thường một cách công bằng và tiên quyết với lợi ích tư nhân. Ở Pháp, chính sách quản lý sử dụng đất canh tác rất chặt chẽ để đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững và tuân thủ việc phân vùng sản xuất. Sử dụng đất nông nghiệp, luật pháp quy định một số điểm cơ bản sau: Việc chuyển đất canh tác sang mục đích khác, kể cả việc làm nhà ở cũng phải xin phép chính quyền cấp xã quyết định. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà trên đất canh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 tác để bán cho người khác. Thực hiện chính sách miễn giảm thuế, được hưởng quy chế ưu tiên đối với một số đất đai chuyên dùng để gieo hạt, đất đã trồng hoặc trồng lại rừng, đất mới dành cho ươm cây trồng. Khuyến khích việc tích tụ đất nông nghiệp bằng cách tạo điều kiện thuận lợi để các chủ đất có nhiều mảnh đất ở các vùng khác nhau có thể đàm phán với nhau nhằm tiến hành chuyển đổi ruộng đất, tạo điều kiện tập trung các thửa đất nhỏ thành các thửa đất lớn. Việc mua bán đất đai không thể tự thực hiện giữa người bán và người mua, muốn bán đất phải xin phép cơ quan giám sát việc mua bán. Việc bán đất nông nghiệp phải nộp thuế đất và thuế trước bạ. Đất này được ưu tiên bán cho những người láng giềng để tạo ra các thửa đất có diện tích lớn hơn. Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua bán đất để kiểm soát hoạt động mua bán, chuyển nhượng đất đai. Cơ quan giám sát đồng thời làm nhiệm vụ môi giới và trực tiếp tham gia quá trình mua bán đất. Văn tự chuyển đổi chủ sở hữu đất đai có Toà án Hành chính xác nhận trước và sau khi chuyển đổi. Đối với đất đô thị mới, khi chia cho người dân thì phải nộp 30% chi phí cho các công trình xây dựng hạ tầng, phần còn lại là 70% do kinh phí địa phương chi trả. Ngày nay, đất đai ở Pháp ngày càng có nhiều luật chi phối theo các quy định của các cơ quan hữu quan như quản lý đất đai, môi trường, quản lý đô thị, quy hoạch vùng lãnh thổ và đầu tư phát triển.[19] 4) Nước Australia Australia có lịch sử hình thành từ thuộc địa của Anh, nhờ vậy Australia có được cơ sở và hệ thống pháp luật quản lý xã hội nói chung và quản lý đất đai nói riêng từ rất sớm. Trong suốt quá trình lịch sử từ lúc là thuộc địa đến khi trở thành quốc gia độc lập, pháp luật và chính sách đất đai của Australia mang tính kế thừa và phát triển một cách liên tục, không có sự thay đổi và gián đoạn do sự thay đổi về chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi làm cho pháp luật và chính sách đất đai phát triển nhất quán và ngày càng hoàn thiện, được xếp vào loại hàng đầu của thế giới, vì pháp Luật đất đai của Australia đã tập hợp và vận dụng được hàng chục luật khác nhau của đất nước. Luật đất đai của Australia quy định đất đai của Quốc gia là đất thuộc sở hữu Nhà nước và đất thuộc sở hữu tư nhân. Australia công nhận Nhà nước và tư nhân có quyền sở hữu đất đai và bất động sản trên mặt đất. Phạm vi sở hữu đất đai theo luật định là tính từ tâm trái đất trở lên, nhưng thông thường Nhà nước có quyền bảo tồn đất ở từng độ sâu nhất định, nơi có những mỏ khoáng sản quý như vàng, bạc, thiếc, than, dầu mỏ …(theo sắc luật về đất đai khoáng sản năm 1993). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Luật đất đai Australia bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai. Tuy nhiên, luật cũng quy định Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhân để sử dụng vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và việc trưng thu đó gắn liền với việc Nhà nước phải thực hiện bồi thường thoả đáng. [19] 1.2.2. Tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ở Việt Nam Ở Việt Nam, công tác quản lý tài nguyên đất đã được quan tâm từ rất sớm. Những năm đầu của thập kỷ 80, Nhà nước đã xây dựng một hệ thống chính sách về đất đai phù hợp với tình hình đất nước thể hiện ở chính sách thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước, đồng thời thực hiện công tác đo đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê đất đai trong cả nước. Đặc biệt ngày 18/12/1980 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Hiến pháp sửa đổi quy định: “Đất đai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở vùng biển và thềm lục địa… đều thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch chung”. Đây là cơ sở pháp lý vô cùng quan trọng để thực thi công tác quản lý đất đai trên phạm vi cả nước. [20] Nội dung quản lý đất nông nghiệp có những chuyển biến tích cực khi thực hiện Chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng ngày 13/01/1981 về việc mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. Chỉ thị 100- CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng được coi là tiền đề cho những chính sách mang tính cải cách sâu rộng sau này. Ngày 29/12/1987, Quốc hội khoá VIII chính thức thông qua Luật đất đai 1988 và nó chính thức có hiệu lực từ ngày 08/01/1988. Nghị quyết 10/NQ-TW ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị về giao đất cho hộ gia đình sử dụng ổn định lâu dài là dấu mốc có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển của công tác quản lý sử dụng đất đai trong giai đoạn xây dựng đổi mới đất nước. Cùng với những bước phát triển của cơ chế thị trường, Nhà nước thực hiện chính sách hội nhập với thế giới, Hiến pháp năm 1992 ra đời đánh dấu điểm khởi đầu của công cuộc đổi mới chính trị. Tại điều 17 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật”. Đồng thời Luật đất đai 1988 không còn phù hợp và bộc lộ nhiều điểm bất cập, chính vì vậy ngày 01/07/1993 Luật đất đai 1993 được thông qua, chính thức có hiệu lực từ ngày 15/10/1993. Tiếp đó là Luật đất đai bổ sung một số điều của Luật đất đai 1993, 2001. Hệ thống pháp luật về đất đai thời kỳ này đã đánh dấu một mốc quan trọng về sự đổi mới chính sách đất đai của Nhà nước ta với những thay đổi quan trọng như: Đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 410 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn