Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thế vị lớp đơn và bài toán Neumann đối với hàm điều hòa
lượt xem 3
download
Nghiệm của phương trình Laplace rất quan trọng trong toán học mà đặc biệt là trong các bài toán vật lý, sinh học. Việc tìm nghiệm của bài toán Laplace là cần thiết, có nhiều phương pháp để chỉ ra sự tồn tại nghiệm của nó. Một trong những phương pháp đó là phương pháp thế vị. Đó là phương pháp tìm nghiệm của phương trình dưới dạng một thế vị của hàm điều hòa cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo luận văn "Thế vị lớp đơn và bài toán Neumann đối với hàm điều hòa" sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Thế vị lớp đơn và bài toán Neumann đối với hàm điều hòa
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HOÀNG VĂN LUẬN THẾ VỊ LỚP ĐƠN VÀ BÀI TOÁN NEUMANN ĐỐI VỚI HÀM ĐIỀU HÒA Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH Mã số: 60.46.01.02 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. HÀ TIẾN NGOẠN HÀ NỘI - NĂM 2015
- Mục lục Mở đầu 2 1 Kiến thức chuẩn bị 4 1.1 Góc khối . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 1.2 Mặt Lyapunov . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.3 Phương trình tích phân Fredholm loại II . . . . . . . . . . . . . . . 19 1.4 Phương trình Laplace . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 1.5 Tính duy nhất nghiệm của bài toán Neumann . . . . . . . . . . . . 23 2 Thế vị lớp đơn và bài toán Neumann đối với hàm điều hòa 28 2.1 Thế vị lớp kép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 2.2 Thế vị lớp đơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30 2.3 Đưa bài toán Neumann của phương trình Laplace về phương trình tích phân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42 2.4 Sự tồn tại nghiệm của các bài toán Neumann . . . . . . . . . . . . 44 Kết luận 51 Tài liệu tham khảo 52 1
- Mở đầu Nghiệm của phương trình Laplace rất quan trọng trong toán học mà đặc biệt là trong các bài toán vật lý, sinh học. Việc tìm nghiệm của bài toán Laplace là cần thiết, có nhiều phương pháp để chỉ ra sự tồn tại nghiệm của nó. Một trong những phương pháp đó là phương pháp thế vị. Đó là phương pháp tìm nghiệm của phương trình dưới dạng một thế vị của hàm điều hòa cơ bản. Cấu trúc luận văn gồm 2 chương: Chương 1. Kiến thức chuẩn bị. Chương này trình bầy một số khái niệm và các tính chất bao gồm: định nghĩa về góc khối; định nghĩa về mặt Lyapunov và các tính chất của mặt Lyapunov cùng với các đánh giá có liên quan; định nghĩa về phương trình tích phân Fredholm loại II, các định lý Fredholm và cuối cùng là trình bày về các bài toán Neumann trong và ngoài, tính duy nhất nghiệm của bài toán đó. Chương 2: Thế vị lớp đơn và bài toán Neumann cho hàm điều hòa. Nội dung của chương này là chứng minh sự tồn tại nghiệm của bài toán Neumann cho hàm điều hòa, gồm 3 bước: Đầu tiên ta đưa ra khái niệm thế vị lớp đơn và tính chất của nó. Bước thứ 2 ta chuyển bài toán Neumann của phương trình Laplace về phương trình tích phân Fredholm loại II. Bước thứ 3 ta đi khảo sát sự tồn tại nghiệm của bài toán đó. Các kết quả chính trong luận văn được trình bày dựa trên tài liệu tham khảo [1],[2], [3]. Hà Nội, tháng 4 năm 2015. Học viên Hoàng Văn Luận 2
- Lời cảm ơn Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Hà Tiến Ngoạn. Thầy đã dành nhiều thời gian quý báu của mình để kiên trì hướng dẫn cũng như giải đáp các thắc mắc của tôi trong suốt cả quá trình làm luận văn. Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới người thầy của mình. Tôi cũng muốn gửi tới toàn thể các thầy cô Khoa Toán-Cơ-Tin học trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô đã đảm nhận giảng dạy khóa Cao học 2012 - 2014, đặc biệt là các thầy cô tham gia tham gia giảng dạy nhóm Giải tích 2012-214 lời cảm ơn chân thành đối với công lao dạy dỗ trong suốt thời gian của khóa học. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các anh chị em trong nhóm Cao học Toán 2012-2014, đặc biệt là các anh chị em nhóm Giải tích đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cũng như động viên tinh thần để tôi có thể hoàn thành khóa học này. 3
- Chương 1 Kiến thức chuẩn bị 1.1 Góc khối Cho S là mặt trơn, nói chung là không kín, định hướng, xét một phía xác định của S và vectơ pháp tuyến → − n hướng về phía ấy, mà ta quy ước là pháp tuyến dương. Giả sử P là một điểm bất kỳ nằm trong không gian sao cho với điểm bất kỳ −→ Q ∈ S thì → − r = P Q hợp với − n→ π Q một góc nhỏ hơn hoặc bằng 2 tức là: cos(→ − r ,− n→ Q) ≥ 0 (1.1) −→ Từ P, xét tất cả các bán kính vectơ P Q, Q ∈ S . Các bán kính vectơ đó lấp đầy khối nón, đỉnh là P và các đường sinh của mặt bên tựa trên biên của mặt S. Từ P, xét mặt cầu đơn vị tâm P, kí hiệu σ1 . Mặt cầu ấy cắt khối nón trên theo mảnh cầu σ1 , có diện tích là |σ1 |. Khi đó phần không gian chiếm bởi khối nón nói trên được gọi là góc khối mà từ P nhìn mặt S. Diện tích |σ1 | được gọi là số đo của góc khối, và được kí hiệu là ωP (S) = |σ1 | (1.2) P Chú ý 1.1. Nếu xét mặt cầu tâm P bán kính R : R và cắt khối nón theo mảnh σR có diện tích |σR | thì do tính đồng dạng của σR và σ1 ta có : |σ11 | = |σRR2 | Do đó ta có thể viết: |σR | ωP (S) = (1.3) R2 4
- −→ Nếu pháp tuyến dương − n→Q hợp với bán kính vectơ → − r một góc tù cos(→− r, nQ ) ≤ 0 thì ta quy ước số đo của góc khối mà từ P nhìn S có giá trị âm và |σR | ωP (S) = − (1.4) R2 −→ Giả sử S là mặt trơn từng mảnh và trên mỗi mảnh đại lượng cos(→ − r, nQ ) đổi −→ dấu, khi đó ta chia S thành nhiều mảnh nhỏ S sao cho cos(→ j − r, n ) không đổi dấu. Q Khi đó ta đặt X ωP (S) ≡ ωP (Sj ) (1.5) j Định lí 1.1 (Định lý 5.3.1, [1]). Giả sử P ∈ / S . Góc khối mà từ điểm P nhìn mặt S có giá trị bằng ∂ 1 ZZ ωP (S) = − ( )dSQ ∂nQ r S trong đó r=PQ là khoảng cách giữa hai điểm P và Q, − n→ Q là pháp tuyến dương tại Q ∈ S , ∂n∂Q là đạo hàm theo hướng − n→ Q. −→ Chứng minh. Ta chỉ xét trường hợp mặt S mà cos(→ − r, nQ ) không đổi dấu,trong −→ trường hợp ngược lại, ta chia S thành các mảnh nhỏ Sj sao cho cos(→ − r , nQ ) không −→ đổi dấu. Khi đó P Q chỉ cắt S tại Q duy nhất. −→ Giả sử cos(→ − r , nQ ) ≥ 0 P Xét mặt cầu R tâm P với bán kính R đủ nhỏ sao cho σR không cắt S. Xét miền D giới hạn bởi mặt S, mặt σR và phần không gian nằm giữa S và σR . Kí hiệu là S0 Ta chú ý rằng hàm 1r là hàm điều hòa trong D ∪ S ∪ σR ∪ S0 do đó theo tính chất của hàm điều hòa ta có: ∂ 1 ZZ ( )dSQ = 0 (1.6) ∂νQ r S∪σR ∪S0 trong đó − ν→ Q là pháp tuyến trong đối với miền D tại điểm Q. 5
- Trên mặt nón S0 thì véctơ − ν→ → − Q thẳng góc với r nên ta có ∂ 1 − cos(→− r ,→ −ν) ( )= =0 (1.7) ∂ν r r2 Trên mặt S, ta có − ν→ − → Q = −nQ nên ∂ 1 ∂ 1 ZZ ZZ ( )dSQ = − ( )dSQ . (1.8) ∂νQ r ∂nQ r S S Trên σR ta có: ∂ 1 ∂ 1 1 −|σR | ZZ ZZ ZZ ( )dSQ = ( )dSQ = − 2 dSQ = . (1.9) ∂νQ r ∂nQ r R R2 σR σR σR Từ công thức (1.6), (1.7), (1.8) và (1.9) ta có ∂ 1 ZZ ( )dSQ + ωP (S) = 0 ∂nQ r S hay ∂ 1 ZZ ωP (S) = − ( )dSQ . (1.10) ∂nQ r S −→ Nếu cos(→ − r, nQ ) ≤ 0 thì trên mặt S ta có: − ν→ − → Q = nQ và ∂ 1 ∂ 1 ZZ ZZ ( )dSQ = ( )dSQ . (1.11) ∂νQ r ∂nQ r S S Từ đẳng thức −|σR | ωP (S) = R2 6
- suy ra ∂ 1 ∂ 1 −|σR | ZZ ZZ − ( )dSQ = ( )dSQ = − 2 = ωP (S) (1.12) ∂νQ r ∂nQ r R S S Vậy ta vẫn có (1.10). 1.2 Mặt Lyapunov Dưới đây là định nghĩa mặt Lyapunov trong không gian ba chiều. 1.2.1 Định nghĩa Định nghĩa 1.1. Mặt S được gọi là mặt Lyapunov nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau: 1) Tại mỗi điểm của mặt S đều tồn tại một pháp tuyến xác định → − 2) Gọi Q và Q’ là 2 điểm bất kỳ nằm trên mặt S và → −n , n0 là hai vectơ pháp → − tuyến tương ứng tại Q và Q’, ϕ là góc hợp bởi 2 vectơ pháp tuyến đó (ϕ = (→ −n , n0 )), r là khoảng cách giữa hai điểm Q,Q’ r = QQ0 Khi đó tồn tại 2 hằng số dương A và α sao cho: ϕ ≤ Arα . (1.13) Nhận xét 1.1. Nếu mặt S có phương trình z = f (x, y) trong đó f (x, y) là hàm có đạo hàm cấp hai liên tục thì S là mặt Lyapunov. Do đó mặt cong có độ cong liên tục là mặt Lyapunov. Hơn nữa định nghĩa và các định lý trong phần này cũng đúng trong không gian n chiều tổng quát. 7
- Định lí 1.2 (Định lý 5.4.2, [1]). Giả sử S là mặt Lyapunov kín. Khi ấy tồn tại một hằng số dương d > 0 sao cho nếu lấy một điểm Q bất kỳ trên S làm tâm bán kính d thì mọi đường thẳng song song với pháp tuyến → − n tại Q cắt mặt S phía trong hình cầu không quá một điểm. Mặt cầu với tâm tại điểm Q ∈ S nói trên được gọi là mặt cầu Lyapunov, kí P hiệu (Q). Chứng minh. Chọn d đủ nhỏ sao cho: Adα ≤ 1 (1.14) Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử ngược lại, tồn tại hình cầu bán kính d → − − tâm Q0 ∈ S cắt mặt S theo mảnh S 0 (Q0 ) sao cho có một tia đi qua Q0 ; n00 //→ n0 0 của S cắt S (Q0 ) tại 2 điểm là Q và Q’. Giả sử các pháp tuyến của mặt S là các → − pháp tuyến trong, gọi Q là điểm của mặt S tại đó n00 hướng ra phía ngoài, còn Q’ → − là điểm tại đó n00 hướng vào phía trong của S. Xét mặt phẳng tiếp xúc tại Q với S. Khi đó, → −n và →− n0 nằm về 2 phía của mặt phẳng tiếp xúc do đó: → − π (→ − n,→ − n0 ) = (→ − n , n00 ) > > 1 2 Điều này không thể sảy ra vì theo (1.13) và (1.14) ta phải có: (→ − n,→ − n0 ) ≤ Arα ≤ Adα ≤ 1 → − Trường hợp n00 tiếp xúc với s0 (Q0 ) cũng không thể xảy ra vì khi đó → − π (→ − n,→ − n0 ) = ( → − n , n00 ) = > 1 2 Vậy định lý được chứng minh. 1.2.2 Một vài đánh giá 8
- Giả sử Q0 là một điểm cố định bất kỳ nằm trong mặt S và S 0 (Q0 ) là một phần mặt nằm trong mặt cầu Lyapunov tâm Q0 . Xét hệ tọa độ địa phương (ξ, η, ζ) với gốc là Q0 , trục Q0 ζ trùng với pháp tuyến → − n0 tại Q0 còn 2 trục Q0 ξ và Q0 η nằm trong mặt phẳng tiếp xúc với S tại Q0 . Theo Định lý 1.1 thì phần mặt S 0 (Q0 ) có thể biểu diễn trong hệ tọa độ Q0 ξηζ bởi phương trình ζ = f (ξ, η) (1.15) Gọi Q(ζ, ξ, η) là điểm chạy trên mặt S 0 (Q0 ) ; → − n là pháp tuyến tại Q và r = Q0 Q. Ta đi đánh giá cosin chỉ phương của → − n , đại lượng f (ξ, η) trong (1.15) và cos(→ − r ,→ − n ) theo r khi Q chạy trên mặt S 0 (Q0 ) → − a) Đại lượng cos(→ − n, ζ ) Đặt: → − ϕ = (→ − n , ζ ) = (→ − n,→ − n0 ). (1.16) Ta có: ϕ2 ϕ4 X ϕ2n cos ϕ = 1 − + − ... = (−1)n (1.17) 2! 4! n=0 (2n)! là chuỗi đan dấu có các số hạng đơn điệu giảm, nên nếu trong chuỗi ta chỉ giữ một số hữu hạn các hạng thức, thì phần dư sẽ có dấu của hạng thức đầu tiên của phần dư đó. Từ đó ϕ2 cos ϕ ≥ 1 − 2 Theo công thức (1.13) ta có: 1 cos ϕ ≥ 1 − A2 r2α . (1.18) 2 Mặt khác do (1.14) nên trong các mặt cầu Lyapunov đã chọn: 9
- A2 r2ϕ ≤ A2 d2ϕ ≤ 1. và từ (1.18) ta suy ra đánh giá sau: → − 1 cos(→ − n, ζ ) ≥ (1.19) 2 → − b) Đại lượng cos(→ − n , ξ ) và cos(→ − n,→ − η) → − → − Gọi n0 là hình chiếu của → − n xuống mặt phẳng Q0 ξη . Khi đó cos(→ − n , ξ ) là → − → − thành phần của → −n xuống trục ξ . Gọi α0 và β 0 là góc hợp bởi n0 với các trục Q0 ξ và Q0 η ta có → − cos(→ − n , ξ ) = sin ϕ cos α0 . (1.20) Tương tự cos(→ − n,→ − η ) = sin ϕ cos β 0 . (1.21) Chú ý 1.2. sin ϕ < ϕ ≤ Arα từ đó ta có các đánh giá sau: → − | cos(→ − n , ξ )| ≤ Arα (1.22) | cos(→ − n,→−η )| ≤ Arα (1.23) c) Đại lượng f (ξ, η) Ta có phương trình của mặt S 0 (Q0 ) là: ζ = f (ξ, η) Do đó cosin chỉ phương của → − n biểu thị bởi công thức 10
- → − −f 0 ξ cos(→ − n , ξ) = q (1.24) 1 + (fξ0 )2 + (fη0 )2 → − −f 0 η cos(→ − n , η) = q (1.25) 1+ (fξ0 )2 + (fη0 )2 → − 1 cos(→ − n , ζ) = q (1.26) 1 + (fξ0 )2 + (fη0 )2 Từ (1.19),(1.22 → 1.26), ta có →− 1 + (fξ0 )2 + (fη0 )2 | cos(→ − q |fξ0 | = n, ξ)| ≤ 2Arα 0 và tương tự đối fη , như vậy |fη0 | ≤ 2Arα (1.27) |fζ0 | ≤ 2Arα . (1.28) Trong mặt phẳng Q0 ξη thì vị trí của Q0 ξ là bất kỳ. Do đó trong đánh giá (1.27) và (1.28) là đúng với mọi phương Q0 ρ bất kỳ trong mặt phẳng Q0 ξη . Gọi ρ là khoảng cách của những điểm nằm trên tia đó tới Q0 . Khi đó ∂f | | ≤ 2Arα (1.29) ∂ρ Trong mặt phẳng Lyapunov, r là đại lượng giới nội nên: ∂f | |≤M ∂ρ Từ đó Zρ ρ ∂f
- ∂f
- Z
- |ζ| = |f (ξ, η)| =
- dρ ≤
- dρ ≤ M ρ. (1.30) ∂ρ ∂ρ 0 0 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 203 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn