Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố xuất phát từ phía khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ nhằm đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh thành phố Cần Thơ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ BÁ TOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ BÁ TOÀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng) Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình tiến hành nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Thành phố Cần Thơ” đề tài này được thực hiện thông qua việc phân tích, tổng hợp từ những nguồn dữ liệu tin cậy song song việc áp dụng những kiến thức đã được đào tạo trong suốt khóa học dưới sự góp ý của cán bộ hướng dẫn khoa học. Những số liệu được sử dụng trong nghiên cứu đã được phân tích, tổng hợp từ những nguồn có kiểm duyệt và được phép công bố. Kết quả nghiên cứu trung thực chưa từng sử dụng cho bất cứ nghiên cứu cùng cấp nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện nghiên cứu này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 10 năm 2019. Người thực hiện VÕ BÁ TOÀN
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. 1 MỤC LỤC ......................................................................................................... 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ 6 DANH SÁCH BIỂU BẢNG ............................................................................. 7 DANH SÁCH HÌNH VẼ ................................................................................... 8 TÓM TẮT .......................................................................................................... 9 ABSTRACT..................................................................................................... 10 Chương 1 GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................ 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ......................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .............................................................. 2 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 3 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 3 1.5 Kết cấu của luận văn ................................................................................ 3 1.6 Tính ứng dụng của nghiên cứu ................................................................ 4 Chương 2 TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ KHÁCH HÀNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG ................................................................................ 5
- 2.1 Tổng quan về thẻ tín dụng ....................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng ..................................................................... 5 2.1.2 Đặc điểm và vai trò của thẻ tín dụng ................................................ 6 2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng........................ 8 2.3 Những nhân tố thuộc về khách hàng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong kinh doanh thẻ tín dụng ............................................................................... 13 2.3.1 Nhân tố rủi ro thuộc về nhân thân khách hàng ............................... 13 2.3.2 Nhân tố rủi ro thuộc về năng lực thanh toán của khách hàng ........ 13 2.3.3 Nhân tố rủi ro thuộc về quá khứ sử dụng thẻ của khách hàng ....... 14 2.4 Một số nghiên cứu có liên quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng........................................................................................ 15 2.4.1 Một số nghiên cứu có liên quan ...................................................... 15 2.4.2 Xác định khe hở nghiên cứu ........................................................... 17 2.4.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài ....................................... 18 Chương 3 THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK CẦN THƠ ................................................................................. 20 3.1 Giới thiệu sơ lược về Eximbank Cần Thơ ............................................. 20 3.1.1 Lược sử hình thành Eximbank Cần Thơ......................................... 20 3.1.2 Cơ cấu tổ chức tại Eximbank Cần Thơ........................................... 20 3.1.3 Hoạt động kinh doanh tại Eximbank Cần Thơ ............................... 21 3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Eximbank Cần Thơ............... 23 3.2.1 Tình hình phát hành thẻ .................................................................. 23 3.2.2 Hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ .............................................. 25 3.3 Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ ....................................................................................................... 26 3.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ ............................................................................. 26
- 3.3.2 Thực trạng các nhân tố thuộc về khách hàng ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ ........... 28 Chương 4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK CẦN THƠ ............................................................. 31 4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 31 4.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 36 4.3 Thu thập và xử lý dữ liệu ....................................................................... 37 4.3.1 Thu thập dữ liệu .............................................................................. 37 4.3.2 Xử lý dữ liệu ................................................................................... 38 4.4 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ....................................................... 38 4.5 Trình bày kết quả kiểm định giả thuyết ................................................. 41 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................ 44 4.6.1 Phân tích các biến có ý nghĩa trong mô hình .................................. 44 4.6.2 Những biến không có ý nghĩa trong mô hình ................................. 45 4.7 Nguyên nhân rủi ro ................................................................................ 47 4.7.1 Nghề nghiệp của chủ thẻ................................................................. 47 4.7.2 Loại hình công ty ............................................................................ 48 4.7.3 Thu nhập của khách hàng ............................................................... 48 4.7.4 Các khoản vay tại ngân hàng khác ................................................. 48 4.7.5 Hệ số ứng tiền mặt .......................................................................... 49 4.7.6 Giá trị giao dịch bình quân ............................................................. 49 4.7.7 Hệ số sử dụng thẻ ........................................................................... 50 Chương 5 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK CẦN THƠ ..... 51 5.1 Kết quả nghiên cứu ................................................................................ 51 5.2 Các giải pháp đưa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Eximbank Cần Thơ ................................................ 53
- 5.2.1 Các giải pháp liên quan đến nhân thân của chủ thẻ ........................ 54 5.2.2 Các giải pháp liên quan đến năng lực thanh toán và lịch sử giao dịch của chủ thẻ ............................................................................................... 55 5.2.3 Các giải pháp liên quan đến nhân tố thuộc về quá khứ sử dụng thẻ của khách hàng ........................................................................................ 56 5.3 Lộ trình triển khai các giải pháp ............................................................ 57 5.3.1 Lộ trình ngắn hạn ............................................................................ 57 5.3.2 Lộ trình trung hạn ........................................................................... 59 5.3.3 Lộ trình dài hạn ............................................................................... 59 5.4 Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ....................... 60 KẾT LUẬN...................................................................................................... 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM : Automated Teller Machine – Máy rút tiền tự động. CIC : Credit Information Center – Trung tâm thông tin tín dụng. ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long. DSCV : Doanh số cho vay. DSTN : Doanh số thu nợ. ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ. EIB : Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. EMV : Europay, MasterCard, và Visa. National Payment Service Vietnam – Công ty Cổ phần NAPAS : Thanh toán Quốc gia Việt Nam. NFC : Near-Field Communications – Kết nối giao tiếp gần. NH : Ngân hàng. NHNN : Ngân hàng nhà nước. POS : Point of Sale – Thiết bị bán hàng. RFID : Radio Frequency Identification – Nhận dạng giao tiếp tần số ngắn. RRTD : Rủi ro tín dụng. Statistical Pack for the Social Sciences – Phần mềm thống SPSS : kê dùng trong nghiên cứu Khoa học xã hội. TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế. TCTTT : Tổ chức thanh toán thẻ. TMCP : Thương mại cổ phần.
- DANH SÁCH BIỂU BẢNG Bảng 2.1 Một số nghiên cứu có liên quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng. Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ từ năm 2014 đến năm 2018. Bảng 3.2 Số lượng thẻ phát hành và doanh số thẻ từ năm 2014 đến 2018 tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ. Bảng 3.3 Hoạt động chấp nhận thanh toán thẻ từ năm 2014 đến 2018 tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ. Bảng 3.4 Hạn mức, dư nợ, nợ quá hạn và nợ xấu từ năm 2014 đến 2018 của thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ. Bảng 4.1 Tóm tắt giả thuyết và kỳ vọng của các biến trong mô hình. Bảng 4.2 Thống kê mô tả các biến được sử dụng trong mô hình. Bảng 4.3 Hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình. Bảng 4.4 Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính. Bảng 4.5 Bảng tóm tắt mô hình hồi quy. Bảng 4.6 Bảng tóm tắt giả thuyết và sự phù hợp với kỳ vọng ban đầu của các biến có ý nghĩa trong mô hình.
- DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ.
- TÓM TẮT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ Thẻ tín dụng là sự kết hợp giữa công nghệ và ngân hàng tạo nên một phương tiện thanh toán tiện lợi. Chủ sở hữu thẻ tín dụng có thể sử dụng thẻ tín dụng như một công cụ thanh toán hàng hóa, dịch vụ không cần dùng tiền mặt với ưu điểm sử dụng trước trả tiền sau. Một số khách hàng chậm thanh toán hoặc không thanh toán dư nợ thẻ tín dụng gây ra rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng và ảnh hưởng tiêu cực đến ngân hàng. Những nhân tố nào và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng? Những giải pháp nào nhằm ngăn chặn những rủi ro đó? Nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin nhân thân, năng lực thanh toán và lịch sử sử dụng thẻ tín dụng của 350 chủ thẻ tín dụng. Xây dựng mô hình hồi quy đa biến (OLS) nhằm xác định mối liên hệ giữa các nhân tố thuộc về khách hàng có ảnh hưởng đến việc chậm thanh toán thẻ tín dụng. Nghiên cứu cho thấy các nhân tố thuộc về khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng bao gồm nghề nghiệp, loại hình công ty, thu nhập bình quân, hệ số ứng tiền mặt, dư nợ tại ngân hàng khác, giá trị giao dịch bình quân và hệ số sử dụng thẻ. Kết quả nghiên cứu đã xác định được những rủi ro thuộc về khách hàng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ giúp những nhà hoạch định chiến lược của ngân hàng đưa ra chính sách phù hợp để ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong kinh doanh thẻ tín dụng. Nghiên cứu còn là một tài liệu tham khảo hữu ích đối với các ngân hàng khác trong việc hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh thẻ tín dụng. Từ khóa: Thẻ tín dụng, quá hạn thẻ tín dụng, rủi ro thẻ tín dụng.
- ABSTRACT THE FACTORS INFLUENCE ON CREDIT RISK OF CREDIT CARD: A CASE STUDY OF VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK - CANTHO BRANCH Credit card is a combination of technology and banking which can be used as a method of payment. Customers use a credit card to do online shopping, non-payment in cash, the money being taken from you at a later time. The customers are overdue on payment of credit card debt. Credit risk of credit cards can cause negative effects on banks. What are factors, and influence level on credit risk of credit cards? How to prevent credit risk of credit cards? Research is constructed as a multiple regression model (OLS) to determine the overdue risk of credit card holders. A total of 350 entries were collected from the EIB Credit Information Center (CIC) of Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank — Cantho Branch, including customer data, credit card data, and customer history. The results can identify factors that influence the overdue of credit card holder including occupation, type of company, monthly income, credit loans from other banks; the ratio of withdrawal cash to credit card debt, the total value of transactions to the number of transactions, and used credit to the credit limit. The results can identify the factors belong to customer that influencing on the overdue risk behavior of credit card holders at Eximbank Can Tho to provide a decision-making reference for card issuing banks in investigating the related characteristics of credit card holders and the relationship quality between credit card holders and the bank. Furthermore, the paper may also provide credit card issuing banks with the application's practice reference on risk management decision. Keywords: Credit Card, Overdue Risk, Credit Card Risk.
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thanh toán các giao dịch chi tiêu thông qua thẻ tín dụng đã trở nên phổ biến trên thế giới, thẻ tín dụng là một sự kết hợp giữa công nghệ và ngân hàng. Mỗi khách hàng được cấp một hạn mức chi tiêu nhất định dựa trên khả năng tài chính, thông qua hình thức tín chấp hoặc thế chấp, đây là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho phép khách hàng thực hiện giao dịch chi tiêu trước sau một khoản thời gian thì mới phải thanh toán với ngân hàng. Một số loại thẻ tín dụng cho phép khách hàng hưởng ưu đãi không tính lãi trong một khoảng thời gian nhất định. Cuối mỗi kỳ tín dụng, chủ thẻ có quyền thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền đã chi tiêu theo sao kê mà ngân hàng cung cấp. Những đặc điểm trên cho thấy sự hữu ích của thẻ tín dụng đối với khách hàng, tạo sự thuận tiện đối với khách hàng trong việc mua sắm vì không cần mang theo nhiều tiền mặt trong người, làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, đối với những đơn vị chấp nhận thẻ sẽ tránh được những rủi ro về tiền giả, giảm thời gian và chi phí kiểm đếm tiền. Không đứng ngoài cuộc Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đã cung cấp nhiều loại thẻ tín dụng khác nhau, đáp ứng các nhu cầu của từng nhóm khách hàng như thẻ mang thương hiệu Visa, MasterCard hay JCB. Tính thuận tiện luôn song hành với rủi ro, trong quá trình kinh doanh thẻ tín dụng, ngân hàng luôn đối mặt với nhiều rủi ro trong đó có rủi ro về tín dụng, việc xác định được những nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó là điều mà các nhà hoạch định chiến lược của ngân hàng đang rất quan tâm. Vì vậy, đề tài luận văn nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Thành phố Cần Thơ” để thấy được những nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong kinh doanh thẻ tín dụng qua đó đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng.
- 2 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố xuất phát từ phía khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ nhằm đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. Phân tích những nhân tố thuộc về khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng. Đề xuất một số giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu 1: Các nhân tố nào thuộc về khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó như thế nào? Câu hỏi nghiên cứu 2: Những giải pháp nào có thế giúp Eximbank Cần Thơ hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng trong tương lai? 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố thuộc về khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại Eximbank Cần Thơ.
- 3 Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu phân tích trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu Số liệu được thu thập tại Eximbank Cần Thơ, cụ thể: Dữ liệu về thông tin nhân thân, khả năng tài chính của chủ thẻ được trích xuất từ hợp đồng yêu cầu phát hành thẻ tín dụng tại ngân hàng. Dữ liệu về lịch sử giao dịch của mỗi chủ thẻ được trích xuất từ trung tâm quản lý thẻ của ngân hàng. 1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp định tính nhằm hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp, phân tích và luận giải nhằm làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu từ các dữ liệu thu thập được. Phương pháp định lượng sử dụng phương pháp hồi quy (OLS) dựa trên số liệu thu thập được, chọn các biến có liên quan và xây dựng mô hình hồi quy đa biến thể hiện các nhân tố thuộc về khách hàng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. Phần mềm SPSS nền tảng Macintosh (hoặc Windows) được sử dụng để xử lý số liệu thông qua phương pháp hồi quy (OLS) nhằm tìm ra những nhân tố rủi ro thuộc về khách hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. 1.5 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Từ những mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu đã định hình kết cấu của luận văn, cụ thể: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.
- 4 Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. Chương 4: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Eximbank Cần Thơ. 1.6 TÍNH ỨNG DỤNG CỦA NGHIÊN CỨU Thẻ tín dụng trở nên phổ biến, các ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng để phát triển thẻ như hệ thống máy chủ thanh toán, hệ thống thiết bị bán lẻ (POS) đặt tại từng cửa hàng, mỗi ngân hàng đều có những chính sách riêng để thu hút khách hàng sử dụng thẻ như miễn phí phát hành, phí thường niên. Thực trạng cho thấy rủi ro xuất phát từ phía khách hàng gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng trở nên phổ biến. Hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu giúp làm rõ được những nhân tố nào thuộc về khách hàng dẫn đến rủi ro về tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó. Nghiên cứu giúp tìm ra giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng không chỉ ứng dụng tại Eximbank Cần Thơ mà nghiên cứu còn có thể áp dụng tại nhiều ngân hàng khác.
- 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG Xác định được định hướng nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu từ Chương 1 thì trong Chương 2 việc cần thiết là tìm hiểu có những nghiên cứu nào? Những khái niệm nào? Có liên quan mật thiết đến chủ đề nghiên cứu là rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng sẽ được tiếp phân tích, lược khảo làm lý thuyết nền tảng cho toàn bộ nghiên cứu. 2.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG 2.1.1 Khái niệm thẻ tín dụng Theo Buzzel & American Bankers Association, (2014) trang 107 có đưa ra một số giải thích về thẻ tín dụng phổ biến hiện nay cho phép khách hàng tiếp cận đến tài khoản tín dụng của khách hàng tại ngân hàng. Giống như thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng cho phép khách hàng sử dụng ở bất kỳ máy ATM nào để rút tiền hoặc chi trả các khoản mua sắm tại các điểm chấp nhận thẻ. Khách hàng thường dùng thẻ tín dụng nhiều hơn thẻ ghi nợ vì họ được hưởng các chính sách về lãi suất, được tích điểm để đổi quà tặng khi sử dụng thẻ, một số loại thẻ liên kết với các hãng hàng không để quy đổi điểm thưởng sang dặm bay miễn phí. Thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. Theo Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, (2019) thẻ tín dụng được ngân hàng cấp cho chủ thẻ với một hạn mức nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm bảo tại ngân hàng, ngân hàng còn chấp nhận chứng chỉ gửi vàng và kỳ phiếu. Theo Hardekopf, Oldshue, & Oldshue, (2008) trang 03 có đề cập rằng mỗi tháng, ngân hàng sẽ gửi cho khách hàng sao kê thẻ thông qua bưu điện hoặc thư điện tử. Trên sao kê sẽ thể hiện chi tiết những giao dịch mà chủ thể đã thực hiện trong kỳ sao kê đó, trên sao kê cũng thể hiện số tiền cần phải thanh toán,
- 6 số tiền tối thiểu cần phải thanh toán và các mức phí áp dụng. Những giao dịch bị lỗi cũng được thể hiện trên sao kê hoặc khi ngân hàng thay đổi các chính sách về thẻ tín dụng cũng sẽ thông báo cho khách hàng thông qua sao kê về các điều khoản đã được thay đổi cũng như những lưu ý quan trọng dành cho khách hàng. Khách hàng có thể trả một phần sao kê thông thường từ 1% đến 5% dư nợ tín dụng của kỳ sao kê đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng chỉ thanh toán dư nợ tín dụng tối thiểu theo sao kê thì tháng tiếp theo khách hàng phải thanh toán một số tiền lớn, mỗi ngân hàng thường có thời gian chờ thanh toán từ 15 đến 20 ngày nếu quá thời hạn mà khách hàng chưa thanh toán hoặc sử dụng quá hạn mức tín dụng, thì khách hàng phải chịu mức phí và lãi suất rất cao điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến điểm số tín dụng của khách hàng. Tuỳ theo mức thu nhập và sự tín nhiệm của khách hàng mà ngân hàng sẽ có những hạng thẻ khác nhau như hạng thẻ chuẩn, hạng thẻ vàng và bạch kim. Ngoài ra, ngân hàng còn có những loại thẻ riêng đồng thương hiệu, những loại thẻ này được liên kết với các trung tâm mua sắm, nhà hàng, khách sạn, sân gôn hay hãng hàng không…đây là sự liên kết giữa ngân hàng và các đối tác nhằm giúp cho khách hàng hưởng được những đặc quyền khi thực hiện thanh toán tại những điểm chấp nhận thẻ đồng thương hiệu. Ngoài ra, việc phân loại và đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng cũng được đề cập trong nhiều nghiên cứu (Xem phụ lục 1). 2.1.2 Đặc điểm và vai trò của thẻ tín dụng 2.1.2.1 Đặc điểm thẻ tín dụng Sự thuận tiện, theo Hardekopf và c.s., (2008) trang 02 có nêu Thẻ tín dụng là một hình thức thuận tiện vì nó được chấp nhận rộng rãi. Khách hàng chỉ cần xuất trình thẻ tín dụng khi thanh toán, thẻ sẽ được tra vào máy đọc thẻ. Thông tin thẻ sẽ được mã hoá và xác thực với ngân hàng thông qua mạng Internet, việc thanh toán sẽ diễn ra ngay lập tức. Tính an toàn, thì hầu hết ngân hàng áp dụng dịch vụ chuyển khoản điện tử và trung tâm thanh toán bù trừ, giảm thiểu tối đa thời gian chờ cho khách
- 7 hàng. Theo Mayes & Markantonakis, (2008) thẻ được tích hợp công nghệ EMV sẽ có gắn chíp bên trong đóng vai trò là “não bộ” của thẻ, mọi thông tin thẻ được mã hoá trên vi mạch này, khi có sự tác động cố tình sao chép thì thẻ sẽ bị hỏng vĩnh viễn giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối trên thẻ nếu chẳng may bị đánh cắp hoặc thất lạc. Khi xảy ra sự cố chỉ cần gọi vào đường dây nóng khách hàng sẽ được hỗ trợ khẩn cấp về thẻ. Sản phẩm thẻ đa dạng Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, (2019) cung cấp những sản phẩm thẻ tín dụng dành riêng cho khách hàng sở hữu xe ô tô, lĩnh vực giáo dục hoặc thường xuyên du lịch nước ngoài. Theo Phương Thanh, (2012) thì ngoài các sản phẩm thẻ thông dụng còn các sản phẩm thẻ cao cấp dành cho những chủ thẻ có mức tín nhiệm tín dụng tốt và có nhu cầu chi tiêu nhiều mỗi tháng. Tuỳ theo mức thu nhập của khách hàng mà ngân hàng sẽ cấp hạn mức thẻ tín dụng khác nhau. 2.1.2.2 Vai trò của thẻ tín dụng Đối với khách hàng sở hữu thẻ tín dụng không cần thiết phải mang nhiều tiền mặt theo bên người giúp giảm thiểu rủi ro ngoài ý muốn khi mang tiền mặt như việc kiểm đếm và mất cắp. Chủ thẻ cũng có thể rút tiền mặt tại các máy ATM chấp nhận thẻ. Khách hàng được hưởng các quyền lợi từ thẻ tín dụng mang lại như được tích luỹ điểm hay hoàn tiền. Thẻ tín dụng cung cấp một số tiện ích khác cho chủ thẻ như thanh toán trực tuyến qua Internet, dịch vụ bảo mật thông qua mã xác thực sử dụng một lần (OTP), dịch vụ thanh toán toàn cầu, giúp tăng tối đa tiện ích cho chủ thẻ. Những địa điểm chấp nhận thanh toán thẻ sẽ có lợi về mặt kinh doanh, sử dụng tiền mặt sẽ chịu phí kiểm đếm, nạn tiền giả, mất cắp hay lừa đảo. Chấp nhận thanh toán thẻ, sẽ giúp cho điểm bán hàng thu hút được khách hàng có thẻ tín dụng, đa dạng hoá phương thức thanh toán. Một số trung tâm mua sắm điện máy còn có những chương trình liên kết với ngân hàng với những chương trình trả góp với lãi suất ưu đãi thông qua thẻ tín dụng giúp cho khách hàng có thể sở hữu những món hàng yêu thích với chi phí thấp.
- 8 Ngoài việc giảm thiểu thời gian trong khâu thu và kiểm đếm tiền, ngân hàng còn có thêm các khoản thu từ thẻ như phí phát hành, phí thường niên thẻ tín dụng, lãi suất cho vay đối với những khách hàng ứng rút tiền mặt hoặc vay tiêu dùng thông qua thẻ tín dụng. Mỗi ngân hàng sẽ đa dạng hoá các sản phẩm thẻ tín dụng như phát hành nhiều loại thẻ tín dụng với những ưu đãi và đặc quyền khác nhau, đây cũng là một tiêu chí để khách hàng lựa chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu. Phát triển thẻ tín dụng đòi hỏi hạ tầng công nghệ kỹ thuật, vì để thẻ tín dụng có thể đến tay được khách hàng và sử dụng được thì cần sự đầu tư từ khâu phát hành, công nghệ với tính bảo mật cao, thiết bị máy móc hiện đại với hạ tầng mạng lưới công nghệ với độ bao phủ rộng khắp. Thẻ tín dụng làm hạn chế thói quen sử dụng tiền mặt giúp giảm thiểu chi phí trong khâu phát hành, vận chuyển, bảo quản, kiểm đếm tiền hạn chế vấn nạn tiền giả. Kiểm soát dòng tiền thuận tiện hơn do các giao dịch qua thẻ tín dụng được ghi lại theo thời gian thực, dữ liệu trích xuất dễ dàng giúp các cơ quan quản lý tiền tệ đưa ra các quyết định kịp thời. Chính sách chi tiêu trước, trả tiền sau giúp khách hàng dễ dàng sở hữu sản phẩm ưa thích giúp kích cầu nền kinh tế. Đối với du lịch, thu ngoại tệ từ khách nước ngoài mua sắm qua thẻ tín dụng, không cần mang theo nhiều ngoại tệ khi đi du lịch. 2.2 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG Theo Lee, Lin, & Chen, (2011) đã nêu lên định nghĩa rủi ro là sự tổn thất hoặc mất mát. Một số rủi ro có thể đo lường, phân tích, thông qua đó tìm ra những giải pháp giúp quản trị rủi ro tốt nhất. Theo Ghosh, (2012) thì rủi ro có thể xảy ra hoặc không xảy ra trong hoạt động của ngân hàng, khi xảy ra rủi ro sẽ gây nên sự tổn thất. Sự tổn thất này được đo lường bởi sự thay đổi giá trị tài sản hoặc giá cổ phiếu so với giá hiện tại, tổn thất gây ra sự trì trệ trong hoạt động của ngân hàng đôi khi gây ra sự sụp đổ không đáng có của một số ngân hàng thương mại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn