Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng tín dụng dành cho DNNVV trên địa bàn Tp. HCM; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn TDCT của DNNVV; đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN XUÂN LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRẦN XUÂN LINH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS HÀ QUANG ĐÀO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- i TÓM TẮT Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các DNNVV trên địa bàn Tp. HCM từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các DNNVV. Đề tài sử dụng dàn bài thảo luận thực hiện nghiên cứu định tính bằng cách phỏng vấn sâu 12 chuyên gia trong lĩnh vực tài chính ngân hàng kết hợp với cơ sở lý luận để xác định 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV, làm cơ sở cho nghiên cứu định lượng. Với dữ liệu khảo sát từ 165 DNNVV trên địa bàn Tp. HCM, thông qua phân tích Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA… bài nghiên cứu đã góp phần bổ sung cho các nghiên cứu trước đây theo hướng lượng hóa một số biến định tính như: tính minh bạch của báo cáo tài chính, hóa đơn chứng từ hợp lệ, thiện chí trả nợ của doanh nghiệp… nhằm đo lường tác động của các nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của các DNNVV trên địa bàn Tp. HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV là năng lực của DNNVV, bất cân xứng thông tin giữa TCTD và DN, rào cản từ TCTD, khả năng tiếp cận thông tin của DN hạn chế, trong đó năng lực của DNNVV được xem là nhân tố tác động mạnh nhất đến khả năng tiếp cận vốn của DNNVV. Vế khả năng tiếp cận vốn TDCT của các DNNVV được đánh giá ở mức thấp. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã có một số đóng góp một số hiểu biết nhất định về khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV trên địa bàn Tp. HCM hiện nay và kiến nghị một số giải pháp cho các nhà quản lý DNNVV, tổ chức tín dụng cũng như các nhà hoạch định chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV trên địa bàn Tp. HCM.
- ii LỜI CAM ĐOAN ********** Tôi tên là: Nguyễn Trần Xuân Linh Sinh ngày: 21 tháng 04 năm 1986 – Tại: Thành phố Hồ Chí Minh Quê quán: Hà Tĩnh Hiện đang công tác tại: Trường Cao đẳng Công Thương Tp. Hồ Chí Minh – số 20 đường Tăng Nhơn Phú, phường Phước Long B, quận 9 Tp. Hồ Chí Minh. Là học viên cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh Mã học viên: 020116140108 Cam đoan đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng. Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hà Quang Đào Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp. HCM, ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tác giả Nguyễn Trần Xuân Linh
- iii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh và toàn thể quý thầy cô đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập, nghiên cứu và trong suốt quá trình thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Hà Quang Đào, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, là những chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, đã đóng góp những ý kiến xác thực trong lĩnh vực tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp và đồng thời dành thời gian quý báu cùng tôi hoàn thành cuộc phỏng vấn để tôi có thể hoàn thành tốt nhất đề tài nghiên cứu của mình. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp đã tham gia trả lời bảng khảo sát để tôi có dữ liệu tốt nhất để thực hiện đề tài của mình. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, nơi luôn là mái ấm, là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi, nhất là người vợ yêu quý, người đã thay tôi chăm sóc gia đình để tôi có được nhiều thời gian và tinh thần tốt nhất tập trung vào học tập và nghiên cứu đề tài. Những tình cảm sâu sắc, sự an ủi, động viên của gia đình, đồng nghiệp, thầy cô, bạn bè đã tạo đã tạo cho tôi một động lực mạnh mẽ giúp tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành cám ơn!
- iv MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH Chương 1: LỜI MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu đề tài 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 2 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu 2 1.6 Nội dung nghiên cứu 3 1.7 Tổng qua các nghiên cứu về tín dụng chính thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 3 1.8 Đóng góp của đề tài 10 1.9 Kết cấu luận văn 11 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12 2.1 Lý luận doanh nghiệp nhỏ và vừa 12 2.1.1 Tiêu chuẩn doanh nghệp nhỏ và vừa 12 2.1.1.1 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới 12 2.1.1.2 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam 13 2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa 15 2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 16 2.2. Tổng quan về tín dụng chính thức 18
- v 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa 20 2.3.1 Khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa 20 2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp 21 2.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về tổ chức tín dụng 24 2.3.4 Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan quản lý nhà nước 26 2.3.5 Nhân tố về thông tin bất cân xứng 27 2.4 Kinh nghiệm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 36 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH 37 3.1 Tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 37 3.2 Đánh giá năng lực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 39 3.2.1 Đánh giá thực trạng về nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhò và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 40 3.2.2 Đánh giá về đặc điểm công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh 41 3.2.3 Đánh giá về tình hình tiêu thụ hàng tồn kho của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh 43 3.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 46 3.3.1 Tổng quan về tình hình tín dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 46
- vi 3.3.2 Thực trạng về tình hình tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 47 3.3.2.1 Các chính sách hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh 47 3.3.2.2 Dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bành thành phố Hồ Chí Minh 53 3.4 Đánh giá các kết quả đạt được từ hoạt động tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 55 3.4.1 Tích cực 55 3.4.2 Hạn chế 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 58 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 59 4.1 Thiết kế nghiên cứu 59 4.2 Nghiên cứu định tính 60 4.3 Giả thuyết nghiên cứu 62 4.4 Xây dựng thang đo 63 4.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về năng lực của doanh nghiệp 64 4.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về tổ chức tín dụng 64 4.4.3 Nhóm nhân tố thuộc về chính sách của nhà nước 64 4.4.4 Nhóm nhân tố thuộc về thông tin bất cân xứng 65 4.4.5 Thang đo khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức cho doanh nghiệp 65 nhỏ và vừa 4.5 Kết quả nghiên cứu 66
- vii 4.5.1 Tổng quát về tình hình các doanh nghiệp được khảo sát 66 4.5.2 Đánh giá sơ bộ bằng Cronbach’s Alpha các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa 67 4.5.3 Đánh giá sơ bộ bằng Cronbach’s Alpha khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ 69 4.5.4 Kiểm định thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) 69 4.5.5 Kiểm định thang đo khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa 73 4.6 Mô hình và giả thuyết được hiệu chỉnh 73 4.7 Phân tích hồi quy các nhân tố hảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của DNNVV 75 4.8 Đánh giá kết quả nghiên cứu hồi quy 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 80 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81 5.1 Kết luận 81 5.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh 82 5.2.1 Đối với nhân tố năng lực doanh nghiệp 82 5.2.2 Nhân tố thông tin bất cân xứng giữa tổ chức tín dụng – doanh nghiệp 84 5.2.3 Nhân tố rào cản từ tổ chức tín dụng 86 5.2.4 Khả năng tiếp cận thông tin của doanh nghiệp còn hạn chế 87 5.3 Đề xuất ứng dựng mô hình bao thanh toán ngược, bài học từ Mexico 87
- viii 5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai 93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 94
- ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DN Doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh TD Tín dụng TDCT Tín dụng chính thức NHTM Ngân hàng thương mại APEC Diễn đàn hợp tác châu Á Thái Bình Dương UN/ECE Ủy ban kinh tế Liên hiệp quốc ở châu Âu OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế TM Thương mại SX Sản xuất NT$ Tân Đài tệ CIEM Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương ILSSA Viện khoa học lao động và xã hội DoE Khoa kinh tế - đại học tổng hợp Copenhagen Đan Mạch WIPO Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới
- x EU Liên minh châu Âu GDP Tổng sản phẩm quốc nội TSĐB Tài sản đảm bảo NSNN Ngân sách nhà nước VKD Vốn kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn CTCP Công ty cổ phần HTX Hợp tác xã VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam DS Doanh số QBLTD Quỹ bảo lãnh tín dụng BLTD Bảo lãnh tín dụng BCX Bất cân xứng NN Nhà nước NLDN Năng lực doanh nghiệp BCXTT Bất cân xứng thông tin HCTT Hạn chế thông tin CSNN Chính sách nhà nước BTT Bao thanh toán TCTC Tổ chức tài chính VDB Ngân hàng phát triển Việt Nam VNCQLTW Viện nghiên cứu quản lý trung ương
- xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Hệ thống bảo lãnh các khoản vay DN nhỏ tại Anh 30 Bảng 2.2 Hệ thống hổ trợ DNNVV “House bank” tại Đức 32 Bảng 3.1. Số lượng DNNVV trên địa bàn Tp. HCM từ năm 2011 đến 2015 37 Bảng 3.2. Số lượng DNNVV phân theo số lao động trên địa bàn Tp. HCM 38 Bảng 3.3. Tổng vốn bình quân của DNNVV trên địa bàn Tp. HCM 40 Bảng 3.4. Cơ cấu máy móc sử dụng trong các DNNVV theo tỉnh thành 41 Bảng 3.5. Cơ cấu tuổi của máy móc trong cuộc khảo sát 44 Bảng 3.6. Số DNNVV gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng tồn kho theo tỉnh thành 46 Bảng 3.7. Tình hình dư nợ tín dụng cho DNNVV trên địa bàn Tp. HCM 48 Bảng 3.8. Doanh số BLTD, vốn điều lệ của QBLTD 2011 – 2014 53 Bảng 4.1. Thang đo năng lực doanh nghiệp 64 Bảng 4.2. Thang đo thuộc về ngân hàng 64 Bảng 4.3. Thang đo thuộc về chính sách nhà nước 65 Bảng 4.4. Thang đo thuộc về thông tin bất cân xứng 65 Bảng 4.5. Thang đo khả năng tiếp cận vốn của DNNVV 65 Bảng 4.6. Mô tả mẫu nghiên cứu 66 Bảng 4.7. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha đối với biến độc lập 67 Bảng 4.8. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha đối với biến phụ thuộc 69 Bảng 4.9. Kết quả phân tích EFA các biến độc lập 70 Bảng 4.10. Kết quả phân tích EFA các biến phụ thuộc 73 Bảng 4.11. Kết quả hồi qui các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của DNNVV trên địa bàn Tp. HCM 75
- xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của DNNVV 20 Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu 59 Hình 4.2. Khung lý thuyết được điều chỉnh sau khi nghiên cứu định tính 62 Hình 4.3. Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh 74 Hình 5.1. So sánh mô hình BTT truyền thống và mô hình BTT ngược 89 Hình 5.2. Mô hình sàn giao dịch BTT ngược 92
- xiii DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Tỷ trọng phân loại DNNVV theo quy mô lao động năm 2013 tại Tp. HCM 38 Đồ thị 3.2. Số lượng DNNVV phân theo lao động tại Tp. HCM năm 2013 đến 2015 39 Đồ thị 3.3. Mức độ tự động hóa của DNNVV theo tỉnh thành 42 Đồ thị 3.4. Khó khăn chủ yếu trong việc tiêu thụ hàng tồn kho tại Tp. HCM 44 Đồ thị 3.5. Khó khăn chủ yếu hiện này của các DNNVV tại Tp. HCM 45 Đồ thị 3.6. Tình hình tín dụng Tp. HCM và cả nước 46 Đồ thị 3.7. Số DNNVV được BLTD tại Tp. HCM 49 Đồ thị 3.8 Tình hình triển khai chương trình kết nối NH - DN tại Tp. HCM 51 Đồ thị 3.9. Nguyên nhân DNNVV không nộp đơn xin vay vốn 54 Đồ thị 3.10. Khó khăn của DNNVV khi vay vốn ngân hàng 54 Đồ thị 3.15. Loại hình TSĐB của các DNNVV 55
- 1 CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong cộng đồng DN Việt Nam, thì DNNVV là loại hình DN chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo thống kê, DNNVV chiếm tới 95% trong tổng số DN tại Việt Nam, đóng góp trên 40% GDP, thu hút hơn 50% tổng số lao động, chiếm 17,26% tổng nộp NSNN. Có thể nói, DNNVV ngày càng có một vai trò quan trọng, trở thành một động lực phát triển của nền kinh tế nói chung cũng như Tp. HCM nói riêng. Mặc dù DNNVV có những đóng góp quan trọng, tuy nhiên, hệ thống DN này vẫn còn nhiều khó khăn trong quá trình phát triển như: quy mô nhỏ, thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn, trình độ công nghệ lạc hậu, thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao. Trong những hạn chế đó, thì nguồn vốn hạn chế cũng như khả năng tiếp cận nguồn vốn TDCT thấp được xem là trở ngại lớn nhất cản trở đến quá trình phát triển của DN. Tp. Hồ Chí Minh, mặc dù trung tâm kinh tế tài chính của cả nước, nơi tập trung rất nhiều tổ chức tài chính TD trong và ngoài nước, nguồn cung ứng vốn rất dồi dào, tuy nhiên các DNNVV trên địa bàn thành phố vẫn rất khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn TD cho quá trình phát triển của mình, đặc biệt, trong cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua, hàng loạt DNNVV đã phá sản do không giải quyết được bài toán về vốn. Xuất phát từ thực tiễn khó khăn trên, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” sẽ làm rõ các nguyên nhân khiến cho các DNNVV trên địa bàn Tp. HCM khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn TDCT, mức độ tác động của nó, để từ đó đưa ra các giải pháp tháo gỡ các khó khăn trong việc tiếp cận vốn TDCT với mục đích phát huy đến mức cao nhất hiệu quả hoạt động, sức cạnh tranh cũng như tiềm năng của loại hình kinh tế này, tạo động lực phát triển cho nền kinh tế Tp. HCM nói riêng cũng như cả nước nói chung.
- 2 1.2 Mục tiêu đề tài - Đánh giá thực trạng tín dụng dành cho DNNVV trên địa bàn Tp. HCM. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn TDCT của DNNVV. - Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Với các mục tiêu nghiên cứu trên, bài luận sẽ trả lời một số câu hỏi như sau: - Thực trạng về tình hình tín dụng chính thức dành cho DNNVV trên địa bàn Tp. HCM hiện nay như thế nào? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV? - Các giải pháp được đề xuất để cải thiện khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV là gì? 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là DN trên địa bàn Tp. HCM có quy mô nhỏ và vừa theo tiêu chí phân loại của WB. Đề tài giới hạn từ năm 2011 cho đến năm 2015. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê mô tả từ các nguồn dữ liệu, số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu. Phương pháp này sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các số liệu thống kê của các Sở, Ban, Ngành, hiệp hội, các tạp chí khoa học, tài liệu, sách báo liên quan đến đề tài để phân tích thực trạng tín dụng của DNNVV trên địa bàn Tp. HCM. - Phương pháp định tính. Đề tài sẽ sử dụng phương pháp chuyên gia, nhằm điều tra đánh giá của các chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDCT cho DNNVV nhằm điều chỉnh và cũng cố các luận cứ về các giả thuyết nghiên cứu.
- 3 - Phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp này sử dụng dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi, đối tượng khảo sát là các chủ DNNVV trên địa bàn Tp. HCM. Sau khi tiến hành khảo sát sẽ đưa vào phần mềm SPSS để xử lý dữ liệu (Phân tích Cronback’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), và phân tích hồi quy) để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố trên tới khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV. 1.6 Nội dung nghiên cứu Đề dự kiến nghiên cứu các nội dung chính sau - Tổng quan về DNNVV. - Thực trạng tình hình TD đối với DNNVV trên địa bàn Tp. HCM - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDCT của DNNVV. - Thực hiện khảo sát và lập mô hình của các nhân tố trên, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đối với khả năng tiếp cận vốn của DNNVV . - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng tiếp cận vốn của DNNVV. 1.7 Tổng qua các nghiên cứu về tín dụng chính thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Các nghiên cứu thực hiện ở nước ngoài Mohd Amy Azhar Mohd Harif, Siti Khadijah Md.Zali (2004) ‘Business Financing for Small and Medium Enterprise (SMEs): How to Strike’. Nghiên cứu thực hiện phương pháp chuyên gia bằng cách phỏng vấn sâu 10 NHTM lớn nhất và đóng vai trò quan trọng nhất Malaysia (như Ngân hàng Malayan Bank Bhd, Public Bank Bhd, RHD Bank Bhd,...). Kết quả nghiên cứu cho thấy có 19 nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn của DNNVV trong đó có 4 nhân tố tài chính là: (1) BCTC, (2) quy mô vốn, (3) dự báo dòng tiền, (4) nguồn tiền trả nợ và 15 nhân tố phi tài chính gồm (1) năng lực pháp lý của người vay vốn, (2) tính cách, (3) tình hình kinh tế, (4)
- 4 TSĐB, (5) mục đích sử dụng vốn, (6) khả năng đánh giá thông tin DN cung cấp của nhân viên TD, (7) năng lực sản xuất, (8) rủi ro về vị trí địa lý, (9) rủi ro ngành, (10) thông tin có được từ bên thứ 3, (11) quy mô DN, (12) kinh nghiệm chủ DN, (13) chiến lược kinh doanh, (14) kỹ năng quản lý của chủ DN, (15) năng lực cạnh tranh trên thị trường. Hongjiang Zhao, Wenxu Wu và Xuechua Chen (2006) ‘What Factors affect Small and Medium-Sized Enterprise’s Ability to Borrow from Bank: Evidence from Chengdu City, Capital of South-Western China’s Sichuan Province’. Đề tài thu thập số liệu của 342 DNNVV sau đó sử dụng mô hình phân tích logit và mô hình hồi quy đa biến để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn và lượng vốn vay được từ ngân hàng của các DNNVV ở Thành phố Thành Đô, Trung Quốc. Theo kết quả nghiên cứu, quy mô DN (đo lường bằng tổng tài sản) là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng vay vốn và số vốn vay ngân hàng của các DNNVV trong khi doanh thu, lợi nhuận ròng không ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DN. Selamawit Niguse Kebede, Aregawi Ghebremichael Tirfe và Nigus Abera (2014) ‘Determinants of Micro and Small Enterprises’ Access to Finance’. Nghiên cứu sử dụng hồi quy binary logistic với số lượng mẫu là 138 DNNVV được lựa chọn ngẫu nhiên từ tổng 538 DNNVV khảo sát. Nghiên cứu đưa ra 10 giả thuyết về khả năng tiếp cận vốn của DNNVV tại Ethiopia trong đó có 7 giả thuyết được chấp nhận là: (1) DN được điều hành bởi người chủ lớn tuổi có xu hướng dễ tiếp cận nguồn vốn hơn DN được điều hành bởi người chủ trẻ tuổi, (2) chủ DN có trình độ học vấn cao hơn thì dễ tiếp cận nguồn vốn ngân hàng hơn, (3) DN có TSĐB dễ tiếp cận nguồn vốn hơn DN không có, (4) DN có thời gian hoạt động lâu hơn dễ tiếp cận nguồn vốn hơn, (5) DN có quy mô về lao động lớn hơn thì dễ tiếp cận nguồn vốn hơn, (6) quy trình tín dụng ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng vay vốn của DNNVV, (7) kỳ hạn khoản vay ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng vay vốn của DNNVV. 3 giả thuyết chưa đủ bằng chứng để kết luận là (1) DN được điều hành bởi người chủ là nam dể tiếp cận vốn hơn là chủ nữ, (2) DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất dễ tiếp cận vốn hơn, (3) lãi suất khoản vay ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiếp cận vốn của DN; trong các
- 5 nhân tố còn lại quy mô lao động được xem là nhân tố có tác động mạnh nhất đến khả năng tiếp cận vốn. Luận văn thạc sỹ của Arlinda Mustafa (2015) ‘Access to bank loan of SMEs in Kosovo’ luận văn sử dụng hồi quy Logisitc với số lượng mẫu là 486 DNNVV lấy ngẫu nghiên từ 44.302 DNNVV được khảo sát trong cuộc khảo sát năm 2012 tại 7 khu vực ở Kosovo, biến phụ thuộc đề xuất trong nghiên cứu này là (1) giới tính chủ DN, (2) thời gian hoạt động của DN, (3) trình độ học vấn người quản lý, (4) vị trí của DN, (5) kinh nghiệm quản lý, (6) loại hình DN, (7) giá trị TSĐB, (8) kế hoạch kinh doanh của DN, (9) quy mô doanh nghiệp. Trong các biến trên thì chỉ có các biến là vị trí DN, thời gian hoạt động của DN, kinh nghiệm quản lý, kế hoạch kinh doanh, quy mô doanh nghiệp và giá trị TSĐB là có ý nghĩa thống kê, trong đó kế hoạch kinh doanh của DN có tác động mạnh nhất đến khả năng vay vốn của DNNVV. Một điều đặc biệt là nghiên cứu này có so sánh với cuộc khảo sát doanh nghiệp của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, tác giả đã chỉ ra một khác biệt rất lớn giữa Kosovo và Việt Nam là trong khi giá trị TSĐB đóng vai trò không đáng kể đối với khả năng tiếp cận vốn vay tại Kosovo, thì tại Việt Nam giá trị TSĐB lại đóng một vai trò cực kỳ quan trọng đối với các DN khi đi vay vốn. Samuel Sekyi, Paul Kwame Nkegbe và Nassegnible Kunnible (2013) ‘Participation in the credit market by small scale enterprises in Ghana: Evidence from Wa Municipality’ đề tài thực hiện khảo sát ngẫu nhiên 200 doanh nghiệp thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Trong số 200 DN được khảo sát thì có 115 DN chiếm tỷ lệ 57.5% không vay vốn và 85 DN tương ứng với 42.5% có vay vốn (xác định trong vòng 12 tháng), trong số các DN vay vốn thì chỉ có 31 DN vay từ nguồn tín dụng chính thức còn lại 54 DN thì phải vay từ thị trường tín dụng không chính thức. Sau đó đề tài sử dụng mô hình ước lượng Bivariate probit với 2 biến phụ thuộc là (1) tham gia thị trường tín dụng và (2) nguồn tín dụng được lựa chọn, các biến độc lập gồm (1) tuổi chủ doanh nghiệp, (2) thời gian hoạt động của DN, (3) giới tính chủ DN, (4) Số nhân khẩu trong gia đình chủ DN, (5) trình độ học vấn chủ DN, (6) khoảng cách từ văn phòng của DN đến tổ chức điểm giao dịch của tổ chức tín dụng gần nhất, (7)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 55 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 25 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 22 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 31 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 11 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 14 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 11 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 10 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 15 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn