Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Đảm bảo lợi ích kinh tế của người lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 11
download
Tác giả chỉ ra những bất cập trong thực hiện lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp và người lao động trong các khu công nghiệp, đồng thời đề xuất những quan điểm, giải pháp nhằm đảm bảo hài hoà lợi ích của các chủ thể trong doanh nghiệp và lợi ích của tỉnh Vĩnh Phúc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế chính trị: Đảm bảo lợi ích kinh tế của người lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ LƢU THỊ LAN ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội – 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ LƢU THỊ LAN ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành : Kinh tế chính trị Mã số : 60 31 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƢƠNG NGỌC THANH Hà Nội – 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng ở bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Bằng tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Dƣơng Ngọc Thanh đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp đúng thời hạn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị - trƣờng Đại học Kinh tế đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành luận văn của mình. Luận văn là một vấn đề rất rộng, cùng với những hạn chế chủ quan và những điều kiện khách quan nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô để luận văn của tôi đƣợc hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên Lƣu Thị Lan
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 BHLĐ Bảo hộ lao động 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 5 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 6 HĐLĐ Hợp đồng lao động 8 KCN-KCX Khu công nghiệp-Khu chế xuất 9 LĐ-TB-XH Lao động- Thƣơng binh- Xã hội 10 NLĐ Ngƣời lao động 11 NSDLĐ Ngƣời sử dụng lao động 12 QHLĐ Quan hệ lao động 13 TƢLĐTT Thỏa ƣớc lao động tập thể
- DANH MỤC BẢNG TT SỐ HIỆU NỘI DUNG TRANG 1 Bảng 3.1 Các KCN tỉnh vĩnh Phúc được chính phủ phê duyệt 38 2 Bảng 3.2 Nguồn vốn đầu tư vào KCN tỉnh vĩnh Phúc phân 41 theo KCN tính đến hết năm 2012 3 Bảng 3.3 Giá trị xuất khẩu của các KCN tỉnh Vĩnh Phúc 43 4 Bảng 3.4 Đóng góp của KCN vào ngân sách của tỉnh Vĩnh Phúc 44 5 Bảng 3.5 Số lượng lao động trong một số KCN tập trung ở 45 tỉnh Vĩnh Phúc 6 Bảng 3.6 Khảo sát ký kết hợp đồng lao động trong KCN 49 tỉnh Vĩnh Phúc Bảng 3.7 Mức lương bình quân của người lao động trong 51 7 các loại hình doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc 8 Bảng 3.8 Thu nhập bình quân tháng theo loại lao động trong 52 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2012 9 Bảng 3.9 Việc trả tiền làm thêm giờ cho người lao động tại 54 các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Vĩnh Phúc 10 Bảng 3.10 Nguyên nhân của các mâu thuẫn về lợi ích kinh tế 56 trong các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Vĩnh Phúc 11 Bảng 3.11 Báo cáo tình hình lao động năm 2013 57 12 Bảng 3.12 Điều kiện chất lượng nhà xưởng trong các KCN 59 tỉnh Vĩnh Phúc
- DANH MỤC BIỂU TT SỐ HIỆU NỘI DUNG TRANG 1 Biểu 3.1 Chất lƣợng nguồn lao động trong các 46 KCN tỉnh Vĩnh Phúc 2 Biểu 3.2 Mức chi tiêu hàng tháng của lao động theo 53 tiền lƣơng
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI ÍCH KINH TẾ ..................................................................... 5 1.2. LỢI ÍCH KINH TẾ .................................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 7 1.2.2. Vai trò của lợi ích kinh tế ...................................................................... 11 1.2.3. Các hình thức lợi ích kinh tế ................................................................. 14 1.3.CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH ĐẾN LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................... 16 1.3.1. Thu nhập: ............................................................................................. 16 1.3.2. Điều kiện, môi trƣờng làm việc ............................................................ 19 1.3.3.Vấn đề nhà ở .......................................................................................... 21 1.3.4. Chế độ bảo hiểm.................................................................................... 21 1.3.5. Đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao tay nghề. ................................................ 22 1.4. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG .................................................................................................... 23 1.4.1 Trình độ ngƣời lao động......................................................................... 23 1.4.2. Các quy định của pháp luật ................................................................... 25 1.5. Kinh nghiệm của các tỉnh về việc đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các KCN........................................................................................ 26 1.5.1. Kinh nghiệm của Bình Dƣơng .............................................................. 26 1.5.2. Kinh nghiệm của Bắc Ninh .................................................................. 28
- CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........... 32 2.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƢỢC SỬ DỤNG ............................ 32 2.1.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng và phƣơng pháp duy vật lịch sử ...... 32 2.1.2. Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học ................................................. 32 2.1.3. Phƣơng pháp logic – lịch sử .................................................................. 33 2.1.4. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu .... 33 2.1.5. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 34 2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU .................. 35 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 36 CHƢƠNG 3: THỰC TRANG ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KCN TỈNH VĨNH PHÚC .............. 37 3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÁC KCN TỈNH VĨNH PHÚC......................................................................................... 37 3.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 37 3.1.2. Kết quả hoạt động các khu công nghiêp tỉnh Vĩnh Phúc ...................... 41 3.1.3. Đặc điểm lao động và sử dụng lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 44 3.2. Tình hình thực hiện quyền và lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 47 3.2.1 Thực trạng việc đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong khâu tuyển dụng, kí kết hợp đồng. ........................................................................... 47 3.2.2. Thu nhập của ngƣời lao động trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc ............. 50 3.2.3. Điều kiện, môi trƣờng làm việc của công nhân trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 56 3.2.4. Vấn đề nhà ở ......................................................................................... 62 3.2.5. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:............................................................ 64 3.2.6. Về đào tạo nâng cao tay nghề cho ngƣời công nhân ............................ 66
- 3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ........................ 69 3.3.1. Các thành tựu đạt đƣợc trong việc thực hiện lợi ích ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc: .................................................... 69 3.3.2. Những vấn đề còn tồn tại trong quan hệ lợi ích kinh tế của ngƣời lao động với chủ các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 75 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM BẢO VỆ LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KCN TỈNH VĨNH PHÚC.............................................................................................................. 76 4.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM ĐẢM BẢO LỢI ÍCH NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KCN TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................... 76 4.1.1. Đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động phải gắn liền với nâng cao thu nhập; cải thiện môi trƣờng và điều kiện làm việc cho ngƣời lao động. ............. 76 4.1.2. Đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động là phƣơng tiện nâng cao trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm cho ngƣời lao động và nâng cao năng suất lao động.................................................................................................... 77 4.1.3. Đảm bảo lợi ích kinh tế cho ngƣời lao động trên cơ sở hệ thống luật pháp chính sách về lao động đƣợc hoàn thiện cho phù hợp với điều kiện kinh tế thị trƣờng. .................................................................................................... 78 4.1.4. Đảm bảo kết hợp hài hòa lợi ích kinh tế giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động................................................................................................. 79 4.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC KCN TỈNH VĨNH PHÚC ................... 80 4.2.1. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................. 80 4.2.1.1. Chính sách về tiền lƣơng .................................................................... 80 4.2.1.2. Chính sách về nhà ở ........................................................................... 81 4.2.1.3. Chính sách đào tạo và đào tạo lại ngƣời lao động ............................. 84 4.2.1.4. Chính sách về an sinh xã hội .............................................................. 87
- 4.2.2. Nhóm giải pháp tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, công tác kiểm tra giám sát của nhà nƣớc, của các tổ chức công đoàn, và các tổ chức chính trị khác. ................................................................................................................ 87 4.2.2.1 Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, công tác kiểm tra giám sát của nhà nƣớc trong việc thực thi pháp luật, các chính sách liên quan đến lợi ích kinh tế của ngƣời lao động. ......................................................................................... 87 4.2.2.2 Nâng cao vai trò trách nhiệm của các tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị khác trong việc thực thi pháp luật, các chính sách liên quan đến lợi ích kinh tế. ................................................................................................. 88 4.2.3. Đối với chủ doanh nghiệp ..................................................................... 90 4.2.3.1. Tăng cƣờng những hiểu biết về pháp luật, chấp hành nghiêm chỉnh quy định về nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với ngƣời lao động ............. 90 4.2.3.2. Tạo điều kiện để ngƣời lao động đƣợc học tập và bồi dƣỡng nâng cao tay nghề. .......................................................................................................... 91 4.2.4. Đối với ngƣời lao động ......................................................................... 92 4.2.4.1. Nâng cao trình độ văn hóa chuyên môn, ý thức kỷ luật khi làm việc trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc. .................................................... 92 4.2.4.2. Tăng cƣờng tìm hiểu, nắm vững luật pháp, các quy định để từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm, xử sự đúng theo pháp luật................................ 93 KẾT LUẬN .................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 96
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vĩnh Phúc cửa ngõ tây - bắc của thủ đô Hà Nội, là tỉnh nằm trong khu vực châu thổ Sông Hồng thuộc trung du miền núi phía Bắc, có đặc tính cơ lý tốt thuận tiện cho việc xây dựng và phát triển công nghiệp. Là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của Bắc bộ, đến nay tỉnh đã đƣợc thủ tƣớng chính phủ phê duyệt xây dựng gần 20 khu công nghiệp và 41 cụm công nghiệp trong đề án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến 2020 và định hƣớng 2030, trong đó có 7 khu công nghiệp đƣợc thành lập và cấp giấy chứng nhận đầu tƣ. Những kết quả trên đã góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của toàn tỉnh, cơ cấu chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp - xây dựng. Các khu công nghiệp phát triển đồng nghĩa với quá trình đô thị hóa của tỉnh diễn ra nhanh, lực lƣợng lao động đƣợc thu hút vào làm việc trong các khu công nghiệp ngày càng nhiều; đóng góp đáng kể vào sự ổn định, phát triển nền kinh tế, giải quyết việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. Bên cạnh những thành tựu ấy, hiện nay các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp của Tỉnh (đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) đang đối mặt với hàng loạt thách thức nhƣ: mâu thuẫn chủ - thợ dẫn đến đình công, bãi công và tranh chấp lao động cả về quyền và lợi ích có xu hƣớng diễn ra khá phức tạp; tình hình chính trị - xã hội trong các khu công nghiệp có nguy cơ căng thẳng. Những vấn đề này phải chăng bắt nguồn từ thực trạng phân phối lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đối với ngƣời lao động chƣa hợp lý? lợi ích ngƣời lao động liên quan đến thu nhập, điều kiện nhà ở, đi lại, mức độ ổn định của việc làm còn nhiều bất cập; việc cải cách chính sách tiền lƣơng, thu nhập cho khu vực doanh nghiệp (đặc biệt là loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) trong môi trƣờng hội nhập đang đặt ra gay gắt, với những yêu cầu và đòi hỏi mới. 1
- Vì vậy, việc tập trung đi sâu nghiên cứu đƣa ra bức tranh toàn cảnh thực trạng phân phối lợi ích kinh tế của doanh nghiệp với ngƣời lao động, từ đó đƣa ra quan điểm và giải pháp cho quan hệ phân phối lợi ích trong doanh nghiệp ở các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh hiện nay thực sự có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cấp bách. Bởi vậy, luận văn “ Đảm bảo lợi ích kinh tế của người lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả lựa chọn có ý nghĩa cấp thiết. Tác giả hy vọng, luận văn sẽ góp phần đề xuất chính sách và giải pháp xây dựng quan hệ phân phối lợi ích kinh tế theo hƣớng công bằng và tiến bộ trong các khu cộng nghiệp này. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên mục đích của luận văn làm rõ câu hỏi nghiên cứu chính: Thực trạng phân phân phối lợi ích kinh tế của doanh nghiệp trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc đối với người lao động đã hợp lý chưa? Giải pháp cho việc đảm bảo lợi ích kinh tế của người lao động trong các KCN tình Vĩnh Phúc là gì? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu: Tác giả chỉ ra những bất cập trong thực hiện lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp và ngƣời lao động trong các khu công nghiệp, đồng thời đề xuất những quan điểm, giải pháp nhằm đảm bảo hài hoà lợi ích của các chủ thể trong doanh nghiệp và lợi ích của tỉnh Vĩnh Phúc. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá lý luận, làm rõ hơn những vấn đề lý luận về lợi ích kinh tế và các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi ích kinh tế ngƣời lao động tại các khu công nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh xu hƣớng toàn cầu hoá và phát triển kinh tế tri thức. - Làm rõ, đi sâu tìm hiểu phân tích thực trạng thực hiện lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp với ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh 2
- Vĩnh Phúc; chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những thực trạng đó. - Đƣa ra một số các quan điểm và giải pháp nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các KCN của tỉnh Vĩnh Phúc, tạo động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ vững ổn định kinh tế, ổn định môi trƣờng chính trị - xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững của tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu tình hình thực hiện lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Một số thông tin, số liệu về tình hình thực hiện lợi ích kinh tế trong các địa phƣơng khác cũng đƣợc đề cập đến trong luận văn nhằm so sánh để làm nổi lên sự khác biệt. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Không gian: Luận văn nghiên cứu phân phối lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp với ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc, nghiên cứu thực trạng đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc; cụ thể là vấn đề thực hiện quyền và lợi ích giữa các bên tham gia (chủ doanh nghiệp – ngƣời lao động). Luận văn chỉ giới hạn trong việc phân tích tình hình ký kết và thực hiện thỏa ƣớc lao động tập thể, thu nhập, điều kiện môi trƣờng làm việc, chế độ bảo hiểm nâng cao tay nghề. + Thời gian: Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp trong KCN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ 2005 -2014 4. Đóng góp mới của luận văn + Về lý luận: - Hệ thống hóa làm rõ hơn những vấn đề lý luận về lợi ích kinh tế nói 3
- chung và lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các KCN nói riêng. - Luận văn nghiên cứu các kinh nghiệm về vấn đề đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động ở một số tỉnh thảnh phố từ đó rút ra đƣợc những khuyến nghị trong việc đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc. + Về thực tiễn: - Từ việc phân tích thực trạng thực hiện lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các KCN tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những thực trạng trên. - Đề xuất một số quan điểm, giải pháp nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các khu công nghiệp, đảm bảo hài hoà các lợi ích, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc. - Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động, đảm bảo mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng là gợi ý để các nhà quản lý tham khảo trong việc xây dựng các chính sách nhằm giải quyết vấn đề tranh chấp lao động. 5. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1.:Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về lợi ích kinh tế. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Chƣơng 4: Những quan điểm và giải pháp nhằm bảo vệ lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc 4
- CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI ÍCH KINH TẾ 1. 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các công trình có liên quan trực tiếp đến đề tài: - Đào Duy Tùng, 1982. Bàn về các lợi ích kinh tế. Hà Nội : Nxb Sự Thật. Tác phẩm tập trung bàn về vị trí vai trò của 3 lợi ích kinh tế, mối quan hệ giữa 3 lợi ích kinh tế, đề xuất phƣơng hƣớng thực hiện sự kết hợp ba lợi ích kinh tế trong chặng đƣờng đầu tiên của thời kỳ quá độ ở Việt Nam. - Vũ Hữu Ngoạn và Khổng Doãn Lợi, 1983. Về sự kết hợp các lợi ích kinh tế”. Hà Nội: Nxb Thông tin lý luận. Tác giả đã làm khái niệm ba lợi ích kinh tế đồng thời chỉ rõ nguyên nhân của sự cản trở thống nhất ba lợi ích kinh tế và đƣa ra các giải pháp để hài hòa các lợi ích kinh tế nhằm đƣa xã hội thoát khỏi khủng hoảng kinh tế. - Nguyễn Văn Long, 2007. Đình công của công nhân: Thực trạng và những giải pháp xử lý ở tỉnh Đồng Nai. Hà Nội: Nxb Chính trị Quốc gia. Các tác giả đã trình bày quá trình diễn biến và những giải pháp xử lý đình công của công nhân tỉnh Đồng Nai từ 1995-2006. Những nguyên nhân nảy sinh và thực chất mâu thuẫn của đình công đồng thời đƣa ra những giải pháp giải quyết đình công ở tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới. - Phạm thị Linh, 2011. Đảm bảo lơi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may ở tỉnh Thái Bình. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Luận văn đã phân tích đƣợc bản chất lợi ích kinh tế nói chung và lợi ích kinh tế của ngƣời lao động nói riêng trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Đồng thời phân tích đánh giá thực trạng việc đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp dệt may tƣ nhân ở 5
- tỉnh Thái Bình nhƣ thực trạng thu nhập, thực trạng điều kiện làm việc, thời gian làm việc trong quá trình sử dụng lao động, thực trạng vấn đề nhà ở của công nhân…Từ thực trạng đó tác giả đƣa ra phƣơng hƣớng, giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp dệt may tỉnh Thái Bình. - T.s Dƣơng Ngọc Thanh, Tiền lương – tiền công và quan hệ lao động trong các doanh nghiệp. Hà Nội: Nxb Giao thông vận tải. Cuốn sách đƣa ra cho độc giả cái nhìn khái quát vừa chi tiết vừa cụ thể về bản chất cũng nhƣ sự hiển hiện của vấn đề tiền lƣơng- tiền công và quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài thực tiễn kinh tế xã hội. Tác giả cũng đi phân tích về thực tế các vấn đề thực trạng chính sách tiền lƣơng – tiền công trong các doanh nghiệp, vấn đề quan hệ lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam. - Đặng Quang Định, 2012, Vai trò của lợi ích đối với sự phát triển xã hội, Hà Nội: Nxb Chính trị Quốc gia, Tác giả trình bày các quan niệm về lợi ích, lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm… Sự hình thành và vai trò của lợi ích đối với sự phát triển xã hội. Đồng thời tác giả cũng nêu quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc trong việc giải quyết các vấn đề lợi ích tạo động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội, trong mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp và xu hƣớng biến đổi của lơi ích nƣớc ta. - Đỗ Vũ Chung, lợi ích kinh tế của người lao động trong các doanh nghiệp sau cổ phần hóa ở ngành than Quảng Ninh. Luận văn Thạc sĩ. Học viện Chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh. Tác giả làm rõ lý luận chung về lợi ích kinh tế nhƣ khái niệm, bản chất, vài trò của lợi ích kinh tế, đƣa ra thực trạng quá trình thực hiện lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần hóa ở ngành than Quảng Ninh: tình hình thu nhập, thực trạng về tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, đào tạo tay nghề và chế độ làm việc nghỉ ngơi…Từ đó chỉ 6
- ra những hạn chế, yếu kém về đảm bảo lợi ích kinh tế của ngƣời lao động trong các doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần hóa ở ngành than Quảng Ninh. - Nguyễn Tiệp, 2004, Một số đặc trưng của điều kiện lao động ở nước ta trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, tr.19-20. Nguyễn Văn Phần (1994) “Vấn đề bảo vệ người lao động trong Bộ Luật lao động, Tạp trí lao động và xã hội, tr.5. Hai bài viết của hai tác giả đã trình bày đƣợc đặc trƣng của lao động ở nƣớc ta, chỉ ra đƣợc thế mạnh và mặt hạn chế của lao động nƣớc ta đồng thời đƣa ra nững giải pháp khắc phục. Tác giả trình bày những vấn đề bảo vệ ngƣời lao động đƣợc đề cập trong Bộ Luật Lao động. Nhiều công trình nghiên cứu kể trên đƣợc biên soạn khá công phu với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã khái quát lý luận về lợi ích kinh tế, và một số vấn đề liên quan tới phân phối lợi ích kinh tế trong các doanh nghiệp. Song các nghiên cứu này chƣa nghiên cứu một cách kỹ lƣỡng các yếu tố đặc thù phân phối các lợi ích của các doanh nghiệp đến với ngƣời lao động ở các khu công nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi nhƣ ở Việt Nam. Do đó, việc nghiên cứu đề tài này là rất cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 1.2. LỢI ÍCH KINH TẾ 1.2.1. Khái niệm Lợi ích hình thành trên cơ sở nhu cầu và những hoạt động thỏa mãn con ngƣời, chính vì vậy cơ sở khách quan để xem xét lợi ích chính là đi tìm hiểu nhu cầu của con ngƣời và những hoạt động thỏa mãn nhu cầu đó. Nhu cầu là tất cả những gì cần thiết để duy trì sự tồn tại và phát triển của cơ thể sống. Nhu cầu của con ngƣời gồm hai loại cơ bản là nhu cầu tự nhiên và nhu cầu xã hội, từ hai loại nhu cầu đó ngƣời ta nói đến các loại nhu cầu cụ thể về kinh tế, chính trị, tƣ tƣởng, văn hóa… Lợi ích không phải là cái trùng lặp với nhu cầu nhƣng không hoàn toàn tách biệt nhu cầu. Phƣơng tiện để thỏa mãn nhu cầu đối với chủ thể hoạt động 7
- chính là lợi ích, lợi ích là cái đáp ứng nhu cầu do đó nó chỉ có nghĩa là lợi ích khi đƣợc đặt trong mối quan hệ với nhu cầu. Lợi ích bắt nguồn từ nhu cầu và là cái để đáp ứng nhu cầu, nhu cầu làm nảy sinh lợi ích. Lợi ích là mức độ thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời trong một điều kiện cụ thể nhất định. Khi nhu cầu bắt đầu xuất hiện thì con ngƣời chủ thể cũng bắt đầu hƣớng sự nhận thức của mình vào việc tìm kiếm cái thỏa mãn nhu cầu đó. Lợi ích đặc biệt là lợi ích kinh tế đang là mối quan tâm của mọi ngƣời. Nếu nhƣ trƣớc đây chúng ta rất ít bàn đến phạm trù lợi ích kinh tế, thậm chí có ngƣời xem nó nhƣ một điều xấu, e ngại nhắc đến và coi nhƣ nó là một cái gì trái với nền tảng mà chúng ta đang xây dựng. Nhƣng sự thật thì lợi ích kinh tế là một hiện tƣợng phổ biến nhất trong đời sống xã hội, nó xuất hiện trong những điều kiện tồn tại xã hội của con ngƣời. Nhu cầu kinh tế là khái niệm ban đầu để định nghĩa lợi ích kinh tế, nhƣng không phải bản thân nhu cầu kinh tế là lợi ích kinh tế, khi nhu cầu kinh tế có điều kiện thực hiện về mặt vật chất thì mới trở thành lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế gắn liền với nhu cầu, nhƣng nhu cầu ở đây không phải là nhu cầu nói chung, mà là nhu cầu về những của cải vật chất và dịch vụ sản phầm của nền sản xuất xã hội. Giữa nhu cầu kinh tế và lợi ích kinh tế có cái chung cả hai đề chịu sự chi phối bởi sự phát triển của trình độ sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội, nó đều chịu sự chi phối của quan hệ xã hội nhƣng ở mức độ khác nhau, chẳng hạn ở những địa vị khác nhau, chẳng hạn nhƣ do địa vị khác nhau của những ngƣời trong hệ thống sản xuất. Cho nên, tuy họ có nhu cầu kinh tế nhƣ nhau nhƣng lợi ích kinh tế lại khác nhau. Lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan biểu hiện của quan hệ sản xuất, đƣợc phản ánh trong ý thức trở thành động cơ thúc đẩy con ngƣời hoạt động kinh tế nhằm thỏa mãn tối ƣu nhu cầu kinh tế của chủ thể tham gia vào hoạt động đó. Lợi ích kinh tế là hình thức biểu hiện của các quan hệ xã hội, là nguyên nhân sâu xa nhất của sự vận động xã hội và đấu tranh giai cấp. 8
- Trong các quan niệm của các nhà kinh tế học cổ điển về lợi ích kinh tế, nổi bật nhất là quan niệm của A.Smith, theo ông thì mọi hoạt động của con ngƣời đều vì lợi ích cá nhân, đó là tƣ lợi ham giàu. Tuy nhiên ông tin rằng chính lòng vị kỷ cá nhân, tính ham làm giàu của họ sẽ dẫn tới sự giàu có của xã hội. Đây thực sự là một quan niệm đặc biệt về lợi ích kinh tế. Ông cũng thấy đƣợc vai trò của lợi ích đối với năng suất và hiệu quả lao động, và đƣa ra lời khuyên sao cho sử dụng lao động có hiệu quả nhất [ 3] Với Ricado ông quan niệm lợi ich kinh tế trên cơ sở lý luận về giá trị và cho rằng, tiền lƣơng và lợi nhuận chỉ là hai bộ phận khác nhau của giá trị và cùng do lao động tạo ra. Cho nên việc tăng hay giảm tiền lƣơng sẽ không ảnh hƣởng đến giá cả hàng hóa mà chỉ ảnh hƣởng đến phân phối giá trị giữa công nhân và nhà tƣ bản, do đó chỉ ảnh hƣởng đến lợi ích kinh tế của họ [ 4] Ăng ghen đã nhận thấy rõ vai trò của lợi ích kinh tế, theo ông mục đích cuối cùng của mọi cuộc cách mạng đều là lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế còn là yếu tố điều tiết, yếu tố chủ đạo khiến các yếu tó khác phải tuân theo. Ông viết “Xét cho cùng mọi cuộc cách mạng đƣợc tiến hành vì để giải phóng lợi ích kinh tế”, “ lợi ích là nguyên tắc điều tiết cơ bản mà các nguyên tắc khác tuân theo”. [11, tr.749] Theo tác giả Vũ Hữu Ngoạn và cộng sự trong tác phẩm “Về sự kết hợp các lợi ích kinh tế” đã viết: Nguồn gốc sâu xa của các động cơ kinh tế là ở chỗ: cuộc sống của con ngƣời bao giờ cũng có nhu cầu và đòi hỏi thỏa mãn nhu cầu…khi nhu cầu có điều kiện thực hiện thì trở thành lợi ích thiết thân của con ngƣời thôi thúc con ngƣời vƣơn lên hành động giành cho kỳ đƣợc. Điều cần nhấn mạnh là không phải bản thân nhu cầu là lợi ích kinh tế mà nhu cầu đƣợc xác định về mặt xã hội mới trở thành lợi ích kinh tế…Lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan, là hình thức biểu hiện trƣớc hết các quan hệ sản xuất, nó không tùy thuộc vào ý chí, lòng ham muốn của con ngƣời”. [24, tr.61- 62]. Nhƣ vậy theo tác giả thì lợi ích kinh tế chính là nhu cầu đặc 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn