Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cộng đồng kinh tế ASEAN: Cơ hội và thách thức cho nguồn nhân lực Việt Nam
lượt xem 12
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa các vấn đề về Cộng đồng kinh tế ASEAN và tác động của AEC đến Việt Nam và nguồn nhân lực Việt Nam; Phân tích quy định về nguồn nhân lực trong AEC, và đưa ra cơ hội và thách thức của sự hình thành AEC với nguồn nhân lực Việt Nam; Đề xuất các giải pháp, kiến nghị giúp Việt Nam tận dụng tốt cơ hội & vượt qua thách thức, và phát triển nguồn nhân lực khi hình thành AEC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cộng đồng kinh tế ASEAN: Cơ hội và thách thức cho nguồn nhân lực Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN QUỲNH TRANG Hà Nội, 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: Nguyễn Quỳnh Trang Ngƣời hƣớng dẫn: GS,TS Hoàng Văn Châu Hà Nội - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập chưa từng được công bố. Các số liệu được thu thập từ nguồn tài liệu chính thống từ các cá nhân, đơn vị và tổ chức trong nước. Nếu sai, học viên xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên Nguyễn Quỳnh Trang
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC HÌNH - BIỂU ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ...................6 1.1. Quá trình và mục tiêu hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN ............6 1.1.1. Quá trình hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN ............................6 1.1.2. Mục tiêu hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN .............................8 1.2. Lộ trình, kế hoạch hành động nhằm hiện thực hóa Cộng đồng kinh tế ASEAN.............................................................................................................12 1.2.1. Lộ trình hiện thực hóa Cộng đồng kinh tế ASEAN ........................12 1.2.2. Nội dung thực hiện nhằm hiện thực hóa Cộng đồng kinh tế ASEAN.........................................................................................................13 1.3. Tác động của việc hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN tới sự phát triển và hội nhập kinh tế Việt Nam...............................................................16 1.3.1. Tác động tích cực ..............................................................................16 1.3.2. Tác động tiêu cực ..............................................................................21 CHƢƠNG 2: QUY ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN & CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM KHI THAM GIA CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ...........26 2.1. Quy định về nguồn nhân lực trong Cộng đồng kinh tế ASEAN .........26 2.1.1. Giới thiệu ...........................................................................................26 2.1.2. Phạm vi áp dụng................................................................................26 2.1.2. Các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau (MRA) ...................................27 2.1.3. Các hành động thúc đẩy sự di chuyển tự do của nguồn nhân lực có kỹ năng ........................................................................................................30
- iii 2.2. Ảnh hƣởng của quy định về nguồn nhân lực trong Cộng đồng kinh tế ASEAN đối với Việt Nam ..............................................................................31 2.2.1. Ảnh hưởng tích cực ..........................................................................31 2.2.2. Ảnh hưởng tiêu cực ..........................................................................33 2.3. Cơ hội khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN với nguồn nhân lực Việt Nam ..........................................................................................................35 2.3.1 Tham gia sâu rộng hơn vào sự phân công hợp tác lao động quốc tế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ..................................................35 2.3.2. Tạo thêm các cơ hội việc làm cho người lao động. .........................36 2.3.3. Tạo thêm nguồn lực vật chất cho phát triển nguồn nhân lực. .......37 2.3.4. Hoàn thiện thể chế, điều chỉnh chính sách lao động ......................37 2.4. Thách thức khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN với nguồn nhân lực Việt Nam ...................................................................................................38 2.4.1. Áp lực về việc làm cho người lao động. ...........................................38 2.4.2. Cạnh tranh về nguồn nhân lực trình độ cao ngày càng gay gắt. ...39 2.4.3. Yêu cầu về ngoại ngữ, tin học và văn hóa ứng xử công nghiệp, hiểu biết về luật pháp và thông lệ quốc tế… ......................................................40 2.4.4. Thách thức khác đối với thị trường Việt Nam.................................41 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM KHI THAM GIA CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ..........................................44 3.1. Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam trong so sánh với các nƣớc ASEAN.............................................................................................................44 3.1.1. Cơ cấu “dân số vàng” .......................................................................44 3.1.2.Trình độ văn hóa – chuyên môn kỹ thuật .........................................45 3.1.3. Năng lực phẩm chất – kỹ năng làm việc ..........................................49 3.1.4. Tỷ lệ thất nghiệp ................................................................................52 3.1.5. Đánh giá, so sánh nguồn nhân lực Việt Nam với các nước trong khu vực ........................................................................................................53 3.2. Quan điểm, định hƣớng về phát triển nguồn nhân lực Việt Nam khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN. ...........................................................60
- iv 3.2.1. Quan điểm .........................................................................................61 3.2.2. Định hướng .......................................................................................62 3.3. Một số giải pháp nâng cao sức cạnh tranh nguồn nhân lực Việt Nam khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN. ....................................................67 3.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục, dạy nghề ........................67 3.3.2. Giải pháp đổi mới chính sách sử dụng nhân lực ............................71 3.3.3. Giải pháp tăng cường, mở rộng hợp tác quốc tế .............................73 3.3.4. Giải pháp nâng cao năng suất lao động ..........................................75 3.4. Một số đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ ........................................78 KẾT LUẬN ..............................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85 PHỤ LỤC .................................................................................................................88
- v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh kinh tế toàn cầu của Việt Nam với một số nước trong khu vực 2016-2017 .....................................................................23 Bảng 2.1: Đánh giá yếu điểm của 500 sinh viên đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................................................................................................................40 Bảng 3.1: Quy mô, cơ cấu của lao động Việt Nam phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ......................................................................................................................46 Bảng 3.2: Quy mô, cơ cấu lao động trình độ cao theo nhóm nghề năm 2012 ..........48 Bảng 3.3: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực, nhân tài theo các nhóm đối tượng ...................................................................................................................................50 Bảng 3.4: Xếp hạng chỉ số cạnh tranh về giáo dục đại học, đào tạo nhân lực của lao động Việt Nam so với một số nước trong khu vực ...................................................54 Bảng 3.5: Tỷ lệ lực lượng lao động được đào tạo từ bậc đại học của một số nước ASEAN 2010-2012 ...................................................................................................55 Bảng 3.6: Xếp hạng chỉ số cạnh tranh về chỉ số về sáng kiến, sáng tạo của lao động Việt Nam so với một số nước trong khu vực 2016 - 2017 ........................................57 Bảng 3.7: Xếp hạng chỉ số cạnh tranh về chỉ số về sáng kiến, sáng tạo của lao động Việt Nam so với một số nước trong khu vực 2014 - 2015 ........................................57 Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển nhân lực thời kỳ 2011-2020...............66 Bảng 3.9: Đánh giá sự cần thiết của những việc phải chuẩn bị khi ..........................79 Cộng đồng kinh tế ASEAN ra đời ............................................................................79
- vi DANH MỤC HÌNH - BIỂU Hình 2.1: Cơ hội khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN với nguồn nhân lực Việt Nam ...........................................................................................................................35 Biểu đồ 3.1: Quy mô, cơ cấu dân số Việt Nam theo độ tuổi ....................................44 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ thất nghiệp lao động Việt Nam theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 2012 ..........................................................................................................52 Biểu đồ 3.3: Đánh giá khó khăn trong tuyển dụng lao động Việt Nam ....................59
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ASEAN Comprehensive Hiệp định đầu tư toàn diện ACIA Investment Agreement ASEAN ASEAN Economic AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN Community ASEAN Framework Hiệp định khung ASEAN về AFAS Agreement on Services Dịch vụ Khu vực mậu dịch tự do AFTA ASEAN Free Trade Area ASEAN AIA ASEAN Investment Area Khu vực đầu tư ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các Quốc gia Đông ASEAN Asian Nations Nam Á ASW ASEAN Single Window Cơ chế một cửa ASEAN ASEAN Trade In Goods Hiệp định Thương mại hàng hóa ATIGA Agreement ASEAN AUN ASEAN University Network Mạng lưới đại học ASEAN EU European Union Liên minh Châu ÂU FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Association Hiệp định thương mại tự do GDP Gross Domestic Product tổng sản phẩm quốc nội Mutual Recognition MRA Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau Arrangements SME Small and medium enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ USD United State Dollars Đồng đô la Mỹ WB World Bank Ngân hàng Thế giới WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới TCTK Tổng cục Thống kê Bộ Lao động – Thương binh xã LĐ-TBXH hội
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn “Cộng đồng kinh tế ASEAN: Cơ hội và thách thức cho nguồn nhân lực Việt Nam” được thực hiện trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN nhằm mục đích hệ thống hóa các vấn đề nhân lực Việt Nam trong thời hội nhập, phân tích các thực trạng của việc gia nhập này đối với nhân lực Việt Nam và phân tích để tìm ra những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho lao động Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là thu thập dữ liệu, thống kê, quan sát, phân tích và đánh giá. Từ đó, bố cục luận văn được chia thành ba phần chặt chẽ. Chương 1 tóm tắt tổng quan về Cộng đồng kinh tế ASEAN trong nhiều khía cạnh, đặc biệt là những tác động tích cực và tiêu cực đến Việt Nam. Về mặt tích cực, sự ra đời của Cộng đồng kinh tế ASEAN là động lực phát triển kinh tế Việt Nam; thúc đẩy quá trình cải cách, chuyển đổi cơ cấu kinh tế; góp phần cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh; tác động đối với việc lựa chọn chiến lược phát triển cân đối giữa các vùng miền nhằm giảm bất bình đẳng giữa các tầng lớp, chú trọng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Bên cạnh những tác động tích cực nêu trên, sự ra đời của Cộng đồng kinh tế ASEAN cũng mang đến không ít những tác động tiêu cực cho lao động Việt Nam, đó là: tạo ra những áp lực từ việc thực thi những cải cách; nguy cơ tụt hậu về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nước ta có thể tăng lên và các doanh nghiệp Việt Nam có thể rơi vào thế bất lợi, tác động đến chênh lệch phát triển và an ninh kinh tế giữa các nước trong khu vực. Chương 2 nghiên cứu những quy định về nguồn nhân lực trong Cộng đồng kinh tế ASEAN & Cơ hội, thách thức đối với nguồn nhân lực Việt Nam khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN. Cộng đồng kinh tế ASEAN là nơi có sự di chuyển tự do của các lao động có kỹ năng, chuyên gia, doanh nhân các nước trong khu vực ASEAN. Cộng đồng cũng ban hành nhiều thỏa ước giữa các quốc gia về công nhận lao động và nhiều chính sách khác nhau tạo điều kiện mở rộng hợp tác các bên. Các chính sách đó mang đến cho nguồn nhân lực Việt Nam nhiều cơ hội như giúp nguồn
- ix nhân lực Việt Nam có cơ hội tham gia sâu rộng hơn vào sự phân công hợp tác lao động quốc tế và góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và nguồn lực vật chất cho phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, vẫn luôn tồn tại các thách thức đối với lao động, chủ yếu xuất phát từ chất lượng nhân lực Việt nam còn yếu kém so với các nước trong khu vực và trên thế giới Từ phân tích thực trạng và bối cảnh đó, luận văn đề xuất một số giải pháp cho nguồn nhân lực trong chương 3. Người viết đề xuất các giải pháp chủ động liên quan đến việc chuẩn bị tốt nhất nguồn nhân lực cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu đáp ứng được yêu cầu của các vị trí cần tuyển, giúp người sử dụng lao động có thể tuyển được lao động trong nước chủ yếu tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, mở rộng liên kết hợp tác quốc tế, ... Hội nhập là xu thế tất yếu trong xã hội ngày nay. Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu khi nhân lực là yếu tố sống còn cho thành, bại của mỗi doanh nghiệp, mỗi tổ chức hay một đất nước. Sự giao thoa trên nhiều mặt của xã hội đặc biệt khi lao động và thuê lao động pha trộn đa dạng nhiều nền văn hóa thúc đẩy sự tiến bộ nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. Luận văn tập trung phân tích các khía cạnh cơ hội và thách thức từ thu thập các đánh giá, phân tích từ nhiều chuyên gia và nghiên cứu, nhằm cung cấp một cái nhìn toàn cảnh.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu Ngày nay toàn cầu hóa đang là một xu thế chung được tất cả các quốc gia trên thế giới quan tâm. Toàn cầu hóa giúp cho thị trường ngày càng mở rộng hơn, khoảng cách và rào cản giữa các quốc gia ngày càng thu hẹp lại. Chính vì vậy, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia ngày càng lớn hơn đòi hỏi các quốc gia có sự gắn kết để cùng giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu như: an ninh, kinh tế, văn hóa, xã hội,… dựa vào đó các quốc gia sẽ có hội tìm kiếm và phát triển nguồn lực trong nước, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế - xã hội một cách hiệu quả hơn. ASEAN là một trong những hình mẫu khu vực hợp tác thành công trên thế giới. Sự ra đời của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là sự tiếp nối của AFTA nhằm tiến tới một mức độ hội nhập kinh tế cao hơn trong sự phát triển không ngừng của khối. Để đáp ứng yêu cầu phát triển của hội nhập và tiếp nối các chương trình hợp tác kinh tế trong khối ASEAN, vào năm 2003, các quốc gia thành viên trong khối ASEAN đã bắt đầu ý tưởng thiết lập Cộng đồng kinh tế ASEAN và đến cuối năm 2015 hoàn thành xây dựng một Cộng đồng kinh tế ASEAN hoàn chỉnh. Cộng đồng kinh tế ASEAN được đặc trưng bằng một thị trường duy nhất, một cơ sở sản xuất chung với sự tự do di chuyển của hàng hóa, dịch vụ, dòng vốn đầu tư, cũng như sự di chuyển tự do của các lực lượng lao động có kỹ năng, doanh nhân, chuyên gia. Sự hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN tác động đến toàn bộ nền kinh tế Việt Nam và đặc biệt cũng tác động lớn đến thị trường lao động Việt Nam. Cộng đồng kinh tế ASEAN mang lại nhiều cơ hội cho lao động Việt Nam nhưng bên cạnh đó cũng đưa ra không ít thách thức cho lao động Việt Nam, đặc biệt là khi chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam chưa cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Theo số liệu thống kê của Bộ Lao động và Thương binh xã hội, tính đến thời điểm 1/10/2013 lực lượng lao động trên 15 tuổi của Việt Nam là 53.856 nghìn người, nhưng lực lượng lao động đã qua đào tạo chỉ chiếm 18,19%, nếu so sánh tỷ lệ này với các nước trong khu vực thì thấp hơn từ 2,5-3 lần. Ngân hàng thế giới
- 2 World Bank đánh giá lao động Việt Nam 3,79/10 điểm xếp thứ 11/12 nước được xếp hạng. Vì vậy trước việc hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN, nơi mà có sự di chuyển tự do lực lượng lao động có kỹ năng, doanh nhân, chuyên gia, Việt Nam càng cần chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để cạnh tranh với lao động trong khu vực và trên thế giới. Chính vì vậy việc nghiên cứu cơ hội và thách thức của lao động Việt Nam trước thực tế thiết lập cộng đồng kinh tế ASEAN là rất quan trọng, bài nghiên cứu này giúp cho lao động Việt Nam nắm bắt cơ hội và đương đầu thách thức khi liên minh này ra đời. Dó đó, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Cộng đồng kinh tế ASEAN: Cơ hội và thách thức cho nguồn nhân lực Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề về Cộng đồng kinh tế ASEAN và chất lượng nguồn nhân lực đã và đang được rất nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Khi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài này, tác giả đã được tiếp cận với một số công trình khoa học của các nhà khoa học trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài ở những góc độ khác nhau. Những công trình nghiên cứu liên quan đến Cộng đồng kinh tế ASEAN và tác động của Cộng đồng kinh tế ASEAN đến lao động Việt Nam: Ấn phẩm “Labour and Social Trends in ASEAN 2010” xuất bản bởi International Labour Organization. Báo cáo này cung cấp phân tích các xu hướng chính trong việc làm và các điều kiện xã hội trong khu vực ASEAN kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính – kinh tế - việc làm toàn cầu; đồng thời xem xét để phản ánh các chính sách quốc gia và xác định các bài học kinh nghiệm cho giai đoạn hậu khủng hoảng. Báo cáo cũng xem xét các cơ hội chính sách và những thách thức trong việc duy trì phục hồi và thúc đẩy các con đường tăng trưởng cân bằng và toàn phát triển toàn diện, bao gồm trong các lĩnh vực nâng cao năng lực cạnh tranh và năng suất, thúc đẩy phát triển kỹ năng, giải quyết các vấn đề liên quan đến di cư lao động, chuẩn bị cho tăng trưởng xanh và tăng cường đối thoại xã hội.
- 3 Ấn phẩm “Sách hướng dẫn doanh nghiệp vừa và nhỏ hướng tới AEC vào năm 2015” xuất bản bởi ASEAN 25/11/2013. Cung cấp địa chỉ các cơ quan, các nhà hoạch định chính sách phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu vực, để trao đổi kinh nghiệm trong việc thực hiện chính sách và sáng kiến nhằm tăng cường sự tiếp cận của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến nguồn vốn, thị trường và quốc tế hóa. Ngoài ra, sách hướng dẫn còn cung cấp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các phòng thương mại công nghiệp và cộng đồng doanh nghiệp những thông điệp quan trọng, ý nghĩa và lợi ích của các biện pháp, các quy chuẩn, quy định hoặc thỏa thuận được thực hiện bởi các cơ quan khác nhau trong khuôn khổ Cộng đồng Kinh tế ASEAN. Sách “Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC): Nội dung và lộ trình”, tác giả Nguyễn Hồng Sơn chủ biên, nhà xuất bản Khoa học xã hội 2009. Được xuất bản nhằm mục đích đưa ra một số khuyến nghị để nâng cao hiệu quả tham gia vào AEC của Việt Nam trên cơ sở phân tích mục tiêu, nội dung và lộ trình thực hiện AEC cũng như sự tham gia của Việt Nam vào các chương trình liên kết kinh tế của ASEAN. Cuốn sách là kết quả nghiên cứu của đề tài cấp Bộ “Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC): Nội dung và lộ trình” (do PGS.TS Nguyễn Hồng Sơn làm chủ nhiệm) thuộc Chương trình cấp bộ: “Cộng đồng ASEAN: Cơ sở hình thành, triển vọng và phản ứng chính sách của các nước trong khu vực” (do PGS.TS Lê Bộ Lĩnh làm chủ nhiệm), Viện Nghiên cứu Đông Nam Á - Viện Khoa học Xã hội Việt Nam là cơ quan chủ trì. Với những nội dung mà cuốn sách chuyển tải, việc nghiên cứu sâu hơn về AEC sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách của Việt Nam tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế Việt Nam - ASEAN nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam nói chung, nhằm tối đa hóa lợi ích và tối thiếu hóa những tác động tiêu cực do quá trình này đem lại, đặc biệt khi Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Sách “Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” Vũ Văn Phúc, Nguyễn Duy Hùng đồng chủ biên, nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Nguồn nhân lực là yếu tố cấu thành quan trọng nhất của lực lượng sản xuất xã hội, quyết định sức mạnh của một quốc gia. Việt Nam có lợi thế
- 4 về nguồn nhân lực dồi dào vì lực lượng trong độ tuổi lao động khá lớn lại rất cần cù, thông minh và có khả năng tiếp thu nhanh những thành tựu khoa học – công nghệ mới. Tuy nhiên, nguồn nhân lực của nước ta hiện nay được đánh giá chưa đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Cuốn sách mong muốn cung cấp thêm nhiều thông tin về nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đến với bạn đọc. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp giúp Việt Nam tận dụng tốt cơ hội và vượt qua thách thức, giúp phát triển nguồn nhân lực khi Cộng đồng kinh tế ASEAN chính thức đi vào hoạt động. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của luận văn tốt nghiệp này là: Hệ thống hóa các vấn đề về Cộng đồng kinh tế ASEAN và tác động của AEC đến Việt Nam và nguồn nhân lực Việt Nam; Phân tích quy định về nguồn nhân lực trong AEC, và đưa ra cơ hội và thách thức của sự hình thành AEC với nguồn nhân lực Việt Nam; Đề xuất các giải pháp, kiến nghị giúp Việt Nam tận dụng tốt cơ hội & vượt qua thách thức, và phát triển nguồn nhân lực khi hình thành AEC. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những tác động từ sự hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN với nguồn nhân lực Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Thời gian nghiên cứu chủ yếu của luận văn là kể từ năm 2007 khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho lao động Việt Nam tiến tới sự hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN từ nay cho đến năm 2020.
- 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: - Phương pháp thống kê và phương pháp đối chiếu – so sánh: dùng các công cụ thống kê để tập hợp tài liệu xuất bản ở trong và ngoài nước, số liệu; sau đó so sánh, đối chiếu để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân của sự thay đổi. - Phương pháp phân tích – tổng hợp: từ những thông tin và số liệu thu thập được, cộng với tình hình thực tế trên thị trường đưa ra những phân tích, nhận định, đánh giá. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu và hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phụ lục… nội dung chính của đề tài được kết cấu làm ba chương: Chương 1: Tổng quan về Cộng đồng kinh tế ASEAN. Chương 2: Quy định về nguồn nhân lực trong Cộng đồng kinh tế ASEAN & Cơ hội, thách thức đối với nguồn nhân lực Việt Nam khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN Chương 3: Một số giải pháp cho nguồn nhân lực Việt Nam khi tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến GS,TS. Hoàng Văn Châu đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình làm luận văn để tác giả có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh nhất, nhưng với sự hạn chế nhất định về kiến thức, thời gian, và tài liệu tham khảo nên đề tài nghiên cứu không thế tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những góp ý của quý thầy cô và các bạn để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn!
- 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN 1.1. Quá trình và mục tiêu hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN 1.1.1. Quá trình hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN là một khu vực kinh tế năng động có: Diện tích: 4.435.670 km2; Dân số: 598.498.000 người; GDP: 1.850.855 triệu USD; Tổng giá trị thương mại: 2.042.788 triệu USD; Tổng giá trị đầu tư: 74.081 triệu USD; Các đối tác thương mại chính: Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, Ấn Độ… Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community – AEC) là một khối kinh tế khu vực của các quốc gia thành viên ASEAN đã được thành lập vào ngày 31/12/2015 khi bản tuyên bố thành lập có hiệu lực. Cộng đồng kinh tế ASEAN là một trong ba trụ cột quan trọng của Cộng đồng ASEAN, bao gồm Cộng đồng Chính trị - An ninh (APSC), Cộng đồng Kinh tế (AEC) và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội (ASCC). Các mốc quan trọng hình thành AEC đó là: Năm 1992, khái niệm hội nhập kinh tế ASEAN lần đầu tiên được đưa ra trong Hiệp định khung về Thúc đẩy Hợp tác kinh tế ASEAN ký tại Singapore. Hiệp định này nhấn mạnh tầm quan trọng trong hợp tác các lĩnh vực thương mại, công nghiệp, năng lượng và khoáng sản, tài chính và ngân hàng, thực phẩm, nông nghiệp và lâm nghiệp, giao thông và truyền thộng. Hiệp định về Chương trình Ưu đãi Thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) được ký kết sau, sau đó được thay thế bởi Hiệp định về Thuong mại Hàng hóa ASEAN 2010. Năm 1995, Hiệp định khung về dịch vụ ASEAN được ký kết.
- 7 Năm 1998, Hiệp định khung về Đầu tư ASEAN được ký kết, sau đó được thay thế bởi Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN 2012. Tháng 10/2003, tại Hội nghị thượng định ASEAN lần thứ IX (Bali, Indonesia) các nguyên thủ quốc gia khu vực đã nhất trí thành lập Cộng đồng ASEAN (AC) vào năm 2020 dựa trên kế hoạch kết nối 12 lĩnh vực ưu tiên mà ASEAN đã có lợi thế cạnh tranh bao gồm: nông nghiệp, gỗ và sản phẩm gỗ, dệt may, điện tử, cao su, ôtô, giày dép, du lịch, vận tải hàng không và logistics. Năm 2006, tại cuộc họp các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN lần thứ 38, Kế hoạch tổng thể xây dựng AEC (AEC Blueprint) đã được đưa ra với các mục tiêu và lộ trình cụ thể cho việc thực hiện AEC. Trong bối cảnh quốc tế, khu vực thay đổi nhanh chóng, tháng 1/2007, Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN lần thứ XII (Cebu, Philippines) đã nhất trí rút ngắn lộ trình xây dựng AEC vào năm 2015 và đưa ra Kế hoạch Tổng thể AEC tháng 1/2008 tại hội nghị Thượng đỉnh ASEAN lần thứ XIII (Singapore) nhằm hiện thực hóa AEC vào năm 2015. Ngày 22/11/2015, Tại Hội nghị thượng đỉnh ASEAN lần thứ 27, các nhà lãnh đạo ASEAN đã ký kết Tuyên bố Kuala Lumpur về việc thành lập AEC. Ngày 31/12/2015, AEC chứng thức ra đời. Theo kế hoạch, từ năm 2015, AEC sẽ là một thị trường chung, một không gian sản xuất thống nhất. Thị trường ấy sẽ phát huy lợi thế chung của khu vực ASEAN để từng bước xây dựng một khu vực năng động, có tính cạnh tranh cao trên thế giới, đem lại sự thịnh vượng chung cho nhân dân và các quốc gia ASEAN. Hàng hóa, dịch vụ, vốn, công nghệ và lao động có tay nghề sẽ được tự do lưu chuyển trong ASEAN mà không chịu bất cứ hàng rào hay sự phân biệt đối xử nào. AEC có thể tạo nên sự liên kết chuỗi giữa các doanh nghiệp ASEAN, đóng góp vào việc xây dựng năng lực cạnh tranh của ASEAN với thế giới, từ đó góp phần giảm khoảng cách giàu nghèo, khoảng cách phát triển và thúc đẩy ổn định xã hội.
- 8 Cộng đồng kinh tế ASEAN là sự kế thừa và phát triển những cơ chế liên kết hiện có của ASEAN như Hiệp định khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ, về hợp tác công nghiệp ASEAN,… để nhằm mục đích xây dựng ASEAN trở thành một thị trường cơ sở sản xuất thống nhất. Như vậy, AEC là một mô hình liên kết kinh tế khu vực dựa trên và nâng cao những cơ chế liên kết kinh tế hiện có của ASEAN, có bổ sung thêm hai nội dung mới là tự do dịch chuyển lao động, và di chuyển vốn tự do hơn. Tuy nhiên, nếu xét trên khía cạnh lý thuyết kinh tế quốc tế thì AEC sẽ không thuộc bất cứ hình thức hội nhập kinh tế khu vực nào. Các cam kết về nội dung thực hiện AEC vượt lên trên nội dung của một FTA về thương mại nội khối được tự do nhưng lại không đủ lớn để trở thành một liên minh thuế quan hay thị trường chung khi mà các nước không có thực hiện một chính sách ngoại thương chung. Do đó, AEC được xem như là một FTA cộng với khu vực mậu dịch tự do có thêm sự tự do di chuyển các yếu tố sản xuất. 1.1.2. Mục tiêu hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN Cộng đồng ASEAN bao gồm: Cộng đồng Chính trị - An ninh (APSC), Cộng đồng Kinh tế (AEC) và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội (ASCC) , trong đó Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được coi là quan trọng nhất, sự phát triển của AEC sẽ là tiền đề thúc đẩy việc thực hiện hai trụ cột còn lại. Kế hoạch Tổng thể AEC1 đặt ra mục tiêu sẽ làm thay đổi ASEAN thành một thị trường và cơ sở sản xuất thống nhất, một khu vực kinh tế có tính cạnh tranh cao, một khu vực phát triển kinh tế đồng đều và hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế toàn cầu. Kế hoạch nói trên đã quy định cụ thể các biện pháp nhằm thực hiện bốn trụ cột của AEC, phản ánh một cách khái quát mô hình AEC vào năm 2015. 1 Kế hoạch tổng thể AEC được thông qua tại Hội nghị cấp cao ASEAN-13 (Singapore, 11/2007) với các phụ lục kèm theo gồm: (i) Kế hoạch Tổng thể xây dựng AEC (AEC Blueprint) và (ii) Lộ trình Chiến lược Xây dựng AEC (Strategic Schedule for AEC)
- 9 Sơ đồ 1: Cộng đồng kinh tế ASEAN Nguồn: http://www.trungtamwto.vn 1.1.2.1. Một thị trường và cơ sở sản xuất thống nhất Việc hiện thực hoá cộng đồng kinh tế ASEAN đang dần biến ASEAN thành một thị trường và cơ sở sản xuất thống nhất, theo đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ASEAN. Một thị trường và cơ sở sản xuất thống nhất theo Kế hoạch Tổng thể AEC bao gồm 5 nhân tố hạt nhân, đó là: (i) Dòng hàng hóa tự do; (ii) Dòng dịch vụ tự do; (iii) Dòng đầu tư tự do; (iv) Dòng vốn di chuyển tự do hơn; (v) Dòng tự do của lao động có kỹ năng, các doanh nhân, chuyên gia. Thị trường và cơ sở sản xuất duy nhất sẽ góp phần giúp nền kinh tế các nước ASEAN liên kết với nhau một cách chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh của ASEAN với tư cách là một thực thể kinh tế thống nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn