Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của nông dân về chương trình khuyến nông tại tỉnh Gia Lai
lượt xem 4
download
Luận văn này nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của người dân địa phương; Xây dựng thang đo các yếu tố tác động đến hài lòng; Xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố trên với sự hài lòng của dân địa phương; Gợi ý chính sách về cách phương pháp tiếp cận của các dự án công phù hợp nhu cầu của cộng đồng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá sự hài lòng của nông dân về chương trình khuyến nông tại tỉnh Gia Lai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------- LÃ SƠN KA ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NÔNG DÂN VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TẠI TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------- LÃ SƠN KA ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NÔNG DÂN VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TẠI TỈNH GIA LAI Chuyên ngành: Kinh Tế Phát Triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ BẢN CAM ĐOAN Họ tên học viên cao học: Lã Sơn Ka Ngày sinh: 02/09/1982 Nơi sinh: Thanh Hóa Trúng tuyển đầu vào cao học năm: 2006 Là tác giả của đề tài luận văn: “Đánh giá sự hài lòng của nông dân về chương trình khuyến nông tại tỉnh Gia Lai” Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư Ngành: Kinh Tế Phát Triển Mã ngành: 60.31.05 Bảo vệ luận văn ngày 14 tháng 4 năm 2010 Điểm bảo vệ luận văn: 7 Tôi cam đoan đã chỉnh sửa nội dung luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài trên, theo biên bản góp ý của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 4 năm 2008 Xác nhận của chủ tịch Hội đồng Người cam đoan
- TÓM TẮT Đề tài “Đánh giá sự hài lòng của nông dân về chương trình khuyến nông tại tỉnh Gia Lai” nhằm khám phá và xem xét các nhân tố tác động đến sự hài lòng của người dân tham gia chương trình khuyến nông. Dựa vào mức độ quan trọng của các nhân tố, nghiên cứu có các gợi ý nâng cao chất lượng, hiệu quả khuyến nông và khả năng nhân rộng của các mô hình khuyến nông. Nghiên cứu đã ứng dụng mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI) và đo lường bằng thang đo Servqual kết hợp với đặc thù của khuyến nông để xây dựng mô hình nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu đề xuất các giả thuyết rằng: chấp nhận chất lượng dịch vụ và chấp nhận giá trị (hiệu quả dự án khuyến nông) đồng biến với sự hài lòng; sự hài lòng về khuyến nông giúp chương trình khuyến nông được nhân rộng. Kiểm định giả thuyết dựa vào mẫu nghiêu cứu (182 phiếu) được phỏng vấn hộ nông dân tham gia khuyến nông trong thời gian từ 2006 đến 2009 để phân tích thống kê. Qua ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu đã giải thích được 62% sự tác động của các nhân tố lên sự hài lòng và các giả thuyết đều được chấp nhận. Thang đo chấp nhận chất lượng gồm bốn nhân tố: hữu hình, tin cậy, đáp ứng và cảm thông đã giải thích 32% sự tác động. Thang đo hiệu quả dự án giải thích 30% sự tác động. Sự hài lòng của người dân giải thích 58% sự tác động lên sức lan tỏa của chương trình khuyến nông. Nhìn chung, người dân tham gia chương trình khuyến nông có thiện chí tốt với chương trình khuyến nông và khuyến nông đã đạt kết quả nhất định về hỗ trợ phát triển kinh tế. Mức hài lòng của người dân còn thấp và mức độ lan tỏa của chương trình chưa cao. Do đó, chương trình khuyến nông cần cải thiện thông qua nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ và hiệu quả dựa án. Chương trình khuyến nông cần phối hợp hơn với các chính sách của nhà nước để chương trình được đồng bộ. Ngoài ra, chương trình khuyến nông khi triển khai cần lưu ý các loại hình khuyến nông phải phù hợp với các nhóm đối tượng có trình độ và thu nhập khác nhau.
- I MỤC LỤC Mục lục.................................................................................................................... I Danh mục các bảng biểu ...................................................................................... II Danh mục các hình .............................................................................................. III Danh mục thuật ngữ viết tắt ............................................................................... IV Phần 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1 1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 2 4. Ý nghĩa thực tiễn đề tài ..................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 3 Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................... 5 1.1. Giới thiệu......................................................................................................... 5 1.2. Khuyến nông ................................................................................................... 5 1.2.1. Khái niệm khuyến nông ................................................................................. 5 1.2.1 Nội dung chương trình khuyến nông giai đoạn 2006 – 2010 ........................... 7 1.2.3. Đặc trưng của khuyến nông ........................................................................... 7 1.2.3.1. Hàng hóa và dịch vụ khuyến nông.................................................... 8 1.2.3.2. Khuyến nông trong cơ cấu dịch vụ công của Việt Nam .................... 8 1.3. Sự hài lòng và mô hình đo lường .................................................................10 1.3.1. Khái niệm .....................................................................................................10 1.3.2. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng ..............................................................11 1.3.3. Phương pháp đo lường ..................................................................................14 1.4. Kết luận ..........................................................................................................21 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............22 2.1. Giới thiệu........................................................................................................22
- I 2.2. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ..........................................................22 2.3. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................23 2.3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................24 2.3.2. Nghiên cứu khám phá ...................................................................................25 2.3.3. Thiết lập bảng câu hỏi và mã hóa .................................................................26 2.3.4. Nghiên cứu chính thức ..................................................................................28 2.4. Phương pháp phân tích .................................................................................28 2.4.1. Lập bảng tần số ............................................................................................28 2.4.2. Hệ số tin cậy Cronbach alpha........................................................................28 2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................29 2.4.4. Xây dựng phương trình hồi qui .....................................................................30 2.4.5. Phân tích phương sai ANOVA ......................................................................31 Chương 3: CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG Ở H. KRÔNG PA ................33 3.1. Giới thiệu........................................................................................................33 3.2. Đặc điểm tự nhiên – xã hội ............................................................................33 3.2.1. Tự nhiên .......................................................................................................33 3.2.2. Kinh tế - xã hội .............................................................................................34 3.2.2.1. Dân cư ............................................................................................34 3.2.2.2. Cơ sở hạ tầng ..................................................................................34 3.2.2.3. Ngành nông nghiệp .........................................................................35 3.3. Nội dung chương trình khuyến nông ............................................................35 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................38 4.1. Giới thiệu........................................................................................................38 4.2. Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu ...............................................................38 4.3. Đánh giá thang đo ..........................................................................................40 4.3.1. Hệ số tin cậy Cronbach alpha........................................................................41 4.3.1.1. Thành phần chấp nhận giá trị .........................................................41 4.3.1.2. Thành phần chấp nhận chất lượng dịch vụ.......................................41 4.3.1.3. Thành phần hài lòng ........................................................................43
- I 4.3.1.4. Thành phần sức lan tỏa....................................................................44 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................44 4.3.2.1. Thành phần các yếu tố tác động ......................................................44 4.3.2.2. Thành phần hài lòng và sức lan tỏa .................................................46 4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu...............................................48 4.4.1. Mô hình hồi qui chất lượng tác động đến hiệu quả dự án ..............................48 4.4.2. Mô hình hồi qui yếu tố tác động đến sự hài lòng ...........................................50 4.4.3. Mô hình hồi qui sự hài lòng tác động đến sức lan tỏa....................................53 4.5. Phân tích sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân..............................................54 4.5.1. Khác biệt theo trình độ..................................................................................55 4.5.2. Khác biệt theo thu nhập ................................................................................56 4.5.3. Khác biệt theo loại hình khuyến nông ...........................................................56 4.6. Gợi ý chính sách.............................................................................................57 Phần 3: KẾT LUẬN .............................................................................................61 1. Giới thiệu ..........................................................................................................61 2. Kết quả nghiên cứu...........................................................................................61 3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................64 PHỤ LỤC 1 Dàn ý thảo luận ...............................................................................67 PHỤ LỤC 2 Bảng câu hỏi điều tra ......................................................................68 PHỤ LỤC 3 Kết quả xử lí số liệu thống kê ..........................................................71 PHỤ LỤC 4 Báo cáo Khuyến nông......................................................................85
- II DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Nguồn vốn phục vụ nông nghiệp giai đoạn 2006 – 2008 .........................36 Bảng 4.1. Phân bổ phiếu điều tra theo địa bàn nghiên cứu ......................................38 Bảng 4.2: Các yếu tố cá nhân của mẫu nghiên cứu .................................................39 Bảng 4.3. Hệ số tin cậy Cronbach alpha của thang đo Hiệu quả Dự Án ..................41 Bảng 4.4. Hệ số tin cậy Cronbach alpha của thang đo Chất Lượng Dịch Vụ ...........42 Bảng 4.5. Hệ số tin cậy Cronbach alpha của thang đo Hài Lòng .............................43 Bảng 4.6. Hệ số tin cậy Cronbach alpha của thang đo Sức Lan Tỏa ........................44 Bảng 4.7. Kiểm Định KMO and Bartlett's Test cho các nhân tố tác động................44 Bảng 4.8. Kiểm định KMO và Bartlett's Test cho thang đo Hài Lòng .....................46 Bảng 4.9. Phân tích nhân tố của thang đo Hài Lòng................................................46 Bảng 4.10. Kiểm Định KMO và Bartlett's Test cho thang đo Sức Lan Tỏa .............47 Bảng 4.11. Phân tích nhân tố của thang đo Sức Lan Tỏa.........................................47 Bảng 4.12. Hệ số hồi qui của các mô hình Hiệu Quả Dự Án ...................................49 Bảng 4.13. Kết quả hồi qui của mô hình Hài Lòng .................................................50 Bảng 4.14. Phân tích phương sai mô hình Hài Lòng ...............................................50 Bảng 4.15. Thống kê phần dư mô hình Hài Lòng ...................................................51 Bảng 4.16. Hệ số hồi qui của các mô hình Hài Lòng...............................................51 Bảng 4.17. Hệ số hồi qui của mô hình Sức Lan Tỏa ...............................................53
- III DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cơ cấu dịch vụ công của Việt Nam .......................................................... 9 Hình 1.2. Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ .............................................................12 Hình 1.3. Mô hình chỉ số hài lòng của châu Âu .....................................................12 Hình 1.4. Mô hình chất lượng dịch vụ (Gronroos 1982) .........................................15 Hình 1.5. Mô hình tổng hợp chất nhận về chất lượng (Gronroos 1988) ...................16 Hình 1.6. Mô hình năm khoảng cách về chất lượng dịch vụ của Parasuraman ........17 Hình 1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng ............................20 Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng khuyến nông .........................................24 Hình 2.2. Qui trình nghiên cứu ...............................................................................25 Hình 4.1. Mô hình ước lượng sự hài lòng về chương trình khuyến nông.................54
- IV DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ACSI: Chỉ số hài lòng của Mỹ ECSI: Chỉ số hài lòng của Châu Âu EFA: Phân tích nhân tố KN: Khuyến nông NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn PTKTXH: Phát triển kinh tế xã hội SI: Chỉ số hài lòng
- 1 Phần 1 GIỚI THIỆU 1. Vấn đề nghiên cứu Chiến lược tăng trưởng và giảm nghèo toàn diện 2001-2010 (được lồng ghép vào Kế hoạch PTKTXH, 2006-2010) và chương trình cải cách hành chính công của Việt Nam rất ưu tiên về các dịch vụ khuyến nông - lâm ở những vùng gặp nhiều khó khăn. Mục đích của chương trình nhằm đảm bảo người nghèo và người dân tộc thiểu số được tiếp cận với các dịch vụ khuyến nông. Nhà nước duy trì hệ thống khuyến nông miễn phí cho nông dân, người nghèo và người dân tộc thiểu số. Nhờ vậy, Việt Nam đã có kết quả đáng kể trong việc cung cấp rộng rãi các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân có mức thu nhập thấp. Tuy nhiên, trong nghiên cứu về đánh giá nghèo theo vùng tại Tây nguyên (2003), ba dịch vụ quan trọng và ảnh hưởng nhiều nhất tới mức sống của người nghèo trong vùng là các dịch vụ: y tế, giáo dục và khuyến nông. Nghiên cứu của Bob Baulch (2007) cho thấy mức sống hộ gia đình các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên còn thấp và tốc độ tăng trưởng chậm hơn đáng kể so với mức bình quân cả nước. Người dân địa phương gặp khó khăn trong phát triển kinh tế là do các đặc thù kinh tế - xã hội. Chính sách nhà nước hỗ trợ đối tượng này vẫn chưa có tác dụng rõ rệt. Nghiên cứu lại các chính sách, phương pháp đánh giá chính sách thông qua lấy ý kiến người dân cũng là một cách tiếp cận có giá trị. Viện nghiên cứu Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh đã thực hiện nghiên cứu đánh giá chỉ số hài lòng của người dân về dịch vụ công trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh (2006 và 2008). Kết quả đo lường chỉ số hài lòng dịch vụ công giúp cho nhà làm chính sách có cơ sở định hướng các giải pháp hoàn thiện chất lượng cung ứng dịch vụ công cũng như nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chánh. Đây là tiền đề cho nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển của nhà nước đến người dân. Nghiên cứu này tập trung đánh giá thái độ của người dân đối với chương trình khuyến nông đã thực hiện. Nghiên cứu chọn địa bàn thí điểm là tỉnh Gia Lai thuộc Tây Nguyên với đặc thù là tỉ lệ người dân tộc địa phương cao. Mục đích trên
- 2 được thực hiện trong nghiên cứu: “Đánh giá sự hài lòng của nông dân về chương trình khuyến nông tại tỉnh Gia Lai”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua đánh giá chỉ số hài lòng của người dân gián tiếp phản ánh chất lượng dịch vụ công cung cấp và gợi ý các phương pháp tiếp cận và nâng cao chất lượng dịch vụ công. Đề tài giải quyết các vấn đề sau: 1. Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của người dân địa phương; 2. Xây dựng thang đo các yếu tố tác động đến hài lòng; 3. Xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố trên với sự hài lòng của dân địa phương; 4. Gợi ý chính sách về cách phương pháp tiếp cận của các dự án công phù hợp nhu cầu của cộng đồng. 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu tập trung tại Huyện Krông Pa. Đây là địa phương có sự tập trung lớn người dân tộc Jrai cư trú. H.Krông Pa có vị trí trí địa lý xa tỉnh lị, cơ sở hạ tầng lạc hậu, mật độ dân cư thấp và điều kiện kinh tế xã hội kém phát triển. Các dịch vụ công cung cấp cộng đồng chủ yếu dựa vào sự trợ cấp của nhà nước hoặc hỗ trợ của tổ chức quốc tế. Đối tương nghiên cứu là các chủ các hộ gia đình tham gia các chương trình khuyến nông trong thời gian từ 2006 đến 2009, cư trú tại 13 xã và 1 thị trấn của Huyện Krông Pa. Các phương pháp thực hiện: - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp điều tra xã hội học; - Phương pháp thống kê mô tả kết hợp với so sánh; - Phương pháp sử dụng mô hình định lượng. Qui trình: - Xây dựng mô hình lí thuyết và các giả thuyết nghiên cứu;
- 3 - Nghiên cứu khám phá dựa trên cơ sở lí thuyết kết hợp thảo luận nhóm để hiệu chỉnh các yếu tố bổ sung vào thang đo định danh; - Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các chủ hộ. Điều tra này nhằm mục đích cung cấp bảng số liệu thực tế tại địa phương; - Phân tích số liệu để đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu. Công cụ thống kê được sử dụng là kiểm định sơ bộ bằng hệ số tin cậy (Cronbach alpha) để loại bỏ các biến không tác động. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút gọn và nhóm các biến vào nhân tố đại diện. Phân tích hồi quy tuyến tính bội theo các nhân tố để kiểm định giả thuyết. Phần mềm xử lý số liệu thống kê là SPSS 16. 4. Ý nghĩa thực tiễn đề tài Đề tài này đem lại một số ý nghĩa về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn cho các cấp chính quyền và các cơ quan chuyên ngành trong việc thực hiện các chương trình như khuyến nông, y tế, giáo dục… Cụ thể như sau: - Giúp cho các cơ quan làm chính sách và dự án nhận biết các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ công của người dân; - Cung cấp công cụ khách quan đánh giá hiệu quả chính sách nhà nước đã và đang thực hiện; - Là cơ sở cho việc xây dựng và hiệu chỉnh trong thiết kế và triển khai dự án mới phù hợp với nhu cầu người dân hơn; - Tạo tiền đề thuận lợi cho nhà nghiên cứu ứng dụng mô hình ở địa phương khác hoặc lĩnh vực liên quan. 5. Kết cấu luận văn Kết cấu của luận văn này được chia thành 3 phần. Phần 1: Giới Thiệu Phần 2: Nội Dung Nghiên Cứu Chuơng 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phương pháp xây dựng mô hình nghiên cứu Chương 3: Đối tượng nghiên cứu
- 4 Chương 4: Kết quả nghiên cứu Phần 3: Kết Luận
- 5 Phần 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Giới thiệu Chương một trong phần nội dung tập trung giới thiệu mô hình đánh giá sự hài lòng về hàng hóa và dịch vụ. Mô hình chỉ số hài lòng được xây dựng căn cứ vào các quan điểm về tâm lí học, các đặc thù về lĩnh vực hàng hóa dịch vụ, các đặc thù về văn hóa và thị hiếu... Do vậy, mô hình chỉ số hài lòng cũng được thiết kế đa đạng phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu khác nhau. Mô hình đo lường chỉ số hài lòng về khuyến nông cần xem xét các yếu tố sau: - Khái niệm về hàng hóa và dịch vụ khuyến nông; - Khái niệm về sự hài lòng và các trường phái đo lường sự hài lòng của khách hàng đối với hành hóa và dịch vụ. 1.2. Hàng hóa và dịch vụ khuyến nông 1.2.1. Khái niệm khuyến nông Khái niệm khuyến nông theo nghĩa từ ngữ có nghĩa khuyến khích phát triển nông nghiệp, theo tiếng Anh “Agricultural extention” nghĩa là mở rộng nông nghiệp. Hoạt động khuyến khích phát triển nông nghiệp đã ra đời từ lâu và gắn liền với việc phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, khuyến nông đóng vai trò ngày càng quan trọng khi khoa học kỹ thuật phát triển và nhu cầu chuyển giao khoa học kỹ thuật ứng dụng vào nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất và phát triển kinh tế. Ở Việt Nam, hoạt động khuyến nông đã hình thành rất lâu nhưng núp dưới danh nghĩa khác nhau. Trước yêu cầu sản xuất, ngày 23 tháng 3 năm 1993 Thủ tướng chính phủ ra NĐ 13/CP về việc thành lập hệ thống Khuyến nông, Khuyến ngư, Khuyến lâm của cả nước. Năm 2000, Cục Khuyến Nông đề ra khái niệm khuyến nông như sau: “Khuyến nông là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời giúp
- 6 họ hiểu được những chính sách nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý, thông tin về thị trường, để họ có đủ khả năng để giải quyết vấn đề của gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phân xây dựng và phát triển nông thôn mới”. Khái niệm trên đã thể hiện rõ bản chất công việc cũng như mục tiêu cuối cùng của khuyến nông là : - Hoạt động khuyến nông thực chất là công tác đào tạo nông dân thông qua (truyền thông – huấn luyện nông dân); - Nông dân biết và tự chọn hành động của họ; - Nhằm phát triển nông nghiệp và nông thôn; - Nhằm nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội... cho người dân. Bản chất mục tiêu căn bản của khuyến nông xem ra khá thống nhất giữa các quốc gia, nhiệm vụ chức năng của cơ quan khuyến nông không thống nhất giữa các quốc gia do phạm vi hoạt động của khuyến nông rất rộng. Các quốc gia có điều kiện khác nhau về đất đai khí hậu điều kiện kinh tế văn hóa.... nên họ hiểu khuyến nông theo nghĩa khác nhau. Để phù hợp với thực tế sản xuất hiện nay, nghị định số 56/2005NĐ-CP ngày 24/6/2005 và TT số 60 /2005/TT/BNN đã quy định mục tiêu khuyến nông – khuyến ngư: - Nâng cao nhận thức về trủ trương chính sách pháp luật, kiến thức kỹ năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất. - Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. - Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia khuyến nông khuyến ngư Điều 3 NĐ số 56/2005/NĐ-CP đã quy định “ nguyên tắc hoạt động của khuyến nông, khuyến ngư” gồm 5 điều như sau:
- 7 - Xuất phát từ nhu cầu của người sản xuất và yêu cầu phát triển nông nghiệp thủy sản; - Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp với người sản xất và giữa người sản xuất với nhau; - Xã hội hóa hoạt động khuyến nông khuyến ngư; - Dân chủ công khai có sự tham gia tự nguyện của người sản xuất. 1.2.1 Nội dung chương trình khuyến nông giai đoạn 2006 - 2010 Chính phủ cụ thể bằng “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 – 2010” và “Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010” (Chương trình 135 giai đoạn II) với sự tham gia của các Bộ, ngành, các tổ chức đoàn thể có liên quan. Mục tiêu chính của chương trình là đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo; cải thiện một bước điều kiện sống và sản xuất ở các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhóm hộ nghèo nhằm hạn chế tốc độ gia tăng khoảng cách chênh lệch về thu nhập, mức sống giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng và miền núi. Đối tượng của chương trình là người nghèo, hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn, xã nghèo; ưu tiên đối tượng hộ nghèo mà chủ hộ là phụ nữ, hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có đối tượng bảo trợ xã hội (người già, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt). Các chính sách và dự án thực hiện chủ yếu gồm: 1. Nhóm chính sách, dự án để tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất, tăng thu nhập; 2. Nhóm chính sách tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội; 3. Nhóm dự án nâng cao năng lực và nhận thức. 1.2.3. Đặc trưng của hàng hóa và dịch vụ khuyến nông Trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, hoạt động khuyến nông cung cấp dịch vụ cho nông dân. Theo mối quan hệ cung cầu, nhà nước là đơn vị cung cấp dịch vụ và nông dân là người tiếp nhận dịch vụ khuyến nông. Do vậy, khuyến nông cũng
- 8 được xem như một loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt. Hàng hóa và dịch vụ đặc biệt ở chỗ chủ thể cung cấp là nhà nước nên có các tính chất khác với hàng hóa thông thường do tư nhân cung cấp. Nhóm hành hóa và dịch vụ này gọi là hàng hóa và dịch vụ công. Hệ thống hàng hóa và dịch vụ công cũng khá phức trong cơ cấu dịch vụ công của Việt Nam. Để rõ ràng hơn, dịch vụ khuyến nông cần xem xét dưới hai góc độ sau: - Chương trình khuyến nông thuộc nhóm hàng hóa và dịch vụ công cộng; - Chương trình khuyến nông thuộc nhóm dịch vụ phát triển kinh tế của Việt Nam. 1.2.3.1. Hàng hóa và dịch vụ công Trong xã hội có nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mà tư nhân không thể cung cấp mà chủ yếu nhà nước hay cộng đồng đảm trách. Những loại hàng hóa này gọi là hàng hóa công. Ví dụ: quốc phòng đảm bảo an toàn, giáo dục… Để xem xét khuyến nông có đầy đủ tính chất của hành hóa và dịch công cần tìm hiều về khái niệm hàng hóa dịch và dịch vụ công. Hàng hóa và dịch vụ công là những loại hàng hóa và dịch vụ mà việc cá nhân này thụ hưởng do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó. Do vậy hàng hóa và dịch vụ công có hai thuộc tính: - Hàng hóa và dịch vụ công không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng; - Hàng hóa và dịch vụ công không có tính loại trừ . Chương trình khuyến nông là hàng hóa và dịch vụ do nhà nước cung cấp. Nhà nước triển khai các chương trình khuyến nông để thay đổi quan niệm, cách thức sản xuất nhằm thúc đẩy năng suất và phát triển kinh tế. Chương trình khuyến nông cung cấp miễn phí để nông dân có thể tiếp cận kiến thức và kỹ năng mới dễ dàng tại trạm khuyến nông hay ngoài thực tế. Do vậy, chương trình khuyến nông có đầy đủ tính chất của hàng hóa và dịch vụ công. Theo kinh tế học, nguyên nhân suất hiện của hoạt động khuyến nông như là hàng hóa dịch vụ có ngoại tác lên thị trường sản xuất nông nghiệp. Ngoại tác của dịch vụ khuyến nông có tính tích cực. Nhà nước đóng vai trò người bán cung cấp
- 9 các chương trình khuyến nông đến người nông dân tiêu dùng dịch vụ này. Trong trao đổi này chỉ người tiêu dùng (nông dân) có lợi trực tiếp nhờ ứng dụng kỹ thuật mới với sản xuất. Người cung cấp (nhà nước) không thu lợi trực tiếp (dịch vụ trợ cấp) nên nhà nước chịu thiệt. Nhưng xét góc độ tổng thể, xã hội được lợi từ sản lượng gia tăng và ứng dụng kỹ thuật lan truyền từ nông dân này đến nông dân khác trong cộng đồng. Do vậy, chi phí nhà nước bỏ ra cân xứng với lợi ích xã hội mang lại đồng thời gia tăng sản lượng. 1.2.3.2. Cơ cấu dịch vụ công của Việt Nam Theo khái niệm hàng hóa và dịch vụ công, nhà nước cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ đều được gọi là hành hóa và dịch vụ công. Dịch vụ công của nhà nước thường được phân chia làm 3 cấp độ: hoạt động công vụ, hoạt động hành chính công, cung ứng dịch vụ công. Hoạt động hành chính công và hoạt động công vụ do nhà nước độc quyền đảm trách đảm trách. Cung ứng dịch vụ công do nhà nước và các thành phần kinh tế khác tham gia.. Cùng với quan điểm trên, TS.Lê Chi Mai có sự phân biệt cụ thể hơn qua sơ đồ sau: Hình 1.1. Cơ cấu dịch vụ công của Việt Nam Dịch vụ công Dịch vụ công cộng Dịch vụ HC công Dịch vụ Dịch vụ xã Dịch vụ Cấp giấy phép phát triển hội: công ích: kinh tế: Trường Cung cấp Cấp giấy chứng nhận, xác nhận Khuyến học; điện; nông, Bệnh viện; Nước; vệ Thu các khoản phí đóng góp khuyến N/c Khoa sinh MT; lâm, học; Xây dựng khuyến ngư … đường; … Giải quyết khiếu nại, tố cáo Nguồn: Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam (2003), p.27 Trong cơ cấu này, cơ quan hành chính cung ứng: giấy phép, công chứng... là dịch vụ độc quyền của nhà nước. Dịch vụ công cộng do các đơn vị sự nghiệp có thu đảm trách. Dịch vụ công ích: vệ sinh môi trường, nước sạch, giao thông công
- 10 cộng... do các doanh nghiệp hoạt động công ích cung ứng. Dịch vụ xã hội : y tế, giáo dục, văn hoá, khoa học, công nghệ... do các tổ chức sự nghiệp cung ứng. Dịch vụ phát triển kinh tế: khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư do đơn vị sự nghiệp đảm trách. Xuất phát từ mục tiêu xã hội hóa dịch công, tư nhân tham gia vào một số lĩnh vực của dịch vụ công cộng để hạn chế sự quá tải và nâng cao chất lượng dịch vụ cho cộng đồng. Dịch vụ xã hội và dịch vụ công ích đã có sự tham gia của tư nhân. Dịch vụ phát triển kinh tế vẫn duy nhất do nhà nước cung cấp và duy trì với mục tiêu thúc đẩy sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp và phát triển nông thôn. 1.3. Sự hài lòng 1.3.1. Khái niệm Nguồn gốc ngôn ngữ học sự hài lòng (satisfication) theo tiếng Latin bắt nguồn từ satis (đủ) và facre (thực hiện). Do vậy, sản phẩm và dịch vụ đem lại sự hài lòng có khả năng cung cấp ở mức đủ. Theo quan điểm này (Oliver, 1997, p.13) cho rằng: Sự hài lòng là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với việc được đáp ứng những mong muốn. Định nghĩa này có hàm ý rằng sự thỏa mãn chính là sự hài lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ do nó đáp ứng những mong muốn của họ, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới mức mong muốn. Bên cạnh định nghĩa trên, Kotler (2001) có quan miệm như sau: Sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ vọng của người đó. Theo đó, sự hài lòng có ba cấp độ: - Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không hài lòng. - Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài lòng. - Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là hài lòng hoặc thích thú.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn