intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Đại Á

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá đúng về thực trạng rủi ro và tầm quan trọng của công tác kiểm soát, phòng ngừa để hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank, đồng thời đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm giúp DaiA Bank hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Đại Á

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  TẠ THỊ TUYẾT MAI GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN LƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. LỜI CAM DOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Tạ Thị Tuyết Mai
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị, sơ đồ Mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN TDCT..................................................................1 1.1 Tổng quan về phương thức thanh toán TDCT .........................................................1 1.1.1 Khái niệm phương thức thanh toán TDCT ...........................................................1 1.1.2 Phân loại L/C ........................................................................................................2 1.1.3 Quy trình nghiệp vụ phương thức thanh toán TDCT ............................................3 1.1.4 Các chuẩn mực quốc tế điều chỉnh phương thức thanh toán TDCT ......................4 1.2 Rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT.............................................................7 1.2.1 Khái niệm rủi ro và hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT..............7 1.2.2 Phân loại rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT...........................................8 1.2.2.1 Rủi ro đối với ngân hàng phát hành....................................................................8 1.2.2.2 Rủi ro đối với ngân hàng thông báo..................................................................10 1.2.2.3 Rủi ro đối với ngân hàng được chỉ định............................................................11
  4. 1.2.2.4 Rủi ro đối với ngân hàng xác nhận...................................................................11 1.2.2.5 Những rủi ro chung...........................................................................................12 1.2.3 Tiêu chí nhận diện và đánh giá rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT........14 1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT......................16 1.2.4.1 Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng...................................16 1.2.4.2 Nguyên nhân về phía khách hàng (người yêu cầu, người thụ hưởng)...............17 1.2.4.3 Nguyên nhân khách quan..................................................................................18 1.3 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại một số ngân hàng............................................................................................................................. 18 1.3.1 Kinh nghiệm của Deutsche Bank ........................................................................18 1.3.2 Kinh nghiệm của Vietin Bank..............................................................................19 1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho DaiA Bank..................................................................20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT TẠI DAIA BANK...............................................................................23 2.1 Tổng quan về DaiA Bank.......................................................................................23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................23 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................23 2.2 Thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank..................24 2.2.1 Thực trạng hoạt động TTQT nói chung và TDCT nói riêng tại DaiA Bank........24 2.2.2 Thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank...............32
  5. 2.2.3 Đánh giá chung về thực trạng hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank...............................................................................................................45 2.2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................45 2.2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................51 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT TẠI DAIA BANK................................................................52 3.1 Định hướng phát triển hoạt động TTQT nói chung và phương thức thanh toán TCDT nói riêng tại DaiA Bank.....................................................................................52 3.1.1 Định hướng phát triển ngành ngân hàng và chiến lược XNK hàng hóa của Việt Nam.............................................................................................................................. 52 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động TTQT của DaiA Bank.....................................54 3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank.......57 3.2.1 Giải pháp về con người........................................................................................57 3.2.2 Giải pháp về cơ chế quản lý, quy trình nghiệp vụ................................................59 3.2.3 Giải pháp về sản phẩm.........................................................................................61 3.2.4 Giải pháp về công nghệ.......................................................................................65 3.2.5 Giải pháp về thông tin..........................................................................................65 3.3 Kiến nghị................................................................................................................67 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................................67 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..............................................................69 3.3.3 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp XNK...........................................................72
  6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................73 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DaiA Bank : Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Á ICC : International chamber of commerce – Phòng thương mại quốc tế ISBP : International standard banking practice - Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo Thư tín dụng L/C : Letter of credit - Thư tín dụng NK : Nhập khẩu SWIFT : Society for worldwide interbank financial telecommunication – Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế TDCT : Tín dụng chứng từ TMCP : Thương mại cổ phần TTQT : Thanh toán quốc tế XK : Xuất khẩu XNK : Xuất nhập khẩu UCP : Uniform custom and practice for documentary credit – Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh DaiA Bank 2009-2012 Bảng 2.2 : Doanh số, phí TTQT và tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ của DaiA Bank 2009-2012 Bảng 2.3 : Kim ngạch XNK Việt Nam 2009 - 2012 Bảng 2.4 : Thang điểm xếp hạng của Moody’s, S&P và Fitch Bảng 2.5 : Xếp hạng tín nhiệm Việt Nam năm 2012 Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay thanh toán L/C DaiA Bank 2009 - 2012 Bảng 2.7 : Tỷ lệ L/C phải giải ngân bắt buộc tại DaiA Bank 2009 - 2012 Bảng 2.8 : Tỷ lệ L/C bị từ chối tại DaiA Bank 2009 - 2012 Bảng 2.9 : Tỷ lệ bộ chứng từ bị từ chối thanh toán tại DaiA Bank 2009 – 2012 Bảng 3.1 : Dự trữ ngoại hối Việt Nam 2009 - 2012
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Quy trình nghiệp vụ thanh toán TDCT Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức Phòng TTQT DaiA Bank Hình 2.1 : Tốc độ tăng trưởng doanh số và phí TTQT DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.2 : Tỷ trọng các phương thức TTQT của DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.3 : Doanh số L/C của DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.4 : Tỷ trọng L/C của DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.5 : Cơ cấu thanh toán XNK theo L/C của DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.6 : Cơ cấu thị trường XK theo L/C của DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.7 : Cơ cấu thị trường NK theo L/C của DaiA Bank 2009 – 2012 Hình 2.8 : Xếp hạng tín nhiệm các nước Châu Á Thái Bình Dương của Moody’s và S&P 1998-2012
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tháng 01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và sự kiện này đã đánh dấu một mốc phát triển quan trọng trong lĩnh vực ngoại thương của nước ta. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục hải quan, sau 6 năm là thành viên WTO, thương mại hàng hóa của Việt Nam trong năm 2012 đã đạt 228 tỷ USD, cao gấp hơn 2 lần so với kết quả thực hiện của năm 2007. Theo xếp hạng của WTO, nếu như thứ hạng của Việt Nam xét theo kim ngạch xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK) hàng hóa năm 2007 lần lượt ở vị trí 50 và 41 thì đến năm 2012 thứ hạng XK hàng hóa của nước ta đã tăng 11 bậc lên vị trí thứ 37, trong khi NK cũng tăng được 9 bậc và xếp ở vị trí thứ 34 trên toàn thế giới. Điều đó cho thấy sự hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu đã mở ra tiềm năng phát triển rất lớn cho ngoại thương Việt Nam. Đi cùng với sự phát triển của lĩnh vưc ngoại thương không thể thiếu sự phát triển đồng bộ của các phương thức thanh toán quốc tế (TTQT) vì đây là công cụ, là cầu nối quan trọng giữa các chủ thể tham gia trong giao dịch thương mại quốc tế. Trong các phương thức TTQT hiện nay, tín dụng chứng từ (TDCT) là phương thức được sử dụng phổ biến vì tính an toàn, giảm thiểu rủi ro cho các bên tham gia. Tuy nhiên, thực tiễn áp dụng cho thấy phương thức này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, và khi rủi ro xảy ra thì việc giải quyết không hề đơn giản do các chủ thể tham gia có sự cách biệt về biên giới cũng như chế độ chính trị, kinh tế, xã hội. Và đương nhiên khi khối lượng giao dịch hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) của Việt Nam ngày càng gia tăng thì đi cùng với nó sẽ là sự gia tăng nguy cơ xảy ra rủi ro trong quá trình thực hiện từ khâu ký kết hợp đồng, giao hàng đến khâu thanh toán, và rủi ro này có thể xảy ra đối với tất cả các bên tham gia trong giao dịch như người bán, người mua và ngân hàng. Do đó, việc hạn chế
  11. rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT có một ý nghĩa hết sức quan trọng, đặc biệt đối với một ngân hàng mà hoạt động TTQT nói chung và TDCT nói riêng còn non trẻ như Ngân hàng TMCP Đại Á. Được thành lập từ năm 1997, nhưng đến năm 2009 DaiA Bank mới chính thức được Ngân hàng Nhà nước cấp phép thực hiện dịch vụ TTQT. Qua 4 năm thực hiện dịch vụ, doanh số thanh toán theo phương thức TDCT tại DaiA Bank tuy còn thấp nhưng tăng đều qua từng năm và chiếm trung bình khoảng 23% trong tổng doanh số TTQT của DaiA Bank. Doanh số và số lượng giao dịch tăng đương nhiên sẽ đi kèm với việc gia tăng những rủi ro. Do đó, việc nghiên cứu về rủi ro và đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank là một việc làm cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn cao. Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài : “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Đại Á” được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn nhằm đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của DaiA Bank. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về TDCT và rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT, thực tiễn kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT của một số ngân hàng. Nghiên cứu và phân tích thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank. Trên cơ sở những nghiên cứu đó, đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank. Đây cũng là mục đích cuối cùng và quan trọng nhất mà luận văn hướng đến. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  12. Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề về rủi ro và hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank với dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2009 - 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu, luận văn đã dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, vận dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: thống kê, tổng hợp, quy nạp, so sánh và phân tích thông tin để giải quyết các nội dung nghiên cứu của đề tài. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đánh giá đúng về thực trạng rủi ro và tầm quan trọng của công tác kiểm soát, phòng ngừa để hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT tại DaiA Bank, đồng thời đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm giúp DaiA Bank hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán này. 6. Cấu trúc của luận văn Luận văn gồm 3 chương : Chương 1 : Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ. Chương 2: Thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Đại Á. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Đại Á
  13. 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ RỦI RO TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 1.1 Tổng quan về phương thức thanh toán TDCT 1.1.1 Khái niệm phương thức thanh toán TDCT Phương thức thanh toán TDCT (Documentary credits - DC) là một phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi hiện nay. Đặc biệt trong quan hệ ngoại thương, TDCT được sử dụng để trả tiền hàng hóa và dịch vụ giữa các nhà XNK. Theo phương thức này, ngân hàng phục vụ người NK theo yêu cầu của người NK lập và chuyển đến ngân hàng phục vụ người XK một loại giấy tờ (bức thư) cam kết trả tiền cho người XK thông qua ngân hàng nước người XK nếu người XK thực hiện đúng các điều kiện đã quy định trong thư đó về việc xuất hàng cho người XK. Loại giấy tờ đó được gọi là Thư tín dụng (Letter of credit – L/C). Như vậy, TDCT là phương thức thanh toán dựa trên L/C. Một cách khái quát, có thể định nghĩa: Phương thức thanh toán TDCT là một sự thỏa thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng phát hành L/C) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu phát hành L/C) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người thụ hưởng L/C) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình tại ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều khoản trong L/C (Nguyễn Đăng Dờn, 2011). Theo điều 2, UCP 600: “Thư tín dụng là bất cứ một sự thỏa thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, là không thể hủy bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắc của ngân hàng phát hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp. Thanh toán có nghĩa là: (a) trả ngay khi xuất trình, nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay; (b) cam
  14. 2 kết thanh toán về sau và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán về sau ; (c) chấp nhận hối phiếu (draft) do người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận”. Về bản chất, L/C là một giao dịch riêng biệt với các hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thề làm cơ sở của L/C. Các ngân hàng không liên quan đến hoặc bị ràng buộc bởi các hợp đồng như thế, thậm chí ngay cả khi trong L/C có bất cứ sự dẫn chiếu nào đến các hợp đồng như thế. Các ngân hàng giao dịch bằng các chứng từ và không giao dịch bằng hàng hóa, dịch vụ hoặc các thực hiện khác mà các chứng từ có liên quan. 1.1.2 Phân loại L/C Do đặc tính của thương mại quốc tế là rất đa dạng, có sự tham gia của các chủ thể ở các quốc gia khác nhau với nhiều quy định, tập quán giao thương khác nhau, nên từ đó cũng phát sinh rất nhiều hình thức của L/C, những hình thức cơ bản khi kết hợp với nhau hoặc thêm bớt một số điều kiện để phù hợp với các chủ thể trong giao dịch thì lại hình thành nên một hình thức L/C mới. Dưới đây là một số hình thức L/C thường gặp nhất:  L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C).  L/C có thể hủy ngang (Revocable L/C): hiện nay loại L/C này ít được sử dụng trong thương mại quốc tế và nó không thuộc phạm vi điều chỉnh của UCP 600.  L/C trả ngay (L/C at sight).  L/C trả chậm (Deferred L/C).  L/C xác nhận (Confirmed L/C).  L/C có thể chuyển nhượng (Transferrable L/C).  L/C tuần hoàn (Revolving L/C).
  15. 3  L/C giáp lưng (Back to back L/C).  L/C đối ứng (Reciprocal L/C).  L/C điều khoản đỏ (Red clause L/C).  L/C dự phòng (Standby L/C). 1.1.3 Quy trình nghiệp vụ phương thức thanh toán TDCT Trước khi đưa ra quy trình nghiệp vụ thanh toán TDCT cần phải xác định được các chủ thể tham gia giao dịch theo phương thức này. Có bốn chủ thể chính tham gia trong phương thức thanh toán TDCT, bao gồm: − Người yêu cầu phát hành L/C (Applicant). − Người thụ hưởng L/C (Beneficiary). − Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank). − Ngân hàng thông báo L/C (Advising bank). Ngoài ra, tùy vào từng hình thức L/C và từng trường hợp cụ thể còn có sự tham gia của các chủ thể sau: − Ngân hàng xác nhận (Confirming bank). − Ngân hàng được chỉ định (Nominated bank). − Ngân hàng hoàn trả (Reimbursing bank). − Ngân hàng chiết khấu (Negotiating bank). − Ngân hàng chuyển nhượng (Transfering bank). Từ việc xác định rõ những chủ thể tham gia trong giao dịch, có thể đưa ra một quy trình nghiệp vụ cơ bản cho phương thức thanh toán TDCT theo sơ đồ 1.1.
  16. 4 Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ thanh toán TDCT Ký kết hợp đồng ngoại thương NGƯỜI YÊU CẦU NGƯỜI THỤ HƯỞNG (APPLICANT) (4) (BENEFECIARY) (1) (9) (3) (8) (5) NGÂN HÀNG PHÁT (7) NGÂN HÀNG THÔNG HÀNH BÁO (6) (ISSUING BANK) (ADVISING BANK) (2) Diễn giải quy trình: tham khảo Phụ lục 1.1. 1.1.4 Các chuẩn mực quốc tế điều chỉnh phương thức thanh toán TDCT  Các quy tắc và thực hành thống nhất về TDCT (UCP): Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ xuyên biên giới, giữa những chủ thể với ngôn ngữ, văn hóa và luật pháp khác nhau. Vì TDCT là một phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế nên rõ ràng việc sử dụng những quy tắc được tiêu chuẩn hóa trong điều chỉnh phương thức này trên phạm vi toàn cầu là cần thiết để đảm bảo cho những giao dịch theo phương thức TDCT được vận hành suôn sẻ. Trên cơ sở đó, Phòng thương mại quốc tế (ICC) đã nghiên cứu và tổng hợp những quy tắc được tiêu chuẩn hóa đó và tập hợp thành Các quy tắc và thực hành thống nhất về TDCT (UCP).
  17. 5 Bản đầu tiên của UCP được ICC ban hành vào năm 1933, trải qua năm lần sửa đồi vào các năm 1951, 1962, 1974, 1983, 1993, đến nay UCP 600 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 là bản sửa đổi mới nhất. Các bản sửa đổi của UCP tồn tại song song và không loại trừ lẫn nhau, bản sau ra đời không phủ nhận bản trước. Do đó một L/C được phát hành không nhất thiết phải áp dụng UCP bản mới nhất mà có thể dẫn chiếu tới bất kỳ bản UCP nào miễn là có sự đồng ý của các bên liên quan.  Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo Thư tín dụng (ISBP): Các quy tắc của UCP được viết theo cách tổng quát và không đủ chi tiết để có thể bao hàm được hết những thông lệ hàng ngày. Do đó ISBP được ICC ban hành nhằm chi tiết hóa các quy tắc của UCP, đồng thời đưa ra những tiêu chuẩn để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng. ISBP 681 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 là bản sửa đổi mới nhất hiện nay.  Bản phụ trương UCP về việc xuất trình chứng từ điện tử (eUCP): Phần lớn chứng từ xuất trình theo L/C hiện nay vẫn được thể hiện dưới dạng chứng từ văn bản (chứng từ giấy). Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của công nghệ viễn thông người ta dự đoán rằng trong tương lai gần cách thức truyền thống này này sẽ được thay thế bằng các giao dịch điện tử không dùng giấy. Do đó, ICC đã ban hành eUCP nhằm điều chỉnh việc xuất trình các chứng từ điện tử hoặc kết hợp với việc xuất trình các chứng từ bằng văn bản. eUCP 1.1 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 là bản sửa đổi mới nhất hiện nay.  Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo Thư tín dụng (URR): URR 525 được ICC xuất bản vào tháng 11/1995 và có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/07/1996. Vào lúc đó, các uỷ quyền hoàn trả đã bắt đầu được phát hành bằng các
  18. 6 đồng tiền khác với đồng tiền đã được sử dụng phổ biến là USD, do vậy sự ra đời của một bộ các quy tắc quốc tế được xem là cần thiết. Trước đó nhiều năm, ở Mỹ đã có quy tắc về hoàn trả giữa các ngân hàng và chính quy tắc này đã hình thành cơ sở cho việc thiết lập các nguyên tắc để xem xét trong quá trình dự thảo URR 525. URR 725 có hiệu lực từ ngày 01/10/2008 là bản mới nhất hiện nay thay cho URR 525. Điều 13 UCP 600 cũng điều chỉnh về thỏa thuận hoàn trả giữa các ngân hàng nhưng nó không bao hàm hết tất cả các khía cạnh của việc xử lý hoàn trả. Nội dung của điều 13 UCP 600 chỉ bao hàm những yếu tố cần thiết tối thiểu mà không giải quyết được những cái riêng. Đây là một quan điểm có chủ ý của ICC nhằm khuyến khích việc sử dụng các quy tắc được thiết kế riêng cho sản phẩm. Do đó URR được xác định là sẽ vẫn tồn tại như là một bộ quy tắc riêng.  Tập quán Thư tín dụng dự phòng (ISP98): Mặc dù L/C dự phòng có nhiều điểm tương đồng với L/C thương mại và các công cụ tài chính khác nhưng nó vẫn có những khác biệt quan trọng trong phạm vi và thực hành. Do đó năm 1998 ICC đã ban hành một bộ quy tắc dành riêng cho loại sản phẩm này và nó được gọi là ISP98. ISP98 được hướng đến để trở thành một bộ tiêu chuẩn ngành cho việc sử dụng L/C dự phòng trong các giao dịch quốc tế. ISP98 thường được áp dụng ở Mỹ nơi sử dụng L/C dự phong như môt công cụ bao lanh thay cho Thư bao lanh vốn không đươc sử dụng cho thị trường này.  Incoterms: Incoterms (International Commerce Terms – Các điều kiện thương mại quốc tế) là bộ quy tắc do ICC ban hành nhằm hệ thống hóa và giải thích thống nhất về các điều kiện thương mại, thông qua đó tạo điều kiện cho các giao dịch thương mại quốc tế diễn ra thuận lợi.
  19. 7 Incoterms 2010 là phiên bản mới nhất của Incoterms có hiệu lực kề từ ngày 01/01/2011, bao gồm 11 điều kiện chia làm 4 nhóm: C (CFR, CIF, CPT, CIP), D (DAP, DAT, DDP), E (EXW) và F (FCA, FSA, FOB). 1.2 Rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT 1.2.1 Khái niệm rủi ro và hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT Theo quan điểm truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Theo quan điểm trung hòa: rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào chưa từng xảy ra và không thể ước đoán được xác suất xảy ra được xem là sự bất trắc chứ không phải rủi ro. Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được (Trần Huy Hoàng, 2011). Chấp nhận rủi ro là trung tâm của hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro-lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng. Đối với phương thức thanh toán TDCT – một trong những nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro được coi là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được nghiệp vụ này. Rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT có thể xảy ra với tất cả các bên tham gia: người bán, người mua và các ngân hàng liên quan (Trần Huy Hoàng, 2011).
  20. 8 Hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT bao gồm tất cả những hoạt động nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro trong phương thức này đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cũng như các loại rủi ro khác, rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT là một yếu tố khách quan nên không thể loại trừ được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của nó cũng như những tác hại mà nó gây nên. Do đó, cần phải tiếp cận rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT một cách tích cực để có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro. 1.2.2 Phân loại rủi ro trong phương thức thanh toán TDCT Các ngân hàng sẽ phải đối mặt với những rủi ro khác nhau tùy thuộc vào vai trò của ngân hàng trong phương thức thanh toán TDCT (là ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, ngân hàng được chỉ định,…). 1.2.2.1 Rủi ro đối với ngân hàng phát hành  Người yêu cầu mất khả năng thanh toán: Đây là rủi ro lớn nhất của ngân hàng phát hành vì dù người yêu cầu mất khả năng thanh toán thì ngân hàng phát hành vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình theo đúng cam kết khi phát hành L/C. Ngân hàng phát hành có thể giảm thiểu rủi ro này bằng cách thu hồi tài sản thế chấp từ người yêu cầu, hoặc khi phát hành L/C sẽ ràng buộc điều kiện cho phép ngân hàng phát hành có quyền kiểm soát đối với hàng hóa (bằng cách yêu cầu hàng hóa được giao cho ngân hàng phát hành, hoặc theo lệnh của ngân hàng phát hành). Ngoài ra, ngân hàng phát hành cũng có thể gặp rủi ro tương tự trong những tình huống mà nó không thể thu hồi được tiền thanh toán vì những nguyên nhân khác như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2