intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu những vấn đề cơ bản của kế toán ngân hàng, các loại rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động ngân hàng từ đó nêu lên nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng, những ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thế nào và cho thấy tầm quan trọng trong việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng là cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013 ĐỖ THỊ THANH VÂN GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ THANH VÂN GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC LỜI CAM ĐOAN PGS.TS TRƢƠNG THỊ HỒNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự hướng dẫn của PGS.TS Trương Thị Hồng. Các số liệu trong luận văn được chính tác giả thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và từ các nguồn khác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Học viên Đỗ Thị Thanh Vân
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) BDS Phân hệ hệ thống phân phối sản phẩm BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CNTT Công nghệ thông tin HĐQT Hội đồng quản trị HSC Hội sở chính IBMB Internet Banking Mobile Banking (Ngân hàng qua mạng, điện thoại) NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Point Of Sale (Điểm chấp nhận thẻ) QĐ Quyết định SIBS SilverLake Intergrated Banking Systems (Hệ thống ngân hàng tích hợp SilverLake) TMCP Thương mại cổ phần TTQT Thanh toán quốc tế VN Việt Nam
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chính cơ bản năm 2010- 6/2013 ............................................. 34 Bảng 2.2: Phương thức lưu trữ các loại sổ kế toán .......................................................... 38 Bảng 2.3: Tổng hợp số lượng lỗi sai sót theo nghiệp vụ năm 2010 - 6/2013 .................. 40 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của BIDV năm 2010 – 6/2013 ................................................ 33 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lỗi tác nghiệp theo từng nghiệp vụ năm 2010 - 6/2013...................... 41 Biểu đồ 2.3: Lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ chứng từ năm 2010 - 6/2013 ..................... 44 Biểu đồ 2.4 Lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tiền gửi từ năm 2010 - 6/2013 .................... 50 Biểu đồ 2.5: Lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ chuyển tiền năm 2010 - 6/2013 ................. 56 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dấu hiệu rủi ro tác nghiệp trong công tác tổ chức cán bộ ............... 60 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng cán bộ bị xử lý theo cấp bậc tháng 6/2013 ................................... 62 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các yếu tố gây ra rủi ro tác nghiệp ................................................................. 21 Sơ đồ 3.1: Giá trị cốt lõi của BIDV .................................................................................. 68
  6. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ Phần mở đầu CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận về kế toán ngân hàng thƣơng mại .............................................. 1 1.1.1 Kế toán ngân hàng ............................................................................................ 1 1.1.1.1Đối tượng kế toán ngân hàng ........................................................................... 1 1.1.1.2Báo cáo tài chính của ngân hàng ...................................................................... 1 1.1.2 Nguyên tắc kế toán ........................................................................................... 3 1.1.2.1 Môi trường kế toán và giới hạn kế toán .......................................................... 3 1.1.2.2 Nguyên tắc kế toán .......................................................................................... 4 1.1.3 Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng thương mại .................... 6 1.1.3.1Tài khoản và phân loại ..................................................................................... 6 1.1.3.2 Hệ thống tài khoản kế toán ............................................................................. 7 1.1.4 Chứng từ kế toán ngân hàng ............................................................................ 8 1.1.4.1 Khái niệm ........................................................................................................ 8 1.1.4.2 Phân loại .......................................................................................................... 9 1.1.4.3 Lập chứng từ ................................................................................................. 10 1.1.4.4 Kiểm soát chứng từ ....................................................................................... 12 1.1.4.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ ...................................................................... 13 1.1.5 Tổ chức kế toán ngân hàng ............................................................................ 14 1.1.5.1Hình thức kế toán áp dụng trong ngân hàng .................................................. 14 1.1.5.2 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 14 1.2 Rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng ................................................... 15
  7. 1.2.1 Khái niệm rủi ro, một số loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng .................... 15 1.2.1.1 Khái niệm rủi ro ............................................................................................ 15 1.2.1.2 Một số loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng ...............................................16 1.2.2 Nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng .........17 1.2.2.1 Nguyên nhân trong môi trường ngân hàng ................................................... 17 1.2.2.2 Nguyên nhân ngoài môi trường ngân hàng ................................................... 18 1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...............................................................................19 1.2.3.1 Ảnh hưởng bên trong ngân hàng .................................................................19 1.2.3.2 Ảnh hưởng bên ngoài ngân hàng ................................................................ 19 1.2.4 Rủi ro chủ yếu trong hoạt động kế toán tại ngân hàng ................................ 19 1.2.4.1 Rủi ro tác nghiệp .......................................................................................... 19 1.2.4.2 Rủi ro công nghệ ngân hàng........................................................................22 1.3 Một số sự kiện rủi ro trong hoạt động kế toán và bài học kinh nghiệm cho NHTM Việt Nam .....................................................................................................22 1.3.1 Một số sự kiện rủi ro liên quan đến hoạt động kế toán tại NHTM Việt Nam những năm gần đây ...................................................................................................22 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho NHTM Việt Nam .................................................... 26 Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1 Tổng quan hoạt động kế toán tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..................................................................................................................29 2.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................... 29 2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu .........................................................................32 2.1.3 Các kết quả đạt được ........................................................................................ 32 2.1.4 Tổng quan hoạt động kế toán tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................................................... 34
  8. 2.2 Thực trạng rủi ro trong hoạt động kế toán tại NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........................................................................................................ 39 2.2.1 Rủi ro khi tiếp nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ kế toán ........................... 41 2.2.1.1 Nhận chứng từ kế toán và bước đầu kiểm tra của giao dịch viên ................. 42 2.2.1.2 Kiểm tra chứng từ kế toán lại của kiểm soát viên (lãnh đạo phòng) ............ 43 2.2.1.3 Rủi ro phát sinh khâu kiểm soát lại chứng từ sau khi đã được kiểm soát phê duyệt (bộ phận hậu kiểm) .......................................................................................... 43 2.2.2 Rủi ro khi xử lý nghiệp vụ kế toán ................................................................... 45 2.2.2.1 Rủi ro liên quan đến kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt .............................. 45 2.2.2.2 Rủi ro liên quan đến kế toán nghiệp vụ cho vay ........................................... 51 2.2.2.3 Rủi ro liên quan đến kế toán nghiệp vụ thanh toán....................................... 53 2.2.3 Những rủi ro khác làm ảnh hưởng hoạt động kế toán như về công nghệ thông tin, yếu tố bên ngoài tác động, công tác tổ chức… ................................................... 57 2.2.4 Quy định xử lý trách nhiệm cá nhân, tập thể trong hoạt động tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................................................... 61 2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động kế toán tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .............................................................................. 62 2.3.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng....................................................................... 63 2.3.1.1 Về công tác tổ chức ....................................................................................... 63 2.3.1.2 Về quy trình, nghiệp vụ ................................................................................. 63 2.3.1.3 Về tác nghiệp của nhân viên ......................................................................... 64 2.3.1.4 Về hệ thống công nghệ thông tin .................................................................. 65 2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ..................................................................... 66 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 66
  9. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 3.1 Định hƣớng phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến năm 2015 ...........................................................................................................67 3.2 Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán ..................................68 3.2.1 Giải pháp về mô hình tổ chức, bố trí, đào tạo nhân viên .................................68 3.2.2 Giải pháp liên quan đến các văn bản ban hành ................................................71 3.2.3 Tăng cường giám sát nhân viên .......................................................................73 3.2.4 Phòng ngừa rủi ro liên quan đến từng khâu, nghiệp vụ cụ thể......................... 77 3.2.4.1 Phòng ngừa rủi ro trong khâu giao nhận và xử lý chứng từ ban đầu ............77 3.2.4.2 Phòng ngừa rủi ro trong quá trình thực hiện các giao dịch ........................... 77 3.2.5 Phòng ngừa rủi ro công nghệ thông tin ............................................................ 80 3.2.6 Phòng ngừa rủi ro từ phía khách hàng ............................................................. 81 Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................82 Kết luận chung Tài liệu tham khảo Phụ lục
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng vọt, kinh tế vĩ mô tiềm ẩn nhiều rủi ro bất ổn. Năm 2013, để tiếp tục góp phần hiện thực hóa mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô của chính phủ, ngành ngân hàng đã chủ động điều hành chính sách tiền tệ chặt chẽ, linh hoạt và phù hợp với tình hình thực tế, thực hiện kiểm soát tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng, giao chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng cho các tổ chức tín dụng theo mức hoạt động lành mạnh. Ngân hàng là loại hình doanh nghiệp đặc biệt và hoạt động của nó có tác động mạnh đến nền kinh tế, bản thân ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng ngược lại từ rất nhiều yếu tố khác. Hoạt động kinh doanh phát triển cùng với áp lực cạnh tranh gay gắt đã đưa ngân hàng đối mặt với càng nhiều rủi ro. Trong các loại rủi ro của ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng cũng làm mất đi một phần không nhỏ trong lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, trong giai đoạn gần đây, khi các giao dịch ngân hàng gia tăng, môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp thì các rủi ro càng thể hiện rõ hơn trong cả hệ thống ngân hàng trong đó Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng gặp phải các rủi ro trong hoạt động kế toán liên quan đến đạo đức cán bộ, tội phạm nội bộ, khách hàng cố tình lừa đảo gian lận ngân hàng...Những hiện tượng này ngày càng tinh vi và đang gia tăng rất nhanh. Vì vậy vai trò của công tác phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán ở các ngân hàng nói chung và BIDV nói riêng được xác định ngày càng quan trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết. Những thông tin cho thấy gần đây trong hệ thống ngân hàng ngày càng có nhiều cán bộ bị truy tố do vi phạm pháp luật và đạo đức nghề nghiệp, để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kế toán ngân hàng nên tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
  11. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Tìm hiểu những vấn đề cơ bản của kế toán ngân hàng, các loại rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động ngân hàng từ đó nêu lên nguyên nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng, những ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như thế nào và cho thấy tầm quan trọng trong việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán ngân hàng là cần thiết. - Phân tích thực trạng rủi ro và đánh giá những lỗi xảy ra thường xuyên dẫn đến tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động kế toán của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Đưa ra những giải pháp để Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phòng ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong hoạt động kế toán. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung vấn đề có liên quan đến kế toán ngân hàng, những rủi ro ảnh hưởng kế toán ngân hàng và giải pháp phòng ngừa các loại rủi ro kế toán phát sinh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu những nghiệp vụ cụ thể và những lỗi sai sót trong quá trình tác nghiệp từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013 của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp mô tả - giải thích, phương pháp thống kê - phân tích tổng hợp: thu thập và xử lý thông tin trên các báo cáo tổng hợp lỗi sai sót tại BIDV để giải quyết vấn đề về các rủi ro liên quan đến từng nghiệp vụ kế toán cụ thể của BIDV, từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán của BIDV. Ngoài ra luận văn còn sử dụng các tài liệu tham khảo từ các sách giáo trình, sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử để thu thập thông tin và các số liệu xử lý vi phạm về rủi ro kế toán đã xảy ra ở các ngân hàng trong nước.
  12. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, biểu đồ, từ viết tắt, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia làm ba chương:  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán và rủi ro trong hoạt động kế toán của Ngân hàng thương mại.  Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kế toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.  Chƣơng 3: Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kế toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  13. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận về kế toán ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Kế toán ngân hàng 1.1.1.1 Đối tƣợng kế toán ngân hàng Kế toán ngân hàng là nghệ thuật ghi chép, phân loại, tổng hợp và giải thích các nghiệp vụ tác động đến tình hình tài chính của các ngân hàng bằng thước đo tiền tệ, nhằm cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động của ngân hàng, làm cơ sở cho việc ra quyết định kinh tế liên quan đến mục tiêu quản lý kinh doanh và đánh giá hoạt động của ngân hàng. Thông thường, kế toán được xác định theo đối tượng phục vụ, tức những chủ thể sử dụng các thông tin tài chính của ngân hàng. Với kế toán ngân hàng đối tượng phục vụ chủ yếu của nó là: -Các quản trị viên của ngân hàng: Các quản trị viên của ngân hàng sử dụng thông tin tài chính do kế toán cung cấp nhằm mục tiêu chủ yếu là giúp cho việc hình thành các quyết định bên trong ngân hàng, do đó những thông tin này mang tính chất nội bộ và vì vậy các báo cáo của kế toán có thể không cần phải tuân thủ hoàn toàn các nguyên tắc kế toán đã thừa nhận. -Các nhà đầu tư, cơ quan tài chính, cơ quan pháp luật, thị trường chứng khoán …và một số chủ thể khác bên ngoài ngân hàng. Các đối tượng này đòi hỏi những thông tin mà họ được cung cấp phải thể hiện được các mục tiêu tổng quát, đảm bảo tính trung thực, hợp lý và đáng tin cậy. Do đó các báo cáo tài chính mà kế toán ngân hàng cung cấp cho các đối tượng trên cần phải tuân theo các chuẩn mực nhất định đã được thừa nhận. Như vậy, kế toán ngân hàng giữ vị trí then chốt, ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. (Phụ lục 1.1) 1.1.1.2 Báo cáo tài chính của ngân hàng Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của ngân hàng thương mại, đáp ứng nhu cầu hữu ích
  14. 2 cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Những người sử dụng thông tin báo cáo tài chính chủ yếu là bên ngoài ngân hàng thương mại như: các nhà quản lý, điều hành ngân hàng; các nhà đầu tư; các đối tác kinh doanh, khách hàng. Hệ thống báo cáo tài chính mà Giám đốc ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày bao gồm: -Báo cáo cân đối kế toán (Phụ lục 1.2) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 1.3) -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 1.4) -Bản thuyết minh báo cáo tài chính Tình hình tài chính của các ngân hàng ở mọi loại hình sở hữu đều thể hiện qua tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm theo phương trình kế toán (Accounting equation): Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu (Assets = Liabilitie + owner’s equity) Tài sản là nguồn lực do ngân hàng kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản mang lại là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của ngân hàng hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà ngân hàng chi ra. Tài sản được biểu hiện dưới dạng vật chất như nhà trụ sở, máy ATM…hoặc dưới hình thái vật chất như phần mềm máy vi tính… Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại mà ngân hàng phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà ngân hàng phải thanh toán từ nguồn lực của mình.Ví dụ như tiền gửi của khách hàng phát sinh từ hoạt động huy động vốn mà ngân hàng có nghĩa vụ trả cho khách hàng khi được yêu cầu. Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn của ngân hàng được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của ngân hàng trừ nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn góp của các nhà đầu tư, thặng dư vốn góp cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
  15. 3 Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ kế toán được thiết lập đảm bảo yêu cầu cân bằng của phương trình kế toán: Tổng tài sản nợ = Tổng tài sản có Còn báo cáo thu nhập chi phí hay còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng trong kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh của ngân hàng trong kỳ được tính như sau: Lãi thuần (Lỗ thuần) = Thu nhập – Chi phí 1.1.2 Nguyên tắc kế toán 1.1.2.1 Môi trƣờng kế toán và giới hạn kế toán Môi trường kế toán ngân hàng phụ thuộc vào các quan điểm, chuẩn mực, phương thức kế toán thừa nhận ghi trong luật kế toán thống nhất ở Việt Nam, phù hợp với chuẩn mực đạo đức của xã hội, đồng thời phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh đặc biệt của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong số các yếu tố môi trường các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kế toán gồm: - Hệ thống luật pháp có liên quan như Luật Doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật các tổ chức tín dụng và Luật kế toán Việt Nam. - Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam. - Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng ban hành theo quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN 29/4/2004 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. - Các quy định nghiệp vụ và các văn bản liên quan khác. Kế toán ngân hàng được giới hạn nhưlà một chủ thể kinh doanh độc lập, kỳ kế toán với đồng tiền cố định và hoạt động liên tụctheo quy định chung. Mỗi ngân hàng là một chủ thể kinh doanh độc lập với nhau, một ngân hàng bao gồm một trụ sở chính và nhiều chi nhánh đặt ở các địa điểm khác nhau.Ví dụ như Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh được đặt ở các tỉnh, thành phố trong cả nước. Các chi nhánh tiến hành hoạt động kinh doanh theo sự ủy quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc của ngân hàng.Với cơ cấu tổ chức như vậy, kế toán ngân hàng tại các chi nhánh chỉ
  16. 4 ghi chép và phản ánh hoạt động kinh doanh trong phạm vi được ủy quyền, còn kế toán ngân hàng tại trụ sở chính của mỗi ngân hàng sẽ tập hợp thông tin từ các chi nhánh để lập báo cáo tài chính của ngân hàng với tư cách là một chủ thể kinh doanh độc lập. Đời sống của các chi nhánh ngân hàng kéo dài trong khoảng thời gian đủ để có thể thực hiện những hoạt động dự kiến và đảm bảo thực hiện những cam kết đã định.Giả định này được cụ thể hóa thông qua các tài khoản cho vay, tiền gửi có kỳ hạn, dự thu, dự chi tiền lãi, dự phòng nợ phải thu khó đòi, khấu hao…Tuy nhiên như đã trình bày ở trên, các chi nhánh ngân hàng chỉ hạch toán một số nghiệp vụ nhất định chứ không phải tất cả, vì vậy có một số nghiệp vụ theo dõi trên sổ sách tại trụ sở chính.Ví dụ như các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi. Tất cả các ngân hàng đều tổ chức công tác kế toán trên cơ sở đơn vị đo lường duy nhất là tiền tệ. Sử dụng đồng tiền làm đơn vị đo lường hàm ý thừa nhận tiền là đơn vị đo lường có giá ổn định, không chịu tác động của hiện tượng lạm phát hoặc giảm phát. Việc phân chia đời sống ngân hàng thành niên độ (kỳ kế toán) bao hàm ý nghĩa ngân hàng cần cung cấp thông tin về tình hình tài chính theo định kỳ. Định kỳ đó có thể trùng khớp với niên lịch, có thể không nhưng bao giờ cũng tôn trọng nguyên tắc: định kỳ đó bao trùm một năm hoạt động của ngân hàng. Ở Việt Nam, việc phân chia định kỳ thông tin cần báo cáo của ngân hàng là phù hợp với niên lịch, năm tài chính bắt đầu từ 1.1 và kết thúc vào 31.12 hàng năm. 1.1.2.2 Nguyên tắc kế toán Các báo cáo tài chính của ngân hàng được thiết lập cần đáp ứng yêu cầu: thể hiện một cách trung thực nhất tình hình kinh tế, pháp lý và tài chính của ngân hàng, dựa trên cơ sở tiêu chuẩn:  Tính hợp lệ: Phù hợp với những luật lệ quy định hiện hành hoặc với những nguyên tắc kế toán được thừa nhận.  Tính trung thực: Các thông tin cung cấp được thiết lập với ý đồ trung thực, không gian lận.
  17. 5  Tính khách quan: Thể hiện đầy đủ, khách quan tình hình hoạt động kinh doanh thực tế của ngân hàng. Để đảm bảo thông tin kế toán ngân hàng đáp ứng các tiêu chuẩn trên, thông tin kế toán cần được hình thành, đánh giá trong một giới hạn cụ thể, một phạm vi phản ánh cụ thể và theo một số nguyên tắc:  Nguyên tắc về giá (hạch toán): Phần lớn tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc hoặc giá hợp lý. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Ví dụ: khi NHTM mua chứng khoán kinh doanh thì giá trị của chứng khoán mua về được kế toán phản ánh bao gồm giá mua và chi phí mà NHTM bỏ ra để mua chứng khoán.  Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHTM liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hay thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Ví dụ: ngày 1/12/N ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng là 100 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,6%/tháng, lĩnh lãi khi đáo hạn. Số tiền ngân hàng thực chi trả lãi vào ngày đáo hạn là ngày 1/3/N+1, tức là vào năm sau. Kế toán cần xác định khi nào chi phí ghi nhận chứ không căn cứ vào thời điểm thực chi trả. Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung, chi phí được ghi nhận vào báo cáo thu nhập chi phí phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp tức là chi phí đã tạo ra thu nhập trong kỳ. Số tiền ngân hàng huy động vào 1/12/N nên trong năm N ngân hàng đã dùng số tiền huy động này để kinh doanh như cho vay, đầu tư và mang lại thu nhập cho NHTM trong năm N. Như vậy số tiền lãi NHTM sẽ chi trả vào 1/3/N+1 bao gồm cả phần lãi phải trả của tháng 12/N và phần lãi này được tính vào chi phí của năm N.  Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận doanh thu, thu nhập thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan tạo ra doanh thu, thu nhập đó. Chi phí tương ứng doanh thu, thu nhập là chi phí của kỳ tạo ra doanh thu, thu nhập, chi phí kỳ trước hay chi phí
  18. 6 kỳ sau nhưng liên quan đến doanh thu, thu nhập kỳ đó. Trong ví dụ trên chi phí trả lãi tháng 12 (mặc dù chưa chi) nhưng cần được hạch toán vào chi phí của năm N vì đó là khoản chi phí huy động số vốn 100 triệu và tương xứng với phần thu nhập tạo ra từ hoạt động sử dụng số vốn đã huy động của NHTM trong tháng 12/N.  Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc sự thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể đến báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Theo nguyên tắc này, các thông tin trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trên báo cáo tài chính. Như vậy những thông tin nào không trọng yếu sẽ không cần thiết phải trình bày riêng biệt. Ví dụ:Thông tin về chi phí lãi vay của NHTM đối với từng nguồn huy động (tiền gửi khách hàng, tiền vay, phát hành giấy tờ có giá…) là những thông tin cần thiết cho quá trình ra các quyết định kinh tế nên chúng được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt.  Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Ví dụ để tính khấu hao tài sản cố định, NHTM chọn phương pháp bình quân hay giảm dần, tuy nhiên khi lựa chọn phương pháp nào thì đảm bảo tính nhất quán,tức duy trì phương pháp đã lựa chọn giữa các kỳ kế toán khác nhau.  Nguyên tắc thận trọng: đòi hỏi phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn, không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí, thu nhập chỉ ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. 1.1.3 Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng thƣơng mại 1.1.3.1 Tài khoản và phân loại Như các doanh nghiệp khác, mỗi ngày ở ngân hàng có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được ghi chép để có thể phân loại, tổng hợp số liệu thành các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2