Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
lượt xem 6
download
Luận văn tiến hành so sánh hiệu quả tài chính và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các mô hình sản xuất nông nghiệp các vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang để từ đó khuyến nghị các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho nông hộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ HEN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN VÙNG XÂM NHẬP MẶN VÀ CHƯA BỊ XÂM NHẬP MẶN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGÔ HEN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN VÙNG XÂM NHẬP MẶN VÀ CHƯA BỊ XÂM NHẬP MẶN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN HỮU DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hữu Dũng. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày 26 tháng 07 năm 2017 Tác giả Ngô Hen
- CÁC TỪ VIẾT TẮT ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of Variance) BCR Hệ số lợi ích - chi phí (Benefit cost ratio) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product) HĐND Hội đồng nhân dân TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN CÁC TỪ VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................. 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................2 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................3 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................ 5 2.1. LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG NÔNG NGHIỆP ............5 2.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................5 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả..........................................................................6 2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ........................................................................8 2.2. TỔNG QUAN VỀ XÂM NHẬP MẶN ...............................................................9 2.2.1. Khái niệm về biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn .............................................9 2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến xâm nhập mặn .................................................10 2.2.3. Tình hình xâm nhập mặn tại ĐBSCL và tỉnh Kiên Giang ..............................11 2.2.4. Chuyển dịch mô hình sản xuất nông nghiệp trong vùng xâm nhập mặn ........13
- 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...........................................14 2.3.1. Các nghiên cứu về hiệu quả các mô hình canh tác vùng xâm nhập mặn ........14 2.3.2. Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp .....17 2.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................19 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 20 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................20 3.1.1. Khung phân tích ..............................................................................................20 3.1.2. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................20 3.1. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU..................................................................................21 3.1.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................21 3.1.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................21 3.1.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................23 3.1.4. Mô tả các biến số trong nghiên cứu định lượng và cách đo lường .................24 3.2. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .....................................................................................27 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 28 4.1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN GÒ QUAO .........................28 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................28 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Gò Quao......................................................29 4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .....................................................30 4.2.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................30 4.2.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của hộ gia đình được phỏng vấn .............................31 4.2.3. Kết quả sản xuất của nông hộ .........................................................................33 4.3. SO SÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH GIỮA CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN VÙNG BỊ XÂM NHẬP MẶN VÀ CHƯA BỊ XÂM NHẬP MẶN TẠI HUYỆN GÒ QUAO ...................................................................35 4.3.1. Hiệu quả tài chính của mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng bị xâm nhập mặn ............................................................................................................................35 4.3.2. Hiệu quả tài chính của mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng chưa bị xâm nhập mặn ...................................................................................................................39
- 4.3.3. So sánh hiệu quả tài chính giữa các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn .............................................................42 4.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA NÔNG HỘ TRÊN VÙNG BỊ XÂM NHẬP MẶN VÀ CHƯA BỊ XÂM NHẬP MẶN..............................................................................................................44 4.4.1. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa lợi nhuận của nông hộ và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ .............................................................................44 4.4.2. Thảo luận các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ ..........................45 4.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .....................................................................................48 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 49 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................49 5.1.1. Về hiệu quả tài chính của các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang..............49 5.1.2. Về các yếu ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của nông hộ trên vùng xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang..............50 5.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................................................................50 5.2.1. Về lựa chọn mô hình canh tác .........................................................................50 5.2.2. Về hỗ trợ kỹ thuật cho nông hộ .......................................................................52 5.2.3. Về tiếp cận vốn tín dụng chính thức ...............................................................53 5.2.4. Về nâng cao trình độ dân trí: ...........................................................................55 5.2.5. Về mở rộng diện tích canh tác ........................................................................55 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT NÔNG HỘ PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Độ mặn (g/l) ở một số địa điểm tại Kiên Giang .......................................13 Bảng 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp ......................19 Bảng 3.1: Phân bổ mẫu điều tra ................................................................................23 Bảng 3.2: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................25 Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu điều tra ..................................................................................31 Bảng 4.2: Tuổi, học vấn và quy mô hộ .....................................................................32 Bảng 4.3: Tham gia đoàn thể và tập huấn kỹ thuật sản xuất ....................................33 Bảng 4.4: Diện tích canh tác theo từng mô hình sản xuất (Đvt: 1.000 m2) .............33 Bảng 4.5: Thống kê về lợi nhuận của hộ (Đvt: triệu đồng/năm) ..............................34 Bảng 4.6: Chi phí sản xuất “Lúa – tôm” (Đvt: triệu đồng/ha/năm) ..........................36 Bảng 4.7: Chi phí, doanh thu, lợi nhuận mô hình “Lúa – tôm” (Đvt: triệu đồng/ha) ... 37 Bảng 4.8: Chi phí sản xuất “Tôm - tôm” (Đvt: triệu đồng/ha/năm) .........................37 Bảng 4.9: Chi phí, doanh thu, lợi nhuận mô hình “Tôm - tôm” (Đvt: triệu đồng/ha) ... 39 Bảng 4.10: Chi phí sản xuất “Lúa – lúa” (Đvt: triệu đồng/ha/năm) .........................39 Bảng 4.11: Chi phí, doanh thu, lợi nhuận mô hình “Lúa – lúa” (Đvt: triệu đồng/ha) ... 40 Bảng 4.12: Chi phí sản xuất “Lúa – màu” (Đvt: triệu đồng/ha/năm) .......................41 Bảng 4.13: Chi phí, doanh thu, lợi nhuận mô hình “Lúa – màu” (Đvt: triệu đồng/ha) . 42 Bảng 4.14: Kiểm định t - test và oneway ANOVA giữa các mô hình sản xuất .......43 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ .............................................................................45
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Hiện tượng xâm nhập mặn từ biển vào lòng sông vùng cửa sông ............11 Hình 2.2: Tình hình xâm nhập mặn ĐBSCL năm 2016............................................12 Hình 3.1: Khung nghiên cứu đề xuất ........................................................................20 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................21 Hình 4.1: Vị trí địa lý huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang ..........................................28 Hình 4.2: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Gò Quao ................29 Hình 4.3: Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính và dân tộc ..........................................31 Hình 4.4: Tỷ lệ lãi, lỗ của nông hộ............................................................................35 Hình 4.5: Cơ cấu chi phí mô hình “Lúa – tôm” ........................................................36 Hình 4.6: Cơ cấu chi phí mô hình “Tôm – tôm” .......................................................38 Hình 4.7: Cơ cấu chi phí mô hình “Lúa – lúa” .........................................................40 Hình 4.8: Cơ cấu chi phí mô hình “Lúa – màu” .......................................................41
- TÓM TẮT Đề tài “Hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” được thực hiện nhằm mục tiêu so sánh hiệu quả tài chính và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp các vùng bị xâm nhặp mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Từ đón khuyến nghị các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho nông hộ. Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước có liên quan, đề tài đề xuất mô hình nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các mô hình sản xuất nông nghiệp các vùng bị xâm nhặp mặn và chưa bị xâm nhập mặn gồm các yếu tố: Tuổi của chủ hộ; Học vấn của chủ hộ; Giới tính của chủ hộ; Dân tộc của chủ hộ; Quy mô hộ (số nhân khẩu của hộ); Diện tích canh tác; Tham gia đoàn thể (tổ chức chính trị - xã hội); Tập huấn kỹ thuật; Tiếp cận tín dụng chính thức; Mô hình sản xuất. Đề tài đã thực hiện khảo sát 193 hộ trên địa bàn 2 xã bị xâm nhập mặn (Thủy Liễu, Thới Quản) và 2 xã chưa bị xâm nhập mặn (Định An, Vĩnh Hòa Hưng Bắc) ở huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Ở mức ý nghĩa thống kê 5%, bằng kỹ thuật kiểm định T- test và phân tích phương sai, kết quả nghiên cứu cho thấy: Về hiệu quả tài chính, các các mô hình sản xuất được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: (1) Lúa – màu (trung bình BCR = 0,71 lần); (2) Lúa – tôm (trung bình BCR = 0,66 lần; (3) Lúa – lúa (trung bình BCR = 0,45 lần); (4) Tôm – tôm (trung bình BCR = 0,40 lần) Các yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến lợi nhuận của nông hộ xếp theo hệ số tương quan từ cao nhất đến thấp nhất là: Mô hình sản xuất; Tập huấn kỹ thuật; Tín dụng chính thức; Học vấn của chủ hộ; Diện tích canh tác; Giới tính của chủ hộ. Cuối cùng tác giả trình bày khuyến nghị chính sách, những hạn chế trong quá trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 1 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Chương này trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu. Xuất phát từ ý tưởng và mục tiêu, nghiên cứu cụ thể hóa các câu hỏi nghiên cứu mà sẽ được làm rõ trong suốt đề tài. Sau cùng là trình bày bố cục của đề tài nghiên cứu. 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Biến đổi khí hậu đã và đang ngày càng diễn biến phức tạp. Trong đó, tình trạng nước mặn xâm nhập sâu ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và đời sống của nhân dân, đối tượng ảnh hưởng nhiều nhất là các hộ sản xuất nông nghiệp. Đối với huyện Gò Quao, là huyện vùng sâu của tỉnh Kiên Giang, tổng diện tích tự nhiên trên địa bàn là 43.950,67ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 38.074,60 ha, giá trị trong sản xuất nông nghiệp năm 2015 đạt 3.831 tỷ đồng; dân số toàn huyện trên 139.749 người với 33.360 hộ, trong đó 93,02% dân số sống ở khu vực nông thôn (UBND huyện Gò Quao, 2016). Do đặc điểm tự nhiên của huyện có con sông Cái lớn chạy qua nối liền với biển nên gần 40% diện tích đất nông nghiệp hàng năm bị ảnh hưởng xâm nhập mặn khoảng 5 tháng từ tháng 11 đến tháng 4 dương lịch; phần diện tích còn lại do ngăn cách bởi Quốc lộ 61 và tiếp giáp Sông Hậu chưa bị xâm nhập mặn (UBND huyện Gò Quao, 2015). Trong thời gian qua, các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện đã tận dụng điều kiện tự nhiên này để phát triển sản xuất, lựa chọn mô hình sản xuất thích hợp. Trong đó, những vùng bị xâm nhập mặn thì áp dụng mô hình một vụ lúa xen canh một vụ tôm, hoặc 2 vụ tôm; còn các vùng chưa bị xâm nhập thì mô hình 3 vụ lúa hoặc 2 vụ lúa xen kẻ vụ màu. Yêu cầu đặt ra là cần có đánh giá cụ thể về các mô hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện nhằm đánh giá các mô hình sản xuất tại vùng xâm nhập mặn, so sánh với những mô hình của các hộ sản xuất nông nghiệp vùng chưa bị xâm nhập mặn để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gò Quao.
- 2 Việc nghiên cứu hiệu quả tài chính của các mô hình sản xuất trên vùng xâm nhập mặn cũng như các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính của nông hộ giúp đem lại hiệu quả cao nhất cho người nông dân trở nên cấp thiết. Vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” để làm luận văn thạc sĩ. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung So sánh hiệu quả tài chính và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các mô hình sản xuất nông nghiệp các vùng bị xâm nhặp mặn và chýa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang để từ đó khuyến nghị các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho nông hộ. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: So sánh hiệu quả tài chính giữa các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn tại huyện Gò Quao. Mục tiêu 2: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, xã hội, điều kiện sản xuất đến lợi nhuận của nông hộ trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn. Mục tiêu 3: Đề xuất, khuyến nghị các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Câu hỏi 1: Giữa các mô hình sản xuất nông nghiệp tại vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn trên địa tại huyện Gò Quao thì mô hình nào có hiệu quả tài chính cao hơn? Câu hỏi 2: Các yếu tố kinh tế, xã hội, điều kiện sản xuất ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của nông hộ trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn? Câu hỏi 3: Để nâng cao hiệu quả của các mô hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gò Quao, thì cần có những chính sách gì?
- 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả tài chính của các mô hình sản xuất nông nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ là đối tượng nghiên cứu của đề tài. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung: Trên địa bàn nghiên cứu có rất nhiều mô hình sản xuất nông nghiệp, mỗi mô hình có hiệu quả tài chính khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ nghiên cứu các mô hình sản xuất trên vùng bị xâm nhập mặn gồm: Tôm - lúa; Tôm – tôm. Mô hình sản xuất trên vùng chưa bị xâm nhập mặn gồm: Lúa - lúa; Lúa - màu. Đây là những mô hình sản xuất phổ biến đang được nhiều hộ nông dân canh tác, có đủ dữ liệu để đảm bảo chất lượng nghiên cứu. Giới hạn vùng nghiên cứu: Gồm 2 xã Thủy Quản và Thới Liễu đại diện cho vùng bị xâm nhập mặn; 2 xã Định An và xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc đại diện cho vùng chưa bị xâm nhập mặn. Phạm vi về thời gian: các số liệu, dữ liệu, thông tin thứ cấp sử dụng trong đề tài được giới hạn trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Các dữ liệu sơ cấp điều tra từ nông hộ được xác định trong vụ sản xuất năm 2016. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật kiểm định T-test trung bình 2 mẫu độc lập kết hợp với kiểm định phương sai một chiều (oneway ANOVA) để so sánh giá trị lợi nhuận, tỷ suất lợi ích, chi phí (BCR giữa) các mô hình sản xuất nông nghiệp để xếp hạng mô hình có hiệu quả từ cao đến thấp. Sử dụng kiểm định phương sai một chiều (oneway ANOVA) để phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận (biến phụ thuộc) và yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ (biến độc lập) trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn. 1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu. Chương này giới thiệu sự cần thiết nghiên
- 4 cứu; mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước. Trình bày lý thuyết về hiệu quả tài chính trong nông nghiệp; Tổng quan về xâm nhập mặn; Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này trình bày mô hình nghiên cứu bao gồm khung phân tích, thiết kế nghiên cứu, mô hình nghiên cứu; dữ liệu nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này trình bày đặc điểm địa bàn nghiên cứu. Thống kê mô tả về mẫu dữ liệu nghiên cứu; Đo lường hiệu quả tài chính giữa các mô hình sản xuất trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ trên vùng bị xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn. Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị chính sách. Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra; Đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả của các mô hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Đồng thời, chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
- 5 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Chương này trình bày cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu có liên quan làm cơ sở để đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.1. LÝ THUYẾT HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Các khái niệm Hộ gia đình: là một tế bào của xã hội, là một trong những đơn vị ảnh hưởng đến các quyết định sản xuất và đầu tư của nền kinh tế. Blow (2004) định nghĩa hộ gia đình chỉ bao gồm một thành viên hoặc gồm nhiều thành viên sống cùng một nhà, sinh hoạt và chia sẻ công việc nhà. Các thành viên trong hộ không nhất thiết phải có quan hệ huyết thống. Quan điểm của Haviland (2003) thì hộ gia đình được hiểu như là một đơn vị của xã hội bao gồm một hay một nhóm người cùng chia sẻ bữa ăn và không gian sống. Hộ gia đình bao gồm khái niệm gia đình nhưng những thành viên trong hộ có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, hôn nhân hoặc nuôi dưỡng hoặc cả hai. Nông hộ được khái niệm như một hộ gia đình mà các thành viên trong nông hộ sẽ dành phần lớn thời gian cho các hoạt động nông nghiệp. Sản xuất là quá trình, thông qua nó các nguồn lực hoặc đầu vào sản xuất được sử dụng để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mà người tiêu dùng có thể sử dụng được. Các yếu tố đầu vào trong sản xuất là đất, lao động, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, công nghệ. Các yếu tố đầu ra trong sản xuất nông nghiệp là các sản phẩm mà sản xuất tạo ra. Hiệu quả là sử dụng tối ưu về mặt kinh tế và tập hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi về mặt vật chất cao nhất cho người tiêu dùng của xã hội theo tập hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu ra nhất định. Hiệu quả theo nghĩa phổ thông là “kết quả theo yêu cầu của việc làm mang lại hiệu quả” (Từ điển Tiếng Việt, 2002). Hiệu quả sản xuất: Hiệu quả sản xuất được đo lường bằng sự so sánh kết quả sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
- 6 Hiệu quả tài chính: Là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, kỹ thuật sản xuất…) nhất định để tạo ra lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất. Tiêu chí về hiệu quả tài chính thực ra là giá trị, nghĩa là khi sự thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại thì không có hiệu quả, phản ánh tương quan giữa kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật chất, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố sản xuất - kinh doanh, nhằm đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Vốn, lao động sử dụng trong quá trình sản xuất: Theo thuật ngữ kinh tế, vốn và lao động là hai nguồn lực sản xuất. Lao động được tính bằng thời gian hoặc số người tham gia lao động, Vốn được xem là một khoản tiền phải trả cho việc sử dụng các dịch vụ, mua nguyên vật liệu trang trải chi phí trong quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là một quá trình được xem như việc sử dụng các nguồn lực để chuyển đổi vật liệu hoặc những sản phẩm dở dang thành sản phẩm, dịch vụ hoàn chỉnh để phục vụ cho nhu cầu của con người. Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất của nông hộ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận. Chi phí biến đổi là những chi phí tăng tỷ lệ với khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. Với một công nghệ đã xác định, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm thường không đổi, tuy nhiên khi công nghệ sản xuất thay đổi hoặc quy trình tổ chức sản xuất thay đổi thì biến phí trên một đơn vị sản phẩm sẽ thay đổi. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm có xu hướng giảm khi qui trình công nghệ sản xuất càng hiện đại. 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả 2.1.2.1. Hiệu quả tài chính Hiệu quả tài chính là hiệu quả chỉ tính dựa trên góc độ cá nhân, tất cả chi phí và lợi ích đều tính theo giá thị trường. Hiệu quả tài chính trong nông nghiệp được tính như sau:
- 7 Hiệu quả tài chính trên 1 đơn vị diện tích = Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích – Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích. Trong đó: Doanh thu trên 1 đơn vị diện tích = Giá bán sản phẩm x Sản lượng trên 1 đơn vị diện tích canh tác. Tổng chi phí sản xuất trên 1 đơn vị diện tích là tổng các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất trên 1 đơn vị diện tích đó. Cụ thể, chi phí sản xuất bao gồm: con giống/ cây giống, thức ăn, phân bón, thuốc phòng trị bệnh, lao động, nhiên liệu, khấu hao công cụ dụng cụ, chi phí vận chuyển, lãi vay, vận chuyển, bảo quản. Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả tài chính: Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu (mức lợi nhuận trên một đồng doanh thu) Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận = x 100% Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận so với vốn (mức lợi nhuận đạt được trên một đồng vốn). Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận so với vốn = x 100% Vốn Tối đa hóa lợi nhuận là lợi nhuận thu được nhiều nhất trong các điều kiện ràng buộc nhất định. Lợi ích/tổng chi phí - BCR (benefit cost ratio): được tính bằng Lợi nhuận/Chi phí bỏ ra. 2.1.2.2. Hiệu quả sản xuất Hiệu quả sản xuất được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra, nó là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế hàng hóa và với tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác (Thực sự với định nghĩa này về lý thuyết gọi là hiệu quả tài chính). Một phương án có hiệu quả tài chính cao hoặc một giải pháp kỹ thuật có hiệu quả tài chính là một phương án đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tư. Bản chất của hiệu quả tài chính xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, là đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội.
- 8 Hiệu quả tài chính trong sản xuất nông nghiệp gắn liền với những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Trước hết là ruộng đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, nó vừa là sản phẩm tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống, chúng sinh trưởng, phát triển, diệt vong theo các quy luật sinh vật nhất định, và chúng chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh (ruộng đất, thời tiết, khí hậu). Con người chỉ tác động tạo ra những điều kiện thuận lợi để chúng phát triển tốt hơn theo quy luật sinh vật, chứ không thể thay thế theo ý muốn chủ quan được. 2.1.3. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Môi trường là yếu tố tự nhiên không do con người tạo nên và chúng có tác động vào nhiều lĩnh vực ở mức độ khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy, con người cũng không đủ lực lượng để tiêu trừ, mà chỉ có thể lợi dụng mặt tích cực để đáp ứng nhu cầu của con người, đồng thời có biện pháp hữu hiệu tránh tác động tiêu cực đến mức thấp nhất có thể. Tính nhiều mặt của một hiện tượng sự vật là tất nhiên, một mặt của một hiện tượng trong cùng thời điểm có thể có lợi cho người này, ngành này nhưng bất lợi cho người khác, ngành khác. Yếu tố tự nhiên tác động đến tất cả các lĩnh vực, mức độ chịu tác động khác nhau, nằm ngoài tầm kiểm soát của con người như: Khí hậu, thời tiết, nắng, gió, mưa, lũ, thủy triều, chất đất, thổ nhưỡng, vị trí địa lý, ...côn trùng gây hại, dịch bệnh. Tác động có lợi và bất lợi trong quá trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, do đó nông hộ tận dụng tối đa mặt có lợi và có biện pháp hạn chế đến mức thấp nhất mặt bất lợi trong sản xuất để mang lại hiệu quả cao nhất. Theo Đinh Phi Hổ (2008) trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt. Việc bảo tồn quỹ đất và không ngừng nâng cao độ phì nhiêu của đất là vấn đề sống còn của sản xuất nông nghiệp. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cây trồng và vật nuôi, chúng là những sinh vật. Sinh vật nông nghiệp phát triển tùy thuộc vào: những quy luật sinh học riêng có của chúng (yếu tố sinh học); sự phát triển sinh vật nông nghiệp lại phụ thuộc vào môi trường tự nhiên nhất định: đất, nước, khí hậu, thời tiết (yếu tố ngoại
- 9 vi). Tổng thể mối quan hệ giữa quy luật sinh học riêng có gắn với môi trường tự nhiên thích ứng chính là các hệ sinh thái nông nghiệp. Cũng từ đặc điểm này, phát triển nông nghiệp đòi hỏi phải theo hệ sinh thái thích ứng sẽ khai thác được cả ưu thế tự nhiên và ưu thế kinh tế cao. Cùng một đối tượng có thể cho nhiều sản phẩm khác nhau về giá trị và giá trị sử dụng; cùng một loại sản phẩm nhưng có nhiều cấp loại về kích thước, nhiều chất lượng khác nhau do hàm lượng các chất hóa học…và thời điểm thu hoạch không vội vàng cũng không được kéo dài mà phải đúng độ. Sản phẩm nông nghiệp có cả sản phẩm chính, sản phảm phụ, sản phẩm song đôi, sản phẩm song ba; hầu hết sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện bình thường rất khó tồn trữ và dễ dàng chuyển hóa từ chất này sang chất khác, có thể không sử dụng được. Sản phẩm của nông nghiệp có thể tái tạo chính bản thân nó như: trứng, hạt, sinh vật con (sinh sản hữu tính); thân, cành, rễ, lá, củ (sinh sản vô tính). Sản xuất nông nghiệp chịu phụ thuộc nhiều vào điều diện tự nhiên. Về giá cả nông phẩm: Sản phẩm cùng loại được phân chia theo kích cở khác nhau dẫn đến giá cả khác nhau; sản phẩm cùng loại, có hàm lượng khác nhau, giá cả khác nhau; chất lượng sản phẩm cùng loại khác nhau nên giá cả không giống nhau; giá cả nông phẩm nhạy cảm với quy luật cung - cầu. 2.2. TỔNG QUAN VỀ XÂM NHẬP MẶN 2.2.1. Khái niệm về biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn Biến đổi khí hậu: Là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định từ tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm. Sự biển đổi có thế là thay đổi thời tiết bình quân hay thay đổi sự phân bố các sự kiện thời tiết quanh một mức trung bình. Sự biến đổi khí hậu có thế giới hạn trong một vùng nhất định hay có thế xuất hiện trên toàn địa cầu. Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái Đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác.
- 10 Xâm nhập mặn: Là hiện tượng nước mặn với độ mặn 4‰ từ biển xâm nhập sâu vào trong nội đồng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển của các cây trồng và vật nuôi nước ngọt. Nguyên nhân của xâm nhập mặn là do nước biển dâng, triều cường và sự cạn kiệt nước ngọt ở trong đất liền (Trung tâm Phát triển nông thôn bền vững, 2011). Xâm nhập mặn là quá trình thay thế nước ngọt trong các tầng chứa nước ở ven biển bằng nước mặn do sự dịch chuyển của khối nước mặn vào tầng nước ngọt. Xâm nhập mặn làm giảm nguồn nước ngọt do cả hai quá trình tự nhiên và con người gây ra (Bộ Khoa học và Công nghệ, 2016). Như vậy, xâm nhập mặn là hiện tượng nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng khi xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt. 2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến xâm nhập mặn Theo Bộ Khoa học và Công nghệ (2016), xâm nhập mặn bị ảnh hưởng bởi : Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng sâu sắc đến chu trình thủy văn thông qua thay đổi mô hình lượng mưa, lượng nước bốc hơi và độ ẩm của đất. Lượng mưa có thể tăng hoặc giảm và phân bố không đồng đều trên toàn cầu. Hiện tượng này sẽ làm thay đổi lượng nước ngầm được bổ sung, đồng thời thay đổi tốc độ xâm nhập mặn vào tầng ngầm nước ven biển. Vì vậy, thông tin về các tác động của biến đổi khí hậu ở địa phương hoặc khu vực, các quá trình thủy văn và tài nguyên nước ven biển trở nên rất quan trọng. Quá trình thay đổi mục đích sử dụng đất: Các hoạt động thay đổi mục đích sử dụng đất và quản lý đất cũng có thể làm thay đổi trực tiếp đến hệ thống thủy văn, chế độ bốc hơi nước và dòng chảy. Do đó, sử dụng đất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá nguồn nước ngầm. Đối với các cửa sông tiếp giáp với biển, hiện tượng xâm nhập mặn từ biển vào các sông xảy ra khá phổ biến, đặc biệt vào mùa khô. Khi đó lượng nước từ sông đổ ra biển giảm, thủy triều từ biển sẽ mang nước mặn lấn sâu vào lòng sông làm cho nước sông bị nhiễm mặn (hình 2.1). Nồng độ mặn sẽ giảm dần khi càng tiến sâu vào đồng bằng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn