Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu cuẩ đề tài là xác định mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng TMCP Việt Nam; ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng. Mời ác bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH http://vietnamnet.vn/ NGUYỄN THỊ TRÚC LINH MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO THANH KHOẢN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ TRÚC LINH MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO THANH KHOẢN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính-ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ XUÂN VINH Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Nội dung và số liệu phân tích trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của học viên và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Chữ ký học viên NGUYỄN THỊ TRÚC LINH
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Trang Mở đầu ........................................................................................................................ 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 3 1.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về rủi ro ...................................................................................... 3 1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.............................................................. 3 1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ........................... 4 1.2 Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 5 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 5 1.2.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ..................................................... 6 1.2.3 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................ 7 1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................................ 7 1.2.3.2 Tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ ...................................................................... 8 1.2.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng ................................................................................ 8 1.2.3.4 Tỷ lệ xóa nợ .............................................................................................. 9 1.2.3.5 Tỷ lệ khả năng bù đáp rủi ro tín dụng ...................................................... 9 1.3 Rủi ro thanh khoản .................................................................................... 10
- 1.3.1 Khái niệm thanh khoản và rủi ro thanh khoản .............................................. 10 1.3.2 Cung cầu về thanh khoản .............................................................................. 11 1.3.3 Đánh giá rủi ro thanh khoản.......................................................................... 12 1.3.4 Các chỉ số đánh giá rủi ro thanh khoản ......................................................... 12 1.3.5 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ............................................... 13 1.4 Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dung trong ngân hàng ................................................................................................... 14 1.4.1 Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng ............................. 14 1.4.2 Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng đến nguy cơ vỡ nợ của ngân hàng ....................................................................................... 17 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 22 Chương 2 THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .......... 23 2.1 Thực trạng rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................... 23 2.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................... 28 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 31 Chương 3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................... 32 3.1 Dữ liệu và chọn mẫu ................................................................................. 32 3.2 Biến đại diện rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng ............................. 34 3.3 Thống kê mô tả .......................................................................................... 38 3.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 40
- 3.5 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 40 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 41 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 42 4.1 Lựa chọn mô hình hồi quy ....................................................................... 42 4.1.1 Mô hình hồi quy với LR ............................................................................. 42 4.1.2 Mô hình hồi quy với CR ............................................................................. 43 4.2 Kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến ....................................................... 44 4.2.1 Mô hình hồi quy với LR ............................................................................. 44 4.2.2 Mô hình hồi quy với CR ............................................................................. 45 4.3 Kết quả hồi quy các mô hình ................................................................... 46 4.3.1 Mô hình hồi quy với LR ............................................................................. 46 4.3.2 Mô hình hồi quy với CR ............................................................................. 48 Kết luận chương 4 ......................................................................................................... 51 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 52 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 52 5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 53 Kết luận ....................................................................................................... 55 Tài liệu tham khảo
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP : Thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà Nước ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu NVB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt SHB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam EIB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khảu Việt Nam CTG : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam MBB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội STB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín VCB : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam SCB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn HOSE : Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội TCTD : Tổ chức tín dụng VAMC : Công ty quản lý và khai thác tài sản các Tổ chức tín dụng Việt Nam ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Ngân hàng bị vỡ nợ trong khủng hoảng tài chính và các lý do vỡ nợ tại Mỹ ..............................................................................................................................21 Bảng 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng năm 2009 so với năm 2008 của 9 NHTM Việt Nam .........................................................................................................................24 Bảng 2.2: Chỉ số năng lực cho vay của 9 ngân hàng từ 2007-2014 ................................26 Bảng 2.3: Chỉ số dư nợ cho vay/tiền gửi khách hàng của 9 NH từ 2007-2014 ..............27 Bảng 2.4: Nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2012 ................................29 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ vay của 9 ngân hàng 2007-2014 .......................30 Bảng 2.6: Tỷ lệ Dự phòng rủi ro tín dụng/ Nợ quá hạn của 9 ngân hàng 2007-2017 .....31 Bảng 3.1: Mô tả các biến.................................................................................................32 Bảng 3.2: Biến đại diện rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng trong ngân hàng ............35 Bảng 3.3: Thống kê mô tả các biến .................................................................................39 Bảng 4.1: Kết quả Kiểm định nhân tử Lagrange. Biến phụ thuộc LR ............................42 Bảng 4.2: Kết quả Kiểm định nhân tử Lagrange. Biến phụ thuộc CR............................43 Bảng 4.3: Nhân tử phóng đại Phương sai VIF. Biến phụ thuộc: LR ..............................44 Bảng 4.4: Nhân tử phóng đại Phương sai VIF. Biến phụ thuộc: CR ..............................45 Bảng 4.5: Bảng phân tích tương quan với mô hình hồi quy LR là biến phụ thuộc ........46 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy mô hình với LR là biến phụ thuộc .......................................47 Bảng 4.7: Bảng phân tích tương quan với mô hình hồi quy CR là biến phụ thuộc... .....49 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình với CR là biến phụ thuộc .......................................50
- -1- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Việt Nam thời gian gần đây đang quyết liệt tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng cũng vào thời điểm trên thế giới những quy định về an toàn và ổn định hệ thống tài chính được triển khai. Ngân hàng được xem như mạch máu của ngành kinh tế và năm 2015, năm hội nhập cộng đồng ASEAN hệ thống ngân hàng Việt Nam cần ổn định lành mạnh để phục vụ nền kinh tế quốc gia và hội nhập được tốt hơn. Việc quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là hết sức cần thiết để duy trì sức khỏe của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường phát triển như ngày nay. Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng đều có ảnh hưởng lớn đến sự ổn định của ngân hàng. Tín dụng là hoạt động kinh doanh tuy mang lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng gặp không ít rủi ro cũng như tình hình căng thẳng về thanh khoản của ngân hàng hiện nay buộc các ngân hàng phải tìm nguồn tài trợ khi sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro trong hoạt động quản lý rủi ro thanh khoản và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại cũng gia tăng tương ứng. Để có thể hiểu rõ hơn tác động của hai loại rủi ro này đến sự ổn định của ngân hàng như thế nào hay chúng có quan hệ tương tác với nhau hay không? Đó chính là lý do học viên chọn đề tài: “Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Đề tài nghiên cứu giải quyết hai vấn đề cơ bản sau: Xác định mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng TMCP Việt Nam. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- -2- Tổng quan về ngân hàng thương mại, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng mà tập trung vào hai loại rủi ro chính là rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. Mối quan hệ của hai rủi ro này với nhau như thế nào và chúng ảnh hưởng đến nguy cơ vỡ vợ của một ngân hàng ra sao. Luận văn khảo sát 9 ngân hàng thương mại nội địa mà cổ phiếu của các ngân hàng này được niêm yết trên sàn chứng khoán HNX bao gồm: ACB, NVB, SHB và sàn HOSE gồm: BIDV, EIB, CTG, MBB, STB và VCB không xét các ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong thời kỳ từ 2007-2014. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Luận văn sử dụng các phương pháp: mô tả - giải thích, so sánh - đối chiếu, phân tích - tổng hợp, thống kê mô tả, kiểm định giả thiết... Nguồn số liệu được sử dụng trong phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập từ các bảng cân đối tài chính, báo cáo lãi lỗ trong các báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam thời kỳ 2007-2014. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN: Ngoài lời mở đầu và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng TMCP Việt Nam. Chương 3: Mô hình nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- -3- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: 1.1.1 Khái niệm về rủi ro: Rủi ro, được hiểu chung nhất là điều không tốt lành, không hay bất ngờ xảy đến. Con người không mong muốn những điều mang đến sự rủi ro. Và khi rủi ro xảy đến đồng nghĩa với việc người tiếp nhận nó phải chịu một sự thiệt hại nhất định. Theo định nghĩa về rủi ro trong cuốn “Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại” trang 190 của PGS.TS Trần Huy Hoàng được hiểu như sau: Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những mất mát, thiệt hại, nguy hiểm hoặc các yếu tố khác liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Xã hội ngày càng phát triển, hoạt động của con người ngày càng đa đạng, phong phú thì sẽ phát sinh nhiều loại rủi ro mới. Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Theo quan niệm này thỉ rủi ro mang tính tích cực và cả tiêu cực, theo nghĩa thì rủi ro có thể mang đến cho chúng ta những tổn hại, mất mát, hiểm nguy nhưng đồng thời cũng có thể đem đến những cơ hội, thời cơ không ngờ đến. Nếu quan tâm tìm hiểu, nghiên cứu rủi ro chúng ta sẽ tìm ra những biện pháp phòng ngừa nhằm hạn chế mặt tiêu cực đồng thời phát huy mặt tích cực mà rủi ro đem lại. 1.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được biết đến như là những biến cố không mong đợi mà gây ra tổn thất về tài sản của ngân hàng khi có phát sinh, làm sụt giảm lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để hoàn thành công việc. Nó là những mất mác ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh tác động xấu đến sự ổn định và phát triển của ngân hàng.
- -4- Khi đề cập đến vấn đề rủi ro người ta thường quan tâm đến biên độ và tần suất xuất hiện của rủi ro để đánh giá ảnh hưởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh. Bởi lẻ, rủi ro là yếu tố khách quan nên người ta không thể nào loại trừ được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và những tác hại của chúng gây ra cho hoạt động kinh doanh của mình. Có bốn lọai rủi ro cơ bản trong kinh doanh ngân hàng: Rủi ro tín dụng: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi bên đi vay không thực hiện được việc thanh toán tiền vay theo đúng thời hạn và điều kiện trong hợp đồng làm cho người cho vay phải gặp tổn thất về tài chính. Rủi ro thanh khoản: là loại rủi ro xảy ra khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi các loại tài sản ra tiền mặt kịp thời hoặc không thể vay mượn nhằm đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng thanh toán. Rủi ro tỷ giá hối đoái: Trong quá trình cho vay hoặc kinh doanh tiền tệ của ngân hàng khi tỷ giá thay đổi theo chiều hướng bất lợi cho ngân hàng thì phát sinh rủi ro tỷ giá hối đoái. Rủi ro lãi suất: là loại rủi ro xảy ra khi lãi suất thị trường thay đổi hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất thay đổi gây tổn hại đến tài sản hoặc thu nhập của ngân hàng bị sụt giảm. 1.1.3 Ảnh hưởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và nền kinh tế-xã hội: Rủi ro xảy ra sẽ gây ra tổn hại, mất mát tài sản của ngân hàng như là bị mất vốn vay, chi phí hoạt động gia tăng, lợi nhuận giảm và giá trị của tài sản cũng bị giảm sút. Đồng thời, rủi ro xảy ra có thể làm giảm uy tín của ngân hàng, mất đi sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh mất cả thương hiệu. Khi ngân hàng liên tục kinh doanh bị lỗ hay thường xuyên mất khả năng thanh khoản có thể dẫn đến cuộc rút tiền quy mô lớn và vỡ nợ có thể xảy ra. Khi ngân hàng bị vỡ nợ và phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng loạt
- -5- người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp. Do không đáp ứng được vốn kịp thời làm cho nền kinh tế suy thoái, giá cả leo thang, sức mua giảm, thất nghiệp tăng cao và mất ổn đĩnh trật tự xã hội. Ngoài ra, một ngân hàng nào đó bị phá sản còn tạo nên sự hoang mang, hoảng loạn trong người dân làm họ mất lòng tin vào cả hệ thống ngân hàng gây ảnh hưởng xấu đến các ngân hàng khác và ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. Hơn nữa, rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng ảnh hưởng đến kinh tế thế giới vì khi nước ta hội nhập thế giới và toàn cầu hóa về kinh tế như hiện nay, nền kinh tế của mỗi nước đều phụ thuộc vào tình hình kinh tế khu vực và thế giới. Cũng như quan hệ tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia đang phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng của một nước cũng ảnh hưởng ít nhiều đến các nước khác có liên quan. Thực tiễn đã chứng minh cho ta thấy qua cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu Á (1997), khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002) và gần đây là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu (2007-2008). Như vậy, công tác nhận biết, phân tích rủi ro là hết sức quan trong nhằm góp phần vào công cuộc kiểm soát và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Từ đó, giúp cho hoạt động của hệ thống ngân hàng diễn ra suông sẻ và hiệu quả hơn. 1.2 Rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, hoạt động cấp tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro rất lớn, chiếm 70% trong tổng rủi ro hoạt động của ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng hiểu nôm na như là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất của ngân hàng. Có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng. doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được Luận văn tham khảo cuốn “Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại” trang 200 của PGS.TS Trần Huy Hoàng cho rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro thất thoát, mất mát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc một nghĩa vụ theo hợp đồng đối với
- -6- một ngân hàng, bao gồm không thanh toán được nợ cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi món nợ đến hạn. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng thì khái niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, ta có thể kết luận: rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả được hay trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. 1.2.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng xét theo nhiều góc độ từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng vay hay từ nguyên nhân khách quan. Đáng lưu ý rằng cho dù nguyên nhân từ phía nào đi chăng nữa thì đều dẫn đến hậu quả là ngân hàng không thu được nợ từ khách hàng. Do vậy, việc phân tích và xác định rõ nguyên nhân sẽ giúp cho ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp cho từng tình huống cụ thể. Nguyên nhân từ người đi vay: Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Như năng lực điều hành, khả năng tự chủ tài chính còn yếu kém, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng còn hạn chế cho nên việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả, làm thất thoát ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ. Trong một số trường hợp do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ ngân hàng. Nguyên nhân từ ngân hàng: - Cán bộ ngân hàng không thực hiện đúng, nghiêm túc quy trình và các điều kiện cho vay. - Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, quy trình quản trị rủi ro chưa hiệu quả, phân tích khách hàng chưa được chú trọng, xếp loại rủi ro tín dụng. Hầu
- -7- hết những quyết định cho vay chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng mà thường dựa trên kinh nghiệm. - Năng lực phân tích và thẫm định tín dụng cũng như phát hiện và xử lý các khoản vay có vấn đề của các cán bộ tín dụng còn yếu kém. Thiếu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay về việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích để ngân hàng ngăn chặn kịp thời. - Thiếu thông tin hay thu thập thông tin khách hàng không đầy đủ trước khi cấp tín dụng. - Phẩm chất đạo đức của một bộ phận cán bộ tín dụng kém, năng lực còn hạn chế cũng gây ra những rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cũng như vấn đề sử dung, quản lý và chế độ đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nguyên nhân khách quan: Là những tác động ngoài phía khách hàng và ngân hàng như là: thiên tai, hỏa hoạn, sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, hành lang pháp lý chưa phù hợp, biến động thị trường trong và ngoài nước, khủng hoảng, suy thoái kinh tế... khiến doanh nghiệp và người dân lâm vào tình trạng khó khăn, vấn đề tài chính không khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp cũng như các cá nhân cho dù có thiện chí nhưng vẫn không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. 1.2.3 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng: 1.2.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn(Non performing loan-NPL) là khỏan nợ đã quá hạn một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi. Nợ quá hạn là những khoản nợ không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ nữa. Các khoản nợ quá hạn trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam được phân loại theo thời gian và được phân chia thành 4 nhóm như sau:
- -8- Nợ cần chú ý: quá hạn từ 10 đến 90 ngày Nợ dưới tiêu chuẩn: quá hạn từ 91 đến 180 ngày Nợ nghi ngờ: quá hạn từ 181 đến 360 ngày Nợ có khả năng mất vốn: quá hạn trên 361 ngày Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức sau: ư ợ á ℎạ ỷ ệ ợ á ℎạ = × 100% ổ ư ợ ℎ Tỷ lệ trên chỉ đề cập đến những khoản nợ đã quá hạn mà không đề cập đến những món vay có một kỳ hạn bị quá hạn. Như vậy khi đó toàn bộ dư nợ từ kỳ hạn đó trở về sau sẽ bị chuyển nợ quá hạn. Chính xác hơn ta có: ổ ư ợ ó ợ á ℎạ ỷ ệ ư ợ á ℎạ = × 100% ổ ư ợ ℎ Quy định hiện nay của NHNN Việt Nam cho phép tỷ lệ này không được vượt quá 5%, điều này có nghĩa là nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng trong 100 đồng vốn cho vay. 1.2.3.2 Tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ Nợ xấu (bad debt) là những món nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên. Nợ xấu không đòi được và không được tái cơ cấu. Nợ còn có các tên khác như nợ có vấn đề, nợ không thể đòi...Theo quyết định 493/QĐ-NHNN và 18/2007/QĐ-NHNN, nợ xấu bao gồm nợ nhóm 3,4 và 5 Danh mục đầu tư của các TCTD cần phải rà soát, kiểm tra lại thận trọng hơn khi các TCTD này có tỷ lệ nợ xấu vượt quá giới hạn cho phép là 5%. 1.2.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng ổ ư ợ ℎ ệ ố ủ í ụ = × 100% ổ à ả ó
- -9- Chỉ số này càng cao thì lợi nhuận sẽ lớn vì hoạt động tín dụng của ngân hàng chiếm ưu thế nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thông thường dư nợ cho vay của ngân hàng được chia làm ba nhóm: Dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: nhóm này thường chiếm tỷ trọng thấp trong dư nợ vay của ngân hàng và mang lại thu nhập cao nhưng chứa nhiều rủi ro. Dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: cũng thường chiếm tỷ trọng thấp trong dư nợ cho vay của ngân hàng, có rủi ro thấp nhưng đem về thu nhập lại không cao cho ngân hàng Dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: chiếm đa số trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, mang lại cho ngân hàng thu nhập trung bình ở mức rủi ro cũng vừa phải, nên ta thường tính toán hệ số rủi ro tín dụng theo công thức sau: ổ ư ợ ủ á ℎ ả ℎ ó ℎấ ượ ì ℎ ệ ố ủ í ụ = × 100% ổ à ả ó 1.2.3.4 Tỷ lệ xóa nợ: á ℎ ả ó ợ ò ỷ ệ ó ợ= × 100% ổ ư ợ ℎ 1.2.3.5 Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ự ℎò ủ í ụ đượ í ℎ ậ Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng = × 100% ợ á ℎạ ℎó đò ự ℎò ủ í ụ đượ í ℎ ậ Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng = × 100% ổ ư ợ ℎ
- - 10 - Tỷ lệ này càng cao càng thể hiện ngân hàng có những món vay với tỷ lệ rủi ro cao, cho nên tùy theo mức độ rủi ro của những món vay mà ngân hàng đưa ra tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro khác nhau. 1.3 Rủi ro thanh khoản 1.3.1 Khái niệm thanh khoản và rủi ro thanh khoản Khái niệm thanh khoản: Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Còn một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và khả năng chuyển hóa ra thành tiền nhanh. Khái niệm rủi ro thanh khoản: Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Nhiệm vụ duy trì thanh khoản đầy đủ là một trong những công việc, tiêu chí hàng đầu của mỗi ngân hàng. Như vậy, ngân hàng phải luôn có lượng vốn khả dụng trong tay hoặc có thể dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn vay mượn bên ngoài với mức phí hợp lý và khi cần đến có thể nhanh chóng bán một số tài sản với mức giá hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho ngân hàng kịp thời. Những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng hiện tượng thiếu hụt thanh khoản là một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang lâm vào tình trạng khó khăn nghiêm trọng. Hậu quả là ngân hàng có thể dần mất đi những khoản tiền của khách hàng cũ do hiện tượng rút tiền ngày càng tăng, ngoài ra ngân hàng sẽ khó khăn hơn trong việc huy động các món tiền gửi mới do tâm lý e ngại của công chúng đối với ngân hàng. Từ đó hoạt động của ngân hàng ngày càng xấu đi. Trong những năm gần đây, tình trạng thiếu hụt thanh khoản tương đối cao ở các ngân hàng và trở thành một
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn