Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Tp Hồ Chí Minh
lượt xem 6
download
Luận văn nghiên cứu nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh, giúp đơn vị hoàn thành vai trò, sứ mệnh của mình trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, xứng đáng là công cụ của chính phủ trong việc tài trợ phát triển, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế của cả nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Tp Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ BÍCH HÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC TP HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN HOÀNG NGÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và số liệu sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Tác giả luận văn Trần Thị Bích Hà
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ .................................. 4 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư ... 4 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư ....................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................4 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của dự án đầu tư............................................................4 1.1.1.3. Tính khả thi của DAĐT ..............................................................................5 1.1.2. Những vấn đề về cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư ................. 6 1.1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................6 1.1.2.2 Đặc điểm của TDĐT .....................................................................................7 1.1.2.3 Cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT ................................................7 1.1.2.3.1 Khái niệm: .................................................................................................... 7 1.1.2.3.2 Đặc điểm của cho vay dự án đầu tư ............................................................ 8 1.1.2.4 Bản chất cho vay đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT............................................8 1.1.2.5 Chính sách cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT............................. 10 1.1.2.5.1 Nguyên tắc cho vay .................................................................................... 10 1.1.2.5.2. Điều kiện vay vốn ..................................................................................... 10 1.1.2.5.3. Các điều kiện tín dụng .............................................................................. 10 1.2. Chất lượng cho vay dự án đầu tư. ............................................................................. 11 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 11 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay DAĐT ................................................. 12 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................... 13 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................ 14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại NHPT Việt Nam ..... 18 1.2.3.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng .............................................................. 18
- 1.2.3.2.Các nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn .................................................. 22 1.2.3.3. Các nhân tố thuộc về cơ chế, chính sách của Nhà nước: ............................ 24 1.2.3.4. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 26 1.2.4. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cho vay DAĐT của NHPTVN .......................................................................................................................... 28 1.3. Mô hình nghiên cứu và các chỉ số đánh giá chất lượng cho vay dự án đầu tư .............. 29 Kết luận chương 1 .................................................................................................................. 31 CHƯƠNG 2: CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................... 32 2.1. Giới thiệu sơ lược về hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam và sự hình thành, phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh. .................................. 32 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam. ............................ 32 2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ..................................................................................................................... 33 2.2. Thực trạng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh ............................................................................................................................... 35 2.2.1. Tình hình thẩm định dự án đầu tư: .......................................................................... 35 2.2.2. Tình hình dư nợ cho vay dự án đầu tư:.................................................................... 37 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng dự nợ cho vay dự án đầu tư của NHPT VN khu vực TP HCM giai đoạn 2008 -2013 ................................................................................... 37 2.2.2.2. Phân loại dư nợ cho vay dự án đầu tư theo thành phần kinh tế: ................. 38 2.2.2.3. Phân loại dư nợ cho vay dự án đầu tư theo ngành nghề, lĩnh vực: ............. 39 2.3. Phân tích chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh. ........................................................................................................... 41 2.3.1. Theo chỉ tiêu định tính:........................................................................................... 41 2.3.2. Theo chỉ tiêu định lượng: ........................................................................................ 42 2.3.2.1. . Chỉ tiêu dư nợ ......................................................................................... 42 2.3.2.2. Chỉ tiêu cân đối vốn: ................................................................................. 43 2.3.2.3. Chỉ tiêu về vòng quay vốn: ....................................................................... 44 2.3.2.4. Chỉ tiêu nợ quá hạn: .................................................................................. 45 2.3.2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận: .................................................................................... 46 2.4. Những kết quả đạt được và những hạn chế trong cho vay DAĐT tại NHPT VN khu vực TP.HCM. ........................................................................................................................ 47 2.4.1. Những kết quả đạt được: ......................................................................................... 47 2.4.2. Những hạn chế tồn tại ............................................................................................. 49
- 2.5. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................... 53 2.5.1. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DAĐT tại NHPT VN khu vực TP HCM .............................................................................................................. 53 2.5.1.1. Mục tiêu thực hiện khảo sát ....................................................................... 53 2.5.1.2. Quy trình khảo sát ..................................................................................... 53 2.5.1.3. Hạn chế của khảo sát ................................................................................. 55 2.5.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................................... 55 2.5.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ......................................................................... 55 2.5.2.2. Phân tích độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo ........................................ 56 2.5.2.3. Phân tích nhân tố (EFA) ............................................................................ 58 2.5.2.4. Phân tích hồi quy: ...................................................................................... 62 Kết luận chương 2................................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DAĐT TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM KHU VỰC TP HCM ..................................... 66 3.1. Chiến lược phát triển Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................................................................................... 67 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................... 67 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 67 3.1.3. Định hướng hoạt động ............................................................................................. 68 3.2. Định hướng hoạt động của NHPT VN khu vực TP HCM đến năm 2020 .................... 72 3.2.1. Định hướng chung ................................................................................................... 72 3.2.2. Định hướng cụ thể ................................................................................................... 73 3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DAĐT tại NHPT VN khu vực TP HCM .............. 73 3.3.1. Giải pháp đối với các cơ quan quản lý Nhà nước .................................................... 73 3.3.2. Giải pháp đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.................................................. 77 3.3.3. Giải pháp đối với NHPT VN khu vực TP HCM ..................................................... 85 3.3.4. Giải pháp đối với doanh nghiệp vay vốn ................................................................. 90 Kết luận chương 3 ................................................................................................................... 92 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOO (Build – Own – Operate) Xây dựng – sở hữu – vận hành BĐTV Bảo đảm tiền vay CBTD Cán bộ tín dụng CBTĐ Cán bộ thẩm định CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa DAĐT Dự án đầu tư ĐTPT Đầu tư phát triển GDP (Gross domestic product) Tổng sản phẩm quốc nội NHPT Ngân hàng Phát triển NHPT VN Ngân hàng Phát triển Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách Nhà nước ODA (Official Development Aids) Hỗ trợ phát triển chính thức SGDII Sở Giao dịch II – Ngân hàng Phát triển Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TDĐT Tín dụng đầu tư TDXK Tín dụng xuất khẩu TPCP Trái phiếu Chính phủ TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TSĐB Tài sản đảm bảo WTO The World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số DAĐT được tiếp nhận thẩm định tại NHPT VN khu vực TP HCM qua các năm ............................................................................................................................................ 36 Bảng 2.2: Doanh số cho vay và dư nợ vay ............................................................................... 37 Bảng 2.3: Phân loại dư nợ cho vay DAĐT theo thành phần kinh tế: ....................................... 38 Bảng 2.4: Phân loại dư nợ cho vay DAĐT theo ngành nghề, lĩnh vực .................................... 39 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay DAĐT ........................................................ 40 Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay DAĐT/tổng dư nợ của NHPTVN khu vực TP.HCM giai đoạn 2008 – 2013 .............................................................................................. 42 Bảng 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay DAĐT/tổng nguồn vốn huy động của NHPT VN khu vực TP.HCM giai đoạn 2008 - 2013 ...................................................................................... 43 Bảng 2.8: Tỷ trọng doanh số cho vay DAĐT/ dư nợ cho vay DAĐT bình quân của NHPT VN khu vực TP HCM giai đoạn 2008 - 2013 .......................................................... 44 Bảng 2.9: Tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT/dư nợ cho vay DAĐT và tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT/tổng nợ quá hạn của NHPT VN khu vực TP.HCM TP.HCM giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................................................... 45 Bảng 2.10: Tỷ trọng lợi nhuận trong cho vay DAĐT/dư nợ cho vay DAĐT và tỷ trọng lợi nhuận trong cho vay DAĐT/tổng lợi nhuận của N H P T V N k h u v ự c T P . H C M giai đoạn 2007 - 2012 ............................................................................................................... 46 Bảng 2.11: Mức độ hoàn thành kế hoạch giải ngân các DAĐT ............................................... 49 Bảng 2.12: Quy mô DAĐT tại NHPT VN khu vực TP HCM trên địa bàn .............................. 50 Bảng2.13: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha: ..................................................................... 57 Bảng 2.14: KMO and Bartlett's Test ......................................................................................... 58 Bảng 2.15: Total Variance Explained ....................................................................................... 59 Bảng 2.16: Rotated Component Matrixa ................................................................................... 60 Bảng 2.17: KMO and Bartlett's Test ......................................................................................... 61 Bảng 2.18: Total Variance Explained ....................................................................................... 61 Bảng 2.19: Component Matrixa ................................................................................................ 61 Bảng 2.20: Kết quả hồi quy của mô hình.................................................................................. 63 Bảng 2.21: Bảng phân tích phương sai Anova ......................................................................... 63 Bảng 2.22: Bảng tóm tắt các hệ số hồi quy............................................................................... 64
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số DAĐT được tiếp nhận thẩm định tại NHPT VN khu vực TP HCM qua các năm ............................................................................................................................................ 36 Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay và dư nợ vay ........................................................................... 38 Biểu đồ 2.3: Phân loại dư nợ cho vay DAĐT theo thành phần kinh tế .................................... 39 Biểu đồ 2.4: Phân loại dư nợ cho vay DAĐT theo ngành nghề, lĩnh vực ................................ 40 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay DAĐT ................................................ 41
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm gần đây, nền kinh tế Thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ, thiên tai, dịch bệnh…Vượt lên mọi khó khăn, thách thức đó, Việt Nam vẫn phấn đấu thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế - xã hội, từng bước trở thành con rồng Châu Á. Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn đã và đang là một nhu cầu cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Với vai trò là công cụ của Chính phủ trong thực hiện tài trợ phát triển, Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã góp phần thực hiện các giải pháp của Chính phủ nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế thông qua việc cung cấp vốn cho nền kinh tế, tạo tiền đề cho sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực trọng điểm nhằm góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH, đẩy mạnh xuất khẩu và khai thác tốt hơn những tiềm năng của đất nước, góp phần vào sự tăng trưởng chung của GDP, tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hoạt động trên địa bàn có nền kinh tế năng động, phát triển bậc nhất trong khu vực phía Nam và cả nước, vì vậy NHPT VN khu vực TP HCM có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc phát triển hoạt động cho vay dự án đầu tư trên địa bàn cũng như các khu vực lân cận. Tuy nhiên, trong những năm qua, NHPT VN khu vực TP HCM đã chưa phát huy hết vai trò của mình trong việc cung cấp nhu cầu vốn giá rẻ cho các dự án đầu tư cũng như chưa là điểm đến của hầu hết các doanh nghiệp khi có nhu cầu vay vốn do những vướng mắc trong cơ chế cho vay và những giới hạn trong lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Chính vì vậy để nâng cao hơn nữa hoạt động của
- 2 Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong lĩnh vực cho vay dự án đầu tư phát triển, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Tp Hồ Chí Minh” nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh, giúp đơn vị hoàn thành vai trò, sứ mệnh của mình trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, xứng đáng là công cụ của chính phủ trong việc tài trợ phát triển, góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế của cả nước. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về dự án đầu tư, chất lượng cho vay dự án đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay dự án đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Tp Hồ Chí Minh Đưa ra hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về dự án đầu tư và chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh thông qua quy trình, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2008 – 2013 5. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bằng phương pháp định tính: Xuất phát từ lý luận chung, luận văn vận dụng tổng hợp các phương pháp: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra thống kê, phân tích và so sánh…làm phương pháp luận cho việc nghiên cứu.
- 3 Nghiên cứu bằng phương pháp định lượng: Đề tài sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính với công cụ phần mềm SPSS 20.0 để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư. 6. Kết cấu đề tài: Gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư và chất lượng cho vay dự án đầu tư Chương 2: Chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm Theo luật đầu tư năm 2005: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hay vô hình để hình thành tài sản, bằng việc tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan” [1]. Hoạt động đầu tư thường đòi hỏi một lượng vốn lớn, thời gian đầu tư dài và việc phát huy kết quả đầu tư tương đối dài, phạm vi tác động của đầu tư cả trực tiếp lẫn gián tiếp tương đối rộng. Vì vậy, trước một hoạt động đầu tư chúng ta cần phải chuẩn bị một cách khoa học, đầy đủ và chính xác nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Việc chuẩn bị đó được thực hiện thông qua quá trình lập các dự án đầu tư. Vậy dự án đầu tư là gì? Dự án là một nỗ lực tạm thời nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ hay một kết quả nhất định. Theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 v/v ban hành quy chế đấu thầu thì “dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó, dự án bao gồm dự án đầu tư và dự án không có tính chất đầu tư” [2]. Theo Luật đầu tư năm 2005 “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” [2] 1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của dự án đầu tư + Đối với Chủ đầu tư: - DAĐT là căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư quyết định có nên tiến hành đầu tư dự án hay không - DAĐT là công cụ để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư dự án.
- 5 - DAĐT là phương tiện để chủ đầu tư thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài trợ hoặc cho vay vốn - DAĐT là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện dự án - DAĐT là căn cứ quan trọng để theo dõi đánh giá và có điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác công trình. - DAĐT là căn cứ quan trọng để soạn thảo hợp đồng liên doanh cũng như để giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá trình thực hiện dự án. + Đối với nhà tài trợ (các ngân hàng) - DAĐT là căn cứ quan trọng để các ngân hàng xem xét tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không và nếu tài trợ thì tài trợ đến mức độ nào để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ. + Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: - DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư - DAĐT là căn cứ pháp lý để tòa án xem xét, giải quyết khi có sự tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này. 1.1.1.3. Tính khả thi của DAĐT Tính khả thi là một yêu cầu đặc biệt quan trọng của DAĐT. Người lập dự án cũng như người thẩm định dự án đều phải quan tâm trước hết đến tính khả thi của dự án. Một DAĐT được gọi là khả thi nếu nó hội đủ các tính chất sau: + Tính hợp pháp: - Phải phù hợp với pháp luật. - Có đủ các căn cứ pháp lý: tư cách pháp nhân của các đối tác, giấy phép hành nghề, khả năng tài chính, sở trường kinh doanh, các thông tin khác liên quan đến các đối tác; các hợp đồng liên quan; các văn bản xác nhận về quy hoạch, đất đai, định giá tài sản góp vốn, giá cả áp dụng,…
- 6 + Tính hợp lý: - Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, của các ngành kinh tế, vùng kinh tế cũng như của các địa phương. - Các giải pháp đầu tư đều được lựa chọn hợp lý về kỹ thuật cũng như về kinh tế. - Các phương án lựa chọn phải phù hợp với các điều kiện cụ thể của dự án, phù hợp với truyền thống, tập quán của quốc gia, địa phương. - Nội dung, hình thức trình bày phải phù hợp với các quy định, hướng dẫn, chỉ dẫn của các cơ quan có trách nhiệm liên quan. + Tính hiện thực: - Mọi phương án, giải pháp được lựa chọn phải phù hợp với thực tế, có tính hiện thực, có khả năng thực hiện được trong điều kiện cụ thể của quốc gia. - Các giải pháp nêu ra trong dự án phải được cân nhắc kỹ lưỡng và không quá ảo tưởng. + Tính hiệu quả: - Trong dự án phải có các chỉ tiêu cụ thể chứng minh hiệu quả của dự án về mặt tài chính cũng như về mặt kinh tế xã hội. Tránh tình trạng phóng đại các chỉ tiêu về hiệu quả làm cho dự án mất tính trung thực. 1.1.2. Những vấn đề về cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư 1.1.2.1 Khái niệm - Tín dụng đầu tư (TDĐT) là một hình thức tín dụng nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thể hiện mối quan hệ vay - trả giữa Nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong nền kinh tế, được Nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) trong từng thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước. - Nguồn vốn TDĐT được huy động từ nhiều nguồn khác nhau thông qua nhiều hình thức khác nhau như: Vốn do Ngân sách nhà nước (NSNN) cấp, phát hành trái phiếu, Chính phủ bảo lãnh vay vốn, … Việc huy động vốn chủ yếu tập trung vào các
- 7 nguồn vốn lớn và dài hạn trên nguyên tắc tận dụng tối đa các nguồn vốn rẻ, lãi suất (LS) thấp để giảm LS cho vay nhằm hỗ trợ hiệu quả hơn đối với các dự án phát triển, các chương trình mục tiêu của Nhà nước. - Chính sách TDĐT bao gồm các hình thức: Cho vay đầu tư (CVĐT), hỗ trợ sau đầu tư (HTSĐT). 1.1.2.2 Đặc điểm của TDĐT - TDĐT chỉ tập trung cho vay vào các dự án phát triển được Nhà nước khuyến khích đầu tư trong từng thời kỳ. - Được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn, đặc biệt là được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán các nguồn vốn huy động. - Tính chất ưu đãi của TDĐT thể hiện ở một số điểm cụ thể như: LS thấp hơn LS thị trường, quy mô cho vay lớn, thời gian cho vay dài, điều kiện đảm bảo tiền vay ưu đãi, thuận lợi hơn,… - TDĐT gắn với việc điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do đó, tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, cho vay là cơ quan chuyên môn của Nhà nước, hiện nay là NHPT, được Nhà nước cấp vốn điều lệ, cấp bù LS, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải đảm bảo thu hồi vốn đầu tư và phải tuân thủ theo những quy định của Nhà nước. 1.1.2.3 Cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT 1.1.2.3.1 Khái niệm: Cho vay dự án đầu tư (CVĐT) là việc tổ chức tín dụng đồng ý cấp một hạn mức tín dụng cho chủ đầu tư thực hiện dự án trong một thời gian và điều kiện được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng sau khi đã tổ chức thẩm định tính khả thi và hiệu quả của DAĐT. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng và hoàn trả cả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng đúng hạn (Sổ tay tín dụng, 2008).
- 8 1.1.2.3.2 Đặc điểm của cho vay dự án đầu tư + Vốn đầu tư lớn, thời gian cho vay dài, thu hồi vốn chậm Hoạt động CVĐT của các Ngân hàng chủ yếu là tài trợ vốn cho khách hàng để thực hiện việc đầu tư thêm tài sản cố định, đổi mới công nghệ, trang thiết bị, xây dựng, mở rộng nhà xưởng… do đó thường đòi hỏi một lượng vốn khá lớn và thời gian cho vay tương đối dài. Hơn nữa nguồn trả nợ chính của dự án là từ khấu hao và lợi nhuận mà dự án đem lại, điều này có nghĩa là ngân hàng chỉ có thể thu hồi nợ khi dự án đã đi vào hoạt động, từ đó dẫn đến thời gian thu hồi vốn của ngân hàng chậm. + Độ rủi ro cao Do thời gian đầu tư tương đối dài trong khi thời gian thu hồi vốn lại chậm nên mức độ rủi ro trong hoạt động CVĐT của ngân hàng tương đối cao. Một DAĐT từ lúc bắt đầu triển khai thực hiện cho đến lúc đi vào sản xuất, hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau. Các sự thay đổi về môi trường kinh tế, cơ chế chính sách, thiên tai…đều có thể ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả, nguồn trả nợ của dự án do đó đòi hỏi các ngân hàng khi quyết định tài trợ vốn cho dự án phải thẩm định thật kỹ lưỡng, nhận biết được các rủi ro có thể xảy ra để có biện pháp phòng ngừa kịp thời. 1.1.2.4 Bản chất cho vay đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT Cho vay dự án đầu tư là một trong các hình thức TDĐT đối với các dự án đầu tư thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn và các vùng có điều kiện KT – XH khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ . NHPT là đơn vị được Chính phủ giao thực hiện cho vay dự án đầu tư theo quy định của Chính phủ căn cứ kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm. Cho vay dự án đầu tư của Nhà nước tập trung vào các ngành, lĩnh vực có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững; và các vùng có điều kiện KT – XH khó khăn, đặc biệt khó khăn cần khuyến khích
- 9 đầu tư theo quy định của Chính phủ mà NSNN không đủ khả năng cấp phát, các tổ chức tín dụng (TCTD) không muốn tài trợ và các nhà đầu tư không muốn bỏ vốn của mình ra để đầu tư vì vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài và có tính rủi ro cao. Cho vay dự án đầu tư của Nhà nước không chỉ nhằm mục tiêu kinh tế mà còn nhằm các mục tiêu xã hội, thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ. Với đặc điểm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội, bản chất cho vay dự án đầu tư của Nhà nước thể hiện ở những điểm sau: - Thứ nhất, cho vay dự án đầu tư của Nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ. - Thứ hai, đối tượng cho vay bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định hướng và chủ trương đầu tư phát triển của Nhà nước trong từng thời kỳ. - Thứ ba, nguồn vốn chủ yếu để thực hiện cho vay dự án đầu tư là vốn TDĐT. - Thứ tư, LS cho vay là LS ưu đãi, thấp hơn LS cho vay của NHTM, do Nhà nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương khuyến khích đầu tư, phát triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp với thông lệ quốc tế. - Thứ năm, thời gian cho vay dài và cho vay không có thế chấp hoặc tỷ lệ tài sản thế chấp thấp, thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. - Thứ sáu, cơ quan làm nhiệm vụ cho vay dự án đầu tư của Nhà nước, hiện nay là NHPT, hoạt động như một ngân hàng nhưng theo cơ chế quản lý riêng, không chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam mà chịu sự quản lý trực tiếp từ Bộ Tài chính, Chính phủ. Như vậy, cho vay dự án đầu tư của Nhà nước là công cụ tài chính của Nhà nước, nhằm hỗ trợ về tài chính cho các doanh nghiệp (DN), tổ chức kinh tế tham gia đầu tư, qua đó nhằm thực hiện các mục tiêu KT - XH của đất nước. Sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội là bản chất của TDĐT.
- 10 1.1.2.5 Chính sách cho vay dự án đầu tư bằng nguồn vốn TDĐT 1.1.2.5.1 Nguyên tắc cho vay Dự án vay vốn TDĐT phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản là có hiệu quả KT - XH, sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ vay (gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn. 1.1.2.5.2. Điều kiện vay vốn - Đối với dự án: Phải thuộc danh mục các dự án vay vốn TDĐT theo quy định hiện hành của Chính phủ về TDĐT (Hiện nay, danh mục các dự án vay vốn TDĐT được quy định tại Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính Phủ về Tín dụng đầu tư và TDXK của Nhà nước). Dự án phải được lập và trình duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng. - Đối với chủ đầu tư (CĐT): CĐT dự án được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có khả năng tài chính để thực hiện đầu tư và vận hành dự án. Ngoài mức vốn TDĐT được NHPT cho vay theo quy định, CĐT phải sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư dự án; trong đó, mức vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án tối thiểu bằng 20% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án. Và một số điều kiện khác. 1.1.2.5.3. Các điều kiện tín dụng - Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ vay (gốc và lãi) theo hợp đồng tín dụng (HĐTD) đã ký. Thời hạn cho vay xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh (SXKD) của dự án, khả năng trả nợ của CĐT, nhưng tối đa không quá 144 tháng (12 năm). - Thời hạn ân hạn: Là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi bắt đầu trả nợ gốc, được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Thời hạn ân hạn không quá 2 năm đối với dự án nhóm C, không quá 4 năm đối với dự án nhóm B.
- 11 Riêng dự án trồng rõng, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, thời hạn ân hạn không vượt quá thời gian từ khi trồng mới đến khi khai thác của từng loại cây trồng. - Thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ, thời điểm bắt đầu trả nợ và mức trả nợ từng kỳ hạn: Được xác định phù hợp với chu kỳ SXKD của dự án và khả năng trả nợ của CĐT. Thời điểm bắt đầu trả nợ gốc là thời điểm kết thúc thời hạn ân hạn. - Mức vốn vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án do NHPT quyết định, tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án được duyệt. Trường hợp cho vay vượt mức vốn quy định trên, NHPT thực hiện theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. - Đồng tiền cho vay: Là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với dự án có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị mà CĐT có khả năng cân đối ngoại tệ để trả nợ. - LS cho vay: LS cho vay trong từng thời kỳ thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính (số lần công bố LS hàng năm tối đa là 2 lần). LS nợ quá hạn (NQH) bằng 150% LS cho vay trong hạn ghi trong HĐTD, được tính trên số nợ gốc và lãi chậm trả. - Tài sản bảo đảm (TSBĐ) tiền vay: CĐT khi vay vốn TDĐT được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay. Nếu tài sản hình thành từ vốn vay không đủ điều kiện bảo đảm tiền vay, CĐT phải sử dụng tài sản hợp pháp khác của mình hoặc tài sản của người thứ ba để bảo đảm tiền vay với giá trị tối thiểu bằng 15% số vay vốn. - Một số điều kiện khác. 1.2. Chất lượng cho vay dự án đầu tư. 1.2.1. Khái niệm Theo khái niệm tổng quát nhất thì chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, đối tượng tạo cho thực thể, đối tượng đó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.
- 12 Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế, hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhất là nhận tiền gửi và cho vay, nên để có thể bảo đảm sự tồn tại và phát triển thì chất lượng của các khoản vay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng. Chất lượng của một khoản vay có thể được hiểu là hiệu quả kinh tế mà khoản vay đó mang lại cho cả người đi vay (khách hàng) và người cho vay. Một khoản vay được coi là có chất lượng tốt nếu nó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay được người vay đưa vào quá trình đầu tư tạo ra một số tiền lớn hơn vừa để hoàn trả nợ gốc và lãi vay, vừa trang trải các chi phí khác mà vẫn bảo đảm có lợi nhuận qua đó đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Xét một cách tổng thể khoản vay đó vừa tạo ra hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu quả xã hội. Chất lượng cho vay là một khái niệm tương đối, nó vừa mang tính cụ thể, vừa mang tính trừu tượng. Chất lượng cho vay phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng với sự thay đổi của môi trường bên ngoài đồng thời thể hiện sức mạnh của ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Phân tích và đánh giá đúng chất lượng cho vay, xác định được nguyên nhân của những tồn tại trong lĩnh vực này sẽ giúp ngân hàng tìm được những biện pháp quản lý thích hợp. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay DAĐT Hoạt động cho vay DAĐT là hoạt động quan trọng và mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Mặt khác hoạt động cho vay DAĐT của ngân hàng cũng mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế, giúp cho nguồn vốn của nền kinh tế được sử dụng hiệu quả hơn. Do đó việc nâng cao chất lượng cho vay DAĐT không chỉ là mục tiêu của ngân hàng mà nó còn là mong muốn của các cá nhân, doanh nghiệp là khách hàng của ngân hàng. Có nhiều cách đánh giá chất lượng cho vay DAĐT, tuy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn