Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên
lượt xem 11
download
Đề tài nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên, nhận diện những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên, qua đó giúp cho Công ty phát triển bền vững hơn trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÝ THỊ LOAN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÝ THỊ LOAN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã ngành: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HOÀNG ANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Lý Thị Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Nữ Hoàng Anh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, các phòng, Khoa, đặc biệt là các cán bộ Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại Công ty Cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên, những ngƣời đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài luận văn. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Lý Thị Loan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ..................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5 1.1.1. Cạnh tranh ......................................................................................................... 5 1.1.2. Năng lực cạnh tranh .......................................................................................... 8 1.1.3. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................................ 10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp ............ 16 1.1.5. Các tiêu chí đánh giá khả năng nâng cao năng lực cạnh tranh ....................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng...... 26 1.2.1. Tình hình cạnh tranh trong doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nƣớc ...... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 27 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 30 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 30 2.2.1. Thu thập thông tin ........................................................................................... 30 2.2.2. Tổng hợp thông tin .......................................................................................... 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.3. Phân tích thông tin .......................................................................................... 31 2.3. Hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 32 2.3.1. Năng lực tài chính của doanh nghiệp .............................................................. 32 2.3.2. Số lƣợng công trình và giá trị công trình mà Công ty đƣợc nhận thầu ........... 35 2.3.3. Đánh giá chất lƣợng dự án .............................................................................. 35 2.3.4. Đánh giá năng lực kỹ thuật của doanh nghiệp ................................................ 36 2.3.5. Đánh giá uy tín kinh nghiệm của doanh nghiệp.............................................. 36 2.3.6. Đánh giá về giá................................................................................................ 37 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN ................................. 39 3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ...... 39 3.1.1. Thông tin chung về Công ty ............................................................................ 39 3.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................. 39 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................. 41 3.1.4. Khái quát về tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên trong những năm 2011 - 2013 ........................................ 45 3.2. Những yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ............................................ 47 3.2.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 47 3.2.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 73 3.3. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ..................................................................................................... 79 3.3.1. Những đánh giá tổng quát về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ..................................................................... 79 3.3.2. Đánh giá cụ thể về tình hình cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ......................................................................................... 80 3.3.3. Những hạn chế và vấn đề đặt ra đối với Công ty trong cạnh tranh ................ 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THÁI NGUYÊN ..... 85 4.1. Quan điểm định hƣớng nâng cao sức cạnh tranh của công ty ........................... 85 4.1.1. Xu hƣớng phát triển của cạnh tranh xây dựng ................................................ 85 4.1.2. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................. 87 4.1.3. Định hƣớng phát triển của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên trong những năm tới .................................................................................... 87 4.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................ 88 4.2.1. Tăng cƣờng vốn đầu tƣ nhằm hiện đại hóa trang thiết bị máy móc, kỹ thuật và công nghệ thi công ...................................................................................... 89 4.2.2. Đẩy mạnh nghiên cứu thị trƣờng, xúc tiến thƣơng mại nhằm xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh dài hạn ................................................................................... 90 4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ................................................................................................................. 92 4.2.4. Tăng cƣờng kỹ năng phân tích giá cạnh tranh hợp lý ..................................... 93 4.3. Một số kiến nghị đối với nhà nƣớc trong lĩnh vực cạnh tranh xây dựng cơ bản ........................................................................................................................ 95 4.3.1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý ................................................................................. 95 4.3.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động xây dựng ........................ 96 4.3.3. Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả bộ máy cơ quan quản lý. ............................ 97 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữu hạn WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2011 - 2013 ......... 46 Bảng 3.2. Bảng Cân đối kế toán rút gọn năm 2011 - 2013 của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên .................................................... 48 Bảng 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2011 - 2013 ............................... 50 Bảng 3.4. Tình hình doanh thu của Công ty năm 2011 - 2013 ................................. 51 Bảng 3.5. Tình hình lợi nhuận của Công ty năm 2011 - 2013 .................................. 53 Bảng 3.6. Hệ số nợ của Công ty năm 2011-2013 ..................................................... 55 Bảng 3.7. Các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 - 2013...... 56 Bảng 3.8. Hiệu suất sinh lời của tài sản và vốn chủ sở hữu năm 2011-2013 ........ 59 Bảng 3.9. Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn năm 2011 - 2013 ....................... 63 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tình hình tăng trƣởng vốn của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ........................................................... 64 Bảng 3.11. Kết quả nhận thầu của Công ty năm 2011 - 2013 ................................. 65 Bảng 3.12. Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty năm 2011-2013 ......... 68 Bảng 3.13. Bảng máy móc - Thiết bị của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên ................................................................................... 72 Bảng 3.14. So sánh năng lực tài chính của các công ty ............................................ 76 Bảng 3.15. So sánh kết quả nhận thầu của Công ty với các đối thủ cạnh tranh ....... 77 Bảng 3.16. Ma trận SWOT của công ty .................................................................... 82 Bảng 4.1. Dự kiến kế hoạch sản lƣợng năm 2014-2018 ........................................... 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 1.1. Khung phân tích các công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng ................................................................. 13 Hình 1.2. Khung phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng ........................................................... 17 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ..................................................................... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kỳ mới, việc nâng cao khả năng cạnh tranh đã và đang làm thay đổi những yếu tố quyết định đến sự tăng trƣởng và phát triển của nền kinh tế đất nƣớc. Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực công nghiệp đặc thù. Ngày nay, đấu thầu đƣợc áp dụng trên nhiều lĩnh vực nhƣng nhiều nhất vẫn là trong lĩnh vực xây dựng công trình. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, phƣơng thức đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có vai trò to lớn đối với chủ đầu tƣ, nhà thầu và nhà nƣớc. Khác với các lĩnh vực khác, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng diễn ra gay gắt chủ yếu thông qua hình thức đấu thầu do các chủ đầu tƣ tổ chức. Những năm gần đây, đã xuất hiện nhiều dự án xây dựng có qui mô lớn, sử dựng vốn ngân sách hoặc vốn vay của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc đòi hỏi phải tổ chức đấu thầu xây dựng trên cơ sở cạnh tranh. Cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng là quá trình đƣợc bắt đầu từ việc tìm kiếm thu thập thông tin, đƣa ra các giải pháp tham gia đấu thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng cho tới khi hoàn thành dự án, bàn giao, đƣa vào sử dụng và bảo hành công trình theo đúng yêu cầu của chủ đầu tƣ. Theo đó, bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào lĩnh vực xây dựng nếu không có năng lực cạnh tranh thì tất yếu sẽ bị thua cuộc, buộc phải rời khỏi thị trƣờng xây dựng. Chính vì vậy, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh luôn giành đƣợc sự quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp xây dựng. Đối với doanh nghiệp, khi tham gia đấu thầu, thực chất là tham gia vào một cuộc cạnh tranh. Vì mục tiêu khi tham gia đấu thầu là phải giành đƣợc chiến thắng nên việc xây dựng và cải thiện năng lực cạnh tranh trong đấu thầu có ý nghĩa rất quan trọng. Chính mục tiêu này sẽ là động lực để doanh nghiệp phát huy đƣợc tính năng động, sáng tạo, tích cực tìm kiếm thông tin, xây dựng các mối quan hệ, tìm kiếm giải pháp nâng cao uy tín, thƣơng hiệu trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện dự án, chính yêu cầu phải đảm bảo đúng tiến độ, đúng kế hoạch và hoàn thành càng sớm càng tốt đã thúc đẩy doanh nghiệp tìm tới các giải pháp nâng cao năng lực về kỹ thuật - công nghệ, áp dụng những kỹ thuật cao, công nghệ mới để rút ngắn thời gian thi công. Mặt khác, việc thắng thầu sẽ giúp doanh nghiệp tạo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 đƣợc công ăn việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngƣợc lại nếu doanh nghiệp trƣợt thầu thì sẽ không có việc làm, không tạo đƣợc thu nhập cho ngƣời lao động, hiệu quả kinh doanh giảm sút, nếu kéo dài thì sẽ dẫn đến thua lỗ, phá sản. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, những năm gần đây, Công ty cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên - một DN tìm kiếm lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động đấu thầu trong xây dựng đã có chủ trƣơng cụ thể đảm bảo việc đầu tƣ đúng hƣớng và có hiệu quả, không ngừng mở rộng thị trƣờng, cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ ngƣời lao động, tăng nguồn vốn, .... Dựa trên cơ sở khoa học về đầu tƣ, về năng lực cạnh tranh kết hợp với nắm bắt tình hình thực tế của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên, tôi nhận thấy đơn vị còn gặp nhiều thách thức trong cạnh tranh. Mặc dù đã có đề án về năng lực cạnh tranh ở một số DN xây dựng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nhƣ Công ty TNHH Tƣ vấn kiến trúc Thái Nguyên, Trung tâm kiểm định chất lƣợng xây dựng Thái Nguyên, còn đối với Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên đến nay vẫn chƣa có một đề án nào về năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, về các công cụ cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là trong hoạt động đấu thầu, đến nay vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau. Vì vậy đây chính là cơ hội để cho tôi lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Thái Nguyên” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên, nhận diện những nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của công ty đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên, qua đó giúp cho Công ty phát triển bền vững hơn trong tƣơng lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên. - Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Năng lực cạnh tranh tại Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào hoạt động đấu thầu trong xây dựng của Công ty. Cạnh tranh đƣợc giới hạn trong cấp độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành xây dựng. - Về thời gian: Thông tin nghiên cứu trong thời gian từ 2011 - 2013. Các giải pháp đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2014 - 2018. 4. Nội dung nghiên cứu - Các công cụ cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên; - Các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng - Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu xây dựng của Công ty; - Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu đầu xây dựng của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ Xây dựng Thái Nguyên. 5. Đóng góp của luận văn - Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh nói chung và trong hoạt động đấu thầu xây dựng nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 - Về thực tiễn: Một số giải pháp đƣợc đề xuất trên cơ sở kết quả nghiên cứu góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP Tƣ vấn và Đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên, giúp cho DN phát triển bền vững hơn trong tƣơng lai. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên . Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ xây dựng Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Cạnh tranh 1.1.1.1. Khái quát về cạnh tranh Cạnh tranh là một khái niệm đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau với những khái niệm khác nhau. Theo quan điểm của Các - Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch”. Theo quan điểm cạnh tranh hiện đại thì cạnh tranh dựa trên cơ sở lấy tăng trƣởng bền vững, chuyên môn hoá ở trình độ cao và sáng tạo ra hệ thống sinh thái làm mục tiêu phát triển. Doanh nghiệp cạnh tranh không gian, cạnh tranh thị trƣờng và cạnh tranh tƣ bản. Một khi đã chiếm giữ thị trƣờng, hoặc không gian trở thành một thứ đƣợc pháp luật thừa nhận hay quyền lợi trong thực tế thì bản thân không gian sẽ có giá trị. Từ đó có thể nói rằng: Công ty đã chiếm đƣợc thị trƣờng có tiềm năng phát triển thì thị trƣờng ấy sẽ đẻ ra tƣ bản. Nói theo nghĩa rộng, công ty cạnh tranh quyền tồn tại phát triển bằng cạnh tranh chiếm vị trí không gian. Mọi không gian hoạt động kinh tế đều là tài nguyên và của cải. Kinh tế học giả định rằng những không gian này khan hiếm, quyền lợi đối với của cải phải có không gian sản phẩm cụ thể để tồn tại. Do đó, việc khai thác và chiếm hữu không gian kinh tế trở thành mục tiêu chiến lƣợc của công ty. Theo Samuelson thì, cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị trƣờng. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trƣờng có lợi nhất (Từ điển bách khoa, 1995). Từ những quan điểm trên, chúng ta có thể tiếp cận về cạnh tranh nhƣ sau: Thứ nhất, nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm lấy phần thắng của nhiều chủ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 thể cùng tham dự. Thứ hai, mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tƣợng cụ thể nào đó mà các bên đều muốn giành giật, mục đích cuối cùng là kiếm lợi nhuận cao. Thứ ba, cạnh tranh diễn ra trong một môi trƣờng cụ thể, có các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ. Thứ tư, trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau: cạnh tranh bằng đặc tính và chất lƣợng sản phẩm, cạnh tranh bằng giá bán…(Chu Văn Cấp, 2003). Từ những nhận định trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể hiểu nhƣ sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế của mình, thông thƣờng là chiếm lĩnh thị trƣờng, giành lấy khách hàng cũng nhƣ các điều kiện sản xuất, thị trƣờng có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích. Đối với ngƣời sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với ngƣời tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. 1.1.1.2. Hình thức cạnh tranh Có nhiều hình thức cạnh tranh, các hình thức phổ biến gồm: - Cạnh tranh qua giá cả; - Cạnh tranh phi giá (cạnh tranh thông qua các hoạt động xúc tiến bán hàng nhƣ: khuyến mãi, quảng cáo,…); - Cạnh tranh qua hệ thống phân phối sản phẩm, các dịch vụ sau bán hàng; - Cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán… 1.1.1.3. Ý nghĩa của cạnh tranh Cạnh tranh là một quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa. Cạnh tranh cũng là một nhu cầu tất yếu của hoạt động kinh tế trong cơ chế thị trƣờng nhằm mục đích chiếm lĩnh thị phần, tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm hàng hoá để đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng. Cạnh tranh đƣợc coi là động lực của sự phát triển không chỉ của mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp mà của nền kinh tế nói chung. Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích cho cả ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Ngƣời sản xuất nếu muốn tồn tại và phát triển buộc phải tìm mọi cách để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 công nghệ trong sản phẩm cao hơn... để đáp ứng tốt hơn cầu của ngƣời tiêu dùng. Thông qua đó, sản xuất ngày càng phát triển, còn ngƣời tiêu dùng thì có độ thỏa dụng cao hơn. Ở đâu thiếu cạnh tranh lành mạnh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thƣờng trì trệ và kém phát triển. Cạnh tranh là môi trƣờng, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành phần kinh tế, xóa bỏ những độc quyền, bất bình đẳng trong kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm, thúc đẩy khoa học công nghệ, chuyên môn hóa trong phân công lao động xã hội… Cạnh tranh tạo ra cơ hội phát triển bền vững hơn cho các doanh nghiệp và cả nền kinh tế. 1.1.1.4. Các cấp độ cạnh tranh của doanh nghiệp Xét dƣới giác độ kinh tế thì cạnh tranh đƣợc chia ra thành 3 cấp độ: cạnh tranh giữa các quốc gia (cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các quốc gia khác nhau); cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau của một quốc gia; cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành. Để giành đƣợc vị thế trên thị trƣờng, các doanh nghiệp phải nắm vững các cấp độ cạnh tranh này để xác định đúng đối thủ cạnh tranh, từ đó lựa chọn chính xác chiến lƣợc và “vũ khí” cạnh tranh phù hợp với điều kiện cũng nhƣ đặc điểm của cuộc cạnh tranh. *) Cạnh tranh giữa các quốc gia Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ có quốc tịch khác nhau. Trong xu thế toàn cầu hoá, hình thành các liên kết kinh tế quốc tế mang tính khu vực và thế giới nên các quốc gia trong liên kết thƣờng thực hiện cam kết loại bỏ các hàng rào cản trở đến thƣơng mại và đầu tƣ, đƣờng biên giới giữa các quốc gia dƣờng nhƣ biến mất hoặc lu mờ, nhƣờng chỗ cho sự ra đời và hoạt động với quy mô xuyên quốc gia của nhiều tập đoàn khổng lồ. Việc nới lỏng các định chế kinh tế đã từng bƣớc hình thành thị trƣờng tự do trong khu vực và trên toàn cầu. Từ tháng 7/1995, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á (ASEAN), tháng 11/1998 trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng (APEC), năm 2007 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO). Ngoài ra, Việt Nam còn tham gia kí kết Hiệp định Xuyên Thái Bình Dƣơng , ký kết hiê ̣p đinh ̣ song và đa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 phƣơng với các nƣớc trong khu vƣ̣c và trên thế giới . Những diễn biến đó có ảnh hƣởng không nhỏ tới vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các quốc gia khác nhau. *) Cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác nhau Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sản xuất, mua bán hàng hoá, dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm tìm kiếm và nâng cao lợi nhuận. Sự cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến việc các doanh nghiệp luôn tìm kiếm những ngành đầu tƣ có lợi nhất, tạo ra xu hƣớng chuyển vốn đầu tƣ từ ngành có tỷ suất sinh lời thấp sang ngành có tỷ suất sinh lời cao. *) Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nội bộ ngành Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất và tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến sự hình thành giá cả thị trƣờng đồng nhất đối với hàng hoá dịch vụ cùng loại trên cơ sở giá trị xã hội của hàng hoá dịch vụ đó. Doanh nghiệp nào giành chiến thắng trong cuộc cạnh tranh ở cấp độ này sẽ mở rộng thị phần, tăng quy mô sản xuất, doanh nghiệp thất bại sẽ phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh, thậm chí bị phá sản. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Khái niệm Có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lƣợng dịch vụ vƣợt trội và giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh trong nƣớc và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”. Năm 1998, Bộ thƣơng mại và Công nghiệp nƣớc Anh đƣa ra định nghĩa: Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác (Nguyễn Hữu Thắng, 2008). - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo quan niệm này, năng lực cạnh tranh là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh và khả năng thu lợi của các doanh nghiệp. Quan niệm nhƣ vậy có thể gặp trong các kết quả nghiên cứu của CIEM (Viện nghiên cứu Quản lý Trung ƣơng, 2003), Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2003). Tuy nhiên, quan niệm này chƣa bao hàm các phƣơng thức, các yếu tố duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh, chƣa phản ánh một cách bao quát năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự tấn công của doanh nghiệp khác, chẳng hạn Hội đồng chính sách năng lực cạnh tranh của Mỹ đƣa ra định nghĩa: năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hoá và dịch vụ của một nền sản xuất có thể vƣợt qua thử thách trên thị trƣờng thế giới, Uỷ ban quốc gia về hợp tác quốc tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo từ điển chính sách thƣơng mại (1997). Theo đó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế. Tuy nhiên, quan niệm này mang tính định đính, khó có thể định lƣợng đƣợc. - Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh doanh nghiệp là sức sản xuất và thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Tuy nhiên, quan niệm này chƣa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. - Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu hút lợi thế ngày càng cao hơn. Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trƣớc hết phải đƣợc tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Nó đƣợc thể hiện qua các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị, quy mô, khả năng tham gia cạnh tranh và rút khỏi thị trƣờng sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động, trình độ công nghệ và lao động và so sánh tƣơng ứng với các đối thủ cạnh tranh trên cùng một lĩnh vực hay trên một thị trƣờng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh nhƣng các khái niệm này đều dựa trên cơ sở chi phí thấp, sản phẩm tốt, công nghệ cao hoặc sự kết hợp các yếu tố này. Một doanh nghiệp đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh nếu có khả năng cung ứng đƣợc sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nƣớc. Nhƣ vậy, để có khả năng chiến thắng trong cạnh tranh, cơ bản nhất là lợi thế về giá cả, chất lƣợng, sự uy tín... Từ những phân tích trên, có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ sau: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc trúng thầu các dự án xây dựng, mở rộng thị trƣờng, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững. Tóm lại, doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, nơi sản xuất ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Do vậy, mỗi nỗ lực cạnh tranh của doanh nghiệp đều nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu khách hàng về chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng và giá cả phù hợp với nhu cầu thị hiếu và khả năng thanh toán của khách hàng qua đó để tối đa hoá lợi nhuận. Do đó, nội dung cạnh tranh chủ yếu giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành là cạnh tranh về sản phẩm, cạnh tranh về giá cả… Mà nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp. 1.1.3. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng 1.1.3.1. Đặc điểm của ngành xây dựng Xây dựng là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế quốc phòng của đất nƣớc,óp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc So với các ngành sản xuất khác,ngành xây dựng có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng, đƣợc thể hiện rất rõ ở sản xuất xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc, có đủ điều kiện đƣa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm xây lắp mang đặc điểm là quy mô lớn; kết cấu phức tạp; mang tính đơn chiếc; thời gian xây dựng, lắp đặt dài. Đặc điểm này làm cho việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn, quản lý nguồn nhân lực trở nên khá phức tạp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn