intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu về sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa nhà cung cấp dịch vụ Third Party Logistics và khách hàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn nhằm nghiên cứu về sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa nhà cung cấp dịch vụ Third Party Logistics và khách hàng thông qua nghiên cứu định tính theo tình huống, từ đó đưa ra được những kiến nghị và định hướng cho các doanh nghiệp Logistics Việt Nam trong quá trình đổi mới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu về sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa nhà cung cấp dịch vụ Third Party Logistics và khách hàng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Lê Văn Quang NGHIÊN CỨU VỀ SỰ ĐỔI MỚI TRONG QUAN HỆ HỢP TÁC GIỮA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THIRD PARTY LOGISTICS VÀ KHÁCH HÀNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Lê Văn Quang Nghiên cứu về sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa nhà cung cấp dịch vụ Third Party Logistics và khách hàng Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Minh Tâm Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này được trình bày theo kết cấu và dàn ý của tôi dưới sự hướng dẫn, góp ý của TS.Vũ Minh Tâm. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết ở trên. Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2016 Học viên thực hiện luận văn Lê Văn Quang
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu: .....................................................................................3 1.5. Tổng quan các nghiên cứu trước và vấn đề tiếp tục nghiên cứu: .........................3 1.6. Ý nghĩa của đề tài: ................................................................................................6 1.7. Kết cấu của luận văn:............................................................................................7 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU .....................................9 2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản: ...............................................................................9 2.1.1. Third Party Logistics (TPL): ...................................................................................... 9 2.1.2. Đổi mới (Innovation): ................................................................................................ 11 2.1.3. Phân loại và nguồn gốc đổi mới của TPLPs: ....................................................... 12 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đổi mới trong Logistics: ........................................ 16 2.1.5. Quản trị đổi mới ở cấp độ doanh nghiệp của TPLPs: ........................................ 18 2.1.6. Dự án đổi mới và chìa khóa cho sự hợp tác trong các dự án đổi mới giữa TPLPs và khách hàng: ........................................................................................................... 20 2.2. Khung khái niệm của nghiên cứu: ......................................................................21
  5. 2.2.1. Khung khái niệm về vị trí chiến lược của TPLPs:.............................................. 21 2.2.2. Khung khái niệm về mối quan hệ giữa TPLPs & khách hàng: ....................... 23 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................28 3.1. Cách thức tiếp cận nghiên cứu: ..........................................................................28 3.2. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................29 3.3. Công cụ nghiên cứu và thu thập dữ liệu: ............................................................29 3.4. Phát triển khung khái niệm: ................................................................................30 3.5. Lựa chọn tình huống nghiên cứu: .......................................................................31 3.6. Tổng quan về các công ty trong các tình huống nghiên cứu: .............................33 3.7. Phân tích dữ liệu: ................................................................................................34 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................37 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH SỰ ĐỔI MỚI TRONG MỐI QUAN HỆ HỢP TÁC GIỮA TPLPs VÀ KHÁCH HÀNG .......................................................................38 4.1. Những sự kiện đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng được mô tả trong từng tình huống nghiên cứu (Within-Case Analysis): ...........................38 4.1.1. Tình huống nghiên cứu sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa APL Logistics và khách hàng Nike: ............................................................................................................... 38 4.1.1.1. Nền tảng ban đầu của sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa APL Logistics và khách hàng Nike:............................................................................38 4.1.1.2. Dự án phát triển hệ thống lập kế hoạch vận chuyển giữa APL Logistics và khách hàng Nike: ...........................................................................................39 4.1.1.3. Dự án triển khai công cụ tự động kiểm tra và chấp nhận đóng hàng giữa APL Logistics và khách hàng Nike: ...................................................................40 4.1.1.4. Dự án xây dựng hệ thống tối ưu hóa kế hoạch vận chuyển giữa APL Logistics và khách hàng Nike:............................................................................40
  6. 4.1.1.5. Việc duy trì nền tảng đổi mới trong mối quan hệ giữa APL logistics và khách hàng Nike: ................................................................................................44 4.1.1.6. Những nguyên nhân thành công trong các dự án đổi mới giữa APL Logistics và khách hàng Nike:............................................................................45 4.1.2. Tình huống nghiên cứu sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TBS Logistics và khách hàng APL Logistics:............................................................................................. 46 4.1.2.1. Nền tảng ban đầu của sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TBS Logistics và khách hàng APL Logistics: ............................................................46 4.1.2.2. Giai đoạn đầu của dự án đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TBS Logistics và khách hàng APL Logistics: ............................................................46 4.1.2.3. Giai đoạn hai của dự án đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TBS Logistics và khách hàng APL Logistics: ............................................................47 4.1.2.4. Việc duy trì nền tảng đổi mới trong mối quan hệ giữa TBS Logistics và khách hàng APL Logistics:.................................................................................49 4.1.2.5. Những nguyên nhân thành công trong dự án đổi mới giữa TBS Logistics và khách hàng APL Logistics: ............................................................................49 4.1.3. Tình huống nghiên cứu sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa ICD Tân Cảng Sóng Thần và khách hàng APL Logistics: ....................................................................... 50 4.1.3.1. Nền tảng ban đầu của sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa ICDST và khách hàng APL Logistics: ............................................................................50 4.1.3.2. Quá trình hợp tác trong dự án đổi mới giữa ICDST và khách hàng APL Logistics: ............................................................................................................50 4.1.3.3. Việc duy trì nền tảng đổi mới trong mối quan hệ giữa ICDST và khách hàng APL Logistics: ...........................................................................................51 4.1.3.4. Những nguyên nhân dẫn đến sự không thành công của dự án đổi mới giữa ICDST và khách hàng APL Logistics: .......................................................52 4.2. Phân tích sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPS và khách hàng trong các tình huống nghiên cứu (Cross-Case Analysis): ..................................................52
  7. 4.2.1. Vị trí của TPLPs và mối quan hệ với khách hàng trước khi có dự án đổi mới: .......................................................................................................................................... 53 4.2.1.1. Vị trí của TPLPs trước khi có dự án đổi mới: .......................................53 4.2.1.2. Mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng trước khi có dự án đổi mới: .53 4.2.2. Nguồn gốc thực hiện đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: .......................................................................................................................................... 54 4.2.3. Đầu vào của đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ... 54 4.2.3.1. Vốn đầu tư dành cho đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ...............................................................................................................54 4.2.3.2. Kiến thức dành cho đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ...............................................................................................................55 4.2.3.3. Cơ hội kiểm nghiệm sự đổi mới trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng: ...............................................................................................................55 4.2.4. Đầu ra của đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng:....... 56 4.2.4.1. Mức độ mới mẻ và loại đổi mới được tạo ra trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: .......................................................................................56 4.2.4.2. Đòn bẩy phát triển cho TPLPs từ sự đổi mới trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng: .......................................................................................57 4.2.5. Lợi ích TPLPs nhận được từ đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ............................................................................................................................... 57 4.2.5.1. Lợi ích cơ bản TPLPs nhận được từ đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: .......................................................................................58 4.2.5.2. Lợi ích tăng thêm TPLPs nhận được từ đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ...............................................................................58 4.2.6. Vị trí của TPLPs và mối quan hệ với khách hàng sau khi thực hiện dự án đổi mới: .......................................................................................................................................... 58 4.2.6.1. Vị trí của TPLPs sau khi thực hiện dự án đổi mới: ...............................58
  8. 4.2.6.2. Mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng sau khi thực hiện dự án đổi mới: ...............................................................................................................59 4.3. Những kết quả nghiên cứu rút ra từ việc mô tả và phân tích sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ............................................................60 4.3.1. Những nhân tố ngẫu nhiên tác động đến dự án đổi mới trong quá trình hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: ........................................................................................... 60 4.3.1.1. Các TPLPs có thể thúc đẩy sự đổi mới bằng các liên kết với khách hàng: ...............................................................................................................60 4.3.1.2. Sự tin tưởng và cam kết của TPLPs và khách hàng về ba vấn đề vốn, kiến thức và cơ hội thử nghiệm đổi mới đảm bảo cho sự đổi mới được tạo ra: .......61 4.3.1.3. Lợi ích chia sẻ nhận được từ dự án đổi mới là động lực thúc đẩy dự án đổi mới giữa TPLPs và khách hàng: ..................................................................61 4.3.1.4. Dịch vụ mới được tạo ra và đòn bẩy cho việc áp dụng kết quả đổi mới cho các khách hàng khác là động lực giúp TPLPs thực hiện đổi mới: ..............62 4.3.1.5. Khả năng hợp tác và làm việc nhóm giữa đội ngũ của TPLPs và khách hàng là chất xúc tác cho đổi mới được thành công: ..........................................62 4.3.2. Kết quả thu được đối với vị trí của TPLPs và mối quan hệ giữa TPLPs & khách hàng thông qua dự án đổi mới: ............................................................................... 63 4.3.2.1. Sự thay đổi về vị trí của TPLPs thông qua dự án đổi mới: ...................63 4.3.2.2. Sự thay đổi của mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng thông qua dự án đổi mới: .........................................................................................................63 4.3.3. Những sự khác biệt giữa TPLPs là công ty đa quốc gia so với TPLPs của Việt Nam khi tiến hành dự án đổi mới trong mối quan hệ với khách hàng: .................... 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................65 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .........................................................67 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu : ..............................................................................67 5.2. Một số giải pháp đối với các TPLPs Việt Nam để tạo ra và duy trì đổi mới trong mối quan hệ hợp tác cùng với khách hàng: ...............................................................68
  9. 5.2.1. Cơ sở thực hiện các giải pháp: ................................................................................. 68 5.2.2. Đối tượng và kỳ vọng của giải pháp: ..................................................................... 69 5.2.3. Nội dung giải pháp:..................................................................................................... 69 5.2.3.1. Huấn luyện tạo nền tảng kiến thức chung cho nhân viên: ....................69 5.2.3.2. Xây dựng văn hóa đổi mới trong TPLPs & nhấn mạnh vai trò của nhà lãnh đạo: .............................................................................................................69 5.2.3.3. Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin: ................................................70 5.2.3.4. Lồng ghép nhân viên làm việc giữa TPLPs và khách hàng: .................70 5.2.3.5. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về khách hàng: .................................70 5.2.3.6. Thiết lập các kênh chủ động nhận phản hồi từ khách hàng: ................71 5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo: ................................71 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACS123: Hệ thống phần mềm cốt lõi của công ty APL Logistics. Auto Release: Công cụ tự động kiểm tra và chấp nhận đóng hàng dựa theo các quy tắc cho trước của Nike. APL Logistics: Tên riêng của công ty. B2B: Bussiness to business -mối quan hệ kinh doanh giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. CFS: Container Freight Station- Kho thu gom hàng lẻ tập trung đóng vào container. ICD: Inland Container Depot – Điểm thông quan nội địa. ICDTBS: ICD TBS Tân Vạn. ICDST: Công ty ICD Tân Cảng – Sóng Thần. LSPs: Logistics Service Providers – (các) nhà cung cấp dịch vụ Logistics. LSS: Logistics SuperSuite – Hệ thống phần mềm cốt lõi của APL Logistics thay thế cho hệ thống ACS123. SO: Shipment Optimizer – Hệ thống tối ưu hóa vận chuyển. SPS: Shipment Planning System – Hệ thống lập kế hoạch vận chuyển. TPL: Third Party Logistics. TPLPs: Third Party Logistics Providers – (các) nhà cung cấp dịch vụ Third Party Logistics. Vendor: Nhà máy gia công hàng hóa cho Nike. WMS: Warehouse Management System – Phần mềm quản lý kho.
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Phân loại nguồn gốc đổi mới của TPLPs ..................................................15 Hình 2.2: Vị trí của các TPLPs tương ứng theo nhóm ..............................................23 Hình 2.3: Mối quan hệ giữa TPLPS và khách hàng ..................................................25 Hình 3.1: Mô hình Logistics của Nike được thực hiện bởi APL Logistics trong dự án tại Việt Nam .........................................................................................................32 Hình 3.2: Khung phân tích ........................................................................................36 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Sản lượng hàng của APL Logistics Viet Nam từ năm 2009 đến năm 2015 ...........................................................................................................................43 Biểu đồ 4.2: Sản lượng hàng Nike do TBS Logistics đảm nhận từ tháng 7/2015 đến tháng 4/2016 ..............................................................................................................48 Biểu đồ 4.3: Sản lượng hàng Nike do ICDST đảm nhận từ tháng 1/2015 đến tháng 7/2015 ........................................................................................................................51
  12. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Kinh tế Việt Nam đã và đang trong quá trình tích cực hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, kéo theo đó là sự gia tăng hoạt động xuất nhập khẩu cũng như biến Logistics trở thành ngành dịch vụ quan trọng dẫn dắt các ngành dịch vụ khác. Hội nhập sẽ tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp Logistics Việt Nam có nhiều cơ hội tham gia vào thị trường quốc tế, song cũng tạo áp lực lớn cho các doanh nghiệp này ngay tại thị trường trong nước khi mà các doanh nghiệp nước ngoài cũng tham gia đầu tư vào hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại Việt Nam. Theo quy hoạch phát triển hệ thống Logistics đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 của chính phủ (2015) sẽ tập trung vào các dịch vụ Logistics thuê ngoài, tổ chức hoạt động theo mô hình Third Party Logistics (TPL). Cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ Third Party Logistics (TPLPs) không chỉ gói gọn trong việc cắt giảm chi phí cho khách hàng mà còn gia tăng lợi ích cho khách hàng thông qua việc nâng cấp dịch vụ và đổi mới trong chính doanh nghiệp của mình. Vì vậy TPLPs phải có khả năng tạo ra sự thay đổi và đổi mới, phát triển những cái mới và nâng cấp quy trình và dịch vụ hiện có của mình. Đối với các nhà cung cấp dịch vụ Logistics (LSPs), việc chỉ đưa ra các dịch vụ đơn lẻ như vận tải hoặc kho bãi sẽ không thể nào làm thỏa mãn và giữ chân được khách hàng trong lâu dài, xa hơn nữa là không thể chiếm lĩnh được thị trường và duy trì tăng trưởng. Có thể nói rằng, khả năng cạnh tranh và hoạt động của TPLPs phụ thuộc vào năng lực tạo ra sự đổi mới của doanh nghiệp, thứ tạo nên các giá trị gia tăng cho lợi ích của khách hàng (Wagner & Sutter, 2012). Theo Wallenburg (2009) thì sự đổi mới của một TPLPs đến từ hai nguồn, thứ nhất là hoàn toàn từ nội bộ của TPLPs, thứ hai là bắt nguồn từ mối quan hệ giữa TPLPs với khách hàng. Trong mối quan hệ này có thể nói rằng khách hàng là khởi nguồn của sự đổi mới, còn đổi mới là việc xem xét những gì còn thiếu và đó là những gì mà doanh nghiệp thực hiện. Năng lực hợp tác làm việc với khách hàng sẽ quyết định đến sự thành công của một TPLPs (Wallenburg, 2009), và sự đổi mới của dịch vụ Logictics sẽ được hình thành trong mối liên kết của TPLPs với khách hàng.
  13. 2 Mặc dù vai trò của đổi mới rất quan trọng không chỉ với ngành Logistics mà còn với tất cả các lĩnh vực khác, nhưng ở nước ta hiện nay những nghiên cứu về sự đổi mới trong lĩnh vực Logistics vẫn còn hạn chế. Hầu như chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đổi mới được hình thành từ mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng. Từ những nhận định trên cùng với điều kiện làm việc thực tiễn của bản thân, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Nghiên Cứu về Sự Đổi Mới Trong Quan Hệ Hợp Tác Giữa Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Third Party Logistics Và Khách Hàng” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Thông qua nghiên cứu này tác giả mong muốn tìm hiểu sâu hơn về sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng trong lĩnh vực Logistics, cũng như giúp các doanh nghiệp Logistics của nước ta có cơ sở tham khảo trong định hướng đổi mới và phát triển trong lĩnh vực này vốn đang bị các doanh nghiệp nước ngoài lấn át. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung của luận văn này là nghiên cứu về sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng thông qua nghiên cứu định tính theo tình huống, từ đó đưa ra được những kiến nghị và định hướng cho các doanh nghiệp Logistics Việt Nam trong quá trình đổi mới. Với mục tiêu trên tác giả đưa ra các mục tiêu cụ thể như sau: Dựa trên các tình huống trong thực tế để xem xét những nhân tố ngẫu nhiên tác động đến dự án đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng. Xem xét thì kết quả thu được của dự án đổi mới là gì đối với vị trí của TPLPs cũng như đối với mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng. Xem xét sự khác biệt trong việc thực hiện các dự án đổi mới giữa TPLPs của công ty đa quốc gia so với TPLPs của Việt Nam. Đưa ra các giải pháp đề xuất cho các công ty Logistics của Việt Nam trong quá trình tạo ra và duy trì đổi mới khi tiến hành xây dựng mối quan hệ hợp tác với khách hàng. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tương nghiên cứu là sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPs với khách hàng.
  14. 3 Đối tượng khảo sát: là các dự án đổi mới hình thành trong các mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng bao gồm: (1) Dự án đổi mới giữa APL Logistics (trong vai trò là TPLPs) và Nike (trong vai trò là khách hàng). (2) Dự án đổi mới giữa TBS Logistics (trong vai trò là một TPLPs) và APL Logistics (trong vai trò là khách hàng). (3) Một dự đổi mới không thành công là dự án giữa ICD Tân Cảng Sóng Thần (trong vai trò là một TPLPs) và APL Logsitisc (trong vai trò khách hàng). Phạm vi nghiên cứu được tiến hành tại công ty APL Logistics Viet Nam, công ty TBS Logistics và công ty ICD Tân Cảng Sóng Thần (ICDST) trong thời gian từ tháng 7/2015 đến tháng 4/2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính theo tình huống, đây là phương pháp được áp dụng rộng rãi trong việc nghiên cứu các hiện tượng trong các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (Wagner & Sutter, 2012). Với phương pháp này tác giả có thể khai thác sâu các thông tin mang tính chất bên trong của đối tượng nghiên cứu, những dữ liệu này không thể khai thác bằng cách khảo sát thông thường của nghiên cứu định lượng. Công cụ thu thập dữ liệu: Với lợi thế được làm việc trực tiếp trong bộ phận điều hành tại công ty APL Logsitics Việt Nam và tham gia trực tiếp vào các dự án được nghiên cứu trong luận văn này, nên tác giả đã sử dụng công cụ quan sát tham gia như một thành viên khi thu thập dữ liệu cho nghiên cứu của mình bên cạnh việc thu thập và tổng hợp các tài liệu trong các dự án. 1.5. Tổng quan các nghiên cứu trước và vấn đề tiếp tục nghiên cứu: Đổi mới là một phần quan trọng trong mỗi doanh nghiệp bởi nó không chỉ là nguồn mang lại doanh thu từ các dịch vụ và sản phẩm mới mà còn giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao nâng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, đồng thời tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trước các đối thủ khác.
  15. 4 Đặt nền móng cho các nghiên cứu về đổi mới trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng là nghiện cứu của Flint và cộng sự (2005). Trong nghiên cứu này, các tác giả đã trình bày các khái niệm quan trọng liên quan đến đổi mới từ các nghiên cứu về đổi mới, phát triển sản phẩm, định hướng thị trường, giá trị khách hàng, quá trình học hỏi của tổ chức và quản lí quy trình. Dựa trên các khái niệm được đưa ra, các tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu với 33 chuyên gia trong lĩnh vực Logistics để xem xét cách thức các chuyên gia này giải quyết các vấn đề về đổi mới hướng đến khách hàng. Với các dữ liệu thu thập được, các tác giả đã đưa ra mô hình của quá trình tạo ra sự đổi mới của các LSPs gồm bốn giai đoạn diễn ra liên tục tuần hoàn. Flint và cộng sự (2005) cho rằng việc tạo lập được môi trường cho các tương tác với khách hàng để nắm bắt các nhu cầu của họ cũng như tạo điều kiện cho quá trình đổi mới xảy ra là rất quan trọng. Các tác giả cũng đưa ra một loạt các công cụ cần thiết như là quản lí theo nhóm khách hàng, phỏng vấn và thuê bên thứ ba nghiên cứu về khách hàng... để tương tác với khách hàng và nắm bắt các nhu cầu của họ. Ngoài ra, các nhà quản trị của LSPs cũng có thể lồng ghép các nhân viên giữa hai tổ chức của khách hàng và LSPs để học hỏi và quản lí mối quan hệ giữa họ. Cuối cùng, các tác cho rằng đổi mới trong hoạt động Logistics không chỉ là giới thiệu các dịch vụ mới với thế giới mà là bất kì khía cạnh nào có thể giải quyết được các vấn đề trong Logistics đều được xem là đổi mới. Đây chính là nghiên cứu tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo về quản trị đổi mới trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng dựa trên quá trình đổi mới trong lĩnh vực Logistics. Wallenburg (2009) khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa việc chủ động cải tiến của LSPs và lòng trung thành của khách hàng đã tiến hành phân loại nguồn gốc đổi mới của LSPs. Theo đó, đổi mới của LSPs bắt nguồn từ hai nguồn chính là xuất phát từ bên trong nội bộ của LSPs và bắt nguồn từ mối quan hệ giữa LSPs với khách hàng; và việc cải tiến chủ động cũng là một dạng của đổi mới. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, việc chủ động cải tiến về chi phí và chủ động cải tiến về năng lực của LSPs đều tác động mạnh mẽ đến lòng trung thành của khách hàng (duy trì, gia hạn dịch vụ và giới thiệu dịch vụ). Việc cải tiến chủ động về chi phí là động lực chính cho lòng trung
  16. 5 thành của khách hàng đối với các dịch vụ Logistics đơn giản với các hợp đồng ngắn hạn. Tuy nhiên, có một sự thay đổi rõ ràng về lòng trung thành của khách hàng đối vơi LSPs khi mức độ phức tạp của dịch vụ Logistics tăng lên cùng với thời gian hợp đồng dài hơn; theo đó, lòng trung thành của khách hàng chủ yếu là do việc chủ động cải tiến năng lực của LSPs còn việc cải tiến về chi phí chỉ là yếu tố phụ. Cả Flint & cộng sự (2005) và Wallenburg (2009) đều cho rằng các LSPs cần phải đổi mới hơn nữa trong việc đáp ứng với những thay đổi mà khách hàng phải đối mặt. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã vẽ ra được một bức tranh tổng quát về nguồn gốc của đổi mới, đồng thời chỉ ra rằng việc chủ động cải tiến về chi phí và năng lực của TPLPs là động lực để tạo ra và duy trì lòng trung thành của khách hàng với TPLPs. Để cung cấp một cơ sở khái niệm toàn diện trong nghiên cứu về quản trị đổi mới của LSPs cũng như định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này. Buss & Wallenburg (2011) đã tiến hành nghiên cứu về quản trị đổi mới của LSPs. Theo đó, các tác giả cho rằng quản trị đổi mới bao gồm quản trị hệ thống đổi mới và quản trị quá trình đổi mới. Trong đó, quản trị hệ thống đổi mới bao gồm bảy tiểu hệ thống từ quản trị đầu vào cho đến việc quản trị thương mại hóa dự án đổi mới và quản trị quá trình đổi mới là quá trình tạo ra đổi mới và chấp nhận đổi mới. Nghiên cứu này cung cấp một loạt các công cụ cho việc quản trị đổi mới bên trong nội bộ doanh nghiệp cũng như trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng. Để hiểu được cách thức mà TPLPs và khách hàng tạo ra sự đổi mới cũng như những lợi ích có thể thu được từ hoạt động đổi mới, Wagner & Sutter (2012) đã tiến hành nghiên cứu về sự đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã sử dụng khung khái niệm dựa trên vị trí chiến lược của TPLPs và mối quan hệ giữa TPLPs với khách hàng để phân tích bốn tình huống hợp tác khác nhau giữa TPLPs và khách hàng. Thông qua nghiên cứu, Wagner & Sutter (2012) đã đưa ra các nhân tố ngẫu nhiên ảnh hưởng đến các dự án đổi mới trong quá trình đổi mới giữa TPLPs và khách hàng; đồng thời chỉ ra rằng các dự án đổi mới sẽ giúp nâng cao vị thế của TPLPs, tăng cường mối quan hệ với khách hàng và năng lực hoạt động sẽ cao hơn. Cuối cùng, các tác giả nhấn mạnh rằng sự đổi mới
  17. 6 trong dịch vụ Logistics sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho các TPLPs. Đây chính là nghiên cứu cốt lõi làm tiền đề cho tác giả thực hiện luận văn này với trường hợp mở rộng nghiên cứu ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Theo đó, nghiên cứu của Wagner & Sutter (2012) được thực hiện ở nền kinh tế phát triển và cần được nghiên cứu thêm ở các nền kinh tế đang phát triển. Trong khi đó ở nước ta hiện nay hầu như chưa có nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề này. Thêm vào đó, các dự án đổi mới trong nghiên cứu này đều là các trường hợp thành công nên vẫn chưa nhìn nhận đầy đủ về các yếu tố có thể làm cho một dự án đổi mới không thành công. Ngoài ra, nghiên cứu của Wagner & Sutter (2012) phân tích dự án đổi mới như là một đơn vị để phân tích mà không đề cập tới sự kết nối, trao đổi của các thành viên trong dự án của TPLPs & khách hàng như các vấn đề về tổ chức,quy trình hoạt động, cấu trúc quản lí dự án để xem xét làm thế nào mà các đội ngũ của khách hàng và TPLPs làm việc với nhau thành công. Trong luận văn này, tác giả không chỉ phân tích các dự án như là một đơn vị phân tích mà còn đề cập đến cách thức kết nối và trao đổi giữa các thành viên trong dự án, làm thế nào mà đội ngũ của khách hàng và TPLPs kết nối được với nhau. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành phân tích một dự án không thành công giữa APL Logistics và ICDST qua đó thấy được những trở ngại cũng như rào cản đối với dự án đổi mới tại Việt Nam, từ đó có thể đưa ra được các định hướng và kiến nghị cho các TPLPs trong việc thực hiện các dự án đổi mới trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng tại Việt Nam. 1.6. Ý nghĩa của đề tài: Về mặt học thuật, nghiên cứu này góp phần hoàn thiện thêm các lí thuyết trong nghiên cứu về sự đổi mới trong lĩnh vực Logistics, nghiên cứu là một bổ sung lí thuyết tiếp nối theo nghiên cứu về sự đổi mới của Wagner & Sutter (2012). Về mặt thực tiễn, trong luận văn này có sự so sánh giữa một TPLPs của một công ty đa quốc gia (APL Logistics) và một TPLPs của Việt Nam để thấy được sự khác nhau khi thực hiện một dự án cho khách hàng, từ đó làm tham chiếu cho các
  18. 7 doanh nghiệp Logistics của Việt Nam trong quá trình tạo ra và duy trì đổi mới khi tiến hành xây dựng mối quan hệ hợp tác với khách hàng. 1.7. Kết cấu của luận văn: Luận văn được viết theo cấu trúc 5 chương với tên gọi của từng chương cụ thể như sau:  Chương 1: Tổng quan nghiên cứu: bao gồm lí do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.  Chương 2: Cơ sở lí thuyết của nghiên cứu: Bao gồm các khái niệm cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu và khung khái niệm sử dụng làm nền tảng phân tích trong chương 4.  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Chương này sẽ đề cập tới cách thức nghiên cứu đồng thời sẽ giới thiệu về đối tượng nghiên cứu cũng như mối quan hệ giữa các bên.  Chương 4: Phân tích sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng: bao gồm việc mô tả dữ liệu của mỗi tình huống(within case analys). Tiếp theo là việc phân tích chéo giữa các tình huống để thấy được sự tương đồng và khác biệt giữa các tình huống (Cross case analys). Cuối cùng đưa ra kết quả của quá trình phân tích.  Chương 5: Kết luận và giải pháp: Tóm tắt kết quả nghiên cứu và giải pháp đối với các TPLPs của Việt Nam cùng với những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Khả năng cạnh tranh của TPLPs phụ thuộc vào năng lực tạo ra sự đổi mới của doanh nghiệp và ngược lại sự đổi mới sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho TPLPs (Wagner & Sutter, 2012). Trong lĩnh vực Logistics, đổi mới không chỉ bắt nguồn từ trong nội bộ của doanh nghiệp mà nó còn bắt nguồn từ mối quan hệ giữa LSPs và
  19. 8 khách hàng (Walleenburg, 2009). Thông qua các dự án đổi mới cùng khách hàng, các LSPs không chỉ nâng cao được vị thế của mình mà còn tăng cường được mối quan hệ với khách hàng cũng như cải thiện được năng lực hoạt động. Cả Flint & cộng sự (2005) và Walleenburg (2009) đều thống nhất rằng các LSPs cần phải đổi mới hơn nữa trong việc đáp ứng với những thay đổi mà khách hàng phải đối mặt. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay những nghiên cứu về đổi mới trong lĩnh vực Logistics vẫn còn rất hạn chế. Nhận thấy những vấn đề trên nên tác giả đã quyết định thực hiện đề tài “Nghiên cứu về sự đổi mới trong quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng”, trước hết là để tìm hiểu về sự đổi mới hình thành trong mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng thông qua các tình huống trong thực tế. Từ đó xem xét những nhân tố ngẫu nhiên nào thúc đẩy dự án đổi mới trong mối quan hệ hợp tác giữa TPLPs và khách hàng, kết quả thu được của dự án đổi mới đối với TPLPs và đối với mối quan hệ giữa TPLPs và khách hàng là gì; có sự khác biệt gì giữa một TPLPs là công ty đa quốc gia với một TPLPs là công ty của Việt Nam. Từ các kết luận trên đưa ra các giải pháp và khuyến nghị cho các TPLPs của Việt Nam trong quá trình tạo ra và duy trì đổi mới để cạnh tranh cùng các công ty Logistics nước ngoài.
  20. 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU 2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản: 2.1.1. Third Party Logistics (TPL): Có khá nhiều định nghĩa về TPL của các nhà nghiên cứu trên thế giới, trong một số nghiên cứu thì TPL được xem như là sự mở rộng của hoạt động kho vận ra bên ngoài, trong một số nghiên cứu khác thì thuật ngữ này được sử dụng để mô tả hoạt động thuê ngoài của các tổ chức có thể xuyên suốt toàn bộ hoạt động Logistics của họ (Marasco, 2008). Theo Berglund & cộng sự (1999) thì TPL được xem là một hình thức Logistics trong đó nhà cung cấp dịch vụ Logistics (LSPs) thay mặt cho chủ hàng thực hiện việc vận chuyển và lưu kho; có thể kèm thêm các hoạt động tùy biến khác như quản trị hàng tồn kho, hoạt động thông tin liên quan như “track & trace” (hệ thống tra cứu hàng hóa), hoạt động tạo giá trị gia tăng như đóng gói, cài đặt sản phẩm,…; và được đặc trưng bởi điều kiện thỏa thuận hợp tác lâu dài (hợp đồng ít nhất là một năm) để phân biệt với hoạt động giao nhận truyền thống dựa trên các giao dịch ngắn hạn (transaction-by-transaction). Định nghĩa này nhấn mạnh đến mối quan hệ giữa chủ hàng và bên thứ ba, khi đem so sánh với các dịch vụ giao nhận vận tải cơ bản, đã có nhiều tùy biến hơn bởi việc mở rộng số lượng dịch vụ và sự lâu dài trong mối quan hệ giữa hai bên. Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2010) thì TPL là một hình thức Logistics trong đó LSPs là người thay mặt cho khách hàng của mình quản lí và thực hiện các dịch vụ Logistics tổng hợp và xuyên suốt, các dịch vụ gia tăng giá trị như lắp ráp, đóng gói, dán nhãn hàng hóa, và trở thành một bộ phận thiết yếu của công ty khách hàng. Theo đó, các nhà sản xuất và bán lẻ quản lí chuỗi cung ứng của mình bằng cách gia tăng thuê ngoài các hoạt động Logistics của mình cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics (LSPs), Một LSPs sẽ thực hiện một phần hoặc toàn bộ các hoạt động Logistics cho khách hàng của mình tùy thuộc vào năng lực và loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng, từ các dịch vụ như vận chuyển hàng hóa, cho thuê kho bãi,...cho đến việc lắp ráp và cài đặt sản phẩm, thậm chí là vận hành cả chuỗi cung ứng (Lai &
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1