BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---o0o---
PHẠM THỊ THU TRANG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI CỦA CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 05/2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
---o0o---
PHẠM THỊ THU TRANG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI CỦA CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng.
Mã số Chuyên nghành: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 05/2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ
suất sinh lợi của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và
sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày
hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây
TPHCM, ngày 22 tháng 05 năm 2014
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thu Trang
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Khắc Quốc
Bảo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy hiệu trưởng và ban giám hiệu
trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, quý thầy cô Khoa Tài Chính và
Viện Sau Đại Học đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham dự
lớp cao học khóa 20 năm 2010 – 2013.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 05 năm 2014
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thu Trang
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các ký hiệu
Danh mục các bảng biểu
TÓM LƯỢC ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 2
1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu: ................................................................. 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: .......................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................... 2
1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu: ...................................................... 3
1.5 Giới hạn của đề tài nghiên cứu: ............................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................... 5
2.1 Lý thuyết một số mô hình xác định tỷ suất sinh lợi chứng khoán: ......... 5
2.1.1 Lý thuyết danh mục Markowitz ................................................... 5
2.1.2 Mô hình định giá tài sản vốn CAPM ........................................... 7
2.1.3 Mô hình 03 nhân tố của Fama French (1993): ........................... 9
2.1.4 Mô hình 4 nhân tố của Carhart (1997): ....................................... 13
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam: ............................................. 16
2.2.1 Nghiên cứu của Keith S. K. Lam, Frank K. Li , Simon M.
S. So trên thị trường chứng khoán Hong Kong giai đoạn 1998-
2001 ........................................................................................................ 16
2.2.2 Mô hình 3 nhân tố của Fama và French hoạt động như thế
nào trên thị trường chứng khoán Việt Nam của Ts. Trần Thị Hải
Lý: .......................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .................. 20
3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 20
3.2 Mô hình nghiên cứu: ................................................................................ 21
3.3 Phương pháp xử lý dữ liệu: ...................................................................... 22
3.4 Xác định cách tính toán các biến trong mô hình: .................................... 25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH ......................... 29
4.1 Mô tả mẫu quan sát: ................................................................................. 29
4.2 Phân loại danh mục: ................................................................................. 30
4.3 Kiểm định giải thuyết thống kê về quy luật phân phối xác suất TSSL
của 25 danh mục ....................................................................................... 32
4.4 Kiểm định mô hình 4 nhân tố Carhart: .................................................... 35
4.4.1 Mô tả các tham số thống kê của mô hình: ..................................... 35
4.4.2 Phân tích tương quan giữa các nhân tố: ......................................... 36
4.4.3 Kiểm tra tính dừng của chuỗi dữ liệu ............................................. 37
4.4.4 Ước lượng mô hình hồi quy .......................................................... 40
4.5 Kiểm định giả thuyết thống kê: ............................................................... 42
4.5.1 Kiểm định giả thiết đối với các hệ số hồi quy ................................ 42
4.5.2 Kiểm định phần dư ........................................................................ 51
4.5.3 Kiểm định phương sai đồng nhất ................................................... 52
4.5.4 Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ......................................... 54
4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu và so sánh với kết quả của các nghiên
cứu khác ................................................................................................. 56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 59
Kết luận: ................................................................................................... 59
Hạn chế của đề tài: ................................................................................... 60
Kiến nghị: ................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
Phụ lục 1: Kết quả phân chia danh mục qua các giai đoạn
Phụ lục 2: Tỷ suất sinh lợi trung bình của 25 danh mục
Phụ lục 3: Tỷ suất sinh lợi của các danh mục B/H, B/M. B/W, B/LOSE,
S/H. S/M., S/W, S/LOSE
Phụ lục 4: Tỷ suất sinh lợi của các danh mục Rm – Rf, SMB, HML, WML
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy mô hình bốn nhân tố theo Carhart (1997)
Phụ lục 6: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi - - Kiểm định White
Phụ lục 7: Kết quả hồi quy mô hình bốn nhân tố có khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1: Đường thị trường chứng khoán với thước đo rủi ro là beta.......................... 8
Bảng 1: Số lượng các công ty cổ phần trong mỗi danh mục ................................... 20
Bảng 2: Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 05 năm ............................................. 23
Bảng 3: số lượng các công ty quan sát qua các giai đoạn. (tại ngày 31/12) ............ 29
Bảng 4: Số lượng công ty của 6 danh mục tại ngày 30/6 mỗi năm ....................... 30
Bảng 5: Số lượng công ty của 4 danh mục tại ngày 30/6 mỗi năm (tt) .................. 31
Bảng 6: Mô tả giá trị giá trị thống kê 25 danh mục ................................................. 32
Bảng 7: Mô tả giá trị thống kê 6 danh mục ............................................................ 34
Bảng 8: Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố ............................................... 36
Bảng 9 : Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố Rm-Rf ................................ 38
Bảng 10: Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố SMB .................................. 38
Bảng 11: Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố HML ................................. 39
Bảng 12 : Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố WML ............................... 39
Bảng 13: Tóm tắt các hệ số mô hình Carhart ......................................................... 40
Bảng 14: Kết quả kiểm định giả thiết đối với các hệ số mô hình Carhart .............. 42
Bảng 15: Tóm tắt các hệ số mô hình Carhart sắp xếp theo giá trị BE/ME.............. 49
Bảng 16: giá trị thốngkê Durbin-Watson trên phần dư mô hình Carhart ................ 51
Bảng 17: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất mô hình Carhart ..................... 52
Bảng 18: Kết quả thống kê sự phù hợp của hàm hồi quy ........................................ 54
Bảng 19: So sánh các kết quả nghiên cứu ............................................................... 56
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
E(Ri) : Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cho danh mục i;
RF : Lãi suất phi rủi ro;
RM : Tỷ suất sinh lợi thị trường chứng khoán Việt Nam;
SMB : Nhân tố quy mô công ty;
HML : Nhân tố giá trị công ty;
WML : Nhân tố xu hướng
b : Hệ số hồi quy cho nhân tố thị trường BETA;
s : Hệ số hồi quy cho nhân tố SMB;
h : Hệ số hồi quy cho nhân tố HML;
w : Hệ số hồi quy cho nhân tố WML;
e(t): Sai số ngẫu nhiên;
ME : Giá trị thị trường của công ty;
BE : Gía trị sổ sách của công ty;
BE/ME : Tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường;
R2 : Hệ số xác định mô hình hồi quy;
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAPM : Mô hình định giá tài sản vốn.
HOSE : Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
HNX : Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
UPCOM: Sàn giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán
SGDCK TP. HCM : Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
SMB : Small Minus Big.
HML : High Minus Low.
WML : Win Minus Lose.
TSSL: tỷ suất sinh lợi.
SML: Đường thị trường chứng khoán
NYSE: Sở giao dịch chứng khoán NewYork
NASDAQ: sàn giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ
1
TÓM LƯỢT
Mục tiêu của bài nghiên cứu là nhằm đánh giá sự hiệu quả của mô
hình định giá tài sản theo mô hình bốn nhân tố của Carhart trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Mô hình bốn nhân tố này được hình thành bằng
cách thêm nhân tố xu hướng vào mô hình ba nhân tố cổ điển của Fama –
French (1993). Kết quả sau khi xử lý dữ liệu trên thị trường chứng khoán
Việt Nam ở cả hai sàn HOSE và HNX cho thấy nhân tố thị trường là có tác
động mạnh nhất đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán, các nhân tố quy mô
và nhân tố giá trị cũng có tác động đến tỷ suất sinh lợi nhưng ở mức nhẹ hơn
nhân tố thị trường. Các công ty quy mô lớn cung cấp một tỷ suất sinh lợi lớn
hơn các công ty có quy mô nhỏ. Nhân tố BE/ME có tác động đến tỷ suất
sinh lợi của chứng khoán các công ty có tỷ lệ BE/ME thấp cung cấp một tỷ
suất sinh lợi cao hơn các công ty có tỷ lệ BE/ME cao. Nhân tố xu hướng hầu
như không có tác động đến tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, điều này trái ngược với nghiên cứu của Carhart trên thị trường chứng
khoán Mỹ và nghiên cứu của Keith S.K.Lam , Frank K. Li, Simon M.S.So
trên thị trường chứng khoán Hong Kong.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn do tài:
Thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ
tháng 7/2000 và đã có những bước phát triển đáng kể qua hơn mười năm
qua. Đến nay thị trường chứng khoán Việt Nam được xem là một thị trường
chứng khoán mời nổi và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó để tìm hiểu nhân tố nào
tác động lên tỷ suất sinh lợi trên từng chứng khoán vẫn là một trong những
do tài được nhiều người quan tâm. Trong giới học thuật tài chính đã và đang
có những tranh luận về các mô hình: Mô hình Định giá tài sản vốn-Sharpe
và Lintner(1963), Mô hình ba nhân tố-Fama và French(1993), Mô hình bốn
nhân tố- Carhart(1997) …, Các mô hình này đã được kiểm định trên các thị
trường thế giới. Chính vì điều đó, bài nghiên cứu tiến hành kiểm định mô
hình nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán, cụ
thể là mô hình bốn nhân tố của Carhart (1997 để lượng hóa đúng rủi ro trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của bài nghiên cứu là nhằm đánh giá sự hiệu quả của mô
hình định giá tài sản theo mô hình bốn nhân tố của Carhart trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
Mục đích của bài nghiên cứu được thể hiện rõ thông qua việc trả lời
các câu hỏi nghiên cứu: Tỷ suất sinh lợi của các chứng khoán có quan hệ
như thế nào với nhân tố thị trường? nhân tố quy mô công ty? nhân tố giá trị
sổ sách trên giá trị thị trường? nhân tố xu hướng (đà tăng trưởng)?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3
Đối tượng nghiên cứu: Tác giả dựa theo nghiên cứu của - Keith S. K.
Lam, Frank K. Li , Simon M. S. So (2009) - để xây dựng mô hình 4 nhân tố
tác động đến tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của các cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam (bao gồm các cổ phiếu trên SGDCK TP. HCM (HOSE) và
SGDCK Hà Nội (HNX)).
1.4 Dữ liệu và Phuơng pháp nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện trên phạm vi nghiên cứu gồm các công ty niêm
yết tại HoSE và sàn HNX từ tháng 7-2009 đến tháng 06-2013; dữ liệu lấy
từ báo cáo tài chính 6 tháng và báo cáo năm, hầu hết đã qua soát xét và
kiểm toán.
Dữ liệu được sử dụng để kiểm định mô hình là dữ liệu thứ cấp cần
thiết thu thập được từ website về chứng khoán, tài chính.
Phương pháp nghiên cứu trong luận văn này là sử dụng mô hình kinh
tế lượng để nghiên cứu mối tương quan giữa các biến trong mô hình, sử
dụng phương pháp hồi quy bình phương bé nhất OLS hồi quy chuỗi thời
gian để xác định mức độ giải thích của các biến trong mô hình từ đó kiểm
định tính phù hợp của mô hình nghiên cứu với điều kiện thực tế thông qua
các công việc:
Xác định mẫu nghiên cứu;
Giới thiệu mô hình nghiên cứu để mô tả mối quan hệ giữa các
biến nghiên cứu;
Xác định và tính toán các biến trong mô hình.
Kiểm định các giả thuyết mô hình nghiên cứu;
1.5 Giới hạn của đề tài nghiên cứu
4
Với các giới hạn về đối tượng và thời gian nghiên cứu nói trên, nghiên
cứu này tập trung vào việc phân tích các cổ phiếu của các công ty niêm yết
tại sàn HOSE và sàn HNX trước ngày 31/12/2013 có đầy đủ dữ liệu. Số liệu
về giá và các báo cáo tài chính của các công ty này được thu thập trong
khoảng thời gian từ 01/07/2009 đến 30/06/2013. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ
tập trung vào các cổ phiếu niêm yết trên SGDCK TP.HCM (HOSE) và
SGDCK Hà Nội (HNX); không nghiên cứu thị trường UPCOM và thị trường
chứng khoán phi tập trung (OTC) mà hoạt động của các thị trường này được
xem là khá sôi nổi và chứa nhiều rủi ro, do chưa minh bạch trong việc cung
cấp thông tin cho các nhà đầu tư chứng khoán.
Hiện nay các dữ liệu về thị trường chứng khoán được cung cấp trên
các trang web hầu hết là các trang chuyên về chứng khoán, mỗi trang web tự
cung cấp các thông tin, mà không có một bộ cơ sở dữ liệu chung cho toàn bộ
thị trường. Do đó dữ liệu có thể không đồng nhất và việc tính toán thủ công
sẽ không tránh khỏi những sai sót.
5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Lý thuyết một số mô hình xác định tỷ suất sinh lợi chứng khoán
2.1 .1 Lý thuyết danh mục Markowitz:
+ Tổng quan lý thuyết danh mục:
Markowitz đã phát triển các nguyên lý cơ bản về xây dựng danh mục,
làm nền tảng cho thảo luận của các nhà kinh tế về mối quan hệ giữa rủi ro và
tỷ suất sinh lợi (TSSL),
Markowitz đã chỉ ra rằng phương sai của tỷ suất sinh lợi là một
thước đo của rủi ro danh mục với một số giả định. Khi danh mục của nhà
đầu tư có nhiều loại chứng khoán, có thể đa dạng hoá để làm giảm rủi ro của
danh mục. Nhà đầu tư có thể loại trừ được hoàn toàn rủi ro không hệ thống,
nhưng có một số rủi ro không thể loại trừ được gọi là rủi ro hệ thống. .
Rủi ro không hệ thống (non-systematic risk) là những rủi ro đặc thù
liên quan đến từng cổ phần, nảy sinh từ những nguyên nhân nội tại của
doanh nghiệp hay của ngành, ví dụ như: năng lực quản trị yếu kém, nguồn
cung nguyên vật liệu gặp khó khăn, quy định của chính phủ về kiểm soát
môi trường chặt chẽ hơn, tác động của cạnh tranh nước ngoài (mức độ
cạnh tranh nước ngoài càng cao thì rủi ro càng cao), mức độ sử dụng đòn
bẩy (sử dụng nợ càng nhiều thì mức độ rủi ro tài chính càng cao)…
Rủi ro hệ thống (systematic risk, hay còn gọi là rủi ro thị trường) là
rủi ro gắn liền với các biến động của thị trường, xuất phát từ các nguyên
nhân bên ngoài doanh nghiệp hay ngành: thiên tai, chiến tranh, thay đổi
trong lãi suất, thay đổi trong sức mua, thay đổi trong kỳ vọng của nhà đầu tư
về nền kinh tế…
6
Rủi ro của một chứng khoán được đánh giá thông qua phân tích độ
nhạy, cho thấy được các xác suất của các khả năng sinh lợi khác nhau và
được đo lường bằng căn bậc hai phương sai độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh
lợi
Theo Markowitz việc lựa chọn các cổ phần không di chuyển cùng
chiều với nhau thì nhà đầu tư có thể làm giảm độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi
như thế nào
Việc di chuyển cùng chiều hay không không cùng chiều của TSSL hai
chứng khoán theo thời gian được đo lường bằng hệ số tương quan giữa hai
chứng khoán. Hệ số tương quan nằm trong khoảng [-1,+1]
Hệ số tương quan được tính bằng:
ρAB = COV (AB) ϬA. ϬB
ϬA, ϬB là độ lệch chuẩn của hai chứng khoán A, B
i=1 Pi (riA – rA) (riB – rB)
COV (A,B) = ∑n
riA, riB là TSSL của chứng khoán A, B ở tình huống i,
rA, rB là các TSSL mong đợi của chứng khoán A, B
2= xA
2. ϬA
2+ xB
2. ϬB
2 + 2.xA.xB. ϬA. ϬB.
Từ đó phương sai của danh mục: Ϭp
ρAB
Độ lệch chuẩn bằng căn bậc hai của phương sai.
+ Cách xác định danh mục hiệu quả:
Với hai chứng khoán cho trước việc kết hợp các chứng khoán theo tỷ
trọng khác nhau tạo thành danh mục khác nhau, các danh mục kết hợp này
7
sẽ nằm trong vùng mà Markowitz gọi là quả trứng vỡ. Các kết hợp có hiệu
quả nhất là các kết hợp với cùng tỷ suất sinh lợi, rủi ro (độ lệch chuẩn là
thấp nhất và nằm trên đường biên gọi là đường biên hiệu quả)
Đường hữu dụng cho thấy thái độ của nhà đầu tư đối với rủi ro.
Đường hữu dụng được thiết lập theo phương trình:
U = E (Ri) – 0.5*A*Ϭ2
Trong đó:
U: mức hữu dụng;
A: hệ số ngại rủi ro
Ri: TSSL chứng khoán và
Ϭ2 là phương sai TSSL chứng khoán
Ứng với mỗi nhà đầu tư (một giá trị hệ số ngại rủi ro) ta có một tập
hợp các đường hữu dụng song song với nhau. Đường hữu dụng càng cao
cho thấy mức hữu dụng càng lớn
Kết hợp các đường biên hiệu quả với đường hữu dụng giúp ta xác
định được các danh mục hiệu quả. Danh mục hiệu quả là danh mục nằm ở
điểm tiếp xúc giữa đường biên hiệu quả và đường hữu dụng.
2.1.2 Mô hình định giá tài sản vốn CAPM:
Mô hình CAPM xây dựng dựa trên mô hình về lựa chọn danh mục
được phát triển bởi Harry Markowitz (1959)
Beta đo lường độ nhạy cảm của chứng khoán đối với các biến động
của thị trường. Cổ phần có beta lớn hơn 1 có khuynh hướng khuếch đại các
biến động của thị trường. Cổ phần có beta nằm trong khoảng (0,1) có
khuynh hướng di chuyển cùng với rủi ro của thị trường nhưng lệch không
8
nhiều, còn cổ phần có beta bé hơn 0 thì di chuyển ngược với thị trường.
Danh mục thị trường có beta bằng 1. Mô hình định giá tài sản vốn CAPM
cho thấy mối quan hệ giữa TSSL và beta chứng khoán, được đưa ra bởi
William Sharpe, John Litner và Jack Treynor (1960):
r – rf = β * (rm– rf)
được diễn tả: phần bù rủi ro chứng khoán = β * phần bù rủi ro thị trường
+ Các giả định của mô hình CAPM:
- NĐT nắm giữ danh mục chứng khoán đa dạng hoá hoàn toàn
- Chứng khoán được trao đổi trong thị trường tự do cạnh tranh
- NĐT có thể đi vay và cho vay với cùng một lãi suất phi rủi ro và
không đổi theo thời gian
- Không có thuế và chi phí môi giới cho việc mua và bán chứng khoán
- NĐT đều là NĐT Markowitz, thích lựa chọn chứng khoán có TSSL
cao nhất ứng với rủi ro cho trước và rủi ro thấp nhất ứng với TSSL cho trước
- Tất cả NĐT đều có kỳ vọng thuần nhất về TSSL, phương sai, hiệp
phương sai.
Đường thị trường chứng khoán SML (Security market line) là đường
biểu diễn bằng đồ thị của mô hình CAPM
Hình 1: Đường thị trường chứng khoán với thước đo rủi ro là beta
9
Trên hình vẽ trục tung là TSSL kỳ vọng và trục hoành là beta chứng
khoán
2.1.3 Mô hình 3 nhân tố của Fama – French (FF3FM -1993):
+ Ý nghĩa các nhân tố và hệ số:
Những nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Mỹ cho thấy rằng
TSSL trung bình ít có mối quan hệ với β trong mô hình CAPM của Sharpe
và Lintner (1965). Những nhân tố khác không có trong CAPM lại có sức
giải thích đối với TSSL trung bình, bao gồm các nhân tố quy mô (ME), đòn
bẩy, thu nhập/giá (E/P), và giá sổ sách trên giá thị trường (BE/ME) [theo
Banz (1981), Bhandari (1988), Basu (1983) và Rosenberg, Reid và Lanstein
(1985)].
Fama và French nghiên cứu sự liên hệ của các nhân tố này và thấy
rằng khi kết hợp với nhau, nhân tố ME và BE/ME có sức giải thích hơn hẳn
nhân tố đòn bẩy và E/P.
Kết quả là, hai nhân tố ME và BE/ME đã giải thích tốt TSSL trung
bình theo nghiên cứu của Fama và French trên NYSE, Amex và NASDAQ
giai đoạn 1963-1990 (Theo Eugene F. Fama and Kenneth R. French
(1993), “Common risk factors in the returns of stocks and bonds”, Journal
of Financial Economics, số 33, trang 3-56). Những danh mục mô phỏng các
nhân tố quy mô và BE/ME khác nhau nhiều trong TSSL. Điều này cho thấy
nhân tố quy mô và BE/ME thật sự là đại diện cho độ nhạy cảm đối với các
nhân tố rủi ro phổ biến trong TSSL chứng khoán. Tuy nhiên chỉ hai nhân tố
này thì không giải thích được sự chênh lệch lớn giữa TSSL trung bình và lãi
suất phi rủi ro. Phần còn lại được giải thích bởi nhân tố thị trường. Với mẫu
của Fama và French, chênh lệch α của TSSL ước tính và TSSL kỳ vọng theo
10
hồi quy ba nhân tố (TSSL vượt trội thị trường, TSSL danh mục mô phỏng
quy mô và BE/ME) gần bằng 0, có nghĩa là ba nhân tố này đã giải thích tốt
cho TSSL chứng khoán.
+ Xây dựng mô hình:
Vào tháng 6 mỗi năm t từ 1963 đến 1991, tất cả chứng khoán được
xếp theo quy mô và chia thành 2 nhóm: quy mô nhỏ (small-S) và quy mô
lớn (big-B) với t ỷ lệ 50% -50%. Quy mô ở đây chính là giá trị vốn hoá thị
trường, được tính bằng số cổ phần phổ thông nhân với giá trị hiện tại, do
đó cũng chính là ME. Những chứng khoán này cũng được chia theo giá trị
số sách trên giá trị thị trường (BE/ME) thành 3 nhóm: thấp (low-L), trung
bình (medium-M) và cao (high-H) với các điểm gãy là 30% - 40% - 30%.
BE/ME được tính là giá trị sổ sách cổ phần thường/giá trị thị trường vào
cuối tháng 12 của năm (t-1). Fama và French chia các chứng khoán theo
quy mô thành 2 nhóm và theo BE/ME thành 3 nhóm vì theo bài nghiên cứu
của hai ông năm 1992 thì nhân tố BE/ME có vai trò quan trọng hơn quy mô
trong việc tác động lên TSSL trung bình.
Trên cơ sở phân chia đó, 6 danh mục được hình thành: S/L, S/M, S/H,
B/L, B/M, B/H. Ví dụ danh mục B/L bao gồm những chứng khoán của công
ty có quy mô lớn và BE/ME thấp. Fama French sử dụng kỳ quan sát là tháng
trong 29 năm. TSSL trung bình hàng tháng của mỗi danh mục được tính
với trọng số là % giá trị vốn hoá của mỗi chứng khoán trong tổng giá trị
danh mục. Fama và French sử dụng cách tiếp cận hồi quy chuỗi thời gian
của Black, Jensen và Scholes (1972), đưa ra mô hình:
Ri(t) – RF(t) = αi + bi .[RM(t) – RF(t)] + si.SMB(t) + hi.HML(t) + e(t)
t = 1,2,…, Trong đó:
11
- RF: lãi suất phi rủi ro ( theo k ỳ quan sát tháng)
- RM: TSSL của thị trường
- SMB (Small cap minus Big): phần bù quy mô. Danh mục SMB (small
minus big) mô phỏng nhân tố quy mô, được tính là TSSL trung bình
hàng tháng của 3 danh mục có vốn hoá thị trường nhỏ (S/L, S/M,
S/H) trừ cho TSSL trung bình của 3 danh mục có vốn hoá thị trường
lớn (B/L, B/M, B/H). Cách tính này là để loại trừ tác động của
BE/ME khi xét tác động của nhân tố quy mô. Giá trị SMB >0 hàm
ý những chứng khoán có quy mô (vốn hoá thị trường) nhỏ có TSSL
cao hơn những chứng khoán có quy mô lớn. Và SMB < 0 thì hàm ý
ngược lại.
- HML (High minus Low): phần bù giá trị. Danh mục HML (high
minus low) mô phỏng nhân tố BE/ME, là TSSL bình quân hàng tháng
của hai danh mục có BE/ME cao (S/H và B/H) trừ cho TSSL bình
quân của hai danh mục có BE/ME thấp (S/L và B/L). HML >0 có
nghĩa là chứng khoán có BE/ME cao (cổ phiếu giá trị) thì có TSSL
cao hơn chứng khoán có BE/ME thấp (cổ phiếu tăng trưởng).
- b, s, h: các biến phản ánh độ nhạy của các nhân tố. b - biến phản
ánh độ nhạy của nhân tố thị trường được gọi là beta chứng khoán 3
nhân tố (để phân biệt với beta chứng khoán trong mô hình CAPM).
- α là hệ số chặn của mô hình, cũng chính là chênh lệch giữa TSSL
thực tế và TSSL kỳ vọng theo mô hình ba nhân tố, e(t) là sai số ngẫu
nhiên của mô hình.
+ Kết quả mô hình trên mẫu của Fama – French:
Fama và French xây dựng 25 danh mục chứng khoán dựa trên việc
phân loại theo quy mô (5 nhóm) và BE/ME (5 nhóm). Hai ông tách ra từng
12
cặp nhân tố để hồi quy để tìm ra mô hình lý giải tốt nhất TSSL chứng
khoán. Quá trình xây dựng mô hình gồm ba bước: Hồi quy TSSL theo RM -
RF, hồi quy theo HML và SMB, và kết hợp hồi quy RM-RF, SMB, HML.
Với mô hình gồm cả ba nhân tố thì có 21/25 danh mục có R2 > 0.9 và giá
trị R2 nhỏ nhất là 0.83. Fama và French cũng nghiên cứu hai nhân tố của thị
trường trái phiếu có liên quan đến TSSL chứng khoán, đó là kỳ hạn và rủi
ro vỡ nợ (Danh mục mô phỏng TERM: Chênh lệch giữa TSSL trái phiếu -
kỳ hạn dài và TSSL tín phiếu - kỳ hạn ngắn; và danh mục mô phỏng
DEF: Chênh lệch TSSL trái phiếu doanh nghiệp và TSSL trái phiếu kho
bạc). Kết quả là mô hình 5 nhân tố cũng cho ra cùng giá trị R2và cùng
một α (hệ số chặn-intercept) như mô hình 3 nhân tố; chứng tỏ mô hình 3
nhân tố là phù hợp để giải thích TSSL chứng khoán. Mô hình trên mẫu của
Fama-French ở thị trường Mỹ thời gian 1963-1991 đã cho thấy một mối
quan hệ ngược chiều giữa quy mô và TSSL trung bình, và một mối tương
quan cùng chiều mạnh hơn của BE/ME với TSSL trung bình, có nghĩa là
BE/ME có tác dụng giải thích TSSL chứng khoán nhất quán hơn so với nhân
tố quy mô. Với cùng một nhóm danh mục con BE/ME (ngoại trừ nhóm
danh mục con có BE/ME thấp nhất), TSSL giảm khi quy mô tăng, điều này
cũng có nghĩa là hệ số của nhân tố SMB là dương. Với cùng một nhóm
danh mục con theo quy mô, TSSL trung bình có xu hướng tăng cùng với
BE/ME, tức hệ số của nhân tố HML là dương. Fama-French giải thích hệ số
của SMB dương là do những doanh nghiệp có quy mô nhỏ thường chứa
đựng rủi ro cao, hoạt động kém hiệu quả hơn, chi phí đại diện cao hơn, do
đó NĐT đòi hòi một phần bù rủi ro > 0. Cũng theo Fama-French, những
công ty có BE/ME cao thường rơi vào kiệt quệ tài chính nhiều hơn, gây rủi
ro cho NĐT, do đó NĐT được phần bù giá trị dương.
13
2.1.4 Mô hình 4 nhân tố của Carhart (1997):
+ Xây dựng mô hình, ý nghĩa các nhân tố và hệ số:
Carhart nghiên cứu hai mô hình đo lường hiệu quả hoạt động của quỹ
là mô hình CAPM của Sharpe (1964) và Litner (1965) và mô hình 4 nhân tố
Carhart (1995). Carhart nhận thấy rằng mô hình 3 nhân tố Fama-French
không giải thích được biến động trong TSSL khi phân loại danh mục theo
TSSL kỳ trước (theo xu hướng/đà tăng trưởng). Chan Jegadessh và
Lakonishok cho rằng sự bất thường của nhân tố xu hướng chính là một yếu
tố của thị trường không hiệu quả do phản ứng chậm với thông tin.
Mẫu mà Carhart sử dụng là mẫu không loại trừ những công ty ngưng
hoạt động tính tới thời điểm kết thúc khảo sát, đồng thời là mẫu có kích
thước lớn nhất tính cho đến thời điểm 1997, do đó có tính tổng quát cao hơn
những mô hình trước đó. Mẫu bao gồm dữ liệu tháng của tất cả những quỹ
từ tháng 1-1962 đến tháng 12-1993, tổng cộng 1892 quỹ và 16109 tổng số
năm hoạt động.
Carhart xây dựng mô hình 4 nhân tố dựa trên mô hình 3 nhân tố của
Fama và French (1993) và thêm một nhân tố nữa được đưa ra bởi Jegadeesh
và Titman 1993) là yếu tố xu hướng bất thường trong một năm.
Ri(t) – RF(t) = αi + bi.[RM(t) – RF(t)] + si.SMB(t) + hi.HML(t) +
piPR1YR(t) + e(t)
t = 1,2,…, T
Trong đó:
- RF: Lãi suất phi rủi ro ( theo k ỳ quan sát tháng)
- RM: TSSL của thị trường
14
- SMB và HML: Các nhân tố mô phỏng quy mô và giá trị, được tính
như trong mô hình ba nhân tố Fama-French (chia 6 danh mục theo
các điểm gãy 50%-50% với quy mô và 30%-40%-30% cho BE/ME)
- PR1YR (High minus Low prior-year return, hay Winners minus
Losers): Yếu tố xu hướng một năm, được tính bằng TSSL bình quân
của các chứng khoán cao giá năm trước trừ cho TSSL bình quân của
các chứng khoán thấp giá năm trước, đo lường lợi nhuận tăng thêm
của nhà đầu tư khi tiếp tục nắm giữ những chứng khoán cao giá của
năm trước do thực hiện chiến lược đầu tư theo xu hướng. Cụ thể,
PR1YR là chênh lệch được tính bằng TSSL bình quân tháng năm sau
của 30% chứng khoán có TSSL năm trước cao nhất trừ cho TSSL
bình quân tháng năm sau của 30% chứng khoán có TSSL năm trước
thấp nhất. Tỷ suất sinh lợi mà Carhart sử dụng để phân loại chứng
khoán là t ỷ suất sinh lợi 11 tháng năm trước với độ trễ 1 tháng, tức là
bỏ qua tháng liền trước đó.
Carhart xây dựng hệ số cho PR1YR trên cơ sở tạo 6 danh mục do
phân loại các chứng khoán theo quy mô (Small,Big – S,B với các điểm gãy
50%-50%) và theo chứng khoán cao giá/mất giá năm trước (Winners,
Neutral, Losers – W,N,L với các điểm gãy 30%-40%-30%). Hệ số
PR1YR hàng tháng được tính:
PR1YR = [(S/W – S/L)+ (B/W - B/L)]/2
+ Kết quả mô hình trên mẫu của Carhart:
Kết quả mô hình của Carhart đã cho thấy sự khác nhau lớn trong
TSSL của các danh mục SMB, HML và PR1YR, cho thấy các nhân tố này
có thể giải thích được sự thay đổi trong chuỗi thời gian của TSSL. Đồng
thời hệ số tương quan giữa các danh mục này với nhau và với danh mục
15
đại diện thị trường thấp, cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến ít có ảnh hưởng
đến mô hình. Một kiểm định khác của Carhart trên 27 qu ỹ cũng lập trên
bốn nhân tố, đã cho thấy sai số định giá (et) của 3 mô hình CAPM, ba nhân
tố Fama-French, bốn nhân tố Carhart lần lượt là 0.35%, 0.31% và
0.14%/tháng. Như vậy mô hình bốn nhân tố đã làm giảm sai số của mô hình
và do đó hiệu quả hơn.
Với mô hình bốn nhân tố, R2 hiệu chỉnh của các danh mục đều >
0.88, ngoại trừ danh mục có TSSL 11 tháng trước thấp nhất thì có R2 hiệu
chỉnh > 0.72. Carhart cũng đưa ra kết quả là mua những chứng khoán cao
giá năm trước (danh mục 1/10 cao nhất) và bán những chứng khoán sụt giá
năm trước (danh mục 1/10 thấp nhất) có thể mang lại TSSL trung bình
8%/năm, trong đó nhân tố giá trị thị trường và đà tăng trưởng giải thích
4.6%, sự khác nhau trong tỷ số chi phí quản trị/Tổng tài sản ròng ( NAV –
Net Asset Value) giải thích 0.7% và sự khác nhau trong chi phí giao dịch
giải thích 1%. 2/3 của phần chênh lệch còn lại không giải thích được là do
chênh lệch giữa TSSL danh mục con thứ 9 và danh mục con thứ 10.
Kết luận chung mà Carhart đưa ra là: không nên đầu tư vào những quỹ
có TSSL âm thường xuyên; những quỹ có TSSL cao năm trước thì năm sau
sẽ có TSSL cao hơn TSSL mong đợi trung bình, nhưng những năm sau đó
thì chưa chắc; tỷ số chi phí quản lý/Tổng tài sản ròng, chi phí giao dịch, chi
phí đầu tư có tác động trực tiếp và ngược chiều đến TSSL của quỹ, những
chi phí này sẽ lấy đi phần TSSL vượt trội của những người nắm giữ quỹ có
TSSL cao năm trước trong dài hạn.
16
2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về mô hình định giá tái tài sản ở Việt
Nam và thế giới:
2.2.1 Nghiên cứu của Keith S. K. Lam, Frank K. Li , Simon M. S. So
trên thị trường chứng khoán Hong Kong giai đoạn 1998-2001:
Năm 2009, Keith S. K. Lam, Frank K. Li , Simon M. S. So đã có bài
nghiên cứu khảo đánh giá sự hoạt động của mô hình định giá tài sản theo
bốn nhân tố của Fama French trên thị trường chứng khoán Hong Kong. Mô
hình bốn nhân tố được xây dựng bằng cách thêm nhân tố xu hướng vào môt
hình định giá tài sản ba nhân tố của Fama- French (1993).
Tất cả các dữ liệu của bài nghiên cứu là 689 công ty được niêm yết
trên thị trường chứng khoán Hong Kong giai đoạn từ 07/1981 đến 06/2013.
Phỏng theo phương pháp của Fama và French tác giả đã chọn tất cả
các công ty phi tài chính có vốn cổ phần không âm. Nếu bất kỳ cổ phiếu nào
không được giao dịch trong 03 tháng liên tiếp trong thời gian từ tháng 07
năm t-1 đến tháng 06 năm t , thì cổ phiếu của công ty đó sẽ không được xem
xét trong suốt 12 tháng của năm.
Ngoài 03 nhân tố theo Fama – French, bài nghiên cứu còn tính đến một
nhân tố khác là nhân tố xu hướng, (WML). Nhân tố Carhart được tính tương
tự nhân tố nhân tố xu hướng trong mô hình của Carhart (1993)
Kết quả hổi quy cho thấy mô hình bốn nhân tố đã giải thích tốt sự thay
đổi những biến động trên thị trường chứng khoán Hong Kong. R2 hiệu chỉnh
cao cho thấy sự phù hợp của mô hình. Bên cạnh đó hệ số chặn và sai lệch
trong phần dư không có ý nghĩa đã góp phần đưa ra các bằng chứng hỗ trợ
cho mô hình.
17
2.2.2 Mô hình 3 nhân tố của Fama và French hoạt động như thế nào
trên thị trường chứng khoán Việt Nam của Ts. Trần Thị Hải Lý:
Trong nghiên cứu này, tác giả kiểm định mô hình 3 nhân tố của Fama
và French và so sánh với mô hình CAPM để đánh giá xem mô hình 3 nhân
tố có sự cải thiện nào so với CAPM không. Ngoài ra, sở hữu nhà nước cao
trong các công ty niêm yết của Việt Nam là một đặc trưng rất khác biệt so
với các thị trường quốc tế do đó nhân tố sở hữu nhà nước cũng được kiểm
định.
Mẫu sử dụng là các công ty cổ phần niêm yết trên SGDCK TP.HCM
(HOSE). Lý do của việc chọn mẫu này là do SGDCK TP.HCM có thời gian
hoạt động dài hơn so với SGDCK Hà Nội nên sẽ cung cấp các chuỗi dữ liệu
dài hơn để phân tích thống kê. Thị trường phi chính thức của Việt Nam cũng
khá lớn tuy nhiên dữ liệu về các công ty trên thị trường này không đầy đủ và
khó tiếp cận.
Phỏng theo phương pháp của Fama và French, tác giả chọn tất cả các
công ty phi tài chính có vốn cổ phần không âm trên SGDCK TP.HCM để
xây dựng các danh mục theo quy mô và giá trị sổ sách trên giá trị thị trường.
Số lượng công ty trong mẫu thay đổi từ 25 công ty vào ngày 31/12/2004 đến
136 công ty vào ngày 31/12/2007.
Kết quả hồi quy cho thấy cả 3 nhân tố Rm – Rf, SMB và HML đều
giải thích cho những thay đổi trong tỷ suất sinh lợi của các danh mục, tất cả
các hệ số hồi quy của cả ba nhân tố đều khác không ở mức ý nghĩa 1%, các
hệ số beta của nhân tố thị trường vẫn xoay quanh 1 và có ý nghĩa thống kê
mạnh hơn nhiều so với hệ số của các nhân tố SMB và HML cho thấy nhân
tố thị trường này vẫn giữ vai trò quan trọng nhất cho việc giải thích những
thay đổi trong tỷ suất sinh lợi.
18
Mặt khác phần bù thị trường dương khá lớn, kết quả này phù hợp với
kết quả nghiên cứu của Fama và French (1993). Phần bù rủi ro giá trị cũng
phù hợp với kết quả của Fama và French, các danh mục có BE/ME cao có
phần bù rủi ro dương (0,41% và 0,65% ứng với danh mục S/H và B/H) và
các danh mục có BE/ME thấp có phần bù rủi ro âm (- 0,28% và 0,52% ứng
với danh mục S/L và B/L).
Tuy nhiên, có một điểm trái ngược với kết quả của Fama và French
(1993) đó là phần bù rủi ro quy mô trên thị trường chứng khoán Việt Nam là
phần bù rủi ro cho quy mô lớn chứ không phải phần bù rủi ro cho quy mô
nhỏ. Phần bù rủi ro nhân tố SMB đối với các danh mục quy mô nhỏ (S/L,
S/H) âm trong khi các danh mục quy mô lớn (B/L và B/H) lại có phần bù rủi
ro dương. Như vậy, chiến lược đầu tư để đạt được tỷ suất sinh lợi cao trên
thị trường Việt Nam là đầu tư vào các công ty quy mô lớn và BE/ME cao mà
không phải là đầu tư vào các công ty quy mô nhỏ có BE/ME cao như ở các
thị trường quốc tế. Sự khác biệt này có thể do đặc trưng của thị trường Việt
Nam, các công ty quy mô lớn chủ yếu là những công ty được cổ phần hóa
nhưng Nhà nước vẫn sở hữu chi phối.
Phần bù rủi ro của nhân tố sở hữu nhà nước dương đối với các danh
mục có tỷ lệ sở hữu nhà nước cao và âm đối với danh mục có tỷ lệ sở hữu
nhà nước thấp, lý giải tại sao nhân tố quy mô lại tác động đến tỷ suất sinh lợi
không trùng khớp với kết quả nghiên cứu của Fama và French và nhiều
nghiên cứu tại các thị trường khác. Điều này phản ánh đặc trưng của thị
trường Việt Nam là các công ty niêm yết có quy mô vốn lớn có tỷ lệ sở hữu
nhà nước khá cao.
19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Như vậy Chương 1 đã cho chúng ta những nền tảng về lý thuyết danh
mục Markowitz về mối quan hệ giữa rủi ro và t ỷ suất sinh lợi. Đồng thời
Chương 1 cung cấp những lý thuy ết về mô hình định giá tài sản vốn
CAPM, mô hình ba nhân tố Fam-French, mô hình bốn nhân tố Carhart cho
thấy ảnh hưởng của các nhân tố thị trường, quy mô, giá trị, xu hướng, lên
tỷ suất sinh lợi của chứng khoán. Đây là cơ sở cho việc thực hiện kiểm định
tính hiệu quả của mô hình định giá chứng khoán mà cụ thể là mô hình 4
nhân tố Carhart ở thị trường chứng khoán Việt Nam trong phần tiếp theo.
20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu mà tác giả sử dụng dùng để nghiên cứu trong luận văn
của tác giả là nghiên cứu của Keith S. K. Lam; Frank K. Li, Simon M.S So
“ On the Validity Augmented Fama – French Four-Factor Model” (2009) .
Bài nghiên cứu này xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của
cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Hông Kong giai đoạn từ 1981 đến
2001 thông qua mô hình 03 nhân tố của Fama French (1993) và thêm nhân
tố xu hướng (mô hình 4 nhân tố Carhart)
3.1.. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Với các mô hình CAPM, mô hình 3 nhân tố Fama-French, mô hình 4
nhân tố Carhart, ta cần thu thập dữ liệu là giá chứng khoán, TSSL của tài
sản phi rủi ro, TSSL thị trường, giá trị sổ sách, giá trị thị trường của các
chứng khoán trong mẫu quan sát.
Phạm vi nghiên cứu gồm : Phỏng theo phương pháp của Fama -
French, tác giả chọn tất cả các công ty phi tài chính, có vốn cổ phần không
âm để xây dựng các danh mục quy mô và danh mục giá trị theo giá trị sổ
sách trên giá trị thị trường (BE/ME). Số lượng công ty trong mẫu thay đổi từ
292 công ty vào ngày 30/06/2009 đến 693 công ty vào ngày 30/06/2013, số
lượng các công ty năm 2013 tăng 2,3 lần so với năm 2009.
Bảng 1: Số lượng các công ty cổ phần trong mỗi danh mục
Năm 30/06/2009 30/06/2010 30/06/2011 30/06/2012 30/06/2013
Hose 137 207 256 278 303
Hnx 155 242 323 335 390
Tổng 292 449 579 613 693
21
Nguồn: tác giả tổng hợp
* Ứng với mỗi công ty có mặt trong mẫu, tác giả thu thập các dữ liệu
sau:
- Giá đóng cửa của công ty niêm yết cuối mỗi ngày giao dịch, giá này
sau đó được điều chỉnh lại để phản ánh giá những công ty đã chi trả cổ tức
cổ phiếu, thưởng cổ phiếu và cổ tức tiền mặt. Dữ liệu giá chưa điều chỉnh
được thu thập từ Công ty Chứng khoán FPT http://fpts.com.vn/, sau đó tác
giả điều chỉnh dữ liệu các công ty vào ngày giao dịch không hưởng quyền
được lấy thông tin từ http://www.cophieu68.com/ để điều chỉnh cho phù
hợp
- Khối lượng cổ phần lưu hành ngày 31/12 và 30/6 của các năm từ
2008 đến 2013. Số liệu này được sử dụng cùng với dữ liệu giá để tính toán
- Giá trị sổ sách của vốn cổ phần của công ty cuối tháng 12 mỗi năm
từ năm 2008 đến 2012. Giá trị sổ sách của vốn cổ phần của công ty được
tính từ việc tập hợp các dữ liệu từ các báo cáo tài chính năm và báo cáo soát
xét 6 tháng của các công ty như khối lượng cổ phiếu đang lưu hành và vốn
chủ sở hữu của công ty trên trang thông tin điện tử http://cafef.vn/.
3.2 Mô hình nghiên cứu:
Mô hình 4 nhân tố gồm: 3 nhân tố của Fama – French và nhân tố xu
hướng WML.
Rp – Rf = ap + bpMP +sP SMB + hp HML+ wp WML + 𝛆p
Trong đó:
- Rp:: tỷ suất sinh lợi của 25 danh mục cổ phiếu
- Rf: lãi suất trái phiếu chính phủ;
22
- MP : tỷ suất sinh lợi vượt trội của thị trường
- Rp – Rf : tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục
- Rm – Rf : tỷ suất sinh lợi vượt trội của thị trường;
- SMB: bình quân chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi trung bình danh
mục công ty nhỏ so với tỷ suất sinh lợi trung bình danh mục công ty
lớn;
- HML: bình quân chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi trung bình danh
mục công ty có tỷ số (BE/ME) cao so với tỷ suất sinh lợi trung bình
danh mục công ty có tỷ số (BE/ME) thấp;
- WML : bình quân chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi trung bình danh
mục chứng khoán có giá cao nhất năm trước trừ với tỷ suất sinh trung
bình có giá thấp nhất năm trước ;
- a: hệ số chặn của mô hình
- b: hệ số dốc hồi quy nhân tố thị trường;
- s: hệ số dốc hồi quy nhân tố quy mô;
- h: hệ số dốc hồi quy nhân tố giá trị;
- w: Hệ số dốc hồi quy nhân tố xu hướng;
- 𝛆 : sai số ngẫu nhiên của mô hình hồi quy
3.3 Phương pháp xử lý dữ liệu:
- TSSL phi rủi ro: là lãi suất của tài sản phi rủi ro. Bài nghiên cứu này sử
dụng lãi suất của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm do Kho Bạc Nhà Nước
phát hành, số liệu lấy trên trang web của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Lãi suất này được là lãi suất trúng thầu của các đợt đấu thầu loại trái phiếu
23
chính phủ 5 năm của Kho Bạc Nhà Nước; với những đợt không có lãi suất
trúng thầu thì giữ nguyên lãi suất của đợt trước.. Dữ liệu thu thập được sau
đó được quy đổi từ tỷ suất sinh lợi năm sang tỷ suất sinh lợi tháng theo công
12
thức:
− 1 Ri,t (tháng) = √(ri, t (năm) + 1)
Bảng 2: lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 05 năm
LSTP kỳ hạn 5 LSTP kỳ hạn 5 Tháng Tháng năm (%/năm) năm (%/năm)
31/01/2008 8.50% 31/10/2010 10.30%
29/02/2008 8.50% 30/11/2010 10.29%
31/03/2008 8.50% 31/12/2010 10.29%
30/04/2008 8.50% 31/01/2011 10.29%
31/05/2008 8.90% 29/02/2011 11.39%
30/06/2008 12.50% 31/03/2011 11.20%
31/07/2008 15.00% 30/04/2011 11.90%
31/08/2008 16.00% 31/05/2011 13.20%
30/09/2008 15.00% 30/06/2011 13.20%
31/10/2008 15.00% 31/07/2011 13.20%
30/11/2008 10.89% 31/08/2011 12.50%
24
31/12/2008 8.99% 30/09/2011 12.15%
31/01/2009 9.00% 31/10/2011 12.15%
29/02/2009 7.00% 30/11/2011 12.15%
31/03/2009 7.45% 31/12/2011 12.15%
30/04/2009 7.90% 31/01/2012 12.15%
31/05/2009 8.40% 29/02/2012 11.98%
30/06/2009 8.90% 31/03/2012 11.25%
31/07/2009 9.10% 30/04/2012 10.80%
31/08/2009 9.10% 31/05/2012 9.45%
30/09/2009 9.10% 30/06/2012 9.45%
31/10/2009 9.10% 31/07/2012 9.90%
30/11/2009 9.10% 31/08/2012 9.60%
31/12/2009 10.80% 30/09/2012 9.79%
31/01/2010 11.00% 31/10/2012 9.79%
29/02/2010 11.30% 30/11/2012 9.60%
31/03/2010 11.30% 31/12/2012 9.65%
30/04/2010 11.50% 31/01/2013 9.30%
25
31/05/2010 11.33% 29/02/2013 9.30%
30/06/2010 11.05% 31/03/2013 9.30%
31/07/2010 10.40% 30/04/2013 9.30%
31/08/2010 10.40% 31/05/2013 9.30%
30/09/2010 10.40% 30/06/2013 9.30%
- Tỷ suất sinh lợi chứng khoán: Được tính theo công thức:
ri = ri(t) − ri(t − 1) ri (t − 1)
Trong đó:
- ri : tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu i tại thời điểm t
- ri (t-1): tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu i tại thời điểm t-1
- TSSL thị trường (Rm): Tỷ suất sinh lợi thị trường được tính bằng cách
lấy trung bình cộng tỷ suất sinh lợi trên sàn HOSE và sàn HNX
Tỷ suất sinh lợi trên sàn Hose là sự thay đổi trong chỉ số VN-Index
Tý suất sinh lợi trên sàn Hose là sự thay đổi trong chỉ số HN Index
3.4 Tính toán các biến trong mô hình
ME: nhân tố quy mô = số lượng cổ phiếu x giá cổ phiếu (tại ngày
30/06 và 31/12, của năm 2009-2013)
Trước tiên xác định điểm phân chia trung vị mức vốn hóa thị trường
các cổ phiếu trên sàn HOSE và sàn HNX. Phân loại và sắp xếp cổ phiếu
thành 2 nhóm theo quy mô trên cả hai sàn, nhóm quy mô lớn có giá trị lớn
26
hơn giá trị trung vị và nhóm quy mô nhỏ có giá trị nhỏ hơn giá trị trung vị;
vào tháng 6 hàng năm tính toán và sắp xếp lại danh mục quy mô.
BE: giá trị sổ sách của cổ phiếu vào năm tại thời điểm 31/12 của các
năm (2008-2012)
Vào cuối tháng 12 hàng năm tính toán và sắp xếp lại giá trị (BE/ME).
Đầu tiên xác định điểm phân chia trên thị trường, (BE/ME) được được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần, những cổ phiếu của công ty có tỷ số (BE/ME)
thuộc nhóm 30% giá trị thấp sẽ được xếp vào nhóm L (Low), 40% các cổ
phiếu có tỷ số (BE/ME) cao tiếp theo sẽ được xếp vào nhóm M (Medium) và
30% các cổ phiếu có tỷ số (BE/ME) cao nhất sẽ được xếp vào nhóm
H(High). .
Như vậy, ta sẽ xây dựng 6 danh mục đầu tư cổ phiếu dựa trên hai
danh mục quy mô và ba danh mục giá trị (BE/ME). Sáu danh mục đó được
ký hiệu: S/L, S/M, S/H, B/L, B/M, B/H. Trong đó S/L là danh mục gồm
những cổ phiếu của công ty có quy mô nhỏ và có giá trị thấp, S/M là danh
mục gồm những cổ phiếu của công ty có quy mô nhỏ và giá trị trung bình,
S/H là danh mục gồm những cổ phiếu của công ty có quy mô nhỏ và giá trị
cao. Tương tự như vậy, B/L là danh mục những cổ phiếu của công ty có quy
mô lớn và giá trị thấp, B/M là danh mục những cổ phiếu của công ty có quy
mô lớn và giá trị trung bình, B/H là danh mục những cổ phiếu của công ty có
quy mô lớn và giá trị cao.
SMB được tính bằng tỷ suất sinh lợi bình quân hàng tháng từ tháng
7/2009 đến tháng 6/2013 của danh mục có quy mô công ty nhỏ trừ
cho danh mục quy mô công ty lớn.
SMB = (S/L + S/M + S/H)/3 - (B/L + B/M +B/H)/3
27
HML được tính bằng tỷ suất sinh lợi bình quân hàng tháng từ tháng
7/2009 đến tháng 6/2012 của danh mục “giá trị” trừ cho tỷ suất sinh
lợi bình quân của danh mục “ tăng trưởng”:
HML = (S/H + B/H)/2 - (S/L + B/L)/2
WML:
Tỷ suất sinh lợi bình quân của kỳ trước = tỷ suất sinh lợi bình quân từ
tháng của 11 tháng liền trước trễ 1 tháng . (từ tháng 30/6/2009 -
31/06/2013)
Các cổ phiếu trong mẫu cũng được phân thành ba nhóm dựa vào tỷ
suất sinh lợi bình quân kỳ trước (prior performance tại ngày 30/06 năm
(2009-2013), trong đó 30% cổ phiếu thuộc về nhóm TSSL cao (nhóm W) và
40% còn lại thuộc về nhóm trung binh, 30% cổ phiếu thuộc về nhóm cao
(nhóm L).
Kết hợp ME và với tỷ suất sinh lợi bình quân kỳ trước theo Carhart ta
tạo được 6 danh mục . Nhân tố WML được tính toán theo công thức:
WML = (S/W + B/W)/2 – (S/L + B/L)/2
Để kiểm định mô hình định giá tài sản bốn nhân tố, hồi quy chuỗi thời
gian được sử dụng để kiểm tra 25 danh mục dựa vào danh mục kích thước
và danh mục BE/ME. 25 danh mục được hình thành bằng cách,
28
Các chứng khoán được sắp theo quy mô từ nhỏ đến lớn, và chia làm 5
phần bằng nhau theo số lượng cổ phiếu, được đặt tên là s1, s2…s5.
Các chứng khoán được sắp theo tỷ lệ BE/ME từ nhỏ đến lớn, và chia
làm 5 phần bằng nhau theo số lượng cổ phiếu, được đặt tên là b1, b2…b5.
Kết hợp giữa các chứng khoán ta được 25danh mục gồm: B1S1,
B1S2, B1S3, B1S4, B1S5, B2S1, B2S2, B2S3, B2S4, B2S5, B3S1, B3S2,
B3S3, B3S4, B3S5, B4S1, B4S2, B4S3, B4S4, B4S5, B5S1, B5S2, B5S3,
B5S4, B5S5.
29
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH
Trong chương 4 này, tác giả sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và những
phân tích sự tương quan giữa nhân tố thị trường, nhân tố quy mô công ty,
nhân tố giá trị công ty, nhân tố xu hướng. Cụ thể, bao gồm các công việc
chính:
Mô tả quan sát;
Phân loại danh mục;
Kiểm định giả thuyết thống kê về quy luật phân phối xác suất
TSSL của 25 danh mục ;
Kiểm định mô hình hồi quy; (mô tả thống kê biến, phân tích
tương quan giữa các nhân tố, kiểm tra tính dừng của chuỗi dữ
liệu, ước lượng mô hình hồi quy,
Kiểm định và khắc phục các giả thuyết thống kê (kiểm định
hiện tượng tự tương quan, kiểm định phương sai thay đổi, kiểm
định sự phù hợp của hàm)
4.1 Mô tả quan sát:
Mẫu bao gồm các công ty trên hai sàn chứng khoán HOSE và HNX từ
năm 2009 đến năm 2012 sau khi đã loại trừ các công ty tài chính, các công
ty chuyển sàn niêm yết và các công ty hủy niêm yết trong giai đoạn này,
càng về sau số lượng các công ty trong mẫu càng nhiều.
Bảng 3: số lượng các công ty quan sát qua các giai đoạn. (tại ngày 31/12)
Số công ty
Giai đoạn Tổng Ghi chú
Hose Hnx
07/2009-06/2010 164 192 356
30
07/2010-06/2011 242 290 532 Gồm 356 công ty giai đoạn 1
07/2011-06/2012 271 329 600 Gồm 532 công ty giai đoạn 2
07/2012-06/2013 285 343 628 Gồm 600 công ty giai đoạn 3
4.2 Phân loại danh mục:
Mô phỏng theo Fama – French việc phân loại sáu danh mục dựa trên
quy mô công ty và giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (BE/ME). Ngoài ra
các công ty này được phân loại theo tỷ suất sinh lợi bình quân của kỳ trước
theo nghiên cứu của Carhart (1993) và Keith S. K. Lam; Frank K. Li, Simon
M.S So (2009) như đã trình bày trong chương 1. Chi tiết phân chia số lượng
các công ty trong danh mục như sau:
Bảng 4: Số lượng công ty của 6 danh mục tại ngày 30/6 mỗi năm
Danh Số lượng công ty GĐ 1 Số lượng công ty GĐ 2
mục 07/2009-06/2010 07/2010-06/2011
HOSE HNX Tổng Tỷ lệ HOSE HNX Tổng Tỷ lệ
S/L 4 26 30 7% 4 14 18 3%
S/M 24 38 62 14% 34 67 101 18%
S/H 13 30% 120 133 9 161 170 30%
B/L 77 15 38 151 26% 92 21% 113
B/M 85 38 90 42 132 23% 123 28%
B/H 1 4 3 1 4 1% 5 1%
Tổng 204 241 445 100% 253 323 576 100%
Danh Số lượng công ty GĐ 3 Số lượng công ty GĐ 4
31
07/2011-06/2012 07/2012-06/2013 mục
HOSE HNX Tổng Tỷ lệ HOSE HNX Tổng Tỷ lệ
8 8 1% 1 6 7 1% S/L 0
75 118 19% 43 71 114 19% S/M 43
168 178 15 29% 164 179 29% S/H 10
35 174 31 28% 140 171 28% B/L 139
46 128 21% 81 50 131 22% B/M 82
3 5 1% 0 6 6 1% B/H 2
Tổng 267 335 611 100% 280 328 608 100%
Nguồn: Tác giả tổng hợp.
Từ bảng kết quả phân chia danh mục theo quy mô qua các giai đoạn
tác giả nhận thấy số lượng các công ty trên sàn tập trung chủ yếu ở gần điểm
phân trung vị. Số lượng công ty trên sang HOSE phân bổ vào nhóm B nhiều
hơn nhóm S, trong khi các công ty trên sang HNX phân bổ về nhóm S nhiều
hơn nhóm B. Điều đó cho thấy, công ty ở niêm yết trên sàn HOSE thì có quy
mô lớn hơn so với các công ty niêm yết trên sàn HNX. Điều này hoàn toàn
phù hợp với quy định mức vốn hóa để niêm yết của công ty trên sàn HOSE
thì lớn hơn.
Bảng 5: Số lượng công ty của 4 danh mục tại ngày 30/6 mỗi năm (tt)
Danh Số lượng công ty GĐ 1 Số lượng công ty GĐ 2
mục 07/2009-06/2010 07/2010-06/2011
HOSE HNX Tổng Tỷ lệ HOSE HNX Tổng Tỷ lệ
B/W 34 30 64 24% 84 19 103 30%
32
B/LOSE 49 11 60 22% 40 27 67 19%
S/W 6 64 70 26% 12 60 72 21%
S/LOSE 23 50 73 27% 15 88 103 30%
Tổng 112 155 267 100% 151 194 100% 345
Số lượng công ty GĐ 3 Số lượng công ty GĐ 4 Danh
07/2011-06/2012 07/2012-06/2013 mục
HOSE HNX Tổng Tỷ lệ HOSE HNX Tổng Tỷ lệ
B/W 83 38 121 33% 85 27 112 31%
B/LOSE 50 12 62 17% 34 17 51 14%
S/W 8 55 63 17% 6 65 71 20%
95 121 33% S/LOSE 26 35 95 130 36%
Tổng 167 200 367 100% 160 204 364 100%
Nguồn: Tác giả tổng hợp.
Từ bảng kết quả phân chia danh mục qua các giai đoạn nhận thấy số
lượng các công ty trên HOSE chủ yếu tập được phân vào danh mục B/W và
B/LOSE, trong khi đó các công ty trên sàn HNX chủ yếu được phân vào
danh mục S/W và S/LOSE, qua đó cho thấy sự khác biệt về quy mô trên 02
sàn thể hiện rõ, các công ty trên sàn HOSE có quy mô lớn hơn các công ty
trên sàn HNX.
4.3 Kiểm định giả thiết thống kê về quy luật phân phối xác suất
của TSSL của 25 danh mục.
Ta kiểm định xem TSSL danh mục có phân phối theo quy luật
chuẩn hay không, vì một trong những giả thiết của phương pháp bình
phương bé nhất OLS là các phần dư Ui có phân phối chuẩn. Ta sử dụng
33
thống kê Jacques-Bera (thống kê JB), kiểm định được thực hiện trên toàn bộ
25 danh mục với 48 kỳ quan sát.
Giả thiết Ho: Chuỗi/biến có phân phối chuẩn
Với kích cỡ mẫu quan sát lớn, thống kê JB có phân phối xấp xỉ Chi
bình phương với bậc tự do là 2. Ho sẽ bị bác bỏ nếu JB > χα2 (2). Nếu xảy
ra trường hợp ngược lại thì chưa có cơ sở bác bỏ Ho. JB = 0 thì chuỗi có
phân phối chuẩn hoàn toàn. Xác suất p được báo cáo kèm theo giá trị thống
kê JB là xác suất nhỏ nhất có thể bác bỏ Ho với mức ý nghĩa α. Giá trị p
càng nhỏ thì khả năng bác bỏ Ho càng cao.
Bảng 6: Mô tả giá trị giá trị thống kê 25 danh mục
Std.
Jarque-
Mean
Median
Dev.
Skewness
Kurtosis
Bera
Probability
-0.00158
-0.012081 0.123253 0.750466 4.054511
6.729584
0.034569
B1S1
0.011396
-0.018378 0.151192 1.680228
6.84415
52.14032
0
B1S2
-0.00988
-0.033307 0.126434 1.283371 4.740246
19.23324
0.000067
B1S3
0.00609
-0.007534 0.090076 0.502704 2.913498
2.036657
0.361198
B1S4
0.006579
0.009822 0.081335
-0.01698
3.08421
0.016489
0.991789
B1S5
0.015477
0.003881 0.111023 1.879169 9.082171
102.2358
0
B2S1
0.011352
-0.006523
0.08804 0.964072 3.762876
8.599445
0.013572
B2S2
0.010462
-0.006726 0.096106 1.480529 6.488805
41.87924
0
B2S3
0.005568
-0.00503 0.091143 0.884555 4.670042
11.83758
0.002688
B2S4
0.011228
-0.01446 0.106156 1.156367 4.150403
13.34434
0.001266
B2S5
0.016498
-0.000068 0.105183 0.821279 3.604821
6.127607
0.04671
B3S1
0.010747
-0.001937 0.090429 1.712148 7.590771
65.60196
0
B3S2
0.010278
-0.004562 0.088757 2.167172 10.72609
156.9579
0
B3S3
0.002781
-0.005583 0.075793 1.596201 7.397122
59.05222
0
B3S4
0.00125
-0.014054 0.085145 0.592823
2.81962
2.87659
0.237332
B3S5
0.01622
0.010589 0.090321 0.628074 3.190162
3.228135
0.199076
34
B4S1
0.009926
-0.001772 0.085662
1.28192 5.670883
27.41378
0.000001
B4S2
0.012146
-0.000073 0.085979 1.133898 5.491918
22.70512
0.000012
B4S3
0.008261
-0.007521 0.104618 0.959737 5.232408
17.33604
0.000172
B4S4
0.018625
0.0031 0.093182 1.742283 6.775838
52.7983
0
B4S5
0.019789
-0.000602 0.109684 1.776269 9.114076
100.0049
0
B5S1
0.009437
-0.004014 0.082144 0.619472 3.335432
3.294994
0.192531
B5S2
0.014764
0.003337 0.081318 0.618278 3.695132
4.024555
0.133684
B5S3
0.002031
-0.018518 0.103844 0.894847 3.823263
7.761526
0.020635
B5S4
-0.00324
-0.016116 0.097791 0.655766 3.917269
5.122991
0.077189
B5S5
Nguồn: Tác giả tổng hợp.
Dựa vào bảng kết quả: Nếu chọn mức ý nghĩa 10% thì có 6/25 danh
mục có p đi kèm với thống kê JB >10%, tức chưa có cơ sở bác bỏ Ho,
TSSL có thể có phân phối chuẩn. Nếu mức ý nghĩa 5% thì 7/25 danh mục
có thể có phân phối chuẩn. Tuy nhiên với kết quả 6/25 và 7/25 danh mục
có phân phối chuẩn thì đây là một kết quả chấp nhận được (do giới hạn về
độ dài thời kỳ quan sát, nếu kỳ quan sát lớn hơn thì sẽ có nhiều danh mục
có TSSL có phân phối chuẩn). Ta có thể tiến hành tiếp việc kiểm định các
mô hình
Để đánh giá rủi ro danh mục ta không chỉ dựa vào TSSL trung
bình và phương sai mà còn căn cứ vào hệ số bất đối xứng Skewness và hệ
số nhọn Kurtosis. Hệ số bất đối xứng là momen bậc ba, đo lường độ lệch của
phân phối. Nếu hệ số = 0, phân phối là cân xứng và số bình quân =
số trung vị = số mode. Nếu hệ số Skewness < 0, phân phối lệch phải,
số mode < số trung vị < số bình quân, hàm ý rằng với TSSL trung bình
dương thì xuất hiện một vài TSSL rất âm, đây là rủi ro cho nhà đầu tư. Nếu
hệ số Skewness > 0, phân phối lệch trái, có nghĩa là với TSSL trung bình
35
âm có khả năng trong tương lai xuất hiện một vài TSSL dương rất cao.
Chính vì vậy nhà đầu tư sẽ ưa thích cổ phiếu có skewness dương.
Hệ số nhọn Kurtosis đo lường phân phối của các giá trị quanh TSSL
trung bình. Hệ số nhọn càng nhỏ thì có xác suất lớn các TSSL gần với
TSSL trung bình, chứng tỏ chứng khoán có độ an toàn cao.
Ta có thể thấy những danh mục thu hút nhà đầu tư là các chứng
khoán có mean >0, skewness cao và kurtosis thấp
4.4 Kiểm định mô hình 4 nhân tố Cahart
Tiến hành thống kê mô tả các biến quan sát và tham gia hồi quy vào
mô hình. Trong đó các biến độc lập RM – RF, SMB, HML, WML là các
nhân tố của mô hình hồi quy, các biến phụ thuộc của mô hình hồi quy là tỷ
suất sinh lợi vượt trội của 25 danh mục mô phỏng theo Fama – French
(1993) là B1S1, B1S2, B1S3, B1S4, B1S5, B2S1, B2S2, B2S3, B2S4,
B2S5, B3S1, B3S2, B3S3, B3S4, B3S5, B4S1, B4S2, B4S3, B4S4, B4S5,
B5S1, B5S2, B5S3, B5S4, B5S5.
4.4.1. Mô tả các tham số thống kê của mô hình:
Trước hết ta phân tích sơ bộ các tham số thống kê của mô hình.
Mean
Median
Danh mục
Maximum
Minimum
Std. Dev.
Skewness
Kurtosis
Jarque- Bera
Probability
S_H
0.00786
-0.00517
0.26223
-0.17531 0.09285
0.73205 3.89959
5.90566
0.05219
S_M
-0.01104
-0.01659
0.22268
-0.19908 0.09253
0.41367 3.13043
1.40299
0.49584
S_L
-0.01975
-0.02245
0.21180
-0.22000 0.10407
0.23251 2.49856
0.93538
0.62645
B_H
0.01895
0.00000
0.45161
-0.17069 0.11758
1.39838 5.60810 29.24806
0.00000
B_M
0.01162
-0.00565
0.30377
-0.13174 0.08803
0.90273 4.14044
9.12060
0.01046
Bảng 7: Mô tả giá trị thống kê 6 danh mục
B_L
-0.00202
-0.01310
0.23292
-0.15137 0.08231
0.46792 3.01723
1.75221
0.41640
S_W
-0.00553
-0.00198
0.24104
-0.21559 0.08898
0.30007 4.27336
3.96322
0.13785
S_LOSE
0.00212
-0.02290
0.25868
-0.20047 0.09963
0.61569 3.02220
3.03356
0.21942
B_W
0.00764
0.00012
0.30170
-0.15820 0.08285
0.90117 5.27542 16.85192
0.00022
B_LOSE
0.00227
-0.02855
0.22547
-0.19092 0.10330
0.50279 2.55602
2.41660
0.29871
SMB
-0.01716
-0.02310
0.12475
-0.09674 0.04638
0.88655 4.02106
8.37295
0.01520
HML
0.02429
0.01676
0.23459
-0.09007 0.06006
0.75990 4.61027
9.80559
0.00743
WML
-0.00114
0.00357
0.10591
-0.14885 0.05136
-0.43189 3.35839
1.74908
0.41705
RM_RF
-0.01384
-0.02458
0.13776
-0.17209 0.07191
0.08347 2.63116
0.32782
0.84882
36
Nguồn: tác giả tỏng hợp
Với kết quả trong bài nghiên cứu của Fama-French trên thị trường
Mỹ giai đoạn 1963-1991 thì chuỗi SMB và HML có trung bình dương, tức
các chứng khoán có quy mô nhỏ thì có TSSL lớn hơn chứng khoán có quy
mô lớn, và chứng khoán có BE/ME cao thì có TSSL lớn hơn chứng khoán
có BE/ME thấp. Tuy nhiên, với kết quả thống kê được trên các chứng khoán
niêm yết trên HoSE và HNX giai đoạn 2009-2013 thì chuỗi HML có trung
bình dương, giống với kết quả của Fama-French nhưng chuỗi SMB lại có
trung bình âm. Điều này có nghĩa là các chứng khoán có quy mô lớn có
TSSL cao hơn chứng khoán có quy mô nhỏ và chứng khoán có BE/ME cao
có TSSL cao hơn chứng khoán có BE/ME thấp.
Chuỗi WML có trung bình âm. Điều này khác với kết quả trên mẫu
của Carhart trên thị trường Mỹ giai đoạn 1962-1993.
4.4.2 Phân tích tương quan giữa các nhân tố
Bảng 8: Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố
37
RM___RF SMB HML WML
RM___RF 1.000000 0.001772 -0.080412 -0.408702
SMB 0.001772 1.000000 -0.556038 0.112284
HML -0.080412 -0.556038 1.000000 0.103750
WML -0.408702 0.112284 0.103750 1.000000
Ma trận hệ số tương quan cho thấy nhân tố thị trường tương quan
cùng chiều với SMB trong khi tương quan ngược chiều với HML và WML.
Nhân tố thị trường tương quan ngược chiều khá chặt với nhân tố WML, hệ
số tương quan -0.408702. Hai nhân tố SMB và HML có tương quan ngược
chiều nhau, hệ số tương quan bằng -0.556038. Tương quan giữa các nhân tố
<0.6 nên ít có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
4.4.3 Kiểm tra tính dừng của chuỗi dữ liệu
Ta kiểm tra tính dừng của biến độc lập bằng phương pháp nghiệm
đơn vị (Unit Root Test), vì đây là giả thiết đầu tiên của mô hình hồi quy tuy
ến tính OLS. Với mô hình 4 nhân tố của Carhart, ta có 4 biến độc lập (biến
giải thích) là Rm-Rf, SMB và HML và WML
Xét mô hình: Yt = ρYt-1 + Ut , trong đó Ut là nhiễu trắng
Ta dùng tiêu chuẩn kiểm định Dickey-Fuller, kiểm định giả thiết Ho:
ρ=1, tức chuỗi không dừng. Giả thiết đối H1: ρ≠1, chuỗi dừng. Bảng kết quả
kiểm định như sau:
38
Bảng 9 : Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố Rm-Rf :
Giá trị τ của thống kê DF là -6,063884. Ta thấy |τ| khi so sánh với
τ0.01, τ0.05, τ0.1thì đều lớn hơn, có nghĩa là giả thiết Ho có thể bị bác bỏ
với các mức ý nghĩa 1%, 5%,10%. Ta kết luận chuỗi dữ liệu của biến độc
lập là chuỗi dừng
Bảng 10: Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố SMB
Giá trị τ của thống kê DF là -4.922895. Ta thấy |τ| khi so sánh với
τ0.01, τ0.05, τ0.1thì đều lớn hơn, có nghĩa là giả thiết Ho có thể bị bác bỏ
với các mức ý nghĩa 1%, 5%,10%. Ta kết luận chuỗi dữ liệu của biến độc
lập là chuỗi dừng
39
Bảng 11: Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố HML:
Giá trị τ của thống kê DF là -5.7929215. Ta thấy |τ| khi so sánh với
τ0.01, τ0.05, τ0.1thì đều lớn hơn, có nghĩa là giả thiết Ho có thể bị bác bỏ
với các mức ý nghĩa 1%, 5%,10%. Ta kết luận chuỗi dữ liệu của biến độc
lập là chuỗi dừng
Bảng 12 : Bảng kiểm định Unit Root Test trên nhân tố WML:
Giá trị τ của thống kê DF là -6.065083. Ta thấy |τ| khi so sánh với
τ0.01, τ0.05, τ0.1thì đều lớn hơn, có nghĩa là giả thiết Ho có thể bị bác bỏ
với các mức ý nghĩa 1%, 5%,10%. Ta kết luận chuỗi dữ liệu của biến độc
lập là chuỗi dừng.
40
Kết quả kiểm định cho thấy các chuỗi dữ liệu của tất cả các biến
độc lập trong mô hình đều là chuỗi dừng
4.4.4 Ước lượng mô hình hồi quy
Dùng phương pháp OLS, ta hồi quy TSSL vượt trội các danh mục
theo nhân tố thị trường Rm-Rf, nhân tố quy mô SMB, nhân tố giá trị
HML và nhân tố xu hướng WML để kiểm định tính phù hợp mô hình 4
nhân tố Carhart trên thị trường Việt Nam.
Mô hình có dạng:
E(Ri(t))– Rf(t) = αi + bi.[E(Rm(t)) – RF(t)] + si.SMB(t) + hi.HML(t) + wi
.WML(t) +e(t)
t = 1,2,.. T
Carhart chia các chứng khoán thành hai nhóm theo quy mô (S,B) và
ba nhóm theo TSSL, tức xu hướng (Winners, Neutral, Losers), nhưng
Carhart chỉ sử dụng 2 nhóm đầu và cuối để tính toán ảnh hưởng của yếu tố
xu hướng. Carhart quan sát 4 danh mục, không sử dụng danh mục có size-
neutral momentum, tức là không sử dụng danh mục gồm các chứng khoán
có tỷ suất sinh lợi trung bình. Thực hiện hồi quy với biến phụ thuộclà TSSL
của 25 danh mục, ta được kết quả hồi quy như sau:
Bảng 13: Tóm tắt các hệ số mô hình Carhart
αi bi si hi wi Danh (hệ số (hệ số (hệ số mục (hệ số HML) (hệ số WML) chặn) Rm-Rf) SMB)
B1S1 0.031942 1.425641 1.303343 0.37724 0.517975
B1S2 0.050514 1.509872 1.442255 0.258664 -0.214959
41
0.009284 1.082078 0.537382 0.192819 -0.309923 B1S3
0.023081 0.804649 0.180534 -0.12951 -0.341639 B1S4
0.021944 0.6402 -0.101988 -0.351422 -0.247673 B1S5
0.041055 1.038942 1.545114 0.629803 -0.016358 B2S1
0.031286 1.045629 0.497218 0.131747 0.113664 B2S2
0.035443 1.062257 0.444799 -0.105758 0.067558 B2S3
0.024245 1.023374 0.050016 -0.145895 0.097387 B2S4
0.033371 1.089555 -0.112764 -0.380343 -0.211026 B2S5
0.035578 1.174422 1.266032 0.780211 0.045232 B3S1
0.036155 0.903935 0.924381 0.128158 0.129586 B3S2
0.026834 0.966497 0.03345 -0.098005 0.197373 B3S3
0.026204 0.841443 0.057274 -0.433184 0.238877 B3S4
0.021713 0.897599 -0.095357 -0.40976 -0.242865 B3S5
0.035172 1.088613 0.892563 0.47831 0.163284 B4S1
0.025502 1.058213 0.485949 0.314026 0.190962 B4S2
0.032763 1.085545 0.348186 0.030785 0.320311 B4S3
0.0335 1.086727 0.480794 -0.079862 0.006818 B4S4
0.036752 0.831613 -0.353117 -0.513127 0.186227 B4S5
0.030655 1.142862 1.253114 1.093086 0.084032 B5S1
0.02335 0.980292 0.184246 0.13139 0.328895 B5S2
0.025299 0.92705 0.377548 0.359689 -0.033976 B5S3
0.014495 1.058467 -0.292658 -0.11638 0.007912 B5S4
0.012609 1.021162 -0.226925 -0.233122 -0.043584 B5S5
42
4.5 Kiểm định các giả thiết thống kê:
4.5.1 Kiểm định giả thiết đối với các hệ số hồi quy
Giả thiết Ho: Hệ số hồi quy = 0 (Với hệ số hồi quy là các hệ số
α,b,s,h,w)
Ta sử dụng giá trị thống kê kiểm định t và xác suất p-value để kiểm
định Ho. Với mức ý nghĩa α =5%,
Bảng 14: Kết quả kiểm định giả thiết đối với các hệ số mô hình Carhart
Danh Hệ Giá trị hệ p- Kết quả kiểm t mục số số value định
0.031942 3.249457 0.0022 Bác bỏ Ho α
1.425641 10.46967 0 Bác bỏ Ho b
B1S1 1.303343 5.506008 0 Bác bỏ Ho s
0.377204 2.066546 0.0448 Bác bỏ Ho h
w 0.517975 2.656742 0.011 Bác bỏ Ho
0.050514 3.631758 0.0007 Bác bỏ Ho α
1.509872 7.836349 0 Bác bỏ Ho b
B1S2 1.442255 4.30597 0.0001 Bác bỏ Ho s
0.258664 1.001512 0.3222 Chấp nhận Ho h
w -0.214959 -0.7792 0.4401 Chấp nhận Ho
0.009284 0.599608 0.5519 Chấp nhận Ho α
1.082078 5.044945 0 Bác bỏ Ho b
B1S3 0.537382 1.441242 0.1568 Chấp nhận Ho s
0.192819 0.670647 0.506 Chấp nhận Ho h
w -0.309923 -1.00918 0.3185 Chấp nhận Ho
43
0.023081 2.372054 0.0222 Bác bỏ Ho α
0.804649 5.96957 0 Bác bỏ Ho b
s B1S4 0.180534 0.77046 0.4452 Chấp nhận Ho
h -0.12951 -0.71678 0.4774 Chấp nhận Ho
w -0.341639 -1.7702 0.0838 Chấp nhận Ho
α 0.021944 2.282993 0.0274 Bác bỏ Ho
b 0.6402 4.808199 0 Bác bỏ Ho
s B1S5 -0.101988 -0.44063 0.6617 Chấp nhận Ho
h -0.351422 -1.96899 0.0554 Chấp nhận Ho
w -0.247673 -1.29916 0.2008 Chấp nhận Ho
α 0.041055 4.075087 0.0002 Bác bỏ Ho
b 1.038942 7.444482 0 Bác bỏ Ho
s B2S1 1.545114 6.368822 0 Bác bỏ Ho
h 0.629803 3.366622 0.0016 Bác bỏ Ho
w -0.016358 -0.08187 0.9351 Chấp nhận Ho
α 0.031286 4.083578 0.0002 Bác bỏ Ho
b 1.045629 9.852218 0 Bác bỏ Ho
s B2S2 0.497218 2.694999 0.01 Bác bỏ Ho
h 0.131747 0.92607 0.3596 Chấp nhận Ho
w 0.113664 0.747989 0.4585 Chấp nhận Ho
α 0.035443 3.918557 0.0003 Bác bỏ Ho
b 1.062257 8.47794 0 Bác bỏ Ho
s B2S3 0.444799 2.042113 0.0473 Bác bỏ Ho
h -0.105758 -0.62968 0.5322 Chấp nhận Ho
w 0.067558 0.376581 0.7083 Chấp nhận Ho
44
0.024245 2.65077 0.0112 Bác bỏ Ho α
1.023374 8.077098 0 Bác bỏ Ho b
s B2S4 0.050016 0.227085 0.8214 Chấp nhận Ho
h -0.145895 -0.85903 0.3951 Chấp nhận Ho
w 0.097387 0.536833 0.5941 Chấp nhận Ho
α 0.033371 3.333289 0.0018 Bác bỏ Ho
b 1.089555 7.856375 0 Bác bỏ Ho
s B2S5 -0.112764 -0.46773 0.6423 Chấp nhận Ho
h -0.380343 -2.04595 0.0469 Bác bỏ Ho
w -0.211026 -1.06274 0.2938 Chấp nhận Ho
α 0.035578 4.657113 0 Bác bỏ Ho
b 1.174422 11.09747 0 Bác bỏ Ho
s B3S1 1.266032 6.881768 0 Bác bỏ Ho
h 0.780211 5.499941 0 Bác bỏ Ho
w 0.045232 0.298514 0.7667 Chấp nhận Ho
α 0.036155 4.121388 0.0002 Bác bỏ Ho
b 0.903935 7.438399 0 Bác bỏ Ho
s B3S2 0.924381 4.375713 0.0001 Bác bỏ Ho
h 0.128158 0.786746 0.4357 Chấp nhận Ho
w 0.129586 0.744761 0.4605 Chấp nhận Ho
α 0.026834 2.733187 0.0091 Bác bỏ Ho
b 0.966497 7.106422 0 Bác bỏ Ho
s B3S3 0.03345 0.14148 0.8882 Chấp nhận Ho
h -0.098005 -0.53758 0.5936 Chấp nhận Ho
w 0.197373 1.013574 0.3165 Chấp nhận Ho
45
0.026204 3.919357 0.0003 Bác bỏ Ho α
0.841443 9.085358 0 Bác bỏ Ho b
s B3S4 0.057274 0.355735 0.7238 Chấp nhận Ho
h -0.433184 -3.48929 0.0011 Bác bỏ Ho
w 0.238877 1.801399 0.0787 Chấp nhận Ho
α 0.021713 3.412275 0.0014 Bác bỏ Ho
b 0.897599 10.18307 0 Bác bỏ Ho
s B3S5 -0.095357 -0.62231 0.537 Chấp nhận Ho
h -0.40976 -3.46795 0.0012 Bác bỏ Ho
w -0.242865 -1.92433 0.0609 Chấp nhận Ho
α 0.035172 5.402681 0 Bác bỏ Ho
b 1.088613 12.0715 0 Bác bỏ Ho
s B4S1 0.892563 5.693538 0 Bác bỏ Ho
h 0.47831 3.956797 0.0003 Bác bỏ Ho
w 0.163284 1.264588 0.2128 Chấp nhận Ho
α 0.025502 3.571341 0.0009 Bác bỏ Ho
b 1.058213 10.69808 0 Bác bỏ Ho
s B4S2 0.485949 2.826041 0.0071 Bác bỏ Ho
h 0.314026 2.368339 0.0224 Bác bỏ Ho
w 0.190962 1.348331 0.1846 Chấp nhận Ho
α 0.032763 4.597603 0 Bác bỏ Ho
b 1.085545 10.9968 0 Bác bỏ Ho
s B4S3 0.348186 2.029016 0.0487 Bác bỏ Ho
h 0.030785 0.23265 0.8171 Chấp nhận Ho
w 0.320311 2.266254 0.0285 Bác bỏ Ho
46
0.0335 3.09446 0.0035 Bác bỏ Ho α
1.086727 7.246627 0 Bác bỏ Ho b
s B4S4 0.480794 1.844294 0.072 Chấp nhận Ho
h -0.079862 -0.39728 0.6931 Chấp nhận Ho
w 0.006818 0.031752 0.9748 Chấp nhận Ho
α 0.036752 3.215431 0.0025 Bác bỏ Ho
b 0.831613 5.252357 0 Bác bỏ Ho
s B4S5 -0.353117 -1.28294 0.2064 Chấp nhận Ho
h -0.513127 -2.41771 0.0199 Bác bỏ Ho
w 0.186227 0.821473 0.4159 Chấp nhận Ho
α 0.030655 3.424855 0.0014 Bác bỏ Ho
b 1.142862 9.217336 0 Bác bỏ Ho
s B5S1 1.253114 5.813769 0 Bác bỏ Ho
h 1.093086 6.576768 0 Bác bỏ Ho
w 0.084032 0.473342 0.6384 Chấp nhận Ho
α 0.02335 2.817919 0.0073 Bác bỏ Ho
b 0.980292 8.540093 0 Bác bỏ Ho
s B5S2 0.184246 0.92334 0.361 Chấp nhận Ho
h 0.13139 0.85392 0.3979 Chấp nhận Ho
w 0.328895 2.001161 0.0517 Chấp nhận Ho
α 0.025299 3.401911 0.0015 Bác bỏ Ho
b 0.92705 8.999141 0 Bác bỏ Ho
s B5S3 0.377548 2.108266 0.0409 Bác bỏ Ho
h 0.359689 2.604781 0.0126 Bác bỏ Ho
w -0.033976 -0.23035 0.8189 Chấp nhận Ho
47
α 0.014495 1.244453 0.2201 Chấp nhận Ho
b 1.058467 6.560213 0 Bác bỏ Ho
s B5S4 -0.292658 -1.04342 0.3026 Chấp nhận Ho
h -0.11638 -0.5381 0.5933 Chấp nhận Ho
w 0.007912 0.03425 0.9728 Chấp nhận Ho
α 0.012609 1.231705 0.2248 Chấp nhận Ho
b 1.021162 7.200755 0 Bác bỏ Ho
s B5S5 -0.226925 -0.92049 0.3625 Chấp nhận Ho
h -0.233122 -1.22635 0.2267 Chấp nhận Ho
w -0.043584 -0.21465 0.8311 Chấp nhận Ho
Nhận xét về kết quả kiểm định các hệ số hồi quy:
Hệ số α (intercept của mô hình)
3/25 hệ số chặn cho kết quả kiểm định là chấp nhận Ho = 0, 22/25 hệ
số chặn cho kết quả kiểm định là bác bỏ Ho. Hệ số chặn có ý nghĩa thống
kê.
Với kết quả hồi quy trên, ta nhận thấy các mô hình đều có sai số
(intercept-α) khá thấp, giao động từ 0.009284 đến 0.050514 (0.9% - 5%),
dao động mạnh nhất quanh mức 0.02- 0.03. Kết quả kiểm định cho thấy hệ
số chặn có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán.
Hệ số b đối với nhân tố thị trường:
Qua giá trị thống kê t và p-value, ta thấy tất cả danh mục đều cho kết
quả kiểm định là bác bỏ giả thiết Ho: b=0. Điều này cho thấy nhân tố thị
trường có ý nghĩa giải thích thực sự cho TSSL chứng khoán. Giá trị hồi quy
nhân tố thị trường biến động trong khoảng [0.64, 1.51] và tất cả các hệ số
đều có ý nghĩa thống kê ở mức 1% mạnh hơn các nhân tố còn lại trong mô
48
hình. Điều này chứng tỏ nhân tố thị trường vẫn giữ vai trò quan trọng nhất
cho việc giải thích những thay đổi trong tỷ suất sinh lợi cổ phiếu.
Hệ số đối với nhân tố thị trường đều dương và xoay quanh giá trị 1
cho thấy hầu hết danh mục chứng khoán giai đoạn 2009-2013 đều biến động
cùng chiều với thị trường và rủi ro gắn liền với rủi ro thị trường. Riêng
danh mục B1S5 (danh mục gồm cổ phiếu quy mô nhỏ nhất và tỷ số BE/ME
cao nhất thì hệ số nhân tố thị trường chỉ đạt 0.6402. Tuy nhiên đây là hệ số
dương và lớn hơn 0.5. Cho thấy danh mục vẫn biến động cùng chiều với rủi
ro thị trường.
Đặc biệt danh mục B1S1 và danh mục B1S2 có hệ số nhân tố thị
trường dương lớn nhất (1.425641, 1.509872), hàm ý rằng các chứng khoán
có quy mô nhỏ và BE/ME thấp thường khuếch đại các biến động trong
TSSL thị trường
Hệ số s đối với nhân tố mô phỏng quy mô:
Giá trị hồi quy của nhân tố SMB biến động trong khoảng [-0.35,
1.545], có 8/25 hệ số dốc SMB có ý nghĩa thống kê ở mức 1% , 12/25 hệ số
dốc trên SMB có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, 13/25 hệ số dốc trên SMB có
ý nghĩa thống kê ở mức 10%. Điều này chứng tỏ nhân tố SMB tác động đến
tỷ suất sinh lợi của 25 danh mục cổ phiếu.
Hệ số đối với nhân tố SMB chạy từ ( - 0.35312 đến 1.545114) và hệ
số đối với nhân tố SMB chỉ xuất hiện dấu âm với các danh mục B1S5,
B2S5, B3S5, B4S5, B5S4, B5S5 là các danh mục có tỷ lệ BE/ME cao. Với
các danh mục thuộc cùng nhóm BE/ME, chứng khoán có quy mô nhỏ hơn
thì có hệ số đối với nhân tố SMB lớn hơn, hệ số SMB dương (ngoại trừ
nhóm có tỷ lệ BE/ME cao), đồng thời giá trị trung bình của chuỗi SMB lại
49
âm. Điều này có nghĩa rằng những công ty có quy mô lớn cung cấp TSSL
lớn hơn những công ty có quy mô nhỏ.
Bảng 15: Tóm tắt các hệ số mô hình Carhart sắp xếp theo giá trị
αi
bi
si
hi
wi
Danh mục
(hệ số chặn)
(hệ số Rm-Rf)
(hệ số SMB)
(hệ số HML)
(hệ số WML)
Chênh lệch hệ số nhân tố HML so với phân vị liền kề trước
0.03194
1.42564
1.30334
0.37724
0.51798
B1S1
0.04106
1.03894
1.54511
0.62980
0.25256
-0.01636
B2S1
0.03558
1.17442
1.26603
0.78021
0.15041
0.04523
B3S1
0.03517
1.08861
0.89256
0.47831
-0.30190
0.16328
B4S1
0.03066
1.14286
1.25311
1.09309
0.61478
0.08403
B5S1
0.05051
1.50987
1.44226
0.25866
-0.83442
-0.21496
B1S2
0.03129
1.04563
0.49722
0.13175
-0.12692
0.11366
B2S2
0.03616
0.90394
0.92438
0.12816
-0.00359
0.12959
B3S2
0.02550
1.05821
0.48595
0.31403
0.18587
0.19096
B4S2
0.02335
0.98029
0.18425
0.13139
-0.18264
0.32890
B5S2
0.00928
1.08208
0.53738
0.19282
0.06143
-0.30992
B1S3
0.03544
1.06226
0.44480
-0.10576
-0.29858
0.06756
B2S3
0.02683
0.96650
0.03345
-0.09801
0.00775
0.19737
B3S3
0.03276
1.08555
0.34819
0.03079
0.12879
0.32031
B4S3
0.02530
0.92705
0.37755
0.35969
0.32890
-0.03398
B5S3
0.02308
0.80465
0.18053
-0.12951
-0.48920
-0.34164
B1S4
0.02425
1.02337
0.05002
-0.14590
-0.01639
0.09739
B2S4
0.02620
0.84144
0.05727
-0.43318
-0.28729
0.23888
B3S4
0.03350
1.08673
0.48079
-0.07986
0.35332
0.00682
B4S4
0.01450
1.05847
-0.29266
-0.11638
-0.03652
0.00791
B5S4
0.02194
0.64020
-0.10199
-0.35142
-0.23504
-0.24767
B1S5
0.03337
1.08956
-0.11276
-0.38034
-0.02892
-0.21103
B2S5
0.02171
0.89760
-0.09536
-0.40976
-0.02942
-0.24287
B3S5
0.03675
0.83161
-0.35312
-0.51313
-0.10337
0.18623
B4S5
BE/ME
B5S5
0.01261
1.02116
-0.22693
-0.23312
0.28001
-0.04358
50
Hệ số h đối với nhân tố mô phỏng giá trị
Giá trị hồi quy của nhân tố HML biến động trong khoảng [-0.513,
1.09], 6/25 hệ số dốc HML có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, 11/25 hệ số dốc
trên HML có ý nghĩa thống kê ở mức 5% và 12/25 hệ số dốc trên HML có ý
nghĩa thống kê ở mức 10%). Điều này chứng tỏ nhân tố HML có tác động
đến tỷ suất sinh lợi của 25 danh mục cổ phiếu.
Ta nhận thấy hệ số đối với nhân tố HML chạy từ ( - 0.51313 đến
1.093086), xuất hiện dấu âm chủ yếu ở các danh mục có BE/ME cao. Với
các danh mục cùng nhóm quy mô, chứng khoán có tỷ lệ BE/ME nhỏ thì có
hệ số đối với nhân tố HML lớn hơn. Đồng thời giá trị trung bình của chuỗi
HML dương. Điều này có nghĩa rằng những công ty có tỷ lệ BE/ME cao
cung cấp một phần bù rủi ro âm, trong khi những công ty có tỷ lệ BE/ME
thấy cung cấp một phần bù rủi ro dương. Điều này có nghĩa rằng có một
quan hệ tỷ lệ nghịch giữa tỷ số BE/ME và tỷ suất sinh lợi cổ phiếu, hay nói
cách khác, các công ty thuộc nhóm tăng trưởng thì có tỷ suất lợi nhuận cao
hơn các công ty thuộc nhóm giá trị. Kết quả này trái ngược với kết luận của
Fama-French (1992) khi cho rằng có một quan hệ tỷ lệ thuận giữa tỷ số
BE/ME và suất sinh lợi.
Hệ số w đối với nhân tố mô phỏng xu hướng
Quan sát trên 25 danh mục cho thấy ở mức ý nghĩa thống kê 1%, tất
cả các danh mục đều chấp nhận Ho (hệ số hồi quy = 0), tức là ở mức ý nghĩa
1% mô hình không có ý nghĩa thống kê. 2/25 hệ số dốc WML có ý nghĩa
thống kê ở mức 5%, 6/25 hệ số dốc trên HML có ý nghĩa thống kê ở mức
10%. Điều này chứng tỏ nhân tố HML có tác động yếu đến tỷ suất sinh lợi
của 25 danh mục cổ phiếu.
51
Hệ số w chỉ xuất hiện dấu âm đối với các danh mục giá trị thấp cho
thấy các danh mục có tỷ lệ BE/ME thấp thì có tác động ngược chiều với
nhân tố xu hướng.
4.5.2 Kiểm định phần dư
Kiểm định tự tương quan giữa các Ui
Mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển OLS giả định rằng các hạng
nhiễu Ui không có tương quan với nhau. Ta sử dụng thống kê Durbin –
Watson kiểm định tự tương quan giữa các phần dư thu được kết quả sau:
Bảng 16: giá trị thốngkê Durbin-Watson trên phần dư mô hình
Carhart
Danh mục Danh mục Danh mục Gía trị kiểm định Durbin- Watson Gía trị kiểm định Durbin- Watson Gía trị kiểm định Durbin- Watson
B1S1 1.575307 B3S1 1.752607 B5S1 2.378911
B1S2 1.564364 B3S2 1.718302 B5S2 1.686468
B1S3 2.80851 B3S3 2.107483 B5S3 2.052024
B1S4 1.847219 B3S4 1.799104 B5S4 1.772382
B1S5 1.623325 B3S5 1.75807 B5S5 1.85612
B2S1 1.299868 B4S1 1.603875
B2S2 1.74254 B4S2 2.313307
B2S3 1.811898 B4S3 1.371177
B2S4 1.604199 B4S4 1.97046
52
B2S5 1.682917 B4S5 1.704178
Với cỡ mẫu 25 và số biến giải thích 4, với mức ý nghĩa là 5%, giá trị
tra bảng d L và d U ta co dL= 1.038, du=1.767
Giả thuyết
H0: không có tự tương quan dương;
H1: ρ có tự tương quan dương.
Nếu 0 quan dương. Theo kết quả thống kê thì không có giá trị d nào < dL, có nghĩa là chấp nhận Ho, do đó không có sự tự tương quan tại tất cả các danh mục Mô hình bốn nhân tố Carhart thỏa mãn giả thiết của phương pháp hồi quy tuyến tính cổ điển OLS. Do đó ta không cần đi tìm biện pháp khắc phục tính tự tương quan trong mô hình 4.5.3 Kiểm định phương sai đồng nhất Mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển cũng giả định rằng các hạng nhiễu Ui có phương sai đồng nhất. Để xem phương sai của nhiễu có đồng nhất hay không, ta tiến hành kiểm định White đối với chuỗi phần dư 2(df), bác bỏ H0, phương sai có thay đổi Với giả thiết H0: phương sai không đổi. Nếu Obs*R-Squared > χα Nếu p-value (Probability) < α, bác bỏ H0, phương sai có thay đổi Kết quả kiểm định White (bao gồm cả các nhân tử chéo) Bảng 17: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất mô hình Carhart Danh mục nR^2 Prob. Chi quare(14) Kiểm định 53 23.43646 0.0535 Chấp nhận Ho B1S1 B1S2 34.5433 0.0017 Bác bỏ Ho B1S3 21.7978 0.0829 Chấp nhận Ho B1S4 30.11939 0.0073 Bác bỏ Ho B1S5 10.40849 0.7318 Chấp nhận Ho B2S1 32.65723 0.0032 Bác bỏ Ho B2S2 34.41486 0.0018 Bác bỏ Ho B2S3 40.36429 0.0002 Bác bỏ Ho B2S4 27.68608 0.0157 Bác bỏ Ho B2S5 24.26873 0.0425 Bác bỏ Ho B3S1 28.30165 0.013 Bác bỏ Ho B3S2 31.92266 0.0041 Bác bỏ Ho B3S3 43.74206 0.0001 Bác bỏ Ho B3S4 35.14968 0.0014 Bác bỏ Ho B3S5 6.992568 0.935 Chấp nhận Ho B4S1 30.04797 0.0075 Bác bỏ Ho B4S2 42.411 0.0001 Bác bỏ Ho B4S3 33.27371 0.0026 Bác bỏ Ho B4S4 30.27272 0.007 Bác bỏ Ho B4S5 30.62889 0.0062 Bác bỏ Ho B5S1 30.51493 0.0065 Bác bỏ Ho 54 B5S2 25.45167 0.0304 Bác bỏ Ho B5S3 39.18683 0.0003 Bác bỏ Ho B5S4 13.742 0.4691 Chấp nhận Ho B5S5 17.81046 0.2156 Chấp nhận Ho 19/25 mô hình hồi quy là có Phương sai của sai số ngẫu nhiên của mô hình là thay đổi. 6/25 mô hình hồi quy là có Phương sai của sai số ngẫu nhiên của mô hình là không thay đổi Do số lượng mô hình hồi quy có phương sai của sai số ngẫu nhiên của
mô hình thay đổi do đó ta khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi bằng
cách sử dụng hồi quy bình phương nhỏ nhất có trọng số. Hồi quy bình
phương nhỏ nhất có trọng số được tiến hành trên 20 danh mục có phương sai
của sai số ngẫu nhiên của mô hình là thay đổi. 4.5.4 Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy Ta kiểm định xem các nhân tố TSSL vượt trội thị trường, nhân tố mô phỏng quy mô, nhân tố mô phỏng giá trị và nhân tố xu hướng có thực sự
giải thích cho TSSL vượt trội chứng khoán hay không. Giả thiết Ho: R2 = 0 Để kiểm định tính phù hợp của hàm hồi quy, giả thuyết được đưa ra là: o Giả thuyết H0 : R2 = 0; o Giả thuyết H1 : R2 ≠ 0; Bảng 18: Kết quả thống kê sự phù hợp của hàm hồi quy p-value Danh
mục Hệ số
R2 Thống kê
F Kết quả kiểm
định R2 hiệu
chỉnh B1S1 0.77460 36.94213 bác bỏ Ho 0.75363 0 B1S2 0.70009 25.09361 bác bỏ Ho 0.67219 0 B1S3 0.46853 9.47701 0.000014 bác bỏ Ho 0.41909 55 B1S4 0.58647 15.24584 bác bỏ Ho 0.54801 0 B1S5 0.50511 10.97194 0.000003 bác bỏ Ho 0.45907 B2S1 0.70820 26.08990 bác bỏ Ho 0.68105 0 B2S2 0.73163 29.30702 bác bỏ Ho 0.70667 0 B2S3 0.68611 23.49780 bác bỏ Ho 0.65691 0 B2S4 0.64313 19.37295 bác bỏ Ho 0.60993 0 B2S5 0.68482 23.35726 bác bỏ Ho 0.65550 0 B3S1 0.81306 46.75390 bác bỏ Ho 0.79567 0 B3S2 0.66650 21.48342 bác bỏ Ho 0.63547 0 B3S3 0.56639 14.04204 bác bỏ Ho 0.52606 0 B3S4 0.72426 28.23540 bác bỏ Ho 0.69861 0 B3S5 0.80208 43.56477 bác bỏ Ho 0.78367 0 B4S1 0.81590 47.64280 bác bỏ Ho 0.79878 0 B4S2 0.75376 32.90692 bác bỏ Ho 0.73086 0 B4S3 0.75657 33.41042 bác bỏ Ho 0.73393 0 B4S4 0.62055 17.58023 bác bỏ Ho 0.58525 0 B4S5 0.46683 9.41229 0.000015 bác bỏ Ho 0.41723 B5S1 0.76401 34.80286 bác bỏ Ho 0.74206 0 B5S2 0.63940 19.06104 bác bỏ Ho 0.60585 0 B5S3 0.70363 25.52253 bác bỏ Ho 0.67606 0 B5S4 0.55419 13.36319 bác bỏ Ho 0.51272 0 56 B5S5 0.61164 16.93035 0 bác bỏ Ho 0.57551 Theo bảng kết quả ta thấy tất cả 25 danh mục của hàm hồi quy điều có ý nghĩa ở mức 1%. Điều này chứng tỏ mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê và hàm hồi quy là phù hợp. Ngoài ra giá trị của hệ số R2 trong khoảng [0.46, 0.82], có 12/25 danh mục có hệ số R2 cao trên 0.7 nghĩa là 12/25 danh mục có mức độ giải mô hình giải thích được hơn 70% thay đổi trongTSSL của danh mục biến phụ thuộc. 4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu và so sánh với kết quả của các nghiên cứu khác: Từ kết quả nghiên cứu mô hình 4 nhân tố của tác giả nhận thấy kết quả nghiên cứu của tác giả trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013 có một số điểm tương đồng và khác biệt với nghiên cứu khác như sau: Bảng 19: So sánh các kết quả nghiên cứu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhân tố Tác giả
(06/2013) Trần Thị Hải Lý
(2010) Có ý nghĩa thống kê Có ý nghĩa thống kê Keith S.K.Lam ,
Frank K. Li, Simon
M.S.So (2009)
Có ý nghĩa thống kê mạnh và có mối mạnh và có mối quan mạnh và có mối quan RM – RF quan hệ dương với hệ dương với tỷ suất hệ dương với tỷ suất tỷ suất sinh lợi vượt sinh lợi vượt trội của sinh lợi vượt trội của trội của các cổ phiếu các cổ phiếu. các cổ phiếu. Giảm một cách đơn Giảm từ phân vị quy Giảm một cách đơn lẽ lẽ từ phân vị quy mô mô nhỏ đến phân vị từ phân vị quy mô SMB nhỏ đến phân vị quy quy mô lớn. nhỏ đến phân vị quy 57 mô lớn. mô lớn. Giảm từ phân vị quy Tăng từ phân vị giá Tăng một cách đơn lẽ mô nhỏ đến phân vị trị thấp đến phân vị từ phân vị giá trị thấp HML quy mô lớn. giá trị cao. đến phân vị giá trị cao. Có ý nghĩa ở một số Có ý nghĩa thống kê danh mục nhất định. nhưng không có mối quan hệ rõ ràng giữa WML nhân tố xu hướng với 25 danh mục. Kết quả trên cho thấy giữa nghiên cứu của tác giả với nghiên cứu của Trần Thị Hải Lý (2010) có điểm tương đồng nhau ở các nhân tố RM – RF, SMB. - Nhân tố thị trường là nhân tố có ý nghĩa giải thích thực sự cho TSSL chứng khoán. - Nhân tố xu hướng lợi nhuận quá khứ hầu như không có ý nghĩa giải thích cho biến động của TSLN danh mục cổ phiếu. Do đặc thù của chứng khoán tại Việt Nam là giá cổ phiếu biến động bất thường và còn chịu ảnh hưởng của việc “làm giá” chứng khoán cũng như sự kém minh bạch về thông tin nên khi tham gia đầu tư, các NĐT thường ít chú trọng đến xu hướng lợi nhuận quá khứ vì đa số có xu hướng đầu tư “lướt sóng”. Đây chính là lý do khiến nhân tố xu hướng lợi nhuận quá khứ hầu như không có ý nghĩa giải thích cho biến động của TSLN danh mục cổ phiếu. 58 - Qua phân tích kết quả hồi quy hệ số của nhân tố SMB và HML thì ta có thể thấy nhân tố quy mô tác động đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Điều này có nghĩa rằng những công ty có quy mô lớn cung cấp TSSL lớn hơn những công ty có quy mô nhỏ. Kết quả này trái ngược với kết quả của Fama French - Khi xem xét các hệ số hồi quy của nhân tố HML ta có thể thấy cùng một mức quy mô các công ty có tỷ lệ BE/ME thấp cung cấp một tỷ suất sinh lợi lớn hơn các công ty có tỷ lệ BE/ME cao. Có thể nói các công ty tăng trưởng cung cấp tỷ suất sinh lợi cao hơn các công ty giá trị. Kết quả này trái ngược với kết quả của Fama French 59 Trong phần cuối cùng này, các kết luận sẽ được đưa ra thông qua các phân tích từ chương 4 theo kết quả dữ liệu nghiên cứu của tác giả. Những kết luận này đưa ra nhằm trả lời các câu hỏi liên quan tới mục tiêu nghiên cứu về các nhân tố tác động tới suất sinh lợi trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nói cách khác, trả lời các câu hỏi đặt ra ban đầu là các nhân tố cơ bản có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu và mức ý nghĩa của sự tác động này. Cuối chương là đưa ra những kiến nghị và hướng nghiên cứu đề xuất. Kết luận Với mục tiêu đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố mô hình Fama- French và nhân tố xu hướng WML trên thị trường chứng khoán Việt Nam mà cụ thể là trên sàn HOSE và HNX, luận văn đã tiến hành nghiên cứu các công ty được niêm yết từ 2009 đến 2013. Kết quả phân tích thu được ở chương 4 cho thấy bằng chứng thực nghiệm giá trị các mô hình 4 nhân tố Carhart cũng như mối quan hệ giữa các nhân tố với tỷ suất sinh lợi cổ phiếu. Giá trị R2 của mô hình cao trong khoảng [0.46683, 0.81590], với kết quả hồi quy 25 danh mục thì đa số giá trị R2 >70%, cho thấy khả năng giải thích tốt của mô hình. . Các nhân tố của mô hình gồm: Nhân tố thị trường (RM – RF), nhân tố quy mô (SMB), nhân tố giá trị (HML), nhân tố xu hướng (WML). Trong 4 nhân tố thì nhân tố. Nhân tố thị trường (RM – RF), nhân tố quy mô (SMB), nhân tố giá trị (HML) có tác động đến tỷ suất sinh lợi. Nhân tố WML hầu như không có tác động đáng kể. . 60 Kết quả hồi quy chỉ ra rằng nhân tố thị trường ảnh hưởng mạnh đến suất sinh lợi. Tồn tại mối quan hệ dương giữa suất sinh lợi vượt trội của cổ phiếu và nhân tố thị trường. Hệ số hồi quy cũng cho thấy nhân tố quy mô có tác động rõ ràng đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán theo hướng các công ty có quy mô lớn cung cấp một tỷ suất sinh lợi cao hơn các công ty có quy mô nhỏ và nhân tố BE/ME có tác động đến tỷ suất sinh lợi theo hướng các công ty có tỷ lệ BE/ME cao cung cấp tỷ suất sinh lợi thấp hơn các công ty có tỷ lệ BE/ME hơn. Nhân tố xu hướng hầu như tác động yếu đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán, tức là các chứng khoán có tỷ suất sinh lời ở các kỳ trước cao chưa chắc đã mang lại một tỷ suất sinh lợi cao tiếp tục cho kỳ sau. Hạn chế của đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam mới thành lập trong vòng khoảng 10 năm trở lại đây nên việc tiếp cận với nguồn dữ liệu quá khứ bị giới hạn. Là thị trường mới nổi nên tính ổn định của thị trường chưa cao, bên cạnh đó là sự thiếu minh bạch trong báo cáo tài chính và công bố thông tin. Trong thời gian gần đây, có rất nhiều hiện tượng thiếu trung thực và làm giá của một số công ty làm sai lệch xu hướng của thị trường và giá trị thực của cổ phiếu. Luận văn chỉ nghiên cứu các cổ phiếu tập trung niêm yết trên SGDCK TP.HCM (HOSE) và SGDCK Hà Nội (HNX) chưa nghiên cứu hết toàn bộ thị trường. Luận văn cũng chưa xem xét mức giải thích của mô hình trong các giai đoạn khác nhau, trước và sau khủng hoảng. 61 Hạn chế chủ quan xuất phát từ bản thân người xây dựng mô hình. Do các công cụ tính toán còn thiếu và thị trường Việt Nam thiếu một bộ cơ sở dữ liệu chung cho toàn thị trường nên đa số dữ liệu trong bài nghiên cứu đều được xử lý thủ công. Quá trình xử lý dữ liệu do con người tiến hành nên có thể xảy ra sai sót Kiến nghị: Mặc dù có những hạn chế trên, việc nghiên cứu mô hình cũng có một ý nghĩa nhất định trong quá trình ra quyết định đầu tư. Ở phần này ta tìm hiểu những yếu tố đặc thù của thị trường chứng khoán Việt Nam, trên cơ sở đó kết hợp với kết quả của những mô hình đưa ra ở trên để đưa ra kiến nghị cho nhà đầu tư Giá cổ phiếu trong nhiều thời gian biến động bất thường do tâm lý của nhà đầu tư, có thể là xuất phát từ một nguyên nhân cụ thể về phát hành thêm cổ phiếu, tăng vốn, thông tin về khả năng tạo lợi nhuận…; nhưng chính tâm lý nhà đầu tư đôi lúc đã thổi phồng những ảnh hưởng của các yếu tố này lên giá chứng khoán. Do đó quá trình ra quyết định đầu tư không nên quá phụ thuộc vào mô hình Thị trường chứng khoán Việt Nam chiếm phần lớn là nhà đầu tư cá nhân. Nhà đầu tư cá nhân vẫn còn thiếu kiến thức đầu tư, thiếu am hiểu thị trường, nghiên cứu thông tin, do đó khiến thị trường Việt Nam đôi lúc vận động không theo quy luật. Chính vì vậy, việc áp dụng các mô hình Fama- French, Carhart vào thị trường Việt Nam phải tính đến những đặc thù này của thị trường để có thể áp dụng mô hình cho phù hợp. Chính yếu tố đặc thù này sẽ gợi ý cho các nghiên cứu khác khi xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam 62 Một nhân tố đặc thù nữa khác trên thị trường chứng khoán Việt Nam đó là phần lớn các công ty có quy mô lớn là các công ty nhà nước. Các công ty này chịu sự chi phối nhiều của nhà nước đôi khi thay nhà nước thực hiện các chính sách kinh tế, và năng lực của ban điều hành cũng làm cho thị trường chứng khoán Việt Nam có những điểm khác biệt so với thị trường các nước khác. Do đó các nhà đầu tư cần xem xét tới yếu tố này khi ra quyết định đầu tư. Nhân tố quy mô và nhân tố giá trị có tác động tích cực đến mô hình. Do đó các nhà đầu tư nên cân nhắc giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi đạt được khi quyết định đầu tư. Nhân tố xu hướng không ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu. Do đó các nhà đầu tư không nên xem xét tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trong quá khứ để quyết định đầu tư. 63 Tiếng Việt 1. Hoàng Ngọc Nhậm (2008), Giáo trình Kinh tế lượng, Trường ĐHKT TPHCM 2. Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê. 3. Trần Thị Hải Lý (2010), Mô hình 3 nhân tố của Fama và French hoạt động như th́ ế nào trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 239 tháng 9/2010 Năm 2010. Tiếng Anh 1. Fama, Eugene F., and Kenneth R. French (1993), “Common Risk Factors in the Returns on Stocks and Bonds”, Journal of Financial Economics 33, pp.3- 56. 2. Harry Markowitz (Mar, 1952), “Portfolio Selection”, The Journal of Finance, (Vol.7-No.1), trang 77-91 3. Keith S.K.Lam, Frank K. Li, Simon M.S.So (2009), “On the Validity of the Augemented Fama –French Four- Factor Model” 4. Mark M. Carhart (1997), “On persistence im Mutual Fund performance”, The Journal of Finance,( Vol.52, No.1), trang 57-82 Website 1. http://www.ssrn.com/ 2. http://www.sbv.gov.vn 3. http://www.cophieu68.vn 4. http://fpts.com.vn/ 6. http://cafef.vn/ 5. http://www.saga.vn 64 Phụ lục 1: Kết quả phân chia danh mục qua các giai đoạn. STT 92 123 30 62 133 5 1 APC BKC AMV L62 AGD PXT AAM PVA HHC 2 BDB CNT B82 LBE ASM REE ABT PVC NBC 3 CKV CTM BBS LM3 BCC RIC ACL PVG SD6 4 CPC DDM BED LO5 BCI SBA AGF QNC TDN 5 CT6 EFI BHC LTC BMP SBT ALP RAL TNA 6 DAG EID BHV MAC BTS SEC ANV SAM 7 DL1 GDT BLF MCO BTT SGT API SAV 8 DLR GGG BST MCP CCI SJS ASP SC5 9 HHL GLT BTH MHL CII SPM ATA SD5 10 BXH MKV CMG HPB GMC SQC BBC SD7 11 HTC HAX C92 MMC CMT STG BHS SD9 12 IDV HLC CAP MTG CSM TAG BMC SDA 13 INN HNM CCM NGC CTD TCM BT6 SDP 14 KHB HSI NLC CIC CTI TDC CLC SDT 15 KSD HTV NPS CID DHG TDH COM SDU 16 L35 ICF NST CJC DIG TLG D2D SFC 17 LHC KKC ONE CMC DNY TLH DBC SHI LAF PGT CSC 18 MCC DPM TMP DCL SHN LBM PHC CTB 19 MEC DPR TMT DCT SIC 20 LUT PIT CTC NSN FDC TNT DHA SJD 21 PJC CTN QHD MDC FPT TRC DIC SMC 22 PNC CVT SDB MHC GMD UIC DMC SRC 23 SDE MIC PPG CYC HAG VCG DQC SSC 24 TET NAG PPP DAC HDG VCR DRC ST8 25 V12 NAV PSC DAD HOM VGS DVP STL 26 V21 NVC PTC DAE HPG VHC DXG SZL 27 VBC PDC PTM DBT HSG VIC DXV TAC 28 VCM PJT PTS DC4 HT1 VIP GIL TC6 HVG VNM VES PMC DCS QST HAP TCL 29 VPH VNH PVE DHC QTC IJC HBC TCR 30 VSH RDP DHI RCL ITA HDC TCS 31 VST S12 DHT S55 KDC HGM TH1 32 S74 DID S91 KDH HLA THT 33 S96 DNC SAP KSB HLG TIE 34 S99 DST SCC KSS HMC TIX 35 SCD DTT SDC LHG HRC TKU 36 SCJ DZM SDJ LIG HUT TMS 37 SD2 EBS SDY MPC ICG TNC 38 SD4 ECI SGD MSN IMP TPC 39 SD8 FBT SJC NHW ITC TRA 40 SDD FMC SJM NTB KHA TS4 41 SDG GTA SKS NTL KHP TTF 42 HAD
HAS
HBE
HCC
HCT
HDO
HEV
HJS
HLY
HPS
HST
HTP
HVT
ILC
L18
L43
L44
L61 NTP
NVN
NVT
OGC
PAC
PET
PGD
PHH
PHR
PNJ
POM
PPC
PPI
PVD
PVL
PVS
PVT
PVX KMR
KMT
KSH
L10
LCG
LGC
LGL
LIX
LSS
MCG
NBB
NBP
NSC
OPC
PGC
PGS
PLC
POT SDH
SEB
SED
SFI
SJE
THB
TIC
TKC
TNG
TSC
TYA
V15
VC7
VNG
VNL
VNT
VPK
VSG
VTB
YBC TTP
VC1
VC2
VC3
VC9
VCS
VFC
VFG
VHG
VHL
VID
VIS
VMC
VNA
VNC
VNE
VNI
VNS
VSC
VTO
XMC SNG
SPP
SRA
SRB
SRF
SSM
STC
STP
TBX
TJC
TLC
TMX
TPH
TPP
TST
TV2
TV3
TV4
TXM
VBH
VC5
VC6
VCC
VDL
VE1 43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67 65 VE9
VIT
VPC
VTL
VTS
VTV 68
69
70
71
72
73 66 151 18 STT 101 170 132 4 BHT AME RDP ADC HPS SD1 ALP LCG STL AAA OPC VKC AGF 1 BSC BVG S99 ALV HST SD8 ANV LHG TCL AAM PGC VLF DZM 2 C47 CMI SCJ AMV HTB SDB API LSS TCM ABT PGS VMC PTC 3 CLW CMT SCL APP HTC SDC AVF MCG TDC ACL PHH VMD SRF 4 D11 CMX SD4 ARM HTP SDE BCC MPC TDH AGD PMC VNA 5 DIH CNT SD6 B82 HVT SDJ BCI MSN THV APC POT VNF 6 DNM CTA SDA BBS ILC SDY BMP NBB TLH ASM PPI VNG 7 GFC CTC SDD BDB INN SEL BTP NHW TMP ASP PVA VRC 8 HPR CTM SDP BED KST SGD BTS NKG TMT ATA PXM VSC 9 10 KBT CVT SED BHC KTS SJC CCL NTB TRC BBC PXS VTF 11 MCF DDM SFI BHV KTT SJM CII NTL TSB BCE PXT VTV 12 MDG DHT SIC BKC L35 SKS CMG NTP TVD BHS RAL XMC 13 MEC DLR SJE BLF SMT CSM NVT UDC BMC S96 L43 14 NDN DRH SMA BST SNG CTD OCH UIC BT6 SAV L44 L61 SJD DTA SRB BTH SRA CTI OGC VCF BTT SBC 15 SSG DXV SSM BXH L62 STC DCS PAC VCG CCI SC5 16 TIG EBS STP C92 LBE TBX DHG PDR VCR CLC SCD 17 VIE EFI TC6 CAP LCD TDN DIG PET VFC CLG SD2 18 FBT THT CCM LCS TDW DLG PFL VGS CMV SD5 19 GGG TIE CIC LDP TJC DPM PGD VHC COM SD7 20 HAX TLC CID LHC TPH DPR PHR VIC D2D SDG 21 HCC TMX CJC LM3 TPP DRC PLC VIP DAG SDT 22 HHG TNG CKV LM7 TSM DTL PNJ VIS DBC SEB 23 HJS TNT CMC LO5 TST DVP POM VNE DCL SFC 24 HLC TSC CMS LTC TV2 DXG PPC VNM DCT SMC 25 HNM V15 CPC MAC TV3 ELC PPS VNS DHA SPM 26 HSI VC7 CSC MCL TV4 FDC PSG VOS DHC SPP 27 HTV VC9 CT6 MCO TXM FDG PTI VPH DIC ST8 28 HVX VCV CTB MCP V12 FPT PTL VSH DMC STG 29 ICF VE9 CTN MIM V21 GMD PV2 VST DNY SZL 30 KHB VES CVN MKV VAT GTT PVC VTO DQC TAC 31 KKC VIT CX8 MMC VBC HAG PVD DSN TAG 32 KMT VNC CYC MNC VBH HDC PVG EID TCR 33 KSD VNH DAC NBC VC5 HDG PVL EVE TCS 34 L10 VNI DAD NGC VC6 HGM PVR GDT TET 35 L18 VNL DAE NIS VCC HLA PVS GIL TH1 36 LBM VNT DBT NLC VCH HLG PVT GLT THB 37 LM8 VPK DC2 NPS VCM HOM PVX GMC TIC 38 LUT VSG DC4 NSN VDL HPG PXA HAD TIX 39 MCC VSI DHI NST VE1 HQC PXI HAP TKC 40 MHC VTB DID ONE VE2 HRC PXL HBC TKU 41 MHL DL1 PIV VE3 HSG QCG HMC TLG 42 MIC DNC PJC VHH HT1 QNC IDV TMS 43 MIH DST PJT VLA HTI REE IMP TNA 44 MTG DTT PNC VPC HU3 RIC KHA TNC 45 NAG ECI PPP VTL HUT SAM KMR TPC 46 NAV FMC PRC VTS HVG SBA KSB TRA 47 NHA GTA PTM VXB ICG SBT LAF TS4 48 NVC HAS PTS WCS SCR IDJ LGC TTF 49 PCG HAT PVV YBC SD9 IJC LGL TTP 50 PCT SDH ITA HBE QCC LIG TV1 51 PDC SDU ITC HCT QST LIX TYA 52 PGT KAC SEC HDA QTC MAX VC1 53 PHC KDC SGT HDO S12 MDC VC2 54 PIT KDH SHI HEV S27 NBP VC3 55 PPG KHP SHN HHC S55 NET VCS 56 PSC KSA SJS HHL S74 NHS VFG 57 PVE KSH SQC HLY S91 NNC VHG 58 QHD KSS SRC HMH SAP NSC VHL 59 RCL KTB SSC HPB SCC NVN VID 60 67 68 STT 118 178 128 5 174 8 1 AMC AME MIH ADC HTP SD1 ACL ICG REE AAA MDC VNC HTV 2 ASA APP NAG ALV ILC SD7 AGD RIC AAM NBC VNF TIE IDI 3 KBT ATA NAV AMV INC SD8 ALP SAM ABT NET VNL VC1 IJC 4 KHL BHT NDN ARM KHB SDB ANV IMP SBA ACC NHS VPH VDL 5 MEC BRC NLC B82 KKC SDC APC SBT AGF NTB VRC VMC ITA PSG BXH NST BBS KSD SDE ASM SCR API NVT VSI ITC 6 SHN C47 NVC BDB KST SDJ AVF JVC SDG ASP PDN VTV 7 THV CCI NVN BED KTT SDY BCC KAC SEC BBC PGC XMC 8 CIG PCG BHC L14 SEL BCE KDC SFC BGM PMC 9 CMC PCT BHV L18 SGD BCI KDH SGT BMC POT 10 CMI PDC BKC L35 SIC BHS KHP SJD BTP PTB 11 CMT PHC BLF SJC BMP KTB SJS BTT PVA L43 12 CMX PHH BSC SJE BT6 LAF SPM C21 PVV L44 13 CNT PIT BST SJM BTS LAS SPP CLC PXI L61 14 CT6 PJT BTH LBE SKS CCL LCG SQC CLG PXT 15 CTA PTM BVG LCD SMA CII LCM SSC CLW QNC 16 CTB PXA C92 LHC SMT CMG LHG TAC D2D RAL 17 CTC PXM CAP LM3 SNG CMV LSS TCL DAG RDP 18 CVN QHD CCM LO5 SRA CNG LUT TCM DCL SC5 19 CVT S96 CIC LTC SRB COM MCG TCO DCS SD2 20 DDM S99 CID MAC SSM CSM MPC TCR DCT SD5 21 DLR SAV CJC MAX STC CTD MSN TDC DHA SD6 22 DRH SBC CKV MCF STP CTI NBB TDH DHC SD9 23 DTA SCD CMS MCL STT CTX NBP TIC DHT SDH 24 DTT SCL CPC MCO TBX DBC NHW TIX DIC SDT 25 DXV SD4 CSC MIC THT DHG NKG TLH DMC SDU 26 EBS SDA CTM MIM TJC DIG NNC TMP DQC SEB 27 EFI SDD CTN MKV TKC DLG NSC TMS DSN SFI 28 FDT SDP CTV MMC TLC DNY NTL TMT EID SHI 29 GFC SED CX8 MNC TPH DPM NTP TNC FBT SMC 30 GGG SSG CYC MTG TPP DPR OCH TRA FDG SRC 31 GMX SVT D11 NGC TSM DRC OGC TRC FMC SRF 32 GTA TET DAC NHA TST DRL OPC TTP GDT ST8 33 HAD THG DAD NIS TV2 DTL PAC UDC GLT STG 34 HAX TIG DAE NPS TV3 DVP PDR UIC GMC STL 35 HDO TMX DBT NSN TV4 DXG PET VCF HAP SVN 36 HHG TNT DC2 ONE TXM ELC PFL VCG HBC SZL 37 HJS TSB DC4 PGT V12 EVE PGD VCR HHC TAG 38 HNM TSC DHI PIV V15 FDC PGS VCS HLA TC6 39 HPR VBH DID PJC V21 FLC PHR VFC HLC TCS 40 HSI VC2 DIH PNC VAT FPT PLC VFG HMC TDN 41 HTB VC6 DL1 PPG VBC GAS PNJ VHC HMH TDW 42 HTL VC9 DNC PPI VC5 GIL POM VIC HOT TH1 43 HVT VCH DNM PPP VC7 GMD PPC VIP HQC THB 44 HVX VE9 DST PRC VCC GSP PPS VIS HU1 TKU 45 ICF VHG DZM PSC VCM GTT PTI VNE HU3 TLG 46 IDV VIT ECI PTC VCV HAG PTL VNM IDJ TNA 47 INN VKC HAS PTS VE1 HDC PV2 VNS ITD TNG 48 KMT VNA HAT QCC VE2 HDG PVC VOS KHA TPC 49 L10 VNG HBE QST VE3 HGM PVD VSC KMR TS4 50 L62 VNI HCC QTC VES HHS PVE VSH KSA TTF 51 LBM VNT HCT RCL VHH HLG PVG VST KSB TV1 52 LCS VPK HDA S12 VIE HOM PVL VTF KSH TVD 53 LDP VSG HEV S27 VLA HPG PVR VTO KSS TYA 54 LM7 VTB HHL S55 VNH HRC PVS KTS VC3 55 LM8 VTL HLY S74 VPC HSG PVT LGC VGS 56 MCC WCS HPB S91 VTS HT1 PVX LGL VHL 57 MDG YBC HPS SAP VXB HTI PXL LIG VID 58 MHC HST SCC HUT PXS LIX VLF 59 MHL HTC SCJ HVG QCG MCP VMD 60 69 70 STT 114 179 131 6 171 7 DHP AMC NHA ADC HTL S12 ACL HUT REE AAA MCF VHL CSC 1 GGG AME NLC ALV HTP S55 AGM HVG RIC AAM MCP VID HTC 2 PSG ATA NST AMV ICF S74 ALP SAM ABT MDC VLF SD5 IDI 3 PVA BGM NVN APP ILC SAP ANV SBA ACC NBB VNC SJE IJC 4 SHA BVG PCT ARM INC SAV ASM SBT AGF NBC VNL SRA ITA 5 SHN CCL PDC B82 KHB SCJ BCC SCR APC NBP VNT VBC ITC 6 UIC CIG PHH BBS KHL SD1 BCE JVC SEB API NET VPH 7 CLP PIT BDB KKC SD7 BCI KAC SEC ASA PCG VPK 8 CMI PJT BED KST SDC BHS KDC SFC ASP PDN VTB 9 CMS PTC BHC KTS SDE BMC KHP SGT AVF PFL VTV 10 CMX PTM BHT KTT SDP BMP KTB SII BBC PMC WCS 11 CT6 PXA BHV L14 SDY BT6 LAS SJD BRC POT 12 CTA PXM BKC L18 SGD BTP LCG SJS BTT PTB 13 L35 CTC PXT BLF SIC BTS LCM SMC C21 PVV 14 L43 CTI QNC BSC SJC CII LHG SQC C32 PXI 15 L44 CVT S96 BST SJM CMG LSS SRC C47 RAL 16 L61 DAD S99 BTH SKS CMV MCG SSC CCI RDP 17 DCT SCL BXH L62 SMT CNG MPC TAC CLC SBC 18 DIC SD2 C92 LBE SNG COM MSN TAG CLG SC5 19 DRH SD4 CAP LCD SRB CSM NHS TCL CLW SCD 20 DTT SDA CCM LHC SSG CTD NHW TCM D2D SD6 21 DXV SDB CID LM3 SSM CTX NKG TDC DAG SD9 22 EBS SDD CJC LM7 STC DBC NLG TIC DCL SDG 23 EFI SDH CKV LO5 STP DHG NNC TIX DCS SDT 24 EMC SMA CMC LTC TBX DHM NSC TLG DHA SDU 25 FDG SPI CMT MAC THG DIG NTL TLH DHC SED 26 FDT SPP CNT MAX TJC DLG NTP TMP DHT SFI 27 GMX STT CPC MCO TKC DMC NVT TMS DNY SHI 28 GTA SVN CTB MDG TMX DPM OCH TNC DQC SLS 29 HAT SVT CTM MEC TNT DPR OGC TRA EID SPM 30 HAX TET CTN MIC TPH DRC OPC TRC FCN SRF 31 HDO TIG CVN MIM TPP DRL PAC TTP FMC ST8 32 HHG TSB CX8 MKV TSM DSN PDR TTZ GDT STG 33 HNM TSC CYC MMC TST DTL PET TV1 GIL SZL 34 HSI VC2 D11 MNC TV2 DVP PGC TVD GLT TC6 35 HTB VC6 DAC MTG TV3 DXG PGD VCF GMC TCO 36 HU1 VC9 DAE NGC TXM ELC PGS VCG HAD TCR 37 HU3 VCC DBT NIS V12 EVE PHR VCS HAP TCS 38 HVT VCR DC2 NPS V15 FCM PLC VHC HGM TDH 39 ICG VCV DC4 NSN V21 FDC PNJ VIC HHC TDN 40 IDJ VE9 DID NVC VAT FPT POM VIP HJS TDW 41 IDV VFR DIH ONE VBH GAS PPC VIS HLA TH1 42 ITD VIT DL1 PGT VC3 GMD PPS VNE HLC THB 43 ITQ VKC DLR PHC VC5 GSP PSD VNM HMC THT 44 KMR VMC DNC PID VC7 GTT PTI VNS HMH TIE 45 KMT VMD DNM PIV VCM HAG PTK VOS HOT TKU 46 KSD VNA DST PJC VE1 HAR PTL VSC HTV TMT 47 KSH VNF DTA PNC VE2 HBC PV2 VSH HVX TNA 48 L10 VNG DZM PPE VE3 HDC PVC VST IMP TNG 49 LAF VNI ECI PPG VE4 HDG PVD VTF INN TPC 50 LCS VRC HAS PPI VE8 HHS PVE VTO KDH TS4 51 LGL VSI HBE PPP VHH HLD PVG KHA TTF 52 LIG VTL HCC PRC VIE HLG PVL KSA TV4 53 LUT YBC HCT PSC VLA HOM PVR KSB TYA 54 MCC HDA PTS VNH HPG PVS KSS UDC 55 MHC HEV QCC VNN HQC PVT LBM VC1 56 MHL HHL QHD VPC HRC PVX LDP VDL 57 NAG HLY QST VTS HSG PXL LGC VFG 58 NAV HPS QTC VXB HT1 PXS LIX VGS 59 NDN HST RCL HTI QCG LM8 VHG 60 71 72 B1S4 0.2115
0.3228
0.3056
0.1919
-0.2519
-0.0168
-0.0907
0.0279
0.1458
0.3024
-0.1000
0.0856
-0.0078
-0.1839
-0.0585
-0.1197
-0.0681
0.0798
-0.0976
-0.1216
-0.0107
-0.1004
-0.2578
0.0558
-0.0643
0.0167
-0.0135
-0.0040
-0.0502
0.0960
-0.0185
0.0408
-0.0066
0.0767
-0.0577
-0.0002 B1S2
0.0639
0.2660
0.5882
0.4490
-0.2436
-0.0155
-0.0876
-0.0046
0.1777
0.0781
-0.1094
-0.0453
-0.0010
-0.1784
0.0093
-0.1271
-0.0763
0.1051
-0.0518
-0.1310
-0.0213
-0.0793
-0.1214
0.1013
-0.0505
0.0401
-0.0129
-0.0085
-0.0877
-0.0847
0.1091
0.1932
0.0730
0.2177
-0.1568
-0.0028 B1S3
0.0060
0.2156
-0.1120
0.4173
-0.1621
-0.0038
-0.0383
-0.2090
0.3108
0.1533
-0.1308
-0.0439
-0.0413
-0.1205
-0.0328
-0.0780
0.0112
-0.0027
-0.0318
-0.0924
-0.0195
-0.0788
-0.1365
-0.0410
-0.0853
0.1045
-0.0108
0.0601
-0.1302
-0.0317
-0.0089
0.1397
0.0333
0.1869
-0.0925
-0.0493 0.1273
0.1812
0.2019
0.0849
0.0297
-0.0425
-0.0589
0.0086
0.0163
0.0931
0.0748
-0.0346
-0.0460
-0.1282
0.0335
-0.0481
0.0001
0.0525
-0.0108
-0.0850
-0.0421
-0.0108
-0.0655
-0.0053
-0.0491
0.0704
-0.0157
0.0042
-0.0989
0.0588
0.0502
0.0484
0.1040
0.1404
-0.0766
-0.0325 B1S5
0.1587
0.1664
0.0386
0.0258
-0.0361
0.0180
-0.0569
-0.0010
-0.0078
0.0933
-0.0550
0.0225
0.0121
-0.0463
-0.0024
0.0603
0.0548
0.0902
0.0423
-0.0287
0.0408
0.1698
-0.1426
0.0202
-0.0278
0.0803
-0.0271
0.0117
-0.0494
-0.0401
0.0950
0.0609
-0.0169
0.0278
-0.0328
0.0079 B2S1
0.0381
0.1640
0.4878
0.2983
-0.1042
0.0440
-0.0805
0.0329
0.0042
0.2425
-0.0479
0.0351
0.0121
-0.1891
-0.0161
-0.1035
-0.0204
0.0191
-0.0564
-0.0949
0.0035
-0.0984
-0.1785
0.0821
-0.0320
0.0425
0.0031
0.0752
-0.0682
-0.0441
0.0537
0.1001
0.0020
0.0827
0.0290
-0.0214 B2S2
0.1079
0.2668
0.1743
0.1502
-0.1288
0.0103
-0.0836
0.0021
0.0137
0.2296
-0.0674
-0.0237
0.0103
-0.1059
0.0328
-0.0810
-0.0205
0.1009
-0.0292
-0.0480
-0.0124
-0.1024
-0.1308
-0.0077
-0.0404
0.0470
0.0666
-0.0053
-0.0343
-0.0337
0.0119
0.0920
0.0596
0.1867
-0.0378
0.0479 B2S3
0.0910
0.3904
0.1541
0.1781
-0.1392
0.0174
-0.0504
0.0204
0.1020
0.1587
-0.0920
0.0355
-0.0010
-0.0344
-0.0265
-0.0755
-0.0396
0.0747
-0.0438
-0.0959
-0.0101
-0.0904
-0.1312
0.1029
-0.0388
0.0316
0.0260
-0.0248
-0.0358
-0.0416
0.0321
0.1406
0.0072
0.1777
-0.0308
-0.0297 B2S5
0.1068
0.3026
0.3304
0.0838
-0.1308
0.0252
-0.0698
-0.0284
0.0024
0.0224
-0.1134
-0.0581
-0.0529
-0.0171
-0.0144
0.0329
-0.0191
0.0798
0.0284
-0.1296
-0.0141
-0.0242
-0.1157
-0.0095
-0.0855
0.1358
-0.0252
-0.0146
-0.0929
-0.1138
0.0797
0.1346
0.1262
0.2323
-0.0607
0.0176 B2S4
0.1739
0.3252
0.0972
0.0376
-0.1142
0.0013
-0.0764
-0.0186
0.1166
0.1567
-0.1178
0.0025
-0.0386
-0.1187
-0.0125
-0.0404
-0.0083
0.0374
0.0354
-0.0894
-0.0354
-0.0425
-0.1779
0.0970
-0.0447
0.1128
0.0636
0.0011
-0.0740
-0.0678
0.0395
0.0768
-0.0017
0.1294
0.0538
-0.0433 -0.0364
-0.1012
-0.1047
-0.0093
-0.0323
0.1419
0.0425
-0.0279
-0.0758
-0.0960
0.1163
-0.0446 -0.0338
-0.1359
-0.1434
-0.0353
-0.1018
0.1939
0.0995
-0.0071
-0.1225
-0.1380
0.1101
-0.0147 -0.0359
-0.1301
-0.1687
-0.0076
-0.0685
0.2395
0.0941
-0.0075
-0.1019
-0.1214
0.1284
-0.0580 -0.0829
-0.0693
-0.1741
-0.0684
-0.0076
0.1538
0.0252
0.0254
-0.0481
-0.1789
0.1427
-0.1284 07/2012
08/2012
09/2012
10/2012
11/2012
12/2012
01/2013
02/2013
03/2013
04/2013
05/2013
06/2013 0.0215
-0.0143
-0.0359
-0.0334
0.0186
0.0478
-0.0067
0.0075
-0.0059
0.0155
0.0480
-0.0163 -0.0200
-0.0727
-0.0612
-0.0245
-0.0351
0.1262
0.0205
0.0020
-0.0337
-0.0024
0.0462
-0.0179 -0.0006
-0.0576
-0.1124
-0.0246
0.0157
0.0793
-0.0034
0.0041
-0.0418
-0.0631
0.0407
-0.0430 -0.0199
-0.1017
-0.0756
0.0412
-0.0359
0.0965
0.0140
0.0306
-0.0674
-0.0776
0.0527
-0.0250 -0.0230
-0.0847
-0.0576
-0.0033
-0.0413
0.1247
0.0390
0.0515
-0.0828
-0.0875
0.1952
-0.0426 73 B3S1 B3S2 B3S3 B3S4 B3S5 B4S1 B4S3 B4S4 0.0330
0.3056
0.3441
0.2014
-0.1863
-0.0456
-0.0385
0.0303
0.0323
0.0972
-0.0660
0.0090
0.0360
-0.0709
-0.0060
-0.0659
-0.0407
0.0682
-0.0378
-0.0782
-0.0407
-0.0261
-0.0822
0.0054
-0.0101 0.0936
0.4158
0.0320
0.0225
-0.1002
-0.0301
-0.0171
-0.0058
-0.0296
0.2281
0.0052
0.0453
0.0155
-0.1166
0.0543
-0.0192
-0.0079
0.0942
-0.0246
-0.0886
-0.0245
-0.0545
-0.0793
-0.0018
-0.0555 0.1093
0.3155
0.1196
0.1019
-0.0904
-0.0496
-0.0940
-0.0153
0.0148
0.0213
-0.0804
-0.0210
0.0057
-0.1188
-0.0059
-0.0035
-0.0213
0.0264
-0.0232
-0.0850
-0.0221
-0.0291
-0.0954
0.0718
-0.0241 0.0991
0.2181
0.1061
0.0290
-0.0840
0.0036
-0.0733
-0.0026
0.0451
0.0219
-0.0448
-0.0228
-0.0647
-0.0780
-0.0494
-0.0726
-0.0221
0.0964
-0.0079
-0.0960
-0.0288
-0.0873
-0.1805
-0.0058
-0.0627 07/2009
08/2009
09/2009
10/2009
11/2009
12/2009
01/2010
02/2010
03/2010
04/2010
05/2010
06/2010
07/2010
08/2010
09/2010
10/2010
11/2010
12/2010
01/2011
02/2011
03/2011
04/2011
05/2011
06/2011
07/2011 0.0516
0.2101
0.2697
0.2033
-0.1497
0.0004
-0.1089
0.0036
0.1544
0.3236
-0.0795
0.1268
0.1101
-0.1422
0.0109
-0.1081
0.0001
0.0313
-0.0028
-0.0762
-0.0172
-0.0735
-0.1630
0.0396
-0.0725 B4S2
0.0903
0.2864
0.0799
0.1389
-0.1290
-0.0296
-0.0585
-0.0006
0.0496
0.2924
-0.1049
0.0643
-0.0029
-0.1252
-0.0054
-0.0376
-0.0454
0.0055
-0.0286
-0.0493
-0.0086
-0.0697
-0.0798
0.0515
-0.0428 0.0740
0.2398
0.2464
0.1868
-0.1525
-0.0442
-0.0552
0.0143
0.1062
0.1884
-0.0911
0.0900
0.0834
-0.1216
-0.0338
-0.1130
-0.0166
0.0306
-0.0316
-0.0830
-0.0395
-0.0650
-0.1163
0.0116
-0.0406 0.1202
0.3110
0.2558
0.0938
-0.1542
0.0851
-0.0088
-0.0331
0.0302
0.1336
-0.0738
-0.0076
0.0119
-0.0992
-0.0113
-0.0672
-0.0338
0.0353
-0.0285
-0.0778
-0.0428
-0.0684
-0.1041
0.0388
-0.0356 B4S5
0.1740
0.3577
0.3136
-0.0709
-0.0805
0.0181
-0.1068
-0.0346
0.0075
-0.0075
-0.1114
-0.0814
0.0054
0.0086
0.0039
0.0120
-0.0039
-0.0009
0.0009
0.0141
0.0063
0.0053
0.0115
-0.0217
-0.0241 0.1251
0.2613
0.0644
0.3777
-0.1233
-0.0691
-0.2085
0.0472
-0.0034
0.1545
-0.1229
-0.0294
-0.0140
-0.0941
0.0023
-0.0129
-0.0031
0.1132
-0.0591
-0.1128
0.0760
-0.1604
-0.1112
0.0684
-0.0732 0.0771
-0.0090
0.0034
-0.0830
-0.0780
0.1003
0.1047
0.1024
0.1598
-0.0633
-0.0373
0.0125
-0.0504
-0.0354
-0.0229
-0.0004
0.0131
0.0499
0.0794
-0.0150
-0.0176
-0.0002
-0.0396 08/2011
09/2011
10/2011
11/2011
12/2011
01/2012
02/2012
03/2012
04/2012
05/2012
06/2012
07/2012
08/2012
09/2012
10/2012
11/2012
12/2012
01/2013
02/2013
03/2013
04/2013
05/2013
06/2013 0.0070
0.0538
0.0547
-0.0123
0.0054
0.0214
0.0955
0.0098
0.0755
0.0012
-0.0278
-0.0529
-0.0437
-0.0925
0.0131
-0.0265
0.0912
-0.0140
0.0309
-0.0391
-0.0222
0.0249
-0.0051 0.0713
0.0358
-0.0066
-0.0923
-0.0354
0.0812
0.0636
0.0274
0.1018
-0.0065
-0.0541
0.0239
-0.1157
-0.0736
0.0076
-0.0033
0.0972
-0.0235
0.0285
-0.0343
-0.0388
0.0631
0.0245 0.0525
-0.0422
-0.0052
-0.0467
0.0546
0.0006
0.0340
-0.0039
0.0697
-0.0042
0.0134
-0.0284
-0.0472
-0.0622
0.0103
-0.0562
0.1270
0.0261
0.0248
-0.0176
-0.0492
0.1341
-0.0577 0.0386
0.0255
-0.0156
-0.0768
-0.0111
0.0824
0.1179
0.0781
0.1352
-0.0302
-0.0380
0.0143
-0.0487
-0.0427
-0.0246
0.0010
0.0435
0.0865
0.0096
0.0841
0.0125
0.0425
0.0267 0.0503
0.0215
-0.0151
-0.0914
-0.0176
0.0712
0.1045
0.0398
0.0975
-0.0620
-0.0526
0.0008
-0.0766
-0.0725
0.0138
-0.0108
0.0702
0.0613
0.0639
-0.0049
0.0015
0.0405
0.0023 0.0676
0.0258
0.0198
-0.1195
0.0208
0.0687
0.0879
0.0515
0.1070
0.0062
-0.0375
-0.0098
-0.0772
-0.0394
-0.0014
-0.0113
0.0826
0.0610
-0.0103
0.0183
0.0013
0.0288
-0.0274 0.0488
-0.0215
-0.0440
-0.1201
-0.0443
0.0538
0.1101
0.0371
0.1605
-0.0222
0.0345
-0.0128
-0.0453
-0.0357
-0.0116
-0.0026
0.0893
0.0518
0.0041
0.0179
-0.0150
0.0941
-0.0229 0.0842
0.0008
0.0142
-0.0677
-0.0186
0.0564
0.1778
0.1068
0.1306
0.0191
-0.0835
0.0012
-0.0299
-0.0755
0.0197
-0.0049
0.0798
0.0752
0.0014
0.0023
-0.0526
0.1212
-0.0592 0.0788
0.1551
-0.0239
-0.0797
0.0126
0.0396
0.1627
0.0331
0.1285
-0.0154
-0.0342
-0.0127
-0.0846
-0.1001
0.0028
-0.0384
0.1370
0.0963
0.0185
-0.0507
-0.0775
0.1578
-0.0818 B5S2 B5S4 B5S5 74 0.09025
0.14320
0.15988
0.21781
-0.16356
-0.03647
-0.11102
-0.02400
0.05886
0.50340
-0.11872
0.13666
0.08097
-0.14893 0.09101
0.25270
0.14836
0.10139
-0.07586
-0.02351
-0.13174
0.03963
0.11328
0.09832
-0.13876
0.02301
0.00695
-0.12261 B5S3
0.02194
0.24879
0.07185
0.11742
-0.08426
-0.02877
-0.04280
0.04212
0.11631
0.19628
-0.03692
0.04183
0.06110
-0.12770 0.12457
0.30527
-0.02208
0.08893
-0.09835
-0.06331
-0.08773
0.12751
-0.02708
0.15559
-0.03363
-0.04523
-0.14000
-0.12993 0.15107
0.12247
0.03502
0.09973
-0.15235
-0.04281
-0.07333
0.01311
0.08883
0.01439
-0.07233
-0.05573
-0.05931
-0.09451 -0.01372
-0.04835
-0.01360
0.09416
-0.03002
-0.06767
-0.02673
-0.07997
-0.08994
0.01108
0.00419
0.01672
-0.02868
0.00017
-0.06187
-0.01952
0.08877
0.06635
0.11606
0.18318
-0.03860
-0.05087
-0.00767
-0.06921
-0.04563
-0.04165
0.03011
0.04534
0.10272
0.02977
0.08479
-0.00036
-0.05283
-0.01572 -0.00881
-0.14671
-0.05072
0.06397
-0.05070
-0.07445
-0.03492
-0.14916
-0.14909
0.01932
-0.09288
0.05204
0.16796
-0.00590
-0.11038
-0.10877
0.10186
0.15804
0.08226
0.28551
0.01151
-0.08319
-0.01794
-0.02429
-0.01910
-0.02907
0.01057
0.00116
0.04795
0.02861
0.04796
-0.03055
0.04865
0.00220 -0.04290
-0.13154
0.04318
0.00944
-0.00981
-0.15519
-0.06921
-0.05848
-0.12696
0.23898
-0.01120
0.01563
-0.04938
-0.04904
-0.20267
-0.00600
0.07024
0.12848
0.10089
0.29249
-0.15157
-0.04123
-0.02103
-0.03006
-0.04731
-0.00045
-0.02326
0.07724
0.02438
0.02099
0.05520
-0.02918
0.09673
-0.04729 09/2010
10/2010
11/2010
12/2010
01/2011
02/2011
03/2011
04/2011
05/2011
06/2011
07/2011
08/2011
09/2011
10/2011
11/2011
12/2011
01/2012
02/2012
03/2012
04/2012
05/2012
06/2012
07/2012
08/2012
09/2012
10/2012
11/2012
12/2012
01/2013
02/2013
03/2013
04/2013
05/2013
06/2013 -0.01409
-0.06251
-0.00531
0.01325
-0.04267
-0.07999
-0.03284
-0.03346
-0.05678
-0.01645
-0.03467
0.04215
0.02158
0.02434
-0.07853
-0.02357
0.06827
0.11267
0.09231
0.10435
-0.00757
-0.03173
-0.08491
0.00807
-0.09518
0.00605
0.00411
0.13370
0.09241
0.08091
0.07742
-0.02864
-0.00540
0.01424 -0.03355
-0.01395
-0.06420
0.03018
-0.01832
-0.13407
-0.00315
-0.03533
-0.13635
-0.00370
-0.03331
0.04744
-0.00039
0.03811
-0.09433
0.02424
0.09681
0.12899
0.07858
0.18892
-0.00659
0.01279
-0.01780
-0.08440
-0.04350
-0.01733
-0.01207
0.11727
0.00706
0.01839
0.03613
-0.00552
0.02670
0.01776 75 76 Phụ lục 3: Tỷ suất sinh lợi của các danh mục B/H, B/M. B/W, B/LOSE, S/H. S/M., S/W, S/LOSE 07/2009 08/2009 09/2009 10/2009 11/2009 12/2009 01/2010 02/2010 03/2010 04/2010 05/2010 06/2010 07/2010 08/2010 09/2010 10/2010 11/2010 12/2010 01/2011 02/2011 03/2011 04/2011 05/2011 06/2011 07/2011 08/2011 09/2011 10/2011 11/2011 12/2011 01/2012 02/2012 03/2012 04/2012 0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
-0.0928
0.0058
0.1610
0.4516
-0.0967
-0.0417
-0.0560
-0.1600
-0.0309
-0.0790
-0.0545
-0.0108
0.1455
-0.0881
0.0184
0.0758
-0.0447
-0.0103
-0.0190
-0.0613
0.0086
0.0001
-0.1707
-0.1437
0.1790
0.2328
0.0821
0.1825
-0.0232 0.0855
0.3038
0.1290
0.1218
-0.1317
-0.0152
-0.0773
0.0083
0.0840
0.1886
-0.0871
0.0155
-0.0123
-0.1223
-0.0112
-0.0826
-0.0260
0.0435
-0.0195
-0.0903
-0.0288
-0.0769
-0.1188
0.0598
-0.0428
0.0350
0.0050
-0.0042
-0.0816
-0.0284
0.0805
0.1384
0.0719
0.1785
-0.0592 0.1116
0.2329
0.1231
0.1087
-0.1145
-0.0125
-0.0961
-0.0040
0.0236
0.0784
-0.0786
-0.0043
-0.0265
-0.1268
-0.0106
-0.0674
-0.0137
0.0534
-0.0324
-0.1112
-0.0352
-0.0776
-0.1514
0.0338
-0.0709
0.0742
0.0035
-0.0147
-0.1446
-0.0820
0.0545
0.0927
0.0410
0.1401
-0.0423 0.1289
0.3017
0.1918
0.0830
-0.1532
-0.0187
-0.0981
0.0062
0.0710
0.1441
-0.1062
0.0046
-0.0294
-0.1582
-0.0022
-0.0752
-0.0205
0.0409
-0.0123
-0.0866
-0.0127
-0.0570
-0.0859
0.0165
-0.0468
0.0388
-0.0005
0.0144
-0.0716
0.0007
0.0558
0.0664
0.0427
0.1161
-0.0454 0.0599
0.2255
0.0507
0.1327
-0.0974
-0.0361
-0.0885
0.0020
0.0562
0.1504
-0.0792
0.0069
-0.0338
-0.1286
-0.0162
-0.0881
-0.0248
0.0525
-0.0421
-0.1217
-0.0395
-0.1000
-0.1909
0.0873
-0.0730
0.0965
0.0491
-0.0338
-0.1496
-0.1419
0.0940
0.2202
0.0719
0.2050
-0.0440 0.0612
0.1676
0.2230
0.2426
-0.1753
-0.0459
-0.0822
0.0095
0.0780
0.2622
-0.0608
0.0891
0.0734
-0.1592
-0.0241
-0.1181
-0.0189
-0.0091
-0.0321
-0.0820
-0.0578
-0.0759
-0.1409
0.0128
-0.0410
0.0255
-0.0064
-0.0002
-0.0716
-0.0087
0.0580
0.1081
0.1057
0.0839
-0.0181 0.0740
0.2227
0.1888
0.1504
-0.1558
-0.0215
-0.1262
0.0015
0.0728
0.1873
-0.0975
0.0408
0.0342
-0.1664
-0.0284
-0.1316
-0.0177
0.0242
-0.0573
-0.1149
-0.0475
-0.1013
-0.1991
0.0231
-0.0807
0.0647
0.0029
-0.0155
-0.1353
-0.0989
0.0385
0.0448
0.0198
0.0899
-0.0535 0.0643
0.1039
0.1054
0.2118
-0.1603
-0.0734
-0.2200
-0.0373
0.0454
0.1663
-0.1255
0.0823
0.0086
-0.1876
-0.0160
-0.1237
-0.0289
0.0285
-0.0294
-0.0808
-0.0064
-0.0869
-0.1477
0.0468
-0.0145
-0.0123
0.0694
-0.0134
-0.0715
0.0073
0.0480
0.1909
-0.0506
0.0371
-0.1743 0.0658
0.2034
0.1059
0.1948
-0.2156
0.0085
-0.1183
-0.0014
0.1053
0.2410
-0.1151
0.0805
0.0571
-0.2056
-0.0021
-0.1535
0.0000
-0.0166
-0.0482
-0.0916
-0.0649
-0.0926
-0.1235
-0.0081
-0.0489
-0.0123
-0.0130
0.0019
-0.0679
-0.0145
-0.0018
0.0113
0.0123
0.0604
-0.0450 0.0607
0.1900
0.2587
0.2160
-0.1308
-0.0636
-0.0890
0.0053
0.0804
0.2014
-0.0702
0.0807
0.0528
-0.1368
-0.0329
-0.0913
-0.0323
0.0282
-0.0411
-0.1001
-0.0437
-0.0968
-0.2005
0.0354
-0.0685
0.0573
0.0152
-0.0175
-0.1248
-0.0837
0.0969
0.1551
0.0936
0.0797
-0.0309 05/2012 06/2012 07/2012 08/2012 09/2012 10/2012 11/2012 12/2012 01/2013 02/2013 03/2013 04/2013 05/2013 0.0407
-0.0532
-0.0788
0.0165
0.0013
0.0057
0.2374
0.2676
0.0081
0.0113
-0.0626
0.0270
0.1290 -0.0240
0.0018
-0.0647
-0.0506
-0.0114
-0.0071
0.0969
0.0637
0.0381
0.0200
-0.0226
0.0889
-0.0039 -0.0383
-0.0153
-0.0524
-0.0726
0.0163
-0.0237
0.1177
0.0575
0.0216
0.0107
-0.0481
0.1207
-0.0454 -0.0233
0.0027
-0.0483
-0.0294
-0.0021
0.0102
0.0562
0.0578
0.0139
0.0397
-0.0065
0.0690
-0.0165 -0.0388
-0.0039
-0.0625
-0.0538
-0.0155
0.0022
0.0748
0.0382
0.0213
0.0080
-0.0070
0.0401
0.0017 -0.0520
-0.0090
-0.0570
-0.0710
-0.0040
-0.0210
0.1105
0.0039
0.0116
-0.0498
-0.0484
0.0499
-0.0252 -0.0302
0.0002
-0.0814
-0.1460
-0.0507
-0.0418
0.1627
0.0637
-0.0878
-0.1582
-0.1647
0.1265
-0.0955 -0.0381
0.0055
-0.0227
-0.0228
-0.0096
0.0160
0.0576
0.0173
0.0226
-0.0001
0.0136
0.0176
-0.0099 -0.0474
-0.0111
-0.0703
-0.0979
-0.0282
-0.0286
0.1353
0.0198
0.0057
-0.0380
-0.0616
0.0741
-0.0030 06/2013 -0.0348
-0.0323
-0.0802
-0.1124
0.0128
-0.0372
0.1993
0.0735
0.0525
-0.0124
-0.0781
0.1703
-0.0438 77 Phụ lục 4: Tỷ suất sinh lợi của các danh mục Rm – Rf, SMB, HML,
WML 07/2009 08/2009 09/2009 10/2009 11/2009 12/2009 01/2010 02/2010 03/2010 04/2010 05/2010 06/2010 07/2010 08/2010 09/2010 10/2010 11/2010 12/2010 01/2011 02/2011 0.0297
0.1378
0.0591
0.0390
-0.1721
0.0017
-0.0449
0.0130
-0.0124
0.0937
-0.0860
-0.0237
-0.0386
-0.1289
-0.0132
-0.0670
-0.0290
0.0552
-0.0147
-0.1075
-0.0323 -0.0573
-0.0846
-0.0028
-0.0389
0.0498
0.0200
0.0705
0.0282
0.0850
0.2346
0.0233
-0.0153
0.0176
-0.0024
-0.0142
-0.0030
-0.0154
-0.0509
0.0876
0.0109
0.0012 0.0371
0.0448
-0.0058
-0.0355
-0.0703
0.0448
-0.0195
-0.0012
0.0199
0.0167
-0.0359
-0.0013
0.0044
-0.0492
0.0224
-0.0247
0.0183
-0.0282
0.0113
0.0218
0.0028 0.0008
-0.0142
0.0884
0.1248
-0.0817
-0.0377
-0.0540
-0.0121
-0.0241
-0.0342
-0.0072
0.0809
0.0703
-0.0347
-0.0053
-0.0482
0.0096
-0.0141
-0.0708
0.0040
-0.0221 03/2011 04/2011 05/2011 06/2011 07/2011 08/2011 09/2011 10/2011 11/2011 12/2011 01/2012 02/2012 03/2012 04/2012 05/2012 06/2012 07/2012 08/2012 09/2012 10/2012 11/2012 12/2012 01/2013 02/2013 03/2013 04/2013 05/2013 -0.0617
-0.0576
-0.0002
-0.0011
0.0100
0.0163
-0.0034
0.0395
0.0512
-0.0565
-0.0401
-0.0400
-0.0967
-0.0404
-0.0331
0.0180
-0.0017
-0.0547
-0.0254
-0.0118
-0.0347
-0.0943
-0.0409
-0.0807
-0.0289
-0.0067
-0.0662 0.0822
0.0568
-0.0391
0.0127
-0.0488
-0.0353
0.0140
-0.0131
-0.0388
0.0673
0.0287
0.0987
0.0446
0.0877
0.0352
-0.0210
-0.0038
0.0907
0.0101
0.0367
0.0159
0.0923
0.0478
0.0834
0.0716
-0.0901
0.1359 0.0236
0.0910
-0.0571
0.0229
-0.0636
-0.0389
0.0338
0.0674
0.1059
-0.0684
-0.1488
-0.0553
-0.0541
-0.0077
0.0104
0.0258
0.0398
0.0790
0.0019
0.0460
-0.1104
-0.0091
-0.0108
0.0450
0.0734
-0.0789
0.0102 -0.0320
-0.1559
0.0379
-0.0737
0.0397
-0.0188
-0.0255
-0.1266
-0.0622
0.0579
0.1033
0.0372
0.0816
-0.0908
-0.0358
-0.0305
-0.0860
-0.0607
-0.0352
-0.0399
0.0990
0.1208
-0.0134
-0.0085
-0.0400
0.0924
-0.0578 06/2013 78 79 Phụ lục 5: Kết quả hồi quy mô hình bốn nhân tố theo Carhart (1997) 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 Phụ lục 6: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi - - Kiểm định White Danh mục B1S1 Danh mục B1S2 93 Danh mục B1S3 Danh mục B1S4 94 Danh mục B1S5 Danh mục B2S1 95 Danh mục B2S2 Danh mục B2S3 96 Danh mục B2S4 Danh mục B2S5 97 Danh mục B3S1 Danh mục B3S2 98 Danh mục B3S3 Danh mục B3S4 99 Danh mục B3S5 Danh mục B4S1 100 Danh mục B4S2 Danh mục B4S3 101 Danh mục B4S4 Danh mục B4S5 102 Danh mục B5S1 Danh mục B5S2 103 Danh mục B5S3 Danh mục B5S4 104 Danh mục B5S5 105 Phụ lục 7: Kết quả hồi quy mô hình bốn nhân tố có khắc phục hiện
tượng phương sai thay đổi. 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CÁC BẢNG DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
GIAI ĐOẠN 1: Tháng 7/2009 đến tháng 6/2010
B/L
B/M
S/L
S/M
S/H
B/H
GIAI ĐOẠN 2: Tháng 7/2010 đến tháng 6/2011
B/L
S/L
S/M
S/H
B/M
B/H
GIAI ĐOẠN 3: Tháng 7/2011 đến tháng 6/2012
S/L
S/M
S/H
B/M
B/H
B/L
GIAI ĐOẠN 4: Tháng 7/2012 đến tháng 6/2013
S/L
S/M
S/H
B/M
B/H
B/L
Phụ lục 2: Tỷ suất sinh lợi trung bình của 25 danh mục
Tháng B1S1
07/2009
08/2009
09/2009
10/2009
11/2009
12/2009
01/2010
02/2010
03/2010
04/2010
05/2010
06/2010
07/2010
08/2010
09/2010
10/2010
11/2010
12/2010
01/2011
02/2011
03/2011
04/2011
05/2011
06/2011
07/2011
08/2011
09/2011
10/2011
11/2011
12/2011
01/2012
02/2012
03/2012
04/2012
05/2012
06/2012
-0.0236
-0.0965
-0.0872
-0.0553
-0.0336
0.0538
0.0058
0.0263
-0.0884
-0.0655
0.0190
0.0104
Tháng
Tháng B5S1
07/2009
08/2009
09/2009
10/2009
11/2009
12/2009
01/2010
02/2010
03/2010
04/2010
05/2010
06/2010
07/2010
08/2010
Tháng B/H
B/M
B/L
B/W
B/LOSE S/H
S/M
S/L
S/W
S/LOSE
Tháng Rm - Rf
SMB
HML
WML