intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên chính quy các trường Đại học công lập, nhóm ngành Kinh tế - trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

48
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu những thành phần của thang đo chất lượng “phần cứng”, chất lượng “phần mềm”, sau đó xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Ngoài ra, nghiên cứu này tìm hiểu những sự khác biệt (có thể có) của sinh viên về mức độ hài lòng theo chuyên ngành học, theo mức độ yêu thích ngành học, và theo một số yếu tố khác. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên chính quy các trường Đại học công lập, nhóm ngành Kinh tế - trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- NGUYỄN THỊ HẰNG NGA NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP, NHÓM NGÀNH KINH TẾ - TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- NGUYỄN THỊ HẰNG NGA NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP, NHÓM NGÀNH KINH TẾ - TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Hướng dẫn khoa học TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  3. TÓM TẮT Luận văn này khám phá các khái niệm hình ảnh của nhà trường, kỳ vọng của sinh viên, giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo, chất lượng “phần cứng” và chất lượng “phần mềm” từ góc độ của các sinh viên đại học chính quy một số trường đại học công lập, nhóm ngành kinh tế - trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, luận văn xem xét sự tác động của những yếu tố này đến mức độ hài lòng của sinh viên. Dựa trên mô hình chỉ số thực hiện hài lòng châu Âu (EPSI), hay chỉ số hài lòng của người tiêu dùng châu Âu (ECSI) và thang đo chất lượng khóa học CEQ, thang đo giá trị cảm nhận của LeBlanc & Nha Nguyen, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu với 10 giả thuyết được đặt ra. Nghiên cứu chính thức được tiến hành với cỡ mẫu 966 sinh viên đến từ 3 trường Đại học: Ngân hàng, Ngoại thương, Kinh tế - Luật. Phương pháp xử lý dữ liệu bằng phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy tuyến tính bội và phân tích ANOVA để tìm kiếm sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo các tiêu thức khác nhau. Kiểm định Cronbach Alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy và độ giá trị. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy có 10 nhân tố được rút trích ra tác động đến sự hài lòng của sinh viên. Thang đo chất lượng “phần cứng” được cấu thành từ 3 nhân tố: chương trình học, tài liệu học tập và cơ sở vật chất. Thang đo chất lượng “phần mềm” bao gồm 4 nhân tố: Kiến thức và phương pháp giảng dạy, mối quan hệ giữa giảng viên với sinh viên, thông tin & tổ chức khóa học và quản lý & phục vụ đào tạo. Thang đo giá trị cảm nhận được gom lại thành yếu tố chung là giá trị cảm nhận. Các thang đo hình ảnh của nhà trường và kỳ vọng của sinh viên gần như không thay đổi so với lý thuyết.
  4. Mô hình điều chỉnh phù hợp với dữ liệu hơn mô hình đề nghị. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy các giả thuyết nghiên cứu đều được chấp nhận, dấu của các hệ số hồi quy đều đúng dấu kỳ vọng. Hình ảnh của nhà trường, kỳ vọng của sinh viên, giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo, chương trình học, tài liệu học tập và cơ sở vật chất, kiến thức và phương pháp giảng dạy, mối quan hệ giữa giảng viên với sinh viên, thông tin & tổ chức khóa học và quản lý & phục vụ đào tạo đều có ảnh hưởng thuận chiều đến sự hài lòng của sinh viên. Trong đó những sự ảnh hưởng mạnh đến từ nhân tố giá trị cảm nhận và kiến thức & kỹ năng giảng dạy của giảng viên. Kết quả phân tích ANOVA cho thấy: có sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo hai tiêu chí: ngành học của sinh viên và mức độ yêu thích ngành học của sinh viên. Những sinh viên yêu thích ngành học có mức độ hài lòng cao hơn so với những sinh viên không thích ngành học Ngoài ra, sinh viên học ngành Luật thương mại Quốc tế có mức độ hài lòng cao hơn những ngành khác. Luận văn có đóng góp đáng kể trong việc xác nhận rằng ở môi trường giáo dục đại học Việt Nam ngoài các yếu tố như giá trị cảm nhận, chất lượng đào tạo thì yếu tố hình ảnh của nhà trường, kỳ vọng của sinh viên thực sự có một sự tác động nhất định đến sự hài lòng của sinh viên, phù hợp với các kết quả nghiên cứu đã thực hiện ở nước ngoài. Ngoài ra, luận văn còn có những đóng góp trong việc phát triển và hoàn thiện thang đo chất lượng “phần cứng”, chất lượng “phần mềm” trong giáo dục đại học Về mặt ý nghĩa thực tiễn, luận văn đưa ra một số đề xuất nhằm cải tiến chất lượng đào tạo đại học, nâng cao sự hài lòng của sinh viên đối với Bộ giáo dục và đào tạo, đối với lãnh đạo các trường Đại học, các giảng viên và các bộ phận có liên quan.
  5. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn các Quý thầy cô trong Khoa Kinh tế phát triển, cũng như các thầy cô của Chương trình giảng dạy Kinh tế - Fulbright đã trang bị cho tác giả nhiều kiến thức quý báu. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn TS. Nguyễn Quỳnh Hoa, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã giúp tác giả tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các khoa, các phòng ban chuyên môn của trường Đại học Ngân hàng, trường Đại học Ngoại thương, trường Đại học Kinh tế - Luật, các đồng nghiệp cũng như các em sinh viên là phỏng vấn viên và đáp viên đã giúp đỡ tác giả trong quá trình điều tra khảo sát. Sau cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đinh Phi Hổ, TS. Trần Tiến Khai, Th.s Nguyễn Kim Nam, Th.s Nguyễn Khánh Duy, những người bạn, những đồng nghiệp và những người thân đã góp ý và giúp đỡ tác giả rất nhiều trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2010 Tác giả Nguyễn Thị Hằng Nga
  6. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên chính quy các trường Đại học công lập, nhóm ngành Kinh tế - trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tác giả Nguyễn Thị Hằng Nga
  7. MỤC LỤC Trang Danh sách các bảng ………………………………………………………………. ………..i Danh sách hình vẽ, đồ thị ………………………………………………………..................ii Danh sách ký hiệu, chữ viết tắt ……………………………………………………………iii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề .....................................................................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................................................3 2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...............................................4 6. Bố cục luận văn ............................................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................6 1.1. Một số khái niệm chung ....................................................................................6 1.1.1 Đại học và Trường đại học ..................................................................................6 1.1.2 Dịch vụ, đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ giáo dục ............................................6 1.1.2.1 Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ...................................................................6 1.1.2.2 Dịch vụ giáo dục ............................................................................................7 1.1.3 Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ giáo dục ............................................8 1.1.3.1 Chất lượng dịch vụ.........................................................................................8 1.1.3.2 Chất lượng dịch vụ Giáo dục .........................................................................9 1.1.4 Giá trị cảm nhận và giá trị cảm nhận về dịch vụ giáo dục.................................11 1.1.4.1 Giá trị cảm nhận...........................................................................................11 1.1.4.2 Giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo ............................................................12 1.1.5 Sự hài lòng .........................................................................................................12 1.1.6 Quan hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch vụ ...............................................13 1.2 Mô hình EPSI (ECSI) đo lường sự hài lòng của sinh viên ..........................13 1.3 Thang đo chất lượng khóa học CEQ.............................................................17
  8. 1.4 Thang đo giá trị cảm nhận về dịch vụ đào tạo .............................................19 1.5 Thang đo sự hài lòng ......................................................................................19 1.6 Mô hình nghiên cứu đề nghị ..........................................................................19 1.7 Điểm khác biệt của đề tài này so với một số nghiên cứu trong nước liên quan đến chất lượng giáo dục Đại học và sự hài lòng của sinh viên. ........................22 Tóm tắt chương 1: …………………………………..…………………………………...26 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT.......28 2.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................28 2.1.1 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................28 2.1.2 Nghiên cứu định tính...........................................................................................29 2.1.3 Nghiên cứu định lượng .......................................................................................32 2.1.3.1 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ...................................32 2.1.3.2 Xử lý dữ liệu thu thập được .........................................................................33 2.1.3.3 Phân tích dữ liệu ..........................................................................................33 2.2 Phân tích thống kê mô tả.........................................................................................34 2.2.1 Phân tích thống kê mô tả mẫu khảo sát ..............................................................34 2.2.1.1 Số sinh viên trong mẫu phân theo các trường Đại học ................................34 2.2.1.2 Số sinh viên của các trường phân theo ngành học......................................35 2.2.1.3 Số sinh viên trong mẫu phân theo giới tính ................................................35 2.2.1.4 Số sinh viên trong mẫu phân theo kết quả học tập .....................................36 2.2.1.5 Số sinh viên trong mẫu phân theo mức độ yêu thích ngành học ................37 2.2.2 Phân tích thống kê mô tả các thang đo...............................................................37 2.2.2.1 Thang đo hình ảnh nhà trường.....................................................................37 2.2.2.2 Thang đo kỳ vọng của sinh viên ..................................................................38 2.2.2.3 Thang đo chất lượng phần cứng .................................................................38 2.2.2.4 Thang đo chất lượng phần mềm .................................................................38 2.2.2.5 Thang đo giá trị cảm nhận ..........................................................................39 2.2.2.6 Thang đo mức độ hài lòng ..........................................................................39 2.3 Kiểm định thang đo .................................................................................................39 2.3.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha của thang đo các nhân tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên đại học .....................................................................................39 2.3.2 Kiểm định độ tin cậy Cronbach alpha thang đo sự hài lòng của sinh viên.......41
  9. 2.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................................................41 2.5 Phân tích hồi quy .....................................................................................................44 2.6 Phân tích khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo các biến định tính..........49 2.6.1 Khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo mức độ yêu thích ngành học ........51 2.6.2 Khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo các ngành học ..............................53 Tóm tắt chương 2: …………………………………..…………………………………...57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ....................................................................................................59 3.1 Công tác hướng nghiệp............................................................................................60 3.2 Phát triển về mặt chuyên môn nghiệp vụ cho các giảng viên đại học.................61 3.3 Các trường Đại học xây dựng hình ảnh, thương hiệu cho riêng mình ...............62 3.4 Tăng cường sự tiếp cận giữa giảng viên với sinh viên ngoài giờ lên lớp.............63 KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………….66 1. Những kết quả đạt được của luận văn .....................................................................66 2. Hạn chế của luận văn và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo. .....................67 3. Lời kết .........................................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................70 PHỤ LỤC………………………………………………………………………………….74 Phụ lục 1: Dàn bài phỏng vấn định tính ......................................................................74 Phụ lục số 2: Bảng câu hỏi khảo sát .............................................................................75 Phụ lục 3: Các thang đo CEQ (Course Experience Questionnaire Scales) ..............78 Phụ lục số 4: Thống kê mô tả........................................................................................80 Phụ lục 5: Kiểm định Cronbach Alpha .......................................................................88 Phụ lục 6: Phân tích nhân tố khám phá (EFA)...........................................................97 Phụ lục 7: Hồi quy bội .................................................................................................105 Phụ lục 8: Phân tích ANOVA sự khác biệt ...............................................................106
  10. i DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 2.1 Số sinh viên của các trường phân theo ngành học 35 Bảng 2.2 Số sinh viên của các ngành học phân theo giới tính 36 Bảng 2.3 Các giá trị thống kê của số sinh viên theo mức độ yêu thích ngành học 37 Bảng 2.4 Độ tin cậy Cronbach alpha của thang đo các nhân tố tác động đến sự hài lòng 40 Bảng 2.5 Độ tin cậy Cronbach alpha của thang đo sự hài lòng 41 Bảng 2.6 Ma trận nhân tố đã xoay (Rotated Component Matrix (a)) 42 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp enter của mô hình 47 Bảng 2.8: Phân tích phương sai mô hình hồi quy 47 Bảng 2.9 Bảng kết quả phân tích hồi quy – nhân tố tác động đến sự hài lòng 48 Bảng 2.10: Phân tích ANOVA sự hài lòng theo giới tính, trường Đại học, thời gian tham gia học trên lớp và thời gian theo học tại trường (năm thứ) 51 Bảng 2.11: Khác biệt về sự hài lòng theo mức độ yêu thích ngành học 52 Bảng 2.12 Phân tích khác biệt về sự hài lòng theo mức độ yêu thích ngành học 52 Bảng 2.13: Kiểm định Duncan về sự hài lòng theo mức độ yêu thích ngành học 53 Bảng 2.14 Khác biệt về sự hài lòng theo ngành học 54 Bảng 2.15 Phân tích ANOVA khác biệt về sự hài lòng theo ngành học 54 Bảng 2.16 Kiểm định Tukey về sự hài lòng theo mức độ yêu thích ngành học 55
  11. ii DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Trạng thái cân bằng trong thị trường giáo dục 8 Hình 1.2: Mô hình EPSI của Ostergaard và Kristensen (2005) 16 Hình 1.3: Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên (nghiên cứu định tính) 20 Hình 1.4: Mô hình nghiên cứu đề nghị 21 Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu 28 Hình 2.2: Số sinh viên phân theo các trường 34 Hình 2.3: Tần suất mức độ yêu thích ngành học 37 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh 44
  12. iii DANH SÁCH KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ĐH: Đại học CĐ: Cao đẳng GV: Giảng viên SV: Sinh viên Ctg: Các tác giả TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh CLGDĐH : Chất lượng giáo dục đại học ĐHNH: Đại học Ngân hàng ĐHNT: Đại học Ngoại thương ĐHKTL: Đại học Kinh tế - Luật
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Qua các giai đoạn phát triển khác nhau của con người, giáo dục luôn được các nhà quản lý xã hội quan tâm vì giáo dục phát triển sẽ giúp tạo ra “hưng thịnh quốc gia” và sự phát triển cho cả xã hội. Thật vậy, với quá trình tạo nên sản phẩm tri thức cho xã hội, giáo dục được xem như là một loại “hàng hoá đặc biệt” có tính lan toả rất lớn và lợi ích kinh tế - xã hội mà giáo dục đem lại lớn hơn lợi ích giáo dục tạo ra cho mỗi cá nhân, hay nói cách khác, giáo dục tạo ra ngoại tác tích cực cho xã hội. Thực tế cho thấy, các quốc gia đầu tư tích cực cho nghiên cứu phát triển và phổ biến tri thức thông qua giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học, thường trở thành những quốc gia thành công nhất trong việc giải quyết các vấn đề phát triển. Sự phát triển kinh tế của các nước thịnh vượng nhất khu vực Đông Á và Đông Nam Á như Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc là một minh chứng rõ ràng cho mối quan hệ mật thiết giữa phát triển và giáo dục Đại học – Cao đẳng. Tuy nhiên, suất sinh lợi do giáo dục mang lại không phải lúc nào cũng bằng nhau. Suất sinh lợi từ giáo dục có thể sẽ thấp hơn nếu chất lượng giáo dục thấp hoặc kiến thức và kỹ năng có được ở trường không đáp ứng được yêu cầu thị trường. Đối với nước ta, từ lâu Đảng và Nhà nước đã xác định, giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu và đầu tư cho giáo dục - đào tạo là đầu tư phát triển. Tiếc thay, về quan điểm, không thể có gì đúng đắn hơn thế, nhưng trong quá trình thực hiện chúng ta chưa thực sự làm được điều đó. Thời gian qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có nhiều biện pháp nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục Đại học, tuy nhiên, như Bộ Giáo dục và Đào tạo vẫn nhìn nhận: “Quản lý chất lượng giáo dục là khâu yếu nhất hiện nay”. Báo chí và
  14. 2 các phương tiện thông tin đại chúng thường xuyên đưa tin về những yếu kém, bất cập hiện nay về chất lượng giáo dục đại học như: chương trình đào tạo lỗi thời, nặng về lý thuyết, kém tính thiết thực; phương pháp giảng dạy thụ động; chưa có sự quan tâm đúng mức về hoạt động nghiên cứu khoa học, … v.v. Hiện nay, trên thế giới để kiểm soát và nâng cao chất lượng giáo dục Đại học, bộ giải pháp mà các nước đang áp dụng thành công là: duy trì sự quản lý của nhà nước về chất lượng đào tạo; tăng cường hợp tác quốc tế và đặc biệt quan trọng là thiết lập vai trò giám sát của xã hội đối với giáo dục Đại học, trong đó trực tiếp tham khảo ý kiến đánh giá chất lượng giảng dạy (mức độ hài lòng) của sinh viên là công việc thường xuyên phải thực hiện. Ở Việt nam hiện nay, cũng đã có nhiều trường tiến hành các khảo sát này, tuy nhiên trên quy mô toàn ngành thì còn ít nghiên cứu thực hiện. Trong khi đó, việc lắng nghe tiếng nói của sinh viên – người trực tiếp nhận dịch vụ giáo dục, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cũng như sự hài lòng của sinh viên, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục Đại học không còn là bài toán của riêng một trường Đại học hay một cơ sở Đào tạo nào, mà là công việc cấp thiết của toàn ngành Giáo dục và toàn xã hội. Trên đây là những lý do khiến tác giả chọn đề tài: “Những nhân tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên chính quy các trường Đại học công lập, nhóm ngành Kinh tế - trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”
  15. 3 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu những thành phần của thang đo chất lượng “phần cứng”, chất lượng “phần mềm”, sau đó xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Ngoài ra, nghiên cứu này tìm hiểu những sự khác biệt (có thể có) của sinh viên về mức độ hài lòng theo chuyên ngành học, theo mức độ yêu thích ngành học, và theo một số yếu tố khác. Trên cơ sở những kết quả có được từ nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp về mặt chính sách nhằm nâng cao chất lượng đào tạo Đại học, gia tăng sự hài lòng của sinh viên. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu nói trên, những câu hỏi nghiên cứu mà đề tài tập trung giải quyết là: 1. Những yếu tố quan trọng nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học? 2. Liệu có sự khác biệt hay không về sự hài lòng đối với dịch vụ đào tạo giữa những sinh viên có mức độ yêu thích ngành học khác nhau? 3. Liệu có sự khác biệt hay không về sự hài lòng đối với dịch vụ đào tạo giữa những sinh viên theo học các ngành học khác nhau? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện tại 3 trường Đại học công lập thuộc nhóm ngành Kinh tế trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, đó là trường Đại học Ngân hàng, trường Đại học Ngoại thương và trường Đại học Kinh tế - Luật. Đối tượng được phỏng vấn là các sinh viên chính quy năm thứ 3 và năm thứ 4, đại diện cho 9 phân khoa của 3 trường Đại học nói trên. Đề tài không đánh giá quá trình làm luận văn tốt nghiệp của sinh viên.
  16. 4 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Tác giả dùng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia và thảo luận nhóm để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua 2 giai đoạn. - Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành trên mẫu là 45 sinh viên theo cách lấy mẫu thuận tiện, nhằm phát hiện những sai sót của bản câu hỏi và kiểm tra thang đo. - Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính thức Nghiên cứu chính thức được tiến hành trên mẫu là 966 sinh viên của 3 trường đại học. Sau khi mã hóa, nhập liệu, gạn lọc và làm sạch số liệu, dùng các công cụ của phần mềm SPSS để thực hiện phân tích thống kê mô tả, kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA (exploratory factor analysis), hồi quy tuyến tính và phân tích những khác biệt về sự hài lòng của sinh viên theo ngành học, theo mức độ yêu thích ngành học và theo những yếu tố khác. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Xuất phát từ bối cảnh và mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, đề tài này được kỳ vọng sẽ: - Giúp hoàn thiện thang đo để đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên, giúp khám phá ra các thành phần của thang đo chất lượng phần cứng, chất lượng phần mềm. - Cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để Bộ giáo dục và đào tạo, lãnh đạo các trường Đại học, các giảng viên và các bộ phận có liên
  17. 5 quan có cơ sở đề ra các biện pháp cụ thể nhằm cải tiến chất lượng đào tạo đại học, nâng cao sự hài lòng của sinh viên. - Nâng tầm quan trọng của tiếng nói sinh viên trong đổi mới đào tạo đại học 6. Bố cục luận văn Ngoài lời mở đầu (từ trang 1 đến trang 5) trình bày những vấn đề chung về mục tiêu, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu (từ trang 6 đến trang 28) Chương 2: Thiết kế nghiên cứu và phân tích kết quả khảo sát (từ trang 28 đến trang 58) Chương 3: Các giải pháp, kiến nghị (từ trang 59 đến 65) Lời kết luận (từ trang 66 đến 69) trình bày một cách vắn tắt về những kết quả nghiên cứu, cũng như những đóng góp tiềm năng của đề tài cả về phương diện lý luận và thực tiễn. Đồng thời ở phần này, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  18. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHI ÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm chung 1.1.1 Đại học và Trường đại học Theo Bách khoa toàn thư mở wikipedia, Đại học (University) là một bậc học chuyển tiếp của bậc phổ thông trung học dành cho những học sinh có khả năng và nguyện vọng học tập tiếp lên trên. Trường đại học là một tổ chức cung cấp nền giáo dục cao và là nơi nghiên cứu, cấp bằng học thuật cho rất nhiều các lĩnh vực ngành nghề. Các trường đại học cung cấp cho chương trình giáo dục đại học cho sinh viên và chương trình giáo dục sau đại học cho các học viên. Nguồn gốc của từ “đại học” theo tiếng Latinh là universitas magistrorum et scholarium, theo tiếng Anh là community of masters and scholars, có nghĩa là cộng đồng của những giáo viên và học giả. Theo điều 4 Luật giáo dục Việt nam năm 2005, Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ. 1.1.2 Dịch vụ, đặc điểm của dịch vụ và dịch vụ giáo dục 1.1.2.1 Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm làm thỏa mãn và nhu cầu mong đợi của khách hàng. Theo Quinn & ctg (1987), dẫn theo Lưu Thiên Tú (2009), dịch vụ bao gồm tất cả những hoạt động kinh tế tạo ra sản phẩm không mang tính vật chất, được sản xuất và tiêu thụ đồng thời và mang lại những giá trị gia tăng (các lợi
  19. 7 ích vô hình) dưới các hình thức như: sự tiện lợi, sự thích thú, sự kịp thời, sự tiện nghi và sự lành mạnh. Sản phẩm dịch vụ trước hết là một sản phẩm vô hình vì thế nó có rất nhiều đặc điểm khác với sản phẩm hữu hình mà chúng ta thường thấy. Dưới đây là một vài đặc điểm cơ bản của sản phẩm dịch vụ. (1) Tính vô hình: Người mua dịch vụ không nhìn thấy (màu sắc, hình dáng) không cảm nhận được (mùi vị), không nghe được (âm thanh), trước khi bỏ tiền ra mua và được cung cấp dịch vụ. (2) Tính không đồng nhất: Rất khó có thể tiêu chuẩn hóa chất lượng dịch vụ, bởi vì việc thực hiện dịch vụ thường khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp, người phục vụ, thời gian thực hiện. (3) Tính không thể tách rời: Nhà cung cấp thường khó che dấu những khiếm khuyết của dịch vụ vì quá trình cung cấp dịch vụ thường được thực hiện cùng một lúc với quá trình tiêu thụ. (4) Tính không thể hoàn trả: Nếu không hài lòng về chất lượng dịch vụ, khách hàng có thể được trả lại tiền, nhưng không thể hoàn trả lại dịch vụ đã nhận. (5) Tính cá nhân và tâm lý: Chất lượng dịch vụ thường được khách hàng đánh giá dựa vào cảm nhận cá nhân và trạng thái tâm lý của mình. 1.1.2.2 Dịch vụ giáo dục Ngoài những đặc tính của sản phẩm dịch vụ được kể ở trên thì “dịch vụ giáo dục” còn có những đặc trưng của riêng nó. Giáo dục đại học – quá trình tạo nên sản phẩm tri thức cho xã hội, là một loại “hàng hoá đặc biệt” có sức lan tỏa rất lớn, lợi ích kinh tế - xã hội mà giáo dục đem lại lớn hơn lợi ích giáo dục tạo ra cho cá nhân. Từ đó có thể nói giáo dục mang lại ngoại tác tích cực cho xã hội. Do đó, cơ chế thị trường không thể một mình nó giải quyết thoả đáng bài toán giáo dục. Theo lý thuyết kinh tế vi mô, đối với hàng hóa có
  20. 8 ngoại tác tích cực, nếu thị trường giáo dục cạnh tranh hoàn hảo và không có sự can thiệp của nhà nước thì tại điểm cân bằng của thị trường giáo dục, lượng cung bằng lượng cầu cá nhân (Q1) nhưng nhỏ hơn lượng cầu xã hội (Q*). P Hay nói cách khác, giá thị trường P1 SS(MC) - phản ánh lợi ích biên của người E * học (MU), hay chi phí biên của cơ sở giáo dục đại học (MC) thấp hơn P1 E1 MSB lợi ích biên của xã hội (MSB). DD(MU) MSB = MU + MEB O * Q Q1 Q Hình 1.1 Trạng thái cân bằng trong thị trường giáo dục 1.1.3 Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ giáo dục 1.1.3.1 Chất lượng dịch vụ Cho đến nay, vẫn chưa có một khái niệm rõ ràng về chất lượng dịch vụ. Tùy thuộc vào đối tượng nghiên cứu và môi trường nghiên cứu dẫn đến nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng dịch vụ. Đầu tiên, phải kể đến sự đóng góp quan trọng của Parasuraman & ctg (1985, 1988). Theo ông và các cộng sự, chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ.Vào năm 1985, các nhà nghiên cứu này đã đưa ra 10 nhân tố của chất lượng dịch vụ, sau đó đến năm 1988, các tác giả đã hiệu chỉnh lại còn 5 nhân tố, bao gồm: (1) độ tin cậy (reliability): khả năng thực hiện một dịch vụ đúng và chính xác như đã hứa; (2) sự đáp ứng (response): nhanh chóng cung cấp dịch vụ và sẵn sàng giúp đỡ khách hàng như đã hứa; (3) sự đảm bảo (assurance): những phẩm chất của nhân viên như: tính chuyên nghiệp, khả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2