intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

rên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận, lý thuyết và thực tiễn liên quan đến hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình nông thôn. Đề tài tập trung đánh giá nguồn lực của hộ, hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình tại địa bàn nghiên cứu. Để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện hoạt động sinh kế, góp phần tăng thu nhập cho người dân, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THỊ HUẾ SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHAN THỊ HUẾ SINH KẾ VÀ THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Văn Sơn THÁI NGUYÊN, 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phan Thị Huế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS. TS. Dương Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp đỡ của Uỷ ban nhân dân huyện Định Hóa, các phòng ban chức năng những người đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi đưa ra những phân tích đúng đắn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Phan Thị Huế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... v TRÍCH YẾU LUẬN VĂN..........................................................................................vii 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3 5.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 3 5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .......................................................................................... 4 1.1.1. Sinh kế ................................................................................................................ 4 1.1.2. Hộ nông dân ........................................................................................................ 6 1.1.3. Thu nhập của hộ gia đình .................................................................................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 14 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................................. 15 1.3.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan trên thế giới ....................................... 15 1.3.2. Một số nghiên cứu về sinh kế ở Việt Nam ....................................................... 18 1.3.3. Một số nghiên cứu về thu nhập của hộ gia đình ............................................... 19 1.3.4. Bài học kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 24 1.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................... 30 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 32 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Định Hóa ................................................... 32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 32 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................. 32 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 35 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 35 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 36 2.3.3. Phương pháp xử lý phân tích thông tin số liệu ................................................. 37 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 40 2.4.1. Các chỉ tiêu chung về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa ..................................................................................................................... 40 2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá nguồn lực và hoạt động sinh kế của hộ gia đình huyện Định Hóa ............................................................................................ 40 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu về thu nhập của hộ gia đình ...................................................... 40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 41 3.1. Nguồn lực và hoạt động sinh kế của hộ gia đình huyện Định Hóa ..................... 41 3.1.1. Một số nguồn lực chủ yếu của hộ gia đình huyện Định Hóa ........................... 41 3.1.2. Một số hoạt động sinh kế chủ yếu của hộ gia đình huyện Định Hóa ............... 56 3.1.3. Thu nhập từ nông nghiệp và phi nông nghiệp của hộ gia đình......................... 61 3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình huyện Định Hóa ...................... 62 3.2.1. Yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập nông nghiệp của hộ gia đình ......................... 64 3.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập phi nông nghiệp của hộ gia đình ................... 68 3.3. Một số giải pháp chủ yếu cải thiện sinh kế, góp phần nâng cao thu nhập cho hộ gia đình huyện Định Hóa ................................................................. 72 3.3.1. Nhóm giải pháp chung ...................................................................................... 72 3.3.2. Một số nhóm giải pháp cụ thể ........................................................................... 73 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 79 1. Kết luận ................................................................................................................... 79 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KT- XH : Kinh tế - Xã hội HĐND : Hội đồng Nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân MTTQ : Mặt trận tổ quốc PTNT : Phát triển Nông thôn CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa XĐGN : Xóa đói giảm nghèo GPMB : Giải phóng mặt bằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Hộ điều tra tại 03 xã đại diện .....................................................................35 Bảng 2.2. Hộ điều tra phân theo kinh tế hộ ................................................................ 36 Bảng 3.1. Độ tuổi, học vấn, nhân khẩu và lao động của các hộ .................................45 Bảng 3.2. Lao động nông lâm nghiệp, phi nông nghiệp và lao động được đào tạo ............................................................................................47 Bảng 3.3. Bình quân đất đai phân theo nhóm hộ của huyện Định Hóa ......................49 Bảng 3.4. Tình trạng nhà ở phân theo kinh tế hộ........................................................51 Bảng 3.5. Số lượng máy móc, thiết bị sản xuất nông nghiệp .....................................52 Bảng 3.6. Vốn sản xuất và vay vốn phân theo kinh tế hộ...........................................54 Bảng 3.7. Nhu cầu vay vốn của hộ gia đình ...............................................................55 Bảng 3.8. Số hộ trồng và diện tích một số cây trồng chính ........................................57 Bảng 3.9. Số hộ nuôi và số đầu một số vật nuôi chính phân theo kinh tế hộ .............59 Bảng 3.10. Ngành nghề phi nông nghiệp của hộ gia đình ..........................................60 Bảng 3.11. Thu nhập nông nghiệp và phi nông nghiệp phân theo kinh tế hộ.................61 Bảng 3.12. Các biến sử dụng trong mô hình hồi quy Cobb - Douglas .......................62 Bảng 3.13. Diễn giải các biến số trong mô hình hồi quy đa biến ảnh hưởng đến thu nhập nông nghiệp ...........................................................................................65 Bảng 3.14. Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến ảnh hưởng đến thu nhập nông nghiệp 67 Bảng 3.15. Diễn giải các biến số trong mô hình hồi quy đa biến yếu tố ảnh hưởng thu nhập phi nông nghiệp của hộ gia đình .....................................68 Bảng 3.16. Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến ảnh hưởng đến thu nhập phi nông nghiệp của hộ gia đình ..................................................................70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Học viên: Phan Thị Huế Đề tài: “Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp; Mã số: 8.62.01.15 Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên 1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận, lý thuyết và thực tiễn liên quan đến hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình nông thôn. Đề tài tập trung đánh giá nguồn lực của hộ, hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình tại địa bàn nghiên cứu. Để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện hoạt động sinh kế, góp phần tăng thu nhập cho người dân, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho địa phương. 2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng công cụ là phiếu điều tra đã chuẩn bị trước. Đề tài đã phỏng vấn trực tiếp 180 hộ gia đinh nông thôn tại 3 xã Bảo Cường, Sơn Phú và Tân Thịnh đại diện cho huyện Định Hóa. Số liệu điều tra được phân tích bằng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích hồi quy đa biến yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình. 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận 3.1. Kết quả nghiên cứu chính Kết quả nghiên cứu chính đã chỉ ra rằng: Nguồn nhân lực của huyện Định Hóa khá dồi dào, có thể đáp ứng cho yêu cầu lao động không chỉ trong nội bộ huyện mà còn có thể cung cấp nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên cùng như các tỉnh khác như Hà Nội, Bắc Ninh,… Hoạt động sinh kế trồng trọt chủ yếu gồm lúa, chè, sắn,… Hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii động sinh kế chăn nuôi gồm: lợn, gia cầm, trâu bò,… với quy mô chăn nuôi vẫn cung tự cấp. Trong đó, các hộ nghèo do thiếu đất để trồng cây lương thực (lúa) nên dẫn đến tình trạng nghèo. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún chưa quy hoạch được vùng sản xuất hàng hóa, khâu tiêu thụ sản phẩm còn nhiều bất cập. Hoạt động sinh kế phi nông nghiệp của hộ gia đình huyện Định Hóa được đánh giá khá đa dạng và phong phú, là nguồn thu nhập quan trọng cho bà con nông dân địa phương và đang có xu hướng ngày càng phát triển bào gồm: làm công nhân, kinh doanh dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống, chế biến nông sản,… Thu nhập về nông nghiệp vẫn được coi là nguồn thu nhập của đại đa số hộ gia đình nông thôn (155 hộ, chiếm 86,1% số hộ điều tra) với bình quân mỗi hộ thu 54,44 triệu đồng/hộ. Số hộ có thu nhập phi nông nghiệp tuy ít hơn (46 hộ, chiếm 25,6% số hộ điều tra), song thu nhập phi nông nghiệp đạt cao so với thu nhập nông nghiệp, bình quân đạt 82,47 triệu đồng/hộ. Điều đáng chú ý là hộ thuần nông có thu nhập nông nghiệp cao hơn hộ hỗn hợp kiêm cả nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đồng thời hộ phi nông nghiệp có thu nhập phi nông nghiệp cao hơn hộ hỗn hợp kiểm cả nông nghiệp và phi nông nghiệp. Để có thể gia tăng cả thu nhập nông nghiệp và thu nhập phi nông nghiệp cần chú ý gia tăng nhân khẩu và vốn đầu tư sản xuất. Riêng với thu nhập nông nghiệp cần chú ý gia tăng số lao động nông nghiệp và diện tích đất canh tác. Còn đối với thu nhập phi nông nghiệp cần gia tăng số lao động phi nông nghiệp, tổng diện tích đất đai và diện tích nhà ở. 3.2. Kết luận chủ yếu của đề tài Để cải thiện sinh kế, góp phần nâng cao thu nhập hộ gia đình huyện Định Hóa cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp khác nhau, từ các nhóm giải pháp chung như: đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại; phát triển công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề để tăng thu nhập về phi nông nghiệp; đào tạo nhân lực, lao động, việc làm và đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phát triển Chương trình “mỗi xã phường một sản phẩm”, nâng cao thu nhập cho người dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix nông thôn, đồng thời thực hiện các nhóm giải pháp cụ thể về nông nghiệp (như trồng trọt, chăn nuôi, tổ chức sản xuất, liên kết hợp tác…), phi nông nghiệp cũng như đối với từng nhóm hộ khác nhau về kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sinh kế là những hoạt động để nuôi sống bản thân và gia đình. Các hoạt động sinh kế của một hộ nông dân bao gồm hai nhóm hoạt động sinh kế: nông nghiệp và phi nông nghiệp. Việc lựa chọn những hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh hưởng rất lớn từ nhiều yếu tố: điều kiện tự nhiên, xã hội, yếu tố con người, vật chất, cơ sở hạ tầng,... Nước ta là một nước nông nghiệp, sản xuất lương thực là chủ yếu và dựa vào các nguồn lực sẵn có như đất đai, rừng,… để người dân sinh sống. Ở khu vực miền núi khi chưa có yếu tố khoa học kỹ thuật thì những hộ có nhiều nguồn lực hơn thì cuộc sống sẽ được đảm bảo hơn. Tuy nhiên, dân số thì ngày càng tăng, các nguồn lực sẵn có như đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đặc biệt là ở vùng miền núi người dân sẽ có nhiều khó khăn hơn trong việc sản xuất và họ tiếp thu khoa học kỹ thuật chậm hơn và việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất cũng khó hơn do điều kiện của địa hình. Định Hoá là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 50 km. Trong những năm qua, được sự quan tâm đầu tư hỗ trợ của Đảng và Nhà nước, kinh tế nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn huyện đã có nhiều chuyển biến, nhưng tốc độ vẫn còn chậm, chưa rõ nét và thiếu bền vững. Trong cơ cấu kinh tế, sản xuất nông, lâm nghiệp đóng vai trò chủ yếu, nhưng vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán, sinh kế nghèo nàn, thu nhập thấp và đang gia tăng khoảng cách thu nhập giữa các nhóm hộ, hàng hóa chậm phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo còn ở mức cao, tỷ lệ lao động trong các ngành, lĩnh vực còn bất cập,... Trước thực trạng về hoạt động sinh kế của người dân huyện Định Hóa như vậy. Rất cần có cái nhìn tổng thể về thực trạng hoạt động sinh kế và thu nhập của các hộ,... Việc nghiên cứu về thu nhập và hoạt động sinh kế của người dân địa phương, giúp ta hiểu rõ được những hoạt động sinh kế và thu nhập chủ yếu của bà con. Từ đó đánh giá được xem nguồn thu nhập, hoạt động sinh kế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 nào là chủ yếu và có vai trò quan trọng để thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình nông thôn. Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Sinh kế và thu nhập của hộ gia đình huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Cập nhật và hệ thống hóa cơ sở lý luận, lý thuyết và thực tiễn liên quan đến hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình nông thôn; - Đánh giá hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; - Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình tại địa bàn nghiên cứu; - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện hoạt động sinh kế, góp phần tăng thu nhập cho người dân, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho địa phương. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Đối tượng điều tra khảo sát là hộ gia đình khác nhau về nghề nghiệp, bao gồm hộ thuần nông, hộ hỗn hợp và hộ phi nông nghiệp cũng như khác nhau về phân loại kinh tế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số liệu thứ cấp được thu thập trên toàn bộ huyện. Số liệu sơ cấp được thu thập ở cấp hộ gia đình tại 3 xã đại diện là Tân Thịnh, Bảo Cường và Sơn Phú. - Về thời gian: Luận văn tập trung thu thập số liệu từ các năm 2015 - 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nguồn lực, hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại huyện Định Hóa qua các năm 2015 - 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2022. Hộ gia đình khác nhau về nghề nghiệp bao gồm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 hộ nông nghiệp, hộ hỗn hợp và hộ phi nông nghiệp. Phân tích nguồn lực hộ, hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình được thực hiện dựa trên phân loại kinh tế của hộ. Thu nhập của hộ trong nghiên cứu này bao gồm thu nhập nông nghiệp và thu nhập phi nông nghiệp. 5. Ý nghĩa của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học Cập nhật và hệ thống hóa cơ sở lý luận, lý thuyết và thực tiễn những liên quan đến sinh kế, hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Từ việc đánh giá thực trạng hoạt động sinh kế và thu nhập của hộ gia đình tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên nhằm rút ra bài học cho việc cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình. Tác giả hy vọng rằng những giải pháp mà đề tài đã đề xuất sẽ được chính quyền địa phương huyện Định Hóa và những nơi khác có điều kiện tương tự có thể tham khảo, vận dụng và áp dụng vào thực tiễn địa phương để cải thiện sinh kế bền vững, góp phần nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình trên địa bàn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Sinh kế Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo một số tác giả, sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (gồm các nguồn lực vật chất và xã hội như: cửa hàng, nguồn tài nguyên, đất đai, mặt nước, đường xá, máy móc thiết bị phục vụ cho đời sống của người dân,…) cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện để kiếm sống của con người. Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con người, được thể hiện qua hai lĩnh vực hay còn gọi hai nhóm hoạt động chính là nông nghiệp và phi nông nghiệp. Nếu như hoạt động nông nghiệp bao gồm: Trồng trọt (Lúa, ngô, khoai, sắn, lạc, cây ăn quả, rau màu,…); chăn nuôi (Lợn, gà, trâu, bò, cá,…) và lâm nghiệp (Trồng cây keo, bạch đàn, mỡ, rừng,…), thì hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu bao gồm các dịch vụ sản xuất, dịch vụ đời sống, buôn bán và các ngành nghề khác. Như vậy, trong phạm vi tài liệu này, sinh kế của người dân nông thôn được hiểu là các hoạt động sản xuất nông nghiệp để nuôi sống cho chính gia đình họ. Vì vậy, xây dựng kế hoạch chiến lược cải thiện sinh kế chính là việc góp phần cải thiện sinh kế địa phương, thông qua đó góp phần phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo cho cộng đồng và người dân. Tiếp cận sinh kế thì cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người. Nó cố gắng đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh của con người (tài sản hoặc tài sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng thành kết quả sinh kế hữu ích. Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về sinh kế. Theo một số tác giả, sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (gồm các nguồn lực vật chất và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 xã hội như: cửa hàng, nguồn tài nguyên, đất đai, mặt nước, đường xá, máy móc thiết bị phục vụ cho đời sống của người dân,…) cùng các hoạt động cần thiết làm phương tiện để kiếm sống của con người (trích theo Phạm Đăng Định, 2015). Sinh kế được hiểu đơn giản là phương tiện đảm bảo đời sống của con người. Sinh kế có thể được xem xét ở các mức độ khác nhau, trong đó phổ biến nhất là sinh kế quy mô hộ gia đình. Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (dự trữ, nguồn lực, yêu cầu, tiếp cận) và các hoạt động cần có để bảo đảm phương tiện sinh sống. Như vậy, trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu về hoạt động sinh kế của người dân, có phạm vi hẹp hơn so với các nguồn vốn sinh kế với ngũ giác sinh kế chúng ta thường thấy. Hoạt động sinh kế của người dân nông thôn được hiểu là các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp để nuôi sống cho chính gia đình họ. Vì vậy, cải thiện sinh kế bền vững chính là việc cải thiện, cải tiến các hoạt động sinh kế về trồng trọt, chăn nuôi và các hoạt động phi nông nghiệp, nâng cao thu nhập, góp phần phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo. Triết lý đối với hoạt động sinh kế là: những hoạt động sinh kế nào càng được nhiều hộ gia đình lựa chọn và phát triển thì những hoạt động sinh kế đó càng quan trọng đối với cộng đồng địa phương, do đó đánh giá hoạt động sinh kế thường được dựa trên số hộ, tỷ lệ hộ có hoạt động sinh kế, dựa vào quy mô hoạt động sinh kế (như diện tích cây trồng bình quân hộ, số đầu gia súc bình quân hộ, số mét vuông ao cá bình quân hộ,…). Sinh kế bền vững không được khai thác hoặc gây bất lợi cho môi trường hoặc cho các sinh kế khác ở hiện tại và tương lai. Trên thực tế thì nó nên thúc đẩy sự hòa hợp giữa chúng và mang lại những điều tố đẹp cho tương lai. Sinh kế bền vững, nếu theo nghĩa này, phải hội đủ những nguyên tắc sau: Lấy con người làm trung tâm, dễ tiếp cận, có sự tham gia của người dân, xây dựng dựa trên sức mạnh con người và đối phó với các khả năng dễ bị tổn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 thương, tổng thể, thực hiện ở nhiều cấp, trong mối quan hệ với đối tác, bền vững và năng động. Tiếp cận sinh kế thì cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người. Nó cố gắng đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh của con người (tài sản hoặc tài sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng thành kết quả sinh kế hữu ích (trích theo Phạm Đăng Định, 2015). Cần chú ý rằng, khái niệm hoạt động sinh kế trong đề tài này hoàn toàn khác với nguồn vốn sinh kế của hộ gia đình và cộng đồng, một khái niệm có phạm vi rộng hơn, sẽ được đề cập trong những nghiên cứu khác. 1.1.2. Hộ nông dân Nói đến sự tồn tại của hộ nông dân (còn được gọi tắt là nông hộ) trong nền kinh tế trước hết cần thấy rằng: hộ nông dân không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tất các các nước có nền sản xuất nông nghiệp trên thế giới. Hộ nông dân đã tồn tại qua nhiều phương thức và vẫn đang tiếp tục phát triển. Như vậy, hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ,...) ở các mức độ khác nhau. Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị kinh tế độc lập tuyệt đối và toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển lên mức cao của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thị trường, xã hội càng mở rộng và đi vào chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng có ý nghĩa đối với các hộ nông dân nước ta hiện nay (Trích theo Lê Anh Vũ và Nguyễn Đức Đồng, 2017). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 Cùng với khái niệm hộ nông dân, chúng ta cần tìm hiểu khái niệm hộ gia đình. Hộ gia đình hay còn gọi đơn giản là hộ là một đơn vị xã hội bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung (nhân khẩu). Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung hoặc thu nhập chung. Hộ gia đình không đồng nhất với khái niệm gia đình, những người trong hộ gia đình có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng hoặc hôn nhân hoặc cả hai. Cần chú ý rằng trong hộ gia đình có chủ hộ, là người có vai trò điều hành, quản lý gia đình, giữ vị trí chủ yếu, quyết định những công việc của hộ. Hộ nông dân hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế hàng hoá phụ thuộc rất nhiều vào trình độ sản xuất kinh doanh, khả năng kỹ thuật, quyền làm chủ những tư liệu sản xuất và mức độ vốn đầu tư của mỗi hộ gia đình. Việc phân loại hộ nông dân có căn cứ khoa học sẽ tạo điều kiện để xây dựng chính sách tín dụng phù hợp nhằm đầu tư đem lại hiệu quả. Hộ nông dân có thể chia thành: (1) Hộ thuần nông: là những hộ gia đình mà việc làm của mọi thành viên trong hộ thuộc khu vực nông nghiệp; (2) Hộ sản xuất kinh doanh: là những hộ gia đình mà việc làm của mọi thành viên trong hộ thuộc khu vực công nghiệp và khu vực dịch vụ; (3) Hộ nông nghiệp - làm công: là những hộ gia đình mà việc làm của các thành viên trong hộ vừa thuộc khu vực nông nghiệp vừa là làm công ăn lương; (4) Hộ nông nghiệp - sản xuất kinh doanh: là những hộ gia đình mà việc làm của các thành viên trong hộ vừa thuộc khu vực nông nghiệp vừa thuộc khu vực công nghiệp hoặc khu vực dịch vụ, hoặc thuộc cả ba khu vực; (5) Hộ sản xuất kinh doanh - làm công: là những hộ gia đình mà việc làm của các thành viên trong hộ vừa thuộc khu vực công nghiệp, dịch vụ vừa là làm công ăn lương; (6) Hộ nông nghiệp - sản xuất kinh doanh - làm công, gọi chung là hộ hỗn hợp: là những hộ gia đình mà việc làm của các thành viên trong hộ vừa thuộc khu vực nông nghiệp vừa thuộc khu vực công nghiệp, dịch vụ, vừa có làm công ăn lương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 Trên thực tế hiện nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế và hội nhập, nghề nghiệp của hộ gia đình nông thôn đang có sự biến đổi nhanh chóng. Rất khó có hộ thuần nông nghiệp với 100% thành viên gia đình đều làm nghề nông, thuộc khu vực nông nghiệp, bởi sẽ có một bộ phận thanh niên, thậm chí trung niên trong số các nhóm hộ này đã rời khỏi khu vực nông nghiệp để làm việc bán thời gian, hoặc toàn bộ thời gian cho khu vực phi nông nghiệp như làm công nhân ở các khu công nghiệp, làm thuê ở các khu đô thị,… Trong phạm vi đề tài này, tác giả tập trung phân tích đánh giá hoạt động sinh kế và thu nhập của các nhóm hộ khác nhau về nghề nghiệp là: Thuần nông nghiệp, hộ hỗn hợp kiêm cả nông nghiệp và phi nông nghiệp và hộ hoàn toàn phi nông nghiệp. - Căn cứ vào mức thu nhập của nông hộ người ta có thể chia thành các nhóm hộ khác nhau về kinh tế như: Hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ cận nghèo và hộ nghèo. Trong phạm vi đề tài này, tác giả sử dụng cách phân loại hộ theo kinh tế, tức là thu nhập trên đây để so sánh, đánh giá các hoạt động sinh kế cũng như thu nhập của hộ gia đình nông thôn sinh sống tại huyện Định Hóa. 1.1.3. Thu nhập của hộ gia đình Chúng ta đều biết: Mức sống dân cư cao hay thấp, sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch giữa hộ giàu và hộ nghèo,... phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là mức thu nhập của từng hộ gia đình. Vì vậy, thu nhập của gia đình sẽ quyết định quy mô và cơ cấu tiêu dùng của hộ gia đình. Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế ở Việt Nam đã sử dụng chỉ tiêu thu nhập hỗn hợp để đánh giá thu nhập của hộ gia đình. Theo đó, thu nhập hỗn hợp của nông hộ là phần thu được sau khi lấy tổng thu trừ đi chi phí vật chất, trừ đi tiền công thuê ngoài và trừ chi phí khác (bao gồm thuế, khấu hao tài sản cố định,...). Vận dụng các quan điểm này, thu nhập của nông hộ ở địa bàn nghiên cứu được xác định là phần thu còn lại của tổng thu sau khi trừ đi chi phí vật chất và dịch vụ, khấu hao và thuế để có được khoản thu đó. Nguồn thu của hộ gia đình bao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 gồm các khoản thu từ (1) tiền lương, tiền công; (2) hoạt động sản xuất nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi); (3) các hoạt động thủy sản (đánh bắt và nuôi trồng); (4) các hoạt động lâm nghiệp; (5) hoạt động thương mại, công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn (viết tắt là ngành nghề) và (6) các khoản thu khác (trợ cấp, cho, biếu, tặng,...). Thu nhập của hộ gia đình là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một thời gian nhất định (thường là một năm), bao gồm: (1) Thu từ tiền công, tiền lương; (2) Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (3) Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (4) Thu khác được tính vào thu nhập (không tính tiền rút tiết kiệm, bán tài sản, vay thuần tuý, thu nợ và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được). Thu nhập của hộ = Tổng thu của hộ - Tổng chi phí vật chất và dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ. Thu nhập bình quân một nhân khẩu được tính bằng cách chia tổng thu nhập trong năm của hộ gia đình cho số nhân khẩu của hộ. Thu nhập là giá trị thu được (quy ra thóc hoặc tiền) sau khi đã trừ đi chi phí trung gian, tức là chi phí vật chất và khấu hao tài sản cố định. - Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần thu nhập thuần túy của người sản xuất bao gồm cả công lao động và lợi nhuận thu được do người sản xuất trong một chu kỳ sản xuất trên quy mô diện tích. Thu nhập hỗn hợp gồm cả thu nhập về nông nghiệp, thu nhập về phi nông nghiệp và các khoản thu khác của hộ gia đình. Trong đề tài này, có hai thu nhập được xác định là thu nhập nông nghiệp và thu nhập phi nông nghiệp. Còn thu nhập hỗn hợp được hiểu là tổng thu nhập, bao gồm cả thu nhập về nông lâm nghiệp thủy sản (gọi tắt là thu nhập nông nghiệp), các khoản thu từ tiền công, tiền lương, thu nhập từ các hoạt động phi nông nghiệp và các khoản thu khác. MI = GO - IC - TSX - C1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2