intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài nghiên cứu là nghiên cứu thực tiễn các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE. Bên cạnh đó, nghiên cứu này không chỉ nghiên cứu về tỷ lệ tổng nợ và mà còn nghiên cứu làm rõ đến tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn và ngắn hạn, do đặc điểm của ngành chủ yếu là sử dụng nợ ngắn hạn. Từ đó, đưa ra các đề xuất xây dựng cấu trúc tài chính cho các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ĐINH THỊ THU HIỀN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRÊN SÀN HOSE Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Thuỳ Linh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong ba năm học cao học. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè lớp tài chính doanh nghiệp đêm 1 đã góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân luôn luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Người thực hiện Đinh Thị Thu Hiền
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE”, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Thị Thùy Linh là công trình nghiên cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và đáng tin cậy. Tác giả Đinh Thị Thu Hiền
  4. MỤC LỤC Trang DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ......................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 1.1Giới thiệu ..................................................................................................................... 1 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây............................................................................ 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 1.4Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 4 1.4.1 Đối tượng và phạm vinghiên cứu ...........................................................................................4 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................4 1.5 Điểm mới của đề tài..................................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY .................................... 6 2.1 Những nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới ....................................... 6 2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm tại Anh .......................................................................................6 2.1.2 Nghiên cứu thực nhiệm tại Srilanka ......................................................................................7 2.1.3 Nghiên cứu thực nghiệm tại Pakistan .................................................................................9 2.2.4 Những nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới .......................................................... 11 2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam ............................................................................. 12 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính.............................................................. 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 21 3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 21 3.1.1 Quy trình nghiên cứu cấu trúc tài chính............................................................................ 21 3.1.2 Mô hình nghiên cứu......................................................................................................... 22 3.2 Phương pháp định lượng ............................................................................................ 23 3.2.1 Phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường - OLS ................................................ 24 3.2.2 Phương pháp mô hình tác động cố định – FEM ................................................................ 24 3.2.3 Mô hình tác động ngẫu nhiên – REM.............................................................................. 25
  5. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ............................................................................ 27 4.1 Phân tích các tỷ số đòn bầy tài chính ngành Chế biến thực phẩm: .............................. 27 4.1.1 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu ........................................................................................... 27 4.1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính ....................................................... 29 4.2 Phương pháp kiểm định mô hình ............................................................................... 31 4.2.1 Kiểm định Hausman ....................................................................................................... 31 4.2.2 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian ................................................................ 32 4.2.3 Kiểm địnhphương pháp OLS và FEM ............................................................................. 33 4.3 Xây dựng mô hình hồi quy ........................................................................................ 33 4.3.1Phân tích thống kê mô tả .................................................................................................. 34 4.3.2 Ước lượng tổng thể ................................................................................................ 35 4.3.3Kiểm định mô hình ........................................................................................................... 36 4.3.4Kiểm tra giả định của mô hình .......................................................................................... 40 4.4 Kết quả hồi quy ........................................................................................................ 43 4.4.1 Tính thanh khoản(Liquidity) ............................................................................................ 45 4.4.2 Tấm chắn thuế từ khấu hao (NDTS)................................................................................ 46 4.4.3 Quy mô công ty (Size) ..................................................................................................... 46 4.4.4 Tài sản hữu hình (Tangible) ............................................................................................. 47 5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 49 5.2 Hạn chế nghiên cứu ................................................................................................... 50 5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. i DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Bảng 2.2Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Bảng 2.3 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Bảng 2.4 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Bảng 2.5 Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính Bảng 2.6Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố ảnh hưởng Bảng 4.1 Tỷ số đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm Bảng 4.2 Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm Bảng 4.3 Bảng phân tích khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm Bảng 4.4 Kiểm định mô tả Hausman Bảng 4.5 Kiểm định Breusch và Pagan Lagrangian Bảng 4.6 Mô tả thống kê của biến phụ thuộc và biến độc lập Bảng 4.7 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra tự tương quan nhiễu của mô hình Bảng 4.9 Kết quả kiểm tra phương sai nhiễu thay đổi của mô hình Bảng 4.10 Kỳ vọng và kết quả thực nghiệm tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập Bảng 4.11 Tổng hợp các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE Bảng 4.12 Kết quả hồi quy của Tính thanh khoản Bảng 4.13 Kết quả hồi quy của Tấm chắn thuế từ khấu hao Bảng 4.14 Kết quả hồi quy của Quy mô công ty Bảng 4.15 Kết quả hồi quy của Tài sản hữu hình DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1 Biểu đồ đòn bẩy tài chính toàn ngành chế biến thực phẩm Hình 4.2 Khả năng sinh lợi của ngành chế biến thực phẩm
  7. ii DANH MỤC VIẾT TẮT FEM: Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model) REM: Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model) OLS: Ordinal Least Square (Bình phương tuyến tính nhỏ nhất) CTV: Cấu trúc vốn CTTC: Cấu trúc tài tài chính GROW: Tăng trưởng công ty (Growth) LIQ: Tính thanh khoản (Liquidity) NDTS: Tấm chắn thuế phi nợ (None-debt tax shields) PROF: Lợi nhuận công ty (Profit) RISK: Rủi ro kinh doanh (Operating Risk) ROA: Tỷ suất sinh lợi của tài sản (Return on Total Asset) ROE: Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (Return on Equity) SIZE: Quy mô doanh nghiệp (Business Size) TAX: Thuế thu nhập doanh nghiệp (corporate income tax) TANG: Tài sản hữu hình (tangible assets) UNI: Đặc điểm riêng của sản phẩm (Uniqueness) HOSE: Thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh HNX: Thị trường chứng khoán TP. Hà Nội
  8. iii TÓM TẮT Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ quản trị tài chính doanh nghiệp.Vì vậy, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các Công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE nhằm hướng đến mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.Nghiên cứu này sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính của 43 Công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE trong khoảng thời gian từ 2007-2011.Bài nghiên cứu ứng dụng theo nghiên cứu của Zehra Reimoo (2008), B.Prahalathan (2010), Nadeem A.S và Z.Wang (2011). Với mô hình ước lượng dành riêng cho dữ liệu bảng: phương pháp bình phương bé nhất, mô hình tương quan cố định và mô hình tương quan ngẫu nhiên. Nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính bao gồm: tính thanh khoản, quy mô công ty, tài sản hữu hình và tấm chắn thuế từ khấu hao. Cuối cùng, kết quả bài nghiên cứu cho thấy tính thanh khoản tấm chắn thuế từ khấu hao có quan hệ ngược chiều, quy mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ đồng biến với tổng nợ; tính thanh khoản có quan hệ ngược chiều, quy mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ đồng biến với nợ dài hạn; tính thanh khoản, tấm chắn thuế từ khấu hao, quy mô công ty và tài sản hữu hình có quan hệ ngược chiều với nợ ngắn hạn. Từ khóa: cấu trúc tài chính, Phương pháp OLS, Mô hình FEM và Mô hình REM.
  9. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Giới thiệu Một trong những vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp rất quan tâm là nên xây dựng cho doanh nghiệp mình một cấu trúc vốn như thế nào.Trong đó, cấu trúc tài chính là quan hệ tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu nhằm phục vụ cho quá trình tài trợ của doanh nghiệp. Xác định cấu trúc tài chính cho doanh nghiệp là vấn đề quan trọng không chỉ đối với nhà quản trị mà còn đối với các nhà hoạt định tài chính nhằm xây dựng chính sách nợ tài trợ hợp lý nhất vừa đảm bảo khả năng thanh khoản vừa tận dụng hiệu ứng tích cực của đòn cân nợ nâng cao giá trị doanh nghiệp. Đây cũng là một đề tài thú vị và không kém phần phức tạp trong nghiên cứu lý luận lẫn trong áp dụng thực tiễn. Trên thế giới, trong thập kỷ vừa qua đã xuất hiện những nghiên cứu về đề tài cấu trúc vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn. Một trong những nghiên cứu này là của Zehra Reimoo (2008) nghiên cứu các công ty niêm yết tại Anh, B.Prahalathan (2010) và Nadeem A.S và Z.Wang (2011) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ngành sản xuất chế tạo niêm yết lần lượt tại Srilanka và Pakistan. Nhìn chung, đối với các nước phát triển như Mỹ, Nhật, EU… cũng như các nước đang phát triển như Việt Nam, vấn đề áp dụng cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đáng quan tâm, tuy nhiên kết quả nghiên cứu thực nghiệm thường không đồng nhất tùy theo phạm vi nghiên cứu và cách thực ước lượng các biến. Đặc biệt vẫn chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính ngành Chế biến thực phẩm tại thị trường chứng khoán Việt Nam; và cũng theo số liệu tác giả thu thập được từ các báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm thì đến gần 78% là nợ ngắn hạn và còn lại là nợ dài hạn trong khoản mục nợ phải trả.Chính vì thế, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE” đã được chọn để thực hiện.
  10. 2 1.2Tổng quan các nghiên cứu trước đây Các quyết định liên quan đến cấu trúc tài chính là một yêu cầu bắt buộc với mỗi tổ chức kinh doanh.Một trong những hình thức quản lý kinh doanh từ các công ty của các nhà quản trị là làm sao cho cơ cấu tài chính của công ty đạt tối đa hóa. Tuy nhiên, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp cũng không phải là một công việc dễ dàng bởi vì nó liên quan đến việc lựa chọn nợ và vốn cổ phần nhằm cân bằng giữa lợi ích và chi phí khác nhau. Một quyết định tài chính sai có thể dẫn đến kiệt quệ tài chính và cuối cùng là phá sản công ty. Mối quan hệ giữa cấu trúc tài vốn và giá trị doanh nghiệp đã được nhiều nghiên cứu thực hiện trong thời gian qua nhằm giúp hiểu được một số hành vi tài chính của các công ty cũng như trong việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính. Theo lý thuyết trật tự phân hạng thì các công ty ưu tiên cho các hình thức tài chính khác nhau ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của họ.Một công ty có nhu cầu về tài chính thì đầu tiên sẽ sử dụng lợi nhuận giữ lại, sau đó là đến gia tăng nợ và cuối cùng là phát hành cổ phiếu ra bên ngoài. Thứ tự này phản ánh mối quan hệ của công ty với các nhà cung cấp vốn, thông tin bất cân xứng(Hall, Hutchinson và Michaelas, 1999). Phần lớn các nghiên cứu gần đây đã sử dụng tài liệu các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các tác giả đã tập trung so sánh các nhân tố quốc gia.Ví dụ, Rajan và Zingales (1995) đã phân tích các quyết định tài chính của các công ty công của các nước G-7; Booth et al(2001) phân tích cấu trúc vốn của các doanh nghiệp tại 10 nướcphát triển Deesomsak, Paudyal, Pesccetto (2004) góp phần vào nghiên cứu cấu trúc vốn bằng cách nghiên cứu các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các công ty hoạt động trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Thái Lan, Malaysia Singapore và Úc) và gần đây De Jong, Kabir và Nguyễn (2008) phân tích vai trò của các yếu tố từng công ty cụ thể và từng quốc gia cụ thể trong việc lựa chọn đòn bẩy của các công ty ở 42 quốc gia.
  11. 3 Nghiên cứu của Maslis (1983) cho thấy giá cổ phiếu có tương quan thuận (dương) với mức độ tài trợ, cũng như là mối liên hệ giữa hiệu quả hoạt động DN với cơ cấu vốn. Trong khoảng từ 0,23 đến 0,45 là tỷ lệ nợhiệu quả tác động đến hiệu quả hoạt động DN. Tối ưu hóa được tỷ lệ này sẽ có lợi cho DN. Nghiên cứu của Wei Xu (2005) đã chỉ ra có mối liên hệ vững chắc về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (đo lường bằng ROE) với cơ cấu tài chính: (1) hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có mối liên hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ; (2) khi tỷ lệ nợ nằm trong khoảng 24,52% tới 51,13% thì hiệu quả hoạt động có mối quan hệ theo phương trình bậc hai và bậc ba với tỷ lệ nợ. Năm 2007, nghiên cứu của Margaritis về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến cơ cấu vốn, và ngược lại cơ cấu vốn cũng tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Cuối cùng Nghiên cứu của Rami Zeitun (2007) cũng cho thấy được cơ cấu vốn có tác động hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi đo lường theo kế toán và theo chỉ số thị trường. Tỷ lệ nợ ngắn hạn có tác động dương đến hiệu quả theo hoạt động thị trường của doanh nghiệp. Tóm lại, các nghiên cứu trước đó cũng cho thấy cấu trúc tài chính có tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của bài nghiên cứu là nghiên cứuthực tiễn các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE. Bên cạnh đó, nghiên cứu này không chỉ nghiên cứu về tỷ lệ tổng nợ và mà còn nghiên cứu làm rõ đến tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn và ngắn hạn, do đặc điểm của ngành chủ yếu là sử dụng nợ ngắn hạn. Từ đó, đưa ra các đề xuất xây dựng cấu trúc tài chính cho các công ty ngành chế biến thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE.
  12. 4 Câu hỏi nghiên cứu:  Những nhân tố nào sẽ tác động đến cấu trúc tài chính của công ty nhằm làm tăng thu nhập cho các chủ sở hữu, gia tăng giá trị công ty?  Những nhân tố này có mức độ tác động như thế nào đến quyết định tài trợ của công ty (tỷ lệ đòn bẩy của công ty) trong điều kiện kinh tế Việt Nam?  Các công ty ngành chế biến thực phẩm nên quan tâm đến những nhân tố nào và với mức độ bao nhiêu trong quyết định cấu trúc tài chính? 1.4 Đối tượng, phạm vivà phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng và phạm vinghiên cứu Đối tượng nghiên cứu:Các Công ty niêm yết Ngành Chế biến Thực phẩm tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh gồm 43 công ty. Phạm vi nghiên cứu: số liệu tác giả chọn khảo sát là số liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán từ năm 2007 đến 2011. 1.4.2 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của đề tài sử dụng kết hợp phân tích định tính và định lượng. Dùng mô hình hồi qui kiểm định các nhân tố ảnh đến cấu trúc tài chính, qua đó để thấy được những nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính, mức độ ảnh hưởng như thế nào trên cơ sở phân tích các kết quả nghiên cứu của các lý thuyết về cấu trúc tài chính và các nghiên cứu thực nghiệm đã thực hiện ở các ưước khác trên thế giới. 1.5 Điểm mới của đề tài Bằng ba mô hình OLS, FEM và REM tác giả đã chọn ra mô hình phù hợp nhất để nghiên cứu, cũng như phân tích và xác định rõ được mối tương quan giữa các nhân tốảnh hưởng đến cấu tài chính của Công ty Ngành Chế biến Thực phẩm niêm yết trên sàn HOSE khi có sự thay đổi theo sự phát triển kinh tế và nhu cầu sử dụng nợ vay. Ngoài ra, những yêu cầu đối với cấu trúc tài chính cũng được nghiên cứu không chỉ là những nhân tố ảnh hưởng mà còn việc đánh giá tính hiệu quả của cấu trúc tài chính thông qua các ý nghĩa thống kê của nghiên cứu định lượng.Do vậy, điều này sẽ giúpcho các nhà quản trị dựa vào điều kiện cụ thể Ngành Chế biến Thực phẩm Việt Nam có thêm cơ sở để thiết lập một cấu tài chính tối ưu.
  13. 5 1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu Kết cấu của đề tài gồm có 5 chương: CHƯƠNG 1: Tổng quan về đề tài CHƯƠNG 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây CHƯƠNG 3: Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 4: Kết quả kiểm định CHƯƠNG 5: Kết luận và các gợi ý hoàn thiện cấu trúc tài chính của các Cty niêm yết ngành chế biến thực phẩm trên sàn HOSE
  14. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1Những nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới Về lý thuyết, cấu trúc tài chính hiện đại dựa trên những giả định lần đầu tiên được đưa ra bởi Modigliani và Miller (1958).Từ đó, một số lý thuyết về cấu trúc tài chính giải thích cho sự khác biệt trong việc lựa chọn cấu trúc tài chính của doanh nghiệp được phát triển. Trong đó, đáng chú ý nhất là 2 lý thuyết lý giải thích mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và giá trị doanh nghiệp, bao gồm: lý thuyết về đánh đổi và lý thuyết về trật tự phân hạng. Tác giả sẽ trình bày một số kết quả nghiên cứu liên quan đến dữ liệu của các Công ty ở Anh, Pakistan, Srilanka, một số nước trên thế giới và tại Việt Nam. Ba nước được chọn làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu sâu hơn. 2.1.1 Nghiên cứu thực nghiệm tại Anh Năm 2008, Zehra Reimoo thực hiện nghiên cứu “Những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn: nghiên cứu tại nước Anh”. Bài nghiên cứu này kiểm tra các nhân tố mang tính chất quyết định đến cấu trúc vốn của 173 Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán UK niêm yết từ năm 1998-2007 ước lượng bằng 3 mô hình: Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS), Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) và Mô hình ảnh hưởng cố định (FEM). Bằng các phương pháp kiểm định Hausman, Bresch và Pagan Lagragian để chọn ra mô hình phù hợp, cuối cùng tác giả đã sử dụng mô hình OLS cho bài nghiên cứu. Theo bài nghiên cứu, có ba biến phụ thuộc bao gồm Tỷ trọng nợ phải trả, Tỷ trọng nợ dài hạn và Tỷ trọng nợ ngắn hạn; bảy biến độc lập tác động đến cấu trúc vốn: quy mô (Size), cơ hội tăng trưởng (Grow), tấm chắn thuế phi nợ (Ndts), lợi nhuận (Profit), tài sản hữu hình (Tang), khả năng thanh khoản (Liquid), tính độc nhất(Uni). Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính theo mô hình OLS: DRit = β0 + β1Sizeit + β2Growit + β3Ndtsit + β4Tangit + β5Profitit + β6Liquidit + β7Uniit + εit(2.1) (Trong đó: i kí hiệu là công ty, t ký hiệu là thời gian)
  15. 7 Kết quả nghiên cứu chỉ ra đối với những công ty lớn mà cấu trúc vốn dựa chủ yếu vào các khoản nợ dài hạn thì cơ hội phát triển sẽ tỷ lệ nghịch với mức độ vay nợ.Hiện nay, những công ty Anh Quốc có khả năng thanh khoản tốt và có khả năng sinh lời từ nguồn vốn nội tại của nó đang có xu hướng sử dụng những khoản vay dài hạn.Cuối cùng, việc nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sử dụng nợ như một công cụ giảm thuế cũng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Bảng 2.1 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Yếu tố Grow Size Ndts Tang Profit Liquid Uni ảnh hưởng Cách tính Doanh thut- Doanh Log(Doanh Chi phí Tài sản EBIT/ Tài sản Giá vốn thut-1/(Tổng tài thu) khấu cố định Tổng ngắn hàng sảnt- Tổng tài sản t- hao/Tổng thuần/ tài sản hạn/Tổ bán/ 1) tài sản Tổng tài ng nợ Doanh sản ngắn thu hạn thuần Kỳ vọng tương +/- + - + +/- +/- - quan Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% TEV - + + - - LTEV + + - STEV - + + - + - - Nguồn: Zehra Reimoo (2008), “Determinants of capital structure: Evidence from UK”, University of Nottingham 2.1.2 Nghiên cứu thực nhiệm tại Srilanka Với một cách nhìn khác, tác giả B.Prahalathan, Dept. of Commerce & Financial Management, University of Kelaniya, SriLanka (2010) thực hiện nghiên cứu: “Các nhân tố của cấu trúc vốn: Phân tích thực nhiệm ở các công ty ngành sản xuất chế tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Colombo tại Sirilanka”.
  16. 8 Bài nghiên cứu nhằm đạt được sự hiểu biết sâu sắc hơn về những nhân tố ảnh hưởng đến cụ thể ngành sản xuất chế tao. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng số liệu của 17 Công ty sản xuất chế tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Colombo ở Srilanka trong giai đoạn 2003-2007 và với 5 nhân tố để thiết lập cấu trúc vốn cho các Công ty trên. Tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất OLS làm cơ sở để kiểm định cho bài nghiên cứu và một vài sửa đổi để giải thích cho dữ liệu bị thiếu khi lựa chọn các công ty. Bài nghiên cứu bao gồm ba biến phụ thuộc: tỷ lệ nợ dài hạn, tỷ lệ nợ ngắn hạn và tổng nợ phải trả; và năm biến độc lập cường độ vốn (capital intensity: CAPINT), tài sản hữu hình (tangibility: TANG), lợi nhuận (profitility: PROF), quy mô công ty (firm size: FSIZE), tấm chắn thuế từ khấu hao (non-debt tax shield: NTDS). Dựa vào ba biến phụ thuộc tác giả đã thiết lập ba mô hình để đánh giá các nhân tố của cấu trúc vốn. LTDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS +β7CVA +ε(2.2) STDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS +β7CVA +ε(2.3) TDR = β0+β1CAPINT+β2TANG +β3ATO +β4 PROF + β5 FSIZE + β6 NDTS +β7CVA +ε(2.4) Trong đó: β0: hằng số ε: sai số β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7: hệ số hồi quy của các biến Kết quả cho thấy:  Với tổng nợ: bốn biến giải thích có ý nghĩa thống kê, chỉ riêng ngoại trừ biến cường độ vốn. Sự tương quan của bốn biến này với biến phụ thuộc thì phù hợp với những kỳ vọng của tác giả.  Với nợ dài hạn - dựa vào kết quả nghiên cứu có ba biến phù hợp với kỳ vọng: quy mô công ty và tấm chắn thuế từ khấu hao nghịch biến với nợ dài hạn; và tài sản hữu hình ảnh hưởng đồng biến với biến phụ thuộc.
  17. 9  Với nợ ngắn hạn: ba biến giải thích có ý nghĩa thống kê. Đó là: cường độ vốn, quy mô công ty và lợi nhuận có quan hệ nghịch biến với nợ ngắn hạn. Bảng 2.2 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Yếu tố ảnh Capint Size Ndts Tang Profit hưởng Cách tính Tổng tài sản/ Log(Doanh Thu nhập sau lãi vay Tài sản cố định EBIT/ Doanh thu thu) và thuế/0.5/Tổng tài thuần/ Tổng tài Tổng sản sản tài sản Kỳ vọng tương +/- - - +/- - quan Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% TEV + - + - LTEV - - + STEV - - - Nguồn: B.Prahalathan (2010) “The Determinants of Capital Structure: An empirical Analysis of Listed Manufacturing Companies in Colombo Stock Exchange Market in SriLanka”University of Kelaniya, SriLanka 2.1.3Nghiên cứu thực nghiệm tại Pakistan Kế thừa thành quả nghiên cứu củaB.Prahalathan (2010), năm 2011Nadeem A.S& Z.Wang thực hiện nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng dến cấu trúc vốn của ngành công nghiệp sản xuất tại Pakistan”. Mục tiêu của bài nghiên cứu này là phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến ngành công nghiệp sản xuất tại Pakista.Tác giả cũng đã sử dụng dữ liệu của các công ty niêm yết ngành sản xuất chế tạo của Pakistan trong thời kỳ 2003-2007 gồm 160 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi. Phương pháp nghiên cứu của nhóm tác giả này là sử dụng dữ liệu bảng tức là kết hợp dữ liệu chéo và dữ liệu thời gian. Để ước tính khả năng ảnh hưởng của các biến giải thích lên đòn bẩy tài chính, nhóm tác giả đả sử dụng ba mô hình OLS, FEM và REM. Sau đó tác giả cũng đã sử dụng kiểm định Hausman (1978) để tìm ra mô hình phù hợp nhất: mô hình FEM hay REM. Ba mô hình ước tính – OLS, FEM và REM lần lượt như sau:
  18. 10 DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit + β7LIQit + εit(2.2) DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit + β7LIQit + µit(2.3) DRit = β0 + β1PROFit + β2SIZEit + β3NDTSit + + β4TANGit + β5GROWit + β6EVOLit + β7LIQit + εit + µit(2.4) i là công ty riêng lẻ, t là thời gian và Dr là đòn bẩy nợ công ty. Biến số độc lập: Lợi nhuận của công ty (Prof), Quy mô của công ty (Size),tấm chắn thuế phi nợ (Ndts), Tài sản hữu hình của công ty (Tang), tăng trưởng công ty (Grow), thu nhập của công ty (Evol), tính thanh khoản của công ty (Liq). β0: hệ số tự do β1 - β7: hệ số hồi quy các biến µit: sai số của công ty i tại thời gian t εit: sai số ngẫu nhiên Bảng 2.3 – Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Yếu tố ảnh Profit Size Ndts Tang Grow Evol Liq hưởng Cách tính EBIT/ Log(Do Chi phí Tài sản cố Doanh thu (t) Chênh Tài sản ngắn Tổng anh thu) khấu định - Doanh thu lệch giữa hạn/Tổng nợ tài sản hao/Tổng thuần/ (t-1)/(Tổng tài thu nhập ngắn hạn tài sản Tổng tài sảnt- Tổng tài trước thuế, sản sản t-1 lãi vay, khấu hao/Tổng tài sản bình quân Kỳ vọng - +/- +/- + +/- - +/- tương quan Kết quả nghiên cứu với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10% DR - + - + + - - Nguồn: Nadeem A.S & Z.Wang, (2011),"Determinants of capital structure: An empirical study of firm in manufacturing industry of Pakistan", Managerial Finance, Vol. 37 Iss: 2 pp. 117 – 133
  19. 11 Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố Lợi nhuận và Khả năng thanh khoản tương quan nghịch chiều với tỷ lệ nợ.Còn quy mô công ty thì tỷ lệ thuận với tỷ lệ nợ. Đòn bẩy tài chính cũng nghịch chiều với Biến động thu nhập phù hợp với nền tảng lý thuyết đánh đổi. Bên cạnh đó, Tài sản hữu hình tương quan cùng chiều với tỷ lệ nợ là điều hiển nhiên. Tóm lại, kết quả của bài nghiên cứu này phù hợp với lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng, chi phí đại diện từ mô hình cấu trúc vốn nhằm đưa ra các quyết định tài chính tốt hơn cho các công ty ở Pakistan. 2.2.4 Những nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới Một số các nghiên cứu gần đây trong bối cảnh các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài vốn tập trung vào dữ liệu quốc tế đã mở rộng quy mô của các bằng chứng thực nghiệm. Để hỗ trợ các bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu này, một số bài nghiên cứu đã được lựa chọn: Theo nghiên cứu của Deesomsak, Pauyal và Descetto (2004) kiểm tra các yếu tố quyết định cơ cấu vốn cho các nước trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Thái Lan, Malaysia, Singapore và Úc).Tóm lại, họ đã cho thấy đòn bẩy nợ có tác động tích cực liên quan đến quy mô doanh nghiệp và cơ hội phát triển; còn lá chắn thuế từ khấu hao và tính thanh khoản có tác động ngược lại.Hơn nữa, họ cũng nhận thấy rằng quyết định cơ cấu vốn không là yếu tốduy nhất cho đặc trưng riêng của công ty, nhưngcũng bị ảnh hưởng bởi quản trị của doanh nghiệp cụ thể, cơ cấu pháp lý và môi trường thể chế của các nước mà công ty hoạt động De Jong, Kabir và Nguyễn (2008) kiểm tra dữ liệu của 42 quốc gia bằng phương pháp bình phương bé nhất. Mục tiêu chính của nghiên cứu của họ là phân tích vai trò của các nhân tố cụ thể của quốc gia trong việc xác định cơ cấu vốn của công ty. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố công ty tác động lên đòn bẩy là khác nhau giữa các nước, trong khi các nghiên cứu trước kia mặc nhiên thừa nhận sự tác động của yếu tố lên cơ cấu vốn của các nước là như nhau.
  20. 12 Thomas L. Sporleder and LeeAnn E. Moss (2001) xác định cấu trúc vốn của ngành chế biến thực phẩm của các công ty đại chúng tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu nhằm hỗ trợ quan trọng cho chìa khóa kinh tế trong quyết định cấu trúc vốn ngành chế biến thực phẩm tại Mỹ. Mặt khác tác giả cũng chỉ ra lợi nhuận công ty, quy mô, tài sản và tăng trưởng có ý nghĩa quan trọng trong xác định cấu trúc vốn ngành chế biến thực phẩm tại Mỹ. 2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam Kế thừa các nghiên cứu thực nghiêm các nước trên thế giới, tại Việt Nam cũng đã có nhiều nghiên cứu thực hiện, tác giả lựa chọn hai bài nghiên cứu có nhiều cơ sở phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của luận văn:  Nghiên cứu của tác giả Trần Đình Khôi Nguyên (2006) Năm 2006, tác giả Trần Đình Khôi Nguyên thực hiện nghiên cứu “Cấu trúc vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” trong giai đoạn 1998-2001 với những công ty có nợ ngắn hạn không vượt quá 41,98% và nợ dài hạn là 1,93%. Mục tiêu của bài nghiên cứu là xác định các nhân tố chính ảnh hưởng tối cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEMs) tại Việt Nam.Đặc biệt, nghiên cúu này biến phụ thuộc bao gồm Tổng nợ, Nợ ngắn hạn và Nợ ngắn hạn khác, theo tác giả thì các công ty SEMs ở Việt Nam chủ yếu là nợ ngắn hạn nên không sử dụng vào mô hình. Và gồm 8 biến độc lập tăng trưởng (Grow), rủi ro công ty (Risk), quy mô công ty (Size), quan hệ ngân hàng (Business relation bank: Brb), tài sản hữu hình (Tang), lợi nhuận (Prof), vốn chủ sở hữu (Owner Ship: OS), mạng lưới truyền thanh (Network: NW) Bảng 2.4 - Kết quả nghiên cứu hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Risk Grow Size Brb Tang Prof OS NW TEV + + + - - STEV + + + - - + OSTEV + + + - - + + Nguồn: Trần Đình Khôi Nguyên (2006)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2