Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp
lượt xem 110
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế "Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp" trình bày về tình hình sản xuất và tiêu thụ xoài tỉnh Đồng Tháp, đánh giá thực trạng hoạt động của các tác nhân, phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung luận văn để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TỪ THỊ KIM TRANG MSHV: M000174 PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ XOÀI CÁT TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số ngành: 60 62 01 15 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS DƯƠNG NGỌC THÀNH i
- CHẤP NHẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA HỘI ĐỒNG Luận văn “Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp”, do học viên Từ Thị Kim Trang thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Dương Ngọc Thành. Luận văn đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày…………… . Ủy viên Thư ký (Ký tên) (Ký tên) Phản biện 1 Phản biện 2 (Ký tên) (Ký tên) Cán bộ hướng dẫn Chủ tịch Hội đồng (Ký tên) (Ký tên) ii
- CAM KẾT Tôi: TỪ THỊ KIM TRANG, học viên Cao học khóa 19, chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp, Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ. Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài/dự án cấp Tỉnh. Tên dự án ”Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị ngành hàng Xoài cát tỉnh Đồng Tháp”. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho dự án. Tác giả Từ Thị Kim Trang iii
- CẢM TẠ Để thực hiện đề tài này đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa học và bảo vệ đề tài. Đặc biệt, vô cùng cảm ơn PGS.TS Dương Ngọc Thành đã tận tâm hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn cao học của mình. Chân thành cảm ơn Ths. Trương Hồng Võ Tuấn Kiệt đã nhiệt tình hỗ trợ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Cảm ơn gia đình đã động viên tinh thần và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian của khóa học. Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan ban, ngành đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, và xin cảm ơn đến tất cả những đáp viên đã dành khoảng thời gian quý báu để trả lời bản câu hỏi điều tra số liệu của đề tài. Tác giả T ừ Thị Kim Trang iv
- TÓM TẮT Đồng Tháp có diện tích trồng xoài nhiều nhất ĐBSCL 9.031ha (năm 2012). Trong đó diện tích trồng xoài Cát Chu Cao Lãnh chiếm 60% (Cát Chu). Nhà vườn trồng xoài có nhiều kinh nghiệm sản xuất, ứng dụng thành công kỹ thuật xử lý ra hoa, vì thế mùa vụ thu hoạch xoài quanh năm. Tuy nhiên, việc thực hiện liên kết trong sản xuất và tiêu thụ còn nhiều khó khăn vướng mắc. Do đó, một nghiên cứu mang tính hệ thống là rất cần thiết để tìm ra các vấn đề tồn tại từ sản xuất đến tiêu thụ. Trong nghiên cứu này sử dụng phương pháp tiếp cận của Kaplinsky & Morris (2000), Recklies (2001), Eschborn GTZ (2007), M4P (2007) và Võ Thị Thanh Lộc (2013) để phân tích sự vận hành của chuỗi giá trị xoài Cát tỉnh Đồng Tháp. Với mục tiêu (i) nhằm xem xét hoạt động thị trường của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị, (ii) nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, (iii) để nâng cao thu nhập cho nhà vườn và các tác nhân khác trong chuỗi. Số liệu của đề tài được thu thập theo phương pháp ngẩu nhiên phân tầng đối với tác nhân nhà vườn trồng xoài còn lại số liệu của các tác nhân khác (thương lái; vựa; bán lẻ,…) được thu thập theo liên kết chuỗi giá trị. Kết quả cho thấy quy mô sản xuất của nhà vườn nhỏ lẻ, toàn tỉnh Đồng Tháp chỉ có một HTX xoài, chưa có công ty chế biến xoài, và cũng như chưa có nhà máy sơ chế đặt tại vùng nguyên liệu. Kênh thị trường xuất khẩu chiếm tỷ trọng lớn 74,5% tổng lượng xoài tiêu thụ (chủ yếu xuất khẩu xoài tươi sang thị trường Trung Quốc), thị trường tiêu thụ nội địa của xoài cát Chu Cao Lãnh chủ yếu ở các tỉnh miền ngoài, các chợ Hà Nội, Long Biên, Huế,... Ở cả hai thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thì nhà vườn trồng xoài cát có mức thu nhập rất thấp so với các tác nhân còn lại trong chuỗi trung bình ở hai loại xoài nhà vườn chiếm khoảng 20% tổng mức thu nhập. Tuy nhiên, tỷ trọng lợi nhuận cho toàn chuỗi thì nhà vườn chiếm ưu thế trung bình khoảng 54%. Giá trị gia tăng ở chuỗi giá trị phân bố chưa đồng đều và chưa chia sẽ lợi nhuận cho nhau. Việc rút ngắn kênh thị trường và liên kết nhà vườn sản xuất giúp giảm được chi phí và gia tăng lợi nhuận cho các tác nhân tham gia. Để sản phẩm xoài cát ở Đồng Tháp phát triển bền vững trong tương lai thì cần có nhiều chiến lược kết hợp như: (i) Chiến lược nâng cao chất lượng. (ii) Chiến lược đầu tư công nghệ. (iii) Chiến lược tái phân phối. Từ khóa: chuỗi giá trị, giá trị gia tăng, xoài cát Chu Cao Lãnh v
- ABSTRACT Mango area of the Dong Thap is the largest in Mekong Delta about 9.031ha (năm 2012). In particular, In which Chu mango area is about 60% of total mango area in the Dong Thap . Mango growers have production experience, They has been successful in application of techniques for flower processing. So that, the mango crop is harvested year round. However, the implementation of linkages in the production and consumption of many difficulties. Therefore, a systematic study is needed to find out the existing problems from production to consumption of mango in Dong Thap province. In this study, the approach used by Kaplinsky & Morris (2000), Recklies (2001), GTZ Eschborn (2007 ) , M4P (2007) and Vo Thi Thanh Loc (2013) to analyze the operation of Cat mango value chain in Dong Thap province. With the aim of (i) to review the activities of market actors in the value chain, (ii) enhance the economic value chain, (iii) to raise income for growers an other agents in the chain. Data from this subject were collected by the method of stratified random for mango growers agents remaining of the other actors (traders, barns, retail, ...) are collected under linkage value chain. The results showed that the production scale of mango growers is small gardens. Until now, Dong Thap province has only one mango cooperative, no mango processing company, and also as no preprocessing factories located in the area of materials. Channel export market accounted for 74.5% of all large mango consumption (mainly fresh mango exports to the Chinese market) for Cao Lanh Chu mango. The domestic market is mainly Chu Cao Lanh mango is consumed mainly outside the region, markets in Hanoi, Long Bien, Hue , ... In the both markets for domestic consumption and export, the mango growers have very low incomes compared with other sectors in the chain at the two kind mangoes accounted for 20 % of total income. However, the proportion of profits for the whole chain of growers dominated at the average of 54 % for the both value chain of Chu Cao Lanh mango. Value added of both the value chain of mangoes uneven distribution and profitsharing for another. The shortened channel market and associated linkage of growers to help reduce costs and increase profits for the participating agents. For mango products in Dong Thap province sustainable development in the future need to be more strategic combinations as: (i) improve the quality strategy, (ii) Strategic technology investments, (iii) redistribution strategy. Keywords: value chain, value added, Chu Cao Lanh mango. vi
- MỤC LỤC Trang BÌA.................................................................................................................... i TỪ THỊ KIM TRANG .............................................................................. i DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................................................. xv BẢN VIẾT TẮT ......................................................................................................... xvii Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Tháp ................................... 16 Hình 2.2 Diện tích cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010) ............. 20 Hình 2.3 Sản lượng cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010) .......... 21 Hình 2.4 Diện tích Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012 ................. 22 Hình 2.5 Sản lượng Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012 ............. 23 Hình 3.1 Giá tăng dọc theo chuỗi marketing ...................................... 33 Phương pháp lựa chọn chuỗi giá trị để phân tích chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 1) ............................................................................... 35 Vẽ sơ đồ chuỗi và mô tả chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 2) ........36 Phân tích kinh tế chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 3) [2, trang 34] 37 Phương pháp tiếp cận phân tích lợi thế cạnh tranh của Micheal Porter [2, trang 59] cho sản phẩm Xoài cát tỉnh Đồng Tháp ........... 39 Hình 3.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ................................................. 42 Phân tích SWOT toàn chuỗi sản phẩm Xoài cát (công cụ 7) ......42 Nâng cấp chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 9) [2, trang 6673] ........43 Bang 3.1. C ̉ ở mâu va ph ̃ ̀ ương phap thu thâp thông tin ́ ̣ ...................... 46 Sơ đồ 3.2 Tiến trình thực hiện nghiên cứu chuỗi giá trị Xoài cát . 47 . Hình 3.3 Mô hình phân tích ma trận SWOT ....................................... 49 Hình 4.1 Lịch thời vụ trong năm của Xoài cát Chu Cao Lãnh ........ 52 Bảng 4.1 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn .................................... 54 4.2.1.2 Cửa hàng Vật tư Nông nghiệp (VTNN) .................................. 56 Bảng 4.2 Thông tin chung của chủ cửa hàng Vật tư Nông nghiệp . 57 Bảng 4.3 Phân bố tuổi chủ hộ sản xuất Xoài cát ............................. 58 Đồng Tháp là tỉnh có truyền thống canh tác Xoài lâu đời và diện tích canh tác Xoài lớn nhất vùng ĐBSCL, nhà vườn ở đây chủ yếu vii
- tự nhân giống (nhất là 2 loại giống Xoài cát Chu Cao Lãnh và cát Xoài Cao Lãnh), chiếm 59% nông hộ, có 23% nông hộ vừa tự nhân giống và mua cây giống, chỉ có 18% nông hộ mua cây giống về trồng. Điểm mua cây giống của nhà vườn phần lớn mua ở những trại bán cây giống, chiếm 73,3%, nhà vườn mua cây giống trôi nổi chiếm tỷ lệ 12,3%, mua giống từ Trung tâm giống của tỉnh 14,4%. 59 ................................................................................................................. Bảng 4.4 Kinh nghiệm sản xuất Xoài của nông hộ .......................... 59 Kết quả điều tra từ Bảng 4.5 cho thấy, loại hình được tập huấn phổ biến nhất là kỷ thuật xử lý kích thích ra hoa, đậu trái (46,9%), sản xuất Xoài theo tiêu chuẩn VietGap cũng được chuyển giao rộng rãi (43%). Tiền đề để hình thành thói quen cho sản xuất theo hướng GAP là sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn. ............................. 60 Bảng 4.5 Hình thức tham gia tập huấn kỹ thuật của nông hộ 60 ....... Bảng 4.6 Số nhân khẩu của nhà vườn sản xuất .............................. 61 Kết quả từ Hình 4.2 cho thấy nhà vườn trồng nhiều nhất là giống Xoài cát Chu Cao Lãnh, có 46% nhà vườn sản xuất, đây là giống Xoài dễ canh tác, cho năng suất khá cao, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng tại địa phương và xu thế thâm canh tăng năng suất hiện nay, kế đến là giống Xoài Cao Lãnh (thường gọi Xoài Hòa Lộc) có 26% hộ canh tác, đây cũng là giống Xoài đặc sản tại địa phương, Xoài Cao Lãnh khó xử lý trái hơn Xoài cát Chu Cao Lãnh, năng suất cũng thấp hơn nhưng giá bán cao hơn Xoài cát Chu Cao Lãnh. Do vậy, một số nhà vườn có kinh nghiệm xử lý trái vụ tốt mới chọn giống Xoài Cao Lãnh. Giống Xoài Ghép (Xoài 3 mùa mưa) và Đài Loan cũng được nhà vườn chọn trồng, hai giống Xoài này được nhà vườn trồng xen vào vườn Xoài Cao Lãnh, Xoài Chu Cao Lãnh nhằm đa dạng chủng loại Xoài và đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. ..................................................................................... 62 62 ................................................................................................................. Hình 4.2 Cơ cấu giống Xoài cát được nhà vườn sản xuất .............. 62 Bảng 4.8 Nguồn tiêu thụ Xoài của hộ sản xuất Xoài ...................... 63 Qua nghiên cứu cho thấy, nhà vườn trồng Xoài ít vay vốn chỉ có khoảng 26,7% nông hộ có vay vốn. Hầu hết các hộ vay đều sử dụng đúng mục đích (90,6%), vay để mua nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất Xoài. Nguồn vốn vay chủ yếu từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (71,7%), kế đến là Ngân hàng Chính sách xã hội (13,2%) và Ngân hàng Thương mại, quỹ tín dụng viii
- (15,1%). Lãi suất vay của nông hộ phụ thuộc vào nguồn vốn vay và thời hạn vay, có 35,8% nông hộ vay vốn có mức lãi suất dưới 1%/tháng, 35,8% nông hộ vay vốn có mức lãi suất từ 1% đến 1,5%/tháng và 28,3% nhà vườn vay vốn có lãi suất trên 1,5%/tháng. Số tiền vay của các nhà vườn tương đối nhỏ, vay dưới 20 triệu đồng chiếm 43,4% số hộ, từ 20 đến 50 triệu đồng chiếm 34,0%, trên 50 triệu đồng chiếm 22,6%. Thời hạn vay của nhà vườn đa số dưới 12 tháng chiếm 83% và trên 12 tháng chiếm 17%. Nhà vườn trồng Xoài vay vốn để đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuê lao động. ......................................................................................... 64 Bảng 4.9 Chi phí sản xuất Xoài của nhà vườn theo từng loại Xoài 65 Bảng 4.10 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn ................................... 66 Bảng 4.11 Hình thức bán Xoài của nhà vườn .................................... 66 Bảng 4.12 Giá mua Xoài cát của HTX ................................................ 69 Bảng 4.13 Thuận lợi trong kinh doanh cửa hàng Vật tư Nông nghiệp ..................................................................................................... 70 Bảng 4.14 Khó khăn kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật .................. 70 Bảng 4.15 Thuận lợi trong sản xuất Xoài của nhà vườn ............... 71 Bảng 4.16 Khó khăn trong sản xuất Xoài .......................................... 72 Bảng 4.17 Khó khăn trong tiêu thụ Xoài của nhà vườn ................... 74 Bảng 4.18 Giải pháp đề xuất trong tiêu thụ Xoài ............................. 75 Bảng 4.19 Dự đoán phát triển Xoài cát của của hàng VTNN .......... 76 Bảng 4.20 Dự đoán phát triển Xoài cát của nhà vườn ..................... 77 Bảng 4.21 Thông tin chung của thương lái ........................................ 78 Hình 4.3 Thực trạng Xoài qua đánh giá của thương lái ................... 79 Hình 4.4 Đối tượng mua Xoài của thương lái ................................... 80 Bảng 4.22 Đối tượng bán từng loại Xoài của thương lái ................ 81 Hình 4.5 Thức trạng Xoài qua đánh giá của vựa trong tỉnh ............ 84 Hình 4.6 Nguồn Xoài thu mua của Vựa .............................................. 86 Bảng 4.24 Đối tượng bán Xoài của vựa trong tỉnh ........................... 86 Bảng 4.26 Thông tin chung của người bán lẻ .................................... 88 Hình 4.7 Thực trang Xoài qua đánh giá của người bán lẻ ............... 89 Hình 4.8 Nguồn mua Xoài của người bán lẻ ..................................... 89 ix
- Hình 4.9 Đối tượng bán Xoài của tác nhân bán lẻ ............................ 90 Hình 4.10 Thuận lợi trong mua bán của thương lái ......................... 91 Hình 4.11 Khó khăn trong mua bán Xoài của thương lái .................. 92 Bảng 4.28 Thuận lợi trong mua bán của thương lái ......................... 93 Bảng 4.29 Khó khăn trong mua bán Xoài .......................................... 93 Bảng 4.30 Giải quyết khó khăn của vựa ............................................ 94 Bảng 4.31 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai .............. 95 Bảng 4.32 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai .............. 95 Bảng 4.33 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai .............. 95 Bảng 4.34 So sánh số lượng mua vào của chợ đầu mối trong tỉnh năm 2012 và 2011 ................................................................................... 98 Hình 4.12 Các nhà hỗ trợ và thúc đẩy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại 100 ............................................................................................................... 4.3.2 Mô tả chuỗi giá trị Xoài cát ......................................................................... 104 4.3.2.1 Chức năng cơ bản trong chuỗi giá trị Xoài cát ....................................... 104 4.3.2.2 Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị Xoài cát ........................................... 104 4.3.2.3 Các nhà hỗ trợ và thúc đẫy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại ................... 105 4.3.3Kênh thị trường Xoài cát Chu Cao Lãnh ...................................................... 105 4.3.4 Phân tích giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần Chuỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh ......................................................................................................... 108 Bảng 4.36 Gia tri gia tăng chu ́ ̣ ỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh theo kênh nội địa (đồng) ............................................................................. 113 Hình 4.14 Phân phối giá trị gia tăng thuần của từng tác nhân 119 ...... 4.3.5 Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi Chuỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh 119 .................................................................................................................................. 4.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM XOÀI CÁT Ở TỈNH ĐỒNG THÁP .......................................................................................................... 121 4.4.1 Quan điểm nâng cấp chuỗi .......................................................................... 121 4.4.2 Tầm nhìn ....................................................................................................... 121 4.4.3Đề xuất giải pháp chiến lược nâng cấp chuỗi .......................................... 122 4.4.3.1Chọn chiến lược nâng cấp ........................................................................ 122 Hình 4.17 Mô hình phân tích để đề xuất chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị ..................................................................................................... 122 4.4.4 Phân tích lợi thế cạnh tranh sản phẩm Xoài cát ở tỉnh Đồng Tháp 122 ..... Hình 4.18 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter ................... 126 4.4.5 Phân tích SWOT ........................................................................................... 126 4.4.5.1Thuận lợi và khó khăn chung của toàn chuỗi ......................................... 126 4.4.5.2Cơ hội và nguy cơ chung của toàn chuỗi ................................................ 127 x
- Hình 4.19 Sơ đồ ma trận SWOT ...................................................... 129 4.4.6 Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp ................... 135 Sơ đồ 4.3 Chiến lược nâng cao chất lượng ..................................... 136 CHƯƠNG 5 ............................................................................................................. 139 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 139 5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 139 5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 141 Đối với Doanh nghiệp ......................................................................... 142 xi
- DANH MỤC BẢNG Trang Bang 3.1. C ̉ ở mâu va ph ̃ ̀ ương phap thu thâp thông tin ́ ̣ Error: ............... Reference source not found Bảng 4.1 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn . Error: Reference source . not found Bảng 4.2 Thông tin chung của chủ cửa hàng Vật tư Nông nghiệp Error: Reference source not found ............................................................... Bảng 4.3 Phân bố tuổi chủ hộ sản xuất Xoài cát...... Error: Reference source not found Bảng 4.4 Kinh nghiệm sản xuất Xoài của nông hộ Error: Reference ... source not found Bảng 4.5 Hình thức tham gia tập huấn kỹ thuật của nông hộ . Error: Reference source not found Bảng 4.6 Số nhân khẩu của nhà vườn sản xuất....... Error: Reference source not found Bảng 4.7 Ưu điểm khi sử dụng bao trái của nhà vườn trồng Xoài Error: Reference source not found ............................................................... Bảng 4.8 Nguồn tiêu thụ Xoài của hộ sản xuất Xoài Error: Reference source not found Bảng 4.9 Chi phí sản xuất Xoài của nhà vườn theo từng loại Xoài Error: Reference source not found ............................................................... Bảng 4.10 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn Error: Reference source not found Bảng 4.11 Hình thức bán Xoài của nhà vườn. Error: Reference source not found Bảng 4.12 Giá mua Xoài cát của HTX........ Error: Reference source not found Bảng 4.13 Thuận lợi trong kinh doanh cửa hàng Vật tư Nông Error: Reference source not found Bảng 4.14 Khó khăn kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật........... Error: Reference source not found Bảng 4.15 Thuận lợi trong sản xuất Xoài của nhà vườn.......... Error: Reference source not found Bảng 4.16 Khó khăn trong sản xuất Xoài . Error: Reference source not . found xii
- Bảng 4.17 Khó khăn trong tiêu thụ Xoài của nhà vườn............. Error: Reference source not found Bảng 4.18 Giải pháp đề xuất trong tiêu thụ Xoài...... Error: Reference source not found Bảng 4.19 Dự đoán phát triển Xoài cát của của hàng VTNN.... Error: Reference source not found Bảng 4.20 Dự đoán phát triển Xoài cát của nhà vườn............... Error: Reference source not found Bảng 4.21 Thông tin chung của thương lái Error: Reference source not found Bảng 4.22 Đối tượng bán từng loại Xoài của thương lái.......... Error: Reference source not found Bảng 4.23 Thông tin chung của chủ Vựa đóng gói trong tỉnh ...............76 Bảng 4.24 Đối tượng bán Xoài của vựa trong tỉnh . . . Error: Reference source not found Bảng 4.25 Đối tượng bán Xoài cát của vựa phân phối ngoài tỉnh Error: Reference source not found ............................................................. 0 Bảng 4.26 Thông tin chung của người bán lẻ . Error: Reference source not found Bảng 4.27 Giải quyết khó khăn của thương lái ....................................85 Bảng 4.28 Thuận lợi trong mua bán của thương lái. Error: Reference source not found Bảng 4.29 Khó khăn trong mua bán Xoài... Error: Reference source not found Bảng 4.30 Giải quyết khó khăn của vựa... Error: Reference source not found Bảng 4.31 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai....... Error: Reference source not found Bảng 4.32 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai....... Error: Reference source not found Bảng 4.33 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai....... Error: Reference source not found Bảng 4.34 So sánh số lượng mua vào của chợ đầu mối trong tỉnh Error: Reference source not found ............................................................... Bảng 4.35 Gia tri gia tăng chu ́ ̣ ỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh ..... 99 xiii
- Bảng 4.36 Gia tri gia tăng chu ́ ̣ ỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh theo Error: Reference source not found ............................................................... Bảng 4.37 Tổng hợp kinh tế chuỗi Xoài Cát Chu Cao Lãnh.... Error: Reference source not found xiv
- DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Trang Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Tháp Error: Reference source not found Hình 2.2 Diện tích cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010)...... Error: Reference source not found Hình 2.3 Sản lượng cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010) . . . Error: Reference source not found Hình 2.4 Diện tích Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012........... Error: Reference source not found Hình 2.5 Sản lượng Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012....... Error: Reference source not found Hình 3.1 Giá tăng dọc theo chuỗi marketing . . . Error: Reference source not found Hình 3.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh........ Error: Reference source not found Hình 3.3 Mô hình phân tích ma trận SWOT.... Error: Reference source not found Hình 4.1 Lịch thời vụ trong năm của Xoài cát Chu Cao Lãnh... Error: Reference source not found Hình 4.2 Cơ cấu giống Xoài cát được nhà vườn sản xuất........ Error: Reference source not found Hình 4.3 Thực trang Xoài qua đánh giá của thương lái............. Error: Reference source not found Hình 4.4 Đối tượng mua Xoài của thương lái Error: Reference source not found Hình 4.5 Thức trạng Xoài qua đánh giá của vựa trong tỉnh...... Error: Reference source not found Hình 4.6 Nguồn Xoài thu mua của Vựa..... Error: Reference source not found Hình 4.7 Thực trang Xoài qua đánh giá của người bán lẻ ......... Error: Reference source not found Hình 4.8 Nguồn mua Xoài của người bán lẻ Error: Reference source ... not found Hình 4.9 Đối tượng bán Xoài của tác nhân bán lẻ Error: Reference ..... xv
- source not found Hình 4.10 Thuận lợi trong mua bán của thương lái . Error: Reference . source not found Hình 4.11 Khó khăn trong mua bán Xoài của thương lái........... Error: Reference source not found Hình 4.12 Các nhà hỗ trợ và thúc đẩy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại Error: Reference source not found ............................................................... Hình 4.14 Phân phối giá trị gia tăng thuần của từng tác nhân Error: .. Reference source not found Hình 4.17 Mô hình phân tích để đề xuất chiến lược nâng cấp chuỗi Error: Reference source not found ............................................................... Hình 4.18 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter.............. Error: Reference source not found Hình 4.19 Sơ đồ ma trận SWOT....... Error: Reference source not found Sơ đô 3.1 S ̀ ơ đô chuôi gia tri theo ph ̀ ̃ ́ ̣ ương phap tiêp cân cua GTZ ́ ́ ̣ ̉ Error: Reference source not found ............................................................... Sơ đồ 3.2 Tiến trình thực hiện nghiên cứu chuỗi giá trị Xoài cát Error: Reference source not found ............................................................... Sơ đồ 4.3 Chiến lược nâng cao chất lượng.... Error: Reference source not found Sơ đồ 4.4 Chiến lược đầu tư công nghệ ......................................... 124 Sơ đồ 4.5 Chiến lược tái phân phối sản phẩm xoài cát .................125 xvi
- BẢN VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CBA Cost Benefit Analysis FGD Focus Group Dicussion (Thảo luận nhóm nông hộ) GAP Good Agricultural Practice Thực hành Nông nghiệp tốt GTZ Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức GDP Gross domestic product GTNT Giao thông Nông thôn HTX Hợp tác xã HN Hà Nội KIP: Phương pháp phỏng vấn nhóm am hi ểu (Key Informant Panel) MTQG Mặt trận Tổ quốc PRA Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (Participatory Rural Appraisal) SWOT Strength, Weakness, Opportunity, Threat ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh THCS Trung học Cơ sở UBND Ủy ban Nhân dân UNIDO The United Nations Industrial Development Organization (Tổ chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc) USAID The United States Agency for International Development WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới xvii
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ðồng bằng sông Cửu Long (ÐBSCL) được thiên nhiên ưu đãi về đất đai, khí hậu, nguồn nước,… thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả nhiệt đới với nhiều chủng loại có giá trị kinh tế cao. Ðồng thời, là đầu mối chủ lực cung cấp cho thị trường trái cây trong nước và xuất khẩu. Trong đó, có nhiều loại trái cây ngon nổi tiếng được thị trường trong và ngoài nước ưa thích như: Xoài cát Hòa Lộc, Sầu riêng Cơm Vàng hạt lép Chín Hóa, Bưởi Năm Roi, vú sữa Lò Rèn, Măng cụt Tân Quy, Quýt đường Lai Vung, Khóm Cầu Ðúc, Sơ ri Gò Công, Nhãn xuồng Cơm Vàng, Cam sành, Chôm chôm nhãn. Hơn thế nữa, ĐBSCL được coi là "Thủ Phủ" Xoài của cả nước, tính đến năm 2010, diện tích Xoài của Việt Nam đạt 87,5 nghìn ha và sản lượng đạt 574 nghìn tấn.[1] Đồng Tháp là một trong số 13 tỉnh/thành nằm trong vùng ĐBSCL, có diện tích trồng Xoài khá lớn. Theo số liệu khảo sát từ Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư tỉnh Đồng Tháp, đến 2012 diện tích trồng Xoài toàn tỉnh đạt 9.031 ha và sản lượng đạt 83.992 tấn; trong đó tập trung chủ yếu tại huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh, chiếm hơn 62,3% về diện tích và 63,7% về sản lượng của toàn tỉnh. Ở Đồng Tháp, Xoài là loại cây ăn trái được canh tác từ rất lâu đời, trong đó đặc biệt là “Xoài cát Chu Cao Lãnh”. Do nằm trong vùng ĐBSCL nên việc giao thông đường thủy rất thuận lợi, cộng thêm hệ thống đường liên tỉnh nối liền các vùng trồng Xoài của tỉnh, khoảng cách từ vùng trồng Xoài đến thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) và cảng Sài Gòn chỉ hơn 100 km. Nhiều cơ sở thu mua, các vựa và chợ đầu mối hoa quả đã hình thành và phát triển một cách tự phát thu hút nhiều bạn hàng đến đây để giao dịch buôn bán nhiều loại hoa quả mà đặc biệt là quả Xoài cát. Tuy nhiên, thị trường tiêu thụ chính cho quả Xoài là thị trường trong nước và Trung Quốc. Hiện nay, mặc dù nhiều tiến bộ kỹ thuật đã được áp 1 [] (Trung tâm Khuyến nông khuyến ngư Đồng Tháp, 2012). 1
- dụng trong chọn giống, chăm sóc, xử lý ra hoa đồng loạt nhưng chất lượng quả Xoài vẫn còn thấp, tỷ lệ Xoài loại 1 chiếm tỷ lệ rất thấp trong tổng sản lượng nên chưa đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng cho các thị trường nước ngoài, kể cả ở Trung Quốc. Mặt khác do đặc tính của cây Xoài nên mỗi năm có một đợt Xoài sẽ ra hoa đồng loạt mà không cần một cách xử lý nào nếu thời tiết thuận lợi, điều này dẫn đến một đợt thu hoạch rộ trong vòng 23 tuần. Trong đợt thu hoạch này, do lượng cung vượt quá cầu nên giá Xoài giảm xuống rất thấp, làm giảm thu nhập cho nhà vườn. Vài năm gần đây, một số nhà vườn cũng đã áp dụng các biện pháp xử lý ra hoa và chăm sóc tốt, Xoài thu hoạch sớm bán giá cao hơn gấp 23 lần so với chính vụ. Tuy nhiên, số nhà vườn này đat ty lê hiêu qua không nhi ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ều và họ cũng phải chịu nhiều rủi ro nếu mưa nhiều hoặc thời tiết không thuận lợi. Có thể khẳng định rằng, Xoài cát là một loại trái cây quan trọng và có triển vọng của tỉnh Đồng Tháp, đặc biệt ở khu vực huyện Cao Lãnh và vùng ngoại vi thành phố Cao Lãnh. Tuy nhiên, để có định hướng phát triển phù hợp, tỉnh Đồng Tháp cần có sự am tường về chuỗi giá trị Xoài cát ở các khía cạnh kỹ thuật, kinh tế và thương mại. Có thể thấy rằng, từ trước đến nay, mặc dù đã có một số đề tài nghiên cứu về cây ăn quả ở ĐBSCL, nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu cho cây Xoài cát ở Đồng Tháp và chủ yếu có 1 vài nghiên cứu thiên về khía cạnh kỹ thuật. Vì vậy, ở gốc độ quản lý nhận thấy rằng người sản xuất cũng như các tác nhân thương mại còn thiếu hụt về kiến thức thị trường, thương mại và tổ chức sản xuất Xoài cát. Vì thế, đề tài “Phân tich chuôi gia tri Xoai cat tinh Đông Thap” ́ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ́ có khả năng ứng dụng và giải quyết được các vấn đề trên. Thông qua kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho tỉnh Đồng Tháp định hướng các chính sách cụ thể nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Xoài, góp phần nâng cao thu nhập cho nhà vườn và tạo việc làm cho lao động nông thôn. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Thực hiện đề tài “Phân tich chuôi gia tri Xoai cat tinh Đông Thap” ́ ̃ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ́ nhằm đánh giá hoạt động thị trường của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị, thông qua đó phát hiện ra những lỗ hỏng cần thiết nhằm để nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, cũng như để nâng cao thu nhập cho nhà vườn và các tác 2
- nhân khác trong chuỗi. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 1) Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ Xoài cát đồng thời đánh giá ̣ đông cac tac nhân trong chu ́ ́ ỗi giá trị Xoài cát ở tỉnh Đồng Tháp. 2) Mô tả chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp 3) Phân tích kinh tế chuỗi giá trị Xoài cát tỉnh Đông Thap. ̀ ́ 4) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị Xoài cát tỉnh Đồng Tháp. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1) Thực trạng sản xuất và tiêu thụ Xoài cát ở tỉnh Đồng Tháp như thế nào? 2) Chuỗi gia tri Xoài cát ́ ̣ ở tỉnh Đồng Tháp gồm những các tác nhân tham gia nao? ̀ 3) Trong các tác nhân tham gia tiêu thụ Xoài cát thì tác nhân nào được hưởng lợi nhiều nhất? 4) Giải pháp nào để cải thiện tình hình sản xuất hiện nay nhằm tạo ra sản phẩm tốt đáp ứng thị trường và làm tăng hiệu quả sản xuất, khả năng cạnh tranh trên thị trường, thu nhập của người nhà vườn cũng như các tác nhân chuỗi? 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong đê tai g ̀ ̀ ồm những cửa hang, c ̀ ơ sở cung ́ ̀ ̀ ộ trồng Xoài ở Đồng Tháp, thương lái, vựa/thu gom, người câp đâu vao, h bán lẻ, vận chuyển, chợ đầu mối, tín dụng và một số hoạt động liên quan đến sản phẩm Xoài vung ĐBSCL. ̀ 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Giới hạn vùng nghiên cứu 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn