intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phòng ngừa và xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

44
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá về thực trạng nợ xấu, công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu hiện nay; chỉ rõ những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay; đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu phù hợp với thực tế của ngành ngân hàng Việt Nam, cùng với kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phòng ngừa và xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  TRẦN ANH THƢ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  TRẦN ANH THƢ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên Ngành: Tài Chính − Ngân Hàng Mã số: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐẶNG VĂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng …..năm 2018 Ký tên
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................2 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................2 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................2 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................3 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................3 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .............................................3 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ..............................................................................4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................5 1.1. Rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 5 1.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.............................................5 1.1.2. Nợ xấu của ngân hàng thương mại .........................................................7 1.2. Phòng ngừa và xử lý nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại.......................14 1.2.1. Nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu .................................................14 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả phòng ngừa và xử lý nợ xấu ..................18 1.3. Kinh nghiệm phòng ngừa, xử lý nợ xấu trong thực tiễn của một số nƣớc và bài học cho Việt Nam ...........................................................................19
  5. 1.3.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc..................................................................19 1.3.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ .......................................................................21 1.3.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ...................................................................22 1.3.4. Bài học cho Việt Nam ...........................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .....................................................................................28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................29 2.1. Giới thiệu về hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam . .....................................................................................................................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................................................29 2.1.2. Hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay ...............................................................................................................31 2.1.3. Khái quát tình hình cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...............................................................................................................33 2.2. Thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .....35 2.2.1. Quy mô của nợ xấu ...............................................................................35 2.2.2. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế.........................................................38 2.2.3. Cơ cấu nợ xấu theo thành phần kinh tế .................................................41 2.2.4. Nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại .............................................42 2.2.5. Thực trạng tài sản đảm bảo cho các khoản nợ xấu ...............................45 2.3. Các nguyên nhân gây ra nợ xấu ...............................................................45 2.3.1. Nhóm nguyên nhân khách quan............................................................45 2.3.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan ...............................................................48 2.4. Thực trạng phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam...............................................................................................................49 2.4.1. Các quy định liên quan đến phòng ngừa và xử lý nợ xấu của cơ quan quản lý Nhà nước .............................................................................................49
  6. 2.4.2. Các biện pháp ngân hàng thương mại áp dụng để phòng ngừa nợ xấu 52 2.4.3. Các biện pháp ngân hàng thương mại áp dụng để xử lý nợ xấu ...........53 2.5. Đánh giá chung công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ................................................................................56 2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................56 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .....................................................................................59 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................................60 3.1. Quan điểm định hƣớng trong phòng ngừa và xử lý nợ xấu cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ................................................................................60 3.2. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu ..................................................................62 3.2.1. Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro ......................................................62 3.2.2. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.................................63 3.2.3. Nâng cao công tác thẩm định và quyết định cho vay ...........................63 3.2.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng ..................................................65 3.2.5. Nâng cao chất lượng thu nhập và xử lý thông tin, tăng cường áp dụng công nghệ thông tin ..........................................................................................66 3.2.6. Xây dựng chính sách phát triển khách hàng theo hướng chủ động tìm đến các khách hàng tốt .....................................................................................67 3.2.7. Thực hiện đa dạng hoá trong cấp tín dụng nhằm phân tán rủi ro .........68 3.2.8. Kiểm soát sự phát triển của tín dụng bất động sản, chứng khoán, đầu tư theo hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao......................................69 3.2.9. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngân hàng ..................................70 3.3. Giải pháp xử lý nợ xấu ..............................................................................71 3.3.1. Phát triển thị trường mua bán nợ ..........................................................71 3.3.2. Sẵn sàng xử lý những ngân hàng yếu kém ...........................................72 3.3.3. Đồng bộ hóa trong khâu xử lý tài sản bảo đảm ....................................73
  7. 3.3.4. Lấy nợ nuôi nợ ......................................................................................74 3.3.5. Miễn giảm thuế trong quá trình phát mại bán đấu giá tài sản bảo đảm 74 3.4. Một số kiến nghị .........................................................................................75 3.4.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước.......................................................75 3.4.2. Về phía các ngân hàng thương mại.......................................................76 3.4.3. Về phía khách hàng vay vốn .................................................................77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .....................................................................................78 KẾT LUẬN ............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu(Asia Commercial Joint Stock Bank ) AEG: Nhóm chuyên gia tư vấn của Liên Hiệp Quốc (American Education Group) Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development ) AMC: Công ty quản lý tài sản (Asset Management Company) BCBS: Uỷ ban Basel về Giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision) BIDV: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Bank for Investment & Development of Vietnam) CIC: Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center) DATC: Công ty Mua bán nợ Việt Nam Vietnam Debt and Asset Trading Corporation DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước (State-owned companies) Eximbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu (Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank ) FDI: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) KAMCO: Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc ( Korean Asset Management Corporation) MBBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (Military Commercial Joint Stock Bank) NHNN: Ngân hàng Nhà nước (State Bank of Vietnam)
  9. NHTM: Ngân hàng thương mại (commercial banks) NHTW: Ngân hàng trung ương (Central bank) Sacombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank ) SHB: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank) TAMC: Công ty quản lý tài sản Thái Lan ( Thailan Asset Management Corporation) TCTC: Tổ chức tài chính (Financial Institutions) TCTD: Tổ chức tín dụng (Credit Institutions) TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Sole member limited liability) VAMC: Công ty quản lý tài sản Việt Nam (Viet Nam Asset Management Corporation) Vietcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam ) VietinBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade) VPBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank) RBI: Ngân hàng Trung ương Ấn Độ (Reserve Bank of India) FIDF: Quỹ phát triển các định chế tài chính (Friends of the Israel Defense Forces) CAR: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio) Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank)
  10. Sacombank: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) BOT: Xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (Build-Operate-Transfer)
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng các NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2012 − 2017 ......................31 Bảng 2.2. Nợ xấu của toàn hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2012 − 2017 ........35 Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng theo ngành của các TCTD Việt Nam năm 2017 ............39 Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của 10 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2012 − 2017 ......42
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống giai đoạn 2012 – 2017 ..........33 Hình 2.2. Nợ xấu của toàn hệ thống TCTD Việt Nam giai đoạn 2012 − 2017 ........36 Hình 2.3. Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế tính đến cuối năm 2017 ......................40 Hình 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của 10 NHTM Việt Nam vào thời điểm 31/12/2017 ...........44
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Sản xuất phát triển mạnh sẽ thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá tăng trưởng ở mỗi quốc gia trên thế giới. Song để cho quá trình sản xuất được mở rộng và ngày càng hoàn thiện phải nói đến vai trò to lớn của tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng này lại luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt với các nước có nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và hệ thống tài chính non trẻ đang cố gắng hoàn thiện. Cũng vì lẽ đó mà việc xuất hiện các khoản nợ xấu là điều không tránh khỏi trong hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM). Sau một thời gian dài tăng trưởng tín dụng nhanh, liên tục cùng với khả năng kiểm soát rủi ro còn nhiều hạn chế và những yếu tố bất lợi của nền kinh tế (tăng trưởng kinh tế chậm lại, lạm phát cao, thị trường bất động sản sụt giảm và đóng băng kéo dài, sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, năng lực tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm,…), làm nợ xấu của hệ thống ngân hàng bắt đầu lộ diện và tăng nhanh từ cuối năm 2011, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự an toàn, hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD), làm cho không ít TCTD lâm vào tình trạng khó khăn, thua lỗ, mất an toàn hoạt động. Bản chất của nợ xấu của hệ thống ngân hàng là những tài sản không sinh lời của nền kinh tế được tài trợ bởi các khoản tín dụng của hệ thống ngân hàng. Do đó, phòng ngừa và xử lý nợ xấu là yêu cầu cấp bách và nhiệm vụ chính trị quan trọng của ngành ngân hàng, đồng thời cần có sự tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị và xã hội nhằm khơi thông trở lại dòng vốn trong nền kinh tế đang bị đóng băng trong các khoản nợ xấu và lành mạnh hóa tài chính cho các TCTD, trong đó đầu tàu là các NHTM. Cũng chính vì những lý do này mà tác giả đã chọn đề tài về phòng ngừa và xử lý nợ xấu làm hướng nghiên cứu.
  14. 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU − Một là, phân tích và đánh giá về thực trạng nợ xấu, công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu hiện nay. − Hai là, chỉ rõ những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. − Ba là, đề xuất một số giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu phù hợp với thực tế của ngành ngân hàng Việt Nam, cùng với kiến nghị đối với các chủ thể có liên quan. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU − Thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại ra sao? − Hiệu quả trong quá trình phòng ngừa và xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam? − Giải pháp cụ thể dành cho hệ thống ngân hàng trong công tác phòng ngừa và xử lý dứt điểm nợ xấu? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU − Đối tượng nghiên cứu: nợ xấu của các ngân hàng thương mại và công tác phòng ngừa, xử lý nợ xấu. − Phạm vi nghiên cứu: các số liệu, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập chung cho toàn hệ thống ngân hàng và một số ngân hàng cụ thể trong giai đoạn 2012 − 2017. Tập trung vào nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại, không bao gồm tất cả các vấn đề về rủi ro tín dụng. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và diễn giải quy nạp sẽ được vận dụng để làm rõ vấn đề nghiên cứu, dựa trên nền tảng kiến thức kinh tế học, tài chính ngân hàng,... Kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn, nêu lên những vấn đề cơ bản về nợ xấu và phòng ngừa, xử lý nợ xấu, phân tích tình hình hiện nay để từ đó đề ra các giải pháp phù hợp.
  15. 3 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã chỉ ra, bài nghiên cứu sẽ tập trung vào các nội dung: Thứ nhất, nền tảng lý luận về nợ xấu và công tác phòng ngừa, xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Thứ hai, tình hình diễn biến của nợ xấu và công tác thực tế phòng ngừa, xử lý nợ xấu chung của toàn hệ thống ngân hàng thương mại và của một số ngân hàng thương mại tiêu biểu tại Việt Nam. Thứ ba, chính sách điều hành và định hướng của Chính phủ Việt Nam trong vấn đề nợ xấu, giải pháp nhằm phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Một là, nghiên cứu giúp các nhà điều hành chính sách thấy rõ hơn về những chỉ đạo trong phòng ngừa và xử lý nợ xấu tác động đến tình hình nợ xấu ra sao và từ đó có cái nhìn cũng như những bước đi đúng đắn trong tương lai. Hai là, nghiên cứu giúp các nhà lãnh đạo ngân hàng điều hành hoạt động và thiết lập các chính sách quản lý rủi ro tín dụng, phòng ngừa và xử lý nợ xấu một cách hiệu quả nhằm giảm thiểu nợ xấu, tăng tính an toàn và khả năng sinh lời cho ngân hàng mình. Ba là, nghiên cứu giúp khuyến khích các nhà nghiên cứu khác quan tâm nhiều hơn đến lĩnh vực nợ xấu của hệ thống ngân hàng, vốn đang được quan tâm nhiều hơn bao giờ hết. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Nghiên cứu về nợ xấu đến nay đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước chọn làm đề tài phân tích. Nhìn chung, liên quan đến nợ xấu ở Việt nam thì hầu như chỉ tập trung vào các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước do vốn dĩ hệ thống ngân hàng Việt Nam còn khá non trẻ với những đặc thù riêng. Đồng thời các nghiên cứu này phần nhiều vẫn là các bài báo, bài viết trên các tạp chí khoa học, hội thảo khoa học. Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu về nợ xấu ở Việt Nam có thể kể ra như sau: luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Lâm Phú (2014)
  16. 4 - “Giải pháp hạn chế nợ xấu tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”; luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Huệ (2014) - “Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”; bài viết của Nguyễn Đức Cường (2006), trên tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ, đã đề cập tới việc ứng dụng những nguyên tắc của Basel trong hoạt động quản lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế giới; trên tạp chí Tài chính doanh nghiệp, bài viết của Hà Thị Thuý Vân (2007) cũng đưa ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động quản lý nợ xấu các ngân hàng,… Như vậy, khi xem xét nội dung các nghiên cứu này thì tác giả nhận thấy phần lớn các nghiên cứu chưa có sự kết hợp toàn diện giữa hai vấn đề về phòng ngừa và xử lý nợ xấu. Nhiều công trình chỉ dừng lại ở một ngân hàng cụ thể mà chưa mở rộng ra phạm vi toàn bộ hệ thống ngân hàng. Hơn nữa các nghiên cứu tập trung vào phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu mà hạn chế trong việc đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết nợ xấu, đặc biệt những giải pháp phù hợp với tình hình thực trạng hiện tại của Việt Nam. 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Bố cục của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về phòng ngừa và xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu cho các ngân hàng thương mại Việt Nam
  17. 5 TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng và nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Quan hệ tín dụng được hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các hình thức tín dụng mới ngày càng có trình độ cao hơn. Thực tế hoạt động có những hình thức tín dụng sau: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Trong số đó thì tín dụng ngân hàng là một hình thức vô cùng quan trọng và là mối quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các cá nhân và tổ chức khác trong nền kinh tế. Có thể hiểu rằng, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, còn bên kia là các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Như vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ trên cơ sở ngân hàng huy động vốn từ các nguồn nhàn rỗi trong nền kinh tế và cung cấp cho bên vay một khoản vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định. Đến thời hạn nào đó do hai bên thỏa thuận, ngân hàng sẽ nhận được vốn và một phần tăng thêm gọi là phần lãi và được gắn liền với lãi suất. Tín dụng ngân hàng có các đặc trưng cơ bản: (i) Sự tín nhiệm giữa ngân hàng và khách hàng; (ii) Tính thời hạn và hoàn trả. − “Sự tín nhiệm”: giữa ngân hàng và khách hàng đòi hỏi mức độ tín nhiệm cao, bởi lẽ trong quan hệ tín dụng mà không có sự tín nhiệm thì tín dụng mang đầy rủi ro. Khách hàng vay không chỉ là người đáng tin cậy theo những tiêu thức đạo đức xã hội thuần tuý mà điều quan trọng hơn họ phải chứng minh được năng lực và thiện chí trả nợ. Sự tin tưởng của ngân hàng đối với khách hàng được đề cập ở đây chính là lòng tin hay cơ sở khẳng định về khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
  18. 6 − “Tính thời hạn và hoàn trả”: quan hệ tín dụng là sự vận động độc lập tương đối giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn. Khách hàng phải có trách nhiệm hoàn trả khoản vay theo cam kết, bao gồm đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Tín dụng, chính vì đặc trưng này mà được xác định rõ ràng chỉ là quan hệ tạm thời và bao giờ việc chuyển giao quyền sử dụng vốn cũng gắn với một thời hạn nhất định, cho dù đó là thời hạn ngắn, trung bình hay dài hạn. Theo Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng thì rủi ro tín dụng lại được hiểu là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên không thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi đến hạn. Theo quan điểm này, rủi ro tín dụng được đánh giá dựa trên việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của khách hàng bao gồm việc trả gốc và thanh toán lãi. Tại Việt Nam, theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam thì rủi ro tín dụng được hiểu: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nói tóm lại, rủi ro tín dụng sẽ phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác như bảo lãnh, tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ dự án. Tuy nhiên phạm vi luận văn chỉ đề cập tới rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. 1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay đánh giá khách hàng. Gồm có 3 thành phần:
  19. 7 + Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng được phân chia thành 2 loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong quá trình hoạt động hoặc sử dụng vốn của các chủ thể đi vay tùy theo ngành hoặc lĩnh vực kinh tế. + Rủi ro tập trung: trường hợp ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều vào một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.2. Nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Khái niệm nợ xấu Có một số thuật ngữ được sử dụng khi nói về nợ xấu như “bad debt”, “non- performing loan” hay “doubtful debt”. Thông thường nợ xấu được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Tuy nhiên, hiện nay đang tồn tại khá nhiều khái niệm nợ xấu khác nhau. Có thể nhắc tới một số khái niệm nợ xấu như sau: − Khái niệm của nhóm chuyên gia tƣ vấn Advisory Expert Group (AEG):
  20. 8 Nhóm chuyên gia tư vấn AEG của Liên Hợp Quốc cho rằng định nghĩa về nợ xấu không nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn cho các ngân hàng. AEG thống nhất định nghĩa như sau: “Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Nói cách khác, nợ xấu được xác định trên 2 yếu tố: quá hạn trên 90 ngày, khả năng trả nợ bị nghi ngờ. − Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) BCBS không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ. BCBS cũng đề cập tới các khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản vay là không thể. Giá trị tổn thất sẽ được ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng. − Khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) IMF định nghĩa: “Một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn được vốn hoá, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thoả thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ. Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu thì nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0